Đồ án Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1

Tài liệu Đồ án Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1: Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguyễn Huy Bẩy………………………………………….Lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh (EV9)……. 1 MARTER OF BUSINESS ADMINITRATION (Bilingual) June Intake, 2009 Chương trình Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh (Hệ song ngữ) Nhập học:6/2009 Subject code (Mã môn học): MGT510 Subject name (Tên môn học): QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC Assignment No. (Tiểu luận số): Student Name (Họ tên học viên): Nguyễn Huy Bẩy Mã số học viên: E0900077 Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguyễn Huy Bẩy………………………………………….Lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh (EV9)……. 2 TÊN KHOÁ HỌC: Trích ( √ ) vào ô lựa chọn HELP MBA Họ tên học viên: Nguyễn Huy Bẩy Khoá học (Thời điểm nhập học): 6/2009 Môn học: Quản trị chiến lƣợc Mã môn học: MGT510 Họ tên giảng viên: TS. Ravi Varmman Kanniappan Giảng viên hƣớng dẫn: Th.s. Ngô Quý Nhâm Bài tập số: Hạn nộp: 10/01/2011 Số từ...

pdf78 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1181 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đồ án Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguyễn Huy Bẩy………………………………………….Lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh (EV9)……. 1 MARTER OF BUSINESS ADMINITRATION (Bilingual) June Intake, 2009 Chương trình Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh (Hệ song ngữ) Nhập học:6/2009 Subject code (Mã môn học): MGT510 Subject name (Tên môn học): QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC Assignment No. (Tiểu luận số): Student Name (Họ tên học viên): Nguyễn Huy Bẩy Mã số học viên: E0900077 Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguyễn Huy Bẩy………………………………………….Lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh (EV9)……. 2 TÊN KHOÁ HỌC: Trích ( √ ) vào ô lựa chọn HELP MBA Họ tên học viên: Nguyễn Huy Bẩy Khoá học (Thời điểm nhập học): 6/2009 Môn học: Quản trị chiến lƣợc Mã môn học: MGT510 Họ tên giảng viên: TS. Ravi Varmman Kanniappan Giảng viên hƣớng dẫn: Th.s. Ngô Quý Nhâm Bài tập số: Hạn nộp: 10/01/2011 Số từ: 10.833 CAM ĐOAN CỦA HỌC VIÊN: Tôi xin khẳng định đã biết và hiểu rõ quy chế thi cử của Đại học HELP và tôi xin cam đoan đã làm bài tập này một cách trung thực và đúng các quy định đề ra. Ngày nộp bài:............10/01/2011................... Chữ ký:.............................................................. Lưu ý: - Giáo viên có quyền không chấm nếu bài làm không có chữ ký. - Học viên sẽ nhận điểm 0 nếu vi phạm cam đoan trên. Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguyễn Huy Bẩy………………………………………….Lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh (EV9)……. 3 Chƣơng I MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU 1.1. Lý do chọn đề tài: Trong xu thế toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế giữa Việt Nam và các nước trong khu vực đã tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp phát triển. Song sự biến động khó lường của nền kinh tế thế giới và khu vực, sự cạnh tranh khốc liệt của môi trường kinh tế trong và ngoài nước đã và đang đặt ra cho các doanh nghiệp những khó khăn, thách thức. Để có thể tồn tại và phát triển, đòi hỏi mỗi doanh nhgiệp phải có chiến lược phát triển đúng đắn trong môi trường cạnh tranh toàn cầu. Việc đẩy mạnh công nghiệp hoá và hiện đại hoá của Việt Nam, cùng với sự kêu gọi mạnh mẽ nguồn vốn đầu tư nước ngoài, các khu công nghiệp có cơ hội phát triển, kéo theo đó là các doanh nghiệp được xây dựng. Đây là thị trường rộng lớn và tiềm năng cho ngành xây dựng và lắp máy Việt Nam. Công ty cổ phần Lilama 69 -1 đã nhanh chóng nắm bắt được xu thế này, họ đã và đang có những chiến lược phát triển một cách đúng đắn trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Từ thực trạng trên, đồng thời để vận dụng những kiến thức đã học và thực tiễn, đáp ứng yêu cầu của trường Help về nhiệm vụ làm đồ án tốt nghiệp của học viên cao học quản trị kinh doanh, tác giả chọn đề tài “Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69 – 1”, làm đồ án tốt nghiệp của mình. 1.2. Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu: 1.2.1. Mục tiêu chung: Dựa vào mô hình Delta Project và bản đồ chiến lượng để đánh giá thực trạng tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần Lilama 69-1, trên cơ sở đó tác giả sẽ đánh giá, nhận xét những điểm mạnh, điểm yếu, cô hội và thách thức cả ở môi trường trong và ngoài công ty, từ đó đưa ra một số những Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguyễn Huy Bẩy………………………………………….Lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh (EV9)……. 4 giải pháp nhằm góp phần thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Liama 69 -1 đến năm 2015 theo mô hình Delta Project và bản đồ chiến lược. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể: Đồ án sẽ đánh giá chiến lược sản xuất kinh doanh hiện tại của Công ty cổ phần Lilama 69 -1. Đề xuất, triển khai và thực hiện chiến lược sản xuất kinh doanh của Công ty, từ đó đưa ra một số những giải pháp nhằm góp phần xây dựng và nâng cao chiến lược hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần Lilama 69 – 1 từ nay đến năm 2015. 1.3. Kết quả dự kiến của luận văn: Luận văn sẽ hệ thống hoá một cách gắn gọn lý thuyết về quản trị chiến lược theo mô hình Delta Project và bản đồ chiến lược, từ đó áp dụng những lý thuyết này để đánh giá cụ thể thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69 – 1, đồng thời đưa ra một số những giải pháp mang tính hệ thống nhằm góp phần nâng cao hiệu quả chiến lược sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69 -1 đến 2015, dựa trên mô hình Delta Project và bản đồ chiến lược. 1.4. Phạm vi nghiên cứu. Luận văn sẽ đánh giá chiến lược sản xuất kinh doanh hiện thời và đề ra một số những giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Lilama 69 -1 đến năm 2015. 1.5. Cấu trúc của luận văn: Luận văn có bố cục gồm 6 chương: Chương I: Giới thiệu. Chương này sẽ giới thiệu chung về bối cảnh về môi trường kinh tế, môi trường ngành, cơ hội và thách thức đối và sự thích ứng của Công ty cổ phần Lilama 69 -1 đối với môi trường kinh tế. Đồng thời nêu ra được mục tiêu nghiên cứu cũng như là kết quả dự kiến đạt được của luận văn và trình bày bố cục của luận văn. Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguyễn Huy Bẩy………………………………………….Lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh (EV9)……. 5 Chương II: Cơ sở lý luận về quản trị chiến lƣợc. Chương này sẽ trình bày một cách khái quát có hệ thống lý thuyết về quản trị chiến lược thông qua mô hình Delta project và bản đồ chiến lược, cũng như mô hình Swot, lợi thế cạnh tranh.. Chương III: Phƣơng pháp nghiên cứu. Chương này sẽ trình bày cụ thể những phương pháp nghiên cứu mà tác giả sẽ áp dụng để viết luận văn như; phương pháp định tính, phương pháp thu thập thông tin, phương pháp xử lý thông tin. Chương IV: Thực trạng chiến lƣợc kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69 -1. Chương này sẽ giới thiệu chung về Công ty cổ phần Lilam 69 -1, bao gồm; tên công ty, quy mô, tầm nhìn sứ mệnh, lĩnh vực hoạt động, sản phẩm dịch vụ chính, phạm vi cạnh tranh, nhóm khách hàng chính, nhóm sản phẩm, dịch vụ, công nghệ chính, năng lực cốt lõi, cấu trúc ngành, xác định vị thế cạnh tranh của công ty và xây dựng bản đồ chiến lược hiện tại của công ty theo môt hình Delta project và bản đồ chiến lược. Chương V: Đánh giá chiến lƣợc kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69 -1. Chương này sẽ đánh giá chiến lược kinh doanh hiện tại của Công ty cổ phần Lilama 69 -1, trên cơ sở thu thập thông tin, phân tích thông tin dựa theo mô hình Delta project và bản đồ chiến lược của Công ty cổ phần Lilama 69 -1. Chương VI: Kết luận và một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả chiến lƣợc sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69 -1. Chương này sẽ đánh giá những mặt mạnh, mặt yếu chiến lược hoạt động sản xuất kinh doanh hiện thời, đồng thời trên cơ sở đó đưa ra một số những giải pháp nhằm góp phần nâng cao chiến lược hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69 -1 đến năm 2015. Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguyễn Huy Bẩy………………………………………….Lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh (EV9)……. 6 Chƣơng 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ CHIẾN LƢỢC 2.1. Chiến lƣợc là gì? Trong xu thế toàn cầu hoá kinh tế hiện nay, việc đứng vững để tồn tại và phát triển là một bài toán vô cùng khó khăn đối các doanh nghiệp. Để làm được điều này thì không gì khác là doanh nghiệp cần phải xây dựng cho một chiến lược phát triển kinh doanh phù hợp, đồng thời phải triển khai, thực hiện hiệu quả mới đạt được sự thành công trong môi trường kinh tế cạnh tranh khốc liệt như hiện nay. Vậy, „chiến lược là gì?”. Chiến lược là việc tạo ra một vị thế duy nhất và có giá trị nhờ việc triển khai một hệ thống các hoạt động khác biệt với những gì đối thủ cạnh tranh thực hiện. (Quý Nhâm 2010). Theo nhà kinh tế học kinh điển Alfed D. Chandler cho rằng; “Chiến lược là xác định các mục đích và mục tiêu cơ bản và lâu dài của một doanh nghiệp và tiến hành một loạt các hoạt động và phân bổ các nguồn lực cần thiết cho các mục tiêu này”. (Chander, A.(1962). Năm 1980, Quinn đã đưa ra định nghĩa có tính khái quát hơn: “Chiến lược là mô thức hay kế hoạch tích hợp các mục tiêu chính yếu, các chính sách, và chuỗi hành động vào một tổng thể được cố kết một cách chặt chẽ”. Quinn, J, B. (1980). Hay theo quan điểm của Johnson và Scholes: “Chiến lược là định hướng và phạm vi của một tổ chức về dài hạn nhằm giành lợi thế cạnh tranh cho tổ chức thông qua việc định dạng các nguồn lực của nó trong môi trường thay đổi, để đáp ứng nhu cầu thị trường và thoả mãn mong đợi của các bên hữu quan”, (Johnson, G, Scholes, K. (1999).. 2. 2. Tầm quan trọng của Quản trị chiến lƣợc. Với bất kỳ công ty nào, chiến lược được coi như bộ xương sống giúp công ty có thể chủ động định hình trước cách thức điều hành công việc kinh doanh, gắn kết các hành động và quyết định độc lập, riêng rẽ của các nhà quản lý và nhân viên sắp vào khuôn khổ một “Kế hoạch tác chiến” thống nhất, cấu kết chặt chẽ toàn công ty. Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguyễn Huy Bẩy………………………………………….Lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh (EV9)……. 7 2. 3. Quản trị chiến lƣợc là gì? Quản trị chiến lược là tập hợp các quyết định và hành động quản trị có ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh dài hạn của một tổ chức. Nó bao gồm tất cả các chức năng quản trị cơ bản: lập kế hoạch, tổ chức, triển khai và kiểm soát chiến lược (Quý Nhâm. 2010). Quản trị chiến lược là một bộ các quyết định quản trị và các hành động xác định hiệu suất dài hạn của một công ty. Quản trị chiến lược bao gồm các hành động liên tục: soán xét môi trường (cả bên trong lẫn bên ngoài); xây dựng chiến lược; thực thi chiến lược và đánh giá kiểm soát chiến lược. Do đó, nghiên cứu chiến lược nhấn mạnh vào việc theo dõi và đánh giá các cơ hội và đe dọa bên ngoài trong bối cảnh của các sức mạnh và điểm yếu bên trong. [ Lê Thế Giới – Nguyễn Thanh Liêm – Trần Hữu Hải (2007)]. 2. 4. Quy trình quản trị chiến lƣợc. Quy trình quản trị chiến lược là một quy trình gồm tám bước bao gồm lập kế hoạch chiến lược, triển khai và đánh giá chiến lược. Mặc dù sáu bước đầu tiên mô tả diễn tiến của quy trình lập kế hoạch, nhưng bước triển khai và đánh giá cũng đóng vai trò quan trọng không kém. Ngay cả những chiến lược được xem là hoàn hảo nhất cũng có thể thất bại nếu nhà quản trị không biết cách triển khai và đánh giá các chiến lược đó một cách phù hợp (Hình…). Hình 1: Mô hình quy trình quản trị chiến lƣợc. 2. 5. Lợi ích của Quản trị chiến lƣợc. Các nghiên cứu cho thấy nếu áp dụng chiến lược tổ chức sẽ đạt hiệu suất tốt hơn so với các tổ chức không thực hiện quá trình này. [T.J. Andersen,( 2000)]. Nếu đạt được sự phù hợp giữa môi trường của tổ chức với chiến lược, cấu trúc và các quá trình của nó sẽ tạo ra hiệu ứng tích cực lên hiệu suất của tổ chức. [E.J 1. Xác đị nh sứ mạng, mục tiêu và chiến lược hiện tại của tổ chức 2. Phân tích môi trường. 4. Phân tích các nguồn lực của tổ chức 6. Xây dựng các chiến lược 7. Triển khai các chiến lược 3.Xác đị nh các cơ hội và đe dọa 5. Xác đị nh điểm mạnh và điểm yếu 8. Đánh giá kết quả Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguyễn Huy Bẩy………………………………………….Lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh (EV9)……. 8 Zajac, M.S. Kraatz, R,F.Bresser. (2000)]. Lợi ích của quản trị chiến lược đã được kiểm nghiệm trong nhiều ngành khác nhau, với nhiều loại công ty với quy mô khác nhau, có thể tóm lại với ba điểm cơ bản nhất, đó là: Làm rõ ràng hơn viễn cảnh chiến lược cho công ty; tập trung chính xác hơn vào những điều có ý nghĩa quan trọng của chiến lược; cải thiện nhận thức về sự thay đổi nhanh chóng của môi trường. [Wilson (1994)]. 2.6. Mô hình căn bản của quản trị chiến lƣợc. Hình 2: Mô hình căn bản của quản trị chiến lƣợc. Mô hình căn bản của quản trị chiến lược biểu thị các bước tiến hành trong quá trình quản trị của doanh nghiệp liên quan đến các vấn đề như: Việc nghiên cứu thị trường trên phương diện toàn diện, từ đó giúp cho doanh nghiệp định hình và xây dựng chiến lược trong hoạt động sản xuất kinh doanh, cũng như việc thực thi chiến lược đó một cách hiệu quản nhất, đồng thời có sự đánh giá, kiểm soát việc thực thi chiến lược đó có hiệu quả không, từ đó có sự phản hồi xem xét một cách toàn diện cả quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp … Giải pháp khách hàng toàn diện 4 quan điểm khác nhau Tài chính, khách hàng, quá trình nội bộ, học hỏi và tăng trưởng Xem xét tình hình ngoại cảnh và nội bộ sử dụng phép phân tích SWOT Hình thành chiến lược Sứ mệnh, Mục tiêu, Chiến lược, Chính sách Thực thi chiến lược Đánh giá và kiểm soát Chương trình, Ngân sách, Quy trình Hiệu quả Phản hồi Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguyễn Huy Bẩy………………………………………….Lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh (EV9)……. 9 2. 7.Các công cụ đƣợc sử dụng để nghiên cứu quản trị chiến lƣợc. 2. 7.1. Mô hình Delta Project và bản đồ chiến lược. 2. 7.1.1. Mô hình Delta Project. Hình 3: Mô hình Delta Project * Ý nghĩa của mô hình: Mô hình Delta Project đó là tam giác phản ánh 03 định vị chiến lược của doanh nghiệp bao gồm: Giải pháp khách hàng, Chi phí thấp, Khác biệt hóa. Các thành phần cố định vào hệ thống Các giải pháp khách hàng toàn diện Sản phẩm tốt nhất Sứ mệnh kinh doanh Xác định vị trí cạnh tranh Cơ cấu ngành Công việc kinh doanh Lịch chiến lược Đổi mới cải tiến Hiệu quả hoạt động Xác định khách hàng mục tiêu Lịch trình chiên lược cho quá trình thích ứng 4 quan điểm khác nhau Tài chính, Khách hàng, Quá trình nội bộ, Học hỏi và Tăng trưởng Ma trận kết hợp và ma trận hình cột Thử nghiệm và Phản hồi Sơ đồ chiến lược Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguyễn Huy Bẩy………………………………………….Lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh (EV9)……. 10 Mở ra một cách tiếp cận chiến lược mới cho doanh nghiệp trên cơ sở xác định sản phẩm tốt (Chi phí thấp hay khác biệt hóa) không phải con đường duy nhất dẫn đến thành công. Quy trình Delta Project được thể hiện với 03 nội dung: Hiệu quả hoạt động; đổi mới; định hướng khách hàng. 2.7.2. Bản đồ chiến lƣợc. Bản đồ chiến lược mô tả phương thức một tổ chức tạo ra các giá trị kết nối mục tiêu chiến lược với nhau trong mối quan hệ nhân quả rõ ràng. Các mục tiêu được nói đến là: Tài chính, khách hàng, quá trình, kinh nghiệm và mở rộng. Bản đồ chiến lược có các nguyên tắc chủ yếu như: Chiến lược cân bằng các nguồn mâu thuẫn; chiến lược hướng đến khách hàng với các giá trị khác nhau; các giá trị được tạo ra nhờ nội lực của doanh nghiệp; chiến lược bao gồm các đề tài bổ sung nhau và đồng thời; sự liên kết chiến lược xác định giá trị của những tài sản vô hình. Bằng cách kết nối các yếu tố như sự hình thành giá trị cổ đông, quản lý quan hệ khách hàng, điều hành, quản lý chất lượng, năng lực hạt nhân, cải tiến, nhân sự, khoa học công nghệ, cơ cấu tổ chức trên một biểu đồ, bản đồ chiến lược sẽ được hình dung cụ thể hơn và giúp quá trình trao đổi giao tiếp giữa các nhà điều hành với nhau và với nhân viên. Theo cách này, sự liên kết có thể được tạo ra xoay quanh chiến lược, điều này giúp việc thực thi chiến lược dễ dàng hơn. Với bản đồ chiến lược, tất cả các thông tin (về 4 phương diện: Tài chính, khách hàng, nội bộ, đào tạo và phát triển) sẽ được tổng hợp trên một trang giấy, điều này giúp quá trình giao tiếp trao đổi dễ dàng hơn. Lĩnh vực tài chính sẽ nhằm vào việc hình thành giá trị cổ đông dài hạn và xây dựng cấu trúc chi phí tận dụng tài sản dựa trên chiến lược năng suất, và một chiến lược phát triển mở rộng cơ hội, tăng cường giá trị khách hàng. Bốn yếu tố cuối cùng của sự cải tiến chiến lược được hỗ trợ bởi giá cả, sự sẵn có, sự chọn lọc, công năng, dịch vụ, tối tác và nhãn hiệu. Nhìn từ phía nội bộ công ty, quá trình điều hành và quản lý quan hệ khách hàng sẽ góp phần điều chỉnh, cải tiến hình ảnh về sản phẩm và dịch vụ.Tất cả những quá trình này sẽ được phản ánh qua sự điều hành nhân sự, Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguyễn Huy Bẩy………………………………………….Lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh (EV9)……. 11 quản lý thông tin và vốn công ty. Vốn công ty được hiểu là văn hóa công ty, ban lãnh đạo, sự liên kết và làm việc nhóm. Cuối cùng, mối quan hệ nguyên nhân – hệ quả được miêu tả và hình các mũi tên. Hình 4: Bản đồ chiến lƣợc. 2.8. Các công cụ hỗ trợ khác trong nghiên cứu Quản trị chiến lƣợc. 2.8.1. Phân tích môi trường vĩ mô (Mô hình PEST). Trên thực tế, các ngành và doanh nghiệp ở trong một môi trường vĩ mô rộng lớn, bao gồm sáu phân đoạn: Kinh tế, công nghệ, văn hóa xã hội, nhân khẩu học, chính trị luật pháp và toàn cầu. Những thay đổi trong môi trường vĩ mô có thể có tác động trực tiếp đến bất kỳ lực lượng nào đó trong ngành, do đó, làm biến đổi sức mạnh tương đối đến các thế lực khác và với chính nó, cuối cùng là làm thay đổi tính hấp dẫn của một ngành. [PGS.TS Lê Thế Giới; TS. Nguyễn Thanh Liêm; ThS. Trần Hữu Hải, (2009)]. Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguyễn Huy Bẩy………………………………………….Lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh (EV9)……. 12 2.8.2. Phân tích môi trường ngành (Mô hình 05 lực lượng cạnh tranh của PORTER.) Một ngành là một nhóm các công ty cung cấp các sản phẩm hay dịch vụ có thể thay thế chặt chẽ với nhau. Trong cạnh tranh, các công ty trong ngành có ảnh hưởng lẫn nhau. Nói chung, mỗi ngành bao gồm một hỗn hợp và đa dạng các chiến lược cạnh tranh mà các công ty theo đuổi để cố đạt được mức thu nhập cao hơn trung bình. Trong phân tích ngành, chúng ta thường sử dụng mô hình cạnh tranh năm thế lực của Michael E. Porter, giáo sư trường quản trị kinh doanh Harvard để phân tích và đánh giá. Hình 5: Mô hình cạnh tranh năm thế lực 2.8..3. Ngoài ra, trong phân tích quản trị chiến lược còn sử dụng công cụ phân tích khác như: Phân tích môi trường bên trong (Mô hình SWOT), Áp dụng tiêu chí GREAT để đánh giá chiến lược. Mô hình Cạnh tranh Năm thế lực Sản phẩm Thay thế (của các công ty ở các ngành khác) Cạnh tranh giữa các công ty bán Những nhà cung ứng các khoản đầu vào đầu vào chính Người mua Các công ty mới có thể gia nhập ngành Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguyễn Huy Bẩy………………………………………….Lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh (EV9)……. 13 2.9. Năm nhiệm vụ phải thực hiện trong Quản trị chiến lƣợc. Hình 6: Năm nhiệm vụ thực hiện trong quản trị chiến lƣợc. Nhiệm vụ 1: Xác định tầm nhìn chiến lƣợc Bao gồm việc phải suy nghĩ một cách chiến lược về: Kế hoạch kinh doanh trương tương lai của công ty, điểm đến mong muốn của công ty. Vẽ sơ đồ hành trình cho tương lại; Quyết định chọn vị trí kinh doanh trong tương lai để đầu tư vào; Định ra định hướng lâu dài; Xác định điểm độc đáo của công ty. Nhiệm vụ 2: Đặt ra mục tiêu. Chuyển từ sứ mệnh và viễn cảnh chiến lược sang các chỉ tiêu hoạt động cụ thể; xác lập thước đo kiểm tra hiệu quả hoạt động; thúc đẩy công ty trở nên sáng tạo và tập trung vào kết quả; giúp ngăn chặn sự tự mãn và tự hài lòng quá sớm. Phát triển Sứ mệnh và Viễn cảnh chiến lược của công ty Lập ra các Mục tiêu Thảo Chiến lược để đạt được các Mục tiêu đặt ra Ứng dụng Thi hành Chiến lược Giám sát, Đánh giá, và Sửa chữa sai sót Phục hồi các nộidung cũ nếu cần Cải thiện / Thay đổi Cải thiện / Thay đổi Xem lại, sửa đổi nếu cần Xem lại, sửa đổi nếu cần Nvụ 1 Nvụ 2 Nvụ 3 Nvụ 4 Nvụ 5 Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguyễn Huy Bẩy………………………………………….Lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh (EV9)……. 14 Nhiệm vụ 3: Lập chiến lƣợc. Cần phải trả lời được các câu hỏi sau như: Nên tập trung vào một công việc kinh doanh nhất định hay nhiều việc cùng một lúc (đa chức năng)? Phục vụ cho nhiều nhóm khách hàng trọng tâm hay một thị trường còn trống? Phát triển dòng sản phẩm rộng hoặc hẹp? Theo đuổi một lợi thế cạnh tranh dựa theo: Chi phí thấp; tính ưu việt của sản phẩm hay; các năng lực đặc biệt của công ty. Nhiệm vụ 4: Thực hiện và triển khai chiến lƣợc. Bắt tay hành động để thực hiện một chiến lược mới được lựa chọn; giám sát quá trình theo đuổi thực hiện chiến lược; cải thiện năng lực và hiệu suất trong quá trình thi hành chiến lược; cho thấy sự tiến bộ cụ thể bằng các thông số đo đếm được Nhiệm vụ 5: Giám sát, đánh giá và chỉnh sửa chiến lƣợc. Các nhiệm vụ lập, áp dụng và thi hành chiến lược không phải là việc chỉ thực hiện một lần; nhu cầu khách hàng và tình hình cạnh tranh luôn thay đổi; các cơ hội mới không ngừng xuất hiện; các tiến bộ về công nghệ; các biến đổi bên ngoài; một hoặc hơn các khía cạnh của chiến lược có thể không tiến triển trôi chảy; các nhà quản lý mới với các quan điểm mới nhậm chức; các bài học công ty rút ra trong suốt quá trình; tất cả các yếu tố này làm nảy sinh nhu cầu cần phải chỉnh sửa và đáp ứng liên tục Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguyễn Huy Bẩy………………………………………….Lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh (EV9)……. 15 Chƣơng 3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3. 1. Chiến lƣợc nghiên cứu. Để có thể hoàn thành được đồ án, tác giả sử dụng phương pháp định tính nhằm phân tích dữ liệu theo mô hình Delta project và bản đồ chiến lược. 3. 2. Phƣơng pháp thu thập thông tin và số liệu. Để có thể tổng hợp và thu thập dữ liệu nhằm phân tích và đánh giá chính xác chiến lược hiện tại Công ty cổ phần Lilama 69 -1, tác giả thu thập thông tin theo hai nguồn chính là tài liệu sơ cấp và tài liệu thứ cấp. 3. 2.1.Tài liệu sơ cấp: Dùng phương pháp khảo sát, điều tra và phỏng vấn. 3. 2.2. Tài liệu thứ cấp bao gồm: Báo cáo tài chính đã được kiểm toán các năm 2008, 2009 và 6 tháng đầu năm 2010, bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, báo cáo nhân sự. Tác giả thu thập số liệu dựa trên các nguồn thông tin và cơ sở dữ liệu sau: Phòng Tài chính Kế toán, phòng nhân sự, ban dự án và công nghệ thông tin, phòng Tư vấn tài chính doanh nghiệp, văn phòng công ty. Thu thập số liệu thông qua website; ( Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội ( 3. 3. Phƣơng pháp xử lý thông tin. Căn cứ vào các loại thông tin thu thập được từ các nguồn sơ cấp và thứ cấp, tác giả sẽ phân loại, tổng hợp, so sánh, chọn lọc, từng loại thông tin, qua đó đánh giá một cách chính xác và khách quan về toàn bộ chiến lược hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69 -1, trên cơ sở đó xây dựng một chiến lược sản xuất kinh doanh của Công ty đến 2015 theo mô hình Delta Project và bản đồ chiến lược. Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguyễn Huy Bẩy………………………………………….Lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh (EV9)……. 16 Chƣơng 4 CHIẾN LƢỢC KINH DOANH HIỆN THỜI CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 69 -1 4.1. Giới thiệu về Công ty cổ phần Lilama 69 -1. Công ty cổ phần Lilama 69.1 là thành viên của Tổng công ty lắp máy Việt Nam. Tiền thân là Xí nghiêp̣ lắp máy 69.1, theo quyết điṇh số 2054/QĐ-BXD của Bô ̣trưởng Bô ̣xây dưṇg. 4. 2. Quy mô hoạt động. Nguồn vốn điều lệ: 70.150 triệu đồng, số lượng lao động 2.560 người, trong đó 220 người là nhân viên quản lý, doanh thu thuần năm 2009 là 295.169 triệu đồng. Công ty hoạt động có quy mô lớn, các công trình mà công ty tham gia thưc̣ hiêṇ chủ yếu là các công trình trọng điểm quốc gia của Việt Nam. 4. 3. Lĩnh vực hoạt động. Công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dưṇg, chế taọ: Khảo sát, thiết kế, tư vấn xây dựng các công trình công nghiệp và dân dụng; Chế tạo, lắp đặt thiết bị nâng, thiết bị chịu áp lực, thiết bị cơ khí, thiết bị đồng bộ, dây chuyền công nghệ đồng bộ cho các nhà máy điện, lọc hóa dầu, xi măng, điện tử công nghiệp, hóa chất, công nghệ thực phẩm, ô tô - xe máy; Chế tạo và lắp đặt các bồn, bể chứa xăng dầu, khí hóa lỏng có dung tích lớn; Chế tạo và lắp đặt hệ thống các đường ống cao áp, trung áp và hạ áp; Chế tạo và lắp đặt kết cấu thép, cột thu phát sóng cho các công trình công nghiệp và viễn thông; Lắp đặt thiết bị điện, đường dây, trạm phân phối, trạm biến áp đến 500KV; Bảo dưỡng, bảo trì, đại tu sửa chữa và vận hành chạy thử các nhà máy nhiệt điện, lọc dầu, xi măng; Tháo dỡ các công trình công nghiệp và dân dụng; Thí nghiệm, kiểm tra kim loại và mối hàn bằng phương pháp không phá hủy (NDT); Đầu tư sản xuất, kinh doanh mua, bán điện; Xuất, nhập khẩu vật tư thiết bị đơn lẻ và đồng bộ; kinh doanh vật tư kim khí, vật liệu xây dựng, xăng dầu , khí công nghiệp. 4. 4. Tổ chức bộ máy quản lý. Cơ cấu tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty theo mô hình công ty cổ phần. Hội đồng quản trị có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Tổng giám đốc, bổ mhiệm, miễn nhiệm, cách chức phó Tổng giám đốc, kế toán trưởng theo đề nghị của Tổng giám đốc; phê duyệt các hợp đồng kinh tế (mua, bán, vay, cho vay,…) có giá trị từ 50% tổng tài sản của công ty trở lên và giao Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguyễn Huy Bẩy………………………………………….Lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh (EV9)……. 17 quyền cho Tổng giám đốc tổ chức ký kết, thực hiện. Tổng giám đốc là người đại diện theo pháp luật, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về quản lý, tổ chức điều hành hoạt động thường xuyên của công ty. (Phụ lục 1) 4. 5. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty. Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tiếp tục có hướng phát triển tốt, các chỉ tiêu tăng trưởng hàng năm cơ bản đạt và vượt mức so với kế hoạch đề ra, điều này được thể hiện qua các báo cáo tài chính năm 2008, 2009 và 6 tháng năm 2010. (Phụ lục 2) 4. 6. Hiện trạng chiến lƣợc kinh doanh của Công ty Lilama 69 -1 theo mô hình Delta project. 4. 6.1. Tầm nhìn sứ mệnh. “Lilama 69 -1 là sự lựa chọn tin cậy của các nhà đầu tư, thoả mãn mọi nhu cầu mong đợi của khách hàng là chìa khoá của sự thành công” 4. 6.2. Phạm vi kinh doanh. Công ty Lilama hoạt động sản xuất kinh doanh trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam và đã có hợp tác với một số công ty ở các quốc gia khác như công ty Sumitomo (Nhật Bản) và công ty Barh (Ấn Độ). Khách hàng của Công ty là các dự án, các nhà máy, xí nghiệp ở các khu công nghiệp, các dự án và các công trình trọng điểm quốc gia và một số các đối tác nước ngoài. Sản phẩm của công ty chủ yếu là các hoạt động xây xựng và lắp máy cho các dự án như: Nhà máy Kính nổi Việt Nam, Nhà máy xi măng Hải Phòng, Nhà máy nhiệt điện Phả Lại I, II, Nhà máy nhiệt điện Na Dương, Nhà máy nhiệt điện Uông Bí mở rộng 300 MW, Trung tâm hội nghị quốc gia Mỹ Đình, nhà máy lọc dầu Dung Quất, nhà máy xi măng Quán Triều…Đặc biệt, thế mạnh của LILAMA 69-1 chính là chế tạo cơ khí xuất khẩu. Trong vòng gần 10 năm qua, sản phẩm của Công ty tập trung cho các nhà máy nhiệt điện, thuỷ điện, xi măng như nhiệt điện Uông Bí, Phả Lại, Na Dương; thuỷ điện Hoà Bình, Sơn La; xi măng Chinfon, Sao Mai, Nghi Sơn, Bút Sơn, Hoàng Mai, Tam Điệp, Cẩm Phả, Hạ Long, Thăng Long… Việc tham gia cùng LILAMA làm tổng thầu EPC dự án điện Uông Bí mở rộng (300MW) và tham gia lắp đặt các hạng mục chính của Nhà máy lọc dầu Dung Quất, nhà máy thuỷ điện Sơn La đã thể hiện khả năng tổ chức và huy động nguồn lực của LILAMA 69-1 cho các dự án lớn. Công ty đã 2 Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguyễn Huy Bẩy………………………………………….Lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh (EV9)……. 18 lần ký hợp đồng xuất khẩu sản phẩm bộ sấy không khí cho lò hơi theo đơn đặt hàng cho tập đoàn Sumitomo (Nhật Bản) và Barh Ấn Độ. Riêng với tập đoàn Sumitomo Công ty đã 3 lần thực hiện tốt hợp đồng trong đó có 1 lần xuất khẩu và 2 lần cung cấp tại Việt Nam. (Phụ lục 3). 4. 6.3. Năng lực cốt lõi. Lilama 69.1 có những định hướng, chính sách và biện pháp phù hợp nhằm giảm thiểu tối đa rủi ro, luôn nắm bắt tình hình phát triển của khoa học công nghệ, có những chính sách đào tạo nguồn lực kỹ sư, công nhân có trình độ chuyên môn, tay nghề cao, hoàn toàn có đủ khả năng làm chủ các phương tiện thiết bị thi công hiện đại và tiên tiến. Với tư duy nhanh nhạy, ứng biến trước mọi diễn biến của thị trường, Lilama 69.1 đã bắt đầu chuyển sang đầu tư kinh doanh đa ngành đa nghề dựa trên “sở trường” lắp máy và chế tạo. Bên caṇh đó, Công ty sẽ tăng cường tìm kiếm, mở rôṇg thi ̣ trường ra nước ngoài. Công ty hoaṭ đôṇg trong liñ h vưc̣ xây dưṇg , chế taọ , có uy tín đảm bảo thương hiệu và chất lượng sản phẩm . Trong những năm qua công ty luôn ký được hợp đồng kinh tế với những dự án lớn , trọng điểm đòi hỏi trình độ , trang thiết bị và trình độ cao . Công ty thường thưc̣ hiêṇ thi công các công trình troṇg điểm quốc gia hoăc̣ các công trình của các khách hàng thường xuyên như viêc̣ sửa chữa, duy tu của các nhà máy xi măng , nhà máy nhiệt điện, sân bay Nôị Bài. Hiêṇ nay công ty đa ̃bắt đầu khởi công xây dưṇg công trình nhiêṭ điêṇ Vũng Áng do Tổng công ty lắp máy Viêṭ Nam là tổng thầu EPC với giá tri ̣ hơp̣ đồng là 237 tỷ và công trình xây dựng hạng mục cổng và tượng đài công viên Hòa Bình (giá trị hơn 20 tỷ đồng) do Ban quản lý dự án các công trình văn hóa kỷ niệm 1000 năm Thăng Long Hà Nôị là chủ đầu tư. [Lilama 69-1 (2010)]. 4.6.4. Phân tích ngành. 4.6.4.1.Các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn. Hiện nay, các đối thủ của Công ty Lilama 69 -1 là rất lớn kể cả trong và ngoài nước, đặc biệt là các tập đoàn lắp máy và xây dựng nước ngoài với các tiềm lực tài chính mạnh mẽ, công nghệ tiên tiến, trình độ và kinh nghiệm của đội ngũ chuyên gia... sẽ là mối đe doạ hết sức lớn đối với công ty trong tương lai. 4.6.4.2. Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong ngành. Các đối thủ cạnh tranh của Công ty Lilama 69 -1 ở trong ngành là rất lớn chủ yếu là các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn lắp máy Việt Nam …các đối thủ Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguyễn Huy Bẩy………………………………………….Lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh (EV9)……. 19 cạnh tranh này cũng đều là những doanh nghiệp có nhiều năm kinh nghiệm hoạt động, khả năng cạnh tranh của họ tốt, đặc biệt là chất lượng và giá thành sản phẩm, ngoài ra các công ty nước ngoài như của Trung Quốc, Nhật Bản ..cũng là nỗi no lớn của Lilama 69 -1. 4.6.4.3. Sự cạnh tranh của khách hàng. Khách hàng là một trong những trở ngại của công ty, mặc dù hiện nay có rất nhiều các khu công nghiệp mọc lên, kéo theo đó là có nhiều các nhà máy được xây dựng, tuy nhiên hiện khách hàng có nhiều những sự lựa chọn đốí tác bởi các công ty trong ngành thuộc tập đoàn lắp máy Việt Nam và các tập đoàn nước ngoài, các cơ quan chủ quản dự án, các chủ đầu tư sức ép bởi họ mang đến cho công ty là giá thầu thấp, việc chiếm dụng vốn khi dự án đã hoàn thành nhưng họ vẫn chưa thanh lý được hợp đồng. 4.6.4.4. Sự cạnh tranh của các nhà cung cấp. Trong ngành lắp máy và xây dựng có rất nhiều nhà cung ứng bao gồm vật liệu, máy móc thiết bị, nhân lực…. Sự cạnh tranh của các nhà cung ứng là đáng kể bởi họ có thể gây áp lực khi cung cấp những trang thiết bị độc quyền họ có thể nâng giá thành, giao hàng không đúng thời gian, chất lượng hàng giao không đảm bảo, nguồn nhân lực không đảm bảo về số lượng và trình độ tay nghề thấp, ý thức kỷ luật kém… 4.6.4.5. Sự cạnh tranh của các sản phẩm thay thế. Với xu hướng phát triển mạnh mẽ của hệ thống tự động hoá, đặc biệt là hệ thống robot tự động lắp giáp máy móc, nhiều nhà cung cấp máy móc thiết bị họ kiêm luôn cả nhiệm vụ lắp giáp, điều này sẽ ảnh hưởng lớn tới Công ty Lilama 69 -1. Sự thay đổi về vật liệu xây dựng cũng sẽ ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà máy kết cấu thép của Công ty. Như vậy, có thể thấy rằng với việc phân tích trên cho thấy hiện tại và trong tương lai Công ty Lilama 69 -1 có những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức cơ bản sau đây: 4.7. Vị thế cạnh tranh. 4.7.1. Lợi thế cạnh tranh. Chất lượng sản phẩm, dịch vụ: Công ty luôn chú trọng vào việc đảm bảo chất lượng sản phẩm, dịch vụ theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008, nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu mong đợi của khách hàng và được khách hàng đánh giá cao thông Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguyễn Huy Bẩy………………………………………….Lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh (EV9)……. 20 qua các công trình như: Dự án nhiệt điện Uông Bí; dự án nhiệt điện Phả Lại; dự án Thuỷ điện Yaly… Giá thành sản phẩm, dịch vụ của công ty so với các đối thủ cạnh tranh ở một số dự án, công trình có thấp hơn, nhưng cũng có một số sản phẩm dịch vụ giá thành cao hơn như các sản phẩm của nhà máy kết cấu thép Bắc Ninh có giá thành cao hơn các đối thủ cạnh tranh do nổi trội hơn đối thủ cạnh tranh về công nghệ và năng lực sản xuất. Tiến độ thi công và cung cấp các sản phẩm, dịch vụ luôn đảm bảo theo đúng tiến độ yêu cầu của khách hàng, tuy nhiên ở một số dự án công nhân phải làm thêm giờ, thêm ngày mới đảm bảo đúng tiến độ yêu cầu của khách hàng. * Điểm mạnh (Strengths): Là một đơn vị thuộc tổng công ty lắp máy Việt Nam, đã có nhiều năm hoạt động và có thương hiệu trên thị trường trong nước và đang xây dựng thương hiệu ở nước ngoài, lượng khách hàng truyền thống đông và có uy tín với công ty. Việc huy động vốn cho các dự án lớn có thuận lợi bởi công ty đã tạo dựng được uy tín đối với các tổ chức tín dụng như; Ngân hàng công thương; BIDV Bắc Ninh;Vietcombank Bắc Ninh; Công ty cho thuê tài chính NHTMCPCT Viêṭ Nam. Có đội ngũ nhân lực đông và có trình độ chuyên môn cao. Hệ thống máy móc thiết bị nhiều, tương đối hiện đại. Công ty đã phát hành cổ phiếu và được niêm yết trên sản chứng khoán. (Phụ lục 4). * Điểm yếu(Weaknesses). Lực lượng nhân công đông, nhưng không ổn định, thường xuyên có sự biến động, trong khi đó số công nhân có tay nghề và kinh nghiệm lâu năm còn ít, đội ngũ chuyên gia giỏi ít nên công ty vẫn phải thuê các chuyên gia nước ngoài.. Trình độ quản lý của đội ngũ cán bộ quản lý còn yếu. Máy móc trang thiết bị nhiều, tuy nhiên nhiều loại đã cũ và lạc hậu, những máy móc có trọng tải lớn và hiện đại còn thiếu, còn phải đi thuê từ nước ngoài. Lĩnh vực hoạt động nhiều, dàn trải ít có sự tập trung chuyên sâu về lĩnh vực hoạt động chính. * Về cơ hội (Opportunities). Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguyễn Huy Bẩy………………………………………….Lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh (EV9)……. 21 Việc Việt Nam đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đã tạo đà cho sự phát triển kinh tế nói chung, sự phát triển của nhiều khu công nghiệp và do đó có nhiều các nhà máy được xây dựng, điều này đã tạo điều kiện thuận lợi cho thị trường cả đầu vào và đầu ra của Công ty. Công ty là một trong những doanh nghiệp đã có uy tín và thương hiệu lớn trong lĩnh vực lắp máy và xây dựng ở thị trường trong nước với nhiều những giải thưởng khác nhau như giải: Sao vàng đất Việt, các huy chương vàng về chất lượng sản phẩm. Xu thế toàn cầu hoá và liên kết kinh tế giữa Việt Nam với các nước trong khu vực và thế giới đã tạo cơ hội lớn đối với công ty trong việc nâng cao trình độ công nghệ máy móc thiết bị, trình độ quản lý và tạo được nhiều thêm bạn hàng mới ở nước ngoài. * Nguy cơ và rủi ro (Theats). Hội nhập quốc tế đã và đang gây nhiều áp lực cạnh tranh đối với công ty; các đối thủ cạnh tranh ngày càng nhiều và gay gắt cả trong và ngoài nước, cả ở khâu đầu vào và đầu ra về giá cả, chất lượng sản phẩm… Trong xu thế công nghệ phát triển mạnh mẽ, đòi hỏi hệ thống máy móc thiết bị phải được trang bị mới, trình độ chuyên môn của đội ngũ chuyên gia ngày càng phải cao, trong khi đó việc thu hút nhân tài hiện nay của công ty rất khó khăn. Hệ thống chính sách pháp luật của Việt Nam chưa ổn định và còn nhiều bất cập so với thực tế. Rủi ro trong thi công , giám sát :Công ty thi công nhiều công trình troṇg điểm quốc gia, đòi hỏi chất lươṇg thi công cao, đảm bảo an toàn . Hiêṇ taị, Công ty có đôị ngũ kỹ sư và công nhân lành nghề , đa ̃đươc̣ cử đi đào taọ ở nước ngoài nên chất lươṇg thi công các công trình đươc̣ đảm bảo hơn . Tuy nhiên, Công ty cũng cần tăng cường công tác quản lý, thi công, giám sát để giảm thiểu rủi ro. Rủi ro kinh tế vĩ mô: Nền kinh tế và chính trị Việt Nam hiện vẫn ổn định, Pháp luật ngày càng hoàn thiện do đó, rủi ro này ít có khả năng xảy ra. Rủi ro về tỷ giá: Công ty có nhâp̣ khẩu máy móc t hiết bi,̣ nguyên vâṭ liêụ từ nước ngoài để phuc̣ vu ̣chế taọ , lắp đăṭ, thi công các công trình lớn . Đồng thời, Công ty có doanh thu bằng ngoaị tê ̣do hoaṭ đôṇg xuất khẩu các sản phẩm lò hơi Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguyễn Huy Bẩy………………………………………….Lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh (EV9)……. 22 ra thi ̣ trường môṭ số nước : Trung Quốc, Nhâṭ Bản, Hàn Quốc... Do đó rủi ro về tỷ giá có thể ảnh hưởng đến doanh thu và chi phí của Công ty. Rủi ro tài chính: Rủi ro này cũng ít có khả năng xảy ra vì Công ty đang có uy tín trong quan hệ tín dụng với các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Công ty hoạt động sản xuất kinh doanh có lãi, tình hình tài chính ổn định. Rủi ro về nhân sự: Sự biến động của nhân sự là thường xuyên, số lượng chuyên gia và công nhân giỏi biến động mạnh. 4.8. Chƣơng trình hành động chiến lƣợc (Stratergic Agenda). 4.8.1. Hiệu quả hoạt động (Operational Effectiveness). Trong những năm qua hoạt động sản xuất kinh doanh và dịch vụ của công ty tốt, doanh thu và lợi nhuận của các năm sau cao hơn năm trước, đồng thời các chỉ số đều đạt yêu cầu (Phụ lục 2). 4.8.2. Định vị khách hàng (Castomer Targeting). Khách hàng mục tiêu của công ty chủ yếu là các dự án, các nhà máy sản xuất thuộc lĩnh vực điện, xi măng, lọc dầu, khí hoá lỏng, điện tử công nghiệp, các công trình công nghiệp và dân dụng trong và ngoài nước. 4.8.3. Đổi mới cải tiến. Công ty tiếp tục thực hiện đầu tư mở rộng nhà máy chế tạo thiết bị và kết cấu thép Bắc Ninh, trên cơ sở mua sắm, trang bị máy móc thiết bị tiên tiến nhằm nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh. Chuẩn bị đầu tư xây dựng thêm nhà máy thiết bị và kết cấu thép ở Hải Dương; xây dựng nhà máy sản xuất bông khoáng; xây dựng nhà máy sản xuất gạch nhẹ. Hợp tác với các công ty TOKY và NIKKi của Nhật Bản xây dựng tại Việt Nam nhà máy chế tạo ống và các thiết bị cơ khí cung cấp cho các dự án lọc dầu, Đầu tư các máy móc thiết bị mới hiện đại để nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh. Đẩy mạnh các hoạt động tiếp thị, đấu thầu để tìm kiếm thêm nhiều việc làm đặc biệt là thị trường nước ngoài. Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguyễn Huy Bẩy………………………………………….Lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh (EV9)……. 23 4.8.4. Quá trình thích ứng (Adaptive Proceses). 4.8.4.1. Mục tiêu chủ yếu. Đảm bảo tuyệt đối cho người và thiết bị trong lao động. Thực hiện đúng yêu cầu về chất lượng và tiến độ đã cam kết với khách hàng. Đảm bảo đạt và vượt mức kế hoạch về các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu như; doanh thu, lợi nhuận, thu nhập của người lao động, cổ tứ, nộp thuế. Đảm bảo việc làm và thực hiện tốt chính sách đối với người lao động, hoàn thành tốt các nghĩa vị của doanh nghiệp với nhà nước và cộng đồng. 4.8.4.2. Chiến lược phát triển trung và dài hạn. Có kế hoạch đào tạo và đào tạo lại để nâgn cao chát lượng nguồn nhân lực. Đầu tư bổ sung và đổi mới công nghệ các máy móc, thiết bị để nâng cao nang lực thi công. Nghiên cứu đổi mới cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, điều hành sản xuất của công ty cho phù hợp với quá trình hội nhập quốc tế. Đầu tư phát triển mở rộng sản xuất theo hướng đa dạng hoá ngành nghề có tính chọn lọc. Tập trung ưu tiên đầu tư các ngành nghề gần với ngành nghề truyền thống của công ty như các dự án: thuỷ điện vừa và nhỏ; dự án sản xuất sản phẩm cơ khí phục vụ các ngành công nghiệp, dân dụng…. 4.9. Bản đồ chiến lƣợc hiện tại của công ty Lilama 69 -1. Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguyễn Huy Bẩy………………………………………….Lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh (EV9)……. 24 Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi - Lilama 69 -1 là sự lựa chọn tin cậy của các nhà đầu tư - Thoả mãn mọi nhu cầu mong đợi của khách hàng là chìa khoá của sự thành công. - Giá trị cốt lõi: Nắm bắt tình hình phát triển của khoa học công nghệ, giảm thiểu tối đa rủi ro, con người là nguồn tài sản vô giá. Xác định vị trí cạnh tranh - Thị phần đạt được ở mức trung b ình trong ngành - Giành lợi thế ở hệ thống máy móc thiết bị và khả năng huy động vốn và con người - Hiệu quả sử dụng vốn ở mức trung bình. Cơ cấu ngành - Đối thủ cạnh tranh xuất hiện ngày càng nhiều. - Chủ yếu các công ty trong ngành thuộc tập đoàn lắp máy Việt Nam. - Xuất hiện thêm nhiều công ty nước ngoài khác của Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc. Hiệu quả hoạt động Hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả các năm sau đều cao hơn năm trước. Các công việc kinh doanh Tư vấn thiết kế, quản lý giám sát thi công các công trình công nghiệp và dân dụng. Chế tạo các sản phẩm cơ khí. Kinh doanh dị ch vụ. Đổi mới cải tiến - Xây dựng mới một số nhà máy mới - Liên doanh với công ty TOKY và NIKKi của Nhật Bản xây dựng tại Việt Nam nhà máy chế tạo ống và các thiết bị cơ khí. - Đầu tư nâng cấp máy móc thiết bị mới hiện đại - Đổi mới hoạt động marketing . Xác định khách hàng mục tiêu Các dự án, các nhà máy sản xuất thuộc lĩ nh vực điện, xi măng, lọc dầu, khí hoá lỏng, điện tử công nghiệp, các công trình công nghiệp và dân dụng…trong và ngoài nước. 4 quan điểm khác nhau Tài chính, khách hàng, Quá trình nội bộ, Học hỏi và tăng trưởng Chiến lƣợc kinh doanh chƣa rõ ràng Hình 7: Mô hình Delta Project hiện thời của Lilama 69 -1 Ma trận kết hợp và ma trận hình cột Thử nghiệm và phản hồi Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguyễn Huy Bẩy………………………………………….Lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh (EV9)……. 25 Hình 8: Bản đồ chiến lƣợc hiện thời của Lilama 69-1. 4.2 Bản đồ chiến lƣợc Khách hàng phong phú, đa dạng Thoả mãn mọi nhu cầu mong đợi của khách hàng Xác đị nh rõ khách hàng mục tiêu Giải pháp giá trị khách hàng Về mặt tài chính Về mặt khách hàng Về mặt nội tại Về khả năng học hỏi và phát triển Quy trình quản lý hoạt động. Cấu trúc quản lý chặt chẽ, hợp lý Phân cấp quản lý rõ ràng Quy trình quản lý khách hàng Chưa rõ ràng, thiếu chiến lược. Quy trình cải tiến. Ứng dụng những công nghệ hiện đại vào sản xuất kinh doanh, xây dựng mới một số nhà máy.. Quy trình điều tiết và xã hội Có trách nhiệm xã hội: Giải quyết nhiều việc làm, quan tâm tới người lao động, ủng hộ các quỹ xã hội, nộp thuế đày đủ, bảo vệ môi trường. Đổi mới tư duy, đổi mới phương pháp hoạt động, đổi mới công nghệ, xây dựng văn hoá công ty Ban lãnh đạo có năng lực quản lý, tầm nhìn và đạo đức tốt Khả năng làm việc nhóm chưa tốt Nâng cao giá trị cổ đông dài hạn Vốn khá, chi phí cao Tỷ suất sinh lời gộp: 12,43% Hệ số lãi dòng: 5,12%, Tỷ suất ROA: 7,04%; ROE: 15,08% Tham gia đầu tư, góp vốn vào nhiều lĩ nh vực không phải chuyên ngành Tạo ra những nguồn thu nhập khác. Thương hiệu là yếu tố được quan tâm hàng đầu Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguyễn Huy Bẩy………………………………………….Lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh (EV9)……. 26 10. Chỉ số đo lƣờng (Aggoe gate Granula Metrics). Tỷ suất lợi nhuận gộp: Năm 2008 tỷ suất lợi nhuận gộp là 10,38%, năm 2009 là 12,88% và đạt 14,03% quý 2/2010. Tỷ suất lợi nhuận gộp của Công ty tăng lên và ở mức tương đối cao chứng tỏ mức độ tạo lợi nhuận trực tiếp từ hoạt động bán hàng của Công ty tốt. Hê ̣số laĩ ròng năm 2008 là 4,33%, năm 2009 là 5,87%. Quý 2/2010 đaṭ 5,17% thể hiêṇ trong quý 2/2010, 100 đồng doanh thu taọ ra 5,17 đồng lơị nhuâṇ, hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty có laĩ. Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA) năm 2008 là 6,13 %, năm 2009 là 7,95 %, thể hiêṇ môṭ đồng tài sản năm 2009 tạo ra nhiều lợi nhuận hơn so với năm 2008 Tỷ suât sinh lời của VCSH (ROE) năm 2008 là 12,92%, năm 2009 là 17,24% thể hiêṇ 100 đồng VCSH hoaṭ đôṇg năm 2009 sinh ra 17,24 đồng lơị nhuâṇ. Lợi nhuận sau thuế 6 tháng đầu năm 2010 là 7.890.493.952 VNĐ và lãi cơ bản trên cổ phiếu là 1.125 VNĐ/cp. Các hệ số về khả năng sinh lời của Công ty qua các năm đều tăng và ở mức cao, chứng tỏ tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty ngày môṭ hiêụ quả . (Vietinbank 2010) Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguyễn Huy Bẩy………………………………………….Lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh (EV9)……. 27 Chƣơng 5 ĐÁNH GIÁ CHIẾN LƢỢC HIỆN THỜI CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 69-1 5.1. Sự gắn kết giữa sứ mệnh và quá trính thực thi chiến lƣợc của Lilama 69-1. Với tầm nhìn sứ mệnh: “Lilama 69 -1 là sự lựa chọn tin cậy của các nhà đầu tư, thoả mãn mọi nhu cầu mong đợi của khách hàng là chìa khoá của sự thành công”, Lilama 69-1 luôn gắn kết tầm nhìn sứ mệnh với việc thư thi nó một cách nghiên túc, nhằm đáp ứng tốt nhất sự hài lòng của khách hàng, điều này được thể hiện bằng việc khách hàng khi đã hợp tác với Lilama 69 -1 đã tỏ ra hài lòng với hiệu quả và thái độ hợp tác của công ty, đồng thời mong muốn được tiếp tục hợp tác với công ty trong những dự án tiếp theo, ngoài ra các khách hàng mới tiếp tục ngày càng nhiều tìm đến muốn hợp tác với Lilama. 5.2. Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Lilama 69 -1. 5.2.1. Hiệu quả hoạt động. Mặc dù trong những năm qua, tình hình kinh tế thế giới và trong nước có những khó khăn, nhưng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty vẫn tiếp tục phát triển. Tính từ năm 2008 đến nay, công ty đã triển khai thi công xây lắp và chế tạo thiết bị cơ khí cho 26 công trình, hạng mục công trình tại 8 tỉnh thành và xuất khẩu sản phẩm cơ khí cho 3 dự án điện, nhiệt điện ở Nga, Ấn Độ, Trung Quốc. Về lắp đăṭ , Công ty triển khai thi công viêc̣ lắp đăṭ thiết bi ̣ cho nhà máy thủy điêṇ Sơn La , dây chuyền 2 nhà máy xi măng Bỉm Sơn (Thanh Hóa ); tiếp tuc̣ hoàn thành các công viêc̣ taị nhà máy xi măng Ha ̣Long (Quảng Ninh ); lắp đăṭ kết cấu thép và mái che công trình Bảo tàng Hà Nội .....Lãnh đạo LILAMA 69-1 khẳng định: Ngành lắp máy Việt Nam có thể sản xuất 80% thiết bị nhà máy nhiệt điện và xi măng, còn với khả năng hiện tại của đơn vị sẽ sản xuất được 60%. Đồng thời Công ty đã xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ… với tổng giá trị hợp đồng là 6,2 triệu USD . Ngoài ra, Công ty mở rộng quan hệ với các đối tác nước ngoài, hợp tác tham gia tổng thầu các dự án tại Việt Nam và ở nước ngoài. Vừa qua, đại diện tập đoàn INKON (Czech) và SEMENS Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguyễn Huy Bẩy………………………………………….Lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh (EV9)……. 28 (Đức) đã đến thăm và làm việc với Cty để thống nhất phương thức hợp tác thi công dự án xây dựng Nhà xi măng Phúc Sơn (công suất 1,2 triệu tấn xi măng/năm) tại Ninh Bình. Năm 2010, Công ty Sumitomo se ̃là nhà thầu đăṭ Công ty Lilama 69.1 gia công môṭ số thiết bi ̣ để xuất sang thi ̣ trường Trung Quốc , Hàn Quốc và Nhật Bản. Bên caṇh đó, Công ty còn đươc̣ tâp̣ đoàn Technip Consortium mời làm nhà thầu cùng thi công công trình nhà máy loc̣ dầu Nghi Sơn (Thanh Hóa) và các công trình ở Nhâṭ Bản và các nước Trung Đông . Tuy nhiên, hiệu quả triển khai ở một số dự án còn chậm, khả năng marketing còn yếu, khách hàng mới ít, chủ yếu tập trung vào các khách hàng cũ. 5.2.2. Hiệu quả sản xuất kinh doanh. Mặc dù trong những năm qua có sự khó khăn chung đối với nền kinh tế nhưng công ty vẫn tiếp tục đứng vững và phát triển tốt: Giá trị sản xuất kinh doanh năm 2009 đaṭ 651.251 triêụ đồng, tăng 1.251 triêụ đồng (0,19%) so với kế hoac̣h, trong đó giá tri ̣ sản xuất xây lắp chiếm giá tri ̣ lớn (87,36%). Ngoài ra, Công ty đa ̃xuất khẩu đươc̣ các thiết bi ̣ máy móc với tổng giá tri ̣ là 971.000 USD. Doanh thu năm 2009 là 295.169 triệu đồng, tăng 3,92% (số tuyệt đối là 11.121 triệu đồng) so với năm 2008. Mặc dù, năm 2008 và năm 2009 giá nguyên vật liệu đầu vào tiếp tục tăng cao nhưng công ty đa ̃có biêṇ pháp tiết kiêṃ chi phí nên lợi nhuận của Công ty vẫn tăng trưởng mạnh. Năm 2009 là 17.317 triệu đồng tăng 40,72% (số tuyệt đối là 5.011 triệu đồng) so với năm 2008. Sáu tháng đầu năm 2010 tình hình sản xuất kinh doanh của công ty tương đối ổn định. Đến quý 2/2010, doanh thu đạt 152.723 triêụ đồng, tăng 14,56% so với cùng kỳ năm 2009, lơị nhuâṇ đaṭ 7.890 triêụ đồng. Tổng số cổ phiếu phổ thông là 7.015.000, mệnh giá 10.000đ/cp, cổ tức/lợi nhuận dự kiến chia cho các thành viên góp vốn 2010 là 15%. …Như vậy, tình hình sản xuất kinh doanh của công ty ổn định và ngày càng hiệu quả, tuy nhiên mức độ quy mô và doanh thu cũng như lợi nhuận còn nhỏ. (Lilama 2010). 5.2.3. Hiệu quả sử dụng nhân lực. Với số lượng lao động 2.560 người. Trong đó kỹ sư và chuyên viên là 390 người, bao gồm: quản lý dự án là 40 người; quản lý công trình 25, kỹ sư 250 người; thiết kế 25 người; chuyên viên văn phòng 50 người. Công nhân kỹ thuật là 2.170 người, bao gồm: thợ hàn cao áp đạt chứng chỉ quốc tế là 200 người; thợ Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguyễn Huy Bẩy………………………………………….Lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh (EV9)……. 29 hàn đạt chứng chỉ quốc gia là 300 người; thợ hàn cắt hơi là 50 người; thợ lắp thiết bị quay là 200 người; thợ lắp máy là 600; thợ lắp ống là 300; thợ xây lò,bảo ôn là 200, thợ lắp điện là 200; thợ cẩu chuyển là 50; thợ lái cẩu, lái xe là 40; thợ sơn là 30 người. Như vậy, có thể thấy rằng với số lượng lao động như trên cho thấy rằng quy mô hoạt động của công ty ở mức trung bình, cơ cấu nhân sự vẫn chưa hợp lý, đội ngũ thợ có tay nghề cao còn ít so với cơ cấu lao động, số lượng lao động phổ thông đông, và đặc biệt đội ngũ cán bộ quản lý và văn phòng còn nhiều so với cơ cấu lao động trong công ty. Hiệu quả hoạt động của nguồn nhân lực còn thấp, tính chuyên nghiệp và tinh thần kỷ luật chưa cao, tay nghề của một số công nhân còn thấp, đồng thời chưa có sự ổn định về nhân sự đặc biệt là đội ngũ công nhân lành nghề. (Lilama 2010). 5.2.4. Hiệu quả sử dụng công nghệ: Hiện công ty có 182 máy móc thiết bị, công nghệ để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, trong đó có những máy móc thiết bị hiện đại tiên tiến nhất hiện nay ở trong ngành xây lắp được sản xuất ở các nước như Nhật Bản, Hàn Quốc, Nga, Trung Quốc, Anh, Đức, Việt Nam….tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn một số những máy móc thiết bị lạc hậu và chất lượng thấp. Việc sử dụng các thiết bị công nghệ này cũng chưa tốt, vẫn còn lãng phí như là nhiều những máy móc thiết bị chỉ sử dụng vào khai thác ở một số các dự án, công trình của công ty, khi dự án xong các loại máy móc thiết bị này nằm chờ cho dự án khác mà công ty không biết tận dụng cho thuê. Có loại máy móc thiết bị, công nghệ công ty phải đi thuê ở bên ngoài bởi công ty không có vì vốn đầu tư lớn và ít được sử dụng. (Phụ lụ 5). * Kết luận: Có thể thấy rằng, từ năm 2008 đến 2010, công ty đã đạt được kết quả hoạt động kinh doanh trên một số chỉ tiêu đề ra, các dự án tiếp tục được hoàn thiện, ký kết được nhiều dự án mới như: EPC hạng mục Fire nhà máy Lọc dầu Việt Nam, cổng công viên Hoà Bình Hà Nội, nhà máy dầu thực vật Hưng Yên….bên cạnh đó công ty tiếp tục duy trì mối quan hệ tốt đẹp với những khách hàng truyền thống như: nhiệt điện Uông Bí, Sân bay Nội Bài, Nhà máy xi măng Hoàng Thạch, nhiệt điện Na Dương….Tuy nhiên, trong từng lĩnh vực cơ cấu của công ty vẫn chưa hợp lý, chưa có sự phát triển mang tính chiến lược và bền vững, tỷ trọng xây lắp chiến giá trị lớn trong tổng giá trị sản lượng và doanh thu của công ty. Đối với lĩnh vực sản xuất công nghiệp chỉ mới tập trung vào ngành Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguyễn Huy Bẩy………………………………………….Lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh (EV9)……. 30 cơ khí chế tạo mà sản phẩm lại mang tính đơn chiếc, không có sản phẩm giá trị cao và thị trường không ổn định, máy móc trang thiết bị còn hạn chế nên khả năng khai thác và hiệu quả thấp. Đối với lĩnh vực tư vấn, còn thiếu và yếu về kinh nghiệm và trình độ của chuyên gia, hoạt động này mới chỉ đảm bảo cho các dự án trong nội bộ công ty, chưa cạnh tranh được với thị trường bên ngoài. 5.3. Những khó khăn và vấn đề nảy sinh trong việc gắn kết và thực thi chiến lƣợc sản xuất kinh doanh của công ty với môi trƣờng cạnh tranh. Môi trường chính trị và an ninh trật tự của Việt Nam ổn định, cũng như là việc đổi mới, mở cửa nền kinh tế và hội nhập quốc tế đã tạo cơ hội thuận lợi cho công ty có cơ hội phát triển mạnh mẽ, tuy nhiên đây cũng là những khó khăn mà công ty phải đối mặt như là: Môi trường cạnh tranh khốc liệt, tiềm lực về tài chính của công ty còn yếu (vốn đăng ký kinh doanh 70.150.000.000đ), trình độ và kinh nghiệm quản lý thấp hơn so với các doanh nghiệp khác ở trong nước và các tập đoàn nước ngoài. Công ty thực hiện các dự án lớn trọng điểm quốc gia, do vậy đòi hỏi yêu cầu về trình độ chuyên môn của đội ngũ chuyên gia và thợ kỹ thuật cao, đảm bảo về chất lượng và độ an toàn, do vậy đặt ra cho công ty những áp lực lớn. Công ty thường xuyên phải nhập khẩu máy móc thiết bị, nguyên liệu, vật liệu từ nước ngoài, do đó rủi ro về tỷ giá có thể ảnh hưởng đến doanh thu và chi phí của Công ty. Các dự án công ty thi công đều là các dự án có giá trị lớn, việc cần phải huy động một lượng vốn lớn cho các dự án này cũng là một vấn đề khó khăn đối với công ty trong bối cảnh nền kinh tế đang suy thoái, thị trường tài chính không ổn định, tỷ giá và lãi suất ngân hàng tăng sẽ ảnh hưởng không nhỏ tới hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Sự biến động của nhân sự là một trong những vấn đề khó đối với công ty, một bộ phận chuyên gia giỏi, thợ lãnh nghề và công nhân thường xuyên có sự thay đổi là một trong những khó khăn đối với công ty. Sự biết động của giá cả thị trường cũng gây ảnh hưởng rất lớn tới hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguyễn Huy Bẩy………………………………………….Lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh (EV9)……. 31 Chƣơng 6 KẾT LUẬN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 69-1 ĐẾN NĂM 2015 Từ thực trạng tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần Lilama 69-1, tác giả đưa ra một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đến 2015, trên cơ sở công ty cần xây dựng cho mìh một chiến lược hoạt động sản xuất kinh doanh rõ dàng và tập trung vào cả hai nhiệm vụ là giải pháp khách hàng toàn diện và sản phẩm tốt. 6.1. Tầm nhìn sứ mệnh, giá trị cốt lõi. Với tầm nhìn sứ mệnh mà công ty đã xác định: “Lilama 69 -1 là sự lựa chọn tin cậy của các nhà đầu tư, thoả mãn mọi nhu cầu mong đợi của khách hàng là chìa khoá của sự thành công”, công ty cần tiếp tục thực hiện chiến lược hoạt động kinh doanh trên cơ sở tầm nhìn sứ mệnh này, tránh việc đi chệch hướng tầm nhìn sứ mệnh. Đồng thời phải xác định giá trị cốt lõi của công ty là “con người”, bởi lĩnh vực hoạt động của công ty chủ yếu dựa nhiều vào yếu tố con người. 6.2. Xác định vị trí cạnh tranh. Là đơn vị thuộc tập đoàn lắp máy Việt Nam, các hoạt động sản xuất kinh doanh của Lilama 69 -1 là có sự điều tiết của tập đoàn, cho nên chiến lược hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty chủ yếu là phải cạnh trạnh đối với các công ty khác thuộc tập đoàn lắp máy Việt Nam, tuy nhiên công ty cần tận dụng lợi thế cạnh tranh: là một trong những đơn vị có nhiều năm kinh nghiệm và uy tín trên thị trường đối với các đối tác trong và ngoài nước, có một chiến lược kinh doanh phù hợp, xây dựng đội ngũ ban lãnh đạo trẻ, năng động, chuẩn bị lực lượng lớn lao động có trình độ tay nghề và tính kỷ luật lao động tốt, mua sắm hệ thống máy móc, trang thiết bị và công nghệ hiện đại, chuẩn bị khả năng huy động vốn tốt, có kế hoạch cụ thể để phòng tránh các rủi ro… Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguyễn Huy Bẩy………………………………………….Lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh (EV9)……. 32 6.3.Cơ cấu ngành. Công ty Lilama 69-1 là một trong 15 đơn vị thuộc tổng công ty lắp máy Việt Nam là tập đoàn kinh tế nhà nước, do vậy mọi hoạt động của công ty có sự điều tiết của tập đoàn, tuy nhiên Lilama 69-1 cũng cần phải tập trung và chiến được 7% thị phần trong nước, đồng thời mở rộng ra thị trường nước ngoài bằng cách liên doanh, liên kết với các tập đoàn nước ngoài để thực hiện một trong những hạng mục vừa và nhỏ của các dự án nước ngoài trên cơ sở lợi thế về giá nhân công dẻ. 6.4. Ngành nghề và phạm vi kinh doanh. Công ty cần xác định rõ hơn về ngành nghề kinh doanh và lĩnh vực hoạt động, tránh việc mở rộng quá nhiều ngành nghề kinh doanh dẫn đến bị loãng và không hiệu quả như là hoạt động kinh doanh dịch vụ ăn uống và vui chơi giải trí…. Công ty cần tập trung vào ngành nghề truyền thống là “lắp máy” và “xây dựng”, bởi đây là điểm mạnh và là lợi thế của công ty, phạm vi hoạt động ở thị trường trong nước và mở rộng ra thị trường nước ngoài nhằm tận dụng lợi thế cạnh tranh với giá nhân công dẻ. 6.5. Đổi mới, cải tiến. Đổi mới tư duy của các nhà lãnh đạo trong việc xác định chiến lược kinh doanh của công ty trong môi trường cạnh tranh kinh tế toàn cầu. Đổi mới phong cách lãnh đạo của đội ngũ cán bộ quản lý từ cấp cao nhất trở xuống từ phong cách mệnh lệnh hành chính sang phong cách dân chủ hài hoà. Đổi mới công tác quản trị trên các lĩnh vực sản xuất kinh doanh, quản trị nhân sự, quản trị khách hàng, quản trị tài chính… Mua sắm hệ thống máy móc thiết bị, công nghệ tiên tiến vào trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Đào tạo và đào tạo lại đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật, nâng cao tay nghề của công nhâ và đặc biệt là tinh thần làm việc, tính kỷ luật cho nhân viên. Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguyễn Huy Bẩy………………………………………….Lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh (EV9)……. 33 Xây dựng bộ phận marketing chuyên nghiệp có trình độ chuyên môn, số lượng cán bộ của phòng này từ 10 đến 12 người. 6.6. Hiệu quả hoạt động. Nâng cao hiệu quả hoạt động của tất cả các bộ phận từ quản lý câp cao cho đến các phòng ban chuyên môn. Nâng cao sự hài lòng của khách hàng về các sản phẩm, dịch vụ của công ty. Nâng cao hiệu quả kinh doanh, tối đa hoá doanh thu và lợi nhuận cũng như là mang lại lợi ích tốt nhất cho các cổ đông. Tăng cường tối đa hiệu quả sử dụng tài sản và hiệu quả sử dụng vốn, giảm ở mức thấp nhất các chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí dịch vụ. Quản lý và hạn chế thấp nhất các rủi ro có thể xảy ra. 6.7. Giải pháp khách hàng. Công ty cần xác định rõ ràng khách hàng mục tiêu là các dự án ở các khu công nghiệp, các dự án trọng điểm quốc gia, các dự án có công nghệ cao ở trong nước và liên doanh với các tập đoàn lớn ở nước ngoài để thực hiện những hạng mục vừa và nhỏ trong các dự án lớn của các tập đoàn quốc tế. Đáp ứng tối đa sự hài lòng của khách hàng đối với các sản phẩm, dịch vụ của công ty. * Mô hình Delta Project về chiến lƣợc kinh doanh của Lilama 69 -1 đến năm 2015. Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguyễn Huy Bẩy………………………………………….Lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh (EV9)……. 34 Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi - Lilama 69 -1 là sự lựa chọn tin cậy của các nhà đầu tư, thoả mãn mọi nhu cầu mong đợi của khách hàng là chìa khoá của sự thành công, khách hàng là trung tâm của mọi thành công - Giá trị cốt lõi: Giải pháp khoa học công nghệ tiên tiến, con người là nhân tố quan trọng quyết đị nh thành công. Xác định vị trí cạnh tranh Tăng cường uy tín với khách hàng truyền thống và tìm kiếm thêm khách hàng mới trong nước và nước ngoài. Xây dựng chiến lược sản xuất kinh doanh tốt. Con người là lợi thế cạnh trạnh, giải pháp công nghệ tốt, nâng cao hiệu quả huy động và sử dụng vốn, quản lý tố rủi ro Cơ cấu ngành Các đối thủ cạnh tranh chủ yếu là các công ty khác thuộc tập đoàn lắp máy Việt Nam, Lilama phấn đấu chiếm 7% thị phần trong nước và từng bước có thị phần ở nước ngoài trên cơ sở liên doanh, liên kết với các tập đoàn lớn quốc tế của Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc… Hiệu quả hoạt động Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tốc độ phát triển hàng năm tăng 10% doanh thu, 10-15% giá trị sản lượng, mang lại lợi ích tốt nhất cho khách hàng và các cổ đông, nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản, sử dụng vốn, hạn chế chi phí và rủi ro. Các công việc kinh doanh Chế tạo, lắp máy và xây dựng Đổi mới cải tiến Đổi mới tư duy, phong cách của các nhà lãnh đạo, đổi mới công tác quản trị , đầu tư vào máy móc thiết bị , công nghệ hiện đại. Đào tạo và đào tạo lại đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ công nhân. Xây dựng bộ phận marketing chuyên nghiệp - Đổi mới hoạt động marketing . Xác định khách hàng mục tiêu Các dự án lớn ở các khu công nghiệp, các công trình trọng điểm quốc gia, các dự án công nghệ cao, liên doanh với các tập đoàn nước ngoài. Duy trì mối quan hệ với khách hàng truyền thống, tìm kiếm các khách hàng mới 4 quan điểm khác nhau Tài chính, khách hàng, quá trình nội bộ, học hỏi và tăng trưởng Giải pháp khách hàng toàn diện Hình 9: Mô hình Delta Project chiến lược của Lilama 69 -1 đến 2015 Ma trận kết hợp và ma trận hình cột Thử nghiệm và phản hồi Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguyễn Huy Bẩy………………………………………….Lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh (EV9)……. 35 Hình 10: Bản đồ chiến lƣợc của Lilama 69-1 đến 2015. 4.2 Bản đồ chiến lƣợc Tập trung vào khách hàng mục tiêu Đáp ứng tốt nhất sự mong đợi của khách hàng Duy trì tốt với khách hàng truyền thống và tìm kiếm khách hàng mới trong và ngoài nước Giải pháp giá trị khách hàng Về mặt tài chính Về mặt khách hàng Về mặt nội tại Về khả năng học hỏi và phát triển Quy trình quản lý hoạt động. Quy trình quản lý hoạt động gắn gọn, hiệu quả Quy trình quản lý khách hàng Xây dựng bộ phận chuyên trách marketing và quản lý khách hàng Quy trình cải tiến. Đưa máy móc, thiết bị , công nghệ hiện đại vào hoạt động sản xuất kinh doanh và quy trình quản lý tiên tiến Quy trình điều tiết và xã hội Đảm bảo thực hiện nghiêm túc hệ thống luật pháp trong nước và quốc tế, có trách nhiệm với xã hội và nhà nước Đổi mới tư duy, đổi mới phong cách lãnh đạo và quản lý, đổi mới công nghệ, xây dựng văn hoá công ty Xây dựng ban lãnh đạo trẻ năng động, có trình độ quốc tế và tầm nhìn Xây dựng khả năng làm việc nhóm tốt của đội ngũ nhân viên Tối đa hoá lợi ích của cổ đông dài hạn Xây dựng tài chính mạnh, linh hoạt Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và sử dụng tài sản, giảm chi phí quản lý và chi phí sản xuất. Tập trung tài chính cho hai lĩ nh vực hoạt động chính là lắp máy và xây dựng Tận dụng tối đa các nguồn thu Xây dựng thương hiệu công ty đối với khách hàng Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguyễn Huy Bẩy………………………………………….Lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh (EV9)……. 36 6.8. Kết luận. Qua việc nghiên cứu thực trạng tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần Lilama 69-1 và so sánh vơi mô hình Delta Project và bản đồ chiến lược cho thấy rằng, trong bối cảnh suy thoái kinh tế toàn cầu và khó khăn của kinh tế trong nước, Công ty cổ phần Lilama 69 -1đã có những thích ứng kịp thời để xây dựng định hướng chính sách và biện pháp phù hợp nhằm đối phó với tình hình, giảm thiểu được các rủi ro, đồng thời nắm bắt và ứng dụng được công nghệ mới vào hoạt động sản xuất kinh doanh, có chính sách đầu tư nguồn nhân lực phù hợp… Tuy vậy, Lilama 69-1 chưa xây dựng được một chiến lược cụ thể trong hoạt động sản xuất kinh doanh, quy môt hoạt động ở mức vừa (so với Việt Nam), lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh dàn trải, thiếu tập trung, chưa xác định rõ khách hàng mục tiêu, chưa có bộ phâm marketing chuyên trách, các giải pháp mới mang tính tạm thời đối phó tình hình chưa mang tính chiến lược, hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh có đạt nhưng ở mức trung bình, chi phí quản lý cao, chi phí sản xuất cao, trình độ của cán bộ quản lý còn thấp, việc ứng dụng các công nghệ hiện đại vào hoạt động sản xuất kinh doanh đã có, tuy nhiên còn hạn chế, việc quan hệ tốt với các tổ chức tín dụng trong nước đã giúp cho Lilama 69-1 có một lợi thế về việc huy động nguồn vốn…. Từ thực tế trên của Lilama 69-1 tác giả căn cứ vào lý thuyết của mô hình Delta Project và Bản đồ chiến lược để xây dựng chiến lược hoạt động của Công ty cổ phần Lilama 69-1 đến năm 2015, đây là một đồ án tốt nghiệp chương trình thạc sỹ Quản trị kinh doanh mang tính cá nhân của tác giả dựa trên sự hướng dẫn của các thầy giáo là các chuyên gia trong lĩnh vực quản trị chiến lược như: Mr Ravi Varmman Kanniappan và Th.s Ngô Quý Nhâm. Do thời gian và khả năng tiếp thu cũng như học hỏi của tác giả có hạn, vậy nên đồ án không thể tránh khỏi những thiết sót dẫn đến có thể làm cho hiệu quả của đồ án chưa cao, tuy nhiên đồ án này cũng có thể làm tài liệu tham khảo giúp cho Công ty cổ phần Lialama 69-1 cũng như những đọc giả quan tâm. Tác giả xin được chân thành cảm ơn tới các thầy giáo: Mr Ravi Varmman Kanniappan và Th.s Ngô Quý Nhâm, Ban giám đốc, các phòng ban chuyên môn và đặc biệt là Văn phòng Công ty cổ phần Lilama 69-1 cũng như các bạn Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguyễn Huy Bẩy………………………………………….Lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh (EV9)……. 37 học cùng nhóm đã tạo điều kiện và giúp đỡ tác giả hoàn thành được đồ án của mình./. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Lê Thế Giới, Nguyễn Thanh Liêm, Trần Hữu Hải (2009): Quản trị chiến lược. 2. Mr Ravi Varmman Kanniappan (2010): Quản trị chiến lược. 3. Ngô Quý Nhâm (2010): Quản trị chiến lược. 4. Lilama 69-1 (2008): Báo cáo tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2008. 5. Lilama 69-1 (2009): Báo cáo tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2009. 6. Lilama 69-1 (2010): Báo cáo tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2010, kế hoạch năm 2011. 7. Lilama 69-1 (2010): Kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh năm 5 năm giai đoạn 2011 – 2015. 8. Vietinbank (2010): Tờ trình thẩm định và đề xuất tăng giới hạn tín dụng và cho vay khách hàng doanh nghiệp. 9. Lilama 69-1 (2009): Báo cáo thường niên công ty cổ phần Lilama 69-1 năm 2009. 10. AACS company LTD (2010): Báo cáo kết quả công tác soát xét của Công ty cổ phần Lilama 69 -1. 11. Lilama 69-1 (2010): Báo cáo tình hình nhân lực 21010. 12. Lilama 69-1 (2010): Báo cáo thành tích của Công ty cổ phần Lilama 69-1. 13. Lilama 69-1 (2008, 2009, 2010): Báo cáo kết quản kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Bảng cân đối kế toán. 14. Lilama 69-1 (2008): Điều lệ Công ty cổ phần Lilama 69-1. 15. Lilama 69-1 (2008): Quy chế quản trị Công ty cổ phần Lilama 69-1. Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguyễn Huy Bẩy………………………………………….Lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh (EV9)……. 38 16. Lilama 69-1 (2009): Báo cáo giao dịch cổ phiếu của cổ đông nội bộ 2009. 17. Lilama 69-1 (2008): Nghị quyết kỳ họp thứ 7 Hội đồng quản trị Công ty cổ phần Lilama 69-1. 18. Lilama 69-1 (2001): Kế hoạch tài chính Công ty cổ phần Lilama 69-1 giai đoạn 2001 – 2010. 19. Lilama 69-1 (2010): Báo cáo chi trả cổ tức Công ty cổ phần Lilama 69- 1 năm 2010. 20. Phỏng vấn ông Ngô Quốc Thịnh - Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng giám đốc Công ty cổ phần Lilama 69-1. 21. Lilama 69-1(2010): Báo cáo kế hoạch đầu tư giai đoạn 2011 -2015. 22. ( 23. 24. Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguyễn Huy Bẩy………………………………………….Lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh (EV9)……. 39 Phụ lục 1 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 69 - 1 Sơ đồ tổ chức Công ty cổ phần Lilama 69-1 Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguyễn Huy Bẩy………………………………………….Lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh (EV9)……. 40 Sơ đồ tổ chức nhà máy Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguyễn Huy Bẩy………………………………………….Lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh (EV9)……. 41 Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguyễn Huy Bẩy………………………………………….Lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh (EV9)……. 42 Phụ lục 2 MỘT SỐ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 69-1 TỪ NĂM 2008 ĐẾN 2010 Biểu 1. Báo cáo kết quả sản xuất tóm lƣợc năm 2009 Chi ̉ tiêu ĐVT Kế hoạch năm 2009 Thực hiê ̣n năm 2009 Thực hiê ̣n so với kê ́ hoạch năm 2009 Số tuyệt đối Số tương đối I. Gia ́ tri ̣ sa ̉n xuâ ́t kinh doanh Tr đô ̀ng 650,000 651,251 1,251 0.19 1. Gia ́ tri ̣ sản xuất xây lắp Tr đồng 564,500 568,921 4,421 0.78 Tỷ tro ̣ng % 86.85% 87.36% 2. Gia ́ tri ̣ sản xuâ ́t CN, VLXD Tr đồng 37,000 55,330 18,330 49.54 Tỷ tro ̣ng % 5.69% 8.50% 3. Gia ́ tri ̣ SX va ̀ KD kha ́c Tr đồng 48,500 27,000 (21,500) (44.33) Tỷ tro ̣ng % 7.46% 4.15% II. Kim nga ̣ch XNK 1000 USD 971 971 1. Kim nga ̣ch nhập khẩu 1000 USD - % - 2. Kim nga ̣ch xuâ ́t khâ ̉u 1000 USD 971 971 Tỷ tro ̣ng % 100% 100% Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguyễn Huy Bẩy………………………………………….Lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh (EV9)……. 43 Biểu 2. Báo cáo kết quả kinh doanh tóm lƣợc từ 2008 - 2010 Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Quý 2/2010 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dị ch vụ 284,048,075,420 295,168,793,821 152,723,145,546 3. Doanh thu thuần 284,048,075,420 295,168,793,821 152,723,145,546 4. Giá vốn hàng bán 254,557,430,691 257,155,575,152 131,294,423,684 14. Tổng lợi nhuận trước thuế 14,290,534,463 19,781,132,067 9,301,934,042 15. Thuế TNDN 1,984,801,206 2,464,375,757 1,141,440,090 16. Thuế thu nhập hoãn lại - - 17. Lợi nhuận sau thuế 12,305,733,257 17,316,756,310 7,890,493,952 (Lilama 69.1, 2008, 2009, II/2010) Sự biến động về tài sản và nguồn vốn: Tăng giảm năm 2009/2008 Chỉ tiêu Mã số Năm 2008 Năm 2009 Sô ́ tuyê ̣t đô ́i Sô ́ tương đối A - Tài sản ngắn hạn (100=110+120+130+140+150) 100 119,962,806,236 154,950,505,735 34,987,699,499 29.17 Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguyễn Huy Bẩy………………………………………….Lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh (EV9)……. 44 I - Tiền và các khoản tương đương tiền 110 8,025,100,819 8,470,186,355 445,085,536 5.55 1. Tiền 111 8,025,100,819 8,470,186,355 445,085,536 5.55 III - Các khoản phải thu ngắn hạn 130 73,987,483,186 113,661,446,644 39,673,963,458 53.62 1. Phải thu khách hàng 131 71,973,479,325 111,904,735,575 39,931,256,250 55.48 2. Trả trước cho người bán 132 1,503,387,476 1,518,791,859 15,404,383 1.02 5. Các khoản phải thu khác 135 510,616,385 237,919,210 (272,697,175) (53.41) IV - Hàng tồn kho 140 36,597,336,065 28,929,785,489 (7,667,550,576) (20.95) 1. Hàng tồn kho 141 36,597,336,065 28,929,785,489 (7,667,550,576) (20.95) V - Tài sản ngắn hạn khác 150 1,352,886,166 3,889,087,247 2,536,201,081 187.47 2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 3,631,075 38,113,508 34,482,433 949.65 4. Tài sản ngắn hạn khác 158 1,349,255,091 3,850,973,739 2,501,718,648 185.41 B - Tài sản dài hạn (200=210+220+240+250+260) 200 73,259,440,627 87,636,665,038 14,377,224,411 19.63 II - Tài sản cố đị nh 220 68,668,685,722 81,060,210,138 12,391,524,416 18.05 1. Tài sản cố đị nh hữu hình 221 49,699,627,744 73,865,470,307 24,165,842,563 48.62 - Nguyên giá 222 93,196,272,659 123,788,147,099 30,591,874,440 32.83 - Giá trị hao mòn lũy kế * 223 (43,496,644,915) (49,922,676,792) (6,426,031,877) 14.77 2. Tài sản cố đị nh thuê tài chính 224 - 992,677,506 992,677,506 - Nguyên giá 225 - 1,000,295,350 1,000,295,350 - Giá trị hao mòn lũy kế * 226 - (7,617,844) (7,617,844) 3. Tài sản cố đị nh vô hình 227 1,431,416,667 - (1,431,416,667) (100.00) - Nguyên giá 228 1,780,000,000 - (1,780,000,000) (100.00) - Giá trị hao mòn lũy kế * 229 348,583,333 (100.00) Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguyễn Huy Bẩy………………………………………….Lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh (EV9)……. 45 (348,583,333) - 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 17,537,641,311 6,202,062,325 (11,335,578,986) (64.64) IV - Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 3,480,000,000 4,130,000,000 650,000,000 18.68 3. Đầu tư dài hạn khác 258 3,480,000,000 4,130,000,000 650,000,000 18.68 V - Tài sản dài hạn khác 260 1,110,754,905 2,446,454,900 1,335,699,995 120.25 1. Chi phí trả trước dài hạn 261 1,110,754,905 2,446,454,900 1,335,699,995 120.25 Tổng cộng tài sản 270 193,222,246,863 242,587,170,773 49,364,923,910 25.55 A. Nợ phải trả 300 96,783,537,823 138,137,557,553 41,354,019,730 42.73 I - Nợ ngắn hạn 310 85,863,778,782 119,239,233,307 33,375,454,525 38.87 1. Vay và nợ ngắn hạn 311 26,778,105,840 49,909,251,765 23,131,145,925 86.38 2. Phải trả người bán 312 17,864,007,305 18,656,013,737 792,006,432 4.43 3. Người mua trả tiền trước 313 8,861,925,253 6,543,985,116 (2,317,940,137) (26.16) 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 10,903,471,853 12,946,989,216 2,043,517,363 18.74 5. Phải trả người lao động 315 13,827,004,664 20,678,872,664 6,851,868,000 49.55 6. Chi phí phải trả 316 3,763,692,473 - (3,763,692,473) (100.00) 9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 319 3,865,571,394 10,504,120,809 6,638,549,415 171.74 II - Nợ dài hạn 330 10,919,759,041 18,898,324,246 7,978,565,205 73.07 4. Vay và nợ dài hạn 334 9,780,814,312 17,059,284,117 7,278,469,805 74.42 6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 1,138,944,729 1,839,040,129 700,095,400 61.47 B. Nguồn vốn chủ sở hữu 400 96,438,709,040 104,449,613,220 8,010,904,180 8.31 I - Vốn chủ sở hữu 410 96,276,698,612 103,884,094,087 7,607,395,475 7.90 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 70,150,000,000 70,150,000,000 - - Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguyễn Huy Bẩy………………………………………….Lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh (EV9)……. 46 2. Thặng dư vốn cổ phần 412 14,925,000,000 14,925,000,000 - - 7. Quỹ đầu tư phát triển 417 2,499,844,678 4,484,645,678 1,984,801,000 79.40 8. Quỹ dự phòng tài chính 418 564,091,271 1,791,272,271 1,227,181,000 217.55 9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419 74,951,958 74,951,958 - - 10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 8,062,810,705 12,435,456,310 4,372,645,605 54.23 II - Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 162,010,428 565,519,133 403,508,705 249.06 1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 431 162,010,428 565,519,133 403,508,705 249.06 Tổng cộng nguồn vốn 430 193,222,246,863 242,587,170,773 49,364,923,910 25.55 Chi tiết một số khoản phải thu lớn ta ̣i thời điê ̉m 30/06/2010: Đơn vị tính: triệu đồng TT Tên công trình/khách hàng Giá trị phải thu 1 BQL dự án xi măng Câ ̉m Pha ̉ 3.390 2 Công ty CP CK LM Sông Đà 6.796 3 Nha ̀ máy thủy điện Sơn La 21.265 4 Cty cô ̉ phâ ̀n xi măng Bi ̉m Sơn 15.313 5 CTCP Xi măng Qua ́n Triê ̀u 8.784 6 Công ty TNHHMTV Công nghiê ̣p Mo ̉ Viê ̣t Bắc 5.212 7 Công tri ̀nh ba ̉o ta ̀ng Ha ̀ Nội 4.080 8 Công tri ̀nh nhà ma ́y lo ̣c dầu Dung Quâ ́t 6.277 9 Nha ̀ máy nhiê ̣t điện Uông Bi ́ mở rộng 13.246 10 Nha ̀ máy xi măng Thăng Long 10.013 11 Sân bay quô ́c tê ́ Nội Ba ̀i 2.336 12 BĐH DA Xi măng Ha ̣ Long 1.786 13 Công ty cô ̉ phần thu ̉y điện VIWASEEN 1.355 13 Xi ́ nghiê ̣p di ̣ch vu ̣ cơ khi ́ hàng ha ̉i 1.392 14 Công ty sa ̉n xuâ ́t và TM Viê ̣t Mỹ 1.296 Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguyễn Huy Bẩy………………………………………….Lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh (EV9)……. 47 Tổng cộng 102.541 Một số khoản đầu tư góp vốn khác Đơn vi ̣: triê ̣u đồng STT Các khoa ̉n đầu tư DH Năm 2008 Năm 2009 Quý 2/2010 Chênh lê ̣ch quy ́ 2/2010 so với năm 2009 1 Góp vô ́n vào Thu ̉y điện Trung Thu 680 1.280 2.000 720 2 Góp vô ́n vào Thu ̉y điện Hu ̀ng Lợi 300 300 300 0 3 Góp vô ́n va ̀o công ty CP s ửa chữa di ̣ch vụ nhiê ̣t điện miê ̀n Bắc 2.500 2.500 300 0 4 Trái phiê ́u chi ́nh phu ̉ 0 500 500 0 Tóm tắt huy động nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn năm 2009 Đơn vị tính: triệu đồng Nguồn vốn Năm 2009 Sử dụng nguồn vốn Năm 2008 Giảm tài sản 7.668 Tăng tài sản 57.033 Hàng tô ̀n kho 7.668 Tiê ̀n và các khoa ̉n tương đương tiê ̀n 445 Ca ́c khoa ̉n pha ̉i thu ngắn ha ̣n 39.674 Tăng nguồn vốn 49.365 Ta ̀i sản ngắn ha ̣n kha ́c 2.536 Nợ ngắn ha ̣n 33.375 Tài sản cố đị nh 12.392 Nợ dài ha ̣n 7.979 Các khoản đầu tư tài chính DH 650 Vốn chủ sở hữu 7.607 Ta ̀i sản da ̀i ha ̣n kha ́c 1.336 Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguyễn Huy Bẩy………………………………………….Lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh (EV9)……. 48 Nguô ̀n kinh phi ́ và quy ̃ kha ́c 404 Gia ̉m nguồn vô ́n 0 Tổng cộng 57.033 Tổng cộng 57.033 Đa ́nh gia ́ tình hi ̀nh tài chi ́nh qua mô ̣t sô ́ chi ̉ tiêu ta ̀i chi ́nh Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2008 Năm 2009 Quý 2/2010 I. Chi ̉ tiêu kha ̉ năng thanh toa ́n Lần 1,4 1,3 1,27 1. Hệ số thanh toán ngắn ha ̣n Lần 1,4 1,3 1,27 2. Hệ số thanh toa ́n nhanh Lần 0,96 1,02 0,94 II. Chi ̉ tiêu về đòn bâ ̉y tài chi ́nh 1. Hệ số nợ Hệ số nợ so với TS Lần 0,5 0,57 0,6 Hệ số nợ so với VCSH Lần 1 1,32 1,51 2. Hệ số tài sản cố đi ̣nh Lần 0,71 0,78 0,75 3. Hệ số tự tài trợ Lần 0,5 0,43 0,4 III - Chỉ tiêu về sức tăng trưởng 1. Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu % 19% 4% - 2. Tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận % 32% 41% - IV - Chỉ tiêu về tính hiệu quả hoạt động 1. Hệ số vòng quay tổng tài sản Vòng 1,41 1,35 2. Thời gian dự trữ hàng tồn kho Ngày 66 46 - Vòng quay hàng tồn kho Vòng 5,47 7,85 3. Thời gian thu hồi công nợ Ngày 84 114 - Vòng quay các khoản phải thu Vòng 4.26 3.15 Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguyễn Huy Bẩy………………………………………….Lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh (EV9)……. 49 4. Thời gian thanh toán công nợ phải trả Ngày 69 48 - Vòng quay các khoản phải trả Vòng 5,24 7,44 5. Vòng quay vốn lưu động Vòng 2,16 2,15 V - Chỉ tiêu về khả năng sinh lời 1. Mức sinh lời từ hoạt động bán hàng - Tỷ suất lợi nhuận gộp % 10,38% 12,88% - Hệ số lãi ròng (suất sinh lời DT) % 4,33% 5,87% 2. Suất sinh lời trên vốn - Suất sinh lời của tài sản (ROA) % 6,13% 7,95% - Suất sinh lời của VCSH (ROE) % 12,92% 17,24% §iÒu chØnh sau kiÓm to¸n ®éc lËp §¬n vÞ : C«ng ty cæ phÇn Lilama 69-1 MÉu CBTT-03 §Þa chØ : TP B¾c Ninh - tØnh B¾c Ninh Ban hµnh theo TT sè 38/2007/TT-BTC ngµy 18/04/2007 cña Bé trëng BTC b¸o c¸o tµi chÝnh tãm t¾t (N¨m 2008) A - b¶ng c©n ®èi kÕ to¸n (T¹i ngµy 31/12/2008) §¬n vÞ tÝnh: VN§ STT néi dung Sè ®Çu n¨m Sè cuèi kú I Tµi s¶n ng¾n h¹n 143.121.147.894 119.962.806.236 1 TiÒn vµ c¸c kho¶n t¬ng ®¬ng tiÒn 9.991.612.939 8.025.100.819 Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguyễn Huy Bẩy………………………………………….Lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh (EV9)……. 50 2 C¸c kho¶n ®Çu t tµi chÝnh ng¾n h¹n 16.114.000.000 3 C¸c kho¶n ph¶i thu ng¾n h¹n 59.245.859.051 73.987.483.186 4 Hµng tån kho 56.547.311.786 36.597.336.065 5 Tµi s¶n ng¾n h¹n kh¸c 1.222.364.118 1.352.886.166 II Tµi s¶n dµi h¹n 65.347.050.265 73.259.440.627 1 C¸c kho¶n ph¶i thu dµi h¹n 2 Tµi s¶n cè ®Þnh 61.322.323.465 68.668.685.722 - Tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh 45.541.642.870 49.699.627.744 - Tµi s¶n cè ®Þnh v« h×nh 1.520.416.667 1.431.416.667 - Tµi s¶n cè ®Þnh thuª tµi chÝnh - Chi phÝ x©y dùng c¬ b¶n dë dang 14.260.263.928 17.537.641.311 3 BÊt ®éng s¶n ®Çu t 4 C¸c kho¶n ®Çu t tµi chÝnh dµi h¹n 2.520.000.000 3.480.000.000 5 Tµi s¶n dµi h¹n kh¸c 1.504.726.800 1.110.754.905 III Tæng céng tµi s¶n 208.468.198.159 193.222.246.863 IV Nî ph¶i tr¶ 114.437.748.824 96.783.537.823 1 Nî ng¾n h¹n 103.238.641.370 85.863.778.782 2 Nî dµi h¹n 11.199.107.454 10.919.759.041 V vèn chñ së h÷u 94.030.449.335 96.438.709.040 1 Vèn chñ së h÷u 93.738.916.464 96.276.698.612 - Vèn ®Çu t cña chñ së h÷u 70.150.000.000 70.150.000.000 - ThÆng d vèn cæ phÇn 14.925.000.000 14.925.000.000 Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguyễn Huy Bẩy………………………………………….Lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh (EV9)……. 51 - Vèn kh¸c cña chñ së h÷u - Cæ phiÕu ng©n quü (*) - Chªnh lÖch ®¸nh gi¸ l¹i tµi s¶n - Chªnh lÖch tû gi¸ hèi ®o¸i - C¸c quü 1.071.591.958 3.138.887.907 - Lîi nhuËn sau thuÕ cha ph©n phèi 7.592.324.506 8.062.810.705 - Nguån vèn ®Çu t x©y dùng c¬ b¶n 2 Nguån kinh phÝ , quü kh¸c 291.532.871 162.010.428 - Quü Khen thëng vµ Phóc lîi 291.532.871 162.010.428 - Nguån kinh phÝ 3. Nguån kinh phÝ ®· h×nh thµnh TSC§ VI Tæng céng nguån vèn 208.468.198.159 193.222.246.863 B - kÕt qña ho¹t ®éng kinh doanh (N¨m 2008) §¬n vÞ tÝnh: VN§ STT ChØ tiªu N¨m tríc N¨m nay 1 Doanh thu b¸n hµng vµ C/cÊp dÞch vô 239.541.908.734 284.048.075.420 2 C¸c kho¶n gi¶m trõ doanh thu 3 Doanh thu thuÇn vÒ b¸n hµng vµ cung cÊpdÞch vô 239.541.908.734 284.048.075.420 4 Gi¸ vèn hµng b¸n 216.808.108.456 254.557.430.691 5 Lîi nguËn gép vÒ BH vµ c/c DV 22.733.800.278 29.490.644.729 6 Doanh thu ho¹t ®éng tµi chÝnh 156.021.039 1.122.630.313 7 Chi phÝ tµi chÝnh 6.016.668.797 6.209.957.278 Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguyễn Huy Bẩy………………………………………….Lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh (EV9)……. 52 8 Chi phÝ b¸n hµng 1.011.557.132 1.532.266.382 9 Chi phÝ qu¶n lý doanh nghiÖp 7.382.977.944 9.528.109.059 10 Lîi nhuËn thuÇn tõ ho¹t ®éng kinh doanh 8.478.617.444 13.342.942.323 11 Thu nhËp kh¸c 1.175.747.026 1.835.820.440 12 Chi phÝ kh¸c 352.250.000 888.228.300 13 Lîi nhuËn kh¸c 823.497.026 947.592.140 14 Tæng lîi nhuËn tríc thuÕ 9.302.114.470 14.290.534.463 15 ThuÕ thu nhËp doanh nghiÖp 0 1.984.801.206 16 Lîi nhuËn sau thuÕ TNDN 9.302.114.470 12.305.733.257 17 L·i c¬ b¶n trªn cæ phiÕu 2.060 1.754 18 Cæ tøc trªn mçi cæ phiÕu V- C¸c chØ tiªu tµi chÝnh c¬ b¶n (N¨m 2008) STT ChØ tiªu §VT Kú tríc Kú b¸o c¸o 1 C¬ cÊu tµi s¶n % - Tµi s¶n dµi h¹n/ Tæng tµi s¶n 31,35 37,91 - Tµi s¶n ng¾n h¹n/ Tæng tµi s¶n 68,65 62,09 2 C¬ cÊu nguån vèn % - Nî ph¶i tr¶/ Tæng nguån vèn 54,89 50,09 - Nguån vèn chñ së h÷u/ Tæng nguån vèn 45,11 49,91 3 Kh¶ n¨ng thanh to¸n LÇn Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguyễn Huy Bẩy………………………………………….Lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh (EV9)……. 53 - Kh¶ n¨ng thanh to¸n nhanh 0,25 0,09 - Kh¶ n¨ng thanh to¸n hiÖn hµnh 1,82 2,00 4 Tû suÊt lîi nhuËn % - Tû suÊt lîi nhuËn sau thuÕ/ Tæng tµi s¶n 4,46 6,37 - Tû suÊt lîi nhuËn sau thuÕ/ Doanh thu thuÇn 3,88 4,33 - Tû suÊt lîi nhuËn sau thuÕ/ Nguån vèn CSH 9,89 12,76 Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguyễn Huy Bẩy………………………………………….Lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh (EV9)……. 54 Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguyễn Huy Bẩy………………………………………….Lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh (EV9)……. 55 Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguyễn Huy Bẩy………………………………………….Lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh (EV9)……. 56 Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguyễn Huy Bẩy………………………………………….Lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh (EV9)……. 57 Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguyễn Huy Bẩy………………………………………….Lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh (EV9)……. 58 Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguyễn Huy Bẩy………………………………………….Lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh (EV9)……. 59 Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguyễn Huy Bẩy………………………………………….Lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh (EV9)……. 60 Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguyễn Huy Bẩy………………………………………….Lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh (EV9)……. 61 Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguyễn Huy Bẩy………………………………………….Lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh (EV9)……. 62 Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguyễn Huy Bẩy………………………………………….Lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh (EV9)……. 63 Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguyễn Huy Bẩy………………………………………….Lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh (EV9)……. 64 Báo cáo tài chính 6 tháng đầu năm 2010 Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguyễn Huy Bẩy………………………………………….Lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh (EV9)……. 65 Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguyễn Huy Bẩy………………………………………….Lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh (EV9)……. 66 Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguyễn Huy Bẩy………………………………………….Lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh (EV9)……. 67 Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguyễn Huy Bẩy………………………………………….Lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh (EV9)……. 68 Biểu kế hoạch tài chính từ 2001 – 2010 Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguyễn Huy Bẩy………………………………………….Lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh (EV9)……. 69 Phụ lục 3 DANH SÁCH CÁC DỰ ÁN CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 69-1 Đà VÀ ĐANG THI CÔNG 1. Chế tạo, lắp đặt thiết bị nhà máy sữa Tiên Sơn – Bắc Ninh Giá trị: 20.953.000.000 VNĐ Tiến độ: Năm 2007 - Dự án đang được thực hiện 2. Chế tạo, lắp đặt nhà máy lọc dầu Dung Quất gói 1 và 4 Giá trị: 43.000.000.000 VNĐ Thời gian: Năm 2007 - Dự án đang được thực hiện 3. UnderGround presurized pipping for seawater and cooling water network package for on process area – Nhà máy lọc dầu Dung Quất Giá trị: 25.680.000.000 VNĐ Thời gian: Năm 2007 - Dự án đang được thực hiện 4. UnderGround presurized pipping for seawater and other network package - Nhà máy lọc dầu Dung Quất 12.840.000.000 VNĐ 5. Lắp đặt hệ thống cứu hoả - Nhà máy lọc dầu Dung Quất Giá trị: 41.203.000.000 VNĐ Thời gian: Năm 2007 - Dự án lọc dầu Dung Quất 6. Chế tạo cọc ống thép xoắn OD 609,6x16 – Nhà máy lọc dầu Dung Quất Giá trị: 33.088.000.000 VNĐ Thời gian: Tháng 8 năm 2006 đến tháng 3 năm 2007 7.Lắp đặt thiết bị và Tháp sấy – Nhà máy sản xuất thức ăn cám cá - Bắc Ninh Giá trị: 503.000.000 VNĐ Thời gian: Thực hiên năm 2006 8. Lắp đặt dây truyền sơn tĩnh điện – Nhà máy Honda Việt Nam Giá trị: 7.450.000.000 VNĐ Thời gian: Thực hiện năm 2006 9. Chế tạo kết cấu thép- Lắp đặt hệ thống điều hoà thông gió Trung tâm hội nghị Quốc Gia Giá trị: 8.714.000.000 VNĐ Thời gian: Năm 2005 10. Chế tạo, lắp đặt kết cấu thép Nhà thi đấu Thể Thao - Bắc Ninh Giá trị: 143.000.000 VNĐ Thời gian: Năm 2004 11. Chế tạo, xây dựng và lắp đặt thiết bị hỗn luyện cao su Nhà máy cao su ASIAN Giá trị: 1.058.000.000 VNĐ Thời gian: Năm 2004 12. Lắp đặt hệ thống khí Y tế và thiết bị Viên Quân Y 110 - Bắc Ninh Giá trị: 404.000.000 VNĐ Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguyễn Huy Bẩy………………………………………….Lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh (EV9)……. 70 Thời gian: năm 2004 13. Chế tạo ống thép cho công ty cấp thoat nước Hà Nội Giá trị: 110.000.000 VNĐ Thời gian: Năm 2003 14. Chế tạo và lắp đặt kết cấu thép Lâm trường Uông Bí Giá trị: 895.000.000 VNĐ Thời gian: Năm 2003 15. Xây dựng nhà xưởng - Chế tạo, lắp đặt kết cấu thép Công ty SX Sơn và TM SUNNY Giá trị: 3.170.000.000 VNĐ Thời gian: Năm 2003 16. Cung cấp, lắp đặt cây xăng, hệ thống ống công nghệ, bồn chứa và hệ thống điện kho xăng Công an tỉnh Bắc Ninh Giá trị: 235.000.000 VNĐ Thời gian: Năm 2003 17. Đường ống thép  500 - Dự án cấp nước tỉnh Quảng Ninh Giá trị: 5379.000.000 Thời gian: Năm 2003 18. Nhà máy cao su Power - Bắc Ninh Giá trị: 4.200.000.000 VNĐ Thời gian: Năm 2003 19. Trường dạy nghề cơ giới và xây dựng Uông Bí Giá trị: 800.000.000 VNĐ Thời gian: Năm 2002 20. Tổng kho xăng dầu Đình Vũ - Hải Phòng Giá trị: 5.400.000.000 VNĐ Thời gian: Năm 2002 21. Nhà máy kính Đáp Cầu Giá trị: 7.459.000.000 VNĐ Thời gian: Từ năm 2002 đến năm 2003 22. Cụm cảng hàng không Quốc tế Nội Bài – Hà Nội Giá trị: 15.079.000.000 VNĐ Thời gian: Từ năm 1990 đến nay 23. Nhà máy gạch Granit Tiên Sơn - Bắc Ninh Giá trị: 1.762.000.000 VNĐ Thời gian: Năm 2001 24. Đại tu, sử chữa thiết bị cơ điện – Công ty Phân đạm và Hoá chất Hà Bắc Giá trị: 27.200.000.000 VNĐ Thời gian: Từ năm 2001 đến nay Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguyễn Huy Bẩy………………………………………….Lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh (EV9)……. 71 Phụ lục 4 THÔNG TIN PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguyễn Huy Bẩy………………………………………….Lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh (EV9)……. 72 Phụ lục 5 DANH MỤC HỆ THỐNG MÁY MÓC THIẾT BỊ Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguyễn Huy Bẩy………………………………………….Lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh (EV9)……. 73 TT TÊN VÀ LOẠI MÁY NƢỚC CHẾ TẠO SL TÍNH NĂNG KỸ THUẬT CHỦ YẾU 1 Cẩu bánh lốp KATO NV- 300E Nhật Bản 1 Q= 30 ton , H=42m 2 Cẩu bánh lốp TADANO TG- 500E Nhật Bản 2 Q=50 ton , H=42m 3 Cẩu bánh xích ĐEK- 50 Liên Xô 2 Q=50 ton , H=62m 4 Cẩu bánh xích ĐEK- 251 Liên Xô 3 Q=25 ton , H=45m 5 Cẩu bánh lốp CMK-10 Liên Xô 2 Q=10 ton , H=16m 6 Cẩu bánh lốp KC- 4361 Liên Xô 1 Q=16 ton , H=25m 7 Cẩu bánh lốp KC-5363 Liên Xô 2 Q=25 ton , H=32m 8 Cẩu bánh xích RĐK - 28 T Đức 1 Q=28 ton , H=37m 9 Cẩu chạy trên ray KCK 30-42 Liên Xô 2 Q=30 ton , H=14m 10 Ô tô có cần cẩu thuỷ lực 6 T Hàn Quốc 2 Cẩu 6T, tải trọng xe 12T 11 Ô tô vận tải KPAZ -257 Liên Xô 4 Tải trọng 18T 12 Ô tô vận tải KIA - 6 Hàn Quốc 2 Tải trọng 6T 13 Ô tô vận tải KIA - 3 Hàn Quốc 2 Tải trọng 3T 14 Ô tô vận tải MAZ - 500 Liên Xô 3 Tải trọng 10T 15 Ô tô vận tải HYUNDAI -11 Hàn Quốc 2 Tải trọng 11T 16 Ô tô vận tải HYUNDAI Hàn Quốc 1 Tải trọng 54T 17 Ô tô tự đổ KAMAZ - 511 Liên Xô 4 Tải trọng 15T 18 Ô tô có cần cẩu thuỷ lực 9 T Nga, Italia 1 Cẩu 9T, tải trọng xe 17T 19 Đầu kéo KPAZ - 256 Liên Xô 2 Sức kéo 70 tấn 20 Đầu kéo Platfooc - 60 Anh 2 Tải trọng 60 tấn 21 Sơmiromoc Nhật bản 2 Tải trọng 40 tấn 22 Sơmirơmooc JINDO Hàn Quốc 1 Tải trọng 54 tấn 23 Xe nâng hàng 10 tấn Tiệp Khắc 2 Q=10ton , H=3.8m 24 Xe nâng hàng 5 tấn Nhật 4 Q=5ton , H=4.5m 25 Máy hàn TIG - Hàn Argon Thụy Điển, Nhật, Mỹ 40 P = 12-36 Kw 26 Máy hàn MIG - Hàn CO2 Thụy Điển, Nhật, Mỹ 15 P = 12-35 Kw 27 Máy hàn một chiều 1200A Liên Xô 8 P = 84 Kw 28 Máy hàn một chiều 1000A Liên Xô 20 P = 68 Kw 29 Máy hàn một chiều 500A Liên Xô 15 P = 45 Kw 30 Máy hàn một chiều 300A Nhật, Liên Xô 20 P = 24 Kw 31 Máy hàn một chiều 200A Nhật, Liên Xô 10 P = 15 Kw 32 Máy hàn xoay chiều 1200A Liên Xô 7 P = 82 Kw 33 Máy hàn xoay chiều 1000A Liên Xô 3 P = 82 Kw 34 Máy hàn xoay chiều 500A Liên Xô 6 P = 38 Kw 35 Máy hàn xoay chiều 300A Nhật, Liên Xô 10 P = 22 Kw 36 Máy hàn xoay chiều 200A Nhật, Liên Xô 2 P = 14 Kw 37 Máy hàn xách tay AC/DC - 100 Nhật 4 P = 6 Kw 38 Máy hàn 6 mỏ MHD-1000 Việt Nam 17 P = 100 KVA Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguyễn Huy Bẩy………………………………………….Lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh (EV9)……. 74 39 Máy hàn 7 mỏ BM-1001T4 Liên Xô 5 P = 100 KVA 40 Máy hàn 15 mỏ SBA65/1500 Ba lan 1 P = 115 KVA 41 Máy hàn điểm Nhật 2 P = 22 Kw, hàn đến tôn 5 mm 42 Máy hàn tự phát 300 A Liên Xô 6 43 Máy cắt Plasma 100-300 Nhật 6 P = 2 kw , d= 100 mm 44 Máy cắt khí ga Nhật 20 d =100 mm 45 Máy cắt khí tự động Thuỵ điển 8 d =100 mm 46 Máy cắt tôn Liên Xô 4 t = 200 mm 47 Máy cắt gạch chịu lửa Liên Xô 15 P = 1,1 kw 48 Máy uốn tôn Liên Xô 3 t = 32 mm 49 Máy uốn thép hình ZB Đức 2 I 300 , U 300 , L 150 50 Máy uốn ống Liên Xô 8 d = 159x10 51 Máy cắt đột liên hợp Liên Xô 4 L = 100, d = 12 , F 28 52 Máy ép thuỷ lực Liên Xô 1 Lực ép đến 200 tấn 53 Máy lăn gân Nhật 2 t = 2,5 mm 54 Máy tạo mí ghép Nhật 2 t = 2,5 mm 55 Máy đề mí Nhật 2 t = 2,5 mm 56 Máy bẻ góc Nhật 4 t = 6 mm 57 Búa máy thuỷ lực Liên Xô 2 P = 200 kg 58 Máy tiện Liên Xô 3 59 Máy bào Liên Xô 2 60 Máy ca cần Liên Xô 4 61 Máy khoan cần Liên Xô 4 F 100 62 Máy khoan cần Hermann Kolb Đức 3 Hành trình ray 12m, công suất 10kw/1400 vòng/phút, F120 mm 63 Máy khoan cần OOYA Nhật Bản 2 Ray 1,25x3,57m, công suất 7,5kw, max F100 mm 64 Máy khoan đứng Liên Xô 3 F 35 65 Máy khoan từ Anh 12 F 75 66 Máy phun sơn áp lực Mỹ 2 P = 35 kg/cm2 67 Máy cắt CNC Intergraph 2000 Mỹ 1 Điều khiển CNC, cắt đến tôn 150 mm, tốc độ 2000mm/phút 68 Máy cắt đột bán tự động OMERA Multimatic 70HY Italia 1 Lực dập tối đa 700kN, cắt đột bán tự động, sắt góc đến L150x12, đột lỗ ô van, tròn đến F 28 69 Hệ thống hàn dầm LZM Trung Quốc 1 P=13 kW, chiều dài hàn lớn nhất 29M, tốc độ tối đa 1m/phút 70 Máy tổ hợp và hàn đính dầm tự động LZL-1500 Trung Quốc 1 P=4 kW, tốc độ đính 2M/phút, max I1500 71 Máy nắn dầm, tôn tấm bán tự động LZJ-800 Trung Quốc 1 P= 26,4 kW , nắn đến I 1500, tôn tấm đến 40mm Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguyễn Huy Bẩy………………………………………….Lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh (EV9)……. 75 72 Máy hàn tự động Lincolt LT7/DC 1000 Mỹ 2 1.000A 73 Máy ca dầm Đài loan 1 74 Máy hàn leo đa năng GR - 2800 + GR KISTLER Đức 2 75 Máy cắt tôn thuỷ lực Trung Quốc 1 Thuỷ lực, lực dập 400T, cắt đến tôn 24 mm 76 Máy cắt con rùa Nhật bản 10 77 Mát cắt tự động nhiều t thế Nhật bản 2 78 Máy sấn tôn thuỷ lực Đài loan 1 79 Máy vát mép tấm Canada 2 80 Máy vát mép tôn tự động GBC Challenge-15 Italia 1 Tự động điều chỉnh góc vát : 22,5 o , 30 o , 37,5 o , 45 o , 55 o . 81 Máy cắt Bandsaw S-300 HA Đài loan 1 82 Máy vát mép ống AUTO PICLE Mỹ 1 Cắt bằng khí LPG, ống F 150 đến F 600, ống dầy 5-50 mm, tốc độ cắt 100-700 mm/phút 83 Máy vát mép ống GBC Bull Media Đức 2 F 100- F 501mm 84 Máy cắt ống và vát mép ống GBC MCA Đức 1 1"-20" 85 Máy ca vòng bán tự động COSEN SH-2640 DM Đài loan 2 CS 10,07 kw, cắt ống đến F 660, tôn khổ 520x1020 86 Máy chấn tôn thuỷ lực AMADA Nhật 1 Chiều dày sấn đợc 25 mm khoảng cách 6000mm, lực dập 400T 87 Thiết bị nạp chai ô xy Trung Quốc - Đài loan 1 88 Trạm kích rút Energy 528T bằng cáp Mỹ 2 Tải trọng 4*132 Tấn, điều khiển nâng tự động 89 Máy thử độ cứng Nhật 2 90 Máy phun sơn bằng khí nén Nhật 10 91 Hệ thống máy phun cát Mỹ 2 92 Hệ thống phun cát Panblast BM600-1 Singapore 2 93 Máy phun sơn áp lực HASCO DX 1200 PR 063.1 Hàn Quốc 4 6,3 Kg/cm2 94 Máy phun sơn áp lực AKI 45: 1 Hàn Quốc 2 4,5 Kg/cm2 95 Máy đánh rỉ Nhật 10 96 Máy đánh xỉ hàn cầm tay Nhật 20 97 Máy nén khí Nhật, Liên Xô 10 Q=5-10m3/phút , P = 12 kg/cm2 98 Máy nén khí FINI Italia 5 Q=10m3/phút , P = 12 kg/cm2 Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguyễn Huy Bẩy………………………………………….Lớp Thạc sỹ Quản trị kinh doanh (EV9)……. 76 99 Máy nén khí trục vít SA1400 Đài Loan 2 Q=12m3/phút , P = 9 kg/cm2 100 Máy bơm thử áp lực Liên Xô 4 P = 600 kg/cm2 101 Máy bơm nớc Liên Xô 8 Q=10-200 m3/h , H = 35-250 m 102 Máy vặn bu lông bằng khí nén Nhật 20 103 Máy siết bu lông Mazda TONE S-110 EZ Nhật bản 2 104 Cờ lê lực Mỹ 10 0-6000 Nm 105 Máy vặn bu lông bằng điện Hàn Quốc 6 106 Máy phát điện Perkins 130KVA Mỹ 1 P = 104 KW 107 Máy phát điện 65KVA Nhật 2 P = 52 KW 108 Tời điện các loại Liên Xô 25 Q = 1,25-18 T , P = 10-45 Kw 109 Pa lăng điện các loại Nhật, Liên Xô 20 Q = 0,5-10 T , P = 1,1-11Kw 110 Pa lăng xích các loại Nhật 220 Q = 0,5-5 T 111 Kích các loại Nhật, Liên Xô 60 Q = 3- 200 T 112 Trạm biến áp 6/0,4KV di đông Liên Xô 6 P = 630 KVA 113 Máy lọc dầu chân không Liên Xô 2 10.000 l/phút 114 Máy lọc dầu ép Nhật 2 5.000 l/phút 115 Máy ép đầu cốt Nhật 4 Tiết diện cáp 16-600 mm2 116 Máy thử cao thế Nhật 2 117 Cầu đo một chiều Nhật 2 118 Máy kinh vĩ điện tử NIKKON NE-20 Nhật 2 119 Máy kinh vĩ NE 205, SOKKIHA Nhật 2 120 Máy thuỷ bình NIKKON Nhật 2 121 Máy siêu âm mối hàn SONATEST - 100M Anh 2 Sâu 110 mm, góc nghiêng đầu dò 35-50o 122 Máy chụp mối hàn bằng X quang Liên Xô 1 123 Máy nhiệt luyện mối hàn Liên Xô 8 I = 1200 A 124 Máy đo chiều dày lớp phủ 100F Đức 1 125 Máy đo chiều dày lớp phủ A456 FBS Anh 1 126 Máy kinh vĩ điện tử NIKKON NE-20S Nhật Bản 4 127 Máy thuỷ bình SOKISHA - B2C Nhật Bản 4 128 Máy trộn bê tông Liên Xô 6 Q = 200-1000 lít 129 Máy trộn vữa Hoà Phát Việt nam 2 800l/h 130 Máy đầm bàn Trung quốc 15 P = 1,5 kw 131 Máy đầm dùi Nhật 20 P = 0,8 kw 132 Máy xoa nền Nhật 4 P = 1,5 kw Đồ án tốt nghiệp…Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Lilama 69-1 ……..Nguy

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnguyen huy bay.pdf
Tài liệu liên quan