Tài liệu Đồ án Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lưu trữ chất thải rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai: BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM 
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 
 ĐỀ TÀI: 
 ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ CẢI THIỆN MÔ HÌNH 
 PHÂN LOẠI, THU GOM, LƯU TRỮ CHẤT THẢI RẮN 
 TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TẠI ĐỒNG NAI 
Ngành : Môi Trường 
Chuyên ngành : Kỹ Thuật Môi Trường 
Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS HOÀNG HƯNG 
Sinh viên thực hiện : ĐẶNG DOÃN CHÍ THIỆN 
MSSV : 09B1080165 Lớp : 09HMT03 
TP. Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2011 
 BM05/QT04/ĐT 
Khoa: Môi trường và Công nghệ sinh học 
PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 
(Phiếu này được dán ở trang đầu tiên của quyển báo cáo ĐATN) 
1. Họ và tên sinh viên được giao đề tài: ĐẶNG DOÃN CHÍ THIỆN 
MSSV: 09B1080165 Lớp: 09HMT03 
Ngành : Môi trường 
Chuyên ngành : Kỹ thuật môi trường 
Tên đề tài : 
“Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lưu trữ chất thải rắn 
trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai”. 
2. Các dữ liệu ban đầu : 
- Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Đồng Nai. 
- Quy trình chuyển giao c...
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
155 trang | 
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1808 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đồ án Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lưu trữ chất thải rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM 
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 
 ĐỀ TÀI: 
 ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ CẢI THIỆN MÔ HÌNH 
 PHÂN LOẠI, THU GOM, LƯU TRỮ CHẤT THẢI RẮN 
 TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TẠI ĐỒNG NAI 
Ngành : Môi Trường 
Chuyên ngành : Kỹ Thuật Môi Trường 
Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS HOÀNG HƯNG 
Sinh viên thực hiện : ĐẶNG DOÃN CHÍ THIỆN 
MSSV : 09B1080165 Lớp : 09HMT03 
TP. Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2011 
 BM05/QT04/ĐT 
Khoa: Môi trường và Công nghệ sinh học 
PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 
(Phiếu này được dán ở trang đầu tiên của quyển báo cáo ĐATN) 
1. Họ và tên sinh viên được giao đề tài: ĐẶNG DOÃN CHÍ THIỆN 
MSSV: 09B1080165 Lớp: 09HMT03 
Ngành : Môi trường 
Chuyên ngành : Kỹ thuật môi trường 
Tên đề tài : 
“Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lưu trữ chất thải rắn 
trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai”. 
2. Các dữ liệu ban đầu : 
- Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Đồng Nai. 
- Quy trình chuyển giao chất thải rắn và chất thải nguy hại trong các khu công nghiệp tại 
Đồng Nai. 
- Giáo trình quản lý chất thải rắn. 
3. Các yêu cầu chủ yếu : 
Cải thiện được mô hình thí điểm thực hiện quản lý phân loại, thu gom, lưu trữ và 
chuyển giao chất thải thông thường và chất thải nguy hại trong phạm vi khu công nghiệp 
nhằm thực hiện Chỉ thị số 04/CT-UBND ngày 11/03/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh 
Đồng Nai về chấn chỉnh công tác phân loại, thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn 
thông thường và chất thải nguy hại đối với các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên 
địa bàn tỉnh Đồng Nai. 
4. Kết quả tối thiểu phải có: 
1) Tổng quan về chất thải rắn công nghiệp và các phương pháp xử lý. 
2) Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại trên địa 
bàn tỉnh Đồng Nai. 
3) Đánh giá công tác thu gom, phân loại chất thải rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng 
Nai. 
4) Đề xuất cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lưu trữ chất thải rắn trong các khu công 
nghiệp tại Đồng Nai. 
Ngày giao đề tài: 31/05/2011 Ngày nộp báo cáo: 07/09/2011 
Chủ nhiệm ngành 
(Ký và ghi rõ họ tên) 
TP. HCM, ngày … tháng … năm ………. 
Giảng viên hướng dẫn chính 
(Ký và ghi rõ họ tên) 
 Giảng viên hướng dẫn phụ 
(Ký và ghi rõ họ tên) 
LỜI CẢM ƠN 
Để hoàn thành đồ án tốt nghiệp này, lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn các 
Thầy giáo, Cô giáo Khoa Môi Trường & Công Nghệ Sinh Học của Trường Đại học 
Kỹ Thuật Công Nghệ Tp.HCM, những người đã dạy dỗ, trang bị cho em những 
kiến thức bổ ích trong những năm học vừa qua. Với vốn kiến thức được tiếp thu 
trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu đồ án mà còn là 
hành trang quí báu để em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin. 
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới PGS.TS Hoàng Hưng, người đã tận 
tình hướng dẫn, chỉ bảo em trong suốt quá trình hoàn thành đồ án tốt nghiệp. 
Nhân dịp này em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè, những 
người thân đã luôn bên em cổ vũ, động viên tiếp thêm cho em nghị lực để hoàn 
thành đồ án tốt nghiệp. 
Cuối cùng, em xin kính chúc quý Thầy, Cô và gia đình dồi dào sức khỏe và 
thành công trong sự nghiệp cao quý. 
Em xin chân thành cảm ơn ! 
 Sinh Viên Thực Hiện 
 Đặng Doãn Chí Thiện 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan Đồ án “Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu 
gom, lưu trữ chất thải rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai” là công trình 
nghiên cứu của bản thân với sự giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn. Nội dung, kết quả 
trình bày trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ đồ 
án nào trước đây./. 
 Sinh viên 
 Đặng Doãn Chí Thiện 
DANH MỤC CÁC HÌNH 
Hình 1.1 : Sơ đồ quy trình kiểm soát CTNH ....................................................... 11 
Hình 1.2 : Sơ đồ quy trình quản lý CTNH ............................................................ 13 
Hình 1.3 : Nguyên tắc chung công nghệ xử lý CTNH ........................................... 16 
Hình 1.4 : Kỹ thuật giảm thiểu chất thải nguy hại ................................................. 17 
Hình 2.1 : Bản đồ địa phận tỉnh Đồng Nai .......................................................... 26 
Hình 4.1 : Sơ đồ quy trình xử lý và tiêu hủy phế liệu tại các doanh nghiệp trong 
KCN .................................................................................................................... 99 
Hình 4.2 : Sơ đồ quy trình chuyển giao CTRCN thông thường từ các chủ nguồn 
thải cho các đơn vị dịch vụ môi trường .............................................................. 101 
Hình 4.3 : Quy trình chuyển giao chất thải nguy hại cho chủ cơ sở hạ tầng KCN105 
Hình 4.4 : Sơ đồ quy trình chuyển giao CTNH từ chủ nguồn thải, Chủ kinh 
doanh hạ tầng KCN cho đơn vị có giấy phép xử lý CTNH ................................ 106 
Hình 4.5 : Hiện trạng quản lý CTRCN thông thường và CTNH tại các KCN tỉnh 
Đồng Nai ........................................................................................................... 118 
Hình 4.6 : Sơ đồ mối liên hệ giữa các cơ quan chức năng về quản lý CTR thông 
thường và CTNH tại các KCN tỉnh Đồng Nai theo Chỉ thị số 04/CT-UBND ..... 119 
Hình 4.7 : Sơ đồ mối liên hệ giữa các cơ quan chức năng về quản lý CTRCN 
thông thường và CTNH tại các KCN tỉnh Đồng Nai được đề xuất điều chỉnh so 
với Chỉ thị số 04/CT-UBND .............................................................................. 121 
DANH MỤC CÁC BẢNG 
Bảng 2.1 : Dự báo khối lượng chất thải rắn từ các KCN tỉnh Đồng Nai đến năm 
2020 .................................................................................................................... 48 
Bảng 3.1 : Tổng hợp kết quả phân loại thành phần chất thải thông thường .......... 58 
Bảng 3.2 : Tổng hợp các thành phần CTNH phát sinh từ các doanh nghiệp trong 
KCN Biên Hòa 2 ................................................................................................. 59 
Bảng 3.3 : Khối lượng, tỷ trọng và thể tích các chủng loại CTNH phát sinh từ các 
doanh nghiệp trong KCN Biên Hòa 2 .................................................................. 73 
Bảng 3.4 : Tổng hợp diện tích cần thiết tối thiểu cho kho lưu chứa CTNH tại KCN 
Biên Hòa 2 .......................................................................................................... 74 
Bảng 3.5 : Các hạng mục cần xây dựng tại trạm trung chuyển CTNH tại KCN 
Biên Hòa 2 .......................................................................................................... 76 
Bảng 3.6 : Dự kiến phân chia các ô trong kho chứa CTNH dạng rắn .................. 76 
Bảng 3.7 : Đề xuất nhân sự phục vụ cho hoạt động của trạm trung chuyển tại 
KCN Biên Hòa 2 ................................................................................................. 78 
Bảng 4.1 : Danh sách quy hoạch các KCN trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ............... 88 
Bảng 4.2 : Tình hình cho thuê đất tại các KCN của tỉnh Đồng Nai ...................... 90 
Bảng 4.3 : Khối lượng CTNH phát sinh tại các KCN của tỉnh Đồng Nai ............ 94 
Bảng 4.4 : Tổng hợp diện tích cần thiết tối thiểu cho kho chứa CTNH tại các KCN 
của tỉnh Đồng Nai (tính tại thời điểm hiện tại) ..................................................... 95 
Bảng 4.5 : Tổng hợp diện tích cần thiết cho kho lưu chứa CTNH tại các KCN của 
tỉnh Đồng Nai (khi các KCN cho thuê đất đạt tỷ lệ 100%)................................... 96 
Bảng 4.6 : Tổng hợp các thành phần CTNH phát sinh từ các doanh nghiệp trong 
các KCN trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ................................................................. 103 
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 
KCN : Khu công nghiệp 
CCN : Cụm công nghiệp 
KCX : Khu chế xuất 
BVMT : Bảo vệ môi trường 
CTR : Chất thải rắn 
CTRCN : Chất thải rắn công nghiệp 
CTRSH : Chất thải rắn sinh hoạt 
CTRNH : Chất thải rắn nguy hại 
CTNH : Chất thải nguy hại 
CTRCN-SH : CTRCN do sinh hoạt của công nhân 
CTRCN-SX : CTRCN thông thường từ dây chuyền sản xuất 
UBND : Ủy ban Nhân dân 
CNH, HĐH : Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa 
TN&MT : Tài nguyên và Môi trường 
VSMT : Vệ sinh môi trường 
TNHH MTV : Trách nhiệm hữu hạn một thành viên 
DNTN : Doanh nghiệp tư nhân 
QLCTRCN : Quản lý chất thải rắn công nghiệp 
GTVT : Giao thông vận tải 
 i 
MỤC LỤC 
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1 
1. Sự cần thiết của việc nghiên cứu đồ án .............................................................. 1 
2. Mục tiêu của đồ án.............................................................................................. 2 
3. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................... 2 
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................... 2 
5. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn ............................................................................... 3 
CHƢƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI RẮN CÔNG NGHIỆP 
VÀ CÁC PHƢƠNG PHÁP XỬ LÍ .................................................................... 4 
1.1. Chất thải rắn công nghiệp ............................................................................... 4 
1.1.1. Khái niệm ....................................................................................................... 4 
1.1.2. Các nguồn phát sinh chất thải công nghiệp .................................................. 4 
1.1.3. Phân loại chất thải công nghiệp .................................................................... 4 
1.1.3.1. Chất thải rắn thông thường .......................................................................... 4 
1.1.3.2. Chất thải nguy hại ....................................................................................... 4 
1.1.4. Tính chất chất thải rắn .................................................................................. 5 
1.1.4.1. Tính chất vật lý của chất thải rắn ................................................................. 5 
a) Khối lượng riêng .................................................................................................. 5 
b) Độ ẩm .................................................................................................................. 6 
c) Kích thước và cấp phối hạt ................................................................................... 6 
d) Khả năng giữ nước tại thực địa (hiện trường) ....................................................... 7 
1.1.4.2. Tính chất hóa học của chất thải rắn ............................................................. 7 
a) Phân tích sơ bộ ..................................................................................................... 7 
b) Điểm nóng chảy của tro ........................................................................................ 8 
c) Phân tích cuối cùng các thành phần tạo thành chất thải rắn ................................... 8 
d) Hàm lượng năng lượng của các thành phần chất thải rắn ...................................... 8 
1.2. Khái niệm thu gom, lƣu giữ chất thải rắn ...................................................... 9 
 ii 
1.2.1. Thu gom chất thải rắn ................................................................................... 9 
1.2.2. Lưu giữ chất thải rắn..................................................................................... 9 
1.3. Tác hại của chất thải rắn ................................................................................. 9 
1.3.1. Tác hại của chất thải rắn đối với sức khỏe cộng đồng .................................. 9 
1.3.2. Chất thải rắn làm giảm mỹ quan đô thị ....................................................... 10 
1.3.3. Chất thải rắn làm ô nhiễm môi trường ........................................................ 10 
1.4. Các biện pháp quản lý kiểm soát ngăn ngừa ô nhiễm CTNH ..................... 10 
1.4.1. Giai đoạn 1 - Quản lý nguồn phát sinh chất thải ................................................. 12 
1.4.1.1. Chất thải nguy hại phát sinh từ sản xuất công nghiệp ........................................ 13 
1.4.1.2. Chất thải nguy hại phát sinh từ sinh hoạt và thương mại .................................... 14 
1.4.1.3. Chất thải nguy hại phát sinh từ các cơ sở khám, chữa bệnh ............................... 14 
1.4.2. Giai đoạn 2: Phân loại, thu gom và vận chuyển .................................................. 14 
1.4.3. Giai đoạn 3 - Xử lý trung gian .............................................................................. 18 
1.4.4. Giai đoạn 4: Chuyên chở CTNH đi xử lý tiếp ...................................................... 19 
1.4.5. Giai đoạn 5: Thải bỏ chất thải .............................................................................. 19 
1.5. Tổng quan các phƣơng pháp xử lý CTNH ................................................... 20 
1.5.1. Các phương pháp hoá học và vật lý .................................................................... 20 
1.5.2. Các phương pháp sinh học .................................................................................. 21 
1.5.3. Phương pháp nhiệt (thiêu đốt chất thải) ............................................................. 22 
1.5.4. Phương pháp chôn lấp an tòan CTNH ............................................................... 23 
CHƢƠNG 2 : ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN 
THÔNG THƢỜNG VÀ CHẤT THẢI NGUY HẠI TRÊN ĐỊA BÀN 
TỈNH ĐỒNG NAI .............................................................................................. 25 
2.1. Điều kiện tự nhiên .......................................................................................... 27 
2.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................... 27 
2.1.2. Khí hậu ........................................................................................................ 27 
2.1.3. Địa hình ....................................................................................................... 28 
2.1.3.1. Địa hình đồng bằng ................................................................................... 28 
 iii 
2.1.3.2. Dạng địa đồi lượn sóng.............................................................................. 28 
2.1.3.3. Dạng địa hình núi thấp .............................................................................. 28 
2.1.4. Đất đai .......................................................................................................... 29 
2.1.4.1. Các loại đất hình thành trên đá Bazan ....................................................... 29 
2.1.4.2. Các loại đất hình thành trên phù sa cổ và trên đá phiến sét ....................... 29 
2.1.4.3. Các loại đất hình thành trên phù sa mới .................................................... 29 
2.1.5. Tài nguyên ................................................................................................... 30 
2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................... 30 
2.2.1. Điều kiện kinh tế .......................................................................................... 30 
2.2.1.1. Công nghiệp............................................................................................... 30 
2.2.1.2. Nông - Lâm - Ngư nghiệp........................................................................... 31 
2.2.1.3. Thương mại ............................................................................................... 31 
2.2.1.4. Dịch vụ ...................................................................................................... 31 
2.2.1.5. Du lịch ....................................................................................................... 31 
2.2.1.6. Hợp tác đầu tư nước ngoài ........................................................................ 32 
2.2.2. Điều kiện xã hội ........................................................................................... 33 
2.2.2.1. Dân số ....................................................................................................... 33 
2.2.2.2. Giáo dục .................................................................................................... 33 
2.2.2.3. Y tế - Gia đình – Trẻ em ............................................................................. 33 
2.2.2.4. Lao động .................................................................................................... 34 
2.3. Định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội, tài nguyên và môi trƣờng 5 năm 
2011-2015 .............................................................................................................. 34 
2.3.1. Định hướng phát triển kinh tế ..................................................................... 34 
2.3.1.1. Phát triển công nghiệp, xây dựng ............................................................... 34 
2.3.1.2. Phát triển nông nghiệp ............................................................................... 34 
2.3.1.3. Phát triển các ngành dịch vụ ...................................................................... 35 
2.3.1.4. Xuất, nhập khẩu hàng hóa ......................................................................... 35 
2.3.1.5. Phát triển doanh nghiệp ............................................................................. 35 
2.3.2. Định hướng phát triển xã hội ...................................................................... 35 
 iv 
2.3.2.1. Giáo dục-đào tạo ....................................................................................... 35 
2.3.2.2. Khoa học và công nghệ .............................................................................. 36 
2.3.2.3. Lao động, việc làm ..................................................................................... 36 
2.3.2.4. Dân số và kế hoạch hóa gia đình ............................................................... 36 
2.3.2.5. Công tác y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân ............................................... 36 
2.3.2.6. Phát triển văn hóa ..................................................................................... 37 
2.3.3. Tài nguyên, môi trường và phát triển bền vững .......................................... 37 
2.4. Hiện trạng kiểm tra, thống kê về chất thải rắn, CTNH tại Đồng Nai năm 
2010 ....................................................................................................................... 37 
2.4.1. Hiện trạng kiểm tra, thống kê về CTR thông thường .................................. 37 
2.4.2. Hiện trạng kiểm tra, thống kê về CTNH ...................................................... 43 
2.5. Tình hình, kế hoạch triển khai các khu xử lý chất thải trên địa bàn tỉnh ... 46 
2.5.1. Tình hình triển khai các khu xử lý chất thải theo quy hoạch ..................... 46 
2.5.2. Kế hoạch triển khai các khu xử lý chất thải trên địa bàn tỉnh .................... 47 
2.6. Dự báo khối lƣợng chất thải rắn công nghiệp 2020 ..................................... 48 
2.7. Đánh giá công tác quản lý CTNH tại các KCN ................................................... 49 
2.8. Đề xuất các giải pháp cải thiện hệ thống QLCTNH tại các doanh nghiệp 
trong KCN ...................................................................................................................... 50 
2.8.1. Đánh giá rủi ro môi trường cho việc xử lý tiêu hũy hay chôn lấp an tòan 
CTNH .................................................................................................................... 50 
2.8.2. Kiểm toán môi trường .......................................................................................... 50 
2.8.3. Thiết lập hệ thống phân hạng cho các doanh nghiệp tại các KCN trên địa 
bàn Tỉnh ................................................................................................................ 51 
2.8.4. Quản lý CTNH theo phương cách “quản lý bằng thông tin” ........................... 51 
2.8.5. Giải pháp kinh tế .................................................................................................. 51 
2.8.6. Giải pháp kỹ thuật ................................................................................................ 51 
2.9. Một số khó khăn, thách thức trong công tác quản lý chất thải rắn, chất 
thải nguy hại tại Đồng Nai ................................................................................... 51 
 v 
CHƢƠNG 3 : KHU CÔNG NGHIỆP ĐIỂN HÌNH : KHU CÔNG 
NGHIỆP BIÊN HÒA 2 ...................................................................................... 54 
3.1. Giới thiệu chung về tình hình phát triển KCN Biên Hòa 2.......................... 54 
3.2. Kết quả điều tra khối lƣợng, thành phần CTR thông thƣờng và CTNH tại 
KCN Biên Hòa 2 ................................................................................................... 56 
3.2.1. Kết quả điều tra chất thải thông thường ...................................................... 56 
3.2.1.1. Đối với rác thải sinh hoạt .......................................................................... 56 
3.2.1.2. Đối với rác thải công nghiệp không nguy hại ............................................. 56 
3.2.1.3. Phân loại thành phần chất thải rắn thông thường ...................................... 58 
3.2.2. Chất thải nguy hại ....................................................................................... 58 
3.3. Xem xét cơ sở pháp lý và đành giá tính khả thi đối với việc chuyển giao 
chất thải các cơ sở trong KCN Biên Hòa 2 cho chủ đầu tƣ cơ sở hạ tầng KCN 
hoặc chuyển giao trực tiếp cho chủ thu gom, vận chuyển, xử lý, tiêu hủy CTNH60 
3.3.1. Cơ sở pháp lý và đánh giá tính khả thi đối với việc chuyển giao CTNH từ 
các doanh nghiệp trong KCN Biên Hòa 2 cho chủ đầu tư cơ sở hạ tầng KCN .... 60 
3.3.2. Điều kiện hành nghề vận chuyển và xử lý, tiêu hủy CTNH ........................ 61 
3.3.2.1. Điều kiện hành nghề vận chuyển CTNH ..................................................... 61 
3.3.2.2. Điều kiện hành nghề xử lý, tiêu hủy CTNH ................................................ 63 
3.3.3. Thủ tục hồ sơ, cấp phép hành nghề QLCTNH, mã số QLCTNH................ 65 
3.3.3.1. Thủ tục lập hồ sơ và cấp phép hành nghề QLCTNH cho chủ vận chuyển 
CTNH ..................................................................................................................... 65 
3.3.3.2. Thủ tục lập hồ sơ và cấp phép hành nghề QLCTNH cho chủ xử lý, tiêu hủy 
CTNH ..................................................................................................................... 68 
3.4. Tính toán quy mô các kho lƣu giữ CTNH phát sinh từ các doanh nghiệp 
trong KCN Biên Hòa 2 ......................................................................................... 72 
3.4.1. Căn cứ tính toán quy mô các kho lưu chứa CTNH ..................................... 72 
3.4.1.1. Đối với CTNH dạng lỏng ........................................................................... 72 
3.4.1.2. Đối với CTNH dạng rắn ............................................................................. 72 
3.4.1.3. Xác định quy mô các kho chứa CTNH ........................................................ 74 
 vi 
3.4.2. Đề xuất các hạng mục cần xây dựng phục vụ cho trạm trung chuyển 
CTNH tại KCN Biên Hòa 2 ................................................................................... 75 
3.4.3. Đề xuất tổ chức nhân sự thu gom CTNH từ các doanh nghiệp về khu vực 
trung chuyển CTNH .............................................................................................. 77 
3.5. Đề xuất ........................................................................................................... 78 
3.5.1. Đối với CTNH .............................................................................................. 78 
3.5.2. Đối với CTR thông thường .......................................................................... 79 
3.5.3. Đối với phế liệu ............................................................................................ 80 
CHƢƠNG 4 : CẢI THIỆN MÔ HÌNH PHÂN LOẠI, THU GOM VÀ 
LƢU TRỮ CHẤT THẢI RẮN TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TẠI 
TỈNH ĐỒNG NAI .............................................................................................. 81 
4.1. Xây dựng hƣớng dẫn kỹ thuật đối với các trạm trung chuyển chất thải rắn 
thông thƣờng và chất thải rắn nguy hại (CTRNH) phát sinh từ các KCN trên 
địa bàn tỉnh Đồng Nai .......................................................................................... 81 
4.1.1. Xác định vị trí và quy mô xây dựng trạm trung chuyển .............................. 82 
4.1.1.1. Những yêu cầu trong thiết kế trạm trung chuyển ........................................ 82 
a. Lựa chọn loại trạm trung chuyển......................................................................... 82 
b. Quy mô, công suất của trạm trung chuyển .......................................................... 83 
c. Yêu cầu về thiết bị và các dụng cụ phụ trợ .......................................................... 85 
d. Yêu cầu vệ sinh môi trường ................................................................................ 86 
e. Vấn đề sức khỏe và an toàn lao động .................................................................. 86 
4.1.1.2. Lựa chọn vị trí trạm trung chuyển .............................................................. 87 
4.1.2. Xác định diện tích cần thiết để xây dựng các khu trung chuyển CTNH cho 
các KCN trên địa bàn tỉnh Đồng Nai .................................................................... 87 
4.1.2.1. Tình hình đầu tư cơ sở hạ tầng các KCN trên địa bàn tỉnh Đồng Nai......... 88 
4.1.2.2. Xác định diện tích cần thiết để xây dựng các trạm trung chuyển CTNH cho 
các KCN của tỉnh Đồng Nai ................................................................................... 91 
a. Đánh giá tình hình chung về hiện trạng phát thải CTR tại các KCN trên địa bàn 
 vii 
tỉnh Đồng Nai ......................................................................................................... 91 
b. Xác định diện tích cần thiết để xây dựng các trạm trung chuyển CTNH cho các 
KCN trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ............................................................................ 93 
4.2. Xây dựng quy trình chuyển giao phế liệu, chất thải rắn thông thƣờng và 
chất thải nguy hại từ các chủ nguồn thải trong KCN cho các chủ xử lý, tiêu hủy97 
4.2.1. Quy trình bán phế liệu từ các doanh nghiệp trong Khu Công Nghiệp ra thị 
trường .................................................................................................................... 98 
4.2.2. Quy trình chuyển giao chất thải rắn thông thường từ các chủ nguồn thải 
cho các công ty dịch vụ môi trường ..................................................................... 100 
4.2.3. Quy trình chuyển giao chất thải nguy hại từ các chủ nguồn thải cho chủ 
kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp .................................................................. 102 
4.2.4. Quy trình chuyển giao Chất thải nguy hại từ các chủ nguồn thải, từ chủ 
kinh doanh hạ tầng Khu Công Nghiệp cho các Công ty được cấp phép hành nghề 
vận chuyển và xử lý CTNH ................................................................................. 106 
4.2.4.1. Quy trình thu gom .................................................................................... 106 
4.2.4.2. Quy trình vận chuyển ............................................................................... 107 
4.2.4.3. Quy trình lưu giữ và xử lý CTNH ............................................................. 108 
4.3. Xây dựng cơ chế phối hợp và đề xuất các biện pháp giám sát, kiểm tra việc 
thực hiện quản lý chất thải rắn công nghiệp (QLCTRCN) thông thƣờng và 
CTNH tại các KCN ............................................................................................. 109 
4.3.1. Xem xét các cơ sở pháp lý liên quan đến chức năng, nhiệm vụ quản lý chất 
thải rắn thông thường và chất thải rắn nguy hại của các sở, ban ngành, huyện 
thị ......................................................................................................................... 110 
4.3.1.1. Các cơ sở pháp lý trực tiếp liên quan đến chức năng, nhiệm vụ quản lý CTR 
thông thường và chất thải nguy hại....................................................................... 110 
4.3.1.2. Nội dung Chỉ thị số 04/CT-UBND ............................................................ 112 
4.3.2. Xây dựng cơ chế phối hợp giữa Sở Tài Nguyên và Môi Trường, Sở Xây 
Dựng, Sở Công Thương, Sở GTVT, Ban Quản Lý Các Khu Công Nghiệp, UBND 
Huyện Thị trong việc quản lý CTR thông thường và CTNH .............................. 115 
 viii 
4.3.2.1. Hiện trạng quản lý CTRCN thông thường và CTNH tại các KCN tỉnh Đồng 
Nai ....................................................................................................................... 115 
a. Đối với CTRCN thông thường .......................................................................... 116 
b. Đối với CTNH: hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom ............................. 116 
4.3.2.2. Mối liên quan giữa các cơ quan quản lý tỉnh Đồng Nai trong việc quản lý 
CTR thông thường và CTNH (Chỉ thị số 04/CT-UBND) ....................................... 117 
4.3.2.3. Xây dựng cơ chế phối hợp giữa các cơ quan quản lý tỉnh Đồng Nai trong 
việc quản lý CTRCN thông thường và CTNH........................................................ 117 
4.3.3. Đề xuất các biện pháp giám sát, kiểm tra việc thực hiện quản lý CTRCN 
thông thường và CTNH phát sinh từ các KCN ................................................... 128 
4.3.3.1. Giám sát và kiểm tra quá trình phân loại tại nguồn ................................. 128 
a. Tại các doanh nghiệp trong các KCN ................................................................ 128 
b. Tại các công ty kinh doanh hạ tầng KCN .......................................................... 128 
4.3.3.2. Giám sát .................................................................................................. 128 
a. Quá trình vận chuyển CTR thông thường .......................................................... 128 
b. Quá trình vận chuyển CTNH ............................................................................ 129 
4.3.3.3. Giám sát và kiểm tra quá trình tiếp nhận và xử lý .................................... 129 
a. Quá trình tiếp nhận và xử lý CTR thông thường ............................................... 129 
b. Quá trình tiếp nhận và xử lý CTNH .................................................................. 129 
4.3.3.4. Đối chiếu và kiểm tra số liệu báo cáo ...................................................... 130 
4.3.3.5. Giám sát và kiểm tra việc thực hiện quy trình .......................................... 130 
CHƢƠNG 5 : KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ................................................... 131 
5.1. Kết luận ........................................................................................................ 131 
5.2. Một số kiến nghị nhằm tăng cƣờng công tác quản lý chất thải rắn, chất 
thải nguy hại tại Đồng Nai ................................................................................. 132 
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 133 
PHỤ LỤC .......................................................................................................... 135 
Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lƣu trữ chất thải 
rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai 
GVHD : PGS.TS Hoàng Hƣng SVTH : Đặng Doãn Chí Thiện
1 
PHẦN MỞ ĐẦU 
1. Sự cần thiết của việc nghiên cứu đồ án 
Sau 17 năm xây dựng và phát triển , đến nay cả nước thành lập được 219 khu 
công nghiệp (KCN), khu chế xuất (KCX) với tổng diện tích đất tự nhiên 61.472 ha. 
Các KCN, KCX đã thu hút được 3.325 dự án FDI với tổng vốn đầu tư 39,3 tỷ USD 
và 3.082 dự án đầu tư trong nước với tổng vốn trên 185.000 tỷ đồng. 
Mục đích xây dựng các KCN là tạo điều kiện để các cơ sở sản xuất công nghiệp 
có địa bàn ổn định, cùng sử dụng chung các công trình hạ tầng kỹ thuật nhằm giảm 
chi phí đầu tư và tăng sức cạnh tranh. Vấn đề bảo vệ môi trường (BVMT) trong 
phát triển công nghiệp đã được quan tâm từ khâu kêu gọi, tiếp nhận và triển khai 
các dự án trong các KCN. Một khó khăn lớn nhất đang diễn ra là do các Chủ đầu tư 
các KCN thiếu vốn đầu tư nên việc xây dựng cơ sở hạ tầng BVMT cho các KCN 
như đã quy định không thể thực hiện trước khi KCN chính thức hoạt động mà vừa 
kêu gọi đầu tư vừa xây dựng cơ sở hạ tầng. Một số KCN đã thu hút trên 50% diện 
tích dành cho thuê nhưng vẫn chưa xây dựng được hệ thống xử lý nước thải. Vấn đề 
thu gom và xử lý chất thải rắn công nghiệp (CTRCN) và chất thải nguy hại (CTNH) 
đang là vấn đề cấp bách của tỉnh Đồng Nai. Với tốc độ phát triển công nghiệp ngày 
càng cao, khối lượng CTRCN (trong đó có cả CTNH) ngày càng lớn. 
Trên địa bàn tỉnh Đồng Nai nói riêng và tại Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam 
nói chung đã và đang hình thành các doanh nghiệp quy mô vừa và nhỏ thu gom, xử 
lý và tiêu hủy CTRCN, CTNH. 
Trong các quyết định phê duyệt các báo cáo đánh giá tác động môi trường của 
các KCN có quy định các chủ đầu tư cơ sở hạ tầng KCN phải đầu tư xây dựng các 
khu trung chuyển chất thải rắn nhằm thu gom, phân loại, lưu trữ tạm thời chất thải 
rắn. Tuy nhiên, cho đến nay hầu như chưa có KCN nào hình thành khu trung 
chuyển CTRCN và CTNH với những chức năng như trên. Các nhà máy nằm trong 
các KCN khi đi vào hoạt động trực tiếp ký hợp đồng với đơn vị thu gom, vận 
chuyển và xử lý chất thải, dẫn đến tình trạng rất khó kiểm soát và quản lý chất thải 
Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lƣu trữ chất thải 
rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai 
GVHD : PGS.TS Hoàng Hƣng SVTH : Đặng Doãn Chí Thiện
2 
phát sinh từ các KCN. Một số đơn vị thu gom, vận chuyển hoặc không có giấy phép 
hành nghề thu gom, vận chuyển và xử lý CTNH đã thải trộn chất thải ra môi trường. 
Vì vậy, thực hiện Đồ án “Cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lưu trữ chất thải 
rắn khu công nghiệp” trên địa bàn tỉnh Đồng Nai là cần thiết và cấp bách nhằm xây 
dựng được quy trình thu gom, phân loại, lưu trữ chất thải thông thường và CTNH 
để thu gom tất cả chất thải phát sinh từ các cơ sở trong KCN (đóng vai trò như một 
khu trung chuyển chất thải) sau đó chuyển giao cho các chủ xử lý, tiếu hủy chất thải 
có chức năng. 
2. Mục tiêu của đồ án 
Cải thiện được mô hình thí điểm thực hiện quản lý phân loại, thu gom, lưu trữ và 
chuyển giao chất thải thông thường và CTNH trong phạm vi KCN nhằm thực hiện 
Chỉ thị số 04/CT-UBND ngày 11/03/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai về 
chấn chỉnh công tác phân loại, thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn thông 
thường và CTNH đối với các KCN, cụm công nghiệp (CCN) trên địa bàn tỉnh Đồng 
Nai. 
3. Nội dung nghiên cứu 
- Tổng quan về chất thải rắn công nghiệp và các phương pháp xử lý. 
- Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn (CTR) thông thường và CTNH trên 
địa bàn tỉnh Đồng Nai. 
- Tổng quan về tình hình thu gom, phân loại chất thải rắn trong các KCN tại tỉnh 
Đồng Nai. 
- Đề xuất cải thiện mô hình thu gom, phân loại và lưu trữ chất thải rắn trong các 
KCN tại tỉnh Đồng Nai. 
- Kế hoạch triển khai thực hiện. 
4. Phƣơng pháp nghiên cứu 
- Phương pháp thu thập, tổng hợp thông tin và phân tích các số liệu có sẵn 
- Phương pháp điều tra, khảo sát, thu thập bổ sung các thông tin còn thiếu 
- Phương pháp phân loại CTR thông thường, lấy mẫu, phân tích CTNH 
Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lƣu trữ chất thải 
rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai 
GVHD : PGS.TS Hoàng Hƣng SVTH : Đặng Doãn Chí Thiện
3 
- Phương pháp phân tích, đánh giá, xử lý số liệu. 
5. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn 
* Ý nghĩa thực tiễn 
Khi thực hiện chương trình phân loại, thu gom, lưu trữ chất thải rắn nhằm tạo 
điều kiện thuận lợi cho các giai đoạn tiếp theo của việc xử lí chất thải rắn. 
Giúp mọi người hiểu được ý nghĩa của việc phân loại, thu gom, lưu trữ chất thải 
rắn. 
Nhằm cải thiện môi trường, giúp mọi người tận dụng chất thải rắn nhằm tạo lợi 
ích về kinh tế. 
* Ý nghĩa khoa học 
Trên cơ sở khảo sát, đánh giá hiện trạng trong phân loại, thu gom và lưu trữ chất 
thải rắn hiện tại, đồ án đã đề xuất cải thiện mô hình thu gom, phân loại và lưu trữ 
chất thải rắn phù hợp với điều kiện KCN và xây dựng kế hoạch hành động cho mô 
hình. 
Các đề xuất mang tính khả thi và có thể thực hiện tốt các biện pháp nêu trên 
không những mang lại lợi ích giảm thiểu chi phí vận chuyển, lưu trữ chất thải rắn 
mà còn mang ý nghĩa xã hội rất cao góp phần giữ gìn môi trường trong sạch và phát 
triển bền vững tại tỉnh Đồng Nai. 
Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lƣu trữ chất thải 
rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai 
GVHD : PGS.TS Hoàng Hƣng SVTH : Đặng Doãn Chí Thiện
4 
CHƢƠNG 1 
TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI RẮN CÔNG NGHIỆP VÀ CÁC 
PHƢƠNG PHÁP XỬ LÍ 
1.1. Chất thải rắn công nghiệp [12] 
1.1.1. Khái niệm 
CTRCN là chất thải phát sinh từ các hoạt động sản xuất công nghiệp, tiểu thủ 
công nghiệp. 
1.1.2. Các nguồn phát sinh chất thải công nghiệp 
- Các phế thải từ vật liệu trong quá trình sản xuất công nghiệp, tro, xỉ trong các 
nhà máy nhiệt điện; 
- Các phế thải từ nhiên liệu phục vụ cho quá trình sản xuất; 
- Các phế thải trong quá trình công nghệ; 
- Bao bì đóng gói sản phẩm. 
1.1.3. Phân loại chất thải công nghiệp 
1.1.3.1. Chất thải rắn thông thường: 
+ Rác thải sinh hoạt : Các thực phẩm thừa, chai nhựa, khăn giấy, bao ni lông,… 
+ Rác thải công nghiệp không nguy hại : 
- Thành phần có thể tái chế được (Giấy, nhựa dẻo, kim loại, thủy tinh,…); 
- Thành phần hữu cơ trơ có thể cháy được (Nhựa cứng, cao su, da, simili, gỗ, 
vải,…); 
- Thành phần hữu cơ có thể phân hủy sinh học (Bùn hoạt tính); 
- Thành phần vô cơ có thể chôn lấp (Bùn đất, xà bần, tro xỉ…); 
- Các thành phần khác 
1.1.3.2. Chất thải nguy hại: 
Chất thải nguy hại là chất thải chứa yếu tố độc hại, phóng xạ, dễ cháy, dễ nổ, dễ 
ăn mòn, dễ lây nhiễm, gây ngộ độc hoặc đặc tính nguy hại khác. 
Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lƣu trữ chất thải 
rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai 
GVHD : PGS.TS Hoàng Hƣng SVTH : Đặng Doãn Chí Thiện
5 
Bao gồm chất thải hóa chất, sinh học dễ cháy, dễ nổ hoặc mang tính phóng xạ 
theo thời gian có ảnh hưởng đến đời sống con người, động thực vật. Những chất này 
thường xuất hiện ở thể lỏng, khí và rắn. Đối với chất thải loại này, việc thu gom, xử 
lý phải hết sức cẩn thận. 
Rất nhiều loại công nghiệp, trong quá trình sản xuất, phát sinh ra các chất thải 
độc hại. Các ngành công nghiệp thường thải ra CTNH như là: công nghiệp hoá chất, 
công nghiệp luyện kim, công nghiệp hoá dầu, công nghiệp sơn, mạ, công nghiệp 
thuộc da, công nghiệp nhuộm, công nghiệp điện tử, công nghiệp hoá hữu cơ phân 
tử, v.v... Các phòng thí nghiệm, nghiên cứu có tính chất tương tự cũng phát sinh các 
CTNH tương tự. 
1.1.4. Tính chất chất thải rắn 
1.1.4.1. Tính chất vật lý của chất thải rắn 
a) Khối lượng riêng 
Trọng lượng riêng của chất thải rắn là trọng lượng của một đơn vị vật chất tính 
trên một đơn vị thể tích (kg/m3). Bởi vì chất thải rắn có thể ở các trạng thái như xốp, 
chứa trong các container, nén hoặc không nén được… nên khi báo cáo giá trị trọng 
lượng riêng phải chú thích trạng thái mẫu rác một cách rõ ràng. 
Trọng lượng riêng thải đổi phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: vị trí địa lý, mùa 
trong năm, thời gian lưu trữ chất thải… trọng lượng riêng của một chất thải đô thị 
điển hình là khoảng 500 lb/yd3 (300kg/m3). 
Ghi chú: 1lb = 0,4536 kg, 1yd
3
 = 0,764m
3
. 
Phương pháp xác định trọng lượng riêng của chất thải rắn: Mẫu chất thải rắn để 
xác định trọng lượng riêng có thể có thể tích khoảng 500 lít sau khi xáo trộn bằng 
kỹ thuật “Một phần tư” các bước tiến hành như sau: 
1. Đổ nhẹ mẫu chất thải rắn vào phòng thí nghiệm có thể tích đã biết (tốt nhất là 
thùng có dung tích 100 lít) cho đến khi chất thải đầy đến miệng thùng. 
2. Nâng thùng chứa lên cách mặt sàn khoảng 30 cm và thả rơi tự do, lặp lại 04 
lần. 
Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lƣu trữ chất thải 
rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai 
GVHD : PGS.TS Hoàng Hƣng SVTH : Đặng Doãn Chí Thiện
6 
3. Tiếp tục làm đầy thùng bằng cách đổ thêm mẫu chất thải rắn vào thùng thí 
nghiệm để bù vào phần chất thải đã đè xuống. 
4. Cân và ghi khối lượng của cả thùng thí nghiệm và chất thải rắn. 
5. Trừ khối lượng cân được ở trên cho khối lượng của thùng thí nghiệm được 
khối lượng của phần chất thải thí nghiệm. 
6. Chia khối lượng tính từ bước trên cho thể tích của thùng thí nghiệm ta được 
khối lượng của phần chất thải rắn thí nghiệm. 
7. Lập lại thí nghiệm ít nhất hai lần để có giá trị trọng lượng riêng trung bình. 
b) Độ ẩm 
Độ ẩm của chất thải rắn được định nghĩa là lượng nước chứa trong một đơn vị 
trọng lượng chất thải ở trạng thái nguyên thủy. 
Độ ẩm chất thải rắn được biển diễn bằng hai phương pháp: trọng lượng ướt và 
trọng lượng khô. 
+ Phương pháp trọng lượng ướt: độ ẩm trong một mẫu được thể hiện như là 
phần trăm trọng lượng ướt của vật liệu. 
+ Phương pháp trọng lượng khô: độ ẩm trong một mẫu được thể hiện như phần 
trăm trong lường khô của vật liệu. 
Phương pháp trọng lượng ướt được sử dụng phổ biến, bởi vì ta có thể lấy mẫu 
trực tiếp ngoài thực địa. 
c) Kích thước và cấp phối hạt 
Kích thước và cấp phối hạt đóng vai trò rất quan trọng trong việc tính toán, thiết 
kế các phương tiện cơ khí như thu hồi vật liệu, đặc biệt là sử dụng các sàn lọc phân 
loại bằng máy hoặc phân chia bằng phương pháp từ tính. Kích thước của từng thành 
phần chất thải có thể xác định bằng 1 hoặc nhiều phương pháp như sau: 
S = l 
S = (l + w)/2 
S = (l + h + w)/3 
S = (l.w)
1/2
Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lƣu trữ chất thải 
rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai 
GVHD : PGS.TS Hoàng Hƣng SVTH : Đặng Doãn Chí Thiện
7 
S = (l.w.h)
1/3
Trong đó: 
S: kích thước của các thành phần. 
l: chiều dài (mm). 
w: là chiều rộng. 
Khi sử dụng các phương pháp khác nhau thì kết quả sẽ có sự sai lệch, tùy thuộc 
vào hình dáng kích thước của chất thải mà ta chọn phương pháp đo lường cho phù 
hợp. 
d) Khả năng giữ nước tại thực địa (hiện trường) 
Khả năng giữ nước tại hiện trường của chất thải rắn là toàn bộ lượng nước mà 
nó có thể giữ lại trong mẫu chất thải dưới tác dụng kéo xuống của trọng lực. Là một 
chỉ tiêu quan trọng trong việc tính toán xác định lượng nước rò rỉ từ bãi rác. Khả 
năng giữ nước tại hiện trường thay đổi phụ thuộc vào áp lực nén và trạng thái phân 
hủy của chất thải (ở khu dân cư và các khu thương mại thì dao động trong khoảng 
50 – 60%). 
1.1.4.2. Tính chất hóa học của chất thải rắn 
Các thông tin về thành phần hóa học đóng vai trò rất quan trọng trongviệc đánh 
giá các phương pháp lựa chọn phương thức xử lý và tái sinh chất thải. Có 04 phân 
tích hóa học quan trọng nhất là: 
- Phân tích gần đúng sơ bộ. 
- Điểm nóng chảy của tro. 
- Phân tích cuối cùng (các nguyên tố chính). 
- Hàm lượng năng lượng của chất thải rắn. 
a) Phân tích sơ bộ 
Phân tích sơ bộ gồm các thí nghiệm sau: 
- Độ ẩm (lượng nước mất đi sau khi sấy ở 1050C trong 1h). 
- Chất dễ cháy bay hơi (trọng lượng mất đi thêm vào khi đem mẫu chất thải rắn 
đã sấy ở 100oC trong 1h, đốt cháy ở nhiệt độ 9500C trong lò nung kín). 
Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lƣu trữ chất thải 
rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai 
GVHD : PGS.TS Hoàng Hƣng SVTH : Đặng Doãn Chí Thiện
8 
- Carbon cố định (phần vật liệu còn lại dễ cháy sau khi loại bỏ các chất bay hơi). 
- Tro (trọng lượng còn lại sau khi đốt cháy trong lò hở). 
b) Điểm nóng chảy của tro 
Điểm nóng chảy của tro là nhiệt độ đốt cháy chất thải để tro sẽ thành một khối 
rắn (gọi là clinker) do sự nấu chảy và kết tụ, và nhiệt độ này khoảng 2000 đến 
2200
0F (1100 đến 12000C). 
c) Phân tích cuối cùng các thành phần tạo thành chất thải rắn 
Phân tích cuối cùng các thành phần tạo thành chất chủ yếu xác định phần trăm 
(%) của các nguyên tố C, H, O, N, S và tro. Kết quả phân tích cuối cùng mô tả các 
thành phần hóa học của chất hữu cơ trong chất thải rắn. Kết quả này còn đóng vai 
trò rất quan trọng trong việc xác định tỉ số C/N của chất thải có thích hợp cho quá 
trình chuyển hóa sinh học hay không. 
d) Hàm lượng năng lượng của các thành phần chất thải rắn 
- Hàm lượng năng lượng của các thành phần chất hữu cơ trong chất thải rắn có 
thể xác định bằng một trong các cách sau: 
- Sử dụng nồi hay lò chưng cất qui mô lớn. 
- Sử dụng bình đo nhiệt trị trong phòng thí nghiệm. 
- Bằng cách tính toán nếu công thức hóa học hình thức được biết. 
+ Nhiệt trị : 
Giá trị nhiệt tạo thành khi đốt chất thải rắn. Giá trị này được xác định theo công 
thức Dulong cải tiến: 
Btu/lb = 145C + 610(H2 – 1/8O2) + 40S + 10N) KJ/kg = (Btu/lb).2,326 ; (%) 
Trong đó: 
C: % trọng lượng của Carbon. 
H: % trọng lượng của Hidro. 
O: % trọng lượng của Oxi. 
S: % trọng lượng của Sulfua. 
N: % trọng lượng của Nitơ. 
Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lƣu trữ chất thải 
rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai 
GVHD : PGS.TS Hoàng Hƣng SVTH : Đặng Doãn Chí Thiện
9 
1.2. Khái niệm thu gom, lƣu giữ chất thải rắn [12] 
1.2.1. Thu gom chất thải rắn: 
Là hoạt động tập hợp, phân loại, đóng gói và lưu giữ tạm thời chất thải rắn tại 
nhiều điểm thu gom tới địa điểm hoặc cơ sở được cơ quan nhà nước có thẩm quyền 
chấp thuận. 
1.2.2. Lưu giữ chất thải rắn: 
Là việc giữ chất thải rắn trong một khoảng thời gian nhất định ở nơi được cơ 
quan có thẩm quyền chấp thuận trước khi vận chuyển đến cơ sở xử lý. 
1.3. Tác hại của chất thải rắn [12] 
1.3.1. Tác hại của chất thải rắn đối với sức khỏe cộng đồng 
Việt Nam đang đối mặt với nhiều nguy cơ lây lan bệnh truyền nhiễm, gây dịch 
nguy hiểm do môi trường đang bị ô nhiễm. 
Ô nhiễm môi trường ở nước ta đã gia tăng tới mức độ ảnh hưởng tới sức khoẻ 
người dân. Ngày càng có nhiều vấn đề về sức khoẻ liên quan tới yếu tố môi trường 
bị ô nhiễm. 
Theo đánh giá của chuyên gia, chất thải rắn đã ảnh hưởng rất lớn đến sức khoẻ 
cộng đồng; nghiêm trọng nhất là đối với dân cư khu vực làng nghề, KCN, bãi chôn 
lấp chất thải và vùng nông thôn ô nhiễm chất thải rắn đến mức báo động. 
Nhiều bệnh như đau mắt, bệnh đường hô hấp, bệnh ngoài da, tiêu chảy, dịch tả, 
thương hàn…do chất thải rắn gây ra. 
Đội ngũ lao động của các đơn vị làm vệ sinh đô thị phải làm việc trong điều kiện 
nặng nhọc, ô nhiễm nặng, cụ thể: nồng độ bụi vượt quá tiêu chuẩn cho phép từ 1,5 
đến 1,9 lần, khí độc vượt tiêu chuẩn cho phép từ 0,5 đến 0,9 lần, các loại vi trùng, 
siêu vi trùng, nhất là trứng giun, trực tiếp ảnh hưởng đến sức khoẻ của họ. 
Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lƣu trữ chất thải 
rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai 
GVHD : PGS.TS Hoàng Hƣng SVTH : Đặng Doãn Chí Thiện
10 
1.3.2. Chất thải rắn làm giảm mỹ quan đô thị 
Nếu việc thu gom và vận chuyển rác thải không hết sẽ dẫn đến tình trạng tồn 
đọng chất thải trong các đô thị, làm mất mỹ quan, gây cảm giác khó chịu cho cả dân 
cư trong đô thị. 
Không thu hồi và tái chế được các thành phần có ích trong chất thải, gây ra sự 
lãng phí về của cải, vật chất cho xã hội. 
1.3.3. Chất thải rắn làm ô nhiễm môi trường 
Chất thải rắn đổ bừa bãi xuống cống rãnh, ao, hồ, kênh, rạch…làm quá tải thêm 
hệ thống thoát nước đô thị, là nguồn gây ô nhiễm cho nguồn nước mặt và nước 
ngầm. Khi có mưa lớn sẽ gây ô nhiễm trên diện rộng đối với các đường phố bị 
ngập. 
Trong môi trường khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm, mưa nhiều, chất thải bị 
thối rữa nhanh là nguyên nhân gây ra dịch bệnh, nhất là chất thải độc hại, chất thải 
bệnh viện. 
Các bãi rác không hợp vệ sinh là các nguồn gây ô nhiễm nặng cho cả đất, nước, 
không khí. 
1.4. Các biện pháp quản lý kiểm soát ngăn ngừa ô nhiễm CTNH [12] 
Kiểm soát có hiệu quả quá trình phát sinh, lưu giữ xử lý, tái chế và tái sử dụng, 
chuyên chở, thu hồi và chôn lấp các CTNH có ý nghĩa cực kỳ quan trọng, nhằm bảo 
vệ sức khỏe và môi trường chuẩn mực, cũng như quản lý tài nguyên thiên nhiên và 
phát triển bền vững. 
Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lƣu trữ chất thải 
rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai 
GVHD : PGS.TS Hoàng Hƣng SVTH : Đặng Doãn Chí Thiện
11 
 Hình 1.1 : Sơ đồ quy trình kiểm soát CTNH 
Do CTNH có thể tồn lưu những độc tính trong một thời gian dài, có khi hàng thế 
kỷ, nên cần sớm giảm thiểu lượng CTNH được thải bỏ. Việc giảm thiểu lượng thất 
thải nguy hại có thể được thực hiện thông qua các biện pháp giảm lượng chất thải 
phát sinh tại nguồn, xử lý, tái chế hoặc tái sử dụng chất thải. Cần phải xử lý chất thải 
trước khi thải bỏ nhằm hạn chế tới mức thấp nhất những ảnh hưởng của chúng 
tới môi trường. Việc xử lý này có thể thực hiện theo các phương pháp: Xử lý cơ 
học; phân huỷ nhiệt hoặc phương pháp hoá/lý/sinh học. CTNH sau xử lý (xử lý 
hoá/lý/sinh học hay xử lý nhiệt) sẽ được thải bỏ. Bước này sẽ được thực hiện bằng 
phương pháp chôn lấp an toàn. 
Có 5 giai đoạn trong toàn bộ quy trình quản lý CTNH, bao gồm: 
Giai đoạn 1 - Quản lý nguồn phát sinh chất thải 
Giai đoạn 2 - Thu gom và vận chuyển 
Giai đoạn 3 - Xử lý trung gian 
Giai đoạn 4 - Chuyên chở CTNH đến giai đoạn xử lý tiếp theo. 
Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lƣu trữ chất thải 
rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai 
GVHD : PGS.TS Hoàng Hƣng SVTH : Đặng Doãn Chí Thiện
12 
Giai đoạn 5 - Thải bỏ chất thải (chôn lấp cuối cùng). 
Xử lý CTNH được ưu tiên đối với phương pháp giảm, quay vòng và tái sử dụng. 
Tuy nhiên phương án xử lý này thường chỉ dùng đối với một số loại rác thải như rất 
độc, chất quý hiếm có giá trị cần tái chế... Bên cạnh đó phương án xử lý này có 
những hạn chế như: đầu tư kinh phí cao, cần có kỹ thuật, tính chất đa dạng của chất 
thải,... Do vậy, cần xem xét đến các phương án xử lý khác như chôn lấp, thiêu đất, bê 
tông hoá... Có nhiều quá trình xử lý CTNH, nhưng có thể tóm lược lại thành 4 quá 
trình chính như sau: 
- Quá trình hoá lý: Tách CTNH từ pha này sang pha khác, hoặc để tách pha 
nhằm giảm thể tích dòng thải chứa CTNH. 
- Quá trình hoá học: Biến đổi hoá học các CTNH thành chất không độc hại hoặc 
ít nguy hại. 
- Quá trình sinh học: Phân huỷ sinh học các chất thải độc hại hữu cơ. 
Các quá trình kỹ thuật khác loại bỏ CTNH như: Đốt phế thải, giảm thể tích phế 
thải. Tuy nhiên, có một số loại phế thải không nên sử dụng bằng quá trình đốt như là 
chất phóng xạ, chất thải dễ nổ. 
Thực tế cho thấy, không có một quá trình đơn lẻ nào có thể xử lý triệt để CTNH mà 
dây chuyền xử lý bao gồm một tập hợp các quá trình xử lý trên hợp và bổ sung cho 
nhau để đạt hiệu quả xử lý tốt. 
1.4.1. Giai đoạn 1 - Quản lý nguồn phát sinh chất thải 
Các CTNH thường phát sinh từ các nguồn thải khác nhau, chúng không có 
khả năng giảm thiểu, phục hồi, tái sinh và tái sử dụng cần được xử lý và thải bỏ theo 
một trình tự nhất định. 
Quản lý nguồn phát sinh cần phải nắm vững và quản lý các thông tin về nguồn 
phát sinh CTNH: Trong địa phương có các nguồn phát thải nào? Lượng phát thải 
là bao nhiêu? Thành phần và tính chất độc hại của các chất thải đó. Ở nhiều nước đã 
tiến hành thủ tục đăng ký và cấp giấy phép đối với các nguồn thải CTNH, nhất là 
đối với các ngành công nghiệp. Nhiều khi cơ quan quản lý môi trường tiến hành 
khảo sát, đo lường, phân tích các nguồn thải chất nguy hiểm cụ thể để đảm bảo các 
Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lƣu trữ chất thải 
rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai 
GVHD : PGS.TS Hoàng Hƣng SVTH : Đặng Doãn Chí Thiện
13 
thông tin về nguồn thải chất nguy hại là chính xác, đồng thời cũng tiến hành kiểm 
tra sự tuân thủ luật lệ về quản lý CTNH của các chủ nguồn thải, yêu cầu tất cả các chủ 
nguồn thải phân loại và tách các CTNH với các chất thải thông thường, đôi khi người 
ta còn phân loại thành phần CTNH và chất thải rất nguy hại. Để quản lý tốt các loại 
chất thải sinh hoạt nguy hại, cần tuyên truyền giáo dục xây dựng tập quán cho nhân 
dân tự giác tách riêng CTNH và bỏ vào túi ni-lông đặc trưng. Cần phải truyền bá các 
thông tin về CTNH, nâng cao hiểu biết về tác động nguy hại đối với sức khoẻ cộng 
đồng, làm sao cho mọi chủ nhân của các nguồn CTNH ý thức hết trách nhiệm của 
mình và biết cách quản lý CTNH ngay từ nguồn phát sinh, áp dụng các biện pháp 
giảm thiểu CTNH và không đổ thải CTNH lẫn lộn với chất thải thông thường. 
Sau đây là một số nguồn chính phát sinh thất thải nguy hại: 
Hình 1.2 : Sơ đồ quy trình quản lý CTNH 
1.4.1.1. Chất thải nguy hại phát sinh từ sản xuất công nghiệp 
Rất nhiều loại công nghiệp, trong quá trình sản xuất, phát sinh ra các chất thải 
Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lƣu trữ chất thải 
rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai 
GVHD : PGS.TS Hoàng Hƣng SVTH : Đặng Doãn Chí Thiện
14 
độc hại. Các ngành công nghiệp thường thải ra CTNH như là: công nghiệp hoá chất, 
công nghiệp luyện kim, công nghiệp hoá dầu, công nghiệp sơn, mạ, công nghiệp 
thuộc da, công nghiệp nhuộm, công nghiệp điện tử, công nghiệp hoá hữu cơ phân 
tử, v.v... Các phòng thí nghiệm, nghiên cứu có tính chất tương tự cũng phát sinh các 
CTNH tương tự. 
1.4.1.2. Chất thải nguy hại phát sinh từ sinh hoạt và thương mại 
Trong sinh hoạt đô thị và thương mại hiện đại cũng thường phát sinh CTNH, tuy 
không nhiều, nhưng nếu không có nhận thức và hiểu biết đầy đủ thì cũng là một nguy 
cơ đối với sức khoẻ cộng đồng. Các CTNH phát sinh từ sinh hoạt và thương mại đô 
thị thường là: các bao bì chai lọ đựng thuốc diệt ruồi: diệt muỗi đựng chất táy rửa, sát 
trùng mạnh. đồ dùng điện tử hư hỏng. đèn nê-ông hỏng, các ắcquy, pin hết hạn sử 
dụng. vật liệu bảo dưỡng ô tô, xe máy dần cặn, v.v... Ở các đô thị hiện đại. Ở nước 
ngoài, người ta ước lượng phát sinh CTNH từ sinh hoạt đô thị khoảng 6 kg trên mỗi 
người, mỗi tháng. 
1.4.1.3. Chất thải nguy hại phát sinh từ các cơ sở khám, chữa bệnh 
Bao gồm các mô tế bào, các bộ phận của cơ thể con người cắt bỏ ra, chất bài tiết 
của bệnh nhân, các mô cấy vi khuẩn, vi trùng, xác động vật thí nghiệm, bông băng, các 
loại thuốc và hoá dược liệu hư hỏng, quá thời gian sử dụng, các dụng cụ y tế sắc nhọn, 
các ống tiêm, v.v.. 
1.4.2. Giai đoạn 2: Phân loại, thu gom và vận chuyển 
Giai đoạn này thực hiện nhiệm vụ thu gom toàn bộ CTNH phát sinh từ các nguồn 
thải khác nhau và được chuyển đến khu xử lý và thải bỏ hoặc đến trạm trung 
chuyển hay đến nơi lưu giữ tạm thời, tuỳ thuộc vào điều kiện và khả năng cụ thể của 
từng khu vực và của các đơn vị, cơ sở phát sinh ra nguồn thải. 
Việc thu gom CTRNH từ các nguồn khác nhau tuỳ thuộc vào điều kiện, khả năng 
cụ thể của nguồn thải. 
Rác thải nguy hại trước khi xử lý phải được phân loại để giảm chi phí cho vấn đề 
xử lý tiếp theo. 
Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lƣu trữ chất thải 
rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai 
GVHD : PGS.TS Hoàng Hƣng SVTH : Đặng Doãn Chí Thiện
15 
Công việc đầu tiên phải phân thành 2 loại: 
- Rác thải thường. 
- Rác thải nguy hại. 
Trong các cơ sở thải ra nguồn thải nguy hại cần có các thùng đựng riêng cho các 
loại rác này ngay từ đầu. Sau đó phân chia rác thải nguy hại thành các loại trên cơ sở 
phân theo công nghệ để đạt hiệu quả xử lý cao. 
Để hạn chế tác động nguy hại đối với sức khoẻ của người phân loại cần có biện 
pháp phòng tránh an toàn trong việc thu gom và phân loại (khẩu trang, găng tay, que 
nhọn, ủng, mũ, quần áo riêng...). 
Việc phân lập và thu gom rác thải nguy hại phải được áp dụng ngay từ khâu đầu 
phát sinh ra rác thải. Công tác thu gom và xử lý rác thải nguy hại yêu cầu phải có thiết 
bị và phương tiện an toàn. Tác động tích cực của công tác thu gom và vận chuyển chất 
thải rắn: 
- Quản lý và kiểm soát có hiệu quả chất thải rắn. 
- Giảm bớt số lượng bãi trung chuyển rác. 
- Giảm tối đa sự rò rỉ rác thải nguy hại. 
- Loại bỏ tình trạng sử dụng lại rác thải không được phép dùng (ví dụ: dùng bùn, 
cặn bã của bùn bể phối để trồng rau hoặc để lấp với mục đích chiếm dụng đất trái 
phép). 
- Cải tiến tình trạng hiện nay làm cản trở giao thông do thu dọn rác thải bằng tay. 
- Cải thiện điều kiện lao động cho công nhân. 
Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lƣu trữ chất thải 
rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai 
GVHD : PGS.TS Hoàng Hƣng SVTH : Đặng Doãn Chí Thiện
16 
Hình 1.3 : Nguyên tắc chung công nghệ xử lý CTNH 
Phế thải công nghiệp và phế thải bệnh viện gồm có hai thành phần: loại không 
nguy hại và nguy hại, do đó, yêu cầu đặt ra là phải tách các thành phần nguy hại để 
đưa đi xử lý theo quy trình riêng. Nếu có điều kiện nên xử lý ngay tại nơi phát sinh ra 
chất thải hoặc phải được thu gom, vận chuyển và xử lý bằng những thiết bị đặc biệt, 
kín, an toàn đến nơi xử lý, sau đó đưa đi chôn lấp hoặc đúc thành khối đem chôn lấp ở 
những khu vực riêng, đảm bảo kỹ thuật, không gây ảnh hưởng và ô nhiễm môi trường. 
Việc lựa chọn các kỹ thuật này sẽ phụ thuộc vào chủng loại, số lượng các CTRNH 
phát sinh, phụ thuộc vào quy mô của các nhà máy, xí nghiệp và khả năng về tài 
chính và kỹ thuật của nhà máy xí nghiệp trong việc thay đổi các quá trình sản 
xuất... Những kỹ thuật này có thể là những công nghệ cao, những giải pháp có chi phí 
cao cho đến những giải pháp có chi phí thấp, dễ áp dụng như giải pháp kiểm kê, những 
chương trình đào tạo hay bảo dưỡng... 
Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lƣu trữ chất thải 
rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai 
GVHD : PGS.TS Hoàng Hƣng SVTH : Đặng Doãn Chí Thiện
17 
Hình 1.4 : Kỹ thuật giảm thiểu chất thải nguy hại 
Hiện tại có rất nhiều phương cách thu gom và vận chuyển như: 
+ Thu gom và vận chuyển bằng các xe chở rác : 
Loại này thường được sử dụng để thu gom và vận chuyển CTCN dạng rắn. Chất 
thải được chất lên xe bằng máy xúc bánh lốp hoặc guồng xúc và đổ xuống bằng cách 
nghiêng thân ben. 
+ Thu gom và vận chuyển bằng các xe có cẩu xếp dỡ : 
Loại xe này có kiểu thân giống với các thiết bị cơ khí bốc dỡ như là cần cẩu hay 
bàn nâng phía sau. 
+ Thu gom và vận chuyển bằng xe hút chân không chở bùn : 
Loại xe này có thể hút bùn hay chất thải lỏng lên thùng theo cách làm giảm áp 
suất bằng bơm chân không. Đường kính ống hút của xe này rộng hơn ống trong xe 
chân không dùng để thu phân bể phối để giải quyết các chất lỏng có độ nhớt cao. 
+ Thu gom và vận chuyển bằng hệ thống thùng rời : 
Hệ thống này sử dụng loại xe tải chuyên dụng với thiết bị bốc dỡ bằng container 
Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lƣu trữ chất thải 
rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai 
GVHD : PGS.TS Hoàng Hƣng SVTH : Đặng Doãn Chí Thiện
18 
có thể tháo rời. Do đó, với một xe có khả năng chở nhiều loại container riêng biệt. 
+ Thu gom và vận chuyển chất thải bằng xe tải lớn chở chất thải dạng lỏng : 
Đây là loại xe tải thường kín, nó có thể chở một số dạng chất thải lỏng có độ nhớt 
thấp khác nhau theo những khoang được trang bị trong thùng chứa này. 
+ Thu gom và vận chuyển khác : 
Tuỳ đặc điểm loại chất thải khác mà lựa chọn phương án vận chuyển cho phù 
hợp. 
1.4.3. Giai đoạn 3 - Xử lý trung gian 
Trong giai đoạn này, chất thải được xử lý để giảm về khối lượng, được ổn định, 
giảm thiểu hoặc loại bỏ độc tính và làm cho phù hợp hơn đối với khâu thải bỏ cuối 
cùng. Các phương pháp xử lý gồm xử lý cơ học, xử lý hoá học, sinh học và nhiệt. Có 
thể xử lý kết hợp hoặc riêng rẽ tuỳ theo loại rác. 
Một số biện pháp xử lý trung gian CTNH là: 
- Chất thải lỏng như các dung môi sẽ được xử lý bằng phương pháp ơn định hoá/ 
làm cứng với xi măng và chất phụ gia khác. 
- Chất thải chứa axít và kiềm đầu tiên sẽ được xử lý bằng phương pháp trung hoà 
sau đó được cố định nếu cần thiết. 
- Bùn thải được tách ra khỏi nước hoặc làm khô, sau đó được ổn định. 
- Dầu thải sẽ được đốt trong các lò đốt nhỏ cùng với than nếu cần thiết. 
- Nhựa thải không chứa các chất nguy hiểm sẽ được chôn tại khu chôn lấp chất 
thải. 
Sau đây là các phương án xử lý trung gian cụ thể: 
Việc ngăn ngừa và giảm thiểu sự ô nhiễm đối với chất thải công nghiệp nguy hại là 
hết sức quan trọng. 
Việc tái sử dụng và thu hồi chất thải rắn công nghiệp nguy hại cũng không thể 
xem nhẹ. Thường có các phương pháp xử lý như sau: 
- Xử lý cơ học 
- Các quá trình hoá/ lý 
Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lƣu trữ chất thải 
rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai 
GVHD : PGS.TS Hoàng Hƣng SVTH : Đặng Doãn Chí Thiện
19 
- Các quá trình nhiệt 
- Chôn lấp. 
* Xử lý cơ học : 
Xử lý cơ học thông thường được dùng để chuẩn bị cho chất thải trong quá trình 
xử lý sơ bộ của phương pháp xử lý hoá lý hay xử lý nhiệt. Ví dụ chất thải cianua rắn 
cần phải đập thành những hạt nhỏ trước khi được hoà tan để xử lý hoá học. Cũng 
tương tự như thế, chất thải hữu cơ dạng rắn cần phải được băm và nghiền nhỏ rồi cuối 
cùng được trộn với chất thải hữu cơ dạng rắn khác trước khi đốt. 
Quá trình tiếp theo sau là rất quan trọng để có thể đất có hiệu quả bởi vì chất thải 
rắn được bơm vào lò đốt phải thoả mãn những đặc trưng riêng cho một quá trình cháy 
hoàn toàn. 
Cố định (ổn định) hóa được xem như là một quá trình cơ bản, đặc biệt là ở những 
nước mà việc kiểm soát các khu chôn lấp chất thải hay khu đổ thải còn yếu kém. Các 
chất còn lại sau những quá trình xử lý hoá học thường có hàm lượng các ô xít kim loại 
nặng và có thể chứa các sulfit kim loại. Trong điều kiện môi trường kiềm nhẹ, các chất 
này không tan và chúng có thể bị tái hoà tan nếu gặp điều kiện môi trường trung tính 
hoặc axít nhẹ. Những cặn thải này được cố định hoá thì các kim loại nặng này không 
thể tái thất thoát vào môi trường. 
1.4.4. Giai đoạn 4: Chuyên chở CTNH đi xử lý tiếp 
Cặn thải rắn sau xử lý ở giai đoạn 3 có thể được được chuyên chở tới nơi khác để 
xử lý tiếp theo nhằm các mục đích khác nhau trên cơ sở của các điều kiện kinh tế và 
kỹ thuật hiện có ở từng nơi, từng lúc. 
1.4.5. Giai đoạn 5: Thải bỏ chất thải 
Phần chất thải không còn được tái sử dụng cho bất kỳ mục đích nữa sẽ được 
mang thải bỏ bằng cách chôn lấp hoặc thiêu đất. 
Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lƣu trữ chất thải 
rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai 
GVHD : PGS.TS Hoàng Hƣng SVTH : Đặng Doãn Chí Thiện
20 
1.5. Tổng quan các phƣơng pháp xử lý CTNH [12] 
1.5.1. Các phương pháp hoá học và vật lý 
Phương pháp xử lý hóa – lý là sử dụng các quá trình biến đổi vật lý, hóa học để 
làm thay đổi tính chất của chất thải nhằm mục đích chính là giảm thiểu khả năng 
nguy hại của chất thải đối với môi trường. Phương pháp này rất phổ biến để thu hồi, 
tái chế chất thải đặc biệt là một số loại CTNH như dầu mỡ, kim loại nặng, dung 
môi. Trong phương pháp xử lý hóa – lý có nhiều quá trình công nghệ khác nhau. 
Tuy nhiên, người ta kết hợp một số biện pháp với nhau để xử lý chất thải. Một số 
biện pháp hóa – lý thông dụng: trích ly, chưng cất, kết tủa, oxy hóa khử. 
Phương pháp này đòi hỏi người thực hiện phải có chuyên môn cao, có các thiết 
bị phân tích xét nghiệm mẫu chuyên dụng, sử dụng nhiều hóa chất để xét nghiệm do 
đó chi phí xử lý rất cao. Một số đặc điểm cần chú ý CTNH sau khi xử lú bằng 
phương pháp hóa lý chuyển thành thông thường và phải thực hiện tiếp công đoạn 
xử lý tiếp theo đối với chất thải thông thường. 
Xử lý CTNH bằng phương pháp vật lý nhằm tách chất nguy hại ra khỏi chất thải 
bằng các phương pháp tách pha. 
Xử lý CTNH bằng phương pháp hoá học nhằm thay đổi tính chất hoá học của chất 
thải để chuyển nó về dạng không nguy hại. 
- Lọc: lọc là phương pháp tách hạt rắn từ dòng lưu chất khi qua môi trường xốp. 
Các hạt rắn được giữ lại ở vật liệu lọc. Quá trình lọc có thể thực hiện nhờ chệnh 
lệch áp suất gây bởi trọng lực, lực li tâm, áp suất chân không, áp suất dư. 
- Kết tủa: là quá trình chuyển chất hoà tan thành dạng không tan bằng các phản 
ứng hoá học tạo tủa hay thay đổi thành phần hoá chất trong dung dịch, thay đổi điều 
kiện vật lý của môi trường để giảm độ hoà tan của hoá chất, phần không tan sẽ kết 
tinh. 
Phương pháp kết tủa thường dùng kết hợp với các phương pháp tách chất rắn 
như lắng cặn, li tâm và lọc. 
- Oxy hoá khử: phản ứng oxy hoá khử là phản ứng trong đó trạng thái oxy hoá 
của một chất phản ứng tăng lên trong khi trạng thái oxy hoá cuả một chất khác giảm 
Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lƣu trữ chất thải 
rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai 
GVHD : PGS.TS Hoàng Hƣng SVTH : Đặng Doãn Chí Thiện
21 
xuống. 
- Bay hơi: bay hơi là làm đặc chất thải dạng lỏng hay huyền phù bằng phương pháp 
cấp nhiệt để hoá hơi chất lỏng. Phương pháp này thường dùng trong giai đoạn xử lý sơ 
bộ để giảm số lượng chất thải cần xử lý cuối cùng. 
- Đóng rắn và ổn định chất thải: đóng rắn là làm cố định hoá học, triệt tiêu 
tính lưu động hay cô lập các thành phần ô nhiễm bằng lớp võ bền vững tạo thành 
một khối nguyên có tính toàn vẹn cấu trúc cao. Phương pháp này nhằm giảm tính lưu 
động của chất nguy hại trong môi trường. 
Phương pháp này nhằm giảm tính lưu động của CTNH trong môi trường; làm 
chất thải dễ vận chuyển do giảm khối lượng chất chất trong chất thải và đóng rắn 
chất thải; giảm bề mặt tiếp xúc chất thải với môi trường tránh thất thoát chất thải do 
lan truyên, rò rỉ, hạn chế hòa tan hay khử độc các thành phần nguy hại. 
Đóng rắn là quá trình bổ sung vật liệu vào chất thải để tạo thành khối rắn. trong 
đó có thể có các liên kết hóa học giữ chất độc hại và phụ gia. 
Ổn định là quá trình chuyển chất thải thành dạng ổn định hóa học hơn. Thuật 
ngữ này cũng bao gồm cả đóng rắn nhưng cũng bao gồm cả sử dụng các phản ứng 
hóa học để biến đổi các thành phần chất độc hại thành chất mới không độc. 
Cố định hóa học là biến đổi chất độc hại thành dạng mới không độc. Bao gói là 
quá trình bao phủ hoàn toàn hay sử dụng hàng rào bao quanh khối chất thải bằng 
một chất khác. 
Chất kết dính vô cơ thường dùng là ximăng, vôi, pozzolan, thạch cao, silicat. 
Chất kết dính hữu cơ thường dùng là epoxy, polyester, nhựa asphalt, polyolefin, ure 
formaldehyt; 
1.5.2. Các phương pháp sinh học 
CTNH cũng có thể xử lý bằng phương pháp sinh học ở điều kiện hiếu khí và yếm 
khí như chất thải thông thường. Tuy nhiên, bổ sung chủng loại vi sinh phải thích hợp 
và điều kiện tiến hành được kiểm soát chặt chẽ hơn. 
- Quá trình hiếu khí: quá trình xử lý sinh học hiếu khí là quá trình hoạt động 
của vi sinh vật chuyển chất hữu cơ thành các hợp chất vô cơ (quá trình khoáng hoá) 
Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lƣu trữ chất thải 
rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai 
GVHD : PGS.TS Hoàng Hƣng SVTH : Đặng Doãn Chí Thiện
22 
trong điều kiện có oxy. Sản phẩm của quá trình là CO2, H2O. 
- Quá trình yếm khí: quá trình xử lý sinh học yếm khí là quá trình khoáng hoá, 
nhờ vi sinh vật ở điều kiện không có oxy. Công nghệ xử lý sinh học yếm khí tạo 
thành sản phẩm khí sinh học CH4 chiếm phần lớn, CO2 và H2, N2, H2S, NH3. 
1.5.3. Phương pháp nhiệt (thiêu đốt chất thải) 
Phương pháp này có nhiều ưu điểm hơn các phương pháp khác và áp dụng cho 
các chất thải có khả năng cháy được, cả CTNH rắn, lỏng, khí… 
Tuỳ theo các thành phần của chất thải mà khí thải sinh ra có thành phần khác và 
nhờ vào sự oxy hoá và phân huỷ nhiệt độ, các chất hữu cơ sẽ được khử độc tính và phá 
vỡ cấu trúc, các sản phẩm cháy thông thường được tạo ra là bụi, CO2, CO, SOx, NOx. 
Tuy nhiên việc thiêu đốt CTNH thường tạo ra tỉ lệ % không nhỏ các khí: HCl, HS, Cl2 
và một số khí độc hại khác như dioxin và furan. Như vậy xử lý bằng phương pháp đốt 
có các ưu điểm: phân huỷ hầu như hoàn toàn chất hữu cơ, nhiệt độ đốt lớn hơn 
>1500
0C thì tỷ lệ phân huỷ chất hữu cơ đạt đến 99,9999%, thời gian xử lý nhanh, 
diện tích công trình nhỏ, gọn. 
Bên cạnh đó phương pháp này có một số nhược điểm: đó là tạo ra khí dioxin và 
furan nhất là điều kiện đốt không được giám sát chặt chẽ. 
Để hạn chế dioxin và furan trong quá trình đốt CTNH, chất thải rắn thì chúng ta 
khống chế nhiệt độ cho lò đốt ở hai cấp nhiệt đố nguồn sơ cấp: 700 - 10000C, 
nhiệt độ nguồn thứ cấp > 12000C. Sau đó khí thải lò đốt sẽ được giảm nhiệt nhiệt độ 
ngay lập tức trước khí cho qua hệ thốngxử lý khí thải. Thông thường nhiệt độ giảm từ 
120 - 200
0
C 
Thông thường để nâng cao nhiệt độ thứ cấp tức nâng cao hiệu suất đốt và hiệu suất 
xử lý thành phần nguy hại thì cần chú ý đến các yếu tố sau: 
o Độ kín của bồn 
o Thể tích của bồn 
o Chế độ của quá trình cháy (tỷ lệ oxy vào) có thể đốt điện o Việc xáo trộn rác 
o Hiệu ứng xoáy của bồn đất. 
Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lƣu trữ chất thải 
rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai 
GVHD : PGS.TS Hoàng Hƣng SVTH : Đặng Doãn Chí Thiện
23 
* Ưu điểm: 
+ Khả năng xử lý, tiêu hủy CTNH đa thành phần, đa hợp chất, có thể xử lý 
CTNH ở dạng rắn (bùn) và cả dạng lỏng (dung môi). 
+ Phương pháp sử dụng nhiệt thông qua 2 cấp độ sơ cấp và thứ cấp vì vậy không 
cần phải kiểm tra các thành phần của CTNH (trừ CTNH chứa thủy ngân ). 
+ Giảm thể tích của đến 90%. 
+ Sản phẩm cuối cùng của quá trình đốt là các chất không nguy hại hoặc giảm 
thiểu độc hại như tro, hơi nước, CO2,… 
* Nhược điểm: 
+ Không xử lý, tiêu hủy được CTNH có chứa thủy ngân và đèn huỳnh quang. 
+ Khả năng đáp ứng được các tiêu chuẩn môi trường về khí thải sau xử lý còn 
tùy thuộc vào khâu thiết kế sản xuất. 
+ Xử lý chưa triệt để hết CTNH vì phần tro sau khi đốt tiếp tục phải xử lý. 
1.5.4. Phương pháp chôn lấp an tòan CTNH 
Chôn lấp là công đoạn cuối cùng không thể thiếu trong hệ thống Quản lý CTNH. 
Chôn lấp là biện pháp nhằm cô lập chất thải nhằm làm giảm độc tính, giảm thiểu khả 
năng phát tán chất thải vào Môi trường. 
Các CTNH được phép chôn lấp vào Bãi chôn lấp cần đáp ứng các tiêu chuẩn 
sau: 
§ Chỉ có chất thải vô cơ (ít hữu cơ) 
§ Tiềm năng nước rỉ thấp 
§ Không có chất lỏng 
§ Không có chất nổ 
§ Không có chất phóng xạ 
§ Không có lốp xe 
§ Không có chất thải lây nhiễm 
Thông thường các CTNH được chôn lấp bao gồm: 
§ Chất thải kim loại có chứa chì 
Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lƣu trữ chất thải 
rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai 
GVHD : PGS.TS Hoàng Hƣng SVTH : Đặng Doãn Chí Thiện
24 
§ Chất thải có chứa thành phần thuỷ ngân 
§ Bùn xi mạ và bùn kim loại 
§ Chất thải amiăng 
§ Chất thải rắn có Xyanua 
§ Bao bì nhiễm bẩn và thùng chứa bằng kim loại 
§ Cặn từ quá trình thiêu đốt chất thải 
Trong quá trình chôn lấp cần kiểm soát được các khả năng xảy ra phản ứng do 
sự tương thích của chất thải khi hai chất thải rò rỉ tiếp xúc với nhau, các chất khí sinh 
ra và nước rò rỉ từ bãi chôn lấp ra môi trường xung quanh. 
Khi vận hành bãi chôn lấp CTNH phải thực hiện các biện pháp quan trắc Môi 
tường, công việc này cũng phải thực hiện sau khi đã đóng bãi. Sau khi đóng bãi, việc 
bảo trì bãi cũng rất quan trọng. Do đó công tác quan trắc bãi chôn lấp trong thời gian 
hạot động và sau khi đóng cửa bãi chôn lấp cần phải thực hiện nghiêm túc. 
Muốn việc vận hành và quan trắc Bãi chôn lấp có hiệu quả cần phải tuân thủ một số 
nguyên tắc khi lựa chọn, thiết kế và vận hành bãi chôn lấp CTNH. 
* Ưu điểm: 
+ Giá thành đầu tư và chi phí vận chuyển thấp hơn các phương pháp khác. 
+ Xử lý được nhiều loại rác khác nhau. 
* Nhược điểm: 
+ Tốn nhiều diện tích đất. 
+ Sinh ra khí các bon níc và khí mê tan. Cả hai loại khí này đều gây ra hiện 
tượng nóng lên của trái đất. 
+ Nếu bãi chôn lấp không được thiết kế và vận hành tốt, nó sẽ làm ô nhiễm nước 
ngầm, nước mặt. 
+ Gây mùi khó chịu cho khu vực xung quanh 
Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lƣu trữ chất thải 
rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai 
GVHD : PGS.TS Hoàng Hƣng SVTH : Đặng Doãn Chí Thiện
25 
CHƢƠNG 2 
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ 
CHẤT THẢI RẮN THÔNG THƢỜNG VÀ CHẤT THẢI NGUY HẠI 
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI 
Tỉnh Đồng Nai với diện tích tự nhiên 5.903.940 km2, dân số hơn 2 triệu người, 
lực lượng lao động dồi dào (chiếm 60% dân số) cộng với ưu thế về vị trí địa lý, tài 
nguyên thiên nhiên phong phú đã đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế với ngành chủ 
lực là công nghiệp. 
Bước vào thời kỳ đẩy mạnh Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa (CNH, HĐH) từ nay 
đến năm 2020, điểm xuất phát đã có nhiều thay đổi và bối cảnh phát triển mới của 
tỉnh đã có những nhân tố tác động mới quan trọng. Thủ tướng Chính phủ ra Quyết 
Định số 146/2004/QĐ-TTg về Phương hướng chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội 
vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam đến năm 2010 và tầm nhìn đến 2020; đặc biệt 
Bộ Chính trị đã ban hành Nghị quyết số 53/2005/NQ/TW về Phát triển kinh tế - xã 
hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Đông Nam Bộ và vùng kinh tế trọng 
điểm phía Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020, mở ra hướng phát triển 
mới cho vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong đó có tỉnh Đồng Nai. Mặt khác, 
quá trình hội nhập kinh tế khu vực và thế giới của nước ta ngày càng sâu rộng (nước 
ta đã gia nhập tổ chức WTO), tạo nên có những cơ hội và thách thức mới đối với 
quá trình phát triển bền vững của tỉnh. 
Cùng với tốc độ phát triển công nghiệp và đô thị làm thay đổi bộ mặt đô thị tỉnh 
Đồng Nai, việc phát triển đô thị chưa được quan tâm đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ 
nên đã ảnh hưởng đến chất lượng môi trường. Nhiều vấn đề môi trường đô thị đang 
xảy ra nhưng vẫn chưa thể khắc phục được trong một thời gian ngắn do chưa có sự 
chuẩn bị về cơ sở hạ tầng tốt. 
Vấn đề thu gom và xử lý Chất thải rắn sinh hoạt (CTRSH), CTRCN và CTNH 
đang là vấn đề cấp bách của tỉnh Đồng Nai. Các bãi rác hiện có chưa đảm bảo các 
tiêu chuẩn vệ sinh, tỷ lệ thu gom còn chưa cao. Trong khi đó, với tốc độ gia tăng 
Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lƣu trữ chất thải 
rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai 
GVHD : PGS.TS Hoàng Hƣng SVTH : Đặng Doãn Chí Thiện
26 
dân số, tốc độ phát triển công nghiệp ngày càng cao, khối lượng chất thải rắn đô thị, 
chất thải rắn công nghiệp (trong đó có cả CTNH) ngày càng lớn. 
Hình 2.1 : Bản đồ địa phận tỉnh Đồng Nai (nguồn: [12]) 
Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lƣu trữ chất thải 
rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai 
GVHD : PGS.TS Hoàng Hƣng SVTH : Đặng Doãn Chí Thiện
27 
2.1. Điều kiện tự nhiên [12] 
2.1.1. Vị trí địa lý: 
Đồng Nai là tỉnh thuộc miền Đông Nam Bộ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa 
Việt Nam, có diện tích 5.903.940 km2, chiếm 1,76% diện tích tự nhiên cả nước và 
chiếm 25,5% diện tích tự nhiên của vùng Đông Nam Bộ. Tỉnh có 11 đơn vị hành 
chính trực thuộc gồm: Thành phố Biên Hòa - là trung tâm chính trị kinh tế văn hóa 
của tỉnh; thị xã Long Khánh và 9 huyện: Long Thành; Nhơn Trạch; Trảng Bom; 
Thống Nhất; Cẩm Mỹ; Vĩnh Cửu; Xuân Lộc; Định Quán; Tân Phú. 
Là một tỉnh nằm trong vùng phát triển kinh tế trọng điểm phía Nam, Đồng Nai 
tiếp giáp với các vùng sau: Phía Đông giáp tỉnh Bình Thuận, Phía Đông Bắc giáp 
tỉnh Lâm Đồng, Phía Tây giáp Thành phố Hồ Chí Minh, Phía Tây Bắc giáp tỉnh 
Bình Dương và Bình Phước, Phía Nam giáp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. 
Đồng Nai là tỉnh có hệ thống giao thông thuận tiện với nhiều tuyến giao thông 
huyết mạch chạy qua như : quốc lô ̣1A, quốc lô ̣20, quốc lô ̣51; tuyến đường sắt Bắc 
- Nam; gần cảng Sài Gòn , sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất đa ̃taọ điều kiêṇ thuâṇ lơị 
cho hoaṭ đôṇg kinh tế trong vùng cũng như giao thương với cả nước đồng thời có 
vai trò gắn kết vùng Đông Nam Bộ với Tây Nguyên. 
2.1.2. Khí hậu: 
Đồng Nai nằm trong khu vưc̣ nhiêṭ đới gió mùa cận xích đạo , với khí hâụ ôn 
hòa, ít chịu ảnh hưởng của thiên tai , đất đai màu mỡ (phần lớn là đất đỏ B azan), có 
hai mùa tương phản nhau (mùa khô và mùa mưa). 
- Nhiệt độ cao quanh năm là điều kiện thích hợp cho phát triển cây trồng nhiệt 
đới, đặc biệt là các cây công nghiệp có giá trị xuất khẩu cao. 
- Nhiệt độ bình quân sơ bộ năm 2009 là: 25,90C 
- Số giờ nắng trung bình trong sơ bộ năm 2009 là: 2.454 giờ 
- Lượng mưa tương đối lớn và phân bố theo vùng và theo vụ tương đối lớn 
khoảng 2.301,6mm phân bố theo vùng và theo vụ . Vì thế Đồng Nai đã sớm hình 
thành những vùng chuyên canh cây công nghiệp ngắn và dài ngày , những vùng cây 
Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lƣu trữ chất thải 
rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai 
GVHD : PGS.TS Hoàng Hƣng SVTH : Đặng Doãn Chí Thiện
28 
ăn quả nổi tiếng ,... cùng với nhiều cảnh quan thiên nhiên đẹp , tạo điều kiện thuận 
lơị cho ngành du lic̣h phát triển. 
- Độ ẩm trung bình sơ bộ năm 2009 là 82% 
2.1.3. Địa hình: 
Tỉnh Đồng Nai có địa hình vùng đồng bằng và bình nguyên với những dải núi 
rải rác, có xu hướng thấp dần theo hướng Bắc Nam. Có thể phân biệt các dạng địa 
hình chính như sau: 
2.1.3.1. Địa hình đồng bằng: 
Gồm 2 dạng: 
- Các bậc thềm sông có độ cao từ 5 đến 10 m hoặc có nơi chỉ cao từ 2 đến 5 m 
dọc theo các sông và tạo thành từng dải hẹp có chiều rộng thay đổi từ vài chục mét 
đến vài km. Đất trên địa hình này chủ yếu là các Aluvi hiện đại. 
- Địa hình trũng trên trầm tích đầm lầy biển: là những vùng đất trũng trên địa 
bàn tỉnh Đồng Nai với độ cao dao động từ 0,3 đến 2 m, có chỗ thấp hơn mực nước 
biển, thường xuyên ngập triều, mạng lưới sông rạch chằng chịt, có rừng ngập mặn 
bao phủ. Vật liệu không đồng nhất, có nhiều sét và vật chất hữu cơ lắng đọng. 
2.1.3.2. Dạng địa đồi lượn sóng: 
Độ cao từ 20 đến 200m. Bao gồm các đồi Bazan, bề mặt địa hình rất phẳng, 
thoải, độ dốc từ 30 đến 80. Loại địa hình này chiếm diện tích rất lớn so với các dạng 
địa hình khác bao trùm hầu hết các khối Bazan, phù sa cổ. Đất phân bổ trên địa hình 
này gồm nhóm đất đỏ vàng và đất xám. 
2.1.3.3. Dạng địa hình núi thấp: 
Bao gồm các núi sót rải rác và là phần cuối cùng của dãy Trường Sơn với độ cao 
thay đổi từ 200 - 800m. Địa hình này phân bố chủ yếu ở phía Bắc của tỉnh thuộc 
ranh giới giữa huyện Tân Phú với tỉnh Lâm Đồng và một vài núi sót ở huyện Định 
Quán, Xuân Lộc. Tất cả các núi này đều có độ cao (20–300), đá mẹ lộ thiên thành 
cụm với các đá chủ yếu là granit, đá phiến sét. 
Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lƣu trữ chất thải 
rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai 
GVHD : PGS.TS Hoàng Hƣng SVTH : Đặng Doãn Chí Thiện
29 
Nhìn chung đất của Đồng Nai đều có địa hình tương đối bằng phẳng, có 82,09% 
đất có độ dốc 15o chiếm khoảng 
8%. 
2.1.4. Đất đai: 
Tỉnh Đồng Nai có quỹ đất phong phú và phì nhiêu. Tuy nhiên theo nguồn gốc và 
chất lượng đất có thể chia thành 3 nhóm chung sau: 
2.1.4.1. Các loại đất hình thành trên đá Bazan: 
Gồm đất đá bọt, đất đen, đất đỏ có độ phì nhiêu cao, chiếm 39,1% diện tích tự 
nhiên (229.416 ha), phân bố ở phía Bắc và Đông Bắc của tỉnh. Các loại đất này 
thích hợp cho các cây công nghiệp ngắn và dài ngày như: cao su, cà phê, tiêu… 
2.1.4.2. Các loại đất hình thành trên phù sa cổ và trên đá phiến sét: 
Đất xám, nâu xám, loang lổ chiếm 41,9% diện tích tự nhiên (246.380 ha), phân 
bố ở phía Nam, Đông Nam của tỉnh (huyện Vĩnh Cửu, Thống Nhất, Biên Hoà, Long 
Thành, Nhơn Trạch). Các loại đất này thường có độ phì nhiêu kém, thích hợp cho 
các loại cây ngắn ngày như đậu, đỗ … một số cây ăn trái và cây công nghiệp dài 
ngày như cây điều … 
2.1.4.3. Các loại đất hình thành trên phù sa mới: 
Đất phù sa, đất cát. Phân bố chủ yếu ven các sông như sông Đồng Nai, La Ngà. 
Chất lượng đất tốt, thích hợp với nhiều loại cây trồng như cây lương thực, hoa màu, 
rau quả … 
- Tổng diện tích toàn tỉnh có: 590.723 ha. Bao gồm: đất nông nghiệp: 277.641 
ha; đất lâm nghiệp: 181.578 ha; đất chuyên dùng: 49.717 ha; đất ở: 16.763 ha; đất 
chưa sử dụng: 897 ha; Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng: 52.715 ha. 
Tình hình sử dụng đất của tỉnh những năm qua có biến động ít nhiều, nhưng đến 
nay, Đồng Nai vẫn là tỉnh có quy mô đất nông nghiệp lớn nhất Đông Nam Bộ. 
Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lƣu trữ chất thải 
rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai 
GVHD : PGS.TS Hoàng Hƣng SVTH : Đặng Doãn Chí Thiện
30 
2.1.5. Tài nguyên: 
- Đồng Nai có nhiều nguồn tài nguyên đa daṇg và phong phú gồm tài nguyên 
khoáng sản có : vàng, thiếc, kẽm, mỏ đá granite , mỏ đá xây dựng , đất sét , kaolin, 
puzơlan, cát, sỏi, cao lanh, than bùn, cát sông; tài nguyên rừng và nguồn nước ... có 
điều kiện cung cấp vật liệu xây dựng cho các công trình. 
- Đồng Nai còn phát triển thuỷ sản dựa vào hệ thống hồ đập và sông ngòi. Trong 
đó, hồ Trị An diện tích 323km2, dung tích khoảng gần 2,8 tỷ m3, trữ lượng nước 
ngầm khoảng 3 triệu m3/ ngày đủ cung cấp cho sản xuất và sinh hoạt và trên 60 
sông, kênh rạch, rất thuận lợi cho việc phát triển một số thủy sản như: cá nuôi bè, 
tôm nuôi… 
2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội [12] 
2.2.1. Điều kiện kinh tế 
Đồng nai là một trong các Tỉnh dẫn đầu phát triển công nghiệp tại Việt Nam, là 
tỉnh phát triển KCN đầu tiên tại vùng Nam bộ Việt Nam, và đang thu hút mạnh mẽ 
nguồn vốn đầu tư của các nhà đầu tư trong và ngoài nước. 
2.2.1.1. Công nghiệp: 
Đồng nai là một trong các Tỉnh dẫn đầu phát triển công nghiệp tại Việt nam, là 
tỉnh phát triển KCN đầu tiên tại vùng Nam bộ Việt nam, và đang thu hút mạnh mẽ 
nguồn vốn đầu tư của các nhà đầu tư trong và ngoài nước 
Riêng trong lĩnh vực qui hoạch phát triển KCN, do có nhiều thuận lợi để phát 
triển công nghiệp, đến năm 2010, chưa kể các cụm tiểu thủ công nghiệp qui mô 
nhỏ, Đồng Nai đã qui hoạch và phát triển hơn 11.000 ha đất KCN tập trung, trong 
đó Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt 16 KCN với diện tích 4.805 ha, trở thành địa 
phương dẫn đầu cả nước trong việc xây dựng phát triển KCN. Các KCN này, cơ sở 
hạ tầng đã và đang được xây dựng đồng bộ, đã bố trí trên 57% diện tích đất và đang 
sẵn sàng đón nhận các nhà đầu tư trong và ngoài nước. 
Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lƣu trữ chất thải 
rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai 
GVHD : PGS.TS Hoàng Hƣng SVTH : Đặng Doãn Chí Thiện
31 
2.2.1.2. Nông - Lâm - Ngư nghiệp: 
Quỹ đất phát triển nông nghiệp khoảng 381.000 ha. Đất canh tác nông nghiệp 
phần lớn là đất đỏ bazal thích hợp để phát triển các loại cây công nghiệp và cây ăn 
quả. Các cây trồng chủ yếu như cao su (41.000ha ), cà phê (15.000 ha), điều 
(43.000 ha), đậu nành (7.000 ha), bắp (65.500ha), khoai mỳ (18.000ha), cây ăn quả 
(46.000 ha) ... Bưởi Tân triều của Đồng nai là đặc sản nổi tiếng vùng Nam bộ. 
Đồng nai đang là một trong những tỉnh dẫn đầu cả nước về sản xuất thức ăn gia 
súc, và có nhiều trang trại chăn nuôi qui mô công nghiệp, tổng đàn trâu bò 72.000 
con, heo 970.000 con, gia cầm 10 triệu con, đàn ong 58.000 đàn. Đây là nguồn 
nguyên liệu quan trọng cho công nghiệp chế biến. 
2.2.1.3. Thương mại: 
Đồng Nai xuất khẩu chủ yếu các loại sản phẩm nông nghiệp như mủ cao su sơ 
chế, cà phê, lạc nhân, hạt điều nhân, bắp, nông sản thực phẩm chế biến..., một số 
sản phẩm công nghiệp như ván ép, giày da, may mặc, sản phẩm cơ khí, điện 
tử...Nhập khẩu chủ yếu là các loại vật tư nguyên liệu như phân bón, xi măng, sắt 
thép xây dựng, phụ tùng thiết bị, nguyên vật liệu sản xuất. Năm 2004, kim ngạch 
xuất nhập khẩu của Đồng nai đạt khoảng 5,6 tỷ USD. 
2.2.1.4. Dịch vụ: 
Đồng nai đang phát triển nhanh các dự án nhà ở, khách sạn bệnh viện, trường 
học... đáp ứng nhu cầu nghỉ ngơi, học tập của cộng đồng dân cư và các nhà đầu tư. 
Đồng nai hiện đã có 2 sân golf 36 lỗ, đã có siêu thị Big C, nhà hàng gà rán 
Kentucky, nhà hàng món ăn Hàn quốc... 
Dịch vụ tài chính ngân hàng cũng đã đáp ứng nhu cầu đa dạng của các nhà đầu 
tư, các loại thẻ tín dụng dễ dàng sử dụng tại Đồng nai và Việt nam. 
2.2.1.5. Du lịch: 
Đồng Nai là vùng đất có nền văn minh cổ xưa với nhiều di tích văn hóa lịch sử 
giá trị gồm các loại hình vui chơi giải trí , nghỉ dưỡng dã ngoại cuối tuần, du lịch 
Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lƣu trữ chất thải 
rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai 
GVHD : PGS.TS Hoàng Hƣng SVTH : Đặng Doãn Chí Thiện
32 
sinh thái, du lịch vườn, du lịch lễ hội văn hóa... Một số điểm du lịch đang đầu tư 
khai thác tại Đồng nai như : 
- Sông Đồng nai, với độ dài trên 500km, chảy qua Đồng nai vừa là nguồn cung 
cấp nước ngọt chủ yếu của các địa phương trong khu vực, vừa là tuyến giao thông 
thủy quan trọng, vừa hình thành những tuyến điểm du lịch sông nước như Cù lao 
phố, làng cổ Bến Gỗ, các làng nghề truyền thống, các khu chợ trên bến dưới 
thuyền... 
-Văn miếu Trấn Biên : Nằm trong quần thể trung tâm văn hoá du lịch Bửu Long, 
là nơi thờ phụng các danh nhân văn hóa Việt nam và vùng Nam bộ. 
- Thác mai -Hồ nước nóng : nằm trong khu vực cảnh quan thiên nhiên hoang dã, 
hồ nước nhiệt độ đến 60 độ C, chứa nhiều khoáng chất có tác dụng tốt cho sức khỏe 
con người. 
- Vườn quốc gia Cát Tiên : Với diện tích 74.329ha, là vườn quốc gia lớn nhất 
Việt nam, được UNESCO công nhận là khu sinh quyển của thế giới. 
2.2.1.6. Hợp tác đầu tư nước ngoài: 
Đến tháng 12/2004, Tại Đồng Nai, đầu tư trực tiếp của nước ngoài có trên 600 
giấy phép của các doanh nghiệp thuộc 26 quốc gia và vùng lãnh thổ với vốn đăng 
ký trên 7,16 tỷ USD, là tỉnh thu hút đầu tư nước ngoài xếp thứ 3 Việt Nam sau 
Thành phố Hồ Chí Minh và Thủ đô Hà Nội . 
Riêng các doanh nghiệp Hàn quốc, đã có trên 110 doanh nghiệp đầu tư vào Tỉnh 
Đồng nai với vốn đăng ký trên 1,13 tỷ USD, là một trong ba nước và vùng lãnh thổ 
đầu tư lớn nhất tại Tỉnh Đồng nai, trong đó có các dự án khá lớn như : Công ty 
Hwaseung (64 triệu USD), Công ty Choongnam (58 triệu USD), Công ty Hyosung 
(52,5 triệu USD), Công ty Daeshin (50 triệu USD), Công ty Taekwang (41 triệu 
USD), Công ty Asia Stainless (30 triệu USD), Công ty LG chemical (21,5 triệu 
USD), Công ty Daewoo Pharma (14,6 triệu USD)... 
 Các nhà đầu tư Hàn quốc triển khai thực hiện dự án nghiêm túc, đạt được những 
kết quả tốt, được Chính phủ Việt nam và tỉnh Đồng nai đánh giá cao . Đồng nai 
cũng là Tỉnh đã kết nghĩa với tỉnh Gyeong Nam và Thành phố KimHae Hàn quốc. 
Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lƣu trữ chất thải 
rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai 
GVHD : PGS.TS Hoàng Hƣng SVTH : Đặng Doãn Chí Thiện
33 
 Thực hiện chính sách mở cữa thu hút vốn đầu tư nước ngoài, Đồng nai tiếp tục 
cải thiện môi trường đầu tư, tăng cường cải cách thủ tục hành chính một cách toàn 
diện, theo phương châm “Chính quyền đồng hành cùng Doanh nghiệp”, khai thác 
triệt để những tiềm năng và lợi thế so sánh vốn có, kết hợp vận dụng những chính 
sách và thiện chí khuyến khích đầu tư của Tỉnh, hy vọng các nhà đầu tư sẽ quan tâm 
đầu tư vào Đồng Nai nhiều hơn nữa. 
2.2.2. Điều kiện xã hội 
2.2.2.1. Dân số: 
Dân số toàn tỉnh tính đến năm 2010 là 2.559.673 người. Trong đó: 
+ Phân theo khu vực thành thị - nông thôn là: Thành thị là: 855.703 người; Nông 
thôn là 1.703.970 người. 
+ Phân theo giới tính: Nam: 1.270.120 người, chiếm 49,62%; Nữ:1.289.554 
 người, chiếm 50,38%. 
- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên năm 2010 là 1,12% 
2.2.2.2. Giáo dục: 
- Tỷ lệ phòng học kiên cố đạt 100%. Kết quả xây dựng trường đạt chuẩn quốc 
gia đến năm 2010 là mầm non 12%, tiểu học 12%, THCS 15%, THPT 20%. Đến 
năm 2010, trên địa bàn tỉnh có 2 trường đại học, 9 trường cao đẳng, 6 trường trung 
cấp chuyên nghiệp, 80 cơ sở dạy nghề với năng lực đào tạo trên 58.000 học viên. 
2.2.2.3. Y tế - Gia đình – Trẻ em: 
- Năm 2010, dự kiến toàn tỉnh có 257 cơ sở y tế. 100% xã, phường có trạm y tế, 
100% trạm y tế có nữ hộ sinh, 100% ấp, khu phố có nhân viên y tế được đào tạo và 
hưởng chế độ trợ cấp của nhà nước. Toàn tỉnh có 19 bệnh viện đa khoa, chuyên 
khoa và 13 phòng khám đa khoa khu vực với 5.675 giường bệnh, đạt 19 giường 
bệnh/vạn dân. Toàn tỉnh có 5.703 cán bộ y tế, đạt 22,5 cán bộ y tế/vạn dân. Trong 
đó số bác sỹ là 1.267 người, đạt 5 bác sỹ/vạn dân. 
- Cuối năm 2010, toàn tỉnh có 86% ấp, khu phố và 94% hộ gia đình đạt danh 
hiệu ấp, khu phố, gia đình văn hóa; 98% cơ quan, đơn vị có đời sống văn hóa. 
Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lƣu trữ chất thải 
rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai 
GVHD : PGS.TS Hoàng Hƣng SVTH : Đặng Doãn Chí Thiện
34 
- Tỷ lệ hộ nghèo tính theo chuẩn năm 2006 đến cuối năm 2009 còn dưới 1%. 
Nuế tính theo chuẩn 2009 của tỉnh đến cuối năm 2010 còn 4,27%. 
- Tỷ lệ hộ dùng điện năm 2010 đạt 99%. 
- Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch năm 2010 khu vực thành thị đạt 98%, khu vực 
nông thôn 90%. 
- Tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ em dưới 5 tuổi cuối năm 2010 giảm còn 14,5%. 
2.2.2.4. Lao động: 
- Tỷ lệ thất nghiệp thành thị năm 2010 giảm xuống còn 2,6%. Cơ cấu lao động 
năm 2010 là: khu vực công nghiệp - xây dựng 39,1%, khu vực dịch vụ 30,9%, khu 
vực nông nghiệp 30%. 
- Nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo đến cuối năm 2010 đạt 53%, tỷ lệ lao động 
qua đào tạo nghề đạt 40%. 
2.3. Định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội, tài nguyên và môi trƣờng 5 năm 
2011-2015 [12] 
2.3.1. Định hướng phát triển kinh tế 
2.3.1.1. Phát triển công nghiệp, xây dựng: 
Phấn đấu đạt tốc độ tăng trưởng GDP ngành công nghiệp- xây dựng bình quân 
14-15%/năm. Để đạt được mục tiêu này, giá trị sản xuất (giá cố định 1994) tăng 
trưởng đạt 16-18%/năm; trong đó giá trị sản xuất ngành công nghiệp đạt 16-
18%/năm, ngành xây dựng đạt 18-20%/năm. 
2.3.1.2. Phát triển nông nghiệp: 
- Phấn đấu giá trị gia tăng của ngành nông, lâm, ngư nghiệp 5 năm 2011-2015 
tăng bình quân 3,5- 4%/năm. Để đạt được mục tiêu đó, giá trị sản xuất của ngành 
nông, lâm, ngư nghiệp sẽ phải tăng từ 4,5-5%/năm. 
- Tăng cường quản lý bảo vệ rừng, thực hiện tốt khoanh nuôi và trồng rừng. 
Trong đó tổ chức quản lý và xây dựng khu bảo tồn thiên nhiên- văn hóa Đồng Nai 
và toàn bộ hệ thống phục vụ khu ủy Miền Đông. Đến năm 2015 nâng độ che phủ 
Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lƣu trữ chất thải 
rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai 
GVHD : PGS.TS Hoàng Hƣng SVTH : Đặng Doãn Chí Thiện
35 
xây xanh đạt 56%, trong đó giữ vững 29,76% diện tích rừng và trên 26% diện tích 
cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả. 
- Xây dựng và phát triển nông thôn mới, đến năm 2015, toàn tỉnh có trên 20% xã 
đạt chuẩn nông thôn mới theo tiêu chí của tỉnh. 
- Đẩy mạnh cơ giới hoá, hiện đại hoá trong sản xuất nông nghiệp, nâng cao tỷ 
trọng nông sản qua sơ chế và chế biến. Ứng dụng công nghệ sinh học, quy trình sản 
xuất nông nghiệp hiện đại nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế. 
2.3.1.3. Phát triển các ngành dịch vụ: 
- Phát triển các ngành dịch vụ, chú trọng phát triển các ngành dịch vụ chất lượng 
cao, nâng cao tỷ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP lên 38-39% vào năm 2010. 
2.3.1.4. Xuất, nhập khẩu hàng hóa: 
- Tiếp tục mở rộng thị trường xuất khẩu hiện có và tìm kiếm thị trường xuất 
khẩu mới, nhất là thị trường Châu Âu, Mỹ, Nhật… 
- Phấn đấu kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng bình quân 15-17%/năm. 
2.3.1.5. Phát triển doanh nghiệp: 
- Phát triển các thành phần kinh tế và các loại hình doanh nghiệp, trong đó kinh 
tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, tạo điều kiện cho kinh tế tư nhân phát triển nhanh 
theo quy định của pháp luật, tạo điều kiện cho kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài 
phát triển theo quy hoạch. 
- Phấn đấu 5 năm 2011-2015 số doanh nghiệp thành lập mới khoảng 5.000 
doanh nghiệp, với tổng vốn đăng ký khoảng 50.000 tỷ đồng. 
- Phấn đấu 5 năm 2011-2015 thu hút đầu tư nước ngoài- FDI khoảng 7-8 tỷ 
USD. 
2.3.2. Định hướng phát triển xã hội 
2.3.2.1. Giáo dục-đào tạo: 
Phát triển giáo dục theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa và giáo dục toàn diện. 
Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất 
lượng cao. 
Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lƣu trữ chất thải 
rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai 
GVHD : PGS.TS Hoàng Hƣng SVTH : Đặng Doãn Chí Thiện
36 
- Giữ vững kết quả xoá mù chữ, từng bước thực hiện phổ cập giáo dục 9 năm 
đúng độ tuổi theo kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2010-2020. 
- Huy động trẻ em trong độ tuổi đi nhà trẻ đến lớp đạt 35% vào năm 2015; trẻ 
em trong độ tuổi mẫu giáo đến lớp đạt 90% vào năm 2015; các em trong độ tuổi đi 
học phổ thông đến trường (trường phổ thông và trường hướng nghiệp dạy nghề và 
các loại hình trường lớp khác) đạt 100% vào 2015. 
- Đẩy mạnh phát triển giáo dục chuyên nghiệp, nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo 
toàn tỉnh đạt trên 65% vào năm 2015, trong đó, tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề đạt 
45% và tỷ lệ lao động có trình độ cao đẳng và đại học đạt trên 20%. 
2.3.2.2. Khoa học và công nghệ: 
Phát triển mạnh mẽ tiềm lực khoa học và công nghệ của tỉnh, đáp ứng yêu cầu 
CNH, HĐH . 
2.3.2.3. Lao động, việc làm: 
- Đến năm 2015 dự kiến dân số là 2,7-2,8 triệu người; số người trong độ tuổi lao 
động là trên 1,8 triệu người; số lao động đang làm việc khoảng 1,5 triệu người; số 
lao động được giải quyết việc làm mỗi năm từ 70.000 đến 75.000 lao động. 
- Giảm tỷ lệ lao động thất nghiệp ở thành thị còn dưới 2,6% năm 2015; nâng tỷ 
lệ sử dụng thời gian lao động ở nông thôn lên 90% năm 2015; ngăn chặn tình trạng 
mất việc làm trong các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế. 
2.3.2.4. Dân số và kế hoạch hóa gia đình: 
Giảm tỷ lệ tăng dân số tự nhiên đến năm 2015 xuống còn dưới 1,1%, quy mô 
dân số năm 2015 khoảng 2,7 triệu người, trong đó dân số thành thị chiếm trên 50% 
dân số toàn tỉnh. 
2.3.2.5. Công tác y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân: 
Phát triển mạnh mạng lưới y tế từ tỉnh đến cơ sở, phát triển và nâng cao trình độ 
cán bộ y tế. Huy động xã hội hóa đầu tư vào lĩnh vực y tế. Phấn đấu đến năm 2015 
đạt 8 bác sỹ/1 vạn dân, 28 giường bệnh/1 vạn dân; giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ 
Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lƣu trữ chất thải 
rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai 
GVHD : PGS.TS Hoàng Hƣng SVTH : Đặng Doãn Chí Thiện
37 
em dưới 5 tuổi xuống dưới 12,5%, trên 98% trẻ em trong độ tuổi được tiêm đủ 6 
loại vắc xin. Nâng tuổi thọ trung bình của dân số năm 2015 lên 77 tuổi. 
2.3.2.6. Phát triển văn hóa: 
Kế thừa và phát huy nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc. Thực hiện tốt 
phong trào xây dựng đời sống văn hóa mới sâu rộng trong nhân dân. Phấn đấu đến 
năm 2015: trên 90% ấp, khu phố, xã, phường; 98% hộ gia đình đạt tiêu chuẩn văn 
hóa; 98% cơ quan đơn vị, doanh nghiệp có đời sống văn hóa. 
2.3.3. Tài nguyên, môi trường và phát triển bền vững: 
Tăng cường công tác quản lý, bảo vệ và sử dụng có hiệu quả tài nguyên. Tăng 
cường công tác BVMT, khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và xử lý có hiệu 
quả các trường hợp ô nhiễm môi trường. Thực hiện phát triển bền vững, kết hợp vấn 
đề BVMT trong phát triển kinh tế- xã hội. 
- Nâng độ che phủ cây xanh trên diện tích toàn tỉnh đến năm 2015 đạt 56%; 
trong đó, giữ vững tỷ lệ che phủ của rừng đạt 29,76%. 
- Đến năm 2015, 100% KCN đa ̃đi vào hoaṭ đôṇg có hệ thống xử lý nước thải 
tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường ; thu gom và xử lý 100% chất thải y tế , rác thải 
sinh hoaṭ đô thi ,̣ chất thải rắn công nghiệp không nguy hại ; thu gom 100% và xử lý 
trên 80% chất thải nguy haị. 
2.4. Hiện trạng kiểm tra, thống kê về chất thải rắn, CTNH tại Đồng Nai năm 
2010 [5] 
2.4.1. Hiện trạng kiểm tra, thống kê về CTR thông thường 
Qua tổng hợp, báo cáo về tình hình phát sinh và thu gom chất thải trên địa bàn 
các huyện cho thấy: 
+ Khối lượng CTR thông thường (gồm CTR sinh hoạt và CTR công nghiệp 
không nguy hại) phát sinh trên địa bàn tỉnh là 2.219 tấn/ngày; trong đó chất thải 
công nghiệp không nguy hại 880 tấn/ngày, chất thải sinh hoạt 1.339 tấn/ngày. 
Chất thải sinh hoạt: Hiện có 42 đơn vị tổ chức, các nhân viên thu gom, vận 
chuyển (trong đó có 23 hợp tác xã và còn lại là các tổ dịch vụ thu gom rác). 
Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lƣu trữ chất thải 
rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai 
GVHD : PGS.TS Hoàng Hƣng SVTH : Đặng Doãn Chí Thiện
38 
Chất thải công nghiệp không nguy hại (bao gồm vả phế liệu): Có 394 Công ty, 
DNTN, cơ sở mua bán phế liệu (trong đó chỉ có 64 đơn vị có giấy phép kinh doanh 
và 17 đơn vị có thực hiện thủ tục cam kết BVMT) tham gia hoạt động phân loại, thu 
gom, mua bán phế liệu. 
+ Các đơn vị trên đã phân loại, thu gom, vận chuyển được 1.891/2.219 tấn/ngày 
(chiếm 85,2 % khối lượng phát sinh), trong đó: 
- Khối lượng được thu gom, xử lý hợp vệ sinh tại Khu xử lý Trảng Dài (Công ty 
Trách nhiệm hữu hạn một thành viên (TNHH MTV) DV MTĐT Biên Hòa) khoảng 
450-500 tấn/ngày chiếm 25%. 
- 40% được thu gom, phân loại và tái chế tại các cơ sở mua bán phế liệu, 35% 
được thu gom, tập kết tại 43 bãi rác tự phát (tổng diện tích khoảng 15,9 ha) nằm rải 
rác tại các địa phương. 
(1). Tại Tp. Biên Hòa 
Công ty Dịch vụ Môi trường đô thị Biên Hòa là đơn vị thực hiện thu gom CTR 
thông thường trên địa bàn 26/26 phường, xã, khối lượng thu gom khoảng 950 
tấn/ngày đạt tỷ lệ thu gom 97%. Công ty đang triển khai dự án xây dựng bãi chôn 
lấp hợp vệ sinh CTR sinh hoạt và CTR công nghiệp không nguy hại tại bãi rác 
Trảng Dài trên khu đất quy hoạch rộng 15ha, với 07 gói thầu cho 09 hố chôn lấp 
RTSH và 05 hố chôn lấp CTKNH. Dự án đã hoàn thành giai đoạn 1 gồm các hạng 
mục: 03 hố rác sinh hoạt, 03 hố rác công nghiệp, hệ thống xử lý nước rỉ rác, trạm 
cân, đường nội bộ, nhà điều hành, hàng rào. Hiện nay đang triển khai giai đoạn 2 
gồm các hạng mục công trình: 06 hố rác sinh hoạt, 02 hố rác công nghiệp; trong đó 
đã thi công hoàn chỉnh và đưa vào sử dụng 01 hố rác công nghiệp và 01 hố rác sinh 
hoạt 
(2). Thị xã Long Khánh 
Lượng CTR thông thường phát sinh trên địa bàn thị xã Long Khánh vào khoảng 
82 tấn/ngày. Khối lượng thu gom trung bình khoảng 69 tấn/ngày. CTR sinh hoạt 
được thu gom và chôn lấp vào các bãi rác tạm tại xã Suối Tre (5.000m2) cách trung 
tâm thị xã khoảng 2km, xã Hàng Gòn (1.000m2), Xuân Lập (1.000m2). Các đơn vị 
Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lƣu trữ chất thải 
rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai 
GVHD : PGS.TS Hoàng Hƣng SVTH : Đặng Doãn Chí Thiện
39 
thu gom Chất thải trên địa bàn thị xã gồm có HTX MT Trúc Anh (tại 06 phường và 
xã Bảo Vinh, Bảo Trâm), HTX Xuân Tân, HTX Xuân Thanh, HTX Xuân Lập. Nhìn 
chung, trên địa bàn thị xã còn khá nhiều hộ dân cư chưa chấp hành tốt việc đăng ký 
thu gom, nên gây ô nhiễm ở những nơi vứt rác bừa bãi. Việc thực hiện dự án xây 
dựng bãi chôn lấp CTR cho thị xã còn được tiến hành quá chậm. 
(3). Huyện Long Thành 
CTR được thu gom tập trung về 02 bãi xử lý rác sinh hoạt tạm thời: 01điểm tại 
ấp Tân Cang – xã Phước Tân với diện tích 2ha, 01 ở khu Liên Sơn – Thị trấn Long 
Thành với diện tích 1,5ha. Hình thức xử lý hiện nay là đốt và chôn lấp. Hiện nay 
trên địa bàn huyện có 03 đơn vị thu gom và xử lý chất thải rắn: Trung tâm Dịch vụ 
quản lý đô thị huyện Long Thành thu gom rác tại Thị trấn Long Thành và các xã An 
Phước, Long Đức; Doanh nghiệp tư nhân (DNTN) Sơn Trọn thu gom ở các xã Long 
Hưng, An Hòa; HTX Dịch vụ Môi trường Phước Tân và đơn vị tư nhân Nếp Sống 
Mới thu gom rác tại xã Phước Tân và một phần xã Tam Phước. Phương tiện thu 
gom vận chuyển bao gồm
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
Đánh giá hiện trạng và cải thiện mô hình phân loại, thu gom, lưu trữ chất thải rắn trong các khu công nghiệp tại Đồng Nai.pdf