Đề tài Xây dựng hệ thống thông tin quản điểm trung học cơ sở trường Chu Văn An

Tài liệu Đề tài Xây dựng hệ thống thông tin quản điểm trung học cơ sở trường Chu Văn An: Lời mở đầu: Hệ thống thông tin(HTTT) là một ngành mũi nhọn của công nghệ thông tin(CNTT) đã có nhiều ứng dụng trong quản lý . Mặc dù có khá nhiều ngôn ngữ và hệ quản trị cơ sở dữ liệu cũng như các phần mềm chuyên dụng cho quản lý song đối với một hệ thống quản lý lớn việc vận dụng ngay các phần mềm đó là một vấn đề gặp không ít khó khăn. Qua môn học chúng ta có được những kiến thức cơ bản về quá trình phân tích thiết kế. Cơ sở dữ liệu: cung cấp các kiến thức và mô hình về cách tổ chức các cơ sở dữ liệu lớn, đặc biệt là các nguyên lý của hệ quản trị cơ sở dữ liệu, các hiểu biết sơ đẳng, phụ thuộc hàm trực tiếp, các dạng chuẩn… Kĩ thuật lập trình: mặc dù phân tích và thiết kế hệ thống thông tin không đề cập đến tỉ mỉ và chi tiết việc lập trình song giai đoạn thiết kế chương trình cần phải sử dụng kĩ năng lập trình như thiết kế top-down… Về quản trị: các kiến thức, cấu trúc tổ chức, nhân sự…Sự hiểu biết về quản lý là thật sự cần thiết đối. Lời nói đầu: Trong những năm gần đây, khoa...

doc108 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1028 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Xây dựng hệ thống thông tin quản điểm trung học cơ sở trường Chu Văn An, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lời mở đầu: Hệ thống thông tin(HTTT) là một ngành mũi nhọn của công nghệ thông tin(CNTT) đã có nhiều ứng dụng trong quản lý . Mặc dù có khá nhiều ngôn ngữ và hệ quản trị cơ sở dữ liệu cũng như các phần mềm chuyên dụng cho quản lý song đối với một hệ thống quản lý lớn việc vận dụng ngay các phần mềm đó là một vấn đề gặp không ít khó khăn. Qua môn học chúng ta có được những kiến thức cơ bản về quá trình phân tích thiết kế. Cơ sở dữ liệu: cung cấp các kiến thức và mô hình về cách tổ chức các cơ sở dữ liệu lớn, đặc biệt là các nguyên lý của hệ quản trị cơ sở dữ liệu, các hiểu biết sơ đẳng, phụ thuộc hàm trực tiếp, các dạng chuẩn… Kĩ thuật lập trình: mặc dù phân tích và thiết kế hệ thống thông tin không đề cập đến tỉ mỉ và chi tiết việc lập trình song giai đoạn thiết kế chương trình cần phải sử dụng kĩ năng lập trình như thiết kế top-down… Về quản trị: các kiến thức, cấu trúc tổ chức, nhân sự…Sự hiểu biết về quản lý là thật sự cần thiết đối. Lời nói đầu: Trong những năm gần đây, khoa học công nghệ Việt Nam đã từng bước hội nhập vào dòng chảy của khoa học công nghệ tiên tiến trên thế giới. Công nghệ thông tin ở nước ta mới, song tốc độ phát triển của nó rất nhanh và mạnh, chiếm một vị trí quan trọng trong các ngành khoa học công nghệ. Một trong những lĩnh vực đang được ứng dụng tin học hóa rất phổ biến ở nước ta là lĩnh vực quản . Tin học hóa trong quản đã giúp cho các nhà quản điều hành công việc một cách khoa học, chính xác và hiệu quả.     Quản lý điểm là một trong những công việc tương đối phức tạp, tốn nhiều thời gian và công sức. Chính vì vậy, tin học hóa trong lĩnh vực quản lí điểm là một yêu cầu tất yếu. Muốn quản lý tốt cần có được các phần mềm tốt, phần mềm phải đảm bảo được độ bảo mật cao, dễ sử dụng và nhiều tiện ích. Qua quá trình tìm hiểu nghiên cứu chúng em nhận thấy việc Xây dựng trang web trực tuyến có rất nhiều ưu điểm và thế mạnh. Do đó em quyết định chọn đề tài "Xây dựng hệ thống thông tin quản điểm trung học cơ sở trường Chu Văn An" để nghiên cứu khoa học. Bảng viết tắt Từ viết tắt Giải nghĩa BGH Ban giám hiệu THCS Trường trung học cơ sở KTTX Kiểm tra thường xuyên KTĐK Kiểm tra định kì KTHK Kiểm tra học kì ĐKTTX Điểm kiểm tra thường xuyên ĐKTĐK Điểm kiểm tra định kì ĐTBHK Điểm trung bình học kì ĐTBMHK Điểm trung bình môn học kì ĐTBMHK I Điểm trung bình môn học kì I ĐTBMHK I Điểm trung bình môn học kì I ĐTBMCN Điểm trung bình môn cả năm TB Trung bình Y Yếu Chương I: Khảo sát hệ thống quản lý điểm. Hồ sơ khảo sát hệ thống Mô tả hệ thống Nhiệm vụ cơ bản Nhiệm vụ cơ bản của hệ thống: Hệ thống có các chức năng thực hiện công việc quản lý điểm dành cho giáo viên bộ môn, và giáo viên chủ nhiệm. +) Hệ thống để thực hiện Ban giám hiệu có thể lập lịch và theo dõi quá trình nhập điểm của giáo viên. Hàng tháng hệ thống sẽ thống kê được kết quả kiểm tra giáo viên có nhập điểm đúng thời hạn hay không. +) Hệ thống cho phép tìm kiếm và hiển thị, chỉnh sửa (nếu cần) thông tin cá nhân của học sinh, giáo viên. +) Hệ thống có phần đăng nhập, phân quyền người dùng nhằm mục đích bảo mật. +) Hệ thống cho phép phụ huynh học sinh có thể tra cứu trực tuyến kết quả học tập của con mình. - Cung cấp hệ thống tính điểm cho từng học sinh theo Từng môn học. Từng học kỳ. Từng năm học. Xếp loại theo điểm Tính điểm THCS lấy căn cứ xét tốt nghiệp. Bảng thống kế tỷ lệ Thống kê theo lớp. Thống kê theo trường. Phiếu điểm của từng học sinh: Theo học kì Theo năm học. In các báo cáo thống kê Cơ cấu tổ chức Cơ cấu tổ chức Ban giám hiệu: giám sát toàn bộ quá trình. Phòng nhập điểm: có trách nhiệm nhập từng đầu điểm từ sổ chính vào hệ thống. Phòng thanh tra kiểm tra đối chiếu đảm bảo tính trung thực, chính xác điểm cho từng học sinh. Phòng thống kê: thu thập thông tin(số điểm chính, thống kê theo yêu cầu: số lượng học sinh giỏi, số lượng học sinh khá, số lượng học sinh trung bình,. Phòng in phiếu điểm: phòng có trách nhiệm in phiếu điểm cho từng học sinh của từng lớp. Sự phân công trách nhiệm Ban giám hiệu(phó giám hiệu chịu trách nhiệm về học tập): quy định ngày giờ nộp số điểm, kiểm tra sổ điểm chính có đủ số đầu điểm của từng đầu điểm hay không?, quy định ngày giờ phòng nhập điểm bắt đầu làm việc. Phòng nhập điểm gồm các chuyên viên tin học nhập điểm cho từng học sinh vào hệ thống và đưa kết quả lên website để phụ huynh học sinh có thể xem kết quả điểm theo tháng. Phòng thống kế gồm các chuyên viên tin học thống kê thông số và in ra những văn bản theo yêu cầu của ban giám hiệu. Phòng in phiếu điểm một chuyên viên tin học in phiếu điểm của từng học sinh cung cấp cho từng lớp. Quy trình xử lý Ban giám hiệu: giám sát toàn bộ quy trình để có những điều chỉnh phù hợp với yêu cầu của phòng giáo dục, sở giáo dục và những điều chỉnh của năm học. Giáo viên chủ nhiệm kiểm tra sổ điểm chính: đủ đầu điểm theo quy địnhh hay chưa? Nếu chưa đủ đầu điểm nhắc nhở các giáo viên bộ môn vào đầy đủ. Giáo viên chủ nhiệm chịu trách nhiệm nhập điểm vào hệ thống website qua internet theo ngày quy định trong tháng : giáo viên chủ nhiệm có thể tự nhập điểm hoặc giáo viên chủ nhiệm cũng có thể đến phòng nhập điểm của nhà trường để có sự cố vấn của phòng nhập điểm. Phòng nhập điểm: chịu trách nhiệm đưa kết quả học tập, danh hiệu, xếp loại, điểm THCS của học sinh theo từng học kì, từng năm học. Chuyển kết quả xuống cho phòng thanh tra, phòng thống kê.. Phòng thanh tra: chịu trách nhiệm kiểm tra lại kết quả của học sinh bằng: đối chiếu lại điểm thành phần của học sinh từ sổ điểm chính với thành phần điểm của học sinh trong hệ thống(làm theo hàng tháng), kiểm tra xác suất kết quả trung bình môn, trung bình học kì, trung bình cả năm, điểm THCS, xếp loại hạnh kiểm và danh hiệu thi đua mà học sinh đạt được. Phòng thống kê chuyển kết quả thống kê xuống phòng thanh tra. Phòng thanh tra có nhiệm vụ kiểm tra kết quả thống kê theo từng lớp và của cả trường. Phản hồi lại kết quả kiểm tra cho phòng nhập điểm để phòng nhập điểm quyết định chuyển dữ liệu xuống phòng in phiếu và hiển thị kết quả lên website để phụ huynh và học sinh có thể theo dõi kết quả học tập theo từng tháng, từng học kì, từng năm học. Phòng thống kê: chịu trách nhiệm thống kê số liệu về kết quả học tập: kết quả xếp loại điểm trung bình môn, điểm trung bình học kì, điểm trung bình cả năm, điểm THCS, xếp loại hạnh kiểm, danh hiệu thi đua theo từng học kì, từng năm học của từng lớp và cả trường. Số học sinh thi lại từng môn theo từng năm học, số học sinh được xét tốt nghiệp, số học sinh đạt tiêu chuẩn tốt nghiệp.® Chuyển kết quả thống kê xuống cho phòng thanh tra để kiểm tra kết quả thống kê trước khi in báo cáo.. Phòng in phiếu: chịu trách nhiệm in phiếu điểm cho từng học sinh ở cuối học kì, cuối năm học. Chịu trách nhiệm in các báo cáo thống kê theo yêu cầu của ban giám hiệu, của phòng giáo dục. Số liệu in được chuyển xuống từ phòng nhập điểm. Quy tắc quản lý Nhập danh sách học sinh: Nhập đầy đủ thông tin của học sinh Họ và tên. Ngày tháng năm sinh. Giới tính. Nơi sinh. Quê quán. Nơi ở Họ và tên cha Nghề nghiệp Họ và tên mẹ Nghề nghiệp Điện thoại Nhập điểm: Điểm kiểm tra miệng (không giới hạn đầu điểm), kiểm tra viết và kiểm tra thực hành. Điểm kiểm tra 15 phút: Gồm hai đầu điểm đối với các môn: lịch sử, địa lý, hóa học, sinh học, vật lý, thể dục, âm nhạc, mỹ thuật, tin học, anh văn, công nghệ, giáo dục công dân Gồm 6 đầu điểm đối với các môn học: toán học, văn học. Điểm kiểm tra 45 phút: Gồm hai điểm với các môn: địa lý, mỹ thuật, giáo dục công dân, công nghệ, vật lý, âm nhạc, sinh học. Gồm ba đầu điểm: hóa học, thể dục, sinh học, tin học, anh văn. Gồm bốn đến năm đầu điểm: toán, văn. Điểm kiểm tra học kì 1:Gồm một đầu điểm với hệ số 3. Điểm kiểm tra học kì 2: Gồm một đầu điểm với hệ số 3. Các loại bài kiểm tra: Kiểm tra thường xuyên (KTTX) gồm: kiểm tra miệng; kiểm tra viết dưới 1 tiết; kiểm tra thực hành dưới 1 tiết; Kiểm tra định kỳ (KTĐK) gồm: kiểm tra viết từ 1 tiết trở lên; kiểm tra thực hành từ 1 tiết trở lên; kiểm tra học kỳ (KTHK). - Hệ số điểm kiểm tra: Hệ số 1: điểm kiểm tra thường xuyên; Hệ số 2: điểm kiểm tra viết, kiểm từ 1 tiết trở lên; Hệ số 3: điểm kiểm tra học kỳ Hệ số điểm khi tham gia tính điểm trung bình môn học Hệ số 2: môn Toán, môn Ngữ văn; Hệ số 1: các môn còn lại. Hệ số 3: Bài thi học kì với tất cả các môn. - Điểm trung bình môn học Điểm trung bình môn học kỳ (ĐTBMHK) là trung bình cộng của điểm các môn. Bài KTTX, KTĐK và KTHK với các hệ số quy định tại Điều 7 của Quy chế tính điểm của sở giáo dục.                                 ĐKTTX + 2 x ĐKTĐK + 3 x ĐKTHK ĐTBMHK =       ---------------------------------------------------------- Tổng các hệ số Điểm trung bình môn học học kì Điểm trung bình các môn học kỳ (ĐTBHK) là trung bình cộng của điểm trung bình môn học kỳ của tất cả các môn với hệ số (a, b...) của từng môn học. Đối với môn văn và toán hệ số nhân đôi. 2x (ĐTBMHK toán+ ĐTBMHK văn) + ĐTBMHKVật lí +... ĐTBHK =  ------------------------------------------------------------------------------ Tổng các hệ số Điểm trung bình cả năm Điểm trung bình môn học cả năm (ĐTBMCN) = trung bình cộng ĐTBMHK_1 với ĐTBMHK_2, ĐTBMHK_2 tính theo hệ số 2: ĐTBMHK_1 + 2 x ĐTBMHK_II ĐTBMCN =        ----------------------------------------------------- 3 + Chú ý: Điểm trung bình các môn học kỳ hoặc cả năm học là số nguyên hoặc số thập phân được lấy đến chữ số thập phân thứ nhất sau khi đã làm tròn số. Đối với các môn chỉ dạy học trong 1 học kỳ thì lấy kết quả đánh giá, xếp loại của học kỳ đó làm kết quả đánh giá, xếp loại cả năm học. Đối với những học sinh được miễn học một môn học có sự đồng ý của hiệu trưởng như thể dục, mỹ thuật…. Nếu được miễn trong một năm học hoặc cấp học thì môn đó không đánh giá trong bảng điểm. Nếu môn học đó chỉ được miễn trong một học kì thì lấy kết quả đánh giá của học kì không được miễn đánh giá cả năm cho môn học đấy. Loại giỏi, nếu có đủ các tiêu chuẩn dưới đây: Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó: đối với học sinh THCS chuyên thì điểm môn chuyên từ 8,0 trở lên; đối với học sinh THCS không chuyên thì có 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 8,0 trở lên; Không có môn học nào điểm trung bình dưới 6,5. Loại khá, nếu có đủ các tiêu chuẩn dưới đây: Điểm trung bình các môn học từ 6,5 trở lên, trong đó: đối với học sinh THCS chuyên thì điểm môn chuyên từ 6,5 trở lên; đối với học sinh THCS và THPT không chuyên thì có 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 6,5 trở lên; Không có môn học nào điểm trung bình dưới 5,0. Loại trung bình, nếu có đủ các tiêu chuẩn dưới đây: Điểm trung bình các môn học từ 5,0 trở lên, trong đó: đối với học sinh THCS chuyên thì điểm môn chuyên từ 5,0 trở lên; đối với học sinh THCS không chuyên thì có 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 5,0 trở lên; Không có môn học nào điểm trung bình dưới 3,5. Loại yếu: điểm trung bình các môn học từ 3,5 trở lên và không có môn học nào điểm trung bình dưới 2,0. Loại kém: các trường hợp còn lại. Trường hợp khác: Nếu ĐTBHK hoặc ĐTBCN đạt mức quy định cho từng loại nói tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 13 trong quy chế đánh giá xếp loại học sinh trung học cơ sở, nhưng do ĐTB của 1 môn học thấp hơn mức quy định cho loại đó nên học lực bị xếp thấp xuống thì được điều chỉnh như sau: Nếu ĐTBHK hoặc ĐTBCN đạt mức loại Giỏi nhưng do ĐTB của 1 môn học phải xuống loại Trung Bình thì được điều chỉnh xếp loại Khá; Nếu ĐTBHK hoặc ĐTBCN đạt mức loại Giỏi nhưng do ĐTB của 1 môn học phải xuống loại Yếu hoặc kém thì được điều chỉnh xếp loại Trung Bình; Nếu ĐTBHK hoặc ĐTBCN đạt mức loại Khá nhưng do ĐTB của 1 môn học phải xuống loại Yếu thì được điều chỉnh xếp loại TB; Nếu ĐTBHK hoặc ĐTBCN đạt mức loại Khá nhưng do ĐTB của 1 môn học phải xuống loại kém thì được điều chỉnh xếp loại Yếu - Xếp danh hiệu: Công nhận đạt danh hiệu học sinh giỏi học kỳ hoặc cả năm học, nếu đạt hạnh kiểm loại tốt và học lực loại giỏi. Công nhận đạt danh hiệu học sinh tiên tiến học kỳ hoặc cả năm học, nếu đạt hạnh kiểm từ loại khá trở lên và học lực từ loại khá trở lên. - Tính điểm THCS xét tốt nghiệp từng năm học: Loại A : danh hiệu học sinh giỏi+ hạnh kiểm tốt ® 5 điểm THCS. Loại B: danh hiệu học sinh giỏi + hạnh kiểm khá và học sinh khá + hạnh kiểm tốt®4.5 điểm THCS. Loại C: danh hiệu học sinh khá+ hạnh kiểm khá ®4 điểm THCS. Loại D: danh hiệu học sinh khá+ hạnh kiểm TB®3.5 điểm THCS. Loại E: danh hiệu học sinh TB+ hạnh kiểm tốt ®3 điểm THCS. Loại F: các trường hợp còn lại ® 2.5 điểm THCS. Học sinh có đủ các điều kiện dưới đây thì được lên lớp: Học sinh được lên lớp: Hạnh kiểm và học lực từ trung bình trở lên; Nghỉ không quá 45 buổi học trong một năm học (nghỉ có phép hoặc không phép, nghỉ liên tục hoặc nghỉ nhiều lần cộng lại). Học sinh thuộc 1 trong các trường hợp dưới đây thì không được lên lớp: Nghỉ quá 45 buổi học trong năm học (nghỉ có phép hoặc không phép, nghỉ liên tục hoặc nghỉ nhiều lần cộng lại); Học lực cả năm loại kém hoặc học lực và hạnh kiểm cả năm loại yếu; Sau khi đã được kiểm tra lại một số môn học có điểm trung bình dưới 5,0 để xếp loại lại học lực cả năm nhưng vẫn không đạt loại trung bình; Hạnh kiểm cả năm xếp loại yếu, nhưng không hoàn thành nhiệm vụ rèn luyện trong kỳ nghỉ hè nên vẫn không được xếp loại lại về hạnh kiểm. Thống kê: Thống kê số lượng học sinh xếp loại trong học kì và trong năm học theo lớp: Tỷ lệ học sinh giỏi = số học sinh giỏi/ số học sinh cả lớp *100%. Tỷ lệ học sinh khá = số học sinh khá/ số học sinh cả lớp *100%. Tỷ lệ học sinh TB = số học sinh TB/ số học sinh cả lớp *100%. Tỷ lệ học sinh Y = số học sinh Y/ số học sinh cả lớp *100%. Tỷ lệ học sinh K = số học sinh K/ số học sinh cả lớp *100%. Thống kê số lượng học sinh xếp loại trong học kì và trong năm học theo khối: Tỷ lệ học sinh giỏi = số học sinh giỏi/ số học sinh khối *100%. Tỷ lệ học sinh khá = số học sinh khá/ số học sinh cả khối *100%. Tỷ lệ học sinh TB = số học sinh TB/ số học sinh cả khối *100%. Tỷ lệ học sinh Y = số học sinh Y/ số học sinh cả khối *100%. Tỷ lệ học sinh K = số học sinh K/ số học sinh cả khối *100%. Thống kê số lượng học sinh xếp loại trong học kì và trong năm học theo trường: Tỷ lệ học sinh giỏi = số học sinh Giỏi/ số học sinh trường *100%. Tỷ lệ học sinh khá = số học sinh Khá/ số học sinh trường *100%. Tỷ lệ học sinh TB = số học sinh TB/ số học sinh trường *100%. Tỷ lệ học sinh Y = số học sinh Y/ số học sinh trường *100%. Tỷ lệ học sinh K = số học sinh K/ số học sinh trường *100%. Thống kê học sinh thi lại: Học sinh xếp loại hạnh kiểm cả năm học từ trung bình trở lên nhưng học lực cả năm học loại yếu, được lựa chọn một số trong các môn học có điểm trung bình cả năm học dưới 5,0 để kiểm tra lại. Điểm kiểm tra lại thay cho điểm trung bình cả năm học của môn học đó để tính lại điểm trung bình các môn học cả năm học và xếp loại lại về học lực; nếu đạt loại trung bình thì được lên lớp và ngược lại nếu học sinh đạt dưới điểm trung bình thì lưu ban. Mẫu biểu HC-1.1- lý lịch giáo viên HC-1.2: Danh sách học sinh theo lớp HC-1.2: Danh sách học sinh theo khóa học. HC-1.3: Bảng điểm theo lớp học kì I HC-1.4: Bảng điểm học kì II theo lớp HC-1.5: Bảng điểm tổng kết cả năm HC-1.6: Phiếu điểm học kì I HC-1.7: Phiếu điểm học kì II H-C1.8: Bảng thống kế kết quả theo lớp H-C1.9: Bảng thống kê kết quả thi lại HC-1.10: Kết quả rèn luyện và học tập THCS HC-1.11: Kết quả thống kê rèn luyện và học tập THCS theo lớp Mô hình tiến trình nghiệp vụ của hệ thống Định nghĩa kí hiệu Vẽ mô hình Giáo viên BGH Phòng Nhập Điểm Phòng Thanh Tra Thành phần điểm, Kết quả học tập Kết quả THCS Phòng Thống Kê Phòng In Phiếu Điểm Danh sách học sinh Điểm đầu vào Kết quả học tập Tỷ lệ học sinh theo xếp loại Tỷ lệ học sinh thi lại tại các môn học. Kết quả THCS Phiếu điểm cá nhân của học sinh theo HKI,HKII,CN Bảng điểm THCS Sổ điểm Kết quả thống kê Mẫu+ kết quả Lấy kết quả Phiếu điểm Cho phép in phiếu Kết quả thanh tra Kết quả nhập Sổ điểm, kết quả Kết quả Kết quả kt Kết quả TK Phụ huynh, học sinh Xem kết quả Hiển thị kết quả điểm hàng tháng Kết quả điểm Xem điểm Phân nhóm người dùng Tiêu chí phân nhóm người sử dụng Phân nhóm người dùng theo tiêu chí: nhiệm vụ, vai trò và trách nhiệm của người sử dụng hệ thống “quản lý điểm THCS Chu Văn An”. Ban giám hiệu: phân quyền và chức năng cho nhóm người sử dụng Phòng nhập điểm:giáo viên bộ môn có nhiệm vụ nhập điểm của lớp mình dạy vào hệ thống. Hoặc giáo viên bộ môn có thể tới phòng nhập điểm để có sự trợ giúp của chuyên viên công nghệ thông tin trong phòng nhập điểm của trường. Nhiệm vụ của chuyên viên là:hướng dẫn nhập hệ số điểm của từng môn, của từng học sinh trong từng học kì đảm bảo bắt đầu vào ngày 20 hàng tháng, kết thúc nhập vào ngày 24 hàng tháng. Nếu quá thời gian quy định thì tài khoản của giáo viên sẽ tạm thời bị khóa lại không cho phép giáo viên tiếp tục nhập điểm.Giáo viên muốn nhập điểm phải chờ tới tháng sau. Phòng thanh tra: gồm hai chuyên viên: một chuyên viên công nghệ thông tin, một chuyên viên về giáo dục kiểm tra quy chế làm điểm và quá trình nhập điểm của phòng nhập điểm, kết quả nhập điểm của phòng nhập điểm vào ngày 25 hàng tháng, kết thúc hoạt động thanh tra vào ngày 28 hàng tháng. Phòng thống kê: gồm có hai chuyên viên. Một chuyên viên công nghệ thông tin sử dụng chức năng thống kế, thống kê những yêu cầu cần thiết cho nhà trường. Một chuyên viên văn phòng: kiểm tra chứng từ văn bản để khớp với những quy định mà phòng giáo dục đề ra cũng như những con số chính xác mà học sinh đã đạt qua kết quả học tập. Hai chuyên viên sẽ thống kê trước ngày tổng kết học kì, tổng kết năm học một tuần để làm hồ sơ cho học sinh lớp 9 thi chuyển cấp. Phòng in phiếu điểm : gồm hai chuyên viên công nghệ thông tin thực hiện chức năng in phiếu điểm cá nhân cho học sinh. Chuyên viên 1: thực hiện các thao tác kiểm tra lần cuối cùng trước khi in kết quả cho học sinh xem có đúng hay không. Chuyên viên hai in phiếu điểm. Hai chuyên viên thực hiện công việc trước thời gian họp phụ huynh học sinh định kì vào cuối học kì một, cuối năm học. Phụ huynh, học sinh chỉ có thể xem kết quả học tập của con mình thông qua website của hệ thống theo từng tháng, từng học kì, và từng năm học. Phân định công việc nhóm người sử dụng Giáo viên chủ nhiệm có quyền xem kết quả để kiểm tra đối chiếu, có quyền thêm học sinh nếu học sinh đó chuyển vào lớp sau thời gian nhập học, giáo viên chủ nhiệm có quyền xóa danh sách học sinh nếu học sinh đó chuyển lớp hoặc chuyển trường. Giáo viên chủ nhiệm có quyền chỉnh sửa thông tin điểm nếu thấy có sai sót.Nếu có sai sót báo lại cho phòng nhập điểm. Phòng nhập điểm có nhiệm vụ đưa ra được điểm tổng kết theo kì, theo năm học của từng học sinh. Phòng thanh tra chỉ có nhiệm vụ kiểm tra lại kết quả đã có từ phòng nhập điểm với sổ chính. Phòng thống kê đưa lại những số liệu chính xác cho ban giám hiệu Phòng in phiếu có nhiệm vụ in tất cả các phiếu điểm cho tất cả học sinh trong trường. Hồ sơ xác lập dự án Hồ sơ điều tra: Hồ sơ đầu vào Sổ điểm chính của từng lớp có các thông tin cơ bản: danh sách học sinh của lớp, điểm thành phần của từng môn học, xếp loại hạnh kiểm do giáo viên chủ nhiệm đã đánh giá cho học sinh. Hồ sơ đầu ra: Phiếu kết quả học tập của từng cá nhân, của từng lớp. Bảng thống kê danh hiệu học sinh đạt được của từng cá nhân, của từng lớp, và cả trường theo học kì, năm học. Phiếu kết quả học tập của từng cá nhân, của từng lớp. Bảng thống kê danh hiệu học sinh đạt được của từng cá nhân, của từng lớp. Bảng danh sách học sinh phải thi lại ở từng phân môn Bảng điểm THCS cho từng cá nhân lưu theo từng lớp. Bảng tỷ lệ học sinh giỏi, khá, trung bình, yếu.. Bảng số học sinh lưu ban, số học sinh tốt nghiệp. Tài nguyên: Phần cứng: hồ sơ bằng giấy tờ,máy tính, thiết bị kết nối giữa các phòng ban, máy tính phục vụ việc tra cứu thông tin Cán bộ:giáo viên chủ nhiệm các lớp trực tiếp nhập điểm qua internet hoặc tới phòng nhập điểm có sự hỗ trợ 2 chuyên viên công nghệ thông tin hỗ trợ nhập điểm luôn trực tại phòng nhập điểm, 2 nhân viên phòng thống kê ,2 nhân viên phòng thanh tra,2 nhân viên phòng in phiếu,ban giám hiệu gồm có 1 người giám sát các quá trình nhập điểm. Nhu cầu huấn luyện: Sau khi triển khai phần mềm, các nhân viên đi tập huấn 1 tuần Ý kiến: hiện tại hệ thống được trang bị khá tốt về phần cứng nhưng khá cồng kềnh về mặt nhân sự. Sau khi triển khai phần mềm có thể thu gọn hệ thống Bảo trì hệ thống gần như không có Chất lượng công việc: do thủ công nên chất lượng chưa cao, sai sót còn xảy ra trong quá trình nhập điểm Giải pháp đề xuất: Giải pháp: Thực hiện kết nối các máy tính trong hệ thóng chung trong mạng internet, thực hiện phân quyền trong việc chia sẻ nguồn cơ sở dữ liệu Tùy vào số lượng máy mỗi bộ phân mà số lượng nhân sự cũng sẽ tương đương như vậy. Thành lập đội bảo trì máy tính Dự trù thiết bị Cấu hình thiết bị Tên thiết bị / Mô tả Số lượng Giá Bộ vi xử lý Intel Core i5-650 (LGA1156, 3.2GHz, 4M L3 cache) 10 11.240.000 Quạt cho CPU CPU P4-SK 478 10 650.000 MainBoard ASUS P7P55D-E Intel P55 Express chipset - Socket1156 10 13.450.000 Ổ đĩa cứng 250GB Seagate Freeagent Go (Black) 2.5inch 10 6.680.000 Ram DDR3 1GB /1066 KINGMAX 10 5.400.000 Vỏ máy HCT 2666 10 1.960.000 Nguồn ATX/420W/24 CHÂN (POCA) 10 2.290.000 Màn hình 17”-LG-T713S 10 17.680.000 Bàn phím BENQ-M106 10 1.640.000 Chuột GENIUS 120 10 820.000 Card mạng SURECOM/CNET/LINK PRO 10/100 MBPS (chipset VIA) 10 820.000 SWITCH SW 16 PORT (Surecom/SMC EZ6508TX, Realtek, MDI-MDIX) 1 621.000 VGA Asus 512MB DDR2 64bits Extreme EAH4350 SILENT/DI 10 10.537.000 THÀNH TIỀN 60.478.000 Thiết bị ngoại vi Tên thiết bị / Mô tả Số lượng Giá Máy quét EPSON-660 2 1.896.000 Máy in HP Deskjet D1560 2 3.032.000 Máy Camera CANON MD-140 2 13.760.000 Thành tiền 17.188.000 Phần mềm Hệ điều hành tối thiểu Windows XP, hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2008,Visual Studio 2008, phần mềm gõ tiếng việt Unikey, Bộ Microsof Office 2007 hoặc 2010. Kế hoạch triển khai dự án Tiến độ triển khai dự án Giai đoạn Người Người/tháng Bắt đầu Kết thúc CB tin học Người dùng Khảo sát 1 1 1 21/11/2010 21/12/2010 Tổng hợp, Phân tích 1 1 1 26/12/2010 26/1/2010 Thiết kế sơ bộ 1 1 1 15/12/2010 27/1/2010 Thiết kế chi tiết 1 1 1 27/1/2011 28/2/2011 Phát triển chương trình 1 1 1 01/03/2011 30/03/2011 Thử nghiệm và sửa đổi 1 1 1 01/04/2011 05/05/2011 Chuyển đổi các thông tin và cài đặt hệ thống 1 1 1 10/05/2011 17/05/2011 Bảo trì 1 1 1 18/05/2011 19/05/2011 Đội ngũ tham gia: Phân tích thiết kế hệ thống :1 người. Chương II- Phân tích hệ thống quản lý điểm. Sơ đồ phân rã chức năng Các bước xây dựng Bước 1: Sử dụng phương pháp bottom up tìm các chức năng chi tiết. Từ kết quả của quá trình khảo sát ta có bảng ghi lại toàn bộ hoạt động của hệ thống. Gạch chân tất cả động từ( và bổ ngữ của động từ) liên quan đến công việc của hệ thống. Trong danh sách chức năng đã tìm ra ở bước 1 tìm và loại bỏ chức năng trùng hợp. Gom nhỏ các chức năng đơn giản do một người thực hiện lại thành các chức năng lớn hơn. Trong danh sách chức năng tại Bước 1.3 loại bỏ chức năng không có ý nghĩa trong hệ thống. Chỉnh sửa lại những chức năng đã được chọn ở Bước 1.4. Bước 2: Sử dụng phương pháp top down để gom nhóm các chức năng thành các chức năng cao hơn. Một số định hướng trong việc gom nhóm chắc năng: ở mức cao nhất của nghiệp vụ, 1 chức năng chính sẽ làm được 1 trong 3 điều: Cung cấp sản phẩm, cung cấp dịch vụ, quản lý tài nguyên. Khi phân rã 1 chức năng thành các chức năng con có thể căn cứ vào 1 số gợi ý. Kí hiệu và sử dụng Chức năng Quan hệ phân cấp Mô tả công việc mà tổ chức cần làm. Tên gọi thường là động từ + bổ ngữ Mô tả các chức năng được phân rã thành các chức năng con, các chức năng này quan hệ phân cấp với chức năng cha, con Ký hiệu Chức năng Ký hiệu Quan hệ phân cấp Áp dụng bài toán 1.1- Mô tả: Giáo viên chủ nhiệm cầm sổ điểm chính của lớp mình chủ nhiệm. Giáo viên chủ nhiệm đăng nhập vào hệ thống để nhập danh sách học sinh,cập nhật danh sách học sinh ,nhập danh sách giáo viên bộ môn, và nhập môn học của lớp theo yêu cầu của BGH. Nhập danh sách và lý lịch trích ngang của học sinh lớp mình chủ nhiệm vào hệ thống, công việc chỉ thực hiện một lần vào đầu năm lớp 6 và kiểm tra lại vào đầu năm học của các lớp tiếp theo giáo viên chủ nhiệm có nhiệm vụ gạch tên và xóa bỏ những học sinh đã chuyển trường hoặc chuyển lớp, thêm mới những học sinh chuyển từ nơi khác vào lớp mình. Hàng tháng, Giáo viên chủ nhiệm kiểm tra sổ điểm chính của lớp theo tháng. Nếu trong sổ điểm chính giáo viên bộ môn dạy lớp mình chủ nhiệm chưa nhập điểm trong tháng đó thì giáo viên chủ nhiệm yêu cầu giáo viên bộ môn nhập đủ điểm. Sau khi có đủ thành phần điểm của các môn học theo yêu cầu, giáo viên bộ môn tiến hành đăng nhập vào hệ thống điểm của lớp mình bằng tài khoản đã được cung cấp và tiến hành nhập điểm thành phần đúng thời gian quy định của BGH sau thời gian quy định thì hệ thống sẽ đóng tạm thời không cho giáo viên truy cập vào.Sau khi giáo viên chủ nhiệm hoàn tất việc nhập điểm cho lớp mình chủ nhiệm. Phòng nhập điểm có trách nhiệm kiểm tra thông tin giáo viên chủ nhiệm đưa lên có đầy đủ hay không?.Sau đó phòng nhập điểm xuất ra thông tin về lý lịch cơ bản của học sinh, về điểm hằng tháng để phụ huynh học sinh có thể theo dõi tình hình học tập của con họ. Cuối học kì, phòng nhập điểm có nhiệm vụ xuất ra điểm trung bình môn học kì, xuất điểm trung bình học kì, xuất kết quả xếp loại đạo đức và xuất ra danh hiệu học sinh cho từng học kì. Cuối năm, phòng nhập điểm có nhiệm vụ xuất ra điểm trung bình môn cả năm, xuất điểm trung bình cả năm, kết quả xếp loại hạnh kiểm và xuất danh hiệu thi đua, điểm THCS của từng học sinh theo từng năm học mà học sinh đó đạt được. Thông báo lên website để phụ huynh và học sinh tìm kiếm kết quả học tập của cá nhân học sinh theo lớp, theo họ tên, ngày sinh có thể theo dõi. Chuyển dữ liệu sang phòng thanh tra và phòng thống kê. Dữ liệu được chuyển từ phòng nhập điểm sang phòng thanh tra. Phòng thanh tra đăng nhập vào hệ thống, ban thanh tra có nhiệm vụ kiểm tra đối chiếu thông tin lý lịch và điểm của học sinh có chuẩn hay không? Kết quả học tập, xếp loại của từng học sinh đúng hay sai? Kiểm tra số liệu thống kê của phòng thống kê đủ hay chưa? Nếu số liệu của phòng thông kê là chuẩn và dữ liệu mà phòng nhập điểm chuyển xuống không có gì sai sót thì phòng thanh tra phản hồi lại cho phép phòng nhập điểm chuyển dữ liệu xuống phòng in phiếu để phòng in phiếu thực hiện nhiệm vụ của mình.Nếu phòng thanh tra phát hiện sai sót thì cũng phải báo lại cho phòng nhập điểm để điều chỉnh theo đúng kết quả mà học sinh có được. Sau đó phòng nhập điểm mới chuyển dữ liệu xuống cho phòng in phiếu thực hiện nhiệm vụ của mình. Dữ liệu chuyển từ phòng nhập điểm sang phòng thống kê. Phòng thống kê đăng nhập vào hệ thống và sử dụng quyền truy cập của mình để thực hiện nhiệm vụ. Phòng thống kê chỉ được đăng nhập sau khi phòng thanh tra phản hồi lại kết quả thanh tra kết quả học tập của học sinh. Căn cứ vào dữ liệu mà phòng nhập điểm đã chuyển xuống phòng thống kê thống kê tất cả những dữ liệu theo yêu cầu gồm có: thống kê theo kết quả học tập theo từng loại giỏi, khá,trung bình, yếu, kém, thống kê kết quả rèn luyện đạo đức của từng cá nhân, của từng lớp, của trường, thống kê kết quả số lượng học sinh lưu ban, số lượng học sinh đủ điều kiện tốt nghiệp, Thống kê số học sinh tốt nghiệp loại giỏi, Thống kê số học sinh tốt nghiệp loại khá, Thống kê số học sinh tốt nghiệp loại trung bình, Thống kê số giáo viên nhập điểm đúng lịch.Sau khi thống kê xong phòng thống kê chuyển dữ liệu thống kê xuống cho phòng thanh tra để phòng thanh tra kiểm tra lại kết quả thống kê. Và chờ kết quả phản hồi từ phòng thanh tra. Phòng in phiếu đăng nhập và sử dụng quyền truy cập của mình để lấy những thông tin cần thiết để có thể xuất ra phiếu điểm cho từng học sinh theo từng học kì và theo từng năm học. Đồng thời với những dữ liệu sẵn có phòng in phiếu xuất ra những mẫu báo cáo nộp lên cho BGH và phòng giáo dục. 1.2- Các chức năng được lựa chọn: Đăng nhập và hệ thống. Nhập danh sách học sinh. Nhập danh sách giáo viên bộ môn. Nhập danh sách môn học Nhập điểm thành phần Kiểm tra thông tin Xuất ra thông tin về lý lịch cơ bản Xuất ra điểm trung bình môn học kì, Xuất điểm trung bình học kì, Xuất kết quả xếp loại đạo đức Xuất ra danh hiệu học sinh Xuất ra điểm trung bình môn cả năm Xuất điểm trung bình cả năm Kết quả xếp loại hạnh kiểm Xuất danh hiệu thi đua, điểm THCS Kiểm tra đối chiếu thông tin lý lịch và điểm của học sinh Kiểm tra số liệu thống kê Đăng nhập vào hệ thống tại phòng thống kê Thống kê theo kết quả học tập, Thống kê kết quả rèn luyện Thống kê kết quả số lượng học sinh lưu ban. Thống kê học sinh đủ điều kiện tốt nghiệp. Thống kê số học sinh tốt nghiệp loại giỏi Thống kê số học sinh tốt nghiệp loại khá Thống kê số học sinh tốt nghiệp loại trung bình. Thống kê số giáo viên nhập điểm đúng lịch. Tìm kiếm thông tin và kết quả học tập. Đăng nhập của phòng in phiếu Lấy những thông tin Xuất ra phiếu điểm Xuất ra những mẫu báo cáo 1.3- Loại bỏ chức năng trùng lặp, ta có danh sách chức năng: Đăng nhập vào hệ thống . Nhập danh sách học sinh. Nhập danh sách giáo viên bộ môn. Nhập điểm cho từng học sinh. Xuất ra thông tin về lý lịch cơ bản Xuất ra điểm trung bình môn học kì, Xuất điểm trung bình học kì, Xuất kết quả xếp loại đạo đức Xuất ra danh hiệu học sinh Xuất ra điểm trung bình môn cả năm Xuất điểm trung bình cả năm Xuất kết quả xếp loại hạnh kiểm Xuất danh hiệu thi đua. Xuất điểm THCS. Kiểm tra đối chiếu điểm của học sinh Kiểm tra số liệu thống kê Thống kê theo kết quả học tập, Thống kê kết quả rèn luyện đạo đức Thống kê kết quả số lượng học sinh lưu ban. Thống kê học sinh đủ điều kiện tốt nghiệp Thống kê số học sinh tốt nghiệp loại giỏi Thống kê số học sinh tốt nghiệp loại khá. Thống kê số học sinh tốt nghiệp loại trung bình Thống kê số giáo viên nhập điểm đúng lịch Tìm kiếm thông tin và kết quả học tập. Xuất ra phiếu điểm Xuất ra những mẫu báo cáo 1.4- Gom nhóm chức năng do 1 người thực hiện: Đăng nhập,Nhập danh sách học sinh,cập nhật danh sách học sinh, ,Thống kê số học sinh theo từng lớp, số học sinh chuyển tới, số học sinh chuyển đi, Nhập danh sách giáo viên bộ môn,cập nhật danh sách giáo viên,giáo viên chuyển đến, giáo viên biên chế, giáo viên hợp đồng, giáo viên chuyển đi, giáo viên về hưu, Nhập điểm thành phần, thống kê thời gian nhập điểm đúng, lập báo cáo giáo viên nhập điểm. Xuất điểm trung bình môn học kì, xuất điểm trung bình học kì, xuất điểm trung bình môn cả năm, , xuất điểm trung bình cả năm, xuất kết quả hạnh kiểm của học sinh, xuất danh hiệu thi đua của học sinh, xuất điểm THCS. Đăng nhập, Thống kê theo kết quả học tập, Thống kê kết quả rèn luyện đạo đức, Thống kê kết quả số học sinh lưu ban của năm học, Thống kê học sinh đủ điều kiện tốt nghiệp, Thống kê số học sinh tốt nghiệp loại giỏi, Thống kê số học sinh tốt nghiệp loại khá, Thống kê học sinh tốt nghiệp loại trung bình. Đăng nhập, Kiểm tra số liệu thống kê rèn luyện đạo đức, kiểm tra số liệu thống kê kết quả học tập, kiểm tra số liệu thống kê học sinh đủ điều kiện tốt nghiệp, kiểm tra số liệu thống kê số học sinh tốt nghiệp loại giỏi, kiểm tra số liệu thống kê số học sinh tốt nghiệp loại khá, kiểm tra số liệu thống kê học sinh tốt nghiệp loại trung bình, kiểm tra số liệu thống kê số học sinh không đủ điều kiện tốt nghiệp, thống kê số giáo viên nhập điểm đúng lịch. Đăng nhập, tìm kiếm thông tin và kết quả học tập. 1.5- Loại bỏ chức năng không có trong hệ thống. Đăng nhập. Kiểm tra số liệu thống kê rèn luyện đạo đức kiểm tra số liệu thống kê kết quả học tập Kiểm tra số liệu thống kê học sinh đủ điều kiện tốt nghiệp. Kiểm tra số liệu thống kê số học sinh tốt nghiệp loại giỏi Kiểm tra số liệu thống kê số học sinh tốt nghiệp loại khá Kiểm tra số liệu thống kê học sinh tốt nghiệp loại trung bình Kiểm tra số liệu thống kê số học sinh không đủ điều kiện tốt nghiệp. In phiếu điểm. 1.6- Gom nhóm thành các chức năng chính của hệ thống Gom nhóm chức năng Tên chức năng Nhập danh sách giáo viên. Quản lý danh sách giáo viên Cập nhật danh sách giáo viên. Thống kê số giáo viên nhập điểm đúng lịch Nhập danh sách môn học Quản lý Môn học Cập nhật môn học Thống kê Nhập danh sách lớp Quản lý lớp học Lập danh sách khối Cập nhật thông tin lớp học Thống kê Nhập danh sách học sinh Quản lý danh sách học sinh Cập nhật danh sách học sinh Thống kê Nhập điểm thành phần Quản lý điểm Tính trung bình Nhập loại rèn luyện Tính điểm THCS Lập danh hiệu thi đua Thống kê Tìm kiếm thông tin và kết quả học tập Tìm kiếm 1.7- Mô hình phân cấp chức năng Sơ đồ luồng dữ liệu Các bước xây dựng Xây dựng DFD mực khung cảnh (mức 0) xác định giới hạn của hệ thống. Biểu thức luồng dữ liệu mức khung cảnh gồm 1 chức năng duy nhất biểu thị toàn hệ thống đang nghiên cứu, chức năng này được nối với mọi tác nhân của hệ thống. Các luồng dữ liệu giữa chức năng và tác nhân ngoài chỉ thông tin vào ra của hệ thống Xây dựng DFD mức đỉnh( mức 1) với mức đỉnh các tác nhân ngoài của hệ thống ở mức khung cảnh được giữ nguyên với các luồng thông tin vào ra. Hệ thống được phân rã thành các tiến trình mức đỉnh là các chức năng chính bên trong hệ thống theo biểu đồ phân cấp chức năng mức 1. Xuất hiện them các kho dữ liệu và luồng thông tin trao đổi giữa các chức năng mức đỉnh Xây dựng DFD mức dưới đỉnh (mức 2 và mức dưới 2) thực hiện phân rã đối với mỗi tiến trình của mức đỉnh. Khi thực hiện phân rã ở mức này vẫn phải căn cứ vào biểu đồ phân cấp chức năng để xác định các tiến trình con sẽ xuất hiện trong biểu đồ luồng dữ liệu. Kí hiệu và sử dụng: Sử dụng: Tiến trình: là nơi sinh ra các thông tin mới, bổ sung vào hệ thống. Tên tiến trình trùng với tên chức năng. Tiến trình gồm động từ + bổ ngữ Tác nhân ngoài: Là người hoặc nhóm người nằm ngoài hệ thống, có tác động vào hệ thống.Tên gọi thường là Danh từ Tác nhân trong: Là 1 chức năng trong hệ thống nhưng trình bày ở trang khác của biểu đồ.Tên gọi giống tên tiến trình Luồng:là luồng thông tin vào tiến trình.Tên gọi là Danh từ và tính từ Kho dữ liệu: Nơi cất giữ thông tin, để 1 hoặc nhiều chức năng sử dụng.Tên thường gồm danh từ + tính từ Kí hiệu Hình 1 : Tiến trình Áp dụng bài toán Sơ đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh( mức 0) Biểu diễn tổng quát các chức năng. Xác đinh rõ các tác nhân ngoài tác động, các luồng thông tin tác động từ các tác nhân ngoài HC-2.1- Sơ đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh( mức 1) Biểu diễn chi tiết hơn mức 0. Phân rã bộ phận chính thành các chức năng chính trong sơ đồ phân rã chức năng HC-2.2-Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh- mức 1 Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh( mức 2) Phân rã các chức năng thành các chức năng con Thiết lập mối quan hệ giữa các chức năng con này,bổ sung các luồng dữ liệu trong hệ thống Bổ sung các tác nhân, kho vào trong hệ thống HC-2.3-Luồng dữ liệu mức dưới đỉnh- chức năng quản lý danh sách giáo viên HC-2.4- Luồng dữ liệu mức dưới đỉnh- chức năng quản lý danh sách môn học HC-2.5-Luồng dữ liệu mức dưới đỉnh- chức năng quản lý khối, lớp. HC-2.6-Luồng dữ liệu mức dưới đỉnh- chức năng quản lý danh sách học sinh. HC-2.7-Luồng dữ liệu mức dưới đỉnh- chức năng Điểm. H-C2.8-Luồng dữ liệu mức dưới đỉnh- chức năng Tìm kiếm. Đặc tả chức năng chi tiết Sơ đồ luồng hệ thống và sơ đồ phân cấp đều gói các chức năng vào 1 “hộp đen”, chưa giải thích rõ ràng các chức năng cơ bản chúng. Đặc tả chức năng là quá trình giải thích chức năng bằng cách diễn tả trực tiếp. Một đặc tả chức năng bao gồm 2 phần Phần đầu đề: tên chức năng, các dữ liệu vào, các dữ liệu ra Phần thân: mô tả nội dung xử lý, ở đó thường sử dụng các phương tiện mô tả như phương trình toán học, bảng quyết định, sơ đồ khối,các ngôn ngữ tự nhiên cấu trúc hóa Quản lý danh sách giáo viên Phần tiêu đề Dữ liệu đầu vào: hồ sơ giáo viên. Dữ liệu đầu ra: danh sách giáo viên. Phần thân Danh sách giáo viên dạy bộ môn. Danh sách giáo viên chủ nhiệm. If (thông tin= giao_vien_moi) Nhập(giao_vien) Else Xóa(giao_vien) Quản lý danh sách học sinh Phần tiêu đề Dữ liệu đầu vào: hồ sơ học sinh Dữ liệu đầu ra: danh sách học sinh Phần thân Danh sách học sinh học tại khối, lớp If (thông tin= học sinh mới) Nhập(hoc_sinh) Else Xóa(hoc_sinh) Quản lý môn học Phần tiêu đề Dữ liệu đầu vào: danh sách môn học của trường THCS Dữ liệu đầu ra: Môn học theo khối, lớp Phần thân If (Khối,lớp= 6 && khối,lớp=7) Xóa( hóa học ) Else if(khối,lớp=8) begin Thêm( hóa học) If(hoc_ki=1) xóa( nhạc) . If(hoc_ki=2) nhạc=họa Else tất cả các môn. Quản lý điểm Phần tiêu đề: Dữ liệu đầu vào: thành phần điểm, kết quả rèn luyện(hạnh kiểm). Dữ liệu đầu ra: ĐTBMH,ĐTBHK, ĐTBMCN, ĐTBCN, Danh hiệu thi đua, Điểm THCS. Phần thân: Thành phần điểm gồm có:điểm miệng, điểm 15 phút, điểm 45 phút, điểm thi học kì. Mỗi học kì phải có đủ đầu điểm theo quy định.                              ĐKTTX + 2 x ĐKTĐK + 3 x ĐKTHK ĐTBMHK =       ---------------------------------------------------------- Tổng các hệ số 2x (ĐTBMHK toán+ ĐTBMHK văn) + ĐTBMHKVật lí +... ĐTBHK =  ------------------------------------------------------------------ Tổng các hệ số ĐTBMHK_1 + 2 x ĐTBMHK_II ĐTBMCN =        ----------------------------------------------------- 3 - Danh hiệu thi đua Học lực giỏi + hạnh kiểm tốt= Học sinh giỏi. Học lực giỏi + hạnh kiểm khá= Học sinh khá. Học lực khá + hạnh kiểm tốt= học sinh tiên tiến. Học lực khá+ hạnh kiểm khá= học sinh tiên tiến. Học lực khá+ hạnh kiểm trung bình= học sinh trung bình. Học lực trung bình + hạnh kiểm tốt (khá, trung bình..)= học sinh TB Học lực yếu+ hạnh kiểm tốt(khá, trung bình…)= học sinh yếu. Học lực kém+ hạnh kiểm tốt(khá, trung bình…)= học sinh kém. - Tính điểm THCS xét tốt nghiệp từng năm học: Loại A : 5 điểm THCS. Loại B: 4.5 điểm THCS. Loại C: 4 điểm THCS. Loại D: 3.5 điểm THCS. Loại E: 3 điểm THCS. Loại F: 2.5 điểm THCS. Thống kê: Thống kê số lượng học sinh xếp loại trong học kì và trong năm học theo lớp: Tỷ lệ= (số học sinh thỏa mãn điều kiện / tổng số học sinh) x 100% Quản lý khối lớp Phần tiêu đề Dữ liệu vào: danh sách khối, số lượng lớp của khối Dữ liệu ra: Tên khối+ tên lớp. Phần thân Phân công lớp: Tên khối+ số thứ tự= tên lớp Ví dụ: 6A1, 7A3,8A5,9A14. Phân công lớp: Lớp Chuyên Chọn Thường Lớp được phân công x Lớp được phân công x Lớp được phân công x Tìm kiếm Phần tiêu đề: Dữ liệu vào: thông tin tìm kiếm: họ tên học sinh hoặc tên lớp hoặc cả hai. Dữ liệu ra: thông tin của cá nhân học sinh, thông tin của lớp. Phần thân: ----------------------------------------------------------------------------- Chương III- Phân tích hệ thống về dữ liệu ER mở rộng Xác định kiểu dữ liệu thực thể. Xác định mẫu biểu được sử dụng để xây dựng kiểu thực thể, kiểu thuộc tính: H-C1.1( sơ yếu lý lịch giáo viên), H-C1.2(sơ yếu lý lịch học sinh), H-C1.3(Bảng điểm học kì I),H-C1.4(Bảng điểm học kì II), H-C1.5(Bảng tổng kết cả năm), H-C1.6(Phiếu điểm học kì I),H-C1.7(Bảng tổng kết cả năm), H-C1.10(Kết quả rèn luyện THCS). ® Các kiểu thực thể, kiểu thuộc tính có được Giáo viên(Họ và tên, Ngày Sinh, Giới tính,Địa chỉ, Chuyên Môn, Trình độ, Ngoại ngữ, Ngày vào Đoàn, Ngày vào Đảng) loại vì thông tin chưa đầy đủ. Học sinh(Họ và tên, Ngày sinh, Giới tính, Địa chỉ, Họ tên bố, Nghề nghiệp bố, Họ tên mẹ, Nghề nghiệp mẹ) loại vì thông tin chưa đầy đủ. Điểm(Mã giáo viên, mã học sinh, Môn học,Điểm Miệng, Điểm 15 phút,Điểm thực hành(45 phút), điểm lý thuyết(45 phút) , Điểm thi học kì I, Điểm thi học kì II, Điểm Trung Bình học kì I, Điểm Trung bình học kì II, Điểm Trung Bình Cả năm, Danh hiệu thi đua). Điểm THCS(Điểm rèn luyện, Điểm TBCN, Năm học, Điểm THCS). Xác định kiểu thực thể, kiểu thuộc tính qua thông tin tài nguyên: con người, tài sản. ® Các kiểu thực thể, kiểu thuộc tính Giáo viên(Mã giáo viên,Họ và tên, Ngày Sinh, Giới tính,Địa chỉ, Chuyên Môn, Trình độ, Ngoại ngữ, Ngày vào Đoàn, Ngày vào Đảng, Mobile, Số điện thoại nhà, Email). Học sinh(Mã học sinh,Họ và tên, Ngày sinh, Giới tính,Địa chỉ, Họ tên bố, Nghề nghiệp bố, Họ tên mẹ, Nghề nghiệp mẹ,Số điện thoại bố, số điện thoại mẹ, số điện thoại nhà, Email(nếu có)). Môn học(Mã môn,Tên môn học, thông tin môn học, hệ số điểm môn học) Hạnh Kiểm(Mã giáo viên, Mã học sinh, Tên học sinh, Học Kì, Năm học, Hạnh kiểm). Xác định kiểu thực thể, kiểu thuộc tính qua thông tin giao dịch. ® Phiếu điểm học kì(Năm học,Học Kì,Môn học, Điểm TB Môn ,Điểm TBHK, Hạnh Kiểm, Danh hiệu thi đua). Loại vì có với mẫu biểu. Phiếu điểm cả năm(Năm học,Môn học, Điểm TB Môn,Điểm TBHK, Hạnh Kiểm, Danh hiệu thi đua). Loại vì có với mẫu biểu. Điểm THCS(Năm học, Lớp, Mã học sinh,Tên học sinh, Hạnh Kiểm, Điểm TBHK, Điểm THCS Xác định kiểu thực thể, kiểu dữ liệu qua thông tin tổng hợp. ® Khối,lớp(Năm học, khối học, thông tin khối, Tên Lớp, số học sinh, thông tin lớp học). Xác định kiểu thực thể, kiểu dữ liệu bằng cách gạch chân danh từ trong quy trình xử lý và xét một danh từ đó thuộc kiểu thực thể hay kiểu thuộc tính. ® Tài khoản loại vì thuộc quản trị hệ thống Þ Các kiểu thực thể, kiểu thuộc tính có được sau khi xác định theo 5 tiêu chí trên: Giáo viên(Mã giáo viên,Họ và tên, Ngày Sinh, Địa chỉ, Chuyên Môn, Trình độ, Ngoại ngữ, Ngày vào Đoàn, Ngày vào Đảng, Mobile, Số điện thoại nhà, Email). Học sinh(Mã học sinh,Họ và tên, Ngày sinh, Địa chỉ, Họ tên bố, Nghề nghiệp bố, Họ tên mẹ, Nghề nghiệp mẹ,Số điện thoại bố, số điện thoại mẹ, số điện thoại nhà, Email(nếu có)). Môn học(Mã môn,Tên môn học, thông tin môn học, hệ số điểm môn học). Điểm(Mã giáo viên, mã học sinh, Môn học,Điểm Miệng, Điểm 15 phút,Điểm thực hành(45 phút), điểm lý thuyết(45 phút) , Điểm thi học kì I, Điểm thi học kì II, Điểm Trung Bình học kì I, Điểm Trung bình học kì II, Điểm Trung Bình Cả năm, Danh hiệu thi đua). Hạnh Kiểm(Mã giáo viên, Mã học sinh, Tên học sinh, Học Kì, Năm học, Hạnh kiểm). Khối, lớp(Mã khối lớp,Năm học, khối học, thông tin khối, Tên Lớp, số học sinh, thông tin lớp học). Điểm THCS(Năm học, Lớp, Mã học sinh,Tên học sinh, Hạnh Kiểm, Điểm TBHK, Điểm THCS Xác định kiểu liên kết. Vẽ ER mở rộng. Giải thich ký hiệu: - Kiểu thực thể-Kiểu thuộc tính Kiểu liên kết Lực lượng tham gia liên kết: Lực lượng tham gia liên kết là số đối tượng của 1 thực thể có thể tham gia vào liên kết. Max: là số lớn nhất các phần tử tham gia vào liên kết,nhận giá trị từ 1 đến n; Min: là số nhỏ nhất các phần từ tham gia vào liên kết.Nhận giá trị từ 0 hoặc 1. ER mở rộng Chuẩn hóa dữ liệu Chuyển đổi từ ER mở rộng về ER kinh điển. So sánh sự khác nhau giữ ER mở rộng và ER kinh điển. ER mở rộng ER kinh điển Một kiểu thuộc tính nhận nhiều giá trị Một kiểu thuộc tính nhận 1 giá trị Kiểu thuộc tính đa trị(không sơ đẳng) Kiểu thuộc tính sơ đẳng Chưa cần khóa Phải có khóa và khóa của kiểu thuộc tính. Các quy tắc chuyển đổi từ ER mở rộng sang ER kinh điển. Khử thuộc tính đa trị: Quy tắc 1: Xử lý các thuộc tính đa trị của 1 kiểu thực thể: Thay 1 kiểu thuộc tính đa trị T của 1 kiểu thưc thể A bởi 1 kiểu thực thể mới E-T và kết nối A với E-T bởi 1 kiểu liên kết. Đưa vào kiểu thực thể mới E-T 1 kiểu thuộc tính đơn trị t. Nghiên cứu bản số mới cho kiểu liên kết mới. Khử thuộc tính không sơ đẳng Quy tắc 3: : Xử lý các kiểu thực thể phức hợp: Thay thế kiểu thực thể phức hợp bởi các kiểu thuộc tính hợp thành Áp dụng bài toán Trong bài toán nhận thấy có: các kiểu thuộc tính đa trị và thuộc tính phức hợp nên áp dụng quy tắc 1, 3 để khử thuộc tính đa trị và phức hợp ta có: Kiểu thực thể điểm tách thành: dòng điểm học kì I và dòng học kì II® Mô hình Kiểu thực thể khối, lớp tách thành dòng khối lớp ® Mô hình. Các kiểu thực thể khác gồm: giáo viên, học sinh, môn học, hạnh kiểm,tài khoản, điểm THCS đều đơn trị và đơn giản nên không phân tách. Þ Sơ đồ ER kinh điển(trang 68) Chyển đổi từ mô hình ER kinh điển về ER hạn chế. So sánh ER kinh điển và ER hạn chế ER kinh điển ER hạn chế Mỗi kiểu liên kết có tên Không cần tên liên kết Kiểu liên kết có bảng số tối thiểu Không có bảng số tối thiểu Tồn tại liên kết 1-1 Tồn tại liên kết 1-n Chỉ tồn tại liên kết 1-n Các quy tắc chuyển đổi từ ER kinh điển về ER hạn chế Quy tắc 5: Xử lý kiểu liên kết 1-1: Có 2 cách C1: Xem 1-1 là trường hợp riêng của 1-nhiều và vẽ lại nó bằng 1 đường nối thẳng.Cách này vi phạm hạn chế của mô hình, hoặc dễ gây nhiều hiểu lầm nên ít dùng C2: Gộp 2 kiểu thực thể có quan hệ 1-1 thành 1 kiểu thực thể duy nhất, bằng cách trộn 2 danh sách các kiểu thuộc tính với nhau Quy tắc 6: Xử lý các kiểu liên kết 2 ngôi nhiều-nhiều và các kiểu liên kết nhiều ngôi: thực thể hóa mối liên hệ đó bằng 1 kiểu thực thể mới có chứa các kiểu thực thể là khóa của các kiểu thực thể tham gia.Nối kiểu thực thể này với các kiểu thực thể tham gia liên kết bằng các liên kết 1-nhiều Trong ER hạn chế, ta cần chỉ rõ khóa cho mỗi kiểu thực thể. Áp dụng bài toán Bỏ tên liên kết Bỏ bảng số tối thiểu Khử liên kết 1-1 bằng quy tắc 5 Khử liên kết 1-n bằng quy tắc 6 ta có: Xác định khóa ngoài cho kiểu thực thể Kiểu thực thể Khóa chính Khóa ngoại Điểm Mã điểm Mã giáo viên Mã học sinh Mã môn học Mã điểm HKI Mã điểm HKII Giáo viên Mã giáo viên Tên đăng nhập Học sinh Mã học sinh Tên đăng nhập Môn học Mã môn học Mã giáo viên Khối lớp Mã khối lớp Mã lớp Tài khoản Tên đăng nhập Không có Hạnh kiểm Mã hạnh kiểm Mã học sinh Điểm THCS Mã điểm THCS Mã học sinh Mã khối, lớp Mã hạnh kiểm Mã điểm Dòng điểm HKI Mã điểm HKI Dòng điểm HKII Mã điểm HKII Dòng khối lớp Mã lớp Mã giáo viên Mã học sinh Mã môn học Sơ đồ ER hạn chế Chuyển đổi từ mô hình ER hạn chế về mô hình quan hệ Các bước chuyển đổi từ mô hình ER hạn chế về mô hình quan hệ Mã hóa tên kiểu thực thể và kiểu thuộc tính Loại bỏ những kiểu thuộc tính phụ thuộc và những thuộc tính đã có Loại bỏ những kiểu thuộc tính tồn tại trong nhiều kiểu thực thể chỉ giữ lại ở kiểu thực thể mô tả chính. Áp dụng bài toán Mô hình quan hệ Đặc tả dữ liệu trong mô hình quan hệ STT Khóa chính Khóa ngoại Tên trường Kiểu dữ liệu Diễn giải 1. Giáo viên x Ma giao vien Nvarchar(10) Mã giáo viên x Ma mon hoc Nvarchar(10) Mã môn học Ho va ten Nvarchar(2000) Họ và tên giáo viên Ngay sinh Datetime(8) Ngày sinh Gioi tinh Nvarchar(3) Giới tính Dia chi Nvarchar(8000) Địa chỉ, nơi ở E-mail Nvarchar(500) Email Mobile Int Điện thoại di động SDT Int Điện thoại nhà Trinh do Nvarchar(1000) Trình độ Chuyen mon Nvarchar(1000) Chuyên môn Ngay vao doan, dang Datetime(8) Ngày vào đoàn, đảng 2. Học sinh x Ma hoc sinh Nvarchar(10) Mã học sinh Ho va ten Nvarchar(1000) Họ và tên học sinh Ngay sinh Datetime(8) Ngày sinh Gioi tinh Nvarchar(3) Giới tính Dia chi Nvarchar(8000) Địa chỉ, nơi ở Ho va ten cua bo Nvarchar(1000) Họ tên bố học sinh Nghe nghiep cua bo Nvarchar(1000) Nghề nghiệp của bố Ho va ten cua me Nvarchar(1000) Họ tên mẹ học sinh Nghe nghiep cua me Nvarchar(1000) Nghề nghiệp của mẹ Dien thoai cua bo Int Điện thoại của bố Dien thoai cua me Int Điện thoại của mẹ Dien thoai nha Int Điện thoại nhà Email Nvarchar(500) Email(nếu có) 3. Điểm ID_Diem Nvarchar(10) Mã điểm TBCN x Ma mon hoc Nvarchar(10) Mã môn học x Ma giao vien Nvarchar(10) Mã giáo viên x Ma hoc sinh Nvarchar(10) Mã học sinh x Ma diem HKI Nvarchar(10) Mã điểm HKI x Ma diem HKII Nvarchar(10) Mã điểm HKII Diem TBMHKI Float Điểm TBMHKI Diem TBMHKII Float Điểm TBMHKII Danh hieu Nvarchar(1000) Danh hiệu thi đua 4. Điem HKI x Ma diem HKI Nvarchar(10) Mã điểm HKI x Ma mon hoc Nvarchar(10) Mã môn học Diem mieng Float Điểm miệng Diem 15 phut Float Điểm 15 phút Diem thuc hanh Float Điểm 45 phút(hs2) Diem ly thuyet Float Điểm 45 phút(hs2) Diem thi HKI Float Điểm thi học kì(hs3) Danh hieu Nvarchar(1000) Danh hiệu thi đua 5. Diem HKII x Ma diem HKII Nvarchar(10) Mã điểm HKII x Ma mon hoc Nvarchar(10) Mã môn học Diem mieng Float Điểm miệng Diem 15 phut Float Điểm 15 phút Diem thuc hanh Float Điểm 45 phút(hs2) Diem ly thuyet Float Điểm 45 phút(hs2) Diem thi HKII Float Diểm thi học kì(hs3) Danh hieu Nvarchar(1000) Danh hiệu thi đua 6. Mon hoc x Ma mon hoc Nvarchar(10) Mã môn học x Ma giao vien Nvarchar(10) Mã giáo viên Ten mon hoc Nvarchar(1000) Tên môn học He so Int Hệ số môn học 7. Hanh kiem x Ma hanh kiem Nvarchar(10) Mã hạnh kiểm x Ma giao vien Nvarchar(10) Mã giáo viên x Ma hoc sinh Nvarchar(10) Mã học sinh Hanh kiem HKI Nvarchar(1000) Hạnh kiểm HKI Hanh kiem HKII Nvarchar(1000) Hạnh kiểm HKII 8. Diem THCS x Ma diem THCS Nvarchar(10) Mã điểm THCS x Ma khoi lop Nvarchar(10) Mã khối lớp x Ma hoc sinh Nvarchar(10) Mã học sinh x Ma hanh kiem Nvarchar(10) Mã hạnh kiểm x ID diem Nvarchar(10) Mã điểm TBCN Diem TBCN Float Điểm TBCN Nam hoc Int Năm học 9. Khoi- Lop x Ma khoi lop Auto Mã khối lớp(tự tăng) x Ma lop Nvarchar(10) Mã lớp học Ten khoi Nvarchar(1000) Tên khối học Thong tin khoi Nvarchar(8000) Thông tin khối học Nam hoc Int Năm học 10. Dong Khoi- Lop x Ma lop Nvarchar(10) Mã lớp x Ma giao vien Nvarchar(10) Mã giáo viên x Ma hoc sinh Nvarchar(10) Mã học sinh Ten lop Nvarchar(1000) Tên lớp học Thong tin lop Nvarchar(8000) Thông tin lớp học Nam hoc Int Năm học Chương IV- Thiết kế hệ thống Thiết kế giao diện Thiết kế form nhập liệu HC-4.1:Form nhập liệu thông tin giáo viên Bảng quan hệ Mức độ Thuộc tính Not Null Giáo viên Giáo viên C,D,R Mã giáo viên x C,E,D Tên giáo viên x C,E Giới tính C,E,D Ngày sinh C,E,D Địa chỉ C,E,D Ngày vào đoàn, đảng C,E,D Email C,E,D Điện thoại bàn Mobile C,E Trình độ Môn học R Môn dạy Code cho các nút lệnh trong form HC-4.1 Nút lệnh thêm mới: If(themmoi_click=true) then begin thuoc_tinh= null; xoa= false; end; Nút lệnh cập nhật: If(capnhat_click=true && txtmagiaovien.text=magiaovien ) then Begin Update(); End; Nút lệnh xóa: If(xoa_click=true&& txtmagiaovien.text=magiaovien) then Begin if(messger.yes=true) Delete(); Else Exit; End. Nút lệnh lưu: If(luu_click=true) then if(txtmagiaovien=magiaovien) then update() else insert(); Nút lệnh tìm kiếm If(txtmagiaovien=magiaovien) then Begin Messges(‘Co ton tai’); Show(); End. Else messges(‘Khong ton tai’); Nút lệnh in danh sách If(in_danh_sach_click=true) For i:=1 to n do print(); HC-4.2 : Form nhập liệu thông tin học sinh Bảng quan hệ Mức độ Thuộc tính Not Null Học sinh C,D,R Mã học sinh X C,E,D Họ và tên X C,E Giới tính C,E,D Ngày sinh C,E,D Địa chỉ C,E,D Họ và tên bố C,E,D Nghề nghiệp của bố C,E,D Họ và tên mẹ Nghề nghiệp của mẹ C,E,D Điện Thoại của bố, Điện thoại của mẹ Điện thoại bàn. Code cho các nút lệnh trong form HC-4.2 Nút lệnh thêm mới: If(themmoi_click=true) then begin thuoc_tinh= null; xoa= false; end; Nút lệnh cập nhật: If(capnhat_click=true && txtmahocsinh.text=mahocsinh ) then Begin Update(); End; Nút lệnh xóa: If(xoa_click=true&& txtmahocsinh.text=mahocsinh) then Begin if(messger.yes=true) Delete(); Else Exit; End. Nút lệnh lưu: If(luu_click=true) then if(txtmahocsinh=mahocsinh) then update() else insert(); Nút lệnh tìm kiếm If(txtmahocsinh=mahocsinh) then Begin Messges(‘Co ton tai’); Show(); End. Else messges(‘Khong ton tai’); Nút lệnh in danh sách If(in_danh_sach_click=true) For i:=1 to n do print(); HC-4.3: Form nhập liệu thông tin môn học Bảng quan hệ Mức độ Thuộc tính Not Null Học sinh C,E,R Mã môn học X C,E,D,R Tên môn học X C,E,R Hệ số Giáo viên R Mã giáo viên Code cho các nút lệnh trong form HC-4.3 Nút lệnh thêm mới: If(themmoi_click=true) then begin thuoc_tinh= null; xoa= false; end; Nút lệnh cập nhật: If(capnhat_click=true && txtmamonhoc.text=mamonhoc ) then Begin Update(); End; Nút lệnh xóa: If(xoa_click=true&& txtmamonhoc.text=mamonhoc) then Begin if(messger.yes=true) Delete(); Else Exit; End. Nút lệnh lưu: If(luu_click=true) then if(txtmamonhoc=mamonhoc) then update() else insert(); Nút lệnh tìm kiếm If(txtmamonhoc=mamonhoc) then Begin Messges(‘Co ton tai’); Show(); End. Else messges(‘Khong ton tai’); Nút lệnh in danh sách If(in_danh_sach_click=true) For i:=1 to n do print(); HC-4.4- Form nhập liệu khối-lớp Bảng quan hệ Mức độ Thuộc tính Not Null Khối- lớp R Mã khối lớp X C,E,D,R Tên khối X C,E,D,R Thông tin khối Dòng khối lớp C,E,R Mã lớp X C,E,D,R Tên lớp X C,E,D,R Thông tin lớp Giáo viên R Mã giáo viên X Học sinh R Mã học sinh X Code cho các nút lệnh trong form HC-4.2 Nút lệnh thêm mới: If(themmoi_click=true) then begin thuoc_tinh= null; xoa= false; end; Nút lệnh cập nhật: If(capnhat_click=true && txtmakhoilop.text=makhoilop&& txtmalop=malop ) then Begin Update(); End; Nút lệnh xóa: If(xoa_click=true&& txtmalop=malop && txtmakhoilop.text=makhoilop) then Begin if(messger.yes=true) Delete(); Else Exit; End. Nút lệnh lưu: If(luu_click=true) then if(txtmakhoilop=makhoilop) then begin update(khoi-lop) if(txtmalop=malop) then update(lop) else begin insert(lop); insert(khoi-lop); end. Nút lệnh tìm kiếm : Theo khối: If(txtmalop=malop) then Begin Messges(‘Co ton tai’); Show(); End. Else messges(‘Khong ton tai’); Theo lớp: Nút lệnh tìm kiếm lớp: If(txtmalop=malop) then Begin Messges(‘Co ton tai’); Show(); End. Nút lệnh in danh sách If(in_danh_sach_click=true) For i:=1 to n do print(); HC-4.5: Form nhập liệu điểm thành phần HKI_HKII Bảng quan hệ Mức độ Thuộc tính Not Null Khối, lớp R Tên khối X Dòng khối, lớp R Tên lớp X Môn học R Tên môn học X Mã học sinh R Mã học sinh Tên học sinh X Điểm HKI Điểm HKII Điểm miệng Điểm 15 phút Điểm 45 phút(thực hành, lý thuyết) Code nút lệnh lưu If(luu_click=true && hocki_I_check=true) then update(Diem HKI) If(luu_click=true && hocki_II_check=true) then update(Diem HKII) HC-4.6: Form tìm kiếm kết quả học tập Bảng quan hệ Mức độ Thuộc tính Not Null Khối, lớp R Tên khối X Dòng khối, lớp R Tên lớp X Mã học sinh R Tên học sinh X Điểm R Điểm TBMHKI Điểm TBMHKII Code cho nút lệnh Nút lệnh tìm kiếm If(cbb_khoi!=null or cbb_lop!=null or txttenhocsinh.text!=null) then show(); Else messges(‘Khong ton tai’); Nút lệnh in danh sách If(in_danh_sach_click=true) For(i:=1 to n do) print() Thiết kế báo cáo HC-4.7: Mẫu báo cáo 1 HC-4.3: Mẫu báo cáo 2 HC-4.9:Mẫu báo cáo 3 Quy định chung cho các mẫu báo cáo: Các mẫu báo cáo được in trên khổ giấy A4,nền giấy trắng, màu chữ đen, cỡ chữ 13.In theo chiều dọc của giấy. Riêng mẫu báo cáo số 2 in theo chiều ngang. Trong một năm học lượng in báo cáo là 3 lần/1 năm học: đầu năm học, cuối học kì I, cuối năm học. Thiết kế bảng hỏi HC-4.10: Bảng hỏi 1 HC-4.11: Bảng hỏi 2 HC-4.12: Bảng hỏi 3 Thiết kế kiểm soát Phân định nhóm người dùng STT Nhóm người dùng Quyền hạn Admin Cao nhất, cấp quyền cho các người dùng khác, backup dữ liệu Ban giám hiệu Truy cập, xem thông tin không tác động vào dữ liệu, nhập thông tin liên quan đến giáo viên… Giáo viên Được phép truy cập để nhập điểm, thông tin học sinh Phụ huynh, học sinh Được phép truy cập, xem thông tin Phân quyền nhóm người dùng Chức năng Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Hệ thống quản lý X 1. Giáo viên x 2.Học sinh X 3.Nhập điểm x 4.Khối- lớp x x 5.Môn học x 6.Tìm kiếm x x x Thiết kế CSDL vật lý Xác định bảng dữ liệu phục vụ bảo mật: bảng tài khoản Thuộc tính Kiểu dữ liệu Not null Ma tai khoan Auto X User Nvarchar X Password Nvarchar Ngay tao tai khoan Datetime Ngay kich hoat Datetime Ngay khoa tai khoan Datetime Ma giao vien Nvarchar Ma hoc sinh nvarchar Mô hình dữ liệu hệ thống Kí hiệu C: creat(được quyền mới) R: read(chỉ được phép đọc) E: edit(được phép sửa thông tin) D: delete(được phép xóa thông tin). Bảng dữ liệu Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Bảng 1 CERD CERD R Bảng 2 CERD R CERD R Bảng 3 CERD R R R Bảng 4 CERD R CERD R Bảng 5 CERD R CERD R Bảng 6 CERD CERD R R Đặc tả dữ liệu. 1.Số hiệu:1 2.Tên bảng: giáo viên 3.Bí danh: Giao vien 4.Mô tả(thông tin diễn giải): thông tin giáo viên 5.Mô tả chi tiết Số Tên cột Mô tả Kiểu dữ liệu Not Null 1. Ma giao vien Mã giáo viên Nvarchar x 2 Ho va ten Họ tên giáo viên Nvarchar x 3. Ngay sinh Ngày sinh Datetime 4. Gioi tinh Giới tính Nvarchar 5. Dia chi Địa chỉ Nvarchar 6. Mobile Điện thoại di động Int 7. SDT Điện thoại nhà Int 8 Trinh do Trình độ học vấn Nvarchar 9 Chuyen mon Môn dạy Nvarchar 10 Ngay vao doan,dang Ngày vào đoàn đảng Nvarchar 11 Ma mon hoc Mã môn học nvarchar x 6.Khóa ngoài Số Tên Cột khóa ngoài Bảng quan hệ 1 Ma mon hoc Ma mon hoc Môn học 1.Số hiệu:2 2.Tên bảng: học sinh 3.Bí danh: Hoc sinh 4.Mô tả(thông tin diễn giải): thông tin học sinh 5.Mô tả chi tiết Số Tên cột Mô tả Kiểu dữ liệu Not Null 1. Mã học sinh Mã học sinh Nvarchar x 2 Ho va ten Họ tên học sinh Nvarchar x 3. Ngay sinh Ngày sinh Datetime 4. Gioi tinh Giới tính Nvarchar 5. Dia chi Địa chỉ Nvarchar 6. Ho ten bo Họ tên của bố Nvarchar 7. Nghe nghiep cua bo Nghề nghiệp của bố Nvarchar 8 Ho ten me Họ tên của mẹ Nvarchar 9 Nghe nghiep cua me Nghề nghiệp của mẹ Nvarchar 10 dien thoai cua bo Số điện thoại của bố Int 11 dien thoai cua me Số điện thoại của mẹ Int x 12 dien thoai nha Số điện thoại nhà int 13 Email Email nvarchar 6.Khóa ngoài Số Tên Cột khóa ngoài Bảng quan hệ 1.Số hiệu:3 2.Tên bảng: Điểm 3.Bí danh: Diem 4.Mô tả(thông tin diễn giải): thông tin điểm trung bình 5.Mô tả chi tiết Số Tên cột Mô tả Kiểu dữ liệu Not Null 1. ID_diem Mã điểm Nvarchar x 2 Ma mon hoc Mã môn học Nvarchar x 3. Ma giao vien Mã giáo viên Nvarchar x 4. Ma hoc sinh Mã học sinh Nvarchar x 5. Ma diem HKI Mã điểm HKI Nvarchar x 6. Ma diem HKII Mã điểm HKII Nvarchar x 7. Diem TBMHKI Điểm TBMHKI Float 8 Diem TBMHKII Điểm TBMHKII Float 9 Diem TBHKI Điểm TBHKI Float 10 Diem TBHKII Điểm TBHKII Float 11 Danh hieu Danh hiệu nvarchar 6.Khóa ngoài Số Tên Cột khóa ngoài Bảng quan hệ 1 Ma mon hoc Ma mon hoc Môn học 2 Ma giao vien Ma giao vien Giáo viên 3 Ma hoc sinh Ma hoc sinh Học sinh 4 Ma diem HKI Ma diem HKI Điểm HKI 5 Ma diem HKII Ma diem HKII Điểm HKII 1.Số hiệu:4 2.Tên bảng: Điểm HK I 3.Bí danh: Diem HKI 4.Mô tả(thông tin diễn giải): thông tin điểm thành phần HKI 5.Mô tả chi tiết Số Tên cột Mô tả Kiểu dữ liệu Not Null 1. Ma diem HKI Mã điểm HKI Nvarchar X 2 Ma mon hoc Mã môn học Nvarchar x 3. Diem Mieng Điểm miệng Float 4. Diem thuc hanh Điểm 45 phút Float 5. Diem ly thuyet Điểm 45 phút Float 6. Danh hieu Danh hiệu nvarchar 6.Khóa ngoài Số Tên Cột khóa ngoài Bảng quan hệ 1 Ma mon hoc Ma mon hoc Môn học 1.Số hiệu:5 2.Tên bảng: Điểm HK II 3.Bí danh: Diem HKII 4.Mô tả(thông tin diễn giải): thông tin điểm thành phần HKII 5.Mô tả chi tiết Số Tên cột Mô tả Kiểu dữ liệu Not Null 1. Ma diem HKI Mã điểm HKII Nvarchar X 2 Ma mon hoc Mã môn học Nvarchar x 3. Diem Mieng Điểm miệng Float 4. Diem thuc hanh Điểm 45 phút Float 5. Diem ly thuyet Điểm 45 phút Float 6. Danh hieu Danh hiệu nvarchar 6.Khóa ngoài Số Tên Cột khóa ngoài Bảng quan hệ 1 Ma mon hoc Ma mon hoc Môn học 1.Số hiệu:6 2.Tên bảng: Môn học 3.Bí danh: Mon hoc 4.Mô tả(thông tin diễn giải): thông tin môn học 5.Mô tả chi tiết Số Tên cột Mô tả Kiểu dữ liệu Not Null 1. Ma mon hoc Mã môn học Nvarchar X 2 Ma giao vien Mã giáo viên Nvarchar X 3. Ten mon Tên môn học Nvarchar x 4. He so Hệ số của môn học Int 6.Khóa ngoài Số Tên Cột khóa ngoài Bảng quan hệ 1 Ma giao vien Ma giao vien Giao vien 1.Số hiệu:7 2.Tên bảng: Hanh Kiem 3.Bí danh: Hanh Kiem 4.Mô tả(thông tin diễn giải): thông tin hạnh kiểm của từng học sinh do giáo viên chấm 5.Mô tả chi tiết Số Tên cột Mô tả Kiểu dữ liệu Not Null 1. Ma hanh kiem Mã hạnh kiểm Nvarchar X 2 Ma giao vien Mã giáo viên Nvarchar X 3. Ma hoc sinh Mã học sinh Nvarchar x 4. Hanh kiem HKI Hạnh kiểm HKI Nvarchar 5 Hanh kiem HKII Hạnh kiểm HKII Nvarchar 6.Khóa ngoài Số Tên Cột khóa ngoài Bảng quan hệ 1 Ma giao vien Ma giao vien Giáo viên 2 Ma hoc sinh Ma hoc sinh Học sinh 1.Số hiệu:8 2.Tên bảng: Điểm THCS 3.Bí danh: Diem THCS 4.Mô tả(thông tin diễn giải): Thông tin điểm THCS qua từng năm học 5.Mô tả chi tiết Số Tên cột Mô tả Kiểu dữ liệu Not Null 1. Ma diem THCS Mã điểm THCS Nvarchar X 2 Ma khoi lop Mã khối lớp Auto X 3. Ma hoc sinh Mã học sinh Nvarchar X 4. Ma hanh kiem Mã hạnh kiểm Nvarchar X 5 ID diem Mã điểm Nvarchar X 6 Diem TBCN Điểm TBCN Float 7 Nam hoc Năm học int 6.Khóa ngoài Số Tên Cột khóa ngoài Bảng quan hệ 1 Ma khoi lop Ma khoi lop Khoi lop 2 Ma hoc sinh Ma hoc sinh Học sinh 1.Số hiệu:9 2.Tên bảng: khối- lớp 3.Bí danh: khoi-lop 4.Mô tả(thông tin diễn giải): Thông tin thông tin khối học và lớp học 5.Mô tả chi tiết Số Tên cột Mô tả Kiểu dữ liệu Not Null 1. Ma khoi lop Mã khối lớp Auto X 2 Ma lop Mã lớp Nvarchar X 3. Ten khoi Tên khối Nvarchar X 4. Thong tin khoi Thông tin khối nvarchar 5 Nam hoc Năm học int 6.Khóa ngoài Số Tên Cột khóa ngoài Bảng quan hệ 1 Ma lop Ma lop Dong khoi lop 1.Số hiệu:10 2.Tên bảng: dòng khối lớp 3.Bí danh: dong khoi lop 4.Mô tả(thông tin diễn giải): Thông tin thông tin khối học và lớp học 5.Mô tả chi tiết Số Tên cột Mô tả Kiểu dữ liệu Not Null 1. Ma lop Mã lớp Nvarchar X 2 Ma giao vien Mã giáo viên Nvarchar X 3. Ma hoc sinh Mã học sinh Nvarchar X 4. Ma mon hoc Mã môn học Nvarchar x 5. Thong tin lop Thông tin lớp nvarchar 6 Nam hoc Năm học int 6.Khóa ngoài Số Tên Cột khóa ngoài Bảng quan hệ 1 Ma giao vien Ma giao vien Giáo viên 2 Ma hoc sinh Ma hoc sinh Học sinh 3 Ma mon hoc Ma mon hoc Môn học 1.Số hiệu:11 2.Tên bảng: tài khoản 3.Bí danh: tai khoan 4.Mô tả(thông tin diễn giải): thông tin phân quyền 5.Mô tả chi tiết Số Tên cột Mô tả Kiểu dữ liệu Not Null 1. Ma tai khoan Mã tài khoản Auto X 2 User Tên tài khoản Nvarchar X 3. Password Mật khẩu Nvarchar X 4. Ngay tao Ngày tạo Datetime 5. Ngay kich hoat Ngày hoạt động Datetime 6 Ngay khoa Ngày khóa Datetime 7 Ma giao vien Mã giáo viên Nvarchar x 8 Ma hoc sinh Mã học sinh nvarchar x 6.Khóa ngoài Số Tên Cột khóa ngoài Bảng quan hệ 1 Ma giao vien Ma giao vien Giáo viên 2 Ma hoc sinh Ma hoc sinh Học sinh Đánh giá công việc: Môn học cần có nhiều thời gian để tìm hiểu. Môn học cần có liên hệ với nhiều môn học khác và cần có kiến thức tổng quan về quản lý. Cần có sự bổ sung giữa các phần trong môn học điều đó cho thấy các phần trong môn học có liên hệ chặt chẽ với nhau qua các bước làm… Tài liệu tham khảo: Giáo trình Phân tích thiết kế hệ thống do cô Nguyễn Hoài Anh biên soạn. Giáo trình phân tích thiết hệ tác giả: Nguyễn Văn Ba. Một số văn bản hướng dẫn của sở giáo dục và bộ giáo dục Quản trị cơ sở dữ liệu – Hà Đặng Cao Tùng. internet(tìm kiếm hình ảnh)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docQLD16.doc
Tài liệu liên quan