Đề tài Xác định chế độ vận hành tối ưu của nhà máy theo phương pháp quy hoạch động

Tài liệu Đề tài Xác định chế độ vận hành tối ưu của nhà máy theo phương pháp quy hoạch động: PHẦN THỨ HAI: CHUYÊN ĐỀ XÁC ĐỊNH CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH TỐI ƯU CỦA NHÀ MÁY THEO PHƯƠNG PHÁP QUY HOẠCH ĐỘNG I.ĐẶT VẤN ĐỀ : Để nâng cao hiệu quả kinh tế khi vận hành hệ thống điện, người ta thường phải tìm các biện pháp để giảm giá thành điện năng và nâng cao tuổi thọ của các trang thiết bị. Biện pháp hiệu quả nhất là tiết kiệm nhiên liệu (năng lượng sơ cấp) cung cấp cho nhà máy điện, giảm tổn thất tự dùng và nâng cao hiệu suất làm việc của các tổ máy. Đối với nhà máy điện để thực hiện các nội dung trên chúng ta cần phải nghiên cứu kỹ lưỡng các đặc tính tiêu hao nhiên liệu và tìm biện pháp vận hành sao cho suất tiêu hao nhiên liệu tính cho 1 đơn vị điện năng phát trên thanh cái tổng của nhà máy là ít nhất. Chỉ cần nâng cao hiệu suất làm việc của toàn nhà máy lên một vài phần trăm thì hiệu quả kinh tế có thể rất lớn vì nhà máy điện thường làm việc liên tục và lâu dài. Để có hiệu quả này người ta thực hiện các biện pháp xây dựng phương thức vận hành tối ưu xét trong nội bộ nhà máy. Trong...

doc16 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1221 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Xác định chế độ vận hành tối ưu của nhà máy theo phương pháp quy hoạch động, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN THỨ HAI: CHUYÊN ĐỀ XÁC ĐỊNH CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH TỐI ƯU CỦA NHÀ MÁY THEO PHƯƠNG PHÁP QUY HOẠCH ĐỘNG I.ĐẶT VẤN ĐỀ : Để nâng cao hiệu quả kinh tế khi vận hành hệ thống điện, người ta thường phải tìm các biện pháp để giảm giá thành điện năng và nâng cao tuổi thọ của các trang thiết bị. Biện pháp hiệu quả nhất là tiết kiệm nhiên liệu (năng lượng sơ cấp) cung cấp cho nhà máy điện, giảm tổn thất tự dùng và nâng cao hiệu suất làm việc của các tổ máy. Đối với nhà máy điện để thực hiện các nội dung trên chúng ta cần phải nghiên cứu kỹ lưỡng các đặc tính tiêu hao nhiên liệu và tìm biện pháp vận hành sao cho suất tiêu hao nhiên liệu tính cho 1 đơn vị điện năng phát trên thanh cái tổng của nhà máy là ít nhất. Chỉ cần nâng cao hiệu suất làm việc của toàn nhà máy lên một vài phần trăm thì hiệu quả kinh tế có thể rất lớn vì nhà máy điện thường làm việc liên tục và lâu dài. Để có hiệu quả này người ta thực hiện các biện pháp xây dựng phương thức vận hành tối ưu xét trong nội bộ nhà máy. Trong phần này của đồ án theo yêu cầu của đầu bài sẽ xây dựng biểu đồ vận hành tối ưu của các tổ máy tương ứng với biểu đồ công suất vận hành đã cho của toàn nhà máy. Phương pháp thực hiện dựa trên thuật toán quy hoạch động. II.PHƯƠNG PHÁP TÍNH: Để giải bài toán phân bố tối ưu công suất cho các tổ máy của nhà máy nhiệt điện theo đặc tính tiêu hao nhiên liệu ta sử dụng phương pháp quy hoạch động vì chi phí nhiên liệu cho dưới dạng rời rạc. Trong bài toán này giả thiết rằng tất cả các tổ máy đều tham gia vận hành trong từng giờ đã được xác định ,trong các giờ khác nhau, số tổ máy làm việc có thể không giống nhau, một số tổ máy có thể phải nghỉ do điều kiện kỹ thuật hoặc điều kiện kinh tế. Bài toán đặt ra là có nhiều tổ máy nhiệt điện, trong thời gian t cần xác định giá trị công suất của các tổ máy theo đặc tính tiêu hao nhiên liêụ, sao cho lượng tiêu hao nhiên liệu là nhỏ nhất. Sơ đồ nhà máy điện På = PNM ~ ~ ~ ~ P1 P2 P3 P4 Tua bin Lò 1 2 3 4 B1 B2 B3 B4 Nhiên liệu Bi Pi Đường đặc tính tiêu hao nhiên liệu đẳng trị của nhà máy Phân bố công suất tối ưu của nhà máy nhiệt điện. 1.Nội dung của phương pháp quy hoạch động : Trường hợp thường hay xảy ra đối với các nhà máy nhiệt điện là các tổ máy không được đóng cắt trong phạm vi một ngày đêm (chỉ đóng cắt số tổ máy theo mùa) Trong đồ án tốt nghiệp này ta chỉ xét trường hợp các tổ máy đều làm việc suốt 24 giờ. Bài toán cơ bản phân phân bố tối ưu công suất cho các nhà máy nhiệt điện là : Có n tổ máy với đặc tính chi phí sản xuất giờ của mỗi tổ máy là Bi(Pi), giới hạn công suất là Pimax và Pimin .Biết công suất yêu cầu của phụ tải là Pyc = Ppt + P Trong đó Pyc là công suất của phụ tải, P là tổn thất trên lưới điện, với những nhận định như trên. Ta có mô hình bài toán như sau : Mô hình bài toán : *Hàm mục tiêu là :Tổng chi phí sản xuất của hệ thống Bå = Þ min *Ràng buộc : Cân bằng công suất trong hệ thống W = P1 + P2 +…+ Pn - Ppt -.P = 0 *Hạn chế : Công suất giới hạn của mỗi tổ máy Pi min £ Pi £ Pi max Trong đó: Bi (Pi): là chi phí nhiên liệu của tổ máy thứ i. Ppt : là nguồn vốn cần phân bố cho n đối tượng. Pi min, Pi max: là công suất giới hạn cực tiểu và cực đại của máy thứ i. Giả thiết đối tượng n nhận lượng công suất Pn. Dù Pn là bao nhiêu thì lượng công suất còn lại là (Ppt - Pn) ta cũng phải phân bố tối ưu cho (n - 1) tổ máy còn lại. B (P1, P2, P3, . . . Pn) = Bn (Pn) + Bn - 1 (Ppt - Pn) Bn (Pn): là chi phí nhiên liệu cho tổ máy n khi công suất phát ra là Pn. Bn - 1 (Ppt - Pn): là chi phí nhiên liệu khi phân bố lượng công suất (Ppt-Pn) cho n - 1 tổ máy còn lại. Việc chọn tổ máy nào là tổ máy thứ n không ảnh hưởng tính toán. Vấn đề là phải chọn Pn sao cho chi phí là nhỏ nhất. Vì biểu thức dưới dạng truy chứng nên đẻ giải bài toán này phải diễn ra 2 quá trình đó là thuận và ngược. 1.1.Quá trình ngược: Xây dựng đặc tính chi phí nhiên liệu tối ưu của nhà máy. Ta xác định cơ cấu tổ máy tối ưu với những giá trị khác nhau khi bắt đầu bước đầu tiên (2 tổ máy). Sau đó bước 2 (3 tổ máy) rồi tiếp tục đến bước cuối cùng (4 tổ máy). Xét với 2 tổ máy: B2E (Ppt) = min {B2 (P2) + B1 (Ppt – P2)} (* *) P2 min < P2 £ P2 max Trong đó: B2E (Ppt): là chi phí nhiên liệu nhỏ nhất khi phân phối Ppt cho 2 tổ máy. B1 (Ppt - P2): là chi phí nhiên liệu của tổ máy 1 khi có lượng phụ tải chung là Ppt và tổ máy 2 nhận P2 . Tính chi phí nhiên liệu cho 2 tổ máy ta so sánh lấy giá trị min theo biểu thức (* *) Ứng với bước này để xác định lời giải tối ưu có điều kiện ta thực hiện như sau: Cho giá trị Ppt là cực tiểu, Ppt min không thay đổi, cho giá trị P2 từ P2min đến P2 max , với mỗi giá trị P2 ta tính chi phí nhiên liệu cho 2 tổ máy. Sau đó so sánh lấy giá trị min. Như vậy ứng với giá trị phụ tải Ppt min trong trường hợp 2 tổ máy ta được trị số tối ưu P2 khi phụ tải là Ppt min là công suất phát của tổ máy 2. Ngoài ra ta cũng rút được chi phí nhiên liệu cực tiểu, khi phân phối Ppt min cho 2 tổ máy là B2 (Ppt min). Ta cho giá trị tăng từ Ppt = Ppt min đến Ppt = P2max Ta lại thay đổi giá trị P2 như trình bày ở bước trên và xác định được P2 khi Ppt đã cho, đó là công suất vận hành tối ưu của tổ máy 2 ứng với Pt cho trước. Tóm lại đối với hai tổ máy ta xác định được một dãy kết quả về phân bố công suất tối ưu theo phụ tải tổng đã cho. Ta cho số tổ máy tăng lên là 3, quá trình tính toán cũng lặp lại tương tự như đối với 2 tổ máy. Sự phân bố phụ tải thực hiện giữa tổ máy 3 và tổng 2 tổ máy 1 và 2 đẳng trị . Lúc này thay đổi giá trị P3 (với Ppt cố định), sau đó lại thay đổi Ppt. Như vậy ứng với 3 tổ máy ta cũng xác định được giá trị công suất tối ưu của tổ máy thứ 3 và giá trị cực tiểu của chi phí nhiên liệu cho 3 tổ máy . Tương tự xét tiếp cho 4 tổ máy, phân bố với 3 tổ máy 1,2,3 đẳng trị . 1.2. Quá trình thuận: Giả sử phụ tải tổng là Ppt. - Ppt là công suất cần phân bố cho n tổ máy. Dựa vào quá trình ngược ứng với Ppt ta xác định được công suất của tổ máy n tối ưu khi nhiên liệu tiêu hao BnE (Ppt) cực tiểu là Pntư. Với BnE (Ppt): là chi phí nhiên liệu tối ưu cho n tổ máy. Từ đó ta xác định được công suất và chi phí nhiên liệu của (n - 1) tổ máy còn lại là: Pn-1tư = Ppt - Pntư. Với : là phụ tải của (n - 1) tổ máy ta tìm được Bn-1E () và Pn-1 . Quá trình thực hiện tiếp tục cho đến khi nhận được công suất tối ưu của mọi tổ máy. III.TÍNH TOÁN CỤ THỂ. Ta có đặc tính tiêu hao nhiên liệu của các tổ máy cho dưới dạng bảng sau: P(MW) B(T/h) 30 40 50 60 70 80 90 100 B1 19 23 26 30 33 34,5 40 B2 15,8 17,5 20 24 28 29,5 32 38 B3 17 21 23 27 29,8 33 39 B4 15,2 18,5 22 24,5 28,5 31 32,5 38,5 1.Xây dựng đặc tính tiêu hao nhiên liệu đẳng trị của 2 tổ máy: Dùng phương pháp lập bảng. P1[MW] 30 40 50 60 70 80 90 100 P2[MW] B2\B1 19 23 26 30 33 34,5 40 30 15,8 30/ 15,8 70/ 34,8 80/ 38,8 90/ 41,8 100/ 45,8 110/ 48,8 120/ 50,3 130/ 55,8 40 17,5 40/ 17,5 80/ 36,5 90/ 40,5 100/ 43,5 110/ 47,5 120/ 50,5 130/ 52 140/ 57,5 50 20 50/ 20 90/ 39 100/ 43 110/ 46 120/ 50 130/ 53 140/ 54,5 150/ 60 60 24 60/ 24 100/ 43 110/ 47 120/ 50 130/ 54 140/ 57 150/ 58,5 160/ 64 70 28 70/ 28 110/ 47 120/ 51 130/ 54 140/ 58 150/ 61 160/ 62,5 170/ 68 80 29,5 80/ 29,5 120/ 48,5 130/ 52,5 140/ 55,5 150/ 59,5 160/ 62,5 170/ 64 180/ 69,5 90 32 90/ 32 130/ 51 140/ 55 150/ 58 160/ 62 170/ 65 180/ 66,5 190/ 72 100 38 100/ 38 140/ 57 150/ 61 160/ 64 170/ 68 180/ 71 190/ 72,5 200/ 78 -Trong các ô chi phí, tử số chỉ công suất phụ tải[MW],mẫu số chỉ chi phí nhiên liệu [T/h] -Các tổ hợp phát trong ô bôi đen có tổng chi phí nhiên liệu nhỏ nhất Bảng tổng kết đặc tính tiêu hao nhiên liệu đẳng trị của hai tổ máy (P1, P2) như sau: P1,2[MW] 30 40 50 60 70 80 90 100 110 B1,2[T/h] 15,8 17,5 20 24 28 29,5 32 38 46 P1,2[MW] 120 130 140 150 160 170 180 190 200 B1,2[T/h] 48,5 51 54,5 58 62 64 66,5 72 78 2.Xây dựng đặc tính tiêu hao nhiên liệu đẳng trị của 3 tổ máy : Dựa vào kết quả của phần xây dựng đặc tính đẳng trị của 2 tổ máy ta lập được bảng. P3[MW 30 40 50 60 70 80 90 100 P1,2[MW] B1,2\B3 17 21 23 27 29,8 33 39 30 15,8 30/ 15,8 70/ 32,8 80/ 36,8 90/ 38,8 100/ 42,8 110/ 45,6 120/ 48,8 130/ 54,8 40 17,5 40/ 17,5 80/ 34,5 90/ 38,5 100/ 40,5 110/ 44,5 120/ 47,3 130/ 50,5 140/ 56,5 50 20 50/ 20 90/ 37 100/ 41 110/ 43 120/ 47 130/ 49,8 140/ 53 150/ 59 60 24 60/ 24 100/ 41 110/ 45 120/ 47 130/ 51 140/ 53,8 150/ 57 160/ 63 70 28 70/ 28 110/ 45 120/ 49 130/ 51 140/ 55 150/ 57,8 160/ 61 170/ 67 80 29,5 80/ 29,5 120/ 46,5 130/ 50,5 140/ 52,5 150/ 56,5 160/ 59,3 170/ 62,5 180/ 68,5 90 32 90/ 32 130/ 49 140/ 53 150/ 55 160/ 59 170/ 61,8 180/ 65 190/ 71 100 38 100/ 38 140/ 55 150/ 59 160/ 61 170/ 65 180/ 67,8 190/ 71 200/ 77 110 46 110/ 46 150/ 63 160/ 67 170/ 69 180/ 73 190/ 75,8 200/ 79 210/ 85 120 48,5 120/ 48,5 160/ 65,5 170/ 69,5 180/ 71,5 190/ 75,5 200/ 78,3 210/ 81,5 220/ 87,5 130 51 130/ 51 170/ 68 180/ 72 190/ 74 200/ 78 210/ 80,8 220/ 84 230/ 90 140 54,5 140/ 54,5 180/ 71,5 190/ 75,5 200/ 77,5 210/ 81,5 220/ 84,3 230/ 87,5 240/ 93,5 150 58 150/ 58 190/ 75 200/ 79 210/ 81 220/ 85 230/ 87,8 240/ 91 250/ 97 160 62 160/ 62 200/ 79 210/ 83 220/ 85 230/ 89 240/ 91,8 250/ 95 260/ 101 170 64 170/ 64 210/ 81 220/ 85 230/ 87 240/ 91 250/ 93,8 260/ 97 270/ 103 180 66,5 180/ 66,5 220/ 83,5 230/ 87,5 240/ 89,5 250/ 93,5 260/ 96,3 270/ 99,5 280/ 105,5 190 72 190/ 72 230/ 89 240/ 93 250/ 95 260/ 99 270/ 101,8 280/ 105 290/ 111 200 78 200/ 78 240/ 95 250/ 99 260/ 101 270/ 105 280/ 107,8 290/ 111 300/ 117 Bảng tổng kết các đặc tính tiêu hao nhiên liệu đẳng trị của 3 tổ máy (P1, P2, P3). P1,2,3 30 40 50 60 70 80 90 100 110 120 130 B1,2,3 15,8 17,5 20 24 28 29,5 32 38 43 46,5 49 P1,2,3 140 150 160 170 180 190 200 210 220 B1,2,3 52,5 55 59 61,8 65 71 77 80,8 83,5 P1,2,3 230 240 250 260 270 280 290 300 B1,2,3 87 89,5 93,5 96,3 99,5 105 111 117 3. Xây dựng đặc tính tiêu hao nhiên liệu đẳng trị của 4 tổ máy. Dựa vào kết quả đã tính tiêu hao nhiên liệu đẳng trị của 3 tổ máy đã tính ta lập được bảng: P4[MW 30 40 50 60 70 80 90 100 P1,2,3 B1,2,3\ B4 15,2 18,5 22 24,5 28,5 31 32,5 38,5 30 15,8 60/ 31 70/ 34,3 80/ 37,8 90/ 40,3 100/ 44,3 110/ 46,8 120/ 48,3 130/ 54,3 40 17,5 70/ 32,7 80/ 36 90/ 39,5 100/ 42 110/ 46 120/ 48,5 130/ 50 140/ 56 50 20 80/ 35,2 90/ 38,5 100/ 42 110/ 44,5 120/ 48,5 130/ 51 140/ 52,5 150/ 58,5 60 24 90/ 39,2 100/ 42,5 110/ 46 120/ 48,5 130/ 52,5 140/ 55 150/ 56,5 160/ 62,5 70 28 100/ 43,2 110/ 46,5 120/ 50 130/ 52,5 140/ 56,5 150/ 59 160/ 60,5 170/ 66,5 80 29,5 110/ 44,7 120/ 48,5 130/ 51,5 140/ 54 150/ 58 160/ 60,5 170/ 62 180/ 68 90 32 120/ 47,2 130/ 50,5 140/ 54 150/ 56,5 160/ 60,5 170/ 63 180/ 64,5 190/ 70,5 100 38 130/ 53,2 140/ 56,5 150/ 60 160/ 62,5 170/ 66,5 180/ 69 190/ 70,5 200/ 76,5 110 43 140/ 58,2 150/ 61,5 160/ 65 170/ 67,5 180/ 71,5 190/ 74 200/ 75,5 210/ 81,5 120 46,5 150/ 61,7 160/ 65 170/ 68,5 180/ 71 190/ 75 200/ 77,5 210/ 79 220/ 85 130 49 160/ 64,2 170/ 67,5 180/ 71 190/ 73,5 200/ 77,5 210/ 80 220/ 81,5 230/ 87,5 140 52,5 170/ 67,7 180/ 71 190/ 74,5 200/ 77 210/ 81 220/ 83,5 230/ 85 240/ 91 150 55 180/ 70,2 190/ 73,5 200/ 77 210/ 79,5 220/ 83,5 230/ 86 240/ 87,5 250/ 93,5 160 59 190/ 74,5 200/ 77,5 210/ 81 220/ 83,5 230/ 87,5 240/ 90 250/ 91,5 260/ 97,5 170 61,8 200/ 77 210/ 80,3 220/ 83,8 230/ 86,3 240/ 90,3 250/ 92,8 260/ 94,3 270/ 100,3 180 65 210/ 80,8 220/ 83,5 230/ 87 240/ 89,5 250/ 93,5 260/ 96 270/ 97,5 280/ 103,5 190 71 220/ 86,2 230/ 89,5 240/ 93 250/ 95,5 260/ 99,5 270/ 102 280/ 103,5 290/ 109,5 200 77 230/ 92,2 240/ 95,5 250/ 99 260/ 101,5 270/ 105,5 280/ 108 290/ 109,5 300/ 115,5 210 80,8 240/ 96 250/ 99,3 260/ 102,8 270/ 105,3 280/ 109,3 290/ 111,8 300/ 113,3 310/ 119,3 220 83,5 250/ 98,7 260/ 102 270/ 105,5 280/ 108 290/ 112 300/ 114,5 310/ 116 320/ 122 230 87 260/ 102,2 270/ 105,5 280/ 109 290/ 111,5 300/ 115,5 310/ 118 320/ 119,5 330/ 125,5 240 89,5 270/ 104,7 280/ 108 290/ 111,5 300/ 114 310/ 117 320/ 120,5 330/ 122 340/ 128 250 93,5 280/ 108,7 290/ 112 300/ 115,5 310/ 118 320/ 122 330/ 124,5 340/ 126 350/ 132 260 96,3 290/ 111,5 300/ 114,8 310/ 118,3 320/ 120,8 330/ 124,8 340/ 127,3 350/ 128,8 360/ 134,8 270 99,5 300/ 114,7 310/ 118 320/ 121,5 330/ 124 340/ 128 350/ 130,5 360/ 132 370/ 138 280 105 310/ 120,2 320/ 123,5 330/ 127 340/ 129,5 350/ 133,5 360/ 136 370/ 137,5 380/ 143,5 290 111 320/ 126,2 330/ 129,5 340/ 133 350/ 135,5 360/ 139,5 370/ 142 380/ 143,5 390/ 149,5 300 117 330/ 132,2 340/ 135,5 350/ 139 360/ 141,5 370/ 145,5 380/ 148 390/ 149,5 400/ 155,5 Bảng tổng kết đặc tính tiêu hao nhiên liệu đẳng trị của cả 4 tổ máy như sau: På 60 70 80 90 100 110 120 130 140 Bå 31 32,7 35,2 38,5 42 44,5 47,2 50 52,5 På 150 160 170 180 190 200 210 220 230 Bå 56,5 60,5 62 64,5 70,5 75,5 79 81,5 85 På 240 250 260 270 280 290 300 310 320 Bå 87,5 91,5 94,3 97,5 103,5 109,5 113,3 116 119,5 På 330 340 350 360 370 380 390 400 Bå 122 126 128,8 132 137,5 143,5 149,5 155,5 4. Thiết lập bảng phân phối tối ưu công suất giữa các tổ máy, theo bậc công suất phát tổng của nhà máy: Từ đặc tính tiêu hao nhiên liệu đẳng trị của toàn nhà máy ta thực hiện quá trình thuận xác định công suất phát tối ưu của từng tổ máy. Từ đó lập được bảng phân bố tối ưu công suất của toàn nhà máy như bảng sau : Bảng phân bố tối ưu công suất của toàn nhà máy PS Phân bố tối ưu công suất Bå P1 P2 P3 P4 60 0 30 0 30 31 70 0 40 0 30 32,7 80 0 50 0 30 35,2 90 0 50 0 40 38,5 100 0 40 0 60 42 110 0 50 0 60 44,5 120 0 90 0 30 47,2 130 0 40 0 90 50 140 0 50 0 90 52,5 150 0 60 0 90 56,5 160 0 70 0 90 60,5 170 0 80 0 90 62 180 0 90 0 90 64,5 190 0 100 0 90 70,5 200 0 50 60 90 75,5 210 0 80 40 90 79 220 0 90 40 90 81,5 230 0 80 60 90 85 240 0 90 60 90 87,5 250 0 90 70 90 91,5 260 0 90 80 90 94,3 270 0 90 90 90 97,5 280 0 90 100 90 103,5 290 0 90 100 100 109,5 300 40 90 80 90 113,3 310 90 90 40 90 116 320 90 80 60 90 119,5 330 90 90 60 90 122 340 90 90 70 90 126 350 90 90 80 90 128,8 360 90 90 90 90 132 370 100 90 90 90 137,5 380 100 100 90 90 143,5 390 100 100 100 90 149,5 400 100 100 100 100 155,5 Đường đặc tính tiêu hao nhiên liệu đẳng trị toàn nhà máy 80 100 120 140 160 180 200 220 240 260 280 300 320 360 380 400 P 160 155,5 143,5 132 126 119,5 113,3 103,5 94,3 87,5 81,5 75,5 35,5 10 0 b(T/h) 5. Xác định chế độ vận hành tối ưu của nhà máy ứng với biểu đồ công suất đã cho (biểu đồ phát CS tổng trong ngày) : Ta có đồ thị phụ tải toàn nhà máy như sau. 8 12 20 24 t. (h) PNM (MW) 280 324 380 324 Từ đồ thị phụ tải toàn nhà máy mà ta xây dựng được bảng vận hành tối ưu cho nhà máy theo yêu cầu của phụ tải trong thời điểm khác nhau. Do trị số P = 324 không có trong bảng đặc tính tiêu hao nhiên liệu nên ta phải dùng phương pháp nội suy tuyến tính. Công thức: Nội suy tuyến tính cho điểm (P*, B*) B* = B + DB = B1 + Ta có: 324 Þ 119,5 + 121(T/h). B (T/h) B2 B* B1 DB DP P1 P* P2 P (MVA) Khi P =324 dựa vào bảng trên ta có công suất phát tối ưu của từng tổ máy như sau :P1= 90 MW, P2= 74 MW, P3= 70 MW, P4= 90 MW, Bảng phương án vận hành tối ưu. Thời gian t PNM Phân bố công suất tối ưu Bå (tấn/h) Số giờ vận hành B Tổng P1 P2 P3 P4 0 ¸ 8 280 40 90 60 90 106,5 8 852 8 ¸ 12 324 90 74 70 90 121 4 484 12 ¸ 20 380 100 90 100 90 143,5 8 1148 20 ¸ 24 324 90 74 70 90 121 4 484 SB 2968 Từ bảng ta nhận được tổng nhiên liệu tiêu hao cho toàn bộ nhà máy trong 1 ngày đêm là: å Btổng = 2968 tấn. 6. So sánh chi phí nhiên liệu: Xác định chế độ phân bố đều công suất cho các tổ máy, từ đó ta tính được tổng nhiên liệu tiêu hao của toàn nhà máy trong một ngày đêm . Với Ppt= 324 (MW), thì các tổ máy trong nhà máy phát với công suất là : P1 = 81 (MW) , P2 = 81 (MW) , P3 = 81 (MW) , P4 = 81 (MW) Bằng phương pháp nội suy ta xác định được tiêu hao nhiên liệu của các tổ máy như sau : B1* = 33 + = 33,15 (T/h) B2* = 29,5 + = 29,75(T/h) B3* = 29,8 + = 30,12 (T/h) B4* = 31 + = 31,15 (T/h) Vậy ta có với P = 324 (MW) B324 = B1*+B2*+ B3*+ B4* = 124,2 (T/h) Bảng phân bố CS theo phương pháp phân bố đều. Thời gian t PNM Phân bố công suất tối ưu Bå Số giờ B Tổng P1 P2 P3 P4 0 ¸ 8 280 70 70 70 70 113,5 8 908 8 ¸ 12 324 81 81 81 81 124,2 4 496,8 12 ¸ 20 380 95 95 95 95 143,7 8 1150 20 ¸ 24 324 81 81 81 81 124,2 4 496,8 SB 3051,6 -Nhiên liệu tiêu hao cho toàn bộ nhà máy một ngày đêm là: å Btổng = 3051,6 tấn. -Lượng nhiên liệu tiết kiệm được trong một ngày đêm của phương pháp phân bố công suất tối ưu theo phương pháp quy hoạch động so với việc phân bố đều công suất cho các tổ máy: DB = 3051,6 - 2968 = 83,6 (tấn/ngày). - Trong mỗi ngày đêm lượng nhiên liệu tiết kiệm được tính theo % là: DB% = 2,81 %

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docPHAN2.DOC