Tài liệu Đề tài Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty TNHH thủy sản Simmy, công suất 200m 3 /ngày.đêm: BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO 
TRƯỜNG ðẠI HỌC KỸ THUẬT CễNG NGHỆ TP. HCM 
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP 
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ TRẠM XỬ Lí NƯỚC THẢI 
CễNG TY TNHH THỦY SẢN SIMMY, CễNG SUẤT 
200M3/NGÀY.ðấM 
 Ngành : MễI TRƯỜNG 
 Chuyờn ngành: KỸ THUẬT MễI TRƯỜNG 
Giảng viờn hướng dẫn : Th.S Vũ Hải Yến 
Sinh viờn thực hiện : ðoàn Thị Mỹ Nữ 
MSSV: 09B1080048 Lớp: 09HMT1 
TP. Hồ Chớ Minh, 03/2011 
 i 
Bộ Giỏo dục và ðào tạo CỘNG HềA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
TRƯỜNG ðH KỸ THUẬT CễNG NGHỆ ðộc lập - Tự do - Hạnh phỳc 
 NHIỆM VỤ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 
HỌ VÀ TấN : ðoàn Thị Mỹ Nữ MSSV: 09B1080048 
NGÀNH : Kỹ Thuật Mụi Trường LỚP : 09HMT1 
KHOA : Mụi Trường và CN Sinh học BỘ MễN :Kỹ thuật Mụi trường 
1. ðầu ủề luận văn : 
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ TRẠM XỬ Lí NƯỚC THẢI CễNG TY TNHH 
THỦY SẢN SIMMY, CễNG SUẤT 200M3/NGÀY.ðấM 
2. Nhiệm vụ luận văn: 
- Tổng quan. 
- Xỏc ủịnh ủặc tớnh nước thải. Lựa chọn cụng nghệ xử lý nước thải. 
- Tớnh toỏn thiết kế và khỏi toỏn cỏc cụng trỡnh ủơn vị. 
- Thể hiện cỏc cụng...
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
169 trang | 
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 2181 | Lượt tải: 1
              
            Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty TNHH thủy sản Simmy, công suất 200m 3 /ngày.đêm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO 
TRƯỜNG ðẠI HỌC KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ TP. HCM 
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP 
TÍNH TỐN THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI 
CƠNG TY TNHH THỦY SẢN SIMMY, CƠNG SUẤT 
200M3/NGÀY.ðÊM 
 Ngành : MƠI TRƯỜNG 
 Chuyên ngành: KỸ THUẬT MƠI TRƯỜNG 
Giảng viên hướng dẫn : Th.S Vũ Hải Yến 
Sinh viên thực hiện : ðồn Thị Mỹ Nữ 
MSSV: 09B1080048 Lớp: 09HMT1 
TP. Hồ Chí Minh, 03/2011 
 i 
Bộ Giáo dục và ðào tạo CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
TRƯỜNG ðH KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc 
 NHIỆM VỤ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 
HỌ VÀ TÊN : ðồn Thị Mỹ Nữ MSSV: 09B1080048 
NGÀNH : Kỹ Thuật Mơi Trường LỚP : 09HMT1 
KHOA : Mơi Trường và CN Sinh học BỘ MƠN :Kỹ thuật Mơi trường 
1. ðầu đề luận văn : 
TÍNH TỐN THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI CƠNG TY TNHH 
THỦY SẢN SIMMY, CƠNG SUẤT 200M3/NGÀY.ðÊM 
2. Nhiệm vụ luận văn: 
- Tổng quan. 
- Xác định đặc tính nước thải. Lựa chọn cơng nghệ xử lý nước thải. 
- Tính tốn thiết kế và khái tốn các cơng trình đơn vị. 
- Thể hiện các cơng trình đơn vị trên bản vẽ A3. 
2. Ngày giao luận văn: 01/11/2010 
3. Ngày hồn thành nhiệm vụ: 23/01/2011 
Họ tên người hướng dẫn: ThS . Vũ Hải Yến Phần hướng dẫn: 
Nội dung và yêu cầu LVTN đã được thơng qua bộ mơn Tồn bộ luận văn 
Ngày……tháng…….năm 2011 
 Chủ Nhiệm Bộ mơn Người hướng dẫn chính 
 (ký và ghi rõ họ tên 
 ThS. Vũ Hải Yến 
 Ngày bảo vệ: …………………………………………………………………… 
 ðiểm tổng kết:………………………………………………………………… 
 Nơi lưu trữ luận văn:……………………………………………………… 
 ii 
LỜI CAM ðOAN 
 
Tơi xin cam đoan luận văn là kết quả nghiên cứu của riêng tơi. Những kết 
quả trong luận văn là trung thực, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, 
khảo sát tình hình thực tiễn và dưới sự hướng dẫn khoa học của Thạc sĩ Vũ Hải 
Yến. 
Nội dung luận văn cĩ tham khảo và sử dụng các tài liệu, thơng tin được 
đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và các trang web theo danh mục tài liệu của 
luận văn. 
 iii 
LỜI CẢM ƠN 
 
Trong suốt năm học tập và khoảng thời gian thực hiện Đồ án tốt nghiệp, 
em luôn nhận được sự quan tâm, động viên và giúp đỡ nhiệt tình của các thầy 
cô, người thân và bạn bè. Em luôn trân trọng những giây phút được sống và học 
tập cùng với các bạn trong lớp 09HMT1, được sự chỉ dạy và truyền đạt những 
kiến thức quý báu của các thầy cô, và luôn nhận được tình thân thương của mọi 
người trong lớp. 
Chính vì vậy, xin chân thành cám ơn đến tất cả các thầy cô khoa Môi 
trường và công nghệ sinh học, trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM. 
Xin đặc biệt cám ơn người Thầy Thạc Sỹ Vũ Hải Yến, đã tận tình hướng 
dẫn em thực hiện đồ án tốt nghiệp này. Cám ơn Cơ đã dành nhiều thời gian tận 
tình giúp đỡ và truyền đạt nhiều kinh nghiệm thực tế cho em trong quá trình học 
tập trên giảng đường. 
Xin chân thành cám ơn các anh chị trong Công ty TNHH Thủy sản 
Simmy, các anh trong tổ điện và cơ khí đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo mọi điều 
kiện cho em trong thời gian thực hiện đồ án. 
Chân thành cám ơn tất cả những người thân bên cạnh và các bạn sinh 
viên lớp 09HMT1 đã ủng hộ, động viên và giúp đỡ để em hoàn thành đồ án tốt 
nghiệp. 
 iv 
Dù đã rất cố gắng nhưng không thể tránh khỏi nhiều thiếu sót, rất mong 
nhận được sự góp ý và sửa chữa của thầy cô và các bạn về khóa thực hiện đồ 
án tốt nghiệp này. 
SVTH: ðồn Thị Mỹ Nữ 
 v 
MỤC LỤC 
MỞ ðẦU .....................................................................................................1 
1.LÝ DO CHỌN ðỀ TÀI ................................................................................................1 
2.MỤC ðÍCH ðỀ TÀI.....................................................................................................2 
3.NỘI DUNG.................................................................................................................. 2 
4.PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN....................................................................................2 
5.PHẠM VI ðỀ TÀI....................................................................................................... 2 
6.CẤU TRÚC LUẬN VĂN.............................................................................................2 
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN......................... Error! Bookmark not defined. 
1.1. CƠNG TY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT THỦY SẢN SIMMY Error! Bookmark not defined. 
1.1.1 Giới thiệu cơng ty .................................. Error! Bookmark not defined. 
1.1.2 Sản phẩm và thị trường tiêu thụ ............ Error! Bookmark not defined. 
1.1.3 Quy trình sản xuất .................................Error! Bookmark not defined. 
1.2. NGUỒN GỐC PHÁT SINH CÁC CHẤT Ơ NHIỄM TRONG NGÀNH CHẾ 
BIẾN THỦY SẢN .......................................................................................................... 6 
1.2.1. Chất thải rắn.............................................................................................6 
1.2.2. Chất thải lỏng.......................................................................................... 6 
1.2.3. Khí thải ................................................................................................... 6 
1.2.4. Tiếng ồn, nhiệt độ ................................................................................... 7 
1.3. CÁC TÁC ðỘNG ðẾN MƠI TRƯỜNG CỦA CHẤT THẢI TRONG NGÀNH 
CHẾ BIẾN THỦY SẢN ................................................................................................. 7 
1.3.1. Tác động của nước thải đến mơi trường..................................................7 
1.3.2. Tác động của khí thải đến mơi trường ....................................................8 
1.3.3. Tác động do hệ thống lạnh ..................................................................... 9 
1.3.4. Vệ sinh lao động và bệnh nghề nghiệp................................................... 9 
1.4 CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU Ơ NHIỄM ........................................................10 
1.4.1 Biện pháp giảm thiểu nước sử dụng và nước thải ................................. 10 
1.4.2 Biện pháp xử lý nước thải .................................................................... 10 
 vi 
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ 
NƯỚC THẢI THỦY SẢN....................................................................... 12 
2.1 CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI THỦY SẢN.................................. 12 
2.1.1 Phương pháp cơ học .............................................................................. 12 
2.1.2. Phương pháp hĩa-lý.............................................................................. 14 
2.1.3 Phương pháp sinh học .......................... Error! Bookmark not defined. 
2.2 CÁC CƠNG TRÌNH THỰC TẾ............................. Error! Bookmark not defined. 
CHƯƠNG 3: LỰA CHỌN CƠNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI 
THỦY SẢN............. ...................................................................................26 
3.1 LỰA CHỌN CƠNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI Ở CƠNG TY THỦY SẢN 
SIMMY..........................................................................................................................26 
3.2 SƠ ðỒ CƠNG NGHỆ XỬ LÝ.............................................................................. 29 
3.2.1 các phương án........................................................................................ 29 
3.2.2. Thuyết minh các phương án lựa chọn .................................................. 31 
CHƯƠNG 4: TÍNH TỐN THIẾT KẾ...................................................33 
TÍNH TỐN CÁC CƠNG TRÌNH ðƠN VỊ ................................................................33 
4.1. SONG CHẮN RÁC .............................................................................................. 33 
4.2. BỂ THU GOM .......................................................................................................37 
4.3. HẦM BƠM ............................................................................................................38 
4.4. BỂ TÁCH DẦU KẾT HỢP VỚI LẮNG VÁCH NGHIÊNG ............................... 41 
4.5. LƯỚI CHẮN RÁC TINH...................................................................................... 53 
4.6. BỂ ðIỀU HỊA ...................................................................................................... 56 
4.7. BỂ UASB............................................................................................................... 62 
4.8. BỂ BÙN HOẠT TÍNH CĨ VẬT LIỆU BÁM DÍNH .......................................... 73 
4.9. BỂ USBF (PHƯƠNG ÁN 2) ................................................................................ 88 
4.10. BỂ LẮNG ðỨNG 2........................................................................................... 108 
4.11. BỂ CHỨA BÙN ............................................................................................... 115 
4.12. SÂN PHƠI BÙN ...............................................................................................116 
4.13. BỂ KHỬ TRÙNG.............................................................................................. 120 
 vii 
CHƯƠNG 5: TÍNH KINH TẾ ...............................................................127 
CHI PHÍ CÁC CƠNG TRÌNH ðƠN VỊ......................................................................127 
CHƯƠNG 6: QUẢN LÝ VÀ VẬN HÀNH ........................................... 133 
6.1. CÁC VẤN ðỀ (SỰ CỐ) THƯỜNG GẶP KHI VẬN HÀNH ............................ 133 
6.2. SỰ CỐ VỀ CÁC THIẾT BỊ HỖ TRỢ ................................................................137 
CHƯƠNG 7: KẾT LUẬN &KIẾN NGHỊ ............................................ 139 
7.1. KẾT LUẬN.......................................................................................................... 139 
7.2. KIẾN NGHỊ ......................................................................................................... 139 
TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………................140 
PHỤ LỤC 1…………………………………………………………………………….143 
PHỤ LỤC 2……………………………………………………………………………144 
 viii 
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 
BOD Nhu cầu oxi sinh hố 
BTNMT Bộ Tài Nguyên Mơi Trường 
COD Nhu cầu oxi hố học 
DO Oxy hồ tan 
SS Chất rắn lơ lửng 
MLSS Sinh khối lơ lửng 
MLVSS Sinh khối bay hơi hỗn hợp 
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam 
NTSH Nước thải sinh hoạt 
QCXD Quy chuẩn xây dựng 
QCVN Quy chuẩn Việt Nam 
SCR Song chắn rác 
 ix 
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU 
STT Bảng 
1 Bảng 3.1. Nồng độ chất bẩn trong nước thải sinh hoạt 
2 Bảng 3.2. Nồng độ chất bẩn trong nước thải sản xuất 
3 Bảng 4.1. Các thơng số xây dựng mương đặt song chắn rác 
4 Bảng 4.2. Thơng số thiết kế bể thu gom 
5 Bảng 4.3. Thơng số đầu vào hố thu 
6 Bảng 4.4: Các thơng số thiết kế hầm bơm 
7 Bảng 4.5: Thơng số đầu vào bể tách dầu 
8 Bảng 4.6. Giá trị của hằng số thực nghiệm a, b ở toC > 200C 
9 Bảng 4.7. Hiệu quả xử lý 
10 Bảng 4.8 : Các thơng số đầu ra 
11 Bảng 4.9 : Các thơng số thiết kế 
12 Bảng 4.10 : Thơng số SCR tinh 
13 Bảng 4.11: Thơng số đầu vào bể điều hịa 
14 Bảng 4.12: Các thơng số thiết kế 
15 Bảng 4.13: Hiệu quả xử lý khi qua bể điều hịa 
16 Bảng 4.14: Thơng số đầu ra bể điều hịa 
 x 
17 Bảng 4.15: Thơng số đầu vào bể UASB 
18 
Bảng 4.16. Số liệu kỹ thuật từ kết quả vận hành bể UASB và bể lọc yếm 
khí 
19 Bảng 4.17: Tĩm tắt về kết quả tính bể UASB 
20 Bảng 4.18. Hiệu quả xử lý ở bể UASB 
21 Bảng 4.19. Thơng số đầu ra bể UASB 
22 Bảng 4.20. Thơng số đầu vào của bể 
23 
Bảng 4.21 : Các thơng số động học của quá trình nitrat hĩa trong mơi 
trường bùn hoạt tính lơ lững ở nhiệt độ 200C 
24 Bảng 4.22. Thơng số kỹ thuật đĩa phân phối khí 
25 Bảng 4.23. Thơng số đầu ra bể bùn hoạt tính sinh trưởng bám dính 
26 Bảng 4.24. Thơng số bể bùn hoạt tính 
27 Bảng 4.25. Các thơng số động học 
28 Bảng 4.26. Nồng độ COD đầu vào bể USBF 
29 Bảng 4.27 Thơng số động học 
30 Bảng 4.28. Giá trị KT 
31 Bảng 4.29. Thơng số thiết kế bể USBF 
32 Bảng 4.30. Các thơng số thiết kế 
33 Bảng 4.31. Thơng số thiết kế sân phơi bùn 
 xi 
34 Bảng 4.32. Thơng số các thiết bị 
35 Bảng 4.33. ðặc tính của thùng chứa clo 
36 Bảng 4.34. Thơng số thiết kế bể khử trùng 
 xii 
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ 
STT Hình 
1 Hình1.1 : Sơ đồ quy trình chung chế biến tơm sú 
2 Hình 2.1. Cấu tạo bể lọc sinh học nhỏ giọt 
3 Hình 2.2. ðĩa sinh học ( RBC ) 
4 Hình 2.3. Upflow Anaerobic Sludge Blanket(UASB) 
5 Hình 2.4. Sơ đồ hệ thống bùn hoạt tính hiếu khí 
6 Hình 2.5. Bể bùn hoạt tính với vi sinh vật sinh trưởng dạng dính bám 
7 
Hình 2.6. Hình biểu diễn hạt bùn hoạt tính với sự kết hợp của vùng hiếu 
khí và vùng thiếu khí 
8 Hình 2.7. Sơ đồ nguyên lý hoạt động của bể USBF 
ðồ án tốt nghiệp 
Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m3/ng.đêm 
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN 
SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 1 
MỞ ðẦU 
1. LÝ DO CHỌN ðỀ TÀI 
 Trong những thập niên gần đây, ơ nhiễm mơi trường nĩi chung và ơ nhiễm nước 
nĩi riêng đang trở thành mối lo chung của nhân loại. Vấn đề ơ nhiễm mơi trường và 
bảo vệ sự trong sạch cho các thủy vực hiện nay đang là những vấn đề cấp bách trong 
quá trình phát triển kinh tế, xã hội. ðể phát triển bền vững chúng ta cần cĩ những biện 
pháp kỹ thuật hạn chế, loại bỏ các chất ơ nhiễm do hoạt động sống và sản xuất thải ra 
mơi tường. Một trong những biện pháp tích cực trong cơng tác bảo vệ mơi trường và 
chống ơ nhiễm nguồn nước là tổ chức thốt nước và và xử lý nước thải trước khi xả 
vào nguồn tiếp nhận. 
 Chế biến thủy sản ở nước ta là ngành cơng nghiệp cĩ mạng lưới sản xuất rộng 
với nhiều mặt hàng, nhiều chủng loại hiện nay cĩ tốc độ tăng trưởng kinh tế rất cao. 
Tuy nhiên tăng trưởng kinh tế của ngành mới chỉ là điều kiện cần nhưng chưa đủ cho 
sự phát triển, vì sản xuất càng phát triển thì lượng chất thải càng lớn.. Các chất thải cĩ 
thành phần chủ yếu là các chất hữu cơ bao gồm các hợp chất chứa Cacbon, Nitơ, 
Photpho… Trong điều kiện khí hậu Việt Nam chúng nhanh chĩng bị phân hủy gây ơ 
nhiễm mơi trường đất, nước, khơng khí và ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người. Ví 
dụ, nồng độ COD trong nước thải cơng ty chế biến thủy sản các loại khoảng 2000 ÷ 
6000 mg/l vượt quá 30 lần tiêu chuẩn cho phép (QCVN 24-2009/BTNMT). 
 Trong những năm gần đây cĩ rất nhiều khiếu kiện và ý kiến phản ứng của nhân 
dân về ơ nhiễm mơi trường do ngành chế biến thủy sản gây ra. ðiều này cho thấy 
ngành chế biến thủy sản đang đứng trước nguy cơ làm suy thối mơi trường, ảnh 
hưởng khơng những đến cuộc sống hiện tại mà cả cho thế hệ tương lai. 
Và cơng ty TNHH thủy sản SIMMY cũng là một trong những nguồn gây tác động 
đến mơi trường, chính vì vậy mà đề tài “Tính tốn thiết kế hệ thống xử lý nước thải 
cơng ty chế biến thủy sản SIMMY” được thực hiện nhằm mục đích giải quyết ơ nhiễm 
của nước thải tại cơng ty giúp cơng ty phát triển kinh tế cùng với bảo vệ mơi trường 
bền vững. 
ðồ án tốt nghiệp 
Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m3/ng.đêm 
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN 
SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 2 
2. MỤC ðÍCH ðỀ TÀI 
Thiết kế cơng nghệ xử lý nước thải cơng ty chế biến thủy sản SIMMY với cơng 
suất 200 m3/ngày để xử lý nước thải, giảm thiểu tác hại lên mơi trường trong điều kiện 
phù hợp với thực tế của cơng ty thuỷ sản SIMMY. 
3. NỘI DUNG 
- Tổng quan về cơng ty TNHH THỦY SẢN SIMMY 
- Tổng quan về các phương pháp xử lý nước thải thủy sản 
- Lựa chọn cơng nghệ xử lý nước thải thủy sản cơng ty SIMMY 
- Tính tốn thiết kế các cơng trình đơn vị 
- Tính tốn kinh tế 
- Quản lý vận hành 
- Kết luận và kiến nghị 
4. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN 
ðề tài được thực hiện dựa trên các phương pháp nghiên cứu sau: 
- Phương pháp thu thập tài liệu: dữ liệu được thu thập từ các kết quả nghiên 
cứu, các tài liệu cĩ liên quan. 
- Phương pháp khảo sát thực địa: tiến hành khảo sát về tính chất, thành phần 
nước thải. 
- Phương pháp phân tích: lấy mẫu đo dạc và phân tích các chỉ tiêu chất 
lượng nước. 
5. PHẠM VI ðỀ TÀI 
Phạm vi ứng dụng của đề tài là ứng dụng xử lý nước thải của cơng ty thủy sản 
SIMMY và một số cơng ty khác nếu cĩ cùng đặc tính chất thải đặc trưng. 
6. CẤU TRÚC LUẬN VĂN: bao gồm các chương với nội dung như sau 
ðồ án tốt nghiệp 
Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m3/ng.đêm 
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN 
SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 3 
Chương 1 Tổng quan về cơng ty TNHH thủy sản SIMMY 
Chương 2 Tổng quan về các phương pháp xử lý nước thải thủy sản 
 Chương 3 Lựa chọn cơng nghệ xử lý nước thải thủy sản cơng ty SIMMY 
 Chương 4 Tính tốn thiết kế các cơng trình đơn vị 
 Chương 5 Tính tốn kinh tế 
 Chương 6 Quản lý và vận vận hành 
 Chương 7 Kết luận và kiến nghị 
ðồ án tốt nghiệp 
Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m3/ng.đêm 
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN 
SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 4 
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 
1.1. CƠNG TY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT THỦY SẢN SIMMY 
 1.1.1 Giới thiệu cơng ty: 
Tên cơng ty: Cơng ty TNHH thủy sản SIMMY. 
ðịa chỉ: Lơ B04-1, KCN ðức Hịa 1 Hạnh Phúc, ấp 5, xã ðức Hịa ðơng, huyện 
ðức Hịa, tỉnh Long An. 
Lĩnh vực hoạt động: Kinh doanh, gia cơng chế biến thủy hải sản xuất khẩu. 
 1.1.2 Sản phẩm và thị trường tiêu thụ 
Sản phẩm chính của cơng ty chủ yếu là tơm đơng lạnh, khoảng 6884 tấn/năm, tùy 
theo đơn đặt hàng, sản phẩm chủ yếu xuất ra thị trường Trung Quốc và ðài Loan. 
 1.1.3 Quy trình sản xuất 
ðồ án tốt nghiệp 
Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m3/ng.đêm 
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN 
SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 5 
Sơ đồ công nghệ chế biến tôm sú 
Hình1.1 : Sơ đồ quy trình chung chế biến tôm sú. 
Tiếp nhận nguyên liệu 
Rửa 1 
Phân cỡ – phân loại 
Rửa 2 
Rà kim loại – xếp khuôn 
Chờ đông 
Cấp đông 
Tách khuôn – mạ băng 
Đóng thùng 
Bảo quản lạnh 
Nước Nước thải 
Nước Nước thải 
ðồ án tốt nghiệp 
Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m3/ng.đêm 
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN 
SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 6 
 1.2. NGUỒN GỐC PHÁT SINH CÁC CHẤT Ơ NHIỄM TRONG NGÀNH 
CHẾ BIẾN THỦY SẢN 
 Các nguồn gây ơ nhiễm chủ yếu trong các cơng ty chế biến đơng lạnh thường 
được phân chia thành 3 dạng: chất thải rắn, chất thải lỏng và chất thải khí. Trong quá 
trình sản xuất cũng gây ra các nguồn ơ nhiễm khác như tiếng ồn, độ rung và khả năng 
gây cháy nổ. 
 1.2.1. Chất thải rắn 
 Chất thải rắn thu được từ quá trình chế biến tơm, mực, đầu vỏ tơm, vỏ sị, da, mai 
mực, nội tạng… Thành phần chính của phế thải sản xuất các sản phẩm thuỷ sản chủ 
yếu là các chất hữu cơ giàu đạm, canxi, phốtpho. Tồn bộ phế liệu này được tận dụng 
để chế biến các sản phẩm phụ, hoặc đem bán cho doanh nghiệp làm thức ăn cho người, 
thức ăn chăn nuơi gia súc, gia cầm hoặc thuỷ sản. 
 Ngồi ra cịn cĩ một lượng nhỏ rác thải sinh hoạt, các bao bì, dây niềng hư hỏng 
hoặc đã qua sử dụng với thành phần đặc trưng của rác thải đơ thị. 
1.2.2. Chất thải lỏng 
 Nước thải trong cơng ty chế biến đơng lạnh phần lớn là nước thải trong quá trình 
sản xuất bao gồm nước rửa nguyên liệu, bán thành phẩm, nước sử dụng cho vệ sinh v 
nhà xưởng, thiết bị, dụng cụ chế biến, nước vệ sinh cho cơng nhân. 
 Lượng nước thải và nguồn gây ơ nhiễm chính là do nước thải trong sản xuất. 
1.2.3. Khí thải 
 Khí thải sinh ra từ cơng ty cụ thể là: 
 Khí thải Chlo sinh ra trong quá trình khử trang thiết bị, nhà xưởng chế biến và 
khử trùng nguyên liệu, bán thành phẩm. 
 Mùi tanh từ mực, tơm nguyên liệu, mùi hơi tanh từ nơi chứa phế thải, vỏ sị, cống 
rãnh. 
 Bụi sinh ra trong quá trình vận chuyển, bốc dỡ nguyên liệu. 
 Hơi tác nhân lạnh cĩ thể bị rị rỉ: NH3 
ðồ án tốt nghiệp 
Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m3/ng.đêm 
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN 
SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 7 
 Hơi xăng dầu từ các bồn chứa nhiên liệu, máy phát điện, nồi hơi. 
 1.2.4. Tiếng ồn, nhiệt độ 
 Tiếng ồn xuất hiện trong cơng ty chế biến thuỷ sản chủ yếu do hoạt động của các 
thiết bị lạnh, cháy nổ, phương tiện vận chuyển 
 Trong phân xưởng chế biến của các cơng ty thuỷ sản nhiệt độ thường thấp và ẩm 
hơn so khu vực khác. 
1.3. CÁC TÁC ðỘNG ðẾN MƠI TRƯỜNG CỦA CHẤT THẢI TRONG 
NGÀNH CHẾ BIẾN THỦY SẢN. 
1.3.1. Tác động của nước thải đến mơi trường. 
 Nước thải chế biến thuỷ sản cĩ hàm lượng các chất ơ nhiễm cao nếu khơng được 
xử lý sẽ gây ơ nhiễm các nguồn nước mặt và nước ngầm trong khu vực. 
 ðối với nước ngầm tầng nơng, nước thải chế biến thuỷ sản cĩ thể thấm xuống đất 
và gây ơ nhiễm nước ngầm. Các nguồn nước ngầm nhiễm các chất hữu cơ, dinh dưỡng 
và vi trùng rất khĩ xử lý thành nước sạch cung cấp cho sinh hoạt. 
 ðối với các nguồn nước mặt, các chất ơ nhiễm cĩ trong nước thải chế biến thuỷ 
sản sẽ làm suy thối chất lượng nước, tác động xấu đến mơi trường và thủy sinh vật, 
cụ thể như sau: 
Các chất hữu cơ 
 Các chất hữu cơ chứa trong nước thải chế biến thuỷ sản chủ yếu là dễ bị phân 
hủy. Trong nước thải chứa các chất như cacbonhydrat, protein, chất béo... khi xả vào 
nguồn nước sẽ làm suy giảm nồng độ oxy hịa tan trong nước do vi sinh vật sử dụng 
ơxy hịa tan để phân hủy các chất hữu cơ. Nồng độ oxy hịa tan dưới 50% bão hịa cĩ 
khả năng gây ảnh hưởng tới sự phát triển của tơm, cá. Oxy hịa tan giảm khơng chỉ gây 
suy thối tài nguyên thủy sản mà cịn làm giảm khả năng tự làm sạch của nguồn nước, 
dẫn đến giảm chất lượng nước cấp cho sinh hoạt và cơng nghiệp. 
ðồ án tốt nghiệp 
Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m3/ng.đêm 
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN 
SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 8 
 Tác động của chất rắn lơ lửng 
 Các chất rắn lơ lửng làm cho nước đục hoặc cĩ màu, nĩ hạn chế độ sâu tầng 
nước được ánh sáng chiếu xuống, gây ảnh hưởng tới quá trình quang hợp của tảo, rong 
rêu... Chất rắn lơ lửng cũng là tác nhân gây ảnh hưởng tiêu cực đến tài nguyên thủy 
sinh đồng thời gây tác hại về mặt cảm quan (tăng độ đục nguồn nước) và gây bồi lắng 
lịng sơng, cản trở sự lưu thơng nước và tàu bè… 
 Tác động của các chất dinh dưỡng (N, P) 
 Nồng độ các chất nitơ, photpho cao gây ra hiện tượng phát triển bùng nổ các lồi 
tảo, đến mức độ giới hạn tảo sẽ bị chết và phân hủy gây nên hiện tượng thiếu oxy. Nếu 
nồng độ oxy giảm tới 0 gây ra hiện tượng thủy vực chết ảnh hưởng tới chất lượng 
nước của thủy vực. Ngồi ra, các lồi tảo nổi trên mặt nước tạo thành lớp màng khiến 
cho bên dưới khơng cĩ ánh sáng. Quá trình quang hợp của các thực vật tầng dưới bị 
ngưng trệ. Tất cả các hiện tượng trên gây tác động xấu tới chất lượng nước, ảnh hưởng 
tới hệ thuỷ sinh, nghề nuơi trồng thuỷ sản, du lịch và cấp nước. 
 Amonia rất độc cho tơm, cá dù ở nồng độ rất nhỏ. Nồng độ làm chết tơm, cá từ 
1,2 ÷ 3 mg/l. Tiêu chuẩn chất lượng nước nuơi trồng thủy sản của nhiều quốc gia yêu 
cầu nồng độ Amonia khơng vượt quá 1mg/l. 
 Vi sinh vật 
 Các vi sinh vật đặc biệt vi khuẩn gây bệnh và trứng giun sán trong nguồn nước là 
nguồn ơ nhiễm đặc biệt. Con người trực tiếp sử dụng nguồn nước nhiễm bẩn hay qua 
các nhân tố lây bệnh sẽ truyền dẫn các bệnh dịch cho người như bệnh lỵ, thương hàn, 
bại liệt, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, tiêu chảy cấp tính.. 
1.3.2. Tác động của khí thải đến mơi trường 
 Các khí thải cĩ chứa bụi, các chất khí COx, NOx, SOx… sẽ tác động xấu tới sức 
khoẻ của cơng nhân lao động trong khu vực, đây là tác nhân gây bệnh đường hơ hấp 
cho con người nếu hít thở khơng khí ơ nhiễm lâu ngày. 
 Khí Clo phát sinh từ khâu vệ sinh khử trùng. Nước khử trùng thiết bị, dụng cụ 
chứa hàm lượng Chlorine 100 – 200 ppm. Chlo hoạt động cịn lại trong nước thải với 
ðồ án tốt nghiệp 
Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m3/ng.đêm 
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN 
SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 9 
hàm lượng cao và nồng độ khí Clo trong khơng khí đo được tại chỗ thường cao hơn 
mức quy định từ 5 đến 7 lần. 
Clo là loại khí độc, gây ảnh hưởng trực tiếp đến mắt, đường hơ hấp khi tiếp xúc ở nồng 
độ cao cĩ thể gây chết người. ngồi ra, các sản phẩm phụ là các chất hữu cơ dẫn xuất 
của chlo cĩ độ bền vững và độc tính cao. các chất này đều độc hại và cĩ khả năng tích 
tụ sinh học. 
 Mùi hơi tanh ở khu vưc sản xuất tuy khơng cĩ độc tính cấp, nhưng trong điều 
kiện phải tiếp xúc với thời gian dài người lao động sẽ cĩ biểu hiện đặc trưng như buồn 
nơn, kém ăn, mệt mỏi trong giờ làm việc. 
1.3.3. Tác động do hệ thống lạnh 
 Các hệ thống lạnh trong chế biến thuỷ sản thường xuyên hoạt động, nhiệt độ của 
các tủ cấp đơng hoặc kho lạnh cần duy trì tương ứng -40 oC và –250C, làm tăng độ 
ẩm cục bộ lên rất cao. Trong điều kiện tiếp xúc với nước lạnh thường xuyên và lâu 
dài, làm việc ở điều kiện nhiệt độ thay đổi ngột, liên tục, người lao động hay mắc các 
bệnh về đường hơ hấp, viêm khớp. 
1.3.4. Vệ sinh lao động và bệnh nghề nghiệp 
 Bất cứ ngành cơng nghiệp nào cũng gặp phải vấn đề liên quan đến vệ sinh lao 
động và bệnh nghề nghiệp tác tác động xấu đến sức khoẻ người lao động nếu khơng cĩ 
sự quan tâm giải quyết hợp lý. 
ðiều kiện lao động lạnh ẩm trong cơng ty chế biến thuỷ sản đơng lạnh thường 
gây ra các bệnh cũng hay gặp ở các nghành khác như viêm xoang, họng, viêm kết mạc 
mắt( trên 60%) và các bệnh phụ khoa ( trên 50%). 
Các khí CFC (Cloro – Fluo - Cacbon) được dùng trong các thiết bị lạnh, từ lâu 
đã được coi là tác nhân gây thủng tầng ơzơn và sẽ bị cấm dùng trong thời gian tới. 
Ngồi ra bản thân CFC là các chất độc, khi hít phải ở nồng độ cao cĩ thể gây ngộ độc 
cấp tính, thậm chí gây tử vong. 
ðồ án tốt nghiệp 
Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m3/ng.đêm 
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN 
SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 10 
Nhận xét chung về nước thải ngành chế biến thủy sản 
 Nước thải ngành chế biến thủy sản cĩ COD dao động trung bình từ 1000 ÷ 
6000 mg/l, hàm lượng BOD dao động trung bình từ 400 ÷ 3800 mg/l, hàm lượng Nitơ 
cũng rất cao. So với tiêu chuẩn TCVN 5945 –1995 thì nước thải ngành chế biến thủy 
sản đã vượt mức cho phép gấp nhiều lần. Ngồi ra nước thải cịn chứa 
các bã rắn như: vây, dè, đầu, ruột, … rất dễ lắng. Vì vậy, việc nghiên cứu áp dụng và 
triển khai cơng nghệ xử lý nước thải ngành chế biến thủy sản là vấn đề cấp bách mà 
chúng ta phải thực hiện. 
 1.4 CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU Ơ NHIỄM. 
1.4.1 Biện pháp giảm thiểu nước sử dụng và nước thải: 
Một số nguyên tắc giảm thiểu lượng nước sử dụng: 
- Khĩa nước khi khơng cần dùng 
- Sử dụng nước hiệu quả ở những nơi cần dùng 
- Xem xét việc lựa chọn các quá trình “khơ” thay cho quá trình “ướt” thơng thường 
 Một số nguyên tắc giảm thiểu nước thải: 
- Tách riêng chất thải rắn ra khỏi nước. 
- Tránh cắt nhỏ hoặc nghiền nhỏ chất thải (khi khơng cần thiết). 
- Khơng ngâm chất thải trong nước hoặc cho nước máy chảy qua chất thải. Khơng 
để chất thải rơi vãi xuống sàn ở những nơi cĩ thể. 
- Loại bỏ chất thải khỏi khu vực chế biến. 
1.4.2 Biện pháp xử lý nước thải 
Yêu cầu đối với hệ thống xử lý nước thải phải đạt được hiệu suất loại bỏ tối thiểu 90% 
chất rắn lơ lửng, 97 – 98% đối với COD, 96-98% BOD và hơn 99% vi sinh cĩ hại. 
Cơng nghệ xử lý: 
Quy trình xử lý nước thải lựa chọn theo phương án xử lý 3 bậc nhằm hạn chế đến mức 
tối đa hàm lượng chất thải. 
ðồ án tốt nghiệp 
Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m3/ng.đêm 
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN 
SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 11 
Bao gồm các cơng đoạn như sau: 
- Lọc rác bằng máy lọc rác tự động. 
- Thu gom, cân bằng nước thải và tách dầu mỡ. 
- Xử lý bậc 1 bằng phương pháp sinh học yếm khí trong bể UASB. 
- Xử lý bậc 2 bằng phương pháp sinh học hiếu khí trong bể Aeroten. 
- Xử lý bậc 3 bằng phương pháp hố lý: keo tụ, lắng lọc và khử trùng. 
Bùn lắng tụ được hút vào ngăn chứa bùn, bể phân huỷ bùn và cuối cùng được hút thải 
vào bãi rác hoặc dùng để bĩn cây. 
ðồ án tốt nghiệp 
Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m3/ng.đêm 
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN 
SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 12 
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ 
NƯỚC THẢI THỦY SẢN 
2.1 CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI THỦY SẢN 
Do đặc tính nước thải ngành chế biến thủy sản chứa lượng chất hữu cơ lớn, tỉ số 
BOD/COD dao động khoảng từ 0,5 đến 0,7 nên biện pháp xử lý thường được áp dụng 
là sử dụng các cơng trình xử lý sinh học. 
Trong nước thải cịn chứa lượng cặn khá lớn, các mảnh vụn nguyên liệu cĩ đặc 
tính cơ học tương đối bền vì thế trước khi đưa vào hệ thống xử lý sinh học, nước thải 
cần được xử lý bằng các cơng trình xử lý cơ học để loại bỏ cặn này. 
Do lưu lượng và chất lượng nước thải chế biến thủy sản thay đổi rất lớn theo thời 
gian, do đĩ trong cơng nghệ thường phải sử dụng bể điều hịa cĩ dung tích đủ lớn để ổ 
định dịng nước thải vào cơng trình xử lý sinh học tiếp theo. 
Nước thải sau khi xử lý sinh học vẫn cịn một số vi sinh vật gây bệnh, do đĩ phải 
qua giai đoạn khử trùng trước khi xả ra ngồi mơi trường. 
2.1.1 Phương pháp cơ học 
 Xử lý cơ học (hay cịn gọi là xử lý bậc I) nhằm mục đích loại bỏ các tạp chất 
khơng tan (rác, cát nhựa, dầu mỡ, cặn lơ lửng, các tạp chất nổi…) ra khỏi nước thải; 
điều hịa lưu lượng và nồng độ các chất ơ nhiễm trong nước thải. 
Các cơng trình xử lý cơ học nước thải thủy sản thơng dụng: 
2.1.1.1 Song chắn rác 
 Song chắn rác thường đặt trước hệ thống xử lý nước thải hoặc cĩ thể đặt tại các 
miệng xả trong phân xưởng sản xuất nhằm giữ lại các tạp chất cĩ kích thước lớn như: 
nhánh cây, gỗ, lá, giấy, nilơng, vải vụn và các loại rác khác. 
 Dựa vào khoảng cách các thanh, song chắn được chia thành hai loại: 
Song chắn thơ cĩ khoảng cách giữa các thanh từ 60 ÷100mm. 
 Song chắn mịn cĩ khoảng cách giữa các thanh từ 10 ÷25mm. 
ðồ án tốt nghiệp 
Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m3/ng.đêm 
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN 
SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 13 
2.1.1.2 Lưới lọc 
 Lưới lọc dùng để khử các chất lơ lửng cĩ kích thước nhỏ, thu hồi các thành phần 
quý khơng tan hoặc khi cần phải loại bỏ rác cĩ kích thước nhỏ. Kích thước mắt lưới từ 
0,5÷1,0mm. 
 Lưới lọc thường được bao bọc xung quanh khung rỗng hình trụ quay trịn (hay 
cịn gọi là trống quay) hoặc đặt trên các khung hình dĩa. 
2.1.1.3 Bể lắng cát 
 Bể lắng cát đặt sau song chắn, lưới chắn và đặt trước bể điều hịa, trước bể lắng 
đợt I. Nhiệm vụ của bể lắng cát là loại bỏ cặn thơ nặng như cát, sởi, mảnh vỡ thủy 
tinh, mảnh kim loại, tro tán, thanh vụn, vỏ trứng… đế bảo vệ các thiết bị cơ khí dễ bị 
mài mịn, giảm cặn nặng ở các cơng đoạn xử lý tiếp theo. Bể lắng cát gồm 3 loại: Bể 
lắng cát ngang,bể lắng cát tổi khí,bể lắng cát ly tâm 
2.1.1.4 Bể điều hịa 
 Do đặc điểm cơng nghệ sản xuất của một số ngành cơng nghiệp, lưu lượng và 
nồng độ nước thải thường khơng đều theo các giờ trong ngày, đêm. Sự dao động lớn 
về lưu lượng và nồng độ dẫn đến những hậu quả xấu về chế độ cơng tác của mạng lưới 
và các cơng trình xử lý. Do đĩ bể điều hịa được dùng để duy trì dịng thải và nồng độ 
vào cơng trình xử lý ổ định, khắc phục những sự cố vận hành do sự dao động về nồng 
độ và lưu lượng của nước thải gây ra và nâng cao hiệu suất của các quá trình xử lý sinh 
học. 
2.1.1.5 Bể lắng 
 Dùng để tách các chất khơng tan ở dạng lơ lửng trong nước thải theo nguyên tắc 
dựa vào sự khác nhau giữa trọng lượng các hạt cặn cĩ trong nước thải. Các bể lắng cĩ 
thể bố trí nối tiếp nhau. Quá trình lắng tốt cĩ thể loại bỏ đến 90 ÷ 95% lượng cặn cĩ 
trong nước thải. Vì vậy đây là quá trình quan trọng trong xử lý nước thải, thường bố trí 
xử lý ban đầu hay sau khi xử lý sinh học. ðể cĩ thể tăng cường quá trình lắng ta cĩ thể 
thêm vào chất đơng tụ sinh học. 
Bể lắng được chia thành các loại sau:bể lắng ngang ,bể lắng đứng,bể lắng ly tâm 
ðồ án tốt nghiệp 
Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m3/ng.đêm 
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN 
SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 14 
2.1.1.6 Bể vớt dầu mỡ 
 Các loại cơng trình này thường được ứng dụng khi xử lý nước thải cơng nghiệp, 
nhằm loại bỏ các tạp chất cĩ khối lượng riêng nhỏ hơn nước, chúng gây ảnh hưởng 
xấu tới các cơng trình thốt nước (mạng lưới và các cơng trình xử lý). 
 Vì vậy ta phải thu hồi các chất này trước khi đi vào các cơng trình phía sau. Các 
chất này sẽ bịt kín lỗ hổng giữa các hạt vật liệu lọc trong các bể sinh học…và chúng 
cũng phá hủy cấu trúc bùn hoạt tính trong bể Aerotank, gây khĩ khăn trong quá trình 
lên men cặn. 
2.1.1.7 Bể lọc 
 Cơng trình này dùng để tách các phần tử lơ lửng, phân tán cĩ trong nước thải với 
kích thước tương đối nhỏ sau bể lắng bằng cách cho nước thải đi qua các vật liệu lọc 
như cát, thạch anh, than cốc, than bùn, than gỗ, sỏi nghiền nhỏ… Bể lọc thường làm 
việc với hai chế độ lọc và rửa lọc. ðối với nước thải ngành chế biến thủy sản thì bể lọc 
ít được sử dụng vì nĩ làm tăng giá thành xử lý. 
2.1.2. Phương pháp hĩa-lý 
 Cơ sở của phương pháp hĩa lý là đưa vào nước thải chất phản ứng nào đĩ, chất 
này phản ứng với các tạp chất bẩn trong nước thải và cĩ khả năng loại chúng ra khỏi 
nước thải dưới dạng căn lắng hoặc dưới dạng hịa tan khơng độc hại. 
Các phương pháp hĩa lý thường được sử dụng để xử lý nước thải chế biến thủy sản là 
quá trình keo tụ, hấp phụ, trích ly, tuyển nổi… 
2.1.2.1 Keo tụ 
 Quá trình lắng chỉ cĩ thể tách được các hạt rắn huyền phù nhưng khơng hể tách 
được các chất gây nhiễm bẩn ở dạng keo và hịa tan vì chúng là những hạt rắn cĩ kích 
thước quá nhỏ. Quá trình thủy phân các chất đơng tụ và tạo thành các bơng keo xảy ra 
theo các giai đoạn sau: 
 Me3+ + HOH ( Me(OH)2+ + H+ 
ðồ án tốt nghiệp 
Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m3/ng.đêm 
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN 
SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 15 
 Me(OH)2+ + HOH ( Me(OH)+ + H+ 
 Me(OH)+ + HOH ( Me(OH)3 + H+ 
 Me3+ + HOH ( Me(OH)3 + 3H+ 
 Các chất keo tụ thường dùng là phèn nhơm (Al2(SO4)3.18H2O, NaAlO2, 
Al2(OH)5Cl, KAl(SO4)2.12H2O, NH4Al(SO4)2.12H2O); phèn sắt (Fe2(SO4)3.2H2O; 
Fe2(SO4)3.3H2O; FeSO4.7H2O và FeCl3) hoặc chất keo tụ khơng phân ly, dạng cao 
phân tử cĩ nguồn gốc thiên nhiên hoặc tổng hợp. Các chất keo tụ cao phân tử cho phép 
nâng cao đáng kể hiệu quả của quá trình keo tụ và lắng bơng cặn sau đĩ. 
2.1.2.2 Tuyển nổi 
 Tuyển nổi được ứng dụng để xử lý các chất lơ lửng trong nước (bùn hoạt tính, 
màng vi sinh vật). Nước thải được nén đến áp suất 40-60psi với khối lượng khơng khí 
bão hịa. Khi áp suất của hỗn hợp khí-nước này được giảm đến áp suất khí quyển trong 
bể tuyển nổi thì những bọt khí nhỏ bé được giải phĩng. Bọt khí cĩ khả năng hấp phụ 
các bơng bùn và các chất lơ lửng hoặc nhũ tương (dầu, sợi …) làm chúng kết dính lại 
với nhau và nổi lên trên bề mặt bể. Hỗn hợp khí - chất rắn nổi lên tạo thành váng trên 
bề mặt. Nước đã được loại bỏ các chất rắn lơ lửng được xả ra từ đáy của bể tuyển nổi. 
2.1.3 Phương pháp sinh học 
Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học là dựa vào khả năng sống và hoạt 
động sống của vi sinh vật cĩ tác dụng phân hĩa chất hữu cơ. Do quá trình phân hĩa 
phức tạp nhưng chất bẩn cĩ được kháng hĩa và trở thành nước , chất vơ cơ và những 
chất khí như : H2S , Sunfit , Amoniac , Nitơ … 
Phương pháp này dựa trên cơ sở sử dụng hoạt động của các vi sinh vật để phân 
hủy chất hữu cơ cĩ trong nước thải. Các vi sinh vật sử dụng chất hữu cơ và một số 
muối khống làm nguồn dinh dưỡng và tạo năng lượng. Trong quá trình dinh dưỡng 
chúng nhận các chất dinh dưỡng để xây dựng tế bào, sinh trưởng và sinh sản nên sinh 
khối của chúng tăng lên. Quá trình phân hủy chất hữu cơ nhờ sinh vật gọi là quá trình 
oxy hĩa sinh hĩa. Như vậy nước thải cĩ thể xử lý bằng phương pháp sinh học sẽ đặc 
ðồ án tốt nghiệp 
Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m3/ng.đêm 
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN 
SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 16 
trưng bằng các chỉ tiêu BOD, COD. ðể xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học 
hiệu quả thì tỷ số BOD/COD ≥ 0.5 
Các phương pháp xử lý sinh học cĩ thể phân loại trên cơ sở khác nhau, dựa vào 
quá trình hơ hấp của sinh vật cĩ thể chia ra làm 2 loại : quá trình hiếu khí và kỵ khí. 
Các cơng trình áp dụng phương pháp này như : 
Bể Aerotank 
Bể lọc sinh học 
Mương oxy hĩa 
Bể mêtan 
Bể UASB (Upflow Anaerobic Sludge Blanket) 
2.2 CÁC CƠNG TRÌNH THỰC TẾ 
 Bể lọc sinh học nhỏ giọt 
Bể lọc sinh học nhỏ giọt là thiết bị phản ứng sinh học trong đĩ các vi sinh vật sinh 
trưởng cố định trên lớp vật liệu lọc. Bể lọc hiện đại gồm một lớp vật liệu dễ thấm nước 
với vi sinh vật dính kết trên đĩ. Nước thải đi qua lớp vật liệu này sẽ thấm hoặc nhỏ 
giọt trên đĩ. Vật liệu lọc thường là đá dăm hoặc các khối vật liệu dẻo cĩ hình thù khác 
nhau. Nước thải phân phối trên lớp vật liệu lọc nhờ bộ phận phân phối. 
Chất hữu cơ sẽ bị phân hủy bởi quần thể vi sinh vật dính kết trên lớp vật liệu lọc. Các 
chất hữu cơ trong nước thải sẽ bị hấp phụ vào màng vi sinh vật dày 0,1 -0,2 mm và bị 
phân hủy bởi vi sinh vật hiếu khí. Khi vi sinh vật sinh trưởng và phát triển, bề dày lớp 
màng tăng lên, do đĩ, oxy đã bị tiêu thụ trước khi khuếch tán hết chiều dày màng sinh 
vật. Như vậy mơi trường kỵ khí được hình thành ngay sát bề mặt vật liệu lọc. 
Khi chiều dày lớp màng tăng lên, quá trình đồng hĩa chất hữu cơ xảy ra trước khi 
chúng tiếp xúc với vi sinh vật gần bề mặt vật liệu lọc. Kết quả là vi sinh vật bị phân 
hủy nội bào, khơng cịn khả năng dính bám trên bề mặt vật liệu lọc và bị rửa trơi. 
ðồ án tốt nghiệp 
Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m3/ng.đêm 
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN 
SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 17 
Hình 2.1. Cấu tạo bể lọc sinh học nhỏ giọt 
 ðĩa sinh học 
ðĩa sinh học gồm hàng loạt đĩa trịn phẳng bằng polystyren hoặc PVC lắp trên một 
trục. Các đĩa được đặt ngập trong nước một phần và quay chậm. Trong quá trình vận 
hành vi sinh vật sinh trưởng, phát triển trên bề mặt đĩa hình thành một lớp màng mỏng 
bám trên bề mặt đĩa. Khi đĩa quay lớp màng sinh học sẽ tiếp xúc với chất hữu cơ trong 
nước thải và với khí quyển để hấp thụ oxy. ðĩa quay sẽ ảnh hưởng đến sự vận chuyển 
oxy và đảm bảo cho vi sinh vật tồn tại trong điều kiện hiếu khí. 
ðồ án tốt nghiệp 
Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m3/ng.đêm 
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN 
SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 18 
Hình 2.2. ðĩa sinh học ( RBC ) 
 Bể UASB 
- Cả 3 quá trình phân hủy, lắng bùn, tách khí được lắp đặt trong cùng một cơng trình 
- Tạo thành các loại bùn hạt cĩ mật độ vi sinh vật rất cao và tốc độ lắng vượt xa so với 
bùn hoạt tính hiếu khí dạng lơ lửng. 
. 
ðồ án tốt nghiệp 
Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m3/ng.đêm 
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN 
SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 19 
Hình 2.3. Upflow Anaerobic Sludge Blanket(UASB) 
Nguyên tắc hoạt động: 
Nước thải được nạp liệu từ phía đáy bể, đi qua lớp bùn hạt, quá trình xử lý xảy ra khi 
các hợp chất hữu cơ trong nước thải tiếp xúc với bùn hạt. Khí sinh ra trong điều kiện 
kỵ khí sẽ tạo nên dịng tuần hồn cục bộ giúp cho quá trình hình thành và duy trì bùn 
sinh học dạng hạt. Khí sinh ra từ lớp bùn sẽ dính bám và các hạt bùn và cùng với khí 
tự do nổi lên bề mặt bể. Tại đây, quá trình tách pha khí- lỏng- rắn xảy ra nhờ bộ phận 
tách pha. Khí theo ống dẫn qua bồn hấp thu chứa dung dịch NaOH 5% – 10%. Bùn sau 
khi tách bọt khí lại lắng xuống. 
 Nước thải theo máng răng cưa dẫn đến cơng trình xử lý tiếp theo. 
ðồ án tốt nghiệp 
Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m3/ng.đêm 
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN 
SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 20 
 Bể bùn hoạt tính với vi sinh vật sinh trưởng lơ lửng 
Trong bể bùn hoạt tính hiếu khí với vi sinh vật sinh trưởng dạng lơ lửng, quá trình 
phân hủy xảy ra khi nước thải tiếp xúc với bùn trong điều kiện sục khí liên tục. Việc 
sục khí nhằm đảm bảo các yêu cầu cung cấp đủ lượng oxy một cách liên tục và duy trì 
bùn hoạt tính ở trạng thái lơ lửng. Nồng độ oxy hịa tan trong nước ra khỏi bể lắng đợt 
2 khơng nhỏ hơn 2 mg/l. Tốc độ sử dụng oxy hịa tan trong bùn hoạt tính phụ thuộc 
vào: 
− Tỷ lệ F/M 
− Nhiệt độ 
− Tốc độ sinh trưởng và hoạt động sinh lý của vi sinh vật 
− Nồng độ sản phẩm độc tích tụ trong quá trình trao đổi chất 
− Lượng các chất cấu tạo tế bào 
− Hàm lượng oxy hịa tan 
ðể thiết kế và vận hành hệ thống bùn hoạt tính hiếu khí cĩ hiệu quả cần phải hiệu rõ 
vai trị quan trọng của quần thể vi sinh vật. Các vi sinh vật này sẽ phân hủy các chất 
hữu cơ trong nước thải và thu năng lượng để chuyển hĩa thành tế bào mới, chỉ một 
phần chất hữu cơ bị phân hủy thành CO2, H2O, NO3-, SO42-,…Một cách tổng quát, vi 
sinh vật tỏng hệ thống bùn hoạt tính gồm: Pseudomonas, zoogloea, Achromobacter, 
flacobacterium, Nocardia, Bdellovibrio, Mycobacterium, và 2 loại vi khuẩn nitrate hĩa 
Nitrosomonas và Nitrobacter. Thêm vào đĩ, nhiều loại vi khuẩn dạng sợi như: 
Sphaerotilus, Beggiatoa, Thiothrix, Lecicothrix, và Geotrichum cũng tồn tại. 
Yêu cầu khi vận hành hệ thống bùn hoạt tính hiếu khí là nước thải đưa vào hệ thống 
cần cĩ hàm lượng SS khơng vượt quá 150 mg/l, hàm lượng snr phẩm dầu mỏ khơng 
quá 25 mg/l. pH = 6,5 – 8,5, nhiệt độ 60C < t0C < 370C. 
ðồ án tốt nghiệp 
Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m3/ng.đêm 
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN 
SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 21 
Hình 2.4. Sơ đồ hệ thống bùn hoạt tính hiếu khí 
 Bể sinh học bùn hoạt tính với vi sinh vật sinh trưởng dạng bám dính 
Nguyên lý hoạt động của bể này tương tự như trường hợp vi sinh vật sinh trưởng lơ 
lửng, chỉ khác là vi sinh vật phát triển dính bám trên vật liệu tiếp xúc đặt trong bể. Sơ 
đồ cấu tạo bể bùn hoạt tính với vi sinh vật sinh trưởng dạng bám dính được minh họa 
trong hình dưới đây: 
Hình 2.5. Bể bùn hoạt tính với vi sinh vật sinh trưởng dạng dính bám 
ðồ án tốt nghiệp 
Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m3/ng.đêm 
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN 
SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 22 
Cũng theo Van Huyssteen và cộng sự (1990), sự kết hợp của hai quá trình nitrat hĩa và 
khử nitrat hĩa trong việc xử lý Nitơ trong nước thải cĩ thể được giải thích theo hai cơ 
chế sau. 
 ðầu tiên, hỗn hợp bùn sinh học và nước thải di chuyển ra xa khỏi hệ thống sục khí 
trong bể sinh học theo dịng vận chuyển của chất lỏng kéo theo hàm lượng oxy hịa tan 
trong nước (DO - Dissolved Oxygen) thấp dần, tạo điều kiện thích hợp cho các phản 
ứng xảy ra trong mơi trường thiếu khí. Tiếp đĩ, các bơng bùn hoạt tính cĩ thể chứa 
đồng thời hai vùng hiếu khí và thiếu khí do hàm lượng DO trong nước thải khơng thể 
khuếch tán vào tồn bộ bơng bùn . Mơ hình bơng bùn hoạt tính với cả hai vùng hiếu 
khí và thiếu khí được mơ tả như ở hình 5. Nitrat sinh ra từ quá trình nitrat hĩa trong 
điều kiện hiếu khí cĩ thể khuếch tán vào vùng thiếu khí bên trong cùng với cơ chất, tạo 
điều kiện thích hợp cho quá trình khử nitrat hĩa xảy ra trong cùng một bơng bùn. 
Với sự kết hợp của quá trình nitrat hĩa và khử nitrat hĩa, nồng độ Nitơ trong nước thải 
đầu vào được xử lý hiệu quả với bùn hoạt tính và màng vi sinh trên vật liệu tiếp 
xúc.[8][7][13]. 
Hình 2.6. Hình biểu diễn hạt bùn hoạt tính với sự kết hợp của vùng hiếu khí và 
vùng thiếu khí 
ðồ án tốt nghiệp 
Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m3/ng.đêm 
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN 
SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 23 
 Bể USBF 
Mơ hình được thiết kế nhằm kết hợp các quá trình loại bỏ carbon (COD, BOD), quá 
trình nitrat hố/khử nitrat và quá trình loại bỏ dinh dưỡng (N và P). Nước thải được 
loại bỏ rắn, sau đĩ, được bơm vào mương chảy tràn thu nước đầu vào cùng trộn lẫn 
với dịng tuần hồn bùn. Hồn hợp nước thải và bùn hoạt tính chảy vào ngăn thiếu khí. 
Ngăn này cĩ vai trị như là ngăn chọn lọc thiếu khí (Anoxic Selector) thực hiện hai cơ 
chế chọn lọc động học (Kinetic Selection) và chọn lọc trao đổi chất (Metabolism 
Selection) để làm tăng cường hoạt động của vi sinh vật tạo bơng nhằm tăng cường 
hoạt tính của bơng bùn và kìm hãm sự phát triển của các vi sinh vật hình sợi gây vĩn 
bùn và nổi bọt. Quá trình loại bỏ C, khử nitrat và loại bỏ P diễn ra trong ngăn này. Sau 
đĩ, nước thải chảy qua ngăn hiếu khí nhờ khe hở dưỡi đáy ngăn USBF. Ở đây ơxy 
được cung cấp nhờ các ống cung cấp khí qua một máy bơm. Nước thải sau ngăn hiếu 
khí chảy vào ngăn USBF và di chuyển tử dưới lên, ngược chiều với dịng bùn lắng 
xuống theo phương thẳng đứng. ðây chính là cơng đoạn thể hiện ưu điểm của hệ 
thống do kết hợp cả lọc và xử lý sinh học của chính khối bùn hoạt tính. Phần nước 
trong đã được xử lý phía trên chảy tràn vào mương thu nước đầu ra. Một phần hỗn hợp 
nước thải và bùn trong ngăn này được tuần hồn trở laị ngăn thiếu khí.[7] 
Hình 2.7. Sơ đồ nguyên lý hoạt động của bể USBF 
 Bể khử trùng 
Hiện nay cĩ nhiều biện pháp khử trùng cĩ hiệu quả: 
ðồ án tốt nghiệp 
Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m3/ng.đêm 
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN 
SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 24 
− Khử trùng bằng các chất oxi hố mạnh: Cl2, các hợp chất Clo, O3, KMnO4. 
− Khử trùng bằng các tia vật lý: tia cực tím. 
− Khử trùng bằng siêu âm. 
− Khử trùng bằng phương pháp nhiệt. 
− Khử trùng bằng các ion kim loại nặng. 
Khử trùng bằng các chất oxi hố mạnh: Cl2, các hợp chất Clo, O3, KMnO4. 
Khử trùng bằng Clo lỏng: 
Khi dùng Clo lỏng để khử trùng , tại nhà máy phải lắp đạt thiết bị chuyên dùng để đưa 
Clo vào nước gọi là Cloratơ. ðây là thiết bị cĩ chức năng pha chế và định lượng Clo 
hơi và nước. 
Khử trùng bằng Clorua vơi và canxihyphocloit 
Clorua vơi được sản xuất bằng cách cho Clo + vơi tơi  Cloruavơi. Trong Cloruavơi 
thì lượng Clo hoạt tính chiếm 20 – 25%. Canxi hypơclorit Ca (OCl)2 là sản phẩm của 
quá trình làm bão hịa dung dịch vơi sữa bằng Clo. Hàm lượng Clo hoạt tính chiếm 30 
– 45%. 
Khử trùng bằng Natri hypoclorit (nước zaven): NaClo là sản phảm của quá trình 
điện phân dung dịch muối ăn . Nước zaven cĩ nồng độ Clo hoạt tính từ 6 – 8g/l. 
Dùng Ơzơn để khử trùng: 
 + ðộ hịa tan của Ơzơn gấp 13 lần của oxy. Khi vừa cho vào trong nước khả năng 
tiệt trùng là rất ít , khi Ơzơn đã hịa tan đủ liều lượng, ứng với hàm lượng đủ oxy hố 
hữu cơ và vi khuẩn trong nước, lúc đĩ tác dụng khử trùng mạnh nhanh gấp 3100 lần so 
với Clo, thời gian tiệt trùng xảy ra trong khoảng 3 – 8 giây. 
 + Liều lượng cần thiết cho nước ngầm là 0,75 – 1mg/l; 1,0 – 3,0 mg/l nước mặt; sau 
bể lắng 2 trong xử lý nước thải từ 5 – 15mg/l. 
ðồ án tốt nghiệp 
Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m3/ng.đêm 
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN 
SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 25 
Khử trùng bằng tia cực tím: 
 + Tia cự tím UV là tia bức xạ điện từ cĩ bước sĩng khoảng 4 – 400nm. Dùng tia cực 
tím để tiệt trùng khơng làm thay đổi tính chất hĩa học và lý học của nước. 
 + Tia cực tím tác dụng làm thay đổi DNA của tế bào vi khuẩn, tia cực tím cĩ độ dài 
bước sĩng 254nm khả năng diệt khuẩn cao nhất. Trong các nhà máy xử lý nước thải, 
dùng đèn thuỷ ngân áp lực thấp để phát tia cực tím cĩ bước sĩng 253,7nm. 
 + Lớp nước đi qua đèn cĩ độ dày khoảng 6mm, năng lượng tiêu thụ từ 6000 – 
13000(mocrowat/s), độ bền 3000 giờ đến 8000 giờ. 
Tuy nhiên khi sử dụng phương pháp này thì chi phí rất cao. Các thực nghiệm gần đây 
cho thấy nước thải cĩ hàm lượng cặn lơ lửng SS < 50mg/l sau khi đi qua hộp đèn cực 
tím với tiêu chuẩn năng lượng nêu trên thì nước cịn 200 Colifrom/100ml. 
ðồ án tốt nghiệp 
Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m3/ng.đêm 
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN 
SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 26 
CHƯƠNG 3: LỰA CHỌN CƠNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI 
THỦY SẢN 
3.1 LỰA CHỌN CƠNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI Ở CƠNG TY THỦY SẢN 
SIMMY. 
Thành phần và tính chất nước thải của cơng ty thủy sản SIMMY 
 Nước thải của cơng ty chế biến thủy sản SIMMY gồm 3 loại chính: nước thải 
sinh hoạt, nước thải sản xuất và nước thải vệ sinh công nghiệp. Đặc điểm nước thải 
thuỷ sản là bị ô nhiễm bới các chất hữu cơ, chất rắn lơ lửng, các chất dinh dưỡng và 
vi sinh vật gây bệnh. Các chất ô nhiễm này khi thải ra ngoài môi trường gây ô 
nhiễm lan toả tới môi trường đất, nước không khí ảnh hưởng tới, kinh tế, cảnh quan 
và sức khoẻ con người. 
Bảng 3.1. Nồng độ chất bẩn trong nước thải sinh hoạt 
STT Chỉ tiêu ðơn vị Kết quả phân 
tích 
1 pH 6,5 - 8,5 
2 BOD5 mg/l 120 
3 BODht mg/l 135 
4 COD mg/l 350 
5 SS mg/l 200 - 220 
6 E.coli MPN / 100 ml 10 – 102 
(Nguồn : Báo cáo giám sát chất lượng mơi trường cơng ty TNHH thủy sản SIMMY 
08/2010) 
ðồ án tốt nghiệp 
Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m3/ng.đêm 
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN 
SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 27 
Bảng 3.2. Nồng độ chất bẩn trong nước thải sản xuất 
STT Chỉ tiêu ðơn vị Kết quả phân tích 
NT01 
Tiêu chuẩn đầu vào 
của KCN ðức Hịa 
1Hạnh Phúc 
1 pH - 7,65 5,5-9 
2 SS mg/l 667,2 200 
3 Tổng N mg/l 153,5 60 
4 Tổng P mg/l 65 _ 
5 BOD5 mg/l 3800 200 
6 COD mg/l 4260 300 
7 Amoni 
(NH4+) 
mg/l 8,73 1,3 
8 Dầu mỡ 
ðTV 
mg/l 161,32 _ 
9 Coliform
MPN/100ml 93.107 _ 
(Nguồn : Báo cáo giám sát chất lượng mơi trường cơng ty TNHH thủy sản SIMMY 
08/2010) 
Xác định lưu lượng nước thải 
• Tính tốn lưu lượng nước thải sinh hoạt cho 300 cơng nhân 
Nước thải sinh hoạt theo khoảng 3 điều 3.7 TCXD: 33 -2006 
Nước thải dùng cho sinh hoạt ở các cơ sở sản xuất cơng nghiệp là 25 (l/người/ca), hệ 
số khơng điều hịa giờ là: k = 2 
(ðiều 3, khoảng 3.7 bảng 3.4 TCXDVN 33 -2006) 
Lưu lượng nước thải của 300 cơng nhân tính theo ca là: 
 Qshtb.ca = 300 (người) × 25 (l/người/ca) = 7500 (l/ca) = 7,5 (m3/ca) 
ðồ án tốt nghiệp 
Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m3/ng.đêm 
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN 
SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 28 
Lưu lượng của một ca dùng nước: 
Qshtb.h = )/(9375,08
)/(5,7 33. hm
h
cam
T
Q catbtc
== 
Trong T : thời gian làm việc một ca: T = 8h 
Lưu lượng nước thải sinh hoạt lớn nhất là: 
Qshmax.h = 0,9375 (m3/h) × 2 = 1,875 (m3/h) 
K = 2 (hệ số khơng điều hịa) 
Lưu lượng nước thải sinh hoạt tính theo ngày đêm: 
Qshmax.ngày đêm = 1,875 × 24 = 45 (m3/ngày đêm) 
Qshtb.ngày đêm = 0,625 × 24 = 15 (m3/ngày đêm) 
• Lưu lượng nước thải sản xuất: 
Qtb.ngày đêm = 90 (m3/ngày đêm) 
Qmax.ngày đêm = 90 (m3/ngày đêm) × 1,64 = 147,6 (m3/ngày đêm) 
Trong đĩ: k = 1,64 (hệ số khơng điều hịa max) 
• Lưu lượng chung 
Qtctb = Qshtb + Qnttb = 15 + 90 = 105 (m3/ngày đêm) 
Qtcmax = Qshmax + Qntmax = 45 + 147,6 = 192,6 (m3/ngày đêm) 
 Chọn lưu lượng thiết kế là 200m3/ đêm 
ðồ án tốt nghiệp 
Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m3/ng.đêm 
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN 
SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 29 
3.2 SƠ ðỒ CƠNG NGHỆ XỬ LÝ 
3.2.1 các phương án 
Phương án 1:
NTXS 
NTSH 
SCR 
Hố tập 
trung 
Bể tách 
dầu mỡ 
Khử 
trùng 
UASB 
Bể lắng 
2 
Bể điều 
hịa 
SCR 
tinh 
Bể Aerotank 
Bám dính 
Bể chứa bùn 
Sân phơi bùn 
Phân bĩn 
ðường đi nước thải 
ðường đi bùn thải 
ðường đi bùn tuần hồn 
ðường đi nước tuần hồn 
Hình 3.1. Sơ đồ cơng nghệ phương án 1 
ðồ án tốt nghiệp 
Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m3/ng.đêm 
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN 
SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 30 
Phương án 2: 
NTXS 
NTSH 
SCR 
Hố tập 
trung 
Bể tách dầu 
mỡ 
USBF 
Khử trùng 
Bể điều 
hịa 
SCR 
tinh 
Bể chứa 
bùn 
Sân phơi 
bùn 
Phân bĩn 
ðường đi nước thải 
ðường đi bùn thải 
ðường đi bùn tuần hồn 
ðường đi nước tuần hồn 
UASB 
Hình 3.2. Sơ đồ cơng nghệ phương án 2 
ðồ án tốt nghiệp 
Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m3/ng.đêm 
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN 
SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 31 
3.2.2. Thuyết minh các phương án lựa chọn 
 Thuyết minh sơ đồ cơng nghệ 
Nước thải sau khi qua SCR tập trung tại hố tập trung, tại đây dùng bơm, bơm 
nước thải đến bể gạn dầu mỡ 
Tại bể này được thiết kế giống bể lắng hình chữ nhật cĩ kết hợp với tấm lắng 
 + Vây vẩy cá tơm được sinh ra trong quá trình rữa nguyên liệu, sơ chế nguyên 
liệu sẽ được loại bỏ. 
 + Dầu mỡ động vật sau khi chế biến: với lưu lượng nước thải sản xuất 
105m3/ngày đêm. Dầu mỡ sẽ nổi trên bề mặt và được thu và máng thu. 
Nguyên tắc hoạt động của bể như sau: bể cĩ cấu tạo và nguyên lý hoạt động 
như bể lắng ngang thu nước ở cuối. Tại vùng lắng chia làm 2 phần. Một phần lắng 
giống như lắng ngang bình thường. Phần 2 được đặt ở cuối bể , tại vùng lắng ta đặt 
các bản vách ngăn nghiêng 45 – 600 song song với nhau, nước sau khi qua phần 
lắng 1 sẽ được hướng dịng từ dưới lên và cặn lắng xuống đến bề mặt bản vách 
nghiêng sẽ trượt xuống theo chiều ngược lại.[10]. 
Nước sau khi qua bể này: SS loại bỏ 60%, dầu mỡ hầu như tồn bộ 
Tại bể điều hịa nước thải sẽ được sục khí liên tục. để điều hịa lưu lượng và 
chất lương nước thải trước khi được bơm vào bể UASB. 
Tại bể UASB Nước thải sẽ được giảm nồng độ chất hữu cơ (70%), SS (45%) 
 Phương án 1: Nước thải sẽ tự chảy qua bể bùn hoạt tính kết hợp vật liệu bám 
dính. 
Bể này được thiết kế chia làm 3 phần: hiếu khí – thiếu khí – hiếu khí. 
Phần hiếu khí ta sẽ thực hiện quá trình nitrat hĩa. Sau đĩ chuyển qua ngăn 
thiếu khí, tại đây ta đặt vật liệu bám dính, mục đích tăng phần tiếp xúc thiếu khí 
ðồ án tốt nghiệp 
Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m3/ng.đêm 
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN 
SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 32 
gốp phần tăng quá trình khử nitrat. Tiếp tục tới ngăn hiếu khí và chảy bào bể lắng 
đứng. 
Bùn sẽ được tuần hồn 75% từ bể lắng vào đầu bể bùn hoạt tính . Mục đích 
tuần hồn bùn là để thu được nồng độ nitrat trong nước thải nhỏ nhất. Cần phải 
thêm một chu trình tuần hồn lại hỗn hợp lỏng từ phái sau của bể.[13]. 
 Phương án 2: Nước thải tự chảy qua bể USBF. Bể này là sự kết hợp của 3 bể 
hiếu khí, thiếu khí, lắng. Nước sẽ vào ngăn hiếu khí, sau đĩ tuần hồn 100% về bể 
thiếu khí và qua ngăn lắng. Tại đây chất thải hữu cơ và Tổng N sẽ được loại bỏ 
Nước thải sau khi qua bể aerotank sẽ được cho tự chảy qua bể lắng để loại bỏ 
bùn ra khỏi bể. 
Sau khi qua bể lắng nước được dẫn đến bể khử trùng và thốt ra nơi tiếp nhận 
Bùn được bơm từ bể lắng 1 và bể lắng 2 vào bể chứa bùn. 
Bùn từ bể chứa bùn được bơm đến sân phơi bùn. 
ðồ án tốt nghiệp 
Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m3/ng.đêm 
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN 
SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 33 
CHƯƠNG 4: TÍNH TỐN THIẾT KẾ 
TÍNH TỐN CÁC CƠNG TRÌNH ðƠN VỊ 
Lưu lượng thiết kế: 
Qtb = 105 (m3/ngày đêm) 
 = )/(375,4
24
)/(105 33 hm
h
ngaydemm
= 
 = )/(00121,0
360024
105 3 sm=
×
 Qmax = 200 (m3/ngày đêm) 
 = )/(33,8
24
200 3 hm= 
 = )/(0023,0
360024
200 3 sm=
×
4.1. SONG CHẮN RÁC 
 Nhiệm vụ 
 Song chắn rác cĩ nhiệm vụ tách các loại rác và tạp chất thơ cĩ kích thước lớn 
trong nước thải trước khi đưa nước thải vào các cơng trình xử lý phía sau. Việc sử 
dụng song chắn rác trong các cơng trình xử lý nước thải tránh được các hiện tượng 
tắc nghẽn đường ống, mương dẫn và gây hỏng hĩc bơm. 
 Tính tốn 
 Song chắn rác được đặt nghiêng một gĩc 60o so với mặt đất. 
 Số khe hở của song chắn rác: 
 o
max
max kx 
b.h.V
Q
n = 
Trong đĩ: 
ðồ án tốt nghiệp 
Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m3/ng.đêm 
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN 
SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 34 
Qmax : lưu lượng lớn nhất của dịng thải (m3/s). 
 Qmax = 29,17 m3/h = 0,0081 m3/s. 
b : bề rộng khe hở giữa các song chắn rác (mm), từ 15 ÷ 25 mm. 
 Chọn b = 16 mm 
ko : hệ số tính đến độ thu hẹp của dịng chảy khi sử dụng cơng cụ cào rác cơ giới, 
ko = 1,05. 
h : chiều sâu mực nước qua song chắn (m) thường lấy bằng chiều sâu mực nước 
trong mương dẫn. Chọn h = 0,1m. 
Vmax : tốc độ chuyển động của nước thải trước song chắn rác ứng với lưu lượng 
lớn nhất (87,5 m3/h), từ 0,6 ÷ 1,0 m/s. Chọn Vmax = 0,8m/s. 
 64,6
8,01,0016,0
05,10081,0
=
××
×
=n 
 Chọn n = 7 khe. 
Chiều rộng song chắn rác: 
 Bs = S(n – 1) + b.n = 0,008(7 – 1) + 0,016 x 7 = 0,16(m) 
 Chọn Bs = 0,2 m. 
Kiểm tra lại tốc độ dịng chảy ở phần mở rộng trước song chắn ứng với lưu lượng 
nước thải Qmax = 0,0081 m3/s. Vận tốc này khơng được nhỏ hơn 0,4 m/s. 
 )/(405,0
1,02,0
0081,0
.
max sm
hB
QV
s
ktra =
×
== 
Tổn thất áp lực qua song chắn rác: 
 kx
2g
V x
h
2
max
s
 ξ
= 
Trong đĩ: 
ðồ án tốt nghiệp 
Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m3/ng.đêm 
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN 
SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 35 
 Vmax = 0,8 m/s 
 g : gia tốc trọng trường (m/s2) 
 k : hệ số tính đến sự tăng tổn thất do rác đọng lại ở song chắn. 
 k = 2 ÷ 3, chọn k = 3. 
 ξ : hệ số tổn thất cục bộ tại song chắn rác phụ thuộc vào tiết diện thanh song 
chắn được tính bởi: 
 αβξ sin
b
S 3
4
= 
 β : hệ số phụ thuộc tiết diện ngang của thanh. ðối với thanh tiết diện hình 
chữ nhật, β = 2,42 
 α : gĩc nghiêng song chắn rác, α = 60o 
0,83sin60
0,016
0,008
,42x o
3
4
=
= 2ξ 
 )(081,03
81,92
8,083,0
2
2
OmHhs =×
×
×
=⇒ 
Chiều dài đoạn kênh mở rộng trước song chắn: 
 )(069,0
202
15,02,0
2 01
m
tgtg
BB
L ks =
×
−
=
−
=
ϕ
Trong đĩ: 
φ : gĩc mở rộng của buồng đặt song chắn rác. Chọn φ =20o 
 Bk : chiều rộng của mương dẫn nước thải vào. Chọn Bk = 0,15 m 
Chiều dài đoạn thu hẹp sau song chắn: 
 L2 = 0,5.L1 = 0,5 x 0,069 = 0,035 (m) 
Chiều dài xây dựng mương đặt song chắn rác: 
ðồ án tốt nghiệp 
Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m3/ng.đêm 
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN 
SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 36 
 L = L1 + L2 + L3 = 0,069 + 0,034 + 1 = 1,102 (m) 
L3 : chiều dài buồng đặt song chắn rác. 
B
s
h
B
k
L1 L3 L2
Hình 4.1 : Sơ đồ lắp đặt song chắn rác. 
Bảng 4.1. Các thơng số xây dựng mương đặt song chắn rác 
Thơng số ðơn vị Kích thước 
 Bề rộng khe m 16 
Số khe hở khe 7 
Chiều rộng mương dẫn nước vào m 0,15 
 Chiều rộng song chắn m 0,2 
Chiều dài đoạn kênh trước song chắn m 0,069 
Chiều dài mương đặt song chắn m 1,102 
ðồ án tốt nghiệp 
Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m3/ng.đêm 
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN 
SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 37 
4.2. BỂ THU GOM 
 Nhiệm vụ 
 Bể thu gom nước thải tập trung tồn bộ nước thải từ các phân xưởng sản xuất 
của cơng ty bao gồm cả nước thải sinh hoạt và để đảm bảo lưu lượng tối thiểu cho 
bơm hoạt động an tồn. 
 Trong bể thu gom, sử dụng hai bơm chìm hoạt động luân phiên để bơm nước 
thải đến bể đến bể điều hịa. 
 Tính tốn 
 Thời gian lưu nước trong bể thu gom tối thiểu là 15 đến 20 phút. Chọn thời 
gian lưu nước là t = 20 phút. Thế tích bể thu gom được tính như sau: 
 V = Qmax x t = 29,17 x 60
20
= 9,72 (m3) 
 Vậy kích thước của bể thu gom được xây dựng như sau: 
 Chiều dài L = 2,5 m 
 Chiều rộng B = 2 m 
 Chiều cao H = 2 m 
 Chiều cao bảo vệ Hbv = 0,5 m 
 Thể tích thực của bể V = 12,5 m3 
 Tính bơm 
 Cơng suất của bơm 
η
ρ n
1000.
.g.H.Q
N max= 
Trong đĩ: 
 Qmax : lưu lượng nước thải lớn nhất trong ngày, Qmax= 29,17 m3/h= 0,0081 
m3/s 
ðồ án tốt nghiệp 
Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m3/ng.đêm 
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN 
SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 38 
Trở lực : ∆ P = H = h1 + h2 
 h1 : chiều cao cột nước trong bể, h1 = 2,0 m 
 h2 : tổn thất cục bộ qua các chỗ nối, đột mở, đột thu, tổn thất qua lớp bùn, 
… lấy trong khoảng từ 2÷3 mH2O. 
⇒ Trở lực H = 2 + 3 = 5 (mH2O) 
 Chọn H = 7 mH2O 
 Cơng suất của bơm: sai cơng suất 
 7,0
8,01000
81,9100070081,0
=
×
×××
=N (kW) 
 Cơng suất thực của bơm lấy bằng 110% cơng suất tính tốn: 
 Ntt = 1,1 x 0,7 = 0,77 (kW) 
 Chọn hai bơm hoạt động luân phiên, cơng suất mỗi bơm là 1 HP để bơm 
nước thải từ bể thu gom sang bể điều hịa. 
Bảng 4.2. Thơng số thiết kế bể thu gom 
Thơng số ðơn vị Kích thước 
Chiều dài m 2,5 
Chiều rộng m 2 
Chiều cao m 2 
Chiều cao bảo vệ m 0,5 
Thể tích thực m3 12,5 
ðồ án tốt nghiệp 
Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m3/ng.đêm 
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN 
SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 39 
4.3. HẦM BƠM 
Mục đích: ðảm bảo lưu lượng vào cho các cơng trình sau được ổn định 
Tính tốn 
Bảng 4.3. Thơng số đầu vào hố thu. 
Chỉ 
tiêu 
pH 
SS 
(mg/l) 
BOD 
(mg/l) 
COD 
(mg/l) 
TN 
(mg/l) 
TP 
(mg/l) 
Coliform 
MPN/100ml 
Chỉ số 6 - 8 640,51 3800 4260 153,5 65 93.107 
Thể tích hầm bơm tiếp nhận 
Vb = Qmax × t = 8,33 (m3/h) × 30 (phút) ×1(h)/60 (phút) = 4,15 (m3). 
t : thời gian lưu nước , t = 10 ÷ 30 phút, chọn t = 30 (phút) 
Chọn chiều cao hữu ích h = 2 m 
Chiều cao an tồn hbv = 0,5 m 
Chiều sâu tổng: H = h + hbv = 2 + 0,5 = 2,5 (m) 
Chọn hầm bơm cĩ kích thước hình chữ nhật: 
Diện tích bề mặt bể là: F = )(075,2
2
15,4 2
m
h
Vb
== 
Kích thước hầm bơm là: L × B = 2 × 1,1 (m) 
ðường kính ống: D = )(044,0
14,35,1
0023,04
14,3
4
m
V
Q
=
×
×
=
×
×
Chọn D = 50(mm) (PVC) – Cơng Ty Cổ Phần Nhựa Bình Minh 
 Tính tốn bơm nước thải từ hố thu: 
ðồ án tốt nghiệp 
Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m3/ng.đêm 
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN 
SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 40 
b
bgQHN
η
ρ
1000
= 
Xác định tồn thất áp lực: Hb 
Tồn thất của một co là: h’ = 0,5 (m) 
Ta cĩ tất cả là 4 co: h1 = 4 × 0,5 = 2 (m) 
Tổn thất ma sát trong 1 đoạn là h” = 0,4 (m) 
Suy ra tổn thất của cả đường ống: h2 = 0,4 × 5 = 2(m) 
Tồn thất đường ống: h = 6 (m) 
Suy ra: Hb = h + h1 + h2 = 6 + 2 + 2 = 10 (m) 
Cơng suất bơm là: 
)(283,0
36008,01000
33,81081,91000
.1000
... kwQHgN =
××
×××
==
η
ρ
Cơng suất bơm làm việc thực tế: Ntt = 2 × 0,283 = 0,566 (Kw) = 1 (hp) 
Số lượng 2 bơm, thay thế nhau khi cĩ sự cố 
Chọn bơm: 
- Hiệu bơm: CRS501 
- Nguồn điện: 220V /1 pha 
- Cơng suất: 0,75 (kw) 
- Số tiền : 37,930 (JPY) = 7.654.000 (VNð) 
(1 yên nhật = 201,796296 (VNð) 
ðồ án tốt nghiệp 
Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m3/ng.đêm 
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN 
SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 41 
Bảng 4.4. Các thơng số thiết kế hầm bơm 
Thơng số Giá trị 
Thể tích 4,15 (m3) 
Thời gian lưu 30 phút 
Chiều cao hầm 2m 
ðường kính hầm: B × L 1,1 × 2 
Bơm (2 cái) 600 w 
ðầu ra hố thu, nồng độ nước thải giảm 0% 
4.4. BỂ TÁCH DẦU KẾT HỢP VỚI LẮNG VÁCH NGHIÊNG 
Mục đích 
Nước thải thủy sản trong quá trình chế biến thường cĩ lẫn dầu mỡ. Các chất này 
thường nhẹ hơn nước và nổi lên trên mặt nước. Nước thải sau xử lí khơng cĩ lẫn 
dầu mỡ mới được phép cho chảy vào các thủy vực. Hơn nữa, nước thải cĩ lẫn dầu 
mỡ khi vào xử lí sinh học sẽ làm bít các lỗ hổng ở vật liệu lọc, ở phin lọc sinh học 
và cịn làm hỏng cấu trúc bùn hoạt tính trong aerotank... 
Ngồi cách làm các gạt đơn giản bằng các tấm sợi quét trên mặt nước, người ta 
chế tạo ra các thiết bị tách dầu, mỡ đặt trước dây chuyền cơng nghệ xử lí nước 
thải. 
ðồ án tốt nghiệp 
Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m3/ng.đêm 
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN 
SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 42 
Tính tốn 
 Bảng 4.5. Thơng số đầu vào bể tách dầu 
Chỉ 
tiêu 
pH 
SS 
(mg/l) 
BOD 
(mg/l) 
COD 
(mg/l) 
TN 
(mg/l) 
TP 
(mg/l) 
Coliform 
MPN/100ml 
Chỉ số 6 - 8 640,51 3800 4260 153,5 65 93000.104 
 Chọn thời gian lưu nước là T = 4,5 (h) 
 Tỷ số chiều rộng: chiều sâu: 1:1 – 2,25 : 1 
 ðộ lớn thuỷ lực (tốc độ nổi của hạt dầu) từ 0,4 – 0,6 mm/s. 
 Vận tốc tính tốn trung bình trong phần nước chảy của bể v là 4 – 6mm/s. 
 Thể tích của bể lắng: V = Q× T = )(5,37
24
5,4200 3
m=
×
 Xác định kích thước bể: 
ðồ án tốt nghiệp 
Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m3/ng.đêm 
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN 
SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 43 
Gọi Chiều dài bể: L (m) 
 Chiều rộng bể: B (m) 
 Chiều sâu bể: H (m) 
 Bố trí tấm mỏng 
Tấm mỏng: chọn loại tấm nhựa, cĩ phần lượng sĩng hình bán lục giác, khi ghép 
các tấm lại với nhau thành khối sẽ tạo thành các hình ống dạng lục giác.[5]. 
Với chiều cao h = 69 (mm), d = 80 (mm). chiều dài mỗi tấm: L = 0,5 (m) 
Các thơng số 
Nhà cung cấp: Cơng Ty Cổ Phân Mơi Trường Cơng Nghệ Xanh 
Tiết diện hình lục giác: 
f= 69 ×40 + 69 ×20 = 4140 (mm2) = 4,14.10-3(m2) 
Chiều dài ống: L = 0,5 (m) 
ðồ án tốt nghiệp 
Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m3/ng.đêm 
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN 
SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 44 
Gĩc nghiêng α chọn bằng 600 
Chiều cao khối trụ lắng: H = L × sin600 = 0,5 × 0,866 = 0,433 (m) 
Cơng suất nước đi vào bể lắng: Q = 0,0023 (m3/s) 
Diện tích mặt bằng của bể: 
F’ = 
αα 20 cos.cos hH
h
U
Q
+×
× 
F’ = )(51,1
5,0433,05,0433,0
069,0
105,4
0023,0 2
24 m=×+×
×
× −
Với chiều cao đặt bản là: H = 0,45 (m) 
Suy ra: Bề rộng bể là: B = 2,6 (m) 
Suy ra: chiều dài đặt tấm lắng: L = 0,75 (m), chọn L = 2 (m) 
Lúc này Diện tích đặt tấm lắng là: 5,2 (m2) 
Vận tốc nước chảy trong ống lắng: 
)/(10.1,5
866,02,5
0023,0
sin
4
'0 smF
QV −=
×
=
×
=
α
Chu vi ướt: c = 6 × 40 = 240 (m) 
Bán kính thủy lực: )(01725,0
24,0
10.14,4 3
m
c
fR ===
−
Hệ số reynol: 
v
Rv
Re
×
=
0
Trong đĩ: v0: Vận tốc nước chảy trong ống (m/s) 
 R: Bán kính thủy lực (m) 
 v: Hệ số nhớt động học của nước. Lấy v = 1,31.10-6 
Vậy: 5003,30
10.31,1
01725,00023,0
6 <=
×
=
−
eR 
ðồ án tốt nghiệp 
Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m3/ng.đêm 
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN 
SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 45 
Nước trong ống lắng chảy ở chế độ “chảy tầng” 
Chuẩn số Froude: ( ) 55
22
0 1010.126,3
01725,081,9
0023,0
−− >=
×
=
×
=
Rg
v
Fr 
Như vậy dịng chảy ổn định. 
Chiều cao phần nước trong phía trên các bản lắng: h1 = 1 (m) 
Chiều cao đặt tấm lắng nghiêng: Hln = 0,45 (m) 
Chiều cao phần phía dưới bản lắng. Chọn h2 = 1 (m)) 
Chiều cao bảo vệ: H = 0,5 (m) 
Chiều cao tổng của bể: H = hbv + hct + hc 
LB
Vh cc
×
= 
Trong đĩ: 
 Vc : thể tích cặn tươi (m3) 
PS
GVc
×
= 
Trong đĩ: 
G : khối lượng cặn tươi (kg/ ngày). 
 G = Q × Rss × SS 
Với: 
+ Q : lưu lượng nước thải, Q = 200 (m3/ngày) 
+ R : hiệu suất khử SS, R = 60%. 
+ SS : hàm lượng cặn, SS = 640,51 (mg/l). 
G = 200 × 0,6 × 640,51 = 76,86(kg/ngày) = 0,07686 (tấn/ngày). 
- S : tỉ trọng cặn tươi, lấy S = 1,02 (tấn / m3) 
ðồ án tốt nghiệp 
Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m3/ng.đêm 
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN 
SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 46 
- P : nồng độ ở tách dầu, lấy P = 5% = 0,05 
)(51,1
05,002,1
07686,0 3mVc =
×
= 
Suy ra: hc = )(096,05,23,6
51,1
m
BL
Vc
=
×
=
×
, chọn hc = 100 (mm) 
Với chiều cao bảo vệ: hbv = 0,5 (m) 
Vậy chiều cao tổng: H = 0,1 + 1 + 0,45 + 1 = 2,55 (m) 
Với chiều cao bảo vệ: hbv = 0,5 (m) 
Suy ra: Hxd = 2,55 + 0,5 = 3,05 (m) 
Tĩm lại: 
V = 37,5 (m3) 
H = 2,65 (m) 
B = 2,6 (m) 
Suy ra: L = 6,8 (m) 
Giả sử chiều dài vùng phân phối nước vào L = 0,5(m) 
Suy ra: L = 7,3 (m) 
Vị trí bố trí tấm lamella 
Bt × Lt × Ht = 2,6 × 2 × 0,45 (m) 
 Thể tích chứa cặn 
Lưu lượng cặn tạo ra trong 15h là: 
)(96,1
10025000
86,653%6033,815
100
3max m
CHQT v
c =
×
×××
=
×
×××
= δ 
Trong đĩ: 
 T : thời gian giữa hai lần xả cặn, chọn T = 15(h) , ( theo quy phạm 6 ÷ 24 h). 
ðồ án tốt nghiệp 
Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m3/ng.đêm 
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN 
SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 47 
 δ : nồng độ trung bình của cặn đã nén,, chọn δ = 25.000( mg/m3) .[10] 
 Cv: hàm lượng cặn trong nước đưa vào bể lắng, Cv = 653,86 (mg/l) 
 H : hiệu quả lắng, H = 60% 
Xây dựng hố thu cặn bằng hình thang cĩ thể tích V
 = 2,5 (m3) 
Trong đĩ: H = 1200 (mm), B = 1200 (m), b = 600 (m) 
Thể tích xả cặn: V = 60% Wc = 0,6 × 2,5 = 1,5 (m3) 
(Theo quy phạm lưu lượng xả = 30% ÷ 60% Vx) 
Lưu lượng xả cặn trong thời gian 5 phút: )/(3,0
5
5,1 3 phm
t
VQt === 
Chọn vận tốc bùn qua ống: vb = 0,5 (m/s) 
ðường kính ống thu cặn: 
)(126,0
605,014,3
3,04
14,3
4
m
V
QD =
××
×
=
×
×
= 
Chọn D = 200 (mm) (PVC) – Cơng Ty Cổ Phần Nhựa Bình Minh 
Chọn độ dốc đáy bể i = 1% 
 Xác định cơng suất máy bơm cặn 
Lượng cặn cần lấy ra: Q = 0,3(m3/ phút) 
Chọn H = 8 (m) 
Bơm bùn đặt phía ngồi 
Lấy ρcặn = 1080 (kg/m3) 
Tồn thất áp lực: Hb 
Tồn thất của một co là: h’ = 0,5 (m) 
Ta cĩ tất cả là 4 co: h1 = 4 × 0,5 = 2 (m) 
ðồ án tốt nghiệp 
Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m3/ng.đêm 
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN 
SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 48 
Tổn thất ma sát trong 1 đoạn là h” = 0,4 (m) 
Suy ra tổn thất của cả đường ống: h2 = 0,4 × 10 = 4 (m) 
Tồn thất đường ống: h = 20,8 (m) 
Suy ra : Hb = 20,8 + 2 + 4 = 26,8 (m) 
ðể đảm bảo : chọn Hb = 30 (m) 
)(987,1
608,01000
3,03081,91080
.1000
... kwQHgN =
××
×××
==
η
ρ
Hệ số an tồn là 2 
Suy ra cơng suất bơm là: N = 2 × 1,987 = 3,974(kw) 
Chọn bơm: 
- Hiệu bơm: CWT 100 
- Nguồn điện: 3 PHA 
- Cơng suất: 4 (kw) (Shinmaywa) – Cơng Ty TNHH Nhật Anh 
 Hệ thống thu dầu nổi bề mặt: 
Cách thu: dùng cần gạt dầu mỡ vào ngăn chứa dầu mỡ 
Kích thước ngăn: 
Chọn Bngăn = 5% L = 0,05× 6,8 = 0,340 (m), chọn Bngăn = 350 (mm) 
Chiều dài ngăn: lấy bằng chiều rộng bể: Lngăn = 2,5 (m) 
ðộ dốc máng I = 1% 
ðường ống thu dầu mỡ: chọn D = 27 (mm) (PVC) – Cơng Ty Cổ Phần Nhựa Bình 
Minh 
Thiết bị chứa dầu mỡ: thùng bằng sắt cĩ thể tích 1m3. 
 Ngăn phân phối nước vào: 
ðồ án tốt nghiệp 
Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m3/ng.đêm 
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN 
SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 49 
 Chọn hệ thống phân phối đục lỗ 
- Chiều rộng tấm phân phối: B = 2,6 (m) 
- Chiều cao tấm phân phối, h = 3,2 – 0,5 = 2,7(m). 
- Khoảng cách giữa tâm các lỗ là : 0,25 ÷ 0,45 (m) chọn 0,3 m 
- Khoảng cách ngăn phân phối lấy Lngăn = 0,5(m) để phân phối nước đều trong bể, 
vách ngăn phân phối cĩ các lỗ, tốc độ nước phân phối qua các lỗ theo quy phạm 
0,2 ÷ 0,3 ( m/s) . chọn Vlỗ = 0,2 ( m/s). 
- Chọn các lỗ phân phối hình trịn cĩ d = 30(mm) 
 - Tiết diện lỗ: Slỗ = )(10.065,74
03,014,3
4
24
22
m
d
−
=
×
=
×pi
- Tổng tiết diện phân phối nước: S = ( )( ) )(0115,0/2,0
/0023,0 23
m
sm
sm
= 
 - Số lỗ cần thiết : n = 27,16
10065,7
0115,0
4 =×
=
−
lơS
S (lỗ), chọn 16 lỗ 
Bố trí các lỗ: 4 lỗ hàng ngang và 3 lỗ hàng dọc 
 Ngăn phân phối nước ra: 
Tiết diện ống thu lớn hơn lưu lượng tính tốn từ 20 ÷ 30% 
chọn tiết diện ống thu lớn hơn lưu lượng tính tốn 20%. 
Vận tốc nước chảy qua ống thu vo theo quy phạm 0,6 ÷ 0,8 m/s, chọn vo = 0,6 
(m/s). 
ðường kính ống thu nước ra: )(051,0
8640014,36,0
1054
14,3
4
0
m
V
QD =
××
×
=
×
×
= 
Tiết diện ống thu thực tế: Dt = 0,051 + 16 × 0,051 = 0,867 (m), 
chọn Dt = 90mm (PVC) – Cơng Ty Cổ Phần Nhựa Bình Minh 
Kích thước máng thu: 
ðồ án tốt nghiệp 
Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m3/ng.đêm 
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN 
SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 50 
Chọn Bngăn = 5% L = 0,05× 6,8 = 0,340 (m), chọn Bngăn = 350 (mm) 
Chiều dài ngăn: lấy bằng chiều rộng bể: Lngăn = 2,6 (m) 
ðộ dốc máng I = 1% 
 Thiết bị gạt cặn 
Khoảng cách giữa các thanh: 2 (m) 
Tốc độ thanh gạt: 0,9 (m/ph) 
 Thiết bị gạt dầu: 
Khoảng cách giữa các thanh: 1m 
Tốc độ thanh gạt: 0,6 (m/ph) 
 ðầu ra bể tách dầu: 
Tính tốn hiệu quả khử BOD5 và SS: 
tba
tR
×+
= 
Bảng 4.6. Giá trị của hằng số thực nghiệm a, b ở toC > 200C 
Chỉ tiêu a đơn vị (h) b 
Khử BOD5 
Khử cặn SS 
0,018 
0,0075 
0,02 
0,014 
Suy ra: 
Hiệu quả khử BOD5: %7,41%1005,402,00188,0
5,4
5
=×
×+
=BODR 
Hiệu quả khử SS: %63%100
5,4014,00075,0
5,4
=×
×+
=SSR 
Về nguyên tắc thì đây là bể lắng vách nghiêng kết hợp tách dầu ra khỏi nước thải. 
Với mục đích tăng hiệu quả lắng tại bể này ta kết hợp với vách nghiêng để giảm 
lượng SS đảm bảo vào bể aerotank bám dính SS ≤ 150 (mg/l). 
ðồ án tốt nghiệp 
Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m3/ng.đêm 
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN 
SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 51 
Ta ước tính SS giảm 60% tăng 10% so với bể lắng ngang bình thường. 
Theo phục lục 1, ta cĩ thể ước tính. 
Bảng 4.7. Hiệu quả xử lý 
Chỉ tiêu SS 
(mg/l) 
BOD5 
(mg/l) 
COD 
(mg/l) 
TN 
(mg/l) 
TP 
(mg/l) 
Hiệu 
suất 
60% 25% 25% 10% 5% 
Bảng 4.8. Các thơng số đầu ra 
Chỉ 
tiêu 
pH 
SS 
(mg/l) 
BOD 
(mg/l) 
COD 
(mg/l) 
TN 
(mg/l) 
TP 
(mg/l) 
Coliform 
MPN/100ml 
Chỉ số 6 - 8 256,2 2850 3195 138,15 61,75 93000.104 
Bảng 4.9. Các thơng số thiết kế 
Thơng số ðơn vị Giá trị 
 Thời gian lưu nước 
 Sâu 
 Rộng 
 Dài 
 Máng phân phối nước 
vào và ra 
+ Cao 
+ Dài 
+ Rộng 
H 
m 
m 
m 
m 
m 
m 
4,5 
2,65 
2,6 
6,8 
0,35 
2,6 
0,35 
ðồ án tốt nghiệp 
Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m3/ng.đêm 
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN 
SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 52 
+ Tải trọng máng 
+ Vận tốc vào 
máng 
+ ðường ống vào 
+ ðường kính ống 
thu 
 Máng thu dầu nổi 
+ Cao 
+ Rộng 
+ Dài 
+ ðường kính ống 
thu 
 Tốc độ thanh gạt cặn 
+ Khoảng cách 
giữa các thanh 
+ Tốc độ 
 Tấm lắng lamella 
+ Chiều dài 
+ Chiều rộng 
+ Chiều cao 
 Hố thu cặn: 
+ Chiều cao 
+ ðáy lớn 
+ ðáy bé 
m
3/m dài. Ngày 
m/s 
mm 
mm 
m 
m 
m 
mm 
m 
m/phút 
m 
m 
m 
m 
m 
m 
m 
mm 
96 
0,0038 
60 
75 
0,35 
0,35 
2,6 
27 
2 
0,9 
2 
2,6 
0,5 
1,2 
1,2 
0,6 
2,6 
200 
ðồ án tốt nghiệp 
Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m3/ng.đêm 
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN 
SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 53 
+ Chiều dài 
+ ðường ống thu 
4.5. LƯỚI CHẮN RÁC TINH 
Mục đích : loại bỏ các hạt cặn cĩ kích thước lớn như cát, sạn.. tránh gây hư hỏng 
bơm. 
Tính tốn 
Các thơng số thiết kế 
Qmax = 8,33 (m3/h) 
Vận tốc V = 0,6 m/s 
Bề rộng kênh B = 1 m 
Khoảng cách thanh = 1 mm 
 Diện tích của lước chắn rác tinh 
v
QF maxc = 
Trong đĩ: 
• Fc : tổng diện tích hữu ích 
• Qmax :lưu lượng nước thải cực đại (m3/s) 
• v: vận tốc nước thải chảy qua khe tấm chắn (thường lấy từ 0,8 ÷ 1,0 m/s). 
Chọn u = 0,8 m/s. 
3-
-3
max
c 2,89.100,8
2,3.10
v
QF === (m2) 
 Hàm lượng SS qua song chắn rác tinh giảm 15% 
 Hiệu suất của lưới chắn rác tinh: loại bỏ 15% SS 
Suy ra lượng SS sau khi qua lưới: 261,544 – 261,544 × 0,15 = 222,31(mg/l) 
ðồ án tốt nghiệp 
Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m3/ng.đêm 
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN 
SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 54 
Dựa vào tính chất nước thải ta chọn SCR tinh: (SHINMAYWA) – Cơng Ty 
TNHH Nhật Anh. 
- Hiệu 60S21 
- Khe hở SCR: s = 0,5 (mm) 
Bảng 4.10. Thơng số SCR tinh: 
Model Kích thước SCR tinh (L x W mm) A B C D E 
62S 900 × 600 600 648 654 704 150 
F G H J K L M N P 
640 172 1500 430 363 960 555 450 50 
Q R S X Y Z Khối lượng (kg) 
15 390 686 65A 125A 40A 105 
ðồ án tốt nghiệp 
Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m3/ng.đêm 
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN 
SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 55 
Bố trí bơm 
Nước thải sau khi qua bể gạn dầu sẽ được bơm đến SCR tinh 
Tồn thất của một co là: h’ = 0,5 (m) 
Ta cĩ tất cả là 4 co: h1 = 4 × 0,5 = 2 (m) 
Tổn thất ma sát trong 1 đoạn là h” = 0,4 (m) 
Suy ra tổn thất của cả đường ống: h2 = 0,4 × 2,3 = 0,92(m) 
Tồn thất đường ống: h = 2,3 (m) 
ðồ án tốt nghiệp 
Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m3/ng.đêm 
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN 
SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 56 
Tổng tổn thất : H = 2 + 0,92 + 2,3 = 5,22 (m) 
ðể đảm bảo an tồn: ta chọn H = 8 (m). 
Cơng suất bơm: )(283,0
864008,01000
250881,91000
1000
kWgHQN =
××
×××
==
η
ρ
Hệ số an tồn: f = 2 
Suy ra: N = 2 × 0,283 = 576 (w) 
ðường kính ống: 
V = 1,5 (m/s) 
Suy ra: D = )(5,49
5,114,3
4,104
14,3
4
mm
V
Q
=
×
×
=
×
×
Chọn ống D = 60 (mm) (PVC) – Cơng Ty Cổ Phần Nhựa Bình Minh 
Chọn bơm ly tâm: 
- Cơng suất 600 (w) 
- Hiệu: PC 600E 
- Giá: 2.930.000 (VNð) 
4.6. BỂ ðIỀU HỊA 
Mục đích 
- ðiều hịa lưu lượng và chất lượng. 
- Cĩ thiết bị phân tán khí: mục đích để đảm bảo hịa tan và san đều nồng độ các 
chất bẫn trong tồn thể tích bể và khơng cho cặn lắng trong bể. 
Tính tốn 
ðồ án tốt nghiệp 
Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m3/ng.đêm 
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN 
SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 57 
Bảng 4.11. Thơng số đầu vào bể điều hịa 
Chỉ 
tiêu 
pH 
SS 
(mg/l) 
BOD 
(mg/l) 
COD 
(mg/l) 
TN 
(mg/l) 
TP 
(mg/l) 
Coliform 
MPN/100ml 
Chỉ số 6 - 8 217,77 2850 3195 138,15 61,75 93000.104 
 a. Kích thước bể : 
- Thể Tích bể điều hịa: V= Qmax× t 
Ta chọn thời gian lưu nước tại bể điều hịa t = 4 (h) 
Suy ra: V= 8,33 (m3/h) × 4 (h) = 33,2 (m3) 
- Chiều cao hữu ích của bể: h = 3 m 
- Chiều cao bảo vệ : hbv= 0,5 m 
Vậy chiều cao tổng cộng là: H = h + hbv = 3 + 0,5 = 3,5 (m) 
- Diện tích của bể: F = )(07,11
3
3,33 2
m
H
V
== 
- Ta chọn kích thước bể: L × B × H = 5 × 3 × 3,5(m) 
Suy ra thể tích xây dựng: Vxd = 52,5 (m3) 
b. Hệ thống phân phối nước vào và ra: 
 Xác định đường kính ống nước thải vào: 
Vận tốc nước thải vào là: V = 1(m/s) 
Lưu lượng nước thải vào: Qv = 8,33 (m3/h) 
Suy ra: D = )(0542,0
1360014,3
33,84
m=
××
×
Chọn D = 60 (mm) (chọn theo đường kính ống từ đầu ra của bể gạn dầu). 
ðồ án tốt nghiệp 
Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m3/ng.đêm 
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN 
SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 58 
(PVC) – Cơng Ty Cổ Phần Nhựa Bình Minh 
 Xác định đường kính ống nước thải ra: 
Lưu lượng nước thải ra: Qra = 4,375 (m3/h) 
Vận tốc nước thải ra: chọn V = 1,5 (m/s). 
Suy ra: Dra = )(032,036005,114,3
375,44
m=
××
×
Chọn Dra = 49 (mm) (PVC) – Cơng Ty Cổ Phần Nhựa Bình Minh 
 Xác định bơm nước thải ra: 
- Cột áp tồn phần của bơm: chọn H = 8,3 (m) 
Chọn hệ số an tồn f = 2 
Suy ra: Hb = 8,3 × 2 = 16,6 (m) 
- Lưu lượng bơm: Q = 4,375 (m3/h) 
)(306,0
864008,01000
1056,1681,91000
1000
kWgHQN =
××
×××
==
η
ρ
Cơng suất thực tế của máy bơm: 
 Ntt = 2 N = 2 × 0,247 = 0, 494(kW ) = 0,83 (hp) 
Chọn bơm 
- Hiệu bơm: CRC50D 
- Cơng suất bơm: 0,75 (kw) 
c. Hệ thống cấp khí 
ðể tránh hiện tượng lắng cặn và bốc mùi trong bể điều hịa cần cung cấp một 
lượng khí thường xuyên. 
Qkk = qkk × V = 0,013 (m3/m3.phút) × 52 (m3) = 0,676(m3/phút) = 40,56 (m3/h). 
ðồ án tốt nghiệp 
Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m3/ng.đêm 
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN 
SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 59 
Trong đĩ 
 qkk – Lượng khí cần thiết để xáo trộn 
 qkk = 0,01 ÷ 0,015 (m3/m3.phút), chọn qkk = 0,013(m3/m3 phút). 
V: thể tích bể điều hịa (m3).[1] 
d. Tính tốn máy thổi khí 
 Áp lực cần thiết của máy thổi khí tính theo mét cột nước: 
Áp lực của máy thổi khí, P được xác định theo cơng thức: 
 ))(
33,10
1(5,98066 paHP s+= 
 ðộ ngập của thiết bị phân tán khí trong nước, H = 3 m 
Tổn thất của hệ thống cung cấp khí h1 = 0,05 (m) 
Tổn thất trong đường ống dẫn khí : h2 = 0,4 (m) 
Tổn thất trong các co: h3 = 0,5 (m) 
Suy ra: tổng tổn thất Hs = H + h1 + h2 + h3 = 3 + 0,05 + 0,4 + 0,5 = 3,95 (m) 
Suy ra: )(33,135
33,10
95,315,98066 kpaP =
+×= 
Cơng suất máy thổi khí: 
N= ( ) )(661,0
75,01000
)/(56,40)3,26135330(64,3
1000
3,2664,3 329,029,0
KwhmQP k =
×
×−×
=
×−×
η
.[2] 
Hệ số an tồn: f = 2 
Suy ra: N = 2 × 0,661 =1,32 (kw) = 1,8 (HP) (1HP = 0,736 kw) 
Chọn máy thổi khí: 
- N = 1,5 (kw) 
- Loại ARS 50 
ðồ án tốt nghiệp 
Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m3/ng.đêm 
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN 
SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 60 
 Thiết bị phân phối khí: 
Chọn thiết bị khuếch tán khí dạng đĩa xốp ,đường kính 170mm,cường độ thổi khí 
72l/phút đĩa = 0,072 (m3/phút) 
ðộ sâu ngập nước của đĩa phân phối khí lấy bằng chiều sâu hữu ích của bể 
H = 3 m đặt sát đáy bể 
Suy ra: Số đĩa cần phân phối trong bể : 4,9
60072,0
56,40
=
×
=n (đĩa), chọn 10 đĩa 
(Trong các hệ thống cấp khí áp lực thấp khi vận tốc khơng khí ra khỏi lỗ từ 5 –10 
m/s lấy bằng 0,015 – 0,05m cột nước.[11]) 
Chọn Vk = 6 (m/s) 
ðường kính ống dẫn khí: )(0489,0
3600)/(8
)/(56,4044 3
m
sm
hm
V
Q
D
k
k
=
××
×
=
×
×
=
pipi
Chọn D = 60 mm 
Từ ống chính ta phân thành 5 ống nhánh cung cấp khí cho bể, mỗi nhánh đặt 2 đầu 
đĩa phân phối khí 
Lưu lượng khí qua mỗi ống nhánh : 
)/(10.25,2)/(112,8
5
)/(56,40
5
333
3
smhmhmQQ knh −==== 
ðường kính ống nhánh : 
)(8,21)(0218,0
614,3
10.25,244 3
mmm
V
Qd ==
×
×
=
×
×
=
−
pi
 chọn d = 27 (mm) 
- Ống dẫn khí bằng nhựa PVC, D = 27 (mm) 
- Vận tốc khí trong ống chính Vchính = 8 (m/s) 
- Vận tốc khí trong ống nhánh Vnhánh = 6 (m/s) 
ðồ án tốt nghiệp 
Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m3/ng.đêm 
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN 
SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 61 
Bảng 4.12. Các thơng số thiết kế 
Thơng số Giá trị 
Thể tích 52,5 (m3) 
Chiều cao 3,5 (m) 
Diện tích 15 (m2) 
Chiều dài 5 (m) 
Chiều rộng 3 (m) 
Bơm 1 (Hp) 
ðường kính ống chính (1 ống) 60 (mm) 
ðường kính ống nhánh ( 3 ống ) 27 (mm) 
Cơng suất máy nén khí 1,8 (kw) 
Bảng 4.13. Hiệu quả xử lý khi qua bể điều hịa: 
Thơng số SS (mg/l) BOD5 
(mg/l) 
COD 
(mg/l) 
TN 
(mg/l) 
TP 
(mg/l) 
Hiệu suất 0% 30% 30% 20% 5% 
ðồ án tốt nghiệp 
Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m3/ng.đêm 
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN 
SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 62 
Bảng 4.14. Thơng số đầu ra bể điều hịa 
Chỉ 
tiêu 
pH 
SS 
(mg/l) 
BOD 
(mg/l) 
COD 
(mg/l) 
TN 
(mg/l) 
TP 
(mg/l) 
Coliform 
MPN/100ml 
Chỉ số 6 – 8,5 217,77 1995 2236,5 110,52 58,66 93000.104 
4.7. BỂ UASB 
Mục đích: Giảm nồng độ BOD và COD trước khi vào bể aerotank 
Tính tốn 
Bảng 4.15. Thơng số đầu vào bể UASB 
Chỉ 
tiêu 
pH 
SS 
(mg/l) 
BOD 
(mg/l) 
COD 
(mg/l) 
TN 
(mg/l) 
TP 
(mg/l) 
Coliform 
MPN/100ml 
Chỉ số 6 - 8 217,77 1995 2236,5 110,52 58,66 93000.104 
Các thơng số thiết kế 
Bùn nuơi cấy ban đầu lấy từ bùn của bể phân hủy kỵ khí từ quá trình xử lý nước 
thải sinh hoạt cho vào bể với hàm lượng 30 (kgSS/m3) 
Tỷ lệ MLSS:MLVSS của bùn trong bể UASB = 0,75 
Tải trọng bề mặt phần lắng 12 (m3/m2.ngày) 
Ở tải trọng thể tích L0 = 8 (kg COD/m3.ngày), 
 Hiệu quả này khử COD (75 - 80%) 
Lượng bùn phân hủy kỵ khí cho vào ban đầu cĩ TS = 5% 
Y = 0,05(gVSS/gCOD), kd = 0,025 (ngày-1), θc = 60 (ngày). 
ðồ án tốt nghiệp 
Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m3/ng.đêm 
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN 
SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 63 
A. Tính tốn kích thước bể 
Chọn hiệu suất của bể là E = 75% 
Suy ra: COD đầu ra là: 
vao
ravao
COD
CODCOD
E
−
= 
2100
210075,0 raCOD−= 
)/(125,559 lmgCODra = 
Lượng COD cần khử trong ngày: 
G = Q × (CODvào – CODra) = 105 × (2236,5 – 559,125 ) = 176,12(kgCOD/ngày) 
Thể tích bể gồm 2 phần chính: 
+ Phần thể tích mà các hạt cặn lơ lửng sau khi tách khí đi vào (cịn gọi là thể tích 
phần lắng). 
+ Phần thể tích mà ở đĩ diễn ra quá trình phân hủy chất hữu cơ hay thể tích phần 
xử lý kị khí. 
Bảng 4.16 : Số liệu kỹ thuật từ kết quả vận hành bể UASB và bể lọc yếm khí 
Nguồn nước 
thải 
Hàm lượng 
COD đầu vào 
(mg/l) 
Thời gian lưu 
nước trong bể 
(h) 
Tải trọng COD 
(kg/COD/m3ngày) 
Hiệu quả 
khử COD 
(%) 
Nước thải sinh 
hoạt 
500 – 800 4 - 10 4 - 10 70 - 75 
Nhà máy rượu, 
men rượu 
20.000 5-10 14-15 60 
ðồ án tốt nghiệp 
Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m3/ng.đêm 
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN 
SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 64 
Chế biến bột 
khoai tây 
4500 - 7000 5 - 10 8 - 9 75 - 80 
Chế biến sữa 3000 - 3400 5 - 10 12 80 
Nhà máy hĩa 
chất hữu cơ tổng 
hợp 
18000 5 - 10 7 - 9 90 
Chế biến rau và 
hoa quả 
8300 5 - 10 18 55 
Giấy các loại 7700 5 - 10 12 80 
Chế biến hải sản 2300 - 3000 5 - 10 8 - 10 75 - 80 
Chọn tải trọng: L = 8 (kg/COD/m3ngày) 
Thể tích phần xử lý kỵ khí 
)(015,22)/(8
)/(12,176 3
m
ngaykgCOD
ngaykgCOD
L
GVkk === , chọn V = 25 (m3) 
Nước thải được bơm vào bể với tốc độ nước dâng trong bể khoảng vd = 0,6 – 0,9 
(m/h), nhằm giữ cho lớp bùn hoạt tính ở trạng thái lơ lửng. 
Chọn Vd = 0,65 (m/h) 
Diện tích bể cần thiết là: )(73,6)/(65,0
)/(375,4 23 m
hm
hm
V
QF
d
b === 
Bể hình chữ nhật, chiều dài mỗi cạnh 
Chọn chiều dài bể: L = 3,5 ( m) 
 Chiều rộng bể: B = 2 (m) 
ðồ án tốt nghiệp 
Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m3/ng.đêm 
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN 
SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 65 
Diện tích bể cần xây dựng: Fb = 3,5 × 2 = 7 (m2) 
Chiều cao phần xử lý kị khí 
)(57,3
7
25
1 mF
V
H
b
kk
=== 
 Chọn chiều cao phần xử lý kị khí: H1 = 4(m) 
 Chiều cao vùng lắng chọn H2 = 1,5 (m) (với H2 ≥ 1 (m) 
 Chiều cao an tồn khoảng 0,3 – 0,5 m, chọn H3 = 0,5 m 
 Tổng chiều cao của bể là: H = H1 + H2 + H3 = 4 + 1,5 + 0,5 = 6 (m) 
 Thể tích xây dựng: Vxd = 6 × 7 = 42 (m3) 
Thể tích cơng tác của bể: Vct = Hct × Fb = (4 + 1,5) ×7 = 38,5 (m3) 
Thời gian lưu nước: 
 t = )(8,8
375,4
5,38 hQ
Vkk
== , chọn t = 8,5 (h) 
Bảng 4.17 : Tĩm tắt về kết quả tính bể UASB 
Thơng số Kí hiệu ðơn vị Giá trị 
Số lượng 
 Bể 1 
Chiều cao bể H m 6 
Cạnh bể L × B m 3,5 × 2 
Thể tích phần xây dựng Vxd m3 38,5 
ðồ án tốt nghiệp 
Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m3/ng.đêm 
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN 
SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 66 
B.Tính chi tiết bể UASB 
Nước thải trước khi vào ngăn lắng sẽ được tách khí bằng các tấm chắn khí. Các 
tấm chắn này được đặt nghiêng một gĩc so với phương ngang một gĩc lớn hơn 
550. Chọn gĩc nghiêng 550. 
Ta thiết kế bể 1 ngăn lắng 
Vì chiều dài của bể là 3 (m), ta đặt 2 tấm hướng dịng và 4 tấm chắn khí đặt dọc 
theo chiều rộng của bể. 
 Nước khi vào ngăn lắng sẽ được tách khí bằng các tấm chắn khí đặt 
nghiêng so với phương ngang một gĩc 45-600. Chọn 550 
Xác định chiều cao phần lắng: 
)(85,2255
2
)(
55 03
30
mLtgHH
L
HH
tg nglang
nglang
=×=+=>
+
= 
Suy ra: Hnglang = 2,85 - H3 = 2,85 - 0,5 = 2,35 (m) 
Chọn Hng lắng = 2400 (mm) 
Suy ra chiều cao của bể là: H = 4 + 2,4 + 0,5 = 7 (m) 
Kiểm tra: %30%41%100
7
5,04,23
>=×
+
=
+
H
HH nglang
 (thỏa mãn yêu cầu) 
 Xác định bề rộng khe hở: 
Tống diện tích các bể này chiếm 15% - 20% diện tích bể [8]
Chọn Fkhe = 0,15Fbể = 0,15 × 7 = 1,05 (m2) 
Trong bể ta bố trí 4 tấm chắn khí và 2 tấm hướng dịng, các tấm này đặt song song 
với nhau và nghiên một gĩc 550. Như vậy cĩ 4 khe, các khe giữa các tấm này được 
chọn bằng nhau. Diện tích mỗi khe: 
)(26,0
4
05,1
4
2
1 m
F
F khekhe === 
ðồ án tốt nghiệp 
Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m3/ng.đêm 
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN 
SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 67 
Chiều dài khe bằng chiều rộng của bể và bằng 2 (m) 
Chiều rộng khe: )(130)(13,0
2
26,0
mmmbkhe === 
Thời gian lưu nước trong ngăn lắng phải lớn hơn 1 
== Q
V
t lang )(92,1
375,4
24,25,3
2
1
2
1
hQ
RHL
TB
nglang
=
×××
=
×××
(thỏa mãn) 
Tính các tấm chắn khí và tấm hướng dịng 
Khoảng cách của 2 tấm chắn khí: bkhe = 130 (mm) 
+ Tấm chắn khí 1: 
Chiều dài: L1 = B = 2m 
Chiều rộng: w1 = )(1,155sin
5,14,2
55sin 00
2
m
HH lang
=
−
=
−
+ Tấm chắn khí 2: 
Chiều dài: L2 = B = 2m 
Chiều rộng: w2 = 0
32
1 55sin
)(
3
2 hHH
w
−+
+ 
Ta cĩ: h = bkhe ×sin550 = 150 × sin550 = 123 (mm) 
Suy ra: w2 = )(6,255sin
123,0)5,05,1(1,1
3
2
0 m=
−+
+× 
+ Tấm hướng dịng : 
Tấm hướng dịng được đặt nghiêng 1 gĩc 450 và cách tấm chắn khí 75mm 
Chiều dài: L3 = B = 2m 
Khoảng cách từ đỉnh tam giác đến tấm chắn khí 1: 
 L = )(85,183
45sin
130
45sin 00
mm
bkhe
== 
ðồ án tốt nghiệp 
Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m3/ng.đêm 
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN 
SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 68 
ðoạn nhơ ra của tấm hướng dịng bên dưới khe hở từ 10 -20 cm. Chọn mỗi bên 
nhơ ra 20cm 
D = 2 × L + 2 × 150 = 2 × 183,85 + 2 × 130 = 627,7 mm 
Chiều rộng tấm hướng dịng: 
)(85,443
45cos
85,313
45cos
2/
003 mm
D
w === 
 Tính lượng khí sinh ra và ống thu khí 
+ Lượng khí sinh ra: 
Thể tích khí metan sinh ra mỗi ngày: 
Lượng khí sinh ra trong bể = 0,5 (m3/kgCODloaịbỏ ) (Metcalf & Eddy – Waste 
water engineering Treating, Diposal, Reuse, MccGraw-Hill, Third edition, 1991). 
Qkhí = 0,5 (m3/kgCOD loại bỏ) × 269,34 (kgCOD loại bỏ /ngày) = 134,67 
(m3/ngày) = 5,61 (m3/h) = 1,56 (l/s) 
Trong đĩ lượng khí metan sinh ra chiếm 70 ÷ 80% 
Chọn metan sinh ra chiếm 70%. 
Lượng khí methane sinh ra : = 0,5 × 0,7 = 0,35 (m3 /kgCOD loại bỏ) 
QCH4 = 0,35 (m3/kgCOD loại bỏ) × 269,34 (kgCOD loại bỏ /ngày) 
 = 94,3 (m3/ngày) 
+ Tính ống thu khí: 
Khí đi trong ống với vận tốc: Vkhí = 10(m/s) 
ðường kính ống dẫn khí: 
mmm
V
Q
D
khi
khi
khí 14)(014,014,310360024
67,1344
360024
4
==
×××
×
=
×××
×
=
pi
ðồ án tốt nghiệp 
Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m3/ng.đêm 
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN 
SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 69 
Chọn ống thu khí bằng ionx: Φ21 – Cơng Ty Cổ Phần Kim Khí Vật Liệu Xây 
Dựng. 
 Tính lượng bùn sinh ra và ống thu bùn: 
+ Lượng bùn sinh ra: 
Lượng bùn sinh ra trong bể bằng 0,05 ÷ 0,1 (kg VSS/kgCODloại bỏ) 
Chọn Y = 0,05 (kg VSS/kgCODloại bỏ) 
Lượng sinh khối sinh ra mỗi ngày: 
( )[ ]
cd
x k
QSSY
P
θ+
−
=
1
0
( )[ ] )/(52,3
/1000)60025,01(
105125,5595,2236)/05,0(
ngàykgVS
kgg
kgCODkgvsPx =
××+
×−×
= 
Ta cĩ: 1 m3 bùn tương đương 260 (kgVSS) 
Thể tích của bùn sinh ra trong một ngày 
)/(0135,0
260
52,3 3 ngaymMQ bunbun === ρ 
Lượng bùn sinh ta trong ngày là: 0,0135 (m3) 
Lượng bùn sinh ra trong một tháng: 0,0135 × 30 = 0,405(m3/tháng) 
Chiều cao bùn trong một tháng là: 
)(051,0
24
405,0
mhbun =
×
= 
+ Ống thu bùn 
Chọn thời gian xả bùn là: 12 tháng/lần 
Thể tích bùn sinh ra trong 12 tháng: Vbùn = 0,405 × 12 = 4,86 (m3) 
Chọn thời gian xả bùn là: 15 (phút). 
ðồ án tốt nghiệp 
Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m3/ng.đêm 
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN 
SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 70 
Lưu lượng bùn xả: Qxả bùn = 324,015
86,4
= (m3/phút) 
Chọn vận tốc bùn chảy trong ống là: vbùn = 0,3 (m/s) 
ðường kính ống thu bùn là: mD 1173,0
5,06014,3
324,04
=
××
×
= 
Chọn D = 200 (m) (PVC) – Cơng Ty Cổ Phần Nhựa Bình Minh 
Bùn xả nhờ áp lực thủy tĩnh thơng qua 2 ống inox: Φ200, đặt cách đáy bể: 200 
(mm) 
Tính tốn cơng suất bơm bùn: 
)(12,6
608,01000
8324,01080105
1000
kwgHQN =
××
×××
==
η
ρ
 Lấy mẫu 
ðể kiểm tra sự hoạt động bên trong bể ,dọc theo chiều cao bể ta đặt các van lấy 
mẫu Với các mẫu thu được ở cùng 1 van ,ta cĩ thể ước đốn lượng bùn ở độ cao 
đặt van đĩ. Dựa vào kết quả đo đạt và quan sát màu sắc bùn, từ đĩ mà cĩ sự điều 
chỉnh thích hợp. Trong điều kiện ổn định, tải trọng của bùn gần như khơng đổi , do 
đĩ mật độ bùn tăng lên đều đặn .Việc lấy mẫu được thực hiện đều đặn hằng ngày. 
Khi mở van , cần điều chỉnh sao cho bùn ra từ từ để đảm bảo thu được bùn gần 
giống trong bể vì nếu mở van lớn quá thì nước sẽ thốt ra nhiều hơn. Thể tích mẫu 
thường lấy 500/1000 m3 . 
Chọn ống và van lấy mẫu bằng nhựa PVC cứng Ф27 - Cơng Ty Cổ Phần Nhựa Bình 
Minh. 
Lượng bùn nuơi cấy ban đầu cho vào bể (TS = 5%) 
336,15
1000
tan1
05,0
5,25/30 3
=×
×
=
×
=
kg
mkgss
TS
VCM rssb (tấn) 
Trong đĩ: 
ðồ án tốt nghiệp 
Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m3/ng.đêm 
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN 
SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 71 
Css: hàm lượng bùn trong bể, kg/m3 
Vr: thể tích ngăn phản ứng: 25,56 (m3) 
TS: hàm lượng chất rắn trong bùn nuơi cấy ban đầu, % 
 Hệ thống phân phối nước và máng thu nước 
Với loại bùn bơng, tải trọng lớn hơn 4 (kgCOD/m3.ngày) thì số điểm phân phối 
nước trong bể cần bố trí theo diện tích của bể khoảng từ 2 ÷ 5 (m2/đầu phân phối). 
Chọn diện tích phân phối là 2 (m2/ đầu). 
Số đầu phân phối cần: n = 4
2
8
= (đầu) , chọn 8 (đầu) 
Nước từ bể điều hịa được bơm vào bể UASB theo đường ống chính, phân phối 
đều ra 
4 ống nhành nhờ hệ thống van và đồng hồ đo lưu lượng đặt trên từng ống. Mỗi 
nhánh cĩ 2 đầu phân phối. Ống phân phối đặt cách đáy bể 0,5m. 
+ Chọn hệ thống phân phối là ống 
Vận tốc nước trong ống chính (ống đẩy của bơm): Vchính = 1,5 ÷ 2,5 (m/s) 
Chọn Vchính = 2 (m/s). ðường kính ống chính: 
)(028,0
2360014,3
375,444
m
V
QD
chinh
chinh =
××
×
=
×
×
=
pi
Chọn D = 49mm. (PVC) – Cơng Ty Cổ Phần Nhựa Bình Minh 
Vận tốc nước chảy trong ống nhánh 2÷ 3 (m/s), chọn Vnhánh = 2 (m/s) 
Lưu lượng nước trong mỗi nhánh: 
)/(09,1
4
375,4
4
3 hmQQnhanh === 
ðường kính ống nhánh: 
ðồ án tốt nghiệp 
Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m3/ng.đêm 
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN 
SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 72 
)(014,0
2360014,3
09,14
3600
4
m
V
Q
D
nhanh
nhanh
nhanh =
××
×
=
××
×
=
pi
Chọn đường kính ống nhánh Φ21 - PVC - Cơng Ty Cổ Phần Nhựa Bình Minh. 
+ ðầu phân phối nước: 
Lưu lượng qua mỗi đầu 
Qqua đầu = )/(545,02
09,1
2
3 hmQnhanh == 
Vận tốc nước qua mỗi đầu phân phối: chọn V = 1,5 (m/s) 
ðường kính mỗi đầu: Dđầu = )(0113,036005,114,3
545,04
m=
××
×
Chọn Dđầu = 21(mm) - (PVC) – Cơng Ty Cổ Phần Nhựa Bình Minh 
+ Tính máng thu nước : 
Chọn máng thu nước được làm bằng thép khơng rỉ. 
Máng thu nước được thiết kế theo nguyên tắc máng thu của bể lắng, thiết kế 1 
máng thu nước đặt giữa bể chạy dọc theo chiều dài của bể. Vận tốc nước chảy 
trong máng: 0,1-0,4(m/s) 
Chọn Vmáng= 0,15 (m/s) 
Diện tích mặt cắt ướt của mỗi máng: )(0081,0
360015,0
375,4 2m
V
QA
mang
=
×
== 
ðộ đầy của bể lấy bằng 0,7 chiều cao cao của máng 
Bề rộng của máng bằng 2 lần chiều cao của máng: b = 2h 
Sướt = 0,7h × 2h = 1,4h2 = 0,076 
Suy ra: h = 0,076 (m) = 7,6 (cm), chọn h = 8 (cm),chọn h = 100 (mm) 
Bề rộng của máng: b = 2 × 8= 16(cm), chọn b = 200 (mm) 
ðồ án tốt nghiệp 
Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m3/ng.đêm 
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN 
SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 73 
Máng được làm bằng thép khơng rỉ cĩ độ dày là 5mm 
Chọn độ dốc máng thu 2% 
Máng răng cưa cũng được làm bằng thép khơng rỉ, máng xẻ khe chữ V, gĩc đáy 
900. Chiếu cao hình chữ V là: 5cm, đáy chữ V là: 10cm, mỗi mét dài cĩ 5 khe chữ 
V, khoảng cách giữa các đỉnh là 20cm. Chiều cao máng răng cưa là 25cm bao gồm 
cả chiều cao bắt vít. 
Tính tốn ống nước thải 
ðường kính ống dẫn nước thải : 
Nước tự chảy qua bể bùn hoạt tính 
 Chọn v = 0,6 (m/s) 
)(51)(051,0
6,014,3
00121,044
' mmm
V
QD ==
×
×
=
×
×
=
pi
Chọn ống cĩ đường kính Ф = 75 mm - (PVC) – Cơng Ty Cổ Phần Nhựa Bình 
Minh 
Bảng 4.18. Hiệu quả xử lý ở bể UASB 
Thơng số 
SS 
(mg/l) 
BOD5 
(mg/l) 
COD 
(mg/l) 
TN 
(mg/l) 
TP 
(mg/l) 
Coliform 
Hiệu suất% 45% 75% 75% 15% 50% 75% 
Bảng 4.19. Thơng số đầu ra bể UASB: 
Chỉ 
tiêu 
pH 
SS 
(mg/l) 
BOD 
(mg/l) 
COD 
(mg/l) 
TN 
(mg/l) 
TP 
(mg/l) 
Coliform 
MPN/100ml 
Chỉ số 6-8 119,78 498,75 559,125 93,942 29,3 2325.105 
ðồ án tốt nghiệp 
Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m3/ng.đêm 
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN 
SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 74 
4.8. BỂ BÙN HOẠT TÍNH CĨ VẬT LIỆU BÁM DÍNH 
. Mục đích: Loại bỏ chất hữu cơ và tổng N khỏi nước thải 
Tính tốn 
Bảng 4.20. Thơng số đầu vào của bể 
Chỉ 
tiêu 
pH 
SS 
(mg/l) 
BOD 
(mg/l) 
COD 
(mg/l) 
TN 
(mg/l) 
TP 
(mg/l) 
Coliform 
MPN/100ml 
Chỉ số 6-8 119,78 498,75 559,125 93,942 29,3 2325.105 
Các điều kiện để tính tốn quá trình bùn hoạt tính xáo trộn hồn tồn : 
+ Hàm lượng bùn tuần hồn Cu = 7000mgSS/l 
+ Hàm lượng bùn hoạt tính trong bể aerotank : MLSS = 3000mg/l 
+ Nước thải sau lắng II chứa 50 (mg/l) cặn sinh học ; 65% cặn dễ phân hủy sinh 
học 
+ BOD5 : BOD20 = 0,68 
+ BOD5 sau khi lắng II cịn lại 50 (mg/l) 
+ Dựa vào tỷ số BOD5 : N :P = 100 : 5 :1 và thành phần N, P của nước thải 
Giả sử theo kết quả thực nghiệm tìm được các thơng số động học như sau: 
Ks = 60(mg/l). Y = 0,5 (mgVSS/ mgBOD5); kd = 0,06(1/ngày).[3] 
Tổng BOD5 = BOD5 hịa tan + BOD5 của cạn lơ lửng 
Xác định BOD5 của cặn lơ lửng ở đầu ra: 
Phần cĩ khả năng phân hủy sinh học của chất rắn sinh học ở đầu ra : 
 50 × 0,65 = 32,5 (mg/l) 
ðồ án tốt nghiệp 
Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m3/ng.đêm 
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN 
SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 75 
BODL của chất rắn cĩ khả năng phân hủy sinh học ở đầu ra là : 
 32,5 × 1,42 = 46,15 (mg/l) 
Thơng số 1,42 mg O2 tiêu thụ / mg tế bào bị oxy hĩa được xác định theo phương 
trình dưới đây : 
C5H7O2N + 5O2 → 5CO2 + 2H2O + NH3 + Năng lượng 
113 mg/L 160 mg/L 
1 mg/L 1,42 mg/L 
BOD5 của chất rắn lơ lửng đầu ra là : 
 46,15 × 0,68 = 31,382 (mg/l) 
BOD5 hịa tan trong nước ở đầu ra : 
 BOD5ht = 50 - 31,382 = 18,6 (mg/l) 
Hiệu quả xử lý tính theo BOD5 hịa tan: 
%2,96%100
75,498
6,1875,498
=⋅
−
=htE 
Hiệu quả xử lí tính theo tổng cộng: 
%9,89%100
75,498
5075,498
=⋅
−
=tcE 
 Xác định thể tích bể tính theo TN 
Các thơng số tham khảo: 
ðồ án tốt nghiệp 
Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m3/ng.đêm 
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN 
SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 76 
Bảng 4.21 : Các thơng số động học của quá trình nitrat hĩa trong mơi trường 
bùn hoạt tính lơ lững ở nhiệt độ 200C. [1] 
Giá trị 
Hệ số ðơn vị đo 
Khoảng dao động Giá trị đặc trưng 
µmax Ngày-1 0,4 -2 0,9 
KN NH4+-N, mg/l 0,2 - 3 0,5 
YN mg BHT/mgNH4+ 0,1 - 3 0,16 
KdN Ngày-1 0,03 – 0,06 0,04 
Xác định tốc độ tăng trưởng riêng của vi khuẩn trong điều kiện vận hành bể ổn 
định: 
( )( ) ( )[ ]pHe
DOK
DO
NK
N T
ON
NN −−
+
+
×= − 2,7833,0115098,0max
2
µµ
Nhiệt độ thấp nhất vào mùa đơng: T = 180C 
µN max = 0,45 (ngày-1) ở 150C 
N0 = 105,678 (mg/l); KN = 100,051T-1,158 = 100,051 × 18 – 1,158 = 0,575 
DO = 2 (mg/l); KO2 = 1,3 (mg/l), pH = 7,2 
( )( ) ( )[ ]pHe
DOK
DO
NK
N T
ON
NN −−
+
+
×= − 2,7833,0115098,0max
2
µµ 
 ( ) ( )[ ]2,72,7833,01
23,1
2
942,93575,0
942,9345,0 )1518(098,0 −−
+
+
=
−e 
 364,01342,1606,0994,045,0 =××××= (ngày-1) 
ðồ án tốt nghiệp 
Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m3/ng.đêm 
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN 
SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 77 
Xác định tốc độ sử dụng NH4+ của vi khuẩn nitrat hĩa ρN theo yêu cầu đầu vào 
91,868(mg/l), đầu ra 15 (mg/l). Áp dụng cơng thức: 
NK
NK
N
N +
×
=ρ 
K = )(278,2
16,0
364,0 1−
== ngàyYN
Nµ
KN = 0,575 (mg/l) 
N = 15 (mg/l) 
ρN = 19,2575,15
17,34
15575,0
15278,2
==
+
× (mg NH4/mg bùn N ngày). 
Xác định thời gian lưu bùn θCN tối thiểu cho quá trình oxy hĩa hiếu khí theo cơng 
thức: 
d
c
KY −×= ρ
θ
1
KdN (180C) = KdN (200C) × 1,0418-20 = 0,04 × 0,924 = 0,036 (ngày-1) 
31,0036,019,216,01 =−×=
cθ
Suy ra: θCN = 3,2 (ngày) 
Xác định thời gian lưu tế bào thiết kế với hệ số an tồn là 2 và hệ số dao động là 
1,5 
θc = 3,2 × 1,5 × 2 = 9,6 (ngày) 
Tính thời gian lưu tế bào của hệ (hiếu khí + thiếu khí) 
Giả thiết là thể tích bể thiếu khí chiếm 15% của thể tích phản ứng 
F = 12,1
15,01
1
=
−
ðồ án tốt nghiệp 
Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m3/ng.đêm 
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN 
SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 78 
θs = F × θc = 1,12 × 9,6 = 10,75 (ngày) 
Hằng số độ
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
Nu.pdf