Đề tài Tình hình hoạt động của cty chứng khoán ACB(ACBS)

Tài liệu Đề tài Tình hình hoạt động của cty chứng khoán ACB(ACBS): LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài. Đường lối và chiến lược phát triển kinh tế của nước ta là “Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ, đưa nước ta trở thành một nước công nghiệp, ưu tiên phát triển lực lượng sản xuất, đồng thời xây dựng quan hệ sản xuất phù hợp theo định hướng xã hội chủ nghĩa” đòi hỏi phải có một nguốn lực lớn mà cụ thể là phải huy động được một nguồn vốn lớn để đầu tư phát triển kinh tế. Thấy được yêu cầu cấp thiết đó vậy nên thị trường chứng khoán Việt Nam ra đời và đi vào hoạt động từ năm 2000. Mục tiêu đặt ra là phải phát triển thị trường chứng khoán cả về quy mô và chất lượng hoạt động nhằm tạo ra kênh huy động vốn cho đầu tư phát triển, góp phần phát triển thị trường tài chính Việt Nam; duy trì trật tự, an toàn mở rộng phạm vi, tăng cường hiệu quả quản lý, giám sát thị trường nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người đầu tư; từng bước năng cao khả năng cạnh tranh và chủ động hội nhập thị trường tài chính quốc tế...

doc46 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1331 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Tình hình hoạt động của cty chứng khoán ACB(ACBS), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài. Đường lối và chiến lược phát triển kinh tế của nước ta là “Đẩy mạnh cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa, xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ, đưa nước ta trở thành một nước cơng nghiệp, ưu tiên phát triển lực lượng sản xuất, đồng thời xây dựng quan hệ sản xuất phù hợp theo định hướng xã hội chủ nghĩa” địi hỏi phải cĩ một nguốn lực lớn mà cụ thể là phải huy động được một nguồn vốn lớn để đầu tư phát triển kinh tế. Thấy được yêu cầu cấp thiết đĩ vậy nên thị trường chứng khốn Việt Nam ra đời và đi vào hoạt động từ năm 2000. Mục tiêu đặt ra là phải phát triển thị trường chứng khốn cả về quy mơ và chất lượng hoạt động nhằm tạo ra kênh huy động vốn cho đầu tư phát triển, gĩp phần phát triển thị trường tài chính Việt Nam; duy trì trật tự, an tồn mở rộng phạm vi, tăng cường hiệu quả quản lý, giám sát thị trường nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người đầu tư; từng bước năng cao khả năng cạnh tranh và chủ động hội nhập thị trường tài chính quốc tế.Trải qua hơn gần 10 năm đi vào hoạt động, với bao thăng trầm thử thách, thị trường chứng khốn Việt Nam đã cĩ những bước phát triển đáng kể. Quy mơ thị trường ngày một mở rộng thể hiện ở sự gia tăng số lượng các cơng ty niêm yết, tỷ lệ vốn hố thị trường, sự gia tăng số tài khoản của các nhà đầu tư. Cùng với sự phát triển của thị trường, số lượng CTCK ra đời cũng ngày một nhiều hơn. Cho đến nay đã cĩ khoảng 100 CTCK được cấp phép thành lập và đi vào hoạt động. Sự cạnh tranh giữa các CTCK đang ngày càng trở nên quyết liệt hơn đặc biệt trong bối cảnh Việt Nam đang trong quá trình hội nhập nền kinh tế quốc tế hiện nay. Chính vì vậy, để tồn tại và phát triển thì các CTCK khơng cịn cách nào khác là phải tự mình nâng cao năng lực cạnh tranh bằng việc đa dạng hố, nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ phục vu khách hàng. Một trong những cơng ty chứng khốn đầu tiên tham gia thị trường, cĩ tiềm lực mạnh, mạng lưới phủ rộng, hệ thống quản trị hiện đại, đã cĩ những thành cơng vượt bậc những năm qua và tạo nguồn lợi nhuận chính của ngân hàng ACB, một trong những ngân hàng tốt nhất Việt Nam những năm gần đây là cơng ty TNHH chứng khốn ACB (ACBS). Ngày càng đa dạng hĩa và hồn thiện hơn các sản phẩm dịch vụ, ACBS đang ngày càng khẳng định vị thế mình trên thị trường chứng khốn Việt Nam. 2. Mục tiêu nghiên cứu. Bài luận được hồn thiện với mục tiêu như sau: Thứ nhất, giới thiệu và hệ thống các vấn đề lý thuyết về cơng ty chứng khốn. Thứ hai, tìm hiểu thực trạng của CTCK ACBS , qua đĩ tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy cơ ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh của cơng ty. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. Đối tượng nghiên cứu là tình hình hoạt động cơng ty chứng khốn Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu. Phạm vi nghiên cứu là kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty trong năm 2008 và năm 2009. Chương 1: LÝ THUYẾT CHUNG VỀ CƠNG TY CHỨNG KHỐN 1.1. Khái niệm cơng ty chứng khốn. Cơng ty chứng khốn là một tổ chức kinh doanh chứng khốn, cĩ tư cách pháp nhân, cĩ vốn riêng hoạt động theo chế độ hạch tốn kinh tế, hoạt động theo giấy phép của Ủy Ban Chứng Khốn (UBCK) Nhà nước cấp. 1.2. Chức năng. Cơng ty chứng khốn cĩ các chức năng của người mơi giới, người chuyên viên và người bảo lãnh chứng khốn. Để trở thành thành viên của Sở giao dịch, Cơng ty chứng khốn cũng phải hội đủ những điều kiện do luật định và phải đăng ký kinh doanh chứng khốn trong Sở giao dịch chứng khốn. Để được cấp giấy phép kinh doanh chứng khốn tại Việt Nam, cơng ty cần đáp ứng đủ những điều kiện sau: · Cĩ phương án hoạt động kinh doanh phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội và phát triển ngành chứng khốn. · Cĩ đủ cơ sở vật chất kỹ thuật cho kinh doanh chứng khốn. · Cĩ mức vốn pháp định theo từng loại hình kinh doanh. 1.3. Mơ hình hoạt động của cơng ty chứng khốn. Trên thế giới hiện nay cĩ 2 loại mơ hình hoạt động của cơng ty chứng khốn: Ø Cơng ty chuyên doanh chứng khốn. Theo mơ hình này, hoạt động kinh doanh chứng khốn sẽ do các cơng ty độc lập, chuyên mơn hĩa trong lĩnh vực chứng khốn đảm nhận; các ngân hàng khơng được trực tiếp tham gia kinh doanh chứng khốn. Ưu điểm của mơ hình này:   Hạn chế rủi ro cho hệ thống ngân hàng.   Tạo điều kiện cho TTCK phát triển do tính chuyên mơn hĩa cao hơn. Mơ hình này được áp dụng ở nhiều nước như Mỹ, Nhật, Canada… Ø Cơng ty đa năng kinh doanh tiền tệ và chứng khố. Theo mơ hình này, các ngân hàng thương mại hoạt động với tư cách là chủ thể kinh doanh chứng khốn, bảo hiểm và kinh doanh tiền tệ. Mơ hình này cĩ ưu điểm là ngân hàng cĩ thể đa dạng hĩa, kết hợp nhiều lĩnh vực kinh doanh, nhờ đĩ giảm bớt rủi ro cho hoạt động kinh doanh chung, khả năng chịu đựng các biến động của TTCK là cao. Mặt khác, ngân hàng tận dụng được thế mạnh về vốn để kinh doanh chứng khốn; khách hàng cĩ thể sử dụng được nhiều dịch vụ đa dạng và lâu năm của ngân hàng. Tuy nhiên, mơ hình này bộc lộ một số hạn chế như khơng phát triển được thị trường cổ phiếu do các ngân hàng cĩ xu hướng bảo thủ, thích hoạt động tín dụng truyền thống hơn là bảo lãnh phát hành cổ phiếu, trái phiếu. Mặt khác, theo mơ hình này, nếu cĩ biến động trên TTCK sẽ ảnh hưởng mạnh đến hoạt động kinh doanh tiền tệ của ngân hàng, dễ dẫn đến các cuộc khủng hoảng tài chính. Do những hạn chế trên mà trước đây Mỹ và nhiều nước khác đã áp dụng mơ hình này, nhưng sau cuộc khủng hoảng năm 1933, đa số các nước đã chuyển sang mơ hình chuyên doanh chứng khốn, chỉ cĩ Đức vẫn duy trì đến ngày nay. Tại Việt Nam, do quy mơ các ngân hàng thương mại nĩi chung là rất nhỏ bé, và đặc biệt vốn dài hạn rất thấp, hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam chủ yếu trong lĩnh vực tính dụng thương mại ngắn hạn, trong hoạt động của TTCK thuộc lĩnh vực vốn dài hạn. Khả năng khắc phục những điểm yếu này của ngân hàng Việt Nam cịn rất lâu dài. Do đĩ, để bảo vệ an tồn cho các ngân hàng, Nghị định 144/CP về chứng khốn và TTCK quy định các Ngân hàng thương mại muốn kinh doanh chứng khốn phải tách ra một phần vốn tự cĩ của mình thành lập một Cơng ty chứng khốn chuyên doanh trực thuộc, hạch tốn độc lập với ngân hàng. 1.4. Các nghiệp vụ của cơng ty chứng khốn. 1.4.1 Mơi giới chứng khốn. . Là một hoạt động kinh doanh của cơng ty chứng khốn trong đĩ cơng ty chứng khốn đại diện cho khách hàng tiến hành giao dịch thơng qua cơ chế giao dịch tại Sở giao dịch chứng khốn hay thị trường OTC mà chính khách hàng sẽ phải chịu trách nhiệm đối với hậu quả kinh tế của việc giao dịch đĩ. Tùy theo quy định cua rmỗi nước, cách thức hoạt động của từng Sở giao dịch chứng khốn mà người ta cĩ thể phân chia thành nhiều loại nhà mơi giới khác nhau như sau: ØMơi giới dịch vụ (Full Service Broker) Là loại mơi giới cĩ thể cung cấp đầy đủ dịch vụ như mua bán chứng khốn, giữ hộ cổ phiếu, thu cổ tức, cho khách hàng vay tiền, cho vay cổ phiếu để bán trước, mua sau và nhất là cĩ thể cung cấp tài liệu, cho ý kiến cố vấn trong việc đầu tư. Ø Mơi giới chiết khấu ( Discount Broker) Là loại mơi giới chỉ cung cấp một số dịch vụ như mua bán hộ chứng khốn. Đối với mơi giới loại này thì khoản phí và hoa hồng nhẹ hơn mơi giới tồn dịch vụ vì khơng cĩ tư vấn, nghiên cứ thị trường. Ø Mơi giới ủy nhiệm hay mơi giới thừa hành . Đây là những nhân viên của một cơng ty chứng khốn thành viên của một Sở giao dịch, làm việc hưởng lương của một cơng ty chứng khốn và được bố trí để thực hiện các lệnh mua bán cho các cơng ty chứng khốn hay cho khách hàng của cơng ty trên sàn giao dịch. Vì thế họ cĩ tên chung là mơi giới trên sàn (Floor Broker). Các lệnh mua bán được chuyển đến cho các nhà mơi giới thừa hành này cĩ thể từ văn phịng cơng ty, cũng cĩ thể từ các mơi giới đại diện (Registered Reprensentative). Ø Mơi giới độc lập hay mơi giới 2 đơ la. Là các mơi giới làm việc cho chính họ và hưởng hoa hồng hay thù lao theo dịch vụ. Họ là một thành viên tự bỏ tiền ra thuê chỗ tại Sở giao dịch (sàn giao dịch) giống như các cơng ty chứng khốn thành viên. Họ chuyên thực thi các lệnh cho các cơng ty thành viên khác của Sở giao dịch. Sở dĩ cĩ điều này là tại các Sở giao dịch nhộn nhịp, lượng lệnh phải giải quyết cho khách hàng của các cơng ty chứng khốn đơi khi rất nhiều, các nhân viên mơi giới của các cơng ty này khơng thể làm xuể hoặc vì một lý do nào đĩ vắng mặt. Lúc đĩ, các cơng ty chứng khốn sẽ hợp đồng với các nhà mơi giới độc lập để thực hiện lệnh cho khách hàng của mình và trả cho người mơi giới này một khoản tiền nhất định. Ban đầu các nhà mơi giới độc lập được trả 2 đơla cho một lơ trịn chứng khống (100 cổ phiếu) nên người ta quen gọi là “mơi giới 2 đơ la”. Ø Nhà mơi giới chuyên mơn. Các sở giao dịch chứng khốn thường quy định mỗi loại chứng khốn chỉ được phép giao dịch tại một điểm nhất định gọi là quầy giao dịch (Post), các quầy này được bố trí liên tiếp quanh sàn giao dịch (floor). Trong quầy giao dịch cĩ một số nhà mơi giới được gọi là nhà mơi giới chuyên mơn hay chuyên gia. Các chuyên gia này chỉ giao dịch một số loại chứng khốn nhất định. Nhà mơi giới chuyên mơn thực hiện 2 chức năng chủ yếu là thực hiện các lệnh giao dịch và lệnh thị trường. 1.4.2. Tự doanh chứng khốn. Là nghiệp vụ mà trong đĩ cơng ty chứng khốn thực hiện mua và bán chứng khốn cho chính mình. Cơng ty chứng khốn thực hiện nghiệp vụ tự doanh nhằm mục đích thu lợi hoặc đơi khi nhằm mục đích can thiệp điều tiết giá trên thị trường. Chứng khốn tự doanh cĩ thể là chứng khốn niêm yết hoặc chưa niêm yết trên TTCK. Ngồi ra cơng ty chứng khốn cĩ thể tự doanh chứng khốn lơ lẻ của khách hàng, sau đĩ tập hợp lại thành lơ chẵn để giao dịch trên TTCK. 1.4.3. Nghiêp vụ quản lý danh mục đầu tư. Là hoạt động quản lý vốn của khách hàng thơng qua việc mua, bán, và nắm giữ các chứng khốn vì quyền lợi khách hàng theo hợp đồng được ký kết giữa cơng ty chứng khốn và khách hàng. Nghiệp vụ này đươc thực hiện khi một số nhà đầu tư tổ chức hoặc cá nhân muốn tham gia TTCK nhưng họ khơng cĩ đủ điều kiện về thời gian hoặc kiến thức chuyên mơn để quyết định đầu tư, vì vậy, họ ủy thác cho cơng ty chứng khốn đầu tư kèm theo thỏa thuận lãi, lỗ. Người ủy thác đầu tư thường khơng can dự vào việc đầu tư của cơng ty chứng khốn và trả một khoản phí cho cơng ty chứng khốn theo thỏa thuận. 1.4.4. Nghiệp vụ bảo lãnh phát hành. Là việc bảo lãnh giúp tổ chức phát hành thực hiện các thủ tục trước khi chào bán chứng khốn, nhận mua một phần hay tồn bộ chứng khốn của tổ chức phát hành để bán lại hoặc mua số chứng khốn cịn lại chưa được phân phối hết. 1.4.5. Tư vấn tài chính và đầu tư chứng khốn. Là dịch vụ mà cơng ty chứng khốn cung cấp cho khách hàng trong lĩnh vực tư vấn đầu tư chứng khốn; tư vấn tái cơ cấu tài chính, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp; tư vấn cho doanh nghiệp trong việc phát hành và niêm yết chứng khốn. 1.4.6. Các nghiệp vụ hỗ trợ khác. · Nghiệp vụ lưu ký chứng khốn.: là cơng việc đầu tiên để các chứng khốn cĩ thể giao dịch trên thị tường tập trung – việc lưu giữ, bảo quản chứng khốn của khách hàng và giúp khách hàng thực hiện các quyền của mình đối với chứng khốn – được thực hiện thơng qua các thành viên lưu ký của thị trường giao dịch chứng khốn. · Cho vay cầm cố chứng khốn: là một hình thức tín dụng mà trong đĩ người đi vay dùng số chứng khốn sở hữu hợp pháp của mình làm tài sản cầm cố để vay kiếm tiền nhằm mục đích kinh doanh, tiêu dùng… · Cho vay bảo chứng: là một hình thức tín dụng mà khách hàng vay tiền để mua chứng khốn, sau đĩ dùng số chứng khốn mua được từ tiền vay để làm tài sản cầm cố cho khoản vay. · Cho vay ứng trước tiền bán chứng khốn: là việc cơng ty chứng khốn ứng trước tiền bán chứng khốn của khách hàng được thực hiện tại TTGDCK. Chương 2: GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY CHỨNG KHỐN ACBS. 2.1. Lịch sử hình thành. Cơng ty TNHH Chứng khốn ACB (ACBS) là cơng ty TNHH 100% vốn của Ngân hàng TMCP Á Châu, được thành lập vào tháng 6/2000, cùng lúc với sự ra đời của thị trường chứng khốn Việt Nam và Trung tâm Giao dịch Chứng khốn TP.HCM. Là một trong những Cơng ty Chứng khốn đầu tiên tham gia thị trường, ACBS đã khơng ngừng phát triển và lớn mạnh cả về tiềm lực tài chính, mạng lưới hoạt động và chất lượng sản phẩm dịch vụ, trở thành một thương hiệu mạnh và uy tín đối với các nhà đầu tư. Các cổ đơng chính của cơng ty: Ü Nagarjuna Int’l Vietnam Ltd. Ü Cơng ty CP Thủy Tạ Ü Cơng ty may Phương đơng Ü Cơng ty CP Tơ tằm Á châu Ü Eximbank Ü Giadinh bank Ü Cơng ty dược phẩm 3 tháng 2 Ü Viconship Ü Saigon tourist Ü Cơng ty Thủy sản Việt Long Ü Cơng ty CP địa ốc Gị Mơn Ü Ngân hàng Đại Á Ü Cơng trái giáo dục Ü Cơng ty TNHH đào tạo ngân hàng Ü Cơng ty TNHH Tân Tạo Ü Ngân hàng Việt Á Ü Cơng ty CP Chuyển mạch tài chánh quốc gia Ü Cơng ty CP ĐT PT Bình Thắng Ü Golf Hoa Việt Ü Golf sơng Bé Ü Cơng ty CP khu cơng nghiệp Đức Hồ 3 Ü Cơng ty CP Đại Cát Hồng Long Ü Cơng ty CP phát triển hạ tầng dệt may Phố Nối Ü Cơng ty CP khu cơng nghiệp Sài Gịn - Bắc Giang Ü Cơng ty CP địa ốc ACB 2.2. Qúa trình phát triển. 2.2.1 Ngành nghề kinh doanh. Cơng ty TNHH Chứng khốn ACB (ACBS) được Ủy Ban Chứng Khốn Nhà nước cấp phép hoạt động kinh doanh từ tháng 6/2000 cho tất cả các nghiệp vụ chứng khốn, bao gồm: Œ Mơi giới chứng khốn;  Tự doanh chứng khốn; Ž Bảo lãnh phát hành chứng khốn;  Tư vấn đầu tư và lưu ký chứng khốn; Ngồi ra, ACBS cịn cung cấp các sản phẩm khác về Tư vấn Tài Chính Doanh Nghiệp, bao gồm:   Tư vấn mua lại và sáp nhập doanh nghiệp (M&A);   Tư vấn bảo lãnh và phát hành chứng khốn;   Tư vấn niêm yết Chứng khốn;   Tư vấn cổ phần hĩa doanh nghiệp quốc doanh;   Tư vấn chuyển đổi hình thức hoạt động doanh nghiệp (từ Cơng ty TNHH thành Cơng ty cổ phần và Doanh nghiệp cĩ vốn đầu tư nước ngồi thành Cơng ty cổ phần);   Tư vấn tái cấu trúc Tài chính doanh nghiệp. 2.2.2. Tăng trưởng về vốn. Với số vốn điều lệ khá khiêm tốn khi thành lập là 43 tỷ đồng, đến nay, trải qua nhiều đợt tăng vốn,  hiện ACBS cĩ số vốn điều lệ là 1.500 tỷ đồng. 2.2.3. Tăng trưởng về nhân sự. Vào thời điểm mới thành lập, đội ngũ cán bộ cơng nhân viên của ACBS chỉ khoảng 30 người. Trải qua gần 10 năm hoạt động, tính đến nay, đội ngũ nhân sự của ACBS đã đạt đến khoảng trên 270 người. ACBS thường xuyên chú trọng bồi dưỡng phát triển chuyên mơn của đội ngũ nhân viên, tất cả nhân viên đều được tham dự các khĩa học về Chứng khốn và Thị trường Chứng khốn. Tính đến hiện tại đã cĩ khoảng 150 nhân viên đủ điều kiện được cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh chứng khốn, hơn 23 nhân viên cĩ chứng chỉ đại diện sàn. Ngồi ra, ACBS cịn thu hút được nhân sự quản lý cấp cao và cấp trung gian được đào tạo ở nước ngồi và cĩ nhiều kinh nghiệm làm việc trong các Tập đồn tài chính lớn của Việt Nam. 2.2.4 Tăng trưởng về mạng lưới. Dù trong tình hình thị trường khĩ khăn, nhưng ACBS vẫn duy trì nhịp độ phát triển, đặc biệt là trong việc mở rộng hệ thống mạng lưới các Chi nhánh, Đại lý nhận lệnh, tạo sự thuận lợi tối đa cho các nhà đầu tư. Nếu như cuối năm 2007, ACBS chỉ cĩ 5 chi nhánh, 1 phịng giao dịch, 6 đại lý nhận lệnh trên tồn quốc thì đến thời điểm hiện tại, hệ thống mạng lưới ACBS đã phát triển mạnh mẽ đến 8 Chi nhánh và 24 Đại lý nhận lệnh. Ngày 07 tháng 07 năm 2008, ACBS đánh dấu bước phát triển mới bằng việc thực hiện chuyển đổi thành cơng trụ sở chính từ số 09 Lê Ngơ Cát, Phường 7, Quận 3, TP.HCM sang trụ sở mới được xây dựng là Hội sở 107N Trương Định, Phường 6, Quận 3, TP.HCM với diện tích sử dụng trên 1.500 m2, giúp quản lý tập trung và hiệu quả trong việc vận hành bộ máy hoạt động. 2.3. Cơ cấu nhân sự. Quyền Tổng Giám Đốc: Ơng Nguyễn Ngọc Chung: Ơng cĩ nhiều năm kinh nghiệm đảm nhiệm vị trí Phĩ Tổng Giám Đốc của ACBS và hiện đang phụ trách Khối nghiệp vụ Mơi giới và Tư vấn Đầu tư. Quyền Phĩ Tổng Giám Đốc: Bà Lê Thị Phương Dung: Bà cĩ nhiều năm kinh nghiệm lãnh đạo ở những vị trí quan trọng tại Ngân hàng ACB. Với bề dày kinh nghiệm và kiến thức chuyên sâu về vận hành trong hệ thống Ngân hàng ACB. hiện nay, Bà Lê Thị Phương Dung đang giữ chức vụ Quyền Phĩ Tổng Giám Đốc ACBS – phụ trách Khối Vận hành. Hội đồng thành viên ACBS bao gồm 04 thành viên, bao gồm 01 chủ tịch Hội đồng thành viên và 03 thành viên Hội đồng thành viên. Chủ tịch Hội đồng thành viên: ơng Lê Vũ Kỳ: Ơng Kỳ là Tiến sĩ Tốn Lý, Đại học Tổng hợp Maxcơva. Ơng đã cĩ hơn 13 năm kinh nghiệm trong các lĩnh vực điện, viễn thơng, xuất nhập khẩu và hơn 10 kinh nghiệm trong ngành Tài chính – Ngân hàng. Hiện nay ơng đang đảm nhiệm vị trí Phĩ Chủ tịch Hội đồng Quản trị Ngân hàng TMCP Á Châu. Thành viên: Ơng Trịnh Kim Quang: Ơng là Cử nhân Kinh tế cĩ hơn 10 năm giảng dạy tại trường Đại học Kinh tế TP.HCM và hơn 15 năm kinh nghiệm đảm nhận những chức vụ quan trọng tại Ngân hàng TMCP Á Châu và Cơng ty Chứng khốn ACB. Ơng Quang hiện là Phĩ Chủ tịch Hội đồng Quản trị Ngân hàng TMCP Á Châu. Thành viên: Ơng Đỗ Minh Tồn: Ơng đã cĩ hơn 12 kinh nghiệm trong lĩnh vực Tài chính – Ngân hàng và giữ những chức vụ quan trọng tại Ngân hàng TMCP Á Châu và Cơng ty Chứng khốn ACB. Hiện nay ơng Tồn đang đảm nhiệm vị trí Phĩ Tổng Giám đốc của Ngân hàng TMCP Á Châu. Thành viên: Ơng Trần Hùng Huy: Ơng tốt nghiệp Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh - Tài Chính, Đại học Chapman, Hoa Kỳ và cĩ nhiều năm kinh nghiệm đảm đương những chức vụ quan trọng tại Ngân hàng TMCP Á Châu và Cơng ty Chứng khốn ACB. Ơng Huy hiện đang đảm nhiệm chức vụ Phĩ Tổng Giám Đốc Ngân hàng TMCP Á Châu. 2.4. Các sản phẩm dịch của ACBS. 2.4.1. Ngân hàng đầu tư. 2.4.1.1. Tư vấn tài chính doanh nghiệp, gồm: Œ Tư vấn phát hành chứng khốn. ACBS thực hiện tư vấn tất cả các loại hình phát hành chứng khốn, bao gồm: đ Phát hành riêng lẻ. đ Phát hành lần đầu ra cơng chúng (IPO). đ Phát hành thêm chứng khốn để huy động vốn. Các dịch vụ điển hình ACBS cung cấp bao gồm: đ Kết hợp với doanh nghiệp xây dựng phương án phát hành phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp và mang lại hiệu quả tài chính cao nhất. đ Tiến hành định giá chứng khốn làm cơ sở xác định giá phát hành cho các đối tượng liên quan. đXây dựng Bản cáo bạch/Bản cơng bố thơng tin giới thiệu doanh nghiệp và đợt phát hành. đ Hồn tất các thủ tục, hồ sơ cần thiết và thúc đẩy tiến trình đăng ký chào bán với cơ quan chức năng trong thời gian sớm nhất. đ Tư vấn và thực hiện giới thiệu doanh nghiệp và đợt phát hành (roadshow) đến cơng chúng đầu tư. đ Giới thiệu các nhà đầu tư tiềm năng cho tổ chức phát hành. đ Thực hiện phân phối chứng khốn đến các đối tượng của đợt phát hành, bao gồm tổ chức bán đấu giá, và thực hiện các cơng việc liên quan sau đợt phát hành. đ Tư vấn thực hiện báo cáo kết quả phát hành cho cơ quan chức năng theo quy định của phá luật hiện hành.  Bảo lãnh phát hành chứng khốn. Dịch vụ bảo lãnh phát hành chứng khốn của ACBS đảm bảo sự thành cơng chắc chắn của đợt phát hành cũng như đảm bảo nguồn vốn huy động cho kế hoạch mở rộng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Là một trong những cơng ty chứng khốn cĩ năng lực về vốn lớn nhất Việt Nam, ACBS luơn tự tin về năng lực thực hiện những đợt bảo lãnh phát hành chứng khốn. Ž Tư vấn niêm yết chứng khốn. ACBS đã thực hiện tư vấn niêm yết cho một số lượng lớn các Cơng ty đang niêm yết trên thị trường chứng khốn tập trung (Sở giao dịch chứng khốn TPHCM và Sở giao dịch chứng khốn Hà Nội).    Nội dung chính của dịch vụ tư vấn niêm yết chứng khốn bao gồm: ACBS sẽ phối hợp với doanh nghiệp tiến hành:  Rà sốt và chuẩn hĩa các điều kiện liên quan đến niêm yết chứng khốn.  Chuẩn bị bộ hồ sơ đăng ký niêm yết theo quy định.   Nộp bộ hồ sơ cho cơ quan cĩ thẩm quyền.   Thực hiện đăng ký lưu ký chứng khốn và mở tài khoản giao dịch cho các cổ đơng.   Tư vấn doanh nghiệp tổ chức phiên giao dịch đầu tiên trên thị trường tập trung.   Tư vấn doanh nghiệp niêm yết cơng bố thơng tin theo quy định.   Dịch vụ hỗ trợ sau niêm yết: Sau khi chứng khốn của doanh nghiệp đã được niêm yết, ACBS tư vấn để hỗ trợ doanh nghiệp trong việc cơng bố thơng tin, Tổ chức đại hội cổ đơng thường niên và bất thường.  Tư vấn đăng kí giao dịch UPCOM.  ACBS sẽ tư vấn cho doanh nghiệp và thực hiện các thủ tục cần thiết để đăng ký lưu ký chứng khốn của doanh nghiệp vào hệ thống lưu ký tập trung của TTLKCK theo quy định hiện hành, bao gồm: Tư vấn và phối hợp với Cơng ty chuẩn bị hồ sơ đăng ký lưu ký chứng khốn tập trung tại TTLKCK. Tư vấn hoặc thay mặt Cơng ty giải trình với TTLKCK về bộ hồ sơ. Tư vấn thực hiện các thủ tục liên quan để hồn tất đăng ký chứng khốn tại TTLKCK. Song song với việc tư vấn cho doanh nghiệp đăng ký lưu ký chứng khốn, ACBS sẽ tư vấn cho doanh nghiệp tiến hành đăng ký giao dịch UpCom tại SGDCK HN: Tư vấn và phối hợp với Cơng ty chuẩn bị hồ sơ đăng ký giao dịch UpCom tại SGDCK HN. Tư vấn hoặc thay mặt Cơng ty giải trình với SGDCK HN về bộ hồ sơ đăng ký giao dịch. Tư vấn đăng ký giao dịch chứng khốn chính thức sau khi cĩ Giấy chứng nhận đăng ký chứng khốn của TTLKCK cấp. Tư vấn và hỗ trợ thực hiện cơng bố thơng tin theo quy định .  Tư vấn cổ phần hĩa. Trong quá trình cổ phần hố của doanh nghiệp, ACBS sẽ cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan: Xác định giá trị doanh nghiệp, Lập Phương án cổ phần hố, Tổ chức Đấu giá ra cơng chúng, Các dịch vụ sau cổ phần hĩa. Ü T ư vấn xác định giá trị doanh nghiệp: Là một trong những cơng ty chứng khốn đi tiên phong trong lĩnh vực này, nghiệp vụ tư vấn xác định giá trị doanh nghiệp của ACBS luơn mang đến cho khách hàng sự tin cậy, gĩp phần tạo nên sự thành cơng về mặt tổng thể cơng tác cổ phần hĩa doanh nghiệp. Với đội ngũ chuyên viên cĩ trình độ chuyên mơn, kinh nghiệm và tinh thần trách nhiệm cao, ACBS cung cấp dịch vụ tư vấn xác định giá trị doanh nghiệp cho các đối tượng khách hàng nhằm mục đích: Cổ phần hĩa.  Chuyển nhượng, chuyển đổi hình thức pháp lý.  Chia tách, hợp nhất, giải thể doanh nghiệp.  Phát hành cổ phiếu Các nội dung liên quan chủ yếu:  Tiếp xúc nắm bắt nhu cầu của doanh nghiệp.  Tư vấn sơ bộ và ký kết hợp đồng.   Thu thập thơng tin và tư vấn thực hiện.  Hồn chỉnh hồ sơ XĐGTDN   Thuyết trình và bảo vệ phương án.   Thanh lý hợp đồng tư vấn.  Ü Tư vấn lập phương án cổ phần hĩa: ACBS sẽ tiến hành tư vấn cho doanh nghiệp lập phương án cổ phần hĩa theo quy định của pháp luật hiện hành, đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế và chiến lược phát triển của doanh nghiệp trong tương lai. Các dịch vụ ACBS sẽ cung cấp cho doanh nghiệp bao gồm: Phổ biến chủ trương cổ phần hố cho cán bộ, cơng nhân viên.  Tư vấn cho doanh nghiệp các nội dung liên quan: đánh giá hoạt động trong quá khứ, xác định vốn điều lệ phù hợp với tình hình hoạt động của doanh nghiệp, định giá cổ phiếu làm cơ sở đề xuất giá khởi điểm khi đấu giá...  Ü Tư vấn và xây dựng Điều lệ cơng ty cổ phần.  Tư vấn cho doanh nghiệp tiến hành Hội nghị cơng nhân viên chức để thơng qua các vấn đề liên quan đến Phương án cổ phần hĩa.  Lập Phương án cổ phần hố hồn chỉnh, đệ trình phương án cổ phần hĩa cho cơ quan cĩ thẩm quyền.  Tư vấn và tổ chức bán đấu giá cổ phần lần đầu ra cơng chúng ACBS sẽ cùng với doanh nghiệp xác định lộ trình và phương án tổ chức bán đấu giá cổ phần một cách nhanh chĩng và hiệu quả. Ü Nội dung chính của dịch vụ tư vấn bán đấu giá bao gồm: Lập phương án bán đấu giá cổ phần ra bên ngồi theo quy định của pháp luật.  Xây dựng Bản Cơng bố thơng tin nhằm giới thiệu về đợt bán đấu giá cổ phần và giới thiệu về doanh nghiệp cho nhà đầu tư. Xây dựng Quy chế bán đấu giá cổ phần lần đầu ra bên ngồi  Tổ chức thăm dị và tiếp thị các nhà đầu tư.  Tổ chức thực hiện Phiên đấu giá bán cổ phần.  Báo cáo kết quả đấu giá cho các cơ quan cĩ thẩm quyền phê duyệt bán đấu giá.  Ü Tư vấn hậu cổ phần hĩa : Các dịch vụ tài chính dành cho khách hàng khơng chỉ dừng lại ở từng hoạt động đơn lẻ mà được ACBS liên tục cập nhật cho khách hàng những thơng tin mới. ACBS sẽ cung cấp các dịch vụ tư vấn hậu cổ phần hố cho doanh nghiệp bao gồm:  Tư vấn tổ chức đại hội cổ đơng lần đầu thành lập cơng ty cổ phần.   Quản lý sổ cổ đơng: In ấn và cấp sổ chứng nhận sở hữu cổ phần; Thực hiện quản lý danh sách cổ đơng; Thực hiện các thủ tục chuyển nhượng; Trả cổ tức; ...   Tư vấn về việc cơng bố thơng tin theo đúng quy định của pháp luật (khi DN là cơng ty đại chúng).   Bán đấu giá cổ phần thuộc sở hữu nhà nước.   Tư vấn tái cấu trúc doanh nghiệp.   Ü Các dịch vụ tư vấn khác để doanh nghiệp cĩ những bước chuẩn bị phù hợp nhằm đáp ứng các điều kiện liên quan đến phát hành chứng khốn cũng như niêm yết trên thị trường ‘ Tư vấn tái cấu trúc doanh nghiệp.  ACBS sẽ hỗ trợ các doanh nghiệp đánh giá tồn bộ hoạt động tài chính và xây dựng các biện pháp tối ưu để lành mạnh hố tình hình tài chính của doanh nghiệp. Các dịch vụ gồm cĩ: Phân tích và đánh giá hiện trạng tài chính của doanh nghiệp. Xây dựng kế hoạch tái cấu trúc tài chính của doanh nghiệp. Thiết lập các giải pháp tối ưu để tái cấu trúc tình hình tài chính doanh nghiệp. Triển khai các biện pháp để tái cấu trúc tình hình tài chính. Đánh giá quá trình tái cấu trúc và phương án chỉnh sửa, bổ sung kế hoạch tái cấu trúc tài chính. ’ Tư vấn chuyển đổi hình thức hoạt động doanh nghiệp (TNHH sang CTCP) Đối với các cơng ty TNHH trong nước và các cơng ty cĩ vốn đầu tư nước ngồi đang cĩ nhu cầu chuyển đổi hình thức hoạt động sang cơng ty cổ phần, ACBS sẽ tư vấn cho doanh nghiệp tiến hành tất cả các bước đi cần thiết của quá trình chuyển đổi và đảm bảo sự thuận lợi cho việc thực hiện phát hành và niêm yết chứng khốn sau này. Nội dung chính của dịch vụ tư vấn chuyển đổi hình thức hoạt động bao gồm: ACBS sẽ phối hợp với doanh nghiệp tiến hành : Rà sốt và chuẩn hĩa các điều kiện cần thiết cho quá trình chuyển đổi. Tư vấn phương án chuyển đổi; hoạch định lộ trình chuyển đổi. Tư vấn và chuẩn bị bộ hồ sơ đăng ký chuyển đổi theo quy định. Xúc tiến để nhận được chấp thuận trong thời gian sớm nhất. Tư vấn cơng bố thơng tin theo quy định. Tư vấn tổ chức Đại hội đồng cổ đơng lần đầu thành lập cơng ty cổ phần. Dịch vụ sau khi chuyển đổi : Tư vấn các vấn đề về cấu trúc doanh nghiệp, tài chính... và các vấn đề khác liên quan đến hoạt động của cơng ty cổ phần. Quản lý sổ cổ đơng. Niêm yết chứng khốn trên thị trường chứng khốn tập trung và phát hành chứng khốn. Tư vấn M&A. Trong quá trình mua, bán, hoặc sáp nhập doanh nghiệp, ACBS sẽ hỗ trợ doanh nghiệp:  Xác định chiến lược và mục tiêu mua, bán và sáp nhập doanh nghiệp.  Khảo sát và đánh giá doanh nghiệp.   Định giá doanh nghiệp.   Xây dựng kế hoạch mua, bán và sáp nhập doanh nghiệp.   Tổ chức thương lượng hợp đồng với các đối tác.   Các dịch vụ hỗ trợ sau mua, bán và sáp nhập. Dịch vụ tư vấn liên quan đến thị trường tài chính Đầu tư Khách hàng định chế Mơi giới và đầu tư: Chứng khốn niêm yết Hướng dẫn mở tài khoản giao dịch và lưu ký chứng khốn niêm yết. Hướng dẫn giao dịch chứng khốn niêm yết theo phương thức khớp lệnh tại sàn của ACBS. Hướng dẫn giao dịch thỏa thuận chứng khốn niêm yết. Hướng dẫn giao dịch chứng khốn niêm yết lơ lẻ. Hướng dẫn giao dịch trái phiếu chính phủ chuyên biệt. Hướng dẫn giao dịch chứng khốn niêm yết qua điện thoại. Lưu ký chứng khốn. Ký gửi chứng khốn. Rút chứng khốn. Thực hiện quyền chứng khốn niêm yết. Chuyển nhượng chứng khốn niêm yết do Cho/ Tặng/ Thừa kế/ Phân chia tài sản. Ủy quyền đặt lệnh giao dịch, nhận thơng tin số dư chứng khốn và nhận kết quả khớp lệnh. Chứng khốn chưa niêm yết (OTC). Các sản phẩm liên kết. Biểu phí. Mục tiêu chiến lược. Chiến lược phát triển của ACBS trong giai đoạn 2008 – 2012 là trở thành Ngân hàng Đầu tư số 1 tại Việt Nam và trở thành 1 trong 2 trụ cột của Tập đồn Tài chính ACB, bao gồm Ngân hàng Thương mại, Ngân hàng Đầu tư. Trong năm 2008, ACBS đã bước đầu xây dựng nền tảng trong chiến lược phát triển như tái cấu trúc lại bộ máy quản lý theo định hướng Ngân hàng Đầu tư, thành lập Khối Ngân hàng đầu tư, xây dựng các dịch vụ và xây dựng năng lực cơ bản về hoạt động Ngân hàng Đầu tư cho ACBS, làm tiền đề phát triển nghiệp vụ trong tương lai. ACBS sẽ hiện thực hĩa tầm nhìn chiến lược đến năm 2012 bằng những chương trình hoạt động cụ thể và đồng bộ như: Tăng cường tiềm lực tài chính, xây dựng thương hiệu và uy tín ban đầu trên thị trường về các hoạt động Ngân hàng đầu tư, xây dựng nền tảng cơng nghệ, cơ sở hạ tầng, mơi trường và văn hĩa cơng ty để thu hút nhân tài cũng như hồn thiện quy trình quản lý, quy trình nghiệp vụ. Ngồi ra, ACBS cũng bước đầu làm việc và chọn lựa những đối tác chiến lược trong nước cũng như nước ngồi, chuẩn bị thực hiện lộ trình chuyển đổi sang mơ hình hoạt động Cơng ty cổ phần trong tương lai. ACBS đặt mục tiêu phát triển trở thành tập đồn tài chính hàng đầu theo mơ hình Ngân hàng đầu tư tại Việt Nam với sức cạnh tranh lớn trong các lĩnh vực đầu tư và tư vấn đầu tư, phát hành và bảo lãnh phát hành cũng như thu xếp và quản lý vốn: - Chiến lược phát triển sản phẩm dịch vụ: bảo lãnh cho doanh nghiệp, quản lý tài sản và tư vấn đầu tư cho các tổ chức và cá nhân là dịch vụ đang và sẽ được tập trung nguồn lực phát triển trong giai đoạn sắp tới. - Chiến lược tổ chức: Xây dựng các bộ phận tư vấn doanh nghiệp, tư vấn đầu tư, mơi giới CK mạnh và độc lập trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc “bức tường lửa” giữa các bộ phận. Bên cạnh việc chuyển đổi mơ hình hoạt động ban lãnh đạo ACBS cũng đang bắt đầu triển khai mở rộng thêm mạng lưới phịng giao dịch nhằm cung cấp thêm nhiều điểm nhận lệnh và giao dịch tiện lợi cho khách hàng. - Chiến lược khách hàng: ACBS phát triển mạng lưới các đối tác chiến lược ở các thị trường và các lĩnh vực khác nhau thơng qua hợp tác tồn diện để chọn lựa và giới hạn khách hàng nhằm đảm bảo chất lượng dịch vụ tốt nhất cho cả doanh nghiệp và nhà đầu tư. - Chiến lược đầu tư: Đối với cả hoạt động đầu tư tự doanh và đầu tư ủy thác cho khách hàng, ACBS lựa chọn các doanh nghiệp ổn định, phát triển bền vững, khơng đầu tư chạy theo các xu thế ngắn hạn của thị trường. - Chiến lược vốn: ACBS dự kiến tăng nguồn vốn hoạt động bằng cách phát hành 300 tỷ trái phiếu chuyển đổi nhằm tăng quy mơ vốn và khả năng tài chính của cơng ty. - Chiến lược nhân sự: ACBS phát triển chiến lược nhân sự năng động nhằm thu hút được những cá nhân xuất sắc tham gia và gắn bĩ lâu dài với Cty. - Chiến lược cơng nghệ: Bên cạnh nhân sự, cơng nghệ cũng là yếu tố được ưu tiên phát triển tại ACBS. ACBS hiện đang trong giai đoạn lựa chọn nhà thầu cĩ kinh nghiệm để phát triển hệ thống cơng nghệ thơng tin đồng bộ theo chuẩn quốc tế, đảm bảo cung cấp các cơng cụ hữu hiệu cho các hoạt động giao dịch – bao gồm giao dịch trực tuyến, phần mềm quản lý tài sản, quản lý rủi ro… Chương 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠNG TY. 3.1. Quy trình giao dịch. 3.1.1. Mở tài khoản giao dịch và lưu kí chứng khốn. Mở tài khoản là cơng việc đầu tiên và cần thiết mà nhà đầu tư phải làm để cĩ thể giao dịch chứng khốn. Theo quy định của Uỷ ban Chứng khốn Nhà nước, nhà đầu tư chỉ được mở một tài khoản chứng khốn duy nhất tại một cơng ty chứng khốn tại Việt Nam. Để mở tài khoản tại cơng ty chứng khốn ACBS, nhà đầu tư cần đến trực tiếp tại các địa điểm giao dịch của ACBS. 3.1.1.1. Nhà đầu tư trong nước. Bước 1: Mở tài khoản tiền gửi giao dịch chứng khốn tại Ngân hàng Á Châu (nếu chưa cĩ): nhà đầu tư mở tài khoản tại quầy giao dịch của Ngân hàng Á Châu tại các địa điểm giao dịch của ACBS theo sự hướng dẫn của nhân viên giao dịch của Ngân hàng Á Châu. Đây là tài khoản vừa sử dụng để giao dịch chứng khốn, vừa dùng để thanh tốn và được hưởng lãi suất khơng kỳ hạn theo quy định biểu phí lãi suất của Ngân hàng Á Châu theo từng thời điểm. Bước 2: Ký hợp đồng giao dịch chứng khốn với ACBS. Œ Các chứng từ cần thiết: nhà đầu tư cung cấp cho nhân viên mơi giới các chứng từ sau: Ü Đối với cá nhân: Bản sao CMND/hộ chiếu (01 bản). Ü Đối với tổ chức: Bản sao giấy phép đăng ký kinh doanh cĩ cơng chứng (01 bản). Bản sao giấy đăng ký mã số thuế cĩ cơng chứng (01 bản). Bản sao quyết định bổ nhiệm chức vụ của chủ tài khoản. Bản sao quyết định bổ nhiệm kế tốn trưởng. Bản sao CMND của người đại diện theo pháp luật (01 bản).  Ký hợp đồng giao dịch chứng khốn (02 bản). Sau khi hồn tất các bước trên, nhân viên mơi giới sẽ cung cấp cho nhà đầu tư mã số giao dịch chứng khốn. Nhà đầu tư cĩ thể tiến hành giao dịch chứng khốn vào ngày hơm sau theo các quy định hiện hành (tham khảo mục hướng dẫn giao dịch). Trong trường hợp nhà đầu tư cĩ chứng khốn chưa lưu ký, cần tiến hành lưu ký tại Bộ phận Lưu ký trước khi tiến hành giao dịch (tham khảo mục hướng dẫn lưu ký chứng khốn). 3.1.2. Nhà đầu tư nước ngồi. Œ Nhà đầu tư lưu ký chứng khốn tại ACBS: Bước 1: Xin cấp mã số giao dịch chứng khốn: nhà đầu tư điền thơng tin cần thiết vào các mẫu đơn xin cấp mã số giao dịch theo mẫu cung cấp tại ACBS: Ü Đối với cá nhân: Đơn đăng ký mã số giao dịch chứng khốn. Phiếu thơng tin về nhà đầu tư nước ngồi cĩ cơng chứng và hợp thức hĩa lãnh sự 1. Bản sao hộ chiếu. Ü Đối với tổ chức: Đơn đăng ký mã số giao dịch chứng khốn. Phiếu thơng tin về Tổ chức đầu tư nước ngồi 1. Phiếu thơng tin về người đại diện được ủy quyền của tổ chức đầu tư nước ngồi 1. Giấy chỉ định người đại diện trước pháp luật 1. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh 2. Bản sao giấy phép thành lập cơng ty hoặc chi nhánh tại Việt Nam 2. Bản sao giấy đăng ký mẫu dấu của cơng ty đầu tư (nếu cĩ) và chữ ký mẫu của người đại diện được ủy quyền 2. Bản sao hộ chiếu của người đại diện được ủy quyền 1. Ü Nếu Tổ chức là quỹ đầu tư thì cần thêm: Bản sao điều lệ hoạt động hoặc bản ghi nhớ của của Hiệp hội quỹ đầu tư (nếu cĩ) 2. Bản tĩm tắt mục tiêu hoạt động tại Việt Nam 2. Cơng chứng vào hợp thức hĩa lãnh sự bằng 1 trong 2 cách sau: Ø Cơng chứng tại cơ quan cĩ thẩm quyền tại nước sở tại, sau đĩ hợp thức hĩa tại Lãnh sự quán Việt Nam tại nước sở tại. Ø Cơng chứng tại Lãnh sự quán nước sở tại tại Việt Nam, sau đĩ hợp thức hĩa lãnh sự tại Sở ngoại vụ. (2 )Các chứng từ tiếng nước ngồi phải được dịch sang tiếng Việt và hợp thức hĩa lãnh sự. Bước 2: Mở tài khoản tiền gửi giao dịch chứng khốn tại Ngân hàng Á Châu: nhà đầu tư hồn tất các chứng từ mở tài khoản theo sự hướng dẫn của nhân viên mơi giới nước ngồi: Giấy giới thiệu nhà đầu tư của ACBS. Phiếu đăng ký mở 2 tài khoản chuyên dùng tại Ngân hàng Á Châu: 1 tài khoản VND và 1 tài khoản USD. Nhà đầu tư nộp tiền vào tài khoản và duy trì mức số dư tối thiểu của tài khoản như sau: Tài khoản VND: Tổ chức1,000,000 VND; Cá nhân 100,000 VND Tài khoản USD: Tổ chức 100 USD; Cá nhân: 20 USD Nếu nhà đầu tư khơng cĩ mặt tại Việt Nam để thực hiện trên tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Á Châu, nhà đầu tư cĩ thể ký giấy ủy quyền cho ACBS được thực hiện giao dịch trên tài khoản VND và tài khoản USD. Bước 3: Ký hợp đồng giao dịch chứng khốn theo mẫu của ACBS (02 bản).  Nhà đầu tư khơng lưu ký tại ACBS. Bước 1: Cung cấp các chứng từ cần thiết: nhà đầu tư cung cấp cho nhân viên mơi giới nước ngồi các chứng từ sau: Bản sao giấy chứng nhận đăng ký mã số kinh doanh chứng khốn. Giấy xác nhận mở tài khoản lưu ký tại tổ chức lưu ký khác. Bản sao bộ hồ sơ đăng ký mã số giao dịch hợp lệ đã được cơng chứng và hợp thức hĩa lãnh sự của tổ chức dầu tư hoặc cá nhân nước ngồi. Quyết định của tổ chức chỉ định người trực tiếp giao dịch với ACBS. Bước 2: Ký hợp đồng giao dịch chứng khốn theo mẫu của ACBS (02 bản). 3.1.2. Giao dịch chứng khốn đăng kí giao dịch. 3.1.2.1. Thời gian giao dịch. Thời gian nhập lệnh vào hệ thống ACBS: từ 8 giờ đến 11:30 giờ và từ 13:30 giờ đến 15:00 giờ hằng ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ lễ theo quyết định trong Bộ Luật lao động. Thời gian báo kết quả về TTGDCK Hà Nội từ 10:00 giờ đến 11:30 giờ và từ 13:30 giờ đến 15 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày theo quyết định trong Bộ Luật lao động. Thời gian giao dịch tại ACBS và thời gian báo kết quả vào hệ thống của TTGDCK Hà Nội cĩ thể thay đổi căn cứ theo quy định của TTGDCK Hà Nội. 3.1.2.2. Phương thức giao dịch. Áp dụng phương thức giao dịch thỏa thuận đối với các giao dịch của chứng khốn đăng ký giao dịch. Bao gồm 2 hình thức: Thỏa thuận điện tử: là lệnh mua hoặc bán nhưng chưa cĩ đối tác tương ứng, đại diện giao dịch của ACBS sẽ tìm kiếm đối tác phù hợp (giá, khối lượng) trên hệ thống giao dịch của TTGDCK HN để tiến hành thực hiện lệnh. Do đĩ, lệnh giao dịch sẽ được nhập vào hệ thống của ACBS và chuyển đến khu vực nhập lệnh từ xa đối với TTGDCK Hà Nội để đại diện giao dịch lựa chọn lệnh ứng phù hợp trên sổ lệnh của TTGDCK Hà Nội đối để thực hiện giao dịch khớp lệnh . Trong trường hợp khơng cĩ lệnh đối ứng phù hợp, Đại diện giao dịch sẽ nhập lệnh vào sổ lệnh của TTGDCK Hà Nội để rao bán/rao mua trên tồn thị trường. Thỏa thuận thơng thường : là giao dịch đã cĩ đối tác giao dịch, trong đĩ các bên tự thoả thuận với nhau về các điều kiện giao dịch và được đại diện giao dịch nhập thơng tin vào hệ thống của TT GDCK HN để xác nhận giao dịch này. 3.1.2.3. Quy định giao dịch. Ä Đơn vị giao dịch: Khơng qui định. Ä Khối lượng giao dịch tối thiểu: là một số nguyên, tối thiểu 10 cổ phiếu hoặc 10 trái phiếu. Ä Đơn vị yết giá : cổ phiếu : 100 đồng; trái phiếu : khơng qui định. Ä Biên độ giá : cổ phiếu : ± 1 0% / ngày giao dịch; trái phiếu: khơng qui định Ä Hình thức thanh tốn: bù trừ đa phương T+3 Ä Giá tham chiếu: là bình quân gia quyền của các giá giao dịch thoả thuận điện tử của ngày cĩ giao dịch gần nhất;   Đối với các cổ phiếu mới giao dịch ngày đầu tiên và các cổ phiếu ngừng giao dịch trên 25 phiên giao dịch khi giao dịch trở lại: Chỉ nhận lệnh giao dịch thoả thuận điện tử và khơng áp dụng biên độ giao động giá   Đối với các cổ phiếu tách gộp: giá tham chiếu tại ngày giao dịch trở lạiđược xác định theo nguyên tắc lấy giá bình quân gia quyền của các giao dịch thoả thuận điện tử của ngày giao dịch trước tách gộp điều chỉnh theo tỷ lệ tách gộp cổ phiếu. Ä Ký quỹ giao dịch:   Nhà đầu tư phải cĩ đủ chứng khốn đặt bán.   Khi đặt lệnh mua chứng khốn, nhà đầu tư phải ký quỹ tiền theo mức thoả thuận với ACBS và phải đảm bảo khả năng thanh tốn đúng thời hạn qui định. Hiện nay, ACBS quy định nhà đầu tư ký quỹ 100% tiền mua chứng khốn vào thời điểm đặt lệnh mua. Ä Nhà đầu tư khơng được phép đồng thời vừa mua vừa bán cùng 1 loại cổ phiếu trong cùng 1 phiên giao dịch Ä Trường hợp nhà đầu tư mở tài khoản lưu ký chứng khốn và tài khoản tiền tại thành viên lưu ký là ngân hàng thương mại được UBCKNN cấp phép hoạt động lưu ký và nhà đầu từ mở tài khoản giao dịch tại ACBS, thì nhà đầu tư phải đặt lệnh tại ACBS và thanh tốn giao dịch tại thành viên lưu ký. Ä Tỷ lệ nắm giữ của nhà đầu tư nước ngồi đối với cổ phiếu đăng ký giao dịch thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ (hiện tại là 49% đối với cơng ty cổ phần đại chúng và 30% đối với ngân hàng) Ä Sửa, huỷ lệnh trong giờ giao dịch:   Nhà đầu tư được phép sửa huỷ lệnh thoả thuận điện tử chưa thực hiện   Giao dịch thoả thuận đã thực hiện khơng được phép huỷ bỏ. 3.1.2.4. Thời hạn hiệu lực của lệnh. Lệnh chào mua, chào bán thỏa thuận điện tử cĩ hiệu lực kể từ khi lệnh được nhập vào hệ thống của TTGDCK HN cho đến khi kết thúc phiên giao dịch hoặc cho đến khi lệnh bị huỷ bỏ. Giao dịch chứng khốn được xác lập khi được đại diện giao dịch xác nhận giao dịch trên hệ thống đăng ký giao dịch của TTGDCK Hà Nội. 3.1.2.5. Phiếu lệnh. •  GDTT ĐT: •  Phiếu lệnh mua: mẫu QF – 01/GDCKNY-02.09; •  Phiếu lệnh bán: mẫu QF – 02/GDCKNY-02.09; •  Phiếu lệnh huỷ: mẫu QF – 03/GDCKNY-02.09; •  GDTT TT: •  Phiếu lệnh mua: mẫu QF – 01/GDUPCOM-06.09; •  Phiếu lệnh bán: mẫu QF – 02/GDUPCOM-06.09; 3.1.2.6. Sửa lỗi sau giao dịch. Việc xử lý lỗi sau giao dịch được thực hiện theo nguyên tắc loại bỏ kết quả giao dịch của các giao dịch lỗi. Mức bồi thường do giao dịch lỗi gây ra do các bên là đối tác trong giao dịch lỗi tự thỏa thuận nhưng khơng vượt quá mười phần trăm (10%) giá trị của giao dịch lỗi. 3.1.3. Các bước thực hiện giao dịch cụ thể. Bước 1: Khách hàng tra cứu số dư tiền và số dư chứng khốn trước khi đặt lệnh giao dịch để tránh tình trạng lệnh khơng hợp lệ. Đối với lệnh mua, khách hàng phải đảm bảo: Giá trị giao dịch + Phí giao dịch <= (nhỏ hơn hoặc tối thiểu bằng) số tiền cĩ trong tài khoản tiền gửi thanh tốn của khách hàng. Đối với lệnh bán, khách hàng phải đảm bảo: Số lượng chứng khốn bán <= (nhỏ hơn hoặc tối thiểu bằng) số lượng chứng khốn cĩ thể sử dụng được trong tài khồn giao dịch chứng khốn của khách hàng. Bước 2: Khách hàng tiến hành đặt lệnh giao dịch. Thời gian giao dịch và loại lệnh sử dụng: Đối với sàn Tp.HCM: Đợt 1: Giao dịch định kỳ xác định giá mở cửa từ 8h30 đến 9h00.           Loại lệnh sử dụng: ATO và LO Đợt 2: Giao dịch liên tục từ 9h00 đến 10h15.            Loại lệnh sử dụng: LO Đợt 3: Giao dịch định kỳ xác định giá đĩng cửa từ 10h15 đến 10h30.            Loại lệnh sử dụng: ATC và LO Trong đĩ: Lệnh ATO: giao dịch tại mức giá khớp lệnh (giá mở cửa), được ưu tiên khớp trước lệnh giới hạn và tự động hủy bỏ đối với phần chưa được khớp khi chuyển sang đợt khớp lệnh liên tục. Lệnh ATC: giao dịch tại mức giá khớp lệnh (giá đĩng cửa), được ưu tiên khớp trước lệnh giới hạn và tự động hủy bỏ đối với phần chưa được khớp khi hết phiên giao dịch. Lệnh LO: lệnh giới hạn, là lệnh mua hoặc lệnh bán chứng khốn tại một mức giá ghi trên phiếu lệnh hoặc giá tốt hơn. Lệnh cĩ giá trị đến hết ngày giao dịch hoặc cho đến khi lệnh bị hủy/ bỏ. Đối với sàn Hà Nội: Giao dịch liên tục từ 8h30 đến 11h00, chỉ sử dụng lệnh giới hạn (LO) Lưu ý: Thời gian ACBS nhận lệnh của khách hàng bắt đầu từ 7h30 mỗi ngày giao dịch (đối với cả lệnh sàn Tp.HCM và sàn Hà Nội) trừ khi cĩ quy định khác từ ACBS. Phiếu lệnh và thơng tin trên phiếu lệnh: Sử dụng mẫu phiếu lệnh Mua/ Bán/ Hủy của ACBS Điền đầy đủ, chính xác thơng tin trên phiếu lệnh bao gồm: Ngày, tháng, năm của phiếu lệnh Thơng tin cá nhân: Họ và tên; số CMND; số tài khoản giao dịch; ký tên và ghi rõ họ tên dưới chữ ký. Mã chứng khốn: khách hàng phải điền chính xác mã chứng khốn của các cơng ty niêm yết bao gồm 3 ký tự. ( Khách hàng cĩ thể nhận danh sách tên đầy đủ các cơng ty niêm yết từ các chi nhánh/ đại lý nhận lệnh của ACBS). Số lượng: gồm cả số lượng bằng số và bằng chữ, hai nội dung này phải khớp đúng với nhau. * Đối với sàn Hà Nội: Số lượng giao dịch phải chia chẵn cho 100 và số lượng tối đa khơng giới hạn. * Đối với sàn Tp.HCM: Số lượng giao dịch phải chia chẵn cho 10 và nhỏ hơn 20,000 cổ phiếu. Giá: đảm bảo đơn giá của lệnh giao dịch. * Nằm trong biên độ từ giá sàn đến giá trần đã được quy định trong phiên giao dịch: Giá sàn = Giá tham chiếu - (giá tham chiếu * biên độ dao động giá) Giá trần = Giá tham chiếu + (giá tham chiếu * biên độ dao động giá) Lưu ý: Giá tham chiếu: Đối với sàn Tp.HCM: Giá tham chiếu là giá đĩng cửa của ngày giao dịch trước đĩ Tuân thủ theo quy định về đơn vị yết giá: Biên độ giao động giá sẽ thay đổi theo quy định của SGDCK/ TTGDCK trong từng thời kỳ. Đối với sàn Hà Nội: Giá tham chiếu là giá bình quân của ngày giao dịch trước đĩ. Đối với sàn Tp.HCM: Mức giá Đơn vị yết giá ≤ 49.900 100 đồng 50.000 – 99.500 500 đồng ≥ 100.000 1.000 đồng Đối với sàn Hà Nội: đơn vị yết giá là 100 đồng. Bước 3: Khách hàng đặt lệnh tại quầy giao dịch từ 7h30 đến 10h30 tùy theo nhu cầu giao dịch của khách hàng. Bước 4: Nhân viên giao dịch sẽ nhận lệnh của khách hàng, kiểm tra tính hợp lệ của lệnh. Nếu lệnh đặt của khách hàng hợp lệ, nhân viên giao dịch sẽ tiến hành nhập lệnh theo quy định. Nếu lệnh đặt của khách hàng khơng hợp lệ (thiếu thơng tin, thơng tin khơng chính xác, hoặc thiếu tiền, thiếu chứng khốn), nhân viên giao dịch sẽ thơng báo cho khách hàng nội dung khơng hợp lệ bằng cách thơng báo trực tiếp tại quầy giao dịch hoặc điện thoại cho khách hàng và đề nghị khách hàng cung cấp phiếu lệnh giao dịch khác. Bước 5 : Bắt đầu từ 8h00 của ngày giao dịch, lệnh của khách hàng được nhập vào hệ thống của ACBS. Bước 6: Lệnh giao dịch của khách hàng được chuyển vào hệ thống của ACBS và được tự động chuyển lên Sở GDCK TP.HCM, Sở GDCK Hà Nội theo đường truyền lệnh của ACBS. Bước 7: Nhận kết quả khớp lệnh Đối với đợt giao dịch khớp lệnh đinh kỳ (đợt 1 và đợt 3), khách hàng nhận kết quả giao dịch ngay sau khi khớp lệnh xác định giá mở cửa, giá đĩng cửa. Đợt 1: Sau 9h00 Đợt 3: Sau 10h30 Hình thức nhận kết quả giao dịch: Trực tiếp, qua điện thoại, qua Internet, qua SMS. Đối với đợt giao dịch khớp lệnh liên tục (đợt 2), khách hàng nhận kết quả liên tục từ sau 9h00. Khách hàng khi tham gia giao dịch tại ACBS cĩ thể đăng ký sử dụng những tiện ích sau: Đặt lệnh qua Điện thoại, qua Internet Ứng tiền ngày T Ủy quyền đặt lệnh giao dịch, nhận thơng tin số dư chứng khốn và nhận kết quả khớp lệnh. Giao dịch chứng khốn niêm yết lơ lẻ ... 3.2. Khối lượng khách hàng tiêu biểu của ACBS hiện nay. ACBS thực hiện đầy đủ các nghiệp vụ tư vấn tài chính doanh nghiệp và hiện đang là cơng ty cĩ số lượng khách hàng đa dạng ở nhiều nghành và lĩnh vực. Cụ thể: Ø Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu (ACB). Là Ngân hàng thương mại cổ phần hoạt động hiệu quả nhất Việt Nam cĩ vốn điều lệ trên 2.500 tỷ đồng. Cổ phiếu ACB giao dịch tại Trung tâm giao dịch chứng khốn Hà Nội cĩ giao dịch sơi động và được đánh giá là cĩ tính thanh khoản cao, ACB cĩ mức vốn hĩa thị trường cao nhất ở thời điểm hiện tại. Ø Tổng Cơng ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước (SCIC). ACBS đã thực hiện tư vấn bán đấu giá phần vốn của SCIC đang nắm giữ tại các cơng ty thành viên. Ø Tổng Cơng ty Điện lực Việt Nam.     ACBS thực hiện thành cơng phát hành trái phiếu Cơng ty. Ø Tổng Cơng ty Lương thực Miền Nam và Tổng Cơng ty Lương thực Miền Bắc.     Là 2 Tổng cơng ty trực thuộc Bộ Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn, ACBS đã thực hiện tư vấn tổ chức bán đấu giá thành cơng cho các cơng ty thành viên của Tổng cơng ty. Ø Tổng Cơng ty Sơng Đà.     ACBS thực hiện tư vấn niêm yết và phát hành cho trên 10 Cơng ty thuộc TCT Sơng Đà. Ø Cơng ty Cổ phần Đầu tư MASAN (MSN). Vốn điều lệ 1.500 tỷ đồng, là một trong những cơng ty đầu tư hàng đầu ở Việt Nam trong nhiều lĩnh vực như thực phẩm, khai thác khống sản, vận tải biển và logistic, tài chính ngân hàng và bất động sản. Trong năm 2007, ACBS đã thực hiện tư vấn phát hành và làm đại lý phát hành trái phiếu cho MIC với tổng giá trị phát hành 1.500 tỷ đồng. Ø Tổng Cơng ty Cổ phần Vận tải Dầu khí (PVTrans). Vốn điều lệ 720 tỷ đồng, là doanh nghiệp duy nhất của Việt Nam được phép cung cấp dịch vụ vận tải dầu thơ tại Việt Nam. ACBS thực hiện tư vấn phát hành và niêm yết cho PVTrans. Ø Cơng ty cổ phần Cao su Sao Vàng (SRC). Vốn điều lệ 108 tỷ đồng, là doanh nghiệp duy nhất của Việt Nam sản xuất lốp máy bay. ACBS thực hiện tư vấn phát hành và niêm yết cho SRC. Ø Cơng ty Cổ phần Kỹ nghệ lạnh (SEAREFICO); Là một trong những doanh nghiệp dẫn đầu trong ngành Lạnh cơng nghiệp và Dịch vụ cơ điện cơng trình (M&E) tại Việt Nam. ACBS đã thực hiện tư vấn phát hành và bảo lãnh phát hành thành cơng cho đợt phát hành cổ phiếu ra cơng chúng của SEAREFICO năm 2007 và hồn tất việc tư vấn niêm yết cho Cơng ty trên HOSE tháng 10/2009. Ø Tổng Cơng ty Container Việt Nam (Viconship); ACBS thực hiện tư vấn niêm yết cho cơng ty tại Sở Giao dịch Chứng khốn Thành phố Hồ Chí Minh. Viconship hiện cĩ vốn điều lệ trên 80 tỷ đồng và là một cơng ty cĩ thị phần và doanh số khá lớn so với các cơng ty khác trong ngành. Ø Cơng ty Vàng bạc Đà quý Sài Gịn SJC;     Là cơng ty lớn trực thuộc UBND Thành phố Hồ Chí Minh, ACBS thực hiện tư vấn cổ phần hĩa cho 4 chi nhánh và một trung tâm của Cơng ty. Ø Cơng ty Cổ phần Nước giải khát Sài Gịn (TRI);     Cĩ vốn điều lệ hiện tại trên 65 tỷ đồng, là một trong các cơng ty niêm yết đầu tiên trên thị trường chứng khốn và là Cơng ty hoạt động cĩ uy tín trong ngành nước giải khát tại Việt Nam. Ø Cơng ty Cổ phần Thuỷ sản số 4 (TS4);     Cĩ vốn điều lệ hiện tại 30 tỷ đồng, là cơng ty trong ngành thủy sản niêm yết cổ phiếu sớm nhất trên thị trường chứng khốn. Ø Cơng ty Cổ phần Đồ hộp Hạ Long (CAN);     Vốn điều lệ hiện tại 50 tỷ đồng, là một trong 5 cơng ty niêm yết đầu tiên trên thị trường chứng khốn và hoạt động hiệu quả trong lĩnh vực thực phẩm đĩng gĩi. Ø Cơng ty Cổ phần Cơ khí Xăng dầu (PMS);     Là thành viên đầu tiên của Tổng cơng ty Xăng dầu Việt Nam thực hiện niêm yết trên thị trường chứng khốn, vốn điều lệ hiện tại là 52 tỷ đồng. Ø Cơng ty Cổ phần Cơ khí Điện Lữ Gia (LGC);     Là Cơng ty hoạt động kinh doanh hiệu quả và cĩ uy tín trong ngành thiết bị chiếu sáng. Ø Cơng ty Cổ phần Mỹ phẩm Sài Gịn;     Vốn điều lệ 50 tỷ, là cơng ty trong ngành sản xuất mỹ phẩm hàng đầu tại Việt Nam. Ø Các Cơng ty Ngành Dược; * Cơng ty Cổ phần Dược phẩm 3/2: cĩ vốn điều lệ 31 tỷ đồng, là một trong các cơng ty sản xuất kinh doanh ngành dược phẩm, dược liệu cĩ chứng nhật tiêu chuẩn GMP, sản phẩm cĩ uy tín chất lượng trên thị trường, đợt phát hành ra cơng chúng đã được rất nhiều nhà đầu tư cá nhân và tổ chức quan tâm; * Cơng ty Cổ phần Dược phẩm Hậu Giang, Cơng ty Cổ phần Merufa; Cơng ty CP Y Dược phẩm Vimedimex; Cơng ty Cổ phần Dược phẩm An Giang...    Ø Cơng ty TNHH một thành viên Thiết bị điện;     Vốn điều lệ 80 tỷ, là cơng ty hoạt động sản xuất chế tạo máy biến áp cĩ thị phần lớn tại Việt Nam, sản phẩm được xuất khẩu cho các nước trong khu vực như Lào, Campuchia. Ø Các cơng ty ngành Bao bì;    * Cơng ty cổ phần Bao bì dầu thực vật : cơng ty cĩ vốn điều lệ 76 tỷ đồng và được đánh giá là cơng ty cĩ quy mơ trong ngành bao bì; * Cơng ty CP bao bì Sài Gịn; Cơng ty CP Nhựa Tân Đại Hưng... Chương 4: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CƠNG TY NHỮNG NĂM QUA. 4.1. Tình hình hoạt động kinh doanh năm 2008. Thị trường chứng khốn năm 2008 suy giảm cộng với sự cạnh tranh giữa 99 cơng ty hiện đang hoạt động làm cho kết quả hoạt động của các cơng ty chứng khốn xấu đi trơng thấy. Tuy nhiên, ACBS vẫn đạt được doanh thu cao từ hoạt động kinh doanh chứng khốn (đã bao gồm thu lãi đầu tư): 600 tỷ đồng tăng 12% so với năm 2007, lợi nhuận sau thuế đạt 237 tỷ đồng. Doanh thu từ một số hoạt động như tư vấn tài chính doanh nghiệp, mơi giới chứng khốn tuy cĩ suy giảm do tình hình chung của thị trường nhưng ACBS vẫn đạt được những chuyển biến tích cực trong hoạt động kinh doanh vốn và dịch vụ chứng khốn. Tổng lãi thu từ cổ tức và lãi trái phiếu là 123 tỷ đồng. Trong năm 2008, ACBS khơng ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng thơng qua nhiều hoạt động: đào tạo các kỹ năng mềm cho nhân viên giao dịch, áp dụng các chính sách ưu đãi dành cho khách hàng, đẩy mạnh hoạt động chăm sĩc khách hàng, đặc biệt là khách hàng định chế. Ngồi ra, ACBS liên tục cải tiến các sản phẩm dịch vụ, đảm bảo cung cấp cho khách hàng sản phẩm tối ưu nhất. Các hoạt động này đã mang về cho ACBS kết quả khả quan với doanh thu từ lưu ký và dịch vụ chứng khốn tăng 11% so với năm 2007 và thị phần bình quân giá trị giao dịch chứng khốn niêm yết của ACBS là 10,84% so với tổng giá trị giao dịch của thị trường. Năm 2008, ACBS đã cĩ nhiều chương trình nhằm củng cố cơ cấu tổ chức, hệ thống quản lý. Một số chương trình lớn đã và đang được triển khai như sau: Ø Xây dựng lại cơ cấu tổ chức hiện đại theo mơ hình khối nghiệp vụ, tách bạch chức năng quản lý của Hội sở chính và chức năng kinh doanh của chi nhánh; Ø Xây dựng và chuẩn hĩa quy trình nghiệp vụ và quy trình quản lý; hồn thành việc thể chế hĩa các hoạt động nghiệp vụ, xác định các hàng lang pháp lý cho hoạt động của cơng ty; Ø Củng cố hoạt động và nâng cao chất lượng dịch vụ của các mặt nghiệp vụ, đặc biệt là Khối Mơi giới và tư vấn đầu tư gĩp phần làm gia tăng thị phần giao dịch; đẩy mạnh phát triển mạng lưới khách hàng, đặc biệt là khách hàng định chế; xây dựng Trung tâm kinh doanh OTC và sàn hàng hĩa; Ø Chú trọng cơng tác quản lý rủi ro, khơng để phát sinh các rủi ro lớn trong hoạt động kinh doanh. Ø Rà sốt và đánh giá lại hệ thống cơng nghệ thơng tin hiện hành đáp ứng yêu cầu cơng việc và làm cơ sở đề xuất phát triển hệ thống cơng nghệ trong năm tới. 4.2. Tình hình hoạt động kinh doanh năm 2009. Kế hoạch hoạt động năm 2009 của ACBS được xây dựng dựa trên các định hướng tài chính, thể chế và phát triển kinh doanh như sau: Trọng tâm của hoạt động tài chính là duy trì và củng cố năng lực tài chính, xây dựng cấu trúc tài chính hợp lý, và đạt kết quả kinh doanh tối ưu với mục tiêu lợi nhuận tồn cơng ty là 343 tỷ đồng (lợi nhuận trước thuế). Phát hành 1.000 – 2.000 tỷ đồng trái phiếu cơng ty nhằm huy động vốn cho hoạt động kinh doanh của ACBS, đẩy mạnh hoạt động của Khối Ngân hàng đầu tư; Bàn giao một phần danh mục đầu tư của ACBS sang các cơng ty khác trong hệ thống ACB để đảm bảo tỷ lệ đầu tư theo quy định của pháp luật hiện hành; Dành ngân sách thỏa đáng cho đầu tư cơng nghệ và cơ chế lương thưởng hợp lý cho cán bộ, nhân viên của Cơng ty; Kiểm sốt chặt chẽ chi phí phát sinh, tiết giảm chi phí hợp lý trên cơ sở đảm bảo duy trì hoạt động hiệu quả. Trọng tâm của hoạt động nâng cao năng lực thể chế là tiếp tục củng cố hệ thống quản lý, củng cố cơ sở hạ tầng cơng nghệ, cải thiện chất lượng dịch vụ khách hàng và nâng cao thương hiệu, vị thế của ACBS trên thị trường. Duy trì mơ hình tổ chức mới áp dụng từ năm 2008, củng cố bộ máy quản lý và quản trị cơng ty theo cơ chế quản trị điều hành chuyên nghiệp; Tiếp tục hồn thiện chương trình xây dựng, chuẩn hĩa và hồn thiện quy trình nghiệp vụ nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ, tăng năng suất lao động, và nâng cao năng lực quản lý rủi ro; Triển khai mơ hình “mơi giới và tư vấn đầu tư chuyên nghiệp” nhằm nâng cao hiệu quả, chất lượng dịch vụ và khả năng cạnh tranh với các cơng ty chứng khốn khác; Tiếp tục mở rộng mạng lưới kênh phân phối song song với việc chuẩn hĩa tiêu chuẩn và chất lượng hoạt động của các chi nhánh, điểm giao dịch; Đẩy mạnh hoạt động marketing và việc xây dựng thương hiệu ACBS; Triển khai đầu tư hệ thống cơ sở hạ tầng CNTT hiện đại bên cạnh việc rà sốt và cải tạo hiện trạng hệ thống CNTT đang vận hành, đáp ứng cho hoạt động hiện tại và yêu cầu phát triển trong tương lai; Hồn thiện chính sách cán bộ, phân loại cán bộ và thực hiện lượng giá cho các chức danh, xây dựng cơ chế lương trên cơ sở năng lực và kết quả thực hiện cơng việc để đảm bảo chính sách đãi ngộ được cơng bằng, tạo động lực để cán bộ nhân viên làm việc tốt theo đúng mục tiêu phấn đấu của Cơng ty; Nội dung hoạt động phát triển kinh doanh bao gồm: Đẩy mạnh hoạt động ngân hàng đầu tư, nắm bắt cơ hội đầu tư trong nước và đầu tư ra nước ngồi; Đẩy mạnh hoạt động chăm sĩc khách hàng, đặc biệt là khách hàng định chế tài chính, các khách hàng cĩ doanh số giao dịch lớn, theo tiêu chí phân loại khách hàng của ACBS; Triển khai hoạt động mơi giới cổ phiếu OTC trên tồn hệ thống ACBS; Đẩy mạnh hoạt động bảo lãnh phát hành, đặc biệt là bảo lãnh phát hành trái phiếu, và nghiệp vụ tư vấn mua bán, sáp nhập doanh nghiệp (M&A); Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu phân tích; phấn đấu cĩ những sản phẩm phân tích cĩ chất lượng cao, xây dựng uy tín cho Cơng ty và hỗ trợ các hoạt động khác; ððð Hồn thiện hệ thống quản lý rủi ro, đảm bảo đáp ứng được yêu cầu mở rộng và phát triển kinh doanh của tồn hệ thống. 4.2.1. Kết quả đạt được ACBS năm 2009: Thị trường chứng khốn Việt Nam và thế giới năm 2009 đã kết lại một năm đầy biến động. Năm 2009, cĩ thể nĩi là một năm thành cơng cho những cơng ty chứng khốn cĩ nguồn vốn mạnh, bản lĩnh và kiên định. Là một trong các cơng ty chứng khốn hàng đầu tại Việt Nam, ACBS đã khẳng định sự thành cơng của mình với tốc độ tăng trưởng lợi nhuận cao: lợi nhuận trước thuế đạt 348 tỷ đồng, tăng 34% so với năm 2008. Doanh thu từ hoạt động kinh doanh chứng khốn là 516 tỷ đồng. ACBS khẳng định vị thế thương hiệu thơng qua các giải thưởng đạt được trong năm 2009: “Tốp 15 cơng ty chứng khốn tiêu biểu” do Sở Giao dịch chứng khốn Hà Nội phối hợp với báo Đầu Tư Chứng Khốn tổ chức, “Thương hiệu nổi tiếng nhất ngành hàng tài chính chứng khốn năm 2008” theo khảo sát của Phịng Thương mại và Cơng nghiệp Việt Nam phối hợp tổ chức với Nielsen Việt Nam, “Tốp 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam năm 2009” do báo Vietnamnet và tổ chức Vietnam Report bình chọn,“Giải thưởng tin & dùng 2009 cho dịch vụ chứng khốn” do Thời báo Kinh tế Việt Nam bình chọn. 4.2.2. Nguyên nhân thành cơng đạt được. Trong năm 2009, ACBS đã tiếp tục thực hiện nhiều chương trình lớn nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng và củng cố cơ cấu tổ chức, hệ thống quản lý. Cụ thể như sau: Về chất lượng dịch vụ: ACBS đã khơng ngừng nổ lực hồn thiện các sản phẩm hiện cĩ nhằm phục vụ nhà đầu tư nhanh chĩng và tiện lợi hơn; phát triển các sản phẩm mới nhằm đa dạng hĩa sản phẩm dịch vụ, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, đẩy mạnh hoạt động mơi giới, tư vấn đầu tư và hoạt động chăm sĩc khách hàng. Định chế tài chính, xây dựng vào đào tạo đội ngũ nhân viên mơi giới và tư vấn đầu tư chuyên nghiệp. Về cơ cấu tổ chức: điều chỉnh và hồn thiện cơ cấu tổ chức theo hướng gọn nhẹ, phù hợp với tình hình kinh doanh. Hiện tại, ACBS đã tách bạch các bộ phận xử lý lệnh của khách hàng, bộ phận dịch vụ khách hàng và bộ phận mơi giới chuyên nghiệp nhằm đảm bảo tính minh bạch và phục vụ khách hàng tốt hơn. Về mạng lưới: phát triển mạnh mạng lưới kênh phân phối; thành lập 12 đại lý nhận lệnh và 2 chi nhánh tại khu vực TP.HCM. Về cơ cấu nhân sự và quản lý: thực hiện tái cấu trúc bộ máy và định biên nguồn nhân lực nhằm giảm thiểu tình trạng nhân lực dư thừa và sử dụng khơng hiệu quả. Các hoạt động này đã gĩp phần làm doanh thu từ hoạt động lưu ký và dịch vụ chứng khốn tăng 150% so với năm 2008, số lượng tài khoản giao dịch của khách hàng chiếm 7% tổng số tài khoản giao dịch trên thị trường.Chi phí hoạt động kinh doanh năm 2009 tại ACBS giảm hơn 56%. ACBS đã và đang nỗ lực hồn thiện hệ thống vận hành, đảm bảo quản lý tốt các rủi ro trong quá trình tác nghiệp. 4.3. Kế hoạch kinh doanh năm 2010: Rất nhiều CTCK đề nghị giải pháp cho TTCK lúc này là tăng giờ giao dịch, giảm thời gian cổ phiếu về tài khoản, áp dụng các nghiệp vụ mới như bán khống, quyền lựa chọn…Trước nhu cầu của thực tế, CTCK ACBS dự định mở thêm một dịch vụ mới là giao dịch thỏa thuận ngồi giờ. Dịch vụ của ACBS được gọi là mới, vì nĩ được đặt tên, cơng khai giới thiệu với thủ tục giấy tờ cụ thể mà nhà đầu tư phải ký kết khi thực hiện. Trên thực tế ngồi thị trường, thơng qua mơi giới của các CTCK, nhiều nhà đầu tư cá nhân cũng như các quỹ đầu tư nước ngồi cũng đã tham gia mua bán thỏa thuận ngồi giờ. Khi thị trường lên, người bán cổ phiếu cĩ thể bán được cổ phiếu giá trần của 3, 4 ngày sau ngày giao dịch. Cịn khi thị trường xuống, người mua cĩ thể mua giá sàn mấy ngày sau ngày giao dịch. Mua bán khơng bị hớ mà lại cĩ tiền ngay. Những giao dịch kiểu này chẳng cĩ giới hạn về thời gian và biên độ và vẫn diễn ra sơi động khi thị trường tăng vù vù hay giảm tới đáy. Nhu cầu của nhà đầu tư là cĩ thật. Trong lúc này, để đầu tư, thời gian T+4 là quá mạo hiểm. Sáng mua chiều bán, nhà đầu tư chấp nhận lỗ 1 - 2% được, chứ lỗ 20% khơng ai dám chơi. Mà thực tế thì nhà đầu tư vẫn sử dụng thêm một tài khoản do người khác đứng tên đĩ thơi. Chỉ cĩ điều để cổ phiếu đến ngày hơm sau mới giao dịch được thì rủi ro quá. Vì thế một cách chính thức hay khơng chính thức, hình thức giao dịch thỏa thuận ngồi giờ, giao dịch qua hai tài khoản vẫn được thực hiện. Mới đây, Bộ Tài chính đã cĩ quy định đĩng cửa các đại lý nhận lệnh của CTCK. Việc ACBS mở dịch vụ giao dịch thoả thuận ngồi giờ cũng đã cĩ ý kiến tỏ ra khơng đồng tình. Tuy nhiên, thiết nghĩ, thay vì nghĩ ra các giải pháp cấm đốn, can thiệp vào thị trường, cơ quan quản lý nên mở ra các luật chơi thơng thống như trên để thị trường tự vận hành mà bớt đi "vân tay của nhà nước". Đĩ là giải pháp cần thiết nhất cho TTCK Việt Nam hiện nay. Ngồi ra, theo kế hoạch kinh doanh năm 2010, ACBS sẽ tập trung đẩy mạnh hoạt động mơi giới và tư vấn đầu tư nhằm tăng nhanh thị phần giao dịch, gia tăng số lượng tài khoản của khách hàng nhắm đến mục tiêu lợi nhuận trước thuế tồn cơng ty là 400 tỷ đồng; nghiên cứu đa dạng hĩa các hình thức đầu tư trái phiếu để tăng thu nhập từ hoạt động đầu tư. ACBS tiếp tục củng cố hệ thống quản lý, cơ sở hạ tầng cơng nghệ và giá trị thương hiệu, vị thế trên thị trường; nâng cao hiệu quả, chất lượng dịch vụ, tăng năng suất lao động; tổ chức quản lý tốt các loại rủi ro. Mục tiêu năm 2010 đề ra, ACBS mang về khoảng 340 tỷ đồng lợi nhuận. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NĂM 2010 CỦA CTY. Về mặt tài chính: Năm 2010, ACBS tiếp tục duy trì và củng cố năng lực tài chính với mục tiêu lợi nhuận trước thuế tồn cơng ty là 400 tỷ đồng thơng qua một số hoạt động tài chính tiêu biểu như sau: đ Phát hành trái phiếu nhằm huy động vốn cho hoạt động đầu tư của ACBS. đ Xây dựng cơ chế lương thưởng hợp lý cho cán bộ nhân viên của cơng ty. đ Áp dụng cơ chế phân chia hoa hồng mơi giới cho nhân viên để phát triển khách hàng và thị phần mơi giới của cơng ty. đ Kiểm sốt chặt chẽ chi phí phát sinh, tiết giảm chi phí hợp lý trên cơ sở đảm bảo duy trì hoạt động hiệu quả. Về phát triển kinh doanh: Năm 2010, ACBS tập trung phát triển một số hoạt động chủ chốt như sau: đ Đẩy mạnh hoạt động mơi giới về tư vấn đầu tư nhằm đạt được thị phần mơi giới vào cuối năm 2010 là 8% đ Hồn thiện và phát triển mới các sản phẩm dịch vụ tài chính nhằm gia tăng tiện ích cho khách hàng giao dịch chứng khốn, nâng cao khả năng cạnh tranh của ACBS trên thị trường. đ Đẩy mạnh hoạt động chăm sĩc khách hàng, đặc biệt là khách hàng định chế tài chính và các khách hàng cĩ doanh số giao dịch lớn theo tiêu chí phân loại của ACBS. đ Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu phân tích, phấn đấu cĩ những sản phẩm phân tích chất lượng cao, xây dựng uy tín cho cơng ty và hỗ trợ các hoạt động khác. Về mặt thể chế: Năm 2010, trọng tâm của hoạt động nâng cao năng lực thể chế là tiếp tục củng cố hệ thống quản lý, cải thiện chất lượng dịch vụ khách hàng và nâng cao thương hiệu, vị thế của ACBS trên thị trường. đ Củng cố và hồn thiện bộ máy quản lý cơng ty theo cơ chế quản trị điều hành chuyên nghiệp. đ Tiếp tục hồn thiện hệ thống quy trình, hướng dẫn nghiệp vụ nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ, tăng năng suất lao động và nâng cao năng lực quản lý rủi ro. đ Hồn thiện mơ hình “mơi giới và tư vấn đầu tư chuyên nghiệp” nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động, đồng thời thu hút nguồn nhân lực cĩ chất lượng cao. đ Nâng cấp các đại lý nhận lệnh thành phịng giao dịch nhằm đảm bảo quy định của pháp luật, tiếp tục mở rộng mạng lưới kênh phân phối tại các tỉnh, thành phố lớn. đ Tiếp tục hồn thiện chính sách cán bộ; áp dụng mơ hình quản lý năng suất, chế độ lương trên cơ sở năng lực và kết quả thực hiện cơng việc tạo động lực để cán bộ nhân viên làm việc tốt. KẾT LUẬN Năm 2010, chỉ số VN-Index được kỳ vọng đạt mức 600 điểm. Do mới phát triển ở trình độ thấp, thị trường chứng khốn Việt Nam vẫn cịn rất nhiều dư địa để phát triển, và do vậy tiềm năng phát triển của các cơng ty chứng khốn về dài hạn là rất lớn. Trong quá trình phát triển này, thị trường sẽ sàng lọc và chỉ chấp nhận những cơng ty chứng khốn thật sự chuyên nghiệp, cĩ quy mơ xứng tầm với sự phát triển của thị trường.Tin rằng với chiến lược kinh doanh hợp lý, sự tin tưởng, ủng hộ của khách hàng, sự nỗ lực và quyết tâm của tập thể cán bộ nhân viên, ACBS sẽ tiếp tục khẳng định vị thế là một trong những cơng ty chứng khốn hàng đầu Việt Nam. TÀI LIỆU THAM KHẢO NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN . . . . . . . . . .

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTamp236nh hamp236nh ho7841t 2737897ng c7911a camp244ng ty ch7913ng khoamp225n ACB.doc