Đề tài Tìm hiểu quy trình chế biến xuất khẩu surimi

Tài liệu Đề tài Tìm hiểu quy trình chế biến xuất khẩu surimi: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA VŨNG TÀU KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM BÁO CÁO KIẾN TẬP Đề Tài: TÌM HIỂU QUY TRÌNH CHẾ BIẾN XUẤT KHẨU SURIMI Đơn vị kiến tập: Xí nghiệp chế biến hải sản 01 Trình độ đào tạo : Đại Học Hệ đào tạo : Chính quy Ngành : Công Nghệ Thực Phẩm Khóa học : 2008-2012 Giảng viên hướng dẫn: ThS.Trần Thị Duyên Nhóm SV thực hiện : Trần Thị Như Quỳnh Nguyễn Thị Kim Thi Nguyễn Hữu Thanh Lê Thị Thiên Phương Hồ Công Trị Lê Hoài Phương Vũng Tàu, ngày 31 tháng 07 năm 2010 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành bài báo cáo này, chúng em xin chân thành cảm ơn Ban quản lí Xí nghiệp, đã tận tình chỉ dẫn nhiệt tình trong thời gian kiến tập. Trước hết, chúng em Xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô trong khoa Hóa Học và Công nghệ Thực phẩm đã giảng dạy và trang bị cho chúng em những kiến thức quý báu trong 2 năm học vừa qua. các anh chị tổ KCS và toàn bộ công nhân của Xí nghiệp Hải sản 01 đã giúp đỡ nhiệt tình và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp chúng tôi hoàn thành tốt ...

doc49 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1992 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Tìm hiểu quy trình chế biến xuất khẩu surimi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA VŨNG TÀU KHOA HĨA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ THỰC PHẨM BÁO CÁO KIẾN TẬP Đề Tài: TÌM HIỂU QUY TRÌNH CHẾ BIẾN XUẤT KHẨU SURIMI Đơn vị kiến tập: Xí nghiệp chế biến hải sản 01 Trình độ đào tạo : Đại Học Hệ đào tạo : Chính quy Ngành : Cơng Nghệ Thực Phẩm Khĩa học : 2008-2012 Giảng viên hướng dẫn: ThS.Trần Thị Duyên Nhĩm SV thực hiện : Trần Thị Như Quỳnh Nguyễn Thị Kim Thi Nguyễn Hữu Thanh Lê Thị Thiên Phương Hồ Cơng Trị Lê Hồi Phương Vũng Tàu, ngày 31 tháng 07 năm 2010 LỜI CẢM ƠN Để hồn thành bài báo cáo này, chúng em xin chân thành cảm ơn Ban quản lí Xí nghiệp, đã tận tình chỉ dẫn nhiệt tình trong thời gian kiến tập. Trước hết, chúng em Xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cơ trong khoa Hĩa Học và Cơng nghệ Thực phẩm đã giảng dạy và trang bị cho chúng em những kiến thức quý báu trong 2 năm học vừa qua. các anh chị tổ KCS và tồn bộ cơng nhân của Xí nghiệp Hải sản 01 đã giúp đỡ nhiệt tình và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp chúng tơi hồn thành tốt quá trình kiến tập. Và sự chỉ bảo tận tình của giáo viên hướng dẫn cơ Trần Thị Duyên đã giúp đỡ,theo sát trong suốt thời gian kiến tại Xí nghiệp. Trong quá trình kiến tập và làm bài báo cáo,do cịn thiếu nhiều kinh nghiệm thực tế nên khơng tránh khỏi những sai sĩt.Mong các thầy cơ chỉ dẫn thêm giúp chúng tơi hồn thành bài báo cáo được tốt hơn. Nhân cơ hội này chúng tơi gửi đến các quý thầy cơ cùng tồn thể ban quản lí,các anh chị trong Xí nghiệp lời chúc sức khỏe và gặp nhiều may mắn trong cơng việc cũng như cuộc sống. Vũng Tàu, ngày…tháng 07 năm 2010 Sinh viên(nhĩm SV thực hiện) NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ KIẾN TẬP ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Vũng Tàu, ngày…tháng 07 năm 2010 Xác nhận của đơn vị (Ký tên,đĩng dấu) ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN 1. Thái độ tác phong khi tham gia kiến tập: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 2. Kiến thức chuyên mơn: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….... 3. Nhận thức thực tế: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 4. Đánh giá khác: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….... 5. Đánh giá kết quả kiến tập: …………………………………………………………………………….... Giảng viên hướng dẫn (Ký, ghi rõ họ tên) MỤC LỤC Mở đầu……………………………………………………………………1 Chương 1: Giới thiệu về cơng ty kiến tập 1.1. Giới thiệu chung về cơng ty…………………………………………… 1.2. Hiện trạng sản xuất…………………………………………………… 1.2.1. Nhà xưởng………………………………………………………… 1.2.2. Địa chỉ cơng ty và mơi trường xung quanh………………………... 1.3. Sơ đồ tổ chức……………………………………………………… Chương 2: Nguyên liệu sản xuất Surimi 2.1. Một số loại cá thường dùng làm nguyên liệu tại Xí nghiệp…………… 2.1.1. Cá mối vạch………………………………………………………… 2.1.2. Cá mắt kiếng ………………………………………………………… 2.1.3. Cá đổng cờ………………………………………………………… 2.1.4. Cá phèn hồng………………………………………………………… Chương 3: Quy trình sản xuất Surimi 3.1. Tiếp nhận nguyên liệu và rửa 1……………………………………… 3.1.1. Quy trình……………………………………………………… 3.1.2. Kiểm tra nguyên liệu………………………………………………… 3.2. Sơ chế và rửa 2………………………………………………………… 3.2.1. Quy trình…………………………………………………………… 3.2.2. Chú ý………………………………………………………………… 3.2.3. Thao tác thực hiện………………………………………………… 3.3. Tách xương, ép nước………………………………………………… 3.3.1. Quy trình…………………………………………………… 3.3.2. Thao tác thực hiện……………………………………………… 3.4. Chuẩn bị và trộn phụ gia………………………………………… 3.4.1 Quy trình……………………………………………………………… 3.5. Định hình,bao gĩi và cân…………………………………………… 3.5.1. Quy trình………………………………………………………… 3.5.2. Cần chú ý……………………………………………………… 3.5.3. Thao tác thực hiện………………………………………………… 3.6. Tiền đơng-Cấp đơng…………………………………………………… 3.6.1. Quy trình……………………………………………………… 3.6.2. Yêu cầu…………………………………………………………… 3.6.3. Thao tác thực hiện.………………………………………………… 3.7. Các thao tác yêu cầu chung………………………………………… 3.8. Giám sát…………………………………………………………… 3.9. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng Surimi ………………… 3.9.1. Ảnh hưởng của yếu tố nguyên liệu…………………………… 3.9.1.1. Tỉ lệ thịt sẫm……………………………………………………… 3.9.1.2. Hàm lượng chất béo cao…………………………………………… 3.9.1.3. Hàm lượng nitơ phi protein và các protein tương cơ cao………… 3.9.2. Ảnh hưởng của yếu tố cơng nghệ…………………………………… 3.10 Hệ thống xử lý chất thải và nước thải …………………………… Chương 4: Các phương pháp kiểm tra chất lượng tại cơng ty 4.1. Xác định tạp chất ……………………………………………………… 4.2. Xác định độ dai………………………………………………………… 4.3. Xác định độ trắng……………………………………………………… 4.4. Xác định độ ẩm………………………………………………………… Chương 5: An tồn lao động và phịng cháy chữa cháy 5.1. Vệ sinh cơng nghiệp…………………………………………………… 5.2. Phịng ngừa khả năng cháy nổ và an tồn lao động …………………… 5.3. Phịng chống sự cố…………………………………………………… 5.4. Kiểm sốt hàm lượng chlorine trong sản xuất………………………… Chương 6: Kết luận và hướng phát triển Phụ lục…………………………………………………………………….. MỞ ĐẦU Xu hướng tồn cầu hố và hội nhập kinh tế thế giới đã mang đến cho các doanh nghiệp Việt Nam những vận hội mới để phát triển nhưng đồng thời cũng chứa đựng trong lịng nĩ nhiều thách thức. Hơn bao giờ hết để vượt qua những thách thức mang tính cạnh tranh khốc liệt này địi hỏi các doanh nghiệp khơng chỉ dừng lại ở việc áp dụng kỹ thuật cơng nghệ tiên tiến, nâng cao chất lượng, đa dạng hố sản phẩm... mà cịn phải sử dụng các phương pháp để kiểm sốt tốt chi phí nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Trong đĩ, việc hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ là một yêu cầu cấp thiết nhất là đối với các doanh nghiệp sản xuất. Việc kiểm sốt tốt sẽ gĩp phần nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ thấp giá thành; nhờ đĩ tạo dựng cho doanh nghiệp một uy tín, hình ảnh trên thương trường. Bên cạnh đĩ, thủ tục và chất lượng của kiểm sốt cịn thể hiện quan điểm, thái độ, năng lực quản lý, điều hành của Ban Giám đốc nhằm nâng cao doanh nghiệp. Ở vị trí địa lý của nước ta với bờ biển kéo dài hàng nghìn kilơmet thuận lợi cho việc đánh bắt cá. Trong những năm gần đây ngành chế biến thủy sản ở nước ta ngày càng phát triển nhanh và trở thành một trong những ngành nghề quan trọng, gĩp phần mang lại lợi nhuận cao cho nền kinh tế quốc dân. Khi mà nền kinh tế phát triển, khoa học ngày càng hiện đại hơn thì sức khỏe của con người ngày càng được chú trọng. Đặc biệt, thực phẩm được quan tâm hàng đầu. Trong thời gian kiến tập, chúng em đã được sự giúp đỡ của khoa, sự chấp nhận của Xí nghiệp chế biến hải sản 01 nên cĩ điều kiện tiếp cận thực tế các quy trình sản xuất, chế biến các mặt hàng từ cá thành các mặt hàng xuất khẩu và đưa ra thị trường. Trong khi đĩ các sản phẩm xuất khẩu ra nước ngồi ngày càng đa dạng và phong phú. Các sản phẩm chế biến từ cá là một trong những mặt hàng xuất khẩu cĩ giá trị kinh tế cao. Vì vậy, trong những năm gần đây các cơng ty xí nghiệp dần chuyển sang các mặt hàng xuất khẩu về thủy hải sản và được tiêu thụ nhiều nơi trên thế giới. Xí nghiệp chế biến hải sản 01 là một đơn vị mới nên gặp phải sự cạnh tranh mạnh mẽ của rất nhiều doanh nghiệp lớn trong và ngồi nước. Trong bối cảnh đĩ, muốn tồn tại và phát triển cần phải cĩ rất nhiều các biện pháp khác nhau và kiểm sốt tốt chi phí sản xuất là một trong các biện pháp quan trọng nhất. Đây là vấn đề rất cần thiết đối với bất kỳ một cơng ty chế biến và cũng như đối với Xí nghiệp chế biến hải sản 01 . Qua thực tế tìm hiểu hoạt động của Xí nghiệp thì vấn đề sản xuất cịn một số hạn chế và đĩ là lý do chính em chọn đề tài: “Quy trình sản xuất Surimi và hướng phát triển mới”. CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ KIẾN TẬP 1.1. Giới thiệu chung về cơng ty: - Tên cơng ty: Xí Nghiệp Chế Biến Hải Sản 01, địa chỉ: số 335 đường Trần Phú -phường 5-TP Vũng Tàu. - Điện thoại: 0643832372. - Fax: 06430838370. - Email: xn01coimex@gmail.com. - Năm bắt đầu: 2009. - Thời điểm sữa chữa xây dựng lại: 2008 - Mơ tả chung về sản phẩm: Các loại cá thịt trắng xay đơng lạnh như cá mối, cá mắt kiếng, cá đổng, cá phèn, cá xay đơng lạnh (surimi) và những loại cá thịt trắng khác. - Nhĩm sản phẩm sản xuất Surimi các loại cá đơng lạnh. Nhĩm tiêu thụ nội địa Surimi các loại cá đơng lạnh - Sản phẩm xuất khẩu vào các thị trường: EU, Mĩ, Tây Ban Nha, Liên Bang Nga, Nhật, Canada, Hàn Quốc, Trung Quốc. 1.2 Hiện trạng sản xuất: 1.2.1 Nhà xưởng: - Tổng diện tích khu vực sản xuất: STT Khu vực sản xuất Diện tích (m2) 01 Khu vực tiếp nhận nguyên liệu 134 02 Hành lang khu tiếp nhận 42 03 Khu phế liệu 65 04 Khu vực sơ chế 523 05 Khu vực chế biến 315 06 Khu vực cấp đơng 198 07 Khu vực kho lạnh 185 08 Khu vực sản xuất khác: Khu vực phịng máy, khu vực bảo hộ lao động, kho bao bì, kho hĩa chất, phụ gia, vật tư. 450 1.2.2 Địa chỉ và mơi trường xung quanh: Xí Nghiệp Chế Biến Hải Sản 01, tọa lạc tại số 335 đường Trần Phú -phường 5-TP Vũng Tàu sát chân núi lớn nên khơng bao giờ bị ngập lụt, khơng bị ơ nhiễm bởi các nguồn nước và khí thải cơng nghiệp, gần khu vực các cảng cá gần sơng Bến Đình nên thuận lợi cho việc cung cấp nguyên liệu cho Xí nghiệp và vận chuyển đường sơng. Nằm ngay trên đường Trần Phú rộng rãi cho xe tải và contaner lưu hành nên rất thuận tiện cho giao thơng vận chuyển bốc dỡ hàng hĩa. Xí Nghiệp Chế Biến Hải Sản 01 sử dụng nguồn nước thủy cục của cơng ty cấp nước Bà Rịa Vũng Tàu, nguồn nước luơn đáp ứng đầy đủ với lưu lượng lớn và đảm bảo vệ sinh cho sinh hoạt và an tồn trong chế biến. Xí Nghiệp Chế Biến Hải Sản 01 sử dụng điên lưới cấp điện của cơng ty điện lực Bà Rịa Vũng Tàu với 2 trạm biến áp 1000KVA ngồi ra Xí nghiệp cịn trang bị thêm 2 máy phát điện 330KVA và 1000KVA. 1.3. Sơ đồ tổ chức: Đại Hội đồng cổ đơng Hội Đồng Quản Trị Ban kiểm sốt Ban Giám Đốc Phịng TCHC Phịng KD_KHTH Phịng KTTV Xn chế biến Xn Chế Biến Hải Sản 01 trại cá Chi hải sản coimex coimex Hậu Giang nhánh Danh Mục Thiết Bị Máy Mĩc Đang Sử Dụng STT Tên thiết bị Số lượng Nước sản xuất Cơng suất Năm Tình trạng hoạt động hiện tại 01 Máy rửa cá 02 Việt Nam 5T/h 2008 Tốt 02 Băng chuyền vải 02 Việt Nam 1T/h 2008 Tốt 03 Máy tách xương, da 02 Hàn Quốc 1.5T/h 2008 Tốt 04 Bồn khuấy rửa 02 Việt Nam 6m3/h 2008 Tốt 05 Cục bơm trục vít 03 Việt Nam 6m3/h 2008 Tốt 06 Bồn tách mỡ 04 Việt Nam 6m3/h 2008 Tốt 07 Bồn trộn muối 01 Việt Nam 6m3/h 2008 Tốt 08 Máy tinh lọc 01 Hàn Quốc 1T/h 2008 Tốt 09 Máy ép nước 01 Hàn Quốc 1T/h 2008 Tốt 10 Băng chuyền xoắn 10 Việt Nam 2T/h 2008 Tốt 11 Máy trộn gia vị 03 Hàn Quốc 1T/h 2008 Tốt 12 Máy định hình 01 Hàn Quốc 1T/h 2008 Tốt 13 Bơm áp lực 05 Nhật Bản 1m3/h 2008 Tốt 14 Máy dị kim loại 01 Nhật Bản 1.5T/h 2008 Tốt 15 Máy cấp đơng 03 Nhật Bản 0.5T/h 2008 Tốt 16 Kho trữ lạnh 02 Việt Nam 150T 2008 Tốt 17 Máy đá vảy 01 Nhật Bản 20T/ngày 2008 Tốt 18 Kho tiền đơng 01 Việt Nam 4T 2008 Tốt 19 Đèn chiếu sáng 230 Việt Nam 2008 Tốt 20 Máy làm lạnh 02 Việt Nam 500HP 2008 Tốt 21 Nước Tốt Phạm vi và mục đích của kế hoạch HACCP - Phạm vi và kế hoạch Kế hoạch HACCP được áp dụng cho từng nhĩm sản xuất Surimi từ cơng đoạn tiếp nhận nguyên liệu cho đến cơng đoạn trữ đơng. - Mục đích: + Nhận diện và kiểm sốt tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến an tồn thực phẩm, đưa ra biện pháp kiểm sốt chúng để bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng. + Đáp ứng chất lượng theo yêu cầu của khách hàng và tạo lịng tin đối với người tiêu dùng. + Đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn của ngành Bộ Nơng Nghiệp và Phát Triển Nơng Thơn và tiêu chuẩn các nước nhập khẩu. + Tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh và lợi nhuận cơng ty CHƯƠNG 2: NGUYÊN LIỆU ĐỂ SẢN SUẤT SURIMI 2.1. Khái niệm Thuật ngữ Surimi của Nhật Bản là một cách nĩi thơng dụng dùng để gọi tắt tên của các sản phẩm giả cua hoặc các sản phẩm đặc biệt khác. Surimi cịn được gọi là chả cá, là một loại protein trung tính, được chế biến qua nhiều cơng đoạn rửa, nghiền và định hình cấu trúc .Các protein đã làm sạch trộn với chất tạo đơng và sau đĩ đem đi cấp đơng, nĩ sẽ hình thành thể gel cứng và đàn hồi. Tính tạo gel, tính giữ nước và tạo nhũ tương tạo nên cấu trúc để làm nguyên liệu cho việc sản xuất Kamaboko. 2.2. Nguyên liệu Nguồn nguyên liệu dùng để sản xuất Surimi rất đa dạng và phong phú từ các loại cá sống tầng đáy đến các loại cá sống tầng nổi, kể cả lồi cá cĩ kích thước nhỏ hay lớn. Nhưng xu hướng chung là sản xuất Surimi từ các loại cá kém giá trị kinh tế. Trên thế giới nguyên liệu chủ yếu để sản xuất Surimi là các loại cá thuộc họ cá tuyết ngồi ra cịn các lồi cá thuộc họ khác như: Bothidae, parophrys… Đối với sản xuất ở quy mơ cơng nghiệp điều quan trọng là bảo đảm nguồn cung cấp lớn, nguyên liệu rẻ. Ở Đơng Nam Á, Nhật, Ấn Độ…đã sản xuất thành cơng từ các lồi cá mối, cá phèn, cá đổng, cá trác, cá chuồn…Nhưng chất lượng Surimi làm từ những nguyên liệu này tùy thuộc rất nhiều vào độ trắng và tỉ lệ mỡ của thịt cá. Nguồn nguyên liệu chú ý nhiếu nhất của các nhà nghiên cứu là các lồi cá tạp sống ở tầng nước mặt. Sản lượng khai thác hàng năm hơn 20 triệu tấn. Với các lồi cá này sản xuất cá chả Surimi là hữu hiệu nhất. Tuy nhiên khơng nên sử dụng các lồi cá khác nhau vì tỉ lệ thay đổ sẽ ảnh hưởng đến chất lượng của thành phẩm. 2.1 Một số loại cá thường dùng làm nguyên liệu tại Xí nghiệp. 2.1.1 Cá mối vạch: - Tên tiếng anh: Saurida Undosquamis. -Tên khoa học: synodus spp. - Đặc điểm hình thái: Cĩ thân hình trụ dài, đuơi thuơn nhỏ, miệng lớn, nhiều răng nhọn trên cả hai hàm, cĩ vảy khắp thân, dài khoảng 300 400mm… - Mùa vụ khai thác: quanh năm. Dạng sản phẩm: làm cá chả, cá khơ… Hình 2.1 Cá mối 2.1.2 Cá mắt kiếng (cá trác): -Tên tiếng anh: Red bigeye. - Tên khoa học: priacanthus arematus. - Đặc điểm hình thái: Thân hình bè,màu đỏ,cĩ nhiều vảy nhỏ,mắt to,dài khoảng 200-300mm. - Mùa vụ khai thác: Quanh năm. -Dạng sản phẩm: Làm chả cá, cá khơ… Hình 2.2 Cá trác 2.1.3 Cá đổng cờ: - Tên khoa học: nemipterus hexolon. Hình 2.3 Cá đổng 2.1.4 Cá phèn hồng: - Tên tiếng anh: Parupeneus barberinus. - Đặc điểm hình thái:Sinh sống ở vùng nhiệt đới, cĩ vây đuơi xẻ thùy, vây lưng tách rời nhau, sống ở tầng đáy, cĩ râu,dài khoảng 100-200mm. -Mùa vụ khai thác: Quanh năm. Hình 2.4 Cá phèn Chương 3: QUY TRÌNH SẢN XUẤT SURIMI Sơ đồ quy trình chế biến Surimi Tiếp nhận nguyên liệu GMP 01 Rửa lần 1 Sơ chế Rửa lần 2 GMP02 Tách xương Rửa lần 3 Ly tâm 1,2 GMP 03 Tách mỡ Chuẩn bị dd muối Thêm dung dịch muối Ly tâm 3 Tinh lọc (refiner) Tn/BQ phụ gia Ép nước Chuẩn bị phụ gia Trộn phụ gia GMP 04 Định hình, bao gĩi GMP 05 Cân Tiền đơng Cấp đơng GMP 06 Dị kim loại Đĩng thùng GMP 07 Dán nhãn Trữ đơng Bảng Mơ Tả Quy Trình Cơng Nghệ Tên cơng đoạn Thơng số kĩ thuật chính Mơ tả Tiếp nhận nguyên liệu Nhiệt độ nguyên liệu ≤4°C Tươi và đúng chủng loại Nguyên liệu ướp đá bảo quản ở nhiệt độ ≤40C và vận chuyển đến xí nghiệp bằng xe bảo ơn, kiểm tra nhiệt độ và chất lượng sản phẩm nguyên liệu chỉ được nhận những nguyên liệu đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn nguyên liệu số: TNNL 01 Rửa 1 Nhiệt độ nước ≤100C Nguyên liệu khi đưa vào chế biến được rửa bằng nước sạch trong máy rửa cá nhiệt độ nước ≤100C. Sơ chế Nhiệt độ bán thành phẩm ≤10°C Tại các bàn sơ chế nguyên liệu được cắt đầu, loại bỏ nội tạng. Rửa 2 Nhiệt độ nước ≤10ºC Bán thành phẩm trước khi đưa vào máy tách xương và được rửa bằng nước lạnh, sạch trong máy rửa 2 để loại bỏ tạp chất cịn sĩt lại,nhiệt độ ≤10°C. Định hình Bán thành phẩm được đưa vào máy định hình, chứa trong bao PE và để vào khuơn nhơm. Định lượng, bao gĩi Bán thành phẩm được cho vào các bao PE, để phù hợp kích thước của các mâm cấp đơng, 10kg/PE. Tiền đơng,cấp đơng Nhiệt độ 0_4ºC thời gian khơng quá 4h Cấp đơng nhiệt độ từ -30 đến -35ºC thời gian ≤180 phút. Nếu sản phẩm chưa được cấp đơng ngay phải đưa vào kho tiền đơng để bảo quản.Sản phẩm cấp đơng ở nhiệt độ -30 đến -35ºC, thời gian < 180 phút nhiệt độ trung tâm block ≤-18ºC. Dị kim loại Khơng cịn mảnh kim loại ≥ 2mm cĩ trong sản phẩm. Sản phẩm sau khi cấp đơng được đưa qua máy dị kim loại để kiểm tra trước khi đĩng thùng để đưa vào kho trữ đơng. Đĩng thùng carton,dán nhãn 2 block/ thùng carton Sản phẩm sau khi dị kim loại đđược đĩng gĩi trong thùng carton (2 block/ thùng carton) theo từng chủng loại. Lưu kho Nhiệt độ kho trữ ≤-18ºC Sau hki đĩng gĩi được bảo quản ở nhiệt độ ≤-18ºC. Bảng Mơ Tả Sản Phẩm STT Đặc điểm Mơ tả 01 Tên sản phẩm Surimi cá 02 Nguyên liệu ( tên khoa học) Cá mối : synodus spp. Cá trác : priacanthus arematus. Cá đổng : nemipterus hexolon. 03 Cách thức bảo quản, vận chuyển và tiếp nhận nguyên liệu. Nguyên liệu được ướp đá trong khay nhựa và vận chuyển về xí nghiệp bằng xe bảo ơn.Xí nghiệp kiểm tra nguyên liệu bằng cảm quan trước khi nhận và chỉ nhận nguyên liệu đạt yêu cầu về chất lượng theo tiêu chuẩn nguyên liệu số: TNNL 01. 04 Khu vực khai thác nguyên liệu. Vùng biển xa bờ Vũng Tàu, Kiên Giang, Bình Thuận(vùng biển Nam Việt Nam. 05 Mơ tả tĩm tắt quy trình thành phẩm. Surimi cá xay đơng block, đĩng túi PE, đĩng thùng carton. 06 Thành phần khác Đường, sobbitol, bột lịng trứng, sodiumtripoly photphat,tetrasodium. 07 Cơng đoạn chế biến Tiếp nhận nguyên liệu→rửa→sơ chế nguyên liệu→rửa→ép thịt→tách xương→rửa thit cá→tách mỡ→tinh lọc→ép nước→trộn phụ gia→định hình→cấp đơng→dị kim loại →đĩng gĩi→bảo quản kho lạnh. 08 Kiểu bao gĩi Sản phẩm được đĩng gĩi trong bao PE,gấp mí, 10kg/PE, 2 PE/carton. 09 Điều kiện bảo quản Sản phẩm được bảo quản ở nhiệt độ ≤-18ºC. 10 Điều kiện phân phối vận chuyển sản phẩm. Xe bảo ơn ở nhiệt độ ≤-18ºC. 11 Thời hạn sử dụng 02 năm từ ngày sản xuất. 12 Thời gian bày bán hàng hĩa. Khơng quy định . 13 Yêu cầu về dán nhãn. Tên và địa chỉ của cơng ty, tên sản phẩm, trọng lượng tịnh, ngày sản xuất, thời hạn sử dụng, sản phẩm Việt Nam hoặc theo yêu cầu của khách hàng. 14 Các điều kiện đặc biệt . khơng 15 Phương thức sản xuất . Nấu chín trước khi ăn. 16 Đối tượng sử dụng . Tất cả mọi người. 17 Các yêu cầu, quy định phải tuân thủ. Tiêu chuẩn khách hàng. THUYẾT MINH QUY TRÌNH 3.1 Tiếp nhận nguyên liệu và rửa 1 3.1.1 Quy trình: Nguyên liệu được thu gom từ cảng và chứa trong các khay nhựa, vận chuyển về nhà máy bằng xe bảo ơn.Thời gian vận chuyền khơng quá 4 giờ.Khi nguyên liệu đến nhà máy, tiến hành thực hiện các bước sau: - Kiểm tra hồ sơ nguyên liệu (xuất xứ,điều kiện bảo quản,vận chuyển,…). - Kiểm tra điều kiện vệ sinh phương tiện vận chuyển. - Đánh giá cảm quan,chủng loại cá. - Kiểm tra nhiệt độ nguyên liệu. - Cân. - Rửa 1. 3.1.2.Kiểm tra nguyên liệu: Tổ trưởng tiếp nhận nguyên liệu phải kiểm hồ sơ, điêu kiện vệ sinh phương tiện vận chuyển, đánh giá cảm quan, nhiệt độ nguyên liệ theo tiêu chuẩn nguyên liệu của nhà máy TCNl01. Chỉ tiếp nhận nguyên liệu thoả mãn các yêu cầu của TCNL01. Cân:Nhân viên tiếp nhận tiến hành cân, nhận nguyên liệu, thực hiện như sau: Đặt các kết nhựa lên đĩa cân đồng hồ(sử dụng loại cân 100Kg),mỗi lần cân khơng quá 50Kg. Nguyên liệu sau khi cân được đưa vào máy rửa. Rửa: Nhân viên tiếp nhận cho nguyên liệu vào máy hứng,máy rửa nguyên liệu, nguyên liệu sẽ chảy qua bể chứa nước của máy rửa và thực hiện quá trình rửa.Nuyên liệu sau khi qua máy rửa được chứa trong các két nhựa lớn. Thơng số cơng đoạn: + Nhiệt độ nước rửa được duy trì ≤10°C bằng cách cho thêm đá vẩy trong quá trình rửa. + Tiến hành thay nước sau mỗi mẻ rửa khơng quá 1000kg. Yêu cầu sau cơng đoạn rửa: sạch tạp chất. 3.2 Sơ chế và rửa 2 3.2.1. Quy trình: - Nguyên liệu sau khi qua máy rửa I được chứa trong các kết màu đỏ lớn, thì được nhân viên chuyên trách dùng xe đẩy tới phân phát cho từng bàn. - Cơng nhân cắt đầu cá đổ lên bàn ( bàn được làm bằng inox), và tiến hành cắt đầu bỏ nội tạng. - Nhân viên chuyên trách cĩ nhiệm vụ kiểm tra, gom và vận chuyển tới khu rửa II . - Kiểm tra nhiệt độ nước rửa và bảo quản. 3.2.2 Chú ý: Việc sơ chế và rưả II rất ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm như sau: - Cắt đầu cá bị phạm thịt nhiều sẽ ảnh hưởng tới định mức, hao hụt. - Bỏ nội tạng nhằm giảm thiểu vi sinh vật cĩ trong nội tạng làm ảnh hưởng đến chất lượng và màu sắc của sản phẩm. - Rửa nhằm loại bỏ chất bẩn cịn sĩt lại trong nội tạng nguyên liệu sau sơ chế và giảm thiểu vi sinh vật bề mặt. - Bảo quản : nhằm duy trì chất lượng nguyên liệu sau sơ chế trong tthời gian chờ chế biến. 3.2.3.Thao tác thực hiện: * Chuẩn bị: Trước khi sơ chế nhân viên này phải chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, thiết bị để thực hiện các cơng việc ở cơng đoạn này, bao gồm: xe đẩy, xe vận chuyển, bàn, thớt, dao, kết nhựa, nhiệt kế điện tử… * Thao tác thực hiện: cắt đầu: cơng nhân cắt đầu tiến hành như sau: - Tay thuận cầm dao, tay cịn lại giữ lấy thân cá, đặt trên thớt nhựa trắng sao cho đầu cá hướng ra ngồi. - Tay thuận cầm dao cắt lấy đầu cá, mổ bụng lấy sạch nội tạng, sao cho phần đầu cá khơng dính thịt. - Phần thịt cá sau sơ chế cho vào kếy nhựa màu xanh dương, phế liệu cho vào kết màu vàng. Gom cá: nhân viên chuyên trách tiến hành như sau: - Cơng nhân được phân cơng gom cá đưa những kết đã kiểm tra ra đầu bàn, sau đĩ được bộ phận vận chuyển đến vị trí cân bán thành phẩm xong đưa vào máy rửa II. Rửa: Nhân viên được phân cơng cho từng kết bán thành phẩm sau sơ chế vào máng máy rửa, bán thành phẩm sẽ chạy trình tự qua bể chứa nước của máy rửa II và III thực hiện quá trình rửa. Thơng số cơng đoạn: Hình 3.1 Máy rửa cá + Nhiệt độ nước rửa được duy trì ≤10°C bằng cách cho thêm đá vẩy ttrong quá trình rửa. + Định kì 1h thay nước 1 lần. + Yêu cầu cơng đoạn: sạch tạp chất, giảm bớt vi sinh vật bề mặt. 3.3 Tách xương, ép nước 3.3.1 Quy trình: Hình 3.2 Băng chuyền Bán thành phẩm sau khi qua máy rửa III lần lượt được chuyển tới hệ thống các thiết bị liên hồn thơng qau các băng tải hoặc bơm để thực hiện các thao tác chế biến tiếp theo, bao gồm từ cơng đoạn tách xương đến ép nước. Qúa trình xử lý qua hệ thống các thiết bị này nhằm: Đáp ứng yêu cầu cơng nghệ. Loại bỏ xương, da, vẩy, làm ttrắng phần thịt cá và tạo độ ẩm thích hợp. Chuẩn bị : Trước khi thực hiện cơng đoạn này thì nhân viên tại khâu này phải chuẩn bị như sau: + Khởi động, kiểm tra máy trước khi chạy. + Chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ, thiết bị ở cơng đoạn này bao gồm: nhiệt kế, dụng cụ chứa đựng, khay chứa phế liệu. yêu cầu : Phần xưong và da khơng cịn dính nhiều thịt. Phải thực hiện đúng quy định vận hành các thao tác. 3.3.2 Thao tác thực hiện: Hình 3.3 Máy tách xương,da Bán thành phẩm sau rửa II được băng tải chuyển tới máy tách xương và máy ép thịt mộtcách liên tục, tại đây phần da, xương và phần thịt sẽ tách ra riêng biệt.Phần da, xương rơi xuơng băng chuyền nhờ ở dưới đi ra ngồi và chuyển sang khu phế liệu. Trong quá trình ép thịt phải kiểm tra tỉ lệ thịt cá khơng cịn dính vào da, xương cá. - Thịt cá sau khi ép qua bồn rửa thịt (rửa III) .Tại đĩ thịt cá được rửa bằng nước lạnh với tỉ lệ thịt cá /nước lần lượt là 3/7. - Qúa trình rửa được thực hiện nhờ các cánh khuấy inox bên trong bồn rửa.Nhiệt độ rửa của bồn rửa được duy trì ≤10°C bằng cách thêm đá vẩy vào trong quá trình rửa. - Thịt cá được bơm lên thiết bị ly tâm từ bồn rửa III. Qúa trình ly tâm được thực hiện hai lần qua hai buơng ly tâm độc lập.Thịt cá sau mỗi lần ly tâm được rửa trong các bồn nước nhằm mục đích làm trắng thịt, lần rửa 1: tỉ lệ cá/nước bằng 4/6 và lần rửa 2 tỉ lệ cá/nước là 5/5. - Nhiệt độ nước của các bồn rửa được duy trì ≤ 10°C bằng cách cho thêm đá vẩy trong quá trình rửa. - Từ ly tâm 2, thịt cá sẽ được chuyển xuống các bồn tách mỡ để tách bớt lượng mõ, sau đĩ chúng được chuyển xuống bồn muối nồng độ 0.1-0.3% so với lượng dung dịch cá và nhiệt độ ≤ 10°C . Hỗn hợp thịt cá ở bồn muối được bơm lên ly tâm III ( quá trình này được thực hiện tương tự như ly tâm 1) sau đĩ được chuyển qua máy tinh lọc Refiner lọc lấy thịt cá và tách vẩy, da, xương cịn lại. Phần thịt cá đi xuống máy ép nước, sau khi đã ép xong thịt cá được chuyển thẳng lên cối trộn phụ gia thơng qua băng tải xoắn. Sau cơng đoạn này thịt cá phải cĩ : + Khơng quá 10 chấm đen trên 10g thành phẩm. + Độ ẩm 76-82% theo yêu cầu của mỗi khách hàng.Việc kiểm tra được thực hiện bằng máy đo độ ẩm, bằng cảm quan. 3.4 Chuẩn bị và trộn phụ gia 3.4.1 Quy trình: - Bán thành phẩm được băng chuyền đưa lên cối trộn phụ gia, cĩ cánh khuấy trộn. Cho phụ gia (được chuẩn bị sẵn) vào và trộn đều với thời gian 8-10 phút. Hình 3.4 Máy trộn gia vị - Trộn làm tăng độ kết dính, bảo quản bán thành phẩm. * Yêu cầu: Trộn phụ gia đúng tỉ lệ theo đùng yêu cầu của từng loại sản phẩm. Theo bảng hướng dẫn sử dụng hĩa chất phụ gia HDSD07 - Hướng dẫn cơng việc và vận hành cối trộn: quá trình trộn phụ gia được thực hiện bằng máy (cối trộn) - Bán thành phẩm được băng chuyền đưa lên cối trộn phụ gia , lần lượt từng cối một , cối nào đầy mới chuyển sang cối tiếp theo bằng cách đĩng hoặc mở các tấm chắn trên đường dẫn, mỗi cỗi chứa khoảng 100kg . - Cho phụ gia vào đúng tỉ lệ yêu cầu của từng loại sản phẩm. - Thời gian trộn 8-10 phút - Kiểm tra độ ẩm : 74-80%. Việc kiểm tra đươc thực hiện bằng máy đo độ ẩm, bằng cảm quan. 3.5 Định hình,bao gĩi và cân 3.5.1 Quy trình: Sau khi trộn phụ gia, bán thành phẩm được cho vào máy định hình và định lượng vào túi PE 10kg/block. HÌnh 3.5 Máy định hình 3.5.2 Cần chú ý: Bán thành phẩm được máy định hình cho vừa với khuơn cấp đơng. Bán thành phẩm được bao bằng bao PE để bảo quản trong quá trình vận chuyển và cấp đơng. Bán thành phẩm được cân mỗi block 10kg theo yêu cầu của khách hàng. Chuẩn bị: Trước khi sản xuất, cơn nhân phải chuẩn bị đầy đủ các khay chứa bán thành phẩm. Bao PE đã được đánh số thứ tự và ghi ngày sản xuất để sử dụng trong ngày. Hình 3.6 Thành phẩm Surimi Cân bàn 30kg (đã được hiệu chỉnh). Bao PE đúng theo yêu cầu của từng loại sản phẩM. Định hình vuơng vắn, cân đủ trọng lượng 10kg/PE. 3.5.3 Thao tác thực hiện: Cơng nhân chuyên trách mở miệng bao PE vào đầu ra của các cối trộn phụ gia để hứng bán thành phẩm sao cho mỗi bao đạt trọng lượng 10kg. Cân để xác định trọng lượng đúng của mỗi bao PE. Sau khi định hình và định lượng xong, dùng tay ép, chỉnh sửa bề mặt các bao PE phẳng và phù hợp với kích thước của khuơn cấp. Các khuơn này được chất lên các xe kéo và chuyển sang cấp đơng. 3.6 Tiền đơng-Cấp đơng 3.6.1 Quy trình: -Xếp từng khuơn vào các tủ đơng tiếp xúc,thời gian cấp đơng khơng quá 180 phút.Nhiệt độ trung tâm sản phẩm đạt nhỏ hơn hoặc bằng -18°C. -Tiền đơng nhằm ức chế sự phát triển của vi sinh vật gây bệnh và đảm bảo độ tươi sản phẩm. -Cấp đơng nhằm bảo quản sản phẩm và đáp ứng yêu cầu quy trình cơng nghệ. Hình 3.7 Tủ đơng 3.6.2 yêu cầu: -Phải đảm bảo đạt thời gian, nhiệt độ theo yêu cầu. - Khơng sử dụng các khuơn khay bị vênh, mĩp hoặc các hư hỏng khác. * Hướng dẫn cơng việc và vận hành tủ cấp đơng: - Sản phẩm khơng được đưa vào cấp đơng phải đưa vào kho tiền đơng để bảo quản. + Nhiệt độ: từ 0-4°C. + Thời gian: khơng quá 4h. - Xếp khuơn cấp đơng vào tủ cấp đơng sao cho theo thứ tự, ngay ngắn và khơng bị kề lên nhau. - Khởi động tủ cấp đơng đến nhiệt độ ổn định trước khi đưa sản phẩm vào. - Thời gian cấp đơng khơng quá 180 phút, nhiệt độ buồng cấp đơng từ -30→-35°C.Và nhiệt độ trung tâm sản phẩm đạt nhỏ hơn hoặc bằng -18°C. - Vận hành tủ cấp đơng: Tham chiếu hướng dẫn vận hành máy-WIPE. 3.6 Dị kim loại-Đĩng thùng carton-Trữ đơng 3.6.1 Quy trình: Sau khi cấp đơng cơng nhân cấp đơng sẽ ra khuơn và chuyển sang khu vực dị kim loại để kiểm tra mảnh kim loại cĩ thể tồn taị trong sản phẩm, sau đĩ đĩng thùng carton cĩ nhãn, dây đai khác nhau tùy theo khách hàng, mỗi thùng 2 block (20kg) và đưa vào kho trữ đơng ở nhiệt độ < -18°C. 3.6.2 Yêu cầu: - Bảo quản sản phẩm khơng tiếp xúc với mơi trường bên ngồi khi vận chuyển. - Đáp ứng yêu cầu từng khách hàng. - Dị kim loại là cơng đoạn quan trọng nhằm loại bỏ các mảnh kim loại nhiễm vào các thiết bị trong quá trình sản xuất. - Kho trữ đơng nhằm mục đích bảo quản sản phẩm. - Tất cả các sản phẩm đều phải đựơc kiểm tra bằng máy dị kim loại trước khi nhập kho. - Sản phẩm sau dị kim loại phải được đưa vào kho ngay để bảo quản ở nhiệt độ ≤-18°C. 3.6.3 Thao thác thực hiện: - Dị kim loại: + Nhân viên vận hành máy dị kim loại phải tiến hành kiểm tra tình trạng hoạt động , độ chính xác của máy dị kim loại trước khi thực hiện cho máy chạy chính thức. Nếu cĩ phát hiện sự cố cần sửa chữa đến khi máy hoạt động bình thường. Hình 3.8 Máy dị kim loại + Sau khi tách hàng ra khỏi khuơn, khay lần lượt cho từng block hàng chạy qua máy dị kim loại, nếu khơng phát hiện cĩ mảnh kim loại thì chuyển sang cơng đoạn đĩng thùng carton. - Đĩng thùng carton : + Khi sản phẩm cấp đơng đạt, khơng phát hiện kim loại trong sản phẩm, đuọc cơng nhân cấp đơng chuyển sang khâu đĩng gĩi bao bì, sẽ cho 2 block vào thùng carton. + Dùng máy đai dây đai. + Loại bao bì và màu sắc dây đai đúng theo bảng hướng dẫn cho từng loại hàng bảo quản trong kho trữ đơng. + Sản phẩm khi nhập kho sẽ được chất thành từng cây theo từng chủng loại, người sản xuất, khách hàng. + Trong kho bảo quản, sản phẩm được sắp xếp trên các tấm pallet cách nền tối thiểu 10cm , khoảng cách giữa các tấm pallet cách tường :15-20cm, lối đi giữa các cột trong kho tối thiểu là 0.8m. 3.7 Các thao tác yêu cầu chung: - Cơng nhân làm việc tại khu vực này phải thực hiện vệ sinh theo SSOP04. - Dụng cụ, thiết bị sử dụng tại cơng đoạn này phải được khử trùng và vệ sinh theo SSOP02. - Chỉ được sử dụng nước sạch, nước đá được kiểm sốt theo SSOP01. - Khâu GMP01: + Kiểm tra hồ sơ nguyên liệu(xuất sứ,điều kiện bảo quản,vận chuyển…) + Kiểm tra điều kiện vệ sinh phương tiện vận chuyển. - Khâu GMP02: + Nguyên liệu sau khi sơ chế phải sạch nội tạng và khơng cắt phạm nhiều phần thịt. + Phân phát nguyên liệu vừa đủ cơng nhân cắt đầu, khơng để ứ đọng nguyên liệu nhiêu trên bàn làm tăng nhiệt độ nguyên liệu sẽ ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. + Nhiệt độ trung bình ≤ 10°C . - Khâu GMP04: + Phần xương và da khơng cịn dính nhiều thịt. + Phải thực hiện đúng quy định vận hành các thao tác. + Cho dầu bơi trơn vào các chi tiết chuyển động ( chú ý : đối với các vị trí cĩ khả năng tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm phải sử dụng các loại dầu dùng cho thực phẩm tham chiếu SSOP06). + Khởi động khơng tải đồng bộ đối với tất cả máy mĩc thiết bị liên quan đến quá trình trên để kiểm tra an tồn và đặc tính kĩ thuật ( tham chiếu vận hành kĩ thuật –VHTB. - Khâu GMP04: + Trộn phụ gia đúng tỉ lệ theo đùng yêu cầu của từng loại sản phẩm. Theo bảng hướng dẫn sử dụng hĩa chất phụ gia HDSD07. + Hướng dẫn cơng việc và vận hành cối trộn: quá trình trộn phụ gia được thực hiện bằng máy (cối trộn). - Khâu GMP05: + Bao PE đúng theo yêu cầu của từng loại sản phẩm. Định hình vuơng vắn, cân đủ trọng lượng 10kg/PE. - Khâu GMP07: + Sử dụng đúng chủng loại bao bì theo yêu cầu khách hàng (tham chiếu SSOP04). + Tất cả các sản phẩm đều phải đựơc kiểm tra bằng máy dị kim loại trước khi nhập kho. + Sản phẩm sau dị kim loại phải được đưa vào kho ngay để bảo quản ở nhiệt độ ≤-18°C. 3.8 Giám sát: - Tổ chức thực hiện: Phĩ giám đốc xí nghiệp chịu trách nhiệm tổ chức và duy trì việc thực hiện quy phạm này. - Giám sát: + Tổ trưởng /QC cơng đoạn tiếp nhận nguyên liệu chịu trách nhiệm kiểm tra các tthơng số trên .Kết quả giám sát được ghi vào “ biểu kiểm sốt tiếp nhận nguyên liệu rửa 1TT-HS01”. + Tần suất : mỗi lơ nguyên liệu đến nhà máy. G06SP tần xuất giám sát: khơng quá 2h/lần. - Tham chiếu bảng tổng hợp kế hoạch HACCP Surimi. - Thực hiện : Cơng nhân và cá nhân liên quan phải tuan thủ kế hoạch này. 3.9 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng Surimi: 3.9.1 Ảnh hưởng của yếu tố nguyên liệu: Nguồn nguyên liệu là yếu tố ảnh hưởng chủ yếu đến quá trình chuẩn bị Surimi. Cá nạc sẽ cho Surimi cĩ chất lượng hơn cá béo , cũng như quy trình chuẩn bị Surimi từ cá nạc đơn giản hơn cá béo. Các yếu tố hạn chế dùng cá béo so với cá nạc trong quá trình chuẩn bị Surimi. 3.9.1.1 Tỉ lệ thịt sẫm: Cơ thịt sẫm rất giàu myoglobin, ty thể, chất béo và colagen…Đây là những thành phần bất lợi cho quá trình chuẩn bị Surimi. Các thành phần này ảnh hưởng đến màu sắc, mùi vị của sản phẩm, cần phải được loại ra. Ngược lại cá cĩ tỉ lệ thịt trắng thấp, cĩ chứa hàm lượng myoglobin, ty thể chất béo… thấp. Do đĩ hàm lượng chung của các chất này trong cá béo cao hơn cá nạc, quy trình sản xuất cá nạc ít bị ảnh hưởng bởi các yếu tố này. 3.9.1.2 Hàm lượng chất béo cao: Các thành phần của cá cũng như hàm lượng chất béo cĩ trong cá thay đổi tùy theo mùa. Chất béo trong cá phần lớn là chất béo chưa bão hịa, cho nên nĩ dễ bị thủy phân và oxy hĩa cho ra các chất co mùi lạ và màu thịt cá trở nên sẫm tối. Do đĩ các chất béo phải được loại ra trrong quá trình rửa. 3.9.1.3 Hàm lượng nitơ phi protein và các protein tương cơ cao: Hàm lượng protein tương cơ trong cơ thịt sẫm của cá trích chiếm khoảng 35% tổng hàm lượng protein, trong khi ở cơ thịt trắng các protein này chỉ chiếm 29%. Sự cĩ mặt các protein tương cơ cùng các chất nitơ phi protein (ure, creatin,…) với tỉ lệ cao là yếu tố hạn che61trogn quá trình sản xuất Surimi.Hàm lượng này ảnh hưởng chính đến việc tạo màu, mùi vị của sản phẩm. 3.9.2 Ảnh hưởng của yếu tố cơng nghệ: - Các bước chặt đầu bỏ nội tạng: Cơng đoạn này cần làm đúng thao tác kĩ thuật sao cho lượng cá hao hụt ít nhất ,đồng thời loại bỏ phần nào tạp chất, Màng đỏ, vi sinh vật …Đây là khâu rất quan trọng vì các phần này thường chứa nhiều mỡ và cĩ hàm lượng dầu cao cĩ thể gây thủy phân Surimi, do đĩ làm giảm khả năng đơng kết. Nội tạng cĩ chứa các men proteaze làm ảnh hưởng tới khả năng đơng kết và làm sẫm màu. Tách xương: Đay là cơng đoạn quan trọng. Nguyên tắc là phân riêng phần thịt cá ra khỏi xương. Nếu xương cịn lẫn trong Surimi dễ gây: + Tổn thương cơ quan tiêu hĩa. Làm yếu đi về mặt thị hiếu của sản phẩm. + Độ bền giảm. + Nếu lượng xương cĩ trong cá xay vượt quá 2-3% cĩ thể làm cho hàm lượng Florid vượt quá ngưỡng cho phép về độc hại. + Tăng khả năng oxy hĩa chất béo gây hư hỏng sản phẩm. Rửa: Rửa liên tiếp thịt cá nhằm loại bỏ muối khống, protein hịa tan, các mảnh nội tang, vi khuẩn …bằng cách đĩ tăng khả năng đơng kết và độ dẻo của sản phẩm nhào trộn. Việc loại bỏ các chất khơng mong muốn đặc biệt là mỡ, da và máu cũng như mùi gắt cịn khả năng chống nứt vỡ khi cấp đơng Surimi. Trong Surimi chỉ chứa các protein liên kết là chủ yếu.Chất lượng Surimi phụ thuộc vào các yếu tố sau: + Bản chất thành phần nước rửa: Nếu dung dịch thì cĩ thể hạn chế được sự thủy phân protein, khử mỡ triệt để hơn nhưng gây nhược điểm bảo quản, làm tăng hoạy tính enzym, khơng khử được mùi tanh khai… + Nếu là dung dịch cĩ pha axit ascobic và axitxitric cĩ thể hạn chế thối rửa sản phẩm,tẩy màu cá xay. + Tốc độ khuấy đảo: Làm tăng cường quá trình hịa tan, nhưng nếu cao quá gây tổn hao đạm, hiệu suất thu hồi giảm, Surimi khĩ tách nước. + Nhiệt độ nước rửa: Thường là 100, protein duy trì cấu trúc, giữ được chức năng tạo gel nếu cao hơn hoặc thấp hơn sẽ làm ảnh hưởng chất lượng Surimi. - Ép tách nước: Yếu tố này ảnh hưởng đến hàm ẩm cũng như độ dẻo dai của Surimi. Hàm ẩm của Surimi sau khi rửa và loại nước lần cuối là 85% sang cơng đoạn nghiền trộn phụ gia là 70-79%. Vai trị của nước trong cá xay trước khi ngiền trộn là rất quan trọng, nước tham gia tạo cấu trúc và trạng thái của Surimi. Tuy nhiên cơng ty áp dụng phương pháp ly tâm sẽ làm tăng nhiệt độ của thịt xay dẫn đến protein dễ bị hỏng. Định hình: Quá trình định hình là rất cần thiết và nĩ cũng là thời gian để các phụ gia tác dụng một cách triệt để vì nĩ tăng cường thêm khả năng tạo gel đàn hồi. 3.10 Hệ thống xử lý chất thải và nước thải : Hố thu, chắn rác : - Nước thải sản xuất sẽ theo hệ thống mương dẫn chảy về bể gom, qua lưới chắn rác để đến bể điều hồ. - Lưới chắn rác (inox) sẽ giữ lại rác cĩ kích thước lớn, tạp chất thơ. Chắn rác với hệ thống lấy rác bằng thủ cơng được đề nghị sử dụng, rác được tập trung tại bể thu rác và hợp đồng với cơng nhân vệ sinh chuyển rác đến bãi vệ sinh thích hợp. Bể cân bằng. Nước thải sau khi được tách rác sẽ được dẫn vào bể xử lý vi sinh tùy tiện bằng tự chảy. Trong bể xử lý vi sinh tùy tiện cĩ sử dụng hệ vi sinh kỵ khí để phân hủy chất hữu cơ cĩ trong nước thải, giảm quá trình tạo bọt trong xử lý ở quá trình tiếp theo. Bể xử lý tùy tiện. Nước thải sau khi được phân hủy kỵ khí, được tự chảy vào bể điều hịa, tại đây khí được sục vào từ máy thổi khí nhằm cân bằng nồng độ chất ơ nhiễm, ổ định pH, ổn định lưu lựng để xử lý. Bể lọc sinh học MBR. Bể xử lý sinh học hiếu khí với màng lọc sinh học MBR, Màng được cấu tạo từ chất Polypropylen cĩ kích thước lỗ cực nhỏ cỡ 0.001 micron chỉ cĩ thể cho phân tử nước đi qua và một số chất hưu cơ, vơ cơ hịa tan đi qua, ngay cả hệ vi sinh vật bám dính cũng khơng thể đi qua được do vậy nước sau khi đi qua màng MBR khơng cần phải dùng hĩa chất khử trùng. Khơng khí được đưa vào tăng cường bằng các máy thổi khí cĩ cơng suất lớn qua các hệ thống phân phối khí ở đáy bể, đảm bảo lượng oxi hồ tan trong nước thải >2 mg/l. Như vậy tại đây sẽ diễn ra quá phân huỷ hiếu khí triệt để, sản phẩm của quá trình này chủ yếu sẽ là khí CO 2 và sinh khối vi sinh vật, các sản phẩm chứa nitơ và lưu huỳnh sẽ được các vi sinh vật hiếu khí chuyển thành dạng NO3 -, SO42- và chúng sẽ tiếp tục bị khử nitrate, khử sulfate bởi vi sinh vật. Phương trình diễn ra như sau : (CHO) n NS CO 2 + H 2 O + Tế bào vi sinh + Các sản phẩm dự trữ Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải Nước thải Hố thu Bể điều hịa Bể lắng1 Bể kỵ khí Bể hiếu khí Bể lắng2 Bể chứa bùn Bể tiệt trùng Xe chở bùn Sơng Bến Đình Chương 4: CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY 4.1 Xác định tạp chất : - Lấy mẫu : Theo TCVN 5276 – 90. - Chuẩn bị mẫu thử : Dàn 10 g mẫu thử đã tan băng mỏng tới 1 mm trên mặt phẳng nền trắng. -Tiến hành thử: + Dùng mắt thường để quan sát và dùng panh đếm số mẫu cĩ tạp chất ( gồm : xương, da, vây, vảy và những vật lạ khác ) cĩ trong mẫu thử. +Tạp chất cĩ kích thước lớn hơn 2 mm, tính 1 đơn vị. Tạp chất cĩ kích thước nhỏ hơn 2 mm, tính 1/2 đơn vị.+ Số tạp chất cĩ trong mẫu thử, được đánh giá theo thang điểm 10 bậc quy định trong bảng dưới Bảng Thang điểm đánh giá tạp chất trong Surimi Ðiểm Số tạp chất đếm được 10 0 9 1 - 2 8 3 - 4 7 5 - 7 6 8 - 11 5 12 - 15 4 16 - 19 3 20 - 25 2 26 - 30 1 khơng nhỏ hơn 31 4.2 Xác định độ dai( GS ) : - Cho khoảng 120-150g Surimi đơng lạnh vào máy đảo trộn (Ser N0 92 AP 40 AW. 70 Bibun Corp.Fukuyama Japan). - Chuyển mẫu vào túi poliviniliden clorit hoặc túi polietilen cĩ đường kính 48-50mm, dài 20-30 cm.Buộc 2 đầu túi lại, nhúng mẫu vào nước ấm 400C trong vịng 20 phút. Sau đĩ nhúng mẫu vào nước nĩng 900C trong 25 phút. - Lấy mẫu ra và ngâm vào chậu nước từ 20-300C để làm nguội. Giữ mẫu thử ở nhiệt độ trong phịng. - Tiến hành thử: + Xác định độ dai Surimi trên máy đo (Fudoh Rheometer, Model KRM 2002 J. Fudoh Kogyo Co.Ltd. Japan) cĩ đường kính trụ nén 5mm, độ trụ dài 10cm. Chỉ tiến hành mẫu thử ở nhiệt độ 20-300C(tốt nhất là ở 250C). Hình 4.1 Máy đo độ dai (Fudoh Rheometer) + Cắt mẫu thử thành từng khoanh dày 25mm và bĩc bỏ màng bọc ngồi. + Đặt trụ nén thẳng gĩc với mặt cắt của mẫu thử, tăng dần trọng lượng trên bề mặt trụ nén cho tới khi bề mặt mẫu bị thủng. + Căn cứ vào đồ thị được vẽ trên máy trong quá trình xác định để tính độ đơng kết của mẫu thử. 4.3 Xác định độ trắng: - Chuẩn bị mẫu thử: Cho khoảng 120-150g Surimi đơng lạnh vào máy đảo trộn (Ser N0 92 AP 40 AW. 70 Bibun Corp.Fukuyama Japan). - Chuyển mẫu vào túi poliviniliden clorit hoặc túi polietilen cĩ đường kính 48-50mm, dài 20-30 cm.Buộc 2 đầu túi lại, nhúng mẫu vào nước ấm 400C trong vịng 20 phút. Sau đĩ nhúng mẫu vào nước nĩng 900C trong 25 phút. - Lấy mẫu ra và ngâm vào chậu nước từ 20-300C để làm nguội. Giữ mẫu thử ở nhiệt độ trong phịng. Hình 4.2 Máy đo độ trắng(Whiteness meter) - Tiến hành thử: + Cắt mẫu thử thành từng lát mỏng 4-5mm.Đo độ trắng của mẫu thử trên máy đo độ trắng (Whiteness meter, Measurement UMT O.J, CP 6-10 Nippon Denshorm - Kogyo Co.Ltd Japan). + Độ trắng được tính bằng tỉ lệ % sau khi so với độ trắng chuẩn là 93% của độ trắng tuyệt đối. 4.4 Xác định độ ẩm: - Lấy mẫu từ 5-7g sau đĩ cán mỏng ra khoảng 3mm. - Bỏ mẫu đã cán vào máy đo độ ẩm (Moisture meter). - Để mẫu trong vịng 15-20 phút. - Nhiệt độ sấy 1800C. - Kết quả: Số liệu được đo cĩ trên máy. Hình 4.3 Máy đo độ ẩm Bảng đánh giá tiêu chuẩn Surimi ISO A (Surimi grade) Độ ẩm (Moisture) Độ dai (GS test) Độ trắng (Whiteness) Nguyên liệu Ghi chú ESO Surimi A(EU) 76.0+/-1.0% >100 74 up Mối 100% Noegg white Flyfish (Nhật) 76.0+/-1.0% >400 69-72 Chuồn 100% Noegg white Ito/Sa 700+ 75.0+/-1.0% 750 up 76 up Đổng+Kiếng Noegg white MixSurimi 100+(Nhật) 77.0+/-1.0% 100+ 73 up Đổng+Kiếng+Mối Noegg white Chương 5: AN TỒN LAO ĐỘNG VÀ PHỊNG CHÁY CHỮA CHÁY Vấn đề an tồn vệ sinh và bảo hộ lao động: Vấn đề vệ sinh trong sản xuất chế biến và vấn đề an tồn vệ sinh cơng nghiệp là các vấn đề quan trọng trong quản lý sản xuất kinh doanh tại nhà máy. 5.1 Vệ sinh cơng nghiệp: Diện tích ở mỗi khâu sản xuất được chia hợp lý, giữa các bộ phận phải cĩ tường ngăn, cửa kính an tồn và phẳng, cĩ màu phù hợp với sản xuất tập trung.Nguyên liệu được tiếp nhận ở khu vực riêng và bảo quản ở kho lạnh riêng, nhằm hạn chế lây lan vi khuẩn đến khu vực bán thành phẩm, trong các khu vực bố trí hành lang thống mát.Trước lúc làm việc cơng nhân mặc quần áo bảo hộ, ủng, nĩn, khẩu trang và vệ sinh tay thật kĩ bằng xà phịng diệt khuẩn và cồn.Sau mỗi ca làm việc phải rửa dụng cụ và vệ sinh nhà xưởng thật sạch. Hệ thống chiếu sáng và thơng giĩ hợp lý, nhiệt độ các nơi làm việc phù hợp với điều kiện tiêu chuẩn và thời gian liên tục sản xuất của cơng nhân để bảo vệ sức khỏe người lao động.Đặc biệt các cống rãnh được vệ sinh sạch sẽ, cĩ lối chắn rác, hố ga, ngăn cản các lồi động vậy gây hại xâm nhập. 5.2 Phịng ngừa khả năng cháy nổ và an tồn lao động : Khi nhà máy đi vào hoạt động các khu vực sản xuất cần tuân thủ nghiêm ngặt về quy định an tồn cơng nghệ và phịng chống cháy nổ theo quy định hiện hành của nhà nước( được cơ quan an tồn phịng cháy chữa cháy cấp chứng nhận) Máy mĩc cơng nghệ phải cĩ lý lịch rõ ràng. Thiết lập các hệ thống đèn hiệu báo động kiểm tra sự cố, hệ thống điện phải an tồn trong mơi trường ẩm ướt.Phải thường xuyên kiểm tra sự rị rỉ áp lực, mối nối và các hệ thống đường ống phải bố trí đúng vị trí an tồn. Cơng nhân vận hành phải luơn cĩ mặt đúng vị trí và thao tác đúng quy trình kĩ thuật. 5.3 Phịng chống sự cố: Do mơi chất lạnh và hệ thống lạnh trong xí nghiệp cĩ sử dụng các hệ thống lạnh trong cấp đơng và sản xuất nước đá với các mơi chất lạnh là NH3 , những chất này cĩ thể gây nên sự cố mơi trường. 5.4 Kiểm sốt hàm lượng chlorine trong sản xuất: Cĩ bộ phận giám sát thường xuyên hàm lượng chlorine trong các vị trí sử dụng, đảm bảo đủ nồng độ và an tồn sức khỏe người lao động. Hàm lượng chlorine trong từng cơng đoạn được chỉ rõ trong quy trình chế biến vệ sinh ngành chế biến thực phẩm. Chương 7: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN Qua thời gian kiến tập nghiên cứu và thực hiện đề tài, phải hiểu rằng việc nghiên cứu sản xuất Surimi và các sản phẩm mơ phỏng từ Surimi mang ý nghĩa khoa học vơ cùng to lớn. Các chuyên gia của FAO cho rằng Surimi là cơ sở thực phẩm trong tương lai.Ở các nước trên thế giới họ đang tiến hành nghiên cứu sâu hơn nữa các sản phẩm nhân tạo từ Surimi nâng cao chất lượng và giá trị sử dụng từ các nguyên liệu ban đầu là các loại cá kém giá trị kinh tế.Nĩ khơng những tận dụng được nguồn nguyên liệu thủy hải sản mà các sản phẩm mơ phỏng từ Surimi lại vừa cĩ giá trị dinh dưỡng cao vừa cĩ giá trị phịng chống bệnh xơ vữa động mạch. Nguyên nhân là do Surimi quy tụ các ưu điểm như: Hàm lượng protein cao, lipid thấp, sự thiếu vắng hồn tồn của cholesterol và glucid, cơ thể con người dễ hấp thụ. Surimi được xuất khẩu và bán với số lượng lớn trên khắp các thị trường Châu Âu. Từ những năm 80, các nước Tây Âu, Mĩ, Canada, …cũng đã sản xuất được Surimi nhằm cung cấp nhu cầu tại chỗ và khắc phục vấn đề quản lí nguồn cá trên thế giới, tránh được hiện tượng nguồn cá ngày một cạn kiệt ở Nhật Bản. Ở Việt Nam cũng cĩ nhiếu nhà máy sản xuất Surimi nhưng chủ yếu phục vụ cho nhu cầu xuất khẩu trong đĩ cĩ Xí nghiệp chế biến Hải Sản 01. *Hướng phát triển: Để cĩ chỗ đứng vững trên thị trường Xí ngiệp cần đưa ra những phương hướng đưa cơng ty hịa nhập với thị trường và tạo thương hiệu riêng nhằm nâng cao uy tín, chất lượng sản phẩm.Trước tiên cần chú trọng đến một số vấn đề như: Nguyên liệu: Là khâu quyết định đến chất lượng cũng như số lượng sản phẩm. Vì vậy Xí nghiệp cần chú trọng đến việc tìm kiếm nguồn nguyên liệu đạt chất lượng để phục vụ cho việc sản xuất được ổn định và liên tục. Cải tiến kĩ thuật, trang thiết bị nhằm đa dạng hĩa các loại sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng, đặc biệt là thu hút vốn đầu tư trong và ngồi nước. Mở rộng thị trường tiêu thụ với mục đích quảng bá thương hiệu và tăng doanh thu cho Xí nghiệp. Tạo cho cơng nhân làm việc trong mơi trường an tồn đặc biệt là vấn đề sức khỏe như: Khám bệnh định kỳ, giảm tiếng ồn, và mơi trường xung quanh xanh sạch đẹp. Phụ lục FAO: Tổ chức Nơng lương Liên Hợp Quốc. GMP: Good manufacture practice. SSOP: Chương trình kiểm sốt vệ sinh. HACCP: Hazard Analysis and Critical Control Points.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docbai_bao_cao_kim_thi_8067.doc
Tài liệu liên quan