Tài liệu Đề tài Thiết kế hệ thống haccp cho mặt hàng cá tra fillet đông lạnh: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH 
KHOA KĨ THUẬT HÓA HỌC 
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM 
BÁO CÁO MÔN HỌC QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG THỰC PHẨM 
 Đề tài 
THIẾT KẾ HỆ THỐNG HACCP CHO MẶT HÀNG 
CÁ TRA FILLET ĐÔNG LẠNH 
GVHD : PGS.TS. Đống Thị Anh Đào 
SVTH : 
Phan Thúy Diễm - 60700332 
Lê Ngọc Quỳnh Hoa - 60700818 
Trương Vĩnh Lộc - 60701383 
Nguyễn Thị Thúy Vân - 60702912 
NĂM HỌC 2010-2011 
 HỆ THỐNG HACCP CHO MẶT HÀNG CÁ TRA FILLET ĐÔNG LẠNH 
1 
Mục lục 
PHẦN I. TỔNG QUAN VỀ HACCP 2 
I. Định nghĩa: .............................................................................................................. 2 
II. Ý nghĩa: ................................................................................................................... 2 
III. Mục tiêu:.................................................................................................................. 2 
IV. Các nguyên tắc của hệ thống HACCP : bao gồm 7 nguyên tắc ............................. 2 
V. Trì...
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
42 trang | 
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1741 | Lượt tải: 1
              
            Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Thiết kế hệ thống haccp cho mặt hàng cá tra fillet đông lạnh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH 
KHOA KĨ THUẬT HÓA HỌC 
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM 
BÁO CÁO MÔN HỌC QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG THỰC PHẨM 
 Đề tài 
THIẾT KẾ HỆ THỐNG HACCP CHO MẶT HÀNG 
CÁ TRA FILLET ĐÔNG LẠNH 
GVHD : PGS.TS. Đống Thị Anh Đào 
SVTH : 
Phan Thúy Diễm - 60700332 
Lê Ngọc Quỳnh Hoa - 60700818 
Trương Vĩnh Lộc - 60701383 
Nguyễn Thị Thúy Vân - 60702912 
NĂM HỌC 2010-2011 
 HỆ THỐNG HACCP CHO MẶT HÀNG CÁ TRA FILLET ĐÔNG LẠNH 
1 
Mục lục 
PHẦN I. TỔNG QUAN VỀ HACCP 2 
I. Định nghĩa: .............................................................................................................. 2 
II. Ý nghĩa: ................................................................................................................... 2 
III. Mục tiêu:.................................................................................................................. 2 
IV. Các nguyên tắc của hệ thống HACCP : bao gồm 7 nguyên tắc ............................. 2 
V. Trình tự xây dựng kế hoạch HACCP: gồm 12 bước ............................................... 3 
VI. Nội dung: ................................................................................................................. 3 
PHẦN II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN HACCP 6 
I. Thành lập các công tác về HACCP ........................................................................ 6 
II. Mô tả sản phẩm ....................................................................................................... 8 
III. Lập sơ đồ qui trình công nghệ chế biến sản phẩm ........................................... 20 
IV. Xác định sơ đồ và bố trí mặt bằng .................................................................... 26 
V. Kiểm tra sự bố trí mặt bằng ................................................................................. 27 
VI. Phân tích mối nguy ............................................................................................ 28 
VII. Xác định các điểm kiểm soát tới hạn (CCP) ....................................................... 36 
VIII. Xác lập các ngưỡng tới hạn của CCP ................................................................ 38 
IX. Thiết lập kế hoạch HACCP................................................................................... 39 
X. Thiết lập các thủ tục thẩm tra kế hoạch HACCP.................................................. 40 
XI. Thiết lập hệ thống tài liệu và lưu trữ hồ sơ của kế hoạch HACCP .................. . 41 
 HỆ THỐNG HACCP CHO MẶT HÀNG CÁ TRA FILLET ĐÔNG LẠNH 
2 
Phần I. TỔNG QUAN VỀ HACCP 
I. Định nghĩa: 
HACCP (Hazard Analysis Critial Control Points): Phân tích mối nguy và kiểm soát 
các điểm tới hạn, là tiêu chuẩn quốc tế về QLCLTPHACCP là hệ thống quản lý chất 
lượng mang tính phòng ngừa để kiểm soát mối nguy, nhằm đảm bảo an toàn thực phẩm 
và chất lượng thực phẩm dựa trên việc phân tích mối nguy và xác định các biện pháp 
kiểm soát tại các điểm kiểm soát tới hạn. 
II. Ý nghĩa: 
 Là tiêu chuẩn quốc tế về QLCLTP và đặc biệt quan tâm đến tiêu chuẩn ATVSTP 
 Phòng ngừa chủ động các nguy cơ gây ô nhiễm thực phẩm trong suốt quá trình sản 
xuất, phân phối đến tay người tiêu dùng 
III. Mục tiêu: 
 Nhận biết, kiểm soát, ngăn ngừa ngay từ đầu các mối nguy 
 Xác định phương thức sản xuất thực phẩm đạt chất lượng ổn định, ATVS va 
ATDB 
 Đem lại hiệu quả kinh tế cao trong QLCLTP 
IV. Các nguyên tắc của hệ thống HACCP: bao gồm 7 nguyên tắc 
- Nguyên tắc 1: Phân tích mối nguy, xác định các biện pháp phòng ngừa. 
- Nguyên tắc 2: Xác định các điểm kiểm soát tới hạn (CCP). 
- Nguyên tắc 3: Thiết lập các giới hạn tới hạn cho mỗi CCP. 
- Nguyên tắc 4: Thiết lập các chương trình giám sát cho mỗi CCP. 
- Nguyên tắc 5: Đề ra các hành động sửa chữa. 
- Nguyên tắc 6: Xây dựng các thủ tục thẩm tra. 
- Nguyeân tắc 7: Thiết lập các thủ tục lưu trữ hồ sơ. 
 HỆ THỐNG HACCP CHO MẶT HÀNG CÁ TRA FILLET ĐÔNG LẠNH 
3 
V. Trình tự xây dựng kế hoạch HACCP: gồm 12 bước 
 Bước 1: Thành lập các nhóm công tác về HACC 
 Bước 2: Mô tả sản phẩm 
 Bước 3: Lập sơ đồ qui trình công nghệ chế biến sản phẩm 
 Bước 4: Xác định sơ đồ và bố trí mặt bằng 
 Bước 5: Kiểm tra sự bố trí mặt bằng 
 Bước 6: Phân tích mối nguy 
 Bước 7: Xác định các điểm kiểm soát tới hạn (CCP) 
 Bước 8: Thiết lập ngưỡng tới hạn cho mỗi CCP 
 Bước 9: Thiết lập hệ thống giám sát các điểm kiểm soát tới hạn (CCP) 
 Bước 10: Xây dựng phương án khắc phục 
 Bước 11: Xác lập các thủ tục thẩm định 
 Bước 12: Thiết lập hệ thống tài liệu 
VI. Nội dung: 
HACPP là một tập hợp bao gồm: 
 Phương thức đảm bảo chất lượng GMP và SSOP 
 Phạm vi của GMP 
GMP giúp kiểm soát tất cả các yếu tố liên quan đến chất lượng sản phẩm 
trong quá trình sản xuất từ khâu tiếp nhận nguyên liệu cho đến khâu thành phẩm 
cuối cùng. 
GMP được xây dựng và áp dụng cho từng sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm cụ 
thể. Chương trình GMP của một mặt hàng là tập hợp của nhiều qui phạm. 
Để sản xuất ra sản phẩm đạt chất lượng tốt thì cần phải đảm bảo: 
 HỆ THỐNG HACCP CHO MẶT HÀNG CÁ TRA FILLET ĐÔNG LẠNH 
4 
 An toàn vệ sinh: không gây hại cho người tiêu dùng như nhiễm vi sinh vật 
gây bệnh, nhiễm hóa chất, có lẫn các tạp chất có thể gây hại như đinh, 
mảnh kim loại 
 Đảm bảo tính khả dụng: là tính chất của sản phẩm phù hợp cho việc sử 
dụng để làm thực phẩm cho con người như: sản phẩm không bị biến màu, 
biến mùi hoặc bị phân hủy, thành phần phối chế sai, có các loại tạp chất 
(tóc, chân ruồi,..). 
 Đảm bảo tính kinh tế: gồm hai khía cạnh không gây thiệt hại cho người 
tiêu dùng (như thiếu trọng lượng, sai cỡ loại, ghi nhãn sai), đồng thời 
cũng không gây thiệt hại cho nhà máy (như trọng lượng quá dư, đi cỡ quá 
lớn). 
 Mục đích của xây dựng SSOP: 
Giúp thực hiện mục tiêu duy trì các GMP 
Giảm số lượng các điểm kiểm soát tới hạn (CCP) trong kế hoạch HACCP. 
Tăng hiệu quả của kế hoạch HACCP 
Cần thiết ngay cả khi không có chương trình HACCP. 
 Quy phạm SSOP quy định: 
Sự an toàn của nước tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm hoặc bề mặt tiếp xúc 
với thực phẩm hay để làm đá. 
Tình trạng và điều kiện vệ sinh của bề mặt tiếp xúc thực phẩm bao gồm: 
dụng cụ, găng tay, và quần áo bảo hộ lao động. 
Việc phòng ngừa nhiễm chéo từ các vật thể mất vệ sinh sang thực phẩm, 
vật liệu bao gói và các bề mặt tiếp xúc thực phẩm như dụng cụ, găng tay, 
quần áo bảo hộ, cũng như từ nguyên liệu sang sản phẩm. 
Bảo dưỡng các thiết bị rửa và khử trùng tay cũng như các thiết bị vệ sinh. 
Việc bảo vệ thực phẩm, vật liệu bao gói và bề mặt tiếp xúc thực phẩm khỏi 
 HỆ THỐNG HACCP CHO MẶT HÀNG CÁ TRA FILLET ĐÔNG LẠNH 
5 
bị lẫn lộn với dầu bôi trơn, nhiên liệu, thuốc trừ sâu, chất tẩy rửa, chất sát trùng, 
chất ngưng tụ, và các chất gây nhiễm hóa, lý và sinh học khác. 
Việc dán nhãn, bảo quản và sử dụng các hợp chất độc đúng qui cách 
Việc kiểm soát điều kiện sức khỏe của nhân viên có tác dụng hạn chế sự 
lây nhiễm vi sinh vào thực phẩm, vật liệu bao gói, và bề mặt tiếp xúc thực 
phẩm. 
 Việc loại trừ động vật gây hại trong xí nghiệp chế biến thủy sản. 
 Phương thức xác định các điểm kiểm soát tới hạn (CCP) 
Mục đích là để xác định xem điểm nào của quy trình cần áp dụng sự kiểm soát 
mối nguy ảnh hưởng đến thực phẩm cần phòng ngừa, loại trừ và giảm giới hạn cho 
phép. 
Sơ đồ cây là công cụ giúp ta xác định các điểm kiểm soát quan trọng. 
 Hệ thống giám sát chặt chẽ các CCP 
Đối tượng cần để giám sát là các giới hạn tới hạn nhằm đảm bảo các CCP nằm 
trong kiểm soát. 
Phương pháp giám sát bằng: quan sát (nhìn, ngửi, nếm) và đo lường (trọng 
lượng, thời gian, nhiệt độ). 
 HỆ THỐNG HACCP CHO MẶT HÀNG CÁ TRA FILLET ĐÔNG LẠNH 
6 
Phần II. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN HACCP 
I. Thành lập các công tác về HACCP 
Nhóm HACCP được thành lập có thể hơn 10 người nhưng thông thường một quy 
trình công nghệ gồm có 6 người bao gồm: 
− Các chuyên gia giỏi về kỹ thuật có liên quan đến dây chuyền sản xuất: chuyên gia 
về công nghệ, vi sinh, môi trường… 
− Đại diện của các bộ phận như: ban giám đốc, sản xuất, kỹ thuật, quản lý chất 
lượng, tiếp thị… 
Thành viên của nhóm HACCP có thể mời từ các cơ quan bên ngoài, rất am hiểu về 
các lĩnh vực sản xuất của xí nghiệp.. 
 Các thành viên cần có hiểu biết cơ bản về: 
 Ý nghĩa, mục tiêu, nội dung của hệ thống HACCP. 
 Công nghệ và trang thiết bị đang được sử dụng trong sản xuất. 
 Các lĩnh vực về công nghệ và thực tế sản xuất của quá trình chế biến thực 
phẩm. 
 Các hiểu biết về kỹ thuật, vệ sinh, an toàn và điều kiện sản xuất tốt (GMP), tập 
quán cách thức sử dụng sản phẩm của người tiêu dùng. 
 Có khả năng tổ chức và điều hành. 
 Nhiệm vụ cụ thể từng người như sau: 
 Đội trưởng đội HACCP: có trách nhiệm thẩm tra, phân công nhiệm vụ cho các 
thành viên trong đội HACCP trên cơ sở chương trình quản lý chất lượng theo 
HACCP hiện hành và có quyền thay đổi, chỉnh sửa nếu thấy qui trình sản xuất 
không còn phù hợp; hàng tháng tổng hợp, báo cáo kết quả hoạt động cho Ban 
Giám Đốc Xí nghiệp và Ban Tổng Giám Đốc Công ty. 
 HỆ THỐNG HACCP CHO MẶT HÀNG CÁ TRA FILLET ĐÔNG LẠNH 
7 
 Đội phó: có trách nhiệm quản lý việc sản xuất trong phân xưởng, theo dõi chất 
lượng sản phẩm, bán thành phẩm, nguyên liệu, quan sát vệ sinh an toàn thực 
phẩm trong xưởng, lên kế hoạch sản xuất. 
 Cán bộ tổng hợp: có nhiệm vụ tổ chức việc thực hiện chương trình HACCP, 
kiểm tra tính trung thực các báo cáo của đội HACCP và của các QC, có ý kiến 
chỉ đạo nếu thấy báo cáo chưa đủ tin cậy, có trách nhiệm báo cáo lên giám đốc, 
lưu trữ hồ sơ, triển khai công nghệ xuống phân xưởng. 
 Các thành viên còn lại: 
- Có trách nhiệm tổ chức sản xuất, điều phối lao động, nguyên liệu trong các 
tổ, chấn chỉnh khi có sai phạm 
- Kiểm tra vệ sinh công nhân, các dụng cụ sản xuất, giám sát và ghi kết quả 
vào biểu mẫu. 
- Đảm bảo việc vận hành máy, tủ đông theo đúng yêu cầu kỹ thuật, thường 
xuyên theo dõi nhiệt độ nhiệt kế, áp suất của máy nén, tủ đông, khắc phục 
sự cố khi xảy ra, luôn đảm bảo thời gian cấp đông đúng theo yêu cầu kỹ 
thuật, theo dõi sửa chữa các trang thiết bị trong công ty, báo các việc giám 
sát, sửa chữa lên đội trưởng. 
- Theo dõi việc ra tủ, chất lượng sản phẩm, đảm bảo nhiệt độ trung tâm sản 
phẩm 
- Kiểm tra nhiệt độ nước mạ băng, tách khuôn, tình trạng vệ sinh của công 
nhân. 
- Kiểm tra trọng lượng, chất lượng của sản phẩm trước khi bao gói, đảm bảo 
đủ, đúng theo yêu cầu kỹ thuật. 
- Kiểm tra nguyên vật liệu, việc bao gói, dán nhãn sản phẩm, chất lượng sản 
phẩm trong công ty, theo dõi việc thực hiện HACCP và giám sát thực tế, 
tiếp nhận báo cáo. 
 HỆ THỐNG HACCP CHO MẶT HÀNG CÁ TRA FILLET ĐÔNG LẠNH 
8 
- Kiểm tra vệ sinh công nhân, vệ sinh phân xưởng trong quá trình sản xuất, 
theo dõi việc thực hiện xếp khuôn và ghi biểu mẫu báo cáo. 
II. Mô tả sản phẩm 
1. Nguyên liệu cá 
 Cá tra là tên gọi một họ, một chi và một số loài cá nước ngọt. Ở Việt Nam, cá tra sống 
chủ yếu trong lưu vực sông Cửu Long và lưu vực các sông lớn cực nam, có thân dẹp, da 
trơn, có râu ngắn. 
 Cá Tra có nhiều giống khác nhau nhưng chủ yếu là sử dụng giống: cá tra nuôi 
(Pangasius hypophthalmus) có chiều dài từ 400-600 mm, trọng lượng trung bình khoảng 
1,5-3kg. 
Hình 1. Cá tra nuôi (Pangasius hypophthalmus) 
 Thành phần hóa học 
Cá tra nuôi có buồng mỡ chiếm 15-24% khối lượng con cá. Trong thành phần 
của mỡ cá tra có gần 50 các axít béo trong đó có đủ các axít béo cơ bản có trong các 
dầu mỡ thực phẩm, 75% là các axít béo không no, các axít béo mạch dài, mức không 
no cao hơn so với trong mỡ lợn. Vì vậy nó có giá trị sinh học cao hơn so với mỡ 
các loài động vật trên cạn khi sử dụng làm thực phẩm cho người. 
 HỆ THỐNG HACCP CHO MẶT HÀNG CÁ TRA FILLET ĐÔNG LẠNH 
9 
Bảng 1. Thành phần dinh dưỡng của cá Tra thành phẩm trên 100g thành 
phần ăn được 
Tổng năng 
lượng cung 
cấp (cal) 
Chất đạm (g) 
Tổng lượng 
chất béo (g) 
Chất béo 
chưa bão hòa 
(có DHA, 
EPA) 
(g) 
Cholesterol 
(%) 
Natri (mg) 
124,52 23,42 3,42 1,78 0,025 70,6 
 Các hiện tượng xảy ra ở nguyên liệu 
Cá sau khi chết trong cơ thể bắt đầu có hàng loạt thay đổi về vật lý, hóa học. 
Những thay đổi này có thể chia thành 04 giai đoạn: 
 Sự tiết chất dịch ra ngoài cơ thể 
 Sự tê cứng sau khi chết 
 Sự tự phân giải 
 Quá trình thối rữa 
Những biến đổi này không theo một trình tự nhất định nào mà thường gối lên 
nhau, thời gian dài ngắn phụ thuộc vào loài, điều kiện đánh bắt, nhiệt độ và phương 
pháp bảo quản. 
a. Sự tiết chất nhờn ra ngoài cơ thể 
Trong lúc còn sống cá tiết chất dính để bảo vệ cơ thể chống lại chất có hại và 
giảm ma sát khi bơi lội. Từ khi chết cho đến khi tê cứng cá vẫn tiếp tục tiết chất 
dính và lượng chất cứ tăng lên. Thành phần chủ yếu của chất dính là glucoprotein. 
Lúc đầu trong suốt, sau đó thì vẩn đục. 
 HỆ THỐNG HACCP CHO MẶT HÀNG CÁ TRA FILLET ĐÔNG LẠNH 
10 
Đặc trưng của giai đoạn 
 Cá duỗi hoàn toàn 
 Thân mềm, dễ uốn 
 Cơ săn chắc và đàn hồi 
b. Sự tê cứng của cá sau khi chết 
Cá sau khi chết một thời gian thì cơ thể cá dần dần cứng lại. Sự tê cứng xuất hiện 
đầu tiên ở cơ lưng, sau lan rộng ra các nơi khác. 
Đặc trưng: 
 Cơ mất tính đàn hồi 
 Thân cứng lại 
 Mồm, mang khép lại 
Cá khi tê cứng thì tính chất cơ có nhiều biến đổi phức tạp, trước hết là sự phân 
giải glycogen thành acid lactic làm cho pH của thịt cá giảm xuống, khả năng hấp 
thu nước giảm, cơ co rút. 
Ngoài sự phân giải glycogen thì quá trình tê cứng còn xảy ra những biến đổi hóa 
lý như sự phân giải adenosintriphosphat (ATP), sự tạo thành phức chất actomyosin… 
ATP càng bị phân giải nhiều thì cơ thịt càng cứng do ATP bị thủy phân tạo thành 
ADP và phosphate vô cơ tự do, còn năng lượng hóa học được giải phóng chuyển 
hóa thành năng lượng cơ học cho sự co rút bắp cơ. 
Phức chất actomyosin được tạo thành sẽ làm co rút tơ cơ dẫn đến mô cơ bị tê 
cứng. 
c. Sự tự phân giải 
Cá sau khi tê cứng thì mềm trở lại do tác dụng của các loại enzyme có trong thịt 
cá, đặc biệt là hệ enzyme protease, chúng phân giải protein thành peptid và cuối 
cùng là các aminoacid. Enzyme trong cơ chủ yếu là catepxin, trong ruột chủ yếu là 
tripxin và pepxin, các enzyme tiêu hóa đường ruột không bị ức chế bởi muối ăn, còn 
 HỆ THỐNG HACCP CHO MẶT HÀNG CÁ TRA FILLET ĐÔNG LẠNH 
11 
catepxin thì bị ức chế ở nồng độ muối 5%. 
Trong quá trình tự phân các chất ngấm ra chịu sự biến đổi quan trọng tạo thành 
những mùi vị đặc trưng, tuy nhiên cũng có những chất gây mùi cơ bản như mùi tanh 
của cá sau khi chết là do trimethylamin gây nên. 
d. Quá trình thối rữa 
Tác dụng tự phân giải tuy có sự khác xa với sự thối nát, nhưng về ý nghĩa của nó 
thì có thể coi là quá trình trước của sự thối rữa. Quá trình thối nát là do vi sinh vật 
gây nên, chúng phân hủy acid amin thành các chất cấp thấp như: indol, NH3, 
CO2,…Sau giai đoạn tiềm phát ban đầu, các vi sinh vật trong cá đi vào thời kì tăng 
trưởng theo hàm số mũ và ở điều kiện nhiệt độ cao thì cá ươn hỏng rất nhanh. 
Bảng 2. Bảng phân tích mối nguy 
Bảo quản và phân phối: Bảo quản và phân phối ở nhiệt độ -18oC. 
Mục đích và đối tượng sử dụng: nấu chín trước khi ăn, tiêu thụ đại chúng. 
(1) (2 (3) (4) (5) (6) 
Thàn
h 
phần 
Mối nguy 
tiềm ẩn 
được nhận 
biết hoặc 
kiểm soát 
Mối 
nguy 
có đáng 
kể 
không? 
Nhận xét phân 
tích đánh giá cho 
quyết định ở cột 
3 
Biện pháp phòng ngừa 
nào có thể được áp 
dụng để khống chế mối 
nguy 
Điểm 
kiểm soát 
tới hạn 
(C/K) 
 HỆ THỐNG HACCP CHO MẶT HÀNG CÁ TRA FILLET ĐÔNG LẠNH 
12 
Nguyên 
liệu 
Sinh học 
+ Vi sinh 
vật hiện 
hữu. 
+ Vi sinh 
vật phát 
triển. 
+ Vi sinh 
vật lây 
Có 
Không 
Không 
Có 
- Cá bị nhiễm từ môi 
trường nước sinh 
sống hoặc điều kiện 
vận chuyển. 
- Kiểm soát bằng 
GMP 
- Kiểm soát bằng 
SSOP 
- Kiểm tra điều kiện vệ 
sinh nguyên liệu và sản 
phẩm nấu chín trước 
khi ăn. Kiểm soát 
bằng GMP 
Không 
 Hóa học 
+ Dư 
lượng 
kháng sinh, 
độc tố nấm 
Có 
- Cá có thể 
nhiễm trong quá 
trình nuôi. Kháng 
- Các chủ bè cá cam 
kết ngừng sử dụng 
thuốc kháng sinh nuôi 
Có 
 HỆ THỐNG HACCP CHO MẶT HÀNG CÁ TRA FILLET ĐÔNG LẠNH 
13 
+ Dư 
lượng thuốc 
trừ sâu clo 
hữu cơ và 
các chất 
độc tan 
trong nước. 
Có - Cá có thể bị nhiễm 
và tích tụ các 
thuốc trừ sâu từ 
đồng ruộng và các 
chất độc ô nhiễm 
khác có trong môi 
trường thủy sinh. 
- Cá được mua từ các 
bè được cơ quan quản lý 
Nhà nước cho phép khai 
thác 
- Định kì hàng năm 
lấy mẫu kiểm tra dư 
lượng thuốc trừ sâu và 
các độc chất khác. 
Có 
 Tiêu chuẩn khi thu mua cá nguyên liệu 
Khi thu mua nguyên liệu, bộ phận thu mua sẽ đánh giá dựa trên những tiêu chuẩn sau: 
 Mỗi lô nguyên liệu phải kèm theo tờ cam kết và tờ khai xuất xứ nguyên liệu 
 Cá nguyên liệu phải còn sống khi đến nhà máy, không dị tật, không có các 
dấu hiệu bị bệnh 
 Được thu hoạch từ các ao bè nuôi đã ngừng sử dụng những loại kháng sinh 
được phép sử dụng trước thời gian thu hoạch 28 ngày để đảm bảo an toàn 
thực phẩm 
 Được thu hoạch từ các vùng nuôi đã được kiểm soát dư lượng các chất độc 
hại do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thực hiện 
 Đảm bảo đúng kích cỡ theo hợp đồng 
 Đã áp dụng phương pháp rửa cá theo yêu cầu kỹ thuật của công ty. 
 Nước 
Nước là nguyên liệu cần thiết không thể thiếu đối với công nghệ thực phẩm nói 
chung và trong công nghệ sản xuất cá tra fillet đông lạnh nói riêng 
 HỆ THỐNG HACCP CHO MẶT HÀNG CÁ TRA FILLET ĐÔNG LẠNH 
14 
 Yêu cầu kĩ thuật của nước dùng trong sản xuất cá tra fillet đông lạnh 
Nước là nguyên liệu rất quan trọng, khi đưa vào chế biến, phòng Kĩ thuật phải 
thường xuyên theo dõi tính an toàn của nguồn nước trong quá trình nước tải đến nơi. 
Kiểm tra các chỉ tiêu của nước nhằm tạo ra sản phẩm đạt độ an toàn cũng như giá trị 
dinh dưỡng; hơn nữa là loại các mối nguy về sinh học và hóa học trong quy trình sản 
xuất 
Các chỉ tiêu chính của nước được qui định như sau: 
Bảng 3. Các chỉ tiêu của nước 
Tên chỉ tiêu Mức chất lượng 
Chỉ tiêu hóa học: 
 Độ trong 
 Độ đục 
 Độ màu 
 Mùi vị xác định bằng cảm quan ở 20 và 60 0C 
 Hàm luợng cặn không tan 
 Hàm lượng cặn hòa tan 
 Độ pH 
 Độ cứng toàn phần 
 Hàm lượng chlorine 
 Hàm lượng nitrit 
 Hàm lượng sắt tổng 
>100 cm 
<1.5 g/l 
<5 
Không phát hiện thấy 
<10 mg/l 
<500 mg/l 
6 – 8.5 
<300 mg CaCO3/l 
<300 mg/l 
<0.1 mg/l 
<0.3 mg/l 
 HỆ THỐNG HACCP CHO MẶT HÀNG CÁ TRA FILLET ĐÔNG LẠNH 
15 
 Hàm lượng thuỷ ngân 
Chỉ tiêu sinh học: 
 Tổng số VK hiếu khí (VK/100 ml) 
 Tổng số Coliforms (VK/100 ml) 
 Tổng số C.perfringensi(VK/100 ml) 
<0.01 mg/l 
<200 khuẩn lạc/ml 
Không được có 
Không được có 
2. Sản phẩm 
a. Mô tả sản phẩm 
Bảng4. Bảng mô tả sản phẩm 
ST
T 
ĐẶC TÍNH MÔ TẢ 
1 Tên sản phẩm Cá Tra fillet đông lạnh 
2 Loại nguyên liệu 
Cá Tra tên khoa học: 
Pangasius hypophthalmus 
3 
Cách thức vận chuyển 
và tiếp nhận nguyên 
liệu 
Cá sống được vận chuyển từ bè, 
Từ bến, cá sống được vận chuyển đến khu 
tiếp nhận nguyên liệu cá được cân, rửa và cắt 
Tiếp sau đó cho vào ôtô vận chuyển đến 
khu tiếp nhận nguyên liệu 
 HỆ THỐNG HACCP CHO MẶT HÀNG CÁ TRA FILLET ĐÔNG LẠNH 
16 
4 
Mô tả qui cách thành 
phẩm 
Cá tra fillet, cấp đông, bao gói trong bao 
PE, hàn kín miệng, đóng thùng carton, đai 
nẹp. 
5 
Thành phần khác 
(ngoài nguyên liệu) 
Không 
6 Kiểu bao bì 
Đông rời (IQF): 
- 1kg sản phẩm/1túi PE 
- 10 túi PE/1 thùng carton (cùng loại, cỡ),
đai 
- Nẹp 2 ngang 2 dọc. 
Đông khối (block): 
- 5kg/block/1 túi PE, 
7 Điều kiện bảo quản Kho lạnh nhiệt độ -18oC 
8 
Điều kiện phân phối, 
vận chuyển sản 
phẩm 
Vận chuyển bằng xe đông lạnh nhiệt độ 
≤–18oC, cho phép dao động 2oC 
9 Thời hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất 
10 Thời hạn bày bán sản 
phẩm 
Không 
 HỆ THỐNG HACCP CHO MẶT HÀNG CÁ TRA FILLET ĐÔNG LẠNH 
17 
11 Các yêu cầu về dán nhãn 
Tên, địa chỉ cơ sở chế biến đóng gói 
Tên sản phẩm 
Khối lượng 
Kích cỡ cá 
Ngày sản xuất 
Thời hạn bảo quản 
Điều kiện bảo quản 
Tên nước, xuất xứ (đối với sản phẩm xuất 
khẩu) 
12 Các điều kiện đặc biệt Không 
13 Phương thức sử dụng Nấu chín trước khi ăn 
14 Đối tượng sử dụng Tiêu thụ đại chúng 
15 
Các qui định, yêu cầu 
cần phải tuân thủ 
TCVN 5289 – 1992 
Qui định của các nước nhập khẩu. 
b. Các chi tiêu: 
Sản phẩm khi sản xuất phải đảm bảo chất lượng vệ sinh, an toàn cho người tiêu 
dùng, đảm bảo đúng kích cỡ trọng lượng tịnh, nhiệt độ trung tâm sản phẩm ≤ -18oC 
và phải theo đúng cơ cấu hợp đồng đã được xác nhận giữa khách hàng, thị hiếu, thị 
trường và Công ty. Để đảm bảo được các yêu cầu trên sản phẩm phải đạt yêu cầu về 
các chỉ tiêu sau: 
 HỆ THỐNG HACCP CHO MẶT HÀNG CÁ TRA FILLET ĐÔNG LẠNH 
18 
Bảng 5: Bảng tiêu chuẩn cảm quan 
TT CHỈ TIÊU YÊU 
1 Màu sắc * - Màu miếng cá fillet được quy thành 5 thang màu: màu 
trắng trong, hồng nhạt, vàng nhạt, hồng đậm và vàng đậm. 
2 Mùi - Có mùi tự nhiên đặc trưng của cá tra 
3 Vị - Đặc trưng của cá tra không có vị lạ 
4 
Trạng thái 
- Thớ thịt to, săn chắc, vết cắt nhẵn 
- Không sót xương, da, mỡ 
5 Tạp chất - Không cho phép 
6 Khối lượng 
- Khối lượng tịnh của mỗi đơn vị sản phẩm trên mẫu 
kiểm sau khi rã đông nhanh để ráo nước cho phép sai 
khác ± 2,5%. 
* Màu của miếng fillet được xác định bằng cách so màu với thang màu chuẩn. 
Bảng 6. Bảng chỉ tiêu hóa học 
TT TÊN CHỈ GIỚI HẠN 
1 Hàm lượng tổng số nitơ bazơ bay hơi tính bằng số
mg trong 100g sản phẩm 
<25mg/100g sp 
2 Hàm lượng phốt pho được tính bằng số mg P2O5 
trong 1 kg sản phẩm 
<5000mmg/kg sp 
3 Dư lượng nitrofuran và các dẫn xuất của nó Theo qui định 
của Ủy ban Liên 4 Dư lượng chloramphenicol 
 HỆ THỐNG HACCP CHO MẶT HÀNG CÁ TRA FILLET ĐÔNG LẠNH 
19 
5 Malachite Green và Leuco Malachite Green minh Châu Âu. 
Bảng 7. Bảng chỉ tiêu vi sinh 
STT TÊN CHỈ TIÊU GIỚI HẠN 
1 Tổng số vi sinh vật hiếu khí <1.000.000cfu/g 
2 Tổng số Coliform <200cfu/g 
3 Staphylococus aureus <100cfu/g 
4 E.Coli Không 
5 Salmonella Không 
6 Vibrio cholera Không 
 HỆ THỐNG HACCP CHO MẶT HÀNG CÁ TRA FILLET ĐÔNG LẠNH 
20 
III. Lập sơ đồ qui trình công nghệ chế biến sản phẩm 
1. Quy trình công nghệ 
 HỆ THỐNG HACCP CHO MẶT HÀNG CÁ TRA FILLET ĐÔNG LẠNH 
21 
2. Thuyết minh qui trình 
2.1. Tiếp nhận nguyên liệu, cắt tiết và rửa 1 
Cá từ vùng nuôi được vận chuyển bằng ghe đục (để giữ cá còn sống) về bến cá của 
Công ty, sau đó cho vào thùng vận chuyển đến khu tiếp nhận nguyên liệu. Tại khu tiếp 
nhận, cá được QC kiểm tra cảm quan và các các hồ sơ có liên quan. Sau khi kiểm tra, cá 
được cân, rửa sạch và vớt lên cắt tiết, mục đích của quá trình cắt tiết là để xả hết máu cá 
trước khi chuyển sang fillet. Sau đó, cá đã cắt tiết được vận chuyển bằng xe đến khu tiếp 
nhận nguyên liệu, QC tiếp nhận hồ sơ nguyên liệu và cá được cho vào bồn rửa sạch nhớt, 
huyết cá rồi vớt lên fillet. 
2.2. Fillet - Rửa 2 
Cá đã cắt tiết được công nhân fillet bằng dao chuyên dụng, mục đích là tách phần 
thịt cá ra khỏi xương, đầu và nội tạng nhằm tạo ra các miếng fillet phù hợp với yêu cầu 
chế biến. 
Cá sau khi fillet xong còn phần xương, đầu và nội tạng cho vào sọt và được 
chuyển ngay ra khỏi khu xử lý. 
Các miếng cá đã fillet được cho vào bể nước sạch để rửa sạch máu, nhớt và tạp 
chất làm cho miếng cá sạch và trắng hơn. Sau đó dùng rổ vớt cá lên. 
Yêu cầu miếng cá sau khi fillet: bề mặt phải phẳng, ít vấp dao, không còn sót 
xương, không làm rách bụng cá, và thịt còn dính lại ở xương càng ít càng tốt. 
2.3. Lạn da 
Các miếng cá fillet sau khi đã rửa xong sẽ được lạn da bằng máy mục đích là để 
loại bỏ phần da ra khỏi miếng cá. Miếng cá sau khi lạng da thì không còn sót da, bề mặt 
láng, cho phép sót da 3%. 
 HỆ THỐNG HACCP CHO MẶT HÀNG CÁ TRA FILLET ĐÔNG LẠNH 
22 
2.4. Sửa cá 
Mục đích của quá trình sửa cá là để loại bỏ phần xương, mỡ, thịt đỏ, tạo cho 
miếng cá trắng đẹp, đúng yêu cầu kỹ thuật chế biến. 
Miếng cá được đặt trên thớt, người công nhân dùng dao chuyên dụng gọt nhẹ các 
phần mỡ nham nhỡ, xương và thịt đỏ đến khi thân cá trắng. 
Yêu cầu sau khi sửa thì miếng cá không còn mỡ, thịt đỏ trên lưng và không sót 
xương, không làm rách dè miếng cá, có hình dạng nhất định trơn đẹp, không sót gân 
trắng, không phạm thịt. 
2.5. Rửa 3 
Sau khi sửa, cá được rửa qua 03 bồn nước sạch, lạnh (nhiệt độ nước rửa nhỏ hơn 
5oC). Khi rửa sản phẩm phải ngập trong nước, người công nhân dùng tay đảo nhẹ để rửa 
sạch máu cá, các tạp chất sót lại trên bề mặt miếng cá. Sau đó vớt lên để ráo nước, trong 
quá trình thực hiện luôn kiểm tra nhiệt độ nước rửa. 
Mục đích của quá trình là rửa sạch máu, tạp chất và giảm thiểu vi sinh vật bám 
trên bề mặt miếng cá. 
2.6. Kiểm tra ký sinh trùng 
Cá đã được rửa xong sẽ đưa qua bàn soi để kiểm tra ký sinh trùng, các miếng cá bị 
bệnh sẽ được loại bỏ ra ngoài, các miếng còn lại sẽ được chuyển sang bàn phân loại. 
2.7. Phân loại, phân cỡ 
Phân loại, phân cỡ với mục đích tạo ra sự đồng đều giữa các miếng cá nhằm đánh 
giá đúng chất lượng và trọng lượng của từng miếng cá. 
Cá được đổ lên bàn, công nhân lựa từng miếng theo màu của thịt cá gồm có 5 
màu: trắng trong, vàng nhạt, vàng đậm, hồng nhạt và hồng đậm đồng thời loại ra các 
miếng sót nhiều xương, mỡ. 
 HỆ THỐNG HACCP CHO MẶT HÀNG CÁ TRA FILLET ĐÔNG LẠNH 
23 
Sau khi lựa màu cá được phân cỡ bằng cân điện tử, mỗi cỡ sau khi phân ra được 
cho vào từng rổ riêng biệt có nhiều cỡ loại khác nhau thường thì theo các cỡ sau: 60-120, 
120-170, 170-220, 220-300, 300-UP, 220-UP. Trọng lượng cá được tính bằng gr/miếng 
cá, kích cỡ sai số cho phép là 5gr. 
2.8. Cân - Rửa 4 
Cá sau khi phân loại, cỡ thì tiến hành cân cá theo trọng lượng đã hợp đồng với 
khách hàng nhưng thường thì cân khoảng 5kg hoặc 1kg, sau khi cân trên mỗi rổ cá được 
cho thẻ cỡ, loại lên trên. Sau đó rửa cá lại một lần cuối cùng trong 3 bồn nước sạch lạnh 
chuẩn bị xếp khuôn. 
2.9. Xếp khuôn 
Khuôn để xếp cá phải được rửa sạch, để khô và bao PE phải được rửa sạch. 
Mục đích của quá trình là định hình dạng sản phẩm ngay phẳng trước khi cấp 
đông, tạo điều kiện cho việc cấp đông được nhanh, đều đặn tránh gây ảnh hưởng đến sản 
phẩm đồng thời làm tăng thêm vẻ mỹ quan. 
Tùy theo sản phẩm mà có kiểu xếp khuôn khác nhau nhưng nguyên tắc quan trọng 
đó là các miếng cá (đối với đông rời) hay lớp cá (đối với đông block) phải được ngăn 
cách với nhau bởi một lớp PE. 
Dạng đông rời IQF: đặt một miếng PE dưới khuôn sau đó xếp cá ngay ngắn, 
phẳng cứ một miếng cá thì được ngăn cách với nhau bởi 1 lớp PE. Trên cùng phủ một lớp 
PE và gói phần dư lại. 
Dạng đông khối (block): cũng lót một miếng PE dưới đáy khuôn, xếp phần lưng cá 
quay ra ngoài mặt đáy và mặt trên cùng khuôn, cứ một lớp cá một lớp PE và châm nước 
vào (nhiệt độ nước châm khuôn gần 10C), sau cùng là tấm PE, gói phần dư lại rồi chuyển 
sang khâu cấp đông. 
 HỆ THỐNG HACCP CHO MẶT HÀNG CÁ TRA FILLET ĐÔNG LẠNH 
24 
Dạng đông băng chuyền IQF: cá không xếp vào khuôn mà được xếp trực tiếp trên 
bề mặt của băng chuyền. 
Yêu cầu khi xếp khuôn là miếng fillet phải ngay, phẳng, dè cá phải được giấu vào 
trong, vuốt miếng cá cho láng và để dính vào PE đuổi bớt không khí ra ngoài. Khi xếp cá 
xong trên cùng phải đặt thẻ cỡ vào rồi gói PE lại. 
2.10. Chờ đông 
Mục đích của quá trình là để bảo quản bán thành phẩm trong thời gian chờ cấp 
đông, tránh biến màu, biến chất và hạn chế sự phát triển của vi sinh vật gây bệnh đồng 
thời hạn chế sự đóng băng nước trong bán thành phẩm sẽ ảnh hưởng đến chất lượng sản 
phẩm sau này. Mặt khác còn rút ngắn thời gian cấp đông. 
Cá sau khi xếp khuôn nếu chưa đủ điều kiện cấp đông ngay thì chuyển vào kho 
chờ đông, trong kho chờ đông các khuôn cá được xếp ngay ngắn, chồng lên nhau, tránh 
đè nén sản phẩm. Nhiệt độ kho chờ đông từ -1oC đến 4oC, thời gian chờ đông không quá 
04 giờ, bán thành phẩm nhập và xuất theo nguyên tắc “Vào trước ra trước”. 
2.11. Cấp đông 
Mục đích của quá trình cấp đông là để đạt nhiệt độ trung tâm sản phẩm ≤ -18oC để 
bảo quản sản phẩm, duy trì trạng thái, chất lượng sản phẩm gần như ban đầu. 
Cá sau khi xếp khuôn đủ số lượng hay từ kho chờ đông được chuyển ngay đi cấp 
đông. Tủ đông phải được làm vệ sinh sạch sẽ đã được chạy trước để hạ nhiệt độ của tủ 
xuống đến khi tuyết bám đều nhẹ, nhập các khuôn vào cấp đông, đóng cửa tủ gài chắc 
chắn bắt đầu cấp đông thời gian cấp đông nhỏ hơn 4 giờ, thường thời gian là 2h - 2h30 
phút, nhiệt tủ đông đạt từ -38 ÷ -42oC, đủ thời gian đã qui định thì kiểm tra sản phẩm và 
tiến hành ra tủ. Đối với cấp đông băng chuyền IQF nhiệt độ khoảng -38oC ÷ -42oC, thời 
gian cấp đông là 12-20 phút. Bán thành phẩm phải dưới 10oC thì cấp đông mới nhanh. 
 HỆ THỐNG HACCP CHO MẶT HÀNG CÁ TRA FILLET ĐÔNG LẠNH 
25 
2.12. Tách khuôn mạ băng - Bao gói, ghi nhãn 
Mục đích của quá trình nhằm bảo vệ sản phẩm tránh bị mất nước, bị oxi hóa trong 
quá trình bảo quản lạnh, tăng vẻ mỹ quan sản phẩm, khắc phục được hiện tượng cháy 
lạnh, làm nứt sản phẩm, bảo vệ sản phẩm khỏi ảnh hưởng của các tác nhân bên ngoài. 
Đối với sản phẩm đông rời IQF, tiến hành tách khuôn bằng tay, dùng tay tách rời 
từng lớp PE trong khuôn cho vào mỗi rổ để tách sản phẩm rời ra. Sau đó đưa vào mạ 
băng trong bồn nước lạnh nhiệt độ nhỏ hơn 4oC để lớp băng áo đều bên ngoài sản phẩm, 
nhanh chóng lấy rổ sản phẩm ra, xốc ráo nước, cho sản phẩm vào túi PE (1kg/1PE) hàn 
kín miệng lại rồi cho vào thùng carton 10 PE/thùng và dùng đai nẹp 2 ngang 2 dọc. 
Đối với sản phẩm khối (block), tiến hành tách khuôn bằng cách tác động cơ học 
vào mép khuôn và úp mặt khuôn xuống bàn để lấy miếng cá ra không mạ băng cho ngay 
vào thùng carton, 2 block/1 thùng carton và dùng đai nẹp 2 ngang 2 dọc. 
Đối với cá cấp đông băng chuyền IQF, các miếng fillet sau khi ra khỏi băng 
chuyền cấp đông sẽ đi qua hồ chứa nước đá để mạ băng sau đó được tái đông một lần nữa 
mới cho vào bao gói. 
Việc mạ băng và đóng gói cũng tùy theo yêu cầu của khách hàng, sản phẩm còn 
được đóng gói theo nhiều dạng khác nhau, ví dụ: 5kg/PE – 10kg/thùng. 
Lưu ý hàng nếu như chưa xuất đi liền thì được đóng tạm và trữ trong kho thành 
phẩm, khi đến ngày xuất hàng thì mở ra vô PE và vào thùng xuất hàng. 
 Thùng có ghi đầy đủ chi tiết theo qui cách thành phẩm. 
2.13. Bảo quản, vận chuyển 
Sản phẩm sau khi bao gói hoàn chỉnh, chuyển ngay đến kho bảo quản lạnh và 
nhập kho qua cửa sổ nhỏ, xếp các thùng vào cây hàng theo chủng loại, chất đúng qui 
cách. Xuất hàng theo nguyên tắc “vào trước ra trước, vào sau ra sau”, và khi xuất phải 
 HỆ THỐNG HACCP CHO MẶT HÀNG CÁ TRA FILLET ĐÔNG LẠNH 
26 
được đai kiện đầy đủ và được sự đồng ý của người đứng đầu công ty, phòng kỹ thuật, cơ 
quan có thẩm quyền. 
Nhiệt độ của kho thành phẩm và xe chuyển hàng là ≤-18oC, cho phép sai lệch ± 
2oC. Thời gian bảo quản 24 tháng kể từ ngày sản xuất. 
IV. Xác định sơ đồ và bố trí mặt bằng 
I: Phòng chờ đông 
II: Phòng cấp đông 
III: Phòng trữ đông sản phẩm 
IV: Phòng xử lý nguyên liệu sơ bộ(cắt tiết) 
V: Kho bao bì 
VI: Phòng bao gói dán nhãn 
VII: Phòng cân xếp khuôn 
VIII: Phòng rửa và xử lý nguyên liệu (lạn, fillet) 
 HỆ THỐNG HACCP CHO MẶT HÀNG CÁ TRA FILLET ĐÔNG LẠNH 
27 
V. Kiểm tra sự bố trí mặt bằng 
− Nguyên liệu sau khi chở về được dẫn thẳng đến phòng IV xử lý sơ bộ để cắt tiết, rửa 
nội tạng, máu... Sau đó nguyên liệu được đưa qua phòng VII rửa và xử lý nguyên liệu, rồi 
chuyển tiếp qua phòng VII cân và xếp khuôn theo yêu cầu của các đơn đặt hàng. Tiếp đó 
sản phẩm được đem đi đông lạnh và bao gói, dán nhãn 
− Khi đi qua hành lang để đưa sản phẩm vào cấp đông tuy tương đối ngắn nhưng cần 
dùng bao nilong che lại để tránh sự nhiễm vi sinh vật, bụi bẩn rơi vào. 
− Các phòng được xếp theo hình chữ U cùng với những yêu cầu nghiêm ngặt đối với 
công nhân nên hiện tượng nhiễm chéo là không đáng kể. Điều quan trọng trên hết là ý 
thức tuân thủ quy định vệ sinh của công nhân trong sản xuất – chế biến, sao cho có thể 
giảm đến mức thấp nhất các rủi ro này. 
− Cấp đông sản phẩm được vận chuyển sang phòng trữ đông hoặc đem phân phối đến 
các đại lý, siêu thị trên thị trường. Quá trình chế biến chả giò kết thúc. 
Đối với công nhân trực tiếp sản xuất 
− Trong quá trình chế biến công nhân không đeo găng tay, tạp dề khi đi ra ngoài hoặc đi 
vệ sinh, khi trở lại phải vệ sinh tay theo đúng quy định. Hơn nữa công nhân cũng không 
tiếp xúc với chất thải, vật thể bẩn khác khi vận hành hay làm việc để tránh nhiễm bẩn vào 
thực phẩm. 
− Công nhân không được đi tuỳ tiện từ phòng này sang phòng khác tránh nhiễm chéo. 
− Công nhân thực hiện vệ sinh nghiêm túc trước khi vào chế biến bằng cách mặc đồ bảo 
hộ sạch sẽ, đội mũ trùm tóc, chân mang ủng và đeo găng tay cao su, khoác tạp dề. Khi 
phát hiện găng tay bị rách thì lập tức rửa tay và thay găng mới. 
 HỆ THỐNG HACCP CHO MẶT HÀNG CÁ TRA FILLET ĐÔNG LẠNH 
28 
VI. Phân tích mối nguy 
Bảng phân tích mối nguy 
(1) (2) (3) (4) (5) (6) 
Thành 
phần/ 
công 
đoạn 
Mối nguy 
tiềm ẩn được 
nhận biết 
hoặc kiểm 
soát 
Mối 
nguy 
có đáng 
kể 
không? 
Nhận xét phân 
tích đánh giá cho 
quyết định ở cột 
3 
Biện pháp phòng 
ngừa nào có thể 
được áp dụng để 
khống chế mối nguy 
Điểm 
kiểm 
soát 
tới hạn 
(C/K) 
Sinh học 
+ Vi sinh vật 
hiện hữu. 
Có 
- Cá bị nhiễm từ 
môi trường nước 
sinh sống hoặc 
điều kiện vận 
chuyển. 
- Kiểm tra điều kiện 
vệ sinh nguyên liệu 
và sản phẩm nấu 
chín trước khi ăn. 
Kiểm soát bằng 
GMP 
Không 
 Hóa học 
+Dư lượng 
kháng 
sinh,độc tố 
nấm 
Có 
- Cá có thể 
nhiễm trong quá 
trình nuôi. 
Kháng sinh có 
thể còn lại trong 
cá nếu có sử 
- Các chủ bè cá cam 
kết ngừng sử 
dụng thuốc kháng 
sinh nuôi cá trước 
28 ngày khi thu 
hoạch. 
Có 
 HỆ THỐNG HACCP CHO MẶT HÀNG CÁ TRA FILLET ĐÔNG LẠNH 
29 
 + Dư lượng 
thuốc trừ sâu 
clo hữu cơ 
và các chất 
độc tan trong 
nước. 
Có - Cá có thể bị 
nhiễm và tích tụ 
các thuốc trừ 
sâu từ đồng 
ruộng và các 
chất độc ô 
nhiễm khác có 
trong môi trường 
thủy sinh. 
- Cá được mua từ 
các bè được cơ quan 
quản lý Nhà nước 
cho phép khai thác 
- Định kì hàng 
năm lấy mẫu kiểm 
tra dư lượng thuốc 
trừ sâu và 
Có 
 Vật lý 
Không 
Sinh học 
+ Vi sinh vật 
phát triển 
+ Vi sinh vật 
lây nhiễm 
Không 
Không 
- Thao tác được thực 
hiện nhanh, kiểm 
soát bằng GMP. 
-Kiểm soát bằng 
SSOP. 
Hoá học 
+ Dư lượng 
chất khử 
trùng 
Không 
- Kiểm soát bằng 
SSOP, GMP. 
Vật lý 
Không 
 HỆ THỐNG HACCP CHO MẶT HÀNG CÁ TRA FILLET ĐÔNG LẠNH 
30 
FILLET 
Sinh học 
+ Vi sinh vật 
phát triển. 
+ Vi sinh vật 
Không 
Không 
- Kiểm soát bằng 
GMP. 
- Kiểm soát bằng 
SSOP. 
Hoá học 
Không 
Vật lý 
Không 
RỬA 2 
Sinh học 
+ Vi sinh vật 
phát triển 
+ Vi sinh vật 
Không 
Không 
- Kiểm soát bằng 
GMP 
- Kiểm soát bằng 
SSOP. 
Hoá học 
+ Dư lượng 
chất khử 
Không 
- Kiểm soát bằng 
SSOP, GMP 
Vật lý 
Không 
 HỆ THỐNG HACCP CHO MẶT HÀNG CÁ TRA FILLET ĐÔNG LẠNH 
31 
Sinh học 
+ Vi sinh vật 
phát triển 
Không 
- Quá trình chế biến 
thực hiện nhanh. 
Kiểm soát bằng 
GMP. 
Hoá học 
Không 
Vật lý 
Không 
SỬA 
CÁ 
Sinh học 
+ Vi sinh vật 
phát triển 
Không 
- Quá trình chế biến 
thực hiện nhanh, 
kiểm soát bằng 
GMP. 
Hoá học 
Không 
Vật lý 
+ Xương cá 
còn sót 
Không 
- Kiểm soát bằng 
GMP 
Sinh học 
+ Vi sinh vật 
phát triển 
+ Vi sinh vật 
lây nhiễm 
Không 
Không 
- Quá trình thực hiện 
nhanh. Kiểm soát 
bằng GMP. 
- Kiểm soát bằng 
SSOP 
 HỆ THỐNG HACCP CHO MẶT HÀNG CÁ TRA FILLET ĐÔNG LẠNH 
32 
Hoá học 
+ Dư lượng 
chất khử 
- Kiểm soát bằng 
SSOP, GMP 
Vật lý 
Không 
Sinh học 
+ Vi sinh vật 
phát triển 
+ Vi sinh vật 
lây nhiễm 
+ Ký sinh 
Không 
Không 
- Quá trình chế biến 
thực hiện nhanh, 
kiểm soát bằng 
GMP. 
- Kiểm soát bằng 
SSOP. 
Hoá học 
Không 
Vật lý 
PHÂN 
CỠ, 
PHÂN 
Sinh học 
+ Vi sinh vật 
phát triển 
+ Vi sinh vật 
lây nhiễm 
Không 
Không 
- Quá trình chế biến 
thực hiện nhanh, 
kiểm soát bằng 
GMP. 
- Kiểm soát bằng 
SSOP. 
 HỆ THỐNG HACCP CHO MẶT HÀNG CÁ TRA FILLET ĐÔNG LẠNH 
33 
LOẠI Hoá học 
Không 
Vật lý 
Không 
Sinh học 
+ Vi sinh vật 
phát triển 
+ Vi sinh vật 
lây nhiễm 
Không 
Không 
- Quá trình thực hiện 
nhanh. Kiểm soát 
bằng GMP 
- Kiểm soát bằng 
SSOP 
Hoá học 
Không 
Vật lý 
Không 
Sinh học 
+ Vi sinh vật 
phát triển 
+ Vi sinh vật 
lây nhiễm 
Không 
Không 
- Kiểm soát bằng 
GMP 
- Kiểm soát bằng 
SSOP 
 HỆ THỐNG HACCP CHO MẶT HÀNG CÁ TRA FILLET ĐÔNG LẠNH 
34 
Hoá học 
+ Dư lượng 
chất khử 
trùng 
Không 
- Kiểm soát bằng 
SSOP, GMP 
Vật lý 
Không 
XẾP 
KHUÔN 
Sinh học 
+ Vi sinh vật 
phát triển 
+ Vi sinh vật 
Không 
Không 
- Kiểm soát bằng 
GMP. 
- Kiểm soát bằng 
SSOP 
Hoá học 
+ Dư lượng 
chất khử 
Không 
- Kiểm soát bằng 
SSOP 
Vật lý 
Không 
Sinh học 
+ Vi sinh vật 
phát triển 
+ Vi sinh vật 
Không 
Không 
- Kiểm soát bằng 
GMP 
- Kiểm soát bằng 
SSOP 
 HỆ THỐNG HACCP CHO MẶT HÀNG CÁ TRA FILLET ĐÔNG LẠNH 
35 
Hoá học 
Không 
Vật lý 
Không 
Sinh học 
+ Vi sinh vật 
lây nhiễm 
- Kiểm soát bằng 
SSOP 
Hoá học 
Vật lý 
Không 
TÁCH 
KHUÔN, 
MẠ 
BĂNG 
Sinh học 
+ Vi sinh vật 
Không 
- Kiểm soát bằng 
SSOP 
Hoá học 
+ Dư lượng 
chất khử 
Không 
- Kiểm soát bằng 
SSOP 
Vật lý 
Không 
 Sinh học 
+ Vi sinh vật 
lây nhiễm 
Không 
- Kiểm soát bằng 
SSOP 
 HỆ THỐNG HACCP CHO MẶT HÀNG CÁ TRA FILLET ĐÔNG LẠNH 
36 
Hoá học 
Không 
Vật lý 
+ Túi PE, 
carton dính 
BẢO 
QUẢN 
Sinh học 
+ Vi sinh vật 
lây nhiễm 
Không 
- Kiểm soát bằng 
GMP 
Hoá học 
Không 
Vật lý 
Không 
VII. Xác định các điểm kiểm soát tới hạn (CCP) 
- Điểm CCP là công đoạn hay các thông số kỹ thuật của công đoạn sản xuất biểu hiện 
cho mối nguy xảy ra. 
- CCP được xác định rõ ràng để có thể kiểm tra một cách có hiệu quả tại các công 
đoạn đó để ổn định sản xuất. 
- Một CCP có thể được sử dụng để kiểm soát nhiều mối nguy và nhiều CCP có thể 
cần cho kiểm soát một mối nguy. 
 HỆ THỐNG HACCP CHO MẶT HÀNG CÁ TRA FILLET ĐÔNG LẠNH 
37 
- Các CCP được xác định cho cùng một loại sản phẩm trên các dây chuyền sản xuất 
khác nhau. Đó là do các mối nguy và điểm kiểm soát tốt nhất có thể thay đổi xuất phát từ 
những khác biệt vè điều kiện sản xuất như là điều kiện, cách bố trí của các trang tiết bị, 
quy trình sản xuất... 
Bảng xác định các CCP 
Xác định CCP theo nguyên tắc cây quyết định. 
Bảng 8: Xác định CCP được xây dựng dựa vào 4 câu hỏi của cây quyết định 
Công 
đoạn 
Mối nguy 
Câu hỏi 1: 
Tại công 
đoạn này có 
tồn tại biện 
pháp kiểm 
soát không? 
Có/ Không 
Câu hỏi 2: 
Công đoạn 
này có cần 
biện pháp 
đặc biệt để 
loại bỏ hoặc 
giảm mối 
nguy hại đến 
mức chấp 
nhận được 
hay không? 
Có/Không 
Câu hỏi 3: 
Mối nguy hại 
liệu có vượt 
quá giới hạn 
chấp nhận 
hoặc sẽ tiến 
tới giới hạn 
không chấp 
nhận không? 
Có/Không 
Câu hỏi 4: 
Công đoạn 
tiếp theo có 
loại bỏ hoặc 
giảm thiểu 
mối nguy hại 
đến mức có 
thể chấp 
nhận được 
hay không? 
Có/Không 
CCP 
Nguyên 
liệu 
Sinh học 
+VSV 
hiện hữu 
+Ký sinh 
trùng 
-Có 
-Có 
-Không 
-Không 
-Có 
-Có 
-Có 
-Có 
Không 
Không 
 HỆ THỐNG HACCP CHO MẶT HÀNG CÁ TRA FILLET ĐÔNG LẠNH 
38 
Hóa học 
+Thuốc 
kháng 
sinh, độc 
tố nấm. 
+Dư 
lượng các 
chất độc 
trong 
nước và 
các kim 
loại nặng 
-Có 
-Có 
-Có 
-Có 
_ 
_ 
_ 
_ 
Có 
Có 
Kiểm 
tra kí 
sinh 
trùng 
Sinh học 
+Ký sinh 
trùng 
-Có 
-Có 
_ 
_ 
Có 
VIII. Xác lập các ngưỡng tới hạn của CCP 
Bảng 9. Các ngưỡng tới hạn của CCP 
Mối nguy CCP Ngưỡng tới hạn 
Dư lượng thuốc 
kháng sinh và 
Tiếp nhận - Hồ sơ xuất xứ lô nguyên liệu phải có nguồn gốc từ 
 HỆ THỐNG HACCP CHO MẶT HÀNG CÁ TRA FILLET ĐÔNG LẠNH 
39 
các kim loại 
nặng. 
nguyên liệu các vùng nuôi được kiểm soát đạt yêu cầu. 
Dư lượng các 
chất độc trong 
nước, độc tố 
nấm. 
Tiếp nhận 
nguyên liệu 
- Giấy cam kết của nhà cung cấp không sử dụng 
kháng sinh ít nhất 28 ngày trước khi thu hoạch, 
không sử dụng kháng sinh bị cấm sử dụng và phiếu 
kết quả kiểm chloramphenicol <0,2ppb và 
Nitrofuran <0,3ppb, Malachite Green <0,2ppb và 
Leucomachite <0,2ppb cho từng lô nguyên liệu. 
- Cam kết cuả nhà cung cấp nguyên liệu không sử 
dụng thức ăn thối, mốc cho cá. 
Ký sinh trùng Kiểm tra ký 
sinh trùng 
- Không cho phép có miếng cá nào có ký sinh trùng. 
IX. Thiết lập kế hoạch HACCP 
Bảng 10. Kế hoạch HCCP 
KẾ HOẠCH HACCP 
Tên sản phẩm: CÁ TRA FILLET ĐÔNG LẠNH 
Phương pháp bảo quản và phân phối: Bảo quản và phân phối ở nhiệt độ ≤ -18oC. 
Đối tượng sử dụng: đại chúng 
Điểm Mối Ngưỡng Biện pháp giám sát 
 HỆ THỐNG HACCP CHO MẶT HÀNG CÁ TRA FILLET ĐÔNG LẠNH 
40 
kiểm 
soát tới 
hạn 
(CCP) 
nguy có 
ý nghĩa 
tới hạn Cái gì Cách 
nào 
Tần 
suất 
Người 
thực 
hiện 
Hành động 
Kiểm 
tra ký 
sinh 
trùng 
Ký sinh 
trùng 
Không 
cho phép 
có miếng 
cá nào có 
ký sinh 
trùng. 
Ký 
sinh 
trùng 
Dùng 
bàn soi 
để 
kiểm 
tra 
Liên 
tục 
QC, 
công 
nhân 
- Loại bỏ những 
cá có ký sinh 
-Thông báo phụ 
trách công sửa cá 
kiểm loại bỏ các 
có ký sinh trùng. 
X. Thiết lập các thủ tục thẩm tra kế hoạch HACCP 
 Thẩm tra: là áp dụng các phương pháp, thủ tục, thử nghiệm và kiểm tra bổ sung 
cho việc giám sát, để chứng thực và xác minh xem kế hoạch HACCP có được tuân thủ 
không và có cần hiệu chỉnh kế hoạch HACCP hay không. 
 Các hoạt động kiểm tra để thẩm tra hệ thống: 
− Kiểm tra độ chính xác của bảng mô tả sản phẩm và sơ đồ quy trình công nghệ. 
− Kiểm tra xem các CCP có được giám sát bằng kế hoạch không. 
− Kiểm tra xem các quy trình đang diễn ra có trong giới hạn tới hạn được thiết 
lập hay không. 
− Kiểm tra các hồ sơ ghi chép có hướng dẫn chính xác và vào thời điểm theo yêu 
cầu hay không. 
− Kiểm tra xem xét hồ sơ. 
 HỆ THỐNG HACCP CHO MẶT HÀNG CÁ TRA FILLET ĐÔNG LẠNH 
41 
 Các hoạt động giám sát đã được thực hiện tại các vị trí được nêu trong bảng kế 
hoạch HACCP. 
 Các hoạt động giám sát thực hiện với tần suất được nêu trong bảng kế hoạch 
HACCP. 
 Các hành động sửa chữa đã được thực hiện mỗi khi kết quả giám sát cho thấy có 
sự sai lệch với giới hạn tới hạn. 
 Thử nghiệm vi sinh thành phẩm trong thẩm tra HACCP có thể dùng kiểm nghiệm 
để xác định là toàn bộ hoạt động chế biến đều nằm trong tầm kiểm soát. 
XI. Thiết lập hệ thống tài liệu và lưu trữ hồ sơ của kế hoạch HACCP 
 Thiết lập các thủ tục lưu trữ hồ sơ có hiệu quả để có thể chứng minh cho hệ thống 
HACCP. 
 Các loại hồ sơ cần thiết: 
− Hồ sơ ghi chép giám sát. 
− Hồ sơ về hành động sửa chữa. 
− Hồ sơ thẩm tra, bao gồm: những điều chỉnh trong kế hoạch HACCP, hồ sơ 
thẩm tra của nhà chế biến, nhà cung cấp, xem có tuân thủ các quy định hay không, thẩm 
tra độ chính xác và hiệu chỉnh các thiết bị giám sát. Các kết quả kiểm nghiệm vi sinh, 
môi trường vệ sinh, trong quá trình chế biến. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
bao cao HACCP ca tra 3.pdf