Đề tài Quản lí nhà hàng

Tài liệu Đề tài Quản lí nhà hàng: ĐH QUỐC GIA TP.HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHÁT TRIỂN CNTT VNIT * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Bài tập lớn môn học: Công nghệ phần mềm Đề tài: QUẢN LÍ NHÀ HÀNG GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: Thầy: Trần Chí Kiên Cô: Vương Như Quỳnh SINH VIÊN THỰC HIỆN: Trần Văn Đức Lý Minh Thuyết Hà Nguyễn Tuấn Anh MỤC LỤC Mục: Trang: Phần I. Phân tích chung quản lý nhà hàng (QLNH) …………………….....4 Quy chế tổ chức Nhà hàng (NH) …………………………………....4 Quy chế tổ chức bộ phận QLNH ………………………………...4 Quy chế tổ chức bộ phận bếp ……………………………………15 Quy chế tổ chức phòng kế toán ………………………………….20 Quy chế tổ chức phòng marketing ………………………………28 Quy định chung trong Nhà hang ……………………………………32 Quy định lập kế hoạch báo cáo, phân công công việc tuần ……..32 Quy định trong đặt bàn ………………………………………….36 Quy định chung trong quá trình phục vụ khách ………………...43 Quy định chung đối với nhân viên NH …………………………57 Quy định cụ thể đối với từng bộ phận ...

doc178 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1321 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Quản lí nhà hàng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐH QUỐC GIA TP.HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHÁT TRIỂN CNTT VNIT * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Bài tập lớn môn học: Công nghệ phần mềm Đề tài: QUẢN LÍ NHÀ HÀNG GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: Thầy: Trần Chí Kiên Cô: Vương Như Quỳnh SINH VIÊN THỰC HIỆN: Trần Văn Đức Lý Minh Thuyết Hà Nguyễn Tuấn Anh MỤC LỤC Mục: Trang: Phần I. Phân tích chung quản lý nhà hàng (QLNH) …………………….....4 Quy chế tổ chức Nhà hàng (NH) …………………………………....4 Quy chế tổ chức bộ phận QLNH ………………………………...4 Quy chế tổ chức bộ phận bếp ……………………………………15 Quy chế tổ chức phòng kế toán ………………………………….20 Quy chế tổ chức phòng marketing ………………………………28 Quy định chung trong Nhà hang ……………………………………32 Quy định lập kế hoạch báo cáo, phân công công việc tuần ……..32 Quy định trong đặt bàn ………………………………………….36 Quy định chung trong quá trình phục vụ khách ………………...43 Quy định chung đối với nhân viên NH …………………………57 Quy định cụ thể đối với từng bộ phận ……………………………..64 Bộ phận bảo vệ …………………………………………………64 Bộ phận lễ tân …………………………………………………..70 Bộ phận bàn …………………………………………………….73 Bộ phận bar ……………………………………………………..98 Bộ phận bếp ……………………………………………………103 Bộ phận thu ngân ………………………………………………116 Bộ phận vệ sinh NH ……………………………………………127 Bộ phận mua hang ……………………………………………..137 Bộ phận quản lý kho …………………………………………...153 Bộ phận quản trị tài chính kế toán ……………………………..163 Phần II. Giới thiệu chương trình QLNH ………………………………....177 LỜI MỞ ĐẦU Trong thời đại ngày nay, Công nghệ thông tin đang được phát triển mạnh mẽ, nhanh chóng và xâm nhập vào nhiều lĩnh vực khoa học, kỹ thuật cũng như trong cuộc sống. Nó trở thành công cụ đắc lực trong nhiều ngành nghề như giao thông, quân sự, y học..... và đặc biệt trong công tác quản lý nói chung và Quản Lý Nhà Hàng nói riêng. Trước đây khi máy tính chưa được ứng dụng rộng rãi, các công việc Quản Lý Nhà Hàng đều được làm thủ công nên rất mất thời gian và tốn kém về nhân lực cũng như tài chính. Ngày nay, với sự phát triển công nghệ thông tin mà máy tính đã được sử dụng rộng rãi trong các cơ quan, nhà máy, trường học... giúp cho công việc được tốt hơn. Việc sử dụng máy tính vào công tác Quản Lý Nhà Hàng là một yêu cầu cần thiết nhằm xóa bỏ những phương pháp lạc hậu, lỗi thời gây tốn kém về nhiều mặt. Quá trình tìm hiểu công tác quản lý nhà hàng của một số nhà hàng khu vực Ba Đình – Hà Nội (nhà hàng HaNoi Corner, nhà hàng Phong Đỏ, nhà hàng Đèn Lồng Đỏ…), chúng em đã xây dựng đề tài “Quản Lý Nhà Hàng” với mong muốn giúp cho việc quản lý được dễ dàng, thuận tiện và tránh sai sót. Do thời gian có hạn và sự hiểu biết về ngôn ngữ lập trình còn hạn chế nên chắc chắn bài làm không tránh khỏi những thiếu xót, rất mong được sự giúp đỡ và góp ý kiến của các thầy cô. Chúng em chân thành cảm ơn! Để thểm tính thực tế khi thực hiện đề tài này, chúng em bắt đầu từ việc tìm hiểu vào lĩnh vực chuyên môn của một công việc quản lý nhà hàng. Phần I. PHÂN TÍCH CHUNG QUẢN LÝ NHÀ HÀNG Quy chế tổ chức nhà hàng Quy chế tổ chức bộ phận quản lý nhà hàng Sơ đồ tổ chức bộ phận quản lý nhà hàng GĐ Nhà hàng Quản lý NH Giám sát NH Trợ lý quản lý NH TT Phục vụ bàn TT Lễ tân TT Tạp vụ TT Bảo vệ TT Bar Phục vụ chính NV Lễ tân Tạp vụ NV Bar NV Bảo vệ Phụ bàn Mô tả và tiêu chuẩn công việc các chức danh 2.1. Quản lý nhà hàng 1.Chức danh Quản lý nhà hàng 2.Phòng ban Bộ phận quản lý nhà hàng 3.Người quản lý trực tiếp Giám đốc nhà hàng 4. Nhiêm vụ Theo dõi nhân sự trực thuộc, đề xuất tuyển dụng và cùng với phòng nhân sự tổ chức phỏng vấn, đánh giá ứng viên. Tổ chức huấn luyện, kèm cặp nhân viên mới và đào tạo huấn luyện định kỳ theo quy định nhà hàng. Đánh giá nhân viên thử việc và ra quyết định ký, hoặc không ký hợp đồng chính thức với nhân viên đã qua thời gian thử việc. Tổ chức phân công công việc cho các nhân viên cấp dưới trong phạm vi quản lý. Tổ chức đánh giá công việc của toàn bộ nhân viên hàng tháng. Giải quyết các công việc phát sinh, các yêu cầu của khách mà NV không giải quyết được trong quá trình phục vụ khách. Thực hiện nhiệm vụ phục vụ khách hàng như nhân viên phục vụ trực tiếp khi có yêu cầu của cấp trên. Tập hợp và báo cáo Giám đốc điều hành các ý kiến phản ánh của khách hàng Phối hợp với GĐ Nhà hàng thực hiện hoạt động marketing theo chương trình của nhà hàng. Báo cáo công việc hàng ngày vào cuối buổi cho Giám đốc điều hành và các công việc đột xuất khác, báo cáo công tác tuần vào cuối tuần. Lập kế hoạch công tác tuần, tháng và chuyển kế hoạch cho Giám đốc điều hành. Quản lý toàn bộ tài sản được giao bao gồm: Định kỳ tổ chức kiểm tra toàn bộ dụng cụ, đề xuất sửa chữa, thay thế... Đề xuất các sáng kiến để cải tiến, nâng cao chất lượng dịch vụ của công ty. 5. Quyền hạn Được quyền ra quyết định tiếp nhận nhân viên (trừ cấp tổ trưởng trở lên). Đánh giá mức độ hoàn thành công việc toàn bộ nhân viên trong bộ phận quản lý nhà hàng. Đề xuất chế độ khen thưởng, kỷ luật đối với nhân viên trực thuộc. Toàn quyền điều động nhân viên trong bộ phận quản lý nhà hàng. Được quyền áp dụng hình thức nhắc nhở và cảnh cáo đối với nhân viên. Được quyền cho nhân viên nghỉ việc riêng nhưng không quá 03 ngày/tháng. Được quyền cho nhân viên nghỉ phép nhưng không quá 02 ngày/tháng. 6. Người uỷ nhiệm khi vắng mặt Trợ lý quản lý nhà hàng Giám sát nhà hàng 2.2. Trợ lý quản lý nhà hàng 1.Chức danh Trợ lý quản lý nhà hàng 2.Phòng ban Bộ phận quản lý nhà hàng 3. Người quản lý trực tiếp Quản lý nhà hàng 4. Nhiêm vụ Lập phân ca tuần cho các tổ trưởng. Quản lý hồ sơ đánh giá công việc tuần/tháng. Giám sát công việc của các bộ phận. Đôn đốc, hỗ trợ NV phục vụ các bàn đã được khách đặt hàng từ trước hoặc các phòng VIP. Thay mặt quản lý nhà hàng giải quyết công việc theo uỷ quyền hoặc khi quản lý nhà hàng vắng mặt. Lập báo cáo công việc ngày, tuần cho quản lý nhà hàng. Thực hiện đầy đủ các quy định của công ty liên quan đến quy định về tiếp nhận và xử lý thông tin, lập kế hoạch và báo cáo nội bộ. 5. Quyền hạn Kiểm tra hoạt động của tất cả các vị trí trong bộ phận quản lý nhà hàng. Được quyền yêu cầu NV dừng thực hiện công việc nếu không đúng theo quy định. Trường hợp thay mặt quản lý nhà hàng điều hành thì được thực hiện các quyền của quản lý nhà hàng. 6. Người uỷ nhiệm khi vắng mặt Giám sát nhà hàng 2.3. Giám sát nhà hàng 1.Chức danh Giám sát nhà hàng 2.Phòng ban Bộ phận quản lý nhà hàng 3. Người quản lý trực tiếp Quản lý nhà hàng 4. Nhiêm vụ Kiểm tra công việc chuẩn bị mở ca và đóng ca của tất cả các bộ phận thuộc quyền quản lý hàng ngày. Kiểm tra việc phục vụ khách hàng của các phòng VIP. Kiểm tra hoạt động bộ phận lễ tân. Ghi nhận đầy đủ nội dung kiểm tra vào sổ và báo cáo các thông tin không đảm bảo tiêu chuẩn cho quản lý nhà hàng trong ngày. Lập báo cáo công việc ngày, tuần cho quản lý nhà hàng. Thực hiện đầy đủ các quy định của công ty liên quan đến quy định về tiếp nhận và xử lý thông tin, lập kế hoạch và báo cáo nội bộ. Thực hiện nhiệm vụ phục vụ khách hàng như nhân viên phục vụ trực tiếp khi có yêu cầu của cấp trên. 5. Quyền hạn Kiểm tra hoạt động của tất cả các vị trí trong bộ phận quản lý nhà hàng. Được quyền yêu cầu NV dừng thực hiện công việc nếu thực hiện không đúng theo quy trình, quy định của công ty Lập biên bản đối với các trường hợp không thực hiện đúng quy trình, hướng dẫn của công ty và đề xuất khen thưởng các trường hợp thực hiện khá giỏi trở lên. 6. Người uỷ nhiệm khi vắng mặt Trợ lý quản lý nhà hàng. 2.4. Tổ trưởng bảo vệ 1.Chức danh Tổ trưởng bảo vệ 2.Phòng ban Tổ bảo vệ (trực thuộc bộ phận quản lý nhà hàng) 3. Người quản lý trực tiếp Quản lý nhà hàng 4. Nhiêm vụ Lên lịch phân ca làm việc cho nhân viên hàng tuần; Kiểm tra, giám sát việc chấp hành nội quy, quy chế, thực hiện giờ giấc làm việc của nhân viên trong bộ phận; Quản lý hệ thống lưu trữ hồ sơ tài liệu của tổ bảo vệ; Trực tiếp bắt giữ và lập biên bản các trường hợp phá hoại, trộm cắp, lừa đảo, gây rối trật tự... trong địa bàn quản lý; Trực tiếp liên hệ giải quyết công việc và quan hệ với chính quyền địa phương về các lĩnh vực an ninh, trật tự tại khu vực bảo vệ; Kịp thời báo cáo Ban Giám đốc Công ty về các vụ việc liên quan đến công tác an ninh trật tự; Hướng dẫn, nhắc nhở nhân viên thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về an toàn lao động, phòng chống cháy nổ và các quy định liên quan; Giải quyết kịp thời các trường hợp vướng mắc trong quá trình phục vụ khách; Đánh giá ý thức làm việc của nhân viên, đề xuất chế độ thưởng phạt, kỷ luật nhân viên, tăng, giảm lương…đối với nhân viên cho Ban Giám đốc; Thực hiện theo đúng quy định, hướng dẫn của nhà hàng khi thực hiện công việc như một nhân viên bảo vệ; Thực hiện các công việc khác do quản lý nhà hàng giao. 5. Quyền hạn: Đánh giá công việc nhân viên trực thuộc. Toàn quyền điều động công việc hàng ngày/tuần. Đề xuất khen thưởng, kỷ luật với nhân viên trực thuộc. Quản lý toàn bộ tài sản, hồ sơ trong bộ phận (kiểm tra định kỳ hàng tuần, đề xuất sửa chữa – thay thế). 6. Người uỷ nhiệm khi vắng mặt Nhân viên bảo vệ, nhưng phải báo cáo quản lý nhà hàng biết. 2.5. Nhân viên bảo vệ an ninh 1.Chức danh Nhân viên bảo vệ an ninh 2.Phòng ban Tổ bảo vệ (trực thuộc bộ phận quản lý nhà hàng) 3. Người quản lý trực tiếp Tổ trưởng bảo vệ 4. Nhiêm vụ Lập sổ theo dõi tài sản, vật tư, hàng hoá xuất nhập ra khỏi nhà hàng. Sổ theo dõi tài sản xuất nhập gồm các cột sau: ngày, người giữ tài sản, tên tài sản, qui cách, đơn vị, số lượng, nhập/xuất, ghi chú. Ghi sổ sách chính xác các trường hợp xuất nhập vật tư, hàng hoá ra khỏi nhà hàng. Mọi tài sản xuất ra khỏi nhà hàng phải có phiếu xuất hoặc giấy đồng ý cho xuất của Ban Giám đốc, TP HCNS. Trường hợp xuất không có giấy (đột xuất) thì người xuất phải ký vào cột ghi chú sổ theo dõi xuất nhập tài sản. Bảo vệ an ninh trật tự cho nhà hàng. Hàng tuần, bảo vệ lập báo cáo nhập xuất tài sản trong nhà hàng chuyển Tổ trưởng bảo vệ kiểm tra, sau đó báo cáo cho TP HCNS. Khi khách đến liên hệ giao dịch. Bảo vệ hỏi rõ lai lịch của khách sau đó liên hệ văn phòng hoặc người cần gặp. Nếu bộ phận văn phòng nhà hàng đồng ý tiếp thì bảo vệ đề nghị khách đăng ký và xuất trình giấy tờ tùy thân trước khi vào nhà hàng. Khi có thư báo, bưu phẩm, quà tặng. Nhân viên bảo vệ nhận từ tay người đưa đến đồng thời chuyển ngay đến bộ phận văn thư của nhà hàng xử lý. Trường hợp bảo vệ được phân công làm ca, hoặc đổi cho người khác thì phải chuyển giao đầy đủ các sổ ghi chép trên đây, chìa khoá, phương tiện làm việc v.v. Quản lý chìa khoá các bộ phận, chìa khoá chính, ghi rõ số khoá đã bàn giao trong sổ trực ban khi được phân công. Không tự ý bỏ vị trí gác, trực, không lơ là chây lười, không ngủ trong giờ làm việc, không hút thuốc và sử dụng các chất ma túy, không đánh bài bạc trong giờ làm việc, không uống rượu, bia trong giờ làm việc. Bảo vệ không đọc báo trong giờ làm việc, không làm ảnh hưởng đến CNV bộ phận khác đang làm việc. Thực hiện các công việc khác do Tổ trưởng phân công. 5. Quyền hạn. Đề xuất các phương pháp cải tiến họat động của mình và các bộ phận liên quan. 6. Người uỷ nhiệm khi vắng mặt Nhân viên bảo vệ 2.6. Nhân viên bảo vệ giữ xe ôtô 1.Chức danh Nhân viên bảo vệ 2.Phòng ban Tổ bảo vệ (trực thuộc bộ phận quản lý nhà hàng) 3. Người quản lý trực tiếp Tổ trưởng bảo vệ 4. Nhiêm vụ Lập sổ danh sách các ô tô do công ty lưu giữ gồm các nội dung sau: ngày, biển số xe, loại xe, tình trạng, giờ vào, lái xe ký tên, giờ ra, lái xe ký tên. Khi lái xe giao xe, kiểm tra xe, yêu cầu lái xe ký nhận vào sổ theo dõi. Trong quá trình giữ xe, đảm bảo tuyệt đối an toàn cho xe, trường hợp có phát sinh phải báo về Tổ trưởng bảo vệ xin ý kiến giải quyết. Khi lái xe đến nhận xe, yêu cầu lái xe ký vào sổ trước khi cho xe xuất bến Thực hiện các công việc khác liên quan đến công tác bảo vệ nói chung, theo lệnh điều động của tổ trưởng. 5. Quyền hạn. Đề xuất các phương pháp cải tiến họat động của mình và các bộ phận liên quan. 6. Người uỷ nhiệm khi vắng mặt Nhân viên bảo vệ 2.7. Nhân viên bảo vệ giữ xe máy 1.Chức danh Nhân viên bảo vệ giữ xe máy 2.Phòng ban Tổ bảo vệ (trực thuộc bộ phận quản lý nhà hàng) 3. Người quản lý trực tiếp Tổ trưởng tổ bảo vệ 4. Nhiêm vụ Nhận xe của khách, ghi vé xe và chuyển vé cho khách. Sắp xếp xe vào đúng ví trí. Trong quá trình sắp xếp xe phải đảm bảo xe của khách không bị hư hại. Không được lấy bất cứ đồ dùng của khách hoặc tự ý di chuyển các vật dụng trên xe. Tuyệt đối không thu tiền của khách. Khi khách ra, kiểm tra số phiếu xe, dắt xe chuyển cho khách và thu lại vé xe. Hỗ trợ bảo vệ an ninh thực hiện công việc. Thực hiện các công việc khác liên quan đến công tác bảo vệ nói chung, theo lệnh điều động của tổ trưởng. 5. Quyền hạn. Đề xuất các phương pháp cải tiến họat động của mình và các bộ phận liên quan. 6. Người uỷ nhiệm khi vắng mặt Nhân viên bảo vệ 2.8. Tổ trưởng bộ phận lễ tân và nhân viên lễ tân 1.Chức danh Nhân viên lễ tân 2.Phòng ban Bộ phận quản lý nhà hàng 3. Người quản lý trực tiếp Quản lý nhà hàng 4. Nhiêm vụ Tiếp đón khách tại khu vực cửa ra vào. Tư vấn cho khách về các vị trí trong nhà hàng. Dẫn khách vào bàn hoặc lên phòng. Chuyển giao khách cho NV phục vụ. Tiếp nhận các thông tin đặt bàn và thực hiện theo quy định đặt bàn. Thực hiện đúng quy định và hướng dẫn giao tiếp, vệ sinh và hính thức cá nhân của nhà hàng. Cuối ngày tập hợp các bill xanh của Tổ trưởng các tầng, tổng hợp và báo cáo quản lý nhà hàng. 5. Quyền hạn. Đề xuất các phương pháp cải tiến họat động của mình và các bộ phận liên quan. 6. Người uỷ nhiệm khi vắng mặt Uỷ quyền cho nhân viên khác khi vắng mặt 2.9. Tổ trưởng phục vụ bàn 1.Chức danh Tổ trưởng phục vụ 2.Phòng ban Bộ phận quản lý nhà hàng 3. Người quản lý trực tiếp Quản lý nhà hàng 4. Nhiêm vụ Trực tiếp tiếp khách, tư vấn có món ăn, đồ uống và ghi order, thực hiện việc thanh toán với khách hàng. Phân công công việc cho nhân viên (nếu làm đầu ca). Điều động nhân viên phục vụ thực hiện công việc. Đánh giá công việc nhân viên trong ngày trong khu vực được phân công. Báo cáo ngay các tình huống không thể giải quyết cho quản lý nhà hàng. Hướng dẫn, kèm cặp nhân viên thực hiện theo đúng quy trình của nhà hàng. Thực hiện toàn bộ công việc như một nhân viên phục vụ và theo quy trình phục vụ khi trực tiếp phục vụ khách. Báo cáo công việc hàng ngày vào cuối buổi cho quản lý nhà hàng và các công việc đột xuất khác. 5. Quyền hạn: Đánh giá công việc nhân viên trực thuộc. Toàn quyền điều động công việc hàng ngày/tuần. Đề xuất khen thưởng, kỷ luật với nhân viên trực thuộc. Quản lý toàn bộ tài sản, hồ sơ trong bộ phận (kiểm tra định kỳ hàng tuần, đề xuất sửa chữa – thay thế). 6. Người uỷ nhiệm khi vắng mặt Khi vắng mặt phải báo cho quản lý hoặc trợ lý quản lý nhà hàng biết để sắp xếp 2.10. Nhân viên phục vụ bàn 1.Chức danh NV phục vụ bàn 2.Phòng ban Bộ phận quản lý nhà hàng 3. Người quản lý trực tiếp Tổ trưởng phục vụ 4. Nhiêm vụ Chuẩn bị bàn, vệ sinh khu vực được phân công khi vào ca hoặc khi khách ăn xong theo hướng dẫn chuẩn bị bàn. Giải đáp các thắc mắc của khách hàng về món ăn... Trực tiếp phục vụ món ăn, đồ uống cho khách. Chuyển đồ dơ từ bàn ra khu vực quy định. Theo dõi thời gian đáp ứng đồ ăn thức uống của các bếp, bar trong các order của những bàn mình đang trực trong suốt thời gian phục vụ. Trực tiếp hỗ trợ khách hàng như bổ sung thêm trà, rót bia, rượu, thay bát, đĩa thường xuyên trong suốt thời gian phục vụ. Mỉm cười và Chào tạm biệt tất cả khách. Thực hiện đúng quy định của công ty về vệ sinh và hình thức cá nhân, thái độ giao tiếp và phương pháp phục vụ. Thực hiện các công việc khác do Tổ trưởng phân công. 5. Quyền hạn. Đề xuất các phương pháp cải tiến họat động của mình và các bộ phận liên quan. 6. Người uỷ nhiệm khi vắng mặt Uỷ quyền lại cho NV phụ bàn 2.11. Phụ bàn 1.Chức danh Nhân viên phụ bàn 2.Phòng ban Bộ phận quản lý nhà hàng 4. Người quản lý trực tiếp Tổ trưởng phục vụ 5. Nhiêm vụ Nhận đồ ăn và chuyển cho NV phục vụ theo nhiệm vụ được phân công. Hỗ trợ nhân viên phục vụ thực hiện các công việc khi cần thiết. Thực hiện đúng các thao tác vận chuyển đồ ăn theo hướng dẫn công việc chạy bàn Thực hiện đúng quy định của công ty về vệ sinh và hình thức cá nhân, thái độ giao tiếp và phương pháp phục vụ. Thực hiện các công việc khác do Tổ trưởng phân công. 5. Quyền hạn. Đề xuất các phương pháp cải tiến họat động của mình và các bộ phận liên quan. 6. Người uỷ nhiệm khi vắng mặt Khi vắng mặt, phải báo cho Tổ trưởng trực tiếp quản lý biết. 2.12. Nhân viên check món ăn 1.Chức danh Nhân viên check món 2.Phòng ban Bộ phận quản lý nhà hàng 3. Người quản lý trực tiếp Quản lý nhà hàng 4. Nhiêm vụ Nhân phiếu order và chuyển cho bếp, căn cứ oder để check món. Khi bếp làm xong món ăn, check từng món theo order, nếu sai yêu cầu bếp làm lại, nếu đúng thì yêu cầu NV chạy món chuyển cho khách. Cuối buổi báo cáo nội dung thực hiện công việc cho quản lý nhà hàng. Thực hiện đúng quy định của công ty về vệ sinh và hình thức cá nhân. Thực hiện các công việc khác do quản lý nhà hàng phân công. 5. Quyền hạn. Đề xuất các phương pháp cải tiến họat động của mình và các bộ phận liên quan. Yêu cầu bếp làm lại món nếu món đó không đúng theo order hay tiêu chuẩn món ăn. 6. Người uỷ nhiệm khi vắng mặt Khi vắng mặt, phải báo cho quản lý nhà hàng biết. 2.13. Tổ trưởng bar 1.Chức danh Tổ trưởng bar 2.Phòng ban Bộ phận quản lý nhà hàng 3. Người quản lý trực tiếp Quản lý nhà hàng 4. Nhiêm vụ Sắp xếp công việc cho toàn bộ NV bar. Kiểm tra NV bar thực hiện công việc. Hướng dẫn, kèm cặp NV bar thực hiện công việc. Tổng hợp số lượng xuất nhập tồn hàng ngày của toàn bộ bộ phận bar và báo cáo quản lý nhà hàng. Thực hiện các công việc tương tự nhân viên bar khi không làm công việc quản lý. 5. Quyền hạn Đánh giá công việc nhân viên trực thuộc. Toàn quyền điều động công việc hàng ngày/tuần. Đề xuất khen thưởng, kỷ luật với nhân viên trực thuộc. Quản lý toàn bộ tài sản, hồ sơ trong bộ phận (kiểm tra định kỳ hàng tuần, đề xuất sửa chữa – thay thế). 6. Người uỷ nhiệm khi vắng mặt Nhân viên bar nhưng phải báo cho Quản lý nhà hàng biết. 2.14. NV bar 1.Chức danh Nhân viên bar 2.Phòng ban Bộ phận quản lý nhà hàng 3. Người quản lý trực tiếp Tổ trưởng bar 4. Nhiêm vụ Trực tiếp chịu trách nhiệm điều hành công việc tại quầy bar. Trước giờ mở cửa quầy rượu có trách nhiệm làm vệ sinh quầy, bảo dưỡng thiết bị, trưng bày rượu, chuẩn bị sẵn nước đá và các đồ dùng pha chế rượu . Rửa sạch ly uống rượu, giải khát các loại và để đúng nơi qui định từng loại theo công dụng Chịu trách nhiệm về chất lượng phục vụ theo tiêu chuẩn qui định của nhà hàng Pha chế và cung cấp cho khách các loại thức uống, các loại cock tail theo đúng công thức, định lượng. Dự trữ hàng bán, giúp đỡ việc kiểm định hàng hoá . Bảo quản rượu và thức uống đúng theo qui trình. Bảo quản giữ gìn luôn làm vệ sinh sạch sẽ trang thiết bị. Thực hiện các công việc do Tổ trưởng bar giao. 5. Quyền hạn. Đề xuất các phương pháp cải tiến họat động của mình và các bộ phận liên quan. 6. Người uỷ nhiệm khi vắng mặt Nhân viên bar, nhưng phải báo cho tổ trưởng biết. 2.15. Tổ trưởng tạp vụ 1.Chức danh Tổ trưởng tạp vụ 2.Phòng ban Bộ phận quản lý nhà hàng 3. Người quản lý trực tiếp Quản lý nhà hàng 4. Nhiêm vụ Phân công nhân viên thực hiện công việc theo tuần/ngày. Kiểm tra khu vực tất cả các toilet, bếp, các tầng và đôn đốc nhẳc nhở nhân viên thực hiện công việc. Hướng dẫn, kèm cặp NV thực hiện theo đúng quy trình, hướng dẫn của công ty. Quản lý danh mục dụng cụ phục vụ cho bộ phận tạp vụ. Báo cáo công việc hàng ngày cho quản lý nhà hàng. Thực hiện cá công việc khác do quản lý nhà hàng giao. 5. Quyền hạn Đánh giá công việc nhân viên trực thuộc. Toàn quyền điều động công việc hàng ngày/tuần. Đề xuất khen thưởng, kỷ luật với nhân viên trực thuộc. Quản lý toàn bộ tài sản, hồ sơ trong bộ phận (kiểm tra định kỳ hàng tuần, đề xuất sửa chữa – thay thế). 6. Người uỷ nhiệm khi vắng mặt Nhân viên trực thuộc, nhưng phải báo cho quản lý nhà hàng biết. 2.16. NV tạp vu 1.Chức danh NV tạp vu 2.Phòng ban Bộ phận quản lý nhà hàng 3. Người quản lý trực tiếp Tổ trưởng tạp vụ 4. Nhiêm vụ Rửa chén, bát...theo quy trình rửa chén bát... Lau chùi khu vực các tầng theo quy định vệ sinh tầng. Lau chùi nhà bếp theo quy định vệ sinh nhà bếp. Vệ sinh và đảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh theo quy định vệ sinh WC. Vệ sinh khu vực văn phòng theo quy định vệ sinh văn phòng. Quản lý và sử dụng các công cụ làm vệ sinh theo quy định của nhà hàng. Đảm bảo vệ sinh cá nhân và hình thức cá nhân theo quy định của nhà hàng. 5. Quyền hạn. Đề xuất các phương pháp cải tiến họat động của mình và các bộ phận liên quan. 6. Người uỷ nhiệm khi vắng mặt Nhân viên trong bộ phận (phải báo cho tổ trưởng biết) Quy chế tổ chức bộ phận bếp Sơ đồ tổ chức bộ phận bếp GĐ Nhà hàng Trưởng bộ phận bếp (Chief) Bếp trưởng Trợ lý bếp trưởng Nhân viên bếp Phụ bếp Mô tả và tiêu chuẩn công việc các chức danh 2.1. Chief 1.Chức danh Trưởng bộ phận bếp 2.Đơn vị Bếp 3. Người quản lý trực tiếp Giám đốc công ty 4. Nhiêm vụ Lập kế hoạch và tổ chức lên thực đơn hàng tuần. Hàng ngày kiểm tra sổ bàn được đặt trước, dự trù số lượng khách hàng, số nguyên liệu, thực phẩm cần thiết. Lên Order hàng hoá, nguyên vật liệu. Trực tiếp chế biến các món ăn nếu cần Giải quyết yêu cầu của khách hàng nếu nhân viên phục vụ không đáp ứng được. Giải quyết kịp thời các trường hợp sai sót trong quá trình phục vụ khách Giải quyết các công việc phát sinh trong quá trình phục vụ khách. Thường xuyên kiểm tra các mặt hàng thực phẩm, đồ uống và các món ăn đã được chế biến, đảm bảo luôn đạt tiêu chuẩn theo quy định của nhà hàng. Nhận ý kiến phản hồi của khách hàng trực tiếp hoặc thông qua các nhân viên khác. Trực tiếp xử lý hoặc cho ý kiến xử lý nếu cần. Tập hợp và báo cáo cho quản lý nhà hàng các ý kiến phản ánh của Khách hàng để có biện pháp khắc phục nếu cần thiết. Bảo quản và kiểm tra việc sử dụng, giữ gìn máy móc thiết bị đồ dùng làm việc trong phạm vi bộ phận. Đề xuất việc sửa chữa và thay thế các đồ dùng, dụng cụ, vật dụng hỏng hóc. Xây dựng hệ thống các tiêu chuẩn đối với mỗi món ăn theo quy định nhà hàng Nghiên cứu ứng dụng những kinh nghiệm, khoa học kỹ thuật tiên tiến trong chế biến món ăn. Đề xuất các sáng kiến để cải tiến, nâng cao chất lượng dịch vụ của nhà hàng. Tham gia đào tạo, xây dựng kế hoạch đào tạo bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ cho nhân viên. Hướng dẫn nhân viên thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng cháy chữa cháy và các quy định liên quan. Giám sát việc chấp hành nội quy, quy chế của nhân viên trong bộ phận Phối hợp với Bếp trưởng lên lịch phân ca làm việc cho nhân viên. Quản lý, chỉ đạo điều hành toàn bộ nhân viên bộ phận Bếp. Báo cáo công việc hàng ngày vào cuối buổi và các công việc đột xuất khác cho Ban Giám đốc. Lập kế hoạch công tác tuần, tháng và chuyển kế hoạch cho Ban Giám đốc nhà hàng. Rà soát và lên kế hoạch sử dụng, tuyển dụng nhân sự trong phạm vi bộ phận trình Ban Giám đốc phê duyệt. Đề xuất các biện pháp nâng cao chất lượng nhân sự trong bộ phận. Đánh giá ý thức làm việc của nhân viên, đề xuất chế độ thưởng phạt, kỷ luật nhân viên, tăng giảm lương…đối với nhân viên trong phạm vi bộ phận cho Ban Giám đốc. Thực hiện các công việc khác do Ban Giám đốc giao. 5. Người uỷ nhiệm khi vắng mặt Phải báo cho Giám đốc điều hành biết 2.2. Bếp trưởng 1.Chức danh Bếp trưởng 2.Đơn vị Bộ phận bếp 3. Người quản lý trực tiếp Chief 4. Nhiêm vụ Kiểm tra nguyên liệu, thực phẩm tồn để xác định số lượng hàng hoá, nguyên liệu cần Order. Kiểm tra hàng hoá trước khi nhập. Trực tiếp thông báo về các món ăn tạm ngừng phục vụ hoặc món đặc biệt trong ngày, đảm bảo các nhân viên trong bộ phận và nhân viên các bộ phận liên quan đều nắm rõ. Bố trí công việc hàng ngày trong nhà Bếp, chỉ đạo, điều hành toàn bộ nhân viên Bếp. Chuẩn bị và phối hợp với các bếp khác cung cấp kịp thời, chính xác các món ăn trong phiếu yêu cầu (order) của khách hàng. Tư vấn trực tiếp cho khách hàng về các món ăn nếu khách hàng có yêu cầu. Tiếp nhận Order của khách hàng, phân công nhân viên trong bộ phận thực hiện. Yêu cầu các bếp khác hỗ trợ khi cần thiết. Hỗ trợ nhân viên bộ phận thực hiện công việc kịp thời khi nhân viên gặp khó khăn. Kiểm tra, giám sát quá trình nhân viên làm và chế biến món ăn. Kiểm tra về số lượng, chất lượng món ăn, đảm bảo món ăn đã được chuẩn bị và chế biến theo đúng quy trình, tiêu chuẩn số lượng, định lượng chất lượng của nhà hàng, phù hợp với các yêu cầu về vệ sinh thực phẩm. Giải quyết kịp thời các trường hợp chuyển, trang trí, chia, định lượng thức ăn không theo đúng các tiêu chuẩn và trình tự của nhà hàng. Trực tiếp giải quyết các thắc mắc của khách hàng, khắc phục các sai sót của nhân viên. Thường xuyên kiểm tra việc đáp ứng các Order có đúng, đủ, đảm bảo chất lượng không. Hỗ trợ bộ phận khác thực hiện công việc khi cần thiết. Kiểm tra lần cuối hệ thống bếp, đèn, quạt, thông gió và các máy móc, thiết bị khác trước khi nghỉ. Đảm bảo tủ lạnh, tủ mát phải hoạt động tốt và theo đúng nhiệt độ tiêu chuẩn. Tổng hợp các Order trong ngày vào báo cáo và chuyển cho thu ngân (mẫu báo cáo phải ghi rõ tổng số liên order của ca đó). Đào tạo kỹ năng, nghiệp vụ, hướng dẫn công việc cho nhân viên mới. Phân công ca, kiểm tra công việc của nhân viên, căn cứ mức độ hoàn thành nhiệm vụ để đề nghị thưởng phạt. Quản lý việc sử dụng thực phẩm, bảo đảm sử dụng thực phẩm luân phiên theo nguyên tắc nhập trước, xuất trước. Quản lý, sử dụng hợp lý, tiết kiệm hàng hoá, thực phẩm, điện, nước, ga... Định kỳ mỗi tháng 1 lần gửi báo cáo cho quản lý nhà hàng về việc kiểm kê công cụ, dụng cụ, phát hiện kịp thời các hỏng hóc để kịp thời lên kế hoạch mua sắm. Rà soát tình hình nhân sự trong bộ phận, định kỳ mỗi tháng 01 lần đề xuất các biện pháp nâng cao chất lượng nhân sự trong bộ phận. Thực hiện các công việc khác do Trưởng bộ phận và Ban Giám đốc giao. 5. Người uỹ nhiệm khi vắng mặt Trợ lý bếp 2.3. Trợ lý bếp trưởng. 1.Chức danh Trợ lý bếp trưởng 2.Đơn vị Bếp 3. Người quản lý trực tiếp Bếp trưởng 4. Nhiêm vụ Thực hiện công việc tương tự như một NV bếp (theo bản mô tả công việc của nhân viên bếp). Hỗ trợ bếp trưởng thực hiện các công việc được giao. Thực hiện công việc quản lý của bếp trưởng khi bếp trưởng vắng mặt (theo bản mô tả công việc của bếp trưởng). 5. Người ủy nhiệm khi vắng mặt Báo cáo bếp trưởng giải quyết. 6. Tiêu chuẩn công việc Chuyên môn: Tốt nghiệp các khoá đào tạo nấu ăn. Đã học qua lớp huấn luyện an toàn vệ sinh thực phẩm. Đã học qua lớp huấn luyện nghệ thuật phục vụ. Ngoại ngữ: ưu tiên biết tiếng Nhật, tiếng Anh hoặc các ngoại ngữ khác. Vi tính: không yêu cầu Kinh nghiệm: có 03 năm kinh nghiệm làm bếp Các yêu cầu khác: nhanh nhẹn, hoạt bát, khoẻ mạnh 2.4 Nhân viên bếp 1.Chức danh Nhân viên bếp 2.Đơn vị Bộ phận bếp 3. Người quản lý trực tiếp Bếp trưởng 4. Nhiêm vụ Vệ sinh tủ đựng thực phẩm, sắp xếp thực phẩm, nguyên liệu trong tủ gọn gàng, ngăn nắp, đúng vị trí. Trực tiếp kiểm tra hệ thống bếp, đèn, thông gió và bảo đảm các hệ thống bếp vận hành tốt trước giờ phục vụ. Kiểm tra các loại gia vị; kiểm tra, chuẩn bị các loại nước sốt Nhận hàng theo sự phân công của Bếp trưởng. Kiểm tra hàng hoá, nguyên vật liệu; tổng kết và lên yêu cầu nhập hàng theo sự phân công của Bếp trưởng. Kiểm tra hàng hóa, nguyên vật liệu trước khi nhập theo phân công của Bếp trưởng. Chuẩn bị công cụ, dụng cụ, vệ sinh (nếu cần thiết) dùng để chế biến món ăn. Chuẩn bị nguyên vật liệu, thực phẩm: sả đá, kiểm tra số lượng chất lượng, phân loại hàng hoá cũ, mới. Rửa, sơ chế, phân chia, bày nguyên vật liệu, thực phẩm chuẩn bị cho việc chế biến món ăn. Chuẩn bị và phối hợp với các đồng nghiệp cung cấp kịp thời các món ăn theo các Order; Cắt, tỉa, trang trí đồ ăn theo quy định. Tẩm ướp thực phẩm theo yêu cầu món ăn. Trực tiếp tham gia chế biến các món ăn được phân công. Trang trí món ăn; Kiểm tra thực phẩm tồn cuối ngày, loại và báo cáo ngay các thực phẩm không dùng được nữa, bảo quản các thực phẩm để sử dụng tiếp cho ca sau. Tổng kết số lượng nguyên vật liệu, thực phẩm còn lại, đề xuất với Bếp trưởng số lượng cần Order cho ca tiếp theo. Kiểm tra và tắt hệ thống bếp, đèn, thông gió, điều hoà (nếu có) trước khi hết ca làm việc. Bảo quản, giữ gìn máy móc, thiết bị, đồ dùng nhà bếp và báo cho các bộ phận liên quan biết để kịp thời giải quyết nếu có hư hỏng. Tiến hành công tác bảo dưỡng máy móc, thiết bị nhà bếp theo định kỳ (1 tháng/1 lần). Hỗ trợ Bếp trưởng kiểm kê nguyên liệu và đồ dùng, dụng cụ làm việc hàng tháng. Đề ra những biện pháp cụ thể nhằm hạn chế những sai sót trong quá trình làm việc. Thay thế vị trí các nhân viên khác khi Bếp trưởng phân công. Đào tạo kỹ năng, nghiệp vụ trong công việc cho nhân viên mới. Các công việc khác do Bếp trưởng và Ban Giám đốc phân công. 5. Người ủy nhiệm khi vắng mặt NV bếp hoặc phụ bếp 2.5 Phụ bếp: 1.Chức danh Phụ bếp (Cook trainee) 2.Đơn vị Bếp 3. Người quản lý trực tiếp Bếp trưởng 4. Nhiêm vụ Hỗ trộ các công việc theo bản mô tả công việc của nhân viên bếp dưới sự chỉ đạo của bếp trưởng hoặc chỉ đạo của người khác do bếp trưởng uỷ quyền. Thực hiện công việc tương tự như một NV bếp (theo bản mô tả công việc của nhân viên bếp) khi được cho phép. 5. Người ủy nhiệm khi vắng mặt Báo cáo bếp trưởng giải quyết. Quy chế tổ chức phòng kế toán Chức năng phòng phòng kế toán Thực hiện những công việc về nghiệp vụ chuyên môn tài chính kế toán theo đúng qui định của Nhà nước về chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán …. Theo dõi, phản ánh sự vận động vốn kinh doanh của nhà hàng dưới mọi hình thái và cố vấn cho Ban lãnh đạo các vấn đề liên quan. Tham mưu cho Ban Giám đốc về chế độ kế toán và những thay đổi của chế độ qua từng thời kỳ trong hoạt động kinh doanh. Tham mưu cho Giám đốc nhà hàng về công tác Tài chính Kế toán. Tham mưu cho Giám đốc nhà hàng trong công tác quản lý, sử dụng vốn (tài sản, nguyên vật liệu, nguồn vốn, chi phí sản xuất kinh doanh). Tham mưu cho lãnh đạo nhà hàng về nguồn vốn và giá dự toán làm cơ sở ký kết các hợp đồng với đối tác. Thu thập và xử lý thông tin có liên quan đến nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong nhà hàng. Đảm bảo nguồn vốn cho các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà hàng. Thu hồi vốn nhanh chóng tránh tình trạng bị chủ đầu tư, khách hàng chiếm dụng vốn. Giữ bí mật về số liệu kế toán - tài chính và bí mật kinh doanh của nhà hàng Tham mưu cho Giám đốc trong quá trình đề xuất các chế độ thi đua khen thưởng, kỷ luật và nâng bậc lương đối với cán bộ, nhân viên của nhà hàng. Thực hiện một số chức năng khác khi được Giám đốc giao Nhiệm vụ cụ thể phòng kế toán. 2.1. Công tác Tài chính Quản lý hoạt động tài chính trong toàn nhà hàng. Lập kế hoạch tài chính theo tháng, quý, năm đồng thời định kỳ báo cáo hoặc báo cáo theo yêu cầu của Giám đốc về tình hình tài chính của nhà hàng. Phân tích tài chính, đánh giá về mặt tài chính tất cả các dự án mà nhà hàng thực hiện. Theo dõi việc thực hiện kế hoạch tài chính đã được duyệt. Báo cáo Giám đốc tình hình sử dụng vốn và đề xuất biện pháp điều chỉnh hợp lý. Thường xuyên thu thập, phân loại, xử lý các thông tin về tài chính trong sản xuất kinh doanh, báo cáo kịp thời cho lãnh đạo nhà hàng tình hình tài chính của nhà hàng. Cung cấp đủ, kịp thời nguồn vốn phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà hàng. Quan hệ với Ngân hàng và các tổ chức tín dụng… trong hoạt động vay vốn trung hạn, dài hạn, ngắn hạn và lưu chuyển tiền tệ. Đánh giá hoạt động tài chính của nhà hàng, đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính. Lập và đánh giá báo cáo tài chính theo quy định của Pháp luật và quy định của nhà hàng. Lập và báo cáo nguồn vốn huy động cho các hoạt động đầu tư ngắn hạn cũng như dài hạn. 2.2. Công tác Kế toán Ghi chép và hạch toán đúng, đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của nhà hàng, phù hợp với quy định của Nhà nước và Quy chế quản lý tài chính của nhà hàng. Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của tất cả các loại chứng từ, hoàn chỉnh thủ tục kế toán trước khi trình Giám đốc phê duyệt. Phổ biến, hướng dẫn các Phòng chuyên môn thực hiện thủ tục tạm ứng, hoàn ứng và các thủ tục tài chính khác theo Quy chế quản lý tài chính, Quy chế chi tiêu nội bộ của nhà hàng. Định kỳ đánh giá tình hình sử dụng tài sản của nhà hàng theo Quy chế của nhà hàng. Phối hợp với các Phòng Ban chức năng khác để lập giá mua, giá bán vật tư hàng hoá trước khi trình Giám đốc duyệt. Thực hiện thủ tục mua sắm thiết bị, sửa chữa tài sản theo đúng quy định của Nhà Nước và nhà hàng. Thực hiện việc kiểm kê định kỳ, xác định tài sản thừa, thiếu khi kết thức thi công công trình đồng thời đề xuất với Giám đốc biện pháp xử lý. Phân tích các thông tin kế toán theo yêu cầu của Lãnh đạo nhà hàng. Quản lý tài sản cố định, Công cụ dụng cụ, hạch toán theo chế độ hiện hành. Tiến hành các thủ tục, thanh quyết toán các loại thuế với cơ quan thuế. Lập và nộp các báo cáo tài chính đúng và kịp thời cho các cơ quan thẩm quyền theo đúng chế độ quy định của Nhà nước. Tổ chức khoa học công tác kế toán phù hợp với điều kiện tổ chức sản xuất kinh doanh và bộ máy tổ chức của nhà hàng. Chấp hành quyết định của Ban kiểm soát về việc kiểm tra hoạt động kế toán tài chính. Áp dụng khoa học quản lý tiên tiến vào công tác kế toán, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ kế toán, đề xuất các biện pháp hữu hiệu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn của nhà hàng. Sơ đồ tổ chức phòng kế toán Kế toán trưởng Kế toán thuế Kế toán tổng hợp KT Thủ quỹ LĐ KT Kho LĐ KT Thủ quỹ TN KT Kho TN Mô tả và tiêu chuẩn công việc các chức danh phòng Kế toán trưởng 1.Chức danh Kế toán trưởng 2.Đơn vị Phòng TC – KT 3. Người quản lý trực tiếp Giám đốc Nhà hàng 4. Nhiêm vụ Tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán phù hợp với đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của nhà hàng. Thực hiện bố trí, sắp xếp lực lượng cán bộ nhân viên kế toán một cách hợp lý, phù hợp với năng lực của cán bộ nhân viên kế toán. Phân công và chỉ đạo trực tiếp tất cả nhân viên kế toán. Tổ chức hướng dẫn thực hiện và kiểm tra việc thực hiện tính toán, ghi chép phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời, đầy đủ toàn bộ các phát sinh tài chính của nhà hàng. Đảm bảo tuân thủ đúng chính sách, chế độ thuộc lĩnh vực tài chính kế toán. Kiểm tra việc bảo vệ vốn của nhà hàng. Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực, kịp thời, đầy đủ của số liệu kế toán. Lập kế hoạch thu chi tài chính theo tháng, quí, năm. Trực tiếp quản lý các nghiệp vụ thanh toán (tiền mặt và tiền gửi ngân hàng). Kiểm tra, soát xét lại toàn bộ các khoản doanh thu, chi phí phát sinh trong kỳ. Đảm bảo các nhu cầu về tiền phục vụ kinh doanh. Đôn đốc việc tính toán đầy đủ, kịp thời các khoản thu nộp ngân sách. Tổ chức kiểm kê tài sản, chuẩn bị đầy đủ và kịp thời các thủ tục và tài liệu cần thiết cho việc xử lý kết quả kiểm kê, kiểm tra việc giải quyết và xử lý kết quả kiểm kê. Duyệt sơ bộ các Báo cáo tài chính của nhà hàng. Tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các chế độ, thể lệ kế toán cụ thể là chế độ chứng từ kế toán, hệ thống tài khoản kế toán, sổ sách kế toán, chế độ báo cáo kế toán, các văn bản pháp luật hướng dẫn thi hành quản lý tài chính. Thực hiện các hoạt động kế toán quản trị theo yêu cầu của Giám đốc công ty. Tham gia thực hiện đánh giá kết quả thực hiện công việc của nhân viên định kỳ hàng quý, sáu tháng hoặc một năm. Thực hiện việc kiểm soát nội bộ thông qua báo cáo độc lập của các Nhân viên trong Phòng. Xem xét và đưa ra các kiến nghị để hoàn thiện và phát triển hệ thống trong công tác kế toán. 5. Người uỷ nhiệm khi vắng mặt Kế toán tổng hợp 6. Tiêu chuẩn công việc Chuyên môn: Tốt nghiệp đại học chính quy chuyên ngành Tài chính kế toán loại khá trở lên; Ngoại ngữ: Thành thạo tiếng Anh giao tiếp, đọc hiểu tiếng Anh chuyên ngành tài chính, kế toán. Tin học: Thành thạo tin học văn phòng (Word, Excel,..) các phần mềm kế toán… Kinh nghiệm: Có ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán, 02 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kiểm toán, kế toán nhà hàng. Các yêu cầu khác: Có khả năng làm việc độc lập, cường độ cao. Có khả năng tổ chức và điều hành công việc theo nhóm. Nghiên cứu và xây dựng hệ thống, phân tích và hoàn thiện các hệ thống văn bản qui phạm nội bộ về tài chính kế toán của Công ty. Kế toán tổng hợp 1.Chức danh Kế toán tổng hợp 2.Đơn vị Phòng TC – KT 3. Người quản lý trực tiếp Kế toán trưởng 4. Nhiêm vụ Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán với nhân viên Công ty, khách hàng và các đối tác bằng tiền mặt. Chịu trách nhiệm chủ trì việc phối hợp với nhân viên thu ngân để chuyển chứng từ cho khách hàng. Giao dịch với khách hàng để thu thập chứng từ và đôn đốc khách hàng trả tiền đúng thời hạn. Sắp xếp và quản lý chứng từ nội bộ. Quản lý, theo dõi việc phát hành hóa đơn đòi tiền khách hàng kịp thời và đôn đốc việc thu tiền đúng thời hạn. Lập biên bản đối chiếu công nợ với khách hàng thường xuyên. Quản lý, theo dõi hóa đơn và các chứng từ liên quan của Nhà cung cấp. Phối hợp với nhân viên thu mua và các bộ phận liên quan tiến hành kiểm tra, xác nhận hóa đơn để trả tiền đúng hạn cho nhà cung cấp. Theo dõi công nợ của các nhà cung cấp. Lập Báo cáo tổng kết theo từng hợp đồng riêng biệt phục vụ công tác hạch toán và quản lý (nếu cần). Theo dõi và thực hiện các nghiệp vụ kế toán thanh toán giữa các đơn vị nội bộ, các khoản nhà hàng chi hộ, thu hộ; Lập bảng đối chiếu công nợ nội bộ. Trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ kế toán ngân hàng (thanh toán với khách hàng qua hệ thống ngân hàng). Theo dõi và quản lý các khoản công nợ phải trả của nhà hàng qua ngân hàng. Theo dõi việc thực hiện chế độ phụ cấp của người lao động qua ngân hàng. Phối hợp với Nhân viên nhân sự lập bảng lương, trình duyệt bảng lương qua Kế toán trưởng và cho Giám đốc nhà hàng. Thanh toán lương, phụ cấp cho người lao động. Thực hiện việc tính, nộp, đối chiếu kiểm tra các khoản bảo hiểm của người lao động. Theo dõi và thực hiện các khoản phải thu, phải trả của người lao động trong nhà hàng. Thực hiện các công việc khác do Kế toán trưởng và Giám đốc nhà hàng/ Giám đốc điều hành giao. 5. Người ủy nhiệm khi vắng mặt NV kế toán khác 6. Tiêu chuẩn công việc Chuyên môn: Tốt nghiệp đại học chính quy chuyên ngành Tài chính kế toán hoặc tốt nghiệp văn bằng hai TC- KT loại khá trở lên; Ngoại ngữ: Thành thạo tiếng Anh giao tiếp. Tin học: Thành thạo tin học văn phòng (Word, Excel,..) sử dụng được các phần mềm kế toán… Kinh nghiệm: Có ít nhất 02 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán. Các yêu cầu khác: Tư duy logic tốt, khả năng làm việc độc lập cao, chịu được áp lực và thử thách công việc. Có khả năng hợp tác với các thành viên trong nhóm. Kế toán thuế 1.Chức danh Kế toán thuế 2.Đơn vị Phòng TC – KT 3. Người quản lý trực tiếp Kế toán trưởng 4. Nhiêm vụ Quản lý và kê khai toàn bộ thuế Giá trị gia tăng đầu vào, đầu ra của các hoá đơn mua hàng hoá và dịch vụ. Lập và lưu trữ các chứng từ kế toán, sổ kế toán, Báo cáo tài chính của nhà hàng có liên quan; Lập các văn bản liên quan đến cơ quan quản lý thuế. Thực hiện và theo dõi thực hiện các khoản thuế phải nộp của đơn vị cũng như nộp thay nhà cung cấp. Kết hợp cùng với kế toán đối nội thực hiện theo dõi thu nhập của nhân viên nhà hàng để tính và trích nộp thuế thu nhập của người lao động. Kiểm tra, đối chiếu việc trích nộp Bảo hiểm Xã hội, Bảo hiểm Y tế của nhân viên Công ty do Kế toán tổng hợp thực hiện. Trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ kế toán tăng giảm TSCĐ. Theo dõi và quản lý tình hình tăng giảm tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định theo kỳ kế toán. Hàng quý lập báo cáo tăng giảm TSCĐ và báo cáo khấu hao TSCĐ.   Định kỳ hoặc đột xuất tham gia công tác kiểm kê TSCĐ, công cụ dụng cụ, hàng hoá, nguyên vật liệu. Thực hiện các công việc khác do Kế toán trưởng và Giám đốc giao... 5. Người ủy nhiệm khi vắng mặt Báo cáo TP xem xét 6. Tiêu chuẩn công việc Chuyên môn: Tốt nghiệp đại học chính quy chuyên ngành Tài chính kế toán hoặc tốt nghiệp văn bằng hai TC- KT loại khá trở lên; Ngoại ngữ: Thành thạo tiếng Anh giao tiếp. Tin học: Thành thạo tin học văn phòng (Word, Excel,..) sử dụng được các phần mềm kế toán… Kinh nghiệm: Có ít nhất 02 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán. Các yêu cầu khác: Tư duy logic tốt, khả năng làm việc độc lập cao, chịu được áp lực và thử thách công việc. Có khả năng hợp tác với các thành viên trong nhóm. Kế toán kho 1.Chức danh Kế toán kho. 2.Đơn vị Phòng TC – KT 3. Người quản lý trực tiếp Kế toán trưởng 4. Nhiêm vụ Trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ kế toán nhập xuất hàng hoá phục vụ kinh doanh. Theo dõi và quản lý các khoản mua sắm và xuất dùng tài sản, hàng hoá, nguyên vật liệu phục vụ sản xuất kinh doanh, kể cả các khoản xuất nhập thẳng. Định kỳ hàng tháng lập báo cáo nhập xuất tồn kho hàng hoá và đối chiếu số lượng hàng hoá tồn kho với thủ kho. Định kỳ tham gia công tác kiểm kê hàng hoá tồn kho. Thực hiện các công việc khác theo yêu cầu của Kế toán trưởng và Giám đốc nhà hàng. 5. Người uỹ nhiệm khi vắng mặt Báo cáo TP xem xét 6. Tiêu chuẩn công việc Chuyên môn: Tốt nghiệp đại học/cao đẳng chuyên ngành Tài chính kế toán; Ngoại ngữ: Biết tiếng Anh giao tiếp. Tin học: Thành thạo tin học văn phòng (Word, Excel,..) sử dụng được các phần mềm kế toán… Kinh nghiệm: Có ít nhất 01 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán. Các yêu cầu khác: Có tư duy logic mạch lạc, cẩn thận trong công việc, có khả năng làm việc độc lập. Thủ quỹ 1.Chức danh Thủ quỹ. 2.Đơn vị Phòng TC – KT 3. Người quản lý trực tiếp Kế toán trưởng 4. Nhiêm vụ Thực hiện việc kiểm tra lần cuối về tính hợp pháp và hợp lý của chứng từ trước khi xuất, nhập tiền khỏi quỹ. Thực hiện việc thanh toán tiền mặt hàng ngày. Tự động thực hiện kiểm kê đối chiếu quỹ hàng ngày với kế toán tổng hợp. Chịu trách nhiệm về quản lý tiền mặt của nhà hàng. Chịu trách nhiệm lưu trữ chứng từ thu chi tiền. Đảm bảo số dư tồn quỹ phục vụ kinh doanh và chi trả lương cho nhân viên bằng việc thông báo kịp thời số dư tồn quỹ cho kế toán tổng hợp. Thực hiện các công việc khác do Kế toán trưởng và Giám đốc giao. 5. Người uỹ nhiệm khi vắng mặt Báo cáo TP xem xét 6. Tiêu chuẩn công việc Chuyên môn: Tốt nghiệp Cao đẳng/ Trung cấp tài chính kế toán; Tin học: Sử dụng được tin học văn phòng (Word, Excel,..) và các phần mềm kế toán… Các yêu cầu khác: Cẩn thận và chính xác trong công việc, tính chịu trách nhiệm cao, tin cậy và trung thực Quy chế tổ chức phòng Marketing Chức năng phòng Marketing Tạo hình ảnh, phát triển thương hiệu. Nghiên cứu thị trường, phát triển sản phẩm, mở rộng thị trường. Thực hiện các chương trình marketing do Ban Giám đốc duyệt. Tham mưu cho Giám đốc công ty về các chiến lược marketing, sản phẩm, khách hàng. Kiểm tra giám sát công việc của nhân viên thuộc bộ phận mình, quyết định khen thưởng, kỷ luật nhân viên thuộc bộ phận. Nhiệm vụ cụ thể phòng marketing Tổ chức quản lý và chăm sóc khách hàng. Chương trình hậu mãi Tham gia tài trợ các họat động xã hội. Tổ chức hệ thống thu thập thông tin về sản phẩm, giá, đối thủ cạnh tranh. Đánh giá thông tin ra quyết định thay đổi chỉnh sửa sản phẩm. Định hướng về thiết kế sản phẩm, nhãn hiệu mới. Xây dựng chiến lược mở rộng thị trường. Lập kế hoạch marketing theo yêu cầu của Giám đốc. Tổ chức thực hiện chương trình marketing. Theo dõi, điều chỉnh, báo cáo tình hình thực hiện. Tham mưu cho BGĐ về việc phát triển thương hiệu. Tham mưu cho BGĐ về việc phát triển kênh phân phối. Tham mưu cho BGĐ về việc xây dựng nhãn hiệu mới. Hỗ trợ cho các bộ phận khác thực hiện theo các chương trình marketing. Sơ đồ tổ chức phòng marketing GĐ Nhà hàng Trưởng phòng Marketing Nhân viên Marketing Mô tả và tiêu chuẩn công việc các chức danh phòng Trưởng phòng marketing. 1.Chức danh TP marketing: 2.Đơn vị Phòng marketing 3. Người quản lý trực tiếp Giám đốc 4. Nhiêm vụ Lên định hướng và kế hoạch quản lý, bảo vệ và phát triển thương hiệu của nhà hàng theo định kỳ hàng quý và theo yêu cầu của Giám đốc nhà hàng. Quản lý thông tin về khách hàng, chăm sóc khách hàng truyền thống, tìm kiếm khách hàng mục tiêu, phát triển thị trường. Giới thiệu cho khách hàng các dịch vụ của nhà hàng. Theo dõi quá trình khách hàng sử dụng dịch vụ. Thu thập thông tin và xử lý thông tin phản hồi, báo cáo định kỳ cho Giám đốc nhà hàng. Báo cáo ngay với Giám đốc nhà hàng khi thông tin phản hồi có ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của nhà hàng. Phân tích các đặc điểm khác khi sử dụng dịch vụ: vị trí địa lý của nhà hàng, các cách thức khách hàng sử dụng dịch vụ, trang trí, mặt bằng, bãi để xe và các điều kiện ưu đãi khác. Quản lý thông tin về các hình thức, phương tiện quảng cáo. Phân loại, đánh giá, lựa chọn thực hiện các cách thức quảng cáo cho từng mục tiêu cụ thể. Đề xuất việc tổ chức thực hiện sự kiện, chiến dịch khuyến mãi và triển khai thực hiện theo yêu cầu của Giám đốc nhà hàng. Xây dựng chiến thuật, chiến lược Marketing trong từng giai đoạn theo quy định của công ty và yêu cầu của Giám đốc nhà hàng. Xác định điểm mạnh, điểm yếu của nhà hàng trên trị trường. Báo cáo cho Giám đốc nhà hàng theo định kỳ hàng quý. Xác định đối thủ, nhóm đối thủ cạnh tranh: điểm mạnh, điểm yếu, xu thế và động thái trên thị trường. Phân khúc thị trường, xác định nhóm khách hàng mục tiêu, xây dựng và phát triển quan hệ với khách hàng. Lập kế hoạch, tổ chức và theo dõi việc thực hiện các chương trình quảng cáo định kỳ Lập kế hoạch quảng cáo thông qua các ấn phẩm, tài liệu quảng cáo và tổ chức triển khai thực hiện Tổ chức và theo dõi việc thực hiện các chương trình khuyến mại và tặng quà Tổ chức tham gia các hội trợ và trưng bầy thương mại. Tổ chức và theo dõi việc thực hiện các hoạt động xúc tiến bán hàng như: Phiếu giảm giá, tài trợ một phần tiền hàng, các trương trình giải trí tại nhà hàng. Thực hiện các công việc khác do Giám đốc nhà hàng giao. 5. Người ủy nhiệm khi vắng mặt GĐ Nhà hàng 6. Tiêu chuẩn công việc Chuyên môn: Tốt nghiệp ĐH chuyên ngành Marketing; Ngoại ngữ: Thành thạo tiếng Anh, ưu tiên biết tiếng Nhật, tiếng Trung. Vi tính: Tin học văn phòng. Kinh nghiệm: Có kinh nghiệm ít nhất 03 năm kinh nghiệm marketing. Biết hoạch định phương hướng chiến lược Marketing. Các yêu cầu khác: Giao tiếp tốt, nhanh nhẹn, nhiệt tình với công việc. Nhanh chóng nắm bắt thông tin; Có quan hệ tốt với các cơ quan báo chí, truyền hình và các cơ quan khác có liên quan đến hoạt động Marketing. Nhân viên marketing: 1.Chức danh Nhân viên marketing: 2.Đơn vị Phòng marketing 3. Người quản lý trực tiếp TP marketing 4. Nhiêm vụ Quản lý thông tin về khách hàng, chăm sóc khách hàng. Giới thiệu cho khách hàng các dịch vụ của nhà hàng. Theo dõi quá trình khách hàng sử dụng dịch vụ. Thu thập thông tin và xử lý thông tin phản hồi, báo cáo định kỳ cho Trường phòng Marketing. Theo dõi các công cụ thực hiện hoạt động Marketing: website, báo chí, các công cụ khác, tham gia quảng cáo của nhà hàng; Theo dõi việc thực hiện các hoạt động xúc tiến bán hàng như: Phiếu giảm giá, tài trợ một phần tiền hàng, các trương trình giải trí tại nhà hàng. Thực hiện các bài viết trên báo, tạp chí, các bài phát biểu, các chương trình hội thảo, các nội dung trên tạp chí doanh nghiệp, website; Thực hiện việc tổ chức các sự kiện đặc biệt của nhà hàng Thực hiện các công việc khác theo sự phân công của Trưởng phòng Marketing, Giám đốc nhà hàng. 5. Người uỷ nhiệm khi vắng mặt Phải báo cho TP biết 6. Tiêu chuẩn công việc Chuyên môn: Tốt nghiệp ĐH chuyên ngành Marketing; Ngoại ngữ: Thành thạo tiếng Anh… Vi tính: Tin học văn phòng. Kinh nghiệm: Có kinh nghiệm ít nhất 01 năm kinh nghiệm marketing. Biết hoạch định phương hướng chiến lược Marketing. Các yêu cầu khác: Giao tiếp tốt, nhanh nhẹn, nhiệt tình với công việc Quy định chung trong quản lý nhà hàng Quy định lập kế hoạch, báo cáo tuần, phân công công viêc tuần Mục đích Đảm bảo việc triển khai và kiểm soát công việc theo nhiệm vụ và các công việc được giao. Đánh giá hiệu quả thực hiện công việc CNV. Nội dung Kế hoạch tuần Quản lý nhà hàng, Trưởng phòng và nhân viên văn phòng phải lập kế họach tuần. Thời gian nộp kế họach tuần: trước 14h chiều thứ bảy hàng tuần. Người nhận kế họach: Quản lý nhà hàng, các TP và quản lý do Giám đốc trực tiếp quản lý nộp kế họach tuần cho GĐ. Nhân viên văn phòng nộp kế hoạch tuần cho Trưởng bộ phận quản lý trực tiếp. Mẫu: Nhân viên có thẩm quyền lập và in ra bản kế hoạch tuần dựa trên mẫu sau: CO.,LTD CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BỘ PHẬN... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc œ ............., ngày ... tháng ... năm 200... KẾ HOẠCH CÔNG TÁC TUẦN Họ tên:........................................................................ Chức vụ:............................................................... Tuần ... tháng ... năm 200..., từ ngày ... đến ngày ... Trọng tâm các công việc chính trong tuần: Công việc 1: Công việc 2: Thứ Ngày Buổi Công việc Ghi chú 2 S 2 C 3 S 3 C 4 S 4 C 5 S 5 C 6 S 6 C 7 S 7 C Các công việc khác chờ thực hiện: Người lập Họ tên: Báo cáo tuần Quản lý nhà hàng, Trưởng phòng và nhân viên văn phòng phải lập báo cáo tuần. Thời gian nộp báo cáo tuần: trước 14h chiều thứ bảy hàng tuần. Người nhận báo cáo: Quản lý nhà hàng, các TP và quản lý do Giám đốc trực tiếp quản lý nộp báo cáo tuần cho GĐ. Nhân viên văn phòng nộp báo cáo tuần cho Trưởng bộ phận quản lý trực tiếp. Báo cáo và kế hoạch ngày Trước giờ nghỉ trưa 15 phút, tất cả các chức danh trên đây phải ghi chú lại các công việc đã thực hiện trong buổi sáng và tổng thời gian thực hiện các công việc đó trong sổ nhật ký công việc hoặc đánh trực tiếp trên máy. Nếu một số công việc chưa thực hiện kịp đối với khách hàng, đồng nghiệp... thì liên hệ khách để điều chỉnh cho phù hợp. Tiếp đó xem lại các công việc cần phải thực hiện trong buổi chiều. Nếu cần phải chuẩn bị các công cụ phương tiện hoặc nhắc nhở các cá nhân liên quan thực hiện công việc trong buổi chiều thì chuẩn bị hoặc nhắc nhở tùy theo yêu cầu. Trước 15 phút khi hết giờ làm việc, tất cả các chức danh trên đây phải ghi chú lại các công việc đã thực hiện trong buổi sáng và thời gian thực hiện các công việc đó vào sổ nhật ký công việc hoặc trên máy. Trường hợp một số công việc gấp, không thể lùi thời gian thì phải bố trí làm tăng ca (theo quy định tăng ca) để thực hiện công việc. Tiếp đó liệt kê các công việc phải làm cho ngày hôm sau, chuẩn bị các công cụ, phương tiện để thực hiện công việc đó và nhắc nhở các cá nhân liên quan chuẩn bị công việc, nếu có. Cuối cùng là phải lập báo cáo công việc ngày và gửi cho quản lý trực tiếp. Mẫu: Nhân viên có thẩm quyền lập và in ra bản báo cáo công tác tuần dựa trên mẫu sau: CO.,LTD CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BỘ PHẬN... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc œ ............., ngày ... tháng ... năm 200... BÁO CÁO CÔNG TÁC TUẦN Quản trị viên: Chức vụ: Tuần ... tháng ..., từ ngày ... đến ngày ... Thứ Ngày Buổi Công việc Kết quả 2 S 2 C 3 S 3 C 4 S 4 C 5 S 5 C 6 S 6 C 7 S 7 C Người lập Họ tên: Phân công công việc tuần Bảng phân công công việc tuần Stt Họ và tên Chức danh 2 3 4 5 6 7 CN Ghi chú Quản lý nhà hàng Trợ lý quản lý nhà hàng Quy định trong đặt bàn Mục đích Quy định các bước thực hiện trong việc tiếp nhận thông tin khách hàng đặt bàn và các bước xử lý thông tin, chuẩn bị cung cấp dịch vụ cho khách hàng theo yêu cầu. Quy trình này áp dụng cho tất cả các bộ phận, nhân viên nhà hàng Nội dung Sơ đồ tổ chức thực hiện Quy trình đặt bàn Bộ phận Các bước thực hiện Diễn giải Nhân viên lễ tân. Tiếp nhận thông tin - 2.2.1 Nhân viên lễ tân. Xác nhận khả năng cung cấp dịch vụ 2.2.2 Nhân viên lễ tân. Trả lời khách hàng 2.2.2 Nhân viên lễ tân. Chuyển thông tin đến những người có liên quan lần 1 2.2.3 Quản lý nhà hàng, GĐ Chuẩn bị Hợp đồng dịch vụ 2.2.4 Nhân viên thu ngân Ký kết Hợp đồng/Nhận đặt món 2.2.5 Nhân viên thu ngân Thanh toán lần 1 2.2.6 Nhân viên thu ngân. Chuyển thông tin đến những người có liên quan lần 2 2.2.7 Quản lý Nhà hàng Bếp Chuẩn bị đáp ứng nhu cầu của Khách hàng 2.2.8 Thu ngân Thanh toán lần 2 2.2.9 Diễn giải Tiếp nhận thông tin: Nhân viên chịu trách nhiệm chính xử lý đơn đặt hàng là nhân viên lễ tân. Khách hàng có thể đặt bàn qua điện thoại, Fax, Email hoặc đến trực tiếp, cụ thể: Trường hợp đặt hàng qua mail, nhân viên văn thư phải chuyển mail cho nhân viên lễ tân xử lý không quá 5 phút kể từ lúc nhận mail và phải giao trong ngày. Trường hợp khách đặt hàng bằng fax thì nhân viên văn thư chuyển fax cho nhân viên lễ tân xử lý không quá 5 phút kể từ lúc nhận vào phải giao fax ngay trong ngày; việc giao nhận phải thể hiện qua sổ giao công văn. Trường hợp đặt bàn qua điện thoại thì nhân viên văn thư chuyển cuộc gọi cho máy của lễ tân xử lý. Trường hợp không có ai xử lý, thì nhân viên văn thư trực tiếp ghi nhận thông tin tên khách, số điện thoại liên hệ, sau đó chuyển ngay thông tin này cho nhân viên lễ tân không quá 15 phút từ khi kết thúc cuộc gọi và ngay trong ngày. Trường hợp khách liên hệ trực tiếp đặt bàn thì gặp trực tiếp lễ tân để lập thủ tục đặt bàn. (Trường hợp khách gọi điện ngoài giờ làm việc của tiếp tân thì tổ trưởng phụ trách ca sáng hoặc chiều chịu trách nhiệm thực hiện thay lễ tân) Khi tiếp nhận yêu cầu của Khách hàng, nhân viên tiếp nhận phải ghi nhận đầy đủ, chính xác các thông tin của Khách hàng vào Phiếu thông tin khách hàng đặt bàn. (Phiếu thông tin Khách hàng đặt bàn phải được đặt ở vị trí tiện dụng, đảm bảo bất kỳ khi nào cũng sẵn sàng để sử dụng). Sau khi ghi nhận xong, nhân viên tiếp nhận phải đọc lại các thông tin cho khách hàng kiểm tra. Đặc biệt, đối với phần tên khách hàng, nhân viên tiếp nhận phải đánh vần lại tên khách hàng để khách hàng kiểm tra và xác nhận trong trường hợp khách hàng là người nước ngoài. Trường hợp khách hàng có yêu cầu đặt món, nhân viên tiếp nhận ghi nhận đầy đủ thông tin, sau đó, chuyển điện thoại cho quản lý Nhà hàng/tổ trưởng tổ phục vụ bàn để tư vấn về món. Nếu quản lý Nhà hàng/tổ trưởng tổ phục vụ bàn đồng thời không có mặt tại Nhà hàng, nhân viên tiếp nhận thông tin xin lỗi Khách hàng và hẹn thời gian liên lạc lại với Khách hàng. Xác nhận khả năng cung cấp dịch vụ và trả lời Khách hàng: Nhân viên tiếp nhận yêu cầu đặt bàn thực hiện kiểm tra khả năng cung cấp thông qua sổ đặt bàn. Nếu còn khả năng cung cấp, trả lời cho khách hàng và vào Sổ đặt bàn. Nếu không còn khả năng cung cấp, trả lời cho khách hàng và tư vấn cho khách hàng lựa chọn những phòng còn trống và phù hợp với yêu cầu của khách hàng. Nếu khách hàng từ chối, nhân viên tư vấn phải xin lỗi khách hàng. Nếu khách hàng lựa chọn phòng khác, xác nhận với khách hàng và vào sổ đặt bàn. Các yêu cầu về xử lý thông tin đối với nhân viên lễ tân như sau: Trường hợp Khách hàng liên hệ trực tiếp, phải trả lời Khách hàng trong thời gian không quá 15 phút. Trường hợp Khách hàng đặt bàn qua điện thoại, có thể trả lời khách hàng qua điện thoại luôn nhưng không được để khách hàng chờ quá 3 phút. Trường hợp chưa thể xác định được ngay, đề nghị gọi điện lại cho Khách hàng nhưng không được quá 10 phút kể từ thời điểm tiếp nhận điện thoại. Trường hợp Khách hàng đặt bàn qua Fax, phải trả lời lại qua Điện thoại hoặc Fax cho Khách hàng trong vòng 15 phút kể từ thời điểm nhận được Fax của Khách hàng. Trường hợp Khách hàng đặt bàn qua Email, phải trả lời lại qua Điện thoại, Email hoặc Fax cho Khách hàng trong vòng 15 phút kể từ thời điểm nhận được Email của Khách hàng. Bất kỳ trường hợp nào trả lời Khách hàng qua Fax hoặc Email đều phải sử dụng mẫu theo quy định của nhà hàng. Trường hợp đã xác nhận với khách hàng việc đặt bàn, nhưng sau đó phát hiện ra đặt trùng, nhân viên tiếp nhận thông tin phải thông báo với Quản lý nhà hàng. Quản lý nhà hàng xác định nguyên nhân, dự định các cách giải quyết và trực tiếp xin lỗi khách hàng đồng thời tư vấn cho khách hàng. Trường hợp khách hàng đã đến nhà hàng, quản lý nhà hàng phải trực tiếp đón và xin lỗi khách hàng, đồng thời giới thiệu với khách hàng các chỗ khác trong nhà hàng còn có khả năng cung ứng để khách hàng lựa chọn. Chuyển thông tin đến những người có liên quan lần 1: Sau khi xác nhận thông tin với khách hàng, nhân viên tiếp nhận thông tin có trách nhiệm chuyển thông tin cho quản lý nhà hàng, thu ngân (chuyển bằng phiếu photo, giữ lại bản gốc). Cuối ngày, nhân viên lễ tân tổng hợp việc xử lý thông tin khách hàng đặt bàn qua mẫu có sẵn và chuyển cho Quản lý nhà hàng. Quản lý Nhà hàng kiểm tra và cho ý kiến vào ngày hôm sau, chuyển cho Giám đốc điều hành để tổng hợp. Nếu Khách hàng có yêu cầu đặt món, nhân viên tiếp nhận thông tin đề nghị Khách hàng đến Nhà hàng để ký kết Hợp đồng dịch vụ với Nhà hàng và thanh toán lần 1. Trường hợp Khách hàng không đặt món, bỏ qua các bước tiếp theo, chuyển thẳng đến bước 2.2.8. Chuẩn bị Hợp đồng dịch vụ: Nếu Khách hàng đặt món, nhân viên tiếp nhận thông tin chuyển thông tin đặt món cho nhân viên phục vụ bàn. Nhân viên phục vụ bàn ghi Order và chuyển cho nhân viên thu ngân. Nhân viên thu ngân chuẩn bị Hợp đồng dịch vụ để ký kết với Khách hàng. Hợp đồng dịch vụ phải đảm bảo có các điều khoản cơ bản theo quy định của Công ty. Ký kết Hợp đồng, nhận đặt món: Nhân viên thu ngân thực hiện thủ tục ký kết đồng với khách hàng, phải ghi nhận rõ các món ăn Khách hàng yêu cầu và các yêu cầu đặc biệt khác của Khách hàng. Sau khi ghi nhận, phải yêu cầu khách hàng xác nhận. Thanh toán lần 1 Nhân viên thu ngân thanh toán lần 1 với Khách hàng. Số tiền thanh toán lần 1 phải đảm bảo 30% tổng giá trị Hợp đồng. Chuyển thông tin đến những người có liên quan lần 2: Khi khách hàng đến ký hợp đồng, nhân viên thu ngân chuyển phiếu order cho khách hàng xác nhận, sau đó photo và chuyển cho quản lý nhà hàng, bếp trưởng ngay trong ngày và không quá 30 phút kể từ thời gian khách hàng xác nhận. Chuẩn bị đáp ứng nhu cầu của Khách hàng: Quản lý nhà hàng/Tổ trưởng tổ phục vụ bàn sau khi tiếp nhận thông tin khách hàng đặt bàn, thông báo cho các nhân viên trong bộ phận, chuẩn bị phòng và các vấn đề liên quan cho khách hàng. Các nhân viên được thông báo phải đảm bảo ghi nhớ thông tin của Khách hàng, có thái độ phù hợp khi Khách hàng đến nhà hàng, tránh tình trạng cung cấp dịch vụ nhầm hoặc gây phiền hà cho Khách hàng. Trường hợp Khách hàng thông báo huỷ đặt chỗ, nhân viên tiếp nhận thông tin phải chuyển thông tin đến những người có liên quan theo quy định tại phần 2.2.3. Nếu là Khách hàng đặt món trước, không trả lại cho khách hàng khoản tiền đã thanh toán lần 1 (vì các thực phẩm đã được chuẩn bị hoặc đã sơ chế). Thanh toán lần 2: Sau khi khách hàng ăn xong, nhân viên thu ngân làm thủ tục thanh toán cho khách theo quy trình phục vụ trực tiếp. Một số mẫu trong quy trình đặt bàn Phiếu thông tin khách hàng đặt bàn Ngày.........tháng..........năm 200... Tên khách: .................................. Spelling: Công ty: Spelling: Số lượng: .........................người Phòng/bàn: .................. Thời gian: ........................... Số điện thoại................................ Giờ gọi đến: ........................ Yêu cầu của khách: ................................................................... ................................................................................................... Người đặt bàn hộ: ..................................... ĐT: ....................... Có đặt món hoặc không: .......................................................... Người tiếp nhận thông tin Người nhận thông tin Sổ đặt bàn Stt Phòng/bàn Ngày/Giờ Tên khách Thông tin liên hệ Tổng hợp thông tin Khách hàng đặt bàn Stt Tên khách Thời gian phục vụ Yêu cầu Ghi chú Người lập Quản lý nhà hàng Quy định chung trong quá trình phục vụ khách hàng Quy trình phục vụ trực tiếp Mục đích: Quy định các bước thực hiện, yêu cầu các bước trong suốt quá trình phục vụ khách hàng tại nhà hàng... Phạm vi áp dụng: Quy trình này áp dụng cho tất cả các bộ phận, nhân viên nhà hàng.... Định nghĩa: Order: phiếu yêu cầu cung cấp đồ ăn hoặc đồ uống. Bill: Hoá đơn thanh toán. Menu: thực đơn. Thẻ VIP: thẻ giảm giá cho khách hàng đặc biệt. ………. Nội dung Stt Bước công việc Người thực hiện Diễn giải Yêu cầu Tài liệu/hồ sơ 1 Nhận và gửi xe NV bảo vệ Khi Khách hàng dừng xe trước cửa nhà hàng, nhân viên bảo vệ phải nhanh chóng ra nhận xe của khách và làm thủ tục gửi xe theo quy định gửi xe ô tô, xe máy Sau đó gửi vé xe cho khách và mời khách vào nhà hàng. Làm thủ tục gửi xe ngay cho khách, khi xe vừa đỗ trước nhà hàng, trường hợp quá đông phải nói khách hàng vui lòng chờ. Thời gian từ khi nhận xe, đến khi giao vé là 3 phút. Không làm hư xe của khách, khi dắt xe..phải bảo quản, di chuyển cẩn thận xe của khách như xe của mình Đón tiếp khách hàng chu đáo, chuyên nghiệp, thái độ giao tiếp tốt, đảm bảo vệ sinh và hình thức cá nhân Hướng dẫn công việc NV bảo vệ 2 Đón tại cửa và tiếp nhận thông tin NV lễ tân Nhân viên lễ tân mở cửa ngay khi khách vừa vào trước cửa nhà hàng, sau đó hỏi khách các thông tin về: Khách có đặt bàn trước hay không? Nếu không thì tiếp tục hỏi Khách đã đến nhà hàng bao giờ chưa? Đối với từng trường hợp, xử lý như sau: Trường hợp khách chưa đến nhà hàng bao giờ, thì giới thiệu với khách về món ăn, các loại phòng để khách chọn lựa. Trường hợp khách quen thì nếu khách chọn phòng sẵn thì thực hiện theo yêu cầu của khách, nếu khách không có yêu cầu thì đề xuất với khách phòng phù hợp. Trường hợp khách đặt bàn thì mời khách lên phòng đã đặt bàn. Giới thiệu cho khách hiểu về các loại món ăn của nhà hàng, các loại phòng để khách dễ dàng lựa chọn. Đón tiếp khách hàng chu đáo, chuyên nghiệp, thái độ giao tiếp tốt, đảm bảo vệ sinh và hình thức cá nhân. Hướng dẫn công việc nhân viên lễ tân 3 Dẫn khách lên phòng hoặc vào bàn. NV lễ tân Sau khi đã hướng dẫn và xác định được số phòng/bàn, nhân viên lễ tân dẫn khách vào bàn được chọn, mời khách ngồi. Ngay lúc đó, tổ trưởng đi theo vào chào khách và bắt đầu thực hiện công việc phục vụ, trường hợp tổ trưởng đang bận làm thì một nhân viên vào thay thế. Nhân viên phải đi trước để hướng dẫn cho khách, đi bình thường không đi chậm hoặc nhanh. Khoảng cách giữa nhân viên và khách gần nhất luôn phải đảm bảo ở mức 1.5 mét. Phong cách chuyên nghiệp, thái độ giao tiếp tốt, đảm bảo vệ sinh và hình thức cá nhân Hướng dẫn công việc nhân viên lễ tân 4 Order phục vụ và giải đáp khách hàng NV bàn Sau khi nhân viên lễ tân ra khỏi bàn/phòng, phục vụ sẽ mở cốc, rót trà. Tổ trưởng phục vụ tư vấn món cho khách và ghi order. Tư vấn theo đúng nhu cầu của khách về các món ăn. Phục vụ nhanh chóng kịp thời. Phong cách chuyên nghiệp, thái độ giao tiếp tốt, đảm bảo vệ sinh và hình thức cá nhân Hướng dẫn công việc phục vụ bàn 5 Chuyển thông tin cho bếp NV chạy món Sau ghi oder, NV phục vụ chuyển các hoá đơn cho bếp, bar, thu ngân, NV check món ăn. Phải chuyển order cho bar, bếp trước. Thời gian từ khi nhận được order đến khi chuyển cho bar, bếp là 3 phút. Chuyển đúng, đủ cho bộ phận được nhận, không nhầm lẫn. Hướng dẫn công việc NV chạy món 6 Làm món ăn, đồ uống. Bếp, bar Khi nhận được order từ NV chạy món, bộ phận bếp làm đồ ăn, đồ uống theo yêu cầu. Thời gian từ khi làm đến khi xong món ăn phải đảm bảo định mức thời gian theo quy định. 7 Check món NV check món Khi nhận được món ăn từ bếp, NV check món kiểm tra xem có đúng yêu cầu theo order hay không? Đúng món ăn theo yêu cầu. Trang trí theo đúng quy định, gọn, đẹp. Có đầy đủ kẹp. Gia vị đầy đủ Các vật dụng đựng món ăn đúng quy định Hướng dẫn công việc NV check món ăn 8 Chuyển món ăn, đồ uống cho khách NV chạy bàn Sau khi check món ăn, NV check món giao đồ ăn cho NV chạy bàn mang lên bàn. NV chạy món mang đồ uống và các vật dụng kèm theo cho khách. Đảm bảo đúng tư thế khi mang món ăn. Không để thức ăn rơi, nước song ra ngoài. Phong cách chuyên nghiệp, thái độ giao tiếp tốt, đảm bảo vệ sinh và hình thức cá nhân Hướng dẫn công việc NV check món ăn 9 Phục vụ món ăn, đồ uống cho khách NV phục vụ Khi NV chạy bàn mang món ăn đến, NV phục vụ chuyển đồ ăn, đồ uống cho khách. Thực hiện theo đúng hướng dẫn công việc, hướng dẫn phục vụ món ăn, đồ uống. Phong cách chuyên nghiệp, thái độ giao tiếp tốt, đảm bảo vệ sinh và hình thức cá nhân Hướng dẫn công việc phục vụ bàn 10 Dọn bàn NV phục vụ Khi khách ăn xong từng món, NV phục vụ thu dọn đồ ăn còn trên bàn. Không để quá nhiều đồ ăn thừa trên bàn. Không ảnh hưởng đến khách và làm đồ ăn dơ vào khách. Trường hợp đồ ăn còn trong đồ đựng thì phải xin phép Hướng dẫn công việc phục vụ bàn 11 Phục vụ thêm các yêu cầu khác NV phục vụ Trường hợp khách yêu cầu thêm các món ăn, đồ uống thì thực hiện theo các bước tương tự như trên Hướng dẫn công việc nhân viên phục vụ 12 Thanh toán NV thu ngân Khi nhận được yêu cầu thanh toán của khách, NV bàn gọi điện cho thu ngân, thu ngân in bill và chuyển cho NV chạy bàn để chuyển cho NV bàn chuyển cho khách. Sau đó nhận tiền và thối lại. Nếu khách cần hoá đơn thì phải viết hoá đơn cho khách. Thời gian từ khi khách yêu cầu đến khi nhận được bill là 7 phút. Thời gian khách gửi tiền cho đến khi nhận tiền thối lại là 5 phút. Hoá đơn, bill không phải ghi lại (trừ do hoàn cảnh khách quan hoặc do lỗi của khách). Hướng dẫn công việc thu ngân, hướng dẫn phần mềm thu ngân, hướng dẫn viết hoá đơn. 13 Tiễn khách NV bàn, NV lễ tân Sau khi khách ăn xong, ra về nhân viên phục vụ phải chào, cảm ơn và mở cửa cho khách. Nhân viên lễ tân phải chào, cảm ơn và mở cửa cho khách. Phong cách chuyên nghiệp, thái độ giao tiếp tốt, đảm bảo vệ sinh và hình thức cá nhân Hướng dẫn công việc NV lễ tân, phục vụ. 14 Trả lại xe cho khách NV bảo vệ, lái xe Khi nhận được yêu cầu của khách, NV bảo vệ kiểm tra vé xe, giao xe cho khách và chào khách. Thời gian từ khi nhận yêu cầu tới khi giao xe là 3 phút với xe đạp, 7 phút với xe hơi. Khi chuyển xe cho khách phải nhanh, nhưng cẩn thận không hư hại xe của khách. Phong cách chuyên nghiệp, thái độ giao tiếp tốt, đảm bảo vệ sinh và hình thức cá nhân Hướng dẫn công việc NV bảo vệ Mẫu phiếu đặt hàng trực tiếp Logo ORDER Bàn số: Thời gian: Số khách: Khách gọi món: 1:……………………………………………… 2:……………………………………………… 3:……………………………………………… 4:……………………………………………… 5:……………………………………………… 6:……………………………………………… Nhân viên phục vụ: Hóa đơn dịch vụ - Bill Logo Hoá đơn dịch vụ Bill Bàn số: Thời gian: Số khách: Khách gọi món: 1:……………………, số lượng:.....Giá……… 2:……………………, số lượng:.....Giá……… 3:……………………, số lượng:.....Giá……… 4:……………………, số lượng:.....Giá……… 5:……………………, số lượng:.....Giá……… 6:……………………, số lượng:.....Giá……… Tổng cộng: % VAT: Thanh toán: Giám giá: Còn lại: Thu ngân: Quy trình đánh giá sự thỏa mãn khách hàng Mục đích: Quy trình này quy định lập kế hoạch và xem xét việc đáp ứng các nhu cầu hiện tại và tương lai nhằm thoả mãn nhu cầu và mong đợi của khách hàng cũng như các bên quan tâm khác. Quy trình đánh giá: Người thực hiện Quy Trình Tài liệu- Biểu mẫu Nhân viên KD Nhân viên KD Trưởng phòng Nhân viên KD Trưởng phòng Phòng KHKD Các bộ phận liên quan - Trưởng phòng Bộ phận liên quan - Phòng KHKD Người được phân công Người được phân công Triển khai thu thập Phân tích thông tin Đề ra giải pháp xử lý Thực hiện giải pháp Xác định thông tin cần thu thập Kết thúc Lưu Hồ sơ Xác định phương pháp và phạm vi Cập nhật hồ sơ Căn cứ mẫu phiếu thu thập Căn cứ mẫu phiếu thu thập -Phiếu thu thập ý kiến khách hàng -Sổ thông tin khiếu nại Diễn giải quy trình: Thời gian đánh giá: Việc đánh giá mức độ thoả mãn của khách hàng được thực hiện định kỳ 1 năm 2 lần vào tháng 1 và tháng 7 hàng năm. Trưởng phòng bán hàng chịu trách nhiệm lập kế hoạch thực hiện, chuyển Giám đốc duyệt trước ngày 20 của tháng trước, chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện chương trình đánh giá và báo cáo kết quả cho Giám đốc. Trưởng phòng bán hàng tự hoặc giao cho nhân viên trực thuộc thu thập các thông tin cần thiết để đánh giá. Việc đánh giá sự thoả mãn khách hàng dựa vào các tiêu chí tham khảo dưới đây, cũng như kết quả đánh giá sự thoả mãn khách hàng lần trước. Giá cả Chất lượng sản phẩm Thanh toán Giải quyết công nợ Chính sách ưu đãi hỗ trợ Tinh thần thái độ phục vụ của CBCNV Giao nhận (thời gian, địa điểm, số lượng) Tính chính xác về số liệu khi làm việc với khách hàng Thông tin của Công ty không kịp thời Góp ý về chất lượng sản phẩm Hình thức sạch đẹp của sản phẩm Dựa trên các thông tin, nhân viên thu thập thông tin tìm các biện pháp, cách thức để đánh giá sự thoả mãn, như cách thức tiếp cận, gởi thư, nội dung thư… Sau đó trình Trưởng phòng bán hàng kiểm tra và duyệt phương án. Nhân viên phụ trách, dựa trên phương án được duyệt, tiến hành gởi thư, tiếp cận khách hàng đánh giá, hướng dẫn khách hàng đánh giá. Mẫu thư gởi khách hàng theo phiếu đánh giá kèm quy trình này. Việc đánh giá phải tôn trọng nguyên tắc: KHÁCH QUAN, TRUNG THỰC. Sau đó, nhân viên kinh doanh tổng hợp các số liệu theo phiếu tổng hợp các ý kiến của khách hàng theo biểu mẫu phiếu tổng hợp ý kiến khách hàng. Dựa trên phiếu tổng hợp, nhân viên phụ trách lập báo cáo phân tích ý kiến khách hàng trong đó nêu rõ những điểm sau: Mức tăng giảm % thoả mãn của yếu tố so với lần trước. Mức thoả mãn trung bình so lần trước. Nếu mức giảm là lý do vì sao? Có yếu tố nào hoặc một khách hàng nào cho điểm dưới 3, lý do là gì? Trong các yếu tố, yếu tố nào có điểm trung bình thấp nhất? Lý do vì sao? Các biện pháp khắc phục, phòng ngừa, cải tiến là gì? Trên cơ sở báo cáo của nhân viên, Trưởng phòng làm việc với các bộ phận liên quan, đề ra các giải pháp, thời gian thực hiện, kế hoạch thực hiện , ngân sách thực hiện. Sau đó báo cáo Giám đốc xem báo cáo và duyệt kế hoạch tổng thể. Các bộ phận liên quan có trách nhiệm thực hiện theo kế hoạch do Giám đốc duyệt, Trưởng phòng bán hàng chịu trách nhiệm thay mặt Giám đốc giám sát và đôn đốc việc thực hiện. Sau khi thực hiện hoàn thành, Trưởng phòng bán hàng báo cáo Giám đốc kết quả, chỉ định nhân viên lưu toàn bộ hồ sơ kết quả đánh giá sự thoả mãn khách hàng. Phiếu thu thập ý kiến khách hàng Restaurant logo&name PHIẾU THU THẬP Ý KIẾN KHÁCH HÀNG Kính gửi: Địa chỉ Điện thoại Fax Nhà hàng chúng tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ và cộng tác của quý khách dối với nhà hàng chúng tôi trong thời gian vừa qua. Để phực vụ tốt hơn nữa, đáp ứng được nhu cầu của quý khách, để nghị quý khách cho chúng tôi biết ý kiến của quý khách về một số vấn đề sau: Stt Lĩnh vực thu thập Ý kiên của khách theo điểm từ 1 đến 5 Điểm Ghi chú thêm Đề nghị Fax/Email cho chúng tôi theo địa chỉ: Xin chân thành cảm ơn! ….…Ngày....tháng....năm….. Người đề nghị Phiếu tổng hợp ý kiến của khách hàng Restaurant logo&name PHIẾU TỔNG HỢP Ý KIẾN KHÁCH HÀNG STT Loại ý kiến Khách hàng A Khách hàng B ... TB Điểm … … … …. … … Tổng cộng: ……...Ngày….tháng….năm…….. Người tổng hợp Quy trình xử lý khiếu nại 3.1. Mục đích Quy trình này quy định lập kế hoạch và xem xét việc đáp ứng các nhu cầu hiện tại và tương lai nhằm thoả mãn nhu cầu và mong đợi của khách hàng cũng như các bên quan tâm khác. 3.2. Nội dung Khi nhận được ý kiến và khiếu nại của khách hàng trong quá trình thực hiện hợp đồng mua bán, phục vụ giao nhận, tiêu thụ sản phẩm v.v. nhân viên bộ phận Kinh doanh ghi nhận lại các khiếu nại và các ý kiến trên lưu, ghi hồ sơ đầy đủ. Trường hợp do các Bộ phận khác nhận đựơc thì thông tin này phải được chuyển ngay đến Bộ phận kinh doanh. Việc ghi nhận khiếu nại của khách hàng được ghi vào biểu mẫu phiếu ghi nhận và giải quyết khiếu nại khách hàng. Sau khi ghi chép đầy đủ các thông tin, Trưởng Bộ phận phải tiến hành phân tích thông tin, xác định các khiếu nại của khách hàng có chính xác hay không, khiếu nại liên quan đến vấn đề gì, liên quan đến những vấn đề nào, thời điểm diễn ra khiếu nại, những người có trách nhiệm liên quan. Viêc phân tích sẽ liên quan đến việc trao đổi thông tin với nhân viên dưới quyền, các cá nhân và bộ phận liên quan. Trường hợp thấy rằng khiếu nại của khách hàng là không hợp lý, Trưởng bộ phận trao đổi lại cho khách hàng biết. Trường hợp khách hàng đồng ý, Trường bộ phận ghi nhận vào phiếu giải quyết, sau đó chuyển cho nhân viên phụ trách lưu hồ sơ, đồng thời đưa vấn đề ra buổi họp giao ban để rút kinh nghiệm rút kinh nghiệm chung. Nếu khách hàng vấn không đồng ý thì giải tiếp tục thuyết phục, nếu phát hiện khiếu nại là hợp lý thì giải quyết như dưới đây. Trường bộ phận kinh doanh chuyển phiếu khiếu nại cho bộ phận có trách nhiệm giải quyết khiếu nại. Thẩm quyền khiếu nại thực hiện theo bảng sau: Stt Ý kiến khiếu nại của khách hàng Ban GĐ KHKD XNK KT KTN TCHC QC XSX 1 Giá cả C P 2 Chất lượng sản phẩm C P 3 Thanh toán C P 4 Giải quyết công nợ C P 5 Chính sách ưu đãi hỗ trợ C P 6 Tinh thần thái độ phục vụ của CBCNV P C 7 Giao nhận (thời gian, địa điểm, số lượng) P C 8 Tính chính xác về số liệu khi làm việc với khách hàng C P 9 Thông tin của Công ty không kịp thời C P 10 Góp ý về chất lượng sản phẩm P C 11 Hình thức sạch đẹp của sản phẩm P C Trong đó: C là chính, P là phụ, bộ phận phụ có trách nhiệm hỗ trợ, tham mưu cho bộ phận chính. Bộ phận có trách nhiệm thực hiện phải tiến hành phần tích nguyên nhân gốc của sự việc, đế xuất ra biện pháp khắc phục. Ngoài ra phải liên hệ với khách hàng, xem xét trách nhiệm thực hiện, phối hợp công việc phải thực hiện của hai bên. Sau đó Trưởng bộ phận có trách nhiệm giải quyết khiếu nại thông qua biện pháp khắc phục thực hiện, chỉ định người thực hiện, nêu rõ thời hạn thực hiện và thông báo cho khách hàng biết. Nội dung giải quyết phải thông báo cho phụ trách khách hàng biết để theo dõi. Nếu sau khi thực hiện xong, khách hàng đồng ý thì tiến hành lưu hồ sơ, trường hợp đã thuyết phục khách hàng nhưng khách hàng vẫn không đồng ý thì phải tiến hành lại từ đầu, sử dụng phiếu giải quyết khiếu nại khách hàng mối. 3 tháng 1 lần, Trưởng bộ phận phải tiến hành tổng hợp lại những khiếu nại của bộ phận mình theo biểu mẫu đính kèm, lập bản phân tích đánh giá tình hình khiếu nại, báo cáo Giám đốc trước ngày 5 của quý tiếp theo. 3.3. Phiếu ghi nhận và giải quyết khiếu nại của khách hàng PHIẾU GHI NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI CỦA KHÁCH HÀNG Số : _______ Ngày . . . . tháng . . . .năm 200 A. PHẦN GHI NHẬN KHIẾU NẠI CỦA KHÁCH HÀNG : Khách hàng : Nội dung khiếu nại hay than phiền : ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... Người ghi nhận / / 200 . . . Văn bản số : . . . ngày . . . / . . . / 200. . Vấn đề liên quan : Thời hạn trả lời : XEM XÉT TÌNH TRẠNG KHIẾU NẠI :  HỢP LÝ  KHÔNG HỢP LÝ Chỉ định người liên quan phân tích nguyên nhân & đề xuất biện pháp khắc phục: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Trưởng ĐV/ BPLQ / / 200 . . . PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Người phân tích & đề xuất / / 200 . . . B. PHẦN GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI CỦA KHÁCH HÀNG : ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP GIẢI QUYẾT : Về phía khách hàng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ... . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ... Trách nhiệm thực hiện : . . . . . . . . . . . . . . . . Ngày hoàn thành : . . . / . . ./200.. Về phía bộ phận có trách nhiệm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Trách nhiệm thực hiện : . . . . . . .. .. . .. . . . . . . Ngày hoàn thành : . . . / . . ./200. . Trưởng ĐV/ BPLQ / / 200 . . . XÉT DUYỆT BIỆN PHÁP ĐỀ XUẤT : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Người xét duyệt / / 200 . . . XÁC NHẬN Đà THỰC HIỆN BIỆN PHÁP ĐƯỢC DUYỆT : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Người xác nhận / / 200 . . . ĐÁNH GIÁ SỰ THOẢ MÃN CỦA KHÁCH HÀNG :  THỎA MÃN  KHÔNG THỎA MÃN Người đánh giá / / 200 . . . 3.4. Bảng tổng hợp theo dõi khiếu nại của khách hàng BẢNG THỐNG KÊ SỰ KHIẾU NẠI CỦA KHÁCH HÀNG Năm : . . . . . . . . . . . . . Đơn vị / Bộ phận :. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Tháng Số lượng HĐ/ĐĐH (1) Sản lượng hay Doanh thu (2) Trong đó bị than phiền Đánh giá sự thoả mãn Tỷ lệ than phiền / sản lượng tiêu thụ HĐ/ĐĐH (3) Số lượng (4) Nội dung than phiền (5) ĐẠT KHÔNG ĐẠT Tháng báo cáo å(4)/(1) Tháng trước Luỹ tiến trong năm Năm trước TC : ……ngày….tháng….năm…… ……ngày….tháng….năm…… BAN QUẢN LÝ NHÀ HÀNG NGƯỜI LẬP Quy định quản lý tiền Tif 4.1. Mục đích Quản lý các loại tiền TIF (Tiền TIF là tiền khách hàng thưởng cho nhân viên của nhà hàng) và tính toán tiền TIF để thưởng cho NV, kể cả bộ phận bảo vệ, lễ tân, tạp vụ… 4.2. Nội dung Sau khi khách thanh toán xong, trường hợp khách thưởng tiền TIF cho nhân viên nhà hàng, NV đó để tiền TIF kèm bill trong cái kẹp bill, sau đó phải kẹp đó cho Tổ trưởng tầng. Tổ trưởng tầng đếm số tiền và nhắc lại cho NV biết. Sau đó tổ trưởng tầng xuống quầy thu ngân, chuyển kẹp và tiền TIF cho NV Thu ngân. NV thu ngân sẽ đếm số tiền, nhắc lại để tổ trưởng tầng biết. Nếu tổ trưởng xác nhận đúng số tiền, nhân viên thu ngân cho tiền vào thùng tiền TIF sau đó, tổ trưởng và thu ngân cùng ký vào sổ giao tiền TIF. Cuối ngày, quản lý nhà hàng hoặc một nhân viên do quản lý nhà hàng uỷ quyền cùng với thu ngân đếm tổng số tiền TIF trong thùng, sau đó ký vào phần tổng hợp tiền TIF cuối trang. NV không được bỏ tiền TIF vào trong túi quần, áo, không giao cho người không có thẩm quyền. NV nhận được tiền TIF từ khách tuyệt đối không lấy riêng tiền TIF, trường hợp công ty phát hiện ra NV lấy riêng tiền TIF thì NV đó sẽ bị trừ gấp 3 số tiền TIF đã lấy. Số tiền trừ này sẽ trừ từ phần tiền thưởng (trong tổng thu nhập) của tháng tương ứng. Trường hợp trừ không đủ thì sẽ chuyển phần còn lại để trừ vào tiền thưởng của tháng tiếp theo. Đối với các loại vật dụng chai, vỏ bia, tổ trưởng tạp vụ tập hợp, sau đó bán cho bên thu mua. Khi bán thì phải có chứng kiến và có chữ ký xác nhận của NV bảo vệ an ninh, sau đó chuyển số tiền bán được kèm biên bản xác nhận cho NV thu ngân. Số tiền này cũng được tính vào số tiền TIF để thưởng cho NV vào cuối tháng. Phương pháp trả thưởng TIF: Tiền TIF là tiền thưởng của khách hàng cho nhà hàng do nhà hàng đã phục vụ khách tốt. Khách hàng hài lòng dựa vào nhiều yếu tố như thức ăn có ngon không? Phục vụ chu đáo không? Bảo vệ có nhiệt tình với khách không? Vệ sinh có sạch sẽ không? V.v Do vậy tiền thưởng sẽ được áp dụng cho tất cả nhân viên của nhà hàng. Tổng quỹ thưởng TIF = tổng số tiền TIF trong tháng + số tiền do bộ phận tạp vụ đã bán. Công ty sẽ giữ lại 5 % quỹ thưởng TIF để thưởng cho các NV xuất sắc cuối năm. Phần còn lại sẽ được thưởng cho NV theo quy định dưới đây: Tiền TIF cho bộ phận bếp bằng 30 % tổng số tiền TIF được thưởng. Tiền TIF của bộ phận phục vụ, thu ngân, lễ tân, chạy bàn bằng 60 % tổng số tiền TIF được thưởng. Tiền TIF của bộ phận bảo vệ & tạp vụ bằng 8% tổng số tiền TIF được thưởng. Tiền thưởng TIF của nhân viên phụ thuộc vào mức thu nhập hiện tại trong tháng, tổng số ngày công quy đổi trong tháng (trường hợp làm tăng ca tính hệ số 1.5, chủ nhật tính hệ số 2.0), mức độ đánh giá công việc. Hiện nay do công ty chưa tổ chức đánh giá công việc, hệ số đánh giá là 1.0 áp dụng cho tất cả các chức danh. Trước hết mỗi NV sẽ được tính tổng điểm = mức thu nhập tháng hiện tại * tổng số ngày công quy đổi * hệ số đánh giá công việc (hiện tại áp dụng cho toàn NV là 1.0). Số tiền thưởng TIF trong tháng của mỗi NV = số điểm của mỗi NV / tổng số điểm của tất cả NV ) * quỹ thưởng TIF (sau khi đã trích lại 5%). NV thu ngân giao sổ quản lý tiền TIF tháng cho phòng kế toán tính tiền TIF cho NV theo biểu mẫu. 4.3. Sổ theo dõi tiền Tif SỔ THEO DÕI TIỀN TIF THÁNG …../NĂM….. Ngày….tháng..…năm……… Ban/Phòng Số tiền Tên NV trực Tổ trưởng ký tên Thu ngân ký tên .............. .............. .............. .............. .............. Tổng cộng Quản lý NH ký tên Thu ngân ký tên Quy định chung đối với nhân viên nhà hàng Giao tiếp trong nhà hàng Mục đích Hướng dẫn phương pháp giao tiếp dành cho tất cả nhân viên trong nhà hàng, trừ trường hợp trong tình huống cụ thể nhà hàng đã có quy định khác. Nội dung Khi tiếp đãi khách hàng hay người khác, tất cả nhân viên là đại diện của nhà hàng. Do vậy, nhân viên phải đảm bảo khi giao tiếp với khách hàng, đảm bảo các quy tắc chung như sau: Cách xưng hô Gọi là ông/bà nếu trên 60 trở lên. Gọi là chú/cô nếu từ 46 – 60. Gọi là anh/chị nếu họ từ 18 – 45. Nếu dưới 18 gọi là em. Trường hợp khách yêu cầu đổi cách xưng hô thì thực hiện theo yêu cầu của khách. Lời nói Nói bình thường, đủ nghe (không quá to hoặc quá nhỏ); Lời nói phải rõ ràng, tránh nói lạc đề hoặc nói quá nhỏ, kiểu lí nhí khiến người nghe phải căng tai mới nghe rõ; Nói với tốc độ vừa phải. Nói chậm hơn một chút so với những cuộc nói chuyện bình thường. Trong trường hợp người nghe cần phải ghi chép những điều mình nói thì cần nhắc lại; Không nên hạ thấp giọng làm người nghe cảm thấy khó chịu; Giọng nói cần có âm điệu lên hoặc xuống một chút để người nghe khỏi bị nhàm chán. Cách chào khách Nguyên tắc đón chào nói chung Đứng cách khách khoảng 1 mét, hướng về phía đối diện với khách. Hai tay thả lỏng, tay phải nắm tay trái ở phía trước. Cúi đầu khoảng 20 độ và mỉm cười chào khách. Chào khách trên đường đi trong nhà hàng Phải đứng lại, đứng nép vào sát đường đi bên tay phải cho khách đi qua. Hơi cúi đầu vào mỉm cười chào khách. Cách nói khách hàng chờ Trường hợp bạn phải làm một điều gì đó, trong khi khách hàng đang yêu cầu, bạn hãy nói: anh/chị vui lòng chờ 5 phút. Cách xin lỗi Dạ cho em thành thật xin lỗi, vì.....(hãy nêu lý do khách quan, đừng bao giờ nêu lý do chủ quan). Hãy nêu cách khắc phục cho những lỗi lầm, sai sót của nhà hàng. Trường hợp khách yêu cầu món ăn đã hết, hoặc không đủ nước chấm, thiếu ớt... Dạ, mong anh chị thông cảm, hôm nay rất nhiều khách đã ăn món này nên hết sớm, em hẹn anh chị lại lần sau. Cách xử lý khiếu nại Không nói những câu đại loại như: Tôi không biết; tôi không thể; bạn cần phải…; đợi tí xíu nhé !; A lô! Tôi đang bận; tôi không thấy có vấn đề gì cả; mai ông gọi lại nhé; không ai biết đâu; tôi mới chỉ làm ở đây; ngày mai tôi nghỉ phép; đấy không phải là việc của tôi… Hãy coi như là chuyện nhỏ; Đừng trả đũa họ hoặc tỏ ra bực bội; Phải kiềm chế cảm xúc cá nhân; Thực hiện 4 nền tảng: Không biện hộ, cãi cùn đến cùng; Không hứa hẹn suông; Không đổ lỗi cho họ không biết cách sử dụng; Hãy thực hiện 4 nền tảng sau: Thái độ cầu thị; ghi nhận và thông cảm; thảo thuận cùng giải quyết; quan tâm, thực tế. Các điều cấm kỵ khi giao tiếp với khách hàng Không ăn uống. Không soi gương hay trang điểm. Không khoanh tay hay bỏ tay vào túi, chống nạnh, không chỉ trỏ, bình luận. Không tụ tấp tán gẫu nói cười lớn tiếng hoặc thì thầm. Không ngồi lên bàn, không nhắn tin hoặc gọi điện thoại trong khu vực phục vụ Không làm việc riêng trong khi giao tiếp, nhất là chị em phụ nữ thường hay cắt móng tay, móng chân, kẻ lông mày, tô son, đánh phấn. Cách nói chuyện qua điện thoại Dạ, nhà hàng Hanoi Corner xin nghe ạ. Dạ, nhà hàng Phong Đỏ xin nghe ạ. Chú ý âm điệu của giọng nói cần tỏ ra ân cần vui vẻ. Cách nhìn vào khách Mắt nhìn thẳng vào mặt khách với ánh mắt tươi vui. Không nhìn ra chỗ khác đặc biệt là ngoài đường, chú ý đến bàn khác, tường, trần… Không nhìn liên tục hoặc chằm chằm Quy định vệ sinh và hình thức cá nhân 2.1. Mục đích Quy định về tiêu chuẩn vệ sinh và hình thức cá nhân của nhân viên, áp dụng cho toàn bộ nhân viên nhà hàng. 2.2. Nội dung 2.2.1. Hình thức cá nhân Quần áo. Quần áo phải ủi phẳng, không nhăn. Không có vết bẩn, mực…trên quần áo. Không sắn quần, sắn áo. Quần áo không bị rách, thủng, sờn, loang màu. Mặc đồng phục theo quy định của công ty Đầu tóc. Không để tóc rối bù hoặc quá dài Không nhuộm tóc màu quá loè loẹt hoặc màu đỏ, hồng Nam không để râu quá dài. Trang điểm. Nữ phải trang điểm nhưng không trang điểm quá đậm. Không dùng nước hoa quá đậm mùi, gây cảm giác khó chịu. Không dùng các loại trang sức quá bình dân hay rườm rà, không đeo quá nhiều trang sức. Dày dép. Không dùng các loại dày dép quá bình dân. Màu sắc không quá loè loẹt. Giày dép phải đánh bong sạch sẽ, đi dày dép trơn. 2.2.2. Vệ sinh cá nhân Hơi thở Hơi thở nặng mùi, thường do không đánh răng hay do ăn uống nhưng không súc miệng, đánh răng. Yêu cầu nhân viên sau khi ăn sáng, trưa, tối phải đánh răng để đảm bảo hơi thở thơm tho. Chân tay Không để móng tay, móng chân quá dài. Không để vết bẩn trong móng tay, móng chân. Không để bàn tay, bàn chân dơ bẩn. Không đánh móng tay, móng chân sặc sỡ. Hạn chế mùi hôi Người bốc mùi. Nguyên nhân bốc mùi là do người lâu ngày không tắm, quần áo, giày dép, với lâu ngày không giặt, vệ sinh…. Bị hôi nách nặng. Người bị hôi nách sẽ làm cho khách hàng rất khó chịu. Các yếu tố khác: Không để mặt nhọ nhem Đầu tóc luôn có mùi thơm, không để đầu tóc có nhiều gàu. Thời gian đầu giờ trưa trở đi là thời gian do nóng bức hoặc do thời gian phục vụ quá lâu có thể dẫn đến có nhiều mồ hôi, gây ra mùi khó chịu.. Nhân viên phải chú ý vệ sinh lại, xem lại mặt hình thức … Quy định Order và thanh toán nội bộ 3.1. Mục đích Quy định cách thức order và thanh toán đối với các chức danh quản lý trong nhà hàng. 3.2. Nội dung 3.2.1. Chính sách order nội bộ Giám đốc công ty thông báo về việc ghi order nội bộ công ty như sau: Giám đốc công ty, Giám đốc điều hành, Bếp trưởng và các đầu bếp được quyền order món ăn đồ uống không giới hạn về số lượng và loại món ăn đồ uống. Quản lý nhà hàng được mời khách với số tiền tổng cộng không quá 100 USD/tháng (quản lý nhà hàng tự ghi và ký vào ordrer và bill). Trợ lý quản lý nhà hàng được mời khách với số tiền tổng cộng không quá 50 USD/tháng (trợ lý quản lý nhà hàng tự ghi và ký vào ordrer và bill). Chế độ ăn Duty Meal của Quản lý nhà hàng (ăn ca) theo chế độ tự ghi order và không quá 260 USD/tháng. Số tiền này chỉ sử dụng cho phục vụ cá nhân, không dùng để mời khách. Trưởng các phòng HCNS, Mar, tài chính kế toán có thể mời khách hàng của công ty (liên quan đến hoạt động chuyên môn của bộ phận mình) sử dụng bữa tại nhà hàng và phải xin ý kiến GĐ duyệt trước. Số lượng và loại món ăn, đồ uống do TP tự ghi order, sau khi ăn xong, TP có trách nhiệm nhận các phiếu order, bill từ thu ngân và chuyển cho GĐ duyệt sau đó trả lại cho thu ngân. 3.2.2. Thủ tục order và thanh toán nội bộ Mẫu chữ ký của các cá nhân được quyền gọi order nội bộ và ký bill thanh toán (ghi rõ họ tên) theo mẫu chữ ký đính kèm theo thông báo này. Phòng HCNS có trách nhiệm chuyển quy định này tới các cá nhân liên quan, bộ phận bar, bộ phận bàn, thu ngân. Bộ phận thu ngân có trách nhiệm quản lý các định mức chi phí ở trên. Đối với quản lý nhà hàng, trợ lý quản lý nhà hàng khi sử dụng gần hết định mức thì bộ phận thu ngân phải báo cho những cá nhân này biết về việc gần hết định mức chi phí. Chính sách giảm giá khuyến mãi 4.1. Mục đích Quy định cách hình thức khuyến mãi và thủ tục thực hiện, áp dụng cho toàn bộ các chương trình khuyến mãi của nhà hàng trừ trường hợp có quy định riêng. Nội dung Giảm giá cho khách VIP Khách VIP là khách hàng đã sử dụng dịch vụ nhà hàng từ 3 lần trở lên hoặc là khách VIP thuộc nhà hàng khách của nhà hàng. Mức giảm giá cho tất cả các khách hàng là 10 %. Trường hợp khách hàng là CNV của nhà hàng đến nhà hàng thì sẽ được đối xử như tất cả các khách hàng khác, các yêu cầu đặc biệt (nếu có) chỉ trong phạm vi đáp ứng của nhà hàng. Khách hàng là CNV được giảm giá 10 %. Quy trình giảm giá Khi khách hàng hỏi thanh toán, nhân viên phục vụ phải hỏi khách có thẻ VIP hay không? Nếu khách hàng có thì xin phép khách lấy thẻ VIP chuyển cho NV thu ngân. Trường hợp khách hàng có nhưng quên mang theo thẻ VIP, nhân viên phục vụ hỏi khách để xin thông tin: tên đầy đủ của khách, số điện thoại, cơ quan, địa chỉ, sau đó chuyển thông tin cho quản lý nhà hàng xin ý kiến. Quản lý nhà hàng sẽ kiểm tra lại thông tin của khách trong danh mục khách hàng. Nếu có trong danh mục thì quản lý nhà hàng xác nhận, chuyển thông tin xác nhận cho thu ngân làm căn cứ giảm giá cho khách. Nếu không có tên trong danh mục thì phải hỏi thông tin qua người làm thẻ, nếu đúng là khách có tên nhưng do làm sót thì ký xác nhận cho thu ngân để giảm giá cho khách. Nếu không có thì trực tiếp xin lỗi khách: tên khách không có trong dữ liệu khách hàng VIP của nhà hàng, điều này có thể do sự nhẫm lẫn của nhà hàng, nhà hàng sẽ kiểm tra lại thông tin và trả lời khách trong vòng 2 ngày. Quy trình làm thẻ VIP Thẻ VIP có thể do khách hàng yêu cầu, BGĐ yêu cầu làm cho 1 khách hàng nào đó hoặc do quản lý nhà hàng đề xuất. Trường hợp khách hàng yêu cầu trực tiếp thì NV phục vụ giải thích về số lần sử dụng dịch vụ tại nhà hàng để làm thẻ VIP. Nếu khách hàng xác nhận rằng họ đã ăn tại nhà hàng trên 2 lần, nhân viên phục vụ ghi nhận thông tin của khách theo mẫu thẻ VIP, sau đó chuyển cho quản lý nhà hàng kiểm tra và thông tin ngay cho khách. Nếu quản lý nhà hàng chấp nhận, nhân viên phục vụ thông tin cho khách và hẹn sẽ chuyển thẻ VIP cho khách, thời gian cụ thể sẽ do phòng marketing thông báo trực tiếp cho khách, thông thường là 3 ngày. Sau khi khách đã ăn lần thứ 2 tại nhà hàng, bộ phận lễ tân lập ngay danh sách ngay vào ngày hôm sau khi khách ăn, chuyển quản lý nhà hàng. Quản lý nhà hàng có trách nhiệm kiểm tra thông tin có chính xác không. Nếu chính xác thì chuyển cho phòng mar làm thẻ VIP cho khách. Quy định cụ thể của nhà hàng đối với từng bộ phận Bộ phận bảo vệ Trường hợp khách đi xe hơi Đón khách: Khi khách vừa dừng xe, nhân viên bảo vệ nhanh chóng ra giúp khách mở cửa, sau đó nói câu chào khách: “dạ, chào anh/chị”. Trường hợp trời mưa thì nhân viên bảo vệ cầm ô che cho khách. Hỏi khách có cần giữ xe hay không? Sau đó nhân viên bảo vệ hỏi khách có cần gửi xe không, trường hợp không thì để khách tự gửi xe (thường có tài xế riêng). Trường hợp khách đồng ý cho nhà hàng làm thủ tục gửi xe thì nhân viên bảo vệ lập thủ tục gửi xe. Kiểm tra xe và lập biên bản nếu có. Tiếp đó, nhân viên bảo vệ kiểm tra trong ngoài của xe. Nếu xe ô tô có dấu hiệu đặc biệt như đã bị mất gương, sơn bị xước…, nhân viên bảo vệ phải nói: “dạ, em thấy xe của anh chị có…., anh chị vui lòng ký giùm cho em vào biên bản này”. Biên bản được ghi theo mẫu có sẵn. Ghi phiếu gửi xe. Sau đó, nhân viên bảo vệ ghi phiếu gửi xe và chuyển liên ngoài cho khách, tay để thấp ngang eo, đưa bằng tay phải, tay trái để bên dưới tay phải, hơi cúi đầu xuống. Và nói: “cho em gửi anh chị vé xe ạ”. Giúp khách lấy đồ. Trường hợp khách có quá nhiều đồ hay đồ khó lấy, nhân viên bảo vệ lấy đồ giúp khách và đưa cho khách. Khi đưa, động tác tay phải thể hiện như trên. Mời khách vào nhà hàng: Sau đó, nhân viên bảo vệ mời khách vào nhà hàng, bằng cách nói: “dạ, mời anh chị vào ạ!”. Đồng thời tay phải đưa về phía cửa của nhà hàng, tay phải cao ngang bằng eo. Trường hợp trời mưa thì nhân viên cầm ô phải đưa khách cho đến khi khách đi vào trong cửa. Lái xe ra bãi gửi xe. Sau đó nhân viên bảo vệ dùng máy bộ đàm, liên hệ lái xe của công ty để đưa xe ra khu vực quy định. Nhân viên bảo vệ không được mở cửa xe, ngồi vào bên trong xe. Giao xe cho người trông xe. Sau đó nhân viên lái xe lái xe ra khu vực quy định của công ty. NV lái xe cho xe vào khu vực quy định, sau đó giao lại xe cho nhân viên trông xe. Việc giao nhận phải thể hiện việc nhân viên trông xe phải ký vào sổ giao nhận của nhân viên lái xe. Quản lý xe trong bãi. Mỗi 5 phút thì nhân viên phải nhìn toàn bãi xe một lần, khi có người lạ vào khu vực để xe phải nhắc nhở cho họ biết để họ đi ra chỗ khác. Nhận yêu cầu của khách lấy xe và trả xe. Khi nhận yêu cầu của khách trả xe, nhân viên bảo vệ nói: “dạ, cho em xin vé xe ạ”. Khi đưa tay nhận vé xe thì tay còn lại phải để dưới tay đưa ra nhận vé, sau đó kiểm tra các thông tin trên vé xe và gọi bộ đàm cho lái xe của công ty để mang xe cho khách. Khi lấy xe phải cần thận không để xe bị xây sát. Sau đó, NV lái xe mở cửa để mời khách lên xe. Chào khách. Khi khách chuẩn bị lên xe, nhân viên lái xe hơi cúi đầu mỉm cười chào khách : “dạ, em chào anh chị ạ”. Trường hợp khách đi xe máy. Giúp khách dừng xe: Khi khách vừa dừng xe máy, nhân viên bảo vệ nhanh chóng giúp khách dừng xe, nói câu chào khách: “dạ, chào anh/chị”, đối với nữ thì giúp khách chống xe an toàn. Trường hợp có trời mưa thì một nhân viên cầm ô che cho khách, còn nhân viên còn lại thì giúp khách và ghi vé xe. Kiểm tra xe như gương…và thông báo cho khách nếu thiếu những chi tiết đặc biệt. Ghi phiếu giữ xe. Sau khi xe đã được chống chân, nhân viên bảo vệ ghi vé xe, chuyển liên ngoài cho khách, đưa vé cho khách, tay để thấp ngang eo, đưa bằng tay phải, tay trái để bên dưới tay phải, hơi cúi đầu xuống. Và nói: “cho em gửi anh chị vé xe ạ”. Giúp khách lấy đồ. Trường hợp khách có quá nhiều đồ hay đồ khó lấy, nhân viên bảo vệ lấy đồ giúp khách và đưa cho khách. Khi đưa, động tác tay phải thể hiện như trên. Mời khách vào nhà hàng: Sau đó, nhân viên bảo vệ mời khách vào nhà hàng, bằng cách nói: “dạ, mời anh chị vào ạ!”. Đồng thời tay phải đưa về phía cửa của nhà hàng, tay phải cao ngang bằng eo. Trường hợp trời mưa thì nhân viên cầm ô phải đưa khách cho đến khi khách đi vào trong cửa. Đẩy xe vào bài giữ xe. Sau đó, nhân viên bảo vệ đẩy xe vào bãi giữ xe, khi đẩy phải cẩn thận không để xe va quẹt vào các vật khác. Khi dựng xe, phải dựng ngay ngắn, thẳng hàng, đúng vị trí quy định, không để xe bị xây sát do va chạm. Trường hợp trời mưa thì phải lấy tất cả các đồ của khách che lại khỏi bị ướt mưa. Quản lý xe trong bãi. Mỗi 5 phút thì nhân viên phải nhìn toàn bãi xe một lần, khi có người lạ vào khu vực để xe phải nhắc nhở cho họ biết để họ đi ra chỗ khác. Trường hợp trời quá nắng hoặc trời mưa phải lấy các dụng cụ để che đậy. Nhận yêu cầu của khách lấy xe và trả xe. Khi nhận yêu cầu của khách trả xe, nhân viên bảo vệ nói: “dạ, cho em xin vé xe ạ”. Khi đưa tay nhận vé xe thì tay còn lại phải để dưới tay đưa ra nhận vé, sau đó kiểm tra các thông tin trên vé xe và lấy xe cho khách. Khi lấy xe phải cẩn thận không để xe bị xây sát. Sau đó, nhân viên bảo vệ dong xe đến cho khách, và nói “dạ, em chào anh chị ạ”. Trường hợp xe không nổ thì phải giúp khách đạp,,cho xe nổ hoặc hướng dẫn khách đưa đến nơi cần sửa. Quản lý vật tư, tài sản ra khỏi nhà hàng. Bất kỳ tài sản nào khi mang ra ngoài nhà hàng, nhân viên bảo vệ phải yêu cầu người mang xuất trình giấy duyệt mang ra ngoài của Ban Giám đốc công ty. Trường hợp không có giấy tờ thì phải giải thích quy định này cho người mang hiểu và người đó phải đi lấy giấy xác nhận mới được mang tài sản ra ngoài. Sau đó, nhân viên bảo vệ ghi nội dung tài sản mang ra ngoài và ghi vào sổ, đồng thời thu giấy xác nhận của người mang. Quy định quản lý dụng cụ đối với bộ phận bảo vệ Danh mục các vật dụng bộ phận bảo vệ Stt Tên vật dụng Số lượng Vị trí sắp xếp Công dụng 1 Bộ đàm 2 Vé xe 3 Biên bản 4 Dù 5 Áo mưa 6 Sổ giao ca 7 Sổ theo dõi tài sản 8 Sổ theo dõi nhân viên, khách 9 Cây viết 10 Sổ theo dõi xe hơi Quản lý đồ dùng Tất cả các loại sổ được sử dụng trong vòng 1 tháng, cuối tháng Tổ trưởng bảo vệ phải nộp tất cả các sổ cho Trưởng phòng HCNS và nhận sổ mới từ nhân viên hành chính. Hàng ngày khi giao ca vào lúc 16h30, hai ca bảo vệ phải giao tất cả các vật dụng như trên. Trường hợp không đủ hay những vật dụng bị giao bị hư, do người khác mượn…thì phải ghi rõ vào biên bản. Trưởng ca sau có trách nhiệm báo cho tổ trưởng bảo vệ biết. Số lượng biên bản lưu giữ luôn là 50. Trường hợp khi sử dụng vượt quá 10 biên bản thì Tổ trưởng bảo vệ phải photo đủ số lượng biên bản theo định mức. Với tất cả các vật dụng: bộ đàm, dù, áo mưa khi bị hư hỏng, mất thì phải báo ngay cho tổ trưởng và đề xuất mua. Tổ trưởng bảo vệ phải đảm bảo các vật dụng này có tại tổ bảo vệ chậm nhất không quá 5 ngày kể từ ngày bị mất, hư… Trường hợp vé xe bị mất, ngoài việc báo cáo phòng nhân sự, Tổ trưởng bảo vệ phải triển khai thông tin cho toàn bộ nhân viên bảo vệ biết. Khi giao ca, ca sau chỉ nhận số lượng vật dụng theo hiện trang do ca trước giao. Những vật dụng còn thiếu mà ca trước không giao cho ca sau thì coi như ca trước đã làm mất các vật dụng đó. Nếu khi giao ca, ca sau nhận thiếu số lượng dụng cụ theo định mức, Trưởng ca có trách nhiệm báo ngay cho tổ trưởng bảo vệ số lượng vật dụng đã bị mất. Mẫu biên bản vụ việc Restaurant Logo&name BIÊN BẢN VỤ VIỆC Hôm nay, hồi… giờ ……. ngày ……. tháng ……năm …… Tại:……………………………………………………………………………… Chúng tôi gồm: Người lập biên bản: 1- Ông (bà): ……………………………chức danh:…………………………….. 2- Ông (bà): …………………………... chức danh:…………………………….. Người chứng kiến: Ông (bà): ………………………………chức danh:…………………………….. Số CMND:……………cấp ngày ……/……../…. tại …………………………. Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………… Người liên quan đến vụ việc: Ông (bà): ……………………………chức danh:……………………………….. Số CMND:………….cấp ngày ……/……../…….. tại ….……………………… Địa chỉ thường trú:………………….…………………………………………… …………………………………………………………………………………… Tiến hành lập biên bản vụ việc sau đây: (ghi thời gian, địa điểm xảy ra, phát hiện vụ việc, nội dung diễn biến, hiện trường, nguyên nhân, người chứng kiến, người liên quan, hậu quả tác hại, các biện pháp đã xử lý, kết quả đã xử lý kèm theo biên bản thu giữ tang chứng, vật chứng nếu có): …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Biên bản được lập thành ……. bản Biên bản kết thúc hồi ………. giờ …….cùng ngày, mọi người có tên trên xác nhận sự việc, cùng ký tên dưới đây: Người chứng kiến Người có liên quan Người lập biên bản (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) Bộ phận lễ tân Mở cửa Khi thấy khách bước vào nhà hàng, NV lễ tân mở cửa cho khách vào (khi khách trước cửa khoảng 1 mét). Vị trí đứng mở cửa là

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docbao_caoquan_ly_nha_hang_0225.doc
Tài liệu liên quan