Đề tài Phân tích tình hình báo cáo tài chính công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm

Tài liệu Đề tài Phân tích tình hình báo cáo tài chính công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm: LỜI NÓI ĐẦU Trong nền kinh tế thị trường, mỗi doanh nghiệp là một tế bào kinh tế, là một đơn vị hạch toán độc lập, tiến hành quá trình sản xuất kinh doanh để tạo ra các sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội nhằm thực hiện các mục tiêu về lợi nhuận. Tối đa hoá lợi nhuận là kim chỉ nam cho mọi hoạt động của doanh nghiệp. Muốn vậy, doanh nghiệp cần phải có những quyết sách, chiến lược phù hợp, kịp thời đối với các hoạt động kinh tế của mình. Tuy nhiên, trong nền kinh tế thị trường đa thành phần, nếu chỉ dựa vào khả năng của mình và bỏ qua sự hỗ trợ của các nguồn lực bên ngoài, doanh nghiệp khó có thể đứng vững và phát triển được. Phân tích tình hình tài chính là một công việc thường xuyên và vô cùng cần thiết không những đối với chủ sở hữu doanh nghiệp mà còn cần thiết đối với tất cả các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp có quan hệ về kinh tế và pháp lý với doanh nghiệp. Đánh giá được đúng thực trạng tài chính, chủ doanh nghiệp sẽ đưa ra được các quyết địn...

doc31 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1021 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Phân tích tình hình báo cáo tài chính công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI NÓI ĐẦU Trong nền kinh tế thị trường, mỗi doanh nghiệp là một tế bào kinh tế, là một đơn vị hạch toán độc lập, tiến hành quá trình sản xuất kinh doanh để tạo ra các sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội nhằm thực hiện các mục tiêu về lợi nhuận. Tối đa hoá lợi nhuận là kim chỉ nam cho mọi hoạt động của doanh nghiệp. Muốn vậy, doanh nghiệp cần phải có những quyết sách, chiến lược phù hợp, kịp thời đối với các hoạt động kinh tế của mình. Tuy nhiên, trong nền kinh tế thị trường đa thành phần, nếu chỉ dựa vào khả năng của mình và bỏ qua sự hỗ trợ của các nguồn lực bên ngoài, doanh nghiệp khó có thể đứng vững và phát triển được. Phân tích tình hình tài chính là một công việc thường xuyên và vô cùng cần thiết không những đối với chủ sở hữu doanh nghiệp mà còn cần thiết đối với tất cả các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp có quan hệ về kinh tế và pháp lý với doanh nghiệp. Đánh giá được đúng thực trạng tài chính, chủ doanh nghiệp sẽ đưa ra được các quyết định kinh tế thích hợp, sử dụng một cách tiết kiệm và có hiệu quả vốn và các nguồn lực; Nhà đầu tư có quyết định đúng đắn với sự lựa chọn đầu tư của mình; các chủ nợ được đảm bảo về khả năng thanh toán của doanh nghiệp đối với các khoản cho vay; Nhà cung cấp và khách hàng đảm bảo được việc doanh nghiệp sẽ thực hiện các cam kết đặt ra; các cơ quan quản lý Nhà nước có được các chính sách để tạo điều kiện thuận lợi cũng như hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và đồng thời kiểm soát được hoạt động của doanh nghiệp bằng pháp luật. Mặc dù chúng em đã có nhiều cố gắng nhưng không thể tránh khỏi thiếu sót do còn hạn chế về mặt thời gian, tài liệu và khả năng của cả nhóm. Kính mong nhận được sự giúp đỡ tận tình của Thầy để chúng em có thể lĩnh hội, và có thể phân tích chính xác hơn các báo cáo tài chính sau này. Để hoàn thành bài tập này chúng em xin được cảm ơn thầy Võ Xuân Hội là cán bộ giảng dạy môn Quản trị tài chính đã tạo điều kiện giúp đỡ cho chúng em trong suốt thời gian học tập môn học này. Chúng em xin chân thành cảm ơn ! PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM IMEXPHARM A. VÀI NÉT VỀ CÔNG TY Lịch sử hình thành. 1. Giới thiệu sơ bộ 1975 – 1986 : Công ty Dược cấp II. 1986 – 1992 : Xí nghiệp Liên Hiệp Dược Đồng Tháp. 1992 – 1999 : Công ty Dược phẩm Đồng Tháp. 1999 – 2001 : Công ty Dược phẩm Trung ương 7. Từ 25/7/2002 – đến nay : Công ty Cổ phần Dược phẩm IMEXPHARM Tên công ty: Công ty Cổ Phần Dược phẩm Imexpharm. - Tên viết tắt: Imexpharm. - Ngày thành lập: 25/7/2001 (Tiền thân là Xí nghiệp Liên hiệp Dược Đồng Tháp 1975- 1983). - Trụ sở chính: Số 4, Đường 30/4, Phường 1, Thành phố Cao lãnh. - Điện thoại: 067.3851941 - Fax: 067.3853016 - Email: imp@imexpharm.com - Website: www. imexpharm.com - Mã số thuế: 1400384433. - Mã chứng khoán: IMP (Ðăng ký giao dịch tại sở Giao dịch Chứng khoán Tp.HCM) Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm là doanh nghiệp được cổ phần hoá từ doanh nghiệp Nhà nước – Công ty Dược phẩm Trung ương theo Quyết định số 907/QĐ – TTg ngày 25 tháng 07 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ. Công ty hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số5103000003 ngày 01 tháng 08 năm 2001 do Sở Kế Hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Tháp cấp. Trong quá trình hoạt động công ty được cấp bổ sung các Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi kinh doanh sau : - Đăng ký thay đổi kinh doanh lần thứ 1 ngày 05 tháng 08 năm 2003, lần thứ 2 ngày 23 tháng 12 năm 2003 và lần thứ 5 ngày 23 tháng 04 năm 2007 về việc thay đổi ngành, nghề kinh doanh. - Đăng ký thay đổi kinh doanh lần thứ 3 vào ngày 7 tháng 3 năm 2005 và lần thứ 6 vào ngày 18 tháng 5 năm 2007 về việc thành lập chi nhánh. - Đăng ký thay đổi kinh doanh lần thứ 4 ngày 14 tháng 4 năm 2007 và lần thứ 7 ngày 14 tháng 12 năm 2007 về việc tăng vốn điều lệ. 2. Chức năng sản xuất, kinh doanh : Sản xuất kinh doanh, Xuất Nhập Khẩu dược phẩm, thiết bị và dụng cụ y tế, nguyên liệu bao bì sản xuất thuốc, thuốc y học cổ truyền, thuốc thú y, mỹ phẩm. Thực phẩm, thực phẩm chức năng, các loại nước uống, nước uống có cồn, có gaz, các chất diệt khuẩn, khử trùng cho người và cung cấp các dịch vụ hệ thống kho bảo quản các loại thuốc, nguyên liệu làm thuốc.. Kinh doanh nuôi trồng, chế biến dược liệu, kinh doanh ngành du lịch nghĩ dưỡng, đầu tư tài chánh và kinh doanh bất động sản. Kinh doanh các ngành nghề khác mà pháp luật không cấm. 3. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty. Đại hội đồng cổ đông Ban kiểm soát Hội đồng quản trị Tiểu ban nhân sự Tiểu ban chiến lược Tổng giám đốc Ban cố vấn & thư ký Ban kiểm toán nội bộ Phó TGĐ phụ trách tài chính Phó TGĐ phụ trách HTQLCL & SX Phó TGĐ phu trách XNK và cung ứng Phòng KTQT Phòng nhân sự Phòng QA Chi nhánh TP.HCM Phòng TCKT Văn phòng tổng hợp Phòng QC Phòng cung ứng Phòng CNTT Phòng tiếp thị Phòng NC &PT Tổng kho Ban pháp chế Phòng hổ trợ bảo hiểm Phòng kỹ thuật sản xuất CN2 TP.HCM Ban XDCB & QLTS Ban đầu tư Nhà máy Imexmilk Trung tâm Remedica Các chi nhánh bán hàng Xưởng Bectalaclam Xưởng Non-Bectalaclam Nhà máy cefa Binh Dương II: Quá trình xây dựng và phát triển: 1/ Định hướng chiến lược: Imexpharm chọn cho mình một hướng đi riêng, chuyên biệt không chạy theo xu hướng thị trường mà “ Định hướng vào khách hàng” thông qua chất lượng sản phẩm, dịch vụ khách hàng . Imexpharm định vị cho mình là : Nhà sản xuất dược phẩm có chất lượng cao, giá cả hợp lý, luôn định hướng phục vụ khách hàng, nâng cao giá trị cộng thêm cho khách hàng và đối tác. Trở thành công ty dược phẩm hàng đầu Việt Nam được các tập đoàn dược phẩm đa quốc gia đến chọn làm đối tác chiến lược của họ trong việc sản xuất các sản phẩm nhượng quyền tại Việt Nam và quốc tế. Văn hóa và triết lý kinh doanh mang đậm nét đặc trưng riêng Imexpharm. Imexpharm luôn tham gia quan tâm, chia sẻ trách nhiệm với xã hội, cộng đồng trên con đường phát triển và thành công. 2/ Các bước đi tiên phong chiến lược: Công ty Dược phẩm đầu tiên của Việt nam đạt tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất thuốc (GMP ASEAN) năm1997. Công ty Dược phẩm đầu tiên của Việt Nam sản xuất nhượng quyền với các tập đoàn Dược Phẩm Châu Âu. Cụ thể năm 2005, Uỷ ban Quốc gia về hợp tác kinh tế Quốc tế tặng Bằng khen xuất sắc trong phát triển sản phẩm và thương hiệu tham gia hội nhập kinh tế Quốc tế. (QĐ số: 146/QĐ, 14/9/2005). Công ty Dược Phẩm đầu tiên trong Tổng Công ty thực hiện cổ phần hóa năm 2001. Công ty Dược Phẩm đầu tiên của Việt Nam chính thức niêm yết chứng khoán trên thị trường chứng khoán tập trung. Công ty Dược Phẩm đầu tiên xây dựng Hệ thống nhận diện thương hiệu hoàn chỉnh trong giai đoạn hòa nhập kinh tế thế giới WTO. Chứng minh thành công “Tương đương sinh học” kháng sinh Imeclor 125 mg( chứa Cefaclor) năm 2007. 3/ Các Hệ thống tiêu chuẩn đang áp dụng: Tiêu chuẩn thực hành sản xuất thuốc tốt GMP-WHO. Tiêu chuẩn ISO 9001: 2000 và 22.000. Ngoài ra cũng đáp ứng được những đòi hỏi nghiêm ngặt của các tập đoàn dược phẩm nổi tiếng Châu Âu. 4/ Thương hiệu: Thương hiệu IMEXPHARM được bình chọn là thương hiệu mạnh. Dòng tôn chỉ hoạt động “ IMEXPHARM- sự cam kết ngay từ đầu” và khẩu hiệu “1000 năm sau hoa sen vẫn nở” đã trở nên quen thuộc và chuyển tải được thông điệp về sứ mệnh của Imexpharm đến khách hàng. 5/ Sản phẩm: Sản xuất trên 200 sản phẩm, chủng loại phong phú, đa dạng, chất lượng đạt tiêu chuẩn Châu Âu và chia theo các dạng: Nhượng quyền cho các tập đoàn: Sandoz (Biochemie), Robinson Pharma, DP Pharma, OPV, Mega, Union Pharma, Galien,… Sản phẩm thương hiệu Imexpharm : Mặt hàng chủ lực của Imexpharm là Kháng sinh, Giảm đau hạ sốt, Kháng viêm, Cơ xương khớp, Vitamine, Khoáng chất, Nhóm hàng đặc trị, nhóm sản phẩm Imexpharm khác. Sản phẩm liên doanh: Dòng sản phẩm đa chủng loại mang thương hiệu pms-Imexpharm ( Liên doanh giữa Imexpharm và Pharmascien Canada) ngày càng khẳng định chất lượng và vị trí trên thị trường. Hàng thầu chương trình quốc gia: Imexpharm tự hào luôn là công ty dược uy tín nhất được chọn sản xuất cung cấp hàng thầu trong các chương trình thầu quốc gia ( Imexpharm được chọn cung cấp cho Chương trình thuốc Lao quốc gia hơn 3 năm). Hàng Imexpharm xuất khẩu: Bên cạnh dòng sản phẩm nhượng quyền, Imexpharm đã đẩy mạnh các nhóm sản phẩm tự sản xuất đạt tiêu chuẩn xuất sang thị trường nước ngoài như; Campuchia, Pháp, Nam Phi, Trung Đông, Modova,… 6/ Năng lực bán hàng, tiếp thị:  Imexpharm có được những đội ngũ bán hàng, tiếp thị và phân phối rất năng động và nhiệt tình, luôn hoàn thành kế hoạch, chỉ tiêu một cách xuất sắc, thông qua các phẩm chất sau: Trẻ, năng động, có kiến thức chuyên môn tốt. Được huấn luyện các kỹ năng giao tiếp bán hàng và chăm sóc khách hàng. Nhiệt tình, hết mình trong công việc, chăm sóc và mang lại những giá trị cộng thêm cho khách hàng, đối tác. Đội ngũ tiếp thị trẻ, có trình độ chuyên môn và sáng tạo cao, Cấp quản lý được đào tạo bài bản, chuyên nghiệp với các khóa học trong và ngoài nước. Quản lý và làm việc tốt với các đối tác công quyền, quảng cáo, nghiên cứu thị trường, sử dụng Out sourcing hiệu quả trong việc triển khai các hoạt động tiếp thị và xã hội cho Imexpharm. Phân phối hàng chính xác, chu đáo, hòa nhã và tận tâm với khách hàng. Đủ năng lực và phương tiện phân phối sản phẩm đến 64/64 Tỉnh, Thành phố cả nước Việt Nam , thông qua đội ngũ Bán hàng, Tiếp thị chuyên nghiệp, các Chi nhánh, Hiệu thuốc của Imexppharm, nhà phân phối, đối tác trên cả nước. 7/ Nhân lực: Đội ngũ cán bộ, CNV có trình độ năng lực cao và luôn tâm huyết với Công ty. Xây dựng các chính sách nhằm thu hút lao động vào Công ty; trẻ hoá đội ngũ cán bộ trong Công ty. Chính sách tiền lương theo hướng tạo động lực thúc đẩy sáng tạo và đóng góp tích cực của người lao động. Tổ chức huấn luyện và đào tạo cho cán bộ, nhân viên về chuyên môn với sự hỗ trợ của các tổ chức chuyên nghiệp trong và ngoài nước. Thường xuyên phát động các phong trào thi đua trong sản xuất, phát huy sáng kiến cải tiến tăng năng suất, tiết kiệm để nâng cao hơn nữa hiệu quả trong kinh doanh của Công ty và thu nhập cho người lao động. Tổ chức các chương trình văn nghệ, các buổi hội nghị, chương trình huấn luyện cho toàn thề Cán bộ, Công nhân viên để củng cố và phát triển truyền thống văn hóa trong doanh nghiệp của IMEXPHARM. 8/ Hoạt động xã hội : Imexpharm luôn ý thức được rằng trong quá trình xây dựng và phát triển thành công, mối quan tâm chia sẻ với xã hội, cộng đồng là một yếu tố không thể tách rời. Hằng năm, Imexpharm luôn có các chương trình tài trợ cho xã hội, cộng đồng và những hoạt động này luôn được khách hàng, đối tác, các cơ quan ban ngành đoàn thể xã hội ghi nhận và ủng hộ biểu dương, cụ thể như sau: Chương trình học bổng Khuyến học hằng năm cho học sinh, sinh viên và con em khách hàng, đối tác tại tỉnh Đồng Tháp ( trên 10 năm và vẫn đang triển khai hoạt động). Chương trình học bổng khuyến học cho HSSV nghèo, hiếu học của các tỉnh ĐBSCL,Tp HCM, Miền Đông và Miền Trung. ( Phối hợp với Báo Tuổi trẻ). Ăn Tết với người nghèo. Xây dựng nhà tình thương, tình nghĩa, nuôi dưỡng trọn đời các bà mẹ VN anh hùng tại Tỉnh nhà Đồng tháp. Đặc biệt chương trình “ Học bổng, giải thưởng Đặng Thùy Trâm” dành cho các HSSV và cán bộ ngành y tế  có thành tích xuất sắc & tinh thần vượt khó trong học tập và công tác. Chương trình này đã được Bộ trưởng Bộ Y Tế Nguyễn Quốc Triệu khen ngợi, biểu dương, bên cạnh là sự ủng hộ của các ban ngành Sở Y Tế các nơi, đây là một động lực lớn, một trách nhiệm với cộng đồng, xã hội mà Imexpharm vinh dự tổ chức, tài trợ. Và còn rất nhiều hoạt động Xã Hội, mà Imexpharm luôn quan tâm chia sẻ với cộng đồng. 9/ Quan tâm và bảo vệ môi trường:    Bên cạnh các tiêu chuẩn nghiêm ngặt về môi trường trong sản xuất dược phẩm, thực phẩm ( GMP, GLP, GSP, HACCP), Imexpharm luôn chú trọng đến việc giữa gìn vệ sinh và công tác phòng chống cháy nổ, xử lý chất thải công nghiệp, nguồn nước theo đúng các tiêu chuẩn ngành và của Nhà nước Việt nam qui định. B. BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM IMEXPHARM I. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN ( Tại ngày 31 tháng 12 năm 2006 ) ĐVT:VNĐ STT TÀI SẢN Mã số Thuyết minh Số cuối năm Số đầu năm A TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 260420047551 286950372634 I Tiền và các khoản tương đương tiền 110 V.1 65607176574 55922548767 1 Tiền 111 41509353991 55922548767 2 các khoản tương đương tiền 112 24097822583 II Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 1 Đầu tư ngắn hạn 121 2 Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn 129 III Các khoản phải thu ngắn hạn 130 56766743946 81187597523 1 Phải thu khách hàng 131 V.2 49833173710 42123576746 2 Trả trước cho người bán 132 V.3 6259254430 33880599711 3 Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 4 Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 134 5 Các khoản phải thu khác 135 V.4 925304382 5183421066 6 Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 139 - 250988576 IV Hàng tồn kho 140 V.5 129764501303 143629224665 1 Hàng tồn kho 141 130013512727 144272625280 2 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149 - 249011424 - 643400615 V Tài sản ngắn hạn khác 150 8281625728 6211001679 1 Chi phí trả trước ngắn hạn 151 2 Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 152 308287529 862373695 3 Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 154 4 Tài sản ngắn hạn khác 158 V.6 7973338199 5348627984 B TÀI SẢN DÀI HẠN 200 44250488363 27981620483 I Các khoản phải thu dài hạn 210 1 Phải thu dài hạn của khách hàng 211 2 Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc 212 3 Phải thu dài hạn nội bộ 213 4 Phải thu dài hạn khác 218 5 Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi 219 II Tài sản cố định 220 35068221174 22667607084 1 Tài sản cố định hữu hình 221 V.7 31069052232 21525502720 Nguyên giá 222 91467362743 75735311364 Giá trị hao mòn lũy kế 223 (6039831051) (5420980864) 2 Tài sản cố định thuê tài chính 224 Nguyên giá 225 Giá trị hao mòn lũy kế 226 3 Tài sản cố định vô hình 227 Nguyên giá 228 Giá trị hao mòn lũy kế 229 4 Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 V.8 3999168942 1142104364 III Bất động sản đầu tư 240 1 Nguyên giá 241 2 Giá trị hao mòn lũy kế 242 IV Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 1574500000 1023500000 1 Đầu tư vào công ty con 251 2 Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252 V.9 182000000 182000000 3 Đầu tư dài hạn khác 258 V.10 1392500000 841500000 4 Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư dài hạn 259 V Tài sản dài hạn khác 260 7607767189 4290513399 1 Chi phí trả trước dài hạn 261 V.11 6642045158 4290513399 2 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 V.12 965722031 3 Tài sản dài hạn khác 268 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 270 304670535914 314931993117 STT NGUỒN VỐN Mã số Thuyết minh Số cuối năm Số đầu năm A NỢ PHẢI TRẢ 300 70494879299 146124725185 I Nợ ngắn hạn 310 70008583006 141231971938 1 Vay và nợ ngắn hạn 311 V.13 4051816145 75577731937 2 Phải trả người bán 312 V.14 30919971803 44941277534 3 Người mua trả tiền trước 313 V.15 11092439414 5238642905 4 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 V.16 4852393722 3741591511 5 Phải trả người lao động 315 V.17 3586033808 7484785989 6 Chi phí phải trả 316 V.18 9657220309 3633923539 7 Phải trả nội bộ 317 8 Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 318 9 Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 319 V.19 5848707805 614018523 10 Dự phòng phải trả ngắn hạn 320 II Nợ dài hạn 330 486296293 4892753247 1 Phải trả dài hạn người bán 331 2 Phải trả dài hạn nội bộ 332 3 Phải trả dài hạn khác 333 105000000 2105000000 4 Vay và nợ dài hạn 334 V.20 2566681602 5 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335 6 Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 V.21 381296293 221071645 7 Dự phòng phải trả dài hạn 337 B NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 23417565665 16880726792 I Vốn chủ sở hữu 410 23280734699 16575198700 1 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 V.22 84000000000 64000000000 2 Thặng dư vốn cổ phần 412 V.22 80931321250 51650000000 3 Vốn khác của chủ sở hữu 413 1936631314 4 Cổ phiếu quỹ 414 5 Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415 6 Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416 7 Quỹ đầu tư phát triển 417 V.22 19112486185 28371133263 8 Quỹ dự phòng tài chính 418 V.22 7762016503 5304813583 9 Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419 10 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 V.22 39064891747 16426040194 11 Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 421 II Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 1368309616 3055280892 1 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 431 V.22 1368309616 3055280892 2 Nguồn kinh phí 432 3 Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định 433 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 440 304670535914 314931993117 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ( Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2006 ) Đvt : VND Stt Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh Năm nay Năm trước 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.1 527283500415 339164891589 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 03 1877480946 1830445920 3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp DV 10 525406019469 337334445669 4 Giá vốn hàng bán 11 VI.2 367260277211 217980921368 5 LN gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 158145742258 119353524301 6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.3 1429541935 791036638 7 Chi phí tài chính 22 VI.4 3757066201 8956887169 Trong đó : chi phí lãi vay 23 2382718210 7626731508 8 Chi phí bán hàng 24 VI.5 98699233432 73245520787 9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 VI.6 12813109076 8035670785 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 44305875484 29906482198 11 Thu nhập khác 31 VI.7 4631724245 2118977629 12 Chi phí khác 32 1823997231 2017820870 13 Lợi nhuận khác 40 2807727014 101156759 14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 47113602498 30007638957 15 Thuế thu nhập doanh nghiệp 51 VI.8 5803611226 3514598763 16 Chi phí thuể thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 52 (965722031) 17 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 42275713303 26493040194 18 Lãi cơ bản trên cổ phiếu (EPS) 70 5563 5801 CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢN CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Stt Chỉ tiêu Thuyết minh Số đầu năm Số cuối năm 1 Tài sản thuê ngoài - - 2 Vật tư hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công - - 3 Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược - - 4 Nợ khó đòi đã xử lý - - 5 Ngoại tệ các loại - - USD 5207.80 1074429.01 EUR 530.16 630.84 6 Dự toán chi sự nghiệp, dự án - - BÁO CÁO TÀI CHÍNH TÓM TẮT CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM IMEXPHARM NĂM 2006. I. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN ( Đvt:VNĐ ) Stt Nội dung 31/12/2005 31/12/2006 I Tài sản ngắn hạn 286950372634 260420047551 1 Tiền và các khoản tương đương tiền 55922548767 65607176574 2 Các khoản phải thu ngắn hạn 81187597523 56766743946 3 Hàng tồn kho 143629224665 129764501303 4 Tài sản ngắn hạn khác 6211001679 8281625728 II Tài sản dài hạn 27981620483 44250488363 1 Tài sản cố định 22667607084 35068221174 - Tài sản cố định hữu hình 21525502720 31069052232 - Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 1142104364 3999168942 2 Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 1023500000 1574500000 3 Tài sản dài hạn khác 4290513399 7607767189 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 314931993117 304670535914 III Nợ phải trả 146124725185 70494879299 1 Nợ ngắn hạn 141231971938 70008583006 2 Nợ dài hạn 4892753247 486296293 IV Vốn chủ sở hữu 168807267932 234175656615 1 Vốn chủ sở hữu 165751987040 232807346999 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu 64000000000 84000000000 - Thặng dư vốn cổ phần 51650000000 80931321250 - Vốn khác của chủ sở hữu 0 1936631314 - Các quỹ 33675946846 26874502688 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 16426040194 39064891747 2 Nguồn kinh phí và quỹ khác 3055280892 1368309616 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 314931993117 304670353914 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ( Đvt:VNĐ ) Stt Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 339164891589 527283500415 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 1830445920 1877480946 3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp DV 337334445669 525406019469 4 Giá vốn hàng bán 217980921368 367260277211 5 LN gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 119353524301 158145742258 6 Doanh thu hoạt động tài chính 791036638 1429541935 7 Chi phí tài chính 8956887169 3757066201 8 Chi phí bán hàng 73245520787 98699233432 9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 8035670785 12813109076 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 29906482198 44305875484 11 Thu nhập khác 2118977629 4631724245 12 Chi phí khác 2017820870 1823997231 13 Lợi nhuận khác 101156759 2807727014 14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 30007638957 47113602498 15 Thuế thu nhập doanh nghiệp 3514598763 5803611226 16 Chi phí thuể thu nhập doanh nghiệp hoãn lại -965722031 17 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 26493040194 42275713303 18 Lãi cơ bản trên cổ phiếu (EPS) 5801 5563 19 Cổ tức trên mỗi cổ phiếu 2500 2000 III. CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH CƠ BẢN STT Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 1 Cơ cấu tài sản ( (%) - Tài sản dài hạn/Tổng tài sản (%) 8.88 14.52 - Tài sản ngắn hạn/Tổng tài sản (%) 91.12 85.48 2 Cơ cấu nguồn %) - Nợ phải trả/ Tổng nguồn vốn (%) 46.40 23.14 - Nguồn vốn chủ sở hữu/ Tổng nguồn vốn (%) 53.60 76.86 3 Khả năng thanh toán (lần) - Khả năng thanh toán nhanh (lần) 2.03 3.72 - Khả năng thanh toán hiện hành (lần) 0.97 1.75 4 Tỷ suất lợi nhuận (%) - Tỷ suất lợi nhuận trước thuế/Tổng tài sản (%) 9.53 15.46 - Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần (%) 7.85 8.05 - Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Nguồn vốn chủ sở hữu (%) 15.69 18.05 PHÂN TÍCH CƠ CẤU TÀI SẢN( TSDH/Tổng TS; TSNH/Tổng TS). Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng - Tài sản dài hạn 27981620483 8.88% 44250488363 14.52% - Tài sản ngắn hạn 286950372634 91.12% 260420047551 85.48% Nhìn vào bảng trên ta thấy đầu năm tài sản dài hạn chiếm 8.88% còn tài sản ngắn hạn chiếm 91,12% trong tổng tài sản, cuối năm tài sản dài hạn chiếm 14.52% còn Tài sản ngắn hạn chiếm 85.48% trong tổng tài sản. Mặc dù cơ cấu tài sản ngắn hạn có giảm đi trong tổng số nhưng tài sản ngắn hạn vẫn chiếm tỷ trọng rất cao điều này chứng tỏ hoạt động của Công ty chủ yếu là hoạt động kinh doanh. Trong năm nay quy mô kinh doanh của công ty có phần bị thu hẹp. Tổng tài sản cuối năm so với đầu năm giảm về số tuyệt đối lẫn số tương đối.số đầu năm 314931993117 và số cuối năm là 304670353914 . Đầu năm so với cuối năm giảm 10261639203 với số tương đối là 3.26%. PHÂN TÍCH CƠ CẤU NGUỒN VỐN Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Nợ phải trả 146124725185 46.40% 70494879299 23.14% Vốn chủ sở hữu 168807267932 53.60% 234175656615 76.86% Đầu năm nợ phải trả chiếm 46.40% còn vốn chủ sở hữu chiếm 53.60%; cuối năm nợ phải trả 23.14% còn vốn chủ sở hữu chiếm 76.86% trong tổng nguồn vốn. Điều này chứng tỏ : Trong năm 2005 : Nợ phải trả chiếm 46.40% còn tỷ suất tự tài trợ(Nguồn vốn chủ sở hữu/ Tổng nguồn vốn) về mặt tài chính của Công ty là 53.60% là tương đối tốt, đảm bảo trang trải cho các khoản nợ, khả năng độc lập về mặt tài chính là tương đối cao, công ty có khả năng tự chủ, chủ động trong kinh doanh. =>cơ cấu nguồn vốn trong năm 2005 là tốt. Trong năm 2006: nợ phải trả chỉ chiếm 23.14% còn tỷ suất tự tài trợ chiếm đến 76.86 %. Điều này cho thấy khả năng độc lập về tài chính của công ty,ít rủi ro, có khả năng tự chủ trong tất cả các hoạt động của mình, tuy nhiên Nguồn vốn chủ sở hữu / Tổng nguồn vốn chiếm tỷ trọng quá cao(76.86%) là không tốt, chứng tỏ trong năm này quá trình sản xuất hoạt động kinh doanh không hiệu quả. Công ty đang thừa vốn để hoạt động kinh doanh. PHÂN TÍCH CÁC THÔNG SỐ TÀI CHÍNH. Một số công thức áp dụng để tính các thông số tài chính. I.các thông số về khả năng thanh toán 1. khả năng thanh toán hiện thời.(KNTTHT) Hệ số khả năng thanh toán hiện thời thể hiện mức độ đảm bảo của tài sản ngắn hạn với nợ ngắn hạn. Tài sản ngắn hạn Khả năng thanh toán hiện thời = Nợ ngắn hạn 2.Khả năng thanh toán nhanh (KNTTN) Hệ số khả năng thanh toán nhanh là thước đo về khả năng trả nợ ngay, không dựa vào việc bán các loại vật tư hàng hoá, có nghĩa là khả năng thanh toán nhanh cho chúng ta biết được khả năng của công ty trong việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn bằng các tài sản ngắn hạn có khả năng chuyển hoá thành tiền một cách nhanh nhất trong bất kỳ trường hợp nào. TSNH – Hàng tồn kho và các loại tài sản phía sau tồn kho ( bảng CĐKT ) KNTTN = Nợ NH TM + Khoản phải thu KNTTN = Nợ NH 3. Vòng quay khoản phải thu ( VQKPT ) Vòng quay các khoản phải thu cung cấp thông tin về chất lượng khoản phải thu hay đo lường khả năng thu hồi các khoản nợ. Thông số này phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu thành tiền mặt của doanh nghiệp. Doanh thu tín dụng VQKPT = Khoản phải thu bình quân 4. Kỳ thu tiền bình quân ( KTTBQ) Kỳ thu tiền trung bình phản ánh số ngày cần thiết để thu được các khoản phải thu, hay nói cách khác nó thể hiện từ lúc bán hàng đến lúc thu tiền về bình quân mất bao nhiêu ngày. Số ngày trong năm KTTBQ = Vòng quay khoản phải thu Khoản phải thu bình quân X Số ngày ttrong năm KTTBQ = Doanh thu thuần 5. Vòng quay hàng tồn kho (VQHTK) Số vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hoá tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ.vòng quay hàng tồn kho đo lường hiệu quả của công ty trong hoạt động quản trị hàng tồn kho. Doanh thu thuần VQHTK = Tồn kho bình quân Giá vốn hàng bán VQHTK = Tồn kho bình quân II. Các thông số nợ ( khả năng trang trải) 1.Thông số Nợ trên vốn chủ. Thông số này cho biết một đồng vốn chủ sở hữu đảm bảo trang trải cho bao nhiêu đồng nợ, ngoài ra nó còn được dùng để đánh giá mức độ sử dụng vốn vay của công ty. Tổng nợ Thông số nợ (D/E) = Vốn chủ sở hữu 2. Tỷ lệ nợ trên tổng tài sản ( D/A) Thông số này cho biết nợ chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng tài sản hay nguồn vốn của công ty. D Tổng nợ = A Tổng tài sản 3. Hệ số vốn tự có ( hệ số tự tài trợ - E/A ) Hệ số tự tài trợ là chỉ tiêu tài chính đo lường sự góp vốn của chủ sở hữu trong tổng số vốn hiện có của doanh nghiệp.thông số này cho biết khả năng tự trang trải của công ty. E D = 1 - A A 4. Các thông số về khả năng trang trải. Hệ số thanh toán lãi vay để đo lường mức độ lợi nhuận có được do sử dụng vốn để đảm bảo trả lãi cho chủ nợ.hay nói cách khác thông số này đánh giá khả năng của doanh nghiệp trong việc thanh toán các khoản nợ vay bằng chính lợi nhuận hoạt động của doanh nghiệp. Hệ số khả năng LN trước thuế và lãi vay = thanh toán lãi vay Chi phí lãi vay III. Các thông số về khả năng sinh lời. 1. Lợi nhuận gộp biên (LNGB) LNGB đánh giá khả năng của doanh nghiệp trong việc kiểm soát các chi phí sản xuất.nói cách khác tỷ suất này thể hiện trong 1 đồng doanh thu mà doanh nghiệp thực hiện trong kỳ có mấy đồng lợi nhuận. LN gộp Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán LNGB = = Doanh thu thuần Doanh thu thuần 2. Lợi nhuận ròng biên ( Doanh lợi tiêu thụ - ROS) Đây là thông số cho chúng ta biết được một đồng doanh thu mang về được bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng, đánh giá được hiệu quả trong hoạt động sản xuất từ việc kiểm soát giá vốn hàng bán, ngoài ra còn đánh giá hiệu quả trong hoạt động tiêu thụ, trong quan hệ với khách hàng, với chủ nợ và với Nhà nước. LN ròng sau thuế ROS = Doanh thu thuần 3. Vòng quay tổng tài sản (VQTTS) Thông số này đo lường tốc độ chuyển hoá của tổng tài sản để tạo ra doanh thu. Doanh thu VQTTS = Tổng tài sản 4. Vòng quay tài sản cố định ( VQTSCĐ ) Thông số này đo lường tốc độ chuyển hoá của tài sản cố định để tạo ra doanh thu, thông số này rất có ý nghĩa đối với doanh nghiệp.vòng quay tổng tài sản càng cao thì càng tốt. Doanh thu thuần VQTSCĐ = TSCĐ ròng 5. Lợi nhuận ( thu nhập ) trên tổng tài sản – ROA Thông số này cho biết một đồng vốn bỏ ra mang về được bao nhiêu đồng lợi nhuận. LN ròng ROA = Tổng tài sản Phương trình Dupont 1 ROA = ROS x VQTTS. 6. Lợi nhuận ( thu nhập) trên vốn chủ - ROE Thông số này cho biết một đồng vốn chủ mang về được bao nhiêu đồng lợi nhuận. LN ròng ROE = Vốn chủ ROA ROE = 1- D/A Phương trình Dupont 2 LN ròng Doanh thu Tổng tài sản ROE = X X Doanh thu Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần IMEXPHARM ( Thông qua BCĐKT và BCKQKD năm 2005 – 2006 ) 1. Đánh giá khái quát tình hình của Công ty : Qua các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh cho chúng ta thấy một bức tranh toàn cảnh về tình hình tài chính của Công ty, xét trên các phương diện sau: Tổng tài sản: năm 2006 giảm so với năm 2005 là 10261639203 cho thấy tình hình sản xuất kinh doanh của công ty có phần bị thu hẹp.Phân tích chi tiết các chỉ tiêu cấu thành nên tổng tài sản sẽ cho chúng ta thấy được nguyên nhân dẫn đến tổng tài sản giảm, cụ thể như sau: Đối với tài sản ngắn hạn: năm 2006 giảm so với 2005 là 26530325083 trong đó: + Tiền và các khoản tương đương tiền năm 2006 so với năm 2005 tăng làm tổng tài sản tăng là 9684627807đ. + Các khoản phải thu ngắn hạn năm 2006 so với năm 2005 giảm làm cho tổng tài sản giảm 24420853577đ. + Hàng tồn kho năm 2006 so với năm 2005 giảm làm cho tổng tài sản giảm là 13864723362đ. + Tài sản ngắn hạn khác trong năm 2006 so với năm 2005 tăng làm tổng tài sản tăng là 2070624049đ. Đối với tài sản dài hạn : năm 2006 tăng so với 2005 là 16268867880đ trong đó: + Tài sản cố định năm 2006 so với 2005 tăng làm cho tổng tài sản tăng là 12400614090đ. + Các khoản đầu tư tài chính dài hạn năm 2006 so với năm 2005 tăng làm tổng tài sản tăng lên 551000000đ. => Tài sản dài hạn khác trong năm 2006 so với năm 2005 tăng làm tổng tài sản tăng là 3317253790đ. Mặc dù tài sản dài hạn trong năm 2006 tăng lên đáng kể so với năm 2005 nhưng không đủ bù đắp cho khoản giảm đi của tài sản ngắn hạn do đó làm cho tổng tài sản của công ty giảm đi 10261457203đ Tổng nguồn vốn: Tổng nguồn vốn năm 2006 so với năm 2005 giảm bằng mức giảm của tổng tài sản, nguyên nhân dẫn đến tổng nguồn vốn giảm: Đối với nợ phải trả :năm 2006 so với năm 2005 giảm 75629845886đ trong đó : + Nợ ngắn hạn năm 2006 so với năm 2005 giảm làm cho tổng nguồn vốn giảm là 71223388932đ. + Nợ dài hạn năm 2006 so với năm 2005 giảm là cho tổng tài sản giảm là 4406456954đ + Đối với nguồn vốn chủ sở hữu: năm 2006 so với 2005 tăng lên 65368388683đ trong đó : + Vốn đầu tư của chủ sở hữu năm 2006 tăng so với 2005 làm tổng nguồn vốn tăng lên là 20000000000đ + Thặng dư cổ phần vốn năm 2006 tăng so với 2005 làm cho tổng tài nguồn vốn tăng lên 29281321250đ + Vốn khác của chủ sở hữu năm 2006 tăng so vói 2005 làm tổng nguồn vốn tăng 1936631314đ + Các quỹ năm 2006 giảm so với 2005 làm cho tổng nguồn vốn giảm là 6801444158đ + Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm 2006 so với 2005 tăng làm cho tổng nguồn vốn tăng lên 22638851553đ + Nguồn kinh phí và quỹ khác năm 2006 giảm so với 2005 làm cho tổng nguồn vốn giảm 1686971276đ => Nguồn vốn chủ trong năm 2006 tăng lên so với năm 2005 tuy nhiên mức tăng này nhỏ hơn mức giảm của nợ phải trả do đó làm tổng nguồn vốn giảm 10261457203đ Theo số liệu trong BCĐKT ngày 31 tháng 12 năm 2006 của công ty, ta thấy rằng tổng tài sản (hoặc nguồn vốn) cuối kỳ so với đầu năm giảm đi 10261457203đ Từ đó cho thấy mức độ sử dụng vốn và khả năng huy động vốn của Công ty nói chung đã gặp nhiều khó khăn cũng như cho thấy quy mô sản xuất kinh doanh của công ty nói chung có phần bị thu hẹp. Từ những số liệu trên chỉ phán ánh sự tăng, giảm các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán. Để có thể đưa ra nhận đinh chính xác tổng quan về tình hình tài chính của Chi Nhánh, ta sẽ tính một số chỉ tiêu tài chính cụ thể sau: STT Các thông số tài chính Năm 2006 Năm 2005 1 Khả năng thanh toán hiện thời 3.72 2.03 2 Khả năng thanh toán nhanh 1.75 0.97 3 Vòng quay khoản phải thu 7.62 4 Kỳ thu tiền bình quân 47.26 5 Vòng quay hàng tồn kho 3.84 6 Thông số nợ trên vốn chủ 0.30 0.87 7 Nợ trên tổng tài sản 0.23 0.46 8 Hệ số vốn tự có 0.77 0.54 9 Tỉ lệ đảm bảo lãi vay 18.59 3.92 10 Tỷ số lợi nhuận gộp biên 0.30 0.35 11 Lợi nhuận ròng biên 0.08 0.08 12 Vòng quay trên tổng tài sản 1.72 1.07 13 Vòng quay tài sản cố định 14.98 14.88 14 Lợi nhuận trên tổng tài sản 0.14 0.08 15 Thu nhập trên vốn chủ 0.18 0.16 Khả năng thanh toán hiện thời. + Năm 2006 : KNTTHT = 3.72 + Năm 2005: KNTTHT = 2.03 Khả năng thanh toán hiện thời của công ty trong cả 2 năm đều lớn hơn 2, điều đó thể hiện công ty đảm bảo khả năng trang trải các khoản nợ ngắn hạn. Năm 2006 so với năm 2005 tăng 1.69 chứng tỏ về khả năng thanh toán của công ty năm nay cao hơn năm trước, nguyên nhân là do tổng nợ phải trả năm nay giảm so với năm trước là 71223388932đ. Khả năng thanh toán nhanh. + Năm 2006 :KNTTN = 1.75 + Năm 2005: KNTTN = 0.97 Khả năng thanh toán nhanh các khoản nợ ngắn hạn của công ty năm nay cao hơn năm trước và tăng 0.78 lần. => Tốt hơn năm trước. Điều này cho thấy công t đã có chính sách tốt trong việc giải quyết hàng tồn kho.hàng tồn kho năm nay giảm so với năm trước là 13864723362đ. Vòng quay khoản phải thu Vòng quay khoản phải thu năm 2006 là 7.62 vòng Tốc độ thu hồi vốn của công ty như vậy là tương đối tốt,vì khoản phải thu năm nay so với năm trước giảm 24420853577 và doanh thu thuần tăng lên 188071573800 Kỳ thu tiền bình quân Kỳ thu tiền bình quân năm 2006 là 47.26 ngày Từ số liệu này cho thấy số ngày mà công ty có thể thu hồi được các khoản nợ kể từ khi bán hàng hoá đến khi thu hồi được nợ là 47.62 ngày. Thông số nợ trên vốn chủ + Năm 2006 : D/E = 0.30 + Năm 2005 : D/E = 0.87 Thông số nợ trên vốn chủ của cả hai năm đều thấp hơn 1 chứng tỏ rằng các khoản nợ của công ty không đóng vai trò quyết định trong tổng nguồn vốn, công ty có đày đủ khả năng trang trãi các khoản nợ của mình, do đó ít gặp rủi ro trong kinh doanh. Năm 2006 thấp hơn năm 2005 là 0.57, điều này có nghĩa là năm 2006 công ty sữ dụng nợ ít trong quá trình hoạt động của mình.tuy nhiên điều này là không tốt vì nó làm giảm khả năng sinh lời của công ty. Nợ trên tổng tài sản + Năm 2006 : D/A = 0.23 + Năm 2005 : D/A = 0.46 Thông số Nợ trên tổng tài sản năm nay thấp hơn năm trước.và cả hai năm đều thấp hơn 0.5, điều này là tốt vì rủi ro rài chính sẽ không cao. ở đây ta thấy đựơc rằng trong năm 2005, 46% tài sản của công ty được tài trợ bằng vốn vay, 54 % tài sản cón lại được tài trợ bằng vốn chủ sở hữu còn trong năm 2006 chỉ có 23% tài sản của công ty được tài trợ bằng vốn vay còn lại 77% tài sản của công ty được tài trợ bằng vốn chủ. Hệ số vốn tự có: + Năm 2006 : E/A = 0.77 + Năm 2005: E/A = 0.56 Từ số liệu này ta thấy được trong 2 năm qua công ty có khả năng tự trang trãi các khoản nợ của mình.nhưng hệ số này quá cao ở năm 2006 là không tốt, điều này chứng tỏ công ty sử dụng vốn vay ít, sẽ làm giảm khả năng sinh lời, không tận dụng được các ưu điểm từ việc sử dụng vốn vay, tuy nhiên nó thể hiện mức độ độc lập tự chủ trong hoạt động kinh doanh của Công ty. Tỉ lệ đảm bảo lãi vay Năm 2006 : tỉ lệ đảm bảo lãi vay = 18.59 lần Năm 2005 : tỉ lệ đảm bảo lãi vay = 3.92 lần Ta thấy trong 2 năm 2005 và 2006 tỉ lệ đảm bảo lãi vay đều lứon hơn 1, điều này có nghĩa là công ty có thể đáp ứng khoản chi trả tiền lãi và tạo ra lớp đệm an toàn cho người cho vay. Tỷ số lợi nhuận gộp biên Năm 2006 : tỷ suất lợi nhuận gộp biên = 0.30 Năm 2005 : tỷ suất lợi nhuận gộp biên = 0.35 Tỷ suất lợi nhuận gộp biên trong hai năm là tương đối tốt,công ty đã kiểm soát được chi phí sản xuất, giá vốn hàng bán… tuy nhiên trong năm nay thấp hơn năm trước, năm 2005 một đồng doanh thu mang về 0.35 đồng lợi nhuận còn trong năm 2006 một đồng doanh Thu chỉ mang về 0.3 đồng lợi nhuận => công ty nên xem xét lại các chính sách quản lý sản xuất của mình. Lợi nhuận ròng biên Năm 2006 :ROS = 0.08 Năm 2005 :ROS = 0.079 Doanh lợi tiêu thụ năm nay so với năm trước có tăng điều này là do chi phí lãi vay năm nay giảm so với năm trước, mặc khác công ty vẩn kiểm soát được chi phí sản xuất, chi phí bán hàng… Vòng quay tổng tài sản Năm 2006: VQTTS = 1.72 Năm 2005: VQTTS = 1.07 Vòng quay tổng tài sản năm nay so với năm trước tăng lên, tài sản tạo ra được nhiều doanh thu hơn. Tài sản cố định năm nay được sử dụng có hiệu quả hơn năm trước.(tồn kho và khoản phải thu năm nay đều giảm so với năm trước) Vòng quay tài sản cố định + Năm 2006: VQTSCĐ = 14.98 + Năm 2005: VQTSCĐ = 14.88 Vòng quay tài sản cố định năm nay cao hơn năm trước thể hiện tốc độ chuyển hoá của TSCĐ để tạo ra doanh thu là tốt hơn. Lợi nhuận trên tổng tài sản + Năm 2006 : ROA = 0.14 + Năm 2005 : ROA = 0.08 Trong năm 2006 một đồng vốn bỏ ra mang về được 0.14 đồng lợi nhuận cao hơn năm 2005 là 0.06 đồng.Chứng tỏ rằng trong năm nay tài sản cố định hoạt động có hiệu quả hơn năm trước. Thu nhập trên vốn chủ + Năm 2006: ROE = 0.18 + Năm 2005: ROE = 0.16 ROE năm nay cao hơn năm trước => vốn chủ được sử dụng có hiệu quả hơn. Tóm lại, qua phân tích cho thấy: - Khả năng thanh toán của Công ty là tương đối tốt. Công ty hoàn toàn có thể thanh toán các khoản nợ của mình, tuy nhiên công ty nên có biện pháp để giảm khoản phải thu và có chính sách tăng vòng quay khoản phải thu cho hợp lý hơn. - Khả năng tự tài trợ của công ty là cao. - Hiệu quả sử dụng tài sản vào hoạt động kinh doanh chính của công ty năm nay đã nâng cao hơn so với năm trước. - Công ty sử dụng nợ quá ít trong hoạt động kinh doan của mình mặc dù có thể đảm bảo tính độc lập, tự chủ về mặc tài chính nhưng lại làm hạn chế khả năng sinh lời,không tận dụng được ưu thế khi sử dụng nợ trong kinh doanh. - Hiệu quả sử dụng vốn của công ty năm nay tốt hơn so với năm trước, trên các khía canh sử dụng về tài sản, đặc biệt là tài sản cố định, đã giúp cho công ty nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình. - Cơ cấu tài sản của Công ty là tương đối hợp lý. tỷ trọng tiền mặt của công ty chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong tổng tài sản sẽ giúp cho khả năng thanh toán nhanh của Công ty càng được đáp ứng. - Tổng tài sản và nguồn vốn của công ty năm nay giảm so với năm trước. => Nhìn chung tình hình tài chính của công ty là rất khả quan. BÁO CÁO NGUỒN VÀ SỬ DỤNG NGÂN QUỸ Stt Nội dung Năm nay Năm trước Hướng Nguồn Sử dụng I Tài sản ngắn hạn 260420047551 286950372634 1 Tiền và các khoản tương đương 65607176574 55922548767 + 9684627807 2 Các khoản đầu tư TC ngắn hạn 0 0 0 0 3 Các khoản phải thu ngắn hạn 56766743946 81187597523 - 24420853577 4 Hàng tồn kho 129764501303 143629224665 - 13864723362 5 Tài sản ngắn hạn khác 8281625728 6211001679 + 2070624049 II Tài sản dài hạn 44250488363 27981620483 1 Các khoản phải thu dài hạn 0 0 0 0 2 Tài sản cố định 35068221174 22667607084 + 12400614090 - Tài sản cố định hữu hình 31069052232 21525502720 + 9543549512 - Tài sản cố định vô hình 0 0 0 0 - Tài sản cố định thuê tài chính 0 0 0 0 - Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 3999168942 1142104364 + 2857064578 3 Bất động sản đầu tư 0 0 0 0 4 Các khoản đầu tư TC dài hạn 1574500000 1023500000 + 551000000 5 Tài sản dài hạn khác 7607767189 4290513399 + 3317253790 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 304670535914 314931993117 III Nợ phải trả 70494879299 146124725185 1 Nợ ngắn hạn 70008583006 141231971938 - 71223388932 2 Nợ dài hạn 486296293 4892753247 - 4406456954 IV Vốn chủ sở hữu 234175656615 168807267932 1 Vốn chủ sở hữu 232807346999 165751987040 + 67055359959 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu 84000000000 64000000000 + 20000000000 - Thặng dư vốn cổ phần 80931321250 51650000000 + 29281321250 - Vốn khác của chủ sở hữu 1936631314 0 + 1936631314 - Các quỹ 26874502688 33675946846 - 6801444158 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 39064891747 16426040194 + 22638851553 - Nguồn vốn đầu tư XDCB 0 0 0 2 Nguồn kinh phí và quỹ khác 1368309616 3055280892 - 1686971276 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 304670353914 314931993117 Nguồn Sử dụng Giảm các khoản phải thu NH 24420853577 Tăng tiền & các khoản tương đương tiền 9684627807 Giảm hàng tồn kho 13864723362 Tăng tài sản ngắn hạn khác 2070624049 Tăng vốn chủ sở hữu 67055359959 Tăng tài sản cố định 12400614090 Tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu 20000000000 Tăng tài sản cố định hữu hình 9543579512 Tăng thặng dư Vốn cổ phần 29281321250 Tăng chi phí xây dựng cơ bản dở dang 2857064578 Tăng vốn khác của chủ sở hữu 1936631314 Tăng các khoản đầu tư tài chính dài hạn 551000000 Tăng LN sau thuế chưa phân phối 22638851553 Tăng tài sản dài hạn khác 3317253790 Giảm nợ ngắn hạn 71223388932 Giảm nợ dài hạn 4406456954 Giảm các quỹ 6801444158 Giảm nguồn vốn đầu tư XDCB 1686971276 PHÂN TÍCH KHỐI VÀ CHỈ SỐ Chỉ tiêu phân tích khối phân tích chỉ số Năm nay Năm trước Năm nay Năm trước Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 100.00% 100.00% 155.75% 100.00% Giá vốn hàng bán 69.90% 64.62% 168.48% 100.00% LN gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 30.10% 35.38% 132.50% 100.00% Doanh thu hoạt động tài chính 0.27% 0.23% 180.72% 100.00% Chi phí tài chính 0.72% 2.66% 41.95% 100.00% Chi phí bán hàng 18.79% 21.71% 134.75% 100.00% Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.44% 2.38% 159.45% 100.00% Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 8.43% 8.87% 148.15% 100.00% Thu nhập khác 0.88% 0.63% 218.58% 100.00% Chi phí khác 0.35% 0.60% 90.39% 100.00% Lợi nhuận khác 0.53% 0.03% 2775.62% 100.00% Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 8.97% 8.90% 157.01% 100.00% Thuế thu nhập doanh nghiệp 1.10% 1.04% 165.13% 100.00% Chi phí thuể thu nhập doanh nghiệp hoãn lại - 0.18% 0.00% 100.00% Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 8.05% 7.85% 159.57% 100.00% Lãi cơ bản trên cổ phiếu (EPS) 0.00% 0.00% 95.90% 100.00% Cổ tức trên mỗi cổ phiếu 0.00% 0.00% 80.00% 100.00% PHÂN TÍCH KHỐI VÀ CHỈ SỐ Chỉ tiêu Phân tích khối Chỉ số Tài sản ngắn hạn Năm nay Năm trước Năm nay Năm trước Tiền và các khoản tương đương tiền 21.5% 17.8% 117.32% 100% Các khoản phải thu ngắn hạn 18.6% 25.8% 69.92% 100% Hàng tồn kho 42.6% 45.6% 90.35% 100% Tài sản ngắn hạn khác 2.7% 2.0% 133.34% 100% Tài sản dài hạn 14.5% 8.9% 158.14% 100% Các khoản phải thu dài hạn 0.0% 0.0% 100% Tài sản cố định 11.5% 7.2% 154.71% 100% - Tài sản cố định hữu hình 10.2% 6.8% 144.34% 100% - Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 1.3% 0.4% 350.16% 100% Bất động sản đầu tư 0.0% 0.0% 100% Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 0.5% 0.3% 153.83% 100% Tài sản dài hạn khác 2.5% 1.4% 177.32% 100% TỔNG CỘNG TÀI SẢN 100.0% 100.0% 96.74% 100% Nợ phải trả 23.1% 46.4% 48.24% 100% Nợ ngắn hạn 23.0% 44.8% 49.57% 100% Nợ dài hạn 0.2% 1.6% 9.94% 100% Vốn chủ sở hữu 76.9% 53.6% 138.72% 100% Vốn chủ sở hữu 76.4% 52.6% 140.46% 100% - Vốn đầu tư của chủ sở hữu 27.6% 20.3% 131.25% 100% - Thặng dư vốn cổ phần 26.6% 16.4% 156.69% 100% - Các quỹ 8.8% 10.7% 79.80% 100% - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 12.8% 5.2% 237.82% 100% - Nguồn vốn đầu tư XDCB 0.0% 0.0% 100% Nguồn kinh phí và quỹ khác 0.4% 1.0% 44.79% 100% TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 100.0% 100.0% 96.74% 100% C. MỘT SỐ GIẢI PHÁP - Thứ nhất, Tỷ suất tự tài trợ của công ty trong năm nay là khá cao (77%) và tỷ lệ đảm bảo lãi vay là cao (18.59 lần) do đó công ty nên tăng cường vay vốn Ngân hàng và các tổ chức tín dụng để có thể tận dụng được các ưu đãi đối với vốn vay và có thêm nguồn vốn để hoạt động sản xuất kinh doanh. - Thứ hai, Rút ngắn thời gian thu hồi nợ,có thể dùng một số biện pháp chiết khấu đối với khách hàng tuy nhiên việc làm này có thể sẽ làm ảnh hưởng đến doanh thu cho nên công ty phải áp dụng một cách linh hoạt để với một chi phí nhất định nhưng lại bán được khối lượng sản phẩm và điều cốt lõi là nhanh chóng thu hồi được nợ đáp ứng cho chu kỳ sản xuất kinh doanh tiếp theo. - Thứ ba, Mở rộng thị trường, đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ hàng hoá: hàng tồn kho của công ty trong năm nay có phần giảm so với năm trước nhưng vẫn còn chiếm tỷ trọng khá cao trong tổng tài sản.công ty nên có biện pháp đẩy nhanh hàng tồn kho để có vốn tiếp tục đầu tư cho kì kinh doanh mới. - Thứ tư, Tăng cường công tác quản lý chi phí, đảm bảo tiết kiệm chi phí kinh doanh. có chính sách kiểm tra kiểm soát chi phí sản xuất, giá vốn hàng bán, chi phí quản lý, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí tài chính…để tăng lợi nhuận cho công ty. - Thứ năm, Bên cạnh hoạt động kinh doanh công ty cũng nên tiếp tục tham gia nhiều vào hoạt động tài chính, đây là lĩnh vực hoạt động tuy có mức rủi ro lớn nhưng lợi nhuận mà nó mang lại rất cao.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doccong ty imexpharm.doc
Tài liệu liên quan