Tài liệu Đề tài Nghiên cứu công nghệ và thiết bị chế biến thịt quả điều: bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn 
viện cơ điện nN và công nghệ sTH 
Số 54/102 Đ−ờng Tr−ờng Chinh-Hà nội 
Cở sở 2: Số 4 Ngô quyền-Hà nội 
Báo cáo tổng kết khoa học kỹ thuật đề tài cấp bộ 
Nghiên cứu công nghệ và thiết bị 
chế biến thịt quả điều 
Th S. Cao Văn Hùng 
5911 
20/6/2006 
Hà nội, 11 – 2003 
Bản quyền thuộc Viện Cơ điện Nông nghiệp và Công nghệ Sau thu hoạch 
Đơn xin sao chép toàn bộ hoặc từng phần tàI liệu này phải gửi đến Viện Tr−ởng Viện CĐNN&CNSTH trừ tr−ờng 
hợp sử dụng với mục đích học tập và nghiên cứu 
 1
bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn 
viện cơ điện nN và công nghệ sTH 
Số 54/102 Đ−ờng Tr−ờng Chinh-Hà nội 
Cở sở 2: Số 4 Ngô quyền-Hà nội 
Báo cáo tổng kết khoa học kỹ thuật đề tài: 
Nghiên cứu công nghệ và thiết bị 
chế biến thịt quả điều 
Th S. Cao Văn Hùng 
Hà nội, 11 – 2003 
Bản quyền thuộc Viện Cơ điện Nông nghiệp và Công nghệ Sau thu hoạch 
Đơn xin sao chép toàn bộ hoặc từng phần tàI liệu này phải gửi đến Viện Tr−ởng Viện CĐNN&C...
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
173 trang | 
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1532 | Lượt tải: 1
              
            Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Nghiên cứu công nghệ và thiết bị chế biến thịt quả điều, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn 
viện cơ điện nN và công nghệ sTH 
Số 54/102 Đ−ờng Tr−ờng Chinh-Hà nội 
Cở sở 2: Số 4 Ngô quyền-Hà nội 
Báo cáo tổng kết khoa học kỹ thuật đề tài cấp bộ 
Nghiên cứu công nghệ và thiết bị 
chế biến thịt quả điều 
Th S. Cao Văn Hùng 
5911 
20/6/2006 
Hà nội, 11 – 2003 
Bản quyền thuộc Viện Cơ điện Nông nghiệp và Công nghệ Sau thu hoạch 
Đơn xin sao chép toàn bộ hoặc từng phần tàI liệu này phải gửi đến Viện Tr−ởng Viện CĐNN&CNSTH trừ tr−ờng 
hợp sử dụng với mục đích học tập và nghiên cứu 
 1
bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn 
viện cơ điện nN và công nghệ sTH 
Số 54/102 Đ−ờng Tr−ờng Chinh-Hà nội 
Cở sở 2: Số 4 Ngô quyền-Hà nội 
Báo cáo tổng kết khoa học kỹ thuật đề tài: 
Nghiên cứu công nghệ và thiết bị 
chế biến thịt quả điều 
Th S. Cao Văn Hùng 
Hà nội, 11 – 2003 
Bản quyền thuộc Viện Cơ điện Nông nghiệp và Công nghệ Sau thu hoạch 
Đơn xin sao chép toàn bộ hoặc từng phần tàI liệu này phải gửi đến Viện Tr−ởng Viện CĐNN&CNSTH trừ 
tr−ờng hợp sử dụng với mục đích học tập và nghiên cứu 
B
N
N
&
PT
N
T
V
C
Đ
N
N
&
C
N
ST
H
BNN&PTNT 
VCĐNN&CNSTH
B
N
N
&
PT
N
T
V
C
Đ
N
N
&
C
N
ST
H
 3
Danh sách những ng−ời thực hiện đề tài 
1. ThS. CAO VĂN HùNG1, Chủ nhiệm đề tài 
2. Nguyễn Thị Tú Quỳnh2 Tham gia phần Tổng quan, khử chát, n−ớc giải khát 
3. Nguyễn Duy Đức3Tham gia phần khử chát 
4. Đặng Thị Quyên4 Tham gia phần r−ợu cất 
5. Đặng Xuân Mai5 Tham gia phần bảo quản 
6. Nguyễn Thu Trang6 Tham gia phần bảo quản 
7. Nguyễn Đức Tiến7 Tham gia phần r−ợu cất 
8. Nguyễn Thuỳ Châu8 Tham gia phần nấm men khô 
9. Lê Thiên Minh9 Tham gia phần nấm men khô 
10. Bùi Thị Kim Khanh10 Tham gia phần sấy và bảo quản quả khô 
11. Lê Đức Thông11 Tham gia phần sấy và bảo quản quả khô 
12. Nguyễn Mạnh Hiểu12 Tham gia phần tinh luyện cồn 
13. Lê Anh Tuấn13Tham gia phần tinh luyện cồn 
14. Vũ Đức H−ng14 Tham gia phần Thiết kế thiết bị 
15. Trần Thị Hào15 Tham gia phần trồng nấm và thức ăn gia cầm 
16. Đoàn Hiền Đức16 Tham gia phần trồng nấm và thức ăn gia cầm 
17. Nguyễn Đức Quang17Tham gia phần n−ớc giải khát 
1 NCVC, Tr−ởng Bộ môn Nghiên cứu công nghệ và thiết bị Bảo quản nông sản, Viện Cơ điện NN & Công nghệ 
STH 
2 NCV- Bộ môn Nghiên cứu công nghệ và thiết bị Bảo quản nông sản, Viện Cơ điện NN & Công nghệ STH 
3 NCVC-Giám đốc Phân viện Cơ điện NN & Công nghệ STH TP Hồ Chí Minh 
4 NCV- Bộ môn Nghiên cứu công nghệ và thiết bị Bảo quản nông sản, Viện Cơ điện NN & Công nghệ STH 
5 NCV- Bộ môn Nghiên cứu công nghệ và thiết bị Bảo quản nông sản, Viện Cơ điện NN & Công nghệ STH 
6 NCV- Bộ môn Nghiên cứu công nghệ và thiết bị Bảo quản nông sản, Viện Cơ điện NN & Công nghệ STH 
7 NCV-Tr−ởng Bộ môn Nghiên cứu tận dụng phế phụ phẩm, Viện Cơ điện NN & Công nghệ STH 
8 NCVC-Tr−ởng Bộ môn Vi sinh vật, Viện Cơ điện NN & Công nghệ STH 
9 NCV- Bộ môn Vi sinh vật, Viện Cơ điện NN & Công nghệ STH 
10 NCV- Bộ môn Nghiên cứu công nghệ và thiết bị Bảo quản nông sản, Viện Cơ điện NN & Công nghệ STH 
11 NCV- Bộ môn Nghiên cứu công nghệ và thiết bị Bảo quản nông sản, Viện Cơ điện NN & Công nghệ STH 
12 NCV- Bộ môn Nghiên cứu công nghệ và thiết bị Bảo quản nông sản, Viện Cơ điện NN & Công nghệ STH 
13 NCV- Bộ môn Nghiên cứu công nghệ và thiết bị Bảo quản nông sản, Viện Cơ điện NN & Công nghệ STH 
14 NCV-Bộ môn Nghiên cứu công nghệ và thiết bị Bảo quản nông sản, Viện Cơ điện NN & Công nghệ STH 
15 NCVC, Phó Bộ môn Tận dụng Phế phụ phẩm, Viện Cơ điện NN & Công nghệ STH 
16 NCV- Bộ môn Tận dụng Phế phụ phẩm, Viện Cơ điện NN & Công nghệ STH 
17 NCVC-Tr−ởng Bộ môn, Viện Nghiên cứu R−ợu Bia n−ớc giải khát 
 4
Tóm tắt 
Đề tài Nghiên cứu Công nghệ và 
thiết bị chế biến thịt quả điều đ−ợc thực 
hiện với mục tiêu cụ thể: 
- Phân loại và đánh giá chất l−ợng 
thịt quả với mối liên quan đến giòng, 
vùng sinh thái 
- Kéo dài thời gian bảo quản quả 
điều làm nguyên liệu cho sản xuất từ 2 
đến 4 ngày và sơ chế bảo quản bán 
thành phẩm làm nguyên liệu cho sản 
xuất 3 - 6 tháng 
- Loại bỏ các yếu tố bất lợi cho sử 
dụng nh− chát, hăng, cay, do sự có mặt 
của tanin và các chất có dầu của thịt 
quả hoặc dịch ép làm nguyên liệu cho 
cho chế biến 
- Đa dạng hoá sản phẩm chế biến 
từ quả điều 
- Xây dựng mô hính sản xuất một 
số sản phẩm chính từ quả điều 
Với kết quả đạt đ−ợc nh− sau: 
1. Xác định đặc tính lý hoá quả giả, dịch 
ép quả giả ở 3 độ chín khác nhau, kết 
quả cho thấy: tỉ lệ quả giả/cả quả của 
cả 3 độ chín (độ chín 1, 2, 3) của điều 
vàng (90,20; 90,90; 89,10%) lớn hơn 
quả đỏ (82,93; 80,30; 80,01%), trong 
đó tỉ lệ quả giả/cả quả lớn nhất là điều 
vàng ở độ chín 2 (90,90%) và nhỏ nhất 
là điều đỏ ở độ chín 3 (80,01%). Tỉ lệ 
dịch ép thu đ−ợc của quả giả ở cả 3 độ 
chín (độ chín 1, 2, 3) của điều vàng 
(72,14; 74,04; 71,83%) lớn hơn điều đỏ 
cũng ở cả 3 độ chín t−ơng ứng (71,53; 
73,28; 70,02%), trong đó tỉ lệ dịch ép 
thu đ−ợc ở độ chín 2 là lớn nhất, độ 
chín 3 là nhỏ nhất ở cả 2 giòng điều đỏ 
và vàng. Tỉ lệ dịch ép thu đ−ợc lớn nhất 
là điều vàng, độ chín 2 (74,04%) và nhỏ 
nhất là điều đỏ, độ chín 3 (70,02%). Xét 
cả 2 yếu tố là tổn thất chất l−ợng và số 
l−ợng thì quả giả điều t−ơi nên chọn 
điều vàng, độ chín 2, trong 1 ngày sau 
khi hái để chế biến là tốt nhất về các 
đặc tính lý, hoá học 
Thu hái độ chín 2 bằng cách sử dụng 
que/sào tre dài 3-4 mét có buộc móc sắt 
ở đầu que/sào. Sử dụng móc này để móc 
vào cành cây rồi rung để quả rụng 
xuống đất (nếu v−ờn điều có lớp lá dầy 
 5
trên mặt đất), năng suất háI (bao gồm 
cả thu gom quả) là 2 ha/công lao động 
hoặc rụng xuống xe thu hái có căng l−ới 
nilon (5 x 5 mm) để quả khỏi rơi xuống 
đất tránh dập nát. Xe thu háI có lắp 
bánh xe để có thể di chuyển ở giữa 2 
hàng cây, năng suất hái (bao gồm cả 
thu gom quả là 2,5 ha/công lao động, tỉ 
lệ quả nguyên, không dập nát đạt 99% 
rất thuận tiện cho bảo quản và chế biến 
tiếp theo. 
2. Sơ chế và bảo quản quả giả t−ơi bằng 
ngâm n−ớc muối nồng độ 3-5%, để ráo 
n−ớc, bảo quản trong túi PE kín, 20 kg 
quả/túi, có thể bảo quản 3-4 ngày, tổn 
thất 6,7-13,3%. Bảo quản dịch ép t−ơi 
ở nhiệt độ mát (10-12oC) đ−ợc 14 ngày, 
nhiệt độ lạnh (2oC) đ−ợc 60 ngày. Bảo 
quản dịch ép cô đặc 47-50oBrix đ−ợc 6 
tháng, bảo quản quả khô đ−ợc 6 tháng 
3. Đối với dịch quả khử chát để làm 
n−ớc giải khát (cần khử chát t−ơng đối 
triệt để và giữ cho hàm l−ợng vitaminC 
và axít không bị tổn thất quá nhiều) thì 
có thể áp dụng ph−ơng pháp khử chát 
bằng cách xử lý kết hợp PVP 0,1% và 
lòng trắng trứng 3g/l có hiệu quả khử 
chát đạt 70,32% mà l−ợng vitaminC và 
axít cũng ch−a bị tổn thất nhiều 
(vitaminC còn 66,07% và axít còn 
83,15%). Đối với dịch quả khử chát để 
làm r−ợu vang (cần có một độ chát nhất 
định và mức tổn thất vitamin C và axít 
thấp) thì có thể áp dụng khử chát bằng 
PVP 0.1% có hiệu quả khử chát đạt 
59.21% mà l−ợng vitaminC và axít còn 
lại vẫn nhiều (vitaminC còn 72,50% và 
axít còn 91,30%). 
4. Mứt điều, bột dinh d−ỡng điều và 
n−ớc giải khát đ−ợc tạo ra từ quả và 
dịch điều t−ơitheo công nghệ truyền 
thống, chỉ khác là công đoạn khử chát 
(tanin tách đạt trên 90 %) và phối trộn 
thêm các loại hoa quả khác. Đối với 
n−ớc giải khát sử dụng 10% dịch quả, 
trong đó điều :xoài là 2 :1 sẽ có chất 
l−ợng n−ớc cao nhất. Đối với mứt điều 
cùng t−ơng tự phối trộ 10-30% xoài là 
tốt nhất. Đối với bột dinh d−ỡng phối 
trộn 12-16% bột quả điều khô cho chất 
l−ợng tốt nhất 
5. Công nghệ r−ợu cất từ dịch ép t−ơi 
hoặc r−ơu cất từ quả khô, bằng các 
công nghệ, thiết bị lên men cổ truyền. 
Chỉ cần xử lý dịch lên men bằng cách 
cách bổ xung đ−ờng (180-200g/l) và 
 6
điều chỉnh hàm l−ợng tanin thích hợp 
(3,17g/l), Sử dụng bánh men có bổ xung 
thuốc bắc hoặc giống men ống nghiệm 
để lên men chính 5-6 ngày thu đ−ợc 
r−ợu cất 1 thể tích r−ợu (45-50o) : 4 thể 
tịch dịch lên men với h−ơng vị đặc tr−ng 
quả điều. Bánh men thuốc bắc do BM 
Vi sinh vật (Viện CĐNN & CNSTH) 
sản xuất, đảm bảo mật độ tế bào nấm 
men là 107 CFU/gam bánh men, liều 
dùng 60g/lít dịch lên men.. Ch−ng luyện 
cồn, pha r−ợu trắng hoặc r−ợu mùi quả 
điều chất l−ợng cao bằng bằng tháp cao 
12 mét để loại bỏ dầu fuzen, aldehyt… 
tạo ra cồn 94-96%V đạt TCVN-5013-
89, sau đó dùng cồn này pha thành 
r−ợu, bằng các công nghệ pha tiêu 
chuẩn quốc tế sẽ tạo ra r−ợu chất l−ợng 
cao mang h−ơng vị quả điều đặc tr−ng ở 
2 dạng sản phẩm là r−ợu Brandy và 
r−ợu mùi quả điều. 
6. Thăm dò sử dụng bã điều ép làm thức 
ăn gia cầm và trồng nấm. Lên men lac 
tỉc trên bã điều làm TAGC và đã thử 
ngon miệng trên 120 con vịt, kết quả 
cho thấy vịt ăn hết rất ngon miệng. Sử 
dụng bã điều 60% để trồng nấm linh chi 
(năng suất đạt 8-9% so với nguyên liệu 
khô) và sử dụng bã điều75% để trồng 
nấm sò (năng suất đạt 53% so với 
nguyên liệu khô). Chất l−ợng nấm đảm 
bảo 
7. Thiết kế thiết bị chính bao gồm xe thu 
hái Năng suất xe thu hái là 1 công lao 
động/2,5 ha, tỉ lệ không dập nát quả đạt 
99% phù hợp cho bảo quản và chế biến 
tiếp. Lò sấy thủ công 200 kg quả 
t−ơi/ngày. Máy ép kiểu rọ 100 kg/h. Nồi 
khử đắng chát 200 lít/mẻ. Thiết bị lên 
men r−ợu vang V400 lít. Nồi cất r−ợu 
thô 40 lít dịch/mẻ. Hệ thống ch−ng 
luyện cồn 200 lít/ngày bao gồm tháp cất 
kiểu đĩa, 60 tầng đĩa, thiết bị ng−ng tụ 
và làm mát r−ợu, cồn, thùng đựng r−ợu 
và cồn 
8. Xây dựng mô hình qui mô nhỏ (hộ gia 
đình) và qui mô vừa. Sản phẩm qui mô 
nhỏ là sơ chế bảo quản nguyên liệu 
dạng khô bao gồm lò sấy thủ công và 
sản xuất r−ợu cất bằng bánh men pha 
thuốc bắc do Viện Cơ điện NN và Công 
nghệ STH nghiên cứu sản xuất để cấp 
bán thành phẩm cho qui mô vừa. Trồng 
nấm sò và nấm linh chi trên bã quả 
điều, Đ−ợc triển khai tại Xã Cát hanh 
(Bình định) và xã Tân lập (Bình Ph−ớc) 
Sản phẩm qui mô vừa là cồn thực phẩm, 
r−ợu chất l−ợng cao (dạng Brandy), 
 7
n−ớc giải khát, mứ, r−ợu vangt...đ−ợc 
triển khai tại Xí nghiệp điều Bình định 
(TPQuinhơn,Bìnhđịnh).
 8
Mục lục 
Tóm tắt ..........................................................................................................................4 
Mục lục..........................................................................................................................8 
Những chữ viết tắt và chú giải.....................................................................................11 
Mở đầu.........................................................................................................................12 
1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ngoài n−ớc và trong n−ớc ...........................15 
1.1. Ngoài n−ớc...................................................................................................15 
1.2. Trong n−ớc...................................................................................................18 
2. Vật liệu và ph−ơng pháp nghiên cứu ..............................................................24 
2.1. Vật liệu ........................................................................................................24 
2.2. Cách tiếp cận................................................................................................24 
2.3. Ph−ơng pháp nghiên cứu và kỹ thuật đã sử dụng.........................................25 
2.4. Tính mới và sáng tạo của đề tài ...................................................................25 
3. Kết quả và thảo luận.......................................................................................25 
3.1. Nghiên cứu công nghệ thu hái quả ........................................................25 
3.1.1. Đặc tính lý hoá quả điều, t−ơng quan quả và hạt .........................25 
3.1.1.1. Lý học .......................................................................................25 
3.1.1.2. Hoá học.....................................................................................27 
3.1.1.3. Mối t−ơng quan giữa quả và hạt ...............................................28 
3.1.2. Thu hái ..........................................................................................30 
3.1.2.1. Các dụng cụ thu hái ..................................................................30 
3.1.2.2. Xe thu hái..................................................................................32 
3.1.2.3. Qui trình thu hái........................................................................32 
3.2. Nghiên cứu công nghệ sơ chế bảo quản nguyên liệu.............................34 
3.2.1. Các nghiên cứu về bảo quản quả giả.............................................34 
3.2.1.1. ảnh h−ởng của độ chín thu hái đến chất l−ợng quả giả trong quá 
trình bảo quản ............................................................................................34 
3.2.1.2. ảnh h−ởng của nồng độ dung dịch n−ớc muối để ngâm và nhúng 
quả giả đến chất l−ợng quả giả bảo quản ...................................................38 
3.2.1.3. ảnh h−ởng của Carbendazim (CBZ) đến chất l−ợng quả bảo 
quản............................................................................................................45 
3.2.1.4. Bảo quản quả t−ơi qui mô sản xuất...........................................48 
3.2.2. ép dịch t−ơi ...................................................................................50 
3.2.3. Bảo quản dịch t−ơi.........................................................................50 
3.2.4. Cô đặc và bảo quản dịch cô đặc ....................................................51 
3.2.5. Ngâm quả dạng xi rô.....................................................................54 
3.2.6. Làm khô quả và bảo quản quả khô ...............................................54 
3.2.6.1. Làm khô quả .............................................................................55 
3.2.6.2. Trích li quả khô.........................................................................64 
3.3. Nghiên cứu công nghệ loại bỏ các chất đắng chát của dịch ép quả.......65 
3.3.1. ảnh h−ởng của các nồng độ xử lý n−ớc muối đến hiệu quả tách 
tanin................................................................................................................65 
 9
3.3.2. ảnh h−ởng của PVP (Polyvinylpyrolidone) đến hiệu quả tách tanin66 
3.3.3. ảnh h−ởng của lòng trắng trứng đến hiệu quả tách tanin .................68 
3.3.4. ảnh h−ởng của pH hay l−ợng Ca(OH)2 sử dụng đến hiệu quả tách 
Tanin...............................................................................................................69 
3.3.5. ảnh h−ởng của l−ợng Gelatin sử dụng đến hiệu quả kết tủa tanin....69 
3.3.6. ảnh h−ởng của biện pháp hấp d−ới áp suất ..................................70 
3.3.7. ảnh h−ởng của các biện pháp kết hợp đến hiệu quả tách tanin ...71 
3.3.8. So sánh hiệu quả của các ph−ơng pháp khử chát ..........................73 
3.3.9. Qui trình khử đắng chát ................................................................74 
3.4. Nghiên cứu công nghệ n−ớc giải khát, mứt, bột dinh d−ỡng quả điều ..76 
3.4.1. N−ớc giải khát ...............................................................................76 
3.4.1.1. Lựa chọn ph−ơng pháp khử chát...............................................76 
3.4.1.2. Nghiên cứu ảnh h−ởng của tỉ lệ dịch điều trong n−ớc quả nguyên 
điều 76 
3.4.1.3. Qui trình công nghệ sản xuất n−ớc giải khát điều ....................78 
3.4.2.1. ảnh h−ởng của hàm l−ợng pure quả đến độ đặc của sản phẩm80 
3.4.2.2. ảnh h−ởng của bổ sung chất tạo đông đến chất l−ợng sản 
phẩm...........................................................................................................80 
3.4.2.3. Qui trình chế biến mứt nhuyễn từ quả điều ..............................81 
3.4.3. Bột dinh d−ỡng điều ......................................................................82 
3.4.3.1. Xử lý tanin cho quả điều...........................................................82 
3.4.3.2. Nghiên cứu tỷ lệ phối trộn ........................................................83 
3.4.3.3. Ph−ơng pháp sấy, bảo quản.......................................................83 
3.4.3.4. Quy trình sản xuất bột dinh d−ỡng điều ...................................84 
3.5. Nghiên cứu công nghệ sản xuất r−ợu quả điều......................................85 
3.5.1.1. Kết quả tuyển chọn các chủng nấm men có hoạt lực lên men 
mạnh trên môi tr−ờng trên môi tr−ờng dịch triết quả điều, n−ớc malt.......85 
3.5.1.2. Quy trình sản xuất cồn sử dụng men thuốc bắc trên nguồn cơ chất 
là thịt quả điều............................................................................................87 
3.5.2.1. Các yếu tố ảnh h−ởng tới quá trình nhân giống........................88 
3.5.2.2. Các yếu tố ảnh h−ởng đến quá trình lên men r−ợu. .................94 
3.5.2.3. Quy trình công nghệ sản xuất r−ợu điều...................................96 
3.5.3. Ch−ng luyện cồn .........................................................................101 
3.5.4. Pha r−ợu ......................................................................................103 
3.5.5. R−ợu vang, r−ợu mùi...................................................................105 
3.5.5.1. R−ợu vang...............................................................................105 
3.5.5.2. R−ợu mùi ................................................................................107 
3.6. Nghiên cứu thăm dò sử dụng bã điều ép làm thức ăn gia cầm và trồng 
nấm...................................................................................................................109 
3.6.1. Tận dụng bã điều để làm thức ăn gia súc ...................................109 
3.6.1.1. Nghiên cứu lên men lactic (ủ chua) bã điều làm TAGS cho bò, 
vịt.............................................................................................................109 
 10
3.6.1.2. Thí nghiệm thử sự ngon miệng và khả năng chấp nhận thức ăn 
mới trên gia súc........................................................................................110 
3.6.2. Trồng nấm trên bã điều ...............................................................110 
3.7. Thiết kế thiết bị chính..........................................................................118 
3.8. Xây dựng mô hình sản xuất .................................................................131 
4. Kết luận và kiến nghị....................................................................................138 
Lời cảm ơn.................................................................................................................140 
Tài liệu tham khảo.....................................................................................................141 
Phụ lục 1..........................................................................................................144 
Phụ lục 2..........................................................................................................145 
 11
Những chữ viết tắt và chú giải 
BQ Bảo quản 
CN Công nghệ 
KCcn Khoa học & Công nghệ 
NN Nông nghiệp 
SCBQ Sơ chế bảo quản 
STH Sau Thu hoạch 
SX Sản xuất 
TAGC Thức ăn gia cầm 
TAGS Thức ăn gia súc 
TC Tiêu chuẩn cơ sở 
TCN Tiêu chuẩn Nghành 
TCVN Tiêu chuẩn Việt nam 
TP Thành phố 
TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh 
TTCB Trung tâm chế biến 
VSATTP Vệ sinh an toàn thực phẩm 
 12
Mở đầu 
Đề tài nghiên cứu công nghệ và thiết bị chế biến thịt quả điều, mã số CB-02 
thuộc Ch−ơng trình Khoa học công nghệ trọng điểm cấp Bộ "Bảo quản Chế biến 
Nông Lâm sản" do ThS Cao văn Hùng, Tr−ởng Bộ môn Nghiên cứu Công nghệ và 
thiết bị bảo quản nông sản - Viện Cơ điện NN và Công nghệ STH làm Chủ nhiệm đề 
tài. Tham gia đề tài có 15 ng−ời từ 3 cơ quan khác nhau (Viện Cơ điện NN và Công 
nghệ STH, Phân Viện Cơ diện NN và Công nghệ STH TPHCM, Viện Nghiên cứu 
R−ợu Bia N−ớc giải khát) 
Mục tiêu chung của đề tài : 
1. Tăng giá trị cây điều, tăng hiệu quả cho nghành điều và giảm nhẹ ô nhiễm môi 
tr−ờng bằng sử dụng tổng hợp các phụ phế phẩm thịt quả điều để chế biến 
2. Đa dạng hoá các sản phẩm từ cây điều 
Mục tiêu cụ thể của đề tài: 
- Phân loại và đánh giá chất l−ợng thịt quả với mối liên quan đến giòng, vùng sinh 
thái 
- Kéo dài thời gian bảo quản quả điều làm nguyên liệu cho sản xuất từ 2 đến 4 
ngày và sơ chế bảo quản bán thành phẩm làm nguyên liệu cho sản xuất 3 - 6 
tháng 
- Loại bỏ các yếu tố bất lợi cho sử dụng nh− chát, hăng, cay, do sự có mặt của 
tanin và các chất có dầu của thịt quả hoặc dịch ép làm nguyên liệu cho cho chế 
biến 
- Đa dạng hoá sản phẩm chế biến từ quả điều 
- Xây dựng mô hính sản xuất một số sản phẩm chính từ quả điều 
Để đạt đ−ợc mục tiêu trên, nội dung nghiên cứu cụ thể là: 
1. Nghiên cứu công nghệ thu hái quả 
 13
2. Nghiên cứu công nghệ sơ chế bảo quản quả t−ơi và dịch ép của nó, sấy và bảo 
quản quả khô 
3. Nghiên cứu công nghệ loại bỏ các chất đắng chát của dịch ép quả 
4. Nghiên cứu công nghệ mứt, bột dinh d−ỡng và n−ớc giải khát quả điều 
5. Nghiên cứu công nghệ sản xuất r−ợu quả điều 
6. Nghiên cứu thăm dò sử dụng bã điều ép làm thức ăn gia cầm và trồng nấm 
7. Thiết kế thiết bị chính 
8. Xây dựng mô hình sản xuất 
Thời gian thực hiện 30 tháng (6/2001-12/2003), trong đó: 
- Năm 2001: Nghiên cứu công nghệ thu hái, sơ chế bảo quản quả t−ơi, dịch ép 
t−ơi, sấy và bảo quản quản khô, khử đắng chát dịch ép 
- Năm 2002: tiếp tục hoàn thiện các nội dung trên và nghiên cứu chế biến đa 
dạng hoá sản phẩm quả điều 
- Năm 2003: Tiếp tục hoàn thiện các nội dung trên và thiết kế một số thiết bị 
chính, xây dựng mô hình sản xuất 
Kết quả của đề tài là: 
Qui trình công nghệ sản xuất (dạng II) 
1. Qui trình công nghệ thu hái quả 
2. Qui trình công nghệ bảo quản quả t−ơi, dịch ép t−ơi, dịch cô đặc 
3. Qui trình công nghệ sấy và bảo quản quả khô 
4. Qui trình công nghệ khử đắng chát dịch quả 
5. Qui trình công nghệ n−ớc giải khát quả điều 
6. Qui trình công nghệ mứt quả điều, bột dinh d−ỡng quả điều 
7. Qui trình công nghệ sản xuất nấm men pha thuốc bắc 
 14
8. Qui trình công nghệ r−ợu cất quả điều 
9. Qui trình công nghệ ch−ng luyện cồn quả điều 
10. Qui trình công nghệ pha r−ợu quả điều 
11. Qui trình công nghệ r−ợu vang quả điều 
12. Qui trình công nghệ trồng nấm sò và nấm linh chi trên bã quả điều 
13. Qui trình công nghệ lên men lactic và sinh khối trên bã quả điều để làm 
TAGC 
Dây chuyền công nghệ/mô hình sản xuất (dạng I) 
1. Mô hình qui mô nhỏ: hai dây chuyền là sấy, bảo quản quả khô và sản xuất 
r−ợu cất hộ gia đình tại xã Cát hanh, huyện Phù cát (Bình định) và xã Tân lập, 
huyện Đông phú (Bình ph−ớc). Sản phẩm là quả khô bảo quản và r−ợu cất để 
làm nguyên liệu cấp cho TTCB 
2. Mô hình qui mô vừa: bao gồm dây chuyền thu hái bằng xe thu hái, ch−ng 
luyện cồn, pha r−ợu, n−ớc giải khát, mứt điều tại Nhà máy Chế biến hạt điều 
Qui nhơn (Bình định) thuộc Công ty Cổ phần Dầu thực vật Bình định (Ph−ờng 
Quang trung, TP Qui nhơn) và Trạm điều Phù cát (xã Cát hanh, Phù cát, Bình 
định) 
 15
1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ngoài n−ớc và 
trong n−ớc 
1.1. Ngoài n−ớc 
Tình hình sản xuất 
Cây điều hay đào lộn hột (Annacardium ocidental Linne) thuộc giống 
Annacardium, họ Annacardiaceae bộ Rutales. Họ này gồm 56 giống, 500 loài. ở mỗi 
n−ớc, cây điều có tên gọi khác nhau: Cashew, Anacardier, Cajon, Cajonen, Kaju, Kajus, 
Yakoi, Yarang, Kasoy, Kasui, Gianhu, Yiaskuhu... (Nguyễn Thị Hiền 1995; D−ơng 
Văn Hợp, Hồ Tuyết S−ơng, Nguyễn Lân Dũng 1991; Ngô Tuấn Kỳ, L−u Bá Thịnh 
1988). Cây điều là cây nhiệt đới, th−ờng mọc hoang dại ở các bãi cát ven biển và trong 
các rừng tự nhiên, nó có thể sống cằn cỗi, khô hạn. 
Với các n−ớc đang phát triển, cây điều là cây có giá trị kinh tế nhờ những −u thế 
về tính đa dạng của sản phẩm. Nhân điều là thực phẩm dinh d−ỡng cao, chiếm phần lớn 
giá trị trong các sản phẩm đ−ợc chế biến từ hạt điều (giá FOB xuất khẩu xấp xỉ 5 000 
USD/Tấn). Bên cạnh đó còn có các phụ phẩm nh−: Dầu vỏ hạt điều dùng để sản xuất 
sơn chống thấm, vecni, vật liệu cách điện...; gỗ điều làm đồ mộc dân dụng, ván nhân 
tạo..., quả điều có thể sử dụng làm đồ uống.... Đến nay cây điều đã có mặt trong sản 
xuất ở 4 Châu Lục, với trên 50 n−ớc thuộc vùng nhiệt đới. Tập trung ở các Châu: Châu 
Mỹ La Tinh Brazin, Colombia, Costarica, Guatemala, El. Salvado, Venezuela..), Châu 
Phi (Angola, Benin, Guine Bissau, Nigeria, Senegan, Tanzania...), Châu á (ấn Độ, 
Inđonesia, Malaysia, Philippines, Trung Quốc, Thái Lan, Việt Nam) và Châu úc. Với 
tổng sản l−ợng gần 1 triệu tấn hạt thô/năm. Các n−ớc có sản l−ợng điều lớn và xuất 
khẩu chủ yếu trên thế giới là: ấn Độ, Brazin, Việt Nam, Tanzania, Indonesia, 
Mozambic, Nigenia và Kenia. Thị tr−ờng tiêu thụ nhân điều trên thế giới chủ yếu là các 
n−ớc Công nghiệp phát triển, trong đó Mỹ là n−ớc nhập khẩu lớn nhất chiếm tới 50%. 
Hiện tổng sản sản l−ợng nhân điều xuất khẩu đạt 150 000 tấn. Năm 2000, dự báo khả 
năng nhập khẩu nhân điều sẽ đạt 180 000 tấn. (Bộ Nông nghiệp & PTNT, Báo cáo Phát 
triển điều đến năm 2010, Hội nghị phát triển điều đến năm 2010, Bình Thuận 2000) 
 16
Tình hình Chế biến thịt quả điều 
Cây điều có đặc điểm là quả giả th−ờng lớn hơn 8-10 lần quả thật (Phạm Văn 
Nguyên 1991, Ngô Tuấn kỳ 1988, Đỗ Tất Lợi 1977). Từ 1kg quả có thể cho 700-750g 
dịch quả. Dịch có chứa nhiều chất dinh d−ỡng, đặc biệt là Vitamin C (Ngô Tuấn Kỳ, 
L−u Bá Thịnh 1988). 
Từ thế kỷ 18 ở n−ớc Pháp, Braxil, ấn Độ và một số n−ớc châu Phi đã chế biến 
quả điều. Các sản phẩm phổ biến các sản phẩm từ quả điều nh− r−ợu mạnh, r−ợu vang, 
quả điều phơi tẩm xiro, mứt qủa điều, bơ điều, pickle, xiro quả điều ... 
ở Braxin và ấn dộ, quả diều không đ−ợc dùng để ăn t−ơi và xuất khẩu mà 
th−ờng đ−ợc dùng để sản xuất r−ợu vang, r−ợu cồn và dấm ăn (Sharon Tyler Herbst 
1995). 
Quả điều có thể dùng để sản xuất n−ớc quả, mứt và dấm ăn và khi công nghệ 
phát triển thì sẽ có nhiều hơn nữa các sản phẩm đ−ợc chế biến từ quả điều (Abdul 
Salam, tr−ờng Đại học Nông nghiệp Kerala, ấn độ, 1998), có thể chế biến thành 
pickles, mứt nhuyễn và mứt dẻo. Hơn nữa với công nghệ thích hợp sử dụng các chất bảo 
quản tự nhiên, thịt quả điều nhuyễn có thể bảo quản lâu dài. Ngoài ra, bột qủa điều sấy 
khô có hoặc không có dịch quả có thể làm thành phần của bột dinh d−ỡng. Thành phần 
bột quả điều th−ờng là 10-30% (M.P. Vaidehi, tr−ờng Đại học Nông nghiệp Bangalore 
ấn độ, 1999) 
ở Bang Chiapas, Mexico, ng−ời ta đã tạo ra một sản phẩm mới từ thịt quả điều 
Dịch quả điều t−ơi (90Brix) đ−ợc cô đặc đến 190Brix và điều chỉnh đến pH=4,14, đóng 
chai và bảo quản trong 3 tháng mà các phân tích hoá lý, vi sinh vật và cảm quan cho kết 
quả tốt (H. Martinez Marroquin và cộng sự 2002) 
Tại Braxin, từ quả điều có thể sản xuất n−ớc quả đục nhờ sử dụng enzyme và 
màng lọc. Dịch quả đ−ợc xử lý bằng enzyme tannase và celullase trong 1 giờ và sau đó 
đ−ợc lọc bằng màng siêu lọc với kích th−ớc lỗ màng là 0,3 àm ùng với việc phối chế 
 17
hợp lý các thành phần và điều chỉnh pH thích hợp sẽ cho sản phẩm n−ớc quả đục chất 
l−ợng cao (V.M. Matta và cộng sự 2001) 
Tại Nigeria, ng−ờ ta đã phân tích hoá lý các đặc tr−ng của một số loại quả nhiệt 
đới để so sánh với quả điều và kết quả cho thấy quả điều có hàm l−ợng Vitamin C cao 
nhất (203,5mg/100ml), hàm l−ợng này là 54,7mg; 45,0mg; 14,70mg; 30,9mg và 
33,7mg trên 100ml dịch quả ở cam, nho, dứa, xoài và chanh t−ơng ứng. Cùng với những 
cải tiến về chất l−ợng cảm quan thì n−ớc quả điều đã đ−ợc ng−ời tiêu dùng chấp nhận 
(Toyin Oluyemisi Akinwale 2000) 
Quả điều dễ bị h− hại và hỏng nhanh trong thời gian thu hoạch, vận chuyển và 
bảo quản. Công trình nghiên cứu ở Tr−ờng đại học Nông nghiệp Ke ra la, Viện CFTRI 
Mysore (ấn độ) cho thấy nấm men và nấm mốc (Collectotrichum gloéoporiodes) tấn 
công và lây lan trên quả, thậm chí quả còn nguyên vẹn trên cây. Các ấu trùng của côn 
trùng cũng góp sức phá hoại những quả rơi trên v−ờn (Bopalah, 1985), đã đề xuất giải 
pháp không làm h− hại quả bằng rửa sạch sau khi thu hoạch, nhúng quả trong dung 
dịch chất kháng sinh chống nấm 5% KMS, bảo quản ở nhiệt độ phòng hoặc phòng mát 
thì l−ợng hao hụt d−ới 25% trong 2 ngày đầu tiên bảo quản, loại bỏ chất đắng bằng bốc 
hơi quả ở áp suất 5-15 libra trong 5-15 phút, xử lý trong dung dịch muối 2% hoặc a xit 
sunfuric 0,2 N trong 4-5 phút đều cho kết quả tốt, Sử dụng gelatin, PVP, Ca(OH)2 là 
l−ợng hoá chất hoá học tốt nhất để loại bỏ chất đắng để tạo ra dịch quả điều có chất 
l−ợng tốt cho chế biến n−ớc uống và r−ợu (Augustin, 1987) 
Ngày nay trên thế giới, ng−ời ta ngày càng quan tâm đến việc sử dụng trái điều 
để sản xuất các loại đồ uống khác nhau vì giá trị dinh d−ỡng cao của nó, đặc biệt là 
hàm l−ợng các Vitamin. Cách chế biến đơn giản nhất là làm các dạng đồ uống từ dịch 
quả xử lý bằng gelatin 430 mg/l. Cashole là một loại đồ uống carbonat từ dịch trái. Độ 
axít dịch nâng lên 0,4%, độ đ−ờng 29oBrix, khi uống pha loãng với 3 lần n−ớc. Cajuda 
là đồ uống phổ biến ở Nam Braxin, là dịch trái đóng chai không thêm bất cứ phụ gia 
nào (Phạm Văn Nguyên 1991), Cajuada là dịch trái đ−ợc pha với n−ớc hay hỗn hợp với 
sữa. Cajnina là loại đồ uống từ dịch trái khử trùng bằng ph−ơng pháp Pasteur rồi lọc 
 18
trong. Cajuvita: là dịch bổ sung thêm vitamin. Cajuaperadiver là dịch điều pha với r−ợu 
mía (Phạm Văn Sổ 1972) 
Trong các sản phẩm chế biến từ thịt quả điều, quan trọng hơn cả là sản phẩm 
r−ợu nh− Brandy (Goa, ấn độ), r−ợu Arrack và Feni lên men từ dịch trái điều với sản 
l−ợng lớn. Dịch quả điều chứa đ−ờng, protein, axít và 1 l−ợng lớn vitaminC nh−ng dịch 
điều cũng chứa một l−ợng đáng kể các polyphenol tự nhiên gây nên vị đắng chát do đó 
không dễ dàng đ−ợc chấp nhận để sản xuất n−ớc uống. Nh−ng dịch quả điều lại là môi 
tr−ờng lý t−ởng để lên men r−ợu cồn vì nó chứa tất cả các chất dinh d−ỡng cần thiết cho 
sự phát triển của nấm men. R−ợu vang điều chứa khoảng 4% cồn nh−ng rất đặc tr−ng 
h−ơng vị điều. Viện nghiên cứu CFTRI, Mysore, ấn độ đã nghiên cứu các biện pháp 
tận dụng thịt quả điều phế thải để sản xuất đồ uống có cồn (Subba Rao, 2003). 
1.2. Trong n−ớc 
Tình hình sản xuất 
ở Việt nam điều đ−ợc trồng ở khắp miền nam nh−ng tập trung nhất là ở Đông 
nam bộ và Duyên hải Nam trung bộ (trên 80%) trên các loại đất ven biển, đất xám trên 
phù sa cổ nghèo dinh d−ỡng, và hay bị khô hạn, chủ yếu trong khu vực kinh tế gia đình. 
Công trình về bình tuyển chọn lọc các giống điều đã đ−ợc tiến hành từ 4-5 năm 
trở lại đây. 4 giống điều mới đã đ−ợc giới thiệu cho sản xuất PN, BO1, DH 66-15, DH 
67-16 do Viện KHNN Việt Nam và Viện KHKTNN miền nam tiến hành đến nay. Hàng 
chục vạn gốc điều ghép cho năng suất cao đã đ−ợc trồng hàng năm thay thế giống điều 
cũ. Mỗi tỉnh trồng điều đều hình thành các cơ sở sản xuất giống điều ghép cung cấp 
giống điều tốt cho sản xuất trồng mới hoặc thay thế những giống cũ, già cỗi thoái hoá 
và năng suất thấp .Một quy trình kỹ thuật về nhân giống điều bằng ph−ơng pháp nhân 
giống vô tính do Viện KHKTNN Việt Nam đề xuất đã đ−ợc giới thiệu cho sản xuất. 
Cải tạo v−ờn điều cũ bằng ph−ơng pháp ghép cải tạo cũng đ−ợc Viện KHKTNN 
Việt Nam tiến hành từ 1998 và đạt kết quả tốt. Cây điều già có thể đốn cành để cho 
hình thành các chồi mới. Các dòng điều −u tú đ−ợc ghép lên các chồi mới này. Chú ý 
rằng khi c−a đốn không nên đốn ở các cành quá to khó hình thành các mô sẹo. Th−ờng 
 19
đốn ở cành cấp 3, cấp 4. Khi ghép thì ghép ở chồi sinh ra trên cành cách chỗ đốn một 
cấp cành. Sau 1 năm cây lại phát triển trở lại và cho quả bình th−ờng năng suất cao hơn. 
Loại bỏ những cây điều xấu, tăng c−ờng thâm canh cũng là xu thế tiến bộ trong sản 
xuất điều ở n−ớc ta hiện nay. Nh−ng loại bỏ cây điều xấu nh− thế nào, thâm canh ra sao 
thì ch−a đ−ợc cơ quan nào nghiên cứu. 
Bảng 1. Diện tích trồng điều ở các tỉnh 
Đơn vị: ha 
TT Vùng/tỉnh 1997 2005 2010 
 Toàn quốc 250 000 340 000 500 000
I Duyên Hải miền Trung 61 000 100 000 180 000
1 Quảng nam 4 000 10 000 25 000 
2 Quảng ngãi 3 000 10 000 25 000 
3 Bình định 15 000 15 000 26 000 
4 Phú yên 8 000 15 000 20 000 
5 Khánh hoà 7 000 15 000 25 000 
6 Ninh thuận 3 000 10 000 20 000 
7 Bình thuận 21 000 20 000 40 000 
II Tây nguyên 27 000 60 000 120 000
8 Kon tum 500 16 000 25 000 
9 Gia lai 10 500 17 000 35 000 
10 Đắk lắk 10 000 15 000 30 000 
11 Lâm đồng 6 000 12 000 30 000 
III Đông nam Bộ 149 000 170 000 190 000
12 Đồng nai 35 000 40 000 40 000 
13 Bà rịa-Vũng tầu 20 000 25 000 30 000 
14 Bình d−ơng 32 000 28 000 28 000 
15 Bình ph−ớc 50 000 65 000 65 000 
16 Tây ninh 10 000 10 000 25 000 
17 TP Hồ Chí Minh 2 000 2 000 2 000 
IV Đồng bằng sông Cửu long 13 000 10 000 10 000
Hiện tại diện tích điều của miền Đông Nam bộ chiếm gần 60%, Duyên hải Nam 
Trung bộ 25%, Tây nguyên 10%. Nh−ng đến năm 2010, so với diện tích điều cả n−ớc 
thì Duyên hải Nam Trung bộ chiếm 36%, Tây nguyên chiếm 24%, Đông nam Bộ chỉ 
chiếm 38%, Đồng bằng Sông Cửu long chiếm 2%. Vai trò của vùng Duyên hải Nam 
Trung bộ tăng, đông nam Bộ giảm về sản xuất điều điều là hợp lý. Đến năm 2010, 
trồng điều mới tập trung ở Duyên hải miền Trung và vùng thấp Tây nguyên trong đó có 
150 000 ha (50%) trồng thâm canh cho năng suất 1,5 tấn hạt/ha (t−ơng đ−ơng 12-13,5 
 20
tấn quả/ha), số còn lại trồng rừng phòng hộ-kinh tế năng suất −ớc đạt 0,2-0,3 tấn hạt/ha 
(t−ơng đ−ơng1,6-2,7 tấn quả/ha) 
Tình hình Chế biến thịt quả điều 
Từ những năm 1990, Việt nam đã xuất khẩu hạt điều chế biến sang Nga, Nhật 
bản, Ukraine, Ba-lan, Đức và một số tới Mỹ ngoài sự cho phép của hiệp định th−ơng 
mại Việt-Mỹ. Nhờ có thị tr−ờng ổn định, sản l−ợng ổn định và diện tích trồng điều 
tăng lên. Ng−ời trồng điều gần đây đã nhận đ−ợc sự đầu t− tốt đặc biệt là về kỹ thuật 
trồng trọt. Vì vậy, sản l−ợng điều của Việt nam năm 2002 đã tăng gấp đôi so với năm 
1999. Hạt điều chế biến xuất khẩu tăng 240% và lợi nhuận tăng 95% trong giai đoạn 
này. Việt nam đã trở thành n−ớc xuất khẩu điều lớn thứ 2 trên thế giới và là n−ớc sản 
xuất điều đứng vị trí thứ 3 sau ấn độ và Brazil. Thị tr−ờng Mỹ hiện nay tiêu thụ 
khoảng 34% l−ợng hạt điều xuất khẩu của Việt nam, tiếp theo là thị tr−ờng Trung 
quốc 20%, Hà lan và Australia khoảng từ 10-12%. Tổng lợi nhuận thu đ−ợc từ xuất 
khẩu điều tăng từ 110 nghìn $US năm 1999 lên 214 nghìn $US năm 2002 (Bộ 
Th−ơng mại, 2002). Theo các chuyên gia kinh tế n−ớc ngoài thì chất l−ợng của hạt 
điều Việt nam là cao nhất thế giới và đây chính là lợi thế của Việt nam trong cạnh 
tranh. Thị tr−ờng xuất khẩu hạt điều nhìn chung là rất ổn định. Tuy vậy, hiện nay, 
ngoài an toàn thực phẩm và yêu cầu về vệ sinh môi tr−ờng thì chi phí sản xuất vẫn là 
vấn đề đối với các nhà sản xuất và xuất khẩu điều Việt nam (Ch−ơng trình điều quốc 
gia). Giá điều (sản phẩm) trên thế giới có xu h−ớng tăng chậm khoảng 6 000 
USD/tấn (1995) đến 6500 USD/tấn (1999) nh−ng giá điều thô (nguyên liệu) liên tục 
tăng (Hiệp hội cây điều Việt nam) là 5 750đ/kg (1995), 6 500đ/kg (1996), 7350đ/kg 
(1997), 8250đ/kg (1998), 15 000đ/kg (1999). Nên việc tăng chất l−ợng và hạ giá 
thành sản phẩm, tận dụng phụ phế phẩm là đòi hỏi bức thiết để nâng cao tính cạnh 
tranh của điều Việt nam trên thị tr−ờng thế giới. Giải pháp tăng năng suất, hạ giá 
thành chủ yếu thực hiện ở công đoạn trồng trọt (giống, thâm canh) và chế biến qua 
tận dụng thịt quả điều tạo chu trình khép kín của cây điều 
- Nhân điều chiếm 26-30% của hạt điều. Thành phần chính của nhân khô nh− 
sau: N−ớc: 5.9%; Đạm: 21.2%; Dầu béo: 46.9%; Bột đ−ờng: 22.3%; Muối khoáng: 
 21
2.4% (gồm chủ yếu là Ca, P, Fe); Ca: 0.005%; P: 0.45%; Fe: 5.00mg/100g. Về chế biến 
hạt điều, các nhà máy chế biến điều tập trung nhiều nhất là ở Sông Bé và TPHCM, còn 
lại rải rác ở Tây ninh, Cần thơ, Đồng nai, Bình thuận, Khánh hoà, Phú yên, Bình 
định...Cả ngành công nghiệp này có khoảng 80 nhà máy chế biến trong đó 60 nhà máy 
là thuộc hiệp hội điều với tông công suất chế biến là 250 000 tấn/năm. 
- Dầu nhân hạt điều (CNSL) t−ơng tự dầu hạnh nhân và có các tính chất sau: 
Tỷ trọng ở 150C : 0.9155-0.9180; Chỉ số chiết quang ở 400C : 1.4623-1.4633; 
Chỉ số axit: 2.2-8.2; Chỉ số xà phòng:180-196.6; Chỉ số iôt: 80.8-89.0; Chất không xà 
phòng: 0.41%. Thành phần axit béo chủ yếu gồm axit oleic: 47.1%, axit linoleic:7.7%, 
Còn lại là axit stearic và axit panmitic (6.4%) 
- Dầu vỏ hạt điều: vỏ hạt điều chứa 37-61% dầu. Dầu vỏ nhớt, là một chất nhựa 
dầu mầu nâu để ngoài không khí chuyển thành nâu đen, ít tan trong n−ớc, không tan 
trong r−ợu và ete, chỉ tan trong một số dung môi (hexan, toluen, axeton...) và ăn da. Tỉ 
trọng của dầu ở 300C: 1,002; Chỉ số chiết quang ở 300C: 1,5163; Chỉ số iot: 130,4; Chỉ 
số a xit: 2,75-4,15; Hydroxyl: 195-203,9; thành phần chính của dầu là axit anacacdic và 
cacdon. Axit anacacdic chiếm 90%, là một thứ bột nhuyễn, màu xanh lơ, trong suốt, có 
vị nồng và thơm, tan đ−ợc trong r−ợu, cồn, ete, nóng chảy ở 200C, công thức tổng quát 
là C22H32O3 trong đó có 76.66% cacbon, 93% hyđro và 13.94% oxy. Khi chế biến ở 
2000C cho cacdanol (C21H32O)có điểm nóng chảy ở 53-55
0C là thành phần quan trọng 
của dầu vỏ. Cacdol (C21H32O) chiếm 10% có mầu vàng, không bay hơi, gặp không khí 
có màu thẫm, có tính ăn da. 
- Thịt quả điều (Quả giả) 
Quả điều chín chứa 85% dịch quả, Dịch quả có hàm l−ợng đ−ờng chiếm 8-10%, 
chủ yếu là đ−ờng khử. Ngoài ra còn có vitamin C (cao gấp 5-6 lần so với chanh, 7-8 lần 
so với quýt, b−ởi và gấp nhiều lần so với chuối), B1, B2, PP, caroten. Đặc biệt có nhiều 
Fe (cao gấp 30 lần so với chanh (IRAF, 1974), Ca, P. Trung bình trọng l−ợng quả đạt 50 
g và độ pH của dịch quả3,9-4,1. Tổng chất khô hoà tan 12-13%, độ axit 0,2-0,35%, 
tanin 0,3 - 0,5%, ngoài chất chát ra, ng−ời ta cho rằng có polyphenol có trong dịch quả 
điều gây ra vị đắng gắt . Trên thực tế có nhiều dạng quả điều khác nhau tuỳ theo hình 
 22
dáng và màu sắc, nh−ng về mặt thành phần hoá học của dịch quả thì không thật khác 
biệt lắm. Xác quả điều sau khi chiết xuất dịch quả còn chiếm tỷ lệ 30-40% so với quả. 
Trong xác quả còn chứa khoảng 9% protein, 4% Lipit, 8% xenlluloza, 1% pectin. 
Ngoài ra còn chứa nhiều canxi Fe và P thích hợp làm thức ăn gia súc. 
Mặc dù trái điều có thành phần dinh d−ỡng cao nh− vậy nh−ng nó ch−a đ−ợc 
khai thác có hiệu quả ở Việt nam vì một số nguyên nhân: Thứ nhất là thời gian thu 
hoạch ngắn (khoảng 2 tháng), v−ờn trồng điều rải rác xa các trung tâm công nghiệp mà 
trái điều dễ bị dập nát và h− thối đòi hỏi phải chế biến ngay tr−ớc 24 giờ. Thứ hai là 
trong dịch trái điều có nhiều tanin và một số chất không thích hợp. Nh−ng cái chính là 
nó ch−a đ−ợc quan tâm đúng mức, chủ yếu chỉ quan tâm đến hạt. Ngày nay, với sản 
l−ợng hạt điều thô của n−ớc ta khoảng 120 000 tấn/năm (tức là 1 000 000 tấn quả/năm), 
trái điều xứng đáng đ−ợc quan tâm hơn nữa. Tr−ớc kia theo thói quen, nhân dân ta 
th−ớng dùng trái điều nh− một loại rau ăn nh−ng với số l−ợng rất ít. Từ năm 1980, khi 
có chủ tr−ơng phát triển trồng điều để lấy hạt thì đồng thời việc sử dụng, chế biến trái 
điều cũng đ−ợc đặt ra bức thiết hơn. ở n−ớc ta tr−ớc những năm 1980 mới chỉ có một 
số ít kết quả nghiên cứu về trái điều , chủ yếu là về thành phần trái của Viện Nghiên 
cứu Nông lâm Đông d−ơng (IRAFL) (Cây đào lộn hột, Nha canh nông, Tổng nha 
Nông nghiệp Sài gòn 1973); Nghiên cứu ứng dụng một số công nghệ chế biến quả điều 
và dầu vỏ hạt điều (Trung tâm thông tin t− liệu khoa học và công nghệ quốc gia Hà nội, 
1995) 
Để loại bỏ tanin có trong dịch quả, có một số cách nh− sau 
- Hấp hơi n−ớc với áp suất 2-6kg/cm2 trong 6-15 phút, Dùng H2SO4 nồng độ 
0,2N để xử lý quả, Dùng gelatin 0,25-0,4% và pectin 0,35% để kết tủa. Các ph−ơng 
pháp này không dễ dàng tách đ−ợc toàn bộ tanin và các hợp chất phenol gây hiện t−ợng 
ăn da mà hoá chất không loại trừ đ−ợc còn xử lý nhiệt quá mức sẽ làm mất h−ơng vị 
thơm ngon của trái, xử lý bằng muối ăn làm thay đổi quá nhiều vị của dịch quả. Các tác 
giả đã sản xuất thử nghiệm một số sản phẩm từ trái điều nh− xi rô, nớc quả ép có ga và 
không có ga, squash, cordial, vang (Ngô Tuấn Kỳ, 1989) 
 23
- Dùng lòng trắng trứng, Dùng n−ớc vôi tôi và đã chế thử một số sản phẩm nh−: 
mật điều (Sirô điều), vang điều, r−ợu trắng cất từ điều... nh−ng mới có tính chất thử 
nghiệm (Nguyễn Quang Hào và cộng sự 1989, 1997) 
- Dùng Ca(OH)2 cho vào dịch quả điều cho đến pH = 5,2-5,4 tách đ−ợc 81% 
tanin, Dùng gelatin 1 g/l-1,25 g/l tách đ−ợc 79-84%, Sử dụng gelatin kết hợp với nhựa 
hấp phụ XAD-16, Dùng dịch trái cô đặc 600Brix rồi pha loãng 120Brix. L−ợng tanin 
tách đ−ợc không cao, dịch quả bị biến đổi nhiều sau khi xử lý (Ngô ph−ơng Thịnh 
1995; Nguyễn Thị Hiền 1995) 
- Dùng chất hấp phụ nh− polyamid, nylon, polyvinyl pofrolidon. Trong số này 
PVP (Poly Vinyl Pirrolidone) đ−ợc dùng để loại phenol khỏi các enzym tỏ ra rất hữu 
hiệu làm dịch trong, mầu sắc đẹp (Viện Công nghệ sau thu hoạch, 2000, Viện Khoa học 
Lâm nghiệp Việt nam, 1990). Sử dụng dịch ép quả ch−a khử các chất đắng để sản xuất 
r−ợu mạnh. Dịch đã khử đắng để làm r−ợu vang và juice điều (Viện Công nghệ sau thu 
hoạch, 2000) cho kết quả tốt, phù hợp với thị hiếu thị tr−ờng. Dùng một số nguyên liệu 
đắt tiền, ít gặp nh− nhựa hấp phụ XAD-16 sẽ khó áp dụng rộng rái cho sản xuất dại trà 
(Nguyễn Thị Hiền 1995; Trần Thị Kim Ph−ơng 1994) 
Tuy nhiên sự phát triển nghành điều n−ớc ta chỉ sử dụng nhân cuả hạt, làm giá 
trị cây điều ch−a cao, ch−a đ−ợc ổn định, hơn nữa thị tr−ờng hiện nay dần dần đã đa 
dạng sản phẩm từ quả điều, môi tr−ờng do qủa điều gây ra nay đã đến mức báo động về 
ô nhiễm cần phải giải quyết , Nên nghiên cứu để áp dụng chế biến thịt quả điều mà 
trọng tâm sản phẩm là R−ợu điều là cần thiết 
Quyết định của Chính phủ, đến năm 2010, diện tích đIều cả n−ớc phảI phấn đấu 
đạt 500 000 ha, sản l−ợng nhân đIều 100 000 tấn, khối l−ợng thịt quả 800000-900 000 
tấn, đây là con số rất lớn nếu không đ−ợc sử dụng sẽ gây lãng phí và gây môi tr−ờng ô 
nhiễm. Theo công văn số 3607 BNN/VP ngày 24 tháng 10 năm 2000 của Bộ Nông 
nghiệp và PTNT v/v thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ t−ớng Phan Văn Khải tại hội nghị 
bàn về thúc đẩy xuất khẩu ngày 6/10/2000 tại TP Hồ Chí Minh. Giao cho Vụ Khoa học 
Công nghệ và CLSP phối hợp với Cục Chế biến Nông lâm sản và NNNT, Viện Công 
 24
nghệ sau thu hoạch hình thành và triển khai đề tài nghiên cứu và chuyển giao công 
nghệ chế biến, sử dụng tổng hợp trái điều (quả điều) 
2. Vật liệu và ph−ơng pháp nghiên cứu 
2.1. Vật liệu 
Dòng điều đỏ và điều vàng đ−ợc trồng phổ biến tại vùng sinh thái Duyên 
hải Nam Trung Bộ (tỉnh Bình định), Đông Nam Bộ (tỉnh Bình ph−ớc). Thời vụ 
thu hoạch tháng 3-6 năm 2001, 2002 và 2003 
2.2. Cách tiếp cận 
- Hơn 100 tài liệu n−ớc ngoài về bảo quản chế biến thịt quả điều. Thực tập tại các 
phòng thí nghiệm về chế biến thịt quả điều tại Viện Nghiên cứu Thực phẩm ấn 
độ (CFTRI). Làm việc, thảo luận với các chuyên gia ấn độ, Hà lan về chế biến 
thịt quả điều 
- Chất l−ợng sản phẩm, bán sản phẩm căn cứ theo mẫu đã có của ấn độ, các sản 
phẩm cùng loại từ nguyên liệu hoa quả khác, thị tr−ờng và thói quen sử dụng của 
Việt nam. Riêng về r−ợu cất căn cứ theo TCVN 5013-89 (hàm l−ợng alđehyd 
tính bằng mg aldehyd acetic trong 1 lít r−ợu 100o không lớn hơn 50) 
- Kỹ thuật và ph−ơng tiện SX: căn cứ vào các kỹ thuật cổ truyền và truyền thống 
để xác lập nghiên cứu các tố ảnh h−ởng và hoàn thiện qui trình 
- Qui mô năng suất: Sơ chế bảo quản nguyên liệu, bán thành phẩm (bảo quản quả 
t−ơi, ép dịch, sấy khô, bảo quản quả khô, r−ợu cất...) ở qui mô hộ gia đình để 
đảm bảo hạn chế tổn thất nguyên liệu và giảm chi phí vận chuyển về TTCB. Chế 
biến các sản phẩm cuối cùng Ch−ng luyện cồn, pha r−ợu, n−ớc giải khát, mứt...) 
ở qui mô vừa để đảm bảo chất l−ợng sản phẩm thực phẩm l−u hành trong thị 
tr−ờng. 
 25
2.3. Ph−ơng pháp nghiên cứu và kỹ thuật đ∙ sử dụng 
- Thiết kế thí nghiệm theo ph−ơng pháp yếu tố và ngầu nhiên hoàn toàn 
- Kiểm tra giả thiết theo ANOVA 
- Phân tích trạng thái mầu sắc bằng ph−ơng pháp kiểm tra cho điểm TCVN 
3216-1994 
- Xác định a xit ascorbic theo TCVN 6427-1994 và ISO 6557-2/1994 
- Xác định chất khô hoà tan tổng theo AOAC 970-59/1990 
- Xác định tanin theo ph−ơng pháp chuẩn độ permanganate chỉ thị indigo 
carmin 
- Xác định độ a xit theo TCVN 5483-91 và ISO 750/1981 
- Xác định đ−ờng khử và đ−ờng tổng theo AOAC 968-28/1990 
2.4. Tính mới và sáng tạo của đề tài 
- Cung cấp đủ nguyên liệu cho chế biến quanh năm mặc dù vụ thu hoạch điều 
2-3 tháng/năm bằng SCBQ nguyên liệu qui mô hộ để giảm tổn thất và giảm 
chi phí vận chuyển 
Khử đắng chát dịch quả điều đạt hiệu quả 70-90% bằng các kỹ thuật đơn giản, 
sẵn có. Các chủng nấm men phát triển tốt trong môi tr−ờng có hàm l−ợng tanin 
cao 
- Lần đầu tiên xây dựng mô hình chế biến qui mô hộ và qui mô vừa bao gồm 
qui trình, thiết bị chính và tiếp thị thị tr−ờng nhằm góp phần tăng giá trị cây 
điều và giảm nhẹ ô nhiễm môi tr−ờng do quả điều gây ra 
3. Kết quả và thảo luận 
3.1. Nghiên cứu công nghệ thu hái quả 
3.1.1. Đặc tính lý hoá quả điều, t−ơng quan quả và hạt 
3.1.1.1. Lý học 
Độ chín quả điều đ−ợc phân loại nh− sau: 
 26
- Độ chín 1: Hái quả chín ở trên cây mà khi rung cành quả không rụng (Ương) 
- Độ chín 2: Rung cành, quả chín rụng xuống đất, thu ngay, lựa chọn quả không đập 
nát (Chín) 
- Độ chín 3: Quả chín rụng tự nhiên d−ới đất, thu ngay, lựa chọn quả không dập nát 
(Quá chín) 
Hình 1: ảnh Độ chín quả điều 
Kết quả đo đặc tính lý học đ−ợc trình bày ở bảng 2. 
Bảng 2. Đặc tính lý học quả điều 
Điều đỏ Điều vàng T
T Chỉ tiêu Độ 
chín1 
Độ 
chín2 
Độ 
chín3 
Độ 
chín1 
Độ 
chín2 
Độ 
chín3 
1 Khối l−ợng cả quả (quả giả và hạt), 
(g/quả) 
75,37 76,34 72,78 
80,41 82,27 78,34 
2 Khối l−ợng thịt quả (g/quả giả) 62,51 62,83 58,96 72,57 74,79 69,81 
3 Tỉ lệ quả giả/cả quả, (%) 82,93 82,30 81,01 90,2 90,90 89,1 
4 Đ−ờng kính, (mm) 51,24 50,15 49,31 51,74 52,45 50,98 
5 Chiều cao,(mm) 50,62 50,83 51,27 51,04 50,94 50,14 
6 Tỉ lệ dịch ép, (%) 71,53 73,28 70,02 72,14 74,04 71,83 
 27
Điều vàng có khối l−ợng và kích th−ớc quả lớn hơn nh−ng khối l−ợng hạt nhỏ 
hơn điều đỏ, tỉ lệ quả giả/cả quả của cả 3 độ chín (độ chín 1, 2, 3) của điều vàng (90,20; 
90,90; 89,1%, ) lớn hơn quả đỏ (82,93; 80,30; 80,01 %), trong đó tỉ lệ quả giả / cả quả 
lớn nhất là điều vàng ở độ chín 2 (90,90%) và nhỏ nhất là điều đỏ ở độ chín 3 (80,01%) 
Tỉ lệ dịch ép thu đ−ợc của quả giả ở cả 3 độ chín (độ chín 1, 2, 3) của điều vàng 
(72,14; 74,04; 71,83%) lớn hơn điều đỏ cũng ở cả 3 độ chín t−ơng ứng (71,53; 73,28; 
70,02%), trong đó tỉ lệ dịch ép thu đ−ợc ở độ chín 2 là lớn nhất, độ chín 3 là nhỏ nhất ở 
cả 2 giòng điều đỏ và vàng. Tỉ lệ dịch ép thu đ−ợc lớn nhất là điều vàng, độ chín 2 
(74,04%) và nhỏ nhất là điều đỏ, độ chín 3 (70,02%) 
Trong lĩnh vực sử dụng hạt thì có thể lựa chọn điều đỏ, trong lĩnh vực sử dụng 
thịt quả thì có thể sử dụng điều vàng là kinh tế hơn. Vì nhiều lý do chính đáng trong 
công đoạn tr−ớc thu hoạch mà vẫn tồn tại 2 giòng điều đỏ và vàng với số l−ợng điều 
vàng chiếm đa số trong thực tế là rất thuận lợi cho việc sử dụng thịt quả điều cho chế 
biến. Nên chọn điều vàng, độ chín 2 để chế biến là tốt nhất về các đặc tính lý học 
3.1.1.2. Hoá học 
Kết quả phân tích thành phần hoá học quả giả và dịch ép quả giả điều đ−ợc chỉ 
ra ở bảng 3 a.và 3.b. 
Bảng 3.a. Thành phần hoá học quả giả ở độ chín 2 
HL Protein HL Lipit 
Quả giả 
HL n−ớc 
(%) 
HL Chất khô 
(%) %dạng mẫu % chất khô %dạng mẫu % chất khô 
Điều đỏ 87,70 12,30 1,01 8,19 0,78 6,36 
Điều vàng 86,87 13,13 1,38 10,55 0,67 5,15 
Ghi chú: HL: Hàm l−ợng 
Bảng 3.b. Thành phần hoá học dịch ép từ thịt quả điều ở cãc độ chín khác nhau 
Điều đỏ Điều vàng 
T
T Chỉ tiêu 
độ 
chín1
độ 
chín2
độ 
chín3
độ 
chín1
độ 
chín2 
độ 
chín 
3 
Điều ấn 
độ 
1 Hàm l−ợng chất khô (0Brix) 8,2 8,6 7,9 8,5 8,9 8,1 11,8-12,6
2 Hàm l−ợng đ−ờng tổng số, (%) 7,14 7,21 6,98 7,23 7,41 7,0 8,7 
3 Độ a xit theo axit malic (g/l) 1,73 1,73 2,13 1,69 1,69 2,04 
4 Hàm l−ợng vitamin C (mg%) 346,7 346,7 203,4 352 352 234,8 261,5 
5 Hàm l−ợng tanin (g/l) 6,82 6,82 6,13 6,27 6,27 5,89 
 28
6 pH dịch quả 3,92 3,92 3,83 3,92 3,92 3,83 3,94 
Chất l−ợng điều vàng tốt hơn điều đỏ nh−ng không có sự chênh lệnh nhiều thể 
hiện qua hàm l−ợng chất khô, đ−ờng tổng số cao hơn và độ a xít, tanin thấp hơn. Với 
kết quả này: 
- Hàm l−ợng chất khô ở cả 3 độ chín (độ chín 1, 2, 3) của điều vàng (8,5; 8,9; 
8,10Brix) lớn hơn điều đỏ (8,2; 8,6; 7,90Brix) t−ơng ứng. Trong đó hàm l−ợng 
chất khô lớn nhất là điều vàng, độ chín 2 (8,90Brix) và nhỏ nhất là điều đỏ, độ 
chín 3 (7,90Brix). Hàm l−ợng đ−ờng cũng t−ơng tự t−ơng ứng nh− vậy 
- Hàm l−ợng chất khô, hàm l−ợng đ−ờng tổng số của dịch ép thịt quả diều Việt 
nam nhỏ hơn nhiều so với điều ấn độ (IRAF, 1974). 
- Độ a xit của cả 2 loại điều tăng dần theo độ chín, trong đó mức độ tăng hàm 
l−ợng a xit của điều vàng (2,04 so với 1,69 g/l) nhanh hơn điều đỏ (2,13 so với 
1,73 g/l), độ a xit lớn nhất ở độ chín 3 kể cả 2 giòng điều đỏ và vàng. Nên điều 
vàng có tính phù hợp hơn trong chế biến nhất là trong việc bảo quản dịch ép. 
- Hàm l−ợng vitamin C của dịch ép thịt quả điều đỏ (203-346,7 mg%) nhỏ hơn 
điều vàng (261,5-352%) và lớn gấp 5-7 lần so với cam, chanh (48-60 mg%) 
- Hàm l−ợng tanin của dịch ép thịt quả điều đỏ (6,82; 6,82; 6,13 g/l) cao hơn điều 
vàng (6,27; 6,27; 5,89 g/l) ở cả 3 độ chín t−ơng ứng. ở độ chín 1 và 2 có hàm 
l−ợng tanin là nh− nhau và độ chín càng tăng thì hàm l−ợng tanin càng giảm. 
Hàm l−ợng tanin của quả giả điều (6,27-6,82 g/l) là cao so với các loại hoa quả 
khác nh− táo mèo (2,06-2,31 g/l), hồng ngâm (1,8-2,1g/l). 
Từ các kết quả trên cho thấy, chọn quả giả điều vàng, độ chín 2 là có lợi và phù 
hợp cho chế biến thịt quả điều về đặc tính, thông số hoá học. 
3.1.1.3. Mối t−ơng quan giữa quả và hạt 
Tiến hành kiểm tra khối l−ợng của quả giả và hạt của các quả ở các độ chín 
khác nhau. Tính giá trị trung bình đ−ợc kết quả ở các bảng 4, 5 và các hình 2, 3. 
Bảng 4: Tỉ lệ quả giả và hạt của điều đỏ và điều vàng ở các độ chín khác nhau 
 Quả giả Hạt 
 29
TT Loại quả KL(g) % KL(g) % 
1 Xanh 16,68 67,41 8,07 32,59 
2 Độ chín 1-vàng 28,59 80,75 6,81 19,25 
3 Độ chín 1-đỏ 29,48 80,48 7,15 19,52 
4 Độ chín 2-vàng 40,20 85,72 6,70 14,28 
5 Độ chín 2-đỏ 39,22 84,94 6,96 15,06 
6 Độ chín 3-vàng 28,64 83,24 5,77 16,76 
7 Độ chín 3-đỏ 33,00 82,66 6,92 17,34 
Bảng 5. Tỉ lệ vỏ hạt và nhân hạt của điều đỏ và điều vàng ở các độ chín khác nhau 
Vỏ hạt Nhân hạt TT Loại hạt 
KL(g) % KL(g) % 
1 Xanh 5,36 72,7 2,02 27,30 
2 Độ chín 1-vàng 5,02 70,6 2,08 29,40 
3 Độ chín 1-đỏ 4,93 68,50 2,27 31,50 
4 Độ chín 2-vàng 4,78 71,80 1,88 28,20 
5 Độ chín 2-đỏ 4,81 70,10 2,04 29,90 
6 Độ chín 3-vàng 3,78 70,09 1,61 29,91 
7 Độ chín 3-đỏ 4,51 70,02 1,92 29,98 
Kết quả các bảng 4, 5 chỉ ra rằng: 
─ Điều đỏ có khối l−ợng quả và hạt cũng nh− tỉ lệ nhân hạt lớn hơn điều vàng. (Riêng 
điều vàng độ chín 2 có khối l−ợng quả giả lớn hơn điều đỏ nh−ng không đáng kể). Mức 
chênh lệch này có thể nhận thấy rõ rệt nhất là ở quả và hạt ở độ chín 3. (Khối l−ợng quả 
là 28,64 và 33,00 còn khối l−ợng hạt là 5,77 và 6,92 t−ơng ứng ở điều vàng và điều đỏ) 
─ Quả giả ở độ chín 2 là có khối l−ợng lớn nhất (trung bình là 40,20 ỏ quả đỏ và 39,22 
ở quả vàng) và quả giả ở độ chín này cũng có chất l−ợng thích hợp nhất cho chế biến. 
Quả giả xanh và độ chín 1 có khối l−ợng nhỏ và chất l−ợng không phù hợp cho chế 
biến (xem...). Quả giả ở độ chín 3 có khối l−ợng giảm, nhỏ hơn qủa giả ở độ chín 2 và 
cũng giảm giá trị cho chế biến. 
─ Hạt có khối l−ợng lớn nhất là ở quả xanh (8,07g) chiếm tới 32,59% khối l−ợng cả 
quả. Quả càng chín thì khối l−ợng hạt càng giảm dần. Hạt của quả ở độ chín 3 có khối 
l−ợng nhỏ nhất(6,92 và 5,77g ở điều đỏ và điều vàng t−ơng ứng). 
─ Hạt xanh có tỉ lệ nhân thấp (2,30%). Tỉ lệ nhân hạt của các hạt ở độ chín 1, 2,3 
chênh lệch nhau không nhiều. 
 30
Hình 2: Tỉ lệ khối l−ợng quả giả/khối l−ợng quả ở điều đỏ và điều vàng 
ở các độ chín khác nhau 
25
26
27
28
29
30
31
32
1 2 3 4 5 6 7
T
ỉ l
ệ 
nh
ân
 h
ạt
/h
ạt
(%
)
1
2
3
4
5
6
7
Hình 3: Tỉ lệ khối l−ợng nhân hạt khối l−ợng hạt ở điều đỏ và điều vàng 
ở các độ chín khác nhau 
Chú thích:1: quả xanh; 2: quả vàng độ chín 1; 2: quả đỏ độ chín 1; 4: quả vàng độ chín 
2; 5: quả đỏ độ chín 2; 6: quả vàng độ chín 3; 7: quả đỏ độ chín 3. 
3.1.2. Thu hái 
3.1.2.1. Các dụng cụ thu hái 
Các dạng của dụng cụ thu hái đ−ợc giới thiệu ở hình 4. 
0
20
40
60
80
100
1 2 3 4 5 6 7
K
hố
i l
−ợ
ng
 q
uả
 g
iả
/ q
uả
(%
)
1
2
3
4
5
6
7
 31
Hình 4. Sơ đồ các công cụ thu hái quả điều độ chín 1-2 
Hình 5. ảnh Thu hái hiện tại bằng ph−ơng pháp truyền thống 
 32
3.1.2.2. Xe thu hái 
Xe thu hái (hình 6) đ−ợc thiết kế, chế tạo và thử nghiệm cho các v−ờn điều thâm 
canh cao nghĩa là cây điều đ−ợc trồng thẳng thành hàng ngang và dọc theo một kích 
th−ớc nhất định (6x6 mét). Kích th−ớc xe thu hái 8000x5000x 800 mm. Khi thu hái, xe 
đi dọc giữa 2 hàng cây, do xe chỉ cao 800 mm nên đi giữa 2 hàng cây không bị chạm 
vào các cành của cây. Sử dụng móc trên để rung cành cây, quả sẽ rụng xuống bề mặt 
căng l−ới nilon 5x5 mm của xe thu hái, do quả rơi xuống l−ới rất êm nên quả không bị 
dập nát, thu quả tập trung tại "rốn" của l−ới căng bằng các dụng cụ đựng quả nh− làn, 
túi... Có thể rung tối đa 4 cây một lúc, sau đó di chuyển xe đến vị trí của cây khác bằng 
cách kéo hoặc đẩy xe. Năng suất xe thu hái là 1 công lao động/2,5 ha, tỉ lệ không dập 
nát quả đạt 99% phù hợp cho bảo quản và chế biến tiếp. 
Hình 6. ảnh Xe thu hái 
3.1.2.3. Qui trình thu hái 
Từ các kết quả ảnh h−ởng của các yếu tố sơ chế, bảo quản đến chất l−ợng quả 
giả t−ơi trong thời gian bảo quản. Với các độ chín thu hái 1 và 2 đồng nghĩa với quả 
 33
nguyên và dập nát nhỏ hơn 1/4 bề mặt quả là có thể sử dụng cho sơ chế, bảo quản và 
chế biến đạt hiệu quả. Giữa các độ chín 1 và 2 là không khác nhau nhiều về chất l−ợng 
trong bảo quản, chế biến. 
Với thu hái độ chín 1 là rất khó, năng suất hái rất thấp (1 công lao động/0,15 
ha), trong đó thu hái độ chín 2 là rất dễ, năng suất hái cao (1 công lao động/2 ha), nên 
có thể lựa chọn ph−ơng án hái độ chín 2 bằng cách sử dụng que/sào tre dài 3-4 mét có 
buộc móc sắt ở đầu que/sào. Sử dụng móc này để móc vào cành cây rồi rung để quả 
rụng xuống đất (nếu v−ờn điều có lớp lá dầy trên mặt đất) hoặc rụng xuống xe thu háI 
căng l−ới nilon (5 x 5 mm) để quả khỏi rơi xuống đất tránh dập nát, năng suất xe thu 
háI là 1 công lao động/2,5 ha, hoặc có thể sử dụng các dạng nh− hình vẽ a, b, c, d, e, f 
đều cho tỉ lệ không dập nát quả đạt 99% phù hợp cho bảo quản và chế biến tiếp. 
Sơ đồ qui trình 
Hình 7. Sơ đồ thu hái quả điều 
Thuyết minh qui trình: 
Kiểm tra v−ờn, cây
Chuẩn bị dụng cụ 
thu hái 
Rung cành
Thu gom quả 
Tách hạt
Rửa quả Quả đi 
chế 
biến 
 34
- Kiểm tra v−ờn, cây: Sau khi kiểm tra v−ờn, cây nếu quả điều đạt đ−ợc độ 
chín thu hoạch thích hợp (độ chín tốt nhất cho chế biến thịt quả là độ chín 2, 
cũng thích hợp nhất để thu hái hạt điều) thì chuẩn bị thu hái. 
- Chuẩn bị dụng cụ thu hái: Dụng cụ thu hái thủ công là que/sào tre dài 3-4 
mét có buộc móc sắt ở đầu que/sào hoặc xe thu hái căng l−ới nilon (5 x 5 mm). 
- Rung cành và Thu hái: Sử dụng móc này để móc vào cành cây rồi rung để 
quả rụng xuống đất (nếu v−ờn điều có lớp lá dầy trên mặt đất) hoặc rụng xuống 
xe thu hái. 
- Thu gom quả : nhặt các quả rụng d−ới đất và rốn l−ới rồi tập trung lại. 
- Tách hạt: Dùng tay tách hạt khỏi quả bằng động tác xoắn vặn nhẹ nhàng để 
tránh làm dập nát, chảy dịch của quả. 
- Rửa sạch và đem đi chế biến: Cuối cùng quả d−ợc rửa sạch tr−ớc khi đem đi 
chế biến. 
3.2. Nghiên cứu công nghệ sơ chế bảo quản nguyên liệu 
3.2.1. Các nghiên cứu về bảo quản quả giả 
3.2.1.1. ảnh h−ởng của độ chín thu hái đến chất l−ợng quả giả trong quá 
trình bảo quản 
Quả điều vàng đ−ợc hái và thu từ các v−ờn điều huyện Phù cát (Bình định), theo các độ 
chín đồng nghĩa với độ dập nát của quả giả khác nhau: 
- Độ chín 1: Rung cành cây nh−ng quả không rụng, phải hái bằng tay ở trên cây đồng 
nghĩa với quả nguyên 
- Độ chín 2: Rung cành cây, quả rụng, đồng nghĩa với quả dập nát nhỏ hơn 1/4 bề 
mặt quả giả 
- Độ chín 3: quả rụng tự nhiên, đồng nghĩa với quả dập nát lớn hơn 1/4 bề mặt quả 
giả 
Sau đó tách hạt bằng tay để lấy quả giả, rửa quả giả bằng n−ớc sạch 2 lần rồi đem bảo 
quản th−ờng ở diều kiện phòng với đặc tính hoá học ban đầu nh− bảng 2. Kết quả chỉ ra 
ở bảng 6 và hình 8, 9, 10, 11, 12. 
 35
Bảng 6. ảnh h−ởng của độ chín thu hái đến chất l−ợng quả giả trong thời gian bảo quản 
th−ờng 
Chất l−ợng quả giả sau các thời gian bảo quản th−ờng 
24h 
(1 ngày) 
48 h 
( 2ngày) 
72 h 
(3 ngày) 
96 h 
(4 ngày) 
120 h 
(5 ngày) T
T Chỉ tiêu 
Trị 
số 
Mức 
giảm 
(%) 
Trị 
số 
 Mức 
giảm 
(%) 
Trị 
số 
Mức 
giảm 
(%) 
Trị 
số 
Mức 
giảm 
(%) 
Trị 
số 
Mức 
giảm 
(%) 
1 HL chất khô 
(± 0,2 0Brix) 
- Độ chín 1. 
- Độ chín 2 
- Độ chín 3 
7,0 
7,3 
6,9 
14 
18 
15 
6,8 
7,0 
6,5 
20 
22 
20 
6,1 
6,4 
5,9 
28 
28 
27 
5,1 
5,7 
4,6 
40 
36 
43 
2,8 
3,0 
2,9 
67 
66 
64 
2 HL vitC (±20 mg% 
- Độ chín 1. 
- Độ chín 2 
- Độ chín 3 
214 
258 
192 
40 
27 
18 
191 
200 
188 
46 
43 
20 
139 
173 
124 
61 
51 
47 
92,8 
113 
85,6 
74 
68 
63 
74 
81,2 
46,4 
79 
77 
80 
3 HL tanin ± 0,02 g/l 
- Độ chín 1. 
- Độ chín 2 
- Độ chín 3 
4,21 
4,02 
3,97 
33 
36 
33 
3,65 
3,89 
3,04 
42 
38 
48 
3,16 
3,40 
2,57 
50 
46 
56 
2,19 
2,92 
1,46 
65 
63 
75 
1,21 
1,70 
0,97 
81 
73 
84 
4 Độ a xit theo malic 
(± 0,02 g/l) 
- Độ chín 1. 
- Độ chín 2 
- Độ chín 3 
Trị số 
3,14 
3,08 
3,21 
Trị số 
4,54 
4,18 
5,29 
Trị số 
5,23 
5,09 
5,97 
Trị số 
6,78 
6,43 
7,12 
Trị số 
7,83 
7,19 
8,29 
5 Cảm quan 
Độ chín 1. 
Độ chín 2 
Độ chín 3 
rắn, t−ơi, 
thơm 
rắn,t−ơi, 
thơm 
mềm,t−ơi, 
thơm 
rắn 
ít thơm 
rắn, 
ít thơm 
mềm, có mốc 
,mùi chua 
rắn, 
ít thơm 
có mốc 
rắn, 
ít thơm 
có mốc 
mềm, có mốc 
,mùi chua 
rắn,mùi 
chua,có mốc 
rắn,mùi 
chua,có mốc 
mềm, có mốc 
,mùi chua 
rắn,mùi 
chua,có mốc 
rắn,có mùi 
chua,quả 
mốc 
mềm,mùi 
chua không 
dùng đ−ợc 
6 Tổn thất 
(% số quả hỏng ) 
- Độ chín 1 
- Độ chín 2 
- Độ chín 3 
0 
6,7 
6,7 
6,7 
13,3 
13,3 
13,3 
26,7 
26,7 
26,7 
33,3 
33,3 
46,7 
40 
60 
Kết quả bảng 6 chỉ ra rằng: Chất l−ợng quả giảm dần theo chiều tăng của thời gian bảo 
quản. Cụ thể là: 
- Hàm l−ợng chất khô: sau 3 ngày bảo quản, đều có sự tổn thất chất khô ở cả 3 độ 
chín với tốc độ nhanh, tỉ lệ tổn thất chất khô của độ chín 1 và 2 là lớn nhất (28%) 
nh−ng giá trị tuyệt đối của hàm l−ợng chất khô ở độ chín 2 vẫn lớn hơn các độ chín 
khác do hàm l−ợng ban đầu của nó cao hơn. Sau 4 ngày bảo quản, tỉ lệ tổn thất chất khô 
của độ chín 1,2 và 3 là lớn (40, 36 và 43% t−ơng ứng), tại thời điểm này là bất lợi hoặc 
không thể sử dụng quả giả cho chế biến vì hàm l−ợng chất khô còn lại rất thấp, phi kinh 
 36
tế ỏ cả 3 độ chín. Sau 5 ngày bảo quản, hàm l−ợng chất khô giảm hơn một nửa. Mức 
giảm nhiều nhất là ở dộ chín 3 (hàm l−ợng chất khô còn lại 2,8 0Brix), sau đó là độ chín 
2 (3,00Brix), và độ chín 1(2,80Brix) 
- Mức giảm Hàm l−ợng Vitamin C cũng lớn theo thời gian. Sau 3 ngày, tỉ lệ tổn thất 
vitamin C lớn nhất là độ chín 1 (61%), độ chín 2 (51%), nhỏ nhất là độ chín 3 (47%) 
nh−ng trị số giá trị tuyệt đối của độ chín 2 vẫn lớn nhất (173 mg%) so với nhỏ nhất là 
độ chín 3 (124 mg%). Sau 5 ngày, hầu nh− Vitamin C bị tổn thất gần hết, trị số giá trị 
tuyệt đối chỉ còn cao nhất là độ chín 2 (81,2 mg%) và thấp ở độ chín 3 (46,4 mg%). 
Đây là điều bất lợi cho sản phẩm, làm giảm giá trị dinh d−ỡng của nó. 
- Hàm l−ợng Tanin giảm dần theo thời gian bảo quản mang lại yếu tố có lợi cho chế 
biến, làm giảm nhẹ quá trình khử đắng, chát trong các công đoạn tiếp theo. Sau 3 ngày 
bảo quản, hàm l−ợng tanin giảm trên d−ới một nửa ở cả 3 độ chín 1, 2, và 3 là 50, 46, 
56% t−ơng ứng. Sau 5 ngày bảo quản, hàm l−ợng tanin vẫn còn, lớn nhất là độ chín 2 
(1,7 g/l) và nhỏ nhất là độ chín 3 (0,97 g/l). 
- Độ a xít tăng lên trong quá trình bảo quản, làm cho quả có mùi men chua khó chịu. 
Sau 5 ngày bảo quản, mức tăng nhiều nhất là ở độ chín 3 ( 8,29 g/l), sau đó đến độ chín 
1 (7,83 g/l), và cuối cùng là độ chín 2 (7,19 g/l) 
- Chất l−ợng cảm quan: Màu sắc quả ở tất cả các mẫu không còn t−ơi sau ngày bảo 
quản đầu tiên. Mùi thơm đặc tr−ng của quả mất dần vào ngày bảo quản thứ 2 và ở 
những ngày sau đó quả hoàn toàn không còn mùi thơm nữa mà biến đổi dần thành mùi 
khó chịu, đặc biệt quả ở độ chín 3 có mùi chua vào lần kiểm tra của ngày bảo quản thứ 
2. Quả ở độ chín 3 cũng bị nhiễm mốc sớm nhất (ngày thứ 2) và đến ngày bảo quản thứ 
3, các mẫu ở tất cả các độ chín đều đã bị nhiễm mốc 
- Tổn thất quả (theo số l−ợng quả) tăng dần theo thời gian bảo quản. Sau 2 ngày bảo 
quản, tổn thất là vừa ở độ chín 2 và 3 (13,3%), sau 3 ngày bảo quản đối với cả 3 độ 
chín là cao (26,7%) và sau 5 ngày bảo quản là cao nhất đối với độ chín 3 (60%) và thấp 
nhất là ở độ chín 2 (40%). Nên với tỉ lệ tổn thất số l−ợng quả trên, chỉ nên bảo quản quả 
giả tối đa 2 ngày thì mới có giá trị kinh tế. 
Nh− vậy, xét cả 2 yếu tố là tổn thất chất l−ợng và tổn thất số l−ợng thì quả giả điều t−ơi 
chỉ có thể bảo quản th−ờng tối đa 2 ngày để sử dụng cho chế biến. Có thể nhận thấy 
 37
quả sau bảo quản ở độ chín 2 thì có chất l−ợng tốt hơn quả ở độ chín 1 và độ chín 3. 
Cách tốt nhất vẫn là chỉ nên bảo quản quả giả điều t−ơi trong 1 ngày rồi đem đi chế 
biến ngay hoặc cần có xử lý bảo quản ngay để kéo dài thời gian bảo quản. Do đó, ở các 
thí nghiệm về sau, quả ở độ chín 2 đ−ợc chọn để sử dụng làm vật liệu thí nghiệm. 
Hình 8. Mối quan hệ giữa sự biến đổi hàm l−ợng chất 
khô quả giả với thời gian bảo quản th−ờng của các độ 
chín khác nhau. 
Hình 9. Mối quan hệ giữa sự biến đổi hàm l−ợng 
vitamin C quả giả với thời gian bảo quản th−ờng của 
các độ chín khác nhau. 
Hình 10. Mối quan hệ giữa sự biến đổi hàm l−ợng tanin 
quả giả với thời gian bảo quản th−ờng của các độ chín 
khác nhau. 
Hình 11 . Mối quan hệ giữa sự biến đổi độ a xit quả 
giả với thời gian bảo quản th−ờng của các độ chín 
khác nhau 
Hình 12. Mối quan hệ giữa sự biến đổi tổn thất quả với 
thời gian bảo quản th−ờng ở các độ chín khác nhau. 
0
2
4
6
8
10
0 1 2 3 4 5 
Thời gian bảo quản(ngày)
H
àm
 l−
ợn
g 
ch
ất
 k
hô
(đ
ộ 
br
ix
) Độ chín 1
Độ chín 2
Độ chín 3
0
100
200
300
400
0 1 2 3 4 5
Thời gian bảo quản(ngày)
hà
m
 l−
ợn
g 
V
it
C
(m
g%
)
Độ chín 1
Độ chín 2
Độ chín 3
0
1
2
3
4
5
0 1 2 3 4 5 
Thời gian bảo quản(ngày)
H
àm
 l−
ợn
g 
ta
ni
n(
g/
l)
Độ chín 1
Độ chín 2
Độ chín 3
0
2
4
6
8
10
0 1 2 3 4 5 
Thời gian bảo quản(ngày)
Đ
ộ 
ax
ít(
g/
l) Độ chín 2
Độ chín 3
Độ chín 1
0
20
40
60
80
0 1 2 3 4 5
Thời gian bảo quản(ngày)
Tổ
n 
th
ất
 (%
số
 q
uả
)
Độ chín 1
Độ chín 2
Độ chín 3
 38
3.2.1.2. ảnh h−ởng của nồng độ dung dịch n−ớc muối để ngâm và nhúng 
quả giả đến chất l−ợng quả giả bảo quản 
Chuẩn bị mẫu thí nghiệm nh− mục 3.2.1.1, quả có độ chín 2 nh−ng không đem bảo 
quản th−ờng mà xử lý nh− sau: 
- Ngâm trong dung dịch muối ăn (NaCl) các nồng độ 0,5; 1; 2; 3; 4; 5% trong suốt 
thời gian bảo quản bằng thùng hở ở điều kiện phòng (28-320C , 80-85 RH) 
- Nhúng dung dịch muối ăn nồng độ 1; 2; 3; 4; 5; 6% ở nhiệt độ 49-510C trong 
thời gian 5 phút, vớt ra, để ráo, bảo quản trong túi PE kín ở điều kiện phòng (28-
320C , 80-85 RH) 
Kết quả đ−ợc chỉ ra ở bảng 7, 8 và các hình 13,14,15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22. 
Bảng 7. ảnh h−ởng của NaCl đến chất l−ợng quả giả ngâm trong thùng hở bảo quản ở 
điều kiện phòng 
Chất l−ợng quả giả theo các thời gian bảo quản 
T
T 
Chỉ tiêu chất 
l−ợng trong 
các nồng độ 
dung dịch 
muối ngâm 24
 h
(1
ng
ày
) 
48
 h
(2
ng
ày
) 
72
 h
(3
ng
ày
) 
96
 h
(4
ng
ày
) 
12
0 
h 
(5
ng
ày
) 
14
4 
h 
(6
ng
ày
) 
16
8 
h 
(7
ng
ày
) 
19
2 
h 
(8
ng
ày
) 
1 chất khô 
 (± 0,20Brix) 
 NaCl 0,5% 
NaCl1% 
7,9 
8,0 
7,5 
7,6 
7,0 
7,2 
6,4 
6,2 
5,7 
5,3 
4,2 
4,3 
3,5 
3,5 
1,0 
1,2 
 NaCl 2% 
NaCl 3% 
8,3 
8,4 
7,8 
8,0 
7,2 
7,4 
6,5 
6,7 
5,5 
5,0 
4,6 
4,8 
3,6 
4,3 
1,6 
1,7 
 NaCl4% 
NaCl 5% 
8,5 
8,6 
7,9 
8,1 
7,3 
7,6 
6,6 
6,8 
5,8 
6,0 
5,4 
5,6 
4,4 
4,5 
1,9 
2,1 
2 vit. C 
 (± 20 mg%) 
 NaCl 0,5% 
NaCl1% 
261,1 
262 
236,4 
218,8 
197,2 
200 
187 
197 
139,2 
145 
79 
86 
40 
52,2 
17 
21 
 NaCl 2% 
NaCl3% 
263.3 
274 
235 
240 
207 
210 
158,6 
201,2 
147,2 
153,3 
87,2 
92,8 
45,2 
57.5 
21,4 
24,1 
 NaCl 4% 
NaCl5% 
282.6 
297,4 
258,0 
272,1 
214,3 
221,8 
174,6 
183,1 
135,6 
143,7 
87,6 
91,7 
47,6 
53,6 
12 
18 
3 tanin 
(±0,02g/l) 
 39
 NaCl 0,5% 
NaCl1% 
4,26 
3,98 
3,54 
3,62 
3,01 
2,83 
2,73 
2,21 
1,59 
1,34 
0,78 
0,67 
0,58 
0,31 
0,1 
0,08 
 NaCl 2% 
NaCl3% 
4,13 
4,05 
3,67 
3,58 
3,02 
2,59 
2,87 
2,34 
1,63 
1,19 
0,83 
0,75 
0,65 
0,42 
0,15 
0,1 
 NaCl 4% 
NaCl5% 
4,62 
4,38 
3,89 
3,65 
3,16 
2,67 
2,92 
2,19 
1,7 
1,24 
1,2 
0,95 
0,73 
0,51 
0,24 
0,14 
4 Độ a xit (theo 
a.malic) 
(± 0,02 g/l) 
 NaCl 0.5% 
NaCl1% 
3,01 
2.98 
 3,97 
3,89 
4,91 
4,76 
5,59 
5,14 
6,41 
6,34 
7,98 
7,72 
9,46 
9,25 
12.20 
11.81 
 NaCl 2% 
NaCl3% 
2,96 
2,95 
3,81 
3,74 
4,69 
4,62 
5,12 
5,03 
6,34 
6,21 
7,61 
7,52 
9,13 
9,01 
11,68 
11,25 
 NaCl 4% 
NaCl5% 
2,87 
2,78 
3,65 
3,24 
4,21 
4,13 
5,01 
4,98 
5,92 
5,43 
6,72 
6.70 
8,38 
8,25 
11,121
0,37 
5 3.3. Cảm 
quan 
 NaCl 0,5% 
NaCl 1% 
t−ơi 
thơm 
t−ơi 
thơm 
t−ơi, 
thơm 
t−ơi, 
thơm 
t−ơi, 
thơm 
t−ơi, 
thơm 
t−ơi, 
thơm 
t−ơi, 
thơm 
t−ơi, ít 
thơm 
t−ơi,ít 
thơm 
t−ơi,ít 
thơm 
t−ơi,ít 
thơm 
có mùi 
chua 
có mùi 
chua 
 có 
mùi 
chua 
 có 
mùi 
chua 
 NaCl 2% 
NaCl 3% 
t−ơi, 
thơm 
t−ơi, 
thơm 
t−ơi, 
thơm 
t−ơi, 
thơm 
t−ơi, 
thơm 
t−ơi, 
thơm 
t−ơi, 
thơm 
−ơi, 
thơm 
t−ơi, 
ít thơm 
t−ơi, ít 
thơm 
t−ơi, 
ít thơm 
t−ơi,ít 
thơm 
có mùi 
chua 
có mùi 
chua 
có mùi 
chua 
có mùi 
chua 
 NaCl 4% 
NaCl 5% 
t−ơi, 
thơm 
t−ơi, 
thơm 
t−ơi, 
thơm 
hơi 
nhăn, 
thơm 
t−ơi, 
thơm 
t−ơi, 
thơm 
t−ơi, 
thơm 
−ơi, 
thơm 
t−ơi, 
ít thơm 
t−ơi, ít 
thơm 
t−ơi, 
ít thơm 
t−ơi,ít 
thơm 
có mùi 
chua 
có mùi 
chua 
có mùi 
chua 
có mùi 
chua 
6 Hao hụt 
(% số quả) 
 Đối chứng 6,7 13,3 26,7 33,3 40,0 
 NaCl 0,5% 
NaCl1% 
0 
0 
0 
0 
6,7 
6,7 
6,7 
13,3 
13,3 
20 
26,7 
26,7 
33,3 
33,3 
53,3 
52,3 
 NaCl 2% 
NaCl3% 
0 
0 
0 
6,7 
6,7 
13,3 
13,3 
13,3 
26,7 
26,7 
26,7 
26,7 
33,3 
40 
46,7 
40 
 NaCl 4% 
NaCl5% 
0 
0 
0 
0 
6,7 
6,7 
13,3 
6,7 
26,7 
13,3 
26,7 
26,7 
40 
33,3 
40 
40 
 40
Kết quả bảng 7 chỉ ra rằng: Tất cả các chỉ tiêu chất l−ợng đều giảm dần theo thời 
gian bảo quản nh−ng ở các nồng độ muối NaCl càng cao thì mức giảm chất l−ợng càng 
ít hơn. Cụ thể là: 
- Hàm l−ợng chất khô ban đầu 8,75obrix. Sau 1 ngày bảo quản, hàm l−ợng chất khô 
còn lại 7,9 obrix (khi bảo quản ở nồng độ muối nhỏ nhất 0,05%) giảm nhanh hơn so 
với 8,6 obrix (khi bảo quản nồng độ muối cao nhất 5%). Sau 7 ngày bảo quản, Hàm 
l−ợng chất khô còn lại 4,3-4,5 obrix (khi bảo quản ở nồng độ muối cao 3-5%) nh−ng 
đã xảy ra vào ngày bảo quản thứ 6 (khi bảo quản ở nồng độ muối thấp 0.5-1%). Sau 
8 ngày bảo quản thì l−ợng chất khô còn lại 1-1,2 obrix (bảo quản ở nồng độ muối 
thấp 0,5-1%) và bằng một nửa so với 1,9-2,1 obrix (bảo quản ở nồng độ muối cao 3-
5%) 
- Hàm l−ợng VitaminC kiểm tra sau từng ngày bảo quản ở các mẫu quả bảo quản ở 
các nồng độ muối khác nhau cũng diễn biến giảm dần theo thời gian và theo xu thế 
thời gian bảo quản càng tăng thì tốc độ giảm càng nhanh. Sau 1 ngày bảo quản thì 
hàm l−ợng vitaminC giảm không đấng kể, l−ợng vitaminC còn lại nhiều nhất là ở 
nồng độ muối 5% (297,4mg%) và ít nhất là ở nồng độ muối 0,5% (261,1 mg%). Sau 
6 ngày bảo quản thì hàm l−ợng Vitamin C còn lại không đáng kể (cao nhất là 
92,8mg% và thấp nhất là 79,0mg%). Sau 8 ngày bảo quản thì hàm l−ợng vitaminC 
hầu nh− không còn (mẫu còn nhiều nhất là 24,1mg%). 
- Hàm l−ợng Tanin giảm theo chiều giảm của nồng độ muối bảo quản, có nghĩa là 
nồng độ muối bảo quản càng cao sẽ ức chế quá trình giảm tanin. Hàm l−ợng tanin 
cũng giảm theo thời gian bảo quản. Sau 8 ngày bảo quản thì hàm l−ợng tanin còn 
0,08-0,24g/l t−ơng đ−ơng độ đắng chát hầu nh− không còn 
- Độ axít quả bảo quản cũng tăng dần theo thời gian. Độ a xit quả bảo quản ở nồng 
độ muối thấp cũng tăng nhanh hơn so với quả bảo quản ở nồng độ muối cao. Sau 8 
ngày bảo quản, độ axít quả bảo quản ở nồng độ muối 0,5% là 12,20 g/l và ở nồng 
độ muối 5% là 10,37g/l chứng tỏ nồng độ muối bảo quản càng cao sẽ càng làm 
chậm quá trình hỏng quả 
 41
- Tổn thất số l−ợng quả cũng lớn dần theo chiều tăng của thời gian bảo quản. Sau 2 
ngày bảo quản thì không có tổn thất quả (0%) ở tất cả các nồng độ muối.Vào các 
ngày bảo quản tiếp theo tổn thất quả tăng dần. Sau 8 ngày bảo quản, tổn thất quả lớn 
nhất (52,3%) ở nồng độ muối 0,5% và nhỏ nhất ( 40%) ở nồng độ muối 5% 
- Nh− vậy, có thể nhận thấy rằng quả bảo quản ở nồng độ muối càng cao thì các chỉ 
tiêu chất l−ợng của quả càng tốt. Do đó, đối với bảo quản quả bằng ngâm muối nên 
dùng ở nồng độ muối vừa phải (3-5%), ở các nồng độ muối này, quả có thể bảo 
quản trong 3-4 ngày mà các chỉ tiêu chất l−ợng nh− hàm l−ợng chất khô, vitaminC, 
axít, tanin, tổn thất, cảm quan ch−a thay đổi quá nhiều 
Hình 13. Mối quan hệ giữa sự biến đổi hàm l−ợng chất 
khô với thời gian bảo quản theo nồng độ dung dịch 
n−ớc muối. 
Hình14. Mối quan hệ giữa sự biến đổi hàm l−ợng 
VitaminC với thời gian bảo quản theo nồng độ dung 
dịch n−ớc muối 
Hình 15. Mối quan hệ giữa sự biến đổi hàm l−ợng tanin 
với thời gian bảo quản theo nồng độ dung dịch n−ớc 
muối 
 Hình 16. Mối quan hệ giữa sự biến đổi độ axít với 
thời gian bảo quản theo nồng độ dung dịch n−ớc muối
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1 2 3 4 5 6 7 8
Thời gian bảo quản (ngày)
H
àm
 l−
ợn
g 
ch
ất
 k
hô
(đ
ộ 
B
ri
x)
0,5%
3%
5% 0
50
100
150
200
250
300
350
1 2 3 4 5 6 7 8
thơig gian bảo quản(ngày)
H
àm
 l−
ợn
g 
vi
tc
(m
g%
)
0,5%
3%
5%
0
1
2
3
4
5
1 2 3 4 5 6 7 8
thời gian bảo quản(ngày)
H
àm
 l−
ợn
g 
ta
ni
n(
g/
l)
0,5%
3%
5%
0
2
4
6
8
10
12
14
1 2 3 4 5 6 7 8
thời gian bảo quản(ngày)
Đ
ộ 
ax
it 
(g
/l) 0,5%
3%
5%
 42
Hình 17. Mối quan hệ giữa sự biến đổi về tổn thất quảt 
với thời gian bảo quản theo nồng độ dung dịch n−ớc 
muối. 
Bảng 8. ảnh h−ởng của NaCl (dùng để nhúng quả giả ở nhiệt độ 49-510C trong thời gian 5 
phút, bảo quản trong túi PE kín) đến chất l−ợng quả giả trong thời gian bảo quản ở điều 
kiện phòng 
Chất l−ợng quả giả theo các thời gian bảo quản 
T
T 
Chỉ tiêu chất 
l−ợng trong 
các nồng độ 
dung dịch 
muối nhúng 24
 h
(1
ng
ày
) 
48
 h
(2
ng
ày
) 
72
 h
(3
ng
ày
) 
96
 h
(4
ng
ày
) 
12
0 
h 
(5
ng
ày
) 
14
4 
h 
(6
ng
ày
) 
16
8 
h 
(7
ng
ày
) 
19
2 
h 
(8
ng
ày
) 
1 HL chất khô 
(± 0,20Brix) 
 NaCl 1% 
NaCl 2% 
8,0 
8,1 
7,4 
7,7 
7,0 
7,2 
6,6 
6,8 
6,0 
6,1 
5,2 
5,3 
4,5 
4,6 
3,2 
3,4 
 NaCl 3% 
NaCl 4% 
7,9 
8,0 
7,5 
7,8 
7,1 
7,3 
6,7 
6,9 
6,2 
6,3 
5,3 
5,4 
4,6 
4,7 
3,3 
3,6 
 NaCl 5% 
NaCl 6% 
8,0 
8,1 
7,6 
7,8 
7,2 
7,4 
6,6 
7,0 
6,0 6,3 5,4 
5,8 
4,7 
4,8 
3,5 
3,8 
2 Hàm l−ợng 
vitamin C 
(± 20mg%) 
 NaCl 1% 
NaCl 2% 
264,6 
253,5 
235,4 
242,7 
213,5 
220,1 
178,3 
182,1 
147 
153 
87 
94 
46 
52 
25 
30 
 NaCl 3% 
NaCl 4% 
267,4 
297,6 
254,5 
278,3 
226,3 
234,4 
176,4 
189,8 
150 
162 
83 
90 
51 
60 
24,7 
35,2 
 NaCl 5% 
NaCl 6% 
286,6 
276,7 
253,5 
267,8 
249,4 
258,7 
170,7 
183 
149 
159 
67 
78 
59 
62 
28 
31,3 
3 Hàm l−ợng 
tanin 
(± 0,02g/l) 
 NaCl 1% 
NaCl 2% 
6,23 
5,97 
6,13 
5,72 
5,83 
5,26 
5,21 
5,16 
5,09 
5,12 
4,91 
4,54 
4,63 
4,52 
3,47 
3,24 
 NaCl 3% 
NaCl 4% 
6,21 
5,87 
6,13 
5,68 
5,9 
5,42 
5,4 
5,02 
5,0 
4,83 
4,89 
4,24 
4,1 
3,86 
3,62 
3,4 
 NaCl 5% 
NaCl 6% 
6,35 
6,04 
6,13 
5,76 
5,97 
5,72 
5,8 
5,16 
5,25 
5,0 
4,37 
4,28 
4,82 
4,74 
3,51 
3,47 
0
20
40
60
80
0 1 2 3 4 5
Thời gian bảo quản(ngày)
T
ổn
 th
ất
 (
%
số
 q
uả
)
Độ chín 1
Độ chín 2
Độ chín 3
 43
4 Độ a xit 
(± 0,02g/l) 
(theo a. malic) 
 NaCl 1% 
NaCl 2% 
2,42 
2,48 
2,14 
3,05 
4,02 
4,13 
5,47 
5,49 
6,64 
6,72 
7,72 
7,83 
8,14 
8,44 
9,24 
9,37 
 NaCl 3% 
NaCl 4% 
2,34 
2,41 
3,04 
3,18 
4,09 
4,23 
5,38 
5,24 
6,58 
6,67 
7,68 
7,82 
8,09 
8,34 
9,01 
9,34 
 NaCl 5% 
NaCl 6% 
2,39 
3,45 
3,1 
3,24 
4,0 
4,21 
5,23 
5,04 
6,51 
6,60 
7,52 
7,71 
8,13 
8,24 
9,17 
9,25 
5 Cảm quan 
 NaCl 1% 
NaCl 2% 
Quả 
t−ơi 
thơm 
Quả 
t−ơi 
thơm 
Quả 
t−ơi 
thơm 
Quả 
t−ơi 
thơm 
Quả 
t−ơi 
thơm 
Quả 
−ơi 
thơm 
Quả 
t−ơi 
thơm 
Quả 
t−ơi 
thơm 
Quả 
t−ơi,ít 
thơm 
Quả 
t−ơi,ít 
thơm 
Quả 
t−ơi,ít 
thơm 
Quả 
t−ơi,ít 
thơm 
T−ơi, 
Cómùi 
chua 
T−ơi, 
Cómùi 
chua 
T−ơi, 
Cómùi 
chua 
T−ơi, 
Cómùi 
chua 
 NaCl 3% 
NaCl 4% 
Quả 
t−ơi 
thơm 
Quả 
t−ơi 
thơm 
Quả 
t−ơi 
thơm 
Quả 
t−ơi 
thơm 
Quả 
t−ơi 
thơm 
Quả 
−ơi 
thơm 
Quả 
t−ơi 
thơm 
Quả 
t−ơi 
thơm 
Quả 
t−ơi,ít 
thơm 
Quả 
t−ơi,ít 
thơm 
Quả 
t−ơi,ít 
thơm 
Quả 
t−ơi,ít 
thơm 
T−ơi, 
Cómùi 
chua 
T−ơi, 
Cómùi 
chua 
T−ơi, 
Cómùi 
chua 
T−ơi, 
Cómùi 
chua 
 NaCl 5% 
NaCl 6% 
Quả 
t−ơi 
thơm 
Quả 
t−ơi 
thơm 
Quả 
t−ơi 
thơm 
Quả 
t−ơi 
thơm 
Quả 
t−ơi 
thơm 
Quả 
−ơi 
thơm 
Quả 
t−ơi 
thơm 
Quả 
t−ơi 
thơm 
Quả 
t−ơi,ít 
thơm 
Quả 
t−ơi,ít 
thơm 
Quả 
t−ơi,ít 
thơm 
Quả 
t−ơi,ít 
thơm 
T−ơi, 
Cómùi 
chua 
T−ơi, 
Cómùi 
chua 
T−ơi, 
Cómùi 
chua 
T−ơi, 
Cómùi 
chua 
6 Tổn thất 
(% số quả) 
 NaCl 1% 
NaCl 2% 
13,3 
6,7 
13,3 
6,7 
13,3 
13,3 
20 
20 
33,3 
33,3 
33,3 
33,3 
46,7 
40 
46,7 
46,7 
 NaCl 3% 
NaCl 4% 
0 
0 
6,7 
6,7 
13,3 
13,3 
13,3 
13,3 
26,7 
26,7 
33,3 
33,3 
40 
40 
46,7 
40 
 NaCl 5% 
NaCl 6% 
0 
0 
6,7 
6,7 
6,7 
6,7 
13,3 
13,3 
26,7 
26,7 
26,7 
26,7 
40 
33,3 
40 
40 
Kết quả bảng 8 chỉ ra rằng: 
Chất l−ợng quả bảo quản giảm dần theo thời gian ở tất cả các nồng độ muối. Nồng độ 
muối nhúng quả càng cao thì chất l−ợng quả bảo quản cũng cao hơn nh−ng chênh lệch 
về chất l−ợng quả bảo quản giữa các nồng độ muối khác nhau không nhiều. Cụ thể là: 
- Hàm l−ợng chất khô ở nồng độ muối nhúng bảo quản nhỏ nhất là 1% giảm từ 
8,750brix xuống còn 8,00brix sau 1 ngày bảo quản và xuống 3,20brix sau 8 ngày bảo 
quản, còn ở nồng độ muối cao nhất là 6% thi giảm xuống 8,10brix sau 1 ngày bảo 
quản và xuống 3,80brix sau 8 ngày bảo quản . 
 44
- Hàm l−ợng vitaminC giảm dần. Sau 3 ngày bảo quản hàm l−ợng vitaminC còn lại là 
213,5-258,7mg% ở các nồng độ muối 1% và 6% t−ơng ứng. Nh−ng sau 6 ngày bảo 
quản, hàm l−ợng vitaminC còn lại 147-162mg% là nhỏ so với hàm l−ợng vitaminC 
ban đầu. Sau 8 ngày bảo quản (lần kiểm tra cuối cùng), hàm lựơng vitaminC còn lại 
ở tất cả các mẫu là 24,7-35,2mg% đều nhỏ hơn 10% so với hàm l−ợng vitaminC ban 
đầu Có thể thấy sự chênh lệch về hàm l−ợng VitaminC giữa các mẫu d−ợc bảo quản 
ở các nồng độ muối khác nhau là không đáng kể và mối quan hệ giữa sự biến đổi 
hàm l−ợng vítaminC và nồng độ dung dịch muối bảo quản là không rõ ràng. 
- Hàm l−ợng Tanin giảm dần theo thời gian bảo quản nh−ng với tốc độ giảm rất 
chậm. Sau 1 ngày bảo quản thì l−ợng tanin giảm ít (l−ợng tanin còn lại ít nhất là 
5,87g/l và nhiều nhất là 6,35g/l). Sau các ngày bảo quản tiếp theo, hàm l−ợng tanin 
giảm chậm và đều. Cho đến sau 8 ngày bảo quản thì độ đắng chát vẫn còn nhiều 
(hàm l−ợng tanin còn lại 3,24-3,62g/l). mối quan hệ về sự chênh lệch hàm lựơng 
tanin giữa các nồng độ muối khác nhau cũng không nhiều. 
- Độ axít ở quả bảo quản cũng tăng dần theo thời gian. Sau ngày bảo quản thứ 8, độ 
axít ở tất cả các nồng độ đều lớn hơn 9g/l 
- Tổn thất quả và tốc độ tổn thất cũng lớn dần theo chiều tăng của thời gian bảo quản. 
Sau 2 ngày bảo quản thì không có tổn thất quả (0%) ở tất các nồng độ muối 3-
6%.Vào các ngày bảo quản tiếp theo, tổn thất quả tăng dần lên và sau 8 ngày bảo 
quản, tổn thất quả lớn nhất (46,47%) ở nồng độ muối 1-3% và nhỏ nhất ( 40%). ở 
các nồng độ muối 4-6% 
- Màu sắc trạng thái quả đẹp t−ơi, sau 8 ngày bảo quản có xuất hiện mùi men hơi 
chua. 
- Nh− vậy, bảo quản quả bằng nhúng trong dung dịch muối ăn 49-510C trong 5phút 
rồi bảo quản trong túi PE kín là hiệu quả, có thể chọn các nồng độ muối 4-6%, ở 
các nồng độ muối này quả có thể bảo quản đ−ợc trong thời gian từ 4-5 ngày mà chất 
l−ợng quả vẫn còn tốt 
 45
Hình 18. Mối quan hệ giữa sự biến đổi vềhàm l−ợng 
chất khô với thời gian bảo quản theo nồng độ dung dịch 
n−ớc muối 
Hình 19. Mối quan hệ giữa sự biến đổi về hàm l−ợng 
tanin với thời gian bảo quản theo nồng độ dung dịch 
n−ớc muối 
Hình 20. Mối quan hệ giữa sự biến đổi về hàm l−ợng 
Vitamin C với thời gian bảo quản theo nồng độ dung 
dịch n−ớc muối 
 Hình 21. Mối quan hệ giữa sự biến đổi về độ axít với 
thời gian bảo quản theo nồng độ dung dịch n−ớc muối
Hình 22. Mối quan hệ giữa sự biến đổi về tổn thất quảt 
với thời gian bảo quản theo nồng độ dung dịch n−ớc 
muối 
3.2.1.3. ảnh h−ởng của Carbendazim(CBZ) đến chất l−ợng quả bảo quản 
Mẫu thí nghiệm đ−ợc chuẩn bị nh− mục 3.2.1.1, quả có độ chín 2 
Quả giả đ−ợc nhúng trong dung dịch Carbendazim 50WP đ−ợc pha với nồng độ 
0,5; 1; 1,5% ở nhiệt độ 49-510C trong thời gian 5 phút, sau đó vớt ra, để ráo, bảo quản 
trong túi PE kín qua các thời gian khác nhau. Kết quả đ−ợc chỉ ra ở bảng 9 và các hình 
23, 24, 25, 26, 27. 
3
4
5
6
7
8
9
1 2 3 4 5 6 7 8
Thời gian bảo quản(ngày)
hà
m
 l−
ợn
g 
ch
ất
 k
hô
(đ
ộ 
br
ix
)
2%
4%
6%
3
4
5
6
7
1 2 3 4 5 6 7 8
Thời gian bảo quản(ngày)
H
àm
 l−
ợn
g 
ta
ni
n(
g/
l)
2%
4%
6%
0
50
100
150
200
250
300
350
1 2 3 4 5 6 7 8
Thời gian bảo quản(ngày)
H
àm
 l−
ợn
g 
V
itc
(m
g%
)
2%
4%
6%
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1 2 3 4 5 6 7 8
Thời gian bảo quản (ngày)
Đ
ộ 
ax
ít(
g/
l) 2%
4%
6%
0
10
20
30
40
50
1 2 3 4 5 6 7 8
Thời gian bảo quản (ngày)
tổ
n 
th
ất
(%
số
 q
uả
)
1%
2%
3%
4%
5%
6%
 46
Bảng 9. ảnh h−ởng của Carbendazim để nhúng quả giả ở nhiệt độ 49-510C trong 5 phút 
đến chất l−ợng quả giả bảo quản ở điều kiện phòng 
Chất l−ợng quả giả theo các thời gian bảo quản 
T
T 
Chỉ tiêu chất 
l−ợng trong 
các nồng độ 
Carbendazim 
ngâm 24
(1
ng
ày
) 
48
(2
ng
ày
) 
72
(3
ng
ày
) 
96
(4
ng
ày
) 
12
0 
(5
ng
ày
) 
14
4 
(6
ng
ày
) 
16
8 
(7
ng
ày
) 
19
2 
(8
ng
ày
) 
1 HL chất khô 
 (± 0,20Brix) 
 0,5% 8,2 7,8 7,2 6,7 5,6 4,9 4,1 3,7 
 1% 8,2 7,8 7,3 6,5 5,7` 4,9 4,2 3,7 
 1,5% 8,2 7,9 7,4 6,6 5,8 4,9 4,3 3,7 
2 HL vit.C 
(± 20mg%) 
 0,5% 264,6 246,4 220,1 183,5 160 86,3 46,2 28,9 
 1% 283,9 268,4 230,7 197,2 170,2 85,2 52,1 29,1 
 1,5% 283,4 272,3 250,1 192,4 162,1 98,2 43,1 32,1 
3 HL tanin 
(± 0,02g/l) 
 0,5% 5,98 5,811 5,3 5,14 4,83 4,02 3,24 2,98 
 1% 6,0 5,68 5,20 4,93 4,27 4,0 3,34 3,14 
 1,5% 6,0 5,98 5,62 5,51 4,26 4,13 3,45 3,34 
4 Độ a xit 
(± 0,02g/l) 
 0,5% 2,42 3,1 4,20 5,42 6,93 7,52 8,25 9,34 
 1% 2,34 3,52 4,21 5,3 6,68 7,74 8,24 9,24 
 1,5% 2,23 3,11 4,25 5,39 7,68 7,72 8,31 9,13 
5 Cảm quan 
 0,5% Quả 
t−ơi 
thơm 
Quả 
t−ơi 
thơm 
Quả 
−ơi 
thơm 
Quả 
t−ơi 
thơm 
Quả 
t−ơi,ít 
thơm 
Quả 
t−ơi,ít 
thơm 
T−ơi, 
cómùi 
chua 
T−ơi, 
cómùi 
chua 
 1% Quả 
t−ơi 
thơm 
Quả 
t−ơi 
thơm 
Quả 
t−ơi 
thơm 
Quả 
t−ơi 
thơm 
Quả 
t−ơi,ít 
thơm 
Quả 
t−ơi,ít 
thơm 
T−ơi, 
cómùi 
chua 
T−ơi, 
cómùi 
chua 
 1,5% Quả 
t−ơi 
thơm 
Quả 
t−ơi 
thơm 
Quả 
−ơi 
thơm 
Quả 
t−ơi 
thơm 
Quả 
t−ơi,ít 
thơm 
Quả 
t−ơi,ít 
thơm 
T−ơi, 
cómùi 
chua 
T−ơi, 
cómùi 
chua 
6 Hao hụt 
(% số quả) 
 Đối chứng 6,7 13,3 20 26,7 33,3 40 46,7 53,3 
 0,5% 6,7 6,7 13,3 13,3 26,7 33,3 40 40 
 1% 0 13,3 13,3 26,7 33,3 40 40 40 
 1,5% 0 6,7 13,3 13,3 26,7 33,3 40 40 
Kết quả bảng 9 chỉ ra rằng: Chất l−ợng quả giảm dần theo thời gian bảo quản. Với 
các nồng độ Carbendazim tăng dần thì chất l−ợng quả bảo quản cũng tăng nh−ng với 
 47
mức tăng không đáng kể, các chỉ tiêu chất l−ợng giữa các mẫu bảo quản khác nhau ít. 
Cụ thể: 
- Hàm l−ợng chất khô cùng giảm xuống còn 8,20brix sau 1 ngày bảo quản, 4,90brix 
sau 6 ngày bảo quản và 3,70brix sau 8 ngày bảo quản . 
- T−ơng tự nh− vậy, hàm l−ợngVitamin C, tanin cũng giảm dần với mức giảm nh− 
nhau ở ba nồng độ . Hàm l−ợng vitaminC sau 1 ngày bảo quản là: 264,6; 283,9; 
283,4mg% và sau 8 ngày bảo quản là: 28,9; 29,1; 32,1mg% Còn hàm l−ợng tanin 
sau 1 ngày bảo quản là: 5,98; 6,0; 6,0g/l và sau 8 ngày bảo quản là: 2,98; 3,14; 
3,34g/l ở các nồng độ Carbendazim 0,5; 1,0; 1,5% t−ơng ứng 
- Độ axit tăng lên đến 9,13-9,21g/l sau 8 ngày bảo quản 
- Màu sắc trạng thái quả vẫn giữ nguyên trong quá trình bảo quản tuy nhiên đến ngày 
thứ 8 có xuất hiện mùi men chua. 
- Tổn thất quả (40%) ít hơn nhiều so với mẫu đối chứng sau 8 ngày bảo quản ở cả ba 
nồng độ carbedazim) 
Có thể nhận thấy bảo quản quả bằng Carbendazim là hiệu quả. Các chỉ tiêu chất 
l−ợng thay đổi chậm trong quá trình bảo quản còn trạng thái và hình dạng quả hầu nh− 
không thay đổi cho đến sau 8 ngày bảo quản. Qủa đ−ợc bảo quản ở các nồng độ 
Carbendazim khác nhau (0,5-1,5%) có chất l−ợng khác nhau không nhiều, do đó khi 
bảo quản quả bằng Carbendazim, nên chọn nồng độ thấp (0,5%) để hạn chế những ảnh 
h−ởng không tốt đến sản phẩm bảo quản sau này. 
Hình 23. Mối quan hệ giữa sự biến đổi về hàm l−ợng 
chất khô với thời gian bảo quản theo nồng độ 
carbedazim 
Hình 24. Mối quan hệ giữa sự biến đổi về hàm l−ợng 
VitaminC với thời gian bảo quản theo nồng độ 
Carbendazim 
0
2
4
6
8
10
1 2 3 4 5 6 7 8
thời gian bảo quản(ngày)
H
àm
 l−
ợn
g 
ch
ất
 k
hô
(đ
ộ 
br
ix
)
0,50%
1%
1,50%
0
50
100
150
200
250
300
1 2 3 4 5 6 7 8
Thời gian bảo quản(ngày)
hà
m
 l−
ợn
g 
V
itC
(m
g%
)
0,5%
1%
1,5%
 48
Hình 25. Mối quan hệ giữa sự biến đổi về hàm l−ợng 
tanin với thời gian bảo quản theo nồng độ Carbendazim
Hình 26. Mối quan hệ giữa sự biến đổi độ axít với thời 
gian theo nồng độ Carbendazim 
Hình 27. Mối quan hệ giữa sự biến đổi về tổn thất quả 
với thời gian theo nồng độ Carbendazim 
3.2.1.4. Bảo quản quả t−ơi qui mô sản xuất 
Hình 28. Bảo quản quả t−ơi 
Quả giả 
t−ơi dễ bị h− hại 
và hỏng nhanh 
do vi sinh vật 
trong thời gian 
thu hoạch, vận 
chuyển và bảo 
quản. Một số kết 
quả nghiên cứu 
cho thấy các loại 
nấm men tấn 
công và gây lây nhiễm đầu tiên qua các vết khi tách hạt ra khỏi thịt quả, vết dập, nát 
khác, tiếp theo là nấm mốc (Collectotrichum gloeosporiodes) thậm chí ngay khi quả 
0
2
4
6
8
1 2 3 4 5 6 7 8
Thời gian bảo quản(ngày)
H
àm
 l−
ợn
 ta
ni
n(
g/
l)
0,5%
1%
1,5%
0
2
4
6
8
10
1 2 3 4 5 6 7 8
Thời gian bảo quản(ngày)
Đ
ộ 
ax
ít(
g/
l) 0,5%
1%
1,5%
0
10
20
30
40
50
1 2 3 4 5 6 7
Thời gian bảo quản(ngày)
Tổ
n 
th
ất
 q
uả
(%
)
1%
2%
3%
4%
5%
6%
 49
vẫn còn ở trên cây, khi quả rơi xuống đất càng có điều kiện tiếp xúc với vi sinh vật dễ 
dàng hơn, pH của dịch quả thấp (3,9-4), nên phù hợp cho cản trở sự phát triển của vi 
khuẩn. Sử dụng các biện pháp nhằm hạn chế sự hỏng quả giả theo các nội dung sau: 
Có thể tiến hành bảo quản quả giả qui mô trên 200kg. Quả giả t−ơi độ chín 2 
đ−ợc thu hái. Sau đó đ−ợc rửa sạch bằng n−ớc lã, để ráo rồi đ−ợc xử lý nhúng trong 
dung dịch muối ăn nồng độ 5% trong thời gian 5 phút rồi bảo quản trong các túi PE độ 
dày 0,03mm, kích th−ớc túi 50x100cm, mỗi túi chứa 20kg quả. Đặt các túi điều trong 
phòng bảo quản ở nhiệt độ th−ờng. Phân tích chất l−ợng quả điều trong quá trình bảo 
quản. Két quả đ−ợc thể hiện ở bảng 10 và hình 29. 
Bảng 10. Biến đổi chất l−ợng quả giả trong quá trình bảo quản. 
Thời gian bảo quản (ngày) TT Các chỉ tiêu phân tích 
0 1 2 3 4 5 
1 Hàm l−ợng chất khô hoà tan (0Brix) 8.6 8.1 7.8 7.5 7.0 6.3 
2 Hao hụt khối l−ợng (%) 0 0.5 1.7 2.4 4.6 5.8 
3 Phần trăm thối hỏng (%) 0 0 6.7 6.7 13.3 26.7 
4 Cảm quan Cứng, 
t−ơi, 
thơm 
Cứng, 
t−ơi, 
thơm 
Cứng, 
t−ơi, 
thơm 
Cứng, 
t−ơi, 
thơm 
Mềm , 
t−ơi,ít 
thơm 
Mềm, 
t−ơi, ít 
thơm 
Kết quả bảng 10 chỉ ra rằng: Trong quá trình bảo quản hàm l−ợng chất khô hoà 
tan giảm dần từ 8,60 Brix(ban đầu) xuống còn 7,0 và 6,30 Brix ở các ngày bảo quản thứ 
4 và thứ 5 t−ơng ứng. Hao hụt khối l−ợng trong quá trình không đáng kể ở 3 ngày bảo 
quản đầu tiên và ở mức chấp nhận đ−ợc trong các ngày bảo quản thứ 4 (4,6%)và thứ 
5(5,8%). Phần trăm thối hỏng sau ngày bảo quản thứ 4 thấp (13,3%) và sau ngày bảo 
quản thứ 5 là 26,7% (vẫn chấp nhận đ−ợc). Chất l−ợng cảm quan quả vẫn tốt cho đến 
ngày bảo quản cuối cùng. Nh− vậy, với qui mô bảo quản cho hộ dân trên 200kg quả 
t−ơi (20kgquả t−ơi/túi) quả điều có thể bảo quản đ−ợc trong 4-5 ngày với chất l−ợng đạt 
tiêu chuẩn cho chế biến. 
0
2
4
6
8
10
0 1 2 3 4 5 
 Thời gian bảo quản (ngày)
H
àm
 l−
ợn
g 
ch
ất
 k
hô
 h
oà
ta
n(
0B
rĩ
)
0
10
20
30
0 1 2 3 4 5
Thời gian bảo quản (ngày)
T
ỉ l
ệ 
th
ối
 h
ỏn
g(
%
)
 50
Hinh 29. Biến đổi hàm l−ợng chất khô và tỉ lệ thối hỏng trong quá trình bảo quản 
quả t−ơi 
3.2.2. ép dịch t−ơi 
ép dịch quả bằng máy ép trục lô nằm ngang hoặc máy ép rọ, hiệu suất thu hồi 
dịch ép 63-65%, sau đó lọc bằng vải voan 2 lớp để tạo dịch cho các chế biến tiếp 
theo. Năng suất ép dịch tuỳ thuộc vào từng hộ: 50-500 kg/h 
3.2.3. Bảo quản dịch t−ơi 
Dịch ép từ quả điều t−ơi độ chín 2 sau khi đã thanh trùng đ−ợc bảo quản ở nhiệt độ 
mát (2-50C). Theo dõi sự biến đổi chất l−ợng của dịch điều t−ơi bảo quản theo thời 
gian. Kết quả đ−ợc thể hiện ở bảng 11 
Bảng 11 . Biến đổi chất l−ợng dịch điều t−ơi theo thời gian bảo quản 
Thời gian bảo quản (ngày) Chỉ tiêu chất l−ợng 
0 15 30 45 60 75 
Hàm l−ợng chất khô 
hoà tan(0Brix) 
11 11 11 11 10,5 10,5 
Hàm l−ợng tanin (g/l) 5,47 4,93 4,46 3,98 3,85 3,65 
Hàm l−ợng Vitamin 
C(mg/100ml) 
221,6 210,8 183,4 154,2 133,7 114,4 
Màu vàng sáng, mùi 
đặc tr−ng 
Màu vàng 
sáng, mùi 
đặc tr−ng
Màu vàng 
sáng, mùi 
đặc tr−ng
Màu vàng 
sáng, mùi 
đặc tr−ng
Màu vàng 
nhạt, mùi 
đặc tr−ng 
Màu vàng 
nhạt, mùi 
đặc tr−ng 
Kết quả bảng 11 chỉ ra rằng: 
Các chỉ tiêu chất l−ợng đều giảm dần theo thời gian bảo quản. Sau 75 ngày 
bảo quản, hàm l−ợng chất khô hoà tan giảm không đáng kể. (110Brix và 
10,5oBrix ở thời điểm ban đầu và ngày bảo quản thứ 75 t−ơng ứng). Hàm 
l−ợng tanin và vittamin C giảm dần với tốc độ chậm. Và cho đến lần kiểm 
tra gần nhất thì hàm l−ợng các chất này của dịch bảo quản vẫn còn nhiều 
(3,65g/l tanin và 114,4mg/100ml VitaminC). Chất l−ợng cảm quan của dịch 
điều t−ơi trong thời gian bảo quản không bị biến đổi nhiều so với ban đầu. 
Nh− vậy, dịch điều t−ơi có thể bảo quản đ−ợc trên 2 tháng ở điều kiện nhiệt 
độ lạnh (2-50C) mà chất l−ợng dịch điều t−ơi bảo quản vẫn tốt, có thể sử 
dụng cho mục đích chế biến. 
 51
3.2.4. Cô đặc và bảo quản dịch cô đặc 
Sử dụng quả có độ chín 2, ép dịch quả bằng máy ép trục ngang hoặc ép rọ. lọc, 
cô đặc dịch quả ở áp suất th−ờng đến 47-50oBrix và bảo quản dịch bằng Natri benzoat ở 
nồng độ 0,05%. Phân tích các chỉ tiêu chất l−ợng trong quá trình bảo quản. Kết quả 
đ−ợc thể hiện ở bảng 12 và các hình 30, 31, 32, 33 
Bảng 12. Biến đổi chất l−ợng dịch cô đặc trong quá trình bảo quản 
Thời gian bảo quản (tháng) 
Chất l−ợng dịch 0 1 2 3 4 5 6 
HL chất khô (0Brix) 47 47 47 47 45 45 44 
HL vitaminC (mg%) 135,6 135,6 132,4 125,6 112,4 107,4 100 
HL tanin (g/l ) 3,25 3,25 3,25 3,25 3,20 3,18 3,16 
Độ axit theo a. malic (g/l) 3,90 3,90 3,9 3,92 4,01 4,09 4,12 
Kết quả: Dịch cô đặc có thể bảo quản đ−ợc trong thời gian dài (6 tháng) mà các 
chỉ tiêu chất l−ợng không thay đổi nhiều, cụ thể là: 
Sau 6 tháng, hàm l−ợng chất khô giảm từ 470brix xuống còn 440brix (giảm 
6,4%), t−ơng tự nh− vậy, các chỉ tiêu chất l−ợng còn lại đều giảm chậm từ tháng thứ 
hai. Đến tháng thứ sáu thì hàm l−ợng vitamin C giảm 35,6mg% (từ 135,6mg% xuống 
còn 100mg%). 
Hình 30. Mối quan hệ giữa sự biến đổi về hàm l−ợng 
chất khô với thời gian bảo quản theo nồng độ Natri 
benzoat khác nhau 
Hình31 . Mối quan hệ giữa sự biến đổi về hàm l−ợng 
vitamin C với thời gianbảo quản theo nồng độ Natri 
benzoat khác nhau 
44
45
46
47
48
0 1 2 3 4 5 6 
Thời gian bảo quản(tháng)
H
àm
 l−
ợn
g 
ch
ất
 k
hô
(đ
ọ 
br
ix
)
H
àm
 l
−ợ
ng
V
itC
(m
g
%
)
0
50
100
150
1 2 3 4 5 6 7
Thời gian bảo quản(tháng)
 52
Hình32. Mối quan hệ giữa sự biến đổi về hàm l−ợng 
tanin với thời gian bảo quản theo nồng độ Natri 
benzoat khác nhau 
Hình 33. Mối quan hệ giữa sự biến đổi về độ axít với 
thời gian bảo quản theo nồng độ Natri benzoat khác 
nhau 
Qui trình bảo quản quả t−ơi, dịch ép t−ơi, dịch cô đặc 
Sơ đồ qui trình 
Đóng bao 
ép dịch 
Rửa sạch 
Để ráo n−ớc 
Ngâm n−ớc muối
Bảo quản quả t−ơi
Lọc
Quả giả t−ơi 
Cô đặcThanh trùng
Bảo quản dịch ép t−ơi
Đóng thùng Đóng thùng
Bảo quản dịch cô đặc
Quả 
t−ơi 
BQ 
Dịch 
ép t−ơi 
BQ 
Dịch 
cô đặc 
BQ 
Thời gian BQ: 2-4 ngày Thời gian BQ: 2 tháng Thời gian BQ: 6 tháng
3.1
3.15
3.2
3.25
3.3
1 2 3 4 5 6 7
Thời gian bảo quản(tháng)
H
àm
 l−
ợn
g 
ta
ni
n(
g/
l)
3.7
3.8
3.9
4
4.1
4.2
1 2 3 4 5 6 7
Thời gian bảo quản(tháng)
Đ
ộ
 a
x
it
 (
g
/l
)
 53
Hình 34. Sơ đồ qui trình bảo quản quả t−ơi, dịch ép t−ơi, dịch cô đặc 
Thuyết minh qui trình : 
- Nguyên liệu: Quả giả t−ơi, độ chín 2 sau khi thu hoạch sẽ đ−ợc sơ chế bảo 
quản d−ới 1 trong 3 dạng sau: quả t−ơi bảo quản, dịch ép t−ơi bảo quản và dịch cô 
đặc bảo quản tùy theo điều kiện và mục đích của chế biến. (Đối với quả t−ơi bảo 
quản, chọn quả độ chín 1 và 2, nên chọn quả nguyên và không bị dập nát). 
- Rửa sạch, để ráo n−ớc: Sau đó quả đ−ợc rửa sạch và để cho ráo n−ớc, các 
công đoạn này cần đ−ợc thực hiện nhẹ nhàng, tránh làm tổn th−ơng quả, tạo điều 
kiện cho vi sinh vật xâm nhập. 
- Xử lý n−ớc muối: Quả đã ráo n−ớc đ−ợc xử lý nhúng trong dung dịch muối ăn 
nồng độ 5% trong thời gian 5 phút. 
- Bao gói: quả đã xử lý trong các túi PE độ dày 0,03mm, kích th−ớc túi 
50x100cm, mỗi túi chứa 20 kg quả. 
- Bảo quản: Đặt các túi quả điều nơi khô mát trong phòng bảo quản đã đ−ợc vệ 
sinh sạch sẽ bảo quản trong thời gian từ 1-5 ngày. 
- Đối với dịch ép t−ơi bảo quản, và dịch cô đặc bảo quản có thể sử dụng quả 
điều t−ơi mới thu hái hoặc quả điều sau khi bảo quản đem ép lấy dịch bằng máy 
ép trục lô nằm ngang hoặc máy ép rọ, loại bỏ bã thải để thu hồi 63-65% dịch ép. 
- Lọc: Dịch ép đ−ợc đem lọc bằng vải voan 2 lớp để tạo dịch lọc. 
- Thanh trùng: Với dịch t−ơi bảo quản, dịch lọc đ−ợc đem thanh trùng bằng 
cách đun sôi theo công thức 15-20-15/100 
- Bảo quản: Dịch đã thanh trùng đ−ợc đóng trong các thùng nhựa, dậy nắp kín 
rồi bảo quản ở nhiệt độ 2-50C. Kiểm tra chất l−ợng định kỳ trong quá trình bảo 
quản. Dịch t−ơi có thể bảo quản trên 2 tháng với các chỉ tiêu chất l−ợng thay đổi 
không đáng kể. 
 54
- Cô đặc: Với dịch cô đặc bảo quản, dịch lọc đ−ợc cô đặc ở áp suất th−ờng đến 
47-500Brix rồi bổ xung Natri Benzoate 0,05%. 
- Bảo quản: Dịch cô đặc đ−ợc đóng thùng nhựa, đậy nắp kín rồi bảo quản ở 
điều kiện nhiệt độ th−ờng. Kiểm tra chất l−ợng định ỳ trong quá trình bảo quản. 
Dịch điều cô đặc có thể bảo quản trên 6 tháng với các chỉ tiêu chất l−ợng thay đổi 
không đáng kể. 
3.2.5. Ngâm quả dạng xi rô 
Một trong những biện pháp sơ chế bảo quản thịt quả điều là ngâm quả dạng xi 
rô. Đây là biện pháp đơn giản, dễ thực hiện, bảo quản an toàn trong thời gian dài, 
không cần dùng hoá chất. Xi rô điều có thể sử dụng cho nhiều mục đích chế biến nh− 
làm r−ợu cất, r−ợu vang, n−ớc giải khát ... 
Quả điều t−ơi sau khi thu hoạch đ−ợc rửa sạch, có thể để nguyên quả, thái lát 
hoặc thái dọc quả tr−ớc khi ngâm đ−ờng. Các thử nghiệm cho thấy thái lát quả sẽ cho 
hiệu quả trích li cao hơn. L−ợng đ−ờng d−ợc sử dụng với tỉ lệ 1:1. Xi rô điều đ−ợc 
ngâm trong các thùng nhựa thể tích 10-30 lít, đậy nắp kín. Sau 1 tuần đến 10 ngày là có 
thể đem ra sử dụng. Xi rô điều bảo quản đ−ợc trên 6 tháng với chất l−ợng ít bị biến đổi. 
Bảng 13. Diễn biến chất l−ợng xi rô điều trong quá trình bảo quản. 
Thời gian bảo quản (tháng) Chỉ tiêu chất l−ợng 
 3 6 9 
Hàm l−ợng chất khô (0Brix) 49 49 49 
Cảm quan 
Dịch trong, màu vàng 
đậm, mùi thơm đặc 
tr−ng của điều. 
Dịch trong, màu 
vàng đậm, mùi thơm 
đặc tr−ng của điều. 
Dịch trong, màu 
vàng đậm, mùi thơm 
đặc tr−ng của điều. 
3.2.6. Làm khô quả và bảo quản 
quả khô 
Quả điều sau khi làm khô đ−ợc sử 
dụng cho nhiều mục đích chế biến khác 
nhau. Việc sử dụng quả khô cho chế biến 
sẽ thuận lợi hơn quả t−ơi do vận chuyển 
dễ dàng và sự chủ động về thời gian vì 
Hình 35. Phơi quả điều
 55
quả khô có khả năng bảo quản đ−ợc trong thời gian dài. 
Quả giả t−ơi dễ bị h− hại và hỏng nhanh do vi sinh vậy trong thời gian bảo thu 
hoạch, vận chuyển và bảo quản. Quả giả t−ơi cũng chỉ có thể bảo quản trong thời gian 
rất ngắn 4-5 ngày, hơn nữa, điều là cây trồng có thời vụ ngắn (buộc phải thu hoạch ồ ạt 
trong thời gian 1-1,5 tháng). Do đó, làm khô quả giả và bảo quản quả đã làm khô là 
một biện pháp hữu hiệu để có thể bảo quản quản quả giả trong thời gian dài để phục 
cho những chế biến sau này. 
3.2.6.1. Làm khô quả 
Phơi 
Phơi nắng là biện pháp làm khô có −u điểm: chi phí thấp, dế áp dụng cho nông 
dân đặc biệt là đối với ánh nắng ban ngày của miền trung và đông nam bộ. Biện pháp 
này đặc biệt hiệu quả khi thời tiết thuận lợi. Quả giả độ chín 2 thu nhặt từ xe thu hái 
đ−ợc để nguyên quả hoặc thái lát (sau khi đã đ−ợc tách hạt) rồi rải thành lớp mỏng trên 
sân xi măng hoặc nền cát khô hoặc lớp lá điều đã khô phơi nắng. Theo dõi sự biến đổi 
độ ẩm của thịt quả theo thời gian trong quá trình phơi. Kết quả đ−ợc thể hiện ở bảng 14. 
Bảng 14. Sự biến đổi độ ẩm thịt quả trong quá trình phơi. 
Độ ẩm quả (%) theo thời gian phơi Thời gian phơi (giờ) 
0 12 24 36 48 60 72 
Nguyên quả 87 81 74 67 56 48 35 
Thái lát 87 78 68 35 23 
 Kết quả bảng 14 chỉ ra rằng: Độ ẩm thịt quả giảm dần theo chiều tăng của thời 
gian phơi với cả mẫu nguyên quả và mẫu thái lát. Trong ngày phơi đầu tiên tốc độ thoát 
ẩm nhanh (độ ẩm thịt quả giảm xuống còn 81% và 78% sau 12 giờ phơi đầu tiên đối 
với mẫu nguyên quả và mẫu thái lát t−ơng ứng). Đối với quả điều thái lát, trong ngày 
phơi nắng tiếp theo tốc độ thoát ẩm chậm dần và sau 48 giờ phơi nắng thì mẫu quả điều 
đã đ−ợc thái lát khô hoàn toàn. Độ ẩm cuối cùng của quả điều thái lát khô là 23%. Thịt 
quả điều thái lát sau khi đã khô có màu vàng nâu, mùi thơm và vị ngọt. Đối với quả 
điều nguyên quả, độ ẩm giảm dần trong các ngày phơi nắng tiếp theo và phải đến ngày 
phơi nắng thứ 6 (72 giờ) thì quả điều nguyên quả mới khô hoàn toàn. Độ ẩm cuối cùng 
của quả điều nguyên quả là 35 % (cao hơn so với quả điều thái lát). Thịt quả điều 
 56
nguyên quả sau khi phơi khô có màu nâu đậm, h−ơng thơm và vị ngọt. Nh− vậy, phơi 
nắng là biện pháp làm khô hiệu quả ít tốn kém và chất l−ợng sản phẩm chấp nhận đ−ợc. 
Quả điều đ−ợc thái lát tr−ớc khi phơi cho thấy sự −u việt rõ rệt so với quả điều để 
nguyên quả trong việc rút ngắn thời gian phơi (3 ngày) và cải thiện chất l−ợng cảm 
quan của sản phẩm khô (màu sáng hơn) cũng nh− chất l−ợng dinh d−ỡng 
Sấy 
Để chủ động làm khô quả điều, đặc biệt là khi thời tiết không thuận lợi, có thể 
áp dụng biện pháp sấy. Lò sấy thủ công kiểu gạch với đầu t− và chi phí sấy thấp, qui 
trình đơn giản, phù hợp với hộ dân đã đ−ợc lựa chọn áp dụng để làm khô thịt quả điều. 
Quả giả độ chín 2 thu nhặt từ xe thu hái đ−ợc để nguyên quả hoặc thái lát (sau khi đã 
đ−ợc tách hạt) rồi rải thành lớp mỏng trên khay sấy. Sấy ở nhiệt độ 60-800C . Theo dõi 
sự biến đổi độ ẩm của thịt quả theo thời gian trong quá trình sấy. Kết quả đ−ợc thể hiện 
ở bảng 15. 
Bảng 15. Sự biến đổi độ ẩm thịt quả trong quá trình sấy 
Độ ẩm quả (%) theo thời gian sấy Thời gian sấy (giờ) 
0 4 8 12 16 20 24 
Nguyên quả 87 75 65 55 50 42 36 
Thái lát 87 70 53 27 13 
 Kết quả bảng 15 chỉ ra rằng: 
Độ ẩm thịt quả giảm dần theo chiều tăng của thời gian sấy với cả mẫu nguyên 
quả và mẫu thái lát. Đối với quả điều thái lát, sau 16 giờ sấy thì mẫu quả điều đã đ−ợc 
thái lát khô hoàn toàn. Độ ẩm cuối cùng của quả điều thái lát khô là 13 %. Thịt quả 
điều thái lát sau khi đã khô có màu nâu 
vàng , mùi thơm và vị ngọt. Đối với quả 
điều nguyên quả phải đến ngày sấy thứ 2 ( 
sau 24 giờ) thì quả điều nguyên quả mới 
khô hoàn toàn. Độ ẩm cuối cùng của quả 
điều nguyên quả là 36 % (cao hơn so với 
quả điều thái lát). Thịt quả điều nguyên 
quả sau khi sấy khô có màu vàng nâu, 
Hình 36. Sấy quả điều 
 57
h−ơng thơm và vị ngọt. Nh− vậy, sấy là biện pháp làm khô hiệu quả nhanh chóng và 
cho chất l−ợng sản phẩm tốt. Quả điều đ−ợc thái lát tr−ớc khi sấy cho thấy sự −u việt rõ 
rệt so với quả điều để nguyên quả trong việc rút ngắn thời gian sấy (16 giờ) cũng nh− 
chất l−ợng dinh d−ỡng của sản phẩm sấy. 
Xử lý chần n−ớc sôi tr−ớc khi phơi và sấy 
Chần n−ớc sôi là biện pháp xử lý nguyên liệu tr−ớc khi sấy nhằm diệt men và 
làm tăng hiệu quả thoát ẩm. Quả giả độ chín 2 thu nhặt từ xe thu hái đ−ợc thái lát (sau 
khi đã đ−ợc tách hạt), chần n−ớc 1000C trong 2 phút, để ráo rồi đem phơi nắng hoặc rải 
thành lớp mỏng trên khay sấy (sấy ở nhiệt độ 60-800C)Theo dõi sự biến đổi độ ẩm của 
thịt quả theo thời gian trong quá trình phơi và sấy. Kết quả đ−ợc thể hiện ở bảng 16. 
Bảng 16. Sự biến đổi độ ẩm thịt quả trong quá trình phơi và sấy 
Độ ẩm quả (%) theo thời gian phơi và sấy Thời gian (giờ) 
0 4 8 12 16 20 24 36 
Phơi 87 77 68 56 44 35 23 16 
Sấy 87 68 52 24 12 
Kết quả bảng 16 chỉ ra rằng: 
Độ ẩm thịt quả giảm dần theo chiều tăng của thời gian sấy với cả mẫu phơi và 
mẫu sấy. Đối với mẫu phơi, sau 36 giờ phơi thì thịt quả điều khô hoàn toàn (độ ẩm cuối 
cùng là 16%). Sản phẩm đã đ−ợc làm khô có màu vàng sáng, h−ơng thơm và vị ngọt. 
Đối với mẫu sấy, chỉ sau 16 giờ quả điều đã khô hoàn toàn. Độ ẩm cuối cùng của quả 
điều đã đ−ợc làm khô là 12%. Thịt quả điều sấy sau khi đã khô có màu vàng, mùi thơm 
và vị ngọt. Nh− vậy, chần n−ớc sôi là biện pháp xử lý hiệu quả tr−ớc khi làm khô quả 
điều. Quả điều xử lý chần n−ớc sôi tr−ớc khi phơi và sấy cho thấy sự −u việt rõ rệt việc 
0
20
40
60
80
100
0 1 2 3 4 5 6 7
Thời gian phơi (ngày)
Đ
ộ 
ẩm
 (
%
)
nguyên quả
thái lát
0
20
40
60
80
100
0 1 2 3 4 5 6 
Thời gian sấy (4 h)
Đ
ộ 
ẩm
 (
%
)
nguyên quả
thái lát
 58
rút ngắn thời gian làm khô và nâng cao chất l−ợng sản phẩm sấy. 
Hình 37. Biến đổi độ ẩm thịt quả theo thời gian phơI và sấy 
Xử lý kết hợp thái lát và chần n−ớc sôi để phơi và sấy 
Hiệu quả của các ph−ơng pháp làm khô đ−ợc đánh giá thông qua thời gian làm 
khô, chất l−ợng cảm quan sau khi làm khô và chất l−ợng dinh d−ỡng của sản phẩm 
trong quá trình bảo quản. Bảo quản quả sau khi làm khô bằng cách bao gói 2 lớp, bên 
trong là túi PE độ dày 0.05mm, bao gói bên ngoài bằng ba
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
5911.pdf