Tài liệu Đề tài Khảo sát quá trình chế biến nước khóm đóng hộp và sự biến đổi chất lượng sản phẩm trong thời gian bảo quản công ty TNHH nước giải khát delta: Thực tập tốt nghiệp khóa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
KHẢO SÁT QUÁ TRÌNH CHẾ BIẾN NƯỚC KHÓM 
ĐÓNG HỘP VÀ SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT LƯỢNG SẢN 
PHẨM TRONG THỜI GIAN BẢO QUẢN CÔNG TY 
TNHH NƯỚC GIẢI KHÁT DELTA 
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KỸ SƯ 
Ngành: CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM 
Mã ngành: 08 
 Cần Thơ, ngày tháng năm 2007 
Cán bộ hướng dẫn Chủ tịch hội đồng Tác giả 
Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang i
Thực tập tốt nghiệp khóa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
LỜI CẢM ƠN 
Chúng em xin chân thành cảm ơn: 
Ban giám hiệu Trường Đại học Cần Thơ, Khoa Nông nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng, và tất cả 
các quý thầy trong Bộ môn Công Nghệ Thực Phẩm đã tận tình quan tâm đào tạo và truyền đạt 
kiến thức cho chúng em trong suốt thời gian học tại trường. 
Cô Trần Thanh Trúc đã hết lòng hướng dẫn và giúp đỡ cho em trong suốt thời gian làm bài báo 
cáo thực tập tốt nghiệp này. 
Ban giám đốc Công Ty TNHH nước giải khát DELTA, cùng tập thể cán bộ phòng QA, phòng kỹ 
thuật, phò...
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
59 trang | 
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1656 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Khảo sát quá trình chế biến nước khóm đóng hộp và sự biến đổi chất lượng sản phẩm trong thời gian bảo quản công ty TNHH nước giải khát delta, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thực tập tốt nghiệp khĩa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
KHẢO SÁT QUÁ TRÌNH CHẾ BIẾN NƯỚC KHĨM 
ĐĨNG HỘP VÀ SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT LƯỢNG SẢN 
PHẨM TRONG THỜI GIAN BẢO QUẢN CƠNG TY 
TNHH NƯỚC GIẢI KHÁT DELTA 
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KỸ SƯ 
Ngành: CƠNG NGHỆ THỰC PHẨM 
Mã ngành: 08 
 Cần Thơ, ngày tháng năm 2007 
Cán bộ hướng dẫn Chủ tịch hội đồng Tác giả 
Ngành Cơng nghệ thực phẩm-Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang i
Thực tập tốt nghiệp khĩa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
LỜI CẢM ƠN 
Chúng em xin chân thành cảm ơn: 
Ban giám hiệu Trường Đại học Cần Thơ, Khoa Nơng nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng, và tất cả 
các quý thầy trong Bộ mơn Cơng Nghệ Thực Phẩm đã tận tình quan tâm đào tạo và truyền đạt 
kiến thức cho chúng em trong suốt thời gian học tại trường. 
Cơ Trần Thanh Trúc đã hết lịng hướng dẫn và giúp đỡ cho em trong suốt thời gian làm bài báo 
cáo thực tập tốt nghiệp này. 
Ban giám đốc Cơng Ty TNHH nước giải khát DELTA, cùng tập thể cán bộ phịng QA, phịng kỹ 
thuật, phịng sản xuất và RAD cùng tồn thể cơng nhân viên của Cơng Ty đã nhiệt tình gĩp ý, 
hướng dẫn, cung cắp tài liệu cĩ liên quan và giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập tại cơng ty. 
Em xin chân thành cảm ơn! 
Cần thơ, ngày 07 tháng 06 năm 2007 
 Sinh viên 
 Phan Văn Liêm 
Ngành Cơng nghệ thực phẩm-Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang ii
Thực tập tốt nghiệp khĩa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
TĨM LƯỢC NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 
Cơng ty TNHH nước giải khát Delta với dây chuyền cơng nghệ sản xuất tiên tiến và thiết bị hiện 
đại nên hương vị luơn tươi, tự nhiên, giữ lại được các vitamin và khống chất của nguyên liệu. 
Các sản phẩm nước đĩng hộp tại cơng ty mà cũng như là sản phẩm nước dứa đĩng hộp được 
sản xuất tại cơng ty theo quy trình cơng nghệ cao; Đảm bảo chất lượng an tồn vệ sinh thực 
phẩm. 
Tìm hiểu các thơng số kỹ thuật một số quy trình cơng nghệ và các thiết bị chính sản xuất puree. 
Khi tiến hành khảo sát sản phẩm nước dứa đĩng hộp trong suốt quá trình bảo quản; Kết quả cho 
thấy: 
- Giá trị pH và độ acid của sản phẩm khơng thay đổi trong 6 tuần bảo quản đầu, tuy nhiên 
cĩ sự tăng nhẹ các thơng số này ở tuần bảo quản thứ 8. 
- Giá trị độ Brix ổn định trong suốt thời gian bảo quản. 
- Xét về mặt dinh dưỡng, hàm lượng vitamin C khơng được duy trì ổn định và giảm dần 
theo thời gian bảo quản 
- Xét về mặt cảm quan, sản phẩm sậm màu hơn. 
Ngành Cơng nghệ thực phẩm-Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang iii
Thực tập tốt nghiệp khĩa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
ĐẶT VẤN ĐỀ 
Trong thời kì cơng nghiệp hố và hiện đại hĩa hiện nay, phát triển về cơng nghiệp đã cĩ nhiều 
chuyển biến đáng kể. Đặc biệt, ngành Cơng nghệ thực phẩm giữ vai trị rất quan trọng. Tuy 
nhiên, song song với việc phát triển cơng nghiệp, ngành nơng nghiệp của nước ta cũng vẫn giữ 
được đà phát triển và là nguồn cung ứng nguyên liệu dồi dào cho việc sản xuất thực phẩm ở quy 
mơ cơng nghiệp, đặc biệt là rau quả nhiệt đới. 
Rau quả là một loại thực phẩm khơng thể thiếu trong đời sống hàng ngày, chúng cung cấp nhiều 
loại vitamin mà cơ thể con người khơng thể tự tổng hợp được. Trong quá trình bảo quản rau quả, 
tất cả các yếu tố mơi trường bên ngồi kết hợp với những biến đổi bên trong của rau quả, nĩ 
khơng cho phép con người sử dụng rau quả đều ở dạng tươi. Mơi trường khơng khí cĩ vơ số vi 
sinh vật mà điều kiện trái cây lại rất thích hợp cho vi sinh vật phát triển gây hư hỏng. Đĩ cũng là 
một trong những nguyên nhân thúc đẩy con người tìm mọi cách giữ thực phẩm nĩi chung và rau 
quả nĩi riêng để sử dụng lâu dài. 
Từ lâu nhân dân ta đã cĩ những phương pháp chế biến các mĩn ăn từ rau quả, vừa là mĩn ăn dân 
gian vừa bảo quản được lâu dài như: rau quả phơi sấy khơ, các loại mứt, rau muối chua… trong 
số đĩ đồ hộp rau quả là một loại nguyên liệu chiếm tỷ trọng rất cao trong sản xuất cơng nghiệp. 
Đồ hộp là loại thức ăn dự trữ cho quân đội, cho nhân dân, cho khách du lịch. Nĩ là loại hàng hố 
được trao đổi rộng rãi trên thị trường quốc tế. Cơng nghiệp sản xuất đồ hộp đĩng một vai trị rất 
quan trọng trong nền kinh tế quốc dân cũng như các loại sản phẩm chế biến khác, nĩ gĩp phần 
điều hồ thực phẩm giữa các vùng, tăng nguồn hàng xuất khẩu trong nước. 
Ở Việt Nam hiện nay đã cĩ rất nhiều cơ sở sản xuất các sản phẩm đồ hộp khác nhau từ rau, quả, 
thịt, cá, sữa,… Trong đĩ, đồ hộp quả cũng được chế biến từ nhiều nguồn nguyên liệu khác nhau 
như: chơm chơm, xồi, đu đủ, khĩm,… Các nguyên liệu này được xử lý và phối chế vớí các chất 
như đường, axit theo những tỉ lệ thích hợp sau đĩ đem thanh trùng và bảo quản. 
Đồ hộp trái cây hiện là một trong các mặt hàng chủ lực của Cơng ty nước giải khát Delta. Nằm 
trong vùng cung cấp nguyên liệu khĩm rất dồi dào (Tân Lập – Tiền Giang, Bến Lức – Long An), 
đồ hộp nước khĩm (dứa) hiện đang được cơng ty sản xuất với sản lượng lớn 5000 tấn/năm. 
Chính vì thế, “Nghiên cứu tiến hành tìm hiểu quy trình sản xuất đồ hộp nước khĩm tại cơng ty 
nước giải khát Delta; Đồng thời, sự biến đổi chất lượng của sản phẩm trong suốt thời gian bảo 
quản” cũng được quan tâm. 
Ngành Cơng nghệ thực phẩm-Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang iv
Thực tập tốt nghiệp khĩa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
MỤC LỤC 
Chương 1 TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY................................................................................... 1 
1.1 LỊCH SỬ THÀNH LẬP VÀ PHÁT TRIỂN CƠNG TY ............................................... 1 
1.1.1 Lịch sử thành lập..................................................................................................... 1 
1.1.2 Vị trí địa lý .............................................................................................................. 2 
1.1.3 Sơ đồ mặt bằng nhà máy......................................................................................... 3 
1.2 BỘ MÁY QUẢN LÝ VÀ SẢN XUẤT TRONG NHÀ MÁY ....................................... 3 
1.2.1 Sơ đồ tổ chức nhà máy............................................................................................ 3 
1.2.2 Chức năng của từng bộ phận................................................................................... 4 
1.3 VẤN ĐỀ BỐ TRÍ KHU VỰC CHẾ BIẾN THỰC PHẨM ............................................ 4 
1.3.1 Yêu cầu thiết kế và bố trí nhà xưởng ...................................................................... 4 
1.3.2 Kết cấu nhà xưởng .................................................................................................. 4 
1.3.3 Kho xưởng thiết bị .................................................................................................. 5 
1.3.4 Trần nhà .................................................................................................................. 5 
1.3.5 Sàn nhà.................................................................................................................... 5 
1.3.6 Tường và gĩc tường nhà ......................................................................................... 5 
1.3.7 Cửa ra vào ............................................................................................................... 5 
1.3.8 Cửa sổ ..................................................................................................................... 5 
1.3.9 Hệ thống chiếu sáng................................................................................................ 5 
1.3.10 Hệ thống cung cấp nước ......................................................................................... 5 
1.4 AN TỒN LAO ĐỘNG VÀ PHỊNG CHÁY CHỮA CHÁY ...................................... 6 
1.4.1 An tồn lao động..................................................................................................... 6 
1.4.2 Phịng cháy chữa cháy ............................................................................................ 6 
1.5 PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI TRONG SẢN XUẤT......................................... 8 
1.6 CÁC SẢN PHẨM CHÍNH CỦA CƠNG TY................................................................. 9 
Chương 2 QUY TRÌNH SẢN XUẤT ĐỒ HỘP KHĨM TẠI NHÀ MÁY............................... 10 
2.1 GIỚI THIỆU NGUYÊN LIỆU ..................................................................................... 10 
2.1.1 Giới thiệu về khĩm ............................................................................................... 10 
Ngành Cơng nghệ thực phẩm-Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang v
Thực tập tốt nghiệp khĩa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
2.1.2 Thành phần hố học của khĩm ............................................................................. 11 
2.1.3 Chỉ tiêu chất lượng của khĩm............................................................................... 13 
2.2 CÁC CHẤT SỬ DỤNG TRONG CHẾ BIẾN NƯỚC DỨA....................................... 14 
2.2.1 Nước...................................................................................................................... 14 
2.2.2 Đường ................................................................................................................... 15 
2.2.3 Acid ascorbic (vitamin C)..................................................................................... 16 
2.2.4 Acid citric (E330)- chất điều chỉnh độ pH............................................................ 23 
2.2.5 Pectin..................................................................................................................... 24 
2.3 QUY TRÌNH SẢN XUẤT NƯỚC DỨA TẠI NHÀ MÁY ......................................... 25 
2.4 GIẢI THÍCH QUY TRÌNH.......................................................................................... 26 
2.4.1 Phối trộn................................................................................................................ 26 
2.4.2 Gia nhiệt sơ bộ ...................................................................................................... 26 
2.4.3 Đồng hố............................................................................................................... 27 
2.4.4 Thanh trùng........................................................................................................... 27 
2.4.5 Làm nguội nhanh .................................................................................................. 28 
2.4.6 Rĩt hộp.................................................................................................................. 29 
3.2 CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM......................................................................... 30 
3.2.1 Các chỉ tiêu chất lượng (TCVN 1549-1994).............................................................. 30 
3.2.2 Quản lí kỹ thuật .......................................................................................................... 31 
Chương 3 SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM NƯỚC DỨA ĐĨNG HỘP TRONG 
QUÁ TRÌNH BẢO QUẢN........................................................................................................... 32 
3.1 PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN THÍ NGHIỆM..................................................... 32 
3.1.1 Địa điểm, thời gian nghiên cứu............................................................................. 32 
3.1.2 Phương pháp bố trí thí nghiệm ............................................................................. 32 
3.2 KẾT QUẢ THẢO LUẬN............................................................................................. 32 
Chương 4 KẾT LUẬN - ĐỀ NGHỊ ........................................................................................... 37 
4.1 KẾT LUẬN................................................................................................................... 37 
4.2 ĐỀ NGHỊ ...................................................................................................................... 38 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................ 39 
Ngành Cơng nghệ thực phẩm-Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang vi
Thực tập tốt nghiệp khĩa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
DANH SÁCH BẢNG 
Bảng 1: Thành phần hĩa học của khĩm........................................................................................ 12 
Bảng 2: Tạp chất cho phép trong nước dùng làm thức uống ........................................................ 14 
Bảng 3: Một số thơng số của vitamin C........................................................................................ 18 
Bảng 4: Liều lượng vitamin C cần dùng cho các đối tượng ......................................................... 20 
Bảng 5: Lượng kim loại tối thiểu cĩ thể cĩ trong sản phẩm......................................................... 31 
Bảng 6: Chỉ tiêu về vi sinh vật...................................................................................................... 31 
Bảng 7: Sự biến đổi các chỉ chất lượng nước dứa trong quá trình bảo quản ................................ 33 
Bảng 8: Cách đánh giá cảm quan................................................................................................... ix 
Ngành Cơng nghệ thực phẩm-Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang vii
Thực tập tốt nghiệp khĩa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
DANH SÁCH HÌNH 
Hình 1: Mặt tiền nhà máy ............................................................................................................... 2 
Hình 2: Sơ đồ mặt bằng của nhà máy ............................................................................................. 3 
Hình 3: Sơ đồ tổ chức và quản lý tại nhà máy................................................................................ 3 
Hình 4: Sơ đồ cơng nghệ xử lý nước thải tại nhà máy sản xuất ..................................................... 8 
Hình 5: Khĩm nhĩm Queen.......................................................................................................... 11 
Hình 6: Cơng thức cấu tạo của saccharose ................................................................................... 15 
Hình 7: Cấu tạo của acid ascorbic................................................................................................. 17 
Hình 8: Sơ đồ phản ứng hĩa nâu do enzyme ................................................................................ 21 
Hình 9: Hàm lượng của vitamin C trong thực phẩm .................................................................... 22 
Hình 10: Cấu tạo của acid citric.................................................................................................... 23 
Hình 11: Cấu tạo của pectin.......................................................................................................... 24 
Hình 12: Sơ đồ quy trình sản xuất nước dưa ................................................................................ 25 
Hình 13: Bồn trộn 1000 lít và Tank chứa tuần hồn 8000 lít ....................................................... 26 
Hình 14: Thiết bị gia nhiệt ............................................................................................................ 26 
Hình 15: Thiết bị đồng hĩa ........................................................................................................... 27 
Hình 16: Thiết bị thanh trùng........................................................................................................ 27 
Hình 17: Thiết bị làm lạnh............................................................................................................ 28 
Hình 19: Tank tiệt trùng 12000 lít và băng chuyền ...................................................................... 29 
Hình 20: Sự biến đổi pH theo thời gian bảo quản ........................................................................ 34 
Hình 21: Sự biến đổi % Acid theo thời gian bảo quản ................................................................. 34 
Hình 22: Sự biến đổi vitamin C theo thời gian bảo quản ............................................................. 35 
Hình 23: Sự biến đổi L theo thời gian bảo quản........................................................................... 36 
Hình 24: Thiết bị đo độ Brix........................................................................................................... x 
Hình 25: Thiết bị đo pH.................................................................................................................. x 
Hình 26: Cân điện tử và thiết bị ly tâm......................................................................................... xii 
Hình 27: Khu vực chuẩn độ ......................................................................................................... xiii
Ngành Cơng nghệ thực phẩm-Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang viii
Thực tập tốt nghiệp khĩa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY 
1.1 LỊCH SỬ THÀNH LẬP VÀ PHÁT TRIỂN CƠNG TY 
1.1.1 Lịch sử thành lập 
Cơng ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) nước giải khát Delta được đăng ký kinh doanh tại 
Sở kế hoạch và Đầu tư Long An vào ngày 22/02/2002, dưới hình thức Cơng ty TNHH 
với 100% vốn trong nước. Trụ sở chính của cơng ty đặt tại phường 6, thị xã Tân An, tỉnh 
Long An; văn phịng đại diện của nhà máy đặt tại 62-64 Lê Thị Riêng, Quận 1, thành phố 
Hồ Chí Minh. 
Trước 2002, cơng ty mang tên Cơng ty nước trái cây Delta (Việt nam) với 100% vốn 
nước ngồi, cơng suất thiết kế là 4 triệu lít nước trái cây uống liền và 3000 tấn nước dứa 
cơ đặc trong một năm. 
Ngày 09/09/1999, tập đồn Daso đã mua lại vốn pháp định của nhà đầu tư nước ngồi và 
dừng sản xuất để tái đầu tư thêm trang thiết bị nhằm mở rộng mặt hàng, đưa cơng suất 
thiết kế của nhà máy lên 30 triệu lít nước giải khát một năm. Ngồi cơng suất 3000 tấn 
nước trái cây cơ đặc, Delta cịn lắp đặt thêm dây chuyền chế biến và đĩng gĩi sữa bột với 
cơng suất là 25000 tấn/năm. Tổng vốn đầu tư (bao gồm cả vốn đầu tư nước ngồi và vốn 
đầu tư trong nước bổ sung cho đến ngày ra sản phẩm 19/5/2001) của Delta là gần 11 triệu 
USD. 
Loạt sản phẩm đang sản xuất hiện nay của Delta là sữa đậu nành, nước cam tươi, nước 
khĩm được chế chế biến bằng cơng nghệ tiên tiến và thiết bị hiện đại nên duy trì được 
hương vị tươi, tự nhiên của hoa quả, đồng thời giữ lại được các vitamin và khống chất 
của hoa quả rất cĩ lợi cho sức khỏe. 
Các sản phẩm của Cơng ty Delta sẽ gĩp phần vào thị trường trong và ngồi nước xuất 
khẩu, phục vụ thỏa mản nhu cầu của người tiêu dùng về loại nước giải khát vừa thơm 
ngon, bổ dưỡng. 
Ngay từ đầu, nhà máy nước trái cây Delta (VN) được cơng ty G.E.A của Tây Đức thiết 
kế và lắp đặt tồn bộ thiết bị. Thời gian qua, Delta được mở rộng theo thíết kế và lắp đặt 
của cơng ty Tetra Pak (Thụy Điển). Đây là hai trong những cơng ty đứng đầu thế giới về 
cơng nghệ và thiết bị chế biến thực phẩm. 
Ngành Cơng nghệ thực phẩm-Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 1
Thực tập tốt nghiệp khĩa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Nhà máy được lắp đặt tự động hố hồn tồn, các chương trình chế biến được cài đặt sẵn 
trên PLC/PC bởi các chuyên gia giỏi của Tetra Pak và G.E.A gồm các dây chuyền thiệt bị 
đồng bộ. 
 Hình 1: Mặt tiền nhà máy 
1.1.2 Vị trí địa lý 
Nhà máy nằm trong khu đất đã được thị xã Tân An tỉnh Long An quy hoạch và phát triển 
cơng nghiệp. 
Địa điểm này cách Thành Phố Hồ Chí Minh khoảng 60km, gần các nguồn cung cấp 
nguyên liệu và các điều kiện giao thơng thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên liệu và 
phân phối sản phẩm. 
Các điều kiện mơi trường vật lý như chế độ khí hậu khơng cĩ những đột biến ảnh hưởng 
đến hoạt động của nhà máy. Ảnh hưởng của lũ lụt vùng ĐBSCL cũng khơng lớn đối với 
khu vực này. 
Chất lượng mơi trường khơng khí tại khu vực nhà máy hiện nay chưa cĩ vấn đề ơ nhiễm 
đặt biệt. Ơ nhiễm khơng khí hiện nay là do mật độ giao thơng cao, dân cư tập trung đơng. 
Lực lượng lao động tại địa phương rất dồi dào vừa giúp cơng ty dễ dàng tìm nguồn dân 
cơng phục vụ cho nhà máy, mặt khác lại giải quyết cho địa phượng một số cơng ăn việc 
làm đáng kể. Nền kinh tế của địa phương cịn ở mức thấp và chủ yếu phục vụ vào nơng 
nghiệp. Việc xây dựng nhà máy sẽ thúc đẩy đáng kể việc phát triển kinh tế của thị xã 
Tân An nĩi riêng và của tỉnh Long An nĩi chung. 
Ngành Cơng nghệ thực phẩm-Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 2
Thực tập tốt nghiệp khĩa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
1.1.3 Sơ đồ mặt bằng nhà máy 
Hình 2: Sơ đồ mặt bằng của nhà máy 
1.2 BỘ MÁY QUẢN LÝ VÀ SẢN XUẤT TRONG NHÀ MÁY 
1.2.1 Sơ đồ tổ chức nhà máy 
Tổng Giám đốc
Giám đốc
Phĩ giám đốc sản xuất Phĩ giám đốc KT 
Phịng QA Phịng SX P. Bảo Trì Kho KHVT P. Tổ chức hành 
chánh nhân sự 
P. Kế tốn - 
tài vụ
Hình 3: Sơ đồ tổ chức và quản lý tại nhà máy 
Ngành Cơng nghệ thực phẩm-Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 3
Thực tập tốt nghiệp khĩa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
1.2.2 Chức năng của từng bộ phận 
Giám đốc: Trực tiếp lãnh đạo cơng ty, chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về tất cả 
hoạt động của cơng ty. 
Phĩ giám đốc sản xuất: Phụ tá của giám đốc và trực tiếp chỉ đạo sản xuất của cơng ty. 
Phĩ giám đốc kỹ thuật: Phụ tá của giám đốc và trực tiếp chỉ đạo kỹ thuật của cơng ty. 
Phịng QA,RD: Thí nghiệm kiểm kiểm tra chất lượng và thực nghiên cứu cho ra sản 
phẩm mới, kiểm tra nguyên liệu trước khi nhập kho và kiểm tra chất lượng sản phẩm 
trước khi đưa ra thị trường và nghiên cứu phát triển các sản phẩm mới của cơng ty. 
Phịng sản xuất: Điều hành sản xuất các sản phẩm của cơng ty. 
Phịng bảo trì: Sửa chữa vận hành, lắp ráp các thiết bị sản xuất của cơng ty. 
Kho kế hoạch - vật tư: Lưu và cung cấp vật liệu cho sản xuất. 
Phịng tổ chức hành chánh, nhân sự: Tham mưu cơng tác, tuyển dụng nhân sự và bố trí 
việc làm cho nhân sự. 
Phịng kế tốn – tài vụ: Thực hiện cơng tác kế tốn thống kê, thơng tin kinh tế, hoạch 
tốn kinh doanh. 
Nhận xét: Nhờ sự bố trí cơ cấu tổ chức sản xuất như trên, cơng ty đi vào hoạt động với 
dây chuyền đạt hiệu quả. 
1.3 VẤN ĐỀ BỐ TRÍ KHU VỰC CHẾ BIẾN THỰC PHẨM 
1.3.1 Yêu cầu thiết kế và bố trí nhà xưởng 
Khu vực sản xuất, chế biết thực phẩm phải được thiết kế theo quy tắc một chiều từ 
nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm cuối cùng để tránh lây nhiễm. 
Sự cách biệt giữa khu sản xuất và khơng sản xuất, giữa các khu tiếp nhận nguyên liệu, sơ 
chế, chế biến, kho hàng, khu vệ sinh, khu nhà ăn để tránh ơ nhiễm, nhiễm chéo. Kho chứa 
đựng và bảo quản thực phẩm của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải được thiết 
kế phù hợp với yêu cầu của từng loại thực phẩm và tránh sự xâm nhập của động vật mang 
mầm bệnh gây hại. 
1.3.2 Kết cấu nhà xưởng 
Nhà xưởng của cơng ty được thiết kế theo đúng tiêu chuẩn nhằm đảm bảo đáp ứng các 
điều kiện vệ sinh và an tồn trong sản xuất. 
Ngành Cơng nghệ thực phẩm-Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 4
Thực tập tốt nghiệp khĩa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
1.3.3 Kho xưởng thiết bị 
Kho xưởng được bố trí phù hợp và thuận lợi trong quá trình sản xuất, chế biến thực phẩm 
để dễ dàng áp dụng các biện pháp xử lý vệ sinh. 
1.3.4 Trần nhà 
Sáng màu, làm bằng các vật liệu khơng thấm nước, khơng rạn nứt, tránh nước đọng và 
các chất bẩn bám vào. 
1.3.5 Sàn nhà 
Sáng màu, làm bằng các vật liệu dễ lau chùi, cọ rửa, khơng gây ơ nhiễm cho thực phẩm, 
thốt nước tốt. 
1.3.6 Tường và gĩc tường nhà 
Tường phẳng, gĩc nhà trịn, sánh màu, khơng gây ơ nhiễm cho thực phẩm, dễ lau chùi 
khử trùng. 
1.3.7 Cửa ra vào 
Cửa được thiết kế với bề mặt nhẵn, khơng thấm nước, dạng cửa tự đĩng mở nhằm tránh 
người cơng nhân dùng tay bẩn mở cửa, hay bụi bẩn ở cửa tiếp xúc với tay cơng nhân và 
nhiễm vào thực phẩm. 
1.3.8 Cửa sổ 
Dễ lau chùi, thiết kế sao cho hạn chế tối đa việc bám bụi. Cửa sổ cĩ tác dụng bảo vệ, 
tránh xâm nhập của cơn trùng. 
1.3.9 Hệ thống chiếu sáng 
Nguồn sáng được che chắn an tồn để tránh bị vỡ và bảo đảm trong trường hợp các mảnh 
vỡ khơng rơi vào thực phẩm. 
1.3.10 Hệ thống cung cấp nước 
Nước sử dụng cho chế biến thực phẩm từ nhà máy là nguồn nước lấy từ giếng khoang 
đem xử lý đảm bảo theo tiêu chuẩn nước sạch, khơng chứa các chất ơ nhiễm khác, đảm 
bảo tiêu chuẩn vệ sinh an tồn nước theo quy định của Bộ Y tế. 
Ngành Cơng nghệ thực phẩm-Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 5
Thực tập tốt nghiệp khĩa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
1.4 AN TỒN LAO ĐỘNG VÀ PHỊNG CHÁY CHỮA CHÁY 
1.4.1 An tồn lao động 
Tồn thể cán bộ cơng nhân viên trong cơng ty đều chấp hành về an tồn lao động và an 
tồn vệ sinh thực phẩm. 
Tham gia đây đủ các chương trình huấn luyện đào tạo về hệ thống quản lý thích hợp 
(IMS) ISO 9001-2000 + HACCP + cGMP quy định quy trình cơng nghệ qui phạm kĩ 
thuật, tiêu chuẩn chất lượng về an tồn lao động, an tồn vệ sinh thực phẩm và các biện 
pháp phịng ngừa thiên tai. Mọi người đều được huấn luyện phịng chống cháy nổ, tai nạn 
nghề nghiệp phù hợp đối với nhiệm vụ được giao. 
Thực hiện đúng các thao tác quy trình sử dụng vận hành thiết bị trong dây chuyền sản 
xuất. 
Bảo quản giữ gìn và sử dụng các phương tiện phịng hộ của cơng ty trang bị như: quần áo 
bảo hộ lao động, nĩn giày, dép, găng tay, khẩu trang, tủ cá nhân…. 
Thường xuyên kiểm tra và thực hiện chế độ bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa máy mĩc thiết 
bị theo đúng kế hoạch và quy định của cơng ty. 
Đối với chương trình HACCP (Hazard analysis critial control points- phân tích mối nguy 
và xác định điểm kiểm sốt tới hạn), phải thường xuyên kiểm tra vệ sinh cơng nghiệp vệ 
sinh cá nhân, vệ sinh an tồn thực phẩm, phịng ngừa lây nhiễm chéo, cơn trùng xâm 
nhập, kiểm tra các mối nguy (rủi ro) đáng kể, các CCP của quá trình HACCP . 
Khi làm việc nếu thấy hiện tượng máy mĩc thiết bị cĩ nguy cơ gây ra tai nạn, khơng đảm 
bảo vệ sinh an tồn thực phẩm, hư hỏng, cháy, nổ hoặc gây ra bệnh nghề nghiệp phải báo 
cáo ngay với người quản lý trực tiếp, người phụ trách để cĩ biện pháp ngăn chặn kip thời. 
Khi làm việc phát hiện cĩ nguy cơ xảy ra tai nạn lao động đe dọa đến tính mạng, sức 
khoẻ của mình hoặc người khác thì cĩ quyền từ chối hoặc rời khỏi vị trí đĩ cho đến khi 
được khắc phục. 
Khi mệt mỏi, cĩ đau bệnh, được phép đề nghị xin nghỉ để khám chữa bệnh bảo đảm an 
tồn cho người và máy mĩc thiết bị. 
1.4.2 Phịng cháy chữa cháy 
(i) Đối với kho và khu vực sản xuất 
 Tuyệt đối cấm lửa, cấm hút thuốc trong kho và trong khu vực sản xuất, tuân thủ theo 
bảng chỉ dẫn. 
Ngành Cơng nghệ thực phẩm-Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 6
Thực tập tốt nghiệp khĩa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Khơng câu, mắc sử dụng điện tuỳ tiện, hết giờ làm việc phải kiểm tra và tắt đèn, quạt và 
các thiết bị sử dụng điện khác trước khi ra về. Khơng ai được ở lại ngủ, nghỉ ngơi trong 
kho và nơi làm việc (trừ trường hợp đặc biệt được cho phép). 
Khơng dùng dây đồng, giấy bạc để thay thế cầu chì. Khơng dùng dây điện cắm trực tiếp 
vào ổ điện. 
Sắp xếp vật tư, hàng hố phải theo từng lơ, loại sản phẩm (sơ đồ kho). Phải cĩ ballet kê 
hàng hố, khoảng cách giữa các lơ hàng là 1m, lối đi suốt trong 1-2m, cách tường 0,5 m. 
Khơng chất hàng hố, bít lối ra vào các cửa kho, cửa thốt hiểm, dụng cụ phịng cháy 
chữa cháy. 
Khi giao nhận hàng hố, xe khơng được để bít lối ra vào cửa kho. 
Cấm để hố chất dễ cháy, hố chất độc hại trong kho, xung quanh phía ngồi kho (hố 
chất độc hại phải được nhận biết và cách li), thường xuyên vệ sinh nhà xưởng trong và 
ngồi kho luơn sạch sẽ, hạn chế cơn trùng gây hại xâm nhập. Kết hợp với đội phịng cháy 
chữa cháy, đội HACCP thường xuyên kiểm tra, phịng ngừa sự suy giảm chất lượng, an 
tồn hàng hố và an tồn vệ sinh thực phẩm. 
(ii) Đối với cán bộ cơng nhân viên 
Phải tuyệt đối chấp hành các quy định về an tồn phịng cháy chữa cháy, khơng được sử 
dụng các trang thiết bị phịng cháy chữa cháy vào mục đích khác. 
(iii) Về dụng cụ phương tiện phịng cháy chữa cháy 
Phải cử người thường xuyên kiểm tra hiệu quả và chất lượng các dụng cụ, phương tiện 
phịng cháy chữa cháy theo định kì, nếu phát hiện khơng đảm bảo phải đề xuất thay thế 
hoặc trang bị ngay. 
Phải lập thẻ kho, giao cho người cĩ trách nhiệm được chỉ định kiểm tra và theo dõi về số 
lượng, dụng cụ, phương tiện phịng cháy chữa cháy. Giao cho đội trưởng phịng cháy 
chữa cháy cùng bảo vệ, kiểm tra định kì hàng tuần các dùng cụ phương tiện phịng cháy 
chữa cháy. 
Riêng các thiết bị chữa cháy dùng nước, phải kiểm tra thay thế các loại van, ống và chuẩn 
bị sẵn sàng các dây chuyền dẫn nước chữa cháy tại các tủ chứa. Chuẩn bị máy phát trong 
tư thế sẵn sàng chữa cháy. 
Kiểm tra các điểm xung yếu như: kho bồn dầu thơ, dầu đốt lị hơi, hàng hố kho thanh 
phẩm. tuyết đối khơng được để các hàng hố đặc biệt này gần các loại hố chất điện, 
nhiệt dễ gây cháy. 
Ngành Cơng nghệ thực phẩm-Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 7
Thực tập tốt nghiệp khĩa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Kiểm tra các dây chuyền băng tải dẫn điện trong kho và khu vực sản xuất phải bảo đảm 
đúng quy cách, tuyệt đối an tồn, dây dẫn phải chuyển ra ngồi kho. 
1.5 PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI TRONG SẢN XUẤT 
Bể lắng 2 
Bể gom nươc thải 
Bể đều hịa 
+ tuyển nổi 
Bể lắng 1 
Sân phơi bùn 
Hố ga 
Ngăn chứa bùn 
Cống 
Bể khử trùng 
Bể lọc 
Bể sinh học 
Cặn khơ 
Nước thải 
Bể nến bùn 
Bùn khơ 
Hình 4: Sơ đồ cơng nghệ xử lý nước thải tại nhà máy sản xuất 
Nước thải sản xuất được tập trung cùng với nước thải sau bể tự hoại và các loại nước sinh 
hoạt khác vào hệ thống xử lý nước thải chung. 
Ngành Cơng nghệ thực phẩm-Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 8
Thực tập tốt nghiệp khĩa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Nước thải từ các phân xưởng của nhà máy sẽ tự chảy theo trọng lực trong hệ thống cống 
được tập trung về hố thu gom sau khi được loại rác, tạp chất vơ cơ… Kế đến, nước thải 
được bơm vào bể điều hồ để điều hồ nồng độ lưu lượng và để xử lý một phần chất 
nhiễm bẩn hữu cơ. Một lượng khí được cung cấp cho bể điều hồ với tác dụng trộn điều 
nước thải và tránh hiện tượng lên men yếm khí xảy ra ở đây. Kiềm được thêm vào bể với 
tác dụng nâng pH của nước thải lên giá trị 6,5 ÷ 7,0 là giá trị pH thích hợp cho quá trình 
xử lý sinh học tiếp theo. 
Nước từ bể điều hồ tiếp tục được bơm sang bể lắng 1 với lưu lượng cố định để lắng các 
chất lơ lửng cĩ trong nước thải. Nước sau khi lắng chảy theo trọng lực theo bể sinh học 
hiếu khí để phân huỷ các chất hữu cơ hồ tan trong nước thải nhờ các vi sinh vật hiếu khí 
sau đĩ nước thải được đưa qua bể lắng 2. 
Tại bể lắng hai bùn hoạt tính được tách ra khỏi hỗn hợp nước. Nước sau lắng được đưa 
qua bể lọc và bể khử trùng để tiếp tục xử lý đạt các tiêu chuẩn thải ra nguồn tiếp nhận. 
Bùn ở đáy bể lắng hai được dẫn vào ngăn thu bùn. Tại đây chúng sẽ được bơm tuần hồn 
về bể sinh học để đảm bảo mật độ vi sinh vật khơng đổi phần bùn dư sẽ được định kỳ 
bơm qua bể nén bùn và sân phơi bùn để khử nước cùn với bùn cặn ở bể lắng một. Bùn 
sau khi xử lý cĩ thể sử dụng làm phân bĩn. 
1.6 CÁC SẢN PHẨM CHÍNH CỦA CƠNG TY 
Hiện nay, cơng ty đang sản xuất các sản phẩm chính là: Purée chanh dây, nước chanh dây 
cơ đặc, purée sơ ri, purée mãng cầu, đồ hộp nha đam, đồ hộp dứa khoanh, nước dứa và đồ 
hộp coctalk. 
Trong thời điểm khảo sát tại nhà máy, các mặt hàng đang hoạt động mạnh là sản phẩm 
purée chanh dây và các nước trái cây từ dạng cơ đặc hay purée, trong nhĩm này cĩ nước 
dứa đĩng hộp. 
Ngành Cơng nghệ thực phẩm-Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 9
Thực tập tốt nghiệp khĩa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
CHƯƠNG 2 QUY TRÌNH SẢN XUẤT ĐỒ HỘP KHĨM TẠI NHÀ 
MÁY 
2.1 GIỚI THIỆU NGUYÊN LIỆU 
2.1.1 Giới thiệu về khĩm 
Khĩm (cịn gọi là Dứa) cĩ tên khoa học là Ananas Comosus Merr hay Ananas Sativus 
Sehult. 
Khĩm là một loại đặc sản nhiệt đới, tuy đứng hàng thứ mười về sản lượng trái cây ăn quả 
nhưng về chất lượng hương vị lại đứng đầu và được mệnh danh là “vua hoa quả”. Với 
mùi quả thơm, hấp dẫn, độ ngọt cao (16 ÷ 20oBx hoặc cao hơn) độ chua vừa phải, mã quả 
lại đẹp, màu sắc bên ngồi đẹp. Đặc biệt trong khĩm cĩ enzyme bromelin, giúp tiêu hố 
tốt protein nên người ta thường dùng khĩm trộn với các mĩn khai vị. Khĩm dùng để ăn 
sống, xào nấu, làm đồ hộp. Gần đây quả khĩm cịn là nguyên liệu sử dụng cho chiết tách 
bromelin dùng trong ngành cơng nghiệp và làm thuốc chữa bệnh. 
Khĩm cĩ nguồn gốc ở Đơng Bắc châu Mỹ La Tinh (Braxin, Guana, Venezuela). Hiện 
nay khĩm được trồng ở tất cả các nước nhiệt đới, tập trung nhiều ở Hawai, Thái Lan, 
Braxin, Mexico. Ở Việt Nam, khĩm được trồng nhiều ở Long An, Kiên Giang, Tiền 
Giang, Minh Hải, Cần Thơ, Sĩc Trăng, Vĩnh Phú, Hà Bắc, Thanh Hố, Nghệ An. 
Khĩm cĩ khoảng 60 ÷ 70 giống, Hume và Miller (Nguyễn Bảo Vệ, 2004) tạm chia khĩm 
thành 3 nhĩm là: Hồng Hậu (Queen), Cayenne và Tây Ban Nha (Spanish). 
- Nhĩm Hồng Hậu (Queen): Quả tương đối nhỏ, mắt lồi, chịu vận chuyển, thịt quả 
vàng đậm, giàu hương thơm, vị chua ngọt đậm đà (hình 5) Loại này cĩ chất lượng 
cao nhất, trên thế giới dùng để ăn tươi. Khĩm hoa, khĩm tây, khĩm Victoria thuộc 
loại nhĩm này. Loại này được trồng nhiều nhất trong 3 nhĩm ở Việt Nam. Hiện nay, 
các vùng nguyên liệu trồng khĩm chủ yếu ở đồng bằng sơng Cửu Long như Bến 
Lức (Long An), Tân Lập (Tiền Giang), Vị Thanh (Hậu Giang) và Gị Quao (Kiên 
Giang) đều trồng chủ yếu khĩm Hồng Hậu. 
- Nhĩm Cayenne: Quả lớn nhất cĩ khi đến 3 kg, mặt phẳng và nơng, thịt quả kém 
vàng và nhiều nước, ít ngọt, kém thơm hơn khĩm Queen. Khĩm Độc Bình, Thơm 
tây thuộc loại này. Do đặc tính mắt nơng, phù hợp với chế biến cơng nghiệp (dễ 
dàng loại mắt đồng loạt với hiệu suất thu hồi cao) nên loại Cayenne được trồng ở 
hầu hết các vùng lớn trên thế giới (Thái Lan, Hawai. Philippin) trong khi đĩ rất ít 
thấy ở Việt Nam. 
Ngành Cơng nghệ thực phẩm-Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 10
Thực tập tốt nghiệp khĩa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
- Nhĩm Tây Ban Nha (Spanish): trái lớn hơn khĩm Queen, mắt sâu, thịt quả vàng 
nhạt, cĩ chỗ trắng, vị chua, ít thơm nhưng nhiều nước hơn khĩm hoa. Khĩm ta, 
khĩm mật, khĩm thơm thuộc loại này. Khĩm thuộc nhĩm Tây Ban Nha cĩ chất 
lượng kém nhất (Bartholomew et al. 2003). Ở Việt Nam, khĩm nhĩm này được 
trồng lâu đời và tập trung ở khu vực Liễu Sơn (Tam Dương tỉnh Vĩnh Phú). 
 Hình 5: Khĩm nhĩm Queen 
Nguồn: www.caribfruits.cirad.fr/ fiches_fruits/ananas (hình bên phải) 
2.1.2 Thành phần hố học của khĩm 
Thành phần hố học của khĩm thay đổi theo giống, địa điểm và điều kiện trồng, thời gian 
thu hái trong năm và độ chín (Teisson et al., 1982). 
Các thành phần cơ bản của khĩm: 
- Protein: đây là chất tạo thành sự sống, rất quan trọng đối với khẩu phần của con 
người. Trong hầu hết các loại khĩm cĩ chứa khoảng 1% chất đạm và thường tồn tại 
ở dạng protein chức năng. Tuy nhiên, do protein trong khĩm cĩ hàm lượng khá thấp 
nên khĩm khơng phải là nguồn cung cấp protein quan trọng cho khẩu phần ăn của 
con người. 
- Lipid: đây là thành phần cĩ vai trị cung cấp năng lượng, cấu thành các tổ chức, thúc 
đẩy việc hấp thu các vitamin tan trong chất béo. Khĩm chứa rất ít chất béo (0,1÷1%) 
và hiện diện dưới dạng liên kết với lớp cutin bảo vệ bề mặt và màng tế bào. Do lipid 
chiếm tỷ lệ rất ít trong khĩm nên được xem là yếu tố quan trọng để phịng chống 
bệnh tim (Bartholomew et al. 2003) 
Ngành Cơng nghệ thực phẩm-Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 11
Thực tập tốt nghiệp khĩa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Bảng 1: Thành phần hĩa học của khĩm 
Thành phần Đơn vị Chất dinh dưỡng/100g trái cây (phần ăn được) 
Năng lượng cal 47 
Nước g 87 
Gluxit tổng số kể cả celulose g 11,6 
Protein g 0,7 
Lipid g 0,3 
Tro g 0,4 
Canxi (Ca) mg 17 
Photpho (P) mg 12 
Sắt (Fe) mg 0,5 
Vitamin A (β caroten) µg 35 
Vitamin B1 (Riboflavin) mg 0,06 
Vitamin C (Acid ascorbic) mg 22 
Nguồn: Huỳnh Thị Dung; Nguyễn Thị Kim Thoa, 2003 
- Đường: Gĩp phần cung cấp năng lượng cho cơ thể, ngồi ra đường cịn tạo vị ngọt 
làm tăng thêm tính cảm quan cho khĩm. Đường trong khĩm nhiều nhất là glucose, 
fructose và saccharose. Trong đĩ, saccharose chiếm khoảng 2/3 tổng hàm lượng 
đường trong quả. Quả được ưa thích về mặt cảm quan là do sự hiện diện của đường 
đã tạo được vị ngọt. Đường dễ hịa tan trong nước, nhất là nước nĩng. Trong mơi 
trường nước (axit), saccharose cĩ thể thủy phân thành hỗn hợp đường glucose và 
fructose. 
 C12H22O11 + H2O → C6H12O6 + C6H12O6
 Saccharose glucose fructose 
- Muối khống: ngồi các hợp chất hữu cơ, trong quả cịn chứa cả muối khống. Hàm 
lượng muối khống xác định bằng lượng tro. Độ tro của quả trong khoảng 0,25 ÷ 
1%. Trong khĩm cĩ nhiều loại muối khống khác nhau: 
+ Kali: hình thành được hệ thống đệm trong cơ thể giúp cho cơ thể ổn định được sinh 
lý trước những thay đổi của mơi trường, cĩ tác dụng gây hưng phấn hệ thần kinh 
trung ương và chống đột quỵ (do K+ là chất dẫn truyền thần kinh đến cơ), bài xuất Na+ 
ra khỏi cơ thể vì vậy mà cĩ tác dụng chống tăng huyết áp. 
+ Natri: tham gia vào quá trình chuyển hĩa nước, ngồi ra cịn cĩ vai trị duy trì tính 
ổn định áp lực thẩm thấu của nguyên sinh chất và dịch sinh học của cơ thể. 
Ngành Cơng nghệ thực phẩm-Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 12
Thực tập tốt nghiệp khĩa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
+ Sắt: tham gia vào quá trình tạo máu, ngồi ra cịn giữ vai trị quan trọng trong các 
quá trình oxi hĩa và kích thích chuyển hĩa bên trong tế bào. Sắt cịn là thành phần cần 
thiết của các nhân tế bào và tham gia vào thành phần của enzyme oxy hĩa. 
+ Canxi: cĩ nhiều vai trị quan trọng trong cơ thể. Trong cơ thể canxi tập trung nhiều 
ở xương, răng vì nĩ giữ vai trị chủ yếu trong xây dựng và duy trì mơ xương và cả 
trong sự hình thành răng. Ngồi ra canxi cịn tham gia vào việc tồn trữ và sử dụng 
năng lượng tế bào tim (Huỳnh Thị Dung; Nguyễn Thị Kim Thoa, 2003). 
+ Vitamin: Vitamin là yếu tố dinh dưỡng rất cần cho cơ thể người vì vitamin là thành 
phần tham gia vào cấu tạo của các enzyme chuyển hĩa trong cơ thể người, thực vật cĩ 
khả năng tổng hợp vitamin. Vitamin cơ bản được chia làm 2 nhĩm: vitamin tan trong 
chất béo (A, D, E, K) và vitamin tan trong nước (B, C, H, PP). 
2.1.3 Chỉ tiêu chất lượng của khĩm 
Để đánh giá chất lượng của khĩm thường quan tâm đến các đặc trưng làm cho khĩm hấp 
dẫn người tiêu dùng (Singleton, 1955; Paul, 1993). Tiêu chuẩn chất lượng khĩm cĩ thể 
dựa vào hình dáng bên ngồi (kích thước, hình dạng), màu sắc (vỏ quả và thịt quả), vị 
(đường, acid), hương thơm, độ dịn. 
Màu sắc của vỏ quả là tiêu chuẩn phổ biến nhất để người tiêu dùng đánh giá độ chín sinh 
lý và dự đốn chất lượng của khĩm (Dull, 1971). Một số người tiêu dùng thì quan tâm 
đến giá trị thực phẩm và hàm lượng vitamin. 
Một cách để xác định chính xác chất lượng của khĩm là dựa vào tỉ lệ giữa hàm lượng 
TSS (tổng chất khĩ hịa tan, trong khĩm đường chiếm tỷ lệ chủ yếu trong TSS) và hàm 
lượng acid trong khĩm. 
Trong khĩm, sự thay đổi hàm lượng của TSS và acid là do sự kết hợp của những yếu tố 
như giống cây, mùa vụ, độ chín lúc thu hoạch, vị trí trồng và điều kiện phát triển của quả. 
Sideris và Krauss (1934) chỉ ra tỉ lệ tham khảo cho độ ngọt của khĩm TSS/acid là 19, sẽ 
cho hương vị ngọt ít chua. 
Soler (1992) đưa ra tỉ lệ là TSS/độ acid thay đổi từ 20÷ 40 sẽ cho vị ngọt. 
Và theo Smith’s (1988) thì đưa ra tỉ lệ là TSS : độ acid thay đổi từ 8 ÷ 23. 
Hiện nay, tiêu chuẩn xác định chất lượng khĩm dựa trên tỉ lệ TSS/độ acid được cơng 
nhận là chỉ tiêu đáng tin cậy để đánh giá chất lượng (hương vị) của khĩm. 
Ngành Cơng nghệ thực phẩm-Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 13
Thực tập tốt nghiệp khĩa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Tuy nhiên, khĩm sử dụng cho chế biến các sản phẩm từ khĩm tại nhà máy thường được 
đánh giá dựa trên sự thay đổi độ Brix. Khĩm cĩ độ Brix cao (18÷20oBx) thường được sử 
dụng phổ biến. Mặc dù vậy, việc lựa chọn độ chín thích hợp và đồng loạt thường khĩ áp 
dụng do khĩm chín rất nhanh sau khi thu hoạch, đồng thời thường chín thêm trong quá 
trình chuyên chở đến nhà máy. Chính vì lý do này, nguồn nguyên liệu đầu vào thường 
được phối trộn để tạo ra dịch quả cĩ độ Brix theo yêu cầu. 
2.2 CÁC CHẤT SỬ DỤNG TRONG CHẾ BIẾN NƯỚC DỨA 
2.2.1 Nước 
Nước là thành phần quan trọng cĩ mặt hầu hết trong các loại nước giải khát, vì thế chất 
lượng nước ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng sản phẩm. Tuy nhiên, nước trong tự nhiên 
khơng ở dạng tinh khiết mà thường cĩ lẫn tạp chất, vi sinh vật… Do đĩ khi sử dụng 
nguồn nước này phải tiến hành khử trùng, lọc… để khơng ảnh hưởng đến mùi, vị, màu 
sắc và hình thái sản phẩm, chất lượng H2O sử dụng trong nước làm thức uống được thể 
hiện ở bảng 2. 
 Bảng 2: Tạp chất cho phép trong nước dùng làm thức uống 
Chỉ tiêu Tiêu chuẩn 
Chỉ tiêu vật lý 
Mùi vị,Màu sắc 
Độ trong 
Chỉ tiêu hố học 
pH 
Khơng 
100 ml 
6,0-7,8 
CaO 50-100 mg/lit 
Fe2O3 0,3 mg/lit 
BO43- 1,2-2,5 mg/lit 
SO42- 0,5 mg/lit 
NH4+ 0,1-0,3 mg/lit 
NO2- Khơng 
NO3- Khơng 
Pb Khơng 
Cu 
As 
Zn 
F 
MgO 
MnO 
2 mg/lit 
0,06 mg/lit 
5 mg/lit 
5 mg/lit 
50 mg/lit 
0,2 mg/lit 
Ngành Cơng nghệ thực phẩm-Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 14
Thực tập tốt nghiệp khĩa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Chỉ tiêu vi sinh vật 
Tổng số vi sinh vật hiếu khí 
Chỉ số Coli (số Coli/1lit nước) 
Chuẩn số Coli (số ml nước cĩ 1 Coli) 
<100 cfu/ml 
<20 
>50 
Nguồn: Nguyễn Vân Tiếp và ctv, 2000 
Những thành phần trong nước nếu vượt quá giới hạn cho phép sẽ ảnh hưởng đến chất 
lượng sản phẩm, chẳng hạn kiềm trong nước cao sẽ tạo điều kiện cho vi sinh vật phát 
triển và gây hư hỏng sản phẩm, chất khống và chất rắn vượt quá mức cho phép sẽ gây ra 
vị mặn và cĩ mùi kim loại, chlorine thừa gây ra mùi khĩ chịu, các chất hữu cơ lẫn nhiều 
ảnh hưởng đến mùi vị, hình thức sản phẩm gây ra hiện tượng lắng nhanh ảnh hưởng đến 
khả năng bảo quản. 
2.2.2 Đường 
(i) Nguồn gốc 
 Saccharose là loại đường quan trọng tìm thấy trong thực vật được sản xuất từ mía và củ 
cải đường là chủ yếu, là thành phần quan trọng sản xuất các sản phẩm mứt, nước giải 
khát, bánh kẹo… 
(ii) Cấu tạo 
Hình 6: Cơng thức cấu tạo của saccharose 
Nguồn: 
Sucrose cấu tạo bao gồm hai monosacchoride: glucose và fructose liên kết với nhau bằng 
liên kết glycosid giữa nguyên tử cacbon số 1 của glucose và nguyên tử cacbon số 2 của 
fructose. 
(iii) Tính chất 
Saccharose dạng tinh thể, khơng mùi, khơng màu và cĩ vị ngọt. 
Ngành Cơng nghệ thực phẩm-Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 15
Thực tập tốt nghiệp khĩa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Với sự cĩ mặt của ion H+ hoặc một số enzyme đặc hiệu, dung dịch saccharose sẽ phân 
giải tạo thành hợp chất gồm D – glucose và D – fructose, hợp chất này gọi là đường 
nghịch chuyển. 
Saccharose dễ hịa tan trong nước, nhiệt độ tăng độ hịa tan tăng. Ở nhiệt độ thường cĩ 
thể hịa tan giữa nước và đường là 1:2. Saccharose khơng hịa tan trong các dung mơi 
khơng phân cực. 
Với hàm lượng nước khá thấp nên saccharose ít bị tấn cơng bởi các vi sinh vật. Tuy 
nhiên, trong quá trình bảo quản cần phải chú ý giữ saccharose nơi khơ ráo, thống mát, 
tránh ẩm ướt gây đĩng cục đường làm khĩ khăn trong các cơng đoạn chế biến sau này 
nhất là cơng đoạn hịa tan đường. 
Saccharose tan chảy và phân ly ở 1860C tạo caramel, khi cháy tạo CO2 và nước. 
Saccharose là chất dinh dưỡng rất dễ tiêu hĩa vì cung cấp nguồn năng lượng rất nhanh 
chĩng cho cơ thể, tạo ra sự gia tăng hàm lượng glucose trong máu khi ăn vào cơ thể. Nĩ 
làm cho thực phẩm ngon hơn. Trong các sản phẩm cĩ hàm lượng đường cao thì nĩ ngồi 
tác dụng tạo ngọt cịn là chất bảo quản sản phẩm rất tốt trong điều kiện nhiệt độ bình 
thường. 
Hàm lượng đường trong nước giải khát chiếm trên 10% trong lượng. Đương là một là 
thành phần chính quan trọng ảnh hưởng tới các chỉ số chất lượng và dinh dưỡng của nước 
giải khát pha chế. Ngồi ra đường cịn điều chỉnh hài hồ giữa vị chua, độ ngọt và mùi 
thơm của nước giải khát. 
2.2.3 Acid ascorbic (vitamin C) 
Vitamin là hợp chất hữu cơ rất quan trọng cho các quá trình sinh trưởng của cơ thể. Mỗi 
loại vitamin cĩ tính chất và vai trị đặc trưng. Vitamin được chia làm 2 nhĩm: vitamin tan 
trong dầu (gồm vitamin A, D, E, K…) và vitamin tan trong nước (gồm vitamin nhĩm B, 
C… ). 
Trong đĩ vitamin C là một hợp chất khơng thể thiếu đối với cơ thể. Nĩ đảm nhiệm vai trị 
sinh lý hết sức quan trọng, tham gia vào nhiều phản ứng sinh hĩa của cơ thể. Nĩ là một 
thành phần quan trọng trong ngành dược phẩm, sự xuất hiện của vitamin C đã giúp nhân 
loại thốt được nhiều bệnh hiểm nghèo. 
Ngành Cơng nghệ thực phẩm-Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 16
Thực tập tốt nghiệp khĩa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
(i) Cơng thức cấu tạo 
 O = C O = C
 HO - C O = C 
 HO - C O = C 
 H - C H - C 
 HO - C - H HO - C - H
CH OH CH OH
 Acid L - ascorbic Acid L - dehydroascorbic
2
O
2
O- 2H
+2H
 (Dạng khử) (Dạng oxy hĩa) 
Hình 7: Cấu tạo của acid ascorbic 
(ii) Các dạng tồn tại trong tự nhiên 
Vitamin C tồn tại trong tự nhiên dưới ba dạng phổ biến là acid ascorbic, acid 
dehydroascorbic và ascorbigen. Dạng ascorbigen của vitamin C là dạng liên kết với 
polypeptit. Trong thực vật ascorbigen chiếm tới 70% tổng hàm lượng vitamin C. 
Ascorbigen bền đối với các chất oxy hĩa nhưng hoạt tính chỉ bằng một nửa của vitamin C 
tự do. Ngồi dạng liên kết với polypeptit đơi khi cịn gặp ascorbigen với các dạng liên kết 
khác như liên kết với Fe và axit nucleic, liên kết với polyphenol. 
Vitamin C thường tồn tại ở dạng L trong các sản phẩm thiên nhiên. Cho đến nay, đã cĩ 
14 đồng phân và đồng đẳng của vitamin C cĩ hoạt tính chống bệnh hoại huyết và 15 chất 
đồng phân khơng cĩ hoạt tính được phát hiện. Các chất này phân biệt nhau bởi số lượng 
nguyên tử cacbon, sự sắp xếp của các nhĩm nguyên tử ở các nguyên tử cacbon bất đối và 
dạng khử hoặc dạng oxy hĩa (Kristiina Hyyssưnen, Jukka T.Salen and Markku 
T.Parviainen, 2004) 
Từ cơng thức cấu tạo cho thấy vitamin C là một dẫn xuất của đường. 
(iii) Tính chất của vitamin C 
Tính chất vật lý của vitamin C 
Ngành Cơng nghệ thực phẩm-Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 17
Thực tập tốt nghiệp khĩa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Bảng 3: Một số thơng số của vitamin C 
Cơng thức phân tử C6H8O6
Tên hĩa học 2-oxo-L-threo-hexono-1,4-lactone-2,3-enediol hay 
(R)-3,4-dihydroxy-5-((S)-1,2-dihydroxyethyl)furan-2(5H)-one 
CAS 50-81-7 
Khối lượng phân tử 176,12g/mol 
Nhiệt độ nĩng chảy 190 ÷1920C 
Hằng số phân ly pK1=4,2 ; pK2=11,6 
Khả năng hịa tan Tan trong nước, methanol, ethanol 
Khơng tan trong ether, benzen, toluen. 
Quang phổ hấp thụ λ max =245nm và pH < 1,5 
λ max =265nm và pH > 6,8 
Hiệu điện thế chuẩn 0,166V ở pH=4, t0=350C 
Đơn vị quốc tế 1 UI = 0,05mg acid ascorbic, là hàm lượng trung bình của 0,1ml 
nước ép họ citron. 
Khả năng triền quang 240 (trong nước), 480 (trong methanol) 
 Nguồn: www.chemistry-software.com 
Vitamin C là một hợp chất dễ tan trong nước, khĩ tan trong rượu methanol, ethanol, 
khơng tan trong benzen, toluen, ester, cloroform, là một chất khử oxy hĩa rất mạnh, đặc 
tính này sử dụng rất nhiều trong kỹ nghệ chế biến thực phẩm. 
Vitamin C khơng cĩ mùi, cĩ vị chua của acid, tồn tại dưới dạng tinh thể màu trắng, ở 
dạng khơ vitamin C tương đối bền nhưng khi hịa tan trong nước dễ bị phá hủy bởi sự 
oxy hĩa, nhất là tiếp xúc với khơng khí và nhiệt độ. Sự oxy hĩa vitamin C diễn ra càng 
nhanh nếu cĩ sự hiện diện của vài ion kim loại như sắt, đồng hay ở mơi trường kiềm. Ở 
nhiệt độ thấp vitamin C khá bền nếu cĩ sự hiện diện của những hợp chất chống oxy hĩa 
hoặc những chất khử oxy. 
Tính khử của vitamin C phụ thuộc vào sự cĩ mặt của nhĩm dienol trong phân tử của nĩ. 
Chính vì vậy mà dung dịch Feling, bạc Nitrat hoặc một số hợp chất cĩ màu, đặc biệt là 
chất 2,6-diclophenolindophenol bị khử bởi axit ascorbic ngay ở nhiệt độ thường. 
Ngành Cơng nghệ thực phẩm-Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 18
Thực tập tốt nghiệp khĩa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Tính chất chống oxy hĩa của axit ascorbic được áp dụng nhiều trong quá trình chế biến 
và bảo quản thực phẩm. Dựa vào tính chất chống oxy hĩa của axit ascorbic, người ta 
thường thêm nĩ vào dịch quả để ngăn cản quá trình sẩm màu của quả. Cũng cĩ thể tính 
axit của quả là một yếu tố bảo vệ vitamin C. 
(iv) Vai trị của vitamin C 
Từ lâu, vitamin C được xem như thành phần chỉ cĩ đặc tính chữa bệnh Scorbut. Tuy 
nhiên, khi khoa học ngày càng phát triển, các nghiên cứu đã khẳng định vai trị rất quan 
trọng của vitamin C trong sự phát triển của rau quả và đối với sức khỏe của con người. 
- Đối với cơ thể người 
Vitamin C được xem như thành phần chỉ cĩ đặc tính chữa bệnh Scorbut (xuất huyết dưới 
da). Tuy nhiên, khi khoa học ngày càng phát triển, các nghiên cứu đã khẳng định vai trị 
rất quan trọng của vitamin C đối với sức khỏe của con người. 
Vitamin C cịn đĩng một vai trị rất quan trọng trong việc ngăn chặn quá trình sản xuất 
các gốc tự do, bảo vệ các acid béo khơng no của màng tế bào, đồng thời tác động trực 
tiếp trong tế bào và gián tiếp bằng cách tái tạo vitamin E, chất chống oxi hĩa chính của 
màng tế bào. 
Vitamin C kích thích quá trình tổng hợp và duy trì chất tạo keo, kết quả là tăng cường sức 
đề kháng và sự khỏe mạnh của các mơ: da, sụn, dây chằng, thành mạch máu (nhất là mao 
mạch), răng xương (khơng cĩ vitamin C gãy xương lâu lành). 
Vitamin C cịn tham dự vào quá trình tổng hợp một vài chất vận chuyển trung gian thần 
kinh như noradrenalin, duy trì khả năng tỉnh táo, chú ý và tập trung. 
Vitamin C cịn tạo điều kiện cho cơ thể dễ hấp thu sắt và tăng đào thải các chất kim loại 
độc như chì và các chất ơ nhiễm khác. Tuy nhiên, lượng thừa vitamin C trong cơ thể sẽ 
làm giảm khả năng hấp thu đồng. 
Vitamin C tham dự vào mơi trường oxi hĩa của acid béo để cung cấp năng lượng cần 
thiết cho hoạt động của cơ. 
Các nghiên cứu về vitamin C cũng xác nhận vai trị là chất xúc tác cho quá trình tổng hợp 
các catecholamin, hormon thượng thận - các hormon đĩng vai trị quan trọng trong việc 
điều chỉnh rối loạn thần kinh (stress); đồng thời vitamin C cịn tham gia vào cơ chế miễn 
dịch, chống lại nhiễm trùng vi khuẩn và virus. Chính vì thế việc tăng cường vitamin C 
trong cơ thể giúp củng cố sức lực và chống đỡ với mệt mỏi. 
Ngành Cơng nghệ thực phẩm-Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 19
Thực tập tốt nghiệp khĩa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Nghiên cứu về y học cịn chứng thực vitamin C cĩ khả năng giảm tuần hồn của 
histamin, một chất trung gian gây dị ứng và một vài tai biến khi cĩ thai. 
Vitamin C hoạt động trong khả năng phịng ngừa ung thư theo 3 cơ chế: (a) Ức chế quá 
trình tạo thành nitrosamin (chất gây ung thư) trong dạ dày và trung hịa một số chất độc; 
(b) Ức chế quá trình sản xuất một số gốc tự do, mà các gốc này sẽ phá hủy gen và (c) 
Kích thích hệ thống miễn dịch 
Vitamin C giữ vai trị ngăn ngừa các bệnh về tim mạch (hiệp đồng với vitamin E và β-
caroten) thơng qua nhiều tác dụng: (a) Tái sử dụng vitamin E, bảo vệ mỡ lưu thơng khỏi 
bị oxi hĩa (khi bị oxi hĩa, mỡ sẽ lắng đọng trên thành động mạch), (b) Giảm tính độc của 
thuốc lá, giảm mỡ trong máu và (c) Tạo điều kiện loại trừ cholesterol cho mật, gĩp phần 
giảm huyết áp động mạch 
Khi cơ thể bị thiếu vitamin C sẽ xuất hiện các triệu chứng bệnh lý như chảy máu ở lợi, 
răng, ở các lỗ chân lơng hoặc các nội quan. Do đĩ, cần thiết phải bổ sung lượng vitamin 
C cần thiết cho cơ thể, nhu cầu về vitamin C thay đổi phụ thuộc vào nhiều yếu tố: tuổi, 
điều kiện lao động, nghề nghiệp, khí hậu,… .Người bình thường cần khoảng 80÷100 
(mg) vitamin C trong 24 giờ (Nguồn : Jean – Paul Curtay Josette Lyon, 1996) 
Bảng 4: Liều lượng vitamin C cần dùng cho các đối tượng 
 Đối tượng Đơn vị (mg/ngày) 
 Trẻ sơ sinh 35 
 Trẻ em từ 1-3 tuổi 35 
 Trẻ em từ 4 -13 tuổi 40 ÷ 60 
 Trẻ em từ 13 tuổi trở lên và người lớn 60 ÷100 
 Phụ nữ mang thai 70 ÷100 
 Phụ nữ cho con bú 80 ÷100 
Nguồn : Jean – Paul Curtay Josette Lyon, 1996 
- Vai trị của vitamin C đối với sự phát triển của rau quả 
- Vitamin C hay các vitamin và khống chất nĩi chung đều cĩ đĩng gĩp quan trọng 
vào sự tăng trưởng và phát triển của rau quả. Trong rau quả hàm lượng vitamin C 
khá nhiều đặc biệt là trong các loại rau quả cĩ tính acid, vitamin C là thành phần 
dinh dưỡng chủ yếu, hàm lượng vitamin C cao nhất cĩ thể từ 130 ÷170 mg%. 
Vitamin C bản chất là một acid hữu cơ, nĩ sẽ cùng với các acid hữu cơ khác làm 
nguyên liệu cung cấp cho quá trình hơ hấp của tế bào (nhất là đối với rau quả). Mặt 
Ngành Cơng nghệ thực phẩm-Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 20
Thực tập tốt nghiệp khĩa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
khác các acid hữu cơ này cịn tác dụng với rượu sinh ra trong rau quả để tạo thành 
các ester làm cho rau quả cĩ mùi thơm đặc biệt, đặc biệt là khi rau quả chín. 
- Trong thực phẩm 
- Acid ascorbic được sử dụng rộng rãi trong cơng nghiệp thực phẩm, khơng những 
bởi giá trị dinh dưỡng mà cịn do nhiều chức năng khác nhau đối với thực phẩm. 
- Với vai trị là chất chống oxy hố, acid ascorbic cĩ thể cải thiện màu sắc và vị ngon 
của nhiều loại thực phẩm. Bởi việc loại bỏ oxy từ mơi trường xung quanh, acid 
ascorbic ở dạng khử trở thành dạng bị oxy hố, acid dehydroascorbic. Phản ứng oxy 
hố này khử oxy cĩ sẵn trong mơi trường làm cho acid ascorbic là một chất chống 
oxy hố hiệu quả. 
- Trong sản xuất nước giải khát 
+Việc thêm acid ascorbic phổ biến trong sản xuất nước giải khát, đặc biệt là các 
sản phẩm nước trái cây. Acid ascorbic khơng những phục hồi lại những giá trị 
dinh dưỡng bị mất đi trong quá trình chế biến mà cịn tạo vị ngon và cảm quan cho 
thực phẩm. 
+ Trong sản xuất acid ascorbic cĩ thể được thêm vào trong suốt quá trình để tránh 
phản ứng hố nâu cĩ enzym của trái cây. 
+ Phản ứng hố nâu diễn ra khi cĩ enzym polyphenoloxydase, xảy ra tự nhiên 
trong mơ trái cây xúc tác sự oxy hố các hợp chất phenol, cũng cĩ sẵn trong trái 
cây, để hình thành hợp chất quinones. Các quinones sau đĩ cĩ thể trùng hợp tạo 
thành melanins tạo ra các hợp chất màu nâu (hình 8). 
 Phenol Quinone Melanins 
Polyphenolase 
 (màu nâu) 
Oxygen 
Hình 8: Sơ đồ phản ứng hĩa nâu do enzyme 
+ Acid ascorbic cĩ thể ức chế phản ứng hố nâu bởi việc chuyển các hợp chất 
quinones thành các hợp chất phenols ban đầu. Khi cĩ sự hiện diện của oxy hoặc 
ion kim loại, các phenols cĩ thể dễ dàng biến đổi thành quinones. Trong mơi 
trường cĩ mặt vitamin C, hợp chất này sẽ ngăn cản tiến trình hĩa nâu theo sơ đồ 
sau: 
Ngành Cơng nghệ thực phẩm-Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 21
Thực tập tốt nghiệp khĩa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Phenol + O2 → quinones + H2O 
quinones + acid ascobic → Phenol + Acid dehydroascobic 
Acid ascorbic + O2 → Acid dehydroascobic + H2O 
Như vậy, vitamin C vừa cĩ tác dụng ngăn cản hiện tượng hĩa nâu, vừa loại trừ oxy 
khỏi mơi trường phản ứng. 
+ Acid ascorbic cĩ thể ức chế phản ứng hố nâu bởi việc tạo liên kết chelate với 
ion kim trung tâm của enzym phenolase, do đĩ ức chế hoạt động của enzyme này. 
Bên cạnh đĩ, do enzym polyphenoloxydase hoạt động tối ưu trong khoảng pH = 
6,0 ÷ 7,0 việc kết hợp acid ascorbic và acid citric hoặc acid malic đơi khi được sử 
dụng để giảm hoạt tính của enzym bởi việc hạ thấp pH của nước ép. 
Những ích lợi khác của việc thêm acid ascorbic: 
+Acid ascorbic thường được thêm trong quá trình phối trộn để phục hồi những tổn 
thất cĩ thể xảy ra trong suốt quá trình chế biến. 
+ Acid ascorbic được thêm vào nước quả để tránh biến đổi mùi vị do oxy hố. 
+ Việc thêm acid ascorbic vào nước giải khát đĩng hộp làm giảm oxy trong 
khoảng khơng của hộp để tránh sự oxy hố sản phẩm sau này. Thơng thường 3,3 
mg acid ascorbic sẽ loại được oxy trong 1 cm3 khoảng khơng. 
- Hàm lượng vitamin C trong thực phẩm 
Vitamin C hiện diện trong hầu hết thực phẩm, trong đĩ thực phẩm cĩ nguồn gốc từ 
thực vật được xem là nguồn chính cung cấp vitamin C cho con người (hình 9). Hàm 
lượng vitamin C trong cây ăn quả phụ thuộc vào nhiều yếu tố như lồi, đất trồng, 
khí hậu, mùa vụ, độ chiếu sáng, độ chín, bảo quản sau thu hoạch…Bình thường 
lượng vitamin C giảm dần từ phía vỏ ngồi vào bên trong ruột của quả. 
Hình 9: Hàm lượng của vitamin C trong thực phẩm 
Nguồn:  
Ngành Cơng nghệ thực phẩm-Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 22
Thực tập tốt nghiệp khĩa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Các loại rau quả như cam, chanh, dâu, cà chua, rau, hành,v.v. chứa rất nhiều vitamin C, 
cịn trong các loại hạt ngũ cốc hoặc trong trứng, thịt hầu như khơng cĩ vitamin C. 
2.2.4 Acid citric (E330)- chất điều chỉnh độ pH 
(i) Nguồn gốc 
Acid citric là hợp chất được tìm thấy trong mọi vật chất sống. Nĩ hiện diện chủ yếu ở 
thực vật, trong nhiều mơ động vật và là một thành phần trong con đường chuyển hĩa của 
tế bào trong cơ thể. Nĩ được tìm thấy trong nhiều trái cây họ citrus (nhĩm cây cĩ múi), 
quả kiwi, dâu, sơ ri và nhiều loại trái cây khác 
Hình 10: Cấu tạo của acid citric 
(ii) Chức năng 
Acid citric là hợp chất hữu cơ khơng màu, kết tinh thuộc họ acid cacboxylic. Nĩ cĩ nhiều 
tác dụng và được sử d c đích khác nhau: 
Acid làm tăng cường
chất oxy hĩa. 
Acid citric được sử 
mùi. Đồng thời, cịn 
cây và sản phẩm chế 
Acid citric cĩ thể làm
khả năng tạo chelate 
của enzym. 
Ngành Cơng nghệ thực phẩụng như một chất phụ gia với nhiều mụ độ hoạt động của chất chống oxy hĩa nhưng bản thân nĩ khơng là 
dụng như là chủ yếu như là chất điều chỉnh độ acid và điều chỉnh 
sử dụng để làm giảm phản ứng hĩa nâu do enzym trong các loại trái 
biến từ trái cây. 
 hạn chế phản ứng hĩa nâu do làm giảm pH mơi trường và nĩ cĩ 
với kim loại trung tâm của enzym phenolalase nên ức chế hoạt động 
m-Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 23
Thực tập tốt nghiệp khĩa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Tạo mơi trường acid để ngăn cản sự phát triển của vi khuẩn, nấm men, nấm mốc, tuy 
nhiên nĩ khơng sử dụng trực tiếp như chất chống khuẩn mà chỉ cĩ khả năng chống một 
số nấm mốc và vi khuẩn. 
2.2.5 Pectin 
Pectin là hợp chất cao phân tử mạch thằng cấu tạo từ sự kết hợp của các acid galacturonic 
qua các liên kết α-1,4-glucoside. Khối lượng phân tử của pectin từ 80.000 ÷ 200.000. 
Pectin khơng hịa tan trong rượu và dung mơi hữu cơ khác. Pectin hịa tan trong nước 
amoniac, dung dịch kiềm, cacbonat natri và trong glycerin nĩng. Độ hịa tan của pectin 
trong nước tăng lên khi mức độ ester hĩa trong phân tử pectin tăng và khi khối lượng 
phân tử pectin giảm. Pectinic acid là thành phần chủ yếu trong pectin. Các pectin tự nhiên 
định vị trong thành tế bào cĩ thể liên kết với các cấu trúc polysaccaride và các protein để 
tạo thành các protopectin khơng tan. Cĩ thể phân hủy làm cho pectin tan trong nước bằng 
cách đun nĩng pectin trong mơi trường acid. 
Pectin là polysacaride cĩ nhiều ở rau quả, củ hoặc thân cây. Trong thực vật pectin tồn tại 
ở hai dạng chủ yếu là: protopectin khơng tan, tồn tại chủ yếu ở thành tế bào cĩ lẽ dưới 
dạng kết hợp với polysacaride araban, dạng hịa tan của pectin tồn tại chủ yếu ở dịch bào. 
Trong thực vật petin tồn tại dưới 3 dạng: 
- Pectin hịa tan. 
- Pectinic acid. 
- Protopectin. 
Hình 11: Cấu tạo của pectin 
Nguồn: Nguyễn Đức Lượng, 2004 
Trong chế biến nước quả, pectin được bổ sung vào với mục đích làm ổn định trạng thái 
keo của nước quả trong thời gian bảo quản và phân phối giúp sản phẩm khơng bị kết tủa 
phân lớp. 
Ngành Cơng nghệ thực phẩm-Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 24
Thực tập tốt nghiệp khĩa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
2.3 QUY TRÌNH SẢN XUẤT NƯỚC DỨA TẠI NHÀ MÁY 
Hình 12: Sơ đồ quy trình sản xuất nước dưa 
Dung dịch 
cơ đặc 
Bồn phối trộn 
Gia nhiệt sơ 
bộ(65-70oC) 
Đồng hố 
Thành trùng 
97oC,30s 
Làm nguội 
nhanh 40oC 
Làm lạnh 
16-20oC 
Tank trữ tiệt 
trùng(12000 
lit, 24h) 
Rĩt hộp 1 lit 
Bảo quản 
Hương 
Đường 
Nước 
Acid ascorbic 
Pectin ADM
Tank trộn 
tuần hồn 
Ngành Cơng nghệ thực phẩm-Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 25
Thực tập tốt nghiệp khĩa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
2.4 GIẢI THÍCH QUY TRÌNH 
2.4.1 Phối trộn 
Hình 13: Bồn trộn 1000 lít và Tank chứa tuần hồn 8000 lít 
Dung dịch nước dứa cơ đặc và các phụ gia được bơm vào thùng phối trộn. Thùng phối 
trộn dạng hình trụ cĩ cánh khuấy để trộn đều dung dịch. Máy được chế tạo tồn bộ bằng 
thép khơng rỉ. Thể tích thùng trộn là 1000 lít và được lưu thơng tuần hồn cùng với bồn 
8000 lít. Hoạt động theo nguyên tắc lấy dung dịch từ đáy của bồn 8000 lít chuyển đến 
bồn trộn 1000 lít và dung dịch được phối trộn được bơm đến miệng của bồn 8000 lít sự 
tuần hồn như thế nhằm mục dích làm cho dung dịch sau khi phối trộn được đồng đều. 
Các chỉ tiêu về hĩa lý tùy theo yêu cầu trong đơn đặt hàng của khách hàng mà phối chế 
các chất theo thành phần và hàm lượng yêu cầu 
2.4.2 Gia nhiệt sơ bộ 
 Hình 14: Thiết bị gia nhiệt 
Ngành Cơng nghệ thực phẩm-Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 26
Thực tập tốt nghiệp khĩa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Gia nhiệt sơ bộ khoảng 65÷700C trong thiết bị dạng ống lồng ống. Cơng đoạn gia nhiệt 
này nhằm mục đích làm giảm độ nhớt của dung dịch giúp cho quá trình đồng hố dễ thực 
hiện hơn 
2.4.3 Đồng hố 
Hình 15: Thiết bị đồng hĩa 
Quá trình đồng hố cĩ mục đích làm giảm kích thước của các hạt phân tán trong dung 
dịch để dung dịch đồng nhất hơn. 
Nguyên tắc hoạt động: dung dịch được bơm vào thiết bị đồng hố, được nén ở áp suất cao 
khoảng 120÷180kg/cm2 qua một khe hẹp cĩ kích thước 0,001÷0,005mm. Áp suất phía 
bên kia của khe hở chỉ khoảng 2÷3kg/cm2. Do sự thay đổi áp suất rất lớn và đột ngột, sản 
phẩm cĩ tốc độ di chuyển rất lớn (150÷200m/s) và sau khi qua khe, sản phẩm đập vào 
một tấm kim loại làm vỡ các hạt thịt quả. Với kích thước hạt rất mịn khoảng 0,001mm, 
nước quả ở dạng huyền phù vi thể, thịt quả lơ lửng và phân tán đều trong dung dịch. 
2.4.4 Thanh trùng 
 Hình 16: Thiết bị thanh trùng 
Dung dịch nước dứa chứa nhiều acid citric, acid malic và các acid hữu cơ khác nên cĩ pH 
rất thấp, khoảng pH 3,5÷4. Ở độ pH thấp như vậy thì vi khuẩn ưa nhiệt khơng những 
Ngành Cơng nghệ thực phẩm-Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 27
Thực tập tốt nghiệp khĩa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
khơng phát triển được mà khả năng chịu nhiệt cịn bị giảm, nên dễ dàng bị tiêu diệt khi 
gia nhiệt. Do đĩ chỉ cần thanh trùng ở nhiệt độ 970C cho sản phẩm này. 
Trong trường hợp sản xuất nước dứa người ta bơm dung dịch nước dứa vào thiết bị trao 
đổi nhiệt với hơi nước dạng ống lịng ống để nâng nhiệt độ của dung dịch lên khoảng 
970C trong thời gian 30 giây để tiêu diệt các vi sinh vật. 
2.4.5 Làm nguội nhanh 
 Hình 17: Thiết bị làm lạnh 
Sau khi thanh trùng dung dịch được làm nguội nhanh xuống cịn 40÷500C cũng bằng 
cách trao đổi nhiệt với nước lạnh ở cùng một thiết bị dạng ống lồng ống. Làm nguội 
nhanh nhằm mục đích tránh tạo nhiệt độ thích hợp cho sự phát triển trở lại của vi sinh 
vật. Sau khi được làm nguội xong sản phẩm được làm lạnh xuống cịn 160C nhằm mục 
đích giữ được giá trị cảm quan của sản phẩm. 
Ngành Cơng nghệ thực phẩm-Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 28
Thực tập tốt nghiệp khĩa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
2.4.6 Rĩt hộp 
Hình 19: Tank tiệt trùng 12000 lít và băng chuyền 
Sau khi dung dịch được làm lạnh xong thì được đưa qua tank trữ 12000 lít. Tank cĩ cấu 
tạo đặc biệt là tank tiệt trùng cĩ khả năng bảo quản sản phẩm khơng bị hư hỏng trong thời 
gian 24h. Khi tank trữ đã dự trữ đủ lượng dung dịch cần thiết thì bắt đầu cho quá trình rĩt 
hộp. Khơng khí đã được lọc sạch đảm bảo tiệt trùng được bơm vào tank trữ để tạo áp 
suất. Dung dịch trong tank trữ được chuyển đến máy rĩt hộp nhờ áp lực khơng khí. 
Vật liệu làm hộp là màng phức hợp gồm 5 lớp, ngồi cùng là PE chống ẩm, lớp kế trong 
là celllophane dễ in, lớp giấy tăng độ cứng cho bao bì, lớp PE nĩi kết giữa lớp giấy và lớp 
nhơm ở trong cùng, lớp nhơm ngăn ẩm, giữ mùi, ngăn sáng. Tổng hợp các thành phần 
này giúp đảm bảo sự cách ẩm và giữ hương rất tốt, đồng thời tránh được sự tác động của 
ánh sáng hạn chế được sự phân hủy của các thành phần dinh dưỡng như vitamin, 
protein… cĩ trong nước quả. Lớp giấy phức hợp cũng được tiệt trùng bằng tia cực tím 
trước khi được đưa vào máy cắt, định dạng hộp, được rĩt dung dịch và ghép mí. Tồn bộ 
quá trình này được thực hiện trong phịng vơ trùng. Trước khi cho dây chuyền vào hoạt 
động và sau mỗi mẻ người ta phải bật đèn cực tím để vơ trùng cho phịng trong vịng 15 
phút. Chính vì vậy mà sản phẩm được bảo đảm an tồn tuyệt đối. 
Ngành Cơng nghệ thực phẩm-Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 29
Thực tập tốt nghiệp khĩa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
3.2 CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
Về mặt cảm quan, nước dứa cĩ màu sắc, hương vị tự nhiên của dịch quả nên cĩ sức hấp 
dẫn đối với người sử dụng, nhất là trong thời kỳ hiện nay khi con người cĩ xu hướng tìm 
cách gần gũi với thiên nhiên. 
Về mặt dinh dưỡng nước giải khát từ dịch quả cung cấp năng lượng cho cơ thể chủ yếu 
bởi lượng đường và các vitamin mà nĩ hàm chứa. 
Nước giải khát từ dịch quả ít nhiều đều cĩ chứa pectin. Tuy hầu như khơng được cơ thể 
phân giải và hấp thụ song pectin cĩ tác dụng hấp thụ nước giúp cho sản phẩm được giữ 
lâu trong cơ thể, làm tăng tính giải khát của sản phẩm. 
Sản phẩm cĩ hàm lượng chất khơ trong khoảng 12÷13%, pH đạt 3÷4, các chỉ tiêu vệ sinh 
đạt tiêu chuẩn TCVN5042-90 quy định cho nước giải khát. Sản phẩm bảo quản được 6 
tháng trong điều kiện bình thường. 
3.2.1 Các chỉ tiêu chất lượng (TCVN 1549-1994) 
Chỉ tiêu cảm quan 
Sản phẩm phải cĩ hương vị màu sắc đặc trưng của nước dứa, cho phép cĩ sự lắng nhẹ thịt 
quả ở đáy bao bì, nhưng khi lắc nhẹ hoặc khuây trộn phải phân tán đều. 
Bao bì và nhãn 
- Khối lượng tịnh: khối lượng tịnh của mõi đơn vị bao gĩi phải phù hợp với khối 
lượng tịnh ghi trên nhãn. Cho phép cĩ sự sai lệch 5%. Khối lượng tịnh trung bình 
các hộp khơng được nhỏ hơn khối lượng tịnh ghi trên nhãn. 
- Nội dung ghi trên nhãn: cho phép thỏa thuận trong hợp đồng giữa nhà sản xuất và 
bên nhận hàng, nhưng phải bao gồm những điểm. 
- Tên sản phẩm 
- Tên cơ quan quản lí sản xuất. 
- Khối lượng tịnh. 
- Thành phần theo thứ tự các phụ gia sủ dụng. 
Chỉ tiêu hĩa lý 
- Độ đầy của hộp: mức tối thiểu của nước dứa phải chiếm ít nhất là 90% dung tích. 
Ngành Cơng nghệ thực phẩm-Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 30
Thực tập tốt nghiệp khĩa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
- Hàm lượng chất khơ hịa tan: hàm lượng chất khơ hịa tan của nước dứa khơng được 
nhỏ hơn 12%. 
- Hàm lượng đường thêm vào khơng quá 25g/kg. 
Chỉ tiêu vi sinh 
- Cần chế biến hợp vệ sinh theo tiêu chuẩn hiện hành. 
- Khơng chứa vi sinh vật gây thối hỏng cĩ thể phát triển trong điều kiện phát triển 
thơng thường. 
- Khơng chứa các chất cĩ nguồn gĩc vi sinh vật cĩ thể gây hại cho con người. 
Bảng 5: Lượng kim loại tối thiểu cĩ thể cĩ trong sản phẩm 
Tên kim loại Hàm lượng tối đa (mg/kg) 
Asen (As) 0,1 
Chì(Pb) 0,5 
Đồng (Cu) 10 
Kẽm (Zn) 5 
Thiếc (Sn) 40 
Cadimi (Cd) 1 
Thủy ngân (Hg) 0,005 
Bảng 6: Chỉ tiêu về vi sinh vật 
3.2.2 Quản lí kỹ thuật 
Vi sinh vật Mức cho phép trong 1ml 
Tổng số vi sinh vật hiếu khí 102
Coliforms 0 
E .coli 0 
S. aureus 0 
Treptococci faecal 0 
Paeruginosa 0 
Tổng số bào tử nấm men nấm mốc 10 
Cl. perfringens 0 
Bán thành phẩm trước khi phối trộn được kiểm tra độ khơ, độ acid, pH. 
Sản phẩm được kiểm tra dung tích, độ kín, pH, cảm quan và các chỉ tiêu vi sinh. Chu 
trình kiểm tra với mỗi bồn phối trộn, khi bắt đầu chiết rĩt sẽ kiểm tra 5÷6 hợp đầu tiên. 
Tiếp đĩ cứ 15 phút kiểm tra một lần lấy mẫu và kiểm tra 2 hộp. Cuối cùng được nhập kho 
lưu một số hộp lại để kiểm tra đến khi hết hạn sử dụng. 
Ngành Cơng nghệ thực phẩm-Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 31
Thực tập tốt nghiệp khĩa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
CHƯƠNG 3 SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM NƯỚC DỨA 
ĐĨNG HỘP TRONG QUÁ TRÌNH BẢO QUẢN 
3.1 PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN THÍ NGHIỆM 
3.1.1 Địa điểm, thời gian nghiên cứu 
- Thí nghiệm được tiến hành tại Cơng Ty TNHH nước giải khát DELTA. 
- Thời gian từ ngày 05/02/2007 đến ngày 12/05/2007. 
3.1.2 Phương pháp bố trí thí nghiệm 
Khảo sát sự biến đổi chất lượng của sản phẩm nước dứa đĩng hộp trong quá trình bảo 
quản 
(i) Mục đích thí nghiệm 
Theo dõi sự thay đổi các chỉ tiêu về chất lượng như độ Brix, pH, acid, vitamin C, màu 
sắc,…theo từng thời gian bảo quản ở nhiệt độ thường. 
(ii) Bố trí thí nghiệm
Tiến hành lấy mẫu nước dứa ngẫu nhiên trong kho thành phẩm của nhà máy. 
Phân tích các chỉ tiêu cơ bản bao gồm độ Brix, pH, acid, vitamin C, màu sắc qua các thời 
gian bảo quản là 0, 2, 4, 6, 8 tuần. 
(iii) Kết quả thí nghiệm
Đánh giá được chất lượng sản phẩm và sự biến đổi chất lượng ở những thời gian bảo 
quản khảo sát. 
3.2 KẾT QUẢ THẢO LUẬN 
Trong bất kì sản phẩm nào cũng vậy, chất lượng luơn là tiêu chí mà cả nhà sản xuất lẫn 
người sử dụng đều đặt lên hàng đầu. Đối với sản phẩm thực phẩm tiêu chí này lại đĩng 
vai trị quan trọng hơn nữa, vì nĩ trực tiếp ảnh hưởng đến sức khỏe của người tiêu dùng 
và quyết định sự sống cịn của nhà sản xuất. Tuy nhiên trong tiến trình sản xuất luơn xảy 
ra các biến đổi làm tổn thất hoặc thay đổi tính chất một số hợp phần trong nguyên liệu 
ban đầu, sự giảm chất lượng xảy ra ở nhiều mặt bao gồm mùi, vị, màu sắc, cũng như các 
chất dinh dưỡng nhạy cảm khác... Đối với dạng sản phẩm cĩ đặc điểm dễ biến đổi về chất 
lượng như sản phẩm nước dứa đĩng hộp thì vấn đề theo dõi chất lượng sản phẩm là vơ 
Ngành Cơng nghệ thực phẩm-Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 32
Thực tập tốt nghiệp khĩa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
cùng quan trọng. Cĩ như vậy mới cĩ cơ sở để cải thiện qui trình sản xuất, nâng cao chất 
lượng sản phẩm, tránh được những biến đổi khơng mong muốn trong quá trình bảo quản. 
Thí nghiệm khảo sát sự biến đổi chất lượng của sản phẩm nước dứa đĩng hộp trong quá 
trình bảo quản được thực hiện bằng cách lấy mẫu nước dứa một cách ngẫu nhiên trong 
kho thành phẩm của cơng Ty TNHH nước giải khát DELTA. Sau đĩ đem phân tích các 
chỉ tiêu cơ bản theo từng thời gian bảo quản là 0, 2, 4, 6, 8 tuần. Các chỉ tiêu được phân 
tích bao gồm độ Brix, pH, acid, vitamin C, màu sắc. Kết quả thống kê được trình bày ở 
bảng 7 và đồ thị biểu diễn sự tương tác này được thể hiện ở hình 20, 21, 22, 23. 
Bảng 7: Sự biến đổi các chỉ chất lượng nước dứa trong quá trình bảo quản 
Thời gian pH Độ Brix Acid (%) VitaminC (mg%) Độ màu L 
0 
2 
4 
6 
8 
3,76b 
3,75b 
3,75b 
3,75b 
3,74a
12,2a 
12,17a 
12,13a 
12,17a 
12,17a
0,426a 
0,423a 
0,426a 
0,432a 
0,488b
21,35e 
6,67d 
2,15c 
1,23b 
0,53a
33,42e 
32,23d 
30,83c 
30,05b 
29,04a 
Các chữ cái khác nhau biểu thị sự khác biệt cĩ ý nghĩa trong cùng một cột ở độ tin cậy 95% 
Ngành Cơng nghệ thực phẩm-Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 33
Thực tập tốt nghiệp khĩa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
3.76
3.75 3.75 3.75
3.74
3.73
3.74
3.74
3.75
3.75
3.76
3.76
3.77
Thời gian
pH
0
2
4
6
9
Hình 20: Sự biến đổi pH theo thời gian bảo quản 
0.43 0.42 0.43
0.43
0.49
0.38
0.40
0.42
0.44
0.46
0.48
0.50
Thời gian bảo quản
%
 A
ci
d
0 tuần
2 tuần
4 tuần
6 tuần
8 tuần 
Hình 21: Sự biến đổi % acid theo thời gian bảo quản 
Từ kết quả phân tích và đồ thị ở hình 21, 22 cho thấy giá trị pH và tỷ lệ acid cĩ trong sản 
phẩm ổn định theo thời gian, khơng cĩ sự khác biệt ý nghĩa về mặt thống kê đến tuần bảo 
Ngành Cơng nghệ thực phẩm-Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 34
Thực tập tốt nghiệp khĩa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
quản thứ 6. Điều này chứng tỏ sản phẩm được xử lý nhiệt đạt yêu cầu và do đĩ khơng cĩ 
sự biến đổi chất lượng xảy ra trong 6 tuần đầu. Ở tuần bảo quản thứ 8, kết quả đo đạc và 
phân tích cho thấy, cĩ sự giảm của pH và tăng acid ở mức khác biệt cĩ ý nghĩa so với các 
thời điểm trước. pH giảm nhẹ đến giá trị 3,74 cùng với sự gia tăng hàm lượng acid từ 
0,432% ở tuần thứ 6 lên đến 0,488% ở tuần thứ 8. Điều này cĩ thể là do sự bắt đầu xuất 
hiện vi sinh vật sinh acid, gây hư hỏng. 
Thống kê sự thay đổi độ Brix của sản phẩm trong quá trình bảo quản nhận thấy, hầu như 
khơng cĩ sự thay đổi về giá trị này sau 8 tuần bảo quản ở nhiệt độ thường. Điều này một 
lần nữa gĩp phần khẳng định sự ổn định về chất lượng sản phẩm trong khoảng thời gian 
khảo sát. Giá trị độ Brix đo được là 12,2oBx. 
Tuy nhiên, khả năng duy trì vitamin C trong sản phẩm chưa cao. Kết quả thu được ở bảng 
7 và đồ thị ở hình 23 cho thấy, cĩ sự suy giảm hàm lượng vitamin C rất rõ rệt theo thời 
gian bảo quản. 
21.35
6.67
2.15
1.23 0.53
0.00
5.00
10.00
15.00
20.00
25.00
Thời gian bảo quản
%
 m
g
0 tuần
2 tuần
4 tuần
6 tuần
8 tuần 
Hình 22: Sự biến đổi vitamin C theo thời gian bảo quản 
Hàm lượng vitamin C giảm nhanh theo thời gian bảo quản do đây là hợp chất khơng bền, 
dễ bị phân hủy dưới tác dụng của ánh sáng, nhiệt độ, khơng khí… Sau hai tuần bảo quản 
hàm lượng vitamin C giảm rất nhanh, sau đĩ giảm chậm lại ở các tuần tiếp theo. Sau 8 
tuần bảo quản hàm lượng vitamin C cịn lại là 0,53%mg. 
Ngành Cơng nghệ thực phẩm-Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 35
Thực tập tốt nghiệp khĩa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Như vậy, quy trình sản xuất nước khĩm đĩng hộp tại nhà máy Delta được kiểm sốt chặt 
chẽ với dây chuyền hiện đại và kỹ thuật cao nên cho sản phẩm cĩ chất lượng ổn định về 
mặt dinh dưỡng. Tuy nhiên, việc duy trì hàm lượng vitamin C chưa được đảm bảo tốt. 
Thêm vào đĩ, xét về giá trị cảm quan, màu sắc sản phẩm cũng cĩ sự thay đổi (hình 24) 
Kết quả thống kê ở bảng 7 cho thấy, giá trị L (biểu thị độ sáng tối của sản phẩm) giảm 
dần theo thời gian bảo quản, điều này cho thấy màu sắc nước dứa sậm dần và bắt đầu cĩ 
sự biến đổi ngay từ tuần thứ hai trở lên. Hiện tượng sậm màu này cĩ lẽ là do sự hoạt động 
của các enzyme gây hĩa nâu, chủ yếu trong khĩm là peroxidase. Dưới tác động của nhiệt 
dưới 100oC, peroxidase khơng bị phân hủy do đĩ vẫn cịn hoạt tính vào phản ứng, tăng độ 
sậm màu của sản phẩm. 
33.42
32.23
30.83
30.05
29.04
26.00
27.00
28.00
29.00
30.00
31.00
32.00
33.00
34.00
Thời gian bảo quản
L
0 tuần
2 tuần
4 tuần
6 tuần
8 tuần 
Hình 23: Sự biến đổi L theo thời gian bảo quản 
Tĩm lại, nước khĩm đĩng hộp là sản phẩm cĩ giá trị pH thấp và đã qua thanh trùng nên 
cĩ khả năng bảo quản ở điều kiện nhiệt độ thường. Tuy nhiên, trong điều kiện bảo quản 
này, vẫn cĩ một số biến đổi khơng mong muốn xảy ra như sự suy giảm vitamin C và thay 
đổi màu sản phẩm do phản ứng hĩa nâu. Để cĩ thể cải thiện tốt chất lượng sản phẩm và 
duy trì hàm lượng vitamin C ở mức cao như ngay sau chế biến, cần kết hợp các phương 
pháp bảo quản khác. 
Ngành Cơng nghệ thực phẩm-Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 36
Thực tập tốt nghiệp khĩa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
CHƯƠNG 4 KẾT LUẬN - ĐỀ NGHỊ 
4.1 KẾT LUẬN 
Cơng ty nước giải khát DELTA với quy trình chế biến hiện đại và việc quản lý theo tiêu 
chuẩn ISO cũng như áp dụng chặt chẽ HACCP cho các quá trình chế biến. Trong thời 
gian thực tập tại Cơng ty TNHH nước giải khát DELTA, em đã cĩ cơ hội học hỏi về cơng 
nghệ lẫn kĩ thuật sản xuất nước dứa đĩng hộp và tiếp cận hệ thống dây chuyền sản xuất 
hiện đại của cơng ty. Ngày nay, các loại nước uống trái cây nĩi riêng và các sản phẩm 
đĩng hộp khác nĩi chung đĩng vai trị khá quan trọng, giúp đa dạng hố các sản phẩm 
thực phẩm cho mọi người. Áp dụng khoa học kĩ thuật hiện đại vào sản xuất, Cơng ty 
TNHH nước giải khát DELTA đã đáp ứng một phần nhu cầu trong nước và xuất khẩu. 
Sản phẩm của cơng ty rất đa dạng về chủng loại, chất lượng ổn định và đặc trưng, đã 
được xuất sang nhiều nước. Nĩi chung, những thay đổi chất lượng này yêu cầu trong quá 
trình chế biến phải được thiết lập và kiểm sốt để tránh sự giảm chất lượng quá mức 
khơng cần thiết. Vì vậy việc ảnh hưởng của các chế độ xử lý tử khâu nguyên liệu cho đến 
nhiệt độ, thời gian thanh trùng và điều kiện bảo quản chúng cĩ ảnh hưởng rất lớn đến sự 
biến đổi chất lượng sản phẩm nước dứa do đĩ cần được quan tâm và đặt lên hàng đầu. 
Việc nghiên cứu khảo sát sự biến đổi chất lượng sản phẩm nước dứa đĩng hộp trong quá 
trình bảo quản đã thu được một số kết quả như sau: 
- Giá trị pH và độ acid của sản phẩm khơng thay đổi trong 6 tuần bảo quản đầu, tuy 
nhiên cĩ sự tăng nhẹ các thơng số này ở tuần bảo quản thứ 8. 
- Giá trị độ Brix ổn định trong suốt thời gian bảo quản. 
- Xét về mặt dinh dưỡng, hàm lượng vitamin C khơng được duy trì ổn định và giảm 
dần theo thời gian bảo quản 
- Xét về mặt cảm quan, sản phẩm sậm màu hơn. 
Ngành Cơng nghệ thực phẩm-Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 37
Thực tập tốt nghiệp khĩa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
4.2 ĐỀ NGHỊ 
Để ngày càng phát triển các mặt hàng hơn cơng ty cần mở rộng thêm diện tích phục vụ 
cho sản xuất và nhà kho để cĩ được sức chứa các sản phẩm hơn nữa. 
Tăng cường việc quảng bá trên thị trường bằng các thơng tin đại chúng trên mạng, quảng 
cáo để các sản phẩm của cơng ty được tiếp cận một cách tồn diện trong nước và trên thế 
giới. 
Cĩ chính sách thu hút nguồn nhân lực, nhân cơng làm các sản phẩm được tung ra thị 
trường đủ đáp ứng với nhu cầu người tiêu dùng. Nên tăng cường việc giám sát tại mỗi bộ 
phận sản xuất trong việc kiểm tra các loại máy mĩc, thường xuyên tu bổ, sửa chữa nhằm 
tránh tình trạng lãng phí khi đĩng gĩi thành phẩm khơng đạt yêu cầu. 
Việc bảo quản sản phẩm nước dứa đĩng hộp nên được thực hiện ở nhiệt độ lạnh nhằm 
giảm thiểu sự mất mát vitamin C và các giá trị dinh dưỡng khác, tăng giá trị cảm quan 
của sản phẩm. 
Ngành Cơng nghệ thực phẩm-Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 38
Thực tập tốt nghiệp khĩa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Tiếng Việt 
Bình, Trần Quang và Hà Văn Thiết. 2000. Bảo quản rau quả tươi và bán chế phẩm. Nhà xuất bản nơng 
nghiệp. 
Lượng, 2004, Nguyễn Đức. Cơng Nghệ Enzyme, nhà xuất bản đại học quốc gia Thành Phố Hồ Chí Minh. 
Nhương, Lê Văn 1977. Hĩa Học Trong Cơng Nghệ Thực Phẩm, nhà xuất bản Khoa Học Và Kỹ Thuật. 
Quách Đỉnh, Nguyễn Văn Tiếp, 1996, Cơng Nghệ Sau Thu Hoạch Và Chế Biến Rau Quả, Nhà xuất bản 
khoa học và kỹ thuật Hà Nội. 
Sưởng, Hồ. 1982. vi sinh vật trong bảo quản và chế biến thực phẩm 
Thưởng, Nguyễn Đình. 1986. Nước giải khát. NXB khoa học và kỹ thuật. 
Tiếp, Nguyễn Vân; Quách Đỉnh và Ngơ Mỹ Văn. 2000. kỹ thuật sản xuất đồ hộp rau quả. Nhà xuất bản 
khoa học kỹ thuật. 
Tiếng Anh 
Ashurst PrP.R. Ashurst and Associates, Kingstone, Hereford, Production and Packaging Of Non-
Carbonated Fruit Juices and Fruit Beverages, Blackie Academic and Professional. 
CNTP: V920 In-Pack Thermai Processing Of Foods. 
Jean – Paul Curtay Josette Lyon, 1996 
Các website 
Ngành Cơng nghệ thực phẩm-Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 39
Thực tập tốt nghiệp khĩa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
PHU LỤC 1 
NHỮNG PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG 
1.1 Cảm quan 
Bảng 8: Cách đánh giá cảm quan 
Chỉ 
tiêu 
Điểm Hệ số 
quan 
trọng 
Yêu cầu 
Màu 
sắc 
5 
4 
3 
2 
1.0 Màu sắc tự nhiên, rất đặc trưng của sản phẩm 
Màu sắc tự nhiên đặc trưng của sản phẩm 
Màu sắc tự nhiên, tương đối đặc trưng của sản phẩm 
Hơi biến màu, khơng đặc trưng 
Mùi 
vị 
5 
4 
3 
2 
2.0 Mùi vị rất đặc trưng 
Mùi vị đặc trưng 
Mùi vị tương đối đặc trưng 
Mùi Việt Namị khơng đặc trưng 
Hình 
thái 
5 
4 
3 
2 
1.0 Cĩ lẫn bột quả, khi khuấy nhẹ phân tán đều 
Cĩ lẫn bột quả, vĩn nhẹ, khi khuấy nhẹ phân tán đều 
Vĩn nhẹ, lắc ít tan 
Vĩn cục, lắc khơng tan 
Xác định màu, mùi. Màu cĩ tự nhiên khơng, cĩ mùi đặc trưng. Khơng cĩ tạp chất, khơng 
cĩ vị lạ. 
1.2 Các chỉ tiêu hố lý 
1.2.1 Kiểm tra độ Brix 
Mục đích: kiểm tra hàm lượng chất khơ hịa tan trong dịch. 
Phương pháp: ta tiến hành lấy mẫu cần kiểm tra độ Brix ở các điểm sau ép, sau lọc và sau 
thanh trùng cho vào 3 cốc riêng biệt. Ta kiểm tra bằng thiết bị máy đo độ Brix. Lấy một 
giọt mẫu cho vào con mắt cảm ứng của thiết bị rồi đậy nắp lại, sau đĩ nhấn nút Start, sau 
đĩ thiết bị sẽ hiển thị số liệu mà ta cần kiểm tra. 
Ngành Cơng nghệ thực phẩm-Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang ix
Thực tập tốt nghiệp khĩa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
 Hình 24: Thiết bị đo độ Brix 
1.2.2 Xác định pH 
Mục đích: xác định độ pH của sản phẩm. 
Yêu cầu: ổn định. 
Cách tiến hành: ta trích một phần mẫu đem cho vào cốc thủy tinh 100ml, trộn đều, sau đĩ 
ta dùng máy đo pH để xác định độ pH cĩ trong dịch. Máy hiển thị thơng số PH. Ta so 
sánh pH vừa đo với yêu cầu của khách hàng hoặc của cơng ty. 
 Hình 25: Thiết bị đo pH 
1.2.3 Xác định độ % acid 
Mục đích: xác định đọ chua hàm lượng acid citric cĩ trong dịch. 
Yêu cầu: Nằm trong khoảng yêu cầu của đơn đặt hàng và nguyên liệu. 
Cách tiến hành: cân Gm (g) mẫu (Nếu là mẫu lỏng lấy 25ml mẫu) dịch quả sau khi ép, 
đem cho vào bình định mức. Pha lỗng mẫu trong bình định mức 200ml bằng nước cất cĩ 
độ pH = 7 để cĩ thể dễ dàng nhận biết được sự đổi màu của dịch. Sau đĩ lấy 25ml (mẫu 
sau khi pha lỗng) cho vào erlen cùng với 5 giọt phenoltalein 0,1% làm chất chỉ thị màu, 
Ngành Cơng nghệ thực phẩm-Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang x
Thực tập tốt nghiệp khĩa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
lắc đều. Tiến hành chuẩn độ bằng dung dịch NaOH 0,1N cho đến khi xuất hiện màu hồng 
nhạt bền khoảng 30s thì dừng. Ghi thể tích NaOH đã dùng, rồi tính kết quả: 
 %Acid =
Gm
nRVK nb 100**** 
 Trong đĩ: 
 K: Hệ số chuyển pha acid tương ứng (acid citric k = 0,07) 
 Vb: Thể tích dung dịch NaOH 0,1N dùng chuẩn độ 
 n: Nồng độ NaOH 
 R: Hệ số pha lỗng 
 Gm (g): Khối lượng mẫu dùng kiểm nghiệm (Nếu là mẫu lỏng: V(ml) 
1.2.4 Xác định độ pulp 
dịch sau khi ép ta bắt đầu xác định cảm quan bán thành phẩm 
 Mục đích: xác định hàm lượng thịt quả cĩ trong dịch quả cĩ đạt yêu cầu của cơng ty. 
Yêu cầu: lượng quả cĩ trong dịch quả phải đạt tiêu chuẩn % của cơng ty đưa ra, khơng 
lẫn tạp chất. 
Cách tiến hành 
Dịch quả sau khi ép ta trích một lượng nhỏ dịch làm mẫu. 
Dùng 2 ống nghiệm cĩ khối lượng m1, cân mẫu vào ống nghiệm cĩ khối lượng m2. Sau 
khi đã cho khối lượng mẫu vào ống nghiệm. Đem 2 ống nghiệm cho vào thiết bị lắng ly 
tâm với cơng suất 5000 vịng/phút. Ta ly tâm trong vịng 5 phút. Sau khi ly tâm xong ta 
lấy ống nghiệm ra, loại bỏ phần lỏng bên trên và thu lượng kết tủa phía dưới dáy ống 
nghiệm đem cân. Ta cĩ khối lượng là m. 
Ta tính độ Pulp theo cơng thức: 
 Độ Pulp = %100*
2
1
m
mm − 
Ngành Cơng nghệ thực phẩm-Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang xi
Thực tập tốt nghiệp khĩa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
 Hình 26: Cân điện tử và thiết bị ly tâm 
1.2.5 Xác dịnh vitamin C 
Mục đích: xác định hàm lượng vitamin C tự nhiên cĩ trong dịch quả phù hợp với mức 
cho phép của cơng ty. Đây là hàm lượng quan trọng vì nĩ ảnh hưởng đến chất lượng của 
sản phẩm. 
Yêu cầu: vitamin C cĩ trong dịch quả phải đạt theo yêu cầu của cơng ty. 
Cách tiến hành: Ta đem cân 1 lượng m (g) vào bình tam giác, thêm acid oxalic và lắc 
đều, đem chuẩn độ bằng chất Diclorophenol – indolphenol. Chuẩn cho đến khi xuất hiện 
màu đỏ bầm nhạt rồi đọc thể tích VDI. 
 Cơng thức tính: 
 Vitamin = 1000*
)(
* DI)(
gm
CV DIMDI 
 VDI: là thể tích tiêu tốn khi chuẩn độ của dịch Diclorophenol – indolphenol. 
 CM(DI): là nồng độ của Diclorophenol – indolphenol. 
 M: là khối lượng mẫu đem chuẩn đ 
Ngành Cơng nghệ thực phẩm-Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang xii
Thực tập tốt nghiệp khĩa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
 Hình 27: Khu vực chuẩn độ 
1.3 Kiểm tra vi sinh 
Mục đích: xác định hiệu quả của chế độ tiệt trùng. 
Yêu cầu: Xác định hàm lượng vi sinh vật cĩ trong thành phẩm cĩ phù hợp với tiêu chuẩn 
đã quy định. 
Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu theo TCVN 4886-89 
Lượng mẫu cần tối thiểu để pha lỗng khơng ít hơn 1ml đối với các sản phẩm lỏng. 
Thiết bị và dụng cụ 
Đĩa petri thủy tinh đường kính 90÷100mm 
Pipet cĩ chia độ loại 1, 5, 10ml đã tiệt khuẩn. 
Nồi cách thủy điều chỉnh được nhiệt độ 45 ± 1oC. 
Tủ ấm điều chỉnh được nhiệt độ 30 ± 1oC. 
Tủ sấy khơ. 
Nồi hấp áp lực. 
Bình thủy tinh dung tích 250-500ml. 
Ống nghiệm loại 16-160mm hoặc lớn hơn. 
Mơi trường dùng để nuơi cấy cho từng loại vi sinh vật. 
Ngành Cơng nghệ thực phẩm-Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang xiii
Thực tập tốt nghiệp khĩa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
1.4 Kiểm tra bao bi 
1.4.1 Đường gấp mép 
 Bung tai ở cả phần đầu và đáy hộp. 
Các nếp gấp phải thằng hàng hoặc đối xứng nhau. 
1.4.2 Đường chồng mí mối hàn dọc 
Đo chiều rộng của phần hai mí ghép chồng lên nhau. 
1.4.3 Mặt trong bao bì 
Các lớp nhựa bên trong bao bì trịn phẳng. 
Khơng cĩ lớp trầy xước nhăn, phồng. 
1.4.4 Kiểm tra putch 
Tình trạng nguyên vẹn của putch, khơng cĩ vết xước hoặc nhăn trên màng putch. 
Tại mặt trong bao bì, kiểm tra putch (màng bọc mặt dưới) được dáng hồn tồn vào mặt 
trong của giấy bao bì phủ qua lỗ của pulltab. 
Kiểm tra độ dính của putch dán trên giấy bao bì, bơi mục lên phần patch và xung quanh. 
chờ 5 phút khi mực thấm. lột bỏ tab. Quan sát xung quanh mép lỗ mực khơng được thấm 
qua mép của lỗ pulltab. 
Khoảng nhựa cịn lại tại mép của lỗ pulltab phải nhỏ hơn 2 mm. 
1.4.5 Kiểm tra mối hàn ngang TS 
Các điểm quan trọng cần chú ý các gĩc các điểm giao của mối hàn TS và LS. 
Cắt tối đa 1mm tại mỗi bên của hộp theo hướng vuơng gĩc với mối hàn TS. 
Cắt một đường ngang thân hộp phần khơng cĩ mối hàn LS 
Rửa sạch hộp gập ngược bao dọc theo mối hàn TS dùng ngĩn tay cái rà theo phía trong. 
Từ một đầu của mối hàn cẩn thận xé mối hàn TS khoảng 1/3 chiều dài cảu mối hàn. 
Kéo tương tụ như trên cho mối hàn bên kia của mối hàn tới điểm giửa của mối hàn LS và 
TS. 
1.4.6 Kiểm tra mối hàn dọc LS và SA 
Vị trí strip dan trên bao bì. 
Ngành Cơng nghệ thực phẩm-Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang xiv
Thực tập tốt nghiệp khĩa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Tiêm mựt vào phần trống bên dưới strip chú ý các vị trí tại nơi giao nhau của mối hàn LS 
và TS nếp gấp đầu và đỉnh hộp. 
Cắt dọc theo mối hàn LS tại điểm giữa của strip. 
Xé bỏ lớp giấy chồng bên ngồi. 
Dùng kéo cắt một gĩc 45o tại đầu mối hàn, kéo nhẹ nhàng khoảng 20mm strip ra khỏi hộp 
theo gĩc 90o. 
Giữ lại phần strip thừa rồi kéo tiếp đoạn khác. 
Kiểm tra suốt cả chiều dài của strip. 
Nếu strip đứt trong khi kéo cắt một gĩc bao ngay tại đĩ và làm lại như từ đầu. 
Kiểm tra cả hai bên strip 
1.4.7 Thử mực 
Cắt ngang hộp ra làm hai phần, rửa sạch bên trong hộp, lau khơ hộp 
Đổ mực vào hộp sao cho mực phủ khắp đáy hộp chú ý các mối hàn TS và phần gấp của 
LS các gĩc hộp. 
Để khoảng 2-5 phút. Đổ phần mực thừa rửa sạch hộp lau khơ 
Tách phần giấy bao bọc xung quanh hộp. 
Quan sát các vết mực trên lớp giấy. 
Vết mực thấm ra trên giấy chứng tỏ cĩ vết thủng ở lớp nhựa và lớp nhơm. 
Ngành Cơng nghệ thực phẩm-Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang xv
Thực tập tốt nghiệp khĩa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
PHU LỤC 2 
Giá trị pH 
ANOVA Table for pH by Thoi gian 
Analysis Summary 
Dependent variable: pH 
Factor: tuan 
Number of observations: 15 
Number of levels: 5 
ANOVA Table for pH by tuan 
 Analysis of Variance 
----------------------------------------------------------------------------- 
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value 
----------------------------------------------------------------------------- 
Between groups 0.000306667 4 0.0000766667 2.88 0.0800 
Within groups 0.000266667 10 0.0000266667 
----------------------------------------------------------------------------- 
Total (Corr.) 0.000573333 14 
Table of Means for pH by tuan 
with 95.0 percent LSD intervals 
-------------------------------------------------------------------------------- 
 Stnd. error 
tuan Count Mean (pooled s) Lower limit Upper limit 
-------------------------------------------------------------------------------- 
0 3 3.75667 0.00298142 3.73864 3.74803 
2 3 3.74667 0.00298142 3.74197 3.75136 
6 3 3.75 0.00298142 3.7453 3.7547 
4 3 3.74667 0.00298142 3.74197 3.75136 
8 3 3.74333 0.00298142 3.75197 3.76136 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Total 15 3.74867 
Multiple Range Tests for pH by tuan 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Method: 95.0 percent LSD 
tuan Count Mean Homogeneous Groups 
-------------------------------------------------------------------------------- 
8 3 3.74333 x 
2 3 3.74667 x 
4 3 3.74667 x 
6 3 3.75 x 
0 3 3.75667 x 
Giá trị brix 
ANOVA Table for brix by Thoi gian 
Analysis Summary 
Dependent variable: Brix 
Factor: tuan 
Number of observations: 15 
Number of levels: 5 
ANOVA Table for Brix by tuan 
Ngành Cơng nghệ thực phẩm-Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang xvi
Thực tập tốt nghiệp khĩa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
 Analysis of Variance 
----------------------------------------------------------------------------- 
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value 
----------------------------------------------------------------------------- 
Between groups 0.00666667 4 0.00166667 0.77 0.5691 
Within groups 0.0216667 10 0.00216667 
----------------------------------------------------------------------------- 
Total (Corr.) 0.0283333 14 
Table of Means for Brix by tuan 
with 95.0 percent LSD intervals 
-------------------------------------------------------------------------------- 
 Stnd. error 
tuan Count Mean (pooled s) Lower limit Upper limit 
-------------------------------------------------------------------------------- 
0 3 12.2 0.0268742 12.1577 12.2423 
2 3 12.1667 0.0268742 12.1243 12.209 
4 3 12.1333 0.0268742 12.091 12.1757 
6 3 12.1667 0.0268742 12.1243 12.209 
8 3 12.1667 0.0268742 12.1243 12.209 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Total 15 12.1667 
Multiple Range Tests for Brix by tuan 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Method: 95.0 percent LSD 
tuan Count Mean Homogeneous Groups 
-------------------------------------------------------------------------------- 
4 3 12.1333 a 
2 3 12.1667 a 
6 3 12.1667 a 
8 3 12.1667 a 
0 3 12.2 a 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Giá trị acid 
ANOVA Table for Acid by Thoi gian 
Analysis Summary 
Dependent variable: Acid 
Factor: tuan 
Number of observations: 15 
Number of levels: 5 
 Analysis of Variance 
----------------------------------------------------------------------------- 
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value 
----------------------------------------------------------------------------- 
Between groups 0,00916427 4 0,00229107 85,91 0,0000 
Within groups 0,000266667 10 0,0000266667 
----------------------------------------------------------------------------- 
Total (Corr.) 0,00943093 14 
Table of Means for Acid by Thoi gian 
with 95,0 percent LSD intervals 
-------------------------------------------------------------------------------- 
 Stnd. error 
Thoi gian Count Mean (pooled s) Lower limit Upper limit 
-------------------------------------------------------------------------------- 
0 3 0,426 0,00298142 0,421303 0,430697 
2 3 0,422667 0,00298142 0,417969 0,427364 
4 3 0,426 0,00298142 0,421303 0,430697 
6 3 0,432 0,00298142 0,427303 0,436697 
Ngành Cơng nghệ thực phẩm-Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang xvii
Thực tập tốt nghiệp khĩa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
8 3 0,488 0,00298142 0,483303 0,492697 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Total 15 0,438933 
Multiple Range Tests for Acid by Thoi gian 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Method: 95,0 percent LSD 
Thoi gian Count Mean Homogeneous Groups 
-------------------------------------------------------------------------------- 
2 3 0,422667 a 
4 3 0,426 a 
0 3 0,426 a 
6 3 0,432 a 
8 3 0,488 b 
Giá trị vitamin C 
ANOVA Table for vit C by Thoi gian 
Analysis Summary 
Dependent variable: Vitamin C 
Factor: tuan 
Number of observations: 15 
Number of levels: 5 
 Analysis of Variance 
----------------------------------------------------------------------------- 
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value 
----------------------------------------------------------------------------- 
Between groups 908,526 4 227,131 33107,93 0,0000 
Within groups 0,0686033 10 0,00686033 
----------------------------------------------------------------------------- 
Total (Corr.) 908,594 14 
Table of Means for vit C by Thoi gian 
with 95,0 percent LSD intervals 
-------------------------------------------------------------------------------- 
 Stnd. error 
Thoi gian Count Mean (pooled s) Lower limit Upper limit 
-------------------------------------------------------------------------------- 
0 3 21,35 0,0478203 21,2747 21,4253 
2 3 6,668 0,0478203 6,59266 6,74334 
4 3 2,14833 0,0478203 2,07299 2,22368 
6 3 1,23167 0,0478203 1,15632 1,30701 
8 3 0,528 0,0478203 0,452657 0,603343 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Total 15 6,3852 
Multiple Range Tests for vit C by Thoi gian 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Method: 95,0 percent LSD 
Thoi gian Count Mean Homogeneous Groups 
-------------------------------------------------------------------------------- 
8 3 0,528 a 
6 3 1,23167 b 
4 3 2,14833 c 
2 3 6,668 d 
0 3 21,35 e 
Ngành Cơng nghệ thực phẩm-Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang xviii
Thực tập tốt nghiệp khĩa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
Giá trị L 
ANOVA Table for L by Thoi gian 
Analysis Summary 
Dependent variable: L 
Factor: tuan 
Number of observations: 15 
Number of levels: 5 
 Analysis of Variance 
----------------------------------------------------------------------------- 
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value 
----------------------------------------------------------------------------- 
Between groups 36,232 4 9,05799 743,68 0,0000 
Within groups 0,1218 10 0,01218 
----------------------------------------------------------------------------- 
Total (Corr.) 36,3538 14 
Table of Means for L by Thoi gian 
with 95,0 percent LSD intervals 
-------------------------------------------------------------------------------- 
 Stnd. error 
Thoi gian Count Mean (pooled s) Lower limit Upper limit 
-------------------------------------------------------------------------------- 
0 3 33,42 0,0637181 33,3196 33,5204 
2 3 32,23 0,0637181 32,1296 32,3304 
4 3 30,83 0,0637181 30,7296 30,9304 
6 3 30,05 0,0637181 29,9496 30,1504 
8 3 29,04 0,0637181 28,9396 29,1404 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Total 15 31,114 
Multiple Range Tests for L by Thoi gian 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Method: 95,0 percent LSD 
Thoi gian Count Mean Homogeneous Groups 
-------------------------------------------------------------------------------- 
8 3 29,04 a 
6 3 30,05 b 
4 3 30,83 c 
2 3 32,23 d 
0 3 33,42 e 
---------------
Giá trị a 
----------------------------------------------------------------- 
ANOVA Table for a by Thoi gian 
 Analysis of Variance 
----------------------------------------------------------------------------- 
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value 
----------------------------------------------------------------------------- 
Between groups 10,5562 4 2,63905 826,42 0,0000 
Within groups 0,0319333 10 0,00319333 
----------------------------------------------------------------------------- 
Total (Corr.) 10,5881 14 
Table of Means for a by Thoi gian 
with 95,0 percent LSD intervals 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Ngành Cơng nghệ thực phẩm-Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang xix
Thực tập tốt nghiệp khĩa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ 
 Stnd. error 
Thoi gian Count Mean (pooled s) Lower limit Upper limit 
-------------------------------------------------------------------------------- 
0 3 3,16 0,0326258 3,1086 3,2114 
2 3 2,53 0,0326258 2,4786 2,5814 
4 3 1,51 0,0326258 1,4586 1,5614 
6 3 1,36333 0,0326258 1,31193 1,41474 
8 3 0,853333 0,0326258 0,80193 0,904736 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Total 15 1,88333 
Multiple Range Tests for a by Thoi gian 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Method: 95,0 percent LSD 
Thoi gian Count Mean Homogeneous Groups 
-------------------------------------------------------------------------------- 
8 3 0,853333 a 
6 3 1,36333 b 
4 3 1,51 c 
2 3 2,53 d 
0 3 3,16 e 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Contrast Difference +/- Limits 
Ngành Cơng nghệ thực phẩm-Khoa Nơng nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang xx
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
Kh7843o st qu trnh ch7871 bi7871n n4327899c khm 273amp2.pdf