Đề tài Khảo sát hành vi tiêu dùng của khách hàng đối với sản phẩm khử mùi cơ thể dành cho nam Nivea

Tài liệu Đề tài Khảo sát hành vi tiêu dùng của khách hàng đối với sản phẩm khử mùi cơ thể dành cho nam Nivea: MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU Lý do và mục đích chọn đề tài………………………………………………………4 Đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu…………………………………………4 Phương pháp nghiên cứu…………………………………………………………….5 Nội dung nghiên cứu………………………………………………………………...5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU 1.1.Tổng quan về thị trường…………………………………………………………….6 1.2.Phân tích khách hàng……………………………………………………………….7 1.3.Phân tích tình hình công ty…………………………………………………………8 1.4.Phân tích đối thủ cạnh tranh………………………………………………………10 CHƯƠNG 2: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 2.1. Miêu tả cuộc khảo sát…………………………………………………………….12 2.2. Phân tích kết quả nghiên cứu……………………………………………………..13 2.2.1. Nghề nghiệp theo độ tuổi……………………………………………………13 2.2.2. Thu nhập cá nhân……………………………………………………………13 2.2.3. Ảnh hưởng của thu nhập đến hành vi tiêu dùng……………………………..14 2.2.4. Thị hiếu tiêu dùng của khách hàng trước kia và hiện nay…………………...14 2.2.5. Đánh giá chung của khách hàng……………………………………………..17 2.2.6. Hành vi tiêu dùng của khách hàng đối với sản...

doc33 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1938 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Khảo sát hành vi tiêu dùng của khách hàng đối với sản phẩm khử mùi cơ thể dành cho nam Nivea, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU Lý do và mục đích chọn đề tài………………………………………………………4 Đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu…………………………………………4 Phương pháp nghiên cứu…………………………………………………………….5 Nội dung nghiên cứu………………………………………………………………...5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU 1.1.Tổng quan về thị trường…………………………………………………………….6 1.2.Phân tích khách hàng……………………………………………………………….7 1.3.Phân tích tình hình cơng ty…………………………………………………………8 1.4.Phân tích đối thủ cạnh tranh………………………………………………………10 CHƯƠNG 2: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 2.1. Miêu tả cuộc khảo sát…………………………………………………………….12 2.2. Phân tích kết quả nghiên cứu……………………………………………………..13 2.2.1. Nghề nghiệp theo độ tuổi……………………………………………………13 2.2.2. Thu nhập cá nhân……………………………………………………………13 2.2.3. Ảnh hưởng của thu nhập đến hành vi tiêu dùng……………………………..14 2.2.4. Thị hiếu tiêu dùng của khách hàng trước kia và hiện nay…………………...14 2.2.5. Đánh giá chung của khách hàng……………………………………………..17 2.2.6. Hành vi tiêu dùng của khách hàng đối với sản phẩm khử mùi dành cho nam Nivea………………………………………………………………………………………17 2.2.7. Cảm nhận của khách hàng sau khi sử dụng sản phẩm khử mùi dành cho nam của Nivea…………………………………………………………………………………..18 2.2.8. Đánh giá riêng của khách hàng về sản phẩm khử mùi Nivea……………….22 2.2.9. Bảng nhận diện chân dung khách hàng……………………………………...24 2.3. Nhận xét chung………………………………………………………………………..24 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP 3.1. Định hướng và mục tiêu trong thời gian tới………………………………………….26 3.2 Giải pháp……………………………………………………………………………...26 MỤC LỤC BẢNG Bảng 1.4. : Phân tích đối thủ cạnh tranh…………………………………………..12 Bảng 2.2.1.: Nghề nghiệp theo độ tuổi………………………………………….....14 Bảng 2.2.2.: Thu nhập cá nhân…………………………………………………….14 Bảng 2.2.3: Ảnh hưởng của thu nhập đến hành vi tiêu dùng……………………....15 Bảng 2.2.5: Đánh giá chung của khách hàng………………………………………18 Bảng 2.2.6f: Nơi sử dụng sản phẩm………………………………………………..22 Bảng 2.2.8: Đánh giá riêng của khách hàng………………………………………..23 Bảng 2.2.9: Nhận diện chân dung khách hàng……………………………………..25 MỤC LỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.2.4a: Thị hiếu tiêu dùng trước kia……………………………………….15 Biểu đồ 2.2.4b: Thị hiếu tiêu dùng hiện nay………………………………………...16 Biểu đồ 2.2.6a: Lý do chọn mua sản phẩm………………………………………….19 Biểu đồ 2.2.6b: Nguồn thơng tin về sản phẩm………………………………………20 Biểu đồ 2.2.6c: Nơi chọn mua sản phẩm…………………………………………….21 Biểu đồ 2.2.6d: Dạng sản phẩm sử dụng………………………………………….....21 Biểu đồ 2.3.6e: Dung tích sản phẩm thường mua…………………………………...22 Biểu đồ 2.2.7: Cảm nhận của khách hàng …………………………………………..23 BẢNG BÁO CÁO LÃNH ĐẠO TÊN ĐỀ TÀI: Khảo sát hành vi tiêu dùng của khách hàng đối với sản phẩm khử mùi cơ thể dành cho nam Nivea. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: Nắm bắt được thị hiếu và hành vi tiêu dùng của khách hàng MẪU NGHIÊN CỨU: Hơn 200 người ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU: Nam giới Tuổi : 16-35 PHẠM VI NGHIÊN CỨU: TP. Hồ Chí Minh PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: Phỏng vấn trực tiếp ƯU ĐIỂM: Khơ thống Dễ sử dụng Giá cả hợp lý HẠN CHẾ: Ít hương thơm Chủng loại khơng đa dạng Ít khuyến mãi GIẢI PHÁP: Đa dạng về sản phẩm Mở nhiều chương trình khuyến mãi PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do và mục đích chọn đề tài 1.1 Lý do Trong xã hội hiện đại ngày nay, việc làm đẹp khơng cịn là cơng việc dành riêng cho nữ giới. Ngày nay, nam giới cũng cĩ nhu cầu làm đẹp cho bản thân, họ chú ý nhiều hơn đến hình thức bên ngồi của mình khi ra ngồi xã hội. Nhằm đáp ứng nhu cầu làm đẹp của nam giới, một số cơng ty đã cho ra đời những sản phẩm dành riêng cho nam như sữa rữa mặt, nước hoa, dầu gội đầu, keo vuốt tĩc.… với nhiều chủng loại, mẫu mã và giá cả phù hợp với tất cả các thành phần trong xã hội. Cũng là một trong những sản phẩm dành cho nam giới, Nivea đã cho ra đời sản phẩm lăn khử mùi cơ thể Nivea dành cho nam với cơng dụng ngăn ngừa và kiểm sốt mùi cơ thể suốt 24h, giúp cho nam giới tự tin trong cơng việc và cuộc sống hằng ngày. Sau một khoảng thời gian cĩ mặt trên thị trường, sản phẩm khư mùi Nivea dành cho nam nhận được rất nhiều hưởng ứng của khách hàng về sản phẩm. Chính vì vậy, chúng tơi quyết định thực hiện việc nghiên cứu về hành vi tiêu dùng của khách hàng về sản phẩm khử mùi Nivea, từ đĩ đưa những những giải pháp nhằm cài thiện và nâng cao sản phẩm cho phù hợp hơn với người tiêu dùng. 1.2. Mục đích Chúng tơi thực hiện bài nghiên cứu này thực hiện với mục đích Khảo hành vi tiêu dùng của khách hàng. Ghi nhận những nhận xét đánh giá của khách hàng về sản phẩm Khảo sát mức độ yêu thích của khách hàng về sản phẩm Tìm hiểu những sản phẩm của đối thủ cạnh tranh thơng qua sự tiêu dùng của khách hàng Lấy ý kiến, đĩng gĩp của khách hàng về sản phẩm 2. Đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu 2.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu chính của bài nghiên cứu này là người tiêu dùng là nam giới,là khách hàng mục tiêu của sản phẩm đã và đang sử dụng sản phẩm Nivea cũng như các sản phẩm khác cùng loại hiện cĩ trên thị trường 2.2. Phạm vi nghiên cứu Cuộc nghiên cứu diễn ra vào đầu tháng 4 năm 2009 tại Thành Phố Hồ Chí Minh. 3. Phương pháp nghiên cứu Bài nghiên cứu được thực hiện bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp thơng qua bảng câu hỏi đã được soạn sẵn. 4. Nội dung nghiên cứu Bài nghiên cứu này gồm 3 chương: Chương 1 : Tổng quan về nghiên cứu Tổng quan về thị trường sản phẩm chăm sĩc cơ thể hiện nay Phân tích khách hàng Phân tích các đối thủ cạnh tranh trên thị trường Chương 2 : Phân tích kết quả nghiên cứu Trình bày kết quả nghiên cứu thơng qua các số liệu thu thập từ cuộc khảo sát Chương 3 : Giải pháp Từ những kết quả nghiên cứu thực tế mà đưa ra các giải pháp, kế hoạch cho tương lai CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Tổng quan về thị trường Các sản phẩm chăm sĩc cơ thể trước kia chỉ được phân phối độc quyền bởi các dược sĩ, nhưng đến những năm đầu thế kỷ 20, cùng với sự ra đời của các mỹ phẩm được sản xuất đại trà, phân khúc này liên tục được mở rộng trên tồn thế giới. Tại Việt Nam, trong vài năm trở lại đây, thị trường các sản phẩm chăm sĩc cơ thể ngày càng mở rộng và hoạt động sơi nổi. Bên cạnh những sản phẩm chăm sĩc thân thể truyền thống dành cho nữ giới thì gần đây, do sự phát triển ngày càng cao của xã hội, nam giới cũng cĩ nhu cầu về những sản phẩm chăm sĩc cơ thể dành cho riêng mình. Đây là cơ hội mới, mở ra một thị trường hấp dẫn cho các cơng ty chuyên cung cấp các sản phẩm chăm sĩc cơ thể. Nắm bắt được cơ hội đĩ, khơng ít các cơng ty đã mở rộng sản xuất. Nếu như trước đây, họ chủ yếu sản xuất và cung cấp các sản phẩm dành cho nữ giới thì ngày nay, họ mở rộng nghiên cứu và sản xuất các sản phẩm dành cho nam giới.Tiêu biểu như các nhãn hiệu nổi tiếng Nivea, Rexona, Biore…Bên cạnh đĩ, xuất hiện thêm các nhãn hiệu mới, chỉ chuyên cung cấp các sản phẩm dành cho nam giới như Romano, Xmen, Teen-X….. gĩp phần làm phong phú và đa dạng cho thị trường. Thị trường sản phẩm chăm sĩc cơ thể dành cho nam giới cũng khơng kém phần đa dạng như các sản phẩm dành cho nữ giới. Cĩ rất nhiều sản phẩm từ dầu gội đầu, sữa rữa mặt, nước hoa, sữa tắm…. Ta cĩ thể dễ dàng nhận thấy, trên các phương tiện thơng tin đại chúng hiện nay, tràn ngập những hình ảnh quảng cáo của các sản phẩm chăm sĩc cơ thể dành cho nam với những nhãn hiệu quen thuộc, Cụ thể: Nivea vừa cho ra mắt sản phẩm khử mùi phân tử bạc, Rexona cho ra mắt sản phẩm Rexona khơ thống, ngồi ra cịn cĩ Romano, Xmen thì cho ra mắt sản phẩm sữa tắm và dầu gội đầu…gĩp phần làm đa dạng thị trường đồng thời làm tăng tính cạnh tranh giữa các sản phẩm trên thị trường với nhau. Chia nhau một cái bánh ngon, đương nhiên ai cũng muốn phần nhiều thuộc về mình. Chính vì thế, các nhãn hiệu như Romano, Rexona, Nivea, X-men…liên tục tung ra thị trường các sản phẩm mới, đa dạng hơn về cơng dụng, chất lượng, mẫu mã, giá cả… đồng thời thực hiện nhiều chiến lược Marketing rầm rộ nhằm chiếm lĩnh thị trường Việt Nam. Là một trong những nhãn hiệu nổi tiếng trong việc kinh doanh sản xuất các sản phẩm chăm sĩc da mặt và cơ thể, cĩ thị phần trên 160 quốc gia trong đĩ cĩ Việt Nam. Nivea hiện nay đang nắm giữ một vị thế vững vàng trên thị trường tiêu dùng Việt Nam.Hằng năm, Nivea khơng ngừng tung ra thị trường những sản phẩm mới, đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng, Nivea dần trở thành một nhãn hiệu đáng tin cậy trên thị trường Việt Nam. 1.2. Phân tích khách hàng Mục tiêu chính của tất cả các hoạt động kinh doanh của cơng ty chính là lợi nhuận, vậy làm thế nào để thu được nhiều lợi nhuận? điều này đồng nghĩa với việc phải thu hút càng nhiều khách hàng biết đến và sử dụng sản phẩm của cơng ty. Để thực hiện được mục tiêu đĩ, trước hết ta cần phải hiểu rõ khách hàng mà cơng ty ta muốn hướng tới. Chính vì thế, phân tích khách hàng là nhiệm vụ ưu tiên hàng đầu cho mọi hoạt động kinh doanh của cơng ty. Phân tích khách hàng nhằm nhận diện khách hàng mục tiêu của cơng ty là ai? Họ muốn gì?, và chúng ta cĩ thể đáp ứng được những gì cho họ?. Hiểu được các vấn đề trên, cơng ty dễ dàng thực hiện các chiến lược kinh doanh nhằm thu hút nhiều khách hàng sử dụng sản phẩm từ đĩ nâng cao lợi nhuận của cơng ty. Như ta đã biết, Nivea là một cơng ty đa quốc gia chuyên cung cấp các sản phẩm chăm sĩc da mặt và cơ thể. Trước đây, Nivea chỉ chuyên cung cấp các sản phẩm dành cho nữ nên đối tượng khách hàng mục tiêu của Nivea chủ yếu là nữ giới. Nhưng do nhu cầu của nam giới ngày càng cao, Nivea đã mở rộng sản xuất, ngồi các sản phẩm dành cho nữ, song song đĩ, Nivea cịn sản xuất và cung cấp các sản phẩm dành cho nam giới. Các sản phẩm của Nivea dành cho nam rất đa dạng. Căn cứ vào vào nhu cầu của khách hàng và cơng dụng của sản phẩm, ta cĩ thể chia các sản phẩm của Nivea dành cho nam thành 2 nhĩm chính: Nhĩm các sản phẩm chăm sĩc da mặt Nhĩm các sản phẩm chăm sĩc cơ thể Nhìn chung, 2 nhĩm sản phẩm trên đều cĩ chung đối tượng khách hàng là nam giới, nhưng tùy thuộc vào nhu cầu riêng của khách hàng cũng như tính năng của sản phẩm mà ta chia thành nhiều đối tượng khách hàng khác nhau. Đối với các sản phẩm chăm sĩc da mặt: nhĩm sản phẩm này chủ yếu nhắm vào các đối tượng khách hàng gặp những vấn đề về da mặt như da nhờn, da nổi mụn, da khơ… Đối tượng khách hàng này thường tập trung vào giới trẻ, chủ yếu là thanh thiếu niên trong độ tuổi dậy thì vì trong độ tuổi này, họ thường gặp những phải những vấn đề trên. Chính vì vậy, họ cĩ nhu cầu cao hơn so với các nhĩm khách hàng khác về các sản phẩm chăm chăm sĩc da mặt dành cho nam giới. Đối với nhĩm sản phẩm chăm sĩc cơ thể: Hầu như tất cả các khách hàng là nam giới họ đều cĩ nhu cầu về các nhĩm sản phẩm trên. Do xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu gặp gỡ, giao tiếp của mọi người trong xã hội ngày càng cao. Nam giới thường được coi là người của xã hội nên việc tạo cho mình một sự tự tin khi đừng trước người khác là một nhu cầu cần thiết hiện nay. Chính vì vậy, nhĩm các sản phẩm chăm sĩc cơ thể dành cho nam giới như : sữa tắm, nước hoa, lăn khử mùi…đã gĩp phần giải quyết nhu cầu đĩ. 1.3. Phân tích tình hình của cơng ty 1.3.1. Tổng quan về cơng ty Nivea là một cơng ty đa quốc gia cung ứng hàng tiêu dùng hàng đầu thế giới với các sản phẩm chăm sĩc da và vệ sinh thân thể. Hiện Nivea cĩ mặt tại Việt Nam và hơn 160 nước trên thế giới. Chất lượng tuyệt hảo, sản phẩm của Nivea luơn đáp ứng được nhu cầu của khách hàng tại mọi thời điểm và phương pháp tiếp thị quảng cáo khơng ngừng được cải tiến là những yếu tố gĩp phần vào thành cơng của thương hiệu NIVEA và giúp giữ cho thương hiệu luơn trẻ trung, hấp dẫn và quen thuộc với mọi người, đồng thời cũng giúp củng cố những giá trị nền tảng của thương hiệu như sự dịu dàng, nhẹ nhàng, và đáng tin cậy. Trong một thị trường cạnh tranh khốc liệt và các đối thủ đua nhau cho ra đời ít nhất là hai sản phẩm mới hàng năm để giành sự chú ý từ khách hàng, NIVEA đã và vẫn luơn là thương hiệu chăm sĩc da và vệ sinh cơ thể hàng đầu trên tồn thế giới. Những thành tích đáng nể đã chứng tỏ NIVEA xứng đáng là một thương hiệu mạnh. Khơng những khám phá ra những hình thức marketing mới, NIVEA cịn gĩp phần định hình thị trường dành cho các loại mỹ phẩm săn sĩc da trong suốt tiến trình hoạt động của mình. Ngay sau khi đi vào hoạt động, các cơng ty Nivea Việt nam đã khơng ngừng nỗ lực phấn đấu, tăng cường đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh, đào tạo và phát triển nhân lực, hợp tác chặt chẽ với các doanh nghiệp trong nước, chấp hành tốt chủ trương chính sách của Nhà nước và đĩng gĩp tích cực cho các hoạt động đồng 1.3.2. Sản phẩm Viện nghiên cứu Beiersdof cĩ đến hơn 150 nhà nghiên cứu về da và mỹ phẩm, dược sĩ và chuyên gia hố học. Các sản phẩm luơn được cải tiến và kiểm tra kỹ lưỡng, những bí ẩn về làn da luơn được khám phá. Thương hiệu NIVEA trên tồn cầu bao gồm các sản phẩm dành cho cả nam và nữ giới dưỡng da, dưỡng tĩc, sữa tắm, khử mùi, mỹ phẩm, sản phẩm dành cho trẻ em và các loại sản phẩm chống nắng. Các sản phẩm của NIVEA cĩ mặt trên 160 quốc gia và được khách hàng tuyệt đối tin tưởng. Qua khoảng một thế kỷ hoạt động, một chân lý đã được rút ra: NIVEA đồng nghĩa với sự chăm sĩc nhẹ nhàng cho cơ thể. 1.3.3. Nguồn nhân lực Cơng ty hiện cĩ đội ngũ nhân viên gồm 3.000 lao động trực tiếp và gián tiếp, tạo việc làm cho khoảng 6.000 người thơng qua các nhà cung cấp và các đại lý 1.3.4. Điểm mạnh của cơng ty o Được sự hỗ trợ của Nivea tồn cầu nên cĩ nền tài chính vững mạnh. o Chính sách thu hút tài năng hiệu quả: Quan điểm của cơng ty là “Phát triển thơng qua con người, thơng qua các ngày hội việc làm cho các sinh viên sắp tốt nghiệp của các trường đại học danh tiếng để từ đĩ đào tạo nên các quản trị viên tập sự sáng giá cho nguồn nhân lực của cơng ty. Ngồi ra, cơng ty cũng cĩ chế độ lương bổng, phúc lợi thoả đáng và các khố học tập trung trong và ngồi nước cho nhân viên nhằm nâng cao nghiệp vụ của họ… o Tình hình nghiên cứu và phát triển cơng nghệ của Nivea Việt Nam luơn được chú trọng và đầu tư thoả đáng. Đặc biệt, cơng tác R&D rất hiệu quả trong việc khai thác tính truyền thống trong sản phẩm. Cơng nghệ hiện đại, được chuyển giao nhanh chĩng và cĩ hiệu quả rõ rệt. o Giá cá tương đối chấp nhận được, trong khi chất lượng rất cao. o Mơi trường văn hố doanh nghiệp mạnh, đội ngũ nhân viên trí thức và cĩ tinh thần trách nhiệm vì mục tiêu chung của cơng ty, đặc biệt các quan hệ với cơng chúng rất được chú trọng tại cơng ty. 1.3.5 Điểm yếu của cơng ty o Gần đây, cơng ty đã phải cắt giảm ngân sách ít nhiều do những khĩ khăn của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới. o Vẫn cịn những cơng nghệ khơng áp dụng được tại Việt Nam do chi phí cao, vì vậy phải nhập khẩu từ nước ngồi nên tốn kém chi phí và khơng tận dụng được hết nguồn lao động dồi dào và cĩ năng lực ở Việt Nam. o Giá cả một số mặt hàng cịn khá cao so với thu nhập của người Việt Nam, nhất là ở những vùng nơng thơn. 1.4. Phân tích đối thủ cạnh tranh Như đã nĩi ở trên, thị trường sản phẩm chăm sĩc cơ thể dành cho nam giới là một thị trường mới đầy hấp dẫn, là một “ chiếc bánh ngon” mà bất cứ cơng ty nào cũng muốn giành lấy. Chính vì vậy, khơng thể thiếu sự cạnh tranh giữa các cơng ty với nhau trên thị trường. Nivea cũng khơng ngoại lệ, hiện nay trên thị trường Việt Nam, bên cạnh các sản phẩm của Nivea cịn cĩ các sản phẩm của các nhãn hiệu khác cũng được nhiều người tiêu dùng biết đến và sử dụng. Cĩ thể nhắc đến các nhãn hiệu tên tuổi như: Romano, Rexona, X-men, Là 1 trong các đối thủ cạnh tranh hàng đầu của Nivea tại Việt Nam. Hầu như, các nhãn hiệu trên đều tung ra thị trường các sản phẩm chăm sĩc cơ thể dành cho nam mang tên mình. Để cĩ thể cạnh tranh trên thị trường ,mỗi sản phẩm của các nhãn hiệu nĩi trên đều cĩ những đặc điểm riêng nổi trội về hình thức cũng như chất lượng sản phẩm đồng thời kết hợp thực hiện nhiều chiến lược quảng cáo tiếp thị cũng như phân phối mạnh mẽ trên tồn Quốc. Bảng 1.4: phân tích đối thủ cạnh tranh Nội dung NIVEA ROMANO REXONA 1. Product Chất lượng Tốt đặc biệt là chăm sĩc & bảo vệ da Tốt đặc biệt là mùi hương nồng nàn Tốt đặc biệt là sự khơ thống Mẫu mã Đẹp, đa dạng Sang trọng, lịch lãm, nhưng khơng đa dạng Đơn giản,khơng đa dạng Mùi hương Nam tính, quyến rũ, đa dạng Nam tính, quyến rủ Nam tính, quyến rủ Tiện lợi Nhỏ, gọn, dễ sử dụng Nhỏ, gọn, dễ sử dụng Nhỏ, gọn, dễ sử dụng Dung tích 25 -> 50ml 20 -> 50ml 20 ->40ml 2. Price Mức giá Phù hợp Tương đối Cao Bình thường 3. Place Đại lý Siêu thị Chủ yếu Chủ yếu Chủ yếu Cửa hàng bán lẻ Chủ yếu Chủ yếu Chủ yếu Nhà sách ít Ít ít Mạng internet Nhiều Rất nhiều ít 4. Promotion Quảng cáo Rộng rãi, dày đặc chủ yếu là áp phích, tivi, báo chí Khơng nhiều chủ yếu là báo chí Khơng nhiều Khuyến mãi ít ít Rất nhiều CHƯƠNG 2: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 2.1. Miêu tả về cuộc khảo sát Cuộc khảo sát này nhằm nghiên cứu về hành vi của người tiêu dụng đối với sản phẩm lăn khử mùi cơ thể dành cho nam do cơng ty Nivea sản xuất. 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu Vì đây là sản phẩm dành cho nam giới nên đối tượng mà cơng ty hướng đến chính là nam giới, độ tuổi từ 16-35 tuổi, là khách hàng mục tiêu của sản phẩm. Theo chúng tơi thì ở lứa tuổi này thì họ rất là năng động, nhiệt tình, luơn muốn khám phá cái lạ, cái mới, vì thế khi nghiên cứu sẽ dễ dàng tiếp xúc với đối tượng hơn, hiểu họ nhiều hơn,và cĩ được thơng tin một cách chính xác để đem lại hiệu quả cao cho cuộc nghiên cứu. 2.1.2. Địa bàn nghiên cứu Địa bàn nghiên cứu chính là các đối tượng đang sống và làm việc tại Thành Phố Hồ Chí Minh 2.1.3. Số mẫu phỏng vấn Cuộc nghiên cứu được khảo sát trên 200 người, để thu được nhiều ý kiến đĩng gĩp từ các khách hàng nhằm tạo ra một sản phẩm hồn thiện nhất đáp ứng được mong đợi của khách hàng. 2.1.4. Phương pháp nghiên cứu Để dễ tiếp xúc với khách hàng, chúng tơi đã chọn phương pháp phỏng vấn trực tiếp, phỏng vấn viên cĩ thể gặp mặt trực tiếp với người được phỏng vấn, phỏng vấn như thế ta khơng chỉ thu thập được nhiều thơng tin, mà cịn biết được cảm xúc, hành động của khách hàng một cách thật rõ ràng . Phỏng vấn viên cĩ thể đồng thời vừa phỏng vấn vừa quan sát nét mặt, cử chỉ và hành động của người được hỏi đồng thời quan sát cả nơi người đĩ đang ở, làm việc hoặc mua hàng. Phỏng vấn viên cĩ thể nắm bắt đối tượng cĩ hiểu câu hỏi khơng và cĩ thể giải thích hoặc uống nắn sự hiểu lầm câu hỏi của đáp viên. Tỉ lệ trả lời rất cao, và họ trả lời một cách rất nhiệt tình tất cả các câu hỏi. Cĩ thể áp dụng đại trà cho những đối tượng khách hàng cĩ trình độ văn hĩa thấp. 2.2. Phân tích kết quả nghiên cứu Tổng số mẫu câu hỏi khảo sát được đưa ra thị trường là 220 mẫu. Sau hơn 1 tuần tiến hành khảo sát, thu về được 226 mẫu. Qua quá trình tổng hợp và phân tích, bài nghiên cứu đưa ra được những kết luận sau: 2.2.1. Nghề nghiệp theo độ tuổi Bảng 2.2.1: Nghề nghiệp theo độ tuổi nghề nghiệp tuổi Tổng <18 18-25 26-35 36-45 học sinh-sinh viên 4 174 1 179 giáo viên 1 2 1 1 5 công nhân 3 5 1 9 cán bộ nhà nước 6 1 7 nhân viên văn phòng 10 6 1 17 kỹ sư bác sĩ 1 5 6 khác 3 3 Hình 2.2.1 : Nghề nghiệp theo độ tuổi Đối tượng nghiên cứu chính của cuộc khảo sát là nam giới trong độ tuổi 18-35. Qua biểu đồ, nhĩm tuổi này chiếm hơn 96% trên tổng số mẫu nghiên cứu và đa số những khách hàng trong độ tuổi này hiện đang là học sinh – sinh viên và nhân viên văn phịng ( hơn 190/226 mẫu).Vậy, nhìn chung cuộc khảo sát đã tìm đúng đối tượng cần nghiên cứu. 2.2.2.Thu nhập cá nhân Bảng 2.2.2 : Thu nhập cá nhân Thu nhập cá nhân Phần trăm <1 triệu 34.5% 1-2 triệu 35.0% 2-4 triệu 20.4% >4 triệu 10.2% Tổng 100.0% Hình 2.2.2: Thu nhập cá nhân Qua bảng số liệu trên, số người cĩ thu nhập từ 1-2 triệu/ tháng chiếm 35%, dưới 1 triệu chiếm 34% và số người cĩ thu nhập từ 2 – 4 triệu/ tháng chiếm hơn 30% trên tổng số mẫu khảo sát. 2.2.3 Ảnh hưởng của thu nhập đến hành vi tiêu dùng Cuộc khảo sát tiến hàng trên 200 đối tượng, được chia làm 2 nhĩm chính: Nhĩm cĩ thu nhập thấp ( dưới 2 triệu / tháng ) Nhĩm cĩ thu nhập trung bình trở lên ( trên 2 triệu / tháng ) Kết quả cho thấy, ảnh hưởng của thu nhập cá nhân trong việc lựa chọn sản phẩm như sau: Bảng 2.2.3. Ảnh hưởng của thu nhập đến hành vi tiêu dùng Thu nhập cá nhân Tổng <1 triệu 1-2 triệu 2-4 triệu >4 triệu nhãn hiệu đang sử dụng Nivea 33 26 19 9 87 Romano 21 26 18 7 72 Rexona 11 14 4 3 32 Teen -X 3 4 4 5 16 khác 5 6 5 3 19 Tổng 71 72 42 21 226 Hình 2.2.3: Ảnh hưởng của thu nhập cá nhân trong việc chọn mua sản phẩm Từ bảng số liệu, cĩ thể thấy từ những khách hàng cĩ thu nhập trung bình trở lên ( từ 2 – hơn 4 triệu) cho đến những khách hàng cĩ thu nhập thấp ( dưới 2 triệu ) đều chọn mua sản phẩm khử mùi của Nivea nhiều hơn so với các sản phẩm khác của Romano và Rexona. Cĩ nghĩa là, so với sản phẩm của các nhãn hiệu khác, giá cả của sản phẩm khử mùi Nivea tương đối phù hợp với mọi đối tượng khách hàng. 2.2.4.Thị hiếu tiêu dùng của khách hàng trước kia và hiện nay 2.2.4a. Thị hiếu tiêu dùng trước kia Biểu đồ 2.2.4a: Thị hiếu tiêu dùng trước kia Hình 2.2.2a. : Nhãn hiệu đã sử dụng Biểu đồ hình 2.2.4a cho ta thấy được sự tiêu dùng trong quá khứ của khách hàng đối với sản phẩm khử mùi thuộc các nhãn hiệu hiện cĩ trên thị trường Việt Nam. Qua biểu đồ ta dễ dàng thấy được trong các nhãn hiệu trên, Nivea được người tiêu dùng sử dụng nhiều nhất (42%), đứng sau Nivea là Romano ( hơn 37%) , kế tiếp là Rexona (hơn 17%), các sản phẩm khác (2.7%) và cuối cùng là sản phẩm Teen –X vừa cĩ mặt trên thị trường ( 0.9%). 2.2.4b. Thị hiếu tiêu dùng hiện nay Biểu đồ 2.2.4b. Thị hiếu tiêu dùng hiện nay Hình 2.2.4b.: nhãn hiệu đang sử dụng Biểu đồ hình 2.2.4b là thống kê về tiêu dùng hiện tại của khách hàng. Cũng các nhãn hiệu trên, nhưng biểu đồ 2 cĩ sự thay đổi về tỷ lệ người tiêu dùng giữa các nhãn hiệu với nhau. Cụ thể: Nivea tăng từ 42% lên hơn 44%, Romano giảm từ 37% xuống cịn trên 34%, rexona cũng giảm từ 17,3% xuống 14,2 %, teen- X vẫn giữ nguyên 0,9% nhưng tỷ lệ này lại tăng ở các sản phẩm khác từ 2,7% lên 6,6%. Điều này cho thấy, một số lượng khách hàng ( trên 6 %) đã chuyển từ sử dụng sản phẩm của nhãn hiệu Romano và Rexona sang Nivea ( 2%) và các sản phẩm khác ( trên 4%). Qua 2 biểu đồ 2.2.4a và 2.2.4b, thơng qua sự thay đổi của số lượng khách hàng sử dụng sản phẩm trong quá khứ đến hiện tại.Ta cĩ thể thấy, nếu như qua 1 thời gian sử dụng, khách hàng đã sử dụng các sản phẩm của Romano và Rexsona bị giảm sút thì ngược lại, Nivea khơng những vẫn giữ nguyên được lượng khách hàng trong quá khứ mà cịn thu hút được một lượng khách hàng trong tương lai.Điều nay chứng tỏ, sau khi dùng thử sản phẩm khử mùi Nivea, khách hàng rất tin tưởng và trung thành với sản phẩm, tiếp tục sử dụng sản phẩm và đồng thời thu hút được thêm nhiều khách hàng so với các sản phẩm cịn lại. 2.2.5. Đánh giá chung của khách hàng Sau đây là sự đánh giá của khách hàng về sản phẩm lăn khử mùi của 3 nhãn hiệu được khách hàng biết đến và sử dụng nhiều nhất hiện nay. Thơng qua cuộc nghiên cứu, ta cĩ thể xếp loại đánh giá theo điểm cho 3 loại nhãn hiệu trên như sau: Đánh giá: - Cao nhất ( 3 điểm ) - Cao nhì ( 2 điểm ) - Thấp nhất ( 1 điểm ) Bảng 2.2.5: Đánh giá chung của khách hàng NIVEA ROMANO REXONA Giá cả hợp lý 2 1 3 Nhiều chủng loại 2 3 1 Bao bì đẹp, bắt mắt 2 3 1 Nhỏ gọn, tiện dụng 3 1 2 Khơng làm ố cánh tay áo 2 1 3 Hương thơm 3 2 1 Cảm giác khơ thống, dễ chịu 3 2 1 Se khít lỗ chân lơng 3 2 1 Kiểm sốt mồ hơi 24h 3 2 1 An tồn cho da 3 2 1 TỔNG ĐIỂM 26 19 15 ĐIỂM TRUNG BÌNH 2.6 1.9 1.5 Hình 2.2.5. : Bảng đánh giá chung Nhìn vào hình 2.2.5. Ta thấy, sản phẩm lăn khử mùi Nivea được khách hàng đánh giá cao nhất với điểm trung bình 2,6 điểm, xếp thứ 2 là Romano 1,9 điểm và xếp cuối cùng là Rexona 1,5 điểm. Điều này cho thấy, so với các sản phẩm lăn khử mùi khác, sản phẩm lăn khử mùi của Nivea được khách hàng đánh giá cao về chất lượng cũng như hình thức sản phẩm. 2.2.6. Hành vi tiêu dùng của khách hàng đối với sản phẩm khử mùi dành cho nam của Nivea 2.2.6a. lý do chọn mua sản phẩm: ( theo mức độ quan tâm từ 1 đến 5) Biểu đồ 2.2.6a: Lý do chọn mua sản phẩm Hình 2.2.6a: lý do chọn mua sản phẩm Qua biểu đồ, ta thấy trong các lý do mà người tiêu dùng quan tâm để chọn mua sản phẩm thì vấn đề cơng dụng và chất lượng sản phẩm được người tiêu dùng quan tâm hàng đầu ( 4 điểm ), kế tiếp là về thương hiệu ( 3.75 điểm), các vấn đề cịn lại được quan tâm từ 3 đến 3,3 điểm. Điều này cĩ nghĩa là sản phẩm khử mùi của Nivea thuyết phục được người tiêu dùng qua chất lượng sản phẩm đồng thời nhãn hiệu Nivea dần dần trở thành nhãn hiệu đáng tin cậy của người tiêu dùng hiện nay. 2.2.6b. Nguồn thơng tin về sản phẩm Biểu đồ 2.2.6b: Nguồn thơng tin về sản phẩm Hình 2.2.6b : nguồn thơng tin về sản phẩm (đvt: %) Qua biểu đồ hình 2.2.6b cho ta thấy được nguồn thơng tin mà khách hàng biết đến sản phẩm khử mùi Nivea chủ yếu là qua báo chí và truyền hình ( trên 50%). Đây là 2 kênh quảng cáo chủ yếu của sản phẩm, qua số liệu thống kê trên thì Nivea đã đạt hiệu quả cao trong việc quảng cáo sản phẩm. Sau kênh thơng tin trên truyền hình và báo chí, kênh thơng tin từ bạn bè cũng là nơi cung cấp thơng tin về sản phẩm đến khách hàng. Tuy tỷ lệ này thấp hơn tỷ lệ của báo chí mà truyền hình ( trên 15%) nhưng đây là kênh thơng tin mang tính thuyết phục cao và ít tốn chi phí cho việc quảng cáo và tiếp thị nhất vì chỉ cĩ những người đã sử dụng qua sản phẩm và tin tưởng vào sản phẩm mới giới thiệu cho người khác biết và dùng thử. Muốn khai thác kênh thơng tin này hiệu quả, cần phải tập trung vào việc nâng cao chất lượng sản phẩm hiện tại. 2.2.6c. Nơi chọn mua Biểu đồ 2.2.6c: Nơi chọn mua Hình 2.2.6c: Nơi người tiêu dùng chọn mua sản phẩm (đvt: %) Từ hình 2.2.6c, thơng qua nơi người tiêu dùng chọn mua sản phẩm, ta đánh giá được tình hình phân phối sản phẩm của Nivea. Ta cĩ thể thấy, gần 50% lượng khách hàng chọn mua sản phẩm ở siêu thị, trên 20% chọn mua ở cửa hàng bán lẻ và gần 20 % chọn mua ở chợ, cịn những nơi khác lượng người tiêu dùng đến mua khơng đáng kể ( trung bình dưới 10%) . Vậy, ta cần nên chú trọng và tăng cường phân phối sản phẩm đến các siêu thị, chợ và cửa hàng bán lẻ vì đây là nơi thu hút người tiêu dùng đến mua sản phẩm nhiều nhất. 2.2.6d. Dạng sản phẩm khách hàng sử dụng Biểu đồ 2.2.6d: Dạng sản phẩm sử dụng Hình 2.2.6d: Dạng sản phẩm sử dụng Hiện nay, sản phẩm khử mùi Nivea trên thị trường thường cĩ 3 dạng: Lăn, sáp và xịt. Qua bảng thống kê trên, ta cĩ thể thấy khách hàng yêu thích sử dụng sản phẩm dạng lăn ( trên 60%) hơn các dạng cịn lại. Theo khảo sát, lý do khách hàng yêu thích dạng khử mùi này đa phần vì sự sạch sẽ và tiện lợi và mau khơ. Đây là vấn đề cần chú ý trong việc cải thiện các dạng sản phẩm cịn lại để mọi khách hàng đều yêu thích và sử dụng cả 3 dạng sản phẩm trên. 2.2.6e. Dung tích sản phẩm Bảng 2.2.6e: dung tích sản phẩm thường mua Dung tích sản phẩm hay lựa chọn 10ml 25ml 50ml 6.0% 56.0% 38% Hình 2.2.6e: Dung tích sản phẩm thường mua 56% khách hàng ưa chọn mua sản phẩm cĩ dung tích 25ml ( 56%), sau đĩ là dung tích 50ml ( 38%) và ít khách hàng sử dụng loại cĩ dung tích 10ml ( 6%).Dựa vào bảng trên ta cĩ thể điều chỉnh số lượng sản phẩm sản xuất, nên tập trung sản xuất nhiều sản phẩm cĩ dung tích vừa và lớn, hạn chế sản xuất sản phẩm cĩ dung tích nhỏ. 2.2.6f. Nơi sử dụng sản phẩm Bảng 2.2.6f: Nơi sử dụng sản phẩm Phần trăm truong hop dung sp đi học, đi làm 75.2% đi dã ngoại 29.6% dự tiệc 26.1% khác 13.3% Hình 2.2.6f: Nơi sử dụng sản phẩm Qua bảng thống kê trên, phần lớn khách hàng sử dụng sản phẩm lăn khử mùi Nivea khi đi học, đi làm ( 75.2%). Khoảng thời gian này chiếm 1/3 thời gian trong 1 ngày và 6/7 ngày trong 1 tuần của 1 người. Vậy qua biểu đồ này, ta khơng những thấy được nơi mà khách hàng sử dụng sản phẩm mà cịn thấy được mức độ thường xuyên sử dụng sản phẩm của khách hàng. Hầu như mọi khách hàng đang sử dụng sản phẩm khử mùi Nivea đều sử dụng một cách rất thường xuyên. 2.2.7. Cảm nhận của khách hàng sau khi sử dụng sản phẩm khử mùi của Nivea Biểu đồ 2.2.7. Cảm nhận của khách hàng Hình 2.2.7: cảm nhận của khách hàng Biểu đồ trên cho ta hình dung được cảm nhận của khách hàng sau khi đã sử dụng qua sản phẩm lăn khử mùi Nivea. Ta cĩ thể thấy, sau khi sử dụng sản phẩm khử mùi của Nivea đa số khách hàng đều cĩ cảm nhận tốt về sản phẩm, hơn 95% khách hàng cảm nhận từ thích đến rất thích sản phẩm lăn khử mùi Nivea. Điều này cĩ nghĩa là, cơng dụng của sản phẩm khử mùi cơ thể Nivea thuyết phục được đa số khách hàng sau khi sử dụng sản phẩm. Đây là tín hiệu tốt, cần duy trì và phát huy. 2.2.8. Đánh giá riêng của khách hàng về sản phẩm lăn khử mùi Nivea Bảng 2.2.8: Đánh giá của khách hàng N Minimum Maximum Mức ý nghĩa Bao bì đẹp, bắt mắt Thiết kế gọn nhỏ, tiện dụng Không làm ố ở cánh tay áo Hương thơm nhẹ nhàng, quyến rũ Cảm giác khô thoáng chịu tức thì Se khít lỗ chân lông Kiểm soát và ngăn tiết mồ hôi 24h An toàn cho da 100 100 100 100 100 100 100 100 1 1 2 1 1 2 1 1 5 5 5 5 5 5 5 5 3.44 3.85 3.80 4.01 4.02 3.57 3.80 3.91 .09 .09 .11 .09 .08 .11 .10 .11 Hình 2.2.8: Đánh giá của khách hàng về sản phẩm ( đvt: điểm ( từ 1 – 5 điểm ) ) Qua bảng số liệu trên, kết hợp với bảng đánh giá chung ( hình 2.2.5) ta thấy khách hàng nhận xét về sản phẩm Nivea như sau: Giá cả: Tương đối hợp lý ( 3.44/5 đ), cĩ nghĩa với mức giá mà Nivea đề ra cho sản phẩm, khách hàng cĩ thể chấp nhận và nĩ phù hợp với đa số khách hàng khi sử dụng sản phẩm. Hình thức: So với hình thức mẫu mã, bao bì và sự tiện dụng của sản phẩm khử mùi Romano thì sản phẩm khử mùi của Nivea được đánh giá thấp hơn ( 3.85/5 đ).Đây là vấn đề cần quan tâm và cải thiện trong thời gian tới. Về cơng dụng: Nhìn chung, khách hàng khá hài lịng về cơng dụng mà sản phẩm khử mùi Nivea đem lại ( từ 3.9 đến 4.1 điểm ), được đánh giá cao hơn so với các sản phẩm khác cùng loại cĩ trên thị trường. Giới tính Nam Độ tuổi 18 đến 35 Nghề nghiệp Học sinh- sinh viên, Nhân viên văn phịng Thu nhập Dưới 2 triệu/ tháng Thơng tin về sản phẩm Tivi, báo Nơi mua sản phẩm Siêu thị, chợ, cửa hàng Nơi thường sử dụng Đi học, đi làm Dung tích sản phẩm thường mua 25ml Lý do quyết định sử dụng Chất lượng, thương hiệu Đánh giá về sản phẩm + Hình thức: Đứng sau Romano + Chất lượng : Rất tốt Cảm nhận sau khi sử dụng Thích Ý kiến, đĩng gĩp Nhiều mùi hơn, nhiều khuyến mãi hơn 2.2.9. Bảng nhận diện chân dung khách hàng Sau khi tổng hợp các kết quả từ cuộc nghiên cứu về các khách hàng sử dụng sản phẩm khử mùi cơ thể của Nivea, ta cĩ bảng nhận diện chân dung khách hàng sau: Hình 2.2.9 : Bảng nhận diện chân dung khách hàng 2.3. Nhận xét chung 2.3.1. Kết quả đạt được Qua tiến trình thực hiện cuộc khảo sát, bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp tiếp xúc với khách hàng, bài nghiên đã thu được nhiều kết quả Nhãn hiệu Nivea dường như đã đạt được một vị thế vững vàng trên thị trường Việt Nam.Việc nhiều khách hàng chọn sử dụng sản phẩm vì thượng hiệu của Nivea là bằng chứng chứng tỏ Nivea rất được nhiều người biết đến. Nhìn chung, sản phẩm khử mùi cơ thể của Nivea đáp ứng được nhu cầu của khách hàng về cơng dụng khử mùi cơ thể của sản phẩm ( khơ thống, dễ sử dụng) cũng như về giá cả.Những điểm cịn hạn chế ở các sản phẩm khử mùi hiện nay như cơng dụng chưa thật sự hiệu quả và giá cả tương đối đắt thì đều được cải thiện trong sản phẩm khử mùi Nivea.Nếu so sánh với các sản phẩm khác cĩ trên thị trường thì sản phẩm của Nivea đạt được sự hài lịng từ phía khách hàng nhiều hơn. Hoạt động quảng cáo, tiếp thị trên các phương tiện thơng tin đại chúng của Nivea đạt được kết quả cao thơng qua số lượng khách hàng nhận biết sản phẩm qua kênh thơng tin truyền hình và báo chí. 2.3.2. Những hạn chế Bên cạnh những kết quả đạt được, song song đĩ cịn những hạn chế: Khách hàng cịn chưa hài lịng về kiểu dáng, bao bì của sản phẩm khử mùi Nivea, nĩ chưa thật sự bắt mắt và thu hút khách hàng. Sản phẩm của Nivea cịn hạn chế về mùi hương, chưa cĩ nhiều mùi hương cho khách hàng lựa chọn Nếu như các nhãn hiệu khác liên tục tổ chức các chương trình khuyến mãi và tiếp thị sản phẩm thì các chương trình khuyến mãi của Nivea con quá ít, chưa thật sự làm hài lịng khách hàng CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP 3.1. Định hướng và mục tiêu trong thời gian tới. Sau cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới, gây ảnh hưởng khơng nhỏ đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Nivea trong thời gian qua. Nhằm cải thiện tình hình trên, mục tiêu của Nivea trong thời gian sắp tới là: Khơi phục lại hoạt động sản xuất kinh doanh một cách nhanh chĩng Tiếp tục cũng cố vị thế của mình trên thị trường tiêu dùng Việt Nam Nâng cao doanh số bán hàng và nâng cao thương hiệu Nivea trong tâm trí người tiêu dùng Đầu tư cho cơng tác nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới đồng thời cải thiện và nâng cao các sản phẩm đã cĩ mặt trên thị trưởng Đẩy mạnh cơng tác tiếp thị và quảng cáo sản phẩm. 3.2. Giải pháp Thơng qua kết quả từ cuộc nghiên cứu, từ những nhận xét, đĩng gĩp của khách hàng về sản phẩm Nivea dành cho nam mà đề ra các giải pháp cải thiện và nâng cao sản phẩm: Chất lượng sản phẩm: nhìn chung, khách hàng tương đối hài lịng về chất lượng của sản phẩm, nếu như theo kết quả của cuộc khảo sát thì so với các sản phẩm cùng loại khác cĩ trên thị trường, sản phẩm lăn khử mùi của Nivea được khách hàng đánh giá hơn hẳn về cơng dụng. Tuy nhiên, đánh giá khách hàng vẫn chưa cao ( trung bình dưới 4 điểm hài lịng ) nên giải pháp trước mắt, cần phải nâng cao chất lượng sản phẩm hiện tại. những yếu tố mà khách hàng chưa đánh giá cao, cần phải cải thiện sao cho thõa mãn được nhu cầu của khách hàng Mẫu mã, bao bì: Cải thiện, thiết kế và làm mới mẫu mã bao bì sao cho thu hút khách hàng nhiều hơn. Bên cạnh đĩ, qua kết quả cả cuộc khảo sát, đa số khách hàng cho rằng những sản phẩm khử mùi dành cho nam cịn hạn chế về mùi hương, khơng đáp ứng được nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng. Vì vậy, cần phải đẩy mạnh hơn cơng tác nghiên cứu và phát triển sản phẩm, làm sao cho ra thị trường những sản phẩm đa dạng về mẫu mã, bao bì cũng như mùi hương. Quảng cáo tiếp thị: Tiếp tục phát huy thành quả đạt được trong cơng tác quảng cáo tiếp thị trên các phương tiện thơng tin đại chúng, Thực hiện các hình thức quảng cáo tiếp thị mới như : quảng cáo trên xe buýt và phát sản phẩm miễn phí dùng thử cho khách hàng.Ngồi ra, Theo kết quả cuộc nghiên cứu, đa số khách hàng chưa thật sự hài lịng về các chương trình khuyến mãi của Nivea vì vậy cần tổ chức thêm nhiều đợt khuyến mãi cho khách hàng như: giảm giá bán sản phẩm, tặng thêm sản phẩm cho khách hàng, bốc thăm trúng thưởng… Phân phối: Đẩy mạnh việc phân phối sản phẩm sao cho các sản phẩm của Nivea cĩ mặt trên tồn quốc và khách hàng cĩ thể dễ dàng tìm mua được ở bất cứ đâu. Tăng cường phân phối sản phẩm ở các siêu thị, chợ và cửa hàng bán lẻ.Cần xây dựng các gian hàng chuyên bán độc quyền các sản phẩm của Nivea trong các siêu thị và chợ đồng thời tăng chiết khấu mua hàng và khuyến mãi cho các chủ cửa hàng bán lẻ sản phẩm Nivea trên tồn quốc. PHỤ LỤC BẢNG CÂU HỎI BẢNG NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG X In chào! Chúng tơi, đại diện một tổ chức nghiên cứ thị trường, hiện chúng tơi đang thực hiện một đề tài nghiên cứu về “ thái độ của người tiêu dùng đối với sản phẩm khử mùi cơ thể” .Chúng tơi rất hân hạnh mời bạn tham gia một cuộc phỏng vấn nhỏ bằng cách đánh dấu (x) vào các câu trả lời mà anh chị đồng ý. 1. Từ trước đến nay, bạn có sử dụng sản phẩm khử mùi cơ thể nào khơng? ¨ có ¨ khơng 2a. Bạn đã từng sử dụng nhãn hiệu nào dưới đây? 2b. Bạn đang sử dụng nhãn hiệu nào dưới đây? Các nhãn hiệu Đã từng sử dụng (1a) Đang sử dụng (1b) Nivea Romano Rexona Teen-X Khác (cụ thể)…………… 3a. Bạn sử dụng sản phẩm khử mùi cơ thể………….. (1b) dạng nào? ¨ Lăn ¨ sáp ¨ xịt 3b. Tại sao bạn lại chọn sử dụng lăn khử mùi cơ thể……….(1b) dạng đĩ? …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 4. Trong 1 tuần, bạn sử dụng sản phẩm khử mùi………..(1b) mấy lần? ¨ 1-2 lần /tuần ¨ 3-4 lần /tuần ¨ 4-5 lần/tuần ¨ nhiều hơn 5. Bạn nghe thơng tin về sản phẩm khử mùi ….……..(1b) từ đâu? ( cĩ thể chọn nhiều đáp án) ¨ Từ bạn bè, người thân ¨ Từ báo, tạp chí ¨ Trên tivi ¨ Trên mạng internet ¨ Từ quầy trưng bày (cửa hàng, siêu thị) ¨ khác ……………… 6. Bạn sử dụng sản phẩm khử mùi trong trường hợp nào? ¨ Đi học, đi làm ¨ Đi dã ngoại ¨ Dự tiệc ¨ Khác………….. 7. Bạn mua sản phẳm khử mùi …………( 1b) ở những đâu? ¨ Cơng ty mẹ ¨ Cửa hàng bán lẻ ¨ Trung tâm thương mại ¨ Siêu thị ¨ Chợ ¨ Nhà sách ¨ Mạng internet ¨ khác ( cụ thể)…………................. 8. Khi mua sản phẩm khử mùi bạn thường chọn cho mình loại cĩ dung tích bao nhiêu? ¨ 10 ml ¨ 25 ml ¨ 50 ml 9. Bạn đã sử dụng hết sản phẩm khử mùi………..(1b) mà bạn mua gần đây nhất chưa? ¨ Chưa, vẫn còn ¨ đã sử dụng hết 10. Xin bạn cho biết lý do sử dụng sản phẩm lăn khử mùi ………....(1b) ( theo mức độ quan tâm 1 à 5) Lý do Khơng quan tâm Quan tâm nhất 1 2 3 4 5 Giá rẻ Hình thức quảng cáo Cơng dụng tốt Nhãn hiệu nổi tiếng Mẫu mã, bào bì Khuyến mãi Được người khác giới thiệu Khác ………………………. 11. Bạn đánh giá như thế nào về sản phẩm lăn khử mùi………(1b)? ( theo mức độ hài lòng 1 à 5) Nội dung khơng hài lòng Rất hài lòng 1 2 3 4 5 Giá cả hợp lý Nhiều chủng loại để lựa chọn Bao bì đẹp, bắt mắt Thiết kế gọn nhỏ, tiện dụng Khơng làm ớ ở cánh tay áo Hương thơm nhẹ nhàng, quyến rũ Cảm giác rất khơ, thống và dễ chịu tức thì Se khít lỗ chăn lơng Kiểm sốt và ngăn tiết mồ hơi 24 giờ An tồn cho da 13. Bạn có thích sản phẩm khử mùi …………(1b) bạn đang sử dụng khơng? ¨ Đặc biệt thích ¨ rất thích ¨ thích ¨ khơng thích lắm 14. Nếu sản phẩm được cải thiện, bạn mong muốn sản phẩm sẽ đáp ứng cho bạn những gì?……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Thơng tin cá nhân Họ tên: ……………………………………………………………………… Địa chỉ liên lạc……………………………………………………………… Số điện thoại………………………………………………………………… - Giới tính ¨ nam ¨ nữ - Tuổi ¨ < 18 ¨ 18 – 25 ¨ 26 - 35 ¨ 36 - 45 - Nghề nghiệp ¨ Học sinh- sinh viên ¨ Giáo viên ¨ cơng nhân ¨ Cán bộ nhà nước ¨ Nhân viên văn phịng ¨ kỹ sư, bác sĩ ¨ Khác ……………… Thu nhập cá nhân : ¨ 4 triệu TÀI LIỆU THAM KHẢO : www.google.com.vn www.nivea.com.vn Bảng phân cơng TÊN CƠNG VIỆC 1. Phạm Trần Nhân Nghĩa ( Nhĩm trưởng) - Phân tích kết quả nghiên cứu, mục tiêu và giải pháp 2. Nguyễn Trúc Mi - Phần mở đầu 3. Đinh Thị Phương Trâm - Xử lý số liệu , lập bảng, vẽ biểu đồ 4. Nguyễn Thị Mỹ Lan - Phân tích tình hình cơng ty 5. Trần Thị phương Thúy - Phân tích đối thủ cạnh tranh 6. Trần Thị Mai Thy - Nhận xé chung về bài nghiên cứu 7. Đồn Thị Huỳnh Hạnh - Miêu tả cuộc khảo sát 8. Phạm Thị Thảo - Phân tích khách hàng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKh7843o st hnh vi tiu dng c7911a khch hng 273amp7889.doc
Tài liệu liên quan