Đề tài Kế toán phải thu của khách hàng, phải trả cho người bán và thuế giá trị gia tăng tại công ty Cổ Phần Nhựa 04

Tài liệu Đề tài Kế toán phải thu của khách hàng, phải trả cho người bán và thuế giá trị gia tăng tại công ty Cổ Phần Nhựa 04: LỜI MỞ ĐẦU Tính cấp thiết của đề tài Một doanh nghiệp dù có quy mô lớn hay nhỏ cũng luôn gắn mình trong nhiều mối quan hệ, từ quan hệ với các đối tác, quan hệ với cơ quan Nhà nước … cho đến các quan hệ trong chính nội bộ của doanh nghiệp đó. Trong đó, quan hệ với các đối tác có thể là các giao dịch buôn bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ, cung cấp nguyên liệu…Quan hệ với các cơ quan nhà nước thể hiện ở nhiều lĩnh vực như pháp luật, các chính sách, các chế độ, nghĩa vụ đóng thuế theo quy định của pháp luật. Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp có thể là cung cấp vật tư, nguyên vật liệu cho đơn vị cấp dưới, đóng quỹ cho các đơn vị cấp trên,... Trong thời kỳ kinh tế khó khăn như hiện nay, lạm phát tăng cao, tỷ giá hối đoái tăng theo, lãi suất cho vay không giảm, tình hình kinh tế thế giới không mấy khả quan,...do đó đối với một doanh nghiệp nói chung vấn đề vốn để hoạt động sản xuất kinh doanh hiện nay gặp nhiều khó khăn. Đối với công ty Cổ Phần Nhựa 04 thì yếu tố này lại càng quan trọng ...

doc81 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1060 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Kế toán phải thu của khách hàng, phải trả cho người bán và thuế giá trị gia tăng tại công ty Cổ Phần Nhựa 04, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI MỞ ĐẦU Tính cấp thiết của đề tài Một doanh nghiệp dù cĩ quy mơ lớn hay nhỏ cũng luơn gắn mình trong nhiều mối quan hệ, từ quan hệ với các đối tác, quan hệ với cơ quan Nhà nước … cho đến các quan hệ trong chính nội bộ của doanh nghiệp đĩ. Trong đĩ, quan hệ với các đối tác cĩ thể là các giao dịch buơn bán, trao đổi hàng hĩa, dịch vụ, cung cấp nguyên liệu…Quan hệ với các cơ quan nhà nước thể hiện ở nhiều lĩnh vực như pháp luật, các chính sách, các chế độ, nghĩa vụ đĩng thuế theo quy định của pháp luật. Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp cĩ thể là cung cấp vật tư, nguyên vật liệu cho đơn vị cấp dưới, đĩng quỹ cho các đơn vị cấp trên,... Trong thời kỳ kinh tế khĩ khăn như hiện nay, lạm phát tăng cao, tỷ giá hối đối tăng theo, lãi suất cho vay khơng giảm, tình hình kinh tế thế giới khơng mấy khả quan,...do đĩ đối với một doanh nghiệp nĩi chung vấn đề vốn để hoạt động sản xuất kinh doanh hiện nay gặp nhiều khĩ khăn. Đối với cơng ty Cổ Phần Nhựa 04 thì yếu tố này lại càng quan trọng hơn. Là một cơng ty hoạt động kinh doanh chính là sản xuất và xuất nhập khẩu, do đĩ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến cơng nợ phải thu khách hàng, phải trả người bán và khai thuế giá trị gia tăng là khá nhiều. Giải quyết tốt vấn đề cơng nợ và kê khai chính xác thuế GTGT là một cách tích cực để đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển . Nắm vững các khoản phải thu - phải trả nĩi chung và phải thu khách hàng, phải trả người bán nĩi riêng nhằm tránh các hao hụt ngân sách, điều chỉnh tình hình tài chính, chủ động trong các giao dịch, duy trì tốt các mối quan hệ với đối tác, đảm bảo khơng vi phạm pháp luật…phát triển được các mối quan hệ trong và ngồi doanh nghiệp. Mặt khác, căn cứ vào các khoản phải thu khách hàng, phải trả người bán cùng với các khoản phải thu phải trả khác ta cĩ thể đánh giá được tình hình tài chính của doanh nghiệp về khả năng thanh tốn, khả năng huy động vốn, tình hình chiếm dụng vốn và bị chiếm dụng vốn,...Bên cạnh đĩ, kế tốn thuế GTGT là nhiệm vụ khơng thể thiếu đối với mỗi doanh nghiệp áp dụng kê khai thuế theo phương pháp khấu trừ thuế GTGT. Xuất phát từ tầm quan trọng đĩ, và muốn tiếp cận thực tế tại cơng ty Cổ Phần Nhựa 04 nên tơi đã đi sâu vào nghiên cứu và hồn thành khĩa luận tốt nghiệp với đề tài: “Kế tốn phải thu của khách hàng, phải trả cho người bán và thuế GTGT tại cơng ty Cổ Phần Nhựa 04”. Tơi hy vọng sẽ cĩ một cái nhìn khách quan về cơng việc kế tốn đã tìm hiểu tại cơng ty để từ đĩ đưa ra những giải pháp của riêng mình nhằm gĩp phần nâng cao hơn nữa hiệu quả trong hoạt động kế tốn tại cơng ty. 2. Mục đích nghiên cứu - Nghiên cứu thực trạng các khoản phải thu khách hàng, phải trả người bán và thuế GTGT tại cơng ty Cổ Phần Nhựa 04. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn phải thu khách hàng, phải trả người bán và thuế GTGT tại cơng ty Cổ Phần Nhựa 04. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nhiệm vụ của đề tài là tìm hiểu cơ sở lý luận của kế tốn phải thu khách hàng, phải trả người bán và thuế GTGT đúng theo quy định hiện hành; làm cơ sở để đi sâu tìm hiểu, phân tích tình hình áp dụng vào thực tế của cơng ty Cổ Phần Nhựa 04. Từ đĩ, rút ra những nhận xét ưu nhược điểm về tình hình áp dụng của kế tốn cơng ty. Cuối cùng trên cơ sở nhận xét nêu ra sẽ đề đề xuất những kiến nghị của bản thân nhằm hồn thiện và phát triển cơng tác kế tốn phải thu khách hàng, phải trả người bán và thuế GTGT. 4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập: Thu thập các quy định của pháp luật về cơng tác kế tốn, các quy định của cơng ty và các khoản phải thu khách hàng, phải trả người bán và thuế GTGT. - Phương pháp tập hợp: Tập hợp các chứng từ, sổ sách liên quan đến cơng tác kế tốn khoản phải thu khách hàng, phải trả người bán và thuế GTGT. - Phương pháp so sánh đối chiếu: So sánh giữa lý thuyết với thực tế. 5. Các kết quả đạt được của đề tài - Đề tài đã đi sâu tìm hiểu và nghiên cứu tương đối đầy đủ các khía cạnh của vấn đề kế tốn phải thu khách hàng, phải trả người bán và thuế GTGT tại cơng ty Cổ Phần Nhựa 04 - Qua việc đi sâu tìm hiểu và phân tích tình hình thực tế tại cơng ty, đề tài đã đưa ra những nhận xét và kiến nghị sát với thực tế phần nào phát huy tính hiệu quả của cơng tác kế tốn phải thu khách hàng, phải trả người bán và thuế GTGT tại cơng ty. 6. Kết cấu của khố luận Khĩa luận cĩ kết cấu gồm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về kế tốn phải thu khách hàng, phải trả người bán và thuế GTGT. Chương 2: Giới thiệu về cơng ty Cổ Phần Nhựa 04 Chương 3: Kế tốn các khoản phải thu khách hàng, phải trả người bán và thuế GTGT tại cơng ty Cổ Phần Nhựa 04. Chương 4: Nhận xét và kiến nghị CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ CHO NGƯỜI BÁN VÀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 1.1 Vấn đề chung về kế tốn phải thu của khách hàng 1.1.1 Khái niệm Phải thu của khách hàng là các khoản nợ phải thu về tiền bán sản phẩm hàng hố, cung cấp lao vụ, dịch vụ mà đơn vị chưa thu. 1.1.2 Nguyên tắc hạch tốn tài khoản phải thu của khách hàng - Nợ phải thu cần được hạch tốn chi tiết cho từng đối tượng phải thu, theo từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu dài hạn và ghi chép theo từng lần thanh tốn. Đối tượng phải thu là các khách hàng cĩ quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về mua sản phẩm, hàng hố, nhận cung cấp dịch vụ, kể cả TSCĐ, bất động sản đầu tư. - Khơng phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng hố, BĐS đầu tư, TSCĐ, cung cấp dịch vụ thu tiền ngay (Tiền mặt, séc hoặc đã thu qua Ngân hàng). - Kế tốn chi tiết cần phân loại các khoản nợ: Nợ cĩ thể trả đúng hạn, nợ khĩ địi hoặc khơng cĩ khả năng thu hồi làm căn cứ xác định khoản dự phịng phải thu khĩ địi hoặc cĩ biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu khơng địi được. - Trong quan hệ bán sản phẩm, hàng hố, cung cấp dịch vụ theo sự thoả thuận giữa doanh nghiệp với khách hàng, nếu sản phẩm, hàng hố đã giao, dịch vụ đã cung cấp khơng đúng theo thoả thuận trong hợp đồng kinh tế thì người mua cĩ thể yêu cầu doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số hàng đã giao. 1.1.3 Tài khoản kế tốn sử dụng, kết cấu và nội dung của tài khoản phải thu khách hàng 1.3.1.1 Tài khoản kế tốn sử dụng Tài khoản 131 - Phải thu của khách hàng 1.3.1.2 Kết cấu và nội dung phản ánh: TK 131 Bên Nợ: + Số tiền phải thu khách hàng về bán sản phẩm, hàng hố, cung cấp dịch vụ,... + Số tiền thừa trả lại cho khách hàng. Bên Cĩ: + Số tiền khách hàng đã trả nợ. + Số tiền khách hàng ứng trước, trả trước. + Số tiền giảm giá thực hiện cho khách hàng + Doanh thu số hàng bán bị khách hàng trả lại. + Số chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh tốn chấp nhận cho khách hàng. Số dư bên Nợ: Số tiền cịn phải thu của khách hàng Tài khoản này cĩ thể cĩ số dư bên Cĩ. Số dư bên Cĩ thể hiện số tiền nhận trước của khách hàng hoặc số đã thu lớn hơn số phải thu của từng đối tượng cụ thể. Khi lập bảng cân đối kế tốn phải lấy số dư chi tiết của từng đối tượng của tài khoản này để ghi cả hai chỉ tiêu bên TÀI SẢN và NGUỒN VỐN. 1.3.1.3 Sơ đồ kế tốn minh họa 131 – Phải thu của khách hàng 511, 515 635 521, 531, 532 33311 33311 711 Doanh thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ chưa thu tiền 413 Chênh lệch tỷ giá tăng khi đánh giá khoản phải thu của k/h bàng ngoại tệ cuối kỳ Chiết khấu thanh tốn Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại Thuế GTGT (nếu cĩ) 111,112,113 112 K/h ứng trước hoặc thanh tốn tiền 331 Bù trừ nợ 139, 642 Nợ khĩ địi xử lý xĩa sổ 004 Đồng thời ghi chưa thu tiền Tổng giá phải thanh tốn Thuế GTGT (nếu cĩ) Tổng số tiền k/h phải thanh tốn Thu nhập do 111,112 Các khoản chi hộ k/h Chênh lệch tỷ giá giảm khi đánh giá khoản các phải thu của k/h bàng ngoại tệ cuối kỳ KẾ TỐN PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG Sơ đồ 1.1 1.2 Vấn đề chung về kế tốn phải trả cho người bán 1.2.1 Khái niệm Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh tốn về các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hố, người cung cấp dịch vụ theo hợp đồng kinh tế đã ký kết. Tài khoản này cũng được dùng để phản ánh tình hình thanh tốn về các khoản nợ phải trả cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ. 1.2.2 Nguyên tắc hạch tốn tài khoản phải trả cho người bán Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp vật tư, hàng hố, dịch vụ, hoặc cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ cần được hạch tốn chi tiết cho từng đối tượng phải trả. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả, tài khoản này phản ánh cả số tiền đã ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận được sản phẩm, hàng hố, dịch vụ, khối lượng xây lắp hồn thành bàn giao. Khơng phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua vật tư, hàng hố, dịch vụ trả tiền ngay (bằng tiền mặt, tiền séc hoặc đã trả qua ngân hàng). Những vật tư, hàng hố, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng vẫn chưa cĩ hố đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế khi nhận được hố đơn hoặc thơng báo giá chính thức của người bán. Khi hạch tốn chi tiết các khoản này, kế tốn phải hạch tốn rõ ràng, rành mạch các khoản chiết khấu thanh tốn, giảm giá hàng bán của người bán, người cung cấp ngồi hố đơn mua hàng. 1.2.3 Tài khoản kế tốn sử dụng, kết cấu và nội dung của tài khoản phải trả cho người bán 1.2.3.1 Tài khoản kế tốn sử dụng Tài khoản 331 - Phải trả cho người bán 1.2.3.2 Kết cấu và nội dung phản ánh: TK 331 Bên Nợ: + Số tiền đã trả cho người bán vật tư, hàng hố, người cung cấp dịch vụ, người nhận thầu xây lắp. + Số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận được vật tư, hàng hố, dịch vụ, khối lượng sản phẩm xây lắp hồn thành bàn giao. + Số tiền người bán chấp thuận giảm giá hàng hố hoặc dịch vụ đã giao theo hợp đồng. + Chiết khấu thanh tốn và chiết khấu thương mại được người bán chấp thuận cho doanh nghiệp giảm trừ vào nợ phải trả cho người bán. + Giá trị vật tư, hàng hố thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại người bán. Bên Cĩ: + Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hố, người cung cấp dịch vụ và người nhận thầu xây lắp. + Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật tư, hàng hố, dịch vụ đã nhận, khi cĩ hố đơn hoặc thơng báo giá chính thức. Số dư bên Cĩ: Số tiền cịn phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp. Tài khoản này cĩ thể cĩ số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ (nếu cĩ) phản ánh số tiền đã ứng trước cho người bán hoặc số đã trả nhiều hơn số phải trả cho người bán theo chi tiết của từng đối tượng cụ thể. Khi lập Bảng cân đối kế tốn, phải lấy số dư chi tiết của từng đối tượng phản ánh ở tài khoản này để ghi 2 chỉ tiêu bên TÀI SẢN và bên NGUỒN VỐN. 1.2.3.3 Sơ đồ kế tốn minh họa 331 – Phải trả cho người bán 211, 213 515 Chiết khấu thanh tốn 133 Mua vật tư, hàng hĩa nhập kho Thuế GTGT ( nếu cĩ) đầrarrrara:đ16.590.909 Mua TSCĐ đưa ngay vào sử dụng Ứng trước tiền cho người bán 152,153, 156,211,611,.. 133 Thuế GTGT (nếu cĩ) Giảm giá, hàng mua trả lại, chiết khấu thương mại 150.000 241 133 Phải trả người bán, người nhận thầu về mua sắm TSCĐ phải qua lắp đặt, XDCB hoặc sửa chửa lớn Thuế GTGT (nếu cĩ) 111,112, 141,311,.. 151,152,153,156,611,.. Thanh tốn các khoản phải trả 131 Bù trừ các khoản phải thu phải trả Chênh lệch tỷ giá giảm khi 413 cuối kỳ đánh giá các khoản phải trả người bán bằng ngoai tệ 142,242,335, 627,641,642,. Vật tư, hàng hĩa mua, đưa ngay vào sử dụng, dịch vụ mua ngồi Phải trả người bán về mua chứng khốn 121,228 413 Chênh lệch tỷ giá tăng khi cuối kỳ đánh giá các khoản phải trả người bán bằng ngoai tệ KẾ TỐN PHẢI TRẢ CHO NGƯỜI BÁN Sơ đồ 1.2 1.3 Vấn đề chung về hạch tốn ngoại tệ và dự phịng phải thu khĩ địi 1.3.1 Hạch tốn ngoại tệ - Tài khoản kế tốn sử dụng: 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đối - TK 413 cĩ 2 tài khoản cấp 2: 4131 - Chênh lệch tỷ giá hối đối đánh giá lại cuối năm tài chính 4132 - Chênh lệch tỷ giá hối đối trong giai đoạn đầu tư XDCB - Theo VAS 10, Chênh lệch tỷ giá phát sinh được chia thành hai loại: Chênh lệch tỷ giá đã thực hiện và chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện. + Chênh lệch tỷ giá đã thực hiện là khoản chênh lệch từ việc trao đổi thực tế hoặc quy đổi cùng một số lượng đơn vị tiền tệ khác sang đơn vị tiền tệ kế tốn theo tỷ giá hối đối khác nhau. Chênh lệch tỷ giá hối đối này thường phát sinh trong các giao dịch mua, bán hàng hố, dịch vụ; hoặc thanh tốn nợ phải trả, hay ứng trước để mua hàng; hoặc vay, hay cho vay,... bằng đơn vị tiền tệ khác với đơn vị tiền tệ kế tốn. + Chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện là các khoản chênh lệch tỷ giá đánh giá lại các khoản mục tiền tệ cĩ gốc ngoại tệ tại ngày lập bảng CĐKT ở thời điểm cuối năm tài chính. Khoản chênh lệch tỷ giá này phát sinh nhằm đảm bảo tính trung thực của Báo cáo tài chính, mà cụ thể là Bảng cân đối kế tốn của doanh nghiệp tại một thời điểm. - Cuối niên độ hoặc giữa niên độ tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản mục tiền tệ cĩ gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cơng bố tại thời điểm lập Bảng CĐKT. * Cĩ hai phương pháp hạch tốn ngoại tệ: + Hạch tốn ngoại tệ theo phương pháp tỷ giá hạch tốn + Hạch tốn ngoại tệ theo phương pháp tỷ giá thực tế 1.3.1.1 Phương pháp tỷ giá hạch tốn  Theo phương pháp này, doanh nghiệp sử dụng tỷ giá hạch tốn để ghi chép cho các tài khoản phải thu, phải trả. Thực chất là doanh nghiệp cố định tỷ giá khi xử lý các nghiệp vụ và tuân theo nguyên tắc cơ bản: Các khoản phải thu, phải trả đều theo tỷ giá hạch tốn. 1.3.1.2 Phương pháp tỷ giá thực tế Theo phương pháp này, mọi nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ được ghi sổ theo tỷ giá thực tế. Áp dụng phương pháp này cần tuân thủ theo các nguyên tắc sau: + Bên Nợ các khoản phải thu, Bên Cĩ các khoản phải trả ghi theo tỷ giá thực tế phát sinh. Giữa niên độ hay cuối năm tài chính các số dư Nợ phải trả hoặc dư Nợ phải thu cĩ gốc ngoại tệ được đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cơng bố tại thời điểm cuối năm tài chính. + Bên Cĩ tài khoản phải thu, bên Nợ các tài khoản phải trả ghi theo tỷ giá ghi sổ (nợ giá nào thì trả giá đĩ). 1.3.1.3 Sơ đồ kế tốn chênh lệch tỷ giá hối đối đánh giá lại cuối năm tài chính Chênh lệch tỷ giá hối đối đánh giá lại cuối năm tài chính 413 515 635 Kết chuyển lãi tỷ giá hối đối do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ cĩ gốc ngoại tệ cuối năm tài chính vào doanh thu hoạt động tài chính Kết chuyển lỗ tỷ giá hối đối do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ cĩ gốc ngoại tệ cuối năm tài chính vào chi phí hoạt động tài chính Sơ đồ 1.3 KÉ TỐN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI ĐỐI 1.3.2 Dự phịng nợ phải thu khĩ địi Tài khoản kế tốn sử dụng: TK 139 - Dự phịng phải thu khĩ địi Hiện nay, thơng tư 228/2009/TT-BTC đang được các doanh nghiệp áp dụng để lập dự phịng nợ phải thu khĩ địi. 1.3.2.1 Điều kiện Các khoản nợ phải thu khĩ địi đảm bảo các điều kiện sau: - Khoản nợ phải cĩ chứng từ gốc, cĩ đối chiếu xác nhận của khách nợ về số tiền cịn nợ, bao gồm: hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, bản thanh lý hợp đồng, cam kết nợ, đối chiếu cơng nợ và các chứng từ khác. Các khoản khơng đủ căn cứ xác định là nợ phải thu theo quy định này phải xử lý như một khoản tổn thất. - Cĩ đủ căn cứ xác định là khoản nợ phải thu khĩ địi: + Nợ phải thu đã quá hạn thanh tốn ghi trên hợp đồng kinh tế, các khế ước vay nợ hoặc các cam kết nợ khác. + Nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh tốn nhưng tổ chức kinh tế (các cơng ty, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã, tổ chức tín dụng..) đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; người nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử, đang thi hành án hoặc đã chết. 1.3.2.2 Phương pháp lập dự phịng Doanh nghiệp phải dự kiến mức tổn thất cĩ thể xảy ra hoặc tuổi nợ quá hạn của các khoản nợ và tiến hành lập dự phịng cho từng khoản nợ phải thu khĩ địi, kèm theo các chứng cứ chứng minh các khoản nợ khĩ địi nĩi trên. Trong đĩ: - Đối với nợ phải thu quá hạn thanh tốn, mức trích lập dự phịng như sau: + 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 6 tháng đến dưới 1 năm. + 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm. + 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm. + 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu từ 3 năm trở lên. - Đối với nợ phải thu chưa đến hạn thanh tốn nhưng tổ chức kinh tế đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; người nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử hoặc đang thi hành án hoặc đã chết… thì doanh nghiệp dự kiến mức tổn thất khơng thu hồi được để trích lập dự phịng. 1.3.2.3 Xử lý khoản dự phịng phải thu khĩ địi - Nếu số dự phịng phải trích lập bằng số dư dự phịng nợ phải thu khĩ, thì doanh nghiệp khơng phải trích lập; Trường hợp cịn lại xử lý như sơ đồ 1.4 - Các khoản nợ phải thu sau khi đã cĩ quyết định xử lý, doanh nghiệp vẫn phải theo dõi riêng trên sổ kế tốn và được phản ánh ở ngồi bảng cân đối kế tốn trong thời hạn tối thiểu là 10 năm, tối đa là 15 năm kể từ ngày thực hiện xử lý và tiếp tục cĩ các biện pháp để thu hồi nợ. Nếu thu hồi được nợ thì số tiền thu hồi sau khi trừ các chi phí cĩ liên quan đến việc thu hồi nợ, doanh nghiệp hạch tốn vào thu nhập khác. 139 - Dự phịng phải thu khĩ địi 642 chênh lệch phải lập kỳ này lớn hơn số đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết) KẾ TỐN DỰ PHỊNG NỢ PHẢI THU KHĨ ĐỊI Lập dự phịng phải thu khĩ địi (theo số 131 Xĩa sổ nợ phải thu khĩ địi Hồn nhập khoản dự phịng phải thu khĩ địi (theo số chênh lệch phải lập kỳ này nhỏ hơn số đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết) 004 Số chênh lệch được bù đắp bằng khoản Ghi tăng khoản nợ phải thu khĩ địi đã xử lý xĩa sổ 139 dự phịng phải thu khĩ địi khi khoản nợ phải thu khĩ địi được bán cho cơng ty mua, bán nợ Xĩa sổ nợ phải thu khĩ địi (nếu chưa lập dự phịng) Ghi giảm khoản nợ phải thu khĩ địi đã xử lý xĩa sổ Sơ đồ 1.4 1.4 Vấn đề chung về kế tốn thuế GTGT * Khái niệm: Thuế giá trị gia tăng là khoản thuế đánh trên giá trị tăng thêm của hàng hĩa và dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thơng đến tiêu dùng. Đây là loại thuế gián thu do các nhà sản xuất kinh doanh nộp hộ người tiêu dùng thơng qua việc tính gộp thuế này vào giá bán mà người tiêu dùng phải thanh tốn . * Kế tốn thuế GTGT gồm: + Kế tốn thuế GTGT đầu vào được khấu trừ + Kế tốn thuế GTGT đầu ra 1.4.1 Kế tốn thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Thuế GTGT đầu vào thường được xác định bằng tổng số thuế GTGT ghi trên hĩa đơn GTGT mua hàng hĩa, dịch vụ (cả TSCĐ dùng cho sản xuất kinh doanh, hàng hĩa dịch vụ chịu thuế GTGT) hoặc được ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hĩa nhập khẩu. Riêng đối với hàng hĩa, dịch vụ cĩ tính đặc thù như tem bưu chính vé cước vận tải, vé số kiến thiết ...giá thanh tốn là giá đã cĩ thuế GTGT. 1.4.1.1 Tài khoản sử dụng và đối tượng áp dụng Để hạch tốn thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, kế tốn sử dụng TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ. Tài khoản này chỉ sử dụng đối những cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ (khơng áp dụng đối cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp và đối tượng khơng chịu thuế GTGT). 1.4.1.2 Kết cấu và nội dung của tài khoản 133 Bên Nợ: Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. Bên Cĩ: Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ. Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào khơng được khấu trừ. Số thuế GTGT đầu vào đã được hồn lại. Thuế GTGT đầu vào của hàng hĩa mua vào nhưng đã trả lại hoặc được giảm giá. Số dư bên Nợ: Số thuế GTGT đầu vào cịn được khấu trừ. Số thuế GTGT đầu vào được hồn lại nhưng ngân sách nhà nước chưa hồn lại. - Tài khoản 133 cĩ hai tài khoản cấp 2: + TK 1331 “Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hĩa, dịch vụ” + TK 1332 “Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ” 1.4.1.3 Xác định thuế GTGT đầu vào Số thuế GTGT đầu vào Thuế suất thuế GTGT của hàng hố dịch vụ đĩ = x Giá mua chưa thuế của hàng hố dịch vụ chịu thuế Với Giá mua chưa cĩ thuế GTGT Giá thanh tốn (tiền bán vé, tem bưu chính...) 1 + % (thuế suất của hàng hố, dịch vụ đĩ) = => Thuế GTGT đầu vào = Giá thanh tốn - Giá chưa cĩ thuế GTGT 1.4.1.4 Nguyên tắc xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ + Tài khoản 133 chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, khơng áp dụng đối với hàng hố, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp và hàng hố dịch vụ khơng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. +. Đối với hàng hố, dịch vụ mua vào dùng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hố, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và khơng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì doanh nghiệp phải hạch tốn riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và thuế GTGT đầu vào khơng được khấu trừ. Trường hợp khơng thể hạch tốn riêng được thì số thuế GTGT đầu vào được hạch tốn vào tài khoản 133. Cuối kỳ, kế tốn phải xác định số thuế GTGT được khấu trừ theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT so với tổng doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ. Số thuế GTGT đầu vào khơng được khấu trừ được tính vào giá vốn của hàng bán ra hoặc chi phí sản xuất, kinh doanh tuỳ theo từng trường hợp cụ thể. Trường hợp số thuế GTGT khơng được khấu trừ cĩ giá trị lớn thì tính vào giá vốn hàng bán ra trong kỳ tương ứng với doanh thu trong kỳ, số cịn lại được tính vào giá vốn hàng bán ra của kỳ kế tốn sau. +. Trường hợp doanh nghiệp mua hàng hố, dịch vụ dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hố, dịch vụ khơng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hố, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, dùng vào hoạt động sự nghiệp, hoặc thực hiện dự án được trang trải bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, dự án, hoặc dùng vào hoạt động phúc lợi, khen thưởng được trang trải bằng quỹ phúc lợi, khen thưởng của doanh nghiệp thì số thuế GTGT đầu vào khơng được khấu trừ và khơng hạch tốn vào tài khoản 133. Số thuế GTGT đầu vào khơng được khấu trừ được tính vào giá trị của vật tư, hàng hố, tài sản cố định, dịch vụ mua vào. + Trường hợp hàng hố, dịch vụ mua vào được dùng chứng từ đặc thù (như tem bưu điện, vé cước vận tải,...) ghi giá thanh tốn là giá đã cĩ thuế GTGT thì doanh nghiệp được căn cứ vào giá hàng hố, dịch vụ mua vào đã cĩ thuế GTGT để xác định giá khơng cĩ thuế và thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. + Đối với cơ sở sản xuất nơng, lâm, ngư nghiệp xuất khẩu sản phẩm do mình trực tiếp nuơi, trồng, đánh bắt khai thác, thì chỉ được khấu trừ thuế đầu vào của hàng hố, dịch vụ sử dụng trực tiếp cho giai đoạn khai thác. + Hàng hố mua vào bị tổn thất do thiên tai, hoả hoạn, bị mất, xác định do trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân phải bồi thường thì thuế GTGT đầu vào của số hàng hố này được tính vào giá trị hàng hố tổn thất phải bồi thường, khơng được tính vào số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ khi kê khai thuế GTGT phải nộp. + Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào thì được kê khai khấu trừ khi xác định thuế GTGT phải nộp của tháng đĩ. Nếu số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ lớn hơn số thuế GTGT đầu ra thì chỉ khấu trừ thuế GTGT đầu vào bằng (=) số thuế GTGT đầu ra của tháng đĩ, số thuế GTGT đầu vào cịn lại được khấu trừ tiếp vào kỳ tính thuế sau hoặc được xét hồn thuế theo quy định của Luật thuế GTGT. + Trường hợp hố đơn GTGT hoặc chứng từ nộp thuế GTGT đầu vào của hàng hố, dịch vụ mua vào phát sinh trong tháng nhưng chưa kê khai kịp trong tháng thì được kê khai khấu trừ vào tháng tiếp sau, thời hạn tối đa được phép để kê khai bổ sung là 6 tháng, theo quy định của Luật thuế GTGT hiện hành. + Văn phịng tổng cơng ty khơng trực tiếp hoạt động kinh doanh khơng thuộc đối tượng nộp thuế GTGT thì khơng được khấu trừ hay hồn thuế GTGT đầu vào của hàng hố, dịch vụ mua vào phục vụ cho hoạt động của đơn vị. Trường hợp văn phịng tổng cơng ty cĩ hoạt động kinh doanh hàng hố, dịch vụ chịu thuế GTGT thì phải đăng ký, kê khai nộp thuế GTGT riêng cho các hoạt động này. + Đối với doanh nghiệp kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT được chuyển sang nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế, được khấu trừ thuế GTGT của hàng hố, dịch vụ mua vào phát sinh kể từ tháng được áp dụng nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế; Đối với hàng hố, dịch vụ mua vào trước tháng được áp dụng nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế thì khơng được tính khấu trừ thuế GTGT đầu vào. + Theo luật thuế GTGT thì căn cứ để xác định số thuế đầu vào được khấu trừ là số thuế GTGT ghi trên hĩa đơn GTGT khi mua hàng hĩa, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế GTGT đối với hàng hĩa nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho nhà thầu nước ngồi theo quy định. Trường hợp hàng hĩa, dịch vụ mua vào khơng cĩ hĩa đơn GTGT hoặc cĩ hĩa đơn GTGT nhưng khơng đúng quy định của pháp luật thì doanh nghiệp khơng được khấu trừ thuế GTGT đầu vào. Trường hợp hố đơn GTGT khơng ghi thuế GTGT (trừ trường hợp đặc thù được dùng hố đơn GTGT ghi giá thanh tốn là giá đã cĩ thuế GTGT); khơng ghi hoặc ghi khơng đúng tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán nên khơng xác định được người bán; hố đơn, chứng từ nộp thuế GTGT giả, hố đơn bị tẩy xố, hố đơn khống (khơng bán hàng hố, dịch vụ); hố đơn ghi giá trị cao hơn giá trị thực tế của hàng hố, dịch vụ đã bán thì doanh nghiệp khơng được khấu trừ thuế GTGT đầu vào. 1.4.1.5 Sơ đồ kế tốn minh họa 133 33312 3331 Kết chuyển thuế GTGT đầu vào được 152,156,211, 627,641,642,.. 112,331,.. Mua vật tư, hàng hĩa, dịch vụ Thuế GTGT hàng nhập khẩu Phải nộp được khấu trừ 112,331,.. 627,632,641,642 Thuế GTGT đầu vào của hàng mua trả lại người bán, được giảm giá Thuế GTGT đầu vào được NSNN hồn lại Thuế GTGT đầu vào khơng được khấu trừ 142,242,.. Thuế GTGT đầu vào khơng được khấu trừ (giá trị lớn) Phân bổ thuế GTGT đầu vào khơng được khấu trừ vào chi phí khấu trừ với thuế GTGT đầu ra KẾ TỐN THUẾ GTGT ĐẦU VÀO Sơ đồ 1.5 1.4.2 Kế tốn thuế GTGT đầu ra 1.4.2.1 Tài khoản sử dụng và đối tượng áp dụng Để hạch tốn thuế GTGT đầu ra, kế tốn sử dụng tài khoản: 3331, thuế GTGT đầu ra. Đối tượng áp dụng là tất cả đơn vị, tổ chức kinh doanh bao gồm các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp đầu tư nước ngồi, doanh nghiệp tư nhân, cơng ty cổ phần, hợp tác xã, thực hiện hạch tốn kế tốn sản xuất kinh doanh mặt hàng dịch vụ chịu thuế GTGT nộp thuế theo phương pháp khấu trừ hay trực tiếp đều phải sử dụng TK 3331 để hạch tốn số thuế GTGT phải nộp. 1.4.2.2 Kết cấu và nội dung tài khoản 3331 Bên Nợ: + Số thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ. + Số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế phải nộp. + Số thuế GTGT đã nộp vào ngân sách. + Số thuế GTGTcủa hàng bán bị trả lại. Bên Cĩ: + Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng hĩa dịch vụ đã tiêu thụ. + Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng hĩa dịch vụ dùng trao đổi, biếu tặng, tiêu dùng nội bộ. + Số thuế GTGT phải nộp của hàng hĩa nhập khẩu chịu thuế. Số dư Cĩ: Số thuế GTGT cịn phải nộp cuối kỳ. Số dư Nợ: Số thuế GTGT đã nộp thừa vào ngân sách. - Tài khoản 3331 cĩ hai tài khoản cấp 3 TK 33311 “Thuế GTGT đầu ra” TK 33312 “Thuế GTGT đầu ra của hàng hĩa nhập khẩu” 1.4.2.3 Xác định thuế GTGT đầu ra Số thuế GTGT đầu ra Thuế suất thuế GTGT của hàng hố dịch vụ đĩ = x Giá tính thuế của hàng hố dịch vụ chịu thuế bán ra 1.4.2.4 Nguyên tắc xác định thuế GTGT đầu ra Nguyên tắc áp dụng thuế suất thuế GTGT là áp dụng thống nhất theo loại hàng hĩa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất gia cơng hay kinh doanh thương mại. Hiện hành (2011) các mức thuế suất thuế GTGT gồm cĩ 0%, 5 % và 10 %. Việc quy định các mức thuế suất khác nhau thể hiện chính sách thuế điều tiết thu nhập và hướng dẫn tiêu dùng đối với hàng hĩa, dịch vụ trong từng thời kỳ. 1.4.2.5 Sơ đồ hạch tốn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 3331 - Thuế GTGT đầu ra 152,153, 156,211,... 111,112,131,.. 531,532,521,.. 111,112,113 Thuế GTGT 133 Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ đầu ra Khi phát sinh doanh thu và thu nhập khác Tổng giá thanh tốn T Thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, hoặc chiết khấu thương mại 111,112 Cuối kỳ, khi nộp thuế và các khoản khác vào NSNN 711 Các khoản thuế được NSNN hồn lại ghi tăng thu nhập khác Thuế nhập khẩu,...của hàng nhập khẩu phải nộp NSNN khẩu phải nộp NSNN 511,512, 515,711 133 Thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp NSNN được khấu trừ Nếu khơng Nếu được khấu trừ KẾ TỐN THUẾ GTGT ĐẦU RA Sơ đồ 1.6 1.4.3 Xác định thuế GTGT phải nộp 1.4.3.1 Xác định thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế Số thuế GTGT phải nộp Số thuế GTGT đầu ra Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ = - 1.4.3.2 Xác định thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp * Đối tượng áp dụng - Cá nhân sản xuất kinh doanh là người Việt Nam. - Tổ chức cá nhân nước ngồi kinh doanh tại Việt Nam khơng theo luật đầu tư nước ngồi tại Việt Nam, chưa thực hiện đầy đủ các điều kiện về kế tốn, hĩa đơn, chứng từ để làm căn cứ tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế. - Cơ sở kinh doanh vàng bạc đá quý, ngoại tệ. * Xác định thuế GTGT phải nộp Số thuế GTGT phải nộp = GTGT của hàng hĩa, dịch vụ chịu thuế x Thuế suất GTGT của hàng hố dịch vụ Doanh số của hàng hố dịch vụ bán ra Giá vốn của hàng hố dịch vụ bán ra = - Giá trị gia tăng chính là phần chênh lệch giữa doanh số bán và doanh số vật tư hàng hĩa, dịch vụ mua vào dùng cho sản xuất, hoặc: Giá vốn của hàng hố dịch vụ bán ra Doanh số tồn đầu kỳ = + Doanh số mua trong kỳ - Doanh số tồn cuối kỳ CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN NHỰA 04 2.1 Giới thiệu về cơng ty Cổ Phần Nhựa 04 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển - Tên cơng ty: CƠNG TY CỔ PHẦN NHỰA 04 - Tên viết tắt: Plastic – 04 - Tên giao dịch quốc tế: Plastic – 04 Corporation - Địa chỉ văn phịng chính: 364-366 Nguyễn Văn Luơng, Phường 12, Quận 6, Thành phố Hồ Chí Minh. - Mã số thuế: 4103000339 - Điện thoại: 08.7516451 - Fax: 08.7516453 - Email: nhua04@hcm.vnn.vn - Website: www.plastic04.com Tiền thân của Cơng ty Cổ Phần Nhựa 04 là Cơng ty Nhựa Đơng Thành và Cơng ty Nhựa Đức Phong, được thành lập từ năm 1973. Sau năm 1975, Cơng ty được tiếp quản, và được đổi tên thành Xí nghiệp Nhựa 4.       Ngày 21 tháng 03 năm 2001, theo quyết định 751/QĐ-UB của Ủy Ban Nhân Dân TP.HCM,  xí nghiệp Nhựa 4 được đổi tên thành cơng ty Cổ Phần Nhựa 04.       Ngày 18 tháng 09 năm 2002, cơng ty đưa vào hoạt động nhà máy sản xuất mới, tại khu cơng nghiệp Hố Nai 3, Đồng Nai        Ngày 18 tháng 12 năm 2010, cơng ty đưa vào hoạt động thêm một nhà máy tại Khu cơng nghiệp Lợi Bình Nhơn, Long An.        Hiện nay, Cơng ty Cổ Phần Nhựa 04 là thành viên của Hiệp hội Nhựa Việt Nam và Hiệp Hội Nhựa Thành Phố Hồ Chí Minh. Trong nhiều năm liền, cơng ty luơn được Bộ Cơng Thương bình chọn là “Doanh Nghiệp Xuất Khẩu Uy Tín Việt Nam”             Với phương châm “Uy tín của bạn, Niềm tin của khách hàng, Năng động trong kinh doanh, Sáng tạo trong sản xuất”, cơng ty khơng ngừng nghiên cứu, áp dụng cơng nghệ tiên tiến nhằm sản xuất các sản phẩm mới, giảm giá thành, nhằm mong đáp ứng yêu cầu ngày càng cao và đa dạng của khách hàng. Hình 2.1: Bên ngồi cơng ty Cổ Phần Nhựa 04 2.1.2 Chức năng Chuyên sản xuất kinh doanh các loại bao nhựa, bao PP, bao container các loại, các loại phao bơi, phao lướt sĩng và ghế gấu,... Trực tiếp nhập nguồn nguyên liệu từ nước ngồi về phục vụ cho quá trình sản xuất. Tìm kiếm thị trường trực tiếp giao dịch và ký kết hợp đồng với khách hàng trong nước và ngồi nước. Cơng ty được trực tiếp xuất nhập khẩu theo yêu cầu hoạt động của cơng ty và phù hợp với quy định hiện hành của pháp luật và nhà nước. Được vay vốn ngân hàng, bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ ngân sách nhà nước để phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh. Được phép huy động vốn của các tổ chức, cá nhân và các thành phần kinh tế bằng cách phát hành cổ phiếu để mở rộng quy mơ sản xuất. Được phép đặt chi nhánh hoặc văn phịng đại diện của cơng ty ở trong và ngồi nước. Được phép cử nhân viên, cơng nhân viên chức đi học, đi cơng tác và trao đổi kinh nghiệm với các nước bạn theo quy định của nhà nước. 2.1.3 Nhiệm vụ - Sử dụng vốn cĩ hiệu quả bao gồm cả phần vốn đầu tư vào doanh nghiệp khác, tạo điều kiện thuận lợi và hỗ trợ cho các đơn vị trực thuộc đáp ứng nhu cầu thị trường từ đĩ để phát triển doanh nghiệp. - Tổ chức phân cơng các bộ phận sản xuất, dịch vụ, tạo mối quan hệ kinh tế và gắn bĩ lâu dài giữa các đơn vị nhằm nâng cao năng suất lao động, cơng suất máy mĩc thiết bị, quay nhanh đồng vốn. - Đăng ký kinh doanh và kinh doanh đúng ngành nghề đăng ký, chịu trách nhiệm trước các cổ đơng về kết quả kinh doanh, chịu trách nhiệm trước khách hàng và pháp luật về sản phẩm và dịch vụ do cơng ty thực hiện. - Thực hiện các quy định của nhà nước về bảo vệ tài nguyên, mơi trường và cơng tác phịng cháy chữa cháy. - Thực hiện các nghĩa vụ nộp thuế và các khoản phải nộp nhà nước theo quy định của pháp luật. 2.1.4 Cơ cấu tổ chức nhân sự Cơng ty hiện nay cĩ tổng số cơng nhân viên khoảng 455 người và được phân bố như sau: Bảng 2.1: Cơ cấu tổ chức nhân sự Cấp bậc Số nhân viên (người) 1. Bộ phận sản xuất và kỹ thuật 407 Kỹ sư Cơng nhân bậc 4 trở lên Cơng nhân bậc 3 trở xuống Bảo vệ và lao động 9 150 236 12 2. Bộ phận quản lý 48 Trình độ đại học Trình độ cao đẳng Trình độ trung cấp 22 10 16 SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC Sơ đồ 2.1 * Mối quan hệ và chức năng của các phịng ban: - Giám đốc: Là người điều hành mọi hoạt động kinh doanh hàng ngày của Cơng ty. Giám đốc do Hội Đồng Quản Trị bổ nhiệm, cĩ nhiệm vụ tìm kiếm khách hàng, tìm nguồn nguyên liệu chính cung cấp cho khâu sản xuất, định hướng phát triển cho tồn cơng ty. + Giám đốc sản xuất: Chịu trách nhiệm hỗ trợ trực tiếp phân xưởng sản xuất bao PP, về các kỹ thuật máy dệt, quản lý các hợp đồng về bao và các cơng đoạn trong quá trình sản xuất bao. + Giám đốc tài chính: Chịu trách nhiệm chung về các nghiệp vụ kế tốn như quản lý tiền mặt, theo dõi cơng nợ, thủ tục vay ngân hàng, kiểm tra tính chính xác của các báo cáo tài chính và trợ giúp Giám đốc về các vấn đề tài chính trong cơng ty. + Bộ phận thủ kho: Chịu trách nhiệm về số lượng sản phẩm trong kho, các vấn đề thủ tục hành chính của kho về xuất nhập khẩu hàng hĩa. + Bộ phận phân xưởng EPS: Chịu trách nhiệm tổ chức cơng việc cho cơng nhân, tổ chức cơng việc trực tiếp cho cơng nhân tại phân xưởng EPS, khảo sát xem xét tình hình chung và các vấn đề phát sinh tại phân xưởng EPS. . + Bộ phận phân xưởng bao: Chịu trách nhiệm tổ chức cơng việc cho cơng nhân, tổ chức cơng việc trực tiếp cho cơng nhân tại phân xưởng bao, khảo sát xem xét tình hình chung và các vấn đề phát sinh tại phân xưởng bao. - Phịng R&D: R&D là từ viết tắt của research & development - nghiên cứu và phát triển; một trong những chìa khĩa thành cơng của cơng ty. Nghiên cứu và phát triển bao gồm việc đầu tư, tiến hành hoặc mua bán các nghiên cứu, cơng nghệ mới phục vụ cho quá trình tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.Cơng tác nghiên cứu và phát triển cũng nhằm khám phá những tri thức mới về các sản phẩm, quá trình, và dịch vụ, sau đĩ áp dụng những tri thức đĩ để tạo ra sản phẩm, quá trình và dịch vụ mới, cĩ tính cải tiến để đáp ứng nhu cầu của khách hàng hoặc của thị trường tốt hơn. - Phịng kinh doanh kế hoạch vật tư: Chịu trách nhiệm theo dõi, quản lý các hợp đồng kinh doanh để từ đĩ cĩ các kế hoạch về nguyên liệu. Hỗ trợ cho giám đốc về các vấn đề tìm kiếm khách hàng mới. + Bộ phận kinh doanh xuất nhập khẩu: Chịu trách nhiệm lập phiếu nhập, xuất, hĩa đơn bán hàng, soạn thảo các hợp đồng, cơng tác giao nhận hàng hĩa tại cảng đi, cảng đến và thực hiện các cơng tác thuộc về nghiệp vụ xuất nhập khẩu. + Bộ phận kế hoạch vật tư: Hoạch định kế tốn sản xuất, cung ứng nguyên vật liệu . - Phịng kế tốn: Thực hiện tổ chức hành chính kế tốn, quản lý tình hình tài chính của cơng ty. Tổ chức ghi chép, tính tốn và phản ánh số liệu hiện cĩ, tình hình luân chuyển chứng từ và sử dụng vật tư, tài sản, tiền vốn một cách kịp thời, chính xác. Lập các báo cáo kế tốn theo quy định hiện hành của nhà nước và theo yêu cầu của ban Giám Đốc. Hồn thành phương thức hạch tốn kế tốn mang tính khoa học cao. Lập các dự tốn chi phí, kế hoạch thu, chi tài chính, tiền mặt, tiền gởi ngân hàng… Phân tích tình hình tài chính phối hợp với các phịng ban khác đánh giá hoạt động kinh doanh của cơng ty. + Phịng tổ chức hành chính tiền lương: Chịu trách nhiệm về các thủ tục hành chính với cơ quan chủ quản, tính lương, thưởng cho cơng nhân, các thơng số liên quan tới cơng nhân và tổng số nhân viên trong tồn cơng ty, theo dõi tổ chức thực hiện các chính sách về lao động, chế độ BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN cho tồn doanh nghiệp. + Phịng KCS: KCS là viết tắt của Kiểm tra Chất lượng Sản phẩm, KCS là khâu đĩng vai trị quan trọng trong quá trình sản xuất. Cơ sở pháp lý của nhân viên KCS là sử dụng các tiêu chuẩn kỹ thuật do phịng kỹ thuật xây dựng và mẫu đối để đối chiếu kiểm tra giữa sự thực hiện của các cơng đoạn với tiêu chuẩn kỹ thuật. 2.1.5 Quy trình sản xuất của cơng ty GIAI ĐOẠN I Hạt nhựa PP kéo sợi ống sợi PP GIAI ĐOẠN II Ống sợi PP máy dệt manh cuộn PP GIAI ĐOẠN III Manh cuộn PP Cắt + In may Xếp ly, hồn tất KCS Đĩng kiện Ngồi sản phẩm chính là bao PP, phao bơi các loại hiện nay cơng ty cịn đưa vào sản xuất các sản phẩm từ hạt nhựa EPS. Đặc biệt các loại phao bơi, ghế gấu đều phục vụ xuất khẩu sang nước ngồi. Khả năng sản xuất của Cơng ty hiện nay là: - Bao PP : 5213 tấn/tháng - Tấm nhựa PP : 392 tấn/tháng - Phao các loại : 150.000 cái/tháng - Bao container : 312 tấn/tháng - Ghế : 40.000 cái/tháng Ngồi ra, cơng ty cịn kết hợp với các xí nghiệp may gia cơng, may cơng đoạn phụ cho xí nghiệp để hồn thành đủ sản phẩm chỉ tiêu thực hiện đúng thời gian và sản lượng trong hợp đồng. Cơng ty cĩ các phân xưởng sau đây: Phân xưởng 1: tại 49/23 Hương lộ 14, quận Tân Bình, TPHCM Phân xưởng 2: tại 364-366 Nguyễn Văn Luơng, quận 6, TpHCM Phân xưởng 3: tại ấp 4, phường Linh Trung, quận Thủ Đức, TpHCM Phân xưởng 4: tại 188 Trần Văn Kiểu, quận 6, TpHCM Trình độ tay nghề của cơng nhân ngày càng được nâng cao do đĩ mà sản phẩm làm ra ngày càng được nâng cao về chất lượng mẫu mã, dễ dàng được thị trường trong nước và ngồi nước chấp nhận. Sản phẩm do Cơng ty sản xuất ra chủ yếu xuất sang các thị trường nước ngồi là Châu Âu và Nam Phi như: Anh, Pháp, Bỉ, Hà Lan, Úc… Phương hướng hiện nay của cơng ty là sản xuất các mặt hàng chủ yếu xuất ra các nước Châu Á. Bên cạnh đĩ, để nâng cao chất lượng sản phẩm, đa dạng hĩa mẫu mã để cĩ thể cạnh tranh được hàng của nước ngồi. Ngồi ra, các bao bì nhựa cũng đã gĩp phần khơng nhỏ cho ngành nhựa bao bì trong nước. 2.1.6 Phương hướng và kế hoạch những năm tới Cơng ty đang đầu tư phát triển hơn nữa qui mơ sản xuất, mở rộng sản xuất theo chiều rộng. Đồng thời cơng ty đang quan tâm đầu tư hơn nữa về máy mĩc thiết bị. Sản xuất hàng hĩa cần chú ý đến chất lượng và giá cả sản phẩm nhiều hơn nữa vì sản phẩm của cơng ty đã tạo được uy tín trên thị trường, do đĩ cơng ty cần phải giữ uy tín với khách hàng. Xây dựng kế hoạch tìm kiếm và sáng tạo ra nhiều sản phẩm mới để phục vụ nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. 2.2 Vấn đề chung về cơng tác kế tốn tại cơng ty 2.2.1 Cơng tác kế tốn tại cơng ty Hiện nay phịng kế tốn của cơng ty cĩ khoảng 10 người, được tổ chức theo mơ hình tập trung. Mọi nghiệp vụ phát sinh đều được tập trung về phịng kế tốn tổng hợp ở phân xưởng, nhân viên thống kê chỉ ghi nhận các nghiệp vụ phát sinh và chuyển về phịng kế tốn để xử lý. Hơn nữa, cơng tác kế tốn của cơng ty trang bị phần mềm sử dụng do cơng ty viết nên phù hợp với quy trình sản xuất của cơng ty. Quá trình chuyển sổ và lập sổ đều được thực hiện trên máy, khi cĩ nghiệp vụ phát sinh sẽ được ghi nhận trên máy do kế tốn tổng hợp và kế tốn trưởng thực hiện. Do đĩ cơng tác kế tốn của cơng ty cũng được thực hiện nhanh chĩng, ít sai sĩt, dễ kiểm tra và dễ thực hiện. KẾ TỐN TRƯỞNG KẾ TỐN TỔNG HỢP KẾ TỐN CƠNG NỢ KẾ TỐN NGÂN HÀNG KẾ TỐN TIỀN MẶT THỦ QUỸ Sơ đồ 2.2 TỔ CHỨC KẾ TỐN VÀ TỔ CHỨC LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ + Nhân viên thủ kho: Khi xuất nhập báo cho phịng vật tư viết phiếu nhập, xuất. Và cĩ nhiệm vụ theo dõi về mặt số lượng đối với vật tư hàng hĩa tồn kho bằng phương pháp ghi thẻ kho. + Phịng kế hoạch vật tư: Chịu trách nhiệm theo dõi chi tiết trên sổ sách vật tư, hàng hĩa tồn kho. Lập phiếu nhập xuất và chuyển sang bộ phận kế tốn. + Bộ phận kế tốn tiền lương: Chịu trách nhiệm theo dõi và tính lương, các khoản phụ cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN. Sau đĩ chuyển bảng tính lương sang cho bộ phận kế tốn để làm căn cứ thanh tốn tiền lương cho cơng nhân viên và hạch tốn. + Nhân viên thống kê ở phân xưởng: ghi chép tất cả các nghiệp vụ phát sinh tại phân xưởng và cịn cĩ nhiệm vụ tập hợp các chi phí phát sinh ở phân xưởng để chuyển lên cho phịng kế tốn nhằm phục vụ cho cơng tác tính giá thành. + Kế tốn cơng nợ: Theo dõi chi tiết và báo cáo số liệu cơng nợ về khách hàng cũng như về nhà cung cấp nguyên vật liệu. Thực hiện việc địi tiền khách hàng khi tới hạn. + Thủ quỹ, kế tốn tiền mặt: Chịu trách nhiệm quản lý tiền mặt và ghi chép những nghiệp vụ liên quan tới tiền mặt, giữ sổ tiền mặt, lập phiếu chi, phiếu thu khi cĩ nghiệp vụ thu chi xảy ra. Đồng thời làm việc dưới sự giám sát của kế tốn tổng hợp và kế tốn trưởng. + Kế tốn tổng hợp: Tổng hợp các số liệu từ những biện pháp khác nhau, từ đĩ ghi vào sổ tổng hợp và sổ chi tiết. Chuẩn bị các số liệu để lập báo cáo tài chính. + Kế tốn trưởng: Là người chịu trách nhiệm kiểm tra các báo cáo tài chính. Thực hiện việc quản lý giám sát các hoạt động về kế tốn. Ngồi ra, kế tốn trưởng cịn giữ nhiệm vụ về kế tốn tiền gửi ngân hàng, lập ủy nhiệm chi, các chứng từ về tiền gửi ngân hàng. 2.2.2 Hình thức kế tốn tại Doanh nghiệp Do đặc điểm quy mơ sản xuất kinh doanh nên cơng ty áp dụng hình thức Nhật ký chung, với sự hỗ trợ của máy tính và phần mềm kế tốn. Phương pháp kế tốn hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Bình quân gia quyền. Niên độ kế tốn bắt đầu từ 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. Sổ sách kế tốn được ghi chép theo nguyên tắc kế tốn Việt Nam. Đồng tiền sử dụng trong hạch tốn là đồng Việt Nam (VND), mọi giao dịch bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra về VND. Hạch tốn ngoại tệ theo phương pháp tỷ giá thực tế. CHỨNG TỪ GỐC SỔ NK CHUNG SỔ CÁI BẢNG CÂN ĐỐI SỐ DƯ VÀ SỐ PS BÁO CÁO TÀI CHÍNH SỔ NK ĐẶC BIỆT SỔ , THẺ KT CHI TIẾT BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kì Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Ghi chú: (1) (1) (1) (2) (3) (4) (7) (8) (6) (5) Sơ đồ 2.3 TRÌNH TỰ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG Hằng ngày: Căn cứ vào chứng từ gốc ghi vào nhật ký chung, chuyển từ nhật ký chung vào sổ cái theo từng nghiệp vụ. Đối với nghiệp vụ liên quan đến các đối tượng chi tiết thì trước tiên phải từ chứng từ gốc ghi vào sổ cái, thẻ chi tiết sau đĩ ghi vào sổ nhật ký chung. Cuối kỳ: Căn cứ vào sổ chi tiết lập các bảng tổng hợp chi tiết, báo cáo tài chính. Đối chiếu giữa các bảng tổng hợp chi tiết và sổ cái của các tài khoản cĩ liên quan. PHẦN MỀM KẾ TỐN MÁY VI TÍNH SỔ KẾ TỐN - SỔ TỔNG HỢP - SỔ CHI TIẾT - BÁO CÁO TÀI CHÍNH - BÁO CAO KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHỨNG TỪ KẾ TỐN BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TỐN CÙNG LOẠI Nhập số hằng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra PHẦN MỀM KẾ TỐN Sơ đồ 2.4 2.2.3 Báo cáo tài chính Hệ thống báo cáo tài chính của cơng ty được chia làm 2 nhĩm như sau: *Các báo cáo định kỳ bắt buộc: theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 - Báo cáo giữa niên độ: + Bảng cân đối kế tốn B01b-DN + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh B02b-DN + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ B03b-DN + Thuyết minh báo cáo tài chính B09a-DN - Báo cáo cuối niên độ: + Bảng cân đối kế tốn B01-DN + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh B02-DN + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ B03-DN + Thuyết minh báo cáo tài chính B09-DN *Các báo cáo nội bộ: + Cân đối nguồn vốn + Báo cáo giá thành đơn vị chủ yếu + Báo cáo tăng giảm TSCĐ và nguồn vốn + Báo cáo các khoản cơng nợ + Báo cáo chi tiết hàng xuất bán CHƯƠNG 3: KẾ TỐN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN VÀ THUẾ GTGT TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN NHỰA 04 3.1 Kế tốn phải thu của khách hàng tại cơng ty Cổ Phần Nhựa 04 3.1.1 Nội dung và nguyên tắc hạch tốn 3.1.1.1 Quy trình luân chuyển chứng từ Các chứng từ kế tốn sử dụng chủ yếu tại cơng ty bao gồm: Hĩa đơn bán hàng liên 3 – nội bộ Hợp đồng mua bán Phiếu thu Biên bản kiểm hàng Chứng từ chi phí Chứng từ thanh tốn… Với sự hỗ trợ đồng bộ của hệ thống máy tính nối mạng trong mỗi phịng ban và giữa các phịng ban. Cho nên, việc ghi chép, theo dõi các nghiệp vụ được hồn tồn trên máy vi tính từ khi nghiệp vụ bắt đầu cho đến khi kết thúc. Khi cĩ nhu cầu mua hàng, khách hàng lập đơn xin nhận hàng gởi tới phịng tiêu thụ, đối với khách hàng quen cĩ thể gọi điện hoặc gởi fax để đặt hàng. Sau khi nhận được đơn đặt hàng của người mua, phịng tiêu thụ tiến hành xác nhận khối lượng, chủng loại, phương thức thanh tốn và các điều kiện liên quan đến đặt hàng đã nhận để nhận hĩa đơn bán hàng. Hĩa đơn bán hàng gồm 3 liên: 1 liên lưu tại phịng tiêu thụ, liên 2 và liên 3 gởi xuống kho. Căn cứ vào hĩa đơn bán hàng, thủ kho tiến hành giao hàng và gởi kèm liên 2 cho khách hàng, đồng thời nhập số liệu, thơng tin vào máy tính trong tập tin khách hàng. Sau khi giao hàng, thủ kho đĩng dấu “Đã giao hàng” và liên 3 gởi lên phịng kế tốn. Khi nhận được liên 3 gởi lên, kế tốn cơng nợ chép tập tin khách hàng mà kho đã lập và lưu liên 3 tại phịng kế tốn. Theo định kỳ cuối tháng, kế tốn cơng nợ cùng với thủ kho tiến hành kiểm kê số hàng đã bán trong tháng. Kết quả kiểm kê được ghi vào bản kiểm kê hàng. 3.1.1.2 Nguyên tắc hạch tốn tài khoản phải thu của khách hàng tại cơng ty Cổ Phần Nhựa 04 Theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải thu khách hàng theo từng đối tượng. Kiểm tra, đối chiếu theo định kỳ theo quý và cuối mỗi niên độ từng khoản phải thu khách hàng, số đã thu, số cịn phải thu; đặc biệt là đối với các khách hàng cĩ quan hệ giao dịch, mua bán thường xuyên, cĩ số dư phải thu lớn. Đối với các khoản phải thu khách hàng cĩ gốc ngoại tệ, mọi giao dịch bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra về đồng Việt Nam. Hạch tốn ngoại tệ theo phương pháp tỷ giá thực tế. Cuối mỗi kỳ đều phải điều chỉnh số dư theo tỷ giá hối đối thực tế. Căn cứ vào số dư chi tiết bên Nợ (hoặc bên Cĩ) của các tài khoản phải thu khách hàng để lấy số liệu ghi vào các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế tốn mà tuyệt đối khơng được bù trừ số dư giữa hai bên Nợ, Cĩ với nhau. 3.1.2 Tài khoản kế tốn sử dụng Các tài khoản thường sử dụng trong kế tốn phải thu khách hàng: - TK 1311 “Phải thu khách hàng ngắn hạn ” Chi tiết: + TK 1311- GDL : Phải thu cơng ty CP NHUA GO DAI LUC + TK 1311 – MKN: Phải thu cơng ty TNHH MAI KIM NGÂN + TK 1311- STV: Phải thu cơng ty Soex Textil – Vermarktungs + TK 1311- AP : Phải thu cơng ty TNHH Anh Phong + TK 1311-MĐ: Phải thu cơng ty Minh Đức + TK 1311-GV: Phải thu cơng ty Gia Việt +................ - TK 1312 “Phải thu khách hàng dài hạn ” Chi tiết + TK 1312 - PĐ “Phải thu cơng ty Phương Đơng” + TK 1312 - HĐ “Phải thu cơng ty Hồng Đạt” + TK 1312 - KL1 “Phải thu khách hàng lẻ Lê Minh” ..................... 3.1.3 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và sơ đồ minh họa 3.1.3.1 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh Nghiệp vụ 1 (NV1): Ngày 12/5/2011 bán cho cơng ty TNHH MAI KIM NGÂN chưa thu tiền với số lượng và đơn giá (chưa VAT 10%) (xem phụ lục A) như sau: Hạt nhựa OPP trắng trong DMB: 5000 kg x 33.181,82 đ/kg = 165.909.091 Thuế GTGT (10%). Căn cứ vào liên 3 hĩa đơn bán hàng số 193 ngày 12/5/2011; phiếu xuất kho PX028NM/05 ngày 17/5/2011(xem phụ lục B) , kế tốn hạch tốn: Nợ TK 1311-MKN : 182.500.000 Cĩ TK 5112 : 165.909.091 Cĩ TK 33311 : 16.590.909 NV2: Ngày 15/06/2011 Cơng ty TNHH xây dựng Minh Đức trả 20 bao container trong số 500 bao đã đặt mua ngày 20/05/2011, do 20 bao sai quy cách, Giá trị hàng trả lại (chưa VAT 10%) 5.000.000 đồng. (Cơng ty Minh Đức chưa trả tiền hàng 500 bao ngày 20/05/2011) Nợ TK 5314   : 5.000.000 Nợ TK 3331 : 500.000      Cĩ TK 1311-MĐ  : 5.500.000       NV3: Ngày 30/06/2011 nhận giấy báo Cĩ của Ngân hàng Cơng Thương do cơng ty CP TM Phương Nam trả tiền mua tấm nhựa PP trị giá thanh tốn 50.000.000 đồng mua ngày 30/01/2011, đồng thời trả tiền lãi trả chậm 750.000 đồng. Nợ các TK 11212 : 50.750.000      Cĩ TK 1311-PN : 50.000.000       Cĩ TK 515 : 750.000 NV4: Ngày 20/05/2011 nhận giấy báo Cĩ của Ngân hàng Ngoại thương - chi nhánh Bến Thành do cơng ty TNHH Gia Việt trả tiền mua tấm nhựa PP ngày 10/05/2011, trị giá thanh tốn 100.000.000 đồng, số tiền chiết khấu thanh tốn cho cơng ty Gia Việt là 1.500.000 đồng. Nợ TK 11211 : 98.500.000 Nợ TK 635  : 1.500.000      Cĩ TK 1311- GV : 100.000.000 NV5: Ngày 20/5/2011 nhận được giấy báo của Ngân hàng Ngoại thương TPHCM chi nhánh Cấp II Bến Thành với nội dung: Khách hàng Mai Kim Ngân đã thanh tốn cho hĩa đơn số 0000193 xuất ngày 12/5/2011. Kế tốn căn cứ giấy báo Cĩ của Ngân hàng Ngoại thương TPHCM CN cấp II Bến Thành chuyển ghi: Nợ TK 11211 : 182.500.000 Cĩ TK 1311- MKN : 182.500.000 NV6: Ngày 08/05/2011 nhận uỷ thác nhập khẩu 1 lơ hàng cho cơng ty TNHH Anh Phong, đã hồn tất thủ tục nhập khẩu, trị giá lơ hàng 207.450.000 đồng, nhận giấy báo Nợ của ngân hàng Cơng Thương. Nợ TK 1311 - AP :  207.450.000      Cĩ TK  11211 : 207.450.000 NV7: Ngày 30/06/2011 bù trừ cơng nợ cơng ty Cổ Phần Nhựa Gỗ Đại Lục trong quý II năm 2011, số tiền bù trừ là 52.000.000 đồng. Nợ TK 1311 - GDL :  52.000.000      Cĩ TK 331- GDL : 52.000.000 NV8: Ngày 27/5/2011 xuất khẩu bán 25.250 bao hộp tráng 73x73x158x460g cho Soex Textil – Vermarktungs (STVER), giá bán trên hợp đồng là 0,87USD/cái. Căn cứ vào hĩa đơn bán hàng số 0000194 ngày 21/5/2011; phiếu xuất kho số 42/8 ngày 12/5/2011; Invoice No. 12-06/SE với trị giá hợp đồng là 21.967,50 USD; thuế xuất khẩu 0%. Hàng đã được xếp lên tàu, cơng ty hồn tất bộ chứng từ xuất khẩu và nộp Ngân hàng, tỷ giá thực tế: 20.825 đ/USD, kế tốn ghi: Nợ TK 1311 - STV : 457.473.188 ( =25.250 x 0,87 x 20.825 ) Cĩ TK 5112 : 457.473.188 Nhận được giấy báo Cĩ của Ngân hàng về số tiền trên, chi phí chuyển tiền Cơng ty chịu là 100 USD, tỷ giá thực tế là 20.800 đ/USD Nợ TK 11212 454.844.000 (=21.867,50 x 20.800 ) Nợ TK 642 2.080.000 (=100 x 20.800 ) Nợ TK 635 549.188 Cĩ TK 131- STV 457.473.188 (= 21.967,50 x 20.825) Đồng thời, ghi Nợ TK 007: 21.867,5 USD NV9: Ngày 30/06/2011, số dư Nợ phải thu của cơng ty Soex Textil – Vermarktungs cĩ gốc ngoại tệ được đánh giá theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cơng bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính giữa niên độ là 20.618 VND/USD. Tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế tốn tài khoản 1311- STV là 19.495 VND/USD. Trị giá số dư nợ là 22.510USD. Khoản chênh lệch (lãi) tỷ giá hối đối, kế tốn ghi: Nợ TK 1311- STV :   25.278.730 (= 22.510 *(20.618-19.495))       Cĩ TK 4131  : 25.278.730 NV10 + Ngày 29/04/2011, xố nợ cho khách hàng Lê Minh, căn cứ biên bản xố nợ, kế tốn ghi: Nợ TK 139 : 50.000.000 Cĩ TK 1311 - KL1 : 50.000.000 Đồng thời ghi - Nợ TK 004 : 50.000.000 + Ngày 03/06/2011 thu được nợ khĩ địi đã xử lý xố nợ của khách hàng Lê Minh, kế tốn ghi: Nợ TK 111 : 50.000.000 Cĩ TK 711 : 50.000.000 Đồng thời, ghi Cĩ TK 004 : 50.000.000 3.1.3.2 Sơ đồ kế tốn minh họa 413 131 – Phải thu của khách hàng 5112 635 531 33311 33311 11211 112 Thuế GTGT : 16.590.909 (NV 1) Doanh thu : 165.909.091 1311-MKN (NV 6) Chi hộ cty Anh Phong 1311-AP (NV 9)Chênh lệch tỷ giá hối đối tăng 2/2011 ST = 207.450.000 ST = 25.278.730 1311 -STV (NV4)Chiết khấu TT cho cty Gia Việt 1311-GV ST = 1.500.000 (NV2)Giảm giá cho cty MĐ 1311-MĐ Giảm thuế GTGT đầu ra rarrrara:đ16.590.909 ST = 5.000.000 ST = 500.000 (NV5)Cty MKN thanh tốn tiền hàng ST = 182.500.000 1311-MKN 331-GDL 139 004 (NV7)Bù trừ cơng nợ 1311-GDL ST= 52.000.000 (NV10) Xĩa nợ, cĩ lập dự phịng 1311-KL1 ST= 50.000.000 ST= 50.000.000 (NV10)Nợ khĩ địi đã xử lý KẾ TỐN PHẢI THU KHÁCH HÀNG (quý 2/2011) SƠ ĐỒ KẾ TỐN PHẢI THU KHÁCH HÀNG (năm 2011) SƠ ĐỒ KẾ TỐN PHẢI THU KHÁCH HÀNG (năm 2011) quý 2/2011 Sơ đồ 3.1 3.1.4 Hạch tốn ngoại tệ - Tài khoản sử dụng: TK 413 - Chênh lệch tỷ giá đánh giá lại cuối năm tài chính - Kế tốn áp dụng chuẩn mực kế tốn Việt Nam VAS10 - Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đối và thơng tư 105/2003/TT-BTC hướng dẫn thực hiện VAS10 để hạch tốn các khoản phải thu phải trả cĩ gốc ngoại tệ giữa niên độ và cuối niên độ. Ví dụ NV: Ngày 30/06/2011, số dư Nợ phải thu của cơng ty Soex Textil – Vermarktungs cĩ gốc ngoại tệ được đánh giá theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cơng bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính giữa niên độ là 20.618 VND/USD. Tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế tốn tài khoản 1311- STV là 19.495 VND/USD. Trị giá số dư nợ là 22.510USD. - Khoản chênh lệch (lãi) tỷ giá hối đối, kế tốn ghi: Nợ TK 1311- STV :   25.278.730 (= 22.510 *(20.618-19.495))  Cĩ TK 4131  : 25.278.730 - Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đối tăng, kết chuyển lãi chênh lệch tỷ giá hối đối đánh giá lại giữa niên độ tài chính vào doanh thu hoạt động tài chính, ghi: Nợ TK 4131 : 25.278.730 4131 515 1311 - STV Kết chuyển lãi do tỷ giá Kết chuyển chênh lệch do tỷ giá tăng ST= 25.278.730 ST= 25.278.730 SƠ ĐỒ XỬ LÝ CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI ĐỐI GIỮA NIÊN ĐỘ 2011 quý 2/2011 tăng tăng Sơ đồ 3.2 Cĩ TK 515 : 25.278.730 * Theo VAS10: “Trong giai đoạn sản xuất, kinh doanh, kể cả việc đầu tư xây dựng để hình thành tài sản cố định của doanh nghiệp đang hoạt động, chênh lệch tỷ giá hối đối phát sinh khi thanh tốn các khoản mục tiền tệ cĩ gốc ngoại tệ và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ cĩ gốc ngoại tệ cuối năm tài chính sẽ được ghi nhận là thu nhập, hoặc chi phí trong năm tài chính”. Do đĩ, kế tốn cơng ty kết chuyển tồn bộ khoản chênh lệch tỷ giá hối đối đánh giá lại giữa hay cuối năm tài chính của hoạt động kinh doanh (theo số thuần sau khi bù trừ số dư bên Nợ và bên Cĩ của TK 413) vào chi phí tài chính (nếu lỗ tỷ giá hối đối), hoặc doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi tỷ giá hối đối) để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. - Khoản lỗ chênh lệch tỷ giá hối đối do đánh giá lại các khoản phải thu cĩ gốc ngoại tệ cuối năm tài chính khơng được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp. - Khoản lãi chênh lệch tỷ giá hối đối do đánh giá lại các khoản phải thu cĩ gốc ngoại tệ cuối năm tài chính khơng được tính khi tính thu nhập chịu thuế để tính thuế thu nhập doanh nghiệp và khơng được dùng để chia lãi cổ đơng (phù hợp điều I theo thơng tư 18/2011/TT-BTC ban hành ngày 10/2/2011 sửa đổi, bổ sung Thơng tư số 130/2008/TT - BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp)     3.1.5 Báo cáo tổng hợp và trích lập dự phịng 3.1.5.1 Bảng phân tích tuổi nợ Bảng 3.1: PHÂN TÍCH CƠNG NỢ THEO TUỔI NỢ Tại ngày 30/06/2011 Mã KH Tên khách hàng Dư nợ tại Vượt hạn mức Trong hạn Quá hạn Trong đĩ Từ 1-30 ngày Từ 31-60 ngày Từ 61 – 120 ngày Từ 121 ngày -1năm Từ 1-2 năm Từ 2-3 năm >3 năm Tổng cộng 41.130.312.840 10.509.039.128 11.288.755.077 31.675.412.670 9.404.609.255 15.272.544.920 3.278.725.592 2.656.347.741 91.492.598 971.692.564 Nhĩm nhựa PP 27.015.651.353 4.842.458.441 6.046.852.543 20.978.852.163 6.537.398.870 11.147.798.899 1.667.352.225 1.458.582.420 19.828.739 147.891.010 AP Cty Anh Phong BBDL Cty BB Đại Lục 346.249.200 46.249.200 33.109.200 313.140.000 313.140.000 GDL Cty Gỗ Đại Lục GV Cty Gia Việt MĐ Cty Minh Đức 199.602.900 199.602.900 MKN Cty Mai Kim Ngân 1.840.358.316 1.390.932.435 449.425.881 152.413.860  297.012.201 STV Cty STV PĐ Cty Phương Đơng 147.891.010  …..  .......  ........ .....  ........  Nhĩm phao 14.114.661.487 5.666.580.687 5.241.902.534 9.872.758.953 2.867.210.385 4.124.746.021 1.611.373.367 1.197.765.321 71.663.859 HĐ Cty Hồng Đạt  71.663.859 ,,,,, ,,,,, ........  ....  Nhĩm bao cont 823.801.554 823.801.554 ,,,, ,,,, Tỷ lệ 24,47% 26,28% 73,74% 21,89% 35,56% 7,63% 6,18% 0,21% 2,26% 3.1.5.2 Trích lập dự phịng nợ phải thu khĩ địi Số tiền dự phịng giúp cho cơng ty cĩ nguồn tài chính để bù đắp tổn thất về khoản nợ khĩ địi cĩ thể xảy ra trong năm kế hoạch, nhằm bảo tồn vốn kinh doanh; đảm bảo cho cơng ty phản ánh đúng giá trị của các khoản nợ phải thu tại thời điểm lập báo cáo tài chính. Định kỳ theo quý, kế tốn căn cứ vào chứng cứ chứng minh các khoản nợ khĩ địi, bảng phân tích tuổi nợ và phương pháp trích lập dự phịng theo thơng tư 228/2009/TT-BTC để xác định mức trích lập dự phịng nợ phải thu khĩ địi. - Đối với nợ phải thu quá hạn thanh tốn, kế tốn cơng ty xác định mức trích lập dự phịng như sau: + 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 6 tháng đến dưới 1 năm. + 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm. + 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm. + 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu từ 3 năm trở lên. Ví dụ minh họa: Ngày 30/06/2011 kế tốn tiến hành trích lập dự phịng nợ phải thu khĩ địi cho cty Mai Kim Ngân tính trên số tiền nợ quá hạn từ 6 tháng đến 1 năm như sau: Số dự phịng cần lập cho quý 2/2011 của khách hàng Mai Kim Ngân = 297.012.201 đồng x 30% = 89.103.660 đồng * Xử lý dự phịng phải thu khĩ địi - Cuối kỳ kế tốn hoặc cuối kỳ kế tốn giữa niên độ, doanh nghiệp căn cứ các khoản nợ phải thu được xác định là khơng chắc chắn thu được (Nợ phải thu khĩ địi), kế tốn tính, xác định số dự phịng nợ phải thu khĩ địi cần trích lập hoặc hồn nhập. Ví dụ NV1: Ngày 30/06/2011, căn cứ bảng phân tích tuổi nợ kế tốn xác định mức trích lập dự phịng cho cơng ty Phương Đơng là 100% vì đây là khoản nợ trên 3 năm, từ đĩ kế tốn xác định số dự phịng nợ phải thu khĩ địi của cơng ty Phương Đơng cần trích lập ở quý 2/2011 là 147.891.010 lớn hơn số dự phịng nợ phải thu khĩ địi đã trích lập ở quý 1/2011 chưa sử dụng hết là 140.561.895 đồng, do đĩ số chênh lệch lớn hơn được hạch tốn vào chi phí, kế tốn ghi: Nợ TK 642  : 7.329.115      Cĩ TK 139 - PĐ  : 7.329.115 Ví dụ NV2: Ngày 30/06/2011, kế tốn xác định số dự phịng nợ phải thu khĩ địi cho cơng ty Hồng Đạt cần trích lập ở quý 2/2011 là 71.663.859 (tức 50% giá trị khoản nợ) nhỏ hơn số dự phịng nợ phải thu khĩ địi đã trích lập ở quý 1/2011 chưa sử dụng là 82.663.859, do đĩ số chênh lệch được hồn nhập ghi giảm chi phí, ghi: Nợ TK 139  : 11.000.000      Cĩ TK 642 - HĐ  : 11.000.000 - Sau khi lập dự phịng cho từng khoản nợ phải thu khĩ địi, doanh nghiệp tổng hợp tồn bộ khoản dự phịng các khoản nợ vào bảng kê chi tiết để làm căn cứ hạch tốn vào chi phí quản lý của doanh nghiệp. - Nếu thu hồi được nợ thì số tiền thu hồi sau khi trừ các chi phí cĩ liên quan đến việc thu hồi nợ, doanh nghiệp hạch tốn vào thu nhập khác. Ví dụ NV3 + Ngày 29/04/2011, xố nợ cho khách hàng Lê Minh, căn cứ biên bản xố nợ, kế tốn ghi: Nợ TK 139 : 50.000.000 Cĩ TK 1311 - KL1 : 50.000.000 * Đồng thời ghi - Nợ TK 004 : 50.000.000 + Ngày 03/06/2011 thu được nợ khĩ địi đã xử lý xố nợ của khách hàng Lê Minh, kế tốn ghi: Nợ TK 111 : 50.000.000 Cĩ TK 711 : 50.000.000 * Đồng thời ghi - Cĩ TK 004 : 50.000.000 3.1.5.3 Sơ đồ kế tốn minh hoạ 139 - Dự phịng phải thu khĩ địi 642 ST= 7.329 115 KẾ TỐN DỰ PHỊNG NỢ PHẢI THU KHĨ ĐỊI (quý 2/2011) (NV1) Lập dự phịng phải thu khĩ địi 131 (NV3)Xĩa nợ phải thu khĩ địi k/h Lê Minh (NV2) Hồn nhập dự phịng phải thu khĩ địi cty Hồng Đạt ST= 11.000.000 ST= 50.000.000 004 ST= 50.000.000 Nợ khĩ địi đã xử lý cty Phương Đơng Sơ đồ 3.3 3.1.6 Phương pháp lập các chỉ tiêu phải thu khách hàng trên Bảng CĐKT * Phải thu khách hàng (Mã số 131 trên bảng cân đối kế tốn) Chỉ tiêu này phản ánh số tiền cịn phải thu của khách hàng cĩ thời hạn thanh tốn dưới 1 năm tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu khách hàng” căn cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết của Tài khoản 1311 “Phải thu ngắn hạn của khách hàng” mở theo từng khách hàng trên sổ kế tốn chi tiết Tài khoản 1311, chi tiết các khoản phải thu khách hàng ngắn hạn. * Trả trước cho người bán (Mã số 132 trên bảng cân đối kế tốn) Phản ánh số tiền đã trả trước cho người bán mà chưa nhận sản phẩm, hàng hĩa, dịch vụ, TSCĐ tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Trả trước cho người bán” căn cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết của Tài khoản 3311 “Phải trả ngắn hạn cho người bán” mở theo từng người bán trên sổ kế tốn chi tiết Tài khoản 331, chi tiết các khoản trả trước cho người bán ngắn hạn. * Phải thu dài hạn của khách hàng (Mã số 211 trên bảng cân đối kế tốn) Chỉ tiêu này phản ánh số tiền cịn phải thu của khách hàng được xếp vào loại tài sản dài hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu dài hạn của khách hàng” căn cứ vào chi tiết số dư Nợ của Tài khoản 1312 “Phải thu dài hạn khách hàng”, mở chi tiết theo từng khách hàng đối với các khoản phải thu của khách hàng được xếp vào loại tài sản dài hạn. 3.1.7 Minh họa quy trình ghi sổ Ví dụ NV: Ngày 12/5/2011 bán cho cơng ty TNHH MAI KIM NGÂN chưa thu tiền với số lượng và đơn giá (chưa VAT 10%) (xem phụ lục A) : Ghi nhận doanh thu: Nợ TK 1311-MKN : 182.500.000 Cĩ TK 5112 : 165.909.091 Cĩ TK 33311 : 16.590.909 Bảng 3.2 NHẬT KÝ CHUNG Tháng 5/2011 Đơn vị tính: đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi SC STT dòng SHTKĐƯ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ ............ 12/05 Phải thu khách hàng MKN X 1311 - MKN 182.500.000 HD 000193 12/05 Xuất bán cho cty MKN X 5112 165.909.091 12/05 Thuế GTGT X 33311 16.590.909 CÔNG TY TNHH XD DV&TM HẢI TÂM Trụ sở : 771/2A,Đường số 5, P.An Phú, Q.2.TP.HCM Tell : 2960580 - Mã số thuế : 0304899452 . . PS trong kỳ 182.500.000 182.500.000 Số dư cuối kỳ ......... CÔNG TY TNHH XD DV&TM HẢI TÂM Trụ sở : 771/2A,Đường số 5, P.An Phú, Q.2.TP.HCM Tell : 2960580 - Mã số thuế : 0304899452 TP.HCM. Ngày 31 tháng 05 năm 2011 CÔNG TY TNHH XD DV&TM HẢI TÂM Trụ sở : 771/2A,Đường số 5, P.An Phú, Q.2.TP.HCM Tell : 2960580 - Mã số thuế : 0304899452 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Bảng 3.3 SỔ CÁI Tháng 05/2011 Tài khoản: Phải thu của khách hàng SHTK: 131 Đơn vị tính: đồng Ngày tháng ghi sồ Chứng từ DIỄN GIẢI Nhật ký chung Số hiệu TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày Trang STT NỢ CÓ Số dư đầu kỳ .............. .......  12/05 HD 193 12/05 Doanh thu X 511 165.909.091 12/05 Thuế GTGT đầu ra x 3331 16.590.909 Cộng phát sinh 182.500.000  .... Số dư cuối kỳ ...........  ........... Bảng 3.4 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 131 Đối tượng: Cơng ty TNHH Mai Kim Ngân Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số dư Số Ngày Nợ Cĩ Nợ Cĩ Dư đầu kỳ ...... ........ ... ... ..... .... ...... .... 12/5 12/5 Doanh thu 5112 165.909.091 12/5 12/5 Thuế GTGT 33311 16.590.909 Tổng 3.2 Kế tốn phải trả người bán tại cơng ty Cổ Phần Nhựa 04 3.2.1 Nội dung và nguyên tắc hạch tốn 3.2.1.1 Quy trình luân chuyển chứng từ Chứng từ kế tốn thường sử dụng trong cơng ty: Hợp đồng cung cấp nguyên vật liệu Hĩa đơn giá trị gia tăng Chứng từ chi phí Phiếu nhập kho Biên bản kiểm nghiệm Phiếu chi Bảng kê hàng hĩa nhập, tồn kho,.... Khi cĩ đơn đặt hàng của khách hàng, đơn đặt hàng này sẽ được chuyển lên phịng kinh doanh để xác định mức nguyên vật liệu, lập hợp đồng đồng thời lập báo cáo trình ban giám đốc duyệt, giám đốc cơng ty sẽ căn cứ vào tình hình thực tế để cĩ quyết định cụ thể. Trong trường hợp ban giám đốc quyết định cho nhập nguyên vật liệu, lệnh sản xuất sẽ được lập và chuyển xuống phịng vật tư, phịng vật tư tiến hành mua nguyên vật liệu theo lệnh sản xuất, khi hàng được đưa đến kho, thủ kho ghi nhận số liệu liên quan, đồng thời bộ phận KCS sẽ chịu trách nhiệm kiểm tra nếu nguyên vật liệu đủ điều kiện nhập kho, KCS tiến hành lập biên bản kiểm hàng gửi cho kế tốn một bản, kế tốn căn cứ vào biên bản kiểm hàng để ghi nhận và thanh tốn cho nhà cung cấp. Lúc này kế tốn nhập các số liệu cĩ liên quan về khách hàng, số tiền, thời hạn thanh tốn, phương thức thanh tốn, số lượng, chủng loại nguyên vật liệu,.. vào sổ chi tiết trên máy, sổ này chi tiết đến từng khách cho từng lần thanh tốn. Cuối tháng, kế tốn tiến hành lập “Bảng tổng hợp hàng nhập trong tháng” để đối chiếu với kho. Căn cứ vào bảng này kế tốn đối chiếu với “Bảng tổng hợp hàng nhập tại kho” trong tháng xem cĩ khoản phát sinh nào thiếu sĩt hay khơng. 3.2.1.2 Nguyên tắc hạch tốn Theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải trả theo từng đối tượng Kiểm tra, đối chiếu theo định kỳ theo quý và cuối mỗi niên độ từng khoản phải trả cho người bán phát sinh, số đã trả, số cịn phải trả. Đối với các khoản cơng nợ cĩ gốc ngoại tệ, quy đổi theo đồng tiền Việt Nam. Cuối mỗi kỳ đều phải điều chỉnh số dư theo tỷ giá hối đối thực tế. Phân loại các khoản nợ phải trả theo thời gian thanh tốn cũng như theo từng đối tượng để cĩ biện pháp thanh tốn. Căn cứ vào số dư chi tiết bên Nợ (hoặc bên Cĩ) của tài khoản phải trả cho người bán để lấy số liệu ghi vào các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế tốn mà tuyệt đối khơng được bù trừ số dư giữa hai bên Nợ, Cĩ với nhau. 3.2.2 Tài khoản kế tốn sử dụng Kế tốn sử dụng tài khoản TK 331- “Phải trả cho người bán” để phản ánh tình hình phát sinh nợ phải trả người bán và chi tiết cho từng nhà cung cấp. Các tài khoản thường sử dụng trong kế tốn phải trả cho người bán: TK 3311: “Phải trả ngắn hạn cho người bán” Chi tiết: + TK 331- HL: Phải trả cty TNHH TV và TM Hồng Long + TK 331 - BBDL: Phải trả cty CP Bao Bì Đại Lục + TK 331-BM: Phải trả cty Thiết Bị Cơng Nghệ Bình Minh + TK 331-TP MAS: Phải trả cty Titan Petchem (M) SDN BHD (Malaysia) TK 3312: “Phải trả dài hạn cho người bán” Chi tiết: + TK 3312: Phải trả cho cty liên doanh Nhựa Sunway mario + TK 3312: Phải trả cho cty liên doanh Đồ Gỗ Quốc tế +................ 3.2.3 Minh họa nghiệp vụ kinh tế phát sinh và sơ đồ minh họa 3.2.3.1 Minh họa nghiệp vụ kinh tế phát sinh NV1: Ngày 29/04/2011 mua 64.050 cái TXCARO của cơng ty CP Bao Bì Đại Lục với giá mua chưa cĩ thuế là 4.358,38 đ/cái, thuế GTGT 10% chưa trả tiền người bán. Căn cứ hĩa đơn mua hàng ký hiệu DL/11P, số 0000128 (xem phụ lục C) và phiếu nhập kho số 19/04 (xem phụ lục D) ngày 29/4/2011 , kế tốn ghi sổ: Nợ TK 1561 : 279.153.935 ( = 64.050 x 4.358,38 ) Nợ TK 1331 : 27.915.392 Cĩ TK 331 - BBDL: 307.069.327 NV2: Ngày 30/05/2011 mua 1 máy phát điện cơng nghiệp JOHNDEERE 250KVA VG250FJD 3 pha, nhiên liệu Diesel, của cơng ty TNHH Thiết Bị Cơng Nghệ Bình Minh phục vụ cho hoạt động sản xuất tại phân xưởng, giá mua (đã cĩ thuế VAT 10%) là 200.000.000 đồng. Căn cứ hố đơn GTGT và biên bản giao nhận TSCĐ và các chứng từ liên quan, kế tốn ghi: Nợ TK 211 : 181.818.181 Nợ TK 1332 : 18.181.818      Cĩ TK 331-BM : 200.000.000 NV3: Ngày 27/04/2011, nhận khối lượng xây, lắp hồn thành bàn giao của cơng ty Cổ Phần Xây Dựng Số 5, căn cứ hợp đồng giao thầu, biên bản giao thầu và hố đơn khối lượng XDCB theo phương thức giao thầu, giá trị hợp đồng (chưa VAT 10%) là 721.000.000 đ kế tốn ghi: Nợ TK 241 : 721.000.000 Nợ TK 1332 : 72.100.000      Cĩ TK 331- XD5 : 793.100.000 NV4: Ngày 28/03/2011 thuê cơng ty TNHH TV và TM Hồng Long vận chuyển 2 container hàng, với giá 1.025 USD/1container 20, tỷ giá thực tế là: 20.900 đồng/USD, thuế suất 0%, chưa trả cước vận chuyển, căn cứ hố đơn TQ/2010N số 35105 ( xem phụ lục E) , kế tốn ghi sổ: Nợ TK 156 : 42.845.000 ( = 1.025 x 2 x 20.900) Cĩ TK 331 –HL : 42.845.000 NV5: Ngày 04/04/2011 cơng ty chuyển tiền thanh tốn cước vận chuyển cho cơng ty TNHH TV và TM Hồng Long với hố đơn 0035105 ngày 28/3/2011 (xem phụ lục E) và hố đơn 0035104 (trước đĩ) ngày 27/03/2011, căn cứ uỷ nhiệm chi (xem phụ lục F) và phiếu hạch tốn ngày 04/04/2011 số 04/04_VCB (xem phụ lục G) của Ngân hàng Vietcombank chi nhánh Bến Thành thành phố Hồ Chí Minh, kế tốn ghi: Nợ TK 331 – HL : 48.734.840 Cĩ TK 1121 : 48.734.840 NV6: Ngày 29/04/2011, được hưởng chiết khấu do thanh tốn trước thời hạn phải thanh tốn đối với khoản cơng nợ của cơng ty CP Bao Bì Đại Lục, số tiền được chiết khấu là 4.200.000 kế tốn tính trừ vào khoản nợ phải trả của cơng ty CP Bao Bì Đại Lục Nợ TK 331-GDL : 4.200.000      Cĩ TK 515 : 4.200.000 NV7: Ngày 15/03/2011, cơng ty CP Bao Bì Đại Lục chấp nhận giảm giá cho số nguyên vật liệu cơng ty CP Nhựa 04 đã mua vì kém phẩm chất, hàng vẫn cịn trong kho, giá trị được giảm giá (chưa VAT 10%) là 10.150.000 đồng, kế tốn ghi: Nợ TK 331-GDL : 11.165.000      Cĩ TK 152 : 10.150.000       Cĩ TK 1331 : 1.015.000 NV8: Ngày 30/06/2011, số dư Cĩ tài khoản phải trả của cơng ty Titan Petchem (M) SDN BHD (Malaysia) cĩ gốc ngoại tệ được đánh giá theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cơng bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính là 20.618 VND/USD. Tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế tốn tài khoản 331- TP MAS là 20.210 VND/USD. Trị giá số dư Cĩ là 12.350 USD. Khoản chênh lệch (lỗ) tỷ giá hối đối, kế tốn ghi: Nợ TK 413 : 5.038.800      Cĩ TK 331-TP MAS : 5.038.800 3.2.3.2 Sơ đồ kế tốn minh họa 331 – Phải trả cho người bán 211 413 515 (NV6) CKTT được hưởng 331-GDL ST = 4.200.000 156 133 (NV1) Mua hàng nhập kho 331-BBDL ST = 27.915.392 đầrarrrara:đ16.590.909 ST = 279.153.935 (NV2) Mua TSCĐ ST = 181.818.181 331-BM (NV8)Chênh lệch tăng TGHĐ 331- TP MAS ST= 5.038.800 112 (NV 5) Thanh tốn cước v/c 165.909.091 331-HL ST= 48.734.840 331-GDL 152 133 Thuế GTGT được giảm (NV7) Giảm giá hàng bán ST= 10.150.000 150.000 ST= 1.015.000 150.000 ST = 18.181.818 241 1332 (NV3)Phải trả về XDCB 331-XD5 ST = 72.100.000 đầrarrrara:đ16.590.909 ST = 721.000.000 KẾ TỐN PHẢI TRẢ CHO NGƯỜI BÁN Sơ đồ 3.4 3.2.4 Hạch tốn ngoại tệ - Tài khoản kế tốn chính sử dụng: TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đối Cơng ty Cổ phần Nhựa 04 áp dụng chuẩn mực kế tốn Việt Nam VAS10 - Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đối và thơng tư 105 hướng dẫn thực hiện VAS10 để hạch tốn các khoản mục tiền tệ cĩ gốc ngoại tệ cuối năm tài chính. Ví dụ NV: Ngày 30/06/2011, số dư Cĩ tài khoản phải trả của cơng ty Titan Petchem (M) SDN BHD (Malaysia) cĩ gốc ngoại tệ được đánh giá theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cơng bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính là 20.618 VND/USD. Tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế tốn tài khoản 331- TP MAS là 20.210 VND/USD. Trị giá số dư Cĩ là 12.350 USD. a) Khoản chênh lệch (lỗ) tỷ giá hối đối, kế tốn ghi: Nợ TK 413 : 5.038.800      Cĩ TK 331-TP MAS : 5.038.800 b) Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đối tăng, kết chuyển lỗ chênh lệch tỷ giá hối đối đánh giá lại giữa niên độ tài chính vào chi phí hoạt động tài chính, ghi: Nợ TK 635 : 5.038.800 Cĩ TK 413 : 5.038.800 SƠ ĐỒ XỬ LÝ CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI ĐỐI GIỮA NIÊN ĐỘ 2011 4131 331 635 Kết chuyển lỗ do tỷ giá Kết chuyển lỗ do tỷ giá tăng ST= 5.038.800 ST= 5.038.800 quý 2/2011 tăng tăng Sơ đồ 3.5 Theo VAS 10: “Trong giai đoạn sản xuất, kinh doanh, kể cả việc đầu tư xây dựng để hình thành tài sản cố định của doanh nghiệp đang hoạt động, chênh lệch tỷ giá hối đối phát sinh khi thanh tốn các khoản mục tiền tệ cĩ gốc ngoại tệ và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ cĩ gốc ngoại tệ cuối năm tài chính sẽ được ghi nhận là thu nhập, hoặc chi phí trong năm tài chính”. Do đĩ, kế tốn cơng ty kết chuyển tồn bộ khoản chênh lệch tỷ giá hối đối đánh giá lại giữa hay cuối năm tài chính của hoạt động kinh doanh (theo số thuần sau khi bù trừ số dư bên Nợ và bên Cĩ của TK 413) vào chi phí tài chính (nếu lỗ tỷ giá hối đối), hoặc doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi tỷ giá hối đối) để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. 3.2.5 Phương pháp lập các chỉ tiêu phải trả cho người bán trên Bảng CĐKT - Phải trả người bán (Mã số 312) Phản ánh số tiền phải trả cho người bán cĩ thời hạn thanh tốn dưới một năm tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải trả người bán” là tổng số dư Cĩ chi tiết của Tài khoản 3311 “Phải trả cho người bán” được phân loại là ngắn hạn mở theo từng người bán trên sổ kế tốn chi tiết Tài khoản 331. - Người mua trả tiền trước (Mã số 313) Chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền người mua trả trước tiền mua tài sản, dịch vụ hoặc trả trước tiền thuê tài sản tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Người mua trả tiền trước” căn cứ vào số dư Cĩ chi tiết của Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” mở cho từng khách hàng trên sổ kế tốn chi tiết Tài khoản 131 và số dư Cĩ của Tài khoản 3387 “Doanh thu chưa thực hiện” trên Sổ kế tốn chi tiết TK 3387. - Phải trả dài hạn người bán (Mã số 331) Chỉ tiêu này phản ánh số tiền phải trả cho người bán được xếp vào loại nợ dài hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải trả dài hạn người bán” là số dư Cĩ chi tiết của Tài khoản 3312 “Phải trả dài hạn cho người bán”, mở theo từng người bán đối với các khoản phải trả cho người bán được xếp vào loại nợ dài hạn. 3.2.6 Minh họa quy trình ghi sổ NV1: Ngày 29/04/2011 mua 64.050 cái TXCARO của cơng ty CP Bao Bì Đại Lục với giá mua chưa cĩ thuế là 4.358,38 đ/cái, thuế GTGT 10% chưa trả tiền người bán. Căn cứ hĩa đơn mua hàng ký hiệu DL/11P, số 0000128 (xem phụ lục C) và phiếu nhập kho số 19/04 ngày 29/4/2011 (xem phụ lục D), kế tốn ghi sổ: Nợ TK 1561 : 279.153.935 ( = 64.050 x 4.358,38 ) Nợ TK 1331 : 27.915.392 Cĩ TK 331 - GDL: 307.069.327 Bảng 3.5 NHẬT KÝ CHUNG Tháng 4/2011 Đơn vị tính: đồng Ngàyghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi SC STT dòng SHTKĐƯ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 29/04  DL/11P00128  29/4 Phải trả cho cty Bao Bì Đại Lục X 331-DL 307.069.327 PNK19/04 29/4 Nhập kho X 1561 279.153.935 29/4 Thuế GTGT X 1331 27.915.392 CÔNG TY TNHH XD DV&TM HẢI TÂM Trụ sở : 771/2A,Đường số 5, P.An Phú, Q.2.TP.HCM Tell : 2960580 - Mã số thuế : 0304899452 . . PS trong kỳ 307.069.327 307.069.327 Số dư cuối kỳ ............. ..........  CÔNG TY TNHH XD DV&TM HẢI TÂM Trụ sở : 771/2A,Đường số 5, P.An Phú, Q.2.TP.HCM Tell : 2960580 - Mã số thuế : 0304899452 TP.HCM. Ngày .. tháng ... năm 2011 CÔNG TY TNHH XD DV&TM HẢI TÂM Trụ sở : 771/2A,Đường số 5, P.An Phú, Q.2.TP.HCM Tell : 2960580 - Mã số thuế : 0304899452 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Bảng 3.6 SỔ CÁI Tháng 04/2011 Tài khoản: Phải trả cho người bán SHTK: 331 Đơn vị tính: đồng Ngày tháng ghi sồ Chứng từ DIỄN GIẢI Nhật ký chung Số hiệu TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày Trang STT NỢ CÓ Số dư đầu kỳ .... ......  ... ...... ..... .......... ........ 29/04 DL/11P 00128 29/04 Hàng hoá nhập kho X 1561  279.153.935 29/04 Thuế GTGT X 131   27.915.392  .. ....   ...  ............. Cộng phát sinh 307.069.327 Số dư cuối kỳ ....  .... Bảng 3.7 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 331 Đối tượng: Cơng ty Cổ Phần Bao Bì Đại Lục Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số dư Số Ngày Nợ Cĩ Nợ Cĩ Dư đầu kỳ kyì ...... ........ ... ... ..... .... ...... ...... 29/4 29/4 Nhập kho 1561 279.153.935 29/4 29/4 Thuế GTGT 1311   27.915.393 ... ... .. ....... Tổng 3.3 Kế tốn thuế GTGT tại cơng ty Cổ Phần Nhựa 04 - Cơng ty hiện đang áp dụng phương pháp kế tốn kê khai thường xuyên và thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Tài khoản kế tốn sử dụng để tính thuế GTGT gồm: TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ. Chi tiết: + TK 1331: “Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hĩa, dịch vụ” + TK 1332 : “Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ” TK 3331: Thuế GTGT đầu ra. Chi tiết: + TK 33311 “Thuế GTGT đầu ra” + TK 33312 “Thuế GTGT đầu ra của hàng hĩa nhập khẩu” - Mẫu tờ khai thuế GTGT sử dụng trong báo cáo thuế hàng tháng tại cơng ty từ tháng 6/2011 trở về trước là biểu mẫu trong thơng tư số 60/2007TT-BTC của Bộ Tài Chính ban hành ngày 14 tháng 6 năm 2007, nhưng kể từ ngày 01/07/2011 các doanh nghiệp phải sử dụng biểu mẫu trong thơng tư 28/2011/TT-BTC. 3.3.1 Kế tốn thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Tài khoản kế tốn sử dụng: TK 133 – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ 3.3.1.1 Quy trình luân chuyển chứng từ * Chứng từ và quá trình luân chuyển chứng từ đối với các nguyên vật liệu mua vào - Chứng từ để xác định thuế của nguyên vật liệu mua vào dùng cho quá trình sản xuất kinh doanh của cơng ty gồm: + Hĩa đơn GTGT (mẫu 01-GTKT-3LL) mua hàng. + Hĩa đơn bán hàng ( mẫu 02-GTTT/3LL) của Bộ Tài Chính phát hành, chứng từ này được sử dụng trong trường hợp cơng ty mua vật tư, phụ tùng của các hộ kinh doanh sử dụng hố đơn bán hàng. Khi cĩ đơn đặt hàng của khách hàng, đơn đặt hàng này sẽ được chuyển lên phịng kinh doanh để xác định mức nguyên vật liệu và lập hợp đồng,... đồng thời lập báo cáo trình ban giám đốc duyệt, giám đốc cơng ty sẽ căn cứ vào tình hình thực tế để cĩ quyết định cụ thể. Trong trường hợp ban giám đốc quyết định cho nhập nguyên vật liệu, lệnh sản xuất sẽ được lập và chuyển xuống phịng vật tư, phịng vật tư tiến hành mua nguyên vật liệu theo lệnh sản xuất, khi hàng được đưa đến kho, thủ kho ghi nhận số liệu liên quan, đồng thời bộ phận KCS sẽ chịu trách nhiệm kiểm tra nếu nguyên vật liệu đủ điều kiện nhập kho. * Chứng từ và quá trình luân chuyển chứng từ của hàng hĩa, dịch vụ mua ngồi: Chứng từ để xác định thuế GTGT đầu vào đối với các khoản chi dịch vụ mua ngồi gồm: + Hĩa đơn GTGT đặc thù của ngành điện, bưu điện, cơng ty nước,.. đã đăng ký sử dụng hợp lý. + Hĩa đơn GTGT (mẫu 01/GTKT) của các dịch vụ mua vào (khách sạn, nhà hàng,...). + Hĩa đơn bán hàng (mẫu 02/GTTT) kèm theo các loại chứng từ trên là các chứng từ như nhiệm chi, phiếu chi tiền mặt. 3.3.1.2 Nguyên tắc hạch tốn và lập báo cáo thuế GTGT đầu vào được khấu trừ - Cơng thức xác định: Thuế GTGT đầu vào = Tổng số thuế GTGT ghi trên hĩa đơn GTGT mua hàng hĩa, dịch vụ (bao gồm cả TSCĐ) dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hĩa, dịch vụ chịu thuế GTGT. Thuế GTGT đầu vào của hàng hố, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hố, dịch vụ chịu thuế GTGT thì được khấu trừ tồn bộ và tính khấu trừ ngay khi khai nộp thuế của tháng đĩ. Trường hợp nếu phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi kê khai, khấu trừ cịn sĩt hĩa đơn hoặc chứng từ nộp thuế chưa kê khai, khấu trừ thì được kê khai, khấu trừ bổ sung; thời gian để kê khai, khấu trừ bổ sung tối đa là 6 tháng kể từ tháng phát sinh hĩa đơn, chứng từ bỏ sĩt. Thuế GTGT của hàng hố, dịch vụ mua vào phát sinh trong tháng nào thì được kê khai khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp của tháng đĩ, khơng phân biệt là đã xuất kho sử dụng hay cịn trong kho. Số thuế GTGT đầu vào khơng được khấu trừ được hạch tốn vào chi phí để tính thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc tính vào nguyên giá tài sản cố định theo quy định của pháp luật. Hàng tháng, căn cứ vào bảng kê hĩa đơn hàng hĩa dịch vụ mua vào và bảng kê hàng hĩa dịch vụ bán ra để kê khai vào các chỉ tiêu tương ứng với sự hỗ trợ của phần mềm hỗ trợ kê khai (HTKK 3.0). 3.3.1.3 Minh họa nghiệp vụ kinh tế và sơ đồ tài khoản NV1: Ngày 01/06/2011 mua 1000 cái TXCAR của Cty CP Bao Bì Đại Lục (ĐL) với giá mua chưa cĩ thuế 200.000.000, thuế GTGT 10% chưa trả tiền người bán. Nợ TK 1561 : 200.000.000 Nợ TK 1331 : 20.000.000 Cĩ TK 331 - BBDL : 220.000.000 NV2: Ngày 15/06/2011 mua 1 máy kéo sợi của cơng ty Cổ phần Dệt May - Đầu Tư - Thương Mại Thành Cơng phục vụ cho hoạt động sản xuất tại phân xưởng, giá mua (đã cĩ thuế VAT 10%) là 550.000.000 đồng. Căn cứ hố đơn GTGT và biên bản giao nhận TSCĐ và các chứng từ liên quan, kế tốn ghi: Nợ TK 211 : 500.000.000 Nợ TK 1332 : 50.000.000      Cĩ TK 331-TC : 550.000.000 NV3: Ngày 20/05/2011 nhập khẩu nhựa tạo sợi (PP Yarn) và nhựa tráng (PP Lami) của cơng ty Titan Petchem (M) SDN BHD (Malaysia), giá nhậpkhẩu là 30.000 USD, thuế nhập khẩu 5%, thuế suất thuế GTGT đầu vào là 10%, tỷ giá tại thời điểm mua là 20.865 đ/USD * Giá trị hàng hĩa vật tư nhập khẩu Nợ TK 152 : 657.247.500 Cĩ TK 3333 : 31.297.500 (=30.000 x 5% x 20.865) Cĩ TK 331 - TP MAS : 625.950.000 (=30.000 x 20.865) * Thuế GTGT hàng nhập khẩu Nợ TK 133 : 65.724.750 (=657.247.500 x 10%) Cĩ TK 33312 : 65.724.750 NV4: Ngày 30/06/2011, kế tốn tiến hành khấu trừ tiền thuế GTGT đầu vào (xem phụ lục M), kế tốn làm tờ khai nộp cơ quan thuế. Trước đĩ kế tốn căn cứ sổ cái tài khoản 133 và 3331 tháng 6/2011 tiến hành ghi sổ: Nợ TK 3331 : 404.915.141 Cĩ TK 133 : 404.915.141 133 - Thuế GTGT được khấu trừ 331 (NV1) Thuế GTGT của NVL 33311 (NV4) Thuế GTGT được khấu trừ ST= 404.915.141 156 211 33312 ST = 65.724.750 (NV3) Thuế GTGT hàng NK ST = 20.000.000 ST = 200.000.000 (NV2) Thuế GTGT của TSCĐ ST = 500.000.000 ST = 50.000.000 Sơ đồ 3.6 SƠ ĐỒ KẾ TỐN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ (tháng 6/2011) 3.3.2 Minh hoạ nghiệp vụ kinh tế và sơ đồ tài khoản 3331 Tài khoản kế tốn sử dụng: TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra 3.3.2.1 Nguyên tắc hạch tốn và lập báo cáo thuế GTGT đầu ra Cơng thức tính: - Khi lập hĩa đơn bán hàng hĩa, dịch vụ, kế tốn phải ghi rõ các yếu tố trên hố đơn GTGT như: Giá bán chưa cĩ thuế, thuế GTGT, tổng giá thanh tốn - Kế tốn căn cứ vào hố đơn GTGT để xác định thuế đầu ra, hố đơn GTGT ghi đúng quy định thì số tiền thuế GTGT là số tiền ở dịng 2 của tờ hố đơn GTGT. - So sánh, đối chiếu thuế GTGT đầu ra, đầu vào; xác định số thuế phải nộp, qua kết quả tính tốn, tiến hành đối chiếu giữa số thuế GTGT đầu vào, đầu ra và tất yếu xảy ra 3 trường hợp: + TH 1: Thuế GTGT đầu ra > Thuế GTGT đầu vào thì số thuế GTGT phải nộp đúng bằng chênh lệch giữa số thuế GTGT đầu ra trừ số thuế GTGT đầu vào. + TH 2: Thuế GTGT đầu ra < Thuế GTGT đầu vào thì số chênh lệch giữa thuế GTGT đầu ra, đầu vào sẽ được chuyển sang khấu trừ cho tháng sau. + TH 3: Thuế GTGT đầu ra = Thuế GTGT đầu vào thì đơn vị khơng phải nộp thuế. 3.3.2.2 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và sơ đồ minh họa NV1: Ngày 12/6/2011 bán cho cơng ty TNHH MAI KIM NGÂN chưa thu tiền với số lượng 2.302 kg hạt nhựa OPP và đơn giá 33.181,82 đ/kg (chưa VAT 10%) , kế tốn hạch tốn: Nợ TK 1311-MKN : 84.023.005 Cĩ TK 5112 : 76.384.550 Cĩ TK 33311 : 7.638.455 NV2: Ngày 15/06/2011 Cơng ty TNHH xây dựng Minh Đức trả 20 bao container trong số 500 bao đã đặt mua ngày 20/05/2011, do 20 bao sai quy cách, giá trị hàng trả lại (chưa VAT 10%) 5.000.000 đồng. (Cơng ty Minh Đức chưa trả tiền hàng 500 bao ngày 20/05/2011) Nợ TK 5314   : 5.000.000 Nợ TK 3331 : 500.000      Cĩ TK 1311-MĐ  : 5.500.000 NV3: Ngày 30/06/2011, kế tốn tiến hành khấu trừ tiền thuế GTGT đầu vào (xem phụ lục M), kế tốn làm tờ khai nộp cơ quan thuế và căn cứ tờ khai thuế Giá trị gia tăng tháng 6/2011 tiến hành ghi sổ: Nợ TK 3331 : 404.915.141 Cĩ TK 1331 : 404.915.141 NV4: Ngày 20/05/2011 nhập khẩu nhựa tạo sợi (PP Yarn) và nhựa tráng (PP Lami) của cơng ty Titan Petchem (M) SDN BHD (Malaysia), giá nhậpkhẩu là 30.000 USD, thuế nhập khẩu 5%, thuế suất thuế GTGT đầu vào là 10%, tỷ giá tại thời điểm mua là 20.865 đ/USD * Giá trị hàng hĩa vật tư nhập khẩu Nợ TK 152 : 657.247.500 Cĩ TK 3333 : 31.297.500 (=30.000 x 5% x 20.865) Cĩ TK 331 - TP MAS : 625.950.000 (=30.000 x 20.865) * Thuế GTGT hàng nhập khẩu Nợ TK 133 : 65.724.750 ( 657.247.500 x 10%) Cĩ TK 33312 : 65.724.750 NV5: Ngày 22/03/2011 nộp tiền vào NSNN, số tiền thuế GTGT phải nộp của tháng 2/2011, số tiền phải nộp là 2.250.000 đồng. Nợ TK 3331 : 2.250.000 Cĩ TK 111 : 2.250.000 3331 - Thuế GTGT phải nộp 133 (NV4) Thuế GTGT hàng nhập khẩu ST= 65.724.750 111 ST = 2.250.000 (NV5) Nộp thuế GTGT t 2/2011 131 5314 (NV2) Thuế GTGT đầu ra ST = 5.000.000 ST = 500.000 (NV2) Hàng bán bị trả lại 131 (NV1) Thuế GTGT đầu ra 5112 ST = 7.638.455 ST = 76.384.550 Doanh thu 133 ST = 404.915.141 (NV3) Thuế GTGT được khấu trừ Sơ đồ 3.7 KẾ TỐN THUẾ GTGT PHẢI NỘP (tháng 6/2011) 3.3.2.3 Hạch tốn thuế GTGT được khấu trừ, thuế GTGT phải nộp Căn cứ sổ cái và bảng kê hĩa đơn, chứng từ hàng hĩa dịch vụ mua vào và bảng kê hĩa đơn, chứng từ hàng hĩa dịch vụ bán ra. Kế tốn tính và xác định số thuế GTGT. Được khấu trừ hoặc phải nộp trong tháng theo nguyên tắc chung như sau: Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào Căn cứ trên tờ khai thuế GTGT của tháng 6/2011 như sau: Số thuế GTGT đầu vào tháng 6/2011 : 1.926.420.006 Thuế GTGT đầu ra tháng 6/2011 : 404.915.141 Thuế GTGT cịn được khấu trừ tháng 5/2011 chuyển sang : (820.772.976) Thuế GTGT chưa khấu trừ hết của tháng 6/2011: = Thuế GTGT đầu vào T6 - Thuế GTGT đầu ra T6 + Thuế GTGT cịn được khấu trừ T5 chuyển qua = 404.915.141 - 1.926.420.006 + (820.772.976 ) = (2.342.277.841) - Số thuế GTGT được khấu trừ tháng 6/2011 là : 404.915.141 Nợ TK 3331 : 404.915.141 Cĩ TK 1331 : 404.915.141 3.3.3 Cơ sở số liệu và tình hình khai thuế GTGT tại cty Cổ Phần Nhựa 04 3.3.3.1 Cơ sở số liệu Hố đơn hàng hố dịch vụ mua vào, bán ra Bảng kê hố đơn, chứng từ hàng hố, dịch vụ bán ra (mẫu 01-1/GTGT) Bảng kê hố đơn, chứng từ hàng hố, dịch vụ mua vào (mẫu 01-2/GTGT) Tờ khai thuế GTGT (mẫu 01/GTGT) Các tài liệu khác: Sổ chi tiết, sổ cái các tài khoản. 3.3.3.2 Nguyên tắc lập báo cáo thuế GTGT Bộ phận kế tốn phải ghi đầy đủ các chỉ tiêu trên bảng kê khai thuế và các thơng tin đăng ký với cơ quan thuế. Ghi rõ ràng kỳ khai thuế trên tờ khai thuế GTGT, làm trịn đến đơn vị tính là đồng Việt Nam, khơng ghi số thập phân Số liệu trên tờ khai khơng được phép ghi số âm(-) mà phải ghi trong dấu (…). Các chỉ tiêu điều chỉnh trên tờ khai phải cĩ bản giải trình kèm theo. Đối với các chỉ tiêu khơng cĩ số liệu phát sinh trong kỳ tính thuế thì bỏ trống khơng ghi. 3.3.3.3 Tình hình kê khai thuế GTGT tháng 06/2011 tại cty Cổ Phần Nhựa 04 Hằng tháng, kế tốn căn cứ vào hĩa đơn GTGT mua vào, hĩa đơn GTGT bán ra để lập bảng kê 01-1/GTGT, 01-2/GTGT. Trên cơ sở các bảng kê đã lập, kế tốn tiến hành lập tờ khai thuế GTGT để thực hiện nghĩa vụ của cơng ty với Nhà nước. Bảng kê hĩa đơn, chứng từ hàng hĩa, dịch vụ bán ra: (Mẫu số 01-1/GTGT) - Cách lập bảng kê 01-1/GTGT + Bảng kê 01-1/GTGT được kế tốn lập hàng tháng và ghi theo thứ tự chứng từ bán hàng hĩa, dịch vụ. Căn cứ vào hĩa đơn GTGT hàng hĩa, dịch vụ bán ra, kế tốn phản ánh đầy đủ, chính xác các chỉ tiêu trên bảng kê. + Trường hợp bảng kê cĩ nhiều mặt hàng thì kế tốn chỉ phản ánh vào bảng kê những mặt hàng đặc trưng, nếu hĩa đơn GTGT phát sinh ít thì kế tốn tiến hành gạch bỏ phần cịn trống trên hĩa đơn. + Cuối tháng kế tốn tiến hành cộng tổng cộng doanh số chưa thuế GTGT, số tiền thuế GTGT để ghi vào ơ tương ứng ở dịng tổng cộng. Số liệu tổng hợp này được làm căn cứ ghi trên tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT. - Căn cứ vào bộ chứng từ kê khai khấu trừ thuế tháng 06/2011 của cơng ty Cổ Phần Nhựa 04. Trích bảng kê hĩa đơn, chứng từ hàng hĩa, dịch vụ bán ra (xem phụ lục K): Bảng kê hĩa đơn, chứng từ hàng hĩa, dịch vụ mua vào: (Mẫu số 01-2/GTGT) - Cách lập bảng kê 01-2/GTGT + Bảng kê 01-2/GTGT được kế tốn lập hằng tháng và ghi theo thứ tự chứng từ mua hàng hĩa, dịch vụ. Căn cứ vào hĩa đơn GTGT hàng hĩa, dịch vụ mua vào kế tốn phản ánh đầy đủ, chính xác các chỉ tiêu trên bảng kê. + Cuối tháng, kế tốn tiến hành cộng tổng doanh số chưa thuế GTGT, số tiền thuế GTGT để ghi vào ơ tương ứng ở dịng tổng cộng. Số liệu tổng hợp này được làm căn cứ để ghi trên tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT. - Căn cứ vào bộ chứng từ kê khai khấu trừ thuế tháng 06/2011 của cơng ty Cổ Phần Nhựa 04. Trích bảng kê hĩa đơn, chứng từ hàng hĩa, dịch vụ mua vào (xem phụ lục L): Tờ khai thuế GTGT: ( Mẫu số 01/GTGT) Trích tờ khai thuế GTGT tháng 06/2011 (xem phụ lục M) Phương pháp lập tờ khai 01/GTGT * Từ chỉ tiêu [01] đến chỉ tiêu [09]: Kế tốn ghi đúng kỳ kê khai thuế và các thơng tin đã đăng ký thuế với cơ quan thuế. Trong trường hợp nếu cĩ thay đổi thơng tin từ chỉ tiêu [02] đến chỉ tiêu [09] thì đơn vị phải đăng ký bổ sung với cơ quan thuế theo quy định. * A .Khơng phát sinh hoạt động mua bán trong kỳ (đánh dấu “X”): chỉ tiêu này để trống vì trong kỳ doanh nghiệp cĩ phát sinh hoạt động sản xuất kinh doanh. * B Thuế GTGT cịn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang: ơ [11] * C Kê khai thuế GTGT phải nộp Ngân sách Nhà nước. * I. Hàng hố, dịch vụ mua vào: Chỉ tiêu hàng hố, dịch vụ mua vào trong kỳ: + Giá trị hàng hĩa, dịch vụ mua vào trong kỳ_ ơ [12] = ơ [14]+ ơ [16] + Số thuế GTGT của hàng hố, dịch vụ mua vào trong kỳ_ơ [13] = ơ [15] + ơ [17] - Chỉ tiêu hàng hố, dịch vụ mua vào trong nước_ ơ [14]: Lấy tổng doanh số HHDV mua vào chưa thuế GTGT trên dịng tổng cộng của bảng kê 01-2/GTGT. Số tiền thuế GTGT ở dịng tổng cộng trên bảng kê 01-2/GTGT được kế tốn ghi vào ơ [15]. - Chỉ tiêu: Hàng hố, dịch vụ nhập khẩu_ơ [16] và Thuế GTGT hàng hố, dịch vụ nhập khẩu_ơ [17] Điều chỉnh thuế GTGT hàng hố, dịch vụ mua vào các kỳ trước: Điều chỉnh tăng: ơ [18]và ơ [19]: Trong tháng đơn vị khơng phát hiện sai sĩt trong quá trình hạch tốn nên khơng điều chỉnh. Do đĩ chỉ tiêu này để trống. Điều chỉnh giảm: ơ [20]và ơ [21]: Trong tháng đơn vị khơng phát hiện sai sĩt trong quá trình hạch tốn nên khơng điều chỉnh. Do đĩ chỉ tiêu này để trống. Chỉ tiêu tổng số thuế GTGT của hàng hĩa, dịch vụ mua vào_ơ [22] Chỉ tiêu này được tính như sau: ơ [22]= ơ [13] + ơ [19]- ơ [21] Chỉ tiêu tổng số thuế được khấu trừ kỳ này_ơ [23] Trong kỳ đơn vị chỉ sản xuất kinh doanh những mặt hàng chịu thuế GTGT nên số tiền thuế GTGT được khấu trừ kỳ này đúng bằng số tiền thuế GTGT của hàng hố, dịch vụ mua vào ở ơ [22] * II . Hàng hố, dịch vụ bán ra. Chỉ tiêu hàng hố, dịch vụ bán ra trong kỳ: bao gồm hàng hố, dịch vụ bán ra khơng chịu thuế GTGT + hàng hố, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT. Được tính như sau: Ơ [24]= [26]+[27]; Ơ [25]= [28] Chỉ tiêu: hàng hố, dịch vụ bán ra khơng chịu thuế GTGT_ơ [26] Chỉ tiêu này để trống vì trong kỳ đơn vị chỉ sản xuất kinh doanh những mặt hàng chịu thuế GTGT. Chỉ tiêu: hàng hố, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT_ơ [27] và thuế GTGT của hàng hố, dịch vụ bán ra_ơ [28] .Chỉ tiêu này được tính như sau: Ơ [27] = [29] + [30] + [32] ; Ơ [28] = [31] + [33] + Hàng hố, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0%_ơ [29] lấy ở dịng tổng cộng trên bảng kê 01-1/GTGT với thuế suất 0% (mục 2) trong đĩ cột doanh số bán chưa thuế GTGT ghi vào ơ[29] . + Hàng hố, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5%: Số liệu dùng để phản ánh vào chỉ tiêu này được lấy ở dịng tổng cộng trên bảng kê 01-1/GTGT với thuế suất 5% (mục 3.) trong đĩ cột doanh số bán chưa thuế GTGT ghi vào ơ[30] và thuế GTGT ghi vào ơ [31] + Hàng hố, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10%: Số liệu dùng để phản ánh vào chỉ tiêu này được lấy ở dịng tổng cộng trên bảng kê 01-1/GTGT với thuế suất 10% (mục 4.) trong đĩ cột doanh số bán chưa thuế GTGT ghi vào ơ[32] và thuế GTGT ghi vào ơ [33] Chỉ tiêu điều chỉnh thuế GTGT hàng hố, dịch vụ bán ra các kỳ trước: Điều chỉnh tăng: ơ [34]và ơ [35]: Trong tháng đơn vị khơng phát hiện sai sĩt trong quá trình hạch tốn nên khơng điều chỉnh. Do đĩ chỉ tiêu này để trống. Điều chỉnh giảm: ơ [36]và ơ [37]: Trong tháng đơn vị khơng phát hiện sai sĩt trong quá trình hạch tốn nên khơng điều chỉnh. Do đĩ chỉ tiêu này để trống. Trong trường hợp trong tháng đơn vị cĩ tiến hành điều chỉnh thì phải lập thêm bảng giải trình khai bổ sung, điều chỉnh (mẫu số: 01/KHBS) và bảng tổng hợp thuế GTGT theo bảng giải trình khai bổ sung, điều chỉnh(mẫu số: 01-3/GTGT) và phản ánh vào tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT. * Chỉ tiêu tổng doanh thu và thuế GTGT của hàng hố, dịch vụ bán ra: ơ [38] và ơ [39].Chỉ tiêu này được xác định như sau: Ơ [38] = [24] + [34] - [36]; Ơ [39] = [25] + [35] - [37] * III. Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ: Chỉ tiêu thuế GTGT phải nộp trong kỳ: ơ [40] Chỉ tiêu thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này: ơ [41] Được tính như sau: kết quả của biểu thức: ( [39]-[23]-[11] ) > 0 thì kết quả này ghi vào ơ [40] ( [39]-[23]-[11] ) < 0 thì kết quả này ghi vào ơ [41] Chỉ tiêu số thuế GTGT đề nghị hồn kỳ này_ơ [42] : Số thuế GTGT do đơn vị ghi tại cơng văn đề nghị cơ quan thuế giải quyết hồn thuế trong kỳ ghi vào ơ [42] . Chỉ tiêu Thuế GTGT cịn được khấu trừ chuyển sang kỳ sau_ ơ [43] : chỉ tiêu này được tính theo cơng thức: [43] = [41] - [42]; Chỉ tiêu này sẽ được ghi vào chỉ tiêu số [11] của tờ khai thuế GTGT kỳ kê khai thuế tháng tiếp theo. 3.3.4 Minh họa quy trình ghi sổ Minh hoạ bằng nghiệp vụ sau: Ngày 30/06/2011, kế tốn tiến hành khấu trừ tiền thuế GTGT đầu vào (xem phụ lục M), kế tốn làm tờ khai nộp cơ quan thuế và căn cứ tờ khai thuế GTGT tháng 6/2011 tiến hành ghi sổ: Nợ TK 3331 : 404.915.141 Cĩ TK 133 : 404.915.141 Bảng 3.8 NHẬT KÝ CHUNG Tháng 6/2011 Đơn vị tính: đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi SC STT dòng SHTKĐƯ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ ....... ....... ...... .................. 30/06 01/GTGT 30/6 Thuế GTGT được khấu trừ X 133 404.915.141 X 3331 404.915.141  ............. CÔNG TY TNHH XD DV&TM HẢI TÂM Trụ sở : 771/2A,Đường số 5, P.An Phú, Q.2.TP.HCM Tell : 2960580 - Mã số thuế : 0304899452 . . PS trong kỳ ...... .... Số dư cuối kỳ ............. ..........  Bảng 3.9 SỔ CÁI Tháng 06/2011 Tài khoản: Thuế GTGT được khấu trừ SHTK: 133 Đơn vị tính: đồng Ngày tháng ghi sồ Chứng từ DIỄN GIẢI Nhật ký chung Số hiệu TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày ct Trang STT NỢ CÓ Số dư đầu kỳ .... ......  ... ...... ..... .......... ........ 30/06 01/GTGT 30/06 Thuế GTGT được khấu trừ X 3331 404.915.141  .. ....   ...  ............. Cộng phát sinh Số dư cuối kỳ  .... Bảng 3.10 SỔ CHI TIẾT Tài khoản: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ SHTK: 133 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số dư Số Ngày Nợ Cĩ Nợ Cĩ Dư đầu kỳ ...... ........ ... ... ..... .... ...... ...... 30/6 30/6 Thuế GTGT được khấu trừ 3331 404.915.141 ... ... ....... Tổng CHƯƠNG 4 : NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 4.1 Nhận xét 4.1.1 Nhận xét chung - Nhìn chung cơng ty đã xây dựng hệ thống kế tốn và cơng tác luân chuyển chứng từ rất hồn chỉnh và chặt chẽ giữa nội bộ phịng kế tốn và các phịng ban khác trong cơng ty. - Đội ngũ nhân viên kế tốn của cơng ty cĩ trình độ, chuyên mơn cao đáp ứng được những địi hỏi khắt khe của cơng việc. - Bộ máy kế tốn phân cơng nhiệm vụ cụ thể nhưng khơng tách biệt hồn tồn, giữa các phần hành luơn cĩ sự phối hợp, kiểm tra, đối chiếu lẫn nhau để hạn chế tối đa sai sĩt, tăng độ tin cậy của báo cáo tài chính. Các chứng từ, sổ sách kế tốn được tổ chức ghi chép và bảo quản rất chặt chẽ, hơn nữa với sự hỗ trợ của máy tính nên cơng tác ghi chép bảo quản số liệu trở nên nhanh chĩng, dễ dàng và mang tính bảo mật rất cao. - Hàng tháng phịng kế tốn làm hồ sơ hồn thuế vào ngày 15 đến 18 tháng sau (để tập hợp tương đối đủ chứng từ thanh tốn xuất khẩu của khách hàng nước ngồi qua ngân hàng). Tuy nhiên, bộ hồ sơ thường kéo dài do bộ phận lập tờ khai thường bị chênh lệch số lượng tờ khai với số lượng trên hĩa đơn, nếu tình trạng này kéo dài sẽ tạo sự nghi ngờ của cơ quan thuế. - Các văn bản luật mới về kế tốn, thuế đã được cơng ty áp dụng kịp thời theo quy định, đĩ cũng là sự nỗ lực kịp thời của phịng kế tốn cơng ty. 4.1.2 Nhận xét cụ thể 4.1.2.1 Nhận xét về kế tốn phải thu khách hàng, phải trả người bán * Ưu điểm: - Kế tốn cơng ty đã áp dụng đúng chuẩn mực kế tốn thứ 10 - Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đối cũng như thơng tư 105/2003/TT-BTC trong việc hạch tốn chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản nợ phải thu, phải trả bằng ngoại tệ cuối năm tài chính trong khi nhiều doanh nghiệp khác lại gặp rắc rối khi áp dụng thơng tư 201/2009/TT - BTC ngày 15/10/2009. Thơng tư số 201/2009/TT-BTC ngày 15/10/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý các khoản chênh lệch tỷ giá trong doanh nghiệp cĩ những điểm mâu thuẫn với chuẩn mực kế tốn số 10 (VAS10) được Bộ này ban hành cuối năm 2002 đã khiến cả doanh nghiệp và cơng ty kiểm tốn rơi vào tình thế khĩ xử. Điển hình, ngày 10 tháng 12 năm 2010 cơng ty CP Vận Tải Biển Vinaship đã phải tiến hành cơng bố thơng tin tại Báo cáo tài chính năm 2009 theo đúng chuẩn mực kế tốn số 10 (VAS10) khi muốn hồn thiện hồ sơ chào bán cổ phiếu ra cơng chúng, vì trước đĩ cơng ty đã áp dụng thơng tư 201/2009/TT - BTC ngày 15/10/2009 để lập báo cáo tài chính đối với các khoản chênh lệch tỷ giá cĩ gốc ngoại tệ. Hay trường hợp, cơng ty CP Vận Tải Biển Bắc (NOS), cơng ty Kiểm Tốn (CPA)...Khi thơng tư số 201/2009/TT-BTC được ban hành, cĩ cách nhìn nhận chung là các doanh nghiệp cĩ thể áp dụng Thơng tư 201 hoặc VAS 10 để hạch tốn các chênh lệch tỷ giá hối đối. Mới đây, Bộ Tài Chính đã làm rõ rằng, cho mục đích lập và trình bày báo cáo tài chính các doanh nghiệp thực hiện theo VAS 10. Tuy nhiên, hiện khơng cĩ hướng dẫn nào về việc chuyển đổi từ áp dụng Thơng tư 201 sang áp dụng VAS 10. - Chênh lệch tỷ giá là vấn đề phức tạp đối với nhiều doanh nghiệp hạch tốn và xử lý trong kế tốn. Trong đĩ khoản chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện tạo ra một khoản “lời giả” (lãi do chênh lệch) hay một khoản “lỗ giả” (lỗ do chênh lệch) gây khĩ khăn cho nhà đầu tư trong việc đọc và phân tích Báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Đối với khoản “lời giả” này thì Chuẩn mực số 10 - Chuẩn mực kế tốn Việt Nam quy định doanh nghiệp khơng được chia lợi nhuận hay trả cổ tức trên khoản lời này; cịn khoản “lỗ giả” là chi phí khơng được trừ khi tính thuế TNDN theo Luật thuế TNDN hiện hành. Do đĩ khoản lời, lỗ giả gây ra do chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện khơng hồn tồn phản ánh thực tế tình hình tài chính của DN như nhiều nhà đầu tư vẫn nghĩ. - Kế tốn đã sử dụng các tài khoản trong hệ thống tài khoản để phản ánh tất cả các nghiệp vụ liên quan đến các khoản nợ phải thu, phải trả phù hợp với quy định với chế độ kế tốn hiện hành. Bên cạnh đĩ kế tốn đã sử dụng các sổ chi tiết, các tờ kê chi tiết để theo dõi các khoản thu khách hàng, phải trả cho người bán theo từng đối tượng rất rõ ràng, dễ hiểu, dễ kiểm tra đối chiếu. - Kế tốn đã sử dụng bảng phân tích tuổi nợ làm cơ sở để trích lập các khoản dự phịng nợ phải thu khĩ địi và lập báo cáo tài chính nhằm quản lý và theo dõi chặt chẽ các khoản phải thu, đồng thời qua bảng phân tích tuổi nợ giúp nhà quản lý phân tích và đưa ra những quyết định đúng đắn về việc sử dụng nguồn tài chính của doanh nghiệp một cách hợp lý . * Nhược điểm: - Sổ kế tốn chi tiết các tài khoản phải thu khách hàng, phải trả cho người bán đã áp dụng mẫu chung của Bộ Tài Chính. Tuy nhiên, chưa thể hiện số tiền được chiết khấu, số ngày được chiết khấu, thời hạn thanh tốn là bao nhiêu ngày,...Như vậy sẽ ít nhiều gây khĩ khăn cho việc theo dõi cơng nợ. - Cơng ty đã quá tập trung vào phần nợ phải thu khách hàng mà ít quan tâm đến nợ phải trả cho nhà cung cấp. - Thị trường tiêu thụ của cơng ty ngày càng được mở rộng, điều đĩ đồng nghĩa với số lượng khách hàng cũng như số lượng nhà cung cấp ngày càng khơng ngừng tăng lên trong khi đĩ số lượng chữ cái cĩ hạn cộng với tên trùng ngày càng nhiều sẽ gây khĩ khăn trong việc theo dõi cơng nợ từng đối tượng cụ thể. Do đĩ, cách sử dụng mã khách hàng bằng chữ cái của cơng ty là chưa hợp lý. - Thơng thường cơng ty theo dõi cơng nợ theo hố đơn, tuy nhiên khách hàng thanh tốn theo hợp đồng hay PO,....thì sẽ gây khĩ khăn trong việc theo dõi. - Hiện nay, kế tốn tính số dự phịng phải thu khĩ địi trên số phải thu cĩ thuế GTGT và phần nợ phải thu bị mất tính vào ch

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc4-ND CHINH.DOC
Tài liệu liên quan