Đề tài Kế toán Nguyên vật liệu – Công cụ dụng cụ tại Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng Cosevco 12

Tài liệu Đề tài Kế toán Nguyên vật liệu – Công cụ dụng cụ tại Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng Cosevco 12: LỜI MỞ ĐẦU Hiện nay trong xu thế toàn cầu hoá là phát triển mạnh mẽ về kinh tế, ổn định về chính trị, các quốc gia hợp tác với nhau cùng nhau phát triển. Trong điều kiện của nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp Việt Nam đã và đang có bước phát triển mạnh mẽ cả về quy mô và loại hình kinh doanh. Với nhiều hình thức đa dạng, loại hình hoạt động phong phú, thay đổi linh hoạt các doanh nghiệp đã góp phần quan trọng trong việc thiết lập một nền kinh tế thị trường năng động trên đà ổn định và phát triển ngày càng mạnh mẽ. Đặc biệt trong công cuộc đổi mới của đất nước từ nền kinh tế hàng hoá tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, các doanh nghiệp cần phải xác định yếu tố đầu vào hợp lý sao cho kết quả đầu ra là cao nhất, với giá cả chất lượng sản phẩm có sức thu hút đối với người tiêu dùng. Muốn thích nghi được, các doanh nghiệp phải tìm hiểu thấu đáo bản chất cơ chế, quy luật của thị trường. Nó hàm chứa nhiều quy luật, mà trong đó cạnh tranh là đặc t...

doc90 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1095 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Kế toán Nguyên vật liệu – Công cụ dụng cụ tại Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng Cosevco 12, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI MỞ ĐẦU Hiện nay trong xu thế toàn cầu hoá là phát triển mạnh mẽ về kinh tế, ổn định về chính trị, các quốc gia hợp tác với nhau cùng nhau phát triển. Trong điều kiện của nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp Việt Nam đã và đang có bước phát triển mạnh mẽ cả về quy mô và loại hình kinh doanh. Với nhiều hình thức đa dạng, loại hình hoạt động phong phú, thay đổi linh hoạt các doanh nghiệp đã góp phần quan trọng trong việc thiết lập một nền kinh tế thị trường năng động trên đà ổn định và phát triển ngày càng mạnh mẽ. Đặc biệt trong công cuộc đổi mới của đất nước từ nền kinh tế hàng hoá tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, các doanh nghiệp cần phải xác định yếu tố đầu vào hợp lý sao cho kết quả đầu ra là cao nhất, với giá cả chất lượng sản phẩm có sức thu hút đối với người tiêu dùng. Muốn thích nghi được, các doanh nghiệp phải tìm hiểu thấu đáo bản chất cơ chế, quy luật của thị trường. Nó hàm chứa nhiều quy luật, mà trong đó cạnh tranh là đặc thù của nền kinh tế thị trường. Ở một doanh nghiệp xây dựng, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ là yếu tố cấu tạo nên giá thành sản phẩm mới. Chi phí nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ chiếm tỉ lệ lớn trong tổng số vốn xây dựng công trình. Bởi vậy tập trung thu mua, bảo quản dự trữ và sử dụng nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ có ý nghĩa rất quan trọng trong việc hạ thấp chi phí sản xuất, giảm giá thành, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Do tầm quan trọng của nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp. Và qua tìm hiểu ở Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng COSEVCO12, nên em đã chọn đề tài “Kế toán Nguyên vật liệu – Công cụ dụng cụ tại Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng Cosevco 12” làm đề tài thực tập của mình. Mục đích nghiên cứu tìm hiểu việc quản lý công tác kế toán Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ thực tế ở Xí nghiệp để so sánh với lý thuyết đã được học. Đối với ở xí nghiệp việc tổ chức công tác kế toán Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ hợp lý nhằm mục đích quản lý chi phí sản xuất hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho xí nghiệp. Ngoài phần mở đầu và phần kết luận chuyên đề gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về đề tại “Kế toán Nguyên vật liệu – Công cụ dụng cụ tại Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng Cosevco 12” Chương 2: Thực trạng kế toán “Kế toán Nguyên vật liệu – Công cụ dụng cụ tại Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng Cosevco 12”. Chương 3: Hoàn thiện “Kế toán Nguyên vật liệu – Công cụ dụng cụ. Biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng Nguyên vật liệu – Công cụ dụng cụ tại Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng Cosevco12. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI : KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Khái niệm, đặc điểm yêu cầu quản lý và nhiệm vụ Kế toán Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ 1.1.1. Khái niệm đặc điểm yêu cầu quản lý nguyên vật liệu 1.1.1.1. Khái niệm nguyên vật liệu: Nguyên vật liệu của doanh nghiệp là những đối tượng lao động mua ngoài hoặc tự chế biến chủ yếu cho quá trình chế tạo sản phẩm . Thông thường, giá trị nguyên vật liệu chiếm tỷ lệ cao trong giá thành sản phẩm. Do đó việc quản lý và sử dụng nguyên vật liệu có hiệu quả góp phần hạ thấp giá thành sản phẩm nâng cao hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.1.1.2. Đặc điểm nguyên vật liệu: - Trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, vật liệu chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất và biến đổi hình thái vật chất ban đầu để cấu thành nên thực thể của sản phẩm làm ra. - Nguyên vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất, giá trị vật liệu sẽ chuyển dịch hết một lần vào chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. 1.1.1.3. Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu: - Tập trung quản lý chặt chẽ, có hiệu quả vật liệu trong quá trình thu mua, dự trữ, bảo quản và sử dụng. - Trong quá trình sản xuất kinh doanh, tổ chức hạch toán nguyên vật liệu chặt chẽ và khoa học là công cụ quan trọng để quản lý tình hình thu, mua, nhập, xuất, bảo quản, sử dụng vật liệu. 1.1.2. Khái niệm, yêu cầu, quản lý, đặc điểm công cụ dụng cụ: 1.1.2.1. Khái niệm công cụ dụng cụ: Là những tư liệu lao động không có đủ những tiêu chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng quy định đối với tài sản cố định. 1.1.2.2. Đặc điểm công cụ dụng cụ: - Công cụ dụng cụ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất vẫn giữ nguyên được hình thái vật chất ban đầu, trong quá trình tham gia vào sản xuất giá trị công cụ dụng cụ bị hao mòn dần và dịch chuyển từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. - Công cụ dụng cụ lại có những đặc điểm giống nguyên vật liệu về chủng loại thì nhiều, sử dụng thường xuyên trong quá trình sản xuất tham gia vào sản xuất giá tri công cụ dụng cụ bị hao mòn dần và dịch chuyển từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. - Công cụ dụng cụ lại có những đặc điểm giống nguyên vật liệu về chủng loại thì nhiều, sử dụng thường xuyên trong quá trình sản xuất tham gia vào một chu kỳ sản xuất, giá trị của nó được chuyển một lần vào giá trị của sản phẩm mới. 1.1.2.3.Yêu cầu quản lý công cụ dụng cụ: - Phải quản lý từng loại công cụ dụng cụ đã xuất dùng, còn trong kho. Việc hạch toán công cụ, dụng cụ phải được theo dõi chính xác, đầy đủ kịp thời về giá trị và số lượng theo từng kho, loại công cụ, dụng cụ và phân bổ chính xác giá trị hao mòn và các đối tượng sử dụng. 1.1.3. Nhiệm vụ Kế toán Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ: Để đáp ứng được những yêu cầu đó kế toán Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng trong doanh nghiệp cần thực hiện những nhiệm vụ sau: Tổ chức ghi chép phản ánh chính xác, kịp thời số lượng, chất lượng và giá trị thực tế của từng loại, từng thứ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nhập, xuất, tồn kho, sử dụng tiêu hao cho sản xuất. Vận dụng đúng đắn các phương pháp hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ. Hướng dẫn kiểm tra các bộ phận đơn vị thực hiện đầy đủ chế độ ghi chép ban đầu về nguyên liệu, vật liệu,công cụ dụng cụ lãng phí phi pháp. Tham gia kiểm kê đánh giá lại vật liệu, công cụ dụng cụ theo chế độ quy định của nhà nước, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ công tác lãnh đạo và quản lý, điều hành phân tích kinh tế. 1.2. Phân loại và đánh giá Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ 1.2.1. Phân loại Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ 1.2.1.1. Phân loại nguyên vật liệu: Có rất nhiều tiêu thức phân loại nguyên vật liệu, nhưng thông thường kế toán sử dụng một số tiêu thức sau để phân loại nguyên vật liệu phục vụ cho quá trình theo dõi và phản ánh trên các sổ kế toán khác nhau. * Nếu căn cứ vào tính năng sử dụng, có thể chia nguyên vật liệu ra thành các nhóm sau: + Nguyên liệu, vật liệu chính: Là những nguyên liệu, vật liệu cấu thành nên thực thể vật chất của sản phẩm: Ví dụ: Công ty xây dựng thì nguyên vật liệu chính là: Cát, Xi măng, Gạch, Sắt, … + Vật liệu phụ: Là những vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất không cấu thành nên thực thể vật chất của sản phẩm. Mà có thể kết hợp với nguyên vật liệu chính làm thay đổi màu sắc, mùi vị hình dáng bên ngoài, làm tăng thêm chất lượng và giá trị thẩm mỹ cho sản phẩm. Ví dụ: Công ty xây dựng thì vật liệu phụ là Sơn… + Nhiên liệu: Là một loại vật liệu phụ có tác dụng cấp nhiệt lượng cho quá trình sản xuất. Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể lỏng như: Xăng dầu, ở thể rắn như: các loại Than đá, Than bùn; và ở thể khí như: Ga… + Phụ tùng thay thế: Là những vật tư sản phẩm dùng để thay thế, sửa chữa máy móc thiết bị, tài sản cố định, phương tiện vận tải … Ví dụ: Các loại đinh, ốc, vít… + Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Là những loại vật liệu thiết bị dùng trong xây dựng cơ bản như: Gạch, Đá, Xi măng… Đối với thiết bị xây dựng cơ bản bao gồm cả thiết bị cần lắp và không cần lắp, công cụ, khí cụ và vật kết cấu dùng để lắp đặt vào công trình xây dựng cơ bản như: các loại thiết bị điện (ổ điện, quạt điện, máy lạnh…)các loại thiết bị vệ sinh (bồn tắm, bồn rửa mặt…) + Phế liệu: Là những phần vật chất mà doanh nghiệp có thể thu hồi được (Bên cạnh các loại thành phẩm) trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. * Trường hợp căn cứ vào nguồn cung cấp kế toán có thể phân loại nguyên vật liệu thành các nhóm sau: + Nguyên vật liệu mua ngoài là nguyên vật liệu do doanh nghiệp mua ngoài mà có, thông thường mua của các nhà cung cấp. + Vật liệu tự chế biến là vật liệu do doanh nghiệp sản xuất ra và sử dụng nhu cầu vật liệu để sản xuất ra sản phẩm. + Vật liệu thuê ngoài gia công là vật liệu mà doanh nghiệp không tự sản xuất, cũng không phải mua ngoài mà thuê ở các cơ sở gia công. + Nguyên, vật liệu nhận góp vốn liên doanh là nguyên vật liệu do các bên liên doanh góp vốn theo thoả thuận trên hợp đồng liên doanh. + Nguyên vật liệu được cấp là vật liệu do đơn vị cấp trên theo quy định. 1.2.1.2 Phân loại công cụ dụng cụ: Theo quy định hiện hành, những tư liệu lao động sau không phân biệt tiêu chuẩn giá trị và thời gian sử dụng được hạch toán là công cụ dụng cụ. + Các lán trại tạm thời, công cụ(trong xây dựng cơ bản) dụng cụ giá lắp chuyên dùng cho sản xuất . + Các loại bao bì bán kèm theo hàng hoá có tính tiền riêng, nhưng trong quá trình bảo quản hàng hoá vận chuyển trên đường và dự trữ trong kho có tính giá trị hao mòn để trừ dần giá trị của bao bì. + Dụng cụ đồ nghề bằng thuỷ tinh sành xứ. + Quần áo, dày dép chuyên dùng để làm việc. Để phục vụ cho công tác quản lý và kế toán. Toàn bộ công cụ dụng cụ được chia làm 3 loại: + công cụ, dụng cụ + Bao bì luân chuyển + Đồ dùng cho thuê. 1.2.2. Đánh giá Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ 1.2.2.1. Đánh giá Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ nhập kho: Tuỳ theo từng trường hợp nhập kho mà giá trị thực tế của Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ được xác định như sau: * Trường hợp Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ mua ngoài: Giá thực tế = Giá mua ghi + Chi phí + Thuế NK - Các khoản giảm NVL nhập kho Trên hoá đơn Thu mua (Nếu có) trừ (Nếu có) * Trường hợp Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ tự chế biến: Giá thực tế = Giá thực tế NVL + Các chi phí chế biến NVL chế biến CCDC xuất chế biến Phát sinh * Trường hợp nguyên vật liệu –công cụ dụng cụ thuê ngoài ra công chế biến: Giá thực tế = Giá thực tế + Chi phí + Chi phí Nhập kho CCDC xuất kho Vận chuyển Gia công * Trường hợp nguyên vật liệu –công cụ dụng cụ do ngân sách nhà nước biếu tặng: Giá thực tế nhập kho = Giá trên thị trường tại thời điểm giao nhận. * Trường hợp Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ thu mua từ phế liệu thu hồi thì được đánh giá theo giá thực tế (Giá có thể tiêu thụ hoặc giá ước tính) 1.2.2.2. Đánh giá Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ xuất kho: Để tính giá trị thực tế xuất kho của Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ kế toán áp dụng một trong 4 cách sau: + Phương pháp 1: Tính giá thực tế bình quân gia quyền: Giá thực tế NVL - CCDC = Số lượng vật liệu + Đơn giá xuất dùng trong kỳ Công cụ xuất dùng Bình quân Đơn giá bình quân = Trị giá thực tế NVL + Trị giá thực tế NVL - CCDC cả kỳ dự trữ CCDC tồn kho đầu kỳ nhập kho trong kỳ Phương pháp đơn giá bình quân có thể tính: +Đơn giá bình quân đầu kỳ (Cuối kỳ trước) + Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập Theo dõi nguyên vật liệu công cụ dụng cụ.Về mặt số lượng và giá trị trên thẻ (sổ) kế toán chi tiết vật liệu * Trình tự ghi chép: + Ở kho: - Thủ kho dùng thẻ kho đẻ phản ánh tình hình nhập - xuất - tồn kho vật liệu và mặt số lượng. Hằng ngày thủ kho căn cứ vào chứng từ nhập xuất để ghi vào thẻ kho số lượng thực nhập thực xuất. Cuối mỗi ngày hoặc định kỳ thủ kho tiến hành phân loại chứng từ, chuyển giao chứng từ cho phòng kế toán. Cuối tháng khoá thẻ kho, xác định số tồn của từng loại vật liệu để đối chiếu với sổ kế toán. Nếu có sai sót phải tìm nguyên nhân để điều chỉnh kịp thời. + Ở phòng kế toán : Mở sổ hoặc thẻ chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ cho từng loại vật liệu công cụ dụng cho đúng với thẻ kho của từng kho để để theo dõi về mặt số lượng và giá trị. Hằng ngày hoặc định kỳ khi nhận chứng từ nhập xuất kế toán phải kiểm tra chứng từ phân loại chứng từ sau đó ghi vào thẻ hoặc sổ chi tiết. Cuối tháng kế toán và thủ kho đối chứng số liệu trên thẻ kho với thẻ, sổ chi tiết vật liệu công cụ - dụng cụ. Kế toán phải tổng hợp số liệu đối chiếu với số liệu kế toán tổng hợp vật liệu, công cụ dụng cụ. Để phục vụ cho việc tập hợp chi phí và tính giá thành phần, cuối tháng căn cứ vào giá trị xuất vật liệu để tính ra giá trị thực tế của vật liệu xuất dùng cho các bộ phận sử dụng lập bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ. + Ưu điểm: Ghi chép đơn giản, dễ làm dể đối chiếu kiểm tra. + Nhược điểm: Có khối lượng ghi chép lớn hơn việc ghi chép của kho và phòng kế toán còn trùng lặp về chỉ tiêu số lượng. + Phạm vi ứng dụng: Áp dụng với doanh nghiệp có ít chủng loại vật liệu công cụ - dụng cụ khối lượng các nghiệp vụ (chứng từ), xuất ít không thường xuyên và trình độ chuyên môn của cán bộ kế toán còn hạn chế. Sơ đồ kế toán chi tiết vật liệu theo phương pháp thẻ song song: Phiếu nhập Thẻ Kho Bảng tổng hợp chi tiết Sổ chi tiết vật liệu Phiếu xuất Sổ cái Trong đó : Ghi hằng ngày Đối chiếu kiểm tra Ghi cuối kỳ 1.3.2.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển: * Trình tự ghi chép: - Ở kho: Hằng ngày thủ kho phải căn cứ vào phiếu nhập, phiếu xuất để ghi số lượng nhập xuất vào thẻ kho. - Ở phòng kế toán : Kế toán mở sổ đối chiếu luân chuyển để ghi chép tình hình nhập - xuất - tồn kho của từng thứ vật liệu, công cụ dụng cụ ở từng kho cho cả năm. Nhưng mỗi tháng chỉ ghi một lần vào cuối tháng. Để có số liệu ghi vào sổ để đối chiếu luân chuyển kế toán phải lập các bảng kê nhập xuất trên cơ sở chứng từ nhập xuất định kỳ thủ kho gửi lên. Sổ đối chiếu luân chuyển cũng được theo dõi cả và chỉ tiêu số lượng và chỉ tiêu giá trị. Cuối tháng tiến hành kiểm tra đối chiếu số liệu của sổ đối chiếu luân chuyển với thẻ kho và số liệu trên bảng tổng hợp. - Ưu điểm: Khối lượng ghi chép của kế toán được giảm bớt. Do chỉ ghi một lần vào cuối tháng. Nhược điểm : Ghi chép được ghi vào cuối tháng nên công viêc của kế toán và báo cáo bị chậm trễ. Phạm vi áp dụng: Trong các doanh nghiệp có ít nghiệp vụ nhập xuất, không bố trí riêng nhân viên kế toán chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ do vậy không có điều kiện ghi chép, theo dõi tình hình nhập xuất hàng ngày. *Sơ đồ kế toán chi tiết vật liệu theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển Thẻ kho Bảng kê nhập Sổ đối chiếu luân chuyển Phiếu nhập Phiếu xuất Sổ cái Bảng kê xuất Trong đó: Ghi hằng ngày Đối chiếu kiểm tra Ghi cuối kỳ 1.3.2.3 Phương pháp số dư: * Trình tự ghi chép: - Ở kho: Thủ kho dùng thẻ kho để ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn kho nhưng cuối tháng phải ghi số tiền tồn kho đã tính trên thẻ kho sang sổ số dư vào cột lượng. - Ở phòng kế toán: Kế toán mở sổ số dư theo từng kho chung cho cả năm để ghi chép tình hình nhập xuất. Từ các bảng kê nhập xuất kế toán lập bảng kê lũy kế nhập, luỹ kế xuất tồn kho theo từng nhóm loại vật liệu , công cụ dụng cụ theo chỉ tiêu giá trị. Việc kiểm ta đối chiếu căn cứ vào cột số tiền tồn kho trên sổ số dư và bảng kê tổng hợp nhập, xuất, tồn kho(cột số tiền) và số liệu kế toán tổng hợp. Ưu điểm: Khắc phục được ghi chép trùng lặp. Nhược điểm : Khi phát hiện ra khó kiểm tra. Phạm vi áp dụng: Tích hợp với các doanh nghiệp sản xuất có khối lượng nghiệp vụ nhập, xuất nhiều thường xuyên nhiều chủng loại vật liệu, công cụ, dụng cụ và với điều kiện doanh nghiệp sử dụng giá hạch toán nhập, xuất đã xây dựng hệ thống danh điểm vật liệu, công cụ dụng cụ trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ kế toán vững vàng. *Sơ đồ kế toán chi tiết vật liệu theo phương pháp số dư: Thẻ kho Phiếu nhập kho Sổ số dư Bảng lũy kế Phiếu xuất kho Sổ cái Phiếu giao nhận chứng từ nhập Phiếu giao nhận chứng từ xuất Trong đó : Ghi hằng ngày Đối chiếu kiểm tra Ghi cuối tháng 1.4 Kế toán tổng hợp nhập xuất kho NVL- CCDC: 1.4.1 Theo phương pháp kê khai thường xuyên: 1.4.1.1 Đặc điểm của phương pháp kê khai thường xuyên: Là phương pháp theo dõi và phản ánh thường xuyên có hệ thống tình hình nhập , xuất, tồn vật tư hàng hoá trên sổ kế toán. Trong trường hợp này các tài khoản kế toán hàng tồn kho được dùng để phản ánh số liệu có tình hình biến dộng tăng giảm của vật tư hàng hoá. Vì vậy giá trị vật tư hàng hoá tồn kho trên sổ kế toán có thể xác định tại bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán theo công thức: Giá trị Giá trị hàng Giá trị hàng Giá trị hàng hàng tồn = tồn kho + nhập kho - xuất kho kho cuối kỳ đầu kỳ trong kỳ trong kỳ 1.4.1.2 Tài khoản sử dụng: 1.4.1.2.1: Tk151: Hàng mua đang đi đường: Phản ánh giá trị vật tư hàng hoá mà công ty đã mua nhưng cuối tháng chưa về : Nợ TK151: Hàng mua đang đi đường Có SDĐK:giá trị hàng đang mua đi đường hiện có đầu kỳ. PS tăng: Trị giá hàng mua đi - PS giảm: Trị giá hàng mua đi trên Trên đường phát sinh tăng. đường đã về nhập kho. Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có SDCK: Giá trị hàng mua trên đường cuối kỳ 1.4.1.2.2: Tk 152: Nguyên vật liệu Nợ TK 152 Nguyên vật liệu Có - SDĐK: Trị giá NVL tồn đầu kỳ PS tăng: Trị giá thực tế NVL nhập kho trong kỳ và tăng lên do các nguyên nhân khác PS giảm: Trị giá thực tế NVL xuất kho và giảm xuống (do mua chế biến,… và) do các nguyên nhân khác. Tổng phát sinh tăng Tổng phát sinh giảm SDCK: Trị giá vật liệu tồn kho cuối kỳ 1.4.1.2.3.TK 153 Công cụ dụng cụ: Nợ TK 153 Công cụ dụng cụ Có - SDĐK: Trị giá thực tế CCDC tồn kho PS tăng: Trị giá công cụ dụng cụ nhập kho trong kỳ và tăng lên do các nguyên nhân khác PS giảm: Trị giá công cụ dụng cụ xuất kho và giảm xuống (do mua chế biến,… và) do các nguyên nhân khác. Tổng phát sinh tăng Tổng phát sinh giảm SDCK: Trị giá công cụ dụng cụ tồn kho cuối kỳ 1.4.1.3 Phương pháp hạch toán: * Kế toán tăng NVL,CCDC + Mua NVL,CCDC nhập kho(Có hoá đơn cùng về) Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Nợ TK 152,153: Giá mua chưa có thuế NợTK 133: Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111,112,141,311: Đã thanh toán tiền Có Tk 331 : Chưa thanh toán tiền Có Tk 333 : (Nếu có thuế NK) DN nộp thuế theo phương pháp trục tiếp hoặc thuộc đối tượng không phải nộp thuế GTGT. Nợ TK 152,153: Tổng tiền thanh toán. CóTK 111, 112,141, 311,331:Tổng tiền thanh toán + Trường hợp mua NVL,CCDC được hưởng chiết khấu thương mại thì phải ghi giảm giá gốc NVL,CCDC đã mua ghi: Nợ TK 111,112,331… Có TK 152,153 Có TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) +Trường hợp NVL,CCDC mua về nhập kho nhưng DN phát hiện không đúng quy cách, phẩm chất theo hợp đồng phải trả lại người bán hoặc được giảm giá kế toán ghi: - Giảm giá: NợTK 331,111,112 Có TK 152,153,133 ( Nếu có) Trả lại: Nợ TK 311,111,112 Có TK 152,153 Có TK 133 + Nhận hoá đơn mua hàng nhưng cuối tháng hàng chưa về: Nợ TK 151 Nợ TK 133 Có TK 111,112,141 Có TK 331,333 Tháng sau khi hàng về căn cứ vào chứng từ nhập theo hoặc chuyển cho bộ phận sản xuất (sử dụng luôn): Nợ TK152,153 : Nhập kho Nợ TK 621,627,641,642 : Sử dụng luôn Nợ TK 632 : giao cho khách hàng Có TK 151 + Giá trị NVL, CCDC gia công xong nhập lại kho: Nợ TK 152,153 Có TK154 : Chi phí SXKD dở dang + Nhận góp vốn liên doanh của các đơn vị khác bằng NVL…, nhận lại vốn liên doanh: Nợ TK152,153 Có TK 411 : Nhận vốn góp Có TK128,222 Nhận lại vốn góp + Khi thanh toán tiền mua NVL hưởng chiết khấu thanh toán (nếu có) Nợ TK 331 Có TK 111,112 : Số tiền thanh toán Có TK 515 : Số chiết khấu được hưởng. + Đối với nguyên vật liệu nhập khẩu: DN nộp thuế theo phương pháp khấu trừ: Nợ TK 152,153 : Giá có thuế NK Có TK 331 Có TK 333 : Thuế xuất nhập khẩu Đồng thời ghi: Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu DN nộp thuế theo phương pháp trực tiếp hoặc thuộc đối tượng không phải nộp thuế GTGT: Nợ TK 152,153: Giá có thuế NK và thuế GTGT hàng nhập khẩu Có TK 331 Có TK 3333 : Thuế xuất nhập khẩu Có TK 33312 : Thuế GTGT hàng nhập khẩu + Chi phí thu mua , vận chuyển, NVL,CCDC về kho của DN. Nợ TK 152,153 Nợ TK 133 Có TK 111,112,141,331 + Đối với NVL, CCDC thừa phát hiện khi kiểm kê: Nếu chưa xác định được nguyên nhân thì ghi: Nợ TK 152,153 Có TK 338(3381) Có quyết định xử lý: Nợ TK 338(3381) Có TK 771,338(8)… Nếu hàng về thừa so với hoá đơn thì kế toán ghi: Phát hiện thừa : Nợ TK 002 Khi trả lại : Có TK 002 * Kế toán giảm NVL, CCDC + Kế toán giảm NVL +Xuất kho NVL sử dụng cho các bộ phận (căn cứ chứng từ xuất) Nợ TK621,627,641,642 : Dùng cho các bộ phận sản xuất Nợ TK 241 : Dùng cho XDCB sửa chữa lớn TSCĐ Nợ TK 154 : Dùng gia công chế biến Có TK 152 + Xuất kho NVL nhượng bán, cho vay (nếu có) Nợ TK 632 : Xuất bán Nợ TK 1388 : cho vay Có TK 152 + Xuất NVL góp vốn liên doanh với các đơn vị khác( giá do HĐLD đánh giá) Nếu giá được đánh giá > Giá thực tế đem đi góp Nợ TK 128,222 : Giá do HĐLD đánh giá Có TK 152 : Giá thựctế của NVL Có TK711 : Phần chênh lệch tăng Nếu giá được đánh giá < giá thực tế đem đi góp Nợ T 128,222: Giá do HĐLD định giá Nợ TK 811 : Phần chênh lệch giảm Có TK 152 : Giá thựctế của NVL + Đối với NVL, CCDC thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê: Nếu hao hụt trong định mức ghi Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán Có TK 152.153 Nếu hao hụt chưa xác định được nguyên nhân: Nợ TK 1381 : Tài sản thiếu chờ xử lý Có TK152,153 Căn cứ biên bản xác định giá trị vật liệu ,CCDC thiếu hụt mất mát và biên bản xử lý kế toán ghi: Nợ TK 138 : Phải thu khác (1388) Nợ TK 111: Tiền mặt Nợ TK 334 : Phải trả công nhân viên Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán (phần còn lại tính vào giá vốn hàng bán Có TK138(1) + Kế toán giảm CCDC: * Phương pháp phân bổ giá trị công cụ dụng cụ + Phương pháp 1: Phân bổ 1 lần Những CCDC có giá trị nhỏ, thời gian sử dụng ngắn, khi xuất dùng toàn bộ giá trị CCDC được hạch toán vào đối tượng sử dụng Nợ TK 627,641,642… Có TK153 + Phương pháp 2: Phân bổ nhiều lần Những CCDC có giá trị lớn thời gian sử dụng dài hoặc xuất dùng mang tính chất bị đồng loạt. Theo phương pháp này khi xuất dùng CCDC kế toán kết chuyển toàn bộ giá trị CCDC vào tài khoản 142 hay 242. Sau đó phân bổ vào các đối tượng sử dụng. Căn cứ vào giá trị, mức độ và thời gian sử dụng của CCDC trong quá trình SXKD để xác định số lần phân bổ cho hợp lý. Khi CCDC báo hỏng, phân bổ giá trị còn lại sau khi đã trừ phế liệu, bồi thường. Sổ phân bổ = Giá trị thực tế - Giá trị thực tế - Giá trị phế liệu - Khoản bồi thường Lần cuối CCDC bảo hỏng CCDC đã phân bổ Thu hồi (Nếu có) Vật chất (nếu có) Số phân bổ Giá trị thực tế Giá trị Thực tế Giá trị phế liệu Khoản bồi thường lầncuối = CCDC báohỏng- CCDC đã phân bổ - thu hồi(nếu có)- vật chất( nếu có) + Khi xuất CCDC loại phân bổ nhiều lần sử dụng cho hoạt động SXKD Nợ TK 142(242) Có Tk153 + Số phân bổ từng lần vào các đối tượng sử dụng Nợ TK 627,641,642,241 Có TK 142(242) + Khi công cụ dụng cụ báo hỏng , mất mát hoặc hết thời gian sử dụng theo quy định, kế toán tiến hành phân bổ giá trị còn lại vào chi phí sản xuất kinh doanh. Nợ TK 152(8) : Giá trị phế liêuh thu hồi (Nếu có) Nợ TK 138 : Số bắt bồi thường vật chất ( Nếu có) Nợ TK 627,641,642 : Số phân bổ lần cuối Có TK 142,(242) : Giá trị còn lại. SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TỔNG HỢP NGUYÊN VẬT LIỆU- CÔNG CỤ DỤNG CỤ ( Theo phương pháp kê khai thường xuyên) TK111,112,331 TK152,153 TK621,627,641,642 TK 133 TK 632 TK 151 TK 333(3333,3331) TK 154 TK 154 TK 128,222 TK 411 TK 1381 TK 222,128 TK 412 TK 3381 TK 412 Mua NVL,CCDC Nhập kho Xuất kho NVL, CCDC Sử dụng cho các bộ phận Nhập kho hàng đi đường Xuất bán Thuế xuất nhập khẩu Thuế VAT hàng nhập khẩu Xuất gia công chế biến Nhập kho vật tư tự chế biến gia công Xuất NVL, CCDC góp vốn liên doanh Nhận vốn góp vốn LD bằng NVL,CCDC Phát hiện thiếu khi kiểm kê Phát hiện thừa khi kiểm kê Chênh lệch giảm do đánh giá lại TS Nhận lại vốn góp Chênh lệch tăng do đánh giá lại TS 1.4.2 Theo phương pháp kiểm kê định kỳ: 1.4.2.1 Đặc điểm của biện pháp kiểm kê định kỳ: Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp hạch toán căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị tồn kho cuối kỳ của vật tư hàng hoá trên sổ kế toán tổng hợp, từ đó tính giá trị của nguyên vật liệu - công cụ dụng xuất dùng trong kỳ. Không căn cứ vào chứng từ xuất kho nguyên vật liệu công cụ, dụng cụ. Giá trị vật tư hàng hoá được tính theo công thức: * Giá trị vật tư Giá trị vật tư hàng Giá trị vật tư hàng Giá trị vật tư hàng hoá xuất kho = hoá tồn đầu kỳ + hoá nhập trong kỳ - hàng hoá tồn cuối kỳ 1.4.2.2 Tài khoản sử dụng: Tk 611: “Mua hàng”.Tài khoản này không có số dư Có 2 tài khoản cấp 2: TK 611(1) : Mua vật liệu TK 611(2) : Mua hàng hoá Và có thêm TK152,153 Nợ TK 611 “Mua hàng” Có - Trị giá thực tế NVL – CCDC hàng hoá tồn đầu kỳ kết chuyển. - Trị giá thực tế NVL – CCDC, hàng hoá nhập kho trong kỳ - Kết chuyển NVL – CCDC, hàng hoá tồn cuối kỳ. - Giá trị hàng trả lại người bán, giảm giá - Trị giá NVL – CCDC hàng hoá xuất dùng trong kỳ Tổng cộng bên nợ Tổng cộng bên có 1.4.2.3 Phương pháp hạch toán: + Đầu kỳ kết chuyển giá trị thực tế của NVL-CCDC tồn đầu kỳ. Nợ TK611 Có TK 151,152,153 + Trong kỳ, khi mua NVL-CCDC căn cứ và hóa đơn, chứng từ mua hàng, phiếu nhập kho: Nợ TK 611 Nợ TK 133 (DN áp dụng thuế gtgt theo phương pháp khấu trừ ) Có TK 111, 112, 141, 331 + Doanh nghiệp được cấp phát vốn, nhận góp vốn liên doanh bằng giá trị NVL-CCDC Nợ TK 611 Có TK 411 + Nhập kho vật liệu, công cụ dụng cụ thu hồi góp vốn, căn cứ vào giá trị vật liệu, công cụ dụng cụ do hội đồng bên liên doanh định giá Nợ TK 611 Có TK 222 + Cuối kỳ căn cứ vào kết quả kiểm kê giá trị NVL-CCDC tồn cuối kỳ Nợ TK 152, 153 Có TK 611 + Giảm giá được hưởng, giá trị nguyên vật liệu, vật liệu trả lại ngươig bán được chấp nhận Nợ TK 111, 112, 331 Có TK 611 Có TK 133 (Nếu có) + Căn cứ biên bản xác định giá trị vật liệu, công cụ dụng cụ thiết hụt , mất mát và biên bản xử lý: Nợ TK 138: Phải thu khác Nợ TK 111: Tiền mặt Nợ TK 334: Phải trả CNV Có TK 611: Mua hàng + Giá trị NVL-CCDC xuất dùng trong kỳ Nợ TK 621, 627, 641,642 Có TK 611 SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TỔNG HỢP NGUYÊN VẬT LIỆU- CÔNG CỤ DỤNG CỤ (Theo phương pháp kiểm kê định kỳ) TK 152,153 TK 611 TK 152,153 K/C NVL,CCDC, Tồn kho đầu kỳ K/C NVL,CCDC, Tồn kho cuối kỳ TK111,112,331 TK111,112,331 Mua NVL,CCDC nhập kho TK 133 Hàng không đảm bảo trả lại TK 411,128 Nhận góp vốn liên doanh cấp phát TK 1388 Giá trị thiếu hụt mất mát TK 412 Đánh giá tăng NVL, CCDC TK 621,627,641,642 Giá trị NVL, CCDC xuất dùng cho từng bộ phận Chênh lệch đánh giá lại tài sản 1.5 Một số trường hợp khác về Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ: * Kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ thừa thiếu khi kiểm kê: + Xử lý hàng thừa Khi thừa hàng trong khâu mua: Nợ TK 152,153 Có TK 3381 Khi thừa trong khâu dự trữ: Nợ TK 152, 153 Có TK 3381 Xử lý hàng: Nợ TK 3381 Có TK 711 Có TK 331 Nếu người mua phát hiện thừa gửi hộ người bán Nợ TK 002 + Xử lý hàng trong khâu thiếu: Mua hàng : Nợ TK: 1381 Có TK 111, 112, 331 Khâu dự trữ: Nợ TK 1381 Có TK 152,153,142,242 Khi xử lý: Nợ TK 1388 Nợ TK 632 Nợ TK 156(2) Có TK 138(1) * Đánh giá lại NVL-CCDC - Căn cứ đánh giá : + Giá cả thị trường tại thời điểm đánh giá + Giá trị thực NVL-CCDC Tài khoản đánh giá 412 + Khi đánh giá tăng: Nợ TK 152,153 Có TK 412 + Khi đánh giá giảm: Nợ TK 412 Có TK 152, 153 + Xử lý chênh lệch cuối kỳ Chênh lệch tăng : Nợ TK 411 Có TK 412 - Chênh lệch giảm: Nợ TK 412 Có TK 411 * Kế toán cho thuê công cụ dụng cụ + Khi xuất công cụ dụng cho thuê Nợ TK 142(1), 2423 Có TK 153(3) Đồ dùng cho thuê + Tính giá trị đồ dùng cho thuê vào chi phí hoạt động: Nợ TK 811: Nếu đồ dùng cho thuê mang tính chất không thường xuyên Nợ TK 632: Nếu đồ dùng cho thuê mang tính chất thường xuyên. Có TK 142(1), 242 + Phản ánh số thu về do cho thuê công cụ dụng cụ Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 711, 511 Có TK 333 + Nhận lại công cụ dụng cụ cho thuê: Nợ TK 153(3) Có TK 142, 242: Giá trị còn lại chưa tính vào chi phí hoạt động. * Kết chuyển công cụ dụng cụ thành tài sản cố định. + Chuyển công cụ dụng cụ thành tài sản cố định Công cụ dụng cụ trong kho: Nợ TK211 Có TK 153 Công cụ dụng cụ đang sử dụng Nợ TK 211 Có TK 142 : Số chưa phân bổ giá trị còn lại Có TK 214 : Số đã phân bổ khấu hao. + Chuyển Tài sản cố định thành công cụ dụng cụ. Tài sản cố định còn mới Nợ TK 153 Có TK 211 Tài sản cố định đã sử dụng: Nợ TK 214: Số đã khấu hao phân bổ Nợ TK 142: Giá trị còn lại Có TK 211: Nguyên giá * Kế toán dự phòng giảm giá vật liệu công cụ dụng cụ tồn kho: Là dự phòng phần giá trị dự kiến bị tổn thất sẽ ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh do giảm giá vật tư tồn kho có thể xảy ra trong năm kế hoạch. + Cuối năm căn cứ vào tình hình giảm giá vật tư số lượng tồn kho thực tế của từng loại kế toán xác định mức trích lập dự phòng. Nợ TK 632 Có TK 159 + Trường hợp mức trích lập cho năm sau nhỏ hơn mức trích lập. Kế toán tiến hành hạch toán hoàn nhập toàn bộ khoản dự phòng chênh lệch lớn hơn ghi: Nợ TK 159 Có TK 711 + Trường hợp mức trích lập cho năm sau lớn hơn mức đã lập kế toán tiến hành hạch toán trích bổ sung phần dự phòng chênh lệch lớn hơn ghi: Nợ TK 632 Có TK 159 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ Ở XÍ NGHIỆP SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG COSEVCO 12 2.1 Khái quát sơ lược về Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng cosevco12 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của xí nghiệp 2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của xí nghiệp Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng cosevco 12 tiền thân là một đội sản xuất vật liệu thuộc Công ty SXVL và XD COSEVCOI, được Tổng giám đốc Công ty xây dựng Miền Trung ký quyết định thành lập số 609 ngày 15 tháng 4 năm 2000 và quyết định số 755/TCT_TCLĐ ngày 20 tháng 4 năm 2000 về việc thành lập Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng Cosevco 12 trực thuộc Công ty sản xuất vật liệu và xây dựng CosevcoI trên cơ sở củng cố tổ chức lại Xí nghiệp.Xí nghiệp sản xuất đá và xây dựng trực thuộc Công ty SXVLXD Cosevcoi, Xí nghiệp có trụ sở đặt tại xã Tiến Hóa- Tuyên Hóa – Quảng Bình. Đề đáp ứng được chức năng nhiệm vụ và nhu cầu xây dựng ngày càng cao của nhân dân trong và ngoài tỉnh, Xí nghiệp đã tìm tòi khai thao thêm nhiều mặt hàng mới, phong phú và đa dạng như các loại đá, đất đỏ phục vụ cho quá trình sản xuất của xí nghiệp và cung cấp ra thị trường. Tuy mời qua một thời gian ngắn hoạt động nhưng Xí nghiệp với chức năng nhiệm vụ của mình đã phát huy mạnh mẽ những lợi thế và khắc phục những mặt hạn chế để có những thành tích đáng ghi nhận.Trong những năm vừa qua, mặc dù gặp nhiều khó khăn về nhiều măt, nhưng được sự quan tâm chỉ đạo thường xuyên kịp thời của thường vụ Đảng Ủy, ban giám đốc Xí nghiệp,sự đoàn kết giữa các phòng,sự nỗ lực phấn đấu của mỗi thành viên trong Xí nghiệp,tất cả đã đưa đến cho xí nghiệp một phong trào thi đua săn xuất và đạt được những kết quả đáng khích lệ.Hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp trong thời gian qua tuy có một số thuận lợi cơ bản nhưng cũng gặp rất nhiều khó khăn trong quá trình sản xuất kinh doanh. Cơ sở vật chất, kỹ thuật còn thiếu, mời thành viên chưa lâu nên còn gặp nhiều bỡ ngỡ trong công tác quản lý.Vì phải khai thác sản xuất ngoài trời nên những ngày mưa gió không tiến hành sản xuất được làm cho kết quả sản xuất thấp.Khó khăn là vậy nhưng Xí nghiệp đã đạt được những kết quả rất khả quan. Bằng những cơ chế giao khoán định mức tiêu hao nguyên, nhiên liệu và một số khoản mục chi phí,với sự năng động trong công tác điều hành của ban chỉ huy các đội sản xuất cùng với sự nỗ lực phấn đấu vươn lên của cán bộ công nhân viên trực tiếp sản xuất.Tất cả các đội sản xuất đã đạt được những kết quả khả quan trong việc thực hiện chi tiêu kế hoạch mà nổi bật là các đội khai thác đá 12.1,12.2,12.3,Lèn na…vv. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG 2 NĂM GẦN ĐÂY. Chỉ Tiêu Năm 2007 Năm 2008 2007/2008 Tiền Tốc độ 1 2 3 4=(3)-(2) 5=x 100% Tổng DT 110.507 120.494 9.987 9,04% Tổng CP 109.459 119.362 9.903 9,05% Lợi nhuận 1.048 1.132 84 8,01% Nhận xét: Qua số liệu trong bảng kê năm 2007-2008 ta thấy: Doanh thu tăng 9.987(triệu đồng) với tốc độ tăng 9,04% Chi phí tăng 9.903(triệu đồng)với tốc độ tăng 9,05% Lợi nhuận tăng 84(triệu đồng) với tốc độ tăng 8,01% Ta thấy quy mô hoạt động của Xí nghiệp ngày càng được mở rộng làm lợi nhuận của Xí nghiệp tăng lên. 2.1.1.2 Chức năng của Xí nghiệp - Là một Xí nghiệp có tư cách pháp nhân, Xí nghiệp SXVLXD Cosevco 12 có đầy đủ các chức năng nhiệm vụ sau: Căn cứ giấy phép thành lập số 775/TCT_TCLĐ ngày 20 tháng 04 năm 2000 Xí nghiệp hoạt động đúng theo nghành nghề đã đăng ký là: -Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng Cosevco 12 chuyên sản xuất các vật liệu xây dựng như các loại đá. - Ứng dụng phát triển vốn theo đúng chế độ.Thực hiện nghĩa vụ thuế GTGT, thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của nhà nước hàng năm. - Nắm bắt nhu cầu của thị trường và khả năng của Xí nghiệp để tiến hành sản xuất có hiệu quả. - Thường xuyên chăm lo đào tạo,giáo dục bồi dưỡng cán bộ công nhân viên.Thực hiện các chế độ khen thưởng kỷ luật nghiêm công bằng và có hiệu quả. Thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường sản xuất kinh doanh. 2.1.2 Đặc điểm tổ chức quản lý kinh doanh của Xí nghiệp 2.1.2.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất của Xí nghiệp Bộ máy tổ chức sản xuất: ĐỘI PHÓ THỐNG KÊ KẾ TOÁN THỦ KHO KỶ THUẬT BẢO VỆ ĐỘI TRƯỞNG CHỈ HUY CHUNG CÁC TỔ CÔNG NHÂN THI CÔNG TRỰC TIẾP SẢN XUẤT Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo Quan hệ chức năng *Cơ cấu tổ chức của đội: - Một đội trưởng chỉ huy chung - Một đội phó - Một cán bộ kỷ thuật - Một cán bộ thống kê kế toán - Một thủ kho - Một bảo vệ và các đội công nhân trực tiếp sản xuất + Nhiệm vụ của các đội: Thực hiện thi công các công việc khai thác. Công việc do đội trực tiếp đảm nhận chịu sự quản lý của các phòng ban chức năng Xí nghiệp, ban giám đốc Xí nghiệp về quy trình, quy phạm kỷ thuật được giao phụ trách. 2.1.2.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ở Xí nghiệp 2.1.2.2.1 Đặc điểm chung: Xí nghiệp tổ chức bộ máy quản lý tương đối gọn, các phòng ban, bộ phận có nhiệm vụ cụ thể nhưng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong quá trình quản lý. 2.1.2.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại xí nghiệp PHÒNG KẾ HOẠCH PHÒNG KỶ THUẬT ĐỘI KHAI THCAS ĐÁ 12.1 PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH ĐỘI KHAI THÁC ĐÁ 12.2 ĐỘI KHAI THÁC ĐÁ 12.3 ĐỘI KHAI THÁC LÈN NA ĐỘI XÂY DỰNG PHÓ GIÁM ĐỐC SẢN XUẤT GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC THỊ TRƯỜNG PHÓ GIÁM ĐỐC TỔ CHỨC SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC QUẢN LÝ TẠI XÍ NGHIỆP Ghi chú Quan hệ chỉ đạo Quan hệ chức năng * Chức năng và nhiệm vụ của phòng ban: + Giám đốc: Là người lãnh đạo và trực tiếp điều hành mọi hoạt động của Xí nghiệp, thực hiện đúng nhiệm vụ và quyền hạn theo điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty sản xuất vật liệu và xây dựng CosevcoI và Tổng công ty xây dựng Miền Trung. + Phó giám đốc thị trường: Là người theo dõi các công việc, hoạt động trong Xí nghiệp từ khâu an toàn lao động đến khâu cung ứng vật tư kỹ thuật và theo dõi các hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp. Hàng tháng,quý ,năm phải xây dựng kế hoạch sản xuất tổng quát, căn cứ trên từng bước thực hiện trước và những nhu cầu của thị trường trong tương lai để có được kế hoạch chính xác, hiệu quả hơn. + Phòng kỹ thuật: Quản lý toàn bộ thiết bị,toàn bộ tài sản cố định trong Xí nghiệp.Quản lý theo dõi việc vận hành,sử dụng thiết bị,tài sản cố định theo quy trình đảm bảo an toàn lao động. Có kế hoạch bảo dưỡng và sữa chữa thiết bị tài sản cố định. + Phòng tài chính kế toán: Tham mưu và báo cáo với giám đốc kịp thời về tình hình sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp,đề xuất các biện pháp xử lý.Giám sát và quản lý có hiệu quả nhất về các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp, tài sản vốn bằng tiền. Phân tích tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính. + Phòng tổ chức hành chính: Tham mưu cho giám đốc việc tiếp nhận hoặc thôi việc, điều động nhân lực hoặc sắp xếp cơ cấu quản lý bộ máy trong toàn Xí nghiệp.Quản lý lao động tiền lương, nâng bậc tay nghề công nhân.Quản lý hồ sơ công tác và bảo vệ. 2.1.2.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Xí nghiệp 2.1.2.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Xí nghiệp: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán: KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN THANH TOÁN KẾ TOÁN THỐNG KÊ CÁC ĐỘI KẾ TOÁN TP TIÊU THỤ KẾ TOÁN CÔNG NỢ THỦ QUỶ KẾ TOÁN VẬT TƯ Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo Công tác phân hành kế toán được làm tại phong kế toán tài chính và được sắp xếp một cách hợp lý. + Kế toán trưởng: Là người đứng đầu bộ máy kế toán, giúp việc và chịu trách nhiệm với giám đốc và toàn bộ hoạt động tài chính phụ trách công tác tài chính đúng pháp luật, đúng điều lệ của công ty, là người giúp giám đốc xây dựng kế hoạch tài chính hàng quý,tháng, năm, phân tích tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh, soạn thảo văn bản về tài chính kế toán của đơn vị, đồng thời chỉ đạo nghiệp vụ hướng dẫn và tổ chức các kế toán viên thực hiện nhiệm vụ được giao. + Kế toán tổng hợp: Phụ trách khâu tổng hợp, chịu trách nhiệm chính về số liệu kế toán,báo cáo toàn xí nghiệp và có nhiệm vụ theo dõi tình hình biến động tăng giảm tài sản cố định,tính và trách khấu hao tài sản cố định theo từng quý,lập kế hoạch sửa chữa lớn tài sản cố định, tập hợp chi phí phất sinh liên quan đến quá trình sản xuất để tính giá thành sản phẩm,đồng thời tập hợp tất cả các khoản khác để xác định kết quả sản xuất kinh doanh. + Kế toán thanh toán: Kế toán ngân hàng và công nợ phải theo dõi chỉ tiêu của xí nghiệp theo đúng chế độ chính sách,theo dõi tiền gửi , tiền vay, tam ứng, trả lương và tình hình công nợ phải trả. + Kế toán vật tư: Theo dõi tình hình tăng giẳm từng loại vật tư, tham gia kiểm kê định kỳ hoặc đột xuất nhằm đảm bảo an toàn vật tư, tài sản, tránh mất mát hư hỏng, căn cứ vào chứng từ liên quan để vào sổ kế toán. + Kế toán công nợ: Có nhiệm vụ hoạch toán tổng hợp, chi tiết tình hình công nợ với khách hàng, cùng với nhân viên tiếp thị phụ trách thực hiện công việc thu tiền bán hàng của xí nghiệp. + Kế toán thành phẩm : Có nhiệm vụ theo dõi, tính toán số lượng sản phẩm hàng hóa nhập kho, xuất kho. + Thủ quỹ : Chịu trách nhiệm quản lý tiền mặt của xí nghiệp tiến hành thu chi tiền mặt trên cơ sở chứng từ hợp lệ. 2.1.2.3.2. Hình thức kế toán áp dụng tại xí nghiệp: Phòng kế toán tài chính xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng Cosevco 12 áp dụng hình thức kế toán “Nhật ký chung”.Theo hình thức này căn cứ để ghi vào nhật ký chung là chứng từ gốc, số liệu các sổ kế toán chi tiết và các bảng phân bổ. * Sơ đồ sổ kế toán tại Xí nghiệp BẢNG KÊ CHỨNG TỪ NHẬT KÝ CHUNG SỔ CHI TIẾT CHỨNG TỪ GỐC SỔ CÁI BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN BÁO CÁO TÀI CHÍNH KẾ TOÁN Ghi chú: Ghi hằng ngày Ghi cuối quý, năm Quan hệ đối chiếu * Trình tự ghi sổ: Hàng ngày căn vào chứng từ gốc kết toán ghi vào nhật ký chung, bảng kê chứng từ vào sổ chi tiết.Các chứng từ gốc sau khi làm căn cứ lập nhật ký chung, từ nhật ký chung ghi vào sổ cái. Cuối tháng(quý) phải khóa sổ tìm ra tổng số phát sinh nợ, tổng phát sinh có và rút số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ sổ cái lập bảng cân đối tài khoản Cuối tháng (quý) phải tổng hợp số liệu khóa sổ và thẻ chi tiết rồi lập bảng tổng hợp chi tiết. Sau khi đối chiếu khớp số liệu ghi trên sổ cái và bảng tộng hợp chi tiết được sử dụng lập báo cáo kế toán. 2.1.3. Một số chỉ tiêu khác: 2.1.3.1. Hệ thống tài khoản áp dụng tại xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng Cosevco 12: Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng Cosevco 12 áp dụng hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp được ban hành theo quyết định số 15/2006/ QĐ/BTC ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính để hạch toán nghiệp vụ phát sinh tại doanh nghiệp. TK cấp I : TK 152; 153. Tài khoản cấp II: TK152(1); 152(2); 152(3). 2.1.3.2. Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng cosevco 12 hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. 2.1.3.3. Phương pháp tính thuế GTGT: Xí nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. 2.2.Thực trạng kế toán Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ và vấn đề quản lý nâng cao hiệu quả sử dụng Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ tại Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng cosvco 12 2.2.1. Nguồn nguyên liệu của xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng cosvco 12 Xí nghiệp đang sữ dụng rất nhiều loại vật liệu, công cụ dụng cụ có công dụng kinh tế khác nhau dựa trên tính chất công cụ ấy, nguyên vật liệu công cụ dụng cụ của xí nghiệp được phân thành nhiều loại: * Nguyên vật liệu gồm: + Vật liệu chính: là loại vật liệu khi tham gia vào thi công công trình sẽ cấu thành nên thực thể của sản phẩm như: đất, đá(đá hộc, đá 1*2, đá 2*4, đá 4*6), xi măng, sắt, gạch đặc, gặch lổ, cát. + Vật liệu phụ: là những loại vật liệu có tác dụng làm tăng tính chất lượng, làm tăng giá trị sử dụng không cấu thành nên thực thể của sản phẩm như thép buộc, gổ, cốp pha. + Nhiên liệu: là những loại vật liệu có tác dụng cung cấp nhiệt năng cho vận hành máy: xăng, dầu, nhờn. + Thiết bị xây dựng cơ bản: là những loại góp phần cấu thành thực thể sản phẩm như: máy xúc, máy đào, máy trộ bê tông và các loại xe tải. * Công cụ dụng cụ: - Các loại công cụ dụng cụ để phục vụ sản xuất có giá trị lớn: bản búa, bầu nhờn, băng tải, dây cu roa, bánh răng… - Các loại công cụ dụng cụ thay thế: xăm, lốp. - Những công cụ đồ nghề chuyên dùng làm việc: dây bảo hiểm, găng tay, mủ nhựa. Đây là Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng nên việc nhập xuất nguyên vật liệu công cụ dụng cụ diễn ra thường xuyên, nhiều chủng loại và phong phú. 2.2.1.2 Nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ: * Kế toán Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ tại xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng cosvco 12 có nhiệm vụ ghi chép tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ. - Lập chứng từ kế toán liên quan đến nhập – xuất Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ. - Quản lý toàn bộ Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ tại xí nghiệp. - Cuối kỳ lập báo cáo nhập – xuất – tồn gửi lên cho kế toán tổng hợp. 2.2.1.3 Vùng cung cấp Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ: Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng cosvco 12 nhậpk Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ, từ các nguồn cung cấp sau: nhập Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ như các loại dầu nhờn… từ cửa hàng xăng dầu Quảng Trạch, lốp xe, băng tải, rãnh xoắn…từ Công ty TNHH Đăng Thảo. 2.2.2.Phương pháp xác định giá trị Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ tại xí nghiệp 2.2.2.1 Giá nhập kho: Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng Cosvco 12 nhập kho Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ theo giá thực tế: Giá thực tế = Giá mua chưa + Chi phí + Thuế - Các khoản giảm nhập kho Thuế GTGT Thu mua nhập khẩu (nếu có) trừ (Nếu có) 2.2.2.2 Giá xuất kho: Xí nghiệp xuất kho Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ theo phương pháp nhập trước – xuất trước. Theo phương pháp này thì Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ tính theo đơn giá xuất của Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ tồn đầu kỳ. Xuất hết tồn kho đầu kỳ tiếp tục lấy đơn giá xuất của lần nhập tiếp theo. 2.2.2.3 Phương pháp hạch toán vật liệu tồn kho: Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng Xosvco 12 sử dụng phương pháp thẻ song song để hạch toán vật liệu tồn kho. 2.2.3.3 Quản lý và sử dụng Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ tại xí nghiệp: Quản lý Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ thuộc trách nhiệm kế toán Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ và thủ kho. Sau khi Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ được xuất ra khỏi kho đến các phân xưởng thì kế toán tại các xưởng đó có trách nhiệm quản lý đảm bảo việc sử dụng Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ có hiệu quả và tiết kiệm. Vật liệu được lưu trữ ở kho và đưa đến các bộ phận trong xưởng để sản xuất thì công việc thêo dõi số lượng cũng như giá trị được tiến hành đến phòng kế toán. Việc nhập, xuất Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ được tiến hành trên chứng từ, hóa đơn, hợp lý và hợp lệ . Khi có yêu cầu nhập- Xuất Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ kế toán tiến hành nhập , xuất vật tư. 2.2.4 kế toán Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ tại xí nghiệp: 2.2.4.1 Chứng từ, sổ kế toán sử dụng: 2.2.4.1.1 Chứng từ: Xí nghiệp sử dụng các loại chứng từ sau để hạch toán Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ . Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT, giấy yêu cầu mua vật tư, giấy yêu cấp vật tư, biên bản kiểm nghiệm hàng hóa, phiếu nhập, phiếu xuất. 2.2.4.1.2 Sổ sách kế toán: Để phục vụ cho phương pháp kế toán Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ theo phương pháp “nhật ký chung” Xí nghiệp sử dụng các loại sổ sách sau: Thẻ kho, sổ chi tiết vật tư, bảng tổng hợp nhập- xuất-tồn vật tư, Bảng tổng hợp chi tiết Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ . 2.2.4.2 Phương pháp kế toán nhập-xuất Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ : 2.2.4.2.1 Các tài khoản sử dụng: Để hạch toán Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ của Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng Cosvco 12 sử dụng các tài khoản . TK 152: Nguyên vật liệu dùng để hạch toán nguyên vật liệu TK153: Công cụ dụng cụ dùng để hạch toán công cụ dụng cụ 2.2.4.2.2 Phương pháp hạch toán: 2.2.4.2.2.1 Phương pháp hạch toán NVL: Tình hình nhập nguyên vật liệu trong tháng 12 năm 2008. Ngày 04 tháng 12 nhận giấy yêu cầu mua nguyên vật liệu của anh Lê Hồng Việt GIẤY YÊU CẦU MUA NHIÊN LIỆU Kính gửi: Giám đốc xí nghiệp Sản xuất vật liệu xây dựng cosvco 12 Tôi tên là: Lê Hồng Việt Thuộc bộ phận: Phòng kinh tế kế hoạch Lý do mua: Phục vụ sản xuất TT Loại nhiên liệu ĐVT Số lượng Ghi chú 01 Dầu Diezel Lít 16.000 02 Nhờn HD50 Lít 800 03 Nhờn CS32 Lít 209 04 Mỡ Đặc L3 Kg 180 05 Nhờn CN68 Lít 209 Tiến Hoá, Ngày 04 tháng 12 năm 2008 Giám đốc P KT-KH Người yêu cầu (Ký, Họ tên) (Ký,Họ tên) (Ký, Họ tên) Ngày 04 tháng 12 năm 2008 nhận được hóa đơn 957 của Cửa hàng Xăng dầu Quảng Trạch HÓA ĐƠN GTGT Liên 2: Giao cho khách hàng Mẫu số:01GTKP_4LL Ngày 04 tháng 12 năm 2008 Ký hiệu: QB/2008T Số :000957 Đơn vị bán hàng: Cửa hàng Xăng dầu Quảng Trạch Đơn vị: Quảng Thọ- Quảng Trạch- Quảng Bình Số tài khoản: Điện thoại: MST: 3100105749 Họ tên người mua hàng: Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng Cosevco 12. Đơn vị: Địa chỉ: Tiến Hóa – Tuyên Hóa – Quảng Bình Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST: 3100279784 Số thứ tự Tên hàng hóa ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Dầu Diezel Lít 16.000 9.436,36 150.981.760 2 Nhờn HD50 Lít 800 20.590 16.472.000 3 Dầu CS32 Lít 209 21.091 480.019 4 Mỡ Đặc L3 Kg 180 35.823 6.488.140 5 Nhờn CN68 Lít 209 22.053 4.609.077 Cộng tiền hàng 182.918.996 Thuế GTGT:10% tiền thuế GTGT 18.291.899 Tổng tiền thanh toán 201.210.895 Số tiền (viết bằng chữ ): Hai trăm linh một triệu, hai trăm mười nghìn, tám trăm chín lăm ngàn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký , Họ tên) (Ký ,Họ tên) (Ký,Họ tên) (Ký, Họ tên) Sau khi hàng về Xí nghiệp lập bộ phận kiểm tra vật tư, sau đó lập biên bản kiểm nghiệm vật tư. CÔNG TY CP SXVL&XD COSEVCOI XÍ NGHIỆP SXVLXDCOSEVCO12 BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM (vật tư, sản phẩm , hàng hóa) Ngày 04 tháng 12 năm 2008 Số 08 Căn cứ công văn số:….. Ngày…..Tháng,…….Năm 2006 của Công ty SXVL&XD COSEVCO I Hội đồng kiểm nghiệm gồm: 1 Ông (bà) : Hoàng Bá Quỳnh Trưởng ban 2 Ông (bà) : Lê Hồng Việt Ủy Viên 3 Ông (bà) : Tạ Thị Thu Hòa Ủy Viên 4 Ông (bà) : Lê Bá Liễu Ủy Viên 5 Ông (bà) : Lê Thị Lương Ủy Viên TT Tên QC vật tư Mã số PTKN ĐVT SL theo Chứng từ Kết quả kiểm nghiệm Ghi chú SL ĐúngQC SLSai QC 1 Dầu Diezel Lít 16.000 16.000 0 2 Nhờn HD50 Lít 800 800 0 3 Dầu CS32 Lít 209 209 0 4 Mỡ Đặc L3 Kg 180 180 0 5 Nhờn CN68 Lít 209 209 0 Ý kiến của ban kiểm nghiệm: Nhập kho số lương đúng và đủ quy cách Đại diện kỷ thuật Thủ Kho Trưởng ban Người giao (Ký,Họ tên) (Ký,Họ tên) (Ký,Họ tên) (Ký,Họ tên) Căn cứ hóa đơn và biên bản kiểm nghiệm kế toán lập phiếu nhập kho. Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng Cosvco 12 PHIẾU NHẬP KHO Ngày 04 tháng 12 năm 2008 Nợ TK152: 182.918.996 Số: 10/N Nợ TK 133: 18.291.899 CóTK111:201.210. 895 Họ và tên người giao: Cửa hàng Xăng dầu Quảng Trạch Theo HĐ Số 957 Ngày 04 tháng 12 năm 2008 Nhập tại kho: NVL 152 TT Tên nhãn hiệu, sản phẩm QC vật tư Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo CT Thực nhập 1 Dầu Diezel Lít 16.000 16.000 9.436,36 150.981.760 2 Nhờn HD50 Lít 800 800 20.590 16.472.000 3 Dầu CS32 Lít 209 209 21.091 480.019 4 Mỡ Đặc L3 Kg 180 180 35.823 6.488.140 5 Nhờn CN68 Lít 209 209 22.053 4.609.077 Tổng cộng 182.918.996 Tổng số tiền(Viết bằng chữ) : Một trăm tám mươi hai triệu, chín trăm mười tám nghìn, chín trăm chín mươi sáu đồng chẵn. Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) Ngày 20 tháng 12 năm 2008 nhận giấy yêu cầu mua Nhiên liệu của anh Lê Hồng Việt GIẤY YÊU CẦU MUA NHIÊN LIỆU Kính gửi: Giám đốc xí nghiệp SXVLXD Cosevco 12 Tôi tên là: Lê Hồng Việt Thuộc bộ phận: Phòng kinh tế -kế hoạch Lý do mua: Phục vụ sản xuất. TT Loại Nhiên Liệu ĐVT Số Lượng Ghi Chú 01 Dầu Diezel Lít 10.000 02 Nhờn HD 50 Lít 500 03 Nhờn CN 68 Lít 200 Tiến Hóa, ngày 20 tháng 12 năm 2008 GIÁM ĐỐC P.KT-KH NGƯỜI YÊU CẦU (Ký,họ tên) (Ký , họ tên) (Ký, họ tên) Nhận được hóa đơn số 6299 của Cửa hàng Xăng dầu Quảng Trạch HÓA ĐƠN GTGT Liên 2: giao cho khách hàng Mẫu số: 03GTKT-3LL Ngày 20 tháng 12 năm 2008 Ký hiệu: QB/2008T Số: 006299 Đơn vị bán hàng: Cửa hàng xăng dầu Quảng Trạch Địa Chỉ: Quảng Thọ - Quảng Trạch – Quảng Bình Số tài khoản: Điện thoại: MST: 3100105749 Họ tên người mua hàng: XN SXVLXD Cosevco12 Đơn vị: Địa chỉ: Tiến Hóa – Tuyên Hóa – Quảng Bình Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST: 3100279784 STT Tên hàng hóa ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Dầu Diezel Lít 10.000 9.436,36 94.363.600 2 Nhờn HD50 Lít 500 20.590 10.259.000 3 Nhờn CN68 Lít 200 22.053 4.410.600 Cộng tiền hàng 109.069.200 Thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 10.906.920 Tổng tiền thanh toán 119.976.120 Số tiền( viết bằng chữ): Một trăm mười chín triệu, chín trăm bảy mươi sáu nghìn, một trăm hai mươi đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký,Họ tên) Hàng về Xí nghiệp lập bộ phận kiểm tra vật tư, sau đó lập biên bản kiểm nghiệm vật tư CÔNG TY CP SXVL&XD COSEVCOI XÍ NGHIỆP SXVLXD COSEVCO 12 BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM (Vật tư,sản phẩm,hàng hoá) Ngày 20 tháng 12 năm 2008 Số: 09 Căn cứ công văn số :……ngày……tháng…… năm 2006 của Công ty SXVL & XDCOSEVCO I Hội đồng kiểm nghiệm gồm : 1. ông(bà): Hoàng Bá Quỳnh Trưởng ban 2. ông(bà) Lê hồng Việt Uỷ viên 3. ông(bà) Tạ Thị Thu Hoà Ủy viên 4. ông(bà)Nguyễn Đức Anh Uỷ Viên 5. ông(bà) Lê Thị Nương Uỷ viên TT Tên QC vật tư Mã Số PTKN ĐVT SL theo CT Kết quả kiểm nghiệm Ghi chú SL đúng QC Sl sai QC 1 Dầu Diezel Lít 10.000 10.000 0 2 Nhờn HD 50 Lít 500 500 0 3 Nhờn CN68 Lít 200 200 0 Ý kiến của ban kiểm nghiệm: Nhập kho đúng số lượng và đủ quy cách Đại diện kỷ thuật Thủ kho Trưởng ban Người giao hàng (Ký,Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) Căn cứ hoá đơn và biên bản kiểm nghiệm kế toán lập phiếu nhập kho Xí nghiệp SXVLXD Cosevco 12 PHIẾU NHẬP KHO Ngày 20 tháng 12 năm 2008 Nợ TK 152: 109.069.200 Số: 11/N Nợ TK 133: 10.906.920 Có TK 111: 119.976.120 Họ và tên người giao: Cửa hàng xăng dầu Quảng Trạch Theo HD số 6299: Ngày 20 tháng 12 năm 2008 Nhập tại kho : NVL 152 TT Tên nhãn hiệu sản phẩm quy cách vật tư Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành Tiền Theo CT Thực nhập 1 Dầu diezel Lít 10.000 10.000 9.436,36 94363.600 2 NhờnHD 50 Lít 500 500 20.590 10.295.000 3 Nhờn CN68 Lít 200 200 22.053 4.410.600 Tổng cộng 109.069.200 Tổng số tiền(viết bằng chữ): Một trăm linh chín triệu không trăm sáu mươi chín nghìn hai trăm đồng chẵn Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký,Họ tên) *Tình hình xuất NVL Xí nghiệp xuất kho NVL theo phương pháp nhập trước xuất trước. Ngày 10 tháng 12 năm 2008.Căn cứ vào giấy yêu cầu cấp nhiên liệu của anh Hoàng Thế Hoàn.Kế toán tiến hành lập phiếu xuất kho. Xí nghiệp SXVLXD Cosevco 12 GIẤY YÊU CẦU CẤP NHIÊN LIỆU Ngày 10 Tháng 12 Năm 2008 Kính gửi: Giám đốc xí nghiệp SXVLXD Cosevco 12 Tôi tên là: Hoàng Thế Hoàn Thuộc bộ phận: Đội xe máy Để đáp ứng yêu cầu cấp nhiên liệu phục vụ cho sản xuất nay đề nghị xí nghệip cấp nhiên liệu theo số lượng yêu cầu như sau: STT Loại Nhiên Liệu ĐVT Số lượng Cấp Bằng chữ Ghi chú 1 Dầu diezel Lít 5.000 Năm nghìn lít 2 Mỡ dặc L3 Kg 180 một trăm tám mươi kilogam 3 Nhờn CN68 Lít 50 Năm mươi lít 4 Nhờn HD 50 Lít 200 Hai trăm lít 5 Nhờn CS32 Lít 50 Năm mươi lít Giám Đốc PKT-KH Người yêu cầu (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) Xí nghiệp SXVLXD Cosevco 12 PHIẾU XUẤT KHO Ngày 10 tháng 12 năm 2008 Nợ TK 331:59.905.140 Số: 10/X Có TK 152: 59.905.140 Họ và tên người nhận: Hoàng Thế Hoàn Địa chỉ(Bộ phận) đội xe máy Lý do xuất: Phục vụ xe vận chuyển Xuất tại kho(ngăn lỗ): NVL 152 Đĩa điểm: STT Tên nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật tư,dụng cụ sản phẩm hàng hoá Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu Cầu Thực xuất 1 Nhờn CS 32 Lít 50 50 21.091 1.054.550 2 Mỡ đặc L3 kg 180 180 35.823 6.448.140 3 Nhờn CN68 Lít 50 50 22.053 1.102.650 4 Dầu Diezel Lít 5.000 5.000 9.436,36 47.181.800 5 Nhờn HD 50 Lít 200 200 20.590 4.118.000 Cộng 59.905.140 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Năm mươi chín triệu, chín trăm linh năm nghìn một trăm bốn mươi đồng chẵn. Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) Ngày 25 tháng 12 năm 2008.Căn cứ giấy yêu cầu cấp nhiên liệu của anh Nguyễn Hải Nam.Kế toán tiến hành lập phiếu xuất kho. Xí nghiệp SXVLXD Cosevco 12 GIẤY YÊU CẦU CẤP NHIÊN LIỆU Ngày 25 tháng 12 năm 2008 Kính gửi: Giám đốc Xí nghiệp SXVLXD Cosevco 12 Tôi tên là: Nguyễn Hải Nam Thuộc bộ phận: Đội 12.1 Để đáp ứng nhu cầu cấp nhiên liệu phuc vụ cho sản xuất, nay đề nghị Xí nghiệp cấp nhiên liệu theo số lượng sau: STT Loại nhiên liệu ĐVT Số lương cấp Bằng chữ Ghi chú 1 Nhờn CN 68 Lít 150 Một trăm năm mươi lít 2 Nhờn HD 50 Lít 100 Một trăm lít 3 Dầu Diezel Lít 10.000 Mười nghìn lít Giám Đốc P.KTKH Người yêu cầu (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) Xí nghiệp SXVLXD Cosevco 12 PHIẾU XUẤT KHO Ngày 25 tháng 12 năm 2008 Nợ Tk 621 : 99.730.550 SỐ 11/X Có Tk 152: 99.730.550 Họ và tên người nhận : Nguyễn Hải Nam Địa chỉ(bộ phận): Đội 12.1 Lý do xuất : Xuất để sản xuất sản phẩm Xuất tại kho(ngăn lỗ): NVL 152 Địa điểm: STT Tên nhãn hiệu quy cách,phẩm chất vật tư,dụng cụ sản phẩm hàng hoá Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Nhờn CN68 lít 150 150 22.053 3.307.950 2 Nhờn HD 50 Lít 100 100 20.590 205.900 3 Dầu Diezel Lít 10.000 10.000 9.436,36 94.363.600 Tổng số tiền(bằng chữ):chín mươi chín triệu bảy trăm ba mươi nghìn năm trăm năm mươi đồng chẵn Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, Họ tên) (Ký,Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) Căn cứ vào chứng từ nhập xuất hằng ngày thủ kho tiến hành vào thẻ kho để theo dõi số lượng nhập,xuất,tồn kho vật tư,công cụ dụng cụ ở kho.Mỗi thẻ kho chi tiết cho một loại định kỳ kế toán đối chiếu chi tiết,kiểm tra việc ghi chép của thẻ kho so với sổ chi tiết nhập,xuất,vật tư, công cụ dụng cụ. Mẫu thẻ kho như sau: Công ty CPSXVL&XD CosevcoI Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Xí nghiệp SXVLXD Cosevco 12 Độc lập- Tự do- Hạnh Phúc THẺ KHO Tháng 12 năm 2008 Tên,nhãn hiệu,quy cách vật tư: Dầu Diezel Đơn vị tính: Lít Mã số : chứng từ Diễn Giải ĐVT Số Lượng SH NT Nhập Xuất Tồn Tồn đầu tháng Lít 5.000 10/N 04/12 Mua nhập kho Lít 16.000 10/X 10/12 Xuất phục vụ vận chuyển Lít 5000 11/N 20/12 Mua nhập kho Lít 10.000 11/N 25/12 Xuất phục vụ sản xuất Lít 10.000 Cộng phát sinh Lít 26.000 15.000 Tồn cuối tháng Lít 16.000 Người lập (Ký, Họ tên) Công ty CPSXVL&XD CosevcoI Cộng hoà xã hội chủ nghĩa ViệtNam Xí nghiệp SXVLXD Cosevco 12 Độc lập- Tự do- Hạnh Phúc THẺ KHO Tháng 12 năm 2008 Tên,nhãn hiệu,quy cách vật tư: Nhờn HD 50 Đơn vị tính: Lít Mã số : chứng từ Diễn Giải ĐVT Số Lượng SH NT Nhập Xuất Tồn Tồn đầu tháng Lít 500 10/N 04/12 Mua nhập kho Lít 800 10/X 10/12 Xuất phục vụ vận chuyển Lít 200 11/N 20/12 Mua nhập kho Lít 500 11/N 25/12 Xuất phục vụ sản xuất Lít 100 Cộng phát sinh Lít 1.300 300 Tồn cuối tháng Lít 1.500 Người lập (Ký, Họ tên) Công ty CPSXVL&XD CosevcoI Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Xí nghiệp SXVLXD Cosevco 12 Độc lập- Tự do- Hạnh Phúc THẺ KHO Tháng 12 năm 2008 Tên,nhãn hiệu,quy cách vật tư: Nhờn CN68 Đơn vị tính: Lít Mã số : chứng từ Diễn Giải ĐVT Số Lượng SH NT Nhập Xuất Tồn Tồn đầu tháng Lít 100 10/N 04/12 Mua nhập kho Lít 209 10/X 10/12 Xuất phục vụ vận chuyển Lít 50 11/N 20/12 Mua nhập kho Lít 200 11/N 25/12 Xuất phục vụ sản xuất Lít 150 ……… ……….. ……………… …………. ………… …………. ………… Cộng phát sinh Lít 409 200 Tồn cuối tháng Lít 309 Người lập (Ký, Họ tên) Xí nghiệp SXVLXD COSEVCO 12 Tiến Hoá – Tuyên Hoá - Quảng Bình SỔ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU Tháng 12 năm 2008 Tài khoản: 152 Tên quy cách: Dầu Diezel ĐVT:Lít Chứng từ Diễn Giải TK ĐƯ Đơn Giá Nhập Xuất Tồn SH NT Số Lượng TTiền Số Lượng TTiền Số Lượng TTiền Tồn đầu tháng 9.436,36 5000 47.181.800 10/N 04/12 Mua nhập kho 111 9.436,36 16.000 150.981.760 10/X 10/12 Xuất phục vụ vận chuyển 331 9.436,36 5.000 47.181.800 11/N 20/12 Mua nhập kho 111 9.436,36 10.000 94.363.60 11/X 25/12 Xuất phục vụ sản xuất 621 9.436,36 10.000 94.363.600 Cộng tháng 9.436,36 26000 245.345.360 15.000 141.545.400 Tồn cuối tháng 16.000 150.981.760 Xí nghiệp SXVLXD Cosevco 12 Tiến Hoá- Tuyên Hoá- Quảng Bình SỔ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU Tháng 12 năm 2008 Tài khoản 152 Tên quy cách: Nhờn HD 50 Đơn vị tính: Lít Chứng từ Diễn Giải TK ĐƯ Đơn Giá Nhập Xuất Tồn SH NT Số Lượng TTiền Số Lượng TTiền Số Lượng TTiền Tồn đầu tháng 20.590 500 10.295.000 10/N 04/12 Mua nhập kho 111 20.590 800 16.472.000 10/X 10/12 Xuất phục vụvận chuyển 331 20.590 200 4.181.000 11/N 20/12 Mua nhập kho 111 20.590 50000 10.295.000 11/X 25/12 Xuất phục vụ sản xuất 621 20.590 100 2.059.000 Cộng tháng 20.590 1.300 26.767.000 300 6.177.000 Tồn cuối tháng 1.500 30.885.000 Xí nghiệp SXVLXD Cosevco 12 Tiến Hoá- Tuyên Hoá- Quảng Bình SỔ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU Tháng 12 năm 2008 Tài khoản: 152 Tên quy cách: Nhờn CN68 ĐVT: Lít Chứng từ Diễn Giải TK ĐƯ Đơn Giá Nhập Xuất Tồn SH NT Số Lượng TTiền Số Lượng TTiền Số Lượng TTiền Tồn đầu tháng 22.053 100 2.205.300 10/N 04/12 Mua nhập kho 111 22.053 209 4.609.077 10/X 10/12 Xuất phục vụ vận chuyển 331 22.053 50 1.102.650 11/N 20/12 Mua nhập kho 111 22.053 200 4.410.600 11/X 25/12 Xuất phục vụ sản xuất 621 22.053 150 3.307.950 …… ……. ……………….. ………... ………. ………. ………. ……….. ……….. ………… ………… Cộng tháng 22.053 409 9.019.677 200 4.410.600 Tồn cuối tháng 309 6.814.377 Căn cứ các sổ chi tiết NVL đã cộng và rút số dư kế toán lập bảng Nhập,Xuất, Tồn kho vật tư Xí nghiệp SXVLXD Cosevco 12 Tiến Hoá- Tuyên Hoá- Quảng Bình BẢNG TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN VẬT LIỆU Tháng 12 năm 2008 Tài khoản :152 STT Tên NVL Loại Tồn đầu tháng NHập trong tháng Xuất trong tháng Tồn cuối tháng Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền 1 Dầu Diezel 152 5.000 47.181.800 26.000 245.345.360 15.000 141.545.400 16.000 150.981.760 2 NhờnHD50 152 500 10.295.000 1.300 26.767.000 300 6.177.000 1.500 30.885.000 3 NhờnCN68 152 100 2.205.300 409 9.019.677 200 4.410.600 309 6.814.377 …... ………… ………. ……… ……….. ……… ………….. ……… ………….. ……….. …………. Tổng cộng 59.682.100 291.988.196 159.635.690 192.034.606 Căn cứ vào chứng từ nhập xuất kế toán ghi sổ nhật ký chung SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 12 năm 2008 ĐVT: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái STT dòng TKĐƯ Sổ phát sinh SH NT Nợ Có Số trang trước chuyển sang 04/12 10/N 04/12 nhập kho X 1 152 182.918.996 10/N 04/12 NVL thanh toán 2 133 18.291.899 10/N 04/12 Bằng tiền mặt 3 111 201.210.895 10/12 10/X 10/12 Xuất NVL Phục vụ xe vận chuyển 4 331 59.905.140 5 152 59.905.140 20/12 11/N 20/12 Nhập kho NVL X 6 152 109.069.200 7 133 10.906.920 8 111 119.976.120 25/12 11/X 25/12 Xuất NVL phục vụ sản xuất 9 621 99.730.550 X 10 152 99.730.550 ……. …... …… ………………. ….. …… ……… ………….. ………….. Cộng 480.822.705 480.822.705 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký,Họ tên) Căn cứ vào sổ nhật ký chung kế toán ghi sổ cái SỔ CÁI Tháng 12 năm 2008 Tên tài khoản : Nguyên vật liệu Số hiệu:152 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TKĐƯ Số tiền SH NT Trang sổ STT dòng Nợ Có Số dư đầu năm 59.682.100 Số phát sinh trong tháng 0/12 10/N 04/12 Nhập kho NVL 1 1 111 182.918.996 10/12 10/X 10/12 Xuất kho NVL 1 5 331 59.905.140 20/12 11/N 20/12 Nhập kho NVL 1 6 111 25/12 11/X 25/12 Xuất Kho NVL 1 10 621 99.730.550 ……... ……. ….. …………… …… …… ……… ………… …………. Cộng số PS tháng 291.988.196 159.635.690 Số dư cuối tháng 192.034.606 Cộng kỳ kế từ đầu quý Ngưòi ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) 2.2.4.2.2.2 Phương pháp hạch toán CCDC: * Tình hình nhập CCDC trong tháng 12 năm 2008 Ngày 06 tháng 12 nhận được giấy yêu cầu mua vật tư của anh Đinh Hải Thành GIẤY YÊU CẦU MUA VẬT TƯ Kính gửi: Giám đốc xí nghiệp SXVLXD Cosevco 12 Tôi tên là: Đinh Hải Thành Thuộc bộ phận: Đội 12.2 Lý do mua: phục vụ sản xuất TT LOẠI VẬT TƯ ĐVT SL GHI CHÚ 1 Bơm Búa Cái 5 2 Pit tông Cái 30 Tiến Hóa, Ngày 06 tháng 12 năm 2008 Giám đốc P.KT-KH Người Yêu Cầu (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) Ngày 06 tháng 12 nhận được hoá đơn số:9730 của công tyTNHH Đăng Thảo HOÁ ĐƠN GTGT Liên 2: Giao cho khách hàng Mẫu số: 02 GTKP-4LL Ngày 06 Tháng 12 Năm 2008 Ký hiệu: QB/2008T Số : 009730 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Đăng Thảo Địa chỉ: 324 Lê Duẩn- Đồng Hới- Quảng Bình Số tài khoản: Điện thoại: MST: 32000131185 Họ và tên người mua hàng: Đinh Hải Thành Đơn vị: Xí nghiệp SXVLXD Cosevco12 Địa chỉ: Tiến Hoá- Tuyên Hoá - Quảng Bình. Số tài khoản: Hình thức thanh toán: trả chậm MST: 3100279784 STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành Tiền 1 Bơm Búa Cái 5 100.000 500.000 2 Pit tông Cái 30 45.000 1.350.000 Cộng tiền hàng 1.850.000 Thuế suất GTGT: 10% tiền thuế GTGT 185.000 Tổng cộng tiền thanh toán 2.035.000 Số tiền(viết bằng chữ): Hai triệu không trăm ba mươi lăm nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) Sau khi mua hàng về công ty lập bộ phận kiểm tra vật tư.Sau đó lập biên bản kiểm nghiệm vật tư. CTY CPSXVL&XD COSEVCOI Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Xí nghiệp SXVLXD COSEVCO 12 Độc lập- Tự Do- Hạnh Phúc BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM (Vật tư, sản phẩm hàng hoá) Ngày 06 tháng 12 năm 2008 Số: 01 Căn cứ công văn số …..Ngày….Tháng….Năm 2006 của công ty SXVL&XD CosevcoI Hội đòng kiểm nghiệm gồm: 1.Ông (bà): Hoàng Bá Quỳnh Trưởng ban 2.Ông (bà): Đinh Hải Thành Uỷ Viên 3.Ông (bà): Tạ Thị Thu Hà Uỷ viên 4.Ông (bà): Lê Thị Lan Uỷ viên TT Tên,nhãn hiệu quy cách vật tư,sản phẩm hàng hoá Mã số PTKN ĐVT SL Chứng từ Kết quả kiểm nghiệm Sl đúng quy cách SL sai quy cách 1 Bơm búa Cái 5 5 0 2 Pit tông Cái 30 30 0 Ý kiến ban kiểm nghiệm: Nhập kho đúng số lượng và đủ quy cách. Đại diện kỷ thuật Thủ kho Trưởng ban (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) Căn cứ hoá đơn số:9730 của công ty TNHH Đăng Thảo và biên bản kiểm nghiệm vật tư kế toán lập phiếu nhập khói nghiệp SXVLXD COSEVCO 12 PHIẾU NHẬP KHO Ngày 06 tháng 12 năm 2008 Nợ TK 153: 1.850.000 Số: 3/N Nợ TK 133: 185.000 Có Tk 331: 2.035.000 Họ và tên người mua hàng: Công ty TNHH Đăng Thảo Theo HĐ số 9730 ngày 06 tháng 12 năm 2008 của công ty TNHH Đăng Thảo. Nhập tại kho 153: Địa điểm: TT Tên,nhãn hiệu,quy cách,phẩm chất vật tư(SPHH) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập 1 Bơm búa Cái 5 5 100.000 500.000 2 Pit tông Cái 30 30 45.000 1.350.000 Cộng 1.850.000 Tổng số tiền(viết bằng chữ): Một triệu tám trăm năm mươi nghìn đồng chẵn./ Nhập,ngày 06 tháng 12 năm 2008 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký,Họ tên) Ngày 18 tháng 12 năm 2008 nhận được giấy yêu cầu mua vật tư của anh Hoàng Tuấn Nam và hoá đơn của công ty TNHH Đăng Thảo. Kế toán tiến hành kiểm nghiệm và nhập kho. GIẤY YÊU CẦU MUA VẬT TƯ Kính gửi: Giám đốc xí nghiệp SXVLXD CSEVCO 12. Tôi tên là: Hoàng Tuấn Nam. Thuộc bộ phận: Đội 123 Lý do mua: Phục vụ sản xuất TT Loại vật tư ĐVT SL Ghi chú 1 Pít Tông Cái 20 2 Bơm búa Cái 10 3 Rảnh xoắn Cái 10 Tiến Hoá, ngày 18 tháng 12 năm 2008 Giám đốc P.PK-KH Người yêu cầu (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) HÓA ĐƠN GTGT Liê n 2: Giao cho khách hàng Mẩu số: 05 GTKP – 4LL Ngày 18 tháng 12 năm 2008 Ký Hiệu: QB/2008T Số : 000898 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Đăng Thảo Địa chỉ: 324 Lê Duẩn, Đồng Hới, Quảng Bình. Số tài khoản: Điện thoại: MST: 32000131185 Họ và tên người mua hàng: Hoàng Tuấn Nam Đơn vị: Xí nghiệp SXVL Cosevco 12 Địa chỉ: Tiến Hoá – Tuyên Hoá - Quảng Bình Số tài khoản: Hình Thức thanh toán: Trả chậm MST: 3100279784 STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số Lượng Đơn giá Thành tiền 1 Rảnh Xoắn Cái 10 30.000 300.000 2 Bơm búa Cái 10 100.000 1.000.000 3 Pít tông Cái 20 45.000 900.000 Cộng tiền hàng 2.200.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 220.000 Tổng cộng tiền thanh toán 2.420.000 Số tiền ( viết bằng chử): Hai triệu bốn trăm hai mươi ngàn đồng chẵn./ Người mua hàng Người bán hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký,Họ tên) CÔNG TY CP SXVLXD COSEVCO I Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam XÍ NGHIỆP SXVLXD COSEVCO 12 Độc lập-Tự do-Hạnh phúc BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM (Vật tư, sản phẩm, hàng hoá) Ngày 18 tháng 12 năm 2008 Số: 02 Căn cứ công văn số:…..ngày……thàng….. năm 2006 của Công ty SXVL & XD COSEVCO I. Hội đồng kiểm nghiệm gồm: 1. Ông (bà): Hoàng Bá Quỳnh Trưởng ban 2. Ông (bà): Hoàng Tuấn Nam Uỷ viên 3. Ông (bà): Nguyễn Khánh Linh Uỷ viên TT Tên, nhản hiệu quy cách, vật tư sản phẩm, hàng hoá Mả số PTKN ĐVT SL chứng từ Kết quả kiểm nghiệm SL đúng quy cách SL sai quy cách 1 Rảnh xoắn Cái 10 10 0 2 Bơm búa Cái 10 10 0 3 Pit tông Cái 20 20 0 Ý kiến ban kiểm nghiệm: Nhập kho đúng số lượng và đủ quy cách. Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) PHIẾU NHẬP KHO Ngày 18 tháng 12 năm 2008 Nợ TK 153: 2.200.000 Số: 4/N Nợ TK 133: 220.000 Có TK 331: 2.420.000 Họ và tên người giao hàng: Công ty TNHH Đăng Thảo Theo HĐ số 898 ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Công ty TNHH Đăng Thảo. Nhập tại kho: 153 Địa điểm Số TT Tên, nhản hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư(SP,HH) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Theo thực nhập 1 Rảnh xoắn Cái 10 10 30.000 300 2 Bơm búa Cái 10 10 100.000 1.000.000 3 Pít tông Cái 20 20 45.000 900.000 Cộng: 2.200.000 Tổng số tiền(viết bằng chữ): Hai triệu hai trăm ngàn đồng chẵn Nhập, ngày 18 tháng 12 năm 2008 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) *Tình hình xuất kho công cụ dụng cụ tháng 12 năm 2008. Ngày 15 tháng 12 năm 2008. Căn cứ giấy yêu cầu cấp vật tư của anh: Lê Thanh Bình Kế toán tiến hành lập phiếu xuất kho. GIẤU YÊU CẦU CẤP VẬT TƯ Kính gửi: Giám đốc xí nghiệp SXVL Cosevco12. Tôi tên là: Lê Thanh Bình Thuộc bộ phận: Đội 12.3 Để đáp ứng nhu cầu cấp vật tư phục vụ cho sản xuất nay đề nghị Xí Nghiệp cấp vật tư theo số lượng yêu cầu sau: STT Loại vật tư Đvt Số lượng cấp Bằng chữ Ghi chú 1 Rảnh xoắn Cái 05 Năm cái 2 Bơm búa Cái 05 Năm cái Cộng Giám đốc P.KT-KH Người yêu cầu (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 15 tháng 12 năm 2008 Nợ TK 142: 650.000 Số: 5/X Có TK 153: 650.000 Họ và tên người nhận hàng: Lê Thanh Bình Địa chỉ: Bộ Phận Đội 12.3 Lý do xuất kho: Xuất phục vụ sản xuất sản phẩm Xuất tại kho( Ngăn lỗ): 153. Địa điểm: TT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hoá Mã Số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Rãnh xoắn Cái 5 5 30.000 150.000 2 Bơm búa Cái 5 5 100.000 500.000 Cộng 650.000 Tổng số tiền(Viết bằng chữ): Sáu trăm năm mươi nghìn đồng chẵn. Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký,Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) Ngày 20 tháng 12 năm 2008. Căn cứ giấy yêu cầu cấp vật tư của anh : Đinh Hai Thành. Kế toán tiến hành lập phiếu xuất kho: GIẤY YÊU CẦU CẤP VẬT TƯ Kính gửi: Giám đốc xí nghiệp SXVLXD COSEVCO 12 Tôi tên là : Đinh Hải Thành Thuộc bộ phận: Đội 12.2 Để đáp ứng nhu cầu cấp vật tư phục vụ cho sản xuất nay đề nghị xí nghiệp cấp vật tư theo số lượng yêu cầu sau: TT Loại vật tư ĐVT Số lượng cấp Bằng chữ Ghi chú 1 Pít tông Cái 20 Hai mươi cái 2 Bơm búa Cái 10 Mười cái Cộng Giám đốc P KT-KH Người yêu cầu (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 20 tháng 12 năm 2008 Nợ TK142 :1.900.000 Số :6/X Có TK153: 1.900.000 Họ và tên người nhận hàng: Đinh Hải Thành Địa chỉ(bộ phận):Đội 12.2 Lý do sản xuất:Xuất phục vụ sản xuất sản phẩm Xuất tại kho(ngăn lỗ): 153 Địa điểm: STT Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật tư dụng cụ, sản phẩm hàng hoá Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực chất 1 Pit tông Cái 20 20 45.000 900.000 2 Bơm Búa Cái 10 10 100.000 1.000.000 Cộng 1.900.000 Tổng số tiền(Viết bằng chữ): Một triệu chín trăm nghìn đồng chẵn. Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) Căn cứ vào chứng từ nhập xuất hàng ngàythủ kho tiến hành vào thẻ kho để theo dõi số lượng nhập, xuất tồn kho vật tư công cụ dụng cụ ở kho.Mỗi thẻ kho chi tiết cho một loại định kỳ kế toán đối chiếu chi tiết, kiểm tra việc ghi chép của thẻ kho so với sổ chi tiết nhập xuất công cụ dụng cụ. Mẫu thẻ kho: Xí Nghiệp SXVLXD COSEVCO 12 Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Tiến Hoá- Tuyên Hoá- Quảng Bình Độc lập- Tự do- Hạnh phúc THẺ KHO Tháng 12 năm 2008 Tên vật tư: Bơm búa Đơn vị tính: Cái Chứng Từ Diễn giải ĐVT Số lượng SH NT Nhập Xuất Tồn Tồn đầu tháng Cái 20 3/N 06/12 Mua nhập kho Cái 5 5/X 15/12 Xuất phuc vụ sản xuất sản phẩm Cái 5 4/N 18/12 Mua nhập kho Cái 10 6/X 20/12 Xuất phục vụ sản xuất sản phẩm Cái 10 Cộng phát sinh Cái 15 15 Tồn cuối tháng Cái 35 Người lập: (Ký, Họ tên) Xí nghiệp SXVLXD Cosevco 12 Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Tiến Hoá- Tuyên Hoá- Quảng Bình Độc lập- Tự Do- Hạnh Phúc THẺ KHO Tháng 12 năm 2008 Tên vật tư: Pit tông Đơn vị tính: Cái Mã Số: Chứng Từ Diễn giải ĐVT Số lượng SH NT Nhập Xuất Tồn Tồn đầu tháng Cái 8 3/N 06/12 Mua nhập kho Cái 30 5/X 15/12 Xuất phuc vụ sản xuất sản phẩm Cái S4/N 18/12 Mua nhập kho Cái 20 6/X 20/12 Xuất phục vụ sản xuất sản phẩm Cái 20 ……. ……. ………………………………….. ……… ……. …… …….. Cộng phát sinh Cái 50 20 Tồn cuối tháng Cái 38 Người lập (Ký, Họ tên) Xí nghiệp SXVLXD Cosevco 12 Tiến Hoá- Tuyên Hoá- Quảng Bình SỔ CHI TIẾT CÔNG CỤ DỤNG CỤ Tháng 12 năm 2008 Tài khoản: 153 Tên quy cách : Bơm Búa ĐVT: Cái Chứng từ Diễn Giải TK ĐƯ Đơn Giá Nhập Xuất Tồn SH NT Số Lượng TTiền Số Lượng TTiền Số Lượng TTiền Tồn đầu tháng 100.000 20 2.000.000 3/N 06/12 Mua nhập kho 331 100.000 5 500.000 5/X 15/12 Xuất phục vụ vận chuyển 621 100.000 5 500.000 4/N 18/12 Mua nhập kho 331 100.000 1000.000 6/X 20/12 Xuất phục vụ sản xuất 621 100.000 10 1000.000 Cộng tháng 100.000 15 1.500.000 15 1.500.000 Tồn cuối tháng 20 2.000.000 Xí nghiệp SXVLXD Cosevco 12 Tiến Hoá- Tuyên Hoá- Quảng Bình SỔ CHI TIẾT CÔNG CỤ DỤNG CỤ Tháng 12 năm 2008 Tài khoản: 153 Tên quy cách : Pít tông ĐVT: Cái Chứng từ Diễn Giải TK ĐƯ Đơn Giá Nhập Xuất Tồn SH NT Số Lượng TTiền Số Lượng TTiền Số Lượng TTiền Tồn đầu tháng 45.000 8 360.000 3/N 06/12 Mua nhập kho 331 45.000 30 1.350.000 4/N 18/12 Mua nhập kho 331 45.000 20 900.000 6/X 20/12 Xuất phục vụ sản xuất 621 45.000 20 900.000 …… …… ……………….. ………. ……….. ………... ………… ………... ………… ……….. …………. Cộng PS 45.000 50 2.250.000 20 900.000 Tồn cuối tháng 38 1.710.000 Xí nghiệp SXVLXD Cosevco 12 Tiến Hoá- Tuyên Hoá- Quảng Bình BẢNG TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN CÔNG CỤ DỤNG CỤ Tháng 12 năm 2008 Tài khoản: 153 STT Tên CCDC Loại Tồn đầu tháng Nhập trong tháng Xuất trong tháng Tồn cuối tháng SL TT SL TT SL TT SL TT 1 Bơm Búa 153 20 2.000.000 15 1.500.000 15 1.500.000 20 2.000.000 2 Pít tông 153 8 360.000 50 2.250.000 20 900.000 38 1.710.000 ……… ……… ………. ……….. ……….. ……….. ……….. ……….. ………… ……….. ……….. Tổng cộng 2.660.000 4.050.000 2.550.000 4.160.000 Căn cứ vào chứng từ nhập xuất kế toán tiến hành ghi vào nhật ký chung Xí nghiệp SXVLXD Cosevco 12 Tiến Hóa- Tuyên Hoá- Quảng Bình SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 12 năm 2008 ĐVT: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái STT dòng Số hiệu TK ĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số trang trước chuyển sang 06/12 3/N 09/12 Nhập kho CCDC x 1 153 1.850.000 2 133 185.000 3 331 2.035.000 15/12 5/X 15/12 Xuất kho CCDC 4 621 650.000 x 5 153 650.000 18/12 4/N 18/12 Nhập kho CCDC x 6 153 2.200.000 7 133 2.420.000 8 331 1.900.000 20/12 6/X 20/12 Xuất kho CCDC 9 621 x 10 153 1.900.000 …… …… ……. ……………….. …… ……. ….. ………. ………… Cộng 7.005.000 7.005.000 Người Ghi Sổ Kế Toán Trưởng Giám Đốc (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) Từ nhật ký chung kế toán tiến hành lên sổ cái TK 153 Xí nghiệp SXVLXD Cosevco 12 Tiến Hoá- Tuyên Hoá- Quảng Bình SỔ CÁI Tháng 12 năm 2008 Tên tài khoản: Công cụ dụng cụ Số hiệu:153 ĐVT: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn Giải Nhật ký chung Số hiệu TK ĐƯ Số Tiền SH NT Trang sổ STT dòng Nợ Có Số dư đầu năm 2.660.000 Số PS trong tháng 06/12 3/N 06/12 Nhập kho CCDC 1 1 331 1.850.000 15/12 5/X 15/12 Xuất kho CCDC 1 5 621 650.000 18/12 4/N 18/12 Nhập kho CCDC 1 6 331 2.200.000 20/12 6/X 20/12 Xuất kho CCDC 1 10 621 1.900.000 …….. …... ……. …………….. …… …….. …… ……….. ……….. Cộng số PS tháng 4.050.000 2.550.000 Số dư cuối tháng 4.160.000 Người Ghi Sổ Kế Toán Trưởng Giám Đốc (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU- CÔNG CỤ DỤNG CỤ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NGUYÊN VẬT LIỆU- CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI XÍ NGHIỆP SXVLXD COSEVCO 12 3.1 Biện pháp khắc phục hoạt động nghiên cứu 3.1.1 Nhận xét chung về công tác kế toán tại xí nghiệp SXVLXD Cosevco 12 Qua thời gian thực tập tại xí nghiệp SXVLXD Cosevco 12. Em đã tìm hiểu đối chiếu kiến thức học ở nhà trường với thực tế thực tập tại xí nghiệp,qua đó giúp em hiểu thêm về kiến thức tài chính kế toán trong các doanh nghiệp nói chung và công tác kế toán tại xí nghiệp nói riêng. Bộ máy kế toán tại văn phòng kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung.Với mô hình tổ chức bộ máy kế toán hoạt động như hiện nay là phù hợp với quy mô phạm vi hoạt động của xí nghiệp.Việc phân công nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán cũng rất rõ ràng, cụ thể là phù hợp với chuyên môn của từng nhân viên.Vì vậy công tác kế toán có hiệu quả. Nhìn chung, xí nghiệp SXVLXD Cosevco 12 đã tổ chức bộ máy kế toán phù hợpvới quy mô, đặc điểm hoạt động sản xuất của đơn vị.Đồng thời xí nghiệp đã có một đội ngũ kế toán có trình độ chuyên môn cao, luôn nghiên cứu,nắm bắt kịp thời, những thay đổi trong công tác kế toán để ngày càng hoàn thiện và phù hợp với yêu cầu quản lý và đặc điểm kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay. 3.1.2. Nhận xét về công tác kế toán NVL- CCDC tại xí nghiệp 3.1.2.1. Ưu điểm: Bộ máy kế toán của xí nghiệp được tổ chức một cách hợp lý. Việc dự trữ bảo quản, cung ứng sử dụng NVL-CCDC tại xí nghiệp có hiệu quả. Quá trình thu mua NVL-CCDC của xí nghiệp được thực hiện rất nghiêm.Khi vật tư về xí nghiệp có sự kiểm tra về mẫu mã,quy cách, số lượng, đảm bảo rồi mới nhập kho hoặc đưa thẳng đến nơi sản xuất.Khi bộ phận nào có nhu cầu sử dụng thì làm giấy đề nghị xuất vật tư,nhằm tránh hiện tượng sử dụng lãng phí,không đúng mục đích.Nhờ đó mà ban lãnh đạo xí nghiệp quản lý được tốt hơn.Ở phong kế toán vật tự mở sổ sách đầy đủ theo dõi tình hình biến động vcủa từng loại vật tư cả về số lượng lẫn chất lượng.Các chứng từ sổ sách có liên quan đến NVL-CCDC được lưa trữ hợp lý nên rất dễ kiểm tra bảo quản. Cuối kỳ kế toán kiểm tra đối chiếu sổ sách với thủ kho nhằm tìm ra sai sót kịp thời sữa chữa và khắc phục. Việc hạch toán kế toán NVL- CCDC, xí nghiệp đang áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho là rất phù hợp với tình hình hiện nay của xí nghiệp, đáp ứng yêu cầu theo dõi thường xuyên tình hình biến động của vật tư. 3.1.2.2. Nhược điểm: Bên cạnh những ưu điểm thì xí nghiệp còn một số mặt hạn chế sau: - Công tác phân loại tại xí nghiệp được thực hiện một cách phù hợp và có tính khoa học cao nhưng hiện tại khối lương NVL- CCDC tại xí nghiệp rất đa dạng và phong phú về chủng loại nên không tránh khỏi những sai sót, nhầm lẫn trong mỗi lần nhập xuất.Như vậy sẽ ảnh hưởng đến quá trình kinh doanh của xí nghiệp. - Trong tháng xí nghiệp có rất nhiều nghiệp vu nhập,xuất vật liệu và công cụ dụng cụ,nhưng xí nghiệp lại hạch toán theo phương pháp thẻ song song, chứng từ lại được ghi vào sổ cuối tháng làm cho công việc hạch toán bị dồn vào cuối tháng,dẫn đến khả năng sai sót cao,công việc của tháng này kéo dài đến tháng sau nên thông tin cung cấp cho các nhà đầu tư không kịp, làm giảm công việc hạch toán. 3.2. Những đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán NVL-CCDC tại xí nghiệp SXVLXD Cosevco 12. - Trong sản xuất kinh doanh,một doanh nghiệp muốn mang lại tối đa hoá hiệu quả thì cần phải giảm chi phí từ khâu bắt đầu tới khâu kết thúc. - Đối với xí nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất vật liệu xây dựng thì cần phải tiết kiệm nguyên liệu, nhiên liệu….Trong đó chi phí NVL-CCDC là một trong những yếu tố cấu thành nên giá thành sản phẩm.. - Để thực hiện được điều này cần phải tiến hành đồng bộ ở các khâu thu mua, dữ trữ, bảo quản và đưa vào sản xuất. - Hiện nay hàng hoá trên thị trường rất phong phú và đa dạng, nhà cung cấp nhiều, canh tranh bình đẳng, vì thế xí nghiệp phải lựa chọn nhà cung cấp nào đảm bảo chất lượng giá cả, giảm chi phí vận chuyển cũng như phù hợp với điều kiện thanh toán của xí nghiệp để giảm bớt chi phí. - Khi dữ trữ NVL- CCDC không nên dữ trữ quá nhiều, cần phải tính toán thời gian dữ trữ cho phù hợp, tránh trường hợp ứ đọng vốn của xí nghiệp, nhưng vẫn đảm bảo tiến độ cho xí nghiệp. - Xí nghiệp đang áp dụng phương pháp thẻ song song để hạch toán chi tiết NVL-CCDC.Với phương pháp này việc ghi chép một lần vào cuối tháng,tuy có tiết kiệm chi phí sổ sách giấy tờ, giảm chi phí quản lý nhưng công việc đối chiếu kiểm tra giữa kho và phòng kế toán bị hạn chế do kế toán không ghi sổ trong tháng,công việc kế toán dồn vào cuối tháng do đó việc cung cấp tài liệu cần thiết không kịp thời.Việc ghi sổ vẫn còn trùng lặp về chi tiết số lượng.Vì vậy xí nghiệp nên lập bảng nhập, xuất, tồn hàng tháng để cuối kỳ việc ghi sổ được dêc dàng hơn. LỜI KẾT Trong xu thế đổi mới mạnh mẽ về quản lý và nhiệm vụ cải cách hành chính đang đặt ra ở nước ta, thì vấn đề cải cách kế toán có tầm quan trọng trong việc quản lý tài sản và điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanhcủa doanh nghiệp. Nó trở thành công cụ sắc bén có hiệu lực phục vụ cho việc quản lý kinh tế. Công tác kế toán NVL- CCDC không phải là đề tài nghiên cứu mới mẻ của thế hệ sinh viên.Nhưng cũng không bao giờ là vấn đề lạc hậu đối với các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Ở thời gian thực tập tại xí nghiệp SXVLXD Cosevco 12 là dịp để em vận dụng kiến thức từ lý thuyết đến thực tế, mặc dù có sự chênh lệch nhưng vẫn giúp em thấy rõ được công tác kế toán NVL-CCDC. Với thời gian thực tập và kiến thức có hạn, kinh nhgiệm thực tế chưa có nên em chưa có điều kiện đi sâu nghiên cứu đề tài một cách toàn diện.Vì vậykhi hoàn thành đề tài không tránh khỏi được sự sai sót. Em mong được sự góp ý của thầy cô trong trường, các anh chị trong phòng kế toán của Xí nghiệp và tất cả các bạn, để chuyên đề của em được hoàn thiện hơn. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy cô giáo trong trường Cao Đẳng Đông Á đã lên lớp dạy cho em những kiến thức quý trong 2 năm em học tại trường. Đồng thời cho em gửi lời cảm ơn đến anh chị trong phòng kế toán của Xí nghiệp Sản xuất vật liệu xây dựng Cosevco 12 đã nhiệt tình giúp đỡ em hoàn thành tốt chuyên đề thực tập tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn! MỤC LỤC

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBC1597.doc
Tài liệu liên quan