Đề tài Hệ thống quản lý chương trình đào tạo

Tài liệu Đề tài Hệ thống quản lý chương trình đào tạo: Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ - MÔI TRƯỜNG  THIẾT KẾ PHẦN MỀM Đề tài: HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Giảng viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Long Xuyên, Ngày 06 Tháng 08 Năm 2010. Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 2 Hệ Thống Quản Lý Chương Trình Đào Tạo Version 1.0 Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 3 Thành viên nhóm 2 – DH8TH 1. Mã Trường Thành – DTH072370 (nhóm trưởng) 2. Trần Nguyễn Khánh An – DTH072361 3. Nguyễn Thanh Tín – DTH072270 4. Nguyễn Minh Giang – DTH072198 5. Nguyễn Thị Thúy Kiều – DTH072351 6. Nguyễn Công Lý – DTH072211 7. Trần Minh Trí – DTH072228 8. Phan Thanh Tuấn – DTH072230 Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Tra...

pdf263 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 968 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Hệ thống quản lý chương trình đào tạo, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ - MÔI TRƯỜNG  THIẾT KẾ PHẦN MỀM Đề tài: HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Giảng viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Long Xuyên, Ngày 06 Tháng 08 Năm 2010. Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 2 Hệ Thống Quản Lý Chương Trình Đào Tạo Version 1.0 Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 3 Thành viên nhóm 2 – DH8TH 1. Mã Trường Thành – DTH072370 (nhóm trưởng) 2. Trần Nguyễn Khánh An – DTH072361 3. Nguyễn Thanh Tín – DTH072270 4. Nguyễn Minh Giang – DTH072198 5. Nguyễn Thị Thúy Kiều – DTH072351 6. Nguyễn Công Lý – DTH072211 7. Trần Minh Trí – DTH072228 8. Phan Thanh Tuấn – DTH072230 Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 4 MỤC LỤC Phần I: Giới Thiệu .............................................................Error! Bookmark not defined. I.1. Giới thiệu tổng quan hệ thống .......................................Error! Bookmark not defined. I.2. Mục tiêu .......................................................................Error! Bookmark not defined. I.4. Công cụ thực hiện .........................................................Error! Bookmark not defined. Phần II: Qui trình ứng dụng..............................................Error! Bookmark not defined. II.1. Tiêu chí lựa chọn phương pháp. ....................................Error! Bookmark not defined. II.2. Nhận xét:......................................................................Error! Bookmark not defined. II.3. Mô hình: ......................................................................Error! Bookmark not defined. Phần III: Phân tích.............................................................Error! Bookmark not defined. III.1. Sơ đồ Usecase :..........................................................Error! Bookmark not defined. III.2. Đặc tả Usecase : ........................................................Error! Bookmark not defined. Phần IV: Thiết Kế ..............................................................Error! Bookmark not defined. IV.1. Thiết kế kiến trúc ......................................................Error! Bookmark not defined. IV.1.1. Thành phần kiến trúc: ..................................................Error! Bookmark not defined. IV.1.2. Yếu tố xác định kiến trúc ..............................................Error! Bookmark not defined. IV.1.3. Mô hình kiến trúc hệ thống ...........................................Error! Bookmark not defined. IV.1.4. Kiến trúc phần mềm .....................................................Error! Bookmark not defined. IV.1.5. Mô hình triển khai ứng dụng.........................................Error! Bookmark not defined. IV.1.6. Yêu cầu hệ thống ..........................................................Error! Bookmark not defined. IV.2. Thiết kế giao diện ......................................................Error! Bookmark not defined. IV.2.1. Biểu đồ cấu trúc giao diện .............................................Error! Bookmark not defined. IV.2.2. Giao diện người dùng....................................................Error! Bookmark not defined. IV.3. Thiết kế Cơ Sở Dữ Liệu .............................................Error! Bookmark not defined. IV.3.1. Sơ Đồ lớp : ...................................................................Error! Bookmark not defined. IV.3.2. Cơ sở dữ liệu ................................................................Error! Bookmark not defined. IV.3.3. Mô tả lớp......................................................................Error! Bookmark not defined. IV.4. Thiết kế lớp – Phương thức........................................Error! Bookmark not defined. IV.4.1. Lớp Chương Trình Đào Tạo ......................................Error! Bookmark not defined. IV.4.2. Lớp trạng thái ..............................................................Error! Bookmark not defined. IV.4.3. Lớp Sinh Viên ..............................................................Error! Bookmark not defined. Phần V : Tổng kết................................................................Error! Bookmark not defined. V.1. Kết quả đạt được ..........................................................Error! Bookmark not defined. Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 5 V.2. Định hướng tương lai – Đề xuất :...................................Error! Bookmark not defined. V.3. Đánh giá nhóm .............................................................Error! Bookmark not defined. V.4. Phân công công việc : ....................................................Error! Bookmark not defined. Tài liệu tham khảo ...............................................................Error! Bookmark not defined. Danh Mục Bảng: I.4. Công cụ thực hiện .................................................................................. Error! Bookmark not defined. III.2.1. Usecase quản lý chương trình đào tạo.............................................. Error! Bookmark not defined. III.2.2. UsecaseQuản Lý Sinh Viên................................................................ Error! Bookmark not defined. III.2.3. Usecase quản lý môn học ................................................................... Error! Bookmark not defined. III.2.4. Usecase In danh sách môn học .......................................................... Error! Bookmark not defined. III.2.5. UsecaseTìm kiếm môn học................................................................. Error! Bookmark not defined. III.2.6. Usecase Cập nhật trạng thái đăng ký ................................................ Error! Bookmark not defined. III.2.7. Usecase đăng ký chương trình đào tạo.............................................. Error! Bookmark not defined. III.2.8. Usecase Cập nhật điểm...................................................................... Error! Bookmark not defined. III.2.9. Usecase Tìm kiếm chương trình đào tạo ........................................... Error! Bookmark not defined. III.2.10. Usecase xem danh sách sinh viên tốt nghiệp ................................. Error! Bookmark not defined. III.2.11. Usecase Quản lý chức vụ ............................................................... Error! Bookmark not defined. III.2.12. Usecase Quản Lý Nhân viên.......................................................... Error! Bookmark not defined. III.2.13. Usecase Phân quyền hệ thống........................................................ Error! Bookmark not defined. III.2.14. Usecase Quản lý môn học của sinh viên ........................................ Error! Bookmark not defined. III.2.15. Usecase quản lý danh sách môn học của sinh viên........................ Error! Bookmark not defined. III.2.16. Usecase In danh sách sinh viên...................................................... Error! Bookmark not defined. III.2.17. Usecaseđăng nhập hệ thống........................................................... Error! Bookmark not defined. III.2.18. Usecase đăng xuất hệ thống........................................................... Error! Bookmark not defined. III.2.19. Usecase Xem kết quả môn học....................................................... Error! Bookmark not defined. III.2.20. Usecase tìm kiếm kết quả môn học................................................ Error! Bookmark not defined. III.2.21. Usecase In kết quả môn học........................................................... Error! Bookmark not defined. III.2.22. Usecase in danh sách môn học của sinh viên................................. Error! Bookmark not defined. III.2.23. Usecase in danh sách chương trình đào tạo .................................. Error! Bookmark not defined. III.2.24. Usecase in bằng tốt nghiệp............................................................. Error! Bookmark not defined. CTDT_ChuongTrinhDaoTao .................................................................... Error! Bookmark not defined. CTDT_MonHoc ......................................................................................... Error! Bookmark not defined. CTDT_NhanVien....................................................................................... Error! Bookmark not defined. CTDT_SinhVien................................................................................................. Error! Bookmark not defined. CTDT_BangTotNghiep.............................................................................. Error! Bookmark not defined. Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 6 CTDT_ChiTietMonHoc ............................................................................. Error! Bookmark not defined. CTDT_ChiTietDangKyCTDT................................................................... Error! Bookmark not defined. CTDT_TrangThai...................................................................................... Error! Bookmark not defined. CTDT_ThongTinKetQua .......................................................................... Error! Bookmark not defined. CTDT_KhoaHuanLuyen ........................................................................... Error! Bookmark not defined. CTDT_ChucVu.......................................................................................... Error! Bookmark not defined. DANH MỤC HÌNH Contents Hình I.1: Mô hình hóa hệ thống hiện tại. ........................................................... Error! Bookmark not defined. Hình II.1: Mô hình Phased Development-based Methodology.......................... Error! Bookmark not defined. Hình II.1: Usecase thể hiện actor Người quản lý chương trình đào tạo ............ Error! Bookmark not defined. Hình III.2 : Usecase thể hiện actor Giáo viên .................................................... Error! Bookmark not defined. Hình III.3: Usecase thể hiện actor Sinh Viên..................................................... Error! Bookmark not defined. Hình III.4: Usecase thể hiện actor Người Quản Trị Hệ Thống.......................... Error! Bookmark not defined. Hình III.5: Usecase thể hiện actor Người dùng hệ thống................................... Error! Bookmark not defined. Hình IV.1: Các thành phần tương tác của kiến trúc......................................... Error! Bookmark not defined. Hình IV.2: Mô hình 3 tầng - áp dụng Client – Server........................................ Error! Bookmark not defined. Hình IV.3: Kiến trúc trên desktop ..................................................................... Error! Bookmark not defined. HìnhIV.4: Kiến trúc trên Web Browser............................................................. Error! Bookmark not defined. Hình IV.5: Mô hình triển khai cho hệ thống quản lý chương trình đào tạo...... Error! Bookmark not defined. Hình IV.7: Biểu đồ cấu trúc giao diện trong hệ thống....................................... Error! Bookmark not defined. Hình IV.8: Mô phỏng hoạt động của chức năng quản lý môn học .................... Error! Bookmark not defined. Hình IV.9: Giao diện quản lý môn học .............................................................. Error! Bookmark not defined. Hình IV.10: Mô tả cách thức hoạt động của chức năng Quản lý môn học........ Error! Bookmark not defined. Hình IV.11: Mô phỏng hoạt động của chức năng quản lý môn học .................. Error! Bookmark not defined. Hình IV.12: Giao diện quản lý môn học............................................................. Error! Bookmark not defined. Hình IV.14: Mô tả cách thức hoạt động của chức năng cập nhật trạng thái đăng ký.....Error! Bookmark not defined. Hình IV.15: Mô phỏng hoạt động của chức năng In danh sách Môn học ......... Error! Bookmark not defined. Hình IV.16: Mẫu in các môn học trong chương trình đào tạo .......................... Error! Bookmark not defined. Hình IV.17: Mô tả cách thức hoạt động của chức năng cập nhật trạng thái đăng ký.....Error! Bookmark not defined. Hình IV.18: Mô phỏng hoạt động của chức năng quản lý sinh viên.................. Error! Bookmark not defined. Hình IV.19: Giao diện quản lý sinh viên............................................................ Error! Bookmark not defined. Hình IV.20: Mô tả cách thức hoạt động của chức năng Quản lý Sinh Viên...... Error! Bookmark not defined. Hình IV.21: Mô phỏng hoạt động của chức năng xem và in bằng cho sinh viên tốt nghiệp Error! Bookmark not defined. Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 7 Hình IV.22: Giao diện chức năng xem và in bằng tốt nghiệp cho sinh viên...... Error! Bookmark not defined. Hình IV.23: Mẫu bằng tốt nghiệp đại học.......................................................... Error! Bookmark not defined. Hình IV.24: Mẫu bằng tốt nghiệp cao đẳng....................................................... Error! Bookmark not defined. Hình IV.25: Mẫu bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp ............................. Error! Bookmark not defined. Hình IV.26: Mô tả cách thức hoạt động của chức năng Quản lý Sinh Viên...... Error! Bookmark not defined. Hình IV.27: Mô phỏng hoạt động của chức năng quản lý chương trình đào tạo............Error! Bookmark not defined. Hình IV.28: Giao diện quản lý chương trình đào tạo ........................................ Error! Bookmark not defined. Hình IV.29: Mô tả cách thức hoạt động của chức năng Quản lý chương trình đào tạo..Error! Bookmark not defined. Hình IV.30: Mô phỏng hoạt động của chức năng tìm kiếm chương trình đào tạo..........Error! Bookmark not defined. Hình IV.31: Giao diện tìm kiếm chương trình đào tạo...................................... Error! Bookmark not defined. Hình IV.32: Giao diện kết quả tìm kiếm chương trình đào tạo......................... Error! Bookmark not defined. Hình IV.33: Mô tả cách thức hoạt động của chức năng Tìm kiếm chương trình đào tạo.... Error! Bookmark not defined. Hình IV.34: Mô phỏng hoạt động của chức năng In danh sách môn học của sinh viên..Error! Bookmark not defined. Hình IV.35: Giao diện in danh sách môn học của sinh viên .............................. Error! Bookmark not defined. Hình IV.36: Mô tả cách thức hoạt động của chức năng in danh sách môn học của sinh viên .............. Error! Bookmark not defined. Hình IV.37: Mô phỏng hoạt động của chức năng In kết quả môn học của sinh viên......Error! Bookmark not defined. Hình IV.38: Giao diện In kết quả môn học của sinh viên.................................. Error! Bookmark not defined. Hình IV.39: Mô tả cách thức hoạt động của chức năng In kết quả môn học của sinh viên . Error! Bookmark not defined. Hình IV.40: Mô phỏng hoạt động của chức năng quản lý môn học của sinh viên ..........Error! Bookmark not defined. Hình IV.41: Giao diện quản lý môn học của sinh viên....................................... Error! Bookmark not defined. Hình IV.42: Mô tả cách thức hoạt động của chức năng Quản lý môn học........ Error! Bookmark not defined. Hình IV.43: Mô phỏng hoạt động của chức năng quản lý kết quả của sinh viên ở môn họcError! Bookmark not defined. Hình IV.44: Giao diện quản lý kết quả môn học ............................................... Error! Bookmark not defined. Hình IV.45: Mô tả cách thức hoạt động của chức năng cập nhật kết quả của sinh viên.Error! Bookmark not defined. Hình: Mô phỏng hoạtHình IV.46: Hoạt động của chức năng In danh sách Môn học.....Error! Bookmark not defined. Hình IV.47: Mẫu in kết quả của sinh viên ở một môn học ................................ Error! Bookmark not defined. Hình IV.48: Mô tả cách thức hoạt động của chức năng in danh sách kết quả của sinh viênError! Bookmark not defined. Hình IV.49: Mô hình quản lý điểm các môn học của sinh viên ....................... Error! Bookmark not defined. Hình IV.50: Giao diện quản lý điểm của sinh viên ............................................ Error! Bookmark not defined. Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 8 Hình IV.51: Mô tả cách thức hoạt động của chức năng cập nhật điểmcủa sinh viên......Error! Bookmark not defined. Hình: Hình IV.52: Mô phỏng hoạt động của chức năng đăng nhập.................. Error! Bookmark not defined. Hình IV.53 : Giao diện đăng nhập ..................................................................... Error! Bookmark not defined. Hình IV.54: Mô tả cách thức hoạt động của chức năng Đăng Nhập ................. Error! Bookmark not defined. Hình VI.55: Mô phỏng hoạt động của chức năng đăng xuất ............................. Error! Bookmark not defined. Hình VI.56: Giao diện đăng xuất ....................................................................... Error! Bookmark not defined. Hình IV.57: Mô tả cách thức hoạt động của chức năng Đăng Xuất .................. Error! Bookmark not defined. Hình IV.56: Mô phỏng hoạt động của chức năng In danh sách CTĐT............. Error! Bookmark not defined. Hinh IV.57: Giao diện in danh sách chương trình đào tạo................................ Error! Bookmark not defined. Hình IV.58: Mô tả cách thức hoạt động của chức năng in danh sách CTDT.... Error! Bookmark not defined. Hình IV.59: Mô phỏng hoạt động của chức năng quản lý chức vụ ................... Error! Bookmark not defined. Hình IV.59: Giao diện quản lý chức vụ.............................................................. Error! Bookmark not defined. Hình IV.60: Mô tả cách thức hoạt động của chức năng Quản lý chức vụ......... Error! Bookmark not defined. Hình IV.61: Mô phỏng hoạt động của chức năng quản lý chức vụ ................... Error! Bookmark not defined. Hình IV.62: Giao diện quản lý chức vụ.............................................................. Error! Bookmark not defined. Hình IV.63: Mô tả cách thức hoạt động của chức năng Quản lý chức vụ......... Error! Bookmark not defined. Hình IV.64: Mô phỏng hoạt động của chức năng quản lý nhân viên ................ Error! Bookmark not defined. Hình IV.65: Giao diện quản lý nhân viên .......................................................... Error! Bookmark not defined. Hình IV.66: Mô tả cách thức hoạt động của chức năng Quản lý nhân viên...... Error! Bookmark not defined. Hình IV.67: Mô phỏng hoạt động của chức năng đăng ký chương trình đào tạo ...........Error! Bookmark not defined. Hình IV.68: Đăng ký chương trình đào tạo ....................................................... Error! Bookmark not defined. Hình IV.69: Mô tả cách thức hoạt động của chức năng đăng ký....................... Error! Bookmark not defined. Hình IV.70: Sơ đồ lớp thể hiện lưu trữ của hệ thống quản lý chương trình đào tạo ......Error! Bookmark not defined. Hình IV.71 : Lược đồ quan hệ Cơ sở dữ liệu của hệ thống quản lý chương trình đào tạo .. Error! Bookmark not defined. Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 9 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt / thuật ngữ Giải thích 1 CTDT Chương Trình Đào Tạo 2 API Application Programming Interface 3 CPU Central Processing Unit 4 LAN Local Area Network 5 RAM Random Access Memory 6 SQL Structured Query Language 7 CSDL Cơ sở dữ liệu 8 Giáo viên Giáo viên giảng dạy 9 Cập nhật Là thao tác thêm, sửa, xóa 10 SV Sinh Viên 11 DS Danh Sách 12 PM Phần Mềm 13 Activity Mô hình hành động của UML 14 UML Unified Modeling Language Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 10 Phần I: Giới Thiệu I.1. Giới thiệu tổng quan hệ thống Ngày nay, sự phát triển của công nghệ thông tin nhanh chóng đang là chiều sâu giúp các nhà quản lý dễ dàng hơn trong công việc của mình. Thật vậy, với hệ thống được hình thành từ những yêu cầu thiết yếu để quản lý trong công tác đào tạo của 1 trường đại học riêng lẽ nói chung cũng như những trường đại học với qui mô đào tạo vừa và lớn nói riêng.Hệ thống sẽ hỗ trợ cho người quản lý có được cái nhìn toàn cục về “công thức” đào tạo của trường. Cách thức hoạt động sẽ được mô hình hóa như sau: Hình I.1: Mô hình hóa hệ thống hiện tại. “Lấy sinh viên là trung tâm của đào tạo”. Đây là cách nhìn nhận của hầu hết các trường đại học hiện nay. Với hệ thống sẽ sử dụng Internet để sinh viên có thể chủ động thực hiện đăng ký chương trình đào tạo của mình. Mỗi sinh viên có thể đăng ký nhiều chương trình đào tạo nhưng trong thời gian học tập thì chỉ có 1 chương trình đào tạo được áp dụng. Mọi thông tin liên quan của sinh viên sẽ được lưu giữ cụ thể và đáp ứng những thông tin đó khi nào sinh viên cần. Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 11 Với hệ thống sẽ được đào tạo theo học chế tín chỉ nên mọi việc sẽ là chủ động từ sinh viên. Sinh viên phải tích lũy đủ số tín chỉ của CTDT để được tốt nghiệp. I.2. Mục tiêu I.2.1. Mục tiêu tổng quan  Hệ thống phải đáp ứng trong xuyên suốt các quá trình của chương trình đào tạo đối với mỗi sinh viên. Hệ thống hóa hầu hết công tác đào tạo của trường từ tổng quan đến chi tiết  Sử dụng các công nghệ mới áp dụng vào hệ thống. Tạo nền tảng để hệ thống có thể đáp ứng tốt cho hiện tại cũng như đáp ứng tốt trong tương lai. Tạo tính có thể bảo trì để dễ dàng nâng cấp hệ thống  Các tài liệu liên quan đến hệ thống sẽ được cập nhật trên từng phiên bản.  Hoạt động nhịp nhàng giữa nên WEB và nền Desktop. Đảm bảo dữ liệu không mất mát và cập nhật kịp thời. Tránh các trường hợp đặt biệt khi có sự cố xảy ra. I.2.2. Mục tiêu cụ thể  Hệ thống phải được chi tiết hóa đến từng môn học cũng như từng số tín chỉ. Điểm số của sinh viên sẽ được lưu trữ đến số lần thi. Lưu giữ các hồ sơ liên quan của sinh viên từng chi tiết.  Các hoạt động trong qui trình phát triển phải được kiểm soát chặc chẽ.Đưa ra cái nhìn rõ ràng về các chức năng phần mềm sẽ cung cấp và qui trình tác nghiệp tương ứng.  Hệ thống phải quản lý điểm số cũng như các môn học trên từng sinh viên. I.3. Giới hạn bài toán  Phạm vi mà hệ thống cần thực hiện sẽ tập trung vào 1 trường đại học cụ thể. Đáp ứng đúng tính chất đào tạo tại trường (như 2 lần thi,…).  Hệ thống tập trung quản lý về mặt đào tạo tại trường, thực hiện quản lý trên các thông tin chung và riêng của sinh viên cũng như thực hiện quản lý trên khía cạnh của chương trình đào tạo. Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 12  Hệ thống không thực hiện việc quản lý các hoạt động của sinh viên cũng như các mức học phí của từng chuyên ngành. Hệ thống không đáp ứng quản lý các vấn đề về cơ sở vật chất của trường.  Các vấn đề về sắp xếp phòng thi cũng như các vấn đề về phân công giáo viên sẽ không được đề cập đến trong hệ thống I.4. Công cụ thực hiện Giai Đoạn Công cụ Nhà sản xuất/ Tự phát triển Phiên bản Đặt tả Microsoft office Microsoft 2007,2010 Phân tích Magic Draw 16.8 Power Designer 15.1 Microsoft office No Magic Sybase Microsoft 2010 2010 2007,2010 Thiết kế Magic Draw 16.8 Power Designer 15.1 Visual Studio Microsoft office No Magic Sybase Microsoft Microsoft 2010 2010 2008,2010 2007,2010 Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 13 Phần II: Qui trình ứng dụng II.1. Tiêu chí lựa chọn phương pháp.  Mức độ yêu cầu người dùng:  Với hệ thống quản lý chương trình đào tạo đã được trình bày với phần mô tả rất chi tiết. Mô phỏng hệ thống thông qua ngôn ngữ và đưa ra các chức năng tối thiểu phải xây dựng.  Giai đoạn đầu có sự đầu tư về mặt kiến thức, hiểu biết về hệ thống tương đối. Có trao đổi trực tiếp với khách hàng về các nội dung liên quan chưa rõ ràng.  Đáp ứng đầy đủ các thông tin cần xây dựng và hiểu rõ tổng quan về hệ thống  Mức độ quen biết về kĩ thuật  Kĩ thuật áp dụng cho hệ thống ở mức độ trung bình . Đội phát triển dự án đã từng sử dụng qua cho các dự án trước.  Đáp ứng đầy đủ các kĩ thuật mà hệ thống cần phát triển.  Không áp dụng nhiều công nghệ mới.  Độ phức tạp  Các cấu trúc và module với độ phức tạp không quá cao.  Xét tổng quan của hệ thống, mức độ kết dính giữ các module và thành phần của hệ thống vừa phải.  Có khả năng đáp ứng tốt cho việc xây dựng riêng rẽ các module.  Độ tin cậy  Đáp ứng khả năng tin cậy của người dùng.  Với mặt bằng chung hầu hết khách hàng là người có kiến thức tin học nên việc sử dụng và đảm bảo các tính năng nhanh chóng như phím tắt, tab…  Thời gian  Với thời gian nhanh chóng của dự án cần được thực hiện và mức độ ưu tiên về thời gian được đưa lên hàng đầu nên để chọn mô hình thì thời gian hạn hẹp cần xử lý nhanh chóng là vấn đề cần thiết.  Đội ngũ nhân lực có khả năng luân chuyển trong nhiều khâu khác nhau.  Lập lịch Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 14  Có kế hoạch cụ thể rõ ràng cho các thành viên trong nhóm.  Xác định rõ các yêu cầu và hướng giải quyết đối với từng trường hợp.  Đảm bảo đúng tiến độ và hoàn thành công việc II.2. Nhận xét: Xét các yêu cầu trên để lựa chọn 1 mô hình đáp ứng được và đảm bảo thời gian hoàn thành công việc nên lựa chọn cho mô hình phát triển hệ thống là mô hình Phased Development­based Methodology (Phương pháp phát triển theo giai đoạn) Phương pháp phát triển theo giai đoạn sẽ được thực hiện bẻ nhỏ hệ thống thành một loạt các ấn bản và các ấn bản này được phát triển tuần tự theo từng phần chức năng riêng rẽ. Với phương pháp này sẽ dễ dàng giúp đội dư án có thể chuyển các thành phần công việc riêng rẽ và chia nhỏ công việc để đúng thời gian hạn định(áp dụng RAD). Mặt khác, việc trao đổi với khách hàng khá khó khăn trong quá trình phát triển. II.3. Mô hình: Hình II.1: Mô hình Phased Development-based Methodology Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 15 Phần III: Phân tích III.1. Sơ đồ Usecase : Actor : Người quản lý chương trình đào tạo Hình II.1: Usecase thể hiện actor Người quản lý chương trình đào tạo Actor : Giáo Viên Hình III.2 : Usecase thể hiện actor Giáo viên Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 16 Actor :Sinh Viên Hình III.3: Usecase thể hiện actor Sinh Viên Actor : Quản trị hệ thống Hình III.4: Usecase thể hiện actor Người Quản Trị Hệ Thống Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 17 Đăng nhập hệ thống : Hình III.5: Usecase thể hiện actor Người dùng hệ thống. III.2. Đặc tả Usecase : III.2.1. Usecase quản lý chương trình đào tạo Use case name:Quản lý chương trình đào tạo ID:1 Importance level:Cao Primary actor: Người quản lý chương trình đào tạo Use case type: Chi tiết Stakehoders and interests: Người quản lý chương trình đào tạo: thực hiện thêm, xóa, sửa chương trình đào tạo trong danh sách chương trình đào tạo Brief description: Khi có yêu cầu tinh chỉnh trong danh sách chương trình đào tạo, thì chức năng này được người quản lý chương trình đào tạo sử dụng để thao tác trên hệ thống quản lý này. Trigger: Có yêu cầu thực hiện tinh chỉnh trên một chương trình đào tạo Type: external Relationships: +Association (kết hợp): Người quản lý chương trình đào tạo +Include(bao gồm): Quản Lý môn học Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 18 +Extend(mở rộng):Tìm Kiếm CTĐT, Cập nhật trạng thái đăng ký +Generalization(tổng quát hóa): Normal flow of event: 1. Chọn chức năng quản lý CTĐT (chương trình đào tạo) 2. Chọn chức năng cần tinh chỉnh Sub 1: Thêm CTĐT Sub 2: Xóa CTĐT Sub 3: Sửa CTĐT 3. Thông báo yêu cầu xác nhận thực hiện việc cập nhật Sub 4: Thông báo xác nhận 4. Cập nhật thông tin mới vào cơ sở dữ liệu 5. Kết thúc một sự kiện (thêm, xóa hoặc sửa CTĐT). Subflows: Sub1: Thêm CTĐT (Chương trình đào tạo) 1. Nhập thông tin của CTĐT 2. Kiểm tra thông tin nhập vào 3. Thông báo lỗi khi thông tin không phù hợp và quay lại bước Sub1­1, ngược lại đến bước Sub1 ­ 4. 4. Nhấn nút lưu lại hoặc hủy bỏ (không thực hiện yêu cầu thêm CTĐT nữa). 5. Nếu chọn lưu lại thì tiếp tục với bước 3. Ngược lại thì bước 5 Sub2: Xóa CTĐT 1. Chọn CTĐT cần xóa. 2. chọn chức năng xóa. 3. Chuyển sang bước 3. Sub 3: Sửa CTĐT 1. Chọn CTĐT cần chỉnh sửa 2. Nhập thông tin cần hiệu chỉnh 3. Kiểm tra thông tin nhập vào 4. Thông báo lỗi khi thông tin nhập vào không phù hợp và quay lại bước Sub3­2, ngược lại đến bước Sub3­5. 5. Nhấn nút lưu lại hoặc hủy bỏ (không thực hiện yêu cầu sửa CTĐT nữa). 6. Nếu chọn lưu lại thì tiếp tục với bước 3. Ngược lại thì bước 5 Sub 4: Thông báo xác nhận 1. Nếu chấp nhận chọn Ok và hệ thống sẽ thực hiện bước 4 2. Nêu không chấp nhận thì hệ thống sẽ chuyển sang bước 5. Alternate/Exceptional flows: (trường hợp ngoại lệ) ­ Sub 1-2 và Sub 3-3:Cần phải kiểm tra việc nhập mã hoặc tên chương trình đào tạo không được trùng với các chương trình đạo tạo khác (Đối với sub 3­3 thì không cần phải kiểm tra mã CTĐT vì mã sẽ không cho phép sửa đổi). Đảm bảo các thông tin cần thiết không được bỏ trống. ­ Bước 4: Trong quá trình cập nhật dữ liệu nếu có sự cố mất điện xảy ra thì dữ liệu sẽ không được cập nhật. Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 19 III.2.2. UsecaseQuản Lý Sinh Viên Use case name: Quản lý sinh viên ID:2 Importance level:Cao Primary actor: Người quản lý chương trình đào tạo Use case type: Chi tiết Stakehoders and interests: Người quản lý chương trình đào tạo: thực hiện thêm, xóa, sửa sinh viên trong mỗi chương trình đào tạo Brief description: Khi một chương trình đào tạo cần hiệu chỉnh hoặc thêm mới một sinh viên trong chương trình đó thì chức năng này được người quản lý chương trình đào tạo sử dụng để thực hiện thao tác trên sinh viên đó trong chương trình đào tạo. Trigger: Có yêu cầu thực hiện tinh chỉnh trên sinh viên của chương trình đào tạo Type: external Relationships: +Association (kết hợp): Người quản lý chương trình đào tạo +Include(bao gồm): Quản Lý CTĐT +Extend(mở rộng):Tìm Kiếm Sinh Viên +Generalization(tổng quát hóa): Normal flow of event: 1. Chọn chức năng quản lý sinh viên 2. Chọn chương trình đào tạo 3. Chọn sinh viên cần tinh chỉnh Sub 1: Thêm sinh viên Sub 2: Xóa sinh viên Sub 3: Sửa sinh viên 4. Chọn nút lưu lại. 5. Thông báo yêu cầu xác nhận thực hiện việc cập nhật Sub 4: Thông báo xác nhận 6. Cập nhật thông tin mới vào cơ sở dữ liệu Subflows: Sub1: Thêm sinh viên 6. Nhập thông tin của sinh viên 7. Kiểm tra thông tin nhập vào 8. Nếu sinh viên đang có trạng thái “đăng ký” với một chương trình đào tạo khác thì liên hệ với sinh viên để chọn chương trình duy nhất muốn theo học và quay lại bước Sub1 – 1, ngược lại đến bước Sub1 – 4. 9. Thông báo lỗi khi thông tin không phù hợp và quay lại bước Sub1­1, ngược lại Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 20 đến bước Sub1 ­ 4. 10. Tiếp tục với bước 4. Sub2: Xóa sinh viên 4. Chọn sinh viên cần xóa 5. Thông báo xác nhận yêu cầu xóa sinh viên Sub 3: Sửa sinh viên 7. Chọn sinh viên cần chỉnh sửa 8. Nhập thông tin cần hiệu chỉnh 9. Kiểm tra thông tin nhập vào 10. Thông báo lỗi khi thông tin nhập vào không phù hợp và quay lại bước Sub3­2, ngược lại đến bước Sub3­5. 11. Tiếp tục bước 4. Sub 4: Thông báo xác nhận 3. Nếu chấp nhận chọn Ok và hệ thống sẽ thực hiện bước 6 4. Nêu không chấp nhận thì hệ thống sẽ ngưng tiến trình. Alternate/Exceptional flows: (trường hợp ngoại lệ) ­ Bước 2: Nếu chương trình đào tạo không có trong danh sách chương trình đào tạo mà người quản trị chương trình đào tạo muốn thực hiện thêm sinh viên thì nhân viên sẽ chọn chương trình khác hoặc thực hiện thêm chương trình đào tạo mới vào rồi thực hiện tiếp bước 3. ­ Bước 6: Trong quá trình cập nhật dữ liệu nếu có sự cố mất điện xảy ra thì dữ liệu sẽ không được cập nhật. III.2.3. Usecase quản lý môn học Use case name:Quản lý môn học ID:3 Importance level:Cao Primary actor:Người quản lý chương trình đào tạo Use case type: Chi tiết Stakehoders and interests: Người quản lý chương trình đào tạo: thực hiện thêm, xóa, sửa môn học trong mỗi chương trình đào tạo Brief description: Khi một chương trình đào tạo cần hiệu chỉnh hoặc thêm mới môn học trong chương trình đó thì chức năng này được người quản lý chương trình đào tạo sử dụng để thực hiện thao tác trên môn học đó trong chương trình đào tạo. Trigger: Có yêu cầu thực hiện tinh chỉnh trên môn học của chương trình đào tạo Type:external Relationships: +Association (kết hợp): Người quản lý chương trình đào tạo Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 21 +Include(bao gồm):Quản Lý CTĐT +Extend(mở rộng):Tìm Kiếm Môn Học +Generalization(tổng quát hóa): Normal flow of event: 1. Chọn chức năng quản lý môn học 2. Chọn chương trình đào tạo 3. Chọn môn học cần tinh chỉnh Sub 1: Thêm Môn học Sub 2: Xóa môn học Sub 3: Sửa môn học 4. Chọn nút lưu lại. 5. Thông báo yêu cầu xác nhận thực hiện việc cập nhật Sub 4: Thông báo xác nhận 6. Cập nhật thông tin mới vào cơ sở dữ liệu Subflows: Sub1: Thêm môn học 11. Nhập thông tin của môn học 12. Kiểm tra thông tin nhập vào 13. Thông báo lỗi khi thông tin không phù hợp và quay lại bước Sub1­1, ngược lại đến bước Sub1 ­ 4. 14. Tiếp tục với bước 4. Sub2: Xóa môn học 6. Chọn môn học cần xóa 7. Thông báo xác nhận yêu cầu xóa môn học Sub 3: Sửa môn học 12. Chọn môn học cần chỉnh sửa 13. Nhập thông tin cần hiệu chỉnh 14. Kiểm tra thông tin nhập vào 15. Thông báo lỗi khi thông tin nhập vào không phù hợp và quay lại bước Sub3­2, ngược lại đến bước Sub3­5. 16. Tiếp tục bước 4. Sub 4: Thông báo xác nhận 5. Nếu chấp nhận chọn Ok và hệ thống sẽ thực hiện bước 6 6. Nêu không chấp nhận thì hệ thống sẽ ngưng tiến trình. Alternate/Exceptional flows: (trường hợp ngoại lệ) ­Bước 2: Nếu chương trình đào tạo không có trong danh sách chương trình đào tạo mà người quản trị chương trình đào tạo muốn thực hiện thêm môn thì nhân viên sẽ chọn chương trình khác hoặc thực hiện thêm chương trình đào tạo mới vào rồi thực hiện tiếp bước 3. ­ Bước 6: Trong quá trình cập nhật dữ liệu nếu có sự cố mất điện xảy ra thì dữ liệu sẽ không được cập nhật. Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 22 III.2.4. Usecase In danh sách môn học Use case name:In danh sách môn học ID:4 Importance level:Cao Primary actor:Giáo viên Use case type: Chi tiết Stakehoders and interests: Giáo viên: thực hiện việc in danh sách các môn học trong chương trình đào tạo Brief description: Khi giáo viên cần danh sách các môn học để thực hiện việc giảng dạy. Giáo viên có thể chọn chức năng này để in tấc cả các môn học trong chương trình đào tạo đã chọn. Trigger: Muốn thực hiện in danh sách các môn học trong chương trình đào tạo được chọn Type:external Relationships: +Association (kết hợp): Giáo Viên +Include(bao gồm): +Extend(mở rộng):In Danh Sách CTĐT +Generalization(tổng quát hóa): Normal flow of event: 1. Chọn chức năng In danh sách 2. Chọn chương trình đào tạo 4. Liệt kê các môn học trong chương trình đào tạo 5.Chọn nút In danh sách 6. Kiểm tra giấy và thiết bị in Sub1: Tinh chỉnh giấy Sub 2: Chọn loại thiết bị in 7. Thực hiện In. Subflows: Sub1: Tinh chỉnh giấy 1. Chọn loại giấy 2. Chọn kiểu in (1mặt giấy , 2 mặt giấy) 3. Chọn kích thước giấy 4. Kiểm tra tính sẵn sàng để in 5. Nếu hợp lệ thực hiện tiếp bước 6 ­ sub 2. Ngược lại, xuất thông báo và quay lại bước 6. Sub 2: Chọn loại thiết bị in 1. Chọn loại thiết bị 2. Kiểm tra máy in đã hoạt động. Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 23 3. Nếu hợp lệ thực hiện tiếp bước 7. Ngược lại xuất thông báo và quay lại bước 6. Alternate/Exceptional flows: Nếu trường hợp ngắt điện xảy ra thì tấc cả các tiến trình sẽ được ngưng và hủy thực hiện. III.2.5. UsecaseTìm kiếm môn học Use case name:Tìm kiếm môn học ID:5 Importance level:Cao Primary actor:Người dùng Use case type: Chi tiết Stakehoders and interests: Người dùng: Tìm kiếm môn học theo từ khóa Brief description: Người dùng mở chương trình đào tạo và chọn chức năng tìm kiếm môn học, sau khi nhập những thông tin cần thiết cho môn học, chương trình sẽ hiển thị chi tiết môn học người dùng cần tìm kiếm. Trigger: Khi có yêu cầu tìm kiếm môn học Type: external Relationships: +Association (kết hợp): Người quản lý chương trình đào tạo, sinh viên. +Include(bao gồm): Quản Lý CTĐT +Extend(mở rộng):Tìm Kiếm Môn Học +Generalization(tổng quát hóa): Normal flow of event: 1. Chọn chức năng tìm kiếm môn học 2.Nhập thông tin môn học cần tìm kiếm Sub 1: Tìm kiếm môn học trong tất cả các chương trình đào tạo. Sub 2: Tìm kiếm môn học theo chương trình đào tạo. 3. Chọn nút tìm kiếm môn học. Subflows: Sub1: Tìm kiếm môn học trong tất cả các chương trình đào tạo 15. Check vào loại từ khóa cần tìm (Mã môn học hoặc tên môn học) 16. Nhập từ khóa của môn học cần tìm 17. Kiểm tra thông tin nhập vào, thông báo lỗi khi input rỗng. 18. Tìm kiếm trong tất cả các chương trình đào tạo có môn học giống hoặc gần giống từ khóa được nhập vào. 19. Hiển thị danh sách các môn học tìm được. 20. Tiếp tục với bước 4. Sub2: Tìm kiếm môn học theo chương trình đào tạo 1. Chọn chương trình đào tạo 2. Check vào loại từ khóa cần tìm (Mã môn học hoặc tên môn học) 3. Nhập từ khóa của môn học cần tìm Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 24 4. Kiểm tra thông tin nhập vào, thông báo lỗi khi input rỗng 5. Tìm kiếm trong chương trình đào tạo được chọn những môn học giống hoặc gần giống từ khóa được nhập vào. 6. Hiển thị danh sách các môn học tìm được. 7. Tiếp tục với bước 4. Alternate/Exceptional flows: (trường hợp ngoại lệ) ­ Bước 3:Báo lỗi khi không kết nối được với cơ sở dữ liệu. III.2.6. Usecase Cập nhật trạng thái đăng ký Use case name:Cập nhật trạng thái đăng ký ID:6 Importance level:Cao Primary actor:Người quản lý chương trình đào tạo Use case type: Chi tiết Stakehoders and interests: Người quản lý chương trình đào tạo: thực hiện thêm, xóa, sửa trạng thái đăng ký chương trình đào tạo của sinh viên(mỗi sinh viên có thể đăng ký nhiều chương trình đào tạo) Brief description: Khi sinh viên chọn 1 chương trình đào tạo để đăng ký thì người quản lý chương trình đào tạo sẽ thực hiện chức năng này để xác nhận việc đăng ký của sinh viên có ý thích với chương trình đào tạo đó. Mặc khác, khi đã đóng học phí thì trạng thái này cũng được cập nhật lại đối với tấc cả chương trình đào tạo mà sinh viên đã đăng ký với các trạng thái khác nhau (đăng ký, có ý thích, tạm hoãn). Trigger: ­ Khi sinh viên đăng ký chương trình đào tạo ­ Khi sinh viên đóng học phí ­ Khi người quản lý chương trình đào tạo muốn thêm 1 trạng thái mới. Type:external Relationships: +Association (kết hợp): Người quản lý chương trình đào tạo +Include(bao gồm): +Extend(mở rộng): Quản Lý CTĐT +Generalization(tổng quát hóa): Normal flow of event: 1. Chọn chức năng Cập nhật trạng thái đăng ký Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 25 2. Thêm trạng thái đăng ký 3. Tìm kiếm thông tin sinh viên 4. Xác nhận thông tin sinh viên 5. Chọn chương trình đào tạo cần đăng ký 6. Kiểm tra số lượng sinh viên đăng ký trong chương trình đào tạo. Sub 1: Xác nhận số lượng đăng ký 7. Chọn trạng thái đăng ký. Nếu cần tinh chỉnh trạng thái thì có thể thực hiện Sub 2: Thêm trạng thái. Sub 3: Xóa trạng thái. Sub 4: Sửa trạng thái. 8. Cập nhật trạng thái đăng ký 9. Lưu vào cơ sở dữ liệu của hệ thống. Subflows: Sub1: Xác nhận số lượng đăng ký 1. Kiểm tra số lượng hiện tại đã đăng ký vào chương trình đào tạo 2. Nếu số lượng đã đủ thì thông báo đến sinh viên và quay lại bước 5 3. Nếu hợp lệ thì tiếp tục đến bước 7. Sub2: Thêm trạng thái 1. Chọn nút thêm trạng thái 2. Nhập thông tin trạng thái 3. Kiểm tra thông tin nhập vào 4. Nếu thông tin nhập vào không phù hợp thì xuất thông báo và yêu cầu nhập lại 5. Chọn nút cập nhật và quay lại bước 7 để tiến hành chọn trạng thái cho sinh viên Sub 3: Xóa trạng thái 1. Chọn trạng thái cần xóa. 2. Chọn nút xóa trạng thái 3. Hiển thị thông báo yêu cầu xác nhận đồng ý xóa không 4. Nếu đồng ý sẽ đến bước 5, ngược lại quay lại bước 7 để chọn trạng thái cho sinh viên 5. Thực hiện xóa trạng thái và quay lại bước 7 để tiến hành chọn trạng thái cho sinh viên Sub 4: Sửa trạng thái 1. Chọn trạng thái cần hiệu chỉnh 2. Thay đổi thông tin trạng thái 3. Hiển thị thông báo yêu cầu xác nhận đồng ý hiệu chỉnh 4. Thực hiện hiệu chỉnh và quay lại bước 7 Alternate/Exceptional flows: (trường hợp ngoại lệ) Trạng thái đăng ký phải được cập nhật tấc cả trong chương trình đào tạo của sinh viên là toạn hoãn khi có 1 trạng thái đang ở là “đăng ký”. III.2.7. Usecase đăng ký chương trình đào tạo Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 26 Use case name: Đăng ký ID:7 Importance level:Cao Primary actor: Sinh viên Use case type: Chi tiết Stakehoders and interests: Sinh viên:thực hiện việc đăng ký chương trình thông qua một hệ thống website của trường. Brief description: ­ Sinh viên có ý thích học một chương trình đào tạo cần điền thông tin cá nhân gồm họ tên, email, địa chỉ vào form đăng ký và chọn chương trình mà sinh viên muốn theo học. Mỗi sinh viên có thể đăng kí nhiều chương trình đào tạo khác nhau nhưng cùng một lúc thì chỉ thực hiện học 1 chương trình đào tạo Trigger: Có yêu cầu đăng ký chương trình đào tạo tại trường Type: external Relationships: +Association (kết hợp): Sinh viên +Include(bao gồm): +Extend(mở rộng): +Generalization(tổng quát hóa): Normal flow of event: 1. Chọn chức năng đăng ký 2. Điền thông tin cá nhân Sub1: Kiểm tra thông tin cá nhân 3. Chọn chương trình đào tạo Sub2: Kiểm tra số lượng sinh viên trong chương trình đào tạo đã đăng ký 4. Chọn nút lưu lại 5. Thông báo yêu cầu xác nhận thực hiện việc cập nhật 6. Cập nhật thông tin mới vào cơ sở dữ liệu Subflows: Sub1: Kiểm tra thông tin cá nhân 1. Kiểm tra các thông tin đã nhập đầy đủ không? 2. Kiểm tra đúng kiểu đình dạng 3. Nếu thực hiện đúng thì đến bước 3. Ngược lại xuất thông báo và yêu cầu nhập lại, quay lại bước 2. Sub2: Kiểm tra số lượng sinh viên trong chương trình đào tạo đã đăng ký 1. Kiểm tra số lượng hiện tại đã đăng ký (số lượng mỗi chương trình là giới hạn) 2. Nếu đáp ứng được sinh viên thì thông báo xác nhận và thực hiện bước 4. Ngược lại thông báo đến sinh viên và kết thúc phiên làm việc Alternate/Exceptional flows: (trường hợp ngoại lệ) Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 27 ­ Bước 3: Nếu chương trình đào tạo không có trong danh sách các chương trình đào tạo + Sinh viên không đăng ký và gửi yêu cầu thêm mới chương trình đào tạo đến người quản lý, đợi đến khi chương trình đào tạo mà mình thích được được người quản lý chương trình đào tạo thêm vào, rồi đăng ký. + Sinh viên có thể chọn một chương trình đào khác mà mình thích để đăng ký ngay lúc này. ­ Bước 6: Trong quá trình cập nhật dữ liệu nếu có sự cố mất điện xảy ra thì dữ liệu sẽ không được cập nhật. III.2.8. Usecase Cập nhật điểm Use case nameCập nhật điểm ID:8 Importance level:Cao Primary actor: Giáo Viên Use case type: Chi tiết Stakehoders and interests: Giáo viên thực hiện việc cập nhật điểm số của sinh viên trong từng môn học mà giáo viên phụ trách sau mỗi khi kết thúc học phần. Brief description: Khi giáo viên muốn cập nhật điểm số của sinh viên một môn học thì chức năng này được giáo viên sử dụng để thực hiện thao tác trên môn học đó Trigger: Khi giáo viên muốn cập nhật điểm của sinh viên thì chức năng này được giáo viên sử dụng để thực hiện thao tác trên môn học đó Type: external Relationships: +Association (kết hợp): Giáo viên +Include(bao gồm): Quản Lý Sinh viên một môn học +Extend(mở rộng):Tìm Kiếm Môn Học +Generalization(tổng quát hóa): Normal flow of event: 1. Chọn chức năng cập nhật điểm số của sinh viên 2. Chọn sinh viên cần cập nhật điểm 3. Chọn môn học cần cập nhật điểm Sub 1: sửa điểm Sub 2: thêm điểm 4. Chọn nút lưu lại 5. Thông báo yêu cầu xác nhận thực hiện việc cập nhật Sub 4: Thông báo xác nhận 6. Cập nhật thông tin vào CSDL Subflows: Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 28 Sub 1: Thêm điểm Bước 1: Nhập điểm của sinh viên Bước 2: Kiểm tra thông tin nhập vào Bước 3: thông báo lỗi khi thông tin nhập vào không hợp lệ và quay lại bước sub 1­1, ngược lại đến bước sub1­4 Bước 4: tiếp tục với bước 3 Sub 2: sửa điểm Bước 1: chọn môn học cần sửa điểm Bước 2: Nhập thông tin cần sửa Bước 3: kiểm tra thông tin nhập vào Bước 4: thông báo lỗi khi thông tin nhập vào không hợp lệ và quay lại bước sub 2­1, ngược lại đến bước sub 2­5 Bước 5: Tiếp tục bước 4 Alternate/Exceptional flows: (trường hợp ngoại lệ) ­ Bước 6: Trong quá trình cập nhật dữ liệu nếu có sự cố mất điện xảy ra thì dữ liệu sẽ không được cập nhật. III.2.9. Usecase Tìm kiếm chương trình đào tạo Use case name:Tìm kiếm chương trình đào tạo ID:9 Importance level:Cao Primary actor: Người quản lý chương trình đào tạo. Use case type: Chi tiết Stakehoders and interests: Người quản lý chương trình đào tạo: thực hiện việc tìm kiếm một hoặc nhiều chương trình đào tạo trong danh sách chương trình đào tạo có liên quan đến các từ khóa tìm kiếm. Brief description: Khi người dùng muốn tìm kiếm các chương trình đào tạo để thao tác trên đó lấy các thông tin để phục vụ cho nhu cầu công việc của họ hoặc có thể tinh chỉnh (xóa hoặc sửa) theo mục đích công việc. Trigger: Có yêu cầu thực hiện tìm kiếm và tinh chỉnh trên một chương trình đào tạo Type: external Relationships: +Association (kết hợp): Người quản lý chương trình đào tạo. +Include(bao gồm): +Extend(mở rộng):Quản lýCTĐT. +Generalization(tổng quát hóa): Normal flow of event: 1. Chọn chức năng Tìm kiếmCTĐT (chương trình đào tạo) 2. Chọn loại tìm kiếm Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 29 Sub 1: Tìm kiếm theo mã CTĐT Sub 2:Tìm kiếm theo tên CTĐT 3.Hiển thị thông tin tìm thấy lên form quản lý CTĐT 4. Kết thúc sự kiện tìm kiếm. Subflows: Sub1: Tìm kiếm theo mã CTĐT (Chương trình đào tạo) 1. Nhập mã của CTĐT cần tìm 2. Kiểm tra mã nhập vào có đúng chuẩn không 3. Thông báo lỗi khi mã nhập vào không đúng qui tắc và quay lại bước Sub1­1, ngược lại đến bước Sub1 ­ 4. 4. Nhấn nút “Tìm kiếm” hoặc hủy bỏ (không thực hiện yêu cầu tìm kiếm CTĐT nữa). 5. Tiếp tục với bước 3 nếu nhấn “Tìm kiếm”. Ngược lại thì bước 4 Sub2: Tìm kiếm theo tên CTĐT 1. Nhập tên của CTĐT cần tìm 2. Nhấn nút “Tìm kiếm” hoặc hủy bỏ (không thực hiện yêu cầu tìm kiếm CTĐT nữa). 3. Tiếp tục với bước 3 nếu nhấn “Tìm kiếm”. Ngược lại thì bước 4 Alternate/Exceptional flows: (trường hợp ngoại lệ) ­ Sub 1-2:Cần phải kiểm tra việc nhập mã chương trình đào tạo có đúng với chuẩn đặt mã của chương trình không. VD như DTH072270 thì 3 kí tự đầu là chữ và các kí tự sau là số. ­ Bước 3:Form tìm kiếm và form Quản lý CTĐT có sự liên kết với nhau. Tức là việc nhập các chuỗi cần tìm bên form tìm kiếm thì kết quả tìm được ứng với chuỗi này phải được hiển thị trên form Quản lý CTĐT để người dùng có thể tìm thấy được thông tin chi tiết về các CTĐT cũng như thao tác tinh chỉnh (xóa hoặc sửa) lại CTĐT cho phù hợp với nhu cầu công việc. III.2.10. Usecase xem danh sách sinh viên tốt nghiệp Use case name:Xem danh sách sinh viên tốt nghiệp ID:10 Importance level:Cao Primary actor: Người quản lý chương trình đào tạo Use case type: Chi tiết Stakehoders and interests: Người quản lý chương trình đào tạo:xem và in bằng tốt nghiệp của tất cả sinh viên Brief description: Khi chương trình đào tạo cần thống kê các sinh viên đã thỏa điều kiện tốt nghiệp, chức năng này cho phép người quản lý chương trình đào tạo truy cập và xem danh sách các sinh viên đã thỏa điều kiện tốt nghiệp, đồng thời cho Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 30 phép in bằng tốt nghiệp của các sinh viên đã thỏa điều kiện tốt nghiệp, mỗi sinh viên được thể hiện trên một trang giấy in để người quản lý chương trình đào tạo ký tên và đóng dấu. Trigger: Khi có yêu cầu in bằng tốt nghiệp của sinh viên. Type: external Relationships: +Association (kết hợp): Người quản lý chương trình đào tạo +Include(bao gồm): Quản Lý CTĐT +Extend(mở rộng):Tìm Kiếm Sinh Viên +Generalization(tổng quát hóa): Normal flow of event: 1. Chọn chức năng quản lý sinh viên 2. Chọn xem danh sách sinh viên đã tốt nghiệp 3. Chọn sinh viên cần in bằng tốt nghiệp Sub 1: Tìm kiếm theo chương trình đào tạo Sub 2:Tìm kiếm theo khóa học Sub 3:Tìm kiếm theo tên sinh viên Sub 4: Tìm kiếm theo mã sinh viên 4. Chọn nút in bằng tốt nghiệp. Subflows: Sub1: Tìm kiếm theo chương trình đào tạo 21. Nhập tên chương trình đào tạo 22. Kiểm tra thông tin nhập vào, thông báo lỗi khi input rỗng. 23. Hiển thị các sinh viên đã tốt nghiệp và thuộc chương trình đào tạo được nhập 24. Thông báo lỗi khi không tìm được chương trình đào tạo phù hợp thông tin nhập vào. 25. Tiếp tục với bước 4. Sub2: Tìm kiếm theo khóa học 8. Nhập thời gian bắt đầu và thời gian kết thúc của khóa học 9. Kiểm tra thông tin nhập vào, thông báo lỗi khi input rỗng. 10. Thông báo lỗi khi không nhập đúng thời gian của khóa học. 11. Hiển thị các sinh viên đã tốt nghiệp của khóa học được nhập. 12. Tiếp tục với bước 4. Sub 3: Tìm kiếm theo tên sinh viên 1. Nhập tên sinh viên cần tìm kiếm 2. Kiểm tra thông tin nhập vào, thông báo lỗi khi input rỗng. 3. Hiển thị các sinh viên đã tốt nghiệp và thuộc chương trình đào tạo có tên giống và gần giống với tên sinh viên được nhập. 4. Thông báo lỗi khi không tìm được thông tin sinh viên nhập vào. 5. Tiếp tục với bước 4. Sub 4: Tìm kiếm theo mã sinh viên 1. Nhập mã sinh viên cần tìm kiếm 2. Kiểm tra thông tin nhập vào, thông báo lỗi khi input rỗng. Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 31 3. Hiển thị các sinh viên đã tốt nghiệp và thuộc chương trình đào tạo có tên giống và gần giống với tên sinh viên được nhập. 4. Thông báo lỗi khi không tìm được thông tin sinh viên có mã khớp với mã sinh viên được nhập vào. 5. Tiếp tục với bước 4. Alternate/Exceptional flows: (trường hợp ngoại lệ) ­ Bước 4:Báo lỗi khi người dùng chưa chọn sinh viên cần in. Báo lỗi khi chương trình không kết nối được với máy in. III.2.11. Usecase Quản lý chức vụ Use case name: Quản lý chức vụ ID:11 Importance level:Cao Primary actor: Người quản trịhệ thống Use case type: Chi tiết Stakehoders and interests: Người quản trịhệ thống: thực hiện thêm, xóa, sửa cácchức vụ trong hệ thống Brief description: Khi người quản trị hệ thống cần tinh chỉnh hoặc thêm mới các chức vụ trong hệ thống thì chức năng này sẽ được bật lên Trigger: Có yêu cầu thực hiện tinh chỉnh trên chức vụ của hệ thống Type: external Relationships: +Association (kết hợp): Người quản trị hệ thống +Extend(mở rộng): +Generalization(tổng quát hóa): Normal flow of event: 1. Chọn chức năng quản lý chức vụ 2. Chọn chức vụ cần tinh chỉnh Sub 1: Thêm chức vụ Sub 2: Xóa chức vụ Sub 3: Sửa chức vụ 3. Chọn nút lưu lại. 4. Thông báo yêu cầu xác nhận thực hiện việc cập nhật Sub 4: Thông báo xác nhận 5. Cập nhật thông tin mới vào cơ sở dữ liệu Subflows: Sub1: Thêm môn học 26. Nhập thông tin của chức vụ 27. Kiểm tra thông tin nhập vào 28. Thông báo lỗi khi thông tin không phù hợp và quay lại bước Sub1­1, ngược lại đến bước Sub1 ­ 4. Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 32 29. Tiếp tục với bước 4. Sub2: Xóa môn học 8. Chọn chức vụ cần xóa 9. Thông báo xác nhận yêu cầu xóa chức vụ Sub 3: Sửa môn học 17. Chọn chức vụ cần chỉnh sửa 18. Nhập thông tin cần hiệu chỉnh 19. Kiểm tra thông tin nhập vào 20. Thông báo lỗi khi thông tin nhập vào không phù hợp và quay lại bước Sub3­2, ngược lại đến bước Sub3­5. 21. Tiếp tục bước 4. Sub 4: Thông báo xác nhận 7. Nếu chấp nhận chọn Ok và hệ thống sẽ thực hiện bước 5 8. Nếu không chấp nhận thì hệ thống sẽ ngưng tiến trình. Alternate/Exceptional flows: (trường hợp ngoại lệ) ­ Bước 5: Trong quá trình cập nhật dữ liệu nếu có sự cố mất điện xảy ra thì dữ liệu sẽ không được cập nhật. III.2.12. Usecase Quản Lý Nhân viên Use case name: Quản lý nhân viên ID:12 Importance level:Cao Primary actor: Người quản trịhệ thống Use case type: Chi tiết Stakehoders and interests: Người quản trịhệ thống: thực hiện thêm, xóa, sửa những nhân viên trong trường (trừ sinh viên) Brief description: Khi người quản trị hệ thống cần tinh chỉnh hoặc thêm mới những nhân viên trong trường thì chức năng này sẽ được bật lên Trigger: Có yêu cầu thực hiện tinh chỉnh trên nhân viên của trường Type: external Relationships: +Association (kết hợp): Người quản trị hệ thống +Extend(mở rộng): Quản lý chức vụ +Generalization(tổng quát hóa): Normal flow of event: 1. Chọn chức năng quản lý nhân viên 2. Chọn nhân viên cần tinh chỉnh Sub 1: Thêm nhân viên Sub 2: Xóa nhân viên Sub 3: Sửa nhân viên 3. Chọn chức vụ cho nhân viên 4. Chọn nút lưu lại. Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 33 5. Thông báo yêu cầu xác nhận thực hiện việc cập nhật Sub 4: Thông báo xác nhận 6. Cập nhật thông tin mới vào cơ sở dữ liệu Subflows: Sub1: Thêm nhân viên 1. Nhập thông tin của nhân viên 2. Kiểm tra thông tin nhập vào 9. Thông báo lỗi khi thông tin không phù hợp và quay lại bước Sub1­1, ngược lại đến bước Sub1 ­ 4. 10. Tiếp tục với bước 4. Sub2: Xóa nhân viên 1. Chọn nhân viên cần xóa 2. Thông báo xác nhận yêu cầu xóa nhân viên Sub 3: Sửa nhân viên 1. Chọn nhân viên cần chỉnh sửa 2. Nhập thông tin cần hiệu chỉnh 3. Kiểm tra thông tin nhập vào 4. Thông báo lỗi khi thông tin nhập vào không phù hợp và quay lại bước Sub3­2, ngược lại đến bước Sub3­5. 5. Tiếp tục bước 4. Sub 4: Thông báo xác nhận 1 Nếu chấp nhận chọn Ok và hệ thống sẽ thực hiện bước 6 2 Nếu không chấp nhận thì hệ thống sẽ ngưng tiến trình. Alternate/Exceptional flows: (trường hợp ngoại lệ) ­ Bước 3: Nếu nhân viên đó có chức vụ mới, thì sẽ qua chức năng quản lý chức vụ để thêm chức vụ mới cho nhân viên đó ­ Bước 6: Trong quá trình cập nhật dữ liệu nếu có sự cố mất điện xảy ra thì dữ liệu sẽ không được cập nhật. III.2.13. Usecase Phân quyền hệ thống Use case name:Phân quyền hệ thống ID:13 Importance level:Cao Primary actor: Người quản trịhệ thống Use case type: Chi tiết Stakehoders and interests: Người quản trịhệ thống: thực hiện việc phân quyền cho các loại người dùng trong hệ thống Brief description: Chức năng này được người quản trị hệ thống sử dụng để qui định quyền hạn và chức năng mà mỗi loại người dùng được phép thao tác trên hệ thống Trigger: Có yêu cầu thực hiện phân quyền cho những người dùng trong hệ thống Type: external Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 34 Relationships: +Association (kết hợp): Người quản trị hệ thống +Extend(mở rộng): +Generalization(tổng quát hóa): Normal flow of event: 1. Chọn chức năng phân quyền hệ thống 2. Chọn loại người dùng cần phân quyền 3. Chọn quyền cho loại người dùng đó. Nếu cần tinh chỉnh quyền có thể thực hiện Sub 1: Thêm chức năng cho quyền Sub 2: Xóa chức năng của quyền Sub 3: Sửa chức năng của quyền 4. Chọn nút lưu lại. 5. Thông báo yêu cầu xác nhận thực hiện việc cập nhật Sub 4: Thông báo xác nhận 6. Cập nhật thông tin mới vào cơ sở dữ liệu Subflows: Sub1: Thêm chức năng cho quyền 1. Chọn nút thêm chức năng cho quyền 2. Nhập thông tin chức năng cho quyền 3. Kiểm tra thông tin nhập vào 4. Nếu thông tin nhập vào không phù hợp thì xuất thông báo và yêu cầu nhập lại 5. Chọn nút cập nhật và quay lại bước 3 để tiến hành phânquyền cho loại người dùng Sub2: Xóa chức năng của quyền 1. Chọn chức năng của quyền muốn xóa 2. Chọn nút xóa chức năng 3. Hiển thị thông báo xác nhận muốn xóa không 4. Nếu đồng ý thì thực hiện xóa và quay lại bước 3.Còn nếu không thì ko thực hiện xóa và quay lại bước 3 Sub 3: Sửa chức năng của quyền 1. Chọn chức năng của quyền cần chỉnh sửa 2. Nhập thông tin cần hiệu chỉnh 3. Kiểm tra thông tin nhập vào 4. Nếu thông tin nhập vào không phù hợp thì xuất thông báo và yêu cầu nhập lại 5. Chọn nút cập nhật và quay lại bước 3 để tiến hành phânquyền cho loại người dùng Sub 4: Thông báo xác nhận 1 Nếu chấp nhận chọn Ok và hệ thống sẽ thực hiện bước 6 2 Nếu không chấp nhận thì hệ thống sẽ ngưng tiến trình. Alternate/Exceptional flows: (trường hợp ngoại lệ) ­ Phân quyền cho người quản trị hệ thống không được thực hiện phân quyền cho người Phân quyền hệ thống không được dùng chức năng này. Phải luôn thực hiện chức năng này. Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 35 III.2.14. Usecase Quản lý môn học của sinh viên Usecase name: Quản lý môn học của sinh viên ID:14 Importance level:Trung Bình Primary actor: Giáo Viên Use case type: chi tiết Stakehoders and interests: Giáo viên: thực hiện thêm sửa kết quả của sinh viên ở một môn học Brief description: Khi giáo viên cần hiệu chỉnh hoặc thêm mới kết quả của sinh viên ở một môn học thì chức năng này được giáo viên thực hiện trên môn học đó. Trigger: Có yêu cầu thực hiện thêm, sửa kết quả của sinh viên ở một môn học Type: external Relationships: +Association (kết hợp): +Include(bao gồm): QuanLyMonHoc +Extend(mở rộng): Tìm kiếm môn học +Generalization(tổng quát hóa): Normal flow of event: 1.Chọn chức năng quản lý kết quản của sinh viên ở một môn học 2.Chọn môn học 3.Chọn sinh viên cần hiệu chỉnh Sub 1: Thêm kết quả của sinh viên Sub 2: Sửa Kết quả của sinh viên 4.chọn nút lưu lại 5. Thông báo yêu cầu xác nhận thực hiện việc cập nhật Sub 3: thông báo xác nhận 6. Cập nhật thông tin mới vào cơ sở dữ liệu Subflows: Sub 1: Thêm kết quả của sinh viên Bước 1: Nhập kết quả của sinh viên Bước 2: Kiểm tra thông tin nhập vào Bước 3: Thông báo lỗi khi thông tin nhập vào không hợp lệ và quay lại bước sub 1­1, ngược lại đến bước sub1­4 Bước 4: tiếp tục với bước 3 Sub 2: Sửa kết quả của sinh viên ở một môn học Bước 1: chọn sinh viên cần sửa điểm Bước 2: Nhập thông tin cần sửa Bước 3: kiểm tra thông tin nhập vào Bước 4: thông báo lỗi khi thông tin nhập vào không hợp lệ và quay lại Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 36 bước sub 2­1, ngược lại đến bước sub 2­5 Bước 5: Tiếp tục bước 4 Alternate/Exceptional flows: (trường hợp ngoại lệ) ­ Bước 6: Trong quá trình cập nhật dữ liệu nếu có sự cố mất điện xảy ra thì dữ liệu sẽ không được cập nhật. III.2.15. Usecase quản lý danh sách môn học của sinh viên Use case name:Quản lý Danh sách môn học của Sinh Viên ID:15 Importance level: Trung Bình Primary actor:Người quản lý chương trình đào tạo Use case type: Chi tiết Stakehoders and interests: Người quản lý chương trình đào tạo: thực hiện thêm, xóa, sửa môn học của từng sinh viên trong mỗi chương trình đào tạo Brief description: ­ Khi sinh viên đăng ký tham gia chương trình đào tạo sẽ có danh sách các môn học ứng với chương trình đào tạo đó. Nhưng với mỗi chương trình đào tạo sẽ gồm rất nhiều môn mà sinh viên đã và chưa học nên với chức năng này sẽ cập nhật thêm những môn học mà sinh viên có nguyện vọng muốn theo học cũng như quản lý việc nhưng môn học bắt buộc sinh viên đã học chưa(có thể được miễn giảm nếu có chứng chỉ xác nhận). Trigger: Có yêu cầu thực hiện tinh chỉnh trên danh sách môn học của sinh viên trong chương trình đào tạo. Type:external Relationships: +Association (kết hợp): Người quản lý chương trình đào tạo +Include(bao gồm):Quản Lý CTĐT +Extend(mở rộng):Tìm Kiếm Môn Học +Generalization(tổng quát hóa): Normal flow of event: 1. Chọn chức năng quản lý môn học của sinh viên 2. Chọn chương trình đào tạo 3. Chọn môn học cần tinh chỉnh hay thêm mới môn học Sub 1: Thêm Môn học Sub 2: Xóa môn học Sub 3: Sửa môn học 4. Duyệt qua những môn học đã học. 5. Check vào những môn học mà sinh viên đã học và cập nhật DSMH 6. Chọn nút lưu lại. Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 37 7. Thông báo yêu cầu xác nhận thực hiện việc cập nhật Sub 4: Thông báo xác nhận 8. Cập nhật thông tin mới vào cơ sở dữ liệu Subflows: Sub1: Thêm môn học 1. Nhập thông tin của môn học 2. Kiểm tra thông tin nhập vào 3. Thông báo lỗi khi thông tin không phù hợp và quay lại bước Sub1­1, ngược lại đến bước Sub1 ­ 4. 4. Tiếp tục với bước 4. Sub2: Xóa môn học 1. Chọn môn học cần xóa 2. Thông báo xác nhận yêu cầu xóa môn học 3. Nếu thực hiện tiếp thì chọn “ Không xóa ” thì quay lại từ đầu bước 2­1 ngược lại tiếp tục với bước 4. Sub 3: Sửa môn học 1. Chọn môn học cần chỉnh sửa 2. Nhập thông tin cần hiệu chỉnh 3. Kiểm tra thông tin nhập vào 4. Thông báo lỗi khi thông tin nhập vào không phù hợp và quay lại bước Sub3­2, ngược lại đến bước Sub 3­5. 5. Tiếp tục bước 4. Sub 4: Thông báo xác nhận 1. Nếu chấp nhận chọn Ok và hệ thống sẽ thực hiện bước 6 2. Nêu không chấp nhận thì hệ thống sẽ ngưng tiến trình. Alternate/Exceptional flows: (trường hợp ngoại lệ) ­Bước 2: Nếu chương trình đào tạo không có trong danh sách các chương trình đào tạo thì người quản trị chương trình đào tạo muốn thực hiện thì phải thêm chương trình đào tạo đó vào danh sách các chương trình đào tạo rồi thực hiện tiếp bước 3. ­ Bước 8: Trong quá trình cập nhật dữ liệu nếu có sự cố hay mất điện xảy ra thì dữ liệu sẽ không được cập nhật. III.2.16. Usecase In danh sách sinh viên Use case name: In danh sach sinh viên một môn học ID:16 Importance level: Trung Bình Primary actor: Giáo Viên Use case type: Chi tiết Stakehoders and interests: Giáo viện thực thiện chức năng in danh sách sinh viên một môn học Brief description: Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 38 Khi giáo viên muốn in kết quả của sinh viên một môn học thì chức năng này được giáo viên sử dụng để thực hiện thao tác trên môn học đó Trigger: Có yêu cầu thực hiện tinh chỉnh trên kết quả của sinh viên một môn học Type: external Relationships: +Association (kết hợp): Giáo viên +Include(bao gồm): Quản Lý Sinh viên một môn học +Extend(mở rộng):Tìm Kiếm Môn Học +Generalization(tổng quát hóa): Normal flow of event: 1. Chọn chức năng quản lý kết quả của sinh viên một môn học 2. Chọn môn học cần in 3. Chọn in danh sách 4.Chọn nút In danh sách 5. Kiểm tra giấy và thiết bị in Sub1: Tinh chỉnh giấy Sub 2: Chọn loại thiết bị in 6. Thực hiện In. Subflows: Sub1: Tinh chỉnh giấy 1. Chọn loại giấy 2. Chọn kiểu in (1mặt giấy , 2 mặt giấy) 3. Chọn kích thước giấy 4. Kiểm tra tính sẵn sàng để in 5. Nếu hợp lệ thực hiện tiếp bước 6 ­ sub 2. Ngược lại, xuất thông báo và quay lại bước 6. Sub 2: Chọn loại thiết bị in 1. Chọn loại thiết bị 2. Kiểm tra máy in đã hoạt động. 3. Nếu hợp lệ thực hiện tiếp bước 7. Ngược lại xuất thông báo và quay lại bước 6. Alternate/Exceptional flows: (trường hợp ngoại lệ) Nếu trường hợp ngắt điện xảy ra thì tấc cả các tiến trình sẽ được ngưng và hủy thực hiện. III.2.17. Usecaseđăng nhập hệ thống Usecase name: Đăng Nhập ID:17 Importance level: Trung Bình Primary actor: Người dùng hệ thống Use case type: chi tiết Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 39 Stakehoders and interests: Người dùng hệ thống: thực hiện việc đăng nhập vào hệ thống để thực hiện các chức năng của hệ thống. Brief description: Mỗi người dùng hệ thống được người quản trị hệ thống cấp cho một tên đăng nhập và mật khẩu khác nhau để truy cập vào hệ thống. Khi có nhu cầu sử dụng các chức năng của hệ thống thì người dùng phải nhập chính xác tên và mật khẩu để được truy cập vào. Trigger: Có yêu cầu sử dụng hệ thống. Type: external Relationships: +Association (kết hợp): Người dùng hệ thống +Include(bao gồm): Đăng xuất +Extend(mở rộng): +Generalization(tổng quát hóa): Normal flow of event: 1. Chọn chức năng đăng nhập Sub 1: Nhập tên đăng nhập Sub 2: Nhập mật khẩu 2. Chọn nút đăng nhập 3. Thông báo yêu cầu xác nhận thực hiện việc đăng nhập Sub 3: Thông báo xác nhận 4. Truy cập thành công vào hệ thống Subflows: Sub1: Nhập tên đăng nhập 1. Nhập tên đăng nhập của người dùng hệ thống 2. Kiểm tra thông tin nhập vào 3. Thông báo lỗi khi thông tin không phù hợp và quay lại bước Sub1­1, ngược lại đến bước Sub1 ­ 4. 4. Tiếp tục với bước 4. Sub2: Nhập mật khẩu 1. Nhập mật khẩu của người dùng hệ thống 2. Kiểm tra thông tin nhập vào 3. Thông báo lỗi khi thông tin không phù hợp và quay lại bước Sub1­1, ngược lại đến bước Sub1 ­ 4. 4. Tiếp tục với bước 4. Alternate/Exceptional flows: (trường hợp ngoại lệ) Nếu thực hiện nhập sai tên và mật khẩu thì sẽ thông báo đến người dùng. Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 40 III.2.18. Usecase đăng xuất hệ thống Usecase name: Đăng Xuất ID:18 Importance level: Trung Bình Primary actor: Người dùng hệ thống Use case type: chi tiết Stakehoders and interests: Người dùng hệ thống: thực hiện việc đăng xuất nếu muốn thoát khỏi hệ thống. Brief description: Sau khi thưc hiện xong các công việc trên hệ thống, chức năng này giúp người dùng thoát khỏi hệ thống. Trigger: Có yêu cầu thoát khỏi hệ thống. Type: external Relationships: +Association (kết hợp): Người dùng hệ thống +Include(bao gồm): Đăng nhập +Extend(mở rộng): +Generalization(tổng quát hóa): Normal flow of event: 1. Chọn chức năng đăng xuất 2. Quay lại màn hình đăng nhập 3. Thoát khỏi hệ thống Subflows: (Không có) Alternate/Exceptional flows: Không xảy ra ngoại lệ. III.2.19. Usecase Xem kết quả môn học Use case name: Xem kết quả môn học ID:19 Importance level: Trung Bình Primary actor: Sinh viên Use case type: Chi tiết Stakehoders and interests: Sinh viên: Khi sinh viên có nhu cầu xem kết quả môn học của mình Brief description: ­ Sinh viên có thể xem kết quả của môn học trong chương trình đào tạo mà họ theo học nhưng không được thay đổi kết quả thông qua chức năng này. Trigger: Khi có nhu cầu cần xem kết quả môn học trong chương trình đào tạo mà sinh viên đã thực hiện đăng ký Type: external Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 41 Relationships: +Association (kết hợp): Sinh viên +Include(bao gồm): +Extend(mở rộng): Tìm Kiếm kết quả môn học +Generalization(tổng quát hóa): Normal flow of event: 1. Đăng nhập vào hệ thống với tài khoản của sinh viên 2. Chọn chức năng xem kết quả 3. Chọn chương trình đào tạo 4.Chọn môn học cần xem kết quả Subflows: Alternate/Exceptional flows: Bước 1: Nếu đăng nhập không thành công thì hệ thống sẽ cảnh báo đồng thời không thực hiện bước tiếp theo III.2.20. Usecase tìm kiếm kết quả môn học Use case name: Tìm kiếm kết quả môn học ID:20 Importance level:Trung bình Primary actor: Người quản lý chương trình đào tạo, giáo viên và sinh viên Use case type: Chi tiết Stakehoders and interests: Người quản lý chương trình đào tạo, giáo viên và sinh viên:muốnTìm kiếm kết quả môn học của sinh viên. Brief description: ­ Khi sinh viên có nhu cầu xem điểm môn học thì chức năng này sẽ được sử dụng và tìm kết quả môn học của sinh viên. Trigger: Có nhu cầu xem kết quả môn học của sinh viên Type: external Relationships: +Association (kết hợp): Người quản lý chương trình đào tạo, giáo viên, sinh viên +Include(bao gồm): +Extend(mở rộng): +Generalization(tổng quát hóa): Normal flow of event: 1. Chọn chức năng Tìm kiếm kết quả môn học 2. Chọn chương trình đào tạo Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 42 3. Chọn môn học 4. Thực hiện tìm kiếm Sub1: Tìm kiếm theo Tên Môn Học Sub2: Tìm kiếm theo Mã Môn học 5. Hiển thị kết quả tìm kiếm Subflows: Sub1: Tìm kiếm theo Tên Môn Học 1. Xét tên môn học 2. Nếu có dữ liệu thì thực hiện tiếp bước 5. Ngược lại, thông báo không tìm thấy Sub2: Tìm kiến theo Mã Môn Học 1. Xét Mã môn học 2. Nếu có dữ liệu thì thực hiện tiếp bước 5. Ngược lại, thông báo không tìm thấy Alternate/Exceptional flows: (trường hợp ngoại lệ) ­ Bước 2: Nếu chương trình đào tạo không có trong danh sách các chương trình đào tạo. + Người quản lý chương trình đào tạo có thể thêm mới chương trình đào tạo đó. + Đợi đến khi người quản lý chương trình đào tạo thêm mới chương trình đào tạo này vào danh sách các chương trình đào tạo. III.2.21. Usecase In kết quả môn học Use case name:In kết quả môn học ID:21 Importance level:Thấp Primary actor:Người quản lý chương trình đào tạo và Giáo viên Use case type: Chi tiết Stakehoders and interests: ­ Người quản lý chương trình đào tạo :Chức năng này nhằm đáp ứng cho người quản lý chương trình đào tạo muốn xem kết quả và in kết quả cho sinh viên ­ Giáo viên: có nhu cầu xem kết quả của một môn học nào đó. Brief description: ­ Đối với mỗi sinh viên sẽ có những điểm số trên từng môn học trong chương trình đào tạo đang theo học. Chức năng sẽ giúp sinh viên Xem và in kết quả của các môn học mà sinh viên đã học. Trigger: Có yêu cầu xem kết quả môn học Type:external Relationships: +Association (kết hợp): Người quản lý chương trình đào tạo, Giáo viên Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 43 +Include(bao gồm):Tìm kiếm môn học +Extend(mở rộng): +Generalization(tổng quát hóa): Normal flow of event: 1. Chọn chức năng xem kết quả môn học 2. Kiểm tra thông tin sinh viên Sub1: Xét MSSV 3. Chọn những môn học cần xem và in kết quả (mặc định những môn đã học) 4. Chọn chức năng in kết quả môn học 5. Xác nhận cho việc in kết quả môn học 6. Subflows: Sub 1: Xét MSSV 1. Nhập MSSV 2. Kiểm tra MSSV 3. Chọn chương trình đào tạo 4.Nếu không hợp lệ sẽ xuất thông báo và quay lại bước 2, ngược lại thì tiếp đến bước 3 Alternate/Exceptional flows: (trường hợp ngoại lệ) ­Bước 2: Nếu môn học không có trong chương trình đào tạo tiếp tục bước 2, ngược lại đến bước 3. III.2.22. Usecase in danh sách môn học của sinh viên Use case name:In danh sách môn học của sinh viên ID:22 Importance level: Thấp Primary actor:Người quản lý chương trình đào tạo và Sinh viên Use case type: Chi tiết Stakehoders and interests: Sinh Viên:muốn xem và in danh sách môn học trong chương trình đào tạo Người quản lý chương trình đào tạo:muốn in danh sách các môn học trong chương trình đào tạo Brief description: ­ Chức năng này nhằm đáp ứng cho người quản lý chương trình đào tạo và Sinh viên có nhu cầu xem danh sách các môn học của sinh viên đồng thời In danh sách môn học. Trigger: Khi có yêu cầu xem và in danh sách các môn học Type:external Relationships: Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 44 +Association (kết hợp): Người quản lý chương trình đào tạo, Sinh viên +Include(bao gồm):Tìm kiếm môn học +Extend(mở rộng): +Generalization(tổng quát hóa): Normal flow of event: 1. Chọn sinh viên cần xem danh sách các môn học(nếu là người quản lý chương trình đào tạo) 2. Chọn chức năng xem danh sách các môn học Sub1: Chọn chương trình đào tạo (người QLCTDT) Sub2: Xác định thông tin sinh viên 3. Chọn chức năng in danh sách các môn học 4. Xác nhận cho việc in danh sách các môn học 5. Subflows: Sub 1:Chọn chương trình đào tạo (người QLCTDT) 1. Chọn chương trình đào tạo cần xem và in 2. Chọn danh sách các môn học 3. Tiếp tục bước 3 Sub 2: Xác định thông tin sinh viên 1. Kiểm tra MSSV 2. Chọn chương trình đào tạo cần xem và in 3. Chọn danh sách các môn học 4. Tiếp tục bước 3 Alternate/Exceptional flows: (trường hợp ngoại lệ) ­Bước 1:Nếu chương trình đào tạo không có sinh viên đó thì quay lại bước 1, ngược lại tiếp tục bước 2. III.2.23. Usecase in danh sách chương trình đào tạo Usecase name: In Danh Sách Chương Trình Đào Tạo ID:23 Importance level: Thấp Primary actor: Giáo Viên Use case type: chi tiết Stakehoders and interests: Giáo viên: thực hiện việc cập nhật lại các chương trình đào tạo trong trường. Brief description: Sau khi người quản lý chương trình đào tạo đưa ra các chương trình đào tạo thì giáo viên thông qua chức năng này để in danh sách các chương trình đào tạo trong trường để sinh viên có thể đăng kí vào học. Trigger: Có yêu cầu phát hành danh sách các chương trình đào tạo. Type: external Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 45 Relationships: +Association (kết hợp): Giáo viên +Include(bao gồm): +Extend(mở rộng): In danh sách môn học +Generalization(tổng quát hóa): Normal flow of event: 1. Chọn chức năng in danh sách chương trình đào tạo 2. Chọn print preview Sub1: Hiệu chỉnh kích thước trang in 4. Chọn giấy Sub 2: Chọn loại giấy 5. Tiến hành in Sub 3 : Chọn loại in 6. Thực hiện In. Subflows: Sub 1: Hiệu chỉnh kích thước trang in ­ Canh trái ­ phải ­ trên – dưới Sub 2 : Chọn loại giấy ­ Loại giấy(thường/đặc biệt) ­ Khổ giấy Sub 3 : Chọn loại in ­ Màu ­ Trắng đen Alternate/Exceptional flows: Bước 6: Trong quá trình in máy in hết mực thì chương trình sẽ ngưng lại và thông báo đến người dùng III.2.24. Usecase in bằng tốt nghiệp Use case name:In bằng tốt nghiệp ID:24 Importance level: Thấp Primary actor: Người quản lý chương trình đào tạo Use case type: Chi tiết Stakehoders and interests: Người quản lý chương trình đào tạo:thực hiện việc in bằng tốt nghiệp cho từng sinh viên Brief description: Khi có yêu cầu in bằng tốt nghiệp cho các sinh viên, thì chức năng này được người quản lý chương trình đào tạo sử dụng để in ra các tấm bằng tốt nghiệp cho các sinh viên sau khi đã thành công được khóa học tập của mình ở trường. Trigger: Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 46 Có yêu cầu thực hiện việc in ra bằng tốt nghiệp cho các sinh viên. Type: external Relationships: +Association (kết hợp): Người quản lý chương trình đào tạo +Include(bao gồm): Quản lý bằng tốt nghiệp +Extend(mở rộng): +Generalization(tổng quát hóa): Normal flow of event: 1. Chọn chức năng quản lý bằng tốt nghiệp 2. Chọn loại in bằng tốt nghiệp Sub 1 : In theo lựa chọn một bằng tốt nghiệp trên danh sách (chỉ in một tấm bằng) Sub 2 : In theo danh sách bằng tốt nghiệp (in cả danh sách hiển thị trên form). 3. Thực hiện chức năng in bằng tốt nghiệp. Sub 3 : Hiển thị ra form xem kết quả in trước khi in ra giấy. 4. Kết thúc sự kiện in bằng tốt nghiệp. Subflows: Sub1: In theo lựa chọn một bằng TN (tốt nghiệp) trên danh sách bằng TN 1. Lựa chọn một bằng tốt nghiệp trên danh sách. 2. Nhấn nút “In bằng tốt nghiệp”. 3. Chuyển sang bước 3. Sub2: In theo danh sách bằng tốt nghiệp hiển thị trên form quản lý bằng TN 1. Có thể lọc lại danh sách theo nhu cầu cần in (thực hiện trên form quản lý). 2. Nhấn nút “In bằng tốt nghiệp”. 3. Chuyển sang bước 3. Sub 3: Hiển thị form xem kết quả in trước khi in ra giấy 1. Xem lại kết quả in có đúng như nhu cầu không 2. Lựa chọn chức năng in trên form (chức năng này do CrystalReportViewer cung cấp sẵn) nếu như người dùng muốn in kết quả này ra giấy. 3. Nhấn vào nút “Close” mặc định trên form để đóng form lại. Alternate/Exceptional flows: (trường hợp ngoại lệ) ­Sub 2-1 : Kiểm tra các giá trị nhập vào để lọc lại có đúng theo qui tắc không. VD như mã thì phải theo qui định của chương trình như DTH072270 chẳng hạn. - Sub 3 : Thiết kế report bằng tốt nghiệp phải đúng chuẩn của chương trình đào tạo của trường Đại học. Đảm bảo được tính thẩm mỹ và giá trị của bằng tốt nghiệp. Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 47 Phần IV: Thiết Kế IV.1. Thiết kế kiến trúc Kiến trúc trong thiết kế là 1 thành phần không thể thiếu đối với bản thiết kế. Với kiến trúc được vạch ra sẽ định hướng và giúp các nhà lập trình có thể dễ dàng nhận biết và áp dụng phù hợp với hệ thống. IV.1.1. Thành phần kiến trúc: Hình IV.1: Các thành phần tương tác của kiến trúc.  Lớp giao diện:hay còn gọi là lớp trình bày (Presentation Logic), các hoạt động hiển thị thông tin và xử lý lệnh người dùng sẽ được trình bày và thể hiện trên lớp này, đối với lớp này thường là các form giao diên, website….  Lớp xử lý:hay còn gọi là lớp ứng dụng logic (Application Logic), các hoạt động trong lớp này nhằm xử lý logic của ứng dụng. Những nội dung được truyền tải từ giao diện sẽ được xử lý thông qua tầng lớp. Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 48  Lớp dữ liệu: hay còn gọi là lớp truy cập dữ liệu logic (Data access logic), các hoạt động ở lớp này là xử lý cần thiết các câu lệnh truy vấn SQL để thực hiện việc truy cập đến dữ liệu lưu trữ. Việc truyền tải câu lệnh truy vấn đến CSDL cũng như mang các dữ liệu để tiến hành việc xử lý ở lớp trên là nhiệm vụ mà lớp này phụ trách.  Dữ liệu: hay còn gọi là kho dữ liệu – Cơ sở dữ liệu(CSDL) – (Data Logic),với tấc cả các dữ liệu tập trung sẽ được lưu trữ tại thành phần này trong hệ thống. Đây là nơi tập hợp là lưu lại những thông tin liên quan của hệ thống. IV.1.2. Yếu tố xác định kiến trúc  Chi phí  Chi phí cơ sở hạ tầng:  Đối tượng khách hàng là 1 cơ sở giáo dục đại học nên khả năng tài chính chỉ ở mức độ vừa phải.  Mặc khác, Xét đến tầm nhìn về mặc vật chất của cơ sở giáo dục hiện tại đang trong giai đoạn phát triển và đầu tư nên việc cơ sở hạ tầng thuộc tầm trung bình  Cơ sở hạ tầng mà trường hiện có (toàn diện) đủ khả năng đáp ứng với các kiến trúc không quá phức tạp và hao tốn nhiều chi phí  Ước tính chi phí cơ sở hạ tầng: khoảng 100.000.000 VND;  Chi phí phát triển:  Với khả năng hiện tại cũng như tầm nhìn cho sự phát triển thêm của hệ thống năm ở mức thấp.  Nhìn chung, với số lượng sinh viên, khối lượng chương trình đào tạo cũng như các hoạt động của hệ thống thì vấn đền chi phí phát triển đang cần được cân nhắc (nhận xét: low).  Ước tính chi phí phát triển: khoảng 80.000.000 VND.  Yêu cầu phi chức năng – hoạt động  Môi trường kỹ thuật: hệ thống phải có khả năng tương tác với người dùng trên cả 2 môi trường:  Mạng LAN: thông qua giao diện người dùng trên desktop bằng 1 máy tính ( hệ điều hành Windows XP/cao hơn), hệ thống phải hỗ trợ framework 2.0 trở lên Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 49  Mạng Internet: thông qua 1 website bằng trình duyệt web ( Firefox/IE/Opera/… ) có hỗ trợ đầy đủ javascript,...  Tích hợp hệ thống:  Hệ thống phải có khả năng tương thích tốt với các hệ thống hiện tại của khách hàng.  Đảm bảo hoạt động nhịp nhàng với hệ thống hiện tại và có thể export, import các dữ liệu cũ hoặc thêm vào các plugin được hỗ trợ khi cần thiết. Ví dụ: hệ thống quản lý nhân sự, hệ thống quản lý thu chi, hệ thống quản lý cơ sở vật chất...  Tính khả chuyển:  Hệ thống có thể làm việc và thay đổi nhanh chóng trên hệ điều hành khác (linux, web,vvv..)  Với chức năng trên nền web thì có thể truy cập bằng công nghệ mới cầm tay (di động­hỗ trợ web)  Tính dễ bảo trì:  Cấu trúc: phải được thiết lập rõ ràng, thuận lợi cho việc hiệu chỉnh hệ thống. Phải hình thành khuôn mẫu và phải có ghi chú cụ thể để dễ tiếp cận cho việc bảo trì sau này.  Chức năng: phân chia các chức năng hợp lý và sắp xếp bố cục chặc chẽ để tiện cho việc tích hợp thêm các chức năng mới.  Tài liệu: Tài liệu phải cập nhật thường xuyên, đánh dấu phiên bản (version).  Yêu cầu hiệu suất  Tốc độ:  Thời gian đáp ứng: ít nhất là 5 giây, nhiều nhất 30 giây.  Thời gian cập nhật: ít nhất là 5 phút/lần  Sức chứa: do tổng số sinh viên của trường đại học (khách hàng) hiện tại có 06 khoa và ước tính khoảng 12000 SV. Do đó:  Hệ thống phải có khả năng cung cấp dịch vụ cho khoảng 14000 (Sinh viên + Nhân viên) tài khoản người dùng như: lưu trữ thông tin cá nhân và quản lý điểm số. Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 50  Bên cạnh đó, hệ thống cần có khả năng chịu tải tốt: ít nhất 100 lượt truy cập/1 thời điểm và cao nhất có thể là 2000 truy cập tại 1 thời điểm đảm bảo hoạt động tốt không bị quá tải.  Ngoài ra khối lượng nội dung lưu trữ cũng thuộc mức độ khá nên phải đảm bảo chứa khoảng trên triệu record.  Mức độ gia tăng hàng năm của trường về số lượng sinh viên trung bình 1000sv/năm.  Độ sẵn dùng và độ tin cậy:  Hệ thống website phải có khả năng đáp ứng dịch vụ liên tục và ổn đinh 24 giờ trong 7 ngày – đảm bảo server không bị chết và xuất hiện lỗi khó kiểm soát.  Người dùng có thể có nhu cầu truy cập vào hệ thống bất cứ thời điểm nào (trong thời gian đáp ứng) như: xem danh sách chương trình đào tạo, đăng ký chương trình đào tạo, xem kết quả môn học, vvv. . .  Hệ thống phải đảm bảo các thông tin phải được xử lý nhanh chóng và chính xác.  Thực hiện các chức năng phải đơn giản hóa trên giao diện người dùng. Hỗ trợ các phím tắt cũng như thực hiện sắp xếp “nhảy tab” đúng và phù hợp  Yêu cầu bảo mật  Ước lượng giá trị hệ thống  Nếu người dùng truy cập quá nhiều cùng 1 thời điểm (khoảng 5000 lượt/ thời điểm) sẽ làm hệ thống bị treo và tắt.  Dự đoán có thể làm mất mát dữ liệu và hao tổn tài nguyên phần cứng. Ước đoán hao tổn khoảng 10.000.000 – 20.000.000 VND  Yêu cầu về truy cập:  Quản lý chặt chẽ người dùng truy cập hệ thống thông qua username/password, đồng thời định rõ số lượt truy cập vào “thời điểm nóng” để tránh trường hợp treo hệ thống.  Thực hiện phân quyền người dùng trên các loại người dùng trong hệ thống đúng với nhiệm vụ và chức năng của họ.  Yêu cầu về mã hoá: Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 51  Dữ liệu quan trọng phải được mã hóa trước khi lưu vào CSDL. Đối với yêu cầu này sẽ đảm bảo mức độ tin cậy cho hệ thống cũng như tăng khả năng bảo mật.  Thông thường sẽ mã hóa đối với Password người dùng  Yêu cầu văn hóa chính trị  Đa ngôn ngữ:  Phục vụ các loại ngôn ngữ thông dụng hiện nay (ngoài tiếng việt): tiếng anh, tiếng pháp.  Pháp lý:  Thực hiện đúng yêu cầu của 2 bên và đảm bảo đúng qui định của hợp đồng. IV.1.3. Mô hình kiến trúc hệ thống  Mô hình kiến trúc được lựa chọn để đáp ứng các yêu cầu trên: Hình IV.2: Mô hình 3 tầng - áp dụng Client – Server.  Mô tả:  Tier1:  Hệ thống phải cung cấp 2 môi trường làm việc cho người dùng là desktop và web. Do đó, kiến trúc phần mềm được chia thành 2 thành phần:  Hệ thống ứng dụng desktop  Hệ thống website. Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 52  Ở mô hình này việc trình bày và thực hiện tương tác với người dùng thông qua chương trình trên desktop và website sẽ nằm ở client (Tier1) – tầng này sẽ chứa thành phần lớp giao diện.  Tier2:  Sẽ đảm nhận công việc xử lý các chức năng cũng như xử lý các vấn đề liên quan sẽ được thực hiện thông qua tầng này.  Đặc biệt, với hệ thống sẽ triển khai trên web và desktop nên tầng này sẽ chịu trách nhiệm về phía server. Và tầng này sẽ thể hiện việc đưa dữ liệu lên nền web hay desktop.  Tầng này sẽ là trung gian để thực hiện các tác vụ xử lý từ giao diện cũng như các tác vụ xử lý lấy từ CSDL ở Tier 3.  Tier 3:  Công việc chuyên trách là lưu trữ dữ liệu. Đây sẽ là dữ liệu tập trung cho hệ thống. Mọi dữ liệu tương tác trên desktop hay WEB đều được lưu trữ ở tầng này. Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 53 IV.1.4. Kiến trúc phần mềm Hình IV.3: Kiến trúc trên desktop HìnhIV.4: Kiến trúc trên Web Browser Hệ thống được chia làm 3 lớp: Presentation, Business and Data. Mỗi lớp có kiến trúc, chức năng và nhiệm vụ khác nhau: 1 2 3 4 2 4 3 1 Presentation Business Data Data access Presentation Business Data Data access Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 54 I.1.1. Lớp trình bày (Presentation) Lớp này cung cấp các giao diện cho phép người sử dụng giao tiếp thông qua giao diện Web trên những chức năng của hệ thống tương ứng với quyền do quản trị hệ thống cung cấp. Lớp này bao gồm tập các các user control (ASCX) cấu thành. I.1.2. Lớp xử lý các nghiệp vụ (Business) Là lớp xử lý các nghiệp vụ và kiểm tra sự hợp lệ của thông tin theo qui định của từng chức năng ứng dụng xử lý nghiệp vụ tại máy chủ. Lớp này sẽ được chia thành nhiều components nhỏ, mỗi component thực hiện một chức năng riêng. I.1.3. Lớp truy xuất dữ liệu (Data Access) Là lớp trung gian giao tiếp giữa lớp Business và CSDL. Cấu tạo gồm có các lớp con sau: ­ Lớp DataProvider là lớp trừu tượng hoá làm nhiệm vụ giao tiếp giữa lớp Business. ­ Các lớp hiện thực hoá lớp DataProvider gồm có SQLDataProvider và lớp SQLHelper làm nhiệm vụ giao tiếp với CSDL.  Nhận xét:  Với mô hình trên nền tảng WEB được thực hiện luân chuyển thông qua mô hình 3 tầng. Nhiệm vụ xử lý các chương trình sẽ được thể hiện ở Control layer và DataLayer.  Với 2 mô hình trên desktop cũng như trên nền Web thì đều được tối ưu qua việc lấy dữ liệu đã xử lý sẵn tại Store Procedure.  Với mô hình này sẽ giúp việc thực thi cũng như bảo trì dễ dàng hơn đáp ứng được chi phí và thời gian hiện có của khách hàng (nhà trường).  Các thành phần trong mô hình:  Desktop và Web  Gói 1: Gói này sẽ chứa cá form người dùng (form giao diện người dùng). Thực hiện các việc nhận thông tin từ người dùng (input) và được chưa các form:  Đăng nhập, đăng xuất  Xem chương trình đào tạo, cập nhật điểm của sinh viên  Thêm môn học, cập nhật sinh viên đăng ký….  …. Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 55  Gói 2:Thực hiện việc xử lý lấy từ giao diện người dùng. Xử lý các quá trình thực hiện tương tác trên giao diện. Gọi các phương thức để thực hiện công việc.  MonHoc_Control: LayDuLieuMonHoc(), CapNhat_MonHoc(), ThemMonHoc(),….  CTDT_Control: CapNhatCTDT, LayDuLieuCTDT(),…  SinhVien_Control:ThemSinhVien(), SuaThongTinSinhVien(), DangKy(),…  …  Gói 3: Thực hiện việc gọi các hàm tới Store Procedure và thực hiện các công việc từ Gói 2.  MonHoc_Data:LayMonHoc()…  CTDT_Data:LayCTDT()…  …  Gói 4: thực hiện tương tác với CSDL và đưa ra các kết quả  Dữ liệu MonHoc đã truy vấn  Dữ liệu Sinh Viên đã truy vấn  … IV.1.5. Mô hình triển khai ứng dụng Hình IV.5: Mô hình triển khai cho hệ thống quản lý chương trình đào tạo Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 56 IV.1.6. Yêu cầu hệ thống 1.1. Môi trường Server  Phần mềm:  Microsoft Windows Server 2003/cao hơn;  Internet Information Server với ASP.NET 2.0/cao hơn;  Microsoft SQL Server 2005/cao hơn.  Phần cứng: Cấu hình tối thiểu Cấu hình đề nghị Ghi Chú Bộ xử lý Xeon, 1.8Ghz Xeon, 3.2 Ghz RAM 4 Gb 8 ­ 16 Gb Dung Lượng trống trên đĩa cứng 320GB x 2 1TB x2 Màn hình 800x600, 256 color 1024x768 hoặc cao hơn 1.2. Môi trường Client 1.2.1. Nền Desktop  Phần mềm:  Microsoft Windows XP/cao hơn;  .NET Framework 2.0/cao hơn.  Phần cứng: Cấu hình tối thiểu Cấu hình đề nghị Ghi Chú Bộ xử lý Pentium III 1.8 Ghz Core dual 1.8Ghz RAM 512Gb 1Gb Dung Lượng trống trên đĩa cứng 10Gb 40Gb Màn hình 800x600, 256 color 1024x768 hoặc cao hơn 1.2.2. Nền Web  Phần mềm:  Microsoft Windows XP/cao hơn;  Trình duyệt web Microsoft Internet Explorer 7.0/cao hơn hoặc Mozilla Firefox 3.0/cao hơn và các trình duyệt khác hỗ trợ Javacsript. Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 57  Phần cứng: Cấu hình tối thiểu Cấu hình đề nghị Ghi Chú Bộ xử lý Pentium III 1.8 Ghz Core dual 1.8Ghz RAM 256 512 Dung Lượng trống trên đĩa cứng 5Gb 10Gb Màn hình 800x600, 256 color 1024x768 hoặc cao hơn Internet Dial­up ADSL, Cáp Quang Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 58 Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 59 Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 60 IV.2. Thiết kế giao diện IV.2.1. Biểu đồ cấu trúc giao diện Biểu đồ thể hiện giao diện của hệ thống được phân cấp và định vào các mục nhất định đảm bảo tính rõ ràng và nhất quán cũng như đảm bảo tính dễ dùng và tính dễ bảo trì trong hệ thống. Tạo định hướng cho người dùng dễ dàng tiếp cận với hệ thống hơn.  Giao diện sẽ được thiết kế như sau : Hình IV.7: Biểu đồ cấu trúc giao diện trong hệ thống IV.2.2. Giao diện người dùng * Các giao diện của hệ thống cần được thiết kế : Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 61 IV.2.2.1. Giao diện quản lý môn học  StoryboardMô hình Quản Lý Môn Học Hình IV.8: Mô phỏng hoạt động của chức năng quản lý môn học  Mục đích  Mục đích: Cho phép cập nhật lại thông tin môn học  Thao tác: Cập nhật, Thêm, Xóa, Sửa các môn học Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 62  Giao diện Hình IV.9: Giao diện quản lý môn học  Các thành phần giao diện STT Loại Control Đặt tên Default Nội dung Ghi chú 1 Dotnetbar.LabelX lbTieuDe 2 Dotnetbar.ComboBoxEX cmbCTDT SelectedValue =1 Chương trình đào tạo 3 Dotnetbar.TextBoxX txtMonHoc Mã Môn học 4 Dotnetbar.TextBoxX txtTenMonHoc Tên môn Học 5 RichTextBox rtbGhiChu Ghi chú 6 Dotnetbar.ButtonX btnCapNhat Thực hiện Cập 1 4 3 2 5 6 7 8 9 10 11 12 13 Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 63 nhật 7 Dotnetbar.ButtonX btnThoat Đóng form 8 ToolStripButton tSBThem Thêm 9 ToolStripButton tSBXoa Xóa 10 ToolStripButton tSBSua Sửa 11 BingdingNavigator bNQLMonHoc 12 Dotnetbar.DataGridViewX dGVQLMonHoc 13 Form:DevComponent FrmQLMonHoc Form giao diện  Sử dụng dữ liệu: Phương thức STT Tên Bảng Insert Update Delete Query 1. CTDT_MonHoc     2. CTDT_ChuongTrinhDaoTao     Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 64  Đặc tả chức năng quản lý môn học trong hệ thống Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 65 Module _____________________________________________________________________________  _________________________________________________________________Name (Tên): Quản Lý Môn Học  _________________________________________________________________Purpose( Mục đích): Thực hiện việc thêm, xóa, sửa trên các môn học trong CTDT  ............................................................................................................................................Pr ogammer (Người viết chương trình): Mã Trường Thành  _____________________________________________________________________ Da te Due (Ngày thực hiện): 27/07/2010  _________________________________________________________________Languag e (Ngôn Ngữ):  C# PHP VisualBasic Java  _____________________________________________________________________ Ev ent: ___________________________________________________________________ Kh i nhấn Button Thêm  Khi nhấn Button Xóa  Khi Nhấn Button Sửa ____________________________________________________________________________________ Input Name Type Use by Note Mã môn học String(9) Not null Tên môn học String (50) Not null Ghi Chú String (100) Output Name Type Use by Note Câp nhật vào CSDL Thông báo cập nhật thành công Messagebox Thông báo Không thành Công Messagebox Thông báo Không đúng định dạng Messagebox Thông báo Không cho phép chỉnh sửa Messagebox Thông báo Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 66  Tiến trình thực hiện Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 67 Hình IV.10: Mô tả cách thức hoạt động của chức năng Quản lý môn học Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 68  Sử dụng lớp/ đối tượng STT Tên Class Method sử dụng Ghi chú 1. FrmMonHoc NewMonHoc() Thực hiện trên form hiện thị View 2. MonHoc_Ctrl CapNhatMonHoc() Dùng để cập nhật môn học thông qua lớp Data 3. MonHoc_Data ThemMonHoc(maMon, tenMon, maCTDT) 4. MonHoc_Ctrl LoadMonHoc() 5 MonHoc_Data LayDuLieuMonHoc() 6. MonHoc_Ctrl XoaMonHoc(maMon) 7. MonHoc_Data XoaMonHoc(maMon) 8. FrmMonHoc Remove() Thực hiện xóa trên Datagridview 9. MonHoc_Ctrl SearchMonHoc(maMon, tenMon) 10 MonHoc_Data SearchMonHoc(maMon, tenMon) 11. MonHoc_Ctrl CapNhatMonHoc(maMon) 12. MonHoc_Data UpdateMonHoc(maMon) 13. CTDT_Ctrl LoadComboBox(ComboBox cmb) 14. CTDT_Data LayDuLieuCTDT() IV.2.2.2. Giao Diện  Mô hình Cập nhật trạng thái Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 69 Hình IV.11: Mô phỏng hoạt động của chức năng quản lý môn học  Mục đích  Mục đích: Cho phép cập nhật, Thêm, Xóa, Sửa trạng thái đăng ký của sinh viên trên chương trình đào tạo và cập nhật thông tin trạng thái trạng thái  Thao tác: Cập nhật, Thêm, Xóa, Sửa và Thêm trạng thái Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 70  Giao diện Hình IV.12: Giao diện quản lý môn học 13 1 4 3 2 5 6 7 8 9 11 12 10 14 15 Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 71 Hình IV.13: Khi chọn chức năng Thêm Trạng Thái  Các thành phần giao diện STT Loại Control Đặt tên Default Nội dung Ghi chú 1 Dotnetbar.LabelX lbTieuDe Cập nhật trạng thái 2 Dotnetbar.TextBoxX txtMaSV Mã Sinh Viên 3 Dotnetbar.TextBoxX txtTenSV Tên Sinh Viên 4 Dotnetbar.ComboBoxEX cmbCTDT SelectedValue =1 Chương trình đào tạo 5 Dotnetbar.ComboBoxEX cmbTrangThai SelectedValue =1 Trạng Thái 6 Dotnetbar.ButtonX btnCapNhat Thực hiện Cập nhật 7 Dotnetbar.ButtonX btnThoat Đóng form 8 ToolStripButton tSBThem Thêm 9 ToolStripButton tSBXoa Xóa 10 ToolStripButton tSBSua Sửa 11 BingdingNavigator bNQLMonHoc 12 Dotnetbar.DataGridViewX dGVQLMonHoc 13 Form:DevComponent FrmThayDoiTrangThai DangKy Form giao diện 14 Dotnetbar.ButtonX btnThemTrangThai Thêm trạng thái 15 Form:DevComponent FrmCapNhatTrangThai Form giao diện Những thành phần tương Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 72 tự.  Sử dụng dữ liệu: Phương thức STT Tên Bảng Insert Update Delete Query 1. CTDT_MonHoc     2 CTDT_CTDT     3 CTDT_TrangThai     Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 73  Đặc tả chức năng Cập nhật trạng thái chương trình đào tạo Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 74 Module _____________________________________________________________________________  _________________________________________________________________Name (Tên): Cập nhật trạng thái đăng ký  _________________________________________________________________Purpose( Mục đích): Thực hiện việc thêm, xóa, sửa và thay đổi trạng thái của CTĐT khi sinh viên đăng ký  ............................................................................................................................................Pr ogammer (Người viết chương trình): Mã Trường Thành  _____________________________________________________________________ Da te Due (Ngày thực hiện): 27/07/2010  _________________________________________________________________Languag e (Ngôn Ngữ):  C# PHP VisualBasic Java  _____________________________________________________________________ Ev ent: ___________________________________________________________________ Kh i nhấn Button Thêm  Khi nhấn Button Xóa  Khi Nhấn Button Sửa  Khi nhấn Button Cập nhật  Khi nhấn Button Thêm Trạng Thái ____________________________________________________________________________________ Input Name Type Use by Note Trạng Thái ComboBox Not null Output Name Type Use by Note Câp nhật vào CSDL Thông báo cập nhật thành công Messagebox Thông báo Không thành Công Messagebox Thông báo Không đúng định dạng Messagebox Thông báo Không cho phép Messagebox Thông báo Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 75  Tiến trình thực hiện Đề tài: Quản lý chương trình đào tạo GVHD: ThS. Trương Minh Thái Nhóm 2 – DH8TH Trang 76 Hình IV.14: Mô tả cách thức hoạt động của chức năng cập nhật trạng thái đăng ký  Sử dụng lớp/ đối tượng STT Tên Class Method sử dụng Ghi chú 1. FrmCapNhatTrangThai NewTrangThai() Thực hiện trên form hiện thị View 2. TrangThaiDK_Ctrl CapNhatTrangThaiDK() Dùng để cập nhật môn học thông qua lớp Data 3. TrangThaiDK_Data ThemTrangThaiDK (CTDT,maSV,trangthai) 4. TrangThaiDK_Ctrl LoadTrangThaiDK() 5 TrangThaiDK_Data LayDuLieuTrangThaiDK() 6. TrangThaiDK_Ctrl XoaTrangThaiDK(CTDT,maSV) 7. TrangThaiDK_Data XoaTrangThaiDK(CTDT,maSV) 8. FrmTrangThaiDK Remove() Thực hiện xóa trên Datagridview 9. TrangThaiDK_Ctrl SearchTrangThaiDK(CTDT,maSV) 10 TrangThaiDK_Data SearchTrangThaiDK(CTDT,maSV) 11. TrangThai_Ctrl CapNhatTrangThaiDK(CTDT,maSV) 12. TrangThai_Data UpdateTrangThaiDK(CTDT,maSV) 13. CTDT_Ctrl LoadComboBox(ComboBox cmb) 14. CTDT_Data LayDuLieuCT

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdo_an_thiet_ke_phan_mem_954.pdf