Đề tài Giới thiệu tổng quan về đơn vị: Công ty TNHH một thành viên than Mạo Khê

Tài liệu Đề tài Giới thiệu tổng quan về đơn vị: Công ty TNHH một thành viên than Mạo Khê: LỜI NÓI ĐẦU Hoạt động của con người đều là hoạt động có ý thức và tự giác. Bất cứ ở đầu và lúc nào con người cũng luôn ý thức được mục đích công việc mình làm, cùng hiểu được kết quả và hao phí cho một hoạt động cụ thể và luôn tích lũy kinh nghiệm nhằm rút ra những bài học bổ ích. Đứng về phương diện kinh tế, các nhà quản lý cho một doanh nghiệp hay một cơ quan Nhà nước cũng cần có những thông tin về tình trạng tài chính của doanh nghiệp hay cơ quan họ. Nếu số thu lớn hơn số chi họ muốn biết số thặng dư đã được dùng để làm gì. Còn nếu số chi lớn hơn, họ muốn biết tại sao lại có số thiếu hụt. Vậy các dữ kiện tài chính này ở đâu mà có. Câu trả lời ở các sổ sách kế toán do doanh nghiệp hay cơ quan Nhà nước giữ. Các sổ sách kế toán này cần phải cung cấp đầy đủ các dữ kiện cần thiết về tình trạng tài chính của doanh nghiệp. Vì thế chúng ta có thể nói mục đích căn bản nhất của kế toán là cung cấp các thông tin về tài chính của một tổ chức cho những người phải ra quyết định điều hành hoạ...

docx116 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1251 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Giới thiệu tổng quan về đơn vị: Công ty TNHH một thành viên than Mạo Khê, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI NÓI ĐẦU Hoạt động của con người đều là hoạt động có ý thức và tự giác. Bất cứ ở đầu và lúc nào con người cũng luôn ý thức được mục đích công việc mình làm, cùng hiểu được kết quả và hao phí cho một hoạt động cụ thể và luôn tích lũy kinh nghiệm nhằm rút ra những bài học bổ ích. Đứng về phương diện kinh tế, các nhà quản lý cho một doanh nghiệp hay một cơ quan Nhà nước cũng cần có những thông tin về tình trạng tài chính của doanh nghiệp hay cơ quan họ. Nếu số thu lớn hơn số chi họ muốn biết số thặng dư đã được dùng để làm gì. Còn nếu số chi lớn hơn, họ muốn biết tại sao lại có số thiếu hụt. Vậy các dữ kiện tài chính này ở đâu mà có. Câu trả lời ở các sổ sách kế toán do doanh nghiệp hay cơ quan Nhà nước giữ. Các sổ sách kế toán này cần phải cung cấp đầy đủ các dữ kiện cần thiết về tình trạng tài chính của doanh nghiệp. Vì thế chúng ta có thể nói mục đích căn bản nhất của kế toán là cung cấp các thông tin về tài chính của một tổ chức cho những người phải ra quyết định điều hành hoạt động của tổ chức đó. Tổ chức công tác kế toán phù hợp với quy mô hoạt động và đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có ý nghĩa quan trọng trong việc đảm bảo chất lượng thông tin kế toán đáp ứng được yêu cầu quản lý của nhiều đối tượng khác nhau. Công ty TNHH một thành viên than Mạo Khê thuộc tập đoàn than Việt Nam cũng đã và đang áp dụng các chế độ kế toán phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh của đơn vị mình, đã phát huy được những tác dụng tích cực đối với công tác quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Từ thực tế có được trong quá trình thực tập tại Công ty than Mạo Khê với những kiến thức đã có, cộng với sự hướng dẫn của cô giáo: Trần Thị Miến cùng các anh chị trong phòng kế toán em đã được tìm hiểu về thực trạng tổ chức kế toán trong một kỳ của doanh nghiệp. Nội dung chính được trình bày như sau: Phần I: Giới thiệu tổng quan về đơn vị: Công ty TNHH một thành viên than Mạo Khê. Phần II: Thực trạng tổ chức kế toán trong một kỳ của doanh nghiệp Phần III: Một số ý kiến và đề xuất về công tác kế toán tại doanh nghiệp. Do kiến thức thực tế còn non kém nên bài viết của em còn nhiều hạn chế và không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự đóng góp của các thày công giáo, các cô chú và anh chị trong phòng tài chính kế toán Công ty than Mạo Khê để bài viết của em được tốt hơn. Em xin chân thành cảm ơn! PHẦN I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THAN MẠO KHÊ 1. Tìm hiểu chung về Công ty than Mạo Khê 1.1. Vị trí địa lý Công ty than Mạo Khê có toạ độ địa lý từ 106033'45" kinh độ đông và từ 21002'30" vĩ độ đông bắc. 1.2. Sự hình thành và phát triển Công ty than Mạo Khê trực thuộc Tổng Công ty than Việt Nam có lịch sử khai thác trên 150 năm. So với các mỏ thầm lò hiện nay Công ty than Mạo Khê có trữ lượng và quy mô sản xuất lớn, toàn Công ty là một dây chuyền hoàn chỉnh từ khâu kiến thiết cơ bản đến khâu khai thác, vận tải, sàng tuyển và tiêu thụ sản phẩm. Với một số mỏ khai thức ở khu vực Quảng Ninh thì Công ty than Mạo Khê được tiến hành khai thác sớm từ năm 1846 bằng một số hình thức trưng khai của các thương nhân người nước ngoài. Sau khi chiếm lại (1883), thực dân Pháp đã ép triều đình Nguyễn bán khu mỏ Hồng Gai, Cẩm Phả, và khu mỏ Uông Bí Đông Triều cho chúng. Nhưng việc khai thác ở đây vẫn còn chậm chạp dưới hình thức "khoáng quyền" tức là khai thức và đóng thuế cho chính quyền bảo hộ. Trải qua 48 năm khôi phục và phát triển (1954 - 2002) đến nay Công ty than Mạo Khê đã có một đội ngũ cán bộ công nhân viên là 5.239 người làm nhiệm vụ sản xuất kinh doanh. Từ cơ chế sản xuất bù lỗ thời bao cấp chuyển sang cơ chế thị trường, Công ty đã gặp không ít những khó khăn do chưa có kinh nghiệm quản lý trong cơ chế mới, năng lực tiếp cận thị trường chưa cao. Do vậy mà sản xuất có lúc bị đình đốn, than làm ra không tiêu thụ được, công nhân có thời kỳ phải nghỉ không lương luân phiên. Bằng cố gắng nỗ lực của mình với tinh thần tự lực, tự cường với các biện pháp và hướng đi phù hợp, lãnh đạo Công ty cùng với tập thể công nhân viên đã tìm hướng phát triển sản xuất kinh doanh. Trước hết đổi mới công tác tổ chức, sắp xếp lại các phòng ban, đơn vị sản xuất. Hướng sản xuất của Công ty là lấy khai thác hầm lò làm trọng tâm, tích cực tận thu than lộ vỉa, tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm, tăng thu nhập cho người lao động. Với quan điểm đổi mới trong quản lý áp dụng nhiều thành tựu của tiến bộ KHKT vào sản xuất, đa dạng hóa sản phẩm đáp ứng nhu cầu thị trường, Công ty đã sản xuất dần đi vào ổn định. 1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý sản xuất của Công ty than Mạo Khê Bộ máy quản lý điều hành của Công ty than Mạo Khê được tổ chức kết hợp giữa hai hình thức trực tuyến và chức năng, hình thức này phù hợp với Công ty để điều hành tốt trong quá trình sản xuất. Trong cơ cấu trực tuyến - chức năng, quyền lực của doanh nghiệp tập trung vào giám đốc Công ty. Giám đốc Công ty là người trực tiếp điều hành các đơn vị, công trường, phân xưởng và các khối phòng ban nghiệp vụ. Các bộ phận này chỉ nhận mệnh lệnh sản xuất từ giám đốc Công ty và có trách nhiệm hướng dẫn kiểm tra về thực hiện mệnh lệnh đồng thời phát hiện các vấn đề phát sinh để báo cáo giám đốc và đề xuất các biện pháp giải quyết. Tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh của Công ty bao gồm: 1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và sổ sách kế toán 1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán Tại Công ty than Mạo Khê việc tổ chức công tác kế toán Công ty vận dụng theo hình thức kế toán Nhật ký chứng từ Phòng kế toán Công ty hiện nay được trang bị máy vi tính giúp kế toán viên cập nhật được nhanh chóng và giảm được khối lượng sổ ghi chép. Công ty áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Niên độ kế toán bắt đầu từ 01/01/N đến 31/12/N - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Đồng VN. - Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp. Phòng kế toán - tài chính của Công ty than Mạo Khê được đặt tại trụ sở văn phòng Công ty, có trách nhiệm thực hiện việc ghi sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh để cung cấp đầy đủ, kịp thời toàn bộ các thông tin kinh tế tài chính của toàn Công ty, quản lý và điều hành công tác kế toán ở các đơn vị trực thuộc. SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY THAN MẠO KHÊ Kế toán trưởng Phó phòng tài chính Kế toán tổng hợp và tính giá thành Thống kê sản lượng Kế toán quỹ tiền mặt Kế toán tiền gửi ngân hàng KT thanh toán với người bán người mua KT vật liệu và công cụ dụng cụ Kế toán công nợ nội bộ Kế toán TSCĐ Kế toán lương và BHXH KT theo dõi doanh thu và kê khai thuế Thủ quỹ Chủng loại sản phẩm chủ yếu: Chủng loại sản phẩm chủ yếu của Công ty than Mạo Khê là: than sạch, tuy chất lượng than ở đây không đủ tiêu chuẩn xuất khẩu và kém so với than Hòn Gai, Cẩm Phả. Nhưng than ở đây rất thích hợp với cơ khí luyện kim, nhiệt điện, sản xuất NVL và chất đốt sinh hoạt. Quy trình công nghệ: Công ty than Mạo Khê công nghệ khai thác than chủ yếu là khai thác hầm lò. Công nhân khai thác trực tiếp đào lò kết hợp với nổ mìn. Than được khai thác vận chuyển ra ngoài bằng hệ thống máng cào, xe goòng, tời, hệ thống băng tải qua hệ thống quang lật sau đó theo băng tải xuống nhà sàng. Than ở đây được sàng lọc, tuyển chọn, loại bỏ đất đá, sau đó hệ thống băng tải chuyển đến kho bãi. 1.4.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất - Loại hình tổ chức sản xuất: tập trung - Hình thức sở hữu vốn: Nhà nước - Hình thức hoạt động: sản xuất kinh doanh - Lĩnh vực kinh doanh: sản xuất than 1.4.3. Hình thức sổ kế toán Là một đơn vị Nhà nước hoạt động sản xuất kinh doanh, công tác kế toán hiện nay ở Công ty được áp dụng theo chế độ kế toán do Bộ Tài chính quy định. Về tình hình sổ sách kế toán Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chứng từ trong nhiều năm qua để ghi sổ kế toán. Hình thức này hoàn toàn phù hợp với mô hình hoạt động kinh doanh và trình độ kế toán của nhân viên kế toán Công ty. Hình thức này đã giúp kế toán Công ty nâng cao hiệu quả của kế toán viên, rút ngắn thời gian hoàn thành quyết toán và cung cấp số liệu cho quản lý. Các hoạt động kinh tế tài chính được phản ánh ở chứng từ gốc đều được phân loại để ghi vào các sổ nhật ký, chứng từ. Cuối tháng tổng hợp số liệu từ các Nhật ký chứng từ để ghi vào sổ cái các tài khoản. Với những đặc thù chung của ngành cũng như tính chất khác biệt so với các loại doanh nghiệp khác, Công ty than Mạo Khê đã xây dựng được cho mình một hình thức Nhật ký chứng từ riêng, để có thể vừa thực hiện công tác ghi chép và phản ánh các thông tin kế toán theo đúng quy trình mà chế độ đã quy định vừa có thể đáp ứng yêu cầu vốn bằng tiền với việc quản lý lưu chuyển tiền tệ mà Công ty đã đề ra. Hình thức sổ kế toán được áp dụng tại Công ty là hình thức "Nhật ký chứng từ" và toàn bộ quy trình hạch toán tại Công ty được phản ánh qua sơ đồ sau: TRÌNH TỰ GHI SỔ THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHỨNG TỪ Chứng từ gốc và các bảng phân bổ Nhật ký chứng từ Sổ và thẻ chi tiết Bảng kê Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu kiểm tra PHẦN II. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TRONG MỘT KỲ CỦA DOANH NGHIỆP I. TẬP HỢP CHỨNG TỪ THEO TỪNG PHẦN HÀNH KẾ TOÁN 1. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ a. Các vấn đề chung Vật liệu là đối tượng lao động tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất để tạo nên thực thể bản thân sản phẩm. Vật liệu chỉ sử dụng được trong một chu kỳ sản xuất, thay đổi hình dáng ban đầu sau quá trình sử dụng và chuyển toàn bộ giá trị vào giá của sản phẩm được sản xuất Vật liệu gồm nhiều loại và biến động thường xuyên trong quá trình sử dụng, do vậy việc tổ chức theo dõi chi tiết vật liệu ở phòng kế toán cần được thực hiện chặt chẽ thường xuyên để bảo vệ an toàn cũng như quản lý tốt tình hình cung cấp, dự trữ và sử dụng vật liệu - Kế toán vật liệu cần thực hiện tốt các nhiệm vụ (1) Phản ánh chính xác, kịp thời tình hình nhập, xuất, tồn kho của từng vật liệu trên các mặt số lượng, chất lượng, giá trị, kiểm tra chặt chẽ định mức dự trữ vật liệu. (2) Tính toán và phân bổ chính xác chi phí vật liệu sử dụng cho từng đối tượng sản xuất kinh doanh - Đánh giá vật liệu, dụng cụ nhập và xuất cần theo hướng dẫn sau + Vật liệu nhập (1) Mua vào = + - (2) Tự sản xuất Giá nhập kho = Giá thành thực tế sản xuất (hoặc chế biến) hoàn thành (3) Thuê ngoài chế biến = + + (4) Được cấp = + (5) Nhận vốn liên doanh: giá nhập kho là giá thỏa thuận giữa các bên góp vốn + Vật liệu xuất VL xuất được tính theo các phương pháp (1) Phương pháp thực tế đích danh: khi xuất ra thuộc lần nhập nào thì lấy giá của lần nhập đó làm giá xuất (2) Phương pháp nhập trước - xuất trước: lấy giá lần nhập trước tiên của VL hiện có để làm giá xuất và theo thứ tự từ trước đến sau (3) Phương pháp nhập sau - xuất trước: lấy giá của lần nhập sau cùng trước khi xuất để làm giá xuất và theo thứ tự ngược lên (4) Phương pháp đơn giá bình quân: tính giá bình quân của VL tồn và nhập trong kỳ để làm giá xuất Đơn giá bình quân = (Trị giá vật liệu tồn đầu kỳ + Trị giá nhập trong kỳ)/ Số lượng vật liệu tồn đàu kỳ + Số lượng vật liệu nhập trong kỳ Công ty TNHH một thành viên than Mạo Khê áp dụng phương pháp đơn giá bình quân. b. Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT - Biên bản kiểm nghiệm - Phiếu nhập kho - Phiếu xuất kho - Thẻ kho Mẫu số: 01/GTKT - 3LL HÓA ĐƠN GTGT Liên 2: Giao khách hàng Ngày 5 tháng 4 năm 2006 Ký hiệu: Số: Đơn vị bán hàng: XN VLNCN và cảng BTB Địa chỉ: X Phương Đông - Uông Bí - QN Số tài khoản: Điện thoại:.........................MS: Họ tên người mua hàng:.............................................................................. Đơn vị: Công ty TNHH 1 thành viên than Mạo Khê Địa chỉ: Đông Triều - QN Số tài khoản: 5 7 0 0 0 1 8 0 1 Hình thức thanh toán: CK MS: STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1x2 1 Thuốc nổ AH1 Kg 3000 15.750 47.250.000 2 Kíp vi sai TQ (Từ số 1¸ số 5 mỗi chiếc = 10.000c) cái 50.000 6.129 306.450.000 Thuế suất GTGT: 5% Cộng tiền hàng: 353.700.000 Tiền thuế GTGT: 17.685.000 Tổng cộng tiền: 371.385.000 Thanh toán: Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm bảy một nghìn ba trăm tám năm ngàn đồng chẵn Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ, tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu ghi rõ họ, tên) PHIẾU NHẬP KHO 1. Mục đích: Nhằm xác định số lượng vật tư, sản phẩm, hàng hoá nhập kho làm căn cứ ghi sổ theo dõi vật tư, sản phẩm, hàng hoá 2. Mẫu - số liệu Công ty than Mạo Khê Phòng Vật tư PHIẾU NHẬP KHO Ngày 5 tháng 4 năm 2006 Mẫu số 3 THCN/VT Định khoản: Nợ: 154 Có: 331 Số Đơn vị bán: XN VL NCN và CBTB Chứng từ: Hợp đồng 80 + 81/HĐ - KH2/6/1/2006 Biên bản kiểm nghiệm số: 1B2 ngày 5/4/2006 Hóa đơn số: 0008706 +0008671 + 0099786 + 0099813 ngày 1 + 5 tháng 4 năm 2006 nhập kho vật liệu Danh điểm vật tư Tên và quy cách VL ĐVT Số lượng Giá nhập kho Giá ĐV thực tế NK Theo chứng từ Thực nhập Giá ĐV hóa đơn Thành tiền Phí vận chuyển Cộng Thuốc nổ AH1 Kg 3000 3000 15.976.984 Kíp vi sai TQ cái 50.000 50.000 6.136.619 Cộng thành tiền: (viết bằng chữ) Người lập Người giao Thủ kho Trưởng phòng PHIẾU XUẤT KHO 1. Mục đích: theo dõi số lượng vật tư, sản phẩm, hàng hoá xuất kho cho các bộ phận sử dụng, để sản xuất hoặc để bán, làm căn cứ để hạch toán chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm và giá vốn hàng bán. 2. Mẫu - số liệu LỆNH XUẤT VẬT LIỆU NỔ CN Mẫu số 3 TCVN 4586: 1997 - Tên đơn vị: Kho mìn sơ tán I - Xuất kho cho: kho 56 - Dùng để: sản xuất than - Thông qua ông (bà): Tên vật liệu nổ ĐVT Số lượng yêu cầu Đã xuất Số lượng Nước sản xuất Ngày sản xuất STT đội sản xuất STT của hòm Thuốc nổ AH1 Kg 1000,0 1000,0 VN 3/2006 01 Kíp vi sai cái 0 0 VN 2/2006 02 Ngày tháng xuất..... Ngày 05 tháng 04 năm 2006 - Người xuất ký Thủ trưởng đơn vị - Người nhận ký THẺ KHO 1. Mục đích: Theo dõi số lượng nhập, xuất, tồn kho từng thứ vật tư, hàng hoá ở từng kho làm căn cứ xác định tồn kho thực tế vật tư, sản phẩm, hàng hoá và xác định trách nhiệm vật chất của thủ kho. Đơn vị: Tên kho: Kho mìn 56 THẺ KHO Ngày lập thẻ: Tờ số: 01 Mẫu số: 06 - VT Ban hành kèm theo quyết định số 1141 - TC/QĐCĐKT Ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Bộ Tài chính - Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: thuốc nổ AH1 - Đơn vị tính: Kg - Mã số: 0201000 TT Chứng từ Diễn giải Ngày nhập xuất Số lượng Ký xác nhận của KT Số Ngày Nhập Xuất Tồn A B C D E 1 2 3 G 1 Tồn đầu kỳ 2.657.000 2 01 03/04 Mua của XN VLN CN & cảng BTB 3400,000 6.057,000 ... ... ... 45 PX01 01/04 Xuất cho sản xuất than 420.000 5.637 ... Cộng 21.400,00 21.757,20 2.299,800 BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM (Vật tư, sản phẩm, hàng hoá) 1. Mục đích: Xác định số lượng quy cách, chất lượng vật tư, sản phẩm hàng hoá trước khi nhập kho, làm căn cứ để quy trách nhiệm trong thanh toán và bảo quản. 2. Mẫu - số liệu CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Mạo Khê, ngày 5 tháng 4 năm 2006 BIÊN BẢN THỬ NGHIỆM VẬT LIỆU NỔ Chúng tôi gồm: - Ông: Uông Hồng Hải Đ/D Giám đốc Công ty - Ông: Trần Văn Thiện Đ/D Phòng KCM - Ông: Phạm Văn Nhuệ Đ/D Phòng kỹ thuật an toàn - Ông: Lê Minh Nghĩa Đ/D Phòng vật tư - Ông: Lưu Văn Liêm Đ/D Phòng BV - QSTT - Ông: Nguyễn Văn Chuyển Thủ kho vật liệu nổ - Ông: Nguyễn Huy Phú Đ/D KH2 - Bà: Đặng Thị Phương Đ/D Phòng KTTC Đã tiến hành thử nghiệm vật liệu nổ và lập biên bản vào hồi 9 giờ 30' ngày 5 tháng 4 năm 2006 tại kho sơ tán 1. 1. Các tài liệu về vật liệu nổ: Tên vật liệu nổ Nơi chế tạo Ngày chế tạo Ngày đến kho Số lượng Thời gian bảo quản Thuốc nổ AH1 Việt Nam 3/4/2006 5/4/2006 6000 kg 3 tháng Vi sai TQ Trung Quốc 10/2004 5/4/2006 50.000 cái 2 năm 2. Kết quả kiểm tra bao bì bên ngoài và bao gói bên trong vật liệu nổ: - Các phòng thuốc nổ còn nguyên đai nguyên kiện và kẹp chì - Các thỏi thuốc nổ mềm không bị gẫy - Các kíp nổ còn mới, không bị han, ổ dây dẫn đảm bảo. 3. Thử sự truyền nổ của các thỏi chất nổ: STT K/c giữa các thỏi chất nổ Số lần thử Số lần chất nổ đã nổ Số lần chất nổ không nổ Ghi chú 4. Thử khả năng truyền nổ của kíp: Số lần thử Số hiệu của loại kíp nổ Số lượng các nhóm được nổ Số lượng kíp trong một nhóm Số kíp đã nổ Số kíp không nổ 5. Kết luận về chất lượng vật liệu nổ sau khi đã kiểm tra: - Căn cứ vào thời gian sản xuất, và kết quả kiểm tra bên ngoài và bên trong của các hòm thuốc nổ đảm bảo chất lượng đồng ý cho nhập kho để sử dụng - Riêng kíp vi sai TQ trước khi xuất kho phải đo điện trở của từng cái theo quy định những kíp đã đảm bảo điện trở mới cấp phát cho sản xuất. Biên bản được lập thành hai bản gửi: 1 - Phòng KCM 2 - Phòng vật tư Chữ ký của người tham gia kiểm nghiệm Phòng KCM Phòng KTAT Phòng vật tư Phòng BV - QSTT Thủ kho VLN Phó giám đốc Công ty 2. Kế toán Tài sản cố định a. Các vấn đề chung TSCĐ là những tư liệu lao động phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh và những tư liệu lao động này phải thỏa mãn các điều kiện sau: - Có giá trị từ 10.000.000 đồng trở lên - Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên Đặc điểm của TSCĐ: là tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh nhiều chu kỳ, giá trị của tài sản được chuyển dần vào giá thành sản phẩm hoặc chi phí kinh doanh. TSCĐ là cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp nên cần trang bị, quản lý và sử dụng phù hợp với yêu cầu tăng cường hiệu quả sản xuất kinh doanh. Kế toán TSCĐ cần thực hiện tốt các nhiệm vụ. Phản ánh đầu đủ, kịp thời, chính xác sự biến động của TSCĐ trong kỳ trên các mặt: số lượng, chất lượng, kết cấu và giá trị. Trong trường hợp tăng, giảm TSCĐ đều phải tuân thủ các chứng từ, biên bản giao nhận TSCĐ. định kỳ tính đúng, tính đủ giá trị hao mòn của TSCĐ phân bổ cho các đối tượng sử dụng. Những TSCĐ hư hỏng hoặc lỗi thời, không sử dụng được. Doanh nghiệp kịp thời báo với cấp có thẩm quyền cho thanh lý, nhượng bán để thu hồi vốn tái tạo xây dựng TSCĐ mới. Tất cả các loại TSCĐ đều phải được đánh giá theo nguyên giá. Nguyên giá là giá trị ban đầu, đầy đủ khi đưa TSCĐ vào sử dụng. Tùy theo từng nguồn hình thành nên TSCĐ để xác định nguyên giá của TSCĐ. + Mua ngoài: Nguyên giá = Giá mua + chi phí trước khi sử dụng Chi phí trước khi sử dụng bao gồm: chi phí vận chuyển, lắp đặt, thử máy,... và trước bạ. Nhập khẩu: Nguyên giá = Giá mua + chi phí trước khi sử dụng + thuế NK + Tự xây dựng Nguyên giá = Giá thành thực tế công trình + Nhận vốn liên doanh = Giá thực tế do các bên tham gia do liên doanh xác nhận + TSCĐ được cấp, nhận viện trợ, được biếu tặng Nguyên giá = Giá ghi trên hóa đơn giao nhận Hao mòn TSCĐ là giá trị của TSCĐ được chuyển vào giá thành sản phẩm hoặc chi phí kinh doanh trong kỳ. - Giá trị hao mòn TSCĐ sau khi chuyển vào giá thành sản phẩm hoặc chi phí kinh doanh. Nó được tạo nên nguồn vốn khấu hao nhằm bảo toàn vốn đồng thời dùng nguồn vốn này mua sắm xây dựng TSCĐ mới - Giá trị còn lại của TSCĐ là giá trị thực tế của TSCĐ = Nguyên giá - TSCĐ trong doanh nghiệp được chia thành 2 loại: TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình: TSCĐ hữu hình bao gồm những TSCĐ có hình thái vật chất cụ thể TSCĐ vô hình chỉ tồn tại về mặt giá trị chứ không biểu hiện thành một dạng vật chất cụ thể. b. Kế toán tăng, giảm TSCĐ TK 211 "TSCĐ" tài khoản này được dùng để phản ánh nguyên giá TSCĐ tăng giảm và hiện có Chứng từ sử dụng bao gồm: hóa đơn GTGT, biên bản giao nhận thẻ TSCĐ, biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ. HÓA ĐƠN GTGT 1. Mục đích: hóa đơn GTGT dùng cho các hộ nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế để phản ánh số lượng và số tiền từng loại hàng hoá, dịch vụ đã bán đã cung cấp. HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT - 3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG AR/2006B Liên 2: giao cho khách hàng 0010250 Đơn vị bán hàng:...................................................................................................... Địa chỉ:.................................................................................................................... Số tài khoản:............................................................................................................ Điện thoại:............................................................................................................... Họ tên người mua hàng:.......................................................................................... Tên đơn vị: Công ty TNHH một thành viên than Mạo Khê Địa chỉ: Thị trấn Mạo Khê, Huyện Đông Triều - Quảng Ninh Số tài khoản: 422 100 aD 29 Nhà đầu tư & phát triển Đông Triều 6 1 0 0 0 7 5 1 0 8 1 Hình thức thanh toán: MS: STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1x2 1 Tời điện động cơ Cái 10 16500000 165000000 2 Khởi động từ Cái 10 5600000 56000000 3 Nút bấm Cái 10 600000 6000000 Cộng tiền hàng: 227.00000 Thuế suất GTGT: Tiền thuế GTGT: 1135000 Tổng cộng số tiền thanh toán: 238.350.000 Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi tám triệu ba trăm năm mươi ngàn đồng chẵn Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) CÔNG TY THAN MẠO KHÊ PHIẾU NHẬP VẬT LIỆU Mẫu số 3 TH CN/VT PHÒNG KẾ HOẠCH Ngày 3 tháng 5 năm 2006 Đơn vị bán: Công ty cổ phần Hạ Long Định khoản: Chứng từ: HĐ 1201/HĐ-ĐTXD (13/3/2006) Nợ:............................ Biên bản kiển nghiệm số 2b2 ngày 31/3/06 + 3/4/06 Có: ............................ Hóa đơn số 0010250 ngày 4/4/2006 nhập kho TBPT Số:............................. Doanh điểm vật tư Tên và quy cách vật liệu ĐVT Số lượng Giá nhập kho Giá đơn vị thực tế nhập kho Theo chứng từ Thực nhập Giá đơn vị Hóa đơn Thành tiền Phí vận chuyển Cộng Tời dồn toa 5,5 KW bao gồm:(Tời điện, động cơ phòng nổ 5,5 KW 380v/660v/phút TQ: 10 cái; Khởi động từ đảo chiều phòng nổ 60M 380v/660v TQ: 10 cái; Nút bấm phòng nổ LA 81 - 3A TQ: 10 cái) Bộ 10 10 22700000 Cộng thành tiền (viết bằng chữ):............................................................................. ................................................................................................................................ Người lập Người giao Thủ kho Trưởng phòng vật tư CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Mạo Khê, ngày 31 tháng 3 năm 2006 BIÊN BẢN SỐ 1 NGHIỆM THU THIẾT BỊ Công trình: Đầu tư mở rộng sản xuất Công ty than Mạo Khê, công suất 1,6 triệu tấn/năm 1- Tên thiết bị, cụm thiết bị được nghiệm thu gồm: Tời dồn toa 5,5 KW 2- Hội đồng nghiệm thu bao gồm: Đại diện chủ đầu tư: Công ty than Mạo Khê - Ông: Nguyễn Đắc Sửu Chức vụ: Phó giám đốc - Ông: Trần Ngọc Trãi Chức vụ: Phó trưởng ban QL ĐT-XD - Ông Phạm Bá Hạp Chức vụ: Phó trưởng phòng KTCĐ - Bà Đặng Thị Hương Chức vụ: Phó trưởng phòng TCKT - Ông: Ngô Sỹ Phượng Chức vụ: Trưởng phòng Vật tư - Ông: Lê Đức Chuyên Chức vụ: Thủ kho - Phòng vật tư Đại diện bên cung cấp thiết bị: Công ty cổ phần Hạ Long - Ông: Lưu Văn Dũng Chức vụ: Giám đốc - Ông: Trần Trung Kiên Chức vụ: CB phòng kinh doanh (người giao hàng) 3- Thời gian nghiệm thu: Bắt đầu: 09h30 ngày 31 tháng 3 năm 2006 Kết thúc: 16h00 ngày 31 tháng 3 năm 2006 Tại: Kho vật tư - Công ty TNHH một thành viên than Mạo Khê 4- Nội dung nghiệm thu: a. Tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng khi kiểm tra và nghiệm thu: - Quyết định số 1944/QĐ-HĐQT ngày 13/9/2006 của Hội đồng quản trị TVN "V/v Đầu tư mở rộng sản xuất Công ty than Mạo Khê, công suất 1,6 tấn/ năm" - Hợp đồng kinh tế số 1201/HĐ-ĐTXD ngày13/3/2006 giữa Công ty TNHH một thành viên than Mạo Khê với Công ty cổ phần Hạ Long "V/v mua bán tời dồn toa 5,5 KW" c. Số lượng và chất lượng thiết bị: A/ Số lượng gồm: + Tời điện, động cơ phòng nổ có đặc tính kỹ thuật chủ yếu như sau: - Mã hiệu: JD-0,5 Số lượng: 90 cái - Lực kéo: 7,5 KN - Tốc độ: 0,9m/s - Đường kính tang quấn cáp: 200mm - Khả năng quấn cáp: Cáp thép f12,5 250m - Động cơ điện: YB2-132S-4 5,5KW 1450 vòng/ph U - 380/660V Iđm = 11,5/6,7A Cấp cách điện: F Hệ số trượt: S1 Cấp phòng nổ: ExdI Khối lượng: 83 Kg + Khởi động từ đảo chiều quay: QDB-60/660 (380)N Số lượng: 09 cái U = 380/660V (30/40KW) Iđm = 60A Khối lượng: 78Kg Cấp phòng nổ: ExdI + Nút bấm phòng nổ: BZA 18-5/127-3 (LA81-3) Số lượng 09 cái U = 127V I = 5 A Cấp phòng nổ: ExdI Số chế tạo Tời điện: 04 ; 05; 09; 11; 12; 13; 14; 15& 16 Số chế tạo Động cơ điện: 921; 280; 870; 883; 286; 881; 279; 880 & 283 Số chế tạo khởi động: 0601043; 0601044; 0601047; 0601049; 0601050; 0601051; 0601053; 0601058 & 0601060 B/ Chất lượng: Thiết bị mới 100%, do Trung Quốc sản xuất năm 2006. Động cơ điện, khởi động từ, nút ấn phòng nổ cấp ExdI. Điện trở cách điện đạt yêu cầu (đo bằng Mêgômét 1000V Động cơ điện Rcđ ³ 100 MW, khởi động từ Rcđ ³ 2000MW). Thiết bị đảm bảo yêu cầu kỹ thuật sử dụng và yêu cầu về đặc tính kỹ thuật của hợp đồng đã ký. 5 - Kết luận: Đồng ý nghiệm thu, cho phép nhập kho để xuất dần theo yêu cầu của sản xuất. CHỮ KỸ CỦA CÁC THÀNH PHẦN THAM GIA NGHIỆM THU Đại diện bên cung cấp thiết bị Người giao: Trần Trung Kiên GIÁM ĐỐC Đại diện chủ đầu tư Ban QLĐT-XD Phòng KTCĐ Phòng TCKT Phòng VT Thủ kho vật tư PHÓ GIÁM ĐỐC BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ 1. Mục đích: Nhằm xác nhận việc giao nhận TSCĐ sau khi hoàn thành xây dựng, mua sắm, được cấp trên cấp phát, được tặng biếu, viện trợ, nhận góp vốn liên doanh, TSCĐ thu ngoài... đưa vào sử dụng tại đơn vị hoặc tài sản của đơn vị bàn giao cho đơn vị khác theo lệnh của cấp trên, theo hợp đồng kinh doanh ...(không sử dụng biên bản giao nhận TSCĐ trong trường hợp nhượng bán thanh lý hoặc TSCĐ thừa, thiếu khi kiểm kê) Biên bản giao nhận TSCĐ là căn cứ để giao nhận TSCĐ và kế toán ghi sổ, thẻ TSCĐ, sổ kế toán có liên quan. 2. Mẫu (Trong tháng không phát sinh). TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP THAN VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM CÔNG TY THAN MẠO KHÊ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số 2800/TT- ĐTXD Mạo khê, ngày 30 tháng 5 năm 2006 BẢNG THANH TOÁN SẢN PHẨM XDCB HOÀN THÀNH Công trình: Đầu tư mở rộng sản xuất công ty than Mạo Khê công suất 1,6 triệu tấn/ năm. Hạng mục: Thiết bị tới dồn tia 5,5 KV. Thanh toán cho đơn vị: Công ty Mạo Khê. Theo hợp đồng số: …………………………………………. THÀNH PHẦN 1. Chủ đầu tư: Công ty Than Mạo Khê Ông: Phạm Đức Khiêm Chức vụ: Giám đốc Ông : Nguyễn Ngọc Cường Chức vụ: TK Ban quản lý ĐTXD. 2. Đơn vị thầu xây lắp: Công ty than Mạo Khê. Ông: Nguyễn Đắc Sửu Chức vụ: P. Giám đốc Ông: Phạm Ngọc Tiên Chức vụ: TX Phòng KT Cơ điện Căn cứ: Tổng dự toán được duyệt số: 1444/QĐ-HĐQ ngày 13 tháng 9 năm 2005 Tổng số : 50.3370.863.000đ Căn cứ : Kế hoạch ĐTXD số : ………… ngày… tháng… năm 200.... đã được Tổng công ty TVN phê duyệt theo QĐ số :……………… ngày… tháng…. năm 200…. Căn cứ biên bản nghiệm thu kỹ thuật công trình ngày 31 tháng 3 năm 2006. Hai bên thống nhất thanh toán sản phẩm XDCB hoàn thành theo khối lượng và giá trị như sau: Số TT Hạng mục Đơn vị Khối lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1 Tời dồn TVN 5,5 KV Bộ 10 22.700.000 227.000.000 01 Bao gồm : - Tời điểm : động cơ phòng nổ 5,5KV380V/660 phút TQ10 cái khởi động từ đảo chiều phòng nổ 60N 380V/660VTQ. Nút bấm phòng nổ LA 87-3A TQ: 1) Số tiền được nghiệm thu thanh toán : 227.000.000đ Viết bằng chữ : Hai trăm hai bảy triệu đồng chẵn. Tổng số: 227.000.000đ Trong đó: Xây lắp : …………… Thiết bị : …………….. KTCB khác: …………….. Công ty than Mạo Khê đưa công trình vào quản lý và sử dụng và chịu trách nhiệm bảo dưỡng công trình theo quy định. Chủ đầu tư Công ty Than Mạo Khê Đơn vị thầu xây lắp Công ty Than Mạo Khê Giám đốc T – Ban quản lý ĐT- XD Phạm Đức Khiêm Nguyễn Ngọc Cường P. Giám đốc Nguyễn Đắc Sửu THẺ TSCĐ 1. Mục đích: Theo dõi chi tiết từng TSCĐ của đơn vị, tình hình thay đổi nguyên giá và giá trị hao mòn đã trích hàng năm của từng TSCĐ. 2. Mẫu ( trong tháng không phát sinh) BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ 1. Mục đích: Xác nhận việc thanh lý TSCĐ và làm căn cứ để ghi giảm TSCĐ trên sổ kế toán. 2. Mẫu: ( trong tháng không phát sinh) c. Kế toán khấu hao TSCĐ. - Khấu hao TSCĐ là phần giá trị của TSCĐ chuyển dịch vào chi phí của đối tượng sử dụng được thu hồi nhằm tạo ra vốn để tái tạo TSCĐ. - Kế toán phải căn cứ vào thực trạng TSCĐ đang được sử dụng, để đăng kí với cơ quan chức năng, thời hạn sử dụng và mức khấu hao phải trích để tính vào chi phí của đối tượng sử dụng. - Mức khấu hao phải trích hàng tháng để tính vào chi phí của các đối tượng sử dụng được xác định theo công thức. = +- Để xác định mức KH tăng, giảm của TSCĐ nào đó sử dụng công thức Mức khấu hao hàng tháng = Khấu hao tháng trước + khấu hao tăng – khấu hao giảm Chứng từ sử dụng: Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ 1. Mục đích: Dùng để phản ánh số khấu hao TSCĐ phải tính và phân bổ số khấu hao dó cho các đối tượng sử dụng TSCĐ hàng tháng. 2. Mẫu : số liệu TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP THAN VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM CÔNG TY THAN MẠO KHÊ BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ Tháng 4 năm 2006 Số TT Chỉ tiêu Lũy kế khấu hao Tổng cộng Nhà cửa vật kiến trúc Máy móc thiết bị Phương tiện vận tải Thiết bị dụng cụ quản lý Tài sản cố định khác Tài sản cố định thuê tài chinh Tài sản cố định vô hình A Số khấu hao trích tháng trước 3.590.855.703 1.450.977.140 1.127.802.677 887.062.763 123.983.198 1.029.925 B Số khấu hao trích tháng này 3.632.135.536 1.478.248.247 1.141.811.403 887.062.763 123.983.198 1.029.925 C Số khấu hao tăng tháng này 41.279.833 27.271.107 14.008.726 D Số khấu hao giảm tháng nầy I Tài khoản 24121 976.766.449 245.228.695 242.762.140 1.686.508 780.047 1 Phân Xưởng lò đá 1 70.829.299 18.011.968 15.915.378 1.686.508 410.082 2 Phân Xưởng lò đá 5 905.937.150 227.216.727 226.846.762 369.965 II Tài khoản 62714 12.264.878.785 3.100.380.543 1.362.454.691 898.422.458 823.409.019 16.094.375 1 Bộ phận phục vụ sản xuất chung 5.429.418.074 1.379.290.500 1.339.803.031 31.419.483 8.067.986 2 Đội Thông gió CC 72.800.285 23.229.797 21.897.177 1.332.620 3 Khai thác 1 62.710.406 15.946.769 15.576.804 369.965 4 Khai thác 10 76.234.552 19.058.638 18.688.673 369.965 5 Khai thác 11 80.894.391 20.422.010 18.735.502 1.686.508 6 Khai thác12 119.026.456 29.756.614 1.808.299 26.783.019 795.331 369.965 7 Khai thác 2 40.952.548 10.238.137 9.868.172 369.965 8 Khai thác 3 86.941.108 21.885.694 13.493.710 8.022.019 369.965 9 Khai thác 4 112.294.040 28.073.510 26.908.214 795.331 369.965 10 Khai thác 5 77.736.937 21.112.099 20.742.134 369.965 11 Khai thác 6 50.831.932 12.707.983 10.651.510 1.686.508 369.965 12 Khai thác 7 81.186.883 22.385.575 16.956.086 5.059.524 369.965 13 Khai thác 8 69.886.452 17.471.613 17.101.648 369.965 14 Khai thác 9 44.659.472 11.164.868 10.794.903 369.965 15 Lò đá số 1 1.111.112 277.778 277.778 16 Lò đá số 2 100.537.883 25.259.471 24.094.175 795.331 369.965 17 Lò đá số 4 212.260.988 53.065.247 52.695.282 369.965 18 Ngành đời sống 8.446.792 2.111.698 2.111.698 19 PX Bến 47.945.628 11.986.407 5.592.121 6.394.286 20 PX Cơ khí 33.851.730 9.451.514 9.041.432 410.082 21 PX xung cấp nước 208.383.744 52.209.686 18.731.663 33.080.404 397.619 22 PX Điện 956.745.477 239.293.512 238.923.547 369.965 23 PX ôtô 1.580.264.180 395.066.045 174.984.163 219.671.800 410.082 24 PX Sàng 895.754.631 225.528.357 42.946.185 181.762.008 820.164 25 PX Vận tải 1 375.803.164 93.950.791 7.898.138 85.682.688 369.965 26 PX Vận tải 2 1.430.515.960 357.628.990 47.875.040 309.383.985 369.965 27 PX Xây dựng 7.228.960 1.807.240 1.397.158 410.082 III Tài khoản 62741 3.695.220 923.805 625.805 297.000 1 PX vật liệu 6.695.220 923.805 625.805 297.000 IV Tài khoản 6414 87.090.436 21.772.609 969.904 20.802.705 1 Tiêu thụ KCS 87.090.436 21.772.609 969.904 20.802.705 V Tài khoản 6424 1.054.265.258 263.829.884 114.823.652 61.670.236 86.306.071 1.029.925 1 Bộ phận phục vụ sản xuất chung 33.313.214 8.591.873 8.591.873 2 Phòng hành chính quản trị 976.209.372 244.052.343 114.823.652 61.670.236 66.528.530 1.029.925 3 Trắc địa địa chất 44.742.672 11.185.668 11.185.668 VI Lũy kế số khấu hao 14.386.696.148 14.386.696.148 5.829.588.685 4.516.216.994 3.541.492.255 494.878.514 4.119.700 Người lập biểu Ngày 20 tháng 5 năm 2006 PP.Kế toán d. Kế toán sửa chữa TSCĐ Sửa chữa TSCĐ nhằm duy trì năng lực hoạt động của TSCĐ trong thời gian sử dụng. Sửa chữa TSCĐ được chia làm 2 loại: + Sửa chữa lớn TSCĐ. + Sửa chữa thường xuyên. Sửa chữa lớn TSCĐ là sửa chữa đại bộ phận hoặc thay thế từng bộ phận của TSCĐ trong thời gian sửa chữa TSCĐ ngừng hoạt động. Sửa chữa thường xuyên, đều đặn hoặc không đều đặn là sửa chữa nhỏ không ảnh hưởng tới quá trình sử dụng của TSCĐ. Trong tháng tiến hành sửa chữa lớn TSCĐ. Sửa chữa máng cào SKAT – 80 TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP THAN VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM CÔNG TY THAN MẠO KHÊ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số 2800/TT- ĐTXD Mạo khê, ngày … tháng … năm 2006 BÁO CÁO THẨM ĐỊNH QUYẾT TOÁN Công trình sửa chữa Máng cáo SKAT-80, Số KTHH: 63 ( PX.KT-10) I. Thành phần. 1 - Ông Phạm Ngọc Tiến , chức vụ: Trưởng phòng KT cơ điện 2 - Ông Trần Quang Minh, chức vụ: Trưởng phòng KHZ II. Nội dung: 1 – Cơ sở thẩm định: Căn cứ vào biên bản nghiệm thu chạy thử thiết bị sau sửa chữa ngày 29/3/2006 Căn cứ quyết định số 90 ngày 5/7/2000 của Tập đoàn than Việt Nam về việc ban hành quy định sửa chữa TSCĐ. Căn cứ vào bản quyết toán sửa chữa máng cào ngày 01 tháng 04 năm 2006 2. Kết quả thẩm định TT Yếu tố chi phí Kết quả thẩm định Ghi chú 1 Chi phí vật liệu 106.362.127 2 Chi phí nhiên liệu 327.523 3 Chi phí động lực 51.352 4 Chi phí nhân công 12.196.824 5 Chi phí BHXH, Y tế, Công đoàn 2.317.397 Tổng cộng 121.255.223 Số tiền viết bằng chữ: Một trăm hai mốt triệu hai trăm năm mươi năm nghìn hai trăm hai mươi ba đồng chẵn. 3. Kết luận và đề nghị. Quyết toán sửa chữa Máng cào SKAT -80 số KK : 63 đảm bảo đúng theo nội dung đã thống nhất và đúng theo quy định của Tổng Công ty về công tác sửa chữa TSCĐ. Kính đề nghị Giám đốc phê duyệt quyết toán. TP.KT Cơ điện TP. KHZ LIỆT KÊ CHỨNG TỪ VTHH KT 11 Số CT Ngày Diễn giải TK nợ TK có Kho Vật tư Số lượng Đơn giá Số tiền Đtpn Kmcp Đtth Đtgt Nvốn 91 17/02/2006 Que hàn 4 ly 2413 1521 86 0800013 6.000 10.623,880 63.743 DT01 10 KH11 SC11 KHAC 76 17/02/2006 Dầu APP-140 FP ( CN 90) 2413 1521 91 2800004 13.600 20.836,798 283.380 DT01 10 KH11 SC11 KHAC 28 17/02/2006 Mỡ APP – LICON T2 2413 1521 91 2800032 0.500 31.851,622 15.926 DT01 10 KH11 SC11 KHAC 28 17/02/2006 Mỡ APP – LITOL3 2413 1521 91 2800033 1.000 28.217,234 28.217 DT01 10 KH11 SC11 KHAC 82,85 17/02/2006 Dầu đuôi máng cào Skát-80 (PT Máng cào) 2413 1523 93 7100618 1.000 63.612.726,400 63.612.726 DT01 10 KH11 SC11 KHAC 88 17/02/2006 Cầu máng cào Skát-80(PT Máng cào) 2413 1523 93 7100656 15.000 1.288.729,991 19.330.950 DT01 10 KH11 SC11 KHAC 165 21/03/2006 Xích đuôi máng cào Skát-80(PT Máng cào) 2413 1523 93 7100226 44.800 397.684,104 17.816.248 DT01 10 KH11 SC11 KHAC 94 23/03/2006 Bi tròn 1 hàng 6310 2413 1523 93 7201013 1.000 110.833,333 110.833 DT01 10 KH11 SC11 KHAC 94 23/03/2006 Bi đũa 1 hàng 3210 (NU310) 2413 1523 93 7203029 1.000 315.612,286 315.612 DT01 10 KH11 SC11 KHAC Cộng 83.900 101.577.635 DT01 10 KH11 SC11 KHAC TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP THAN VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM CÔNG TY THAN MẠO KHÊ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Mạo khê, ngày 01 tháng 4 năm 2006 DỰ TOÁN SỬA CHỮA MÁNG CÀO SKAT-80 Tên công trình: Đại tu máng cào SKAT-80. Số KTHH: 63 Thuộc đơn vị: Phân xưởng khai thác 10 Căn cứ vào biên bản giám định kỹ thuật bước 2 ngày 11 tháng 3 năm 2006 Nay chúng tôi lập dự toán với nội dung sau: TỔNG HỢP DỰ TOÁN Số TT Yếu tố chi phí ĐVT Giá trị (đ) 1 Chi phí vật liệu đồng 106.372.751 2 Chi phí nhiên liệu đồng 327.523 3 Chi phí động lực đồng 51.352 4 Chi phí nhân công đồng 12.196.824 5 Chi phí BHXH, YTế, Công đoàn đồng 2.317.397 Cộng ( 1-5 đồng 121.265.847 Số tiền viết bằng chữ: Một trăm hai mươi mốt triệu hai trăm sáu mươi năm nghìn, tám trăm bốn mươi bảy đồng chẵn. Người lập TP.KHZ Giám đốc Công ty TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP THAN VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM CÔNG TY THAN MẠO KHÊ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số 1226/QĐ-KHZ Mạo khê, ngày 04 tháng 5 năm 2006 QUYẾT ĐỊNH V/v phê duyệt quyết toán công trình: sửa chữa máng cào SKAT-80, số : KK -63 ****** GIÁM ĐỐC CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THAN MẠO KHÊ Căn cứ vào kế hoạch sửa chữa TSCĐ của Công ty năm 2006 Căn cứ báo cáo thẩm định quyết toán của phòng KT Cơ điện và phòng KHZ; Xét đề nghị của ông trưởng phòng Kế hoạch, QUYẾT ĐỊNH Điều 1: Nay phê duyệt quyết toán công trình sửa chữa máng cào SKAT-80 SKK: 63 ( Phân xưởng khai thác 10 ) với nội dung sau: Số TT Yếu tố chi phí Giá trị (đ) Ghi chú 1 Chi phí vật liệu 106.372.751 2 Chi phí nhiên liệu 327.523 3 Chi phí động lực 51.352 4 Chi phí nhân công 12.196.824 5 Chi phí BHXH, YTế, Công đoàn 2.317.397 Cộng ( 1-5 121.265.847 Số tiền viết bằng chữ: Một trăm hai mươi mốt triệu hai trăm sáu mươi năm nghìn, tám trăm bốn mươi bảy đồng chẵn. Điều 2: Các phòng: TCKT, KT Cơ điện, KHZ căn cứ vào quyết định thi hành. Nơi nhận: - Như điều 2 - Lưu Kế hoạch GIÁM ĐỐC CÔNG TY TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP THAN VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM CÔNG TY THAN MẠO KHÊ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BIÊN BẢN GIÁM ĐỊNH KỸ THUẬT THIẾT BỊ ( B1) Hôm nay, ngày 01 tháng 3 năm 2006 Hội đồng giám định kỹ thuật thiết bị gồm: 1. Ông: Nguyễn Đắc Sửu Chức vụ: Phó Giám đốc. 2. Ông : Phạm Ngọc Tiến Chức vụ: T. Phòng KTCĐ 3. Ông: Trần Quang Minh Chức vụ: T. Phòng KHZ 4. Ông : Đỗ Văn Hồng Chức vụ: P. QĐ PX KT-10 Đã tiến hành giám định kỹ thuật thiết bị: Kiểu : SKAT -80 Số kiểm kê : 63 Ngày sử dụng : 2002 Số lần sửa chữa : Ngày ngừng hoạt động: 18/02/2006 I> Tình trạng kỹ thuật của thiết bị: - Đầu, đuôi máng cào mòn hỏng, do dão, thành và sàn mòn rách, hư hỏng. - Cầu máng cào cong vênh, thành rách, sàn mòn mỏng. - Xích máng cào có nhiều đoạn bị mòn, dãn dài, thanh gạt cong vênh, gẫy khóa xích. Máng cào hư hỏng, không hoạt động được. II> Hội đồng giám định kỹ thuật nhất trí đưa thiết bị vào sửa chữa với các nội dung sửa chữa chủ yếu sau: - Bảo dưỡng, sửa chữa những bộ phận còn sử dụng được - Thay thế những bộ phận hư hỏng nặng. - Thay thế những cầu máng mòn rách, hư hỏng và những đoạn xích mòn hỏng, dãn dài. - Sửa chữa những cầu máng còn sử dụng được. Biên bản lập xong hồi 10 giờ cùng ngày, thông qua mọi người thống nhất cùng ký tên. CÁC ỦY BIÊN HĐ - PHÒNG KTCĐ - PHÒNG KHZ - PHÒNG PXKT-10 GIÁM ĐỐC CÔNG TY 3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. a. Những vấn đề chung. Để bù đắp hao phí lao động cho người lao động Doanh nghiệp phải có nhiệm vụ thanh toán tiền công lao động cho người lao động theo số lượng và chất lượng lao động của từng người đã bỏ ra trong quá trình hoạt động. Ngoài tiền lương phải thanh toán cho người lao động, Doanh nghiệp còn phải có trách nhiệm chăm lo đời sống cho người lao động lúc đau ốm, thai sản, tai nạn lao động.. cũng như quan tâm đến các quyền lợi khác của người lao động. Để quản lý chặt chẽ lao động, xác định đúng đắn tiền lương phải thanh toán, kế toán phải thực hiện tốt các nghiệp vụ 1) Hạch toán đầy đủ, chính xác số lượng lao động, việc sử dụng thời gian lao động và kết quả lao động đạt được. 2) Tính toán chính xác, kịp thời tiền lương phải thanh toán và phân bổ chính xác chi phí tiền lương vào đối tượng có liên quan. b. Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công. Mục đích: Dùng theo dõi ngày công lao động mà người lao động đã tham gia. Bảng xác định KLSP hoàn thành dùng để phản ánh số lượng, chất lượng, sản phẩm mà người lao động đã tham gia. Bảng tính lương và các khoản trích theo lương, phản ánh tiền lương, tiền công phải trả cho người lao động và các khoản trích theo lương BHXH, BHYT, KPCĐ. Ngoài ra, người lao động được trợ cấp BHXH và hưởng chế độ BHYT còn sử dụng. Chứng từ: + Giấy nghỉ ốm + Nghỉ thai sản do bệnh viện cấp Đơn vị : Công ty than MK Bộ phận: Phòng vật tư Mẫu số 06-LĐTL (Ban hành theo QĐ số 1141TC/QĐ/CĐKT Ngày 01/11/1995 của Bộ Tài chính) PHIẾU XÁC NHẬN SẢN PHẨM HOẶC CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH Ngày 01 tháng 04 năm 2006. Tên đơn vị ( hoặc cá nhân ) : Tổ lao động kho A Theo Hợp đồng số : ….. ngày…. tháng…. năm…. STT Tên công việc Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú A B C 1 2 3 D 1 Đo kíp Cái 30.000 6.129 183.870.000 Cộng x x x x Tổng số tiền viết bằng chữ : Một trăm tám ba triệu tám trăm bảy mươi nghìn đồng. Người giao việc ( Ký, họ tên) Người nhận việc ( Ký, họ tên) Người kiểm tra chất lượng ( Ký, họ tên) Người duyệt (Ký, họ tên) MẶT TRƯỚC TÊN CƠ SỞ Y TẾ GIẤY CHỨNG NHẬN NGHỈ VIỆC HƯỞNG BHXH Quyển số : ………………… Số : 53 Họ và tên : Đỗ Văn Toán. Tuổi: ………… Đơn vị công tác : KT 2 Lý do nghỉ việc : Viêm đại tràng Số ngày cho nghỉ : 02 ( Từ ngày 10/04 đến hết ngày 11/04) Ngày 10 tháng 04 năm 2006 Y. BÁC SĨ KCB ( Ký, ghi rõ họ tên) MẶT SAU TÊN CƠ SỞ Y TẾ Mẫu số C03- BH (Ban hành theo QĐ số 140/1999/QĐ/BTC Ngày 15/11/1999 của Bộ Tài chính) Số : KB/BA 002262 GIẤY CHỨNG NHẬN NGHỈ VIỆC BHXH Họ và tên: Đỗ Văn Toán . Tuổi: ………….. Đơn vị công tác : Tổ Tùng – KT 2- Công ty TNHH 1 thành viên than MK Lý do nghỉ việc : Viêm đại tràng Số ngày cho nghỉ : 02 ( Từ ngày 10/04 đến hết ngày 11/04) XÁC NHẬN CỦA PHỤ TRÁCH ĐƠN VỊ Số ngày thực nghỉ : 02 nghỉ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu ) Ngày 10 tháng 04 năm 2006 Y, BÁC SĨ KCB (Ký, ghi rõ họ tên) PHẦN BHXH Số sổ BHXH : 2098006580 1 – Số ngày thực nghỉ được hưởng BHXH : 2 ngày 2 – Lũy kế ngày nghỉ cùng chế độ : 12 ngày 3 – Lương tháng đóng BHXH : 1.883.000 đồng 4 – Lương bình quân ngày : 72.423. đồng 5 – Tỉ lệ % hưởng BHXH: 75% 6 – Số tiền hưởng BHXH : 108.635 đồng CÁN BỘ CƠ QUAN BHXH (Ký, ghi rõ họ tên) PHỤ TRÁCH BHXH CỦA ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên) BẢNG CHẤM CÔNG Tổ …. T4/2006 Đơn vị: Đảng ủy - TN TT Họ và tên Số cán bộ Bậc lương (hệ số) Ngày Tổng công làm Trong tổng Tổ khác Cộng khác 1 … 30 Công Điểm Tiền Công Điểm Tiền Công Điểm Tiền ốm Lễ HH OL ĐĐ TN VR Đặng Văn Mộc 4781 x x 24 x Nguyễn Nhuận 15446 x x 24 x Lê Khắc Hùng 10989 x x 24 x Đỗ Phó Tỉnh 14185 x x 24 x Đỗ Minh Quân 17126 x x 24 x Nguyễn Văn Nhuận 17790 x x 24 x Cộng 144 6 4. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm . a. Những vấn đề chung. Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động và lao động vật hóa mà Doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định. Thời kỳ này có thể là tháng, năm, quý. Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ chi phí thực tế để sản xuất và tiêu thụ một đơn vị sản phẩm. Chi phí là toàn bộ chi phí bỏ ra để sản xuất kinh doanh còn giá thành sản phẩm cũng bao gồm cả chi phí phát sinh trong kỳ. Ngoài ra còn ảnh hưởng tới chi phí dở dang cuối kỳ và đầu kỳ. Giá thành đơn vị sản phẩm = Chi phí sản xuất / kết quả sản xuất Có 3 phương pháp tính giá thành - Phương pháp trực tiếp - Phương pháp hệ số - Phương pháp than Việt Nam Công ty TNHH 1 thành viên Than Mạo Khê áp dụng phương pháp than Việt Nam để tính giá thành đơn vị sản phẩm b. Chứng từ sử dụng. - Phiếu xuất kho : dùng để phản ánh số lượng, chất lượng trị giá của NVL xuất kho đưa vào sản xuất. - Bảng phân bổ tiền lương dùng để phản ánh tiền lương và khoản trích theo lương của người lao động ở các bộ phận. - Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ dùng để phản ánh hao mòn TSCĐ phân bổ cho từng đối tượng. - Bảng tính giá thành… THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM THEO CÔNG ĐOẠN MẠO KHÊ Đối tượng tính giá thành : 0001 - Đào lô đá chuẩn bị sản xuất Mã Kmcp Tên Kmcp Chi phí sản xuất DDĐK SL Giá thành BTP GĐ trước chuyển sang Chi phí sản xuất phát sinh Chi phí sản xuất giảm trừ Chi phí sản xuất DDCK Giá thành Giá thành đơn vị 10 NVL 341 2.173.849.546 333.352.976 1.840.496.570 5.405.276 11 Nhiên liệu 30.112.078 30.112.078 88.435 12 Động lực 405.760.038 405.760.038 1.191.659 20 Tiền lương 2.871.300.260 2.871.300.260 8.432.600 21 BHXH, BHYT,KPCĐ 221.842.650 221.842.650 651.520 22 Ăn ca 53.912.135 53.912.135 158.332 30 Khấu hao TSCĐ 285.491.285 285.491.285 838.447 40 Chi phí dịch vụ mua ngoài 195.240.925 195.240.925 573.395 50 Chi phí bằng tiền khác 299.899.324 299.899.324 880.762 Tổng 6.537.408.241 333.352.976 6.204.055.265 18.220.427 5. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. a. Những vấn đề chung. Quá trình bán hàng là quá trình mà Doanh nghiệp xuất giao các loại sản phẩm do mình sản xuất ra cho người mua và thu tiền bán sản phẩm . Thời điểm bắt đầu là khi bán sản phẩm ra và thời điểm kết thúc là khi nhận được tiền hoặc nhận được chứng từ chấp nhận thanh toán của người mua. Kế toán quá trình bán hàng trong Doanh nghiệp liên quan đến nhiều nội dung khác nhau mà kế toán phải phản ánh và giám đốc chặt chẽ, kịp thời và chính xác. Các nội dung này bao gồm : - Giá vốn hàng bán. - Hàng gửi đi bán. - Doanh thu bán hàng. - Thuế tính trên doanh thu. - Chiết khấu bán hàng. - Giảm giá hàng bán. - Hàng bán bị trả lại. - Chi phí quản lý Doanh nghiệp. Các nội dung trên được kế toán tổ chức theo dõi trong tháng và cuối mỗi tháng phải kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh. Doanh thu thuần = doanh thu – các khoản giảm trừ doanh thu. KQKD = Doanh thu thuần – giá vốn hàng bán – chi phí QLDN. KQKD > 0 : lãi KQKD< 0: Lỗ. b. Kế toán chi phí bán hàng. Chi phí bán hàng là biểu hiện bằng tiền về hao phí lao động sống và lao động vật hóa phục vụ cho quá trình bán hàng, bảng lương, các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng, khấu hao TSCĐ dùng cho bán hàng, chi phí công cụ dụng cụ dùng cho bán hàng. Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT. - Phiếu xuất kho - Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho. - Hóa đơn bán hàng là loại hóa đơn sử dụng cho các tổ chức, cá nhân tính thuế theo phương pháp trực tiếp, bán hàng hóa, dịch vụ với số lượng lớn. Mẫu số 01/GTKT-3LL HÓA ĐƠN GTGT Liên 1 (Lưu) Ngày… tháng…. năm Ký hiệu: Số: Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH 1 thành viên than Mạc Khê. Địa chỉ : MK-ĐT-QN Số tài khoản: …………….. Điện thoại: ……… MS: Họ tên người mua hàng : NM Nhiệt điện phả lại Đơn vị: ……………… Địa chỉ : ……………… Số tài khoản: ………………… Hình thức thanh toán :…. MS: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Than cám 5A Tấn 73.039,57 323.608,632 23.636.235.330 Thuế suất GTGT: 10% Cộng tiền hàng : Tiền thuế GTGT: Tổng cộng tiền thanh toán: 23.636.235.330 2.363.623.533 25.999.858.863 Số tiền viết bằng chữ: ………………………………………………………….. Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Đơn vị: …….. Bộ phận : ……. Mẫu số 02-VT (Ban hành theo QĐ số 1141TC/QĐ/CĐKT Ngày 01/11/1995 của Bộ Tài chính) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 10 tháng 04 năm 2006 Số : 108 Nợ: …….. Có : ……. - Họ và tên người nhận hàng : Bùi Nam - Địa chỉ: …………………… - Lý do xuất kho: Xuất hàng bán. - Xuất tại kho : thành phẩm. STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, sản phẩm Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Than cám 5a Tấn 73.039,57 73.039,57 323.608,632 Cộng Tổng số tiền ( viết bằng chữ):……………………………………………… …………………………………………………………………………… Xuất, ngày… tháng…. năm Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 6. Kế toán thành phẩm. a. Những vấn đề chung. Kế toán thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc toàn bộ quá trình công nghệ sản xuất do Doanh nghiệp tiến hành hoặc thuê ngoài gia công chế biến và đã được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn kinh tế quyết đinh được thu hồi nhập kho. b. Chứng từ sử dụng - Phiếu nhập kho dùng để phản ánh số lượng, chất lượng, trị giá của thành phẩm nhập kho, là cơ sở để giao trách nhiệm cho người giữ hiện vật và căn cứ để ghi sổ kế toán. Phiếu xuất kho dùng để phản ánh số lượng, chất lượng, trị giá thành phẩm xuất kho là căn cứ để kế toán ghi sổ. a. Phiếu nhập kho Số 110 PHIẾU NHẬP KHO Ngày 20 tháng 04 năm 2006 Nợ TK 155 Có TK 154 Họ tên người giao hàng: Vũ Thị HOa Theo HĐ số 198 ngày 10 /04/2006 của Công ty TNHH 1 thành viên than Mạo Khê. Nhập tại kho : Thành phẩm STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, sản phẩm Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập 1 Gạch loại 2 Viên 13.504,00 13.504,00 617.92 8.344.449 Cộng 8.344.449 PHIẾU XUẤT KHO Ngày 10 tháng 04 năm 2006 Số : 131 Nợ: …….. Có : ……. - Họ và tên người nhận hàng :Mai Anh - Lý do xuất kho: Phục vụ sản xuất than - Xuất tại kho : thành phẩm. STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, sản phẩm Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Gạch loại 2 Viên 43.400,00 43.400,00 560,07 Cộng THẺ KHO Ngày lập thẻ : 02/04 Tờ số : Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư :gạch loại 2 Mã số : STT Chứng từ Diễn giải Ngày nhập, xuất Số lượng Ký xác nhận của kế toán Số hiệu Ngày tháng Nhập Xuất Tồn Số dư đầu kỳ 31.337,00 1 01 20/04 Nhập kho thành phẩm 13.504,00 44.841,00 2 23/04 Xuất phục vụ sản xuất than 43.400,00 1.441,00 Cộng 13.504,00 43.400,00 1.441,00 TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP THAN- KHOÁNG SẢN VIỆT NAM CÔNG TY THAN BÁO CÁO NHẬP XUẤT TỒN THÀNH PHẨM Kho hàng: Tất cả Nhóm vthh: Tất cả Tháng 4 năm 2006 VThh Tên Vthh Đvt Giá đkỳ Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ Số lượng Số tiền Số lượng Đơn giá BQ Số tiền Số lượng Số tiền Số lượng Số tiền 03 Than cám 5a Tấn 303.449,22 9.718,50 2.949.071.260 71.816,00 324.582,35 23.310.206.217 73.039,57 23.636.253.330 8.494,93 2.623.042.147 05 Than cám 6a Tấn 263.053,26 24.621,26 6.476.731.749 1.689,00 351.020,08 592.872.919 3.308,49 923.691.716 23.001,88 6.145.912.952 06 Than cám 6b Tấn 222.711,96 184.149,95 41.012.395.889 60.625,90 236.714,95 14.351.056.602 36.533,61 8.411.749.206 208.242,24 46.951.703.285 07 Than cám 7a Tấn 197,297,50 11.934,84 2.354.714.078 183,00 417.543,50 76.410.460 2.269,06 469.942.380 9.848,78 1.961.182.158 09 Than cục xô Tấn 797.211,32 10.917,11 8.703.243.725 2.736,00 845.546,88 2.313.416.272 4.853,53 3.950.242.158 8.799,58 7.066.417.829 122 Đá đen nghiền M3 39.250,83 6.394,35 250.983.524 6.394,35 250.983.524 151 Gạch loại 1 Viên 659,96 6.394,35 392.674 232.016,00 617,92 143.368.342 232.165,00 250.983.524 446,00 289.546 152 Gạch loại 2 Viên 534,34 595,00 16.744.590 13.504,00 617,92 8.344.449 43.400,00 143.471.470 1.440,00 781.914 19 Đá hộc M3 31,337,00 228,00 12.165,13 2.773.650 228,00 24.307.125 31 Than cám Tấn 2.079,10 292.508,18 608.153.752 2.079,00 2.773.650 Tổng cộng 279.668,12 61.764.277.489 384.877,00 41.406.602.663 404.270,71 608.153.752 260.274,41 64.749.329.841 7. Kế toán vốn bằng tiền, các khoản ứng trước và nợ phải thu. 7.1. Kế toán tiền mặt. - Tiền mặt là số tiền đang được quản lý và sử dụng ngay tại Doanh nghiệp, thủ quỹ là người giao nhiệm vụ giữ tiền và thực hiện các việc thu chi trên cơ sở các chứng từ thu, chi hợp pháp, hợp lý. - Tiền mặt bao gồm tiền Việt Nam ( kể cả ngân phiếu) các loại ngoại tệ vàng, bạc, đá quý, kim khí quý. Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, phiếu chi, báo cáo quỹ, sổ quỹ, biên bản kiểm kê quỹ. 7.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng. - TGNH là số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý được Doanh nghiệp mở tài khoản ở ngân hàng để gởi vào nhằm thuận tiện cho việc bảo quản sử dụng cũng như đáp ứng yêu cầu quản lý tiền mặt và các thủ tục vay mượn. Căn cứ để ghi số tiền gửi ngân hàng là các giấy báo có, giấy báo nợ và các bản sao kèm chứng từ gốc ( ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, giấy nộp tiền… ) do ngân hàng chuyển đến). Đơn vị: Công ty TNHH 1 thành viên Bộ phận: Than Mạo Khê Mẫu số 02-TT (Ban hành theo QĐ số 1141TC/QĐ/CĐKT Ngày 01/11/1995 của Bộ Tài chính) PHIẾU CHI Ngày 01 tháng 04 năm 2006 Quyển số : 01 Số : 85 Nợ: 6428 Có : 111 - Họ và tên người nhận tiền: Lương Xuân Sớm - Địa chỉ : Phòng trắc địa - Lý do chi : thanh toán tiền chi phí giao dịch - Số tiền (*): 400.000 Viết bằng chữ: Bốn trăm ngàn đồng chẵn. Kèm theo : chi 0719 chứng từ gốc Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Bốn trăm ngàn đồng chẵn. Ngày 01 tháng 04 năm 2006 Thủ quỹ Người nhận tiền (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) * Ghi chú: + Tỷ giá ngoại tệ ……………………………………………… + Số tiền quy đổi. ………………………………………………. Đơn vị: Công ty TNHH 1 thành viên Bộ phận: Than Mạo Khê Mẫu số 01-TT (Ban hành theo QĐ số 1141TC/QĐ/CĐKT Ngày 01/11/1995 của Bộ Tài chính) PHIẾU THU Ngày 01 tháng 04 năm 2006 Quyển số : 01 Số : 173 Nợ:111 Có : 141 - Họ và tên người nộp tiền: Dương Văn Đông - Địa chỉ : Phòng TCLĐ - Lý do chi : Thu tiền đã tạm ứng lo mai táng CN chết do tai nạn. - Số tiền (*): 10.000.000 Viết bằng chữ: Mười triệu đồng chẵn Kèm theo : thu 086 chứng từ gốc Kế toán trưởng Người lập phiếu (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Mười triệu đồng chẵn. Ngày 01 tháng 04 năm 2006 Thủ quỹ (Ký, họ tên) * Ghi chú: + Tỷ giá ngoại tệ ……………………………………………… + Số tiền quy đổi. ………………………………………………. Công ty than Mạo khê Phòng Tài chính – Kế toán CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Mạo khê, ngày 30 tháng 5 năm 2006 BIÊN BẢN KIỂM KÊ QUỸ Tháng 4 năm 2006 Hôm nay, ngày 28 tháng 04 năm 2006 Chúng tôi gồm: Bà : Đặng Thị Hương P. Kế toán trưởng. Ông: Bùi Đức Hồng Thủ quỹ Ông : Phạm Văn Tùng Kế toán quỹ Cùng tiến hành kiểm kê tồn quỹ đến hết ngày 28/04/2006 như sau: STT Diễn giải ĐVT Số tờ Số tiền I. Tồn theo sổ sách ( I+II) 510.794 Tổng số VNĐ 510.794 II Tồn theo thực tế Loại 500.000đ Tờ VNĐ Loại 100.000đ Tờ VNĐ Loại 50.000đ Tờ VNĐ 8 400.000 Loại 20.000đ Tờ VNĐ 5 100.000 Loại 10.000đ Tờ VNĐ Loại 5.000đ Tờ VNĐ Loại 2.000đ Tờ VNĐ Loại 1.000đ Tờ VNĐ 10 10.000 Loại 500đ Tờ VNĐ 1 500.000 Lẻ VNĐ 294 Viết bằng chữ: (Năm trăm mười nghìn bảy trăm chín tư ngàn đồng chẵn) Biên bản lập xong cùng ngày được mọi người nhất trí kí tên dưới đây. Thủ quỹ Kế toán quỹ P. Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Doanh nghiệp: Than Mạo Khê Mẫu số S08-SKT/DNN (Ban hành theo QĐ số 1177/QĐ/CĐKT Ngày 23/12/1996 của Bộ Tài chính) SỔ QUỸ TIỀN MẶT Năm 2006 Ngày tháng ghi sổ Số phiếu Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Thu Chi Thu Chi Tồn Ghi chú Số dư đầu kỳ 227.717.306 01/04 173 Thu tiền tạm ứng 141 10.000.000 237.717.306 01/04 85 Thanh toán tiền chi phí giao dịch 6428 400.000 237.317.306 ….. ….. ….. ….. ….. ….. ….. ….. Cộng 7.270.152.226 7.497.358.738 510.794 - Sổ này có … trang, đánh số từ 01 đến….. - Ngày mở sổ : …….. Ngày… tháng… năm….. Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đón dấu) 7.3. Kế toán tạm ứng - Tạm ứng là khoản tiền mà Doanh nghiệp chi ra ứng cho CBCNV để thực hiện những công việc được giao. Căn cứ để ghi số tạm ứng là phiếu chi tạm ứng và giấy đề nghị tạm ứng cũng như bảng kê thanh toán tạm ứng kèm theo chứng từ gốc có liên quan đã được duyệt. Kế toán tạm ứng sử dụng TK 141 “ tạm ứng “ kết cấu như sau; TK 141 Số tiền tạm ứng cho CBCNV SPDD: Số tiền hiện còn đang tạm ứng Số tiền đã được thanh toán tạm ứng Đơn vị: Công ty TNHH 1 thành viên Bộ phận: Than Mạo Khê Mẫu số S08-SKT/DNN (Ban hành theo QĐ số 1177/QĐ/CĐKT Ngày 23/12/1996 của Bộ Tài chính) GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG Ngày…. tháng…năm…. Số : ………… Kính gửi: Phòng Tài chính – Kế toán Tên tôi là: Dương Văn Đông Địa chỉ: Phòng Tổ chức lao động Đề nghị cho tạm ứng số tiền :10.000.000 Viết bằng chữ : (Mười triệu đồng chẵn.) Lý do tạm ứng : Lo mai táng công nhân chết do tai nạn lao động. Thời hạn thanh toán:1/4/2006 Thủ trưởng đơn vị Phụ trách kế toán Phụ trách bộ phận Người đề nghị tạm ứng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đón dấu) Đơn vị: Công ty TNHH 1 thành viên Bộ phận: Than Mạo Khê Mẫu số 02-TT (Ban hành theo QĐ số 1141TC/QĐ/CĐKT Ngày 01/11/1995 của Bộ Tài chính) PHIẾU CHI Ngày 01 tháng 04 năm 2006 Quyển số : 01 Số : 85 Nợ: 141 Có : 111 - Họ và tên người nhận tiền: Dương Văn Đông - Địa chỉ : Phòng Tổ chức lao động - Lý do chi : Tạm ứng cho đám mai táng công nhân chết - Số tiền (*): 10.000.000. Viết bằng chữ: (Mười triệu đồng chẵn). Kèm theo : Giấy đề nghị tạm ứng chứng từ gốc Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ):Mười triệu đồng chẵn. Ngày 01 tháng 04 năm 2006 Thủ quỹ Người nhận tiền (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) * Ghi chú: + Tỷ giá ngoại tệ ……………………………………………… + Số tiền quy đổi. ………………………………………………. 7.4. Kế toán chi phí trả trước. - Chi phí trả trước là loại chi phí phát sinh 1 lần ( trong một thời điểm hoặc trong một thời kỳ ngắn) với mức độ lớn và có liên quan đến nhiều kỳ kế toán nên cần phải phân bổ để phù hợp với nguyên tắc tương xứng. Thuộc chi phí trả trước bao gồm: Chi phí thuê TSCĐ liên quan đến nhiều kỳ (không phải thuê tài chính) chi phí về dụng cụ nhỏ xuất dùng 1 lần có giá trị lớn, chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, chi phí thuê lao vụ hoặc dịch vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh liên quan đến nhiều kỳ, giá trị bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê đưa vào sử dụng.. . Kế toán chi phí trả trước sử dụng: N TK 142 C Các khoản chi phí trả trước thực tế phát sinh. SD: Chi phí trả trước đang chờ phân bổ Mức phân bổ cho các đối tượng có liên quan Khi tập hợp chi phí trả trước ghi : Nợ TK 142: Có TK 152 : Giá trị dụng cụ nhỏ, bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê xuất dùng. Có TK 111,112 : Tiền trả thuê TSCĐ, lao vụ, dịch vụ. Khi tiến hành phân bổ cho các đối tượng sử dụng Nợ TK 154 : Dùng cho sản xuất Nợ TK 642 : Dùng cho bán hàng và quản lý Nợ TK 811 : Dùng cho hoạt động khác Có TK 142 : Mức phân bổ. 8. Kế toán phải thu của khách hàng. a. Những vấn đề chung. Phải thu của khách hàng là khoản tiền mà khách hàng nợ Doanh nghiệp do mua sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ của Doanh nghiệp. Khoản thu này phát sinh gắn liền với quá trình bán hàng và cần được theo dõi chi tiết từng khách hàng, đồng thời có biện pháp thu hồi nhanh chóng, hạn chế tình trạng bị chiếm dụng vốn dây dưa, không có khả năng thu hồi. Kế toán phải thu của khách hàng sử dụng TK 131 “ Phải thu của khách hàng”. Kết cấu TK này như sau: N TK 131 C Khoản tiền khách hàng nợ do mua sản phẩm, hàng hóa. SD: Khoản tiền khách hàng còn đang nợ Khoản tiền đã thu được của khách hàng Khoản tiền khách hàng ứng trước b. Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT - Phiếu thu - Giấy báo có ngân hàng. *Chứng từ bán hàng Mẫu số 01/GTKT-3LL HÓA ĐƠN GTGT Liên 1 (Lưu) Ngày… tháng…. năm Ký hiệu: AA/98 Số: 00001 Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH 1 thành viên than Mạc Khê. Địa chỉ : MK-ĐT-QN Số tài khoản: …………….. Điện thoại: ……… MS: Họ tên người mua hàng : Nhà máy nhiệt điện Uông Bí Đơn vị: ……………… Địa chỉ : ……………… Số tài khoản: ………………… Hình thức thanh toán :………MS: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Than cám 6b Tấn 20.451,01 230.246,866 4.708.780.959 Cộng tiền hàng : 4.708.780.959 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 470.878.095 Tổng cộng tiền thanh toán: 5.179.659.054 Số tiền viết bằng chữ: Năm tỉ một trăm bảy chín triệu sáu trăm năm mươi chín nghìn không trăm năm tư đồng. Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Liên 1 : Lưu Liên 2: Giao khách hàng Liên 3: Dùng thanh toán * Chứng từ tiền tệ Đơn vị: Công ty TNHH 1 thành viên Bộ phận: Than Mạo Khê Mẫu số 01-TT (Ban hành theo QĐ số 1141TC/QĐ/CĐKT Ngày 01/11/1995 của Bộ Tài chính) Quyển số : Số : PHIẾU THU Ngày 10 tháng 04 năm 2006 Nợ TK 111 Có TK 511,33311 - Họ và tên người nộp tiền: Đặng Công Anh - Địa chỉ : NM nhiệt điện Uông Bí - Lý do chi : Thanh toán tiền hàng - Số tiền (*): 5.179.659.054 Viết bằng chữ: Năm tỉ một trăm bảy chín triệu sáu trăm năm mươi chín nghìn không trăm năm tư đồng. Kèm theo : thu 086 chứng từ gốc Kế toán trưởng Người lập phiếu (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Năm tỉ một trăm bảy chín triệu sáu trăm năm mươi chín nghìn không trăm năm tư đồng. Ngày 10 tháng 04 năm 2006 Thủ quỹ (Ký, họ tên) * Ghi chú: + Tỷ giá ngoại tệ ……………………………………………… + Số tiền quy đổi. ………………………………………………. 10. Kế toán các khoản nợ phải trả. Nợ phải trả là nguồn vốn bổ sung quan trọng nhằm đảm bảo đầy đủ tài sản theo nhu cầu sản xuất kinh doanh. Nợ phải trả là nguồn vốn sử dụng có thời hạn nhất định và phải kèm theo một số thỏa thuận với bên cung cấp vốn ( lãi suất – tiền ký quỹ….) 10.1. Kế toán nợ vay ngắn và dài hạn TK sử dụng : TK 311 “ phải trả tiền vay” N TK 311 C Số tiền đã trả nợ vay trong kỳ Số tiền đi vay trong kỳ SD: Số tiền hiện còn đang vay TK 311 có 2 TK cấp 2: 3111 “vay ngắn hạn” : 3112 “vay dài hạn” 10.2. Kế toán phải trả cho khách hàng. N TK 331 C Số tiền đã thanh toán Số tiền ứng trước cho người bán, người nhận thầu Số tiền phải thanh toán cho người bán, người nhận thầu. SD: Số tiền còn phải thanh toán cho người bán, người nhận thầu. TK này còn có thể có số dư bên nợ biểu hiện khoản tiền hiện ứng trước hoặc chênh lệch ứng trước lớn hơn số còn phải thanh toán cho người bán. 10.3. Kế toán khoản thanh toán với Nhà nước. N TK 333 C Số tiền đã thanh toán cho Nhà nước. Số tiền phải thanh toán cho Nhà nước. SD: Số tiền còn phải nộp cho Nhà nước. 10.4. Kế toán phải trả khác N TK 3388 C Các khoản phải trả khác đã được trả Số phải trả khác phát sinh trong kỳ SD: Khoản phải trả khác hiện còn đang nợ. 10.5.Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận. - Kết chuyển doanh thu thuần. Nợ TK 511 : 42.528.160.560 Có TK 911: 42.528.160.560 - Kết chuyển giá vốn hàng bán. Nợ TK 911: 38.670.587.958 Có TK 632: 38.670.587.958 - Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí QLDN. Nợ TK 911: 4.596.828.920 Có TK 641: 1.096.544.569 Có TK 642: 3.500.284.351 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính Nợ Tk 515 : 227.291.438 Có TK 911: 227.291.438 III. BÁO CÁO TÀI CHÍNH. 1. Bảng cân đối kế toán được chia làm 2 phần : Phần tài sản và phần nguồn vốn. Phần tài sản chia làm 2 loại: A : Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn. B: Tài sản cố định và đầu tư dài hạn Phần nguồn vốn chia làm 2 loại A: Nợ phải trả B: Nguồn vốn chủ sở hữu. Số liệu tổng cộng của 2 phần này phải bằng nhau theo đẳng thức Tài sản = Nguồn vốn 2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Báo cáo kết quả họat động kinh doanh là báo cáo tổng hợp phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong một thời kỳ họat động của Doanh nghiệp và chi tiết cho hoạt động kinh doanh chính và hoạt động khác. TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP THAN – KHOÁNG SẢN VIỆT NAM CÔNG TY THAN MẠO KHÊ BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TT23 Tháng 4 năm 2006 Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh Số cuối kỳ Số đầu kỳ A. TÀI SẢN NGẮN HẠN (100)=110+120+130+140+150 100 172.991.086.889 148.402.392.999 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 106.292.787 376.575.634 1. Tiền 111 1 106.292.787 376.575.634 2. Các khoản tương đương tiền 112 1 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 1. Đầu tư ngắn hạn 121 11 2. Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư ngắn hạn (*) 129 III. Các khoản phải thu 130 18.509.498.804 31.908.532.676 1. Phải thu của khách hàng. 131 2 14.144.519.794 30.774.065.976 2. Trả trước cho người bán 132 2.627.846.571 697.269.831 3. Phải thu nội bộ 133 2 882.244.378 4.758.395 4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng. 134 5. Các khoản phải thu khác 138 854.788.061 432.448.474 6. Dự phòng các khoản phải thu khói đòi (*) 139 2 IV. Hàng tồn kho 140 146.959.582.278 107.397.631.482 1. Hàng tồn kho 141 3 146.959.582.278 107.397.631.482 2. Dự phòng giảm giá tồn kho (*) 149 V. Tài sản ngắn hạn khác 150 7.415.713.020 8.719.635.207 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 6.146.354.372 7.325.320.542 2. Các khoản thuế phải thu 152 4 1.269.358.648 1.394.332.665 3. Tài sản ngắn hạn khác. 158 B. TÀI SẢN DÀI HẠN (200=210+220+240+250+260) 200 222.488.665.589 223.113.215.425 I. Các khoản phải thu dài hạn 210 3.424.800.095 3.378.520.654 1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211 5 2.590.236.800 2.590.236.800 2. Phải thu nội bộ dài hạn 212 3. Phải thu dài hạn khác 213 834.563.295 788.283.854 4. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 219 II. Tài sản cố định 220 215.934.261.541 213.338.826.479 1. Tài sản cố định hữu hình 221 6 189.079.252.384 197.606.209.941 1. Nguyên giá 222 389.628.741.434 383.773.122.543 2. Giá trị hao mòn lũy kế (*) 223 -200.549.489.050 -186.166.912.602 2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 1. Nguyên giá 225 2. Giá trị hao mòn lũy kế (*) 226 3. Tài sản cố định vô hình 227 8 50.466.325 54.586.025 1. Nguyên giá 228 61.795.500 61.795.500 2. Giá trị hao mòn lũy kế (*) 229 -11.329.175 -7.209.475 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 9 26.804.542.832 15.678.030.513 - XDCB dở dang 2301 26.804.542.832 15.678.030.513 - SCL dở dang 2302 III. Bất động sản đầu tư 240 10 1. Nguyên giá 241 2. Giá trị hao mòn lũy kế (*) 242 IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 11 600.000.000 2.968.000.000 1. Đầu tư vào công ty con 251 2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252 2.968.000.000 3. Đầu tư dài hạn khác 258 600.000.000 4. Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán dài hạn (*) 259 V. Tài sản dài hạn khác. 260 2.529.603.953 3.427.868.292 1. Chi phí trả trước dài hạn 261 12 2.529.603.953 3.427.868.292 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 13 3. Tài sản dài hạn khác. 268 TỔNG CỘNG TÀI SẢN ( 250= 100+200) 270 395.479.752.478 371.515.608.424 NGUỒN VỐN 290 A. NỢ PHẢI TRẢ (300=310+320+330) 300 318.091.075.714 291.399.725.852 I. Nợ ngắn hạn 310 189.453.816.647 165.615.033.289 1. Vay và nợ ngắn hạn 311 14 71.180.136.090 52.619.000.000 2. Phải trả người bán 312 15 43.120.421.026 33.403.040.628 3. Người mua trả tiền trước 313 15 254.396.330 65.396.330 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. 314 16 4.392.705.375 5.856.443.878 5. Phải trả công nhân viên. 315 28.223.849.615 42.926.983.911 6. Chi phí phải trả. 316 17 6.207.182.334 7. Phải trả nội bộ 317 31.659.456.432 29.966.258.179 8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng. 318 9. Các khoản phải trả, phải nộp khác 319 18 4.415.669.445 777.910.363 II. Nợ dài hạn 320 128.637.259.067 125.784.692.563 1. Phải trả dài hạn người bán. 321 2. Phải trả dài hạn nội bộ 322 19 676.000.000 676.000.000 3. Phải trả dài hạn khác. 323 9.967.665.322 9.992.398.846 4. Vay và nợ dài hạn 324 20 117.993.593.745 115.116.293.717 5. Thuế thu nhập hoãn lạp phải trả. 325 13 B. VỐN CHỦ SỞ HỮU ( 400=410+420) 400 77.388.676.764 80.115.882.572 I. Vốn chủ sở hữu 410 71.804.851.853 75.966.818.280 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu. 411 21 66.975.917.352 69.943.917.352 - Vốn cố định 4111 58.734.781.489 59.625.555.470 - Vốn lưu động 4112 8.241.135.863 10.318.361.882 2. thặng dư vốn cổ phần 412 3. Cổ phiếu ngân quỹ 419 413 4. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 414 5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 415 6. Quỹ đầu tư phát triển 416 21 4.060.322.504 4.060.322.504 7.Quỹ dự phòng tài chính (415) 417 21 1.961.578.424 1.962.578.424 8. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu. 418 21 9. Lợi nhuận chưa phân phối ( 421) 419 -1.193.966.427 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 420 5.583.824.911 4.149.064.292 1. Quỹ khen thưởng và phúc lợi ( 431) 421 4.443.611.345 3.993.175.825 2. Nguồn kinh phí sự nghiệp ( 461) 422 22 989.083.494 4.758.395 3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ(466) 423 151.130.072 151.130.072 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN ( 430=300+400) 430 395.479.752.478 371.515.608.424 Ngày 10 tháng 7 năm 2006 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc II. KẾ TOÁN CHI TIẾT VÀ TỔNG HỢP 1. Sổ chi tiết Là sổ dùng ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo đối tượng kế toán chi tiết theo tài khoản chi tiết. Loại sổ này được ứng dụng rộng rãi trong kế toán chi tiết vật tư, sản phẩm, hàng hóa , TSCĐ, chi phí sản xuất kinh doanh … như các sổ chi tiết vật tư, phải trả cho người bán…. SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ 153 Nợ TK 153 Có TK 154 Số chứng từ Ngày chứng từ Mã VTHH Tên VTHH ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Tên ĐTPN 15 28/04 8510010 Lưỡi cưa thép Cái 10,00 3.898 38.987 PX lò đá 4 … 05 … 28/04 8560108 Căn đá Cái 10,00 1.236 12.360 PX cơ khí Cộng 1.751.916.990 SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ 153 Nợ TK 627 Có TK 153 Số chứng từ Ngày chứng từ Mã VTHH Tên VTHH ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Tên ĐTTH 01 11/4 8560062 Xe cải tiến Cái 2,00 1.930.768,50 3.861.537 PXS ….. 01 ….. 01/04 8550001 Phi 200 lit Cái 330,00 35.000,00 11.550.000 PXPV Cộng 1.789.317.427 SỔ CHI TIẾT CÔNG NỢ TK 13311 Đối tượng pháp nhân . N400 – XNKD vật tư VT vật liệu số 3 TK 1311 – Phải thu ngắn hạn khách hàng Tháng 04 năm 2006 SDĐK: Nợ Có : 35.585.337 Hóa đơn Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số hóa đơn Ngày hóa đơn Số chứng từ Ngày chứng từ Nợ Có Tổng Phát sinh lũy kế : Nợ Có SDCK: Nợ Có : 35.585.337 SỔ CHI TIẾT CÔNG NỢ TK 331 Đối tượng pháp nhân . T004 – XN sản xuất VLXD Hà Khẩu TK 3311 – Phải trả người bán Tháng 04 năm 2006 SDĐK: Nợ Có : Hóa đơn Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số hóa đơn Ngày hóa đơn Số chứng từ Ngày chứng từ Nợ Có 270821 12/04 70 12/04 Xi măng Đại Yên 1521 13.650.000 … 270830 14/04 70 14/04 Cước phí vận chuyển XM Đại Yên 1521 7.600.000 Tổng 68.040.000 Phát sinh lũy kế : Nợ : 136.080.000 Có: 136.080.000 SDCK: Nợ Có : 68.050.000 2. Sổ tổng hợp: Phản ánh tổng quát các loại tài sản, nguồn vốn và quá trình kinh doanh. Trong số này, mỗi nghiệp vụ kinh tế được ghi tổng quát và thường chỉ dùng chỉ tiêu giá trị. Số tổng hợp cung cấp các chỉ tiêu tổng quát để lập bảng cân đối tài khoản và báo cáo tổng hợp khác như sổ cái. Công ty TNHH 1 thành viên than Mạo khê áp dụng hình thức “ Nhật ký chứng từ” để phản ánh tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian. Vì vậy nhật ký chứng từ là sổ kế toán tổng hợp phản ánh toàn bộ số phát sinh bên có của các tài khoản tổng hợp hiện nay Công ty đang áp dụng. Những sổ sách kế toán chủ yếu được sử dụng trong hình thức nhật ký chứng từ là : - Nhật ký chứng từ - Bảng kê - Sổ cái - Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết. Tuy nhiên, để đơn giản và hợp lý công việc ghi chép kế toán hàng ngày trong hình thức kế toán này còn sử dụng hai lại chứng từ tổng hợp phổ biến là bảng phân bổ và tờ kê chi tiết. Bảng phân bổ được dùng cho các loại chi phí phát sinh nhiều lần và thường xuyên như vật liệu, tiền lương, hoặc đòi hỏi phải tính toán phân bổ như khấu hao TSCĐ. Trong hình thức NKCT, không mở sổ hoặc thể kế toán chi tiết riêng. Bảng phân bổ là chứng từ tổng hợp phân loại chứng từ gốc cùng loại theo các đối tượng sử dụng. TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP THAN- KHOÁNG SẢN VIỆT NAM CÔNG TY THAN MẠO KHÊ BẢNG PHÂN BỔ VẬT LIỆU SỬ DỤNG Mã Diễn giải Ghi nợ TK, ghi có các tài khoản khác 1521 1522 1523 15241 1528 153 Cộng nợ 15421 CPDD hàng gia công cơ khí 2.443.484.305 30.892.860 1.805.430 2.476.182.595 PXCK PX cơ khí 2.443.484.305 30.892.860 1.805.430 2.476.182.595 15422 PCDD hàng gia công XD 235.361.543 254.519 235.616.062 PXXD PX Xây dựng 235.361.543 254.519 235.616.062 15423 CPDD gia công chế biến gỗ 442.899.865 442.899.865 PXB PX Bến 442.899.865 442.899.865 15424 CPDD gia công đan mành tre 37.005.278 37.005.278 PXB PX Bến 2.637.718 2.637.718 PXDM PX đan mành phòng vật tư 34.367.560 34.367.560 15488 CPgia công c/biến các xuất ăn bồi dưỡng 1.366.198.992 1.366.198.992 PXNDS Ngành đời sống 1.366.197.992 1.366.197.992 2411 Mua sắm tài sản cố định 1.315.356.060 1.315.356.060 KH01 Khai thác 1 38.000.000 38.000.000 KH05 Khai thác 3 19.000.000 19.000.000 KH07 Khai thác 7 364.600.000 364.600.000 KH11 Khai thác 11 15.000.000 15.000.000 LD01 Lò đá số 1 54.000.000 54.000.000 LD02 Lò đá số 2 20.000.000 20.000.000 PXDTG Đội thông gió CCTT 804.756.060 804.756.060 24121 Xây dựng cơ bản tự làm 1.565.890.961 65.707.593 426.309 23.874.953 1.655.899.816 LD01 Lò đá số 1 1.406.085.762 65.707.593 300.098 23.716.680 1.495.810.133 PXCK PX Cơ khí 54.286.635 77.476 54.364.111 PXD PX Điện 1.307.601 48.735 13.539 1.369.875 PXS PX Sàng 685.096 685.096 PXVT2 PX Vận tải 2 30.304.352 30.304.352 PXXD PX Xây dựng 73.221.515 144.734 73.366.249 24131 Sửa chữa lớn TSCĐ tự làm 71.640 21.647.281 21.718.921 KH12 Khai thác 12 21.647.281 21.647.281 PXVT1 PX Vận tải 1 PXVT2 PX Vận tải 2 PXXD PX Xây dựng 71.640 71.641 242 Chi phí trả trước dài hạn 156.438.170 156.438.170 KH02 Khai thác 2 3.650.000 3.650.000 KH03 Khai thác 3 3.650.000 3.650.000 KH04 Khai thác 4 3.650.000 3.650.000 KH05 Khai thác 5 3.650.000 3.650.000 KH07 Khai thác 7 3.650.000 3.650.000 KH08 Khai thác 8 3.650.000 3.650.000 KH09 Khai thác 9 3.650.000 3.650.000 KH10 Khai thác 10 3.650.000 3.650.000 KH11 Khai thác 11 11.550.000 11.550.000 LD02 Lò Đá 2 23.535.094 23.535.094 LD04 Lò Đá 4 28.253.076 28.253.076 PXD PX Điện 6.500.000 6.500.000 PXNDS Ngành đời sống 8.400.000 8.400.000 PXPV Bộ phận phục vụ sản xuất chung 38.500.000 38.500.000 PXVL PX Vật liệu 6.500.000 6.500.000 6211 Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp than 4.732.733.425 788.732.938 943.010.038 41.160.804 541.551 6.506.178.756 KH01 Khai thác 1 291.036.142 136.479 29.501.336 320.673.957 KH02 Khai thác 2 193.923.505 51.893 13.576.672 5.052.849 212.604.919 KH03 Khai thác 3 163.045.964 46.118.984 15 209.164.963 KH04 Khai thác 4 214.812.008 247.963 26.458.416 5 241.518.392 KH05 Khai thác 5 42.945.898 111.484 167.286.493 15.667 210.359.542 KH06 Khai thác 6 150.961.560 15.425.715 166.387.275 KH07 Khai thác 7 209.760.398 136.479 51.711.831 261.608.708 KH08 Khai thác 8 107.560.641 5.898.890 113.459.531 KH09 Khai thác 9 201.424.488 68.240 8.676.142 210.168.870 KH10 Khai thác 10 174.874.013 25.242.143 111.225 200.227.381 KH11 Khai thác 11 151.946.549 102.360 28.465.712 10 180.514.631 LD 01 Lò Đá 1 119.700.092 411.738 40.008.379 160.120.209 LD 02 Lò Đá 2 1.562 1.562 LD 04 Lò Đá 4 368.660.526 28.436.389 7.097.879 404.194.794 LD 05 Lò Đá 5 333.818.172 35.250.389 2.447.587 371.516.381 PXB PX Bến 874.199.793 6.380.079 371.516.381 PXCCN PX cung cấp nước 1.422.529 880.579.872 PXCK PX Cơ khí 44.258.425 2.729.588 650.000 1.422.529 PXD PX Điện 80.082.926 90.814 9.374 23.447.620 47.638.013 PXNDS Ngành đời sống 302.323.005 64.867 2.767.567 750.082 103.657.734 PXOTO PX Ôtô 319.815 305.905.521 PXS PX Sàng 90.602.706 783.835.794 61.577.171 20 319.815 PXVT1 PX Vận tải 1 215.441.633 469.980 283.971.337 53.743 936.015.691 PXVT2 PX Vận tải 2 225.699.262 275.259 46.109.914 46.236 499.936.693 PXXD PX Xây dựng 86.686.688 18.250.000 1.508.926 541.551 272.130.671 62141 Chi phí NVL trực tiếp gạch 23.890.334 917.057 600.378 106.846.979 PXVL PX vật liệu 23.890.334 11.901.004 1.801.000 89.204.123 62712 Chi phí vật liệu chung cho than 795.582.485 11.901.004 1.801.000 37.592.338 KH01 Khai thác 1 18.528.018 12.484.345 550.712.973 591.921 1.359.371.724 KH02 Khai thác 2 9.796.732 9.796.732 KH03 Khai thác 3 5.113.597 5.113.597 KH04 Khai thác 4 8.127.711 8.127.711 KH05 Khai thác 5 3.263.896 3.263.896 KH06 Khai thác 6 7.894.949 7.894.949 KH07 Khai thác 7 769.772 769.772 KH08 Khai thác 8 5.384.051 5.384.051 KH09 Khai thác 9 8.647.855 8.647.855 KH10 Khai thác 10 12.032.720 68.240 493.826 12.694.786 KH11 Khai thác 11 4.828.464 4.828.464 KH12 Khai thác 12 9.0460.520 9.046.520 LD 01 Lò Đá 1 5.128.303 5.128.303 LD 02 Lò Đá 2 7.733.473 7.733.473 LD 04 Lò Đá 4 8.666.156 8.666.156 LD 05 Lò Đá 5 30.146.084 30.346.084 PVT Phòng Vật tư 2.726.231 2.726.231 PXB PX Bến 36.936.355 36.936.355 PXCCN PX Cung cấp nước 53.148.889 53.148.889 PXCK PX Cơ khí 23.530.275 486.803 14.446.842 338.952 38.802.872 PXD PX Điện 36.738.965 34.120 4.000.000 40.773.085 PXDTG Đội thông gió CCTT 99.976.074 15 99.976.074 PXNDS Ngành đời sống 25.564.466 25.564.481 PXOTO PX ÔTÔ 13.611.178 6.578.306 490.299.325 510.488.809 PXPV Bộ phận phục vụ sản xuất chung 100.253.393 3.958.595 23..425.000 127.636.988 PXS PX Sàng 9.331.829 390.000 9.721.829 PXVT1 PX Vận tải 1 1.553.389 210.749 1.764.138 PXVT2 PX Vận tải 2 40.111.552 891.717 16.153.031 57.156.138 PXXD PX Xây dựng 206.791.588 466.564 1.194.200 252.954 208.705.306 62713 Chi phí dụng cụ cho sản xuất than 1.595.196.009 1.595.196.009 KH02 Khai thác 2 1.264.171 1.264.171 KH03 Khai thác 3 889.911 889.911 KH04 Khai thác 4 1.368.260 1.368.260 KH05 Khai thác 5 1.068.235 1.068.235 KH06 Khai thác 6 1.537.953 1.537.953 KH07 Khai thác 7 3.846.185 3.846.185 KH08 Khai thác 8 1.550.760 1.550.760 KH09 Khai thác 9 1.542.814 1.542.814 KH10 Khai thác 10 772.460 772.460 KH11 Khai thác 11 2.605.822 2.605.822 KH12 Khai thác 12 1.158.630 1.158.630 LD 02 Lò Đá 2 5.385.317 5.385.317 LD 04 Lò Đá 4 7.138.304 7.138.304 LD 05 Lò Đá 5 6.718.735 6.718.735 PXCCN PX cung cấp nước 8.350.000 8.350.000 PXCK PX Cơ khí 711.107 711.107 PXD PX Điện 9.443.552 9.443.552 PXDTG Đội thông gió CCTT 1.272.001 1.272.001 PXNDS Ngành đời sống 87.410.471 87.410.471 PXOTO PX ÔTÔ 461.040 461.040 PXPV Bộ phận phục vụ sản xuất chung 265.918.042 265.918.042 PXS PX Sàng 7.897.086 7.897.086 PXVT1 PX Vận tải 1 587.938.403 587.938.403 PXVT2 PX Vận tải 2 587.951.869 587.951.869 PXXD PX Xây dựng 994.881 994.881 62741 Chi phí chung cho sản xuất gạch 9.241.029 20.000 2.215.295 11.476.324 PXVL PX Vật liệu 9.241.029 20.000 2.215.295 11.476.324 63287 Giá vốn khác 42.729.076 42.729.076 GV02 Công ty Cổ phần Cơ điện Uông Bí 42.729.076 42.729.076 64121 Vật liệu bao bì 43.773.100 111.338.659 155.111.759 PXB PX Bến 509.132 111.338.659 111.847.791 PXOTO PX ÔTÔ 43.263.968 43.263.968 64122 Nhiên liệu 528.300.410 528.300.410 PXB PX Bến 111.484 111.484 PXOTO PX ÔTÔ 528.188.926 528.188.926 6413 Chi phí dụng cụ đồ dùng. 43.000 PXB PX Bến 43.000 64221 Chi phí Vật liệu bao bì 137.479.714 2.700.000 140.179.714 PXPV Bộ phận phục vụ sản xuất chung 137.479.714 2.700.000 140.179.714 64222 Nhiên liệu 57.394.015 57.394.015 PXPV Bộ phận phục vụ sản xuất chung 57.394.015 57.394.015 811 Chi phí khác 1.545.830 3.520.080 5.065.910 CPK04 Mua lẻ 1545.830 1.545.830 CPK09 Công ty TNHH Tam Hưng 3.520.080 Cộng 11.833.611.671 1.398.812.712 1.727.810.404 1.315.356.060 88.533.889 1.781.829.058 18.145.953.794 Bảng kê được sử dụng trong những trường hợp khi các chỉ tiêu kế hoạch chi tiết của một số tài khoản không thể kết hợp được trực tiếp trên NKCT TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP THAN- KHOÁNG SẢN VIỆT NAM CÔNG TY THAN MẠO KHÊ BẢNG KÊ SỐ 1 Tài khoản: 111 – Tiền mặt Việt Nam Tháng 4 năm 2006 Phần I. Số TT Ngày 11211 1311 13881 13882 141 311 1 01/04/2006 991.961 10.00.000 2 03/04/2006 3 04/04/2006 9.108.000 4 05/04/2006 5 06/04/2006 500.000.000 2.171.000 6 07/04/2006 7 08/04/2006 10.102.500 8 10/04/2006 75.250.589 9 11/04/2006 58.377.856 10 12/04/2006 11 13/04/2006 500.000.000 12 14/04/2006 13 15/04/2006 14 17/04/2006 1.317.000 15 18/04/2006 16 19/04/2006 2.188.000 17 20/04/2006 5.060.000 7.300.000 1.431.000 18 21/04/2006 1.000.000.000 19 22/04/2006 20 24/04/2006 500.000.000 84.478.906 21 25/04/2006 2.000.000.000 2.333.162.038 22 26/04/2006 23 27/04/2006 1.810.000 24 28/04/2006 Tổng cộng 4.500.000.000 75.250.589 73.537.817 9.110.000 111.788.406 2.333.162.038 Phần II Số TT 33311 33881 511387 711 Tổng phát sinh Dư cuối ngày 1 322.364 6.447.272 17.761.597 165.191.272 2 140.626.172 3 432.722 5.927.278 15.468.000 90.660.022 4 459.089 8.727.225 9.186.314 78.354.836 5 502.171.000 279.631.417 6 235.867.917 7 10.102.500 228.351.417 8 50.140 1.002.797 76.303.526 233.927.193 9 800.000 59.177.856 130.194.840 10 10.000 8.298.217 8.308.217 16.013.578 11 500.000.000 433.576.493 12 300.000 300.000 431.370.493 13 411.340.493 14 1.317.000 405.403.493 15 399.932.493 16 2.188.000 224.287.577 17 772.735 7.727.265 22.291.000 70.148.527 18 245.052 100.000.000 2.334.797 2.111.692 1.104.691.541 36.884.862 19 11.428 228.572 240.000 37.124.862 20 11.000.000 595.578.906 465.276.884 21 4.333.162.038 512.111.508 22 403.096.525 23 104.968 663.080 1.200.003 3.778.051 231.801.453 24 11.153 8.004.000 111.527 8.126.680 510.794 2.419.651 120.104.000 10.559.473 34.220.252 7.270.152.226 Ngày 05 tháng 05 năm 2006 Người lập biểu Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP THAN- KHOÁNG SẢN VIỆT NAM CÔNG TY THAN MẠO KHÊ BẢNG KÊ SỐ 2 Tháng 4 năm 2006 Số TT Ngày Tổng cố 11211 1311 3343 33881 341 515 Tổng phát sinh Dư cuối ngày 1 04/04/2006 11.397.000.000 11.397.000.000 11.465.852.118 2 06/04/2006 500.000.000 10.965.852.118 3 07/04/2006 140.816.472 140.816.472 11.106.668.590 4 10/04/2006 10.614.501.848 492.166.742 5 11/04/2006 6.600.000.000 6.600.000.000 7.092.166.742 6 13/04/2006 500.000.000 6.592.166.742 7 14/04/2006 2.204.240.617 4.387.926.125 8 17/04/2006 7.531.452.086 600.000.000 2.877.300.028 3.477.300.028 333.774.067 9 20/04/2006 7.800.000 17.155.000.000 61.800.000 17.216.800.000 17.542.774.067 10 21/04/2006 8.423.824.404 9.118.949.663 11 24/04/2006 500.000.000 8.618.949.663 12 25/04/2006 7.566.118.822 74.879.925 74.879.925 1.127.710.766 13 26/04/2006 2.759.000.000 2.759.000.000 3.886.710.766 14 27/04/2006 14.500.000 14.500.000 3.901.210.766 15 28/04/2006 3.928.598.653 600.000.000 120.147.202 12.714.314 132.861.516 105.373.692 16 30/04/2006 408.364 408.364 105.781.993 Tổng 41.776.636.430 37.911.000.000 260.963.674 151.179.925 2.877.300.028 13.122.678 41.813.566.305 Ngày 8 tháng 5 năm 2006 Người lập biểu Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP THAN- KHOÁNG SẢN VIỆT NAM CÔNG TY THAN MẠO KHÊ BẢNG KÊ SỐ 3 Tài khoản 152,153 Tháng 4 năm 2006 TT Diễn giải 1521 1522 1523 15241 15242 1528 152 153 1 Tồn kho đầu kỳ 16.889.563.794 306.181.881 15.625.604.317 5.290.252.726 459.087.200 502.655.105 39.073.345..023 1.962.310.477 2 Tổng phát sinh trong kỳ 11.088.044.587 1.385.301.817 1.371.607.302 804.756.060 45.187.166 14.694.494.896.932 1.751.916.990 3 Nhập từ TK 111 82.586.770 3.148.908 23.425.000 109.160.678 9.755.000 4 Nhập từ TK 141 483.721.572 4.541.821 11.685.428 499.948.821 55.900.600 5 Nhập từ TK 1541 585.496.847 1.050.891 391.774.379 44.014.726 1.022.336.843 6.438.619 6 Nhập từ TK 15421 2.335.333.880 110.039.429 941.137 2.446.314.509 29.868.086 7 Nhập từ TK 15422 233.057.100 23.110 233.899.865 8 Nhập từ TK 15423 442.899.865 442.899.865 9 Nhập từ TK 15424 37.005.278 37.005.278 10 Nhập từ TK 15428 294.036.057 294.036.057 11 Nhập từ TK 24121 467.943.688 10.527.067 208.193 478.678.948 12 Nhập từ TK 24131 15.804.368 15.804.368 13 Nhập từ TK 242 27.712.600 14 Nhập từ TK 3311 5.703.768.503 1.376.560.197 624.155.936 804.756.060 8.709.240.696 1.620.317.085 15 Nhập từ TK 3381 406.390.659 406.390.659 16 Nhập từ TK 711 1.926.000 17 Cộng dồn đkỳ và nhập trong kỳ 27.977.608.381 1.691.483.698 16.997.211.619 6.095.008.786 459.087.200 547.842.271 53.768.241.955 3.714.227.467 18 Xuất dùng trong tháng 11.833.611.671 1.398.812.712 1.727.810.404 1.315.356.060 88.533.889 16.364.124.736 1.781.829.058 19 Tồn kho cuối kỳ 16.143.996.710 292.670.986 15.269.401.215 4.779.652.726 459.087.200 459.308.382 37.404.117.219 1.932.398.409 Ngày 25 tháng 5 năm 2006 Người lập biểu Kế toán tổng hợp P Kế toán trưởng BẢNG KÊ SỐ 6 Tập hợp : Chi phí trả trước ( TK 142) Tháng 04 năm 2000 ĐVT: VNĐ STT Diễn giải Số dư đầu kỳ Ghi nợ TK 142, ghi có các Tk khác Ghi có TK 142, ghi nợ TK khác Số dư cuối tháng Nợ Có 152 153 … Cộng nợ 621 627 641 Cộng có Nợ Có 1 Dư đầu kỳ 6.497.388.724 2 Xuất Công cụ dụng cụ 3 Phân bổ công cụ dụng cụ 351.034.352 351.034.352 Cộng 6.497.388.724 351.034.352 351.034.352 6.146.354.372 Ngày 30 tháng 04 năm 2006 Kế toán (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ và tên) Nhật ký chứng từ chỉ tập hợp số phát sinh bên có của tài khoản phân tích theo các tài khoản đối ứng TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP THAN- KHOÁNG SẢN VIỆT NAM CÔNG TY THAN MẠO KHÊ NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 10_ TỔNG HỢP TK 136 Tài khoản 136- Phải thu nội bộ Tháng 4 năm 2006 Phần 1 TK Tên đơn vị Dư đầu kỳ Ghi nợ TK 136, Ghi có các TK Nợ Có 1121 15488 33311 511387 Cộng nợ 13611 Trung tâm Y tế than khu vực Mạo Khe ngắn hạn 400.000.000 1.104.120 11.065.965 412.170.085 13621 Ngành ăn ngắn hạn 1.072.161.935 1.072.161.935 13631 Nguồn kinh phí ngắn hạn 700.030.494 1.484.332.020 Tổng cộng 700.030.494 400.000.000 1.072.161.935 1.104.120 11.065.965 Phần 2 TK Tên đơn vị Ghi có TK 136, Ghi nợ các TK 13881 3342 3344 3361 62718 62788 6418 13611 Trung tâm Y tế than khu vực Mạo Khê ngắn hạn 229.956.201 13621 Ngành ăn ngắn hạn 9.429.700 70.320.000 160.244.820 723.147.775 28.514.958 6.730.315 13631 Nguồn kinh phí ngắn hạn 9.429.700 70.320.000 160.244.820 229.956.201 723.147.775 28.514.958 6.730.315 Phần 3 TK Tên đơn vị Ghi có TK 136, Ghi nợ các Tk khác Dư cuối kỳ Nợ Có 1121 15488 13611 Trung tâm Y tế than khu vực Mạo Khe ngắn hạn 229.956.201 182.213.884 13621 Ngành ăn ngắn hạn 73.774.367 1.072.161.935 13631 Nguồn kinh phí ngắn hạn 700.030.494 Tổng cộng 73.774.367 1.302.118.136 882.244.378 Ngày 9 tháng 5 năm 2006 Người lập biểu Kế toán tổng hợp P Kế toán trưởng TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP THAN- KHOÁNG SẢN VIỆT NAM CÔNG TY THAN MẠO KHÊ NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 8 Tài khoản 155- Thành phẩm Tháng 4 năm 2006 Phần 1 TK Tên đơn vị Ghi có TK, nợ các TK khác 1551 15541 15543 15581 Cộng có 6321 Giá vốn than 38.000.014.542 38.000.014.542 63241 Giá vốn gạch 167.778.595 167.778.595 63243 Giá vốn đá hộc 2.773.650 2.773.650 63281 Giá vốn đá đen 250.983.524 250.983.524 Tổng cộng 38.421.550.311 Ngày 25 tháng 5 năm 2006 Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp P Kế toán trưởng NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 7 THÁNG 04 NĂM 2006 STT Nội dung Dư đầu kỳ Ghi nợ TK 142 ghi có các TK khác CỘNG NỢ Ghi có Tk 142, ghi nợ TK khác CỘNG CÓ DƯ CUỐI KỲ 152 153 152 621 1 Cột chống thủy lực 6.497.388.724 - 351.034.352 351.034.352 6.146.354.372 - - - - - - Cộng 6.497.388.724 - - - - 351.034.352 351.034.352 6.146.354.372 Kế toán Kế toán trưởng TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP THAN- KHOÁNG SẢN VIỆT NAM CÔNG TY THAN MẠO KHÊ NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 2 Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng Tháng 4 năm 2006 Phần 1 STT Ngày chứng từ Ghi có TK, ghi nợ TK khác 1111 11212 1331 13611 311 1 11211 4.500.000.000 600.000.000 5.243.134 400.000.000 5.072.785.876 2 11212 4.500.000.000 600.000.000 5.243.134 400.000.000 5.072.785.876 Phần 2 STT Ghi có TK, ghi nợ TK khác 3311 33311 3336 3339 3383 3384 33881 1 23.511.590.999 1.000.000.000 1.500.000.000 1.000.000.000 1.800.000.000 200.000.000 518.469.946 2 23.511.590.999 1.000.000.000 1.500.000.000 1.000.000.000 1.800.000.000 200.000.000 518.469.945 Phần 3 STT Ghi có TK, ghi nợ TK khác 635 6417 6427 6428 811 Cộng có 1 953.857.991 9.465.326 22.506.832 45.606.579 21.000.000 21.000.000 2 616.109.747 1.569.967.738 9.465.326 22.506.832 45.606.579 21.000.000 21.000.000 Phần 1 STT Ngày chứng từ Ghi có TK, ghi nợ TK khác 1331 13881 141 1521 1522 1523 153 1 01/04/2006 76.112 54.069.950 2 03/04/2006 21.565.100 3 04/04/2006 500.000.000 4 05/04/2006 680.864 5 06/04/2006 1.885.645 9.536.460 6 07/04/2006 7 08/04/2006 525.000 9.240.000 8 10/04/2006 91.100 21.109.000 9 11/04/2006 5.000.000 10 12/04/2006 650.500 36.488.300 1.515.000 8.585.000 1.050.000 11 13/04/2006 12 14/04/2006 227.818 13 15/04/2006 11.280.000 14 17/04/2006 15 18/04/2006 5.000.000 16 19/04/2006 685.500 58.625.716 5.900.000 17 20/04/2006 6370798 5.188.800 2.005.000 18 21/04/2006 2.285.547 22.855.470 19 24/04/2006 110.000 23.792.884 200.000 2.200.000 20 25/04/2006 11.600 700.546 45.000.000 21 26/04/2006 53.000.000 22 27/04/2006 4.715.377 73.574.300 40.000.000 12.780.000 23 28/04/2006 1.290.392 108.817.846 16.011.300 3.148.908 2.060.000 605.000 Tổng cộng 13.873.253 581.288.356 82.586.770 3.148.908 23.425.000 9.755.000 Phần 2 STT Ghi có TK, ghi nợ TK khác 3311 3341 3343 3344 3353 33881 33882 4312 1 18.184.500 2 3.000.000 3 2.100.000 1.627.500 911.400 4 7.750.000 5 213.038.979 1.000.000 17.169.480 6 7.400.000 3.000.000 7 8 18.359.250 18.400.000 9 157.955.209 10 3.000.000 35.558.329 11 64.149.085 12 13 8.285.000 14 4.257.000 15 16 70.028.200 5.000.000 2.000.000 17 58.300.000 14.943.500 18 1.109.5000.000 1.090.000 2.224.189 48.518.000 19 103.581.000 25.000.000 8.000.000 20 311.507.000 3.090.110.836 211.695.713 21 35.454.502 6.081.856 1.977.500 22 1.629.800 23 1.638.000 10.700.000 6.833.750 28.564.480 177.347.200 311.507.000 4.560.504.317 220.777.569 50.718.300 48.518.000 36.564.480 Phần 3 STT Ghi có TK, ghi nợ TK khác 62717 62718 62741 6417 6418 6427 6428 811 Cộng có 1 490.000 761.119 2.400.000 4.305.950 80.287.631 2 24.565.100 3 2.866.250 4.870.000 3.059.000 65.434.150 4 1.300.000 6.363.636 5.397.000 21.491.500 5 2.151.000 41.115.000 14.997.855 300.894.419 6 347.500 33.016.000 43.763.500 7 7.854.000 17.619.000 8 112.500 12.610..900 70.682.750 9 162.955209 10 35.642.350 122.489.497 11 1.914.000 2.720.000 13.654.000 82.437.085 12 2.278.182 2.506.000 13 7.165.000 3.300.000 20.030.000 14 980.000 2.017.000 7.254.000 15 471.000 5.471.000 16 917.000 34.676.500 177.832.916 17 46.836.952 176.430.050 18 1.137.955.206 19 2.200.000 2.343.000 167.426.884 20 1.880.000 2.559.693 30.000 5.700.000 5.533.400 4.286.327.414 21 30.000 300.000 1.450.000 109.014.983 22 763.767 2.400.000 6.982.000 175.073.123 23 21.390.000 35.857.663 2.500.000 239.417.339 1.910.000 42.492.942 4.900.000 7.888.522 48.635.000 7.900.000 272.282.752 2.500.000 7.497.358.738 Ngày 5 tháng 5 năm 2006 Người lập biểu Kế toán tổng hợp P Kế toán trưởng Sổ cái là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong niên độ kế toán theo tài khoản kế toán được quy định trong hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp. Mỗi tài khoản được mở một hoặc một số trang liên tiếp trên sổ cái đủ để ghi chép trong 1 niên độ kế toán. SỔ CÁI Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng Số dư đầu năm Nợ Có 68.852.118 ĐVT: VNĐ Ghi có TK đối ứng Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 ….. Tháng 12 131 11.397.000.000 334 140.816.472 …. 515 408.364 ….. Cộng số phát sinh nợ 41.813.566.305 Cộng số phát sinh có 41.776.636.430 Số dư cuối tháng Nợ 105.781.993 Có Ngày 30 tháng 04 năm 2006 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) SỔ CÁI Tài khoản 111 – Tiền mặt Số dư đầu năm Nợ Có ĐVT: VNĐ Ghi có TK đối ứng Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 ….. Tháng 12 511 6.447.272 3331 322.364 …. 141 10.000.000 ….. Cộng số phát sinh nợ 7.270.152.226 Cộng số phát sinh có 7.497.358.738 Số dư cuối tháng Nợ 227.717.306 510.794 Có Ngày 30 tháng 04 năm 2006 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) PHẦN III MỘT SỐ Ý KIẾN VÀ ĐỀ XUẤT VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP I. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP – CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN THAN MẠO KHÊ 1. Đánh giá chung Công ty TNHH 1 thành viên than Mạo Khê tính đến nay đã có gần 50 năm tuổi nghề. Trải qua những biến cố thăng trầm từ ngày đầu thành lập cho đến nay công ty đã là một đơn vị hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất than, nên Công ty cũng có những khó khăn chung mà các Doanh nghiệp khác cũng gặp phải như : sự biến động của môi trường kinh doanh, cơ chế quản lý của Nhà nước đối với các Doanh nghiệp còn chậm được đổi mới. Tuy nhiên, với năng lực của ban lãnh đạo, cũng như sự quyết tâm, đoàn kết nhất trí của toàn thể cán bộ công nhân viên trong Công ty. Công ty đang từng bước ổn định và ngày càng khẳng định mình trên thương trường. Bên cạnh những kết quả đảm bảo chăm lo cho đời sống người lao động, đóng góp một phần đáng kể vào ngân sách Nhà nước. Cùng với sự phát triển ấy, công tác kế toán cũng không ngừng hoàn thiện, đáp ứng yêu cầu quản lý của quy mô sản xuất lớn hơn. Công tác kế toán luôn luôn theo CĐKTTC do Bộ Tài chính ban hành. Bộ máy kế toán được tổ chức theo hình thức tập trung gọn nhẹ, hợp lý thực hiện chuyên môn hóa và tinh giảm bớt lao động gián tiếp, không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn của cán bộ quản lý. Trình độ của mỗi kế toán không ngừng được nâng cao thường xuyên được đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn hợp lý phù hợp với khả năng, trình độ của mỗi người đối với phần hành công việc kế toán mình đảm nhận. Mặt khác, khi có dịp đột xuất kế toán cũng có thể làm thay công việc của người khác, đây cũng là một ưu điểm của tổ chức bộ máy kế toán của Công ty. Tuy nhiên bên cạnh đó còn tồn tại mặt hạn chế như: Chưa được dàn đều một cách hợp lý giữa các phần hành kế toán. Khối lượng công việc còn dồn nhiều cho kế toán tổng hợp. 2. Một số nhận xét cụ thể và ý kiến đóng góp nhằm nâng cao hiệu quả công tác hạch toán kế toán tại nhà máy. 2.1. Nhận xét cụ thể một số phần hành kế toán a. Kế toán NVL và CCDC. Các loại vật liệu được phân loại tương đối hợp lý, phù hợp với yêu cầu quản lý. Tuy nhiên việc sử dụng mã vật liệu hiện nay dễ nhầm lẫn và sai sót. b. Tài sản cố định. Các TK sử dụng được đăng ký theo hệ thống TK ban hành QĐ 1141-TK/CĐKT.. Song việc phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên TK tương đối chính xác. c. Tổ chức chứng từ Các chứng từ nhập, xuất thiết lập đầy đủ, quy trình luân chuyển chặt chẽ, thuận tiện cho công tác nhập xuất. Tuy nhiên việc ghi chép vào các sổ sách còn khá phức tạp do phải vào một số lượng lớn sổ, thẻ theo phương pháp thủ công. Mặt khác thủ tục nhập kho chưa chặt chẽ, nguyên vật liệu chưa qua kiểm nghiệm về chất lượng. d. TSCĐ của Công ty đa phần qua nhiều năm sử dụng đồng hành với nó là sự bàn giao qua nhiều thế hệ kế toán khác nhau 2.2. Một số ý kiến đề xuất. Qua những nỗ lực tìm tòi và tiếp thu thực tế trong kỳ thực tập về công tác hạch toán kế toán thời gian qua. Với những nhận xét cụ thể trên của bản thân, em xin phép được đưa ra những ý kiến KẾT LUẬN Hạch toán kế toán là bộ phận không thể thiếu được đối với một Doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh nhất là trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất nước ta hiện nay và khi công nghiệp là lĩnh vực hết sức được coi trọng. Công tác kế toán được đầy đủ, chính xác sẽ tạo điều kiện không ngừng nâng cao hiệu quả cho việc sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp. Là đơn vị hạch toán độc lập hoạt động trong cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước theo định hướng XHCN. Công ty luôn làm ăn có hiệu quả. Không chỉ bảo toàn mà ngày càng bổ sung phát triển, duy trì tiến độ sản xuất đồng thời nâng cao uy tín chất lượng sản phẩm của nhà máy. Do thời gian thực tập ngắn, trình độ lý luận và kinh nghiệm còn hạn chế, nên bản báo cáo không thể tránh khỏi những tồn tại và thiếu sót nhất định. Bởi vậy em mong muốn và xin chân thành tiếp thu những ý kiến chỉ bảo thêm của thầy giáo, cán bộ, nhân viên tại phòng kế toán của Công ty. Để bản báo cáo của em hoàn thiện về mặt lý luận và thiết thực với thực tiễn. Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty, các cô chú cán bộ, nhân viên kế toán của Công ty và đặc biệt cô giáo Trần Thị Miến đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành báo cáo tốt nghiệp này. Hà Nội, ngày 10 tháng 7 năm 2006 Học sinh Nguyễn Thị Triều Giang

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxKT151 .docx