Đề tài Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn Mai Thành

Tài liệu Đề tài Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn Mai Thành: BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ TP. HCM KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH MAI THÀNH Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP Giảng viên hướng dẫn : TS. Trương Quang Dũng Sinh viên thực hiện : Lê Thanh Hảo MSSV: 09B4010054 Lớp: 09HQT2 TP. Hồ Chí Minh, 2011 LỜI CAM ðOAN Tơi xin cam đoan Khĩa luận tốt nghiệp “GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH MAI THÀNH” là đề tài nghiên cứu của tơi dưới sự hướng dẫn của TS. Trương Quang Dũng. Nội dung trong đề tài cĩ tham khảo và được trích dẫn của các tác giả. Ngồi ra các số liệu thực tế được cấp tại cơng ty TNHH Mai Thành. Tơi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan này LỜI CẢM ƠN Trong thời gian thực tập tại Cơng Ty TNHH Mai Thành, nhờ sự giúp đỡ tận tình của Thầy Trương Quang Dũng, các Anh - Chị tại Cơng Ty cùng với sự cố gắng của bản thân để tiếp cận với những cơng việc thực tiễn, Vì...

pdf62 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 903 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn Mai Thành, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ TP. HCM KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH MAI THÀNH Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP Giảng viên hướng dẫn : TS. Trương Quang Dũng Sinh viên thực hiện : Lê Thanh Hảo MSSV: 09B4010054 Lớp: 09HQT2 TP. Hồ Chí Minh, 2011 LỜI CAM ðOAN Tơi xin cam đoan Khĩa luận tốt nghiệp “GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH MAI THÀNH” là đề tài nghiên cứu của tơi dưới sự hướng dẫn của TS. Trương Quang Dũng. Nội dung trong đề tài cĩ tham khảo và được trích dẫn của các tác giả. Ngồi ra các số liệu thực tế được cấp tại cơng ty TNHH Mai Thành. Tơi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan này LỜI CẢM ƠN Trong thời gian thực tập tại Cơng Ty TNHH Mai Thành, nhờ sự giúp đỡ tận tình của Thầy Trương Quang Dũng, các Anh - Chị tại Cơng Ty cùng với sự cố gắng của bản thân để tiếp cận với những cơng việc thực tiễn, Vì vậy, em đã đi sâu nghiên cứu và hồn thành đề tài: “GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH MAI THÀNH”. Do trình độ cịn hạn chế, kiến thức thực tế cịn ít ỏi, thời gian thực tập tìm hiểu chưa nhiều nên khơng tránh khỏi những thiếu sĩt. Em rất mong nhận được sự giúp đỡ, gĩp ý của thầy và các Anh - chị để đề tài của em được phong phú về lý luận và sát thực tiễn của Doanh nghiệp. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn tập thể Cơng ty TNHH Mai Thành, phịng kế tốn Cơng Ty đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình thực tập, đặc biệt em xin chân thành cảm ơn Thầy Trương Quang Dũng đã giúp em hồn thành bài viết của mình. Em xin chúc tồn thể quý thầy cơ Trường ðại Học Kỹ Thuật Cơng Nghệ T.P Hồ Chí Minh và Ban lãnh đạo Cơng Ty dồi dào sức khỏe và thành đạt trong cuộc sống. MỤC LỤC PHẦN MỞ ðẦU CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG TÀI CHÍNH 1.1 NHỮNG VẤN ðỀ CHUNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP .......................................................................................... 1 1.1.1 Khái niệm tài chính: .................................................................................... 1 1.1.2 Vai trị tài chính doanh nghiệp: .................................................................. 1 1.1.3 Hiệu quả hoạt động tài chính: .................................................................... 1 1.2. PHƯƠNG PHÁP VÀ CÁC CHỈ SỐ NHẰM ðÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG TÀI CHÍNH………………………………………………2 1.2.1 So sánh: ...................................................................................................... 2 1.2.2 ðánh giá: .................................................................................................... 3 1.2.2.1 ðánh giá Cơ cấu: ................................................................................ 3 1.2.2.2 Chỉ số: ................................................................................................ 4 1.2.2.3 Các tỷ số: ......................................................................................... 10 1.2.2.3.1 Các tỷ số thanh tốn: ............................................................ 10 1.2.2.3.2 Các tỷ số hoạt động: ............................................................. 11 1.2.2.3.3 Các tỷ số địn bẩy tài chính: ................................................. 13 1.2.2.3.4 Các tỷ số khả năng sinh lời: ................................................. 14 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ðỘNG TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY MAI THÀNH 2.1 GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY TNHH MAI THÀNH .......................... 16 2.1.1 Giới thiệu sơ lược về cơng ty: ........................................................... 16 2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển cơng ty: .......................................... 16 2.1.3 Chức năng và quyền hạn của cơng ty: .............................................. 16 2.1.4 Chức năng và nhiệm vụ của tài chính: .............................................. 17 2.1.5 Chức năng và nhiệm vụ các bộ phận: ................................................ 17 2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ðỘNG TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY 2008-2010: 2.2.1 Khái quát về tài sản: ......................................................................... 19 2.2.1.1 Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn: ................................... 21 2.2.1.2 Tài sản cố định và đầu tư dài hạn: ....................................... 22 2.2.2 Về nguồn vốn: ................................................................................ 23 2.2.2.1 Nợ phải trả:.............................................................................. 24 2.2.2.2 Nguồn vốn chủ sở hữu: ........................................................... 25 2.2.3 Mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn: ........................... 26 2.2.4 Sự biến động về thu nhập, chi phí, lợi nhuận: ............................... 27 2.2.5 Báo cáo tài chính qua các chỉ số tài chính ......................................... 29 2.2.5.1 Các chỉ số thanh tốn: ................................................................. 29 2.2.5.1.1 Tỷ số thanh tốn hiện hành: ............................................... 29 2.2.5.1.2 Tỷ số thanh tốn nhanh: ..................................................... 30 2.2.5.2 Các tỷ số hoạt động: .................................................................. 31 2.2.5.2.1 Tỷ số vịng quay hàng tồn kho: ........................................... 31 2.2.5.2.2 Kỳ thu tiền bình quân: ......................................................... 32 2.2.5.2.3 Hiệu quả sử dụng tài sản cố định: ...................................... 33 2.2.5.2.4 Tỷ số hiệu quả sử dụng tồn bộ tài sản: ............................. 34 2.2.5.3 Các địn bẩy tài chính: .............................................................. 34 2.2.5.3.1 Tỷ số nợ trên tài sản: ......................................................... 35 2.2.5.3.2 Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu: ........................................... 35 2.2.5.3.3 Tỷ số tổng tài sản trên vốn chủ sở hữu: ............................ 36 2.2.5.4 Các tỷ số khả năng sinh lời: ..................................................... 37 2.2.5.4.1 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: .................................... 37 2.2.5.4.2 Tỷ suất lợi nhuận thuần trên tổng số tài sản cĩ (ROA): .. 38 2.2.5.4.3 Tỷ suất lợi nhuận thuần trên vốn chủ sở hữu (ROE): ...... 39 2.3 BẢNG ðÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH CỦA CƠNG TY: ........................................................................................................... 41 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG TÀI CHÍNH 3.1 CÁC GIẢI PHÁP VỀ QUẢN LÝ ............................................................. 42 3.1.1 Quản lý tài sản cố định và vốn cố định: ............................................. 42 3.1.2 Quản lý khoản phải thu: ..................................................................... 42 3.1.3 Quản lý chi phí lãi vay: ...................................................................... 43 3.2 CÁC GIẢI PHÁP TIẾT KIỆM CHI PHÍ .................................................. 43 3.2.1 Giảm giá vốn hàng bán: .................................................................. 44 3.2.2 Tiết kiệm chi phí sản xuất chung, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng: ........................................................................................................ 44 3.3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CHO CƠNG TY: 3.3.1 Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động: ....................... 45 3.3.2 Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định: .................... 46 3.4 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO ðỘNG ............ 47 3.5 CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH: ................ 48 3.5.1 Tăng cường cơng tác marketing, xây dựng thương hiệu: ................. 48 3.5.2 Những biện pháp trong hoạt động xuất nhập khẩu: .......................... 50 3.6 KIẾN NGHỊ: ............................................................................................. 51 KẾT LUẬN DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1- Tình hình biến động tài sản ...................................................................... 19 Bảng 2.2 – Biến động hàng tồn kho ........................................................................... 22 Bảng 2.3 – Diễn biến tài sản cố định và đầu tư dài hạn ........................................... 23 Bảng 2.4 – diễn biến khái quát về nguồn vốn ........................................................... 23 Bảng 2.5 – Chi tiết nợ ngắn hạn ................................................................................. 24 Bảng 2.6 – Cân đối tài sản và nguồn vốn .................................................................. 26 Bảng 2.7 – kết quả hoạt động kinh doanh ................................................................. 27 Bảng 2.8 – Tỷ số luân chuyển tài sản lưu động ........................................................ 30 Bảng 2.9 – Tỷ số thanh tốn nhanh ........................................................................... 31 Bảng 2.10 – tỷ số vịng quay hàng tồn kho ................................................................ 32 Bảng 2.11 – hiệu quả sử dụng tài sản cố định ........................................................... 33 Bảng 2.12 – Hiệu quả sử dụng tồn bộ tài sản ......................................................... 34 Bảng 2.13 – Tỷ số nợ trên tài sản ............................................................................... 35 Bảng 2.14 – Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu ................................................................ 36 Bảng 2.15 – Tổng tài sản trên vốn chủ sở hữu ......................................................... 37 Bảng 2.16: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu ........................................................... 38 Bảng 2.17 – Tỷ suất lợi nhuận thuần trên tổng số tài sản cĩ .................................. 39 Bảng 2.18 – Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ................................................ 40 Bảng 2.19: Tổng hợp các chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh của cơng ty giai đoạn 2008 – 2010 .................................................................................................. 41 Bảng 3.1: Tỷ lệ chi phí trên doanh thu ...................................................................... 47 Biểu đồ 2.2 Biến động giá trị tổng tài sản ................................................................ 27 Biểu đồ 2.3 : Biến động cơ cấu nguồn ....................................................................... 47 KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2 PHẦN MỞ ðẦU Lý do chọn đề tài Ngày nay, xuất khẩu là mũi nhọn của nền kinh tế Việt Nam trong bối cảnh tồn cầu hĩa kinh tế và hội nhập, doanh nghiệp phải đối mặt với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt. Doanh nghiệp trong lĩnh vực xuất nhập khẩu muốn tồn tại và phát triển phải nhận định được tình hình thị trường và năng lực tài chính của doanh nghiệp mình. Do đĩ, việc phân tích tình hình tài chính cĩ vai trị hết sức quan trọng, là cơ sở để doanh nghiệp cĩ thể hoạch định chiến lược kinh doanh, thu hút đầu tư, giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mình. Với tình hình thực tập tại cơng ty TNHH Mai Thành và từ mong muốn tận dụng kiến thức đã học vào thực tế nên tơi đã chọn đề tài “GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH MAI THÀNH”. Mục tiêu của đề tài là xem xét, đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh tại cơng ty, từ đĩ chỉ ra những điểm mạnh, điểm yếu và đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho cơng ty. Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Kết quả hoạt động của cơng ty trong giai đoạn 2008 - 2010 Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp so sánh, phân tích, tổng hợp thơng qua nguồn số liệu của cơng ty là chủ yếu. Bố cục của luận văn gồm 3 phần: Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính. Chương 2: Phân tích tình hình tài chính cơng ty TNHH Mai Thành. Chương 3: ðề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính. KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2 1 CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG TÀI CHÍNH 1.1 NHỮNG VẤN ðỀ CHUNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1.1 Khái niệm tài chính doanh nghiệp: - Tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền với quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhằm đạt tới mục tiêu nhất định. - Tài chính doanh nghiệp là một bộ phận trong hệ thống tài chính, tại đây nguồn tài chính xuất hiện và đồng thời đây cũng là nơi thu hút trở lại phần quan trọng các nguồn tài chính doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp cĩ ảnh hưởng lớn đến đời sống xã hội, đến sự phát triển hay suy thối của nền sản xuất 1.1.2 Vai trị của tài chính doanh nghiệp -Tài chính doanh nghiệp là cơng cụ huy động đầy đủ và kịp thời các nguồn tài chính nhằm đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. -Tài chính doanh nghiệp cĩ vai trị trong việc tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả. -Tài chính doanh nghiệp cĩ vai trị là địn bẩy kích thích và điều tiết sản xuất kinh doanh. -Tài chính doanh nghiệp là cơng cụ giám sát, kiểm tra chặt chẽ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.3 Hiệu quả hoạt động tài chính và các nhân tố ảnh hưởng -Khái niệm: Hiệu quả tài chính phản ánh kết quả hoạt động tài chính của doanh nghiệp, được đo lường thơng qua chỉ tiêu tỉ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (return on equity-ROE) KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2 2 * Các nhân tố ảnh hưởng: - Hiệu quả kinh doanh Hiệu quả kinh doanh đo lường khả năng sinh lời từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thơng qua các chỉ tiêu như khả năng sinh lời tài sản (Return on Assets- ROA), khả năng sinh lời trên doanh thu (tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu). - Sự tăng trưởng của doanh nghiệp Sự tăng trưởng của doanh nghiệp được đo lường thơng qua tốc độ tăng tài sản hay doanh thu 1.2. PHƯƠNG PHÁP VÀ CÁC CHỈ SỐ NHẰM ðÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG TÀI CHÍNH 1.2.1 So sánh: Phương pháp so sánh là phương pháp chủ yếu dùng trong phân tích hoạt động kinh tế để xác định xu hướng, mức độ biến động của các chi tiêu cần phân tích. Vì vậy, để tiến hành so sánh cần giải quyết những vấn đề cơ bản cần phải đảm bảo các điều kiện đồng bộ để cĩ thể so sánh được các chi tiêu như sự thống nhất về khơng gian, thời gian, nội dung, tính chất và đơn vị tính, đồng thời theo mục đích phân tích mà quyết định gốc so sánh. Khi nghiên cứu mức độ biến động, tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu gốc để so sánh là trị số chi tiêu kì trước (nghĩa là năm nay so với năm trước) và cĩ thể được lựa chọn bằng số tuyệt đối và số tương đối. Kỳ phân tích được lựa chọn là kỳ báo cáo. Gốc so sánh được lựa chọn là gốc về thời gian và khơng gian. Trên cơ sở đĩ, nội dung của phương pháp so sánh bao gồm” - So sánh số liệu thực hiện với số liệu kế hoạch, số liệu của doanh nghiệp với số liệu trung bình nghành, của doanh nghiệp khác để thấy được mức độ phấn đấu của doanh nghiệp được hay chủa được. KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2 3 - So sánh theo chiều dọc để xem tỉ trọng của từng chi tiêu so với tổng thể. So sánh theo chiều ngang của nhiều kỳ để thấy được sự thay đổi về lượng và tỉ lệ của các khoản mục theo thời gian. 1.2.2 ðánh giá: 1.2.2.1 ðánh giá cơ cấu:  Phân tích cơ cấu bảng cân đối kế tốn: Bảng cân đối kế tốn là sự tĩm tắt ngắn gọn về tình hình tài sản của doanh nghiệp và nguồn tài trợ cho những tài sản đĩ tại một thời điểm cụ thể. Cơ cấu của một bảng cân đối kế tốn gồm hai phần. Các loại tài sản được liệt kê ở bên trên và nguồn vốn được liệt kê ở bên dưới. Trong cả hai phần tài sản và nguồn vốn các chi tiêu được sắp xếp theo tính thanh khoản của chúng, tính thanh khoản cao ở đầu bảng và giảm dần khi di chuyển xuống phía dưới. Vì thế, tài sản lưu động xếp ở trên, tài sản cố định đặt ở dưới. Thứ tự thanh khoản ở bên trong các nhĩm tài sàn cũng được bố trí như vậy. Phần nguồn vốn cũng được liệt kê theo thứ tự yêu cầu thanh khoản, lần lượt các khoản nợ ngắn hạn, trung hạn, dài hạn và cuối cùng là vốn đầu tư của cổ đơng. Tất cả các nguồn vốn đều phải được tài trợ nào đĩ như vốn vay hay vốn cổ phần. Do đĩ, bên dưới của phần tài sản của bảng cân đối kế tốn là tổng giá trị bằng các trái quyền trên những tài sản đĩ. Các khoản nợ ngắn hạn được sắp xếp theo thứ tự tính thanh khoản giảm dần, tiếp theo là khoản nợ trung hạn, dài hạn và cuối cùng và cuối cùng là vốn cổ phần gồm cổ phần thường, cổ phần ưu đãi, giá trị tăng thêm, lợi nhuận giữ lại. Nguyên tắc cơ bản của bảng cân đối kế tốn là tính cân đối của bên tài sản và bên nguồn vốn: Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2 4  Phân tích bảng báo cáo thu nhập: Báo cáo thu nhập thể hiện chi tiết các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Báo cáo thu nhập gồm bốn phần tài chính: - Doanh thu. - Giá vốn hàng bán. - Chi phí hoạt động kinh doanh. - Phần lãi (lỗ). 1.2.2.2 Chỉ số:  Chỉ số bảng cân đối kế tốn: - Phần tài sản: + Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn: - Vốn bằng tiền: Xu hướng chung của vốn bằng tiền giảm được đánh giá là tích cực, vì khơng nên dự trữ lượng tiền mặt và số dư tiền gửi ngân hàng quá lớn mà phải giải phĩng nĩ đưa vào sản xuất kinh doanh, tăng vịng quay vốn và trả nợ. Tuy nhiên, ở khía cạnh khác sự gia tăng vốn bằng tiền là một thuận lợi trong khả năng thanh tốn của doanh nghiệp. - Các khoản phải thu : là giá trị tài sản của doanh nghiệp bị các đơn vị khác chiếm dụng, các khoản phải thu giảm được đánh giá tích cực nhất. - Hàng tồn kho: Bao gồm các trường hợp sau:  Hàng tồn kho tăng lên do quy mơ sản xuất mở rộng, nhiệm vụ sản xuất tăng lên. Trong trường hợp tất cả các định mức dự trữ được đánh giá hợp lý.  Hàng tồn kho tăng lên do dự trữ vật tư, sản phẩm dở dang bằng các biện pháp tiết kiệm chi phí, hạ giá thành nguồn cung cấp hợp lý…nhưng vẫn đàm bảo nhiệm vụ sảm xuất kinh doanh thì đánh giá tích cực.  Hàng tồn kho giảm do thiếu vốn để dự trữ vật tư, hàng hĩa đều đánh giá khơng tốt. KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2 5 + Tài sản cố định và đầu tư dài hạn: ðể đánh giá sự biến động của tài sản cố định và các đầu tư dài hạn, trước hết phải tinh đến chi tiêu suất đầu tư mà xem xét sự biến động của nĩ. Chỉ tiêu suất đầu tư phản ánh tình hình đầu tư chiều sâu, tình hình trang bị cơ sở vật chất kỷ thuật để thể hiện năng lực sản xuất và xu hướng phát triển của doanh nghiệp. Tỷ suất đầu tư =(TSCð và đầu tư dài hạn/tổng tài sản)*100% Sau khi đánh giá chung thơng qua tỷ suất đầu tư cần xem xét sự biến động của từng loại cụ thể. Xu hướng chung của quá trình sản xuất kinh doanh là tài sản cố định phải tăng về số tuyệt đối lẫn tỉ trọng bởi vì điều này phản ánh quy mơ sản xuất cơ sở vật chất kỉ thuật tăng, trình độ sản xuất cao. Tuy nhiên, khơng phải lúc nào tài sản cố định tăng lên điều là tích cực. Chẳng hạn cĩ trường hợp xây dựng nhà xưởng, máy mĩc thiết bị quá nhiều nhưng lại thiếu nguyên vật liệu sản xuất hoặc đầu tư nhiều nhưng khơng sản xuất, do sản phẩm khơng tiêu thụ được, đây là những biểu hiện khơng tốt. - Phân tích nguồn vốn: Phân tích nguồn vốn là phân tích sự biến động các loại nguồn vốn của doanh nghiệp, nhằm thấy được tình hình huy động, các loại nguồn vốn đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh, mặt khác thấy được thực trạng tài chính doanh nghiệp. Gồm các chi tiêu sau: + Nợ phải trả: Khoản nợ phải trả giảm về số tuyệt đối và tỷ trọng, trong khi tổng số nguồn vốn của doanh nghiệp tăng lên, trường hợp này được đánh giá là tích cực nhất bởi vì thể hiện khả năng tài chính của doanh nghiệp cao. Tuy nhiên, cần phải chú ý rằng do quy mơ sản xuất kinh doanh mở rộng, nguồn vốn chủ sở hữu được tăng nhưng vẫn đảm bảo nhu cầu. Vậy khoản nợ phải trả tăng lên về số tuyệt đối, nhưng giảm số tỷ trọng vẫn đánh giá là hợp lý. Ta xét trường hợp sau:  Nguồn vốn tín dụng tăng do: KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2 6  Do doanh nghiệp mở rộng quy mơ và nhiệm vụ sản xuất kinh doanh tăng, trong khi các nguồn vốn khác khơng đủ để đáp ứng thì đánh giá là hợp lý.  Do doanh nghiệp dự trữ quá mức vật tư hàng hĩa hay thành phẩm khơng tiêu thụ được vì chất lượng kém thì đánh giá khơng tốt. Do doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn quá nhiều, đây là biểu hiện khơng tốt, tình hình tài chính của doanh nghiệp gặp khĩ khăn.  Nguồn vốn tín dụng giảm do:  Do quy mơ và nhiệm vụ sản xuất kinh doanh bị thu hẹp, đây là biểu hiện khơng tốt.  Do nguồn vốn chủ sở hữu tăng và nguồn vốn đi chiếm dụng hợp lý tăng, đây là biểu hiện tích cực, giảm được chi phí lãi tiền vay ngân hàng.  Xu hướng chung nguồn tín dụng giảm cả về số tuyệt đối lẫn tỷ trọng trong khi nguồn vốn chủ sở hữu và vốn chiếm dụng hợp lý tăng lên được đánh giá là tích cực nhất.  Các khoản vốn đi chiếm dụng (nợ ngắn hạn và các khoản nợ khác):  Các khoản này tăng lên về khoản tuyệt đối, giảm về số tỷ trọng nếu đi chiếm dụng hợp lý thì đánh giá tích cực.  ðối với nguồn vốn đi chiếm dụng các đơn vị khác cần chú ý rằng nếu trường hợp sản xuất kinh doanh được mở rộng, số vốn này tăng lên là tất yếu. Vì vậy, khi phân tích khơng chỉ nhìn vào số liệu cuối kỳ mà phải căn cứ vào từng trường hợp theo từng chủ nợ khi phát sinh đến khi thanh tốn để xác định tình hình chiếm dụng cĩ hợp lý khơng.  ðối với các khoản phải nộp ngân sách cần phải phân tích nguyên nhân nộp ngân sách chậm trễ, đánh giá tình hình chấp hành kỷ luật nộp ngân sách. + Nguồn vốn chủ sở hữu: ðể đánh giá sự biến động nguồn vốn chủ sở hữu, trước hết phải tính chỉ tiêu tỷ suất tự tài trợ phản ánh khả năng tự chủ về mặt KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2 7 tài chính.Từ đĩ cho thấy khả năng chủ động của doanh nghiệp trong những hoạt động của chính mình.  Nguồn vốn chủ sở hữu tăng lên về số tuyệt đối lẫn tỷ trọng được đánh giá tích cực bởi vì tình hình tài chính của doanh nghiệp biến động theo xu hướng tốt, nĩ biểu hiện thơng qua việc bổ sung vốn từ lợi nhuận và quỹ phát triển sản xuất kinh doanh liên kết.  Nếu nguồn vốn chủ sở hữu giảm về số tuyệt đối và tỷ trọng, điều này cĩ thể nguồn vốn tín dụng tăng lên với tốc độ lớn hơn. ðể đánh giá chính xác cần kết hợp phân tích nguồn vốn tín dụng và nguồn vốn đi chiếm dụng.  Nếu nguồn vốn chủ sở hữu giảm do nguồn vốn bổ sung giảm...ðây là biểu hiện khơng tốt chứng tỏ hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp giảm, tình hình tài chính của doanh nghiệp bị khĩ khăn. - Phân tích chỉ số bảng báo cáo thu nhập: Phân tích báo cáo thu nhập (hay cịn gọi là kết quả kinh doanh) của doanh nghiệp nhằm xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp của một kỳ kế tốn nhất định.Gồm cĩ bốn phần chính: Doanh thu: Trong phần này thường gồm các chỉ tiêu liên quan với doanh thu gộp(tổng doanh thu), thuế tiêu thụ,chiết khấu hàng hĩa,giảm giá bán hàng,hàng bán bị trả lại,doanh thu thuần.Mối quan hệ giữa các chi tiêu trong phần này cĩ thể khái quát bằng cơng thức sau: Doanh thu thuần = Tổng doanh thu - (các chi tiêu làm giảm doanh thu) Tỷ suất tài trợ=(Nguồn vốn chủ sở hữu/tơng nguồn vốn)*100% KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2 8 (1) Tổng doanh thu Tổng doanh thu phản ánh tổng giá trị ban đầu của khối lượng sản phẩm, hàng hĩa và dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán hoặc đã cung ứng cho khách hàng trong kỳ. ðây là một chỉ tiêu quan trọng nhằm đánh giá tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh thu tăng thể hiện sự phát triển của doanh nghiệp, là điều kiện cần thiết để gia tăng lợi nhuận hoạt động, tuy vậy mức tăng trưởng quá nĩng cĩ thể gây ra thâm hụt tiền mặt, ảnh hưởng xấu tới khả năng thanh tốn của doanh nghiệp, bởi lẽ trong trường hợp như vậy, doanh nghiệp phải chi tiêu tiền mặt nhiều hơn để dự trữ thêm hàng tồn kho và tăng khoản phải thu khách hàng do gia tăng bán chịu. Sự biến động của tổng doanh thu chịu tác động của hai nhân tố: khối lượng tiêu thụ và đơn giá bình quân của sản phẩm, tuy vậy giải pháp cơ bản để tăng doanh thu là mở rộng thị trường, mở rộng qui mơ sản xuất để gia tăng khối lượng tiêu thụ. Việc gia tăng doanh thu cịn giúp doanh nghiệp gia tăng lợi nhuận với tỷ lệ cao hơn khi cơng ty khai thác tối đa cơng suất hoạt động, giảm định phí trên một đơn vị sản phẩm hoặc trên một đồng doanh thu. (2) Các khoản giảm trừ Các khoản giảm trừ phản ánh các khoản phải ghi giảm trừ vào tổng doanh thu để xác định mức doanh thu thực sự được hưởng của doanh nghiệp. Các khoản giảm trừ bao gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, giá trị hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu và thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp. Các khoản giảm trừ là những khoản được tính vào tổng doanh thu nhưng doanh nghiệp khơng được hưởng nên phải trừ ra khỏi doanh thu. - Chiết khấu thương mại: là số tiền doanh nghiệp ưu đãi giảm trừ cho khách hàng nhằm khuyến khích khách hàng mua hàng với khối lượng lớn hoặc vì lý do đặc biệt nào khác. - Giảm giá hàng bán: phản ảnh số tiền doanh nghiệp giảm giá cho khách hàng do sản phẩm, hàng hĩa kém hoặc mất phẩm chất. ðây là những khoản tiền doanh nghiệp chấp nhận cho khách hàng được hưởng ngồi hĩa đơn. KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2 9 - Giá trị hàng bán bị trả lại: phản ánh trị giá theo giá bán của số sản phẩm, hàng hĩa doanh nghiệp đã bán, đã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do hàng giao sai qui cách, kém phẩm chất hoặc do những vi phạm hợp đồng mà lỗi thuộc về người bán. - Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp : phản ánh tổng số thuế doanh nghiệp đã thu hộ và phải nộp theo phương pháp trực tiếp: phản ánh tổng số thuế doanh nghiệp đã thu hộ và phải nộp lại cho Nhà nước trong kỳ báo cáo. Theo chế độ kế tốn hiện hành số thuế này là bộ phận cấu thành tổng doanh thu bán hàng, do vậy nĩ phải được loại trừ khi xác định doanh thu thuần. (3) Doanh thu thuần Doanh thu thuần là phần cịn lại của tổng doanh thu sau khi đã trừ các khoản giảm trừ, phản ánh số thu nhập từ bán hàng và cung ứng dịch vụ mà doanh nghiệp thực sự được hưởng. (4) Giá vốn hàng bán (Cost Of Goods Sold- COGs) Giá vốn hàng bán là chi phí trực tiếp mà cơng ty phải bỏ ra tương ứng với doanh thu. ðối với lĩnh vực thương mại, giá vốn hàng bán phản ánh tổng giá mua và chi phí thu mua của hàng hĩa đã bán trong kỳ. ðối với lĩnh vực dịch vụ, giá vốn hàng bán là những chi phí trực tiếp tạo ra dịch vụ đã cung ứng trong kỳ. ðối với lĩnh vực sản xuất, giá vốn hàng bán là tổng giá thành sản xuất của khối lượng sản phẩm đã tiêu thụ trong kỳ báo cáo.ðối với doanh nghiệp sản xuất, giá vốn hàng bán thực chất là tổng mức chi phí mà doanh nghiệp đã chi ra để sản xuất khối lượng sản phẩm tiêu thụ và giá thành sản xuất sản phẩm.Khi phân tích cần phải so sánh tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu này với tốc độ tăng của doanh thu thuần. Ngồi nhân tố khối lượng sản phẩm tiêu thụ và dịch vụ cung ứng,sự biến động của giá vốn hàng bán cịn là do sự thay đổi của giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2 10 tiêu thụ.Việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh,tiết giảm chi phí, hạ giá thành sẽ làm cho tốc độ tăng giá vốn hàng bán thấp hơn tốc độ tăng doanh thu, nhờ vậy mà giảm mức chi phí trực tiếp trên 100 đồng doanh thu thuần. + Giá vốn bán hàng: Phản ánh tồn bộ chi phí cần thiết để mua hàng hĩa hoặc để sản xuất lơ hàng hĩa đĩ. + Chi phí hoạt động kinh doanh: bao gồm tất cả các khoản mục chi phí liên quan đến khâu lưu thơng hàng bán và khâu quản lý doanh nghiệp thường được chia làm hai loại tổng quát là chi phí lưu thơng và chi phí quản lý. + Phần lãi (lỗ): Phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ được xác định qua đẳng thức sau: 1.2.2.3 Các tỷ số: 1.2.2.3.1 Các tỷ số thanh tốn: Cĩ hai tỷ số thanh tốn quan trong nhất là tỷ số luân chuyển tài sản lưu động và tỷ số thanh tốn nhanh Tỷ số luân chuyển tài sản lưu động (The Current Ratio- RC) hay cịn gọi là tỷ số thanh tốn hiện hành: Tỷ số này được xác định bằng cơng thức: Rc = TSLð/ Các khoản nợ ngắn hạn - Khi giá trị của tỷ số này giảm, chứng tỏ khả năng trả nợ của doanh nghiệp đã giảm và cũng là dấu hiệu báo trước những khĩ khăn tài chính tiềm tàng. - Khi tỷ số luân chuyển TSLð cĩ giá trị cao cho thấy doanh nghiệp cĩ khả năng thanh khoản cao. Tuy nhiên, khi tỷ số này cĩ giá trị khá cao, thì cĩ nghĩa là doanh nghiệp đã đầu tư khá nhiều vào TSLð hay đơn giản là việc quản trị TSLð của doanh nghiệp khơng hiệu quả bởi cĩ quá nhiều tiền mặt nhàn rỗi hay cĩ quá nhiều nợ phải địi v.v… Do đĩ, cĩ thể làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Lãi (lỗ) = Doanh thu thuần - giá vốn bán hàng - các loại chi phí KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2 11 - Mặt khác, trong nhiều trường hợp tỷ số này phàn ánh khơng chính xác khả năng thanh khoản, bởi nếu hàng hĩa tồn kho là những loại hàng khĩ bán thì doanh nghiệp rất khĩ biến chúng thành tiền để trả nợ. Bởi vậy, cần quan tâm tới tỷ số thanh tốn nhanh.  Tỷ số thanh tốn nhanh (The Quick Ratio- Rq): Các TSLð bao gồm tiền mặt, tiền gởi ngân hàng, các loại chứng khốn cĩ khả năng chuyển đổi thành tiền nhanh và các khoản phải thu. Cơng thức tính như sau: Rq = (TSLð- Hàng tồn kho)/ Các khoản nợ ngắn hạn 1.2.2.3.2 Phân tích các tỷ số hoạt động: Các tỷ số này đo lường mức độ hoạt động liên quan đến mức tài sản của doanh nghiệp, chúng gồm 4 tỷ số:  Tỷ số vịng quay hàng tồn kho (Inventory Ratio- RI): Tỷ số này đo lường mức doanh số ban liên quan đến mức độ tồn kho của các hàng hĩa thành phẩm, nguyên vật liệu. ðộ lớn của quy mơ tồn kho tùy thuộc vào sự kết hợp của khá nhiều yếu tố như: ngành kinh doanh, thời điểm nghiên cứu, mùa vụ… Chẳng hạn, một cơng ty trong ngành thương mại cĩ lượng hàng hĩa dự trữ tồn kho vào thời điểm trước tết Nguyên ðán rất cao so với các doanh nghiệp thuộc ngành sản xuất. Hoặc các xí nghiệp chế biến hạt điều sẽ cĩ lượng nguyên liệu, thành phẩm dự trữ rất cao khi mùa thu hoạch hạt điều đang rộ… Tỷ số này được tính theo cơng thức: Doanh thu thuần là doanh số của tồn bộ hàng hĩa tiêu thụ trong kỳ, khơng phân biệt đã thu tiền hay chưa trừ đi phần hoa hồng chiết khấu, giảm giá hay hàng hĩa bị trả lại. RI = Doanh thu thuần/ Hàng hĩa tồn kho KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2 12 Hàng hĩa tồn kho bao gồm tồn bộ các nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, thành phẩm, hàng hĩa…  Kỳ thu tiền bình quân (Average Collection Period- ACP): Kỳ thu tiền bình quân là số ngày bình quân mà 1VNð hàng hĩa bán ra được thu hồi. Kỳ thu tiền bình quân được tính theo cơng thức sau: ACP = Các khoản phải thu/ Doanh thu bình quân 1 ngày Các khoản phải thu là những hĩa đơn bán hàng chưa thu tiền cĩ thể là hàng bán trả chậm, hàng bán chịu hay bán mà chưa thu tiền, các khoản tạm ứng chưa thanh tốn, các khoản trả trước cho người bán…  Hiệu quả sử dụng TSCð (The Fixed asset Utillization): Tỷ số này đo lường mức doanh thu thuần trên TSCð của doanh ngiệp. Cơng thức tính tỷ số này như sau: Hiệu quả sử dụng TSCð = Doanh thu thuần/ giá trị TSCð Giá trị TSCð là nguyên giá của TSCð khấu trừ phần hao mịn TSCð cộng dồn đến thời điểm tính. Tỷ số này cao phản ánh tình hình hoạt động tốt của cơng ty đã tạo ra mức doanh thu thuần cao so với TSCð. Mặt khác, tỷ số cịn phản ánh khả năng sử dụng hữu hiệu tài sản các loại.  Tỷ số hiệu quả sử dụng tồn bộ tài sản (The Total Assets Utillization Ratio- TAU): Tỷ số này cho thấy hiệu quả sử dụng tồn bộ các loại tài sản của doanh nghiệp, hoặc thể hiện một đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp đã đem lại bao nhiêu đồng doanh thu. Cơng thức tính tỷ số này như sau: Tổng tài sản là tồn bộ giá trị tài sản của doanh nghiệp bao gồm cả TSCð và TSLð tại thời điểm tính tốn. TAU = Doanh thu thuần/ Giá trị TSCð KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2 13 1.2.2.3.3 Các tỷ số địn bẩy tài chính: Tỷ số địn bẩy tài chính đánh giá mức độ mà cơng ty tài trợ cho hoạt động kinh doanh của mình bằng vốn vay. Khi một cơng ty vay tiền, cơng ty luơn phải thực hiện một chuỗi thanh tốn cố định. Vì vậy, các cổ đơng chỉ nhận được những gì cịn lại sau khi chi trả cho chủ nợ, nợ vay được xem như là tạo ra địn bẩy. ðối với cơng ty, tỷ số địn bẩy tài chính sẽ giúp nhà quản trị tài chính lựa chọn cấu trúc vốn hợp lí nhất cho cơng ty của mình. Qua tỷ số địn bẩy tài chính nhà đầu tư thấy được rủi ro về tài chính của cơng ty từ đĩ dẫn đến quyết định về đầu tư của mình. Các tỷ số địn bẩy tài chính thơng thường:  Tỷ số nợ trên tài sản (Debt – Ratio – RD): Tỷ số này cho thấy bao nhiêu phần trăm tài sản của cơng ty được tài trợ bằng vốn vay. ðĩ là sự tương quan giữa tổng nợ của doanh nghiệp với tổng tài sản, từ đĩ phán đốn khả năng trả nợ của doanh nghiệp. RD= Tổng nợ/ Tổng tài sản Tỷ số này càng thấp, khả năng doanh nghiệp trả được nợ càng lớn. Nếu nĩ nhỏ hơn một, về nguyên tắc tổng giá trị tài sản dư trả được nợ. Tuy nhiên, tỷ số này thấp chủ nợ cảm thấy yên tâm, nhưng với chủ sở hữu doanh nghiệp chưa hẳn đĩ là điều tốt vì doanh nghiệp khơng sử dụng địn cân nợ, tức là khơng dùng nợ để làm tăng thêm lợi nhuận, tỷ lệ lợi nhuận sẽ thấp vì sử dụng vốn riêng quá nhiều. Trong trường hợp tỷ số này cao tức doanh nghiệp dùng địn cân nợ hay đi vay về để mở rộng quy mơ sản xuất kinh doanh, trả lãi vay thấp hơn lợi nhuận tạo ra tức là doanh nghiệp cĩ lời mà khơng phải bỏ thêm vốn chủ sở hữu. Tuy nhiên, tỷ số nợ cao gây lo âu cho các chủ nợ. Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu (Debt to equity ratio): Thực ra, đây là một dạng chuyển thể của số tổng nợ trên tổng tài sản. Vì hai tỷ số này biến đổi cùng chiều. Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu = Tổng nợ/ Vốn chủ sở hữu KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2 14  Tỷ số tổng tài sản trên vốn chủ sở hữu ( Equity multiplier Ratio): Tỷ số này thể hiện bao nhiêu phần trăm tài sản của cơng ty được tài trợ bằng vốn chủ sở hữu. Cơng thức tính tỷ số này được thiết lập như sau: Nếu tỷ số này càng thấp cĩ nghĩa doanh nghiệp sử dụng vốn chủ sở hữu nhiều, tỷ số này càng thấp khơng cĩ nghĩa là càng tốt vì như vậy doanh nghiệp đã khơng sử dụng địn cân nợ một cách hiệu quả để tạo ra lợi nhuận. 1.2.2.3.4 Các tỷ số khả năng sinh lời: Lợi nhuận là mục tiêu của doanh nghiệp và đồng thời cũng là hệ quả của các quyết định quản trị, thể hiện hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Các tỷ số về lợi nhuận đo lường mối quan hệ giữa lợi nhuận rịng đối với doanh thu thuần, tổng tài sản cĩ và vốn riêng của doanh nghiệp. Những người sử dụng các số liệu kế tốn bên trong và cả bên ngồi doanh nghiệp đều rất quan tâm đến tỷ số này để ra quyết định đầu tư, cho vay hay cho doanh nghiệp thuê tài sản… Nhĩm tỷ số này bao gồm:  Tỷ số lợi nhuận thuần trên doanh thu (Net Profit Margin on Sale – RP): Tỷ số này phản ánh cứ một đồng trên doanh thu thuần thì cĩ bao nhiêu phần trăm lợi nhuận. Cĩ thể sử dụng nĩ để so sánh với các tỷ số của các năm trước hay so với các doanh nghiệp khác. Sự biến động của tỷ số này phản ánh sự biến động về hiệu quả hay sự ảnh hưởng của các chiến lược tiêu thụ, nâng cao chất lượng sản phẩm. Cơng thức tính được thiết lập như sau: RP=(Lợi nhuận thuần/Doanh thu thuần)*100 Lợi nhuận thuần là khoản lời rịng sau khi đã trừ hết các chi phí, nộp thuế lợi tức. Tổng tài sản trên vốn chủ sở hữu = tồn bộ tài sản/ Vốn chủ sở hữu KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2 15  Tỷ số lợi nhuận thuần trên tổng sĩ tài sản cĩ (Net return on Assets Ratio – ROA): Chỉ tiêu lợi nhuận trên tổng số vốn đầu tư đo lường khả năng sinh lợi của một đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp. Tỷ số này được tính như sau:  Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (Net Ruturn on Equity Ratio – ROE): Tỷ số này đo lường mức lợi nhuận trên mức đầu tư của các chủ sở hữu. Cơng thức được thiết lập như sau: ROE=( Lợi nhuận thuần/ Vốn chủ sở hữu)*100 Các nhà đầu tư rất quan tâm đến tỷ số này của doanh nghiệp, bởi đây là khả năng thu nhập mà họ cĩ thể nhận được nếu họ quyết định đặt vốn vào cơng ty. ROA=(Lợi nhuận thuần/Tổng tài sản cĩ) *100 KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2 16 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ðỘNG TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY MAI THÀNH 2.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CƠNG TY: 2.1.1 Giới thiệu sơ lược về cơng ty: - 2.1.1. Giới thiệu về cơng ty - Tên cơng ty : Cơng ty Cổ phần Mai Thành - Tên giao dịch : Mai Thành Co., Ltd. - ðịa chỉ trụ sở chính : 28 Mạc ðỉnh Chi, P. ða Kao, Quận 1, TP.HCM - ðiện thoại : 08.8275204 - Lĩnh vực kinh doanh: ðồ gỗ & ðồ nội thất - Loại hình kinh doanh: sản xuất thương mại. - Loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp tư nhân - Doanh thu hàng năm: 5,000,000 – 10,000,000 USD - Mã số thuế : 4100504368 2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty: Cơng ty Mai Thành được thành lập vào năm 2004, nhưng chúng tơi đã tham gia vào việc sản xuất và xuất khẩu đồ nội thất và ván sàn ngồi trời được 7 năm dưới tên cơng ty ðức Duy cũ, được thành lập vào năm 1998. Mai Thành là một cơng ty được thừa hưởng và cải thiện với diện tích hoạt động nâng gấp đơi và năng suất tăng hơn trước. Lúc đầu tư cơng ty đã gặp nhiều khĩ khăn và gặp rất nhiều gian truân. Cho đến nay, với gần 10 năm hoạt động với những vướng mắc ban đầu cơng ty đã dần khắc phục được khĩ khăn và tự rút ra cho mình những kinh nghiệm quý báu để trở thành một trong nhứng cơng ty hàng đầu với nhiều dịch vụ phục vụ, chăm sĩc chu đáo, tận tình, năng động trong việc giao nhận hàng hĩa, đồng thời củng cố lịng tin và uy tín cho khách hàng. 2.1.3 Chức năng và quyền hạn của cơng ty: 2.1.3.1 Chức năng: - Sản xuất các loại đồ gỗ nội thất và ngoại thất KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2 17 - Trồng, khai thác và chế biến các sản phẩm từ cây cao su - Sản xuất và phân phối đồ gỗ - Kinh doanh thương mại: mua bán hàng hĩa trong nước và xuất nhập khẩu. 2.1.3.2 Quyền hạn: - Thực hiện mọi quyền hạn kinh doanh theo chức năng qui định. - ðược quyền vay vốn tại các Ngân hàng Việt Nam (nội tệ và ngoại tệ) - ðược quyền giao dịch ký kết các hợp đồng hợp tác kinh doanh với các đơn vị trong và ngồi nước. - ðược phép sử dụng các hình thức quảng cáo ngoại thương, nghiên cứu tiếp thị trong và ngồi nước phục vụ cho định hướng kinh doanh. - ðược tổ chức mạng lưới phục vụ cho việc xuất nhập khẩu trong và ngồi nước như trong giấy phép quyết định thành lập cơng ty. - ðược phép đề nghị bổ nhiệm,miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, điều động nhân viên của cơng ty. 2.1.4 Chức năng và nhiệm vụ của tài chính: 2.1.4.1 Chức năng: - Làm ra sản phẩm và xuất khẩu - ðĩng gĩi, đĩng kiện. 2.1.4.2 Nhiệm vụ: - Báo cáo hàng hĩa nhập vào kho và xuất ra kho với khách hàng như:số lượng, kích thước, mẫu mã… -Tổ chức, quản lý,kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động… 2.1.5 Chức năng và nhiệm vụ các bộ phận: 2.1.5.1 Sơ đồ tổ chức: Cơ cấu tổ chức của một doanh nghiệp đĩng một vai trị quan trọng và cĩ sự ảnh hưởng đến sự tồn tại của một doanh nghiệp.Cơng ty Mai Thành cũng khơng ngoại lệ. ðây là cơ cấu tổ chức của cơng ty Mai Thành.Cấu tạo sau đây theo kiểu trực tuyến chức năng: KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2 18 Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của cơng ty 2.1.5.2 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận cơng ty: - Giám đốc: Giám đốc là người đại diện pháp nhân của cơng ty chịu trách nhiệm về tồn bộ kết quả hoạt động kinh doanh cà thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước như: nộp thuế doanh nghiệp, thuế cá nhân…Ngồi ra giám đốc cịn tổ chức và quản lý phịng ban, đề ra các phương án kinh doanh và giải quyết các vấn đề liên quan về tình hình hoạt động của cơng ty. - Phĩ giám đốc: Phĩ giám đốc cĩ thể thay thế giám đốc điều hành mọi cơng việc khi giám đốc đi cơng tác và chịu mọi trách nhiệm về nhưng việc mình làm. ðược quyền tuyển dụng nhân viên và ký các hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật được sự ủy quyền của giám đốc. Trực tiếp điều hành phịng kế tốn và phịng hành chính. GIÁM ðỐC P. THỦ QUỸ P. KẾ TỐN P. HÀNH CHÍNH P.GIÁM ðỐC KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2 19 - Phịng kế tốn: Quản lý tài chính của doanh nghiệp như: thu tiền khách hàng, chi phí tài chính liên quan đến hoạt động kinh doanh, cân đối các nguồn vốn, theo dõi hoạch tốn kế tốn. Ngồi ra, phịng kế tốn cịn cĩ chức năng phân tích hoạt động kinh tế, tính tốn hiệu quả và thực hiện các chỉ tiêu giao nộp ngân sách, chịu trách nhiệm trước giám đốc và tồn bộ cơng tác kế tốn và quản lý tài chính. - Phịng hành chính: Phịng hành chính cĩ chức năng đề ra các phương án tổ chức và cải thiện bộ máy quản lý. Ngồi ra, cịn cĩ chức năng tuyển dụng sắp xếp bố trí lực lượng lao động. Lập phương án đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ cơng nhân viên trong cơng ty, hướng dẫn và tổ chức thực hiện các chế độ, cũng như thực hiện luật lao động đối với cả hai bên: người sử dụng lao động và người lao động. ðồng thời cũng chịu trách nhiệm trước giám đốc về cơng tác quản trị nhân sự và hỗ trợ điều hành hoạt động cơng tác. 2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ðỘNG TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY Phân tích tình hình tài chính của cơng ty sẽ cung cấp một cách tổng quát tình hình tài chính trong kỳ của cơng ty là khả quan hay khơng khả quan.ðiều đĩ cho thấy thực chất của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh và dự đốn khả năng phát triển hay chiều hướng suy thối của cơng ty. 2.2.1. Về tài sản: Căn cứ vào bảng cân đối kế tốn ta lập được bảng phân tích tình hình tài sản Bảng 2.1- Tình hình biến động tài sản ðơn vị tính: triệu đồng KHOẢN MỤC NĂM 2008 NĂM 2009 NĂM 2010 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) A.TSLð & ðTNH 56.082 76,53 73.267 82 86.921 85,7 KHĨA LUẬN TỐT NGHI SVTH: LÊ THANH HẢO Tiền Các khoản phải thu Hàng tồn kho TS lưu động khác B.TSCð & ðTDH Các khoản phải thu dài hạn Tài sản cố định Bất động sản đầu tư Các khoản đầu tư tài chính dài hạn ðầu tư dài hạn khác TỔNG TÀI SẢN Nguồn bảng cân ty 0 20,000 40,000 60,000 80,000 100,000 120,000 ỆP GVHD: TS. TRƯƠ 20 553 0,75 553 0,61 18.818 25,68 51.913 58 14.749 20,12 12.511 14 21.975 23 8.290 9,2 17.191 23,5 16.144 18 17.171 23,4 16.124 18 20 0,2 20 0,02 73.273 100 89.412 100 đối kế tốn năm 2008, 2009, 2010 2008 2009 2010 NG QUANG DŨNG LỚP: 09HQT2 890 0,87 48.884 48,2 30.651 30,2 5.494 5,4 15.409 15,2 13.971 13,7 20 0,02 1.417 1,4 101.331 100 Phịng kế tốn cơng KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2 21 Biểu đồ 2.2 Biến động giá trị tổng tài sản Qua biểu đồ trên ta thấy tình hình tài sản của cơng ty nĩi chung phát triển tương đối ổn định.Tổng tài sản tăng đều qua các năm, đĩ là do các hạng mục tăng tương ứng,chỉ cĩ hàng tồn kho và tài sản lưu động khác là cĩ xu hướng tăng.Trong năm 2009, cĩ sự thay đổi về tỷ trọng trong cơ cấu tài sản: tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn tăng gần 3,7 %,thay vào đĩ là phần tăng của tài sản cố định và đầu tư dài hạn.Nguyên nhân chính là do tài sản cố định tăng.ðiều này phù hợp với chính sách mở rộng quy mơ kinh doanh mà cơng ty đề ra và đang thực hiện.ðể thấy được sự thay đổi tài sản của cơng ty ta phân tích sự biến động của các chỉ số tài sản. 2.2.1.1 Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn: Qua bảng số liệu ta thấy tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn của cơng ty năm 2010 tăng 14,3% so với năm 2009 và năm 2009 tăng 18% so với năm 2008. Năm sau cao hơn năm trước nhưng tỷ lệ tăng trưởng khơng đồng đều.Mức độ biến động là do các yếu tố sau:  Tiền: Tiền của cơng ty bao gồm tiền mặt tại quỹ và phát triển ngân hàng. Tài sản này đáp ứng cho việc chi trả nhanh cho mọi hoạt động của cơng ty,nhất là khi cơng ty cĩ nhu cầu thanh tốn ngay. ðây là loại tài sản dễ bị thất thốt và chiếm dụng nhất,do đĩ cần phải quản lý và sử dụng hợp lý,đúng mục đích.  Các khoản phải thu: Các khoản phải thu qua các năm tăng dần tức khoản bị chiếm dụng vốn của cơng ty tăng. Năm 2009 tăng 42% so với năm 2008 và năm 2010 giảm 51,8% so với năm 2009. Trong đĩ chủ yếu là phải thu của khách hàng.So với hai năm trước,năm 2010 cĩ tỷ lệ tăng khơng đáng kể là dấu hiệu đáng mừng cho cơng ty. Nĩ thể hiện quy mơ hoạt động ngày càng được mở rộng tư duy ưu đãi để phát triển doanh số đối với khách hàng thân thiết. Cơng ty đã cĩ quá trình hoạt động kinh doanh khá dài,nên đã cĩ sự tìm hiểu và đánh giá đúng về khách hàng của mình. ðiều này là hợp lý với mơi trường kinh doanh cĩ tính cạnh tranh cao hiện nay. Các khoản phải trả trước cho người bán cũng tăng dần qua ba năm,đây cũng là do đặc thù kinh doanh xuất nhập khẩu.Biến động này chứng tỏ cơng ty hợp tác KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2 22 với những đối tác phù hợp và uy tín. Tuy nhiên về một phương diện nào đĩ, các khoản trả trước tăng cũng ảnh hưởng khơng nhỏ đến hình ảnh của cơng ty.  Hàng tồn kho: Hàng tồn kho là một bộ phận quan trọng trong tổng số tài sản lưu động.Trong bất kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh nào cũng cĩ một lượng hàng hĩa hợp lý để dự trữ đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng,bảo đảm kinh doanh thơng suốt,tận dụng mọi cơ hội trong kinh doanh,đồng thời tiết kiệm tối đa mọi chi phí. Biến động tồn kho qua các năm như sau: Bảng 2.2 – Biến động hàng tồn kho ðơn vị tính: Triệu đồng KHOẢN MỤC NĂM 2008 NĂM 2009 NĂM 2010 Hàng tồn kho 14.749 12.511 30.651 Nguồn: Bảng cân đối kế tốn năm 2008, 2009, 20010 Phịng kế tốn cơng ty Qua bảng 2.2 ta thấy năm 2009 hàng tồn kho giảm 6,12% so với năm 2008. Sự biến động này là do kinh doanh của cơng ty đầu năm 2009 ngưng lại, các hợp đồng vận chuyển khơng thực hiện được nên chủ yếu dùng hàng tồn kho của năm 2008. ðến năm 2010 hàng tồn kho tăng 16,2% so với năm 2009. Lý do là trong năm này khơng cĩ giảm giá hàng bán từ khách hàng,cơng ty đã nghiên cứu kỹ hơn nhu cầu thị trường,đơn đặt hàng của khách hàng trong từng thời điềm để tránh bị ứ đọng hàng hĩa làm giảm giá hàng hĩa và tăng chi phí bảo quản gây thiệt hại cho cơng ty. Nhìn tổng thể,sự biến động này là khơng đáng kể,vẫn nằm trong sự kiểm sốt của cơng ty,chỉ chiếm hơn 10% doanh số của cơng ty. 2.2.1.2 Tài sản cố định và đầu tư dài hạn: Tài sản dài hạn chủ yếu bao gồm tài sản cố định hữu hình và vơ hình,chi phí trả trước dài hạn.Các khoản đầu tư dài hạn khác chiếm tỷ lệ thấp khơng gây ảnh hưởng nhiều đến tổng tài sản nên cĩ thể bỏ qua trong quá trình phân tích. Từ số liệu thu thập được ta cĩ bảng số liệu sau: KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2 23 Bảng 2.3 – Diễn biến tài sản cố định và đầu tư dài hạn ðơn vị tính:Triệu đồng KHOẢN MỤC NĂM 2008 NĂM 2009 NĂM 2010 TSCð hữu hình 15.105 14.309 13.789 TSCð vơ hình - - - Chi phí trả trước dài hạn - - 1.417 Nguồn: Bảng cân đối kế tốn năm năm 2008,2009,2010 Phịng kế tốn cơng ty Như vậy,biến động tài sản cố định là nguyên nhân chính gây ra sự biến động trong tài sản cố định và đầu tư dài hạn. 2.2.2 Về nguồn vốn: Theo bảng cân đối kế tốn ta cĩ số liệu về nguồn vốn của cơng ty như sau: Bảng 2.4 – diễn biến khái quát về nguồn vốn ðơn vị tính: triệu đồng CHỈ TIÊU NĂM 2008 NĂM 2009 NĂM 20010 Số tiền Tỷ trọng(%) Số tiền Tỷ trọng(%) Số tiền Tỷ trọng(%) 1.Nợ phải trả 52.264 71,3 64.606 72,25 79.714 78,6 Nợ ngắn hạn 47.761 65,1 62.353 69,73 79.714 78,6 Nợ dài hạn 4.503 6,14 2.253 2,5 - - 2.Nguồn vốn CSH 21.008 28,6 24.806 27,7 21.616 21,3 Vốn CSH 20.967 28,61 24.635 25,5 21.034 20,7 Nguồn khinh phí và quỹ khác 40.444 55,1 171 0,19 582 0,5 TỔNG NGUỒN VỐN 73.273 100 89.412 100 101.331 100 Nguồn: Bảng cân đối kế tốn năm 2008,2009,2010 Phịng kế tốn cơng ty KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2 24 Nhìn chung, tổng nguồn vốn của cơng ty năm 2010 tăng so với năm 2008 là 11.918.322.600 đồng. Ta thấy rõ rằng nguồn vốn của cơng ty tăng đều qua các năm , phân tích các yếu tố trong nguồn vốn trong nguồn vốn để thấy được nguyên nhân của sự biến động này: 2.2.2.1 Nợ phải trả: Nợ phải trả năm 2010 tăng so với năm 2008 là 27.449.771.280 đồng, tương ứng tăng 7,3%. Năm 2010 tăng so với năm 2009 là 15.108.233.230 đồng, tương ứng tăng 6,35%. Biến động lớn về nợ phải trả là do nợ ngắn hạn gây ra. Nợ ngắn hạn chủ yếu từ vay và nợ ngắn hạn,phải trả người bán,người mua trả tiền trước,phải trả người lao động và chi phí trả. Chi tiết về nợ ngắn hạn như sau: Bảng 2.5 – Chi tiết nợ ngắn hạn ðơn vị tính: Triệu đồng CHỈ TIÊU NĂM 2008 NĂM 2009 NĂM 2010 Vay và nợ ngắn hạn 42.975 54.605 66.428 Phải trả người bán 3.272 3.209 7.128 Người mua trả tiền trước 710 2.520 5.828 Thuế và các khoản phải nộp NN 124 16 - Phải trả cơng nhân viên 227 708 213 Chi phí phải trả 449 - - Các khoản phải trả, phải nộp khác 2 1.293 116 TỔNG CỘNG 52.264 62.353 79.714 Nguồn: Bảng cân đối kế tốn năm 2008,2009,2010 Phịng kế tốn cơng ty  Vay và nợ ngắn hạn: Vay và nợ ngắn hạn năm 2010 tăng 32,7% so với năm 2009, và tăng 12,6% so với năm 2008. Nợ ngắn hạn được cơng ty một phần vào hàng tồn kho, tức là đầu KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2 25 tư nguồn vốn ngắn hạn vào tài sản ngắn hạn. Nhu cầu về vốn của cơng ty trong giai đoạn hiện nay là rất lớn vì tiềm năng phát triển doanh thu tương đối cao, đầu tư mạnh dạn vào hoạt động xuất khẩu, tối đa hĩa lợi nhuận, cách tính tốn đĩ của cơng ty cũng khá hợp lý  Phải trả cho người bán: Phải trả cho người bán cũng tăng nhanh chĩng qua ba năm. Năm 2010 tăng 90,4% so với năm 2008, tăng 12,6% so với năm 2009. Năm 2009 lượng hàng tồn kho giảm dần,trong khi đĩ phải trả người bán lại tăng chứng tỏ các nhà cung cấp gây khĩ khăn khi chưa cho phép chậm trả. Mặt khác, sự biến động này cũng cho thấy tình hình hoạt động kinh doanh đang cĩ phần khĩ khăn, và cơng ty đang hợp tác với các khách hàng mới nên yêu cầu được thanh tốn nhanh là đương nhiên. Phải trả cho người bán tăng tương đối thấp vào năm 2010, lúc này tình hình kinh doanh của cơng ty đã được cải thiện rõ rệt,thể hiện ở doanh số thu được. Các khoản khác như người mua trả tiền trước, phải trả cơng nhân viên,chi phí phải trả trong hai năm 2008 và 2009 đều khơng cĩ sự thay đổi lớn. Tuy nhiên đến năm 2009 lại tăng. Như đã nĩi ở trên, năm 2010 là năm hoạt động cĩ hiệu quả, để tạo thêm uy tín và muốn duy trì cũng như cĩ thêm nhiều khách hàng mới để tăng doanh thu cơng ty đã đề ra chính sách ưu đãi cho khách hàng trả trước. Tình hình nhân sự cũng được thay đổi bằng cách sắp xếp lại đội ngũ nhân viên và tăng lương theo tình hình vật giá thị trường, cũng như tạo niềm hứng khởi trong cơng việc cho họ.  Nợ dài hạn: Nợ dài hạn chủ yếu là vay và nợ dài hạn,các khoản khác chiếm tỷ lệ khơng đáng kể. Theo bảng 3.4 ta thấy, nợ dài hạn năm 2010 tăng 58,3% so với năm 2008, tăng 69,3% so với năm 2009. Nhìn chung, sự biến động này vẫn mang tính khả quan trong sự gia tăng của vốn chủ sở hữu. 2.2.2.2 Nguồn vốn chủ sở hữu: Theo bảng phân tích nguồn vốn nhìn chung nguồn vốn năm 2010 tăng so với 2008 là 92%,tăng so với năm 2009 là 3%. Nguồn vốn chủ sở hữu tăng là sự gia KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2 26 tăng vốn chủ sở hữu bao gồm vốn đầu tư của chủ sở hữu và lợi nhuận chưa phân phối. ðiều này chứng tỏ,cơng ty ngày càng muốn thu hút vốn đầu tư mở rộng quy mơ kinh doanh của mình. 2.2.3 Phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn: Phân tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn nhằm đánh giá khái quát tình hình phân bố, huy động sử dụng các loại nguồn vốn, nguồn vốn đảm bảo cho nhiệm vụ kinh doanh và cĩ thể hiện tính cân dối khơng. Muốn nắm được tình hình chung về tình hình hoạt động tài chính của cơng ty ta cần phải xem xét mối quan hệ này. Trên phương diện lý thuyết, mỗi doanh nghiệp đều cĩ nguồn vốn chủ sở hữu để trang trải cho các loại hình tài sản phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh mà khơng phải đi vay, khơng phai đi chiếm dụng. ðể đơn giản, ta quan sát sự cân đối giữa tài sản và nguồn vốn qua bảng sau: Bảng 2.6 – Cân đối tài sản và nguồn vốn ðơn vị tính: Triệu đồng CHỈ TIÊU NĂM 2008 NĂM 2009 NĂM 2010 TSLð & ðTNH 56.082 73.267 86.921 TSCð & ðTDH 17.191 16.144 15.409 NỢ PHẢI TRẢ 52.264 64.606 79.714 VỐN CSH 21.008 24.806 21.616 Nguồn:Bảng cân đối kế tốn năm 2008,2009,2010 Phịng kế tốn cơng ty KHĨA LUẬN TỐT NGHI SVTH: LÊ THANH HẢO Biể Như vậy, ta thấy v sản cố định, phải huy độ của cơng ty là khơng phù h 2.2.4 Phân tích s Trên thực tế, báo cáo k đối kế tốn trong việc ki hiệu quả hoạt động kinh doanh c động của các khoản mụ quan trọng nhất là ba ch cơng ty. Dựa vào số liệ như sau: CHỈ TIÊU TỔNG DOANH THU DT thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ 0 10 20 30 40 50 60 70 80 2008 ỆP GVHD: TS. TRƯƠ 27 u đồ 2.3 : Biến động cơ cấu nguồn ốn chủ sở hữu( vốn dài hạn) khơng đủ để ng bên nợ phải trả. Do đĩ cân đối giữa t ợp. ự biến động về thu nhập, chi phí, lợi nhu ết quả kinh doanh được đánh giá cao h ểm sốt các mặt hoạt động của doanh nghi ủa cơng ty thì cần phải phân tích m c trong báo cáo kết quả của hoạt động kinh doanh, ỉ tiêu: tổng doanh thu, tổng chi phí, và t u thu thập được ta cĩ bảng biến động c Bảng 2.7 – kết quả hoạt động kinh doanh ðơ NĂM 2008 NĂM 200 85.534 137.412 85.119 136.549 2009 2010 NG QUANG DŨNG LỚP: 09HQT2 trang trải cho tài ài sản và nguồn vốn ận: ơn bảng cân ệp. ðể tìm hiều ối quan hệ biến trong đĩ ổng lợi nhuận của ủa ba chỉ tiêu trên n vị tính: triệu đồng 9 NĂM 2010 84.915 83.718 Nợ phải trả Vốn CSH KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2 28 DT hoạt động tài chính 328 633 876 Thu nhập khác 87 200 321 TỔNG CHI PHÍ 75.458 130.514 88.712 Giá vốn hàng bán 67.682 121.319 75.975 Chi phí tài chính 3.078 4.595 5.961 Chi phí bán hàng 442 1.315 2.154 Chi phi quản lý doanh nghiệp 2.359 2.385 1.450 Chi phí khác 1.764 656 133 Chi phí thuế TNDN hiện hành 133. 244 21 TỔNG LỢI NHUẬN 10.076 6.898 3.797 Nguồn: Bảng cân đối kế tốn năm 2008,2009,2010 Phịng kế tốn cơng ty Tổng doanh thu: Qua bảng 3.7 ta thấy, tổng doanh thu của cơng ty hầu hết là từ doanh thu cung cấp hàng hĩa và dịch vụ,và thu nhập khác và thu nhặp từ các hoạt động tài chính khơng đáng kể, điều đĩ chứng tỏ cơng ty trong lĩnh vực bán hàng cung cấp dịch vụ ngồi ra khơng quan tân đến lĩnh vực khác.Doanh thu aqua ba năm tăng tương đối đều:năm 2010 tăng 2 18,8% so với năm 2008, tăng 9% so với năm 2009. Như vậy cơng ty vẫ giữ được mức trung bình, vì vậy cơng ty cần phải cĩ sự bức phá với tốc độ cao hơn nữa. Tổng chi phí: Nhìn chung tổng chi phí cũng tăng tương ứng với tổng doanh thu. Ta cũng dễ dàng nhận ra rằng, sự biến động của tổng chi phí chính là do sự biến động của giá vốn bán hàng và một phần cĩ sự đĩng gĩp của chi phí tài chính. Năm 2010, chi phí tài chính tăng 97,7 so với năm 2008, nhưng lại chỉ tăng 1,9% so với 2009. Như vậy, hai năm 2008 và 2010 cơng ty đã đầu tư vào hoạt động tài chính quá nhiều mà doanh thu từ hoạt động này cũng khơng đáng kể. ðây cũng là nguyên nhân gây giảm doanh thu thì cơng ty phải tăng cường chất lượng cũng như số lượng dịch vụ, cùng với biện pháp nhằm tăng tính hiệu quả của hoạt động tài chính. KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2 29 ðiều đáng mừng là chi phí quản lý doanh nghiệp đã được cơng ty kiểm sốt chặt chẽ, hầu như khơng tăng trong ba năm, đã tiết kiệm chi phí cho cơng ty. Tuy nhiên, trong điều kiện doanh thu của cơng ty ngày càng tăng, khối lượng cơng việc ngày càng nhiều đối với cơng ty, điều này khơng thể hiện sự quan tâm đúng mức của cơng ty đến với nhân viên. Chính vì thế, cơng ty nên quan tâm và tính tốn đúng mức chi phí quản lý doanh nghiệp để tạo ra hiệu quả kinh doanh.  Tổng lợi nhuận sau thuế: Sau ba năm kinh doanh thu, cơng ty đã gặt hái được nhiều thành cơng. Mặc dù năm 2009 doanh thu của cơng ty tương đối thấp giảm gần 29,4% so với năm 2008, do phải trang trải nhiều loại chi phí phát sinh. Nhưng đến năm 2010 cơng ty đã lấy lại thế cân bằng, lợi nhuận sau thuế tăng 5% so với năm 2009. ðây là dấu hiệu đáng mừng cho nỗ lực của tồn cơng ty trong năm qua. ðiều tất yếu là muốn lợi nhuận sau thuế tăng thì doanh thu phải tăng và tổng chi phí được duy trì ở mức hợp lý, để làm được điều này cơng ty phải tăng cường hơn nữa các hoạt động kinh doanh của mình, tăng lượng sản phẩm và nhập cũng như các dịch vụ hàng hải liên quan, chú trọng đến các mặt hàng liên quan. 2.2.5 Phân tích báo cáo tài chính qua các chỉ số tài chính: 2.2.5.1 Phân tích chỉ số thanh tốn: 2.2.5.1.1 Tỷ số luân chuyển tài sản lưu động (The Current Ratio-Rc) hay cịn gọi là tỷ số thanh tốn hiện hành: Ta cĩ cơng thức tỷ số luân chuyển tài sản lưu động như sau: TSLð Rc= Nợ ngắn hạn Theo số liệu thu thập ta cĩ bảng thơng tin sau: KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2 30 Bảng 2.8 – Tỷ số luân chuyển tài sản lưu động ðơn vị tính: Triệu đồng KHOẢN MỤC NĂM 2008 NĂM 2009 NĂM 2010 TSLð 56.082 73.267 86.921 NỢ NGẮN HẠN 47.761 62.353 79.714 Tỷ số Rc 1,17 1,175 1,09 Nguồn: Bảng cân đối kế tốn năm 2008,2009,2010 Phịng kế tốn cơng ty Năm 2010 tỷ số luân chuyển tài sản lưu động là 1,09 nghĩa là cứ một đồng nợ ngắn hạn thì cĩ 1,09 đồng tài sản lưu động để đảm bảo. Tỷ số Rc đều ở dưới mức 1 chứng tỏ khả năng trả nợ của cơng ty khơng đảm bảo chắc chắn, báo hiệu cho những khĩ khăn cho khả năng thanh khoản.Tỷ số này của cơng ty cĩ xu hướng tăng cường qua ba năm mặc dù tỷ lệ tăng tuyệt đối chỉ 0,01 là dấu hiệu đáng mừng cho cơng ty. Nguyên nhân là cả tài sản lưu động tăng nhanh hơn. Mặc dù vậy, cơng ty đã khơng để rơi vào tình trạng đầu tư quá nhiều vào tài sản lưu động. Tuy nhiên trong tỷ số thanh tốn ngắn hạn, tài sản lưu động bao gồm cả hàng tồn kho. Mà hàng tồn kho cĩ những hàng hĩa khĩ bán hoặc bán chậm.Do đĩ nhà phân tích loại trừ hàng tồn kho ra khỏi tài sản lưu động để tính tỷ số thanh tốn nhah xác thực hơn. 2.2.5.1.2 Tỷ số thanh tốn nhanh(The Quick Ratio – Rq): Ta cĩ cơng thức tính tỷ số thanh tốn nhanh như sau: Tài sản lưu động - hàng tồn kho Rq = Nợ ngắn hạn Theo sĩ liệu thu thập ta cĩ bảng phân tích tỷ số thanh tốn nhanh: KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2 31 Bảng 2.9 – Tỷ số thanh tốn nhanh ðơn vị tính: Triệu đồng KHOẢN MỤC NĂM 2008 NĂM 2009 NĂM 2010 TSLð - Hàng tồn kho 41.333 60.756 56.270 Nợ ngắn hạn 47.761 62.353 79.724 Tỷ số Rq 0,86 0,97 0,7 Nguồn: Bảng cân đối kế tốn năm 2008,2009,2010 Phịng kế tốn cơng ty Theo bảng phân tích ở trên ta thấy tỷ số thanh tốn nhanh năm 2009 của cơng ty cĩ xu hướng tăng lên qua ba năm. Năm 2010 tăng 11,7 so với năm 2008, nhưng năm 2010 chỉ tăng 3% so với năm 2009. Sở dĩ số Rq tăng là do hàng tồn kho giảm. Cả ba năm tỷ số nay đều dưới 1 điều này cho thấy khả năng thanh tốn nhanh các khoản nợ ngắn hạn của cơng ty khơng được đảm bảo. Tĩm lại, cả tỷ số thanh tốn hiện hành và tỷ số thanh tốn nhanh đều khơng được đảm bảo. Cơng ty nên cải thiện tình hình này nếu khơng sẽ gặp khĩ khăn trong thanh tốn nợ,ảnh hưởng đến uy tín của cơng ty. 2.2.5.2 Phân tích các tỷ số hoạt động: 2.2.5.2.1 Tỷ số vịng quay hàng tồn kho(Inventory Ratio – RI): Ta cĩ cơng thức tính tỷ số như sau: Doanh thu thuần RI = Hàng tồn kho Theo tài liều thu thập được ta cĩ số liệu sau: KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2 32 Bảng 2.10 – tỷ số vịng quay hàng tồn kho ðơn vị tính: Triệu đồng KHOẢN MỤC NĂM 2008 NĂM 2009 NĂM 2010 Doanh thu thuần 85.613 136.549 83.718 Hàng tồn kho 14.749 12.511 30.651 Tỷ số RI 5,8 10,9 2,7 Nguồn: Bảng cân đối kế tốn năm 2008,2009, 2010 Phịng kế tốn cơng ty Theo bảng phân tích trên ta thấy tỷ số vịng quay hàng tồn kho tăng lên rõ rệt. Cụ thể,tỷ số vịng quay hàng tồn kho năm 2010 là 45,71 so với năm 2008 là 27,98 tăng lên 17,73 tương ứng tăng 63,3% nguyên nhân chính là do doanh thu thuần của cơng ty năm 2010 tăng 18,5% trong khi đĩ hàng tồn kho lại giảm 27,4%. Năm 2009 so với năm 2008 là 42,57 thì tỷ lệ tăng lên chỉ 3,14 tương ứng tăng 7,4% do doanh thu thuần tăng 9% trong khi hàng tồn kho lại chỉ tăng 1,6%.Vì khơng cĩ chỉ tiêu trung bình để so sánh xem doanh nghiệp đang đứng ở vị trí nào trong nghành nhưng ta cũng cĩ thể thấy trong doanh nghiệp đang đứng ở vị trí nào trong ngành nhưng ta cũng cĩ thể thấy ở doanh nghiệp năm 2009 đang trên đà phát triển, số vịng quay hàng tồn kho của cơng ty đang tăng lên, đây là sự phát triển tốt, điều đĩ nĩi lên hàng hĩa vẫn chiếm một tỷ lệ vừa phải so với doanh số bán ra, chỉ chiếm khoảng 2,2% tỷ lệ này rất nhỏ, vẫn nằm trong sự kiểm sốt của cơng ty, nhưng do đặc thù của ngành nhề kinh doanh, chỉ cung cấp hàng hĩa và dịch vụ theo đơn hàng nên cũng cĩ phần dễ hiểu. 2.2.5.2.2 Kỳ thu tiền bình quân ( Average Collection Priod – ACP): Tỷ số này được tính bằng cơng thức: Các khoản phải thu ACP = Doanh thu bình quân một ngày KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2 33 Năm 2010, kỳ thu tiền bình quân là 34,6 nghĩa là cứ bình quân khoản 34 ngày 1 VNð hàng hĩa bán ra được thu hồi.Tỷ số này khá lớn và tăng dần qua ba năm. Năm 2010 tỷ số này là 34,6 so với năm 2008 là 21,9 tương ứng tăng 58% do các khoản phải thu trong năm này tăng 64,4% trong khi doanh thu bình quân một ngày chỉ tăng 8,3%;năm 2008 là 33,3 tương ứng tăng 3,9%. Chứng tỏ cơng ty gặp khĩ khăn trong khâu thanh tốn,cĩ những khoản nợ khĩ địi. Tuy nhiên,cơng ty đã được thành lập lâu năm,số lượng khách hàng thân thiết và quen thuộc chiếm tỷ lệ lớn và khơng gị bĩ trong kinh doanh, vì vậy ở tỷ số kỳ thu tiền bình quân thì cơng ty được đánh giá tốt. 2.2.5.2.3 Hiệu quả sử dụng tài sản cố định (The Fixed Assets Utilization): Hiệu quả tài sản sử dụng tài sản cố định được thể hiện bằng cơng thức: Doanh thu thuần Hiệu quả sử dụng TSCð = Giá trị tài sản cố định Theo số liệu thu thập được ta lập được thơng tin sau đây: Bảng 2.11 – hiệu quả sử dụng tài sản cố định ðơn vị tính:triệu đồng KHOẢN MỤC NĂM 2008 NĂM 2009 NĂM 2010 Doanh thu thuần 85.613 136.549 83.718 Giá trị TSCð 17.171 16.124 13.971 Hiệu quả sử dụng TSCð 4,9 8,4 5,9 Nguồn: bảng cân đối kế tốn năm 2008,2009,2010 Phịng kế tốn cơng ty Dựa trên bảng phân tich trên ta thấy hiệu quả sử dụng tài sản cố định của cơng ty giảm dần vì tài sản cố định tăng nhanh hơn doanh thu thuần, chứng tỏ cơng ty đã khơng tạo ra mức doanh thu thuần cao so với tài sản cố định. Nĩi chung việc đầu tư vào tài sản cố định kể cả tài sản cố định hữu hình và tài sản vơ hình cho việc kinh doanh khơng đem lại hiệu quả cao, cơng ty đã khơng khai thác hết các tài sản hiện cĩ để đầu tư vào sản xuất kinh doanh gây lãng phí.ðiều này cũng cĩ một lý KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2 34 giải khác là cơng ty hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, tài sản cố định chủ yếu bao gồm kho bãi và đại lý nên chiếm tỷ lệ lớn trong tổng tài sản. Tuy nhiên,tỷ số này giảm dần chứng tỏ tình hình ngày càng nghiêm trọng, khả năng sử dụng các loại tài sản cần phải được cơng ty xem xét lại. Vì vậy, ở tỷ số này được đánh giá tốt trong năm 2009 2.2.5.2.4 Tỷ số hiệu quả sử dụng tồn bộ tài sản ( The Total Assets Utilization Ratio – TAU: Doanh thu thuần TAU= Tổng tài sản cĩ Theo bảng số liệu thu thập được ta cĩ bảng thơng tin sau: Bảng 2.12 – Hiệu quả sử dụng tồn bộ tài sản ðơn vị tính:triệu đồng KHOẢN MỤC NĂM 2008 NĂM 2009 NĂM 2010 Doanh thu thuần 85.613 136.549 83.718 Tổng tài sản cĩ 73.273 89.412 101.331 Tỷ số TAU 1,16 1,52 0,82 Nguồn: Bảng cân đối kế tốn năm 2008,2009,2010 Phịng kế tốn cơng ty Hiệu quả sử dụng tồn bộ tài sản năm 2009 của cơng ty giảm dần qua ba năm.Dựa vào phân tích hiệu quả sử dụng tài sản của cơng ty nên cũng phần nào giải thích sự biến động hiệu quả sửu dụng tồn bộ tài sản. Bởi vì tổng tài sản chủ yếu bao gồm tài sản cố định. Tỷ số này thể hiện cứ 1 đồng vốn bỏ ra cơng ty thu được bao nhiêu đồng doanh thu.Năm 2008, với 1 đồng vốn cơng ty thu về 1,16 đồng doanh thu, tương tự năm 2008 là 1,52 năm 2009 là 0,82. Như vậy ,tình hình kinh doanh của cơng ty khơng khả quan, khơng đem lại hiệu quả trong lâu dài,cơng ty cần phải xem xét lại, nhất là các tài sản cố định cĩ giá trị lớn và khai thác cĩ hiệu quả các loại tài sản này. Mặc dù tỷ số này biến động xấu nhưng cơng ty vẫn được đánh giá tốt ở tỷ số này. 2.2.5.3 Phân tích các đồn bẩy tài chính: KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2 35 2.2.5.3.1 Tỷ số nợ trên tài sản ( Debt Ratip – RD): Cơng thức tính tỷ số nợ trên tài sản như sau: Tổng số nợ RD= Tổng tài sản cĩ Dựa vào số liệu ta cĩ bảng thơng tin sau: Bảng 2.13 – Tỷ số nợ trên tài sản ðơn vị tính: Triệu đồng KHOẢN MỤC NĂM 2008 NĂM 2009 NĂM 2010 Tổng số nợ 52.264 64.606 79.714 Tổng tài sản cĩ 73.273 89.412 101.331 Tỷ số RD 0,71 0,72 0,78 Nguồn: bảng cân đối kế tốn năm 2008,2009,2010 Phịng kế tĩa cơng ty Theo bảng phân tích trên đây ta thấy tỷ số nợ trên tổng tài sản năm 2010 giảm 5% so với năm 2008, nhưng lại tăng 8.7% so với năm 2008. Tỷ số này vào năm 2009 là 0,75 tài sản của cơng ty được tìa trợ bằng vốn vay, năm 2009 là 69%, năm 2008 là 79%. Như vậy, so với hai năm 2009, và 2010, năm 2009 tỷ số RD cĩ phần giảm vị cơng ty gặp nhiều khĩ khăn khi phải đầu tư một khối lượng tài sản cố định nên tổng tài sản tăng trong khi vốn vay khơng huy động được, chủ yếu trang trải bằng vốn chủ sở hữu. Nhìn chung tỷ số RD ở các năm nhỏ hơn 1, nhưng tỷ lệ vẫn quá cao và cĩ xu hướng tăng, với tỷ lệ này cơng ty khĩ cĩ thể vay mượn thêm tiền của các đơn vị tài trợ. Cơng ty khơng phải đối mặt với gánh nợ nần, nhưng cơng ty nên xem xét và cĩ biện pháp xử lý đúng đắn và kịp thời trong lâu dài. Do đĩ, tỷ số này của cơng ty được đánh giá khả quan kể cả hai năm đầu. 2.2.5.3.2 Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu (Debt To Equity Ratio): Tỷ số này cho thấy tỷ lệ tổng số nợ và vốn chủ sở hữu của vơng ty, được thể hiện bằng cơng thức sau: KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2 36 Tổng số nợ Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu= Vốn chủ sở hữu Căn cứ vào số liệu thu thập được ta cĩ bảng thơng tin sau: Bảng 2.14 – Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu ðơn vị tính: Triệu đồng KHOẢN MỤC NĂM 2008 NĂM 2009 NĂM 2010 Tổng số nợ 52.264 64.606 79.714 Vốn CSH 21.008 24.806 21.616 Tỷ số nợ trên vốn CSH 2,4 2,6 3,6 Nguồn: Bảng cân đối kế tốn năm 2008,2009,2010 Phịng kế tốn cơng ty Theo bảng thơng tin trên thì tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu giảm năm 2010 là 3,6 so với năm 2008 là 2,4 tương ứng giảm 22,3%; năm 2008 là 2,19, tương úng tăng 36,9 %. Năm 2009 tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu giảm do tổng số nợ tăng 5,9% nhưng vốn chủ sở hữu lại tăng 86,4%. Nhìn chung tỷ số này giảm dần do vốn chủ sở hữu cĩ xu hướng tăng lên, nhưng tổng nợ cũng khơng được cải thiện, chủ yếu là nợ ngắn hạn. Tỷ số này tăng lên đã đáh dấu khĩ khăn tài chính của cơng ty. Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu của cơng ty ở mức rất cao, nhưng cơng ty vẫn cĩ thể vay với khoản nợ lớn như vậy là so cơng ty cĩ chiến lược huy động vốn từ các nguồn khác ngồi ngân hàng. Như vậy, ở tỷ số này năm 2008 cơng ty được đánh giá khơng tốt. 2.2.5.3.3 Tỷ số tổng tài sản trên vốn chủ sở hữu (Equity Multiplier Tatio): ðể đánh giá mực độ rủi ro về tài chính ta cịn cĩ tỷ số tổng tài sản trên vốn chủ sở hữu và tỷ số này được thể hiện bằng cơng thức KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2 37 Tổng tài sản Tổng tài sản trên vốn CSH = Vốn chủ sở hữu Dựa vào số liệu thu thập được ta cĩ bảng thơng tin sau: Bảng 2.15 – Tổng tài sản trên vốn chủ sở hữu ðơn vị tính: Triệu đồng KHOẢN NỢ NĂM 2008 NĂM 2009 NĂM 2010 Tổng tài sản 73.273 89.412 101.331 Vốn CSH 21.008 24.806 21.616 Tỷ số tổng TS trên vốn CSH 3,4 3,6 4,6 Nguồn: Bảng cân đối kế tốn năm 2008,2009,2010 Phịng kế tốn cơng ty Dựa vào bảng phân tích ta thấy tỷ số này giảm ở năm 2010 tăng so với năm 2008 và tăng so với năm 2009. Cụ thể là, năm 2010 là 4,6 so với năm 2008 là 3,4 tương ứng giảm 15,7% do vốn chủ sở hữu tăng 91,9% trong khi tổng tài sản chỉ tăng 58%; năm 2008 là 3,15 tương ứng tăng 27,3% do trong năm này tổng tài sản tăng 28,9%, trong khi vốn chủ sở hữu chỉ tăng 3%. Chính vì tổng tài sản tăng nhanh hơn so với mức tăng của vốn chủ sở hữu và trong cả ba năm thì tổng tài sản của cơng ty đều gấp 3 đến 4 lần vốn chủ sở hữu. Như vậy, nguồn vốn của cơng ty được huy động nhiều từ nợ vay nên việc trả lãi vay là một vấn đề cần quan tâm cải thiện tình hình tài chính. Theo lý thuyết tỷ số này được đánh giá khơng tốt. 2.2.5.4 Các tỷ số cĩ khả năng sinh lời: Tỷ số khả năng sinh lời đo lường thu thập của cơng ty với các nhân tố khác tạo ra lợi nhuận như doanh thu, tổng tài sản và vốn chủ sở hữu. 2.2.5.4.1 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (Net Profit Magin on Sales – RP) Chỉ tiêu này nĩi lên một đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. ðược xác định bằng cơng thức sau: KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2 38 Lợi nhuận thuần Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu= Doanh thu thuần Dựa vào số liệu thu thập được ta cĩ bảng thơng tin sau: Bảng 2.16: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu ðơn vị tính: Triệu đồng KHOẢN NỢ NĂM 2008 NĂM 2009 NĂM 2010 Lợi nhuận thuần 11.885 7.567 3.965 Doanh thu thuần 85.613 136.549 83.718 Tỷ số RP 0,13 0,05 0,04 Nguồn: Bảng cân đối kế tốn năm 2008, 2009, 2010 Phịng kế tốn cơng ty Theo bảng thơng tin trên ta thấy tỷ số lợi nhuận trên doanh thu của cơng ty cĩ xu hướng tăng trở lại. Năm 2008 tỷ số này 0,13, tức là với 1 đồng doanh thu thuần thì cĩ 0,13 đồng lợi nhuận trước thuế, vì khơng biết được chỉ số trung bình nghành nên khơng thể đánh giá hiệu quả hoạt động của cơng ty. Năm 2009, tỷ số này RP giảm 50% so với năm 2008, là do lợi nhuận thuần giảm 42% trong khi doanh thu thuần tăng 8,7%. Nguyên nhân của sự thay đổi lớn này là trong năm này chi phí tài chính tăng 97,1%,chủ yếu là chi phí lãi vay, vì cơng ty đã huy động lượng vốn vay quá lớn dẫn đến chi phí tăng trong khi cơng ty kinh doanh khơng hiệu quả. Năm 2010 tình hình này được cải thiện nhưng vẫn khơng đạt tỷ lệ cao như năm 2008. Do trong năm này doanh thu thuần tăng nhưng giá trị tổng chi phí vẫn khơng biến đổi nhiều nên lợi nhuận tăng.Nguyên nhân chính đem lại lợi nhuận cho cơng ty là sự tăng mạnh của doanh thu. Tỷ số này cho là khả quan trong năm 2010. 2.2.5.4.2 Tỷ suất lợi nhuận thuần trên tổng số tài sản cĩ (Net Return On Assets Ratio – ROA): KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2 39 Chỉ tiêu lợi nhuận trên tổng tài sản cĩ đo lường khả năng sinh lời của một đồng vốn đầu tư vào tổng tài sản của cơng ty. Tỷ số này được tính bằng cơng thức sau: Lợi nhuận thuần ROA= Tổng tài sản cĩ Theo số liệu thu thập được ta cĩ bảng thơng tin sau: Bảng 2.17 – Tỷ suất lợi nhuận thuần trên tổng số tài sản cĩ ðơn vị tính: Triệu đồng KHOẢN NỢ NĂM 2008 NĂM 2009 NĂM 2010 Lợi nhuận thuần 11.885 7.567 3.965 Tổng tài sản cĩ 73.273 89.412 101.331 Tỷ số ROA 0,16 0,08 0,03 Nguồn: Bảng cân đối kế tốn năm 2008, 2009,2010 Phịng kế tốn cơng ty Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản của cơng ty là rất thấp. Năm 2010, tỷ số này là 0,03 tức 3%, nghĩa là cứ 100 đồng đầu tư thì chỉ tạo ra bốn đồng lợi nhuận thuần. ROA ở 2010 và 2009 giảm dần so với 2008, do tổng tài sản tăng mà lợi nhuận thu được khơng cải thiện được nhiều. Chứng tỏ cơng ty khơng sử dụng hiệu quả tài sản vào hoạt động sản xuất kinh doanh và phải chi trả quá nhiều chi phí, chủ yếu là lãi vay. ðây là khĩ khăn lớn nhất mà cơng ty cần khắc phục.Tỷ số này của cơng ty được đánh giá tốt so với năm 2009. 2.2.5.4.3 Tỷ suất lợi nhuận thuần trên vốn chủ sở hữu (ROE): Ta cĩ cơng thức tính tỷ số lợi nhuận thuần sau thuế trên vốn chủ sở hữu như sau: Lợi nhuận thuần ROE = Vốn chủ sở hữu Bảng 2.18 – Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ðơn vị tính: Triệu đồng KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2 40 KHOẢN NỢ NĂM 2008 NĂM 2009 NĂM 2010 Lợi nhuận thuần 11.885 7.567 3.965 Vốn CSH 21.008 24.806 21.616 Tỷ số ROE 0,56 0,3 0,18 Nguồn: Bảng cân đối kế tốn năm 2008, 2009, 2010 Phịng kế tốn cơng ty Nhìn tổng quan, ROE giảm dần qua ba năm. Năm 20010, tỷ số này là 0,18 tức 18%, nghĩa là cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu thì tạo được ra được 18 đồng lợi nhuận. Năm 2008 được cho là năm hoạt động hiệu quả nhất, tỷ số ROE là 56%. ðây là điều đáng khích lệ. Nhưng đến năm 2008, trong khi vốn chủ sở hữu tăng hơn 86% thì lợi nhuận thuần lại giảm 42%. Như vậy, cơng ty đã khơng sử dụng hiệu quả vốn chủ sở hữu,. Vì các lý do khác nhau cơng ty khơng thể huy động nhiều vốn chủ sở hữu, giảm vay nợ, tiết kiệm chi phí. Do đĩ phần lợi nhuận sau thuế khơng thể cải thiện được. ðiều này cĩ thể thấy vào năm 2010, vốn chủ sở hữu chỉ tăng 3%. Nĩi chung, cơng ty nên tập trung phát triển doanh số để cải thiện khả năng sinh lời, thu hút vốn đầu tư, khai thác tối đã lợi ích của mình. Chỉ số này được đánh giá tốt trong năm 2010 so với năm 2009. KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2 41 2.3 BẢNG ðÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG CỦA CƠNG TY: Bảng 2.19: Tổng hợp các chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh của cơng ty giai đoạn 2008 – 2010 ðơn vị tính: Triệu đồng Các chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh NĂM 2008 NĂM 2009 NĂM 2010 ðánh giá Các chỉ số thanh tốn Tỷ số thanh tốn hiện hành 1,17 1,175 1,09 Chưa tốt Tỷ số thanh tốn nhanh 0,86 0,97 0,7 Chưa tốt Các tỷ số hoạt động Vịng quay hàng tồn kho 5,8 10,9 2,7 Tốt Kỳ thu tiền bình quân 22 ngày 34 ngày 35 ngày Tốt Hiệu suất sử dụng TSCð 4,9 8,4 5,9 Tốt Hiệu suất sử dụng tổng TS 1,16 1,52 0,82 Tốt Các tỷ số địn bẩy tài chính Tỷ số nợ trên tài sản 0,71 0,72 0,78 Tốt Tỷ số nợ trên vốn CSH 2,4 2,6 3,6 Chưa tốt Tỷ số tổng tài sản trên vốn CSH 3,4 3,6 4,6 Chưa tốt Các tỷ số khả năng sinh lời Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu 0,13 0,05 0,04 Tốt Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản 0,16 0,08 0,03 Tốt Tỷ suất lợi nhuận trên vốn CSH 0,56 0,3 0,18 Tốt KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2 42 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG TÀI CHÍNH Thơng qua phân tích tình hình và đánh giá tình hình tài chính cơng ty Mai Thành, đồng thời xuất phát từ mục tiêu của cơng ty là ổn định kim nghạch xuất nhập khẩu, mở rộng thị trường tiêu thụ, tạo được vị thế ở thị trường trong nước cũng như ngồi nước,tơi xin đề xuất các giải pháp sau để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. 3.1 CÁC BIỆN PHÁP VỀ QUẢN LÝ: 3.1.1 Quản lý tài sản cố định và vốn cố định: Cơng ty phải cĩ một phịng quản trị thiết bị bao gồm đại lý giao nhận và vận chuyển bằng đường biển và đường hàng khơng, trong đĩ chú trọng khâu đĩng gĩi và bảo quản tránh gây hư hỏng, phịng này phải chịu trách nhiệm trực tiếp với Phĩ Giám ðốc. Cần phải đánh giá tài sản của cơng ty để cĩ căn cứ tính khấu hao.Tài sản cố định trong kinh doanh xuất nhập khẩu cĩ giá trị rất lớn như container, xe trọng tải lớn, máy mĩc thiết bị… Vì vậy cần phải được bỏa quản cẩn thận, kiểm tra thường xuyên, tốt nhất là định kỳ ba tháng một lần, kết hợp bảo trì tài sản cố định và máy mĩc thiết bị.Như vậy sẽ kéo dài tuổi thọ của chúng, khai thác tối đa cơng suất và đem lại hiệu quả phục vụ tối đa. Việc đáng giá lại tài sản cố định hằng năm để nhà quản lý cĩ thể nhận định chính xác tình hình biến động vốn của cơng ty để cĩ biện pháp điều chỉnh thích hợp.Thơng qua đĩ, tài sản nào khơng cịn sử dụng được nữa nên thanh lý và nên thận trọng khi quyết định đầu tư bất cứ loại tài sản cố định mới nào khi chưa cĩ phương án cụ thể và thật sự cần thiết. Phân cấp quản lý tài sản cố định cho các phịng ban, gắn trách nhiệm với từng cá nhân nhằm nâng cao ý thức chấp hành nội quy, quy chế sử dụng bảo dưỡng tài sản cố định, giảm tối đa hư hỏng và thất thốt. Cĩ biên pháp xử lý kịp thời đảm bảo kinh doanh liên tục. 3.1.2 Quản lý khoản phải thu: KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2 43 Cơng ty cĩ một mức ưu đãi phù hợp với từng khách hàng, khách hàng truyền thơng sẽ được nợ lại với một hạn mức tín dụng hợp lý duy trì mối quan hệ lâu dài với khách hàng.Vì vậy cơng ty nên đề ra các chính sách ưu đãi rõ ràng và thích hợp đối với từng loại khách hàng bảo đảm tính cơng bằng giúp cho việc thu hồi các khoản phải thu của khách hàng dễ dàng và nhanh chĩng. Vì vậy việc xác định từng loại khách hàng cĩ thể dựa vào các chỉ tiêu như: - Khách hàng quen thuộc hay mới. - Khả năng tài chính của khách hàng. - Uy tín của khách hàng. - Khối lượng hàng hĩa mà khách hàng đã mua bán với cơng ty trong quá khứ. Khoản phải thu là yếu tố ảnh hưởng đến tỷ số thanh tốn nhanh của cơng ty.Khả năng thanh tốn của cơng ty được đánh giá khơng khả quan trong năm 2009, các chỉ số ở mức tương đối.ðiều nên chú ý đối với cơng ty lúc này là phải thực hiện chính sách ưu đãi đối với khách hàng một cách cơng bằng.Như vậy, vừa cĩ thể giữ chân được khách hàng quen thuộc, thu hút thêm những khách hàng lớn.Từ đĩ, cơng ty cĩ thể tăng doanh thu và giải quyết các vấn đề khĩ khăn khác. 3.1.3 Quản lý chi phí lãi vay: Nguồn vốn của cơng ty chủ yếu bao gồm vốn vay( 75% năm 2009). Tức phần chi phí vốn vay là rất lớn.Cơng ty cần phải huy động vốn đầu tư với chi phí thấp, xem xét chênh lệch giữa lợi nhuận tạo ra và chi phí lãi vay. Phần vốn vay chủ yếu của ngân hàng, điều này làm tỷ số sử dụng địn cân nợ của cơng ty tăng lên, là mối quan hệ đối với các nhà đầu tư khác. Vì vậy, cơng ty nên hợp tác với các ngân hàng lớn và cĩ mức lãi suất thấp, thu hút các nhà đầu tư mới với tỷ lệ chi trả cao, tăng hiệu quả sử dụng vốn để đạt mức lợi nhuận tối đa. 3.2 CÁC BIỆN PHÁP TIẾT KIỆM CHI PHÍ: Lợi nhuận của cơng ty cao hay thấp phụ thuộc vào chi phí phát sinh trong kỳ hoạt động kinh doanh của cơng ty. Vì vậy, cơng ty muốn đạt được lợi nhuận mục tiêu phải cĩ các giải pháp nhằm làm giảm chi phí.Với tình hình hiện tại của cơng ty, cĩ thể áp dụng giải pháp tiết kiệm chi phí sau: KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2 44 3.2.1 Giảm giá vốn hàng bán: Muốn cĩ được những dịch vụ cĩ chất lượng cao nhưng giá vốn lại thấp địi hỏi cơng ty phải tích cực tìm đối tác tin cậy đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng. Bên cạnh đĩ, cơng ty cần phải áp dụng các biện pháp sau: - ðảm bảo vận chuyển hàng hĩa an tồn. - Chi phí vận tải giảm. - Tiệt kiệm chi phí bao bì. - Rút ngắn thời gian vận chuyển. - Giảm chi phí tồn kho, chi phí bảo hiểm nếu cần thiết. 3.2.2 Tiết kiệm chi phí sản xuất chung, chi phí quản doanh nghiệp và chi phí bán hàng: Do quá trình giao nhận gắn liền với vận tải nên việc biện động giá của xăng dầu đã gây khơng ít khĩ khăn cho hoạt động kinh doanh của cơng ty nĩi chung và việc giao nhận nĩi riêng. Vì vậy, cơng ty cần phải giảm tối đa chi phí bán hàng nĩi chung, cắt giảm các khoản chi phí trong cung cấp và bán hàng nhằm giảm giá vốn hàng bán, thu hút số lượng lớn khách hàng, gia tăng lợi nhuận. - Tính tốn và lập định mức cho chi phí sản xuất nĩi chung, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng. - Triển khai thực hiện, kiểm tra và cĩ biện pháp điều chỉnh kịp thời các khoản chi phí. - Nâng cao tinh thần trách nhiệm của nhân viên,tiết kiệm tối đa các loại chi phí. - Xây dựng phương pháp làm việc khoa học để nâng cao năng suất làm việc của nhân viên. Ước tính chi phí tiết kiệm được khi thực hiện biện pháp: Trong giai đoạn 2007 – 2009 tỷ lệ chi phí theo doanh thu cĩ xu hướng giảm, năm 2009 tỷ lệ chi phí theo doanh thu đạt mức thấp nhất 97,3% KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2 45 Bảng 3.1: Tỷ lệ chi phí trên doanh thu ðơn vị tính: Triệu đồng. CHỈ TIÊU Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Tổng chi phí 75.458 130.514 88.712 Doanh thu thuần 85.613 136.549 83.718 Tỷ lệ chi phí trên doanh thu 0,88 0,95 1,05 Nguồn: Bảng cân đối kế tốn cơng ty 2008, 2009, 2010 Phịng kế tốn cơng ty Giả định nếu năm 2008,2009 cơng ty cũng thực hiện các biện pháp tiết kiệm chi phí để cĩ tỷ lệ chi phí trên doanh thu là 97,3% như năm 2010, thì tổng chi phí khi thực hiện biện pháp tiết kiệm chi phí trong giai đoạn 2008 – 2010 là: - Tổng chi phí năm 2008: 85.613 × 88,13% = 75.450 (triệu đồng) - Tổng chi phí năm 2009:136.549 × 88,13% = 120.340 ( triệu đồng) - Tổng chi phí năm 2010: 83.718 × 88,13% = 73.780 ( triệu đồng) Dựa vào tổng chi phí thực tế và tổng chi phí khi thực hiện biện pháp tiết kiệm chi phí trong giai đoạn 2008 – 2010 , cĩ thể ước tính được khoản chi phí tiết kiệm được trong ba năm. 3.3 BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CHO CTY: 3.3.1 Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động: Nhà quản lý cần xác định đúng nhu cầu vốn lưu động trong từng thời kỳ sản xuất kinh doanh, huy động các nguồn vốn bổ sung, nhằm làm tăng tính thanh khoản trong thanh tốn các khoản ngắn hạn, đáp ưng cho các quyết định đầu tư ngắn hạn.Nếu khơng xác định được nhu cầu vốn lưu động sẽ gặp khĩ khăn trong thanh tốn, hay dẫn đến dư thừa và lãng phí,ảnh hưởng đến uy tín của cơng ty. Trong giai đoạn 2008 – 2010 , hiệu quả sử dụng vốn lưu động cĩ xu hướng tăng dần, nguyên nhân là tốc độ tăng của vốn lưu động nhanh hơn tốc độ của doanh thu. Do đĩ, cơng ty nên thực hiện các giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả sử KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2 46 dụng vốn lưu động. Với tình hình hiện tại của cơng ty, cơng ty cĩ thể áp dụng các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động sau: - Giảm chi phí đầu vào của vốn vay, lao động bằng cách lựa chọn các nhà cung cấp cĩ chi phí thấp, ổn định trong dài hạn. - Xây dựng kế hoạch sử dụng vốn lưu động, ưu tiên các hợp đồng cĩ thời gian hồn vốn nhanh. - Lập kế hoạch thu tiền bán hàng theo một kỳ nhất định, cĩ thể là bao tháng - Xây dựng chính sách tín dụng cho khách hàng và thực hiện đúng theo nguyên tắc để giảm các khoản phải thu. Ước tính vốn lưu động tiết kiệm được khi thực hiện biện pháp: Trong giai đoạn 2008 – 2010 tỷ lệ vốn lưu động trên doanh thu cĩ xu hướng tăng dần, năm 2008 tỷ lệ vốn lưu động trên doanh thu đạt được mức thấp nhất 18,13 Giả định nếu năm 2009, 2010 cơng ty cũng thực hiện các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trên doanh thu là 18,13% như năm 2010, thì vốn lưu động khi thực hiện biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong giai đoạn 2008 – 20010. Dựa vào vốn lưu động thực tế và vốn lưu động khi thực hiện biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong giai đoạn 2008– 2010, cĩ thể ước tính được khoản vốn lưu động tiết kiệm được trong ba năm. Bảng ước tính hiệu quả của biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động cho thấy nếu cơng ty thực hiện các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong giai đoạn 2008– 2010để giữ tỷ lệ vốn lưu động trên doanh thu là 18,13% như năm 2008 thì Tổng vốn lưu động tiết kiệm được trong giai đoạn 2008– 2010 là 11.948 triệu đồng, làm cho lợi nhuận trước thuế tăng lên tương ứng là 11.948 triệu đồng. 3.3.2 Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định: Trong giai đoạn 2008– 2010, hiệu quả sử dụng tồn bộ tài sản cũng như hiệu quả sử dụng tài sản cố định được đánh giá là khả quan. Tuy nhiên, tỷ số tài sản trên KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2 47 doanh thu giảm dần, đặc biệt là tài sản cố định. Vì vậy, cơng ty nên thực hiện các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định. Cơng ty cĩ thể thực hiện các biện pháp sau: - Cĩ phương án hợp lý khi quyết định mua máy mĩc thiết bị và phương tiện lao động, phù hợp với quy mơ và đảm bảo khai thác tối đa cơng suất. Thanh lý nhanh chĩng các tài sản khơng cần dùng. - Bố trí thiết bị khoa học, hồn thiện quy trình lưu thơng và nâng cai trình độ tay nghề của kỹ sư và cơng nhân. - Phịng quản trị thiết bị sẽ cĩ trách nhiệm giám sát, kiểm tra máy mĩc thiết bị. Từ đĩ, cĩ kế hoạch sửa chữa kịp thời, giảm thời gian ngưng làm việc cho thiết bị hư hỏng. Ước tính vốn cố định tiết kiệm được khi thực hiện biện pháp: Trong giai đoạn 2008– 2010 tỷ lệ vốn cố định trên doanh thu cĩ xu hướng tăng dần, năm 2008 tỷ lệ vốn cố định trên doanh thu đạt mức thấp nhất 49%. Giả định nếu năm 2009, 2010 cơng ty cũng thực hiện các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định và cĩ tỷ lệ vốn cố định trên doanh thu là 49% như năm 2007,thì vốn cố định khi thực hiện biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tiết kiệm được trong ba năm. Bảng ước tính hiệu quả của biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định cho thấy nếu cơng ty thực hiện các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định trong giai đoạn 2008 thì Tổng vốn cố định tiết kiệm được trong giai đoạn 2008– 2010 là 49.672 triệu đồng, làm cho lợi nhuận trước thuế tăng lên tương ứng là 49.672 triệu đồng. 3.4 BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO ðỘNG Nhà quản lý biết tuyển dụng, đào tạo cũng như bố trí hợp lý nhân viên cho từng bộ phận, thơng qua đĩ tạo điều kiện cho nhân viên phát huy tối đa năng lực của mình, khơng thể thiếu đĩ chính là chính sách đãi ngộ và khuyến khích để nhân viên tự nguyện và cống hiến hết sức mình cho cơng ty. Từ đĩ, cơng ty cĩ thể quản KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2 48 lý chi phí, quản lý doanh nghiệp một cách hiệu quả, làm giảm chi phí và tăng lợi nhuận. Cơng ty đưa ra các chính sách thưởng phạt hợp lý nhằm khuyến khích cũng như răn đe để nhân viên thực hiện tốt nhiệm vụ của mình. ðãi ngộ về tài chính cần phải cao hơn nữa để tạo điều kiện tốt cho nhân viên yên tam làm việc tốt, cĩ đủ khả năng chi phí trong sinh hoạt hằng ngày và các điều kiện sinh hoạt cá nhân khác như du lịch, học tập… Cĩ chế độ tăng lương minh bạch đối với từng chức vụ và trình độ, thường xuyên lắng nghe tâm tư nguyện vọng của nhân viên. ðồng thời cần phải tại một mơi trường làm việc gần gũi thân mật giúp nhân viên làm việc nhiệt tình và hiệu quả, tạo nên văn hĩa doanh nghiệp, là động lực khiến nhân viên gắn bĩ doanh nghiệp. Ngồi ra, cơng ty cần chú trọng đến sức khỏe của nhân viên mình bằng việc làm cụ thể như khám sức khỏe định kỳ, đăng ký bảo hiểm, cũng như cho nhân viên nghỉ phép theo đúng quy định của Luật Lao ðộng, tổ chức các tour du lịch trong nước và nhân viên nào cĩ thâm niên làm viện lâu năm sẽ được đi nước ngồi như Thái Lan, Singapore… Tổ chức cho nhân viên học tập và trao đổi kinh nghiệm bằng cách cho nhân viên tham dự các cuộc hội thảo về nghành và cũng cho họ đi thực tế các nước phát triển để học hỏi kinh nghiệm làm việc cũng như kỹ năng giao tiếp kinh doanh. Cơng ty cần áp dụng cơng nghệ kỷ thuật trong cơng việc, để chúng cĩ thể làm việc nhanh chính xác và hiệu quả lao động sẽ cao hơn như: máy in, máy photo, máy vi tính…và cải thiện mơi trường làm việc như:khơng gian thống mát, sạch sẽ, hiện đại…để kích thích nhân viên làm việc. 3.5 CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH: 3.5.1 Tăng cường cơng tác marketing, xây dựng thương hiệu: Trong nền kinh tế hiện nay thương hiệu là một tài sản vơ giá của cơng ty.Một thương hiệu mạnh để khách hàng nhớ và trung thành với cơng ty.Tuy nhiên,để xây dựng một thương hiệu mạnh khơng phải là chuyện đơn giản. KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2 49 Hiện nay cơng ty chưa cĩ bộ phận chuyên biệt để vạch ra các chính sách áp dụng marketing vào trong kinh doanh của doanh nghiệp.Cho nên,cơng ty cần phải cĩ chính sách marketing vào trong kinh doanh là cần thiết và quan trọng. Bước đầu tiên cơng ty phải hoạch định chương trình marketing: Hoạch định về ngân quỹ cho các hoạt động marketing.Khi hoạch định chương trình marketing cần tiến hành lập ngân sách chung cho tất cả các hoạt động marketing sau đĩ phân phối riêng chi từng hoạt động marketing cụ thể như hoạt động phân phối,khuyến mãi, hoạt động nghiên cứu phát triển… Cơng ty nên đầu tư nâng cấp trang web trên mạng internet, nhằm giới thiệu cho các khách hàng trong và ngồi nước cập nhật. Trang web được trang bị bằng tiếng Anh và tiếng Việt thuận tiện cho người truy cập. Ngồi ra, cơng ty nên in logo lên bìa kẹp hồ sơ, giấy tờ…khi khách hàng tới giao dịch. Nhưng đặc biệt là khách hàng cĩ thể mang về nếu muốn, vì nĩ chứa thơng tin tương đối đầy đủ như tên cơng ty, địa chỉ, số điện thoại, số fax, các chi nhánh hiện tại của cơng ty, các dịch vụ cơng ty sẽ cung cấp cho khách hàng. Xây dựng cung cách phục vụ và bán hàng chuyên nghiệp cho đội ngũ bán hàng và giao dịch. Thường xuyên theo dõi thị trường, điều tra nhu cầu và mong muốn của khách hàng để đáp ứng kịp thời. Cơng ty cần đặt ra một khẩu hiệu, một sứ mạng là kim chỉ nam cho mọi hoạt động của cơng ty, chuyển hĩa thành các biện pháp và chiến lược kinh doanh. Nhờ vậy, cơng ty thiết lập được mối quan hệ giữa cơng ty với khách hàng,tạo hình ảnh đẹp trong lịng khách hàng. Cơng ty phải cĩ quy trình quản lý chặt chẽ từ khâu giao nhận, vận chuyển,lưu kho đến khi hàng đến khi hàng đến tay người tiêu dùng và chú ý đến khâu hậu mãi đối với khách hàng thì mới tạo được lịng tin nơi khách hàng. Ngồi ra cơng ty đào tạo tay nghề vững chắc và cĩ chính sách ưu đãi đối với nhân viên cũng là nâng cao uy tín cơng ty.ðối với nhân viên, được lao động trong cơng ty là một hãnh diện, từ đĩ thu hút nhiều nhân tài giỏi. KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2 50 3.5.2 Những biện pháp trong hoạt động xuất nhập khẩu: Trong hồn cảnh Việt Nam gia nhập WTO, là một lợi thế rất lớn đối với cơng ty.Vì vậy, cơng ty cần xây dựng một phương pháp kinh doanh đúng đắn và hồn chỉnh.Hiện tại tỷ trọng xuất khẩu của cơng ty chiếm khoản 60% tổng giá trị xuất nhập khẩu, cịn lại là nhập khẩu. Các mặt hàng xuất khẩu qua các thị trường như: các hàng nơng sản,may mặc,gốm sứ,đồ gỗ… Nhưng các mặt hàng nhập khẩu lại mang giá trị lớn như máy mĩc,thiết bị điện tử… Vì vậy,cơng ty nên cĩ những biện pháp cụ thể cho từng thị trường và từng mặt hàn Liên kết cùng đối tác: Chúng ta nên nhắc tới hai chữ “liên kết” khi cánh cửa WTO đã mở hồn tồn.Trước tình hình trạng chung của các doanh nghiệp hiện nay là thì thiếu vốn thì bất cứ nghành nào việc liên kết cũng được coi là cứu cánh cho doanh nghiệp.Cơng ty Tân ðức Duy cĩ thể liên kết với các đối tác trong và ngồi nước, thúc đẩy cho nhau phát triển và đơi bên cùng cĩ lợi. - Chia sẻ rủi ro trong kinh doanh. - Vốn sẽ tăng lên khi các doanh nghiệp liên kết với nhau. - Trao đổi về kỹ thuật cơng nghệ,kỹ năng quản lý,kỹ năng chuyên mơn, nghiệp vụ,sẽ tạo cho các bên học hỏi lẫn nhau và chia sẻ lẫn nhau. - Tạo sự thống nhất về giá cả cũng như dịch để cĩ thể cạnh tranh với các tập đồn kinh tế, giúp cho khách hàng cĩ nhiều lựa chọn về giá cả dịch vụ. Nâng cao nghiệp vụ giao nhận: Các nhân viên giao nhận của cơng ty nên linh hoạt khéo léo sử lý tốt các tình huống trong thời gian nhanh nhất, tạo được mối quan hệ tốt đẹp với các cán bộ hải quan cũng như nhân viên ở cảng, giúp cho cơng tác giao nhận ở cơng ty luơn hồn thiện. Mục tiêu trước hết của cơng ty là luơn làm thủ tục nhanh để nhận hàng kịp thời,bảo đảm an tồn cho hàng hĩa, tránh quá thời gian quy định để khơng phải trả phí lưu giữ container cũng như mọi rủi ro tổn thất phát sinh. KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2 51 Chọn lựa nhà cung cấp: Trong tình hình hoạt động xuất nhập khẩu đang phát triển nhanh như hiện nay, luơn cĩ nhiều lựa chọn nhà cung cấp cho cơng ty khi cĩ những đơn hàng từ khách hàng.Việc lựa chọn nhà cung cấp cĩ thể dựa vào các yếu tố sau: - Uy tín của nhà cung cấp đĩ. - Giá (vận chuyển,thuê container). - Dịch vụ cung cấp: báo trước cho khách hàng khi hàng nhập khẩu,tư vấn khách hàng về hàng hĩa cũng như cước vận chuyển… - Ngồi ra cơng ty ký các hợp đồng ngắn hạn với nhà cung cấp nhằm mục đích khơng cĩ sự biến động nhiều về giá cả cũng như dịch vụ... Tăng thu nhập bán hàng: Cơng ty xác định nhu cầu hàng hĩa dựa vào các đơn hàng của các khách hàng quen thuộc và dựa vào nhu cầu tiêu dùng của thị trường tại thời điểm nhất định.Do đĩ, để tăng số lượng khách hàng và tiêu thụ sản phẩm nhanh địi hỏi cơng ty cần phải cĩ nhiều biện pháp củng cố nâng cao hơn nữa uy tín của cơng ty như: - Hàng hĩa phải đúng quy cách, mẫu mã, chất lượng đảm bảo. - Giao hàng đúng số lượng và đúng thời hạn. - Lựa chọn phương thức thanh tốn phù hợp và hiệu quả. - Bên cạnh đĩ cơng ty phải cĩ mạng lưới phân phối nhanh chĩng và chính xác đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng. Cơng ty cĩ chiết khấu giá đối với khách hàng truyền thống và những khách hàng cĩ đơn đặt hàng với số lượng nhiều trong tháng, trong quý hoặc trong năm( số đơn đặt hàng phải lơn hơn 5 đơn hàng/tháng) và trích 1% tổng giá trị số đơn đặt hàng,tặng quà vào ngày lễ cho nhân viên giao dịch của cơng ty bạn.Như vậy, Tân ðức Duy đã hạn chế phàn nàn của khách hàng, phục vụ một cách chu đáo nhất từ cơng ty bạn đến nhân viên giao dịch trực tiếp với cơng ty. 3.6 KIẾN NGHỊ: Cơng ty tăng cường nguồn lực cho bộ phận marketing cả về chi phí và nhân lực.Vì hiện nay,cơng ty chưa phát triển mạnh nên quan tâm nhiều đến việc tiếp thị KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2 52 và quảng cáo trên các phương tiện truyền thanh hoặc các chương trình tư vấn khách hàng. Vì vậy, cơng ty cần phải cĩ đội ngũ marketing giỏi về chuyên mơn và nguồn kinh phí hợp lý cho các hoạt động marketing.Chương trình marketing phải được hoạch định rõ ràng và được đánh giá thường xuyên sau một thời gian thực hiện đảm bảo tính khả thi và hiệu quả đem lại trong lâu dài. Cần bổ sung và tổ chức nguồn nhân lực của cơng ty: Hiện nay đội ngũ nhân viên của cơng ty cịn yếu kém về chuyên mơn và trình độ. Về trình độ,tỷ lệ đại học và trên đại học chiếm 59%, cịn lại là cao đẳng,trung cấp và cả lao động phổ thơng.Việc bố trí nhân viên giữa các phịng ban chưa hợp lý. Vì vậy, cần phải sắp xếp lại đội ngũ nhân viên,tuyển nhân viên,tuyển dụng nhân viên mới thay cho nhân viên khơng đủ năng lực làm việc, hoặc tổ chức cho nhân viên học tập nâng cao trình độ. Mục tiêu cuối cùng của cơng ty là lợi nhuận.Do đĩ, cơng ty phải cĩ chiến lược kinh doanh ở mỗi thời kỳ.Thị trường luơn biến động từng ngày và cĩ ảnh hưởng đến hoạt động xuất nhập khẩu nĩi cung và ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của cơng ty nĩi riêng.Vì vậy, cơng ty cần dựa vào kết quả nghiên cứu thị trường để đưa ra các phương án cụ thể cho từng thời kỳ.Bên cạnh đĩ,cơng ty cần tận dụng tối đa thế mạnh của mình và khắc phục điểm yếu.Cụ thể là, cơng ty cần phát triển doanh số ở thị trường truyển thống ở Nhật Bản và kết hợp phát triển thị trường tiềm năng ở Mỹ, Châu Âu… Như vậy,sẽ đem lại lợi nhuận cao cho cơng ty. Cần duy trì một luật sư riêng cho cơng ty.Vị luật sư này sẽ giải quyết các vấn đề liên quan đến pháp luật như: giải quyết các vụ khiếu kiện của khách hàng,cung cấp các thơng tin về luật xuất nhập khẩu,thường xuyên cập nhật thơng tin pháp lý mới cho nhà quẩn trị…Vị luật sư này phải gắn bĩ lâu dài với cơng ty, hỗ trợ đắc lực cho cơng ty. KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2 53 KẾT LUẬN Sau khi nước ta thực hiện đường lối chuyển đổi từ cơ chế quản lý bao cấp sang nền kinh tế thị trường định hướng XHCN với chính sách mở cửa đối ngoại,hội nhập kinh tế khu vực và thế giới đã giúp cho nền kinh tế Viết Nam phát triển:mức tăng trưởng nhanh, kinh tế chính trị ổn định, đời sống vật chất và tinh thần của dân cư cao hơn…Hịa chung xu thế tồn cầu hĩa nền kinh tế, Việt Nam đang từng bước hội nhập nền kinh tế thế giới,đặc biệt gia nhập WTO.ðĩ là những thuận lợi, thách thức đối với doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu và giao nhận hàng hĩa. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được thể hiện qua việc sử dụng nguồn vốn kinh doanh.Qua phân tích tình hình tài chính năm 2010, cĩ thể đưa ra các nhận định sau:tình hình tài chính của cơng ty tương đối khả quan,cơng ty tiếp tục đẩy mạnh giao nhận hàng hĩa,trang bị cơ sở vật chất, khai thác khách hàng tiềm năng phát triển doanh số.Cơng ty vẫn làm ăn cĩ lãi và giữ vững thu nhập cho người lao động.Như vậy cơng ty ngày càng thiện và cĩ khả năng nâng cao hiệu quả hoạt động để tồn tại và phát triển trên thị trường. Trong bối cảnh hiện nay, tình hình cạnh tranh trên thị trường ngày càng gay gắt.Do đĩ, để cĩ một vị thế vững chắc trên thị trường và được các bạn hàng nước ngồi tin cậy thì trước hết cơng ty phải đặt uy tín lên hàng đầu. Và Tân ðức Duy là một trong những cơng ty được khách hàng tin cậy, song vẫn khơng tránh khỏi khĩ khăn, vì thế mà ban giám đốc và tồn thể nhân viên trong cơng ty vẫn khơng ngừng phấn đấu làm việc.Với kinh nghiệm quản lý,tinh thần lam việc nhiệt tình và sự say mê của họ thì tơi tin rằng cơng ty sẽ phục vụ cho khách hàng ngày càng tốt hơn và nhất định sẽ đạt nhiều thành cơng trong tương lai. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Tập thể tác giả đồng chủ biên: PGS. TS. Phạm Văn Dược, TS. Huỳnh Lộng, Ths.Lê Thị Minh Tuyết, Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh, NXB Thống kê, Tp.HCM. 2. Chủ biên: TS. Trần Ngọc Thơ, Tài chính doanh nghiệp, NXB Thống kê, Tp.HCM. 3. PGS.TS Võ Thanh Thu, Nguyễn Thị My, Kinh tế doanh nghiệp & Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh, NXB Thống kê, Tp.HCM. 4. Nguyễn Hải sản, Quản trị tài chính doanh nghiệp, NXB Thống kê, Hà Nội. 5. TS. Lý Vinh

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLE THANH HAO - BAI KHOA LUAN.pdf
Tài liệu liên quan