Đề tài Đặc điểm chung về Công ty cơ khí ôtô 3 - 2

Tài liệu Đề tài Đặc điểm chung về Công ty cơ khí ôtô 3 - 2: Mục lục Trang Lời nói đầu 1 Phần I: Đặc điểm chung của Công ty cơ khí ôtô 3/2 2 I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 2 II. nhiệm vụ hiện nay của Công ty cơ khí ôtô 3/2 4 III. Bộ máy quản lí sản xuất ở Công ty cơ khí ôtô 3/2 6 IV. Cơ cấu sản xuất sản phẩm chủ yếu của Công ty cơ khí ôtô 3/2 9 Phần II: Thực trạng công tác hạch toán kế toán tại Công ty cơ khí ôtô 3/2 11 I. Kế toán TSCĐ và chi phí Khấu hao TSCĐ 11 II. Phương pháp tính khấu hao TSCĐ 16 III. Kế toán sửa chữa TSCĐ 17 Chương II: Kế toán Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 20 I. Khái niệm, đặc điểm kế toán VL, CCDC 20 II. Phương pháp tính NVL, CCDC 20 Chương III: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 31 I. Khái niệm và nhiệm vụ công tác kế toán tại Công ty cơ khí ôtô 3/2 31 II. Hình thức tiền lương áp dụng tại đơn vị 31 Chương IV: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 41 I. Kế toán tập hợp chi phí 41 II. Các loại chi phí sản xuất diễn ra tại doanh nghiệp ...

doc114 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1147 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Đặc điểm chung về Công ty cơ khí ôtô 3 - 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mục lục Trang Lời nói đầu 1 Phần I: Đặc điểm chung của Công ty cơ khí ôtô 3/2 2 I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 2 II. nhiệm vụ hiện nay của Công ty cơ khí ôtô 3/2 4 III. Bộ máy quản lí sản xuất ở Công ty cơ khí ôtô 3/2 6 IV. Cơ cấu sản xuất sản phẩm chủ yếu của Công ty cơ khí ôtô 3/2 9 Phần II: Thực trạng công tác hạch toán kế toán tại Công ty cơ khí ôtô 3/2 11 I. Kế toán TSCĐ và chi phí Khấu hao TSCĐ 11 II. Phương pháp tính khấu hao TSCĐ 16 III. Kế toán sửa chữa TSCĐ 17 Chương II: Kế toán Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 20 I. Khái niệm, đặc điểm kế toán VL, CCDC 20 II. Phương pháp tính NVL, CCDC 20 Chương III: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 31 I. Khái niệm và nhiệm vụ công tác kế toán tại Công ty cơ khí ôtô 3/2 31 II. Hình thức tiền lương áp dụng tại đơn vị 31 Chương IV: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 41 I. Kế toán tập hợp chi phí 41 II. Các loại chi phí sản xuất diễn ra tại doanh nghiệp 41 Chương V: Kế toán thành phẩm, lao vụ đã hoàn thành 54 I. Hạch toán chi tiết thành phẩm 54 II. Kế toán tổng hợp thành phẩm 56 Chương VI: Kế toán tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá dịch vụ 59 I. Phương thức bán hàng của công ty 59 II. Các chứng từ về tiêu thụ, phương thức thanh toán bán hàng 59 III. Chỉ tiêu về tổng doanh thu và doanh thu thuần 60 IV. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 62 Chương VII: Kế toán các loại vốn bằng tiền 70 I. Kế toán tiền mặt 70 II. Kế toán tiền gửi ngân hàng 75 Chương VIII: Kế toán các nghiệp vụ thanh toán 82 I. Kế toán thanh toán với người mua 82 II. Kế toán thanh toán với người bán 84 III. Hạch toán thanh toán với ngân sách 86 IV. Kế toán thanh toán tạm ứng với CBCNV 87 Chương IX: Kế toán hoạt động nghiệp vụ tài chính và bất thường 91 I. Kế toán nghiệp vụ thu nhập tài chính 91 II. Kế toán nghiệp vụ bất thường 91 Chương X: Kế toán tổng hợp và chi tiết các nguồn vốn 92 I. Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu 92 Chương XI: Công tác kế toán và quyết toán 95 Chương XII: Báo cáo tài chính 97 I. Bảng cân đối kế toán 97 II. Báo cáo kết quả kinh doanh 100 Phần III: Kết luận 103 Lời nói đầu Đất nước ta đang tiến bước vào thế kỷ 21, nền kinh tế đang có những chuyển biến lớn, cơ chế kinh tế mới đã khẳng định vai trò của hoạt động sản xuất kinh doanh thương mại, dịch vụ... Để phát huy vai trò chủ đạo của nền kinh tế quốc doanh trong nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo cơ chế thị trường có sự quản lí, điều tiết của Nhà nước đòi hỏi hệ thống sản xuất kinh doanh không những tích luỹ cho mình mà còn tìm chỗ đứng trên thị trường để tăng thu nhập cho người lao động và góp phần nào vào ngân sách Nhà nước. Trong những năm đầu chuyển dịch cơ chế sản xuất kinh doanh, đã gặp phải không ít khó khăn. Nhờ có sự đổi mới của Đảng mà ngày nay một số Công ty đã vượt qua những khó khăn, thử thách bằng sự năng động, sáng tạo, sự nỗ lực của chính mình xây dựng một bước đi đúng đắn cho bản thân để vươn lên làm chủ thị trường và đem lại những kết quả đáng khích lệ cho Nhà nước nói chung và cho Công ty nói riêng. Xuất phát từ thực tế khách quan của hoạt động sản xuất kinh doanh thì hoạt động tài chính kế toán trong doanh nghiệp là rất cần thiết bởi kế toán tài chính là phương tiện hiệu quả nhất để khái quát và kiểm tra phân tích quá trình hoạt động sản xuất của Công ty. Thông qua công tác kế toán tài chính mà khắc hoạ lên một bức tranh toàn cảnh về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty một cách toàn diện, đầy đủ và sâu sắc nhất. Sau một thời gian thực tập tại Công ty cơ khí ôtô 3 - 2, được sự giúp đỡ nhiệt tình của ban lãnh đạo cùng các cán bộ phòng kế toán của Công ty, cùng với sự hướng dẫn của thầy cô giáo khoa kinh tế trường Cao đẳng kỹ thuật công nghiệp I. Em đã hoàn thành báo cáo thực tập tổng hợp về công tác kế toán tại công ty cơ khí ôtô 3 - 2, báo các gồm 3 phần - Phần I : Đặc điểm chung về Công ty cơ khí ôtô 3 - 2 - Phần II : Thực trạng công tác hoạch toán kế toán tại Công ty - Phần III : Kết luận Với trình độ có hạn, thời gian tiếp cận thực tế ít nên bài báo cáo này không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong các thầy cô giáo chỉ bảo, đóng góp ý kiến để bản thân em rút kinh nghiệm trong thực tế Phần I: Đặc điểm chung của công ty cơ khí 3 -2 Địa chỉ: Km số 5 đường Giải Phóng - phường Phương Mai - quận Đống Đa - Hà Nội Điện thoại giao dịch: Telephone: Fax: Nhà máy ôtô 3 - 2 là một doanh nghiệp Nhà nước có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng là thành viên của liên hiệp xí nghiệp cơ khí giao thông vận tải thuộc Bộ Giao thông vận tải. I. quá trình hình thành và phát triển của công ty Công ty cơ khí ôtô 3 - 2 (nguyên trước đây là một nhà máy ôtô 3 - 2) được thành lập ngày 9/3/1964 theo quyết định số 185/CPTC ngày 9/3/1964 của Bộ Giao thông vận tải do đồng chí Phan Trọng Tuệ ký. Trải qua hơn 30 năm từ khi được thành lập đến nay, Công ty luôn lấy nhiệm vụ bảo dưỡng, sửa chữa xe và sản xuất phụ tùng làm trọng tâm. Trưởng thành là một xưởng sửa chữa nhỏ của quân đội năm 1966 được trang bị một hệ thống thiết bị sửa chữa xe đồng bộ với công suất 350 xe/ năm, Công ty đã trở thành một đơn vị sửa chữa xe con, xe du lịch nổi tiếng ở Hà Nội và các tỉnh phía Bắc. Công ty sản xuất và sửa chữa ôtô 3 - 2 còn là đơn vị có thế mạnh về sản xuất phụ tùng ôtô, xe máy. Từ năm 1990 đến nay, trong cơ chế thị trường, Công ty đã thực hiện phương châm đa dạng hoá sản phẩm, khai thác tiềm năng lao động, công nghệ, thiết bị, tìm kiếm công ăn việc làm cho người lao động, để từng bước nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống cho cán bộ công nhân viên trong Công ty. Trong những năm đầu khi chuyển sang cơ chế thị trường, Công ty đã thực hiện quá trình tập trung giải quyết đóng mới một số loại xe: YA7, 469, xe mini buýt từ 8 - 16 chỗ ngồi để đáp ứng yêu cầu của khách hàng. Ngành nghề kinh doanh chính của Công ty là sửa chữa các cấp, tân trang đóng mới các loại xe du lịch, xe công tác, xe ca và mua bán các loại xe, sản xuất kinh doanh mua bán phụ tùng ôtô, xe máy các loại Tình hình sản xuất của Công ty Tài sản là yếu tố quan trọng hàng đầu của các doanh nghiệp, nó là cơ sở để các doanh nghiệp có thể hoạt động sản xuất tồn tại và phát triển, giá trị tài sản là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá qui mô, năng lực sản xuất của doanh nghiệp. Tài sản của doanh nghiệp được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau để tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lí, ta xem xét tài sản của doanh nghiệp theo hình thức biểu hiện là giá trị và nguồn hình thành tài sản: Biểu 1: Tình hình tài sản và vốn của Công ty TS Tiền NV Tiền A. TSCĐ và đầu tư XDCB B. TSLĐ C. TSTT 14.698.086.055 9.297.614.552 4.857.332.729 A. Nguồn vốn B. NV Tín dụng C. NVTT 21.375.836.397 4.856.623.432 2.260.873.000 ồ 28.853.332.729 28.853.332.729 Nguồn: Bảng tổng kết TS năm 2001 - Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty: kết quả sản xuất kinh doanh của công ty luôn là mối quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp. Bởi vì,mọi chính sách phát triển kinh tế đều nhằm mục đích cuối cùng là lợi nhuận. Lợi nhuận càng cao thì doanh nghiệp càng có điều kiện mở rộng quy mô sản xuất, đời sống người lao động ngày càng được cải thiện và nâng cao. Trong 2 năm gần đây, với sự mạnh dạn của lãnhân dân dạo và sự hăng say lao động của tập thể cán bộ CNV mà kết quả sản xuất kinh doanh của công ty đã đạt: Chỉ tiêu 2000 2001 1. Tổng doanh thu 6.280.491.484 7.414.936.284 2. Vốn kinh doanh 3.104.360.706 3.104.360.706 3. Doanh thu tiêu thụ 3.726.633.738 4.455.095.169 4. Lợi nhuận tiêu thụ 1.326.520 181.145.000 5. Nộp ngân sách 86.415.000 130.002.151 Nguồn: báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh năm 2000 - 2001 II. Nhiệm vụ hiện nay của Công ty cơ khí ôtô 3 - 2 Công ty cơ khí ôtô 3 -2 là một doanh nghiệp có tư cách pháp nhân cơ con dấu riêng, là thành viên của liên hiệp xí nghiệp cơ khí giao thông vận tải thuộc Bộ giao thông vận tải. Hoạt động của Công ty theo điều lệ xí nghiệp công nghiệp. Những năm đầu mới thành lập nhà máy có nhiệm vụ quyền hạn cụ thể: * Nhiệm vụ cơ bản của công ty: - Xây dựng thực hiện kế hoạch không ngừng nâng cao hiệu quả và mở rọng sản xuất kinh doanh, đáp ứng ngày càng nhiều hàng hoá và dịch vụ cho xã hội, tự bù đắp chi phí, tự trang trải vốn và làm tròn nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước trên cơ sở tận dụng năng lực, sản xuất, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật. - Thực hiện phân phối theo lao động và công bằng xã hội, tổ chức đời sống và hoạt động xã hội, không ngừng nâng cao trình độ văn hoá và nghề nghiệp công nhân viên chức. - Mở rộng liên kết kinh tế với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc các thành phần kinh tế, tăng cường hợp tác kinh tế nước ngoài. Phát huy vai trò chủ đạo của kinh tế quốc doanh, góp phần tích cực vào việc tổ chức nền sản xuất xã hội và cải tạo XHCN. - Bảo vệ nhà máy, bảo vệ sản xuất, bảo vệ môi trường, giữ gìn trật tự an ninh xã hội, làm tròn nghĩa vụ quốc phòng, tuân thủ pháp luật, hạch toán và báo cáo trung thực theo chế độ Nhà nước qui định. Công ty cơ khí 3-2 đã ưa ra những nhiệm vụ cụ thể và kế hoạch sản xuất sau: - Nhiệm vụ cụ thể: + Sửa chữa các cấp, tân trang đóng mới các loại xe du lịch, xe công tác, xe ca, xe buýt và mua bán các loại xe. + Sản xuất kinh doanh mua bán phụ tùng ôtô và xe máy các loại. + Sản xuất và phục hồi một số mặt hàng phục vụ ngành và các ngành kinh tế khác. Với những nhiệm vụ cụ thể trên ban lãnh đạo Công ty đã đưa ra một chương trình sản xuất kinh doanh đầy đủ: - Chương trình cải tạo xe tải, xe ôtô thành các loại xe chuyên dùng. + Đóng thùng kín, thùng hở các loại. + Đóng thùng lắp cẩu các loại. + Lắp ráp xe tải chở người t rên cao. - Chương trình củng cố bộ phận bảo dưỡng sửa chữa ôtô. + Đầu năm 2002 Công ty đã khánh thành nhà bảo dưỡng ôtô mới, có vị trí tiếp cận mặt tiền, rất thuận lợi cho việc giao tiếp và nhận xe phục vụ khách hàng. Ngoài ra công ty sẽ đầu tư thêm cho phân xưởng các trang thiết bị bảo dưỡng khác, tuyển chọn bổ sung một số công nhân có tay nghề giỏi, để đủ sức cạnh tranh với bên ngoài. - Chương trình sản xuất kết cấu thép: Năm 2001, Công ty cần mở rộng quan hệ với khách hàng để ký được các hợp đồng sản xuất kết cấu thép, bỏ qua khâu trung gian để giảm phiền hà và phát huy hiệu quả kinh tế. - Chương trình sản xuất phụ tùng xe: Năm 2000, Công ty đã đầu tư trang thiết bị mới, đầu tư lao động kỹ thuật để tạo dựng dây chuyền sản xuất khung xe Wave, chân chống và giàn để chân các loại, nhưng số lượng đạt còn thấp so với nhu cầu thị trường. + Năm 2001, Công ty cần hoàn thiện hơn nữa hệ thống công nghệ, cải tiến kỹ thuật, để nâng cao năng suất và chất lượng, phấn đấu sản xuất và tiêu thụ 30.000 bộ phụ kiện và khung. Đi sâu vào chương trình nội địa hoá chúng ta cần nghiên cứu sản xuất các sản phẩm mới như: phanh, cần khởi động, cần sang số, giảm sóc để tăng thêm tỷ lệ nội địa hoá mặt hàng xe máy. - Công ty cơ khí 3-2 có những quyền hạn sau: + Có quyền chủ động xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, tổ chức kinh doanh, liên kết liên doanh phát triển sản xuất trên cơ sở phương hướng mục tiêu kế hoạch nhà nước, nhu cầu thị trường và thông qua đại hội công nhân viên quyết định. + Có quyền thực hiện quyền tự chủ về tài chính của Nhà máy và sử dụng các loạivốn được nhà nước giao để kinh doanh có lãi, có quyền lập và sử dụng các quỹ theo đúng qui định của nhà nước. + Có quyền chủ động tổ chức giải thể các bộ phận sản xuất chính, phụ trợ, dịch vụ, các bộ phận quản lí để thực hiện phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả nhất, có quyền tuyển dụng lao động và sử dụng lao động theo yêu cầu của sản xuất kinh doanh, có quyền bổ nhiệm cán bộ từ cấp trưởng phòng ban trở xuống, có quyền nâng cấp bậc lương cho công nhân viên chức. + Có quyền chủ động xây dựng chương trình nghiên cứu ứng dụng tiến bộkhh kỹ thuật vào sản xuất, mở rộng mọi hình thức liên kết với các cơ sở nghiên cứu các tập thể và cá nhân nhà khoa học trong và ngoài nước. III. bộ máy quản lí sản xuất ở Công ty cơ khí 3-2 Đối với một doanh nghiệp sản xuất, việc sản xuất kinh doanh có đạt năng suất cao, chất lượng tốt hay không phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố tổ chứ sản xuất, tổ chức quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm khoa học và đặc biệt là yếu tố quản lí. Để thực hiện tốt việc này phải phụ thuộc vào từng điều kiện về cơ sở vật chất và trình độ quản lí của từng doanh nghiệp. Công ty cơ khí ôtô 3-2 hiện có 233 cán bộ công nhân viên, trong đó bộ phận công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm: 164 người, bộ phận quản lí chiếm 59 người. Việc tổ chức quản lí sản xuất của Công ty được thống nhất từ trên xuống dưới: - Giám đốc Nhà máy ôtô 3 - 2 là người được Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải bổ nhiệm, có nhiệm vụ và quyền hạn được qui định trong điều lệ xí nghiệp quốc doanh. Giám đốc là người có quyền cao nhất, chịu mọi trách nhiệm với Nhà nước và tập thể cán bộ công nhân viên trong công ty, từ việc huyd dộng vốn, đảm bảo sản xuất kinh doanh có lãi, đảm bảo công ăn việc làm cho người lao động đến việc phân phối thu nhập và thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước. Giúp việc cho giám đốc là phó giám đốc và các phòng ban. - Phó giám đốc: là người cộng sự đắc lực của giám đốc chịu trách nhiệm trước nhà nước, trước giám đốc về những phần việc được phân công. - Phòng nhân chính: nhiệm vụ của phòng là tổ chức lao động, bố trí sắp xếp lao động trong công ty về số lượng, trình độ, nghiệp vụ tay nghề phù hợp với từng phòng ban, từng phân xưởng. Xây dựng và ban hành mọi quy chế trên mọi lĩnh vực sản xuất kinh doanh phù hợp với từng thời kỳ và chế độ của nhà nước. Quản lí tiền lương, tiền thưởng, quản lí lao động kỹ thuật hàng ngày, hàng quý. - Phòng kế toán: Có chức năng giúp giám đốc tổ chức, chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán, thống kê, thông tin kinh tế, hạch toán kinh tế ở nhà máy theo cơ chế quản lí mới, đồng thời làm nhiệm vụ kiểm soát viên về kinh tế tài chính. Kế toán thực hiện hạch toán sản xuất kinh doanh, thanh toán quyết toán với nhà nước. - Phòng sản xuất kinh doanh: Thammưu về xây dựng kế hoạch sản xuất hàng năm, về hướng phát triển sản xuất kinh doanh, chuyển hướng sản xuất kinh doanh, tham mưu công tác tiêu thụ sản phẩm, mua sắm vật tư, phụ tùng phục vụ sản xuất kinh doanh. Quản lí kho vật tư phụ tùng, kho bán thành phẩm, sử dụng và khai thác sử dụng kho tàng thuộc phòng được giao quản lí. - Các phân xưởng sản xuất đều chịu sự quản lí trực tiếp của các quản đốc phân xưởng, các quản đốc phân xưởng chịu sự quản lí của phòng sản xuất kinh doanh, giám đốc và phó giám đốc. Dưới đây là sơ đồ bộ máy quản lí sản xuất của Công ty sản xuất và sửa chữa ôtô 3 - 2. Sơ đồ: Bộ máy quản lí sản xuất của công ty sản xuất và sửa chữa ôtô 3-2. Giám đốc Phó Giám đốc Phòng SXKD Phòng Kế toán Phòng Nhân chính PX ôtô 1 PX ôtô 2 PX cơ khí PX cơ khí 2 PX cơ khí 3 Sơ đồ: Phòng kế toán PX ôtô 1 PX ôtô 2 PX cơ khí PX cơ khí 2 PX cơ khí 3 PX ôtô 2 Tại phòng kế toán tài chính gồm có: - Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước giám đốc về toàn bộ công tác của phòng. Trưởng phòng có nhiệm vụ tổ chức bộ áy kế toán thực hiện và kiểm tra thực hiện toàn bộ công tác kế toán trong phạm vi toàn nhà máy. Hướng dẫn chỉ đạo và kiểm tra các bộ phận trong nhà máy thực hiện đầy đủ chế độ ghi chép ban đầu chế độ hạch toán, chế độ quản lí kinh tế tài chính. - Một kế toán thanh toán bộ nội và thanh toán với khách hàng: Phụ trách công việc: Hàng tháng thanh toán lương sản phẩm cho các công nhân viên, phân xưởng, hạch toán BHXH cho công nhân viên chức và theo dõi các khoản khấu trừ qua lương. Viết phiếu thu, chi hàng ngày. Theo dõi chi tiết các khảon tiền gửi, tiền vay ngân hàng. Hàng ngày viết séc, uỷ nhiệm chi thanh toán với khách hàng, với ngân sách, với khách hàng mua bán hàng. - Một kế toán theo dõi vật liệu, CCDC, TSCĐ, tiêu thụ: Phụ trách công việc: Ghi chép, phản ánh tình hình nhập, xuất vật liệu, CCDC, xác định số lượng và giá trị vật liệu, tiêu hao thực tế của CCDC, phân bổ vật liệu cho các đối tượng sử dụng. Ghi chép theo dõi, phản ánh tổng hợp về số lượng và giá trị TSCĐ hiện có, tình hình tăng giảm TSCĐ, tính và phân bổ khấu hao hàng tháng theo chế độ qui định. Lên hoá đơn thanh toán với khách hàng Ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu nhập, xuất thành phẩm, hàng hoá gửi đi bán, tổng hợp hoá đơn tiêu thụ sản phẩm, xác định lỗ, lãi về tiêu thụ sản phẩm. - Một thủ quĩ: Phụ trách công việc: Lĩnh tiền mặt tại ngân hàng về nhập quĩ, thu tiền mặt bán hàngvà thu các khoản thanh toán khác, chi tiền mặt, theo dõi thu, chi quĩ tiền mặt hàng ngày. Phòng kế toán tài chính được đặt dưới sự chỉ đạo của giám đốc công ty. Bộ máy kế toán của công ty có trách nhiệm tổ chức việc thực hiện kiểm tra toàn bộ công tác kế toán trong phạm vị công ty, tổ chức các thông tin kinh tế, phân tích hoạt động kinh tế, hướng dẫn chỉ đạo kiểm tra các bộ phận trong công ty. Thực hiện đầy đủ việc ghi chép và chế độ hạch toán, chế độ quản lí kinh tế tài chính. IV. Cơ cấu sản xuất sản phẩm chủ yếu của doanh nghiệp - Căn cứ vào đặc điểm kinh tế kỹ thuật, kế hoạch sản xuất phương án sản phẩm dùng phương hướng phát triển sản xuất kinh doanh, nhà máy ôtô 3 - 2tổ chức sản xuất thành năm phân xưởng: - Phân xưởng ôtô 1: chuyên đóng mới và sản xuất các phụ tùng ôtô - Phân xưởng ôtô 2: chuyên bảo dưỡng và sữa chữa - Phân xưởng cơ khí 1: chuyên gia công cơ khí - Phân xưởng cơ khí 2: chuyên sản xuất hàn khung xe máy - Phân xưởng cơ khí 3: chuyên dập, ráp khung xe Dưới đây là sơ đồ về cơ cấu sản xuất của doanh nghiệp Quản đốc Phó giám đốc Tổ sản xuất Thống kê Thủ kho PX ôtô 1 PX ôtô 2 PX cơ khí 1 PX cơ khí 2 PX cơ khí 3 Quy trình công nghệ gia công khung TM 3/2 - 01W Kiểm tra mác thép Sản xuất chi tiết rời Kiểm tra chi tiết Lắp cụm B Kiểm tra Lắp cụm D (tổng thành) Sửa nguội tẩy via Kiểm tra Sơn Kiểm tra sơn - ren lai Làm sạch, bao gói xuất xưởng Lắp cụm C Lắp cụm A Kiểm tra Kiểm tra Phần II: Thực trạng công tác hạch toán kế toán tại công ty cơ khí ôtô 3 - 2 Chương I: Kế toán tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định I. Kế toán TSCĐ và chi phí khấu hao TSCĐ 1. TSCĐ là những tư liệu lao động có giá trị lớn (³ 5triệu) thời gian sử dụng dài (³1 năm). Đặc biệt của TSCĐ là khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, TSCĐ bị hao mòn dần và giá trị của nó được chuyển dịch từng phần vào chi phí kinh doanh. Khác với đối tượng lao động, tài sản cố định tham gia nhiều chu kỳ kinh doanh và giữa nguyên hình thái vật chất ban đầu cho đến lúc hư hỏng. 2. Phân loại TSCĐ TSCĐ được chia làm hai loại tài sản cố định hữu hạn và tài sản cố định vô hạn chuẩn giá trị và thời gian sử dụng theo chế độ quy định. - Tài sản cố định hữu hạn là những tài sản cố định không có hình thái vật chất, không sờ, không thấy được, không nhìn thấy được như quyền sử dụng đất, chi phí thành lập doanh nghiệp, bằng phát minh sáng chế.... 3. Đánh giá TSCĐ Để có thể đánh giá hạch toán TSCĐ, tính khấu hao và tính hiệu quả sử dụng TSCĐ thì cần phải tiến hành đánh giá lại TSCĐ. Hiện nay công ty ôtô 3-2 đã tiến hành đánh giá lại TSCĐ theo nguyên giá và giá trị còn lại: Giá trị còn lại Giá trị còn lại TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ - Giá trị hao mòn TSCĐ - Kế toán giảm TSCĐ TSCĐ giảm được biểu hiện dưới nhiều nguyên nhân khác nhau chủ yếu là do nhượng bán, thanh lý nhưng vì do TSCĐ của công ty thời kỳ trước còn cũ, lạc hậu. Đơn vị Công ty cơ khí ôtô 3 - 2 Biên bản giao nhận TSCĐ Ngày Tháng 05 năm 2001 Số: 06 Nợ TK 211 Có TK 111 Căn cứ vào quyết định số 03 ngày....... tháng...... năm....... của giám đốc về việc bàn giao TSCĐ. Biên bản giao nhận có: Ông (bà) Nguyễn Thị Phương Đại diện bên nhận Ông (Bà) Nguyễn Văn Cường Đại diện bên giao Địa điểm giao nhận: Tại công ty cơ khí ôtô 3 - 2: số 18 phường Phương Mai - quận Đống Đa - Hà Nội. Xác nhận giao nhận như sau: TT Tên, ký hiệu qui cách cấp bảng TSCĐ Số hiệu TSCĐ Nước sản xuất Năm đưa vào sản xuất Công xuất thiế kế Tính ngzyên giá TSCĐ tỷ lệ hao mòn Tài liệu KI Giá mua Giá vận chuyển Nguyên giá 01 Máy biến tần véctơ 0,75kw 1/2001 7.800.000 88.000 7.888.000 10% ... ... ... ... ... ... ... ... ... Cộng 7.800.000 88.000 7.888.000 Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người nhận (Ký, họ tên) Người giao (Ký, họ tên) Đơn vị Công ty cơ khí ôtô 3 - 2 Mẫu số: 05-VT Ban hành theo QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Bộ Tài chính Biên bản kiểm nghiệm Ngày .... tháng.... năm.... Số............ Căn cứ quyết định số 02 ngày.... tháng.... năm..... Của Ban giám đốc Công ty.......... Bản kiểm nghiệm gồm có: Ông (bà): Nguyễn Thị Hoà - Trưởng ban Ông (bà) Trần Thị Xuân - Uỷ viên Ông (bà) Trương Quốc Trung - Uỷ viên Đã kiểm nghiệm các loại: TT Tên, nhãn hiệu quy cách vật tư (sp,hh) Mã số Phương thức kiểm nghiệm ĐVT Số lượng theo chứng từ Kết quả kiểm nghiệm Ghi chú Số lượng đúng quy cách phẩm chất Số lượng không đúng quy cách phẩm chất A B C D E 1 2 3 4 1 Máy biến tần véc tơ 0,75KW chiếc 01 01 0 ý kiến của ban kiểm nghiệm: Hàng tốt đúng quy cách phẩm chất mới 100% đạt tiêu chuẩn. Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đơn vị: Công ty cơ khí ôtô 3-2 Phiếu chi Ngày.... tháng... năm.... TK Nợ: Có: Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Phương Địa chỉ: Công ty cơ khí ôtô 3-2 Lý do chi: Máy biến tần véc tơ 0,75KW. Số tiền (bằng số): 7.888.000đ Viết bằng chữ: Bảy triệu tám trăm tám mươi tám ngàn đồng chẵn. Kèm theo..... 03.... chứng từ gốc. Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Bảy triệu tám trăm tám mươi tám ngàn đồng chẵn Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận tiền (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Thẻ kho Số : 06 Ngày... tháng.... năm.... Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số 06 ngày... tháng... năm.... Tên, mã ký hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ: bộ biến tần véc tơ 0,75kw Số hiệu TSCĐ.............. Nước sản xuất: ............ Bộ phận quản lí sử dụng................ Công suất (diện tích) thiết kế............ Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày.... tháng.... năm.... Lý do đình chỉ............. TT Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn TSCĐ Ngày, tháng Diễn giải Nguyên giá Năm tính KH Giá trị hao mòn Cộng dồn 1 Bộ biến tần véctơ 0,75KW 7.888.000 4/2001 Sau khi vào thẻ TSCĐ kế toán tiến hành định khoản Nợ TK 211: 7.888.000 Có TK 331: 7.888.000 Do công ty định kỳ dùng quỹ đầu tư phát triển để mua TSCĐ nên kế toán tiến hành kết chuyển nguồn hình thành TSCĐ. Nợ TK 414: 7.888.000 Có TK 411: 7.888.000 Sau khi tiến hành ghi thẻ TSCĐ và định khoản kế toán tiến hành vào sổ chi tiết TSCĐ: sổ chi tiết TSCĐ Tên TSCĐ Ghi tăng TSCĐ Khấu hao TSCĐ Ghi giảm TSCĐ Nước sản xuất Năm sử dụng Số hiệu Ng.giá Khấu hao KH tháng trước Chứng từ Lý do % Mức SH NT Bộ tiến tần véctơ 0,75KW 4/2001 7.888.000 Từ các chứng từ trên ta lập sổ của TK 211: Đơn vị: Công ty cơ khí ôtô 3-2 Sổ cái TK 211 211: TSCĐ HH Số dư đầu kỳ Nợ Có 30.638.468.543 Ghi Có các TK, đối ứng Nợ với TK 211 Tháng... Tháng... ... Tháng 5 Tháng.... TK 331 7.888.000 Cộng PS Nợ 49.278.000 Cộng PS Có Số dư cuối tháng Nợ 30.687.746.543 Có II. Phương pháp tính khấu hao TSCĐ Hao mòn TSCĐ là trong quá trình sử dụng TSCĐ là do sự tác động của các hoạt động sản xuất của sự hao mòn tự nhiên của các tiến bộ khoa học kỹ thuật cho nên TSCĐ bị giảm dần về giá trị và giá trị sử dụng. Do đó người ta phải tiến hành triết khấu hao TSCĐ bằng cách chuyển dần giá trị hao mòn giá trị của sản phẩm làm ra. - Hiện nay, công ty áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng theo quyết định số 166/1999-QĐ-BTC. Trong quá trình sử dụng TSCĐ bị hao mòn dần phần giá trị hao mòn này được chuyển dần vào giá trị sản phẩm làm ra dưới hình thức khấu hao. Như vậy, hao mòn là một hiện tượng khách quan làm giảm giá trị và giá trị sử dụng của TSCĐ còn khấu hao là một biện pháp chủ yếu quan trọng trong quản lí nhằm thu hồi lại giá trị hao mòn của TSCĐ. - Cách tính khấu hao hiện nay Công ty đang áp dụng: Mức khấu hao bình quân = Nguyên giá TSCĐ x Tỷ lệ KH bình quân năm Mức khấu hao bình quân tháng = Mức khấu hao bình quân năm 12 tháng - Khấu hao TSCĐ phải được tính hàng tháng để phân bổ vào chi phí của các đối tượng sử dụng. Mức khấu hao hàng tháng được xác định theo công thức: Mức KH của tháng này = Mức KH của tháng trước + Mức KH tăng thêm trong tháng này - Mức KH giảm bớt trong tháng này - Mức khấu hao tăng giảm được xác định theo nguyên tắc tròn tháng TSCĐ tăng trong tháng này thì tháng sau mới bắt đầu tính khấu hao, còn TSCĐ giảm trong tháng này thì tháng sau bắt đầu thôi tính khấu hao. - Mức KH tăng tháng này = Ng. giá TSCĐ tăng tháng trước x Tỷ lệ KH 12 Mức KH giảm tháng này = Ng. giá TSCĐ giảm tháng trước x Tỷ lệ KH 12 Để hiểu rõ thêm về cách tính khấu hao TSCĐ ta xem trường hợp cụ thể sau mà công ty áp dụng: Ví dụ: Khu nhà sản xuất phân xưởng cơ khí ô tô 1: có nguyên giá đầu kỳ là 298.255.900, giá trị hao mòn luỹ kế: 243.829.105. Giá trị còn lại của tài sản này là: 54.426.795 = [298.255.900 - 243.829.105] Được biết số tháng khấu hao của tài sản này là 72 tháng. Vậy giá trị hao mòn của TSCĐ lúc cuối kỳ : 243.829.105 + 4.142.443 = 247.971.548 => Giá trị còn lại của tài sản lúc cuối kỳ là: 298.255.900 - 247.971.548 = 50.284.352 Dựa trên cách tính KH trên ta có bảng tính khấu hao TSCĐ của công ty như sau (trang sau). III. Kế toán sửa chữa TSCĐ. - Để duy trì năng lực hoạt động cho TSCĐ suốt quá trình sử dụng nên công ty cần phải sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ để quản lí chặt chẽ tình hình sửa chữa TSCĐ cần phải có sự toán chi phí sửa chữa, cần theo dõi chặt chẽ và kiểm tra thường xuyên tình hình chi phí phát sinh trong quá trình sửa chữa. - Sửa chữa TSCĐ của công ty là loại sửa chữa có đặc điểm mức độ hư hỏng nặng, ngưng hoạt động đồng thời chi phí sửa chữa lớn. - Để theo dõi chi phí sửa chữa lớn TSCĐ kế toán công ty sử dụng TK 241 (chi phí XDCB dở dang). - Chứng từ kế toán phản ánh ở công việc sửa chữa là: biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành. Công ty cơ khí ôtô 3-2 Bảng tính khấu hao TSCĐ TT Mã Tên TSCĐ Ngày tính KH Ng. giá HM lũy kế Giá trị CL Số KH tháng Giá trị KH trong kỳ Ng. giá HM Luỹ kế Giá trị CL Nhà giới thiệu sản phẩm 1/7/1997 298.255.900 24.382.105 72 4.412.443 298.255.900 50.971.548 50.284.352 Đường nội bộ 1/1/1998 268.824.000 214.312.473 54.426.795 72 3.733.667 268.824.000 218.046.140 50.777.860 Nhà bảo dưỡng số 1 1/1/1999 145.000.000 96.263.899 54.511.527 72 2.013.889 145.000.000 98.277.788 46.722.212 Nhà làm việc 2 tầng 1/1/1999 1.131.248.000 751.022.974 48.736.101 72 15.711.778 1.131.248.000 766.734.752 364.513.248 Nhà để xe 1/10/1999 53.421.000 27.447.827 380.225.026 72 741.833 53.421.000 28.189.660 25.222.340 Nhà kho 1/10/1999 64.299.600 33.042.850 25.964.173 72 893.050 64.299.600 33.935.900 30.363.700 Nhà đúc 1/7/2000 115.257.555 41.940.935 73.316.620 72 1.600.799 115.257.555 43.541.734 71.715.821 hệ thống PCCC Px 1/7/2000 60.199.100 25.082.950 35.116.150 60 1.003.318 60.199.100 26.086.268 34.112.832 Nhà bảo dưỡng số 2 1/7/2000 156.843.000 57.073.925 99.769.575 72 2.178.375 156.843.000 59.251.800 97.591.200 Cầu nâng 2 trụ 1/7/2000 92.276.880 33.578.525 58.698.355 72 1.281.623 92.276.880 34.860.148 57.416.732 Nâng chuyển cầu sau 1/10/2000 38.892.284 12.207.864 26.684.420 72 540.171 38.892.284 12.748.035 26.144.732 Nhà kho xăng 30/12/2000 52.644.773 13.892.363 38.752.410 72 731.177 52.644.773 14.023.540 38.021.233 Nhà dịch vụ bảo vệ 22/2/2001 35.745.865 8.439.990 27.305.875 72 496.470 35.745.865 8.936.460 26.809.405 Xe Lada 26L - 9196 31/7/2001 129.782.858 43.260.948 86.521.910 36 3.605.079 129.782.858 46.866.027 82.916.831 Xe Lada 26H - 0219 28/9/2001 36195.146 5.027.100 31.168.046 72 502.710 36195.146 5.529.810 30.665.336 Cầu nâng 4 trụ 31/12/2001 76.645.715 14.903.336 61.742.379 36 2.129.048 76.645.715 17.032.384 59.613.331 Nhà kiểm định 23/5/2002 2.442.259.931 16.281.732 2.425.978.199 300 8.140.866 2.442.259.931 24.422.598 2.417.837.333 Máy đột 10 tấn 2/7/2002 1.842.696.283 1.842.696.283 60 30.711.605 1.842.696.283 30.711.605 1.811.984.678 Máy hàn có khí CO2 bảo vệ 1/7/1998 36.000.000 30.502.400 5.497.600 72 500.000 36.000.000 31.002.400 4.997.600 Máy nén khí 1/7/1997 15.000.000 12.959.327 2.040.673 72 208.333 15.000.000 13.167.660 1.832.340 Máy tính + máy in 1/7/1997 15.000.000 12.959.327 2.040.673 72 208.333 15.000.000 13.167.600 1.832.340 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 5/2001 Chỉ tiêu Nơi sử dụng toàn doanh nghiệp TK 627: Chi phí sản xuất chung TK 641 CPBH TK 642 CPQL NG Kh.hao Px ôtô 1 Px ôtô 2 Px cơ khí 1 I. Số KH tháng trước 160.190.227 13.618.774 101.890.727 21.974.439 6.290.840 16.415.447 II. Số KH giảm tháng này III. Số KH tăng tháng này IV. Số KH phải trích trong tháng này 160.190.227 13.618.774 101.890.727 21.974.439 6.290.840 16.415.447 - Nhà cửa 31.982.893 374.424 8.922.531 14.848.110 1.076.391 6.761.437 - MMTB 114.329.644 13.244.350 92.968.196 7.126.329 990.769 - PTVTTD 11.184.696 5.214.449 5.970.247 - CCDCQL 2.692.994 2.692.949 Từ số liệu trên bảng phân bổ kế toán tiến hành định khoản: Nợ TK 627 : 137.483.940 Nợ TK 641 : 6.290.840 Nợ TK 642 : 16.415.447 Có TK 214 : 160.190.227 - Nợ TK 009 : 160.190.227 Cuối kỳ tiến hành vào sổ cái TK 214 Đơn vị: Công ty cơ khí ôtô 3-2 Sổ cái TK 214 Số dư đầu kỳ Nợ Có 17.962.685.104 Ghi Có các TK, đối ứng Nợ với TK 214 Tháng... Tháng... Tháng ... Tháng.... Cộng PS Nợ 160.190.227 Cộng PS Có Số dư cuối tháng Nợ 18.122.875.331 Có Chương II: Kế toán Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ I. Khái niệm, đặc điểm kế toán VL, CCDC. - NVL là đối tượng lao động, một trong 3 yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể sản phẩm. NVL khi tham gia vào sản xuất hình thái vật chất bị biến đổi và giá trị của nó được chuyển biến hết một lần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. - CCDC là những tư liệu lao động không đủ tiêu chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng qui định để sắp xếp TSCĐ. II. Phương pháp tính giá NVL - CCDC Tính giá vật liệu, CCDC là việc xác định giá trị của chúng theo những nguyên tắc nhất định. a. Đối với NVL, CCDC nhập kho Công ty cơ khí ôtô 3-2 nhập kho chủ yếu là do mua vào. Do vậy giá thực tế là giá mua vào cộng thuế (nếu có) và các chi phí thu mua... trừ các khoản giảm giá được hưởng. b. Đối với NVL, CCDC xuất kho. Công ty sử dụng phương pháp đơn giá bình quân Đơn giá bình quân = Giá T.tế đầu kỳ + Giá T.tế nhập trong kỳ Số lượng tồn đầu kỳ + Số lượng nhập trong kỳ - Chứng từ sử dụng: + Hoá đơn bán hàng (hoá đơn kiêm phiếu xuất kho) + Biên bản kiểm nghiệm vật tư + Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho. + Thẻ kho... - Để đánh giá VL, CCDC ta có: Giá thực tế của CCDC = Giá T.tế trên hoá đơn + Chi phí vận chuyển, bốc dỡ - Giá mua NVL giữa các lần nhập trong tháng từ đó có biện pháp giải quyết thích hợp. Hoá đơn GTGT (Liên 2: Giao cho khách hàng) Ngày 20 tháng 5 năm 2001 Mẫu số 01 GTKT - 34 CA Đơn vị bán hàng: Công ty ôtô Hoà Bình Địa chỉ: 49 Thanh Xuân - Hà Nội Số TK:.................... Điện thoại: Mã số: Họ tên người mua: Nguyễn Văn Phương Đơn vị: Công ty Cơ khí ô tô 3 - 2 Địa chỉ: Số 18 đường Giải Phóng - Hà Nội Số TK:............... Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số: STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá (đ) Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 Khuôn bình xăng Cái 12.600 139.515 1.757.889.000 Cộng tiền hàng 1.757.889.000 Thuế suất GTGT : 10%, tiền thuế GTGT: 175.788.900 Tổng cộng tiền thanh toán 1.933.677.900 Số tiền viết bằng chữ:Một tỷ chín trăm ba ba triệu sáu trăm bảy bảy ngàn chín trăm đồng Người mua hàng ( Ký, họ tên) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tên) Căn cứ vào hoá đơn GTGT của bên bán phòng KCS tiến hành lập biên bản kiểm nghiệm Biên bản kiểm nghiệm Ngày 20 tháng 5 năm 2001 Số : 074 - Căn cứ vào hoá đơn số 025882 ngày 28 tháng 4 năm 2001 của Công ty ôtô Hoà Bình. Ban kiểm nghiệm gồm: Ông (Bà): Nguyễn Văn Điệp Chức vụ: Trưởng ban. Ông (bà): Nguyễn Quang Minh Chức vụ: Uỷ viên Ông (bà): Nguyễn Duy Khánh Chức vụ: Uỷ viên Đã kiểm nhận: TT Tên, nhãn hiệu quy cách vật tư, sản phẩm, hàng hoá Phương thức kiểm nghiệm ĐVT Số lượng theo HĐ Kết quả kiểm nghiệm Ghi chú Số lượng đúng quy cách sản phẩm Số lượng sai quy cách sản phẩm 1 Khuôn bình xăng bộ 12.600 12.600 ý kiến của ban kiểm nghiệm: Qua kiểm nghiệm số NVL trên đạt yêu cầu. Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào biên bản kiểm nghiệm thủ kho tiến hành nhập kho NVL: Phiếu nhập kho Ngày 20 tháng 5 năm 2001 Số : 13 - Họ tên người giao hàng: Nguyễn Thị Phương. - Theo số..... ngày... tháng... năm... - Nhập tại kho: ................ Danh điểm vật tư Tên, nhãn hiệu, phẩm chất vật tư Số lượng Đơn giá (đ) Thành tiền ĐVT Theo HĐ Thực nhập 1521 Khuôn bình xăng Bộ 12.600 12.600 139.515 1.757.889.000 10% VAT 175.788.900 Cộng 1.933.677.900 Viết bằng chữ:Một tỷ chín trăm ba ba triệu sáu trăm bảy bảy ngàn chín trăm đồng Thủ kho Người giao Phụ trách kinh doanh (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào hoá đơn, biên bản kiểm nghiệm và phiếu nhập kho kế toán ghi: Nợ TK 1521 : 1.933.677.900 Có TK 131 : 1.933.677.900 2. Hạch toán xuất kho NVL Khi xuất kho NVL cho sản xuất kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho để ghi vào các tài khoản thích hợp. Phiếu xuất kho chỉ ghi theo số lượng đến cuối tháng khi tính được giá bình quân (giá xuất kho) kế toán mới tiến hành ghi đơn giá vào phiếu xuất kho theo từng loại và từng trị giá NVL xuất kho. Căn cứ vào tài liệu của công ty ta có: Phiếu Xuất kho Ngày 28 tháng 4 năm 2001 Số : 01 - Họ tên người nhận: Phân xưởng ôtô 1 - Lý do xuất: Dùng cho sản xuất - Xuất tại kho: Nguyên vật liệu TT Tên, nhãn hiệu, phẩm chất vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá (đ) Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Khuôn bình xăng (hộp bình xăng Lada) Cái 35.475 35.475 Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Cuối tháng tính giá xuất kho hộp bình xăng Lada Đơn giá xuất kho = 17.780 x 1.566.634 + 25.200 x 1.534.665 17.780 + 25.200 Trị giá xuất kho = 35.475 x 154.789 = 5.491.139.775 * Kế toán tiến hành định khoản: Nợ TK 621 : 5.491.139.775 Có TK 1521: 5.491.139.775 Từ các chứng từ nhập xuất NVL cuối tháng kế toán sử dụng bảng kê số 3 và bảng phân bổ số 2 để phản ánh giá thực tế NVL mua, NVL xuất kho cho các đối tượng sử dụng và từ bảng kê và bảng phân bổ làm căn cứ vào sổ cái. 3. Hạch toán công cụ dụng cụ: Ngày 10 tháng 4 năm 2001 công ty dùng tiền tạm ứng để mua CCDC của công ty ôtô Hoà Bình theo hoá đơn số 0278 ngày 10/4 - Trị giá CCDC ghi trên hoá đơn (có thuế 10%) là 1.860.000 - Trị giá CCDC thực kiểm nghiệm : 1.860.000 Sau khi kiểm nghiệm, lập phiếu nhập kho căn cứ vào đó kế toán ghi: Nợ TK 153 : 1.860.000 Có TK 141 : 1.860.000 Khi xuất kho CCDC vào sử dụng ở các bộ phận, kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho ghi Nợ vào các TK. Ngày 15/4/2001, xuất CCDC (một số thiết bị nhỉo để láp ráp ôtô) choi phân xưởng: 1.894.600 cho bộ phận bán hàng 1.000.500. Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán định khoản: Nợ TK 627 : 1.895.600 Nợ TK 641 : 1.000.500 Có TK 153 : 2.895.100 ở kho, thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép tình hình nhập xuất, tồn hàng ngày của từng thứ vật liệu về một số lượng. Mỗi thứ vật liệu được theo dõi một thẻ kho, được thủ kho sắp xếp theo loại, nhóm, thứ vật liệu để tiện cho việc sử dụng trong ghi, chép đối chiếu và quản lí. Thẻ kho Kho:...................... Tên hàng: Khuôn bình xăng Đơn vị tính: cái Chứng từ Diễn giải Nhập Xuất Tồn SH Ng, t, năm Số dư ĐK 17.780 10 20/4 Nguyễn Thị Phương 12.600 30.380 13 28/4 Nguyễn Thị Phương 12.600 42.980 01 28/4 Phân xưởng ôtô 1 35.475 7.505 02 29/4 Phân xưởng cơ khí 2 855 6.650 ở phòng kế toán: Sau khi nhận được chứng từ thủ kho, kế toán kiểm tra lại tính hợp pháp, hợp lý của chứng từ, hoàn chỉnh chứng từ. Sau đó tiến hành ghi vào thẻ hoặc sổ chi tiết vật liệu, tính ra số tồn kho cuối ngày để ghi vào sổ chi tiết. Sổ chi tiết Têm vật tư: Khuôn bình xăng Đơn vị tính: Cái Kho : nguyên vật liệu SH Ng, th Diễn giải Nhập Xuất Tồn Số lượng Đ.giá T.tiền Số lượng Đ.giá T.tiền Số lượng Đ.giá T.tiền Số dư ĐK 17.780 156.663 10 20/4 Nguyễn Thị Phương 12.600 1.534.665 1.933.677.900 30.380 13 28/4 Nguyễn Thị Phương 12.600 1.534.665 1.933.677.900 42.890 01 28/4 Phân xưởng ôtô 1 35.475 154.789 5.491.139.775 7.505 02 29/4 Px cơ khí 2 855 154.789 132.344.595 6.650 154.789 1.013.867.950 Cộng Cuối tháng từ các chứng từ xuất kho kế toán tiến hành lập các bảng tổng hợp nhập, xuất, theo từng loại, từng thứ vật liệu, tiến hành kiểm tra đối chiếu với thẻ kho đồng thời lập bảng kê phân bổ NVL, CCDC và bảng kê số 3. Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ Tháng 5/2001 STT Có TK Nợ TK TK 1521 TK 1522 TK 1523 TK 1524 TK 1528 TK 153 621 6.104.540.119 2.431.864.552 627 2.715.050 3.362.211 11.473.902 1.984.600 641 429.000 7.390.752 994.950 1.000.500 642 25.400 54.108 111 6.162.500 19.500 338.8 154.2 Cộng 6.104.540.119 2.431.864.552 10.870.071 12.468.852 6.162.500 2.914.600 Bảng kê số 3 (Tháng 5/2001) Tính giá thành thực tế NVL- CCDC TT Chỉ tiêu TK 1521 TK 1522 TK 1523 TK 1524 TK 1525 TK 153 Số dư đầu tháng 5.669.159.479 4.891.164.861 54.259.549 1.218.907.157 267.424.979 Số phát sinh trong tháng Từ NKCT 2 (111) 10.560.000 NKCT 2 (112) NKCT 5 (331) 1.204.826.103 2.466.154.343 NKCT 10 (141) 1.940.500 125.000 19.115.200 1.860.000 NKCT 7 (154) 2.107.386 35.587.772 6.162.500 (338.8) (131) 4.890.497.850 (3361.2) 39.601.680 (1524.8) 643.977.757 Cộng SDĐK và PS rrong tháng 12.450.170.255 7.405.398.476 54.384.549 1.238.022.357 6.162.500 209.284.979 Hệ số chênh lệch Xuất dùng trong tháng 6.715.793.288 2.435.333.972 10.807.071 12.468.852 6.162.500 2.914.600 Tồn kho cuối tháng 5.734.376.967 4.970.064.504 43.577.478 1.225.553.505 266.370.379 Báo cáo tổng hợp N - X - T kho NVL - CCDC TT Tên vật liệu Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ 1 1521 5.669.159.479 6.781.010.776 6.715.793.288 5.734.367.967 2 1522 4.891.164.861 2.514.233.615 2.435.333.972 4.970.064.504 3 1523 54.259.549 125.000 10.807.071 43.577.478 4 1524 1.218.907.157 6.126.500 6.126.500 5 1528 6 153 267.424.979 1.860.000 2.914.600 266.370.397 Cộng 12.100.916.025 9.322.507.091 9.183.480.283 12.239.942.833 Đơn vị: Công ty cơ khí ôtô 3-2 Sổ cái TK 152 Số dư đầu kỳ Nợ Có 11.871.594.755 Ghi Có các TK, đối ứng Nợ với TK 152 Tháng... Tháng... Tháng 4 Tháng.... 131 3.670.971.446 . . . . . . . . . . . . . . . Cộng PS Nợ 9.323.548.091 Cộng PS Có 9.183.466.683 Số dư cuối tháng Nợ 11.981.676.163 Có Đơn vị: Công ty cơ khí ôtô 3-2 Sổ cái TK 153 Số dư đầu kỳ Nợ Có 267.424.979 Ghi Có các TK, đối ứng Nợ với TK 153 Tháng... Tháng... Tháng 4 Tháng.... 141 1.860.000 . . . . . . . . . . . . . . . Cộng PS Nợ 1.860.000 Cộng PS Có 2.914.600 Số dư cuối tháng Nợ 266.370.379 Có Chương III: kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương I. Khái niệm và nhiệm vụ công tác kế toán tại Công ty cơ khí ôtô 3-2 1. Tiền lương (hay tiền công) là phần thù lao lao động để tái sản xuất sức lao động, bù đắp hao phí lao động của CNV đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh. 2. Thực tế công tác kế toán tại Công ty cơ khí ôtô 3-2 * Số lượng CNV - phân loại CNV. - Công ty cơ khí ôtô 3-2 đã đảm bảo đầy đủ những yêu cầu của một công ty hoạt động sản xuất kinh doanh như: sổ sách kế toán rõ ràng, mạch lạc nên số lượng CNV của công ty, phòng kế toán đã phân loại như sau: STT Danh mục Tổng số CN trực tiếp CN gián tiếp Tổng nhân lực 223 164 59 Giám đốc + đoàn thể 6 6 Phòng Nhân chính 10 10 Ban bảo vệ 13 13 Phòng kế toán 5 5 Phòng kinh doanh 10 10 Phòng kỹ thuật 8 8 Trung tâm DVTH 7 7 Px ôtô 1 18 18 Phân xưởng ôtô 2 40 40 Phân xưởng cơ khí 106 106 II. hình thức tiền lương áp dụng tại đơn vị Công ty cơ khí ôtô 3-2 áp dụng các hình thức trả lương sau: - Hình thức trả lương theo thời gian. - Hình thức trả lương theo sản phẩm 1. Hình thức trả lương theo thời gian Cách tính lương theo thời gian Được hưởng lương thời gian căn cứ vào mức lương cấp bậc chức vụ được xếp theo nghị định 26/CP ngày 23/5/1993 của Chính phủ. Căn cứ vào số ngày làm việc thực tế theo bảng chấm công tại các đơn vị. Mức lương tháng hiện hưởng = Lương tối thiểu hiện hưởng + Hệ số lương và phụ cấp theo NĐ 26CP + Số ngày làm việc thực tế + TL làm thêm giờ (nếu có) Ngày công chế độ trong tháng Ghi chú: Mức lương tối thiểu hiện đang áp dụng là 210.000đ và tuỳ theo điều kiện sản xuất kinh doanh giám đốc có thể quyết định bổ sung lương hàng tháng theo tỷ lệ tăng bình quân ở khối sản xuất. Ví dụ minh hoạ: Nhân viên phòng kinh doanh Trần Duy Tứ có hệ số cấp bậc là 2,92 và ngày công thực tế là 11 ngày. Như vậy: đ đ Nhân viên Trần Tứ có mức lương phụ cấp là: 281.050 + 435.400 = 716.450đ Kèm theo các khoản khác được hưởng. Vậy tổng thu nhập của nhân viên Tứ là : 716.450 + 204.800 = 921.250đ 2. Cách tính lương theo sản phẩm Hình thức trả lương theo sản phẩm là hình thức tiền lương tính theo số lượng, chất lượng sản phẩm, công việc đã hoàn thành đảm bảo yêu cầu chất lượng và đơn giá tiền lương tính cho một đơn vị sản phẩm, công việc đó. Tiền lương sản phẩm = Khối lượng công việc lao động x Đơn giá tiền lương 1 công việc * Ví dụ minh hoạ: Cách chia lương của tổ Tiến gò Tổng tiền lương tháng 5 của tổ Tiến gò là 6.024.000đ Tổ tiến gò gồm: Tổ tiến gò Nhóm của CN Mai Sơn và CN Văn Lộc Tách lương CN Mai Sơn + CN Văn Lộc : 1.050.000đ Còn lại lương của tổ Tiến gò : 4.974.000đ TT Họ và tên Ngày làm việc thực tế Hệ số lương 1 Lưu Toàn Tiến 27,5 1,4 2 Nguyễn Ngọc Toàn 20 1,25 3 Bùi Như Đoan 25,5 0,86 4 La Chí Văn 20,5 0,7 5 Lê Văn Bội 21 0,95 6 Phùng Văn Hiến 21 0,86 7 Vương Duy Trọng 23,5 0,86 Cộng 159 Đơn giá của một công: 4.974.000đ : 159 công = 31.283đ - Tiền công của công nhân: Tiến : 31.283 x 1,4 = 44.000đ Toản : 31.283 x 1,25 = 39.000đ Đoan : 31.283 x 0,86 = 27.000đ Văn : 31.283 x 0,7 = 22.000đ Bồi : 31.283 x 0,95 = 30.000đ Hiến : 31.283 x 0,86 = 27.000đ Trọng : 31.283 x 0,86 = 27.000đ - Tiền lương thực tế của công nhân: Tiến : 40.000 x 27,5 = 1.210.000đ Toản : 39.000 x 20 = 780.000đ Đoan : 27.000 x 25,5 = 688.000đ Văn : 22.000 x 20,5 = 415.000đ Bồi : 30.000 x 21 = 630.000đ Hiến : 27.000 x 21 = 5670000đ ã Trọng : 27.000 x 23,5 = 648.000đ Bảng thanh toán lương Tháng 5/2001 Phòng Kinh doanh STT Họ và tên Lương chính Lương phụ Khác Tổng cộng BHYT 1% BHXH 5% Cộng Lương kỳ I Lương kỳ II Phạm Xuân Toàn 1.461.500 572.600 2.034.100 20.341 101.705 122.046 1.000.000 912.054 Hoàng Xuân Mai 1.061.500 573.900 1.635.400 16.345 81.770 98.124 1.000.000 537.276 Trương Thị Lan 1.068.550 1.068.550 10.685,5 53.427,5 64.113 700.000 304.437 Trần Duy Tứ 281.050 435.400 204.800 716.450 9.212,5 46.062,5 55.275 500.00 365.975 Nguyễn Hoà Bình 871.650 167.700 1.039.350 110.393,5 51.967,5 62.361 800.000 176.989 Nguyễn Trí Dũng 696.675 212.100 696.675 9.087,75 45.138,5 51.226,5 700.000 154.284,5 Nguyễn Thị Hương 854.175 854.175 8.541,75 42.708,5 51.250,5 600.000 202.924,5 Bùi Tất Hưng 921.950 162.800 1.084.750 10.847,5 54.237,5 65.085 900.000 219.665 Văn Đàm 1.061.500 451.900 1.513.400 15.134 75.670 90.804 1.000.000 422.596 Đinh Tiến Dũng 692.775 223.600 916.375 9.163,75 45.818,75 54.982,5 700.000 161.392,5 Cộng trong tháng 8.971.325 2.800.000 204.800 11.976.125 119.761,25 598.506,25 718.267,5 7.900.000 3.357.557,5 Bảng thanh toán lương Tháng 5/2001 Tổ gò Tiến STT Họ và tên Lương chính Lương phụ Khác Tổng cộng BHYT 1% BHXH 5% Cộng Lương kỳ I Lương kỳ II Lưu Toàn Tiến 1.210.000 49.700 1.259.700 12.597 62.582 75.582 1.000.000 184.118 Nguyễn Ngọc Toản 780.000 33.600 813.600 8.136 480816 48.816 600.000 164.784 Bùi Như Đoan 688.000 30.100 718.100 7.181 39.905 43.086 600.000 75.014 La Chí Văn 451.000 30.100 481.100 4.811 24.055 28.866 400.000 52.234 Lê Văn Bồi 630.000 30.100 660.100 6.601 33.005 39.606 500.000 120.494 Phùng Văn Hiến 567.000 30.100 597.100 5.791 29.855 35.826 500.000 61.274 Vương Duy Trọng 648.000 30.100 678.100 6.781 33.905 40686 500.000 137.414 Nguyễn Văn Lộc 650.000 60.374 710.374 7.103,74 35.518,7 42.622,44 600.000 67.751,57 MaiAnh Sơn 400.000 40.774 440.774 4.407,74 22.038,7 26.446,44 300.000 114.327,56 Cộng trong tháng 6.024.000 334.948 6.358.948 63.589,48 317.914,4 381.536,88 5.000.000 977.411,12 Bảng phân bổ tiền lương và BHXH Tháng 5 năm 2001 STT TK ghi Có TK ghi Nợ (Đối tượng sử dụng Lương Các khoản phụ cấp Cộng CóTK 334 KPCĐ (338.2) BHXH (338.3) BHYT (338.4) Cộng có TK(338.2, 338.3, 338.4) 1 TK 622 (Chi phí NCTT) 286.046.862 5.360.934 12.030.730 17.391.664 2 TK 627 (Chi phí sản xuất chung 8.433.259 1.688.655 3.789.615 5.478.280 3 TK 641 (Chi phí bảo hiểm) 101.204.249 2.024.095 4.542.347 6.566.432 4 TK 642 (Chi phí QLDN) 124.625.803 2.492.516 5.593.577 8.086.093 5 Thu 5% CBCNV (TK 334) 8.652.089 8.652.089 Cộng 578.309.993 11.566.200 34.608.358 46.174.558 TK111 (khoản thu nội bộ CNV) 868.700 2.594.900 Cộng 579.178.693 11.566.200 37.203.258 627.948.151 * Cách tính KPCĐ, BHXH, BHYT - Đối với BHXH trích20%. Trong đó 15% nhà máy đóng bình quân vào chi phí sản xuất kinh doanh. 5% người lao động đóng góp (trừ vào lương). - Đối với BHYT trích 3%. Trong đó 2% nhà máy đóng vào chi phí sản xuất kinh doanh. 1% do người lao động đóng góp (trừ vào lương) căn cứ vào sổ lao động phải mua BHYT. - Đối với KPCĐ: trích 2% trên lương thực trả CBCNV, phần này do nhà máy đóng vào chi phí sản xuất kinh doanh. KPCĐ = 578.09.993 x 2%= 11.560.200 - Dựa vào bảng phân bổ tiền lương và BHXH kế toán tiến hành định khoản. 1. Nợ TK 622: 268.046.682 Nợ TK 627: 84.433.259 Nợ TK 641: 101.204.249 Nợ TK 642: 124.625.803 Có TK 334: 578.309.993 2. Nợ TK 622: 17.391.664 Nợ TK 627: 5.478.280 Nợ TK 641: 6.566.432 Nợ TK 642: 8.086.093 Nợ TK 334: 8.652.089 Có TK 338: 46.174.558 3. Nợ TK 111: 868.700 Có TK 334: 868.700 4. Nợ TK 111: 2.594.900 Có TK 3383: 2.594.900 Khi thanh toán lương và BHXH cho CNVC, dựa vào quyết định của giám đốc, bảng thanh toán lương và BHXH kế toán tiến hành trả lương cho CNV căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi. - Ngày12/5/2001 dùng tiền mặt trả lương CNV, số tiền 209.811.300 kế toán tiến hành định khoản: Nợ TK 334: 209.811.300 Có TK 111: 209.811.300 Từ các chứng từ trên cuối tháng kế toán tiến hành vào sổ cái TK 334, TK 338: Đơn vị: Công ty cơ khí ôtô 3-2 Sổ cái TK 334 Số dư đầu kỳ Nợ Có 2.231.544.096 Ghi Có các TK đối ứng Nợ TK 334 Tháng... Tháng... Tháng 4 Tháng.... 111 209.811.300 338.3 . . . . . . . . . 8.651.0898 . . . . . . Cộng PS Nợ 221.692.889 Cộng PS Có 579.178.693 Số dư cuối tháng Nợ Có 2.589.029.900 Sổ cái TK 338.2 (KPCĐ) Số dư đầu kỳ Nợ Có 51.003.387 Ghi Có các TK đối ứng Nợ TK 338.2 Tháng... Tháng... Tháng 5 Tháng.... 112 25.000.000 . . . . . . . . . . . . . . . Cộng PS Nợ 25.000.000 Cộng PS Có 11.566.200 Số dư cuối tháng Nợ Có 37.569.587 Sổ cái TK 338.3 (BHYT) Số dư đầu kỳ Nợ Có 103.029.160 Ghi Có các TK đối ứng Nợ TK 338.3 Tháng... Tháng... Tháng 5 Tháng.... 112 104.246.970 . . . . . . . . . . . . . . . Cộng PS Nợ 104.246.970 Cộng PS Có 37.203.258 Số dư cuối tháng Nợ Có 35.985.448 Chương IV: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm I. kế toán tập hợp chi phí - Để tính và kết chuyển chi phí NVL kế toán căn cứ vào phiếu nhập kho, bảng phân bổ vật liệu. - Bảng kê số 4 dùng để tập hợp chi phí sản xuất theo từng phân xưởng bộ phận sản xuất và chi tiết cho từng sản phẩm, dịch vụ. - Bảng kê số 5: dùng để tập hợp chi phí bán hàng, chi phí quản lí theo yếu tố chi phí. - Bảng kê số 6: Dùng để phản ánh chi phí trả trước và chi phí khác trả. - Nhật ký chứng từ số 7: tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh toàn doanh nghiệp và chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố. II. CáC loại chi phí sản xuất diễn ra tại doanh nghiệp 1. Kế toán tập hợp chi phí NVL trực tiếp a. Kế toán chi phí NVL chính dùng vào sản xuất Hàng tháng căn cứ vào chứng từ như: phiếu xuất kho nguyên liệu, kế toán tiến hành tính giá xuất kho nguyên liệu cho từng phân xưởng, từ đó lập bảng phân bổ cho từng bộ phận về nguyên vật liệu chính xuất dùng trong tháng. Bảng kê tập hợp chi phí NVL chính Tên vật tư, SP Đơn giá Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền - Khuôn bình xăng 154.789 34.475 5.491.139.775 Dàn chân chống xe 52.707,3 9.481 447.010.570 Cộng 6.104.540.119 Bảng kê tập hợp chi phí vật liệu phụ TT Tên vật tư, sản phẩm ĐVT Bơm cao áp 3Đ12 Khung Tm 3/2 - 01W Giá Lượng Tiền Giá Lượng Tiền Tổng cộng 1 Nhãn mác Tờ 264 24.523.890 697.826.960 110 543.980 5.983.800 757.180.710 2 ốc vít các loại cái 1.260 244.875 308.542.500 550 53.400 29.370.000 363.207.874 3 Chân phanh cái 70.543 2.013,2 142.017.168 32.850 505 16.589.250 173.024.883 4 Tút bi cái 33.500 141,2 4.730.200 22.500 33 742.500 6.268.750 5 Bi viên viên 38,55 12.364,45 476.649.548 38,55 2.703.150 104.206.433 676.736.384 Cộng 1.899.364.070 286.045.996 2.431.864.522 Bảng kê số 4 Tổng hợp chi phí sản xuất theo phân xưởng cho các TK 154, 631, 621, 622, 627 Các TK ghi Có Các TK ghi Nợ 142 152 (1, 2) 214 334 335 621 622 627 Các TK phản ánh ở các NKCT khác NCCT số 1 NKCT số 5 NKCT (338) Tổng cộng 154.1 8.536.404.641 305.986.746 299.442.059 9.141.833.046 154.8 611.253.169 611.253.169 621 61.015.119 6.104.540.119 622 268.046.682 268.046.682 627 137.483.940 84.433.359 12.341.750 336.258.949 Cộng 6.715.793.288 137.483.940 8.536.404.641 305.986.746 299.442.059 12.341.750 16.491.931.977 Bảng kê số 5 Chi phí đầu tư XDCB 241 Chi phí bán hàng 641 Chi phí quản lí 642 TT Các TK ghi Có Các TK ghi Nợ 142 152 153 214 334 Các TK phản ánh ở NKCT khác Tổng chi phí t.tế trong kỳ NKCT 1 NKCT 2 NKCT 10 (141) NKCT 10 (338) NKCT 5 241 641 102.000.000 10.000.500 6.290.840 101.204.249 22.972.900 151.468.489 642 102.000.000 19.500 16.415.447 124.625.803 6.568.200 3.692.041 15.477.000 268.797.991 Cộng 204.000.000 1.020.000 22.706.287 29.541.100 3.692.041 15.477.000 420.266.480 b. Kế toán chi phí vật liệu phụ tùng vào sản xuất - Do đặc điểm của công ty là chuyên sửa chữa, đóng mới và sản xuất các loại phụ tùng xe máy như ôtô cỡ 14, 15,17, nhãn... cũng như vật liệu chính, vật liệu phụ được tập hợp và tính dựa trên phiếu xuất kho cho sản xuất dựa vào sản lượng sản phẩm sản xuất tại kho. - Căn cứ vào bảng tập hợp chi phí NVLC, NVL phụ đã tập hợp số liệu cả tháng được phản ánh trên bảng phân bổ NVK, CCDC từ đó vào nhật ký chứng từ số 7. Kế toán ghi: Nợ TK 621: 8.536.404.641 Có TK 1521: 6.104.540.119 - TK 1522 (Bơm cao áp 3Đ12): 5.491.139.775 - TK 1521 (khung Tm 3/2-01W): 447.010.570 ẳ Có TK 1522 : 1.899.364.070 - TK 1522 (bơm cao cáp 3Đ12) : 431.864.522 - TK 1522 (khung tm 3/2-01W) : 286.045.996 2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp Việc theo dõi chi phí nhân công trực tiếp được thực hiện trên TK 622. - Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và BHXH kế toán ghi: + Nợ TK 622: 268.046.682 Có TK 334: 268.046.682 + Nợ TK 622: 17.391.664 + Có TK 338: 17.391.664 - TK 3382: 5.360.934 - TK 3383: 12.030.730 - Khoản khác đưa vào chi phí trong tháng Nợ TK 622: 20.560.000 Có TK 3388: 20.560.000 Từ đó ta có bảng phân bổ tiền lương. Bảng phân bổ chi phí NCTT TT Sản phẩm ĐVT S.lượng nhập Đ.giá Tổng tiền Phân bổ CPNC Bình quân 1 Bơm cao áp 3Đ12 cái 530.860 127,14 67.493.540,4 44.948.446 84,67 2 Khung TM 3/2-01W cái 2.434.590 130,64 318.054.837,6 211.813.909 87 Cộng 3.489.520 459.461.998 305.986.346 3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung: - Hàng tháng kế toán căn cứ vào bảng tính lương cho cán bộ CNV bộ phận phân xưởng và trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ cũng giống như đối với công nhân sản xuất. Từ số liệu ở bảng phân bổ tiền lương kế toán ghi: 1. Nợ TK 627: 84.433.259 Có TK 334: 84.433.259 2. Nợ TK 627: 5.478.280 Có TK 338: 5.478.280 - Dựa vào bảng phân bổ NVL, CCDC kế toán ghi: Nợ TK 627: 19.445.763 Có TK 152: 17.551.163 Có TK 153: 1.894.600 - Chi phí khấu hao TSCĐ: dựa vào bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ Kế toán ghi: 1. Nợ TK 627: 193.635.232 Có TK 214: 193.635.232 2. Có TK 009: 193.635.232 - Các chi phí khác dựa vào nhật ký chứng từ số 5, NKCT số 10 (3388)... Kế toán ghi: Nợ TK 627: 52.600.817 Có TK 331: 33.658.592 Có TK 3388:12.341.750 Có TK 155: 6.600.475 Phân bổ chi phí sản xuất chung theo chi phí NVL theo công thức: Chi phí sản xuất chung phân bổ cho sản phẩm (i) = ồ CPSXC cần phân bổ x Chi phí NVL phân bổ cho sản phẩm (i) ồ chi phí NVL TT Sản phẩm ĐVT Nhập từ sản xuất Chi phí nguyên liệu Chi phí SXC phân bổ Tổng cộng Bình quân Tiền lương Chi phí khác 1 Bơm cao cáp 3 Đ12 cái 530.860 763.108.385 13.207.726 15.705.929 28.913.655 2 Khung TM 3/2-01W cái 2.434.590 7.244.969.045 62.239.750 182.496.208 244.735.958 Cộng 9.141.845.046 89.911.539 209.530.520 4. Kế toán kết chuyển chi phí - Cuối tháng sau khi tập hợp số liệu từ các nhật ký, bảng kê các bảng phân bổ kế toán vào nhật ký chứng từ số 7. Nhật ký chứng từ số 7 Phần I: Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh toàn doanh nghiệp TT Các TK ghi Có Các TK ghi Nợ 142 1521 153 141 214 1522 1523 1524 155 33611 1 1541 2 1542.8 611.253.169 3 621 6.104.540.119 2.431.864.522 4 622 5 627 1.894.600 137.483.940 2.715.050 3.326.211 11.473.902 6.600.475 6 641 102.000.000 1.000.500 8.315.700 6.290.840 729.000 7.390.752 994.950 7 642 102.000.000 19.500 12.300.000 616.415.447 25.400 54.108 150.000.000 Cộng 204.000.000 6.715.793.288 2.914.600 20.615.700 160.190.227 2.435.333.972 10.807.071 12.468.852 6.600.475 150.000.000 334 338 (2+3) 511 621 622 627 331 NKCT 1 NKCT2 NKCT 3388 NKCT136 Tổng cộng chi phí 8.536.404.641 305.988.346 299.442.059 9.141.845.046 611.253.169 8.536.404.641 268.046.682 17.391.664 305.998.346 8.433.259 5.478.280 33.658.592 12.341.750 299.442.059 101.204.249 6.566.432 91.150.400 22.972.900 348.695.723 124.625.803 8.086.093 4.765.000 8.414.648 6.568.200 3.692.041 15.477.000 3.107.120 455.530.360 578.309.993 37.522.469 95.915.400 8.536.404.641 305.988.346 299.442.025 42.073.240 29.541.100 3.692.041 48.378.750 3.107.120 19.699.109.314 Phần II: Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố Tháng 5/2001 STT Tên các TK chi phí Yếu tố chi phí sản xuất kinh doanh Cộng NVL Nhiên liệu động lực Tiền lương BHXH, BHYT, KPCĐ KH TSCĐ Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí khác 1 TK 154 61.253.169 611.253.169 2 TK 621 8.536.404.641 8.536.404.641 3 TK 622 268.046.682 17.391.604 20.560.000 305.998.346 4 TK 627 17.551.163 1.894.600 84.433.259 5.478.280 137.483.940 33.658.592 18.942.225 299.442.089 5 TK 641 9.114.702 1.000.500 101.204.249 6.566.432 6.290.840 224.439.000 348.615.723 6 TK 642 79.508 19.500 124.625.803 8.086.093 16.415.447 11.659.689 194.664.320 455.550.360 Cộng 9.174.403.183 2.194.600 578.309.993 37.522.469 160.190.227 45.318.281 558.605.545 10.557.264.298 5. Phương pháp tính giá thành Công ty áp dụng phương pháp giảm đơn giá theo phương pháp này giá thành sản phẩm được tính bằng cách căn cứ trực tiếp vào chi phí sản xuất đã được tập hợp theo từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất trong kỳ sản xuất và giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ để tính giá thành sản phẩm theo công thức: Tổng giá thành sản phẩm = sản phẩm dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ - Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ Giá thành đơn vị = Tổng giá thành sản phẩm Số lượng sản phẩm hoàn thành Ví dụ: Trong tháng 5/2001 nhà máy sản xuất sản phẩm khung TM 3/2-01W số lượng sản phẩm hoàn thành là: 2.494.590 cái Chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh tổng hơp là: - Chi phí nguyên vật liệu chính: 5.494.139.775 - Chi phí nguyên vật liệu phụ: 1.899.304.070 (phế liệu 4.330.566) - Chi phí nhân công trực tiếp: 211.813.909 - Chi phí sản xuất : 244.735.958 Sản phẩm dở dang của nguyên vật liệu chính: 423.776.120 Sản phẩm dơ dang cuối kỳ của NVL chính: 564.979.850 Tổng giá thành sản phẩm: 423.776.120 + 5.491.139.775 + 1.899.364.070 - 4.330.566 + 211.813.909 + 244.735.958 - 564.979.850 = 7.701.519.416 Giá thành đơn vị sản phẩm là: 7.701.519.416/ 2.434.590 = 3163,77 đồng/ cái Bằng cách tính như trên ta có bảng tổng hợp giá thành sản phẩm sản xuất theo khoản mục chi phí các loại sản phẩm được sản xuất trong tháng, số liệu lấy từ các bảng tổng hợp chi phí NVL chính, NVL phụ, các bảng phân bổ chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung cho các loại sản phẩm và bảng tổng hợp giá thành sản phẩm như sau: Bảng giá thành sản phẩm tháng 5/2001 Yếu tố chi phí Bơm cao áp 3Đ12 Khung TM 3/2 -01W 1. Chi phí NVL 7.244.969.549 763.108.385 Nguyên liệu chính 5.349.936.045 478.006.665 Nguyên liệu phụ 1.895.033.504 285.101.665 2. Chi phí nhân công trực tiếp 211.813.909 44.948.446 3. Chi phí sản xuất chung 244.735.958 28.913.655 Tổng giá thành 7.701.519.416 836.970.486 Sản lượng nhập kho 2.434.590 530.860 Giá thành đơn vị 3.165,37 1.576,63 Trình sổ cái TK 621, TK 622, 627, 154 Số dư đàu kỳ nợ có Sổ cái TK 621 Ghi Có TK đối ứng Ghi Nợ TK 621 Tháng 1..... Tháng 5 .............. 1521 1522 6.104.504.119 2.431.864.522 Cộng số phát sinh Nợ 8.536.404.641 Số phát sinh Có 8.536.404.641 Số phát sinh cuối tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ nợ có Sổ cái TK 622 Ghi Có TK đối ứng Ghi Nợ TK 622 Tháng 1..... Tháng 5 ...... 334 338 (2 +3) 3388 268.046.682 17.391.664 20.560.000 Cộng: Số phát sinh Nợ 305.988.346 Số phát sinh Có 8.536.404.641 Số dư cuối tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ nợ có 540.162.198 Sổ cái TK 154 Ghi Có TK đối ứng Ghi Nợ TK 154 Tháng 1..... Tháng 5 ......... 621 622 627 8.536.404.641 305.998.346 299.442.059 Cộng: Số phát sinh Nợ 9.141.845.046 Số phát sinh Có 9.141.845.046 Số dư cuối tháng Nợ 629.971.342 Có Số dư đấu kỳ nợ có Sổ cái TK 627 Ghi Có TK đối ứng Ghi Nợ TK 627 Tháng 1..... Tháng 5 .............. 3388 153 214 334 338 (2 +3) 1522 1523 1524 1555 331 12.341.750 1.894.600 137.483.940 84.433.259 5.487.280 2.715.050 3.362.211 11.473.902 6.600.475 33.658.592 Cộng: Số phát sinh Nợ 355.593.351 Số phát sinh Có 355.593.351 Số dư cuối tháng Nợ Có Chương V: kế toán thành phẩm, lao vụ đã hoàn thành - Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc giai đoạn chế biến cuối cùng của quá trình sản xuất, qua kiểm nghiệm từ tiêu chuẩn kỹ thuật được nhập kho hoặc đem bán. - Cách tính giá thành phẩm Giá trị sản phẩm xuất kho = Giá trị của thành phẩm tồn đầu kỳ + Giá thực tế của thành phẩm nhập trong kỳ Số lượng thành phẩn tồn đầu kỳ + Số lượng thành phẩm nhập trong kỳ I. Hạch toán chi tiết thành phẩm - ở kho: thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép tình hình nhập xuất, tồn hàng ngày của từng loại sản phẩm về mặt số lượng, mỗi loại sản phẩm ghi trên thẻ kho. Khi nhận được các chứng từ về nhập xuất kho thành phẩm thủ kho thực hiện kiểm tra tính hợp lý của chứng từ đối chiếu thành phẩm thực tế nhập xuất kho rồi ghi số thành phẩm thực nhập thực xuất vào thẻ kho. Các chứng từ nhập xuất hàng ngày được thủ kho phân loại thành nhiều phiếu nhập kho, phiếu xuất kho theo từng loại thành phẩm. Định kỳ hoặc cuối tháng thủ kho lập phiếu giao nhận chứng từ và chuyển chứng từ đó lên phòng kế toán để tính giá trị Thẻ kho Kho: Thành phẩm Tên thành phần: khung TM 3/2 - 01W Đơn vị tính: cái Chứng từ Diễn giải Nhập Xuất Tồn SH Ng, t, năm Số dư đầu kỳ 01 10/5 Phân xưởng ôtô 1 1.000.000 1.000.000 01 13/5 Xuất bán thành phẩm 2000 998.000 02 25/5 Phân xưởng ôtô 1 1.000.000 82 27/4 Xuất bán thành phẩm 4000 Cộng 2.434.590 2.300.500 134.090 Sổ chi tiết Tên thành phẩm: Khung TM 3/2-01W Đơn vị: Cái Kho: Thành phẩm SH Ng, th Diễn giải Nhập Xuất Tồn Số lượng Đ.giá T.tiền Số lượng Đ.giá T.tiền Số lượng Đ.giá T.tiền Số dư ĐK 17.780 156.663 1 10/5 Phân xưởng ôtô 1 1.000.000 3.163,37 3.163.370.000 1 13/5 Xuất tiêu thụ 2000 3.163,37 6.326.740 02 25/5 Phânxưởng ôtô 1 1.000.000 3.163,37 3.163.370.000 82 27/5 Xuất tiêu thụ 4000 3.163,37 6.326.740 134.090 3.163,37 424.176.283 Cuối tháng kế toán lên báo cáo N - X - T kho thành phẩm TT Tên sản phẩm Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ 1 Bơm cao áp 3Đ12 7.701.519.416 424.186.731 2 Khung TM 3/2 - 01W 468.3411 836.970.486 729.529.065 707.909.762 Cộng 10.081.373 9.043.766.016 8.427.830.897 626.016.492 II. kế toán tổng hợp thành phẩm Để hạch toán tổng hợp thành phẩm kế toán sử dụng TK 155 "thành phẩm" hàng ngày khi nhận được các chứng từ nhập - xuất thành phẩm kế toán theo dõi trên cơ sở chi tiết theo số lượng đến cuối tháng kế toán tiến hành tính giá cho các loại sản phẩm căn cứ vào bảng kê, định khoản - Nhập kho thành phẩm: Nợ TK 155 : 43.766.016 TK 155 bơm cao áp 3Đ12: 701.519.416 TK 155 TM 3/2 - 01W: 36.970.486 Có TK 154: 43.766.016 - Xuất kho thành phẩm kế toán ghi Nợ TK 632: 8.421.230.422 TK 632 3Đ12 : 7.277.332.685 TK 632 (01W) : 729.477.599 Có TK 155 : 8.421.230.422 - Xử lý chi tiết rời Nợ TK 627: 6.600.475 TK627 TM 3/2 - 01W: 51.466 Có TK 155 : 6.600.475 Dựa vào chứng từ kế toán vào bảng kê 9, sổ cái TK 155 Bảng kê số 9 TT Chỉ tiêu Bơm cao cáp 3Đ12 Khung TM 3/2-01W Tổng cộng S.lượng Đ.giá T.tiền S.lượng Đ.giá T.tiền S.lượng Đ.giá T.tiền 1 SXKD đầu tháng 273 1.715,53 468.341 6.289 10.081.373 2 Phát sinh trong tháng 2.434.590 3.163,37 7.701.519.416 530.860 1.567,63 836.970.486 3.469.520 9.043.766.016 A. Từ NKCT.. 3 Cộng SXKD đầu tháng và PS trong tháng 2.434.590 3.163,37 7.701.519.416 531.133 1.567,70 837.438.827 3.475.809 9.053.847.389 4 Xuất trong tháng 2.300.500 7.277.332.685 462.691 729.529.065 3.184.180 8.427.830.897 - Xử lý chi tiết rời 30 1.715,53 51.466 7.041 6.600.475 - Tiêu thụ 462.661 1.576,7 729.477.599 3.177.139 8.421.230.422 5 Tồn kho cuối tháng 124.090 7.277.332.685 68.442 1.576,7 107.909.762 291.629 626.016.492 Số dư đầu kỳ nợ có 10.081.373 Sổ cái TK 155 Ghi Có TK đối ứng Ghi Nợ TK 155 Tháng ..... Tháng 5 .............. 154 9.013.766.016 Cộng: Số phát sinh nợ 9.013.766.016 Số phát sinh có 8.427.830.897 Số dư cuối tháng Nợ 626.016.492 Có Chương VI kế toán tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá dịch vụ I. Phương thức bán hàng của Công ty - Quá trình tiêu thụ của công ty được quản lí rất chặt chẽ có kế hoạch, do công ty có nhiều khách hàng nên công ty phải đưa ra nhiều hình thức thị trường khác nhau. - Đối với hàng nội địa được thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt hoặc séc. - Đối với việc tiêu thụ sản phẩm của công ty chủ yếu là theo đơn đặt hàng và phòng vật tư căn cứ vào nhu cầu của khách hàng và sau khi giám đốc duyệt phòng vật tư đã viết phiếu xuất kho, hoá đơn bán hàng và cử cán bộ giao tận tay người mua, khi nhận hàng người mua kiểm hàng vào hoá đơn bán hàng và hoá đơn đó được xác định là tiêu thụ và được hạch toán vào doanh thu. II. Các chứng từ về tiêu thụ phương thức thanh toán bán hàng 1. Chứng từ - Hóa đơn bán hàng - Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho - Phiếu thu, phiếu chi, NK - CT8, bảng kê 9, bảng kê 11 2. Tài khoản sử dụng - TK 632: Giá vốn hàng bán - TK 511: Doanh thu bán hàng - TK 531: Hàng bán bị trả - TK 155: Thành phẩm - TK 641: Chi phí bán hàng - TK 642: Chi phí quản lí doanh nghiệp - Các TK 111,112,113.... 3. Phương thức thanh toán tiền bán hàng Việc tiêu thụ sản phẩm hàng hoá nhất thiết được gắn với việc thanh toán với người mua. Chỉ khi nào công ty thu được tiền hàng thì việc tiêu thụ mới hoàn tất, việc thanh toán ở công ty về sản phẩm bán ra được thực hiện theo các phương thức: - Bán hàng trả tiền ngay đối với khách hàng không thường xuyên. - Bán hàng trả chậm áp dụng thường xuyên có ký kết hợp đồng lâu dài. Để mở rộng thị trường tiêu thụ, nâng cao uy tín của công ty, công ty chấp nhận cho khách hàng mang trả lại hàng kém chất lượng, sai quy cách. II. chỉ tiêu về tổng doanh thu và doanh thu thuần Tổng doanh thu = số lượng sản phẩm tiêu thụ x giá bán đơn vị. Doanh thu thuần = Tổng doanh thu - Các khoản giảm trừ (giảm giá + hàng bán trả lại + thuế tiêu thụ đặc biệt) 1. Hạch toán doanh thu bán hàng Căn cứ vào các hoá đơn bán hàng, phiếu xuất kho trong tháng kế toán xác định lượng hàng tiêu thụ. Ví dụ: Ngày 17/5/2001 xuất bán sản phẩm cho doanh nghiệp Phú Thành 2.000 bơm cao áp 3Đ12, giá bán 6.585đ/cái, khách hàng chưa thanh toán. Phiếu xuất kho Ngày 17 tháng 5 năm 2001 - Họ tên người nhận: Công ty Phú Thành - Lý do xuất: Bán sản phẩm - Tại kho thành phẩm STT Tên, nhãn hiệu, phẩm chất vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá (đ) Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Bơm cao áp 3Đ12 Cái 2.000 2.000 Cộng 2.000 2.000 Thủ kho Người nhận Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Hóa đơn bán hàng Ngày 17 tháng 5 năm 2001 Số 085670 Đơn vị bán: Công ty cơ khí ôtô 3-2 Địa chỉ: 18 đường Giải phóng - Hà Nội MST: Tài khoản: Điện thoại: Họ tên người mua hàng: Công ty Phú Thành. Địa chỉ: Thanh Xuân - Hà Nội TK: Hình thức thanh toán: Trả chậm. TT Tên hàng, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Bơm cao áp 3Đ12 Cái 2.000 6.585 13.170.000 Cộng 13.170.000 Viết bằng chữ: Mười ba triệu một trăm bảy mươi ngàn đồng chẵn Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào hoá đơn bán hàng, kế toán ghi: - Phản ánh doanh thu: Nợ TK 131: 13.170.000 Có TK 511: 13.170.000 - Cuối tháng tính được giá vốn kế toán phản ánh giá vốn Nợ TK 632: 6.326.740 Có TK 155 6.326.740 2. Kế toán hàng bán bị trả lại. Trong quá trình bán hàng phát sinh hàng bán bị trả lại: trích tài liệu nhà máy ngày20/5/2001 Công ty Phú Thành trả lại số hàng mua kỳ trước do để lâu mất phẩm chất, nhà máy chấp nhận nhập lại và ghi giảm nợ cho công ty, căn cứ vào phiếu nhập lại kế toán ghi. Phiếu nhập kho Ngày 17 tháng 5 năm 2001 - Họ tên người nhận: Công ty Phú Thành - Lý do : Nhập hàng bán bị trả lại - Tại kho thành phẩm STT Tên, nhãn hiệu, phẩm chất vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá (đ) Thành tiền Yêu cầu Thực nhập 1 Khung TM 3/2-01W Cái 3.210 2.150 6.900.000 Cộng 3.210 6.900.000 Thủ trưởng Người giao Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nợ Tk 531: 6.900.000 Có TK 131: 6.900.000 Căn cứ vào hoá đơn, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, cuối tháng kế toán tính được tổng doanh thu, trị giá vốn hàng bán bị trả lại vào NKCT số 8 và bảng kê 11. III. kế toán xác định kết quả kinh doanh Xác định kết quả kinh doanh là việc so sánh giữa tổng thu nhập hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ và tổng chi phí sản xuất kinh doanh bỏ ra để thu được thu nhập đó. Tài khoản sử dụng : TK 911 (xác định kết quả kinh doanh). 1. Hạch toán chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là khoản chi phí mà công ty bỏ ra liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm hàng hoá như: tiền lương nhân viên bán hàng, khấu hao TSCĐ v.v.. Sử dụng TK 641 (Chi phí bán hàng). Hàng tháng căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và BHXH kế toán tiến hành định khoản: Nợ TK 641: 107.770.681 Có TK 334: 101.204.249 Có TK 338: 6.566.432 Căn cứ vào bảng phân phối NVL, CCDC kế toán ghi: Nợ TK 641: 10.115.202 Có TK 1522: 729.000 Có TK 1523: 7.390.752 Có TK 1524: 994.950 Có TK 153: 1.000.500 - Chi phí khấu hao TSCĐ dựa vào bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ: Nợ TK 641: 33.095.231 Có TK 214: 33.095.231 - Chi phí khuyến mại sản phẩm cho khách hàng. Nợ TK 641: 91.150.400 Có TK 551: 91.150.400 - Chi phí bằng tiền mặt: Nợ TK 641: 22.972.900 Có TK 111: 22.972.900 - Chi phí khác: Nợ TK 641: 110.315.700 Có TK 411: 8.315.700 Có TK 142: 102.000.000 2. Hạch toán chi phí quản lí doanh nghiệp Chi phí quản lí doanh nghiệp là chi phí sản xuất phát sinh liên quan đến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Tài khoản sử dụng TK 642 (Chi phí quản lí doanh nghiệp) Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và BHXH ta định khoản; Nợ TK 642: 132.711.896 Có TK 334: 124.625.803 Có TK 138: 8.086.093 Chi phí quản lí vật liệu xuất dùng cho quản lí: Nợ TK 642: 79.508 Có TK 1522: 25.400 Có TK 1523: 54.108 - Chi phí khấu hao TSCĐ: Nợ TK 642: 83.757.243 Có Tk 214: 83.757.243 - Cuối tháng tổng hợp chi phí quản lí, chi phí bán hàng, kế toán tiến hành tính kết quả và phản ánh trên NKCT số 8: Nhật ký chứng từ số 8 TK ghi Có TK ghi Nợ 155 131 511 (tb) 511 (vc) 531 333.2 632 641 642 711 3331 421 911 Cộng 111 983.525.280 295.000 1.000.000 984.820.280 112 6.286.720.000 12.923.967 6.299.643.967 113 131 15.272.818.550 1.043.690 15.273.862.240 138 128 222 511 (BH) 124.614.310 5.866.921.592 9.377.198.048 15.368.733.950 632 8.421.230.422 8.421.230.422 139 159 911 (BH) 8.421.230.422 348.615.723 455.255.360 152.096.543 9.377.188.048 627 6.600.475 6.600.475 1521 4.890.497.850 4.890.497.850 331 886.282.275 886.282.275 511 (VC) 139.545 858.938 1.043.690 531 124.614.310 124.614.310 642 4.765.000 4.756.000 641 91.150.400 91.150.400 711 100.000 13823.967 13.923.967 911 (vc) 858.938 858.938 911 (t/c) 13.829.967 13.823.967 Cộng 8.427.830.897 13.171.779.260 15.368.733.950 1.043.690 124.614.310 5.866.921.592 8.421.230.422 348.615.723 455.550.360 13.923.967 145.207 166.779.448 9.391.880.953 61.759.049.779 Để xác định kết quả kế toán sử dụng TK 911 (xác định kết quả kinh doanh) được chi tiết thành: TK 911 TB: kết quả hoạt động bán hàng. TK 911 VC: kết quả hoạt động vận chuyển. TK 911 TC: kết quả hoạt động tài chính. TK 911 BT: kết quả hoạt động bất thường. Căn cứ vào NKCT kế toán ghi: 1. Nợ TK 632: 8.421.230.422 Có TK: 155: 8.421.230.422 2. Nợ TK 627: 6.600.475 Có TK 155: 6.600.475 3. Nợ TK 131: 15.272.818.550 Có TK 511 (TB) 15.272.818.550 4. Nợ TK 111; 1.000.000 Nợ TK 112: 12.923.967 Có TK 711: 13.923.967 5. Nợ TK 131: 1.043.690 Có TK 511 (vc) 1.043.690 6. Nợ TK 531: 124.614.310 Có TK 131: 124.614.310 7. Nợ TK 511 (vc) 184.752 Có TK 131: 139.545 Có TK 3331: 45.207 8. Nợ TK 511 (TB): 5.866.281.592 Có TK 3332 : 5.866.281.592 9. Nợ TK 911 (TB): 8.421.230.422 Có TK 632: 8.421.230.422 10. Nợ TK 911 (TB): 803.871.083 Có TK 641: 348.615.723 Có TK 642: 455.255.360 11. Nợ Tk 511 (TB): 9.377.158.046 Nợ Tk 511 (VC): 858.938 Có TK 911 (TB): 9.377.198.046 Có TK 911 (VC): 858.938 12. Nợ TK 711: 13.823.967 Có TK 911: 13.823.967 13. Nợ TK 912: 166.779.448 Nợ TK 911 (TB): 152.096.543 Nợ TK 911 (VC): 858.938 Nợ TK 911 (TC): 12.823.967 Có TK 421: 166.779.448 Từ các định khoản trên ta vào các sổ cái Số dư đầu kỳ nợ có Sổ cái TK 632 Ghi có TK đối ứng Ghi Nợ TK 632 Tháng ..... Tháng 5 .............. 155 8.421.230.422 Cộng: Số phát sinh Nợ 8.421.230.422 Số phát sinh Có 8.421.230.422 Số dư cuối tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ nợ có Sổ cái TK 511 Ghi Có TK đối ứng Ghi Nợ TK 511 Tháng ..... Tháng 5 .............. 531 124.614.310 532 5.866.921.592 911 9.377.198.048 Cộng: Số phát sinh Nợ 15.368.733.950 Số phát sinh Có 15.368.733.950 Số dư cuối tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ nợ có Sổ cái TK 531 Ghi có TK đối ứng Ghi Nợ TK 531 Tháng ..... Tháng 5 .............. 131 124.614.310 Cộng: Số phát sinh Nợ 124.614.310 Số phát sinh Có 124.614.310 Số dư cuối tháng Nợ Có Số dư đàu kỳ nợ có Sổ cái TK 641 Ghi Có TK đối ứng Ghi Nợ TK 641 Tháng ..... Tháng 5 .............. Cộng: Số phát sinh Nợ 348.615.723 Số phát sinh Có 348.615.723 Số dư cuối tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ nợ có Sổ cái TK 642 Ghi Có TK đối ứng Ghi Nợ TK 642 Tháng ..... Tháng 5 .............. Cộng: Số phát sinh Nợ 455.850.360 Số phát sinh Có 455.850.360 Số dư cuối tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ nợ có Sổ cái TK 911 Ghi Có TK đối ứng Ghi Nợ TK 911 Tháng ..... Tháng 5 .............. 632 8.421.230.422 641 348.615.723 642 455.255.830 421 153.779.449 Cộng: Số phát sinh Nợ 9.391.880.953 Số phát sinh Có 9.391.880.953 Số dư cuối tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ nợ có Sổ cái TK 421 Ghi có TK đối ứng Ghi Nợ TK 421 Tháng ..... Tháng 5 .............. Cộng: Số phát sinh Nợ Số phát sinh Có 153.779.449 Số dư cuối tháng Nợ Có Chương VII: Kế toán các loại vốn bằng tiền I. Kế toán tiền mặt 1. Kế toán tiền mặt tại phòng kế toán. Khi có phát sinh nghiệp vụ liên quan đến thu, chi tiền mặt, kế toán tiền mặt viết phiếu thu, phiếu chi. - Phiếu thu, phiếu chi phải được kế toán trưởng và thủ quỹ ký sau đó được giao cho thủ quỹ. Thủ quỹ thực hiện thu, chi tiền mặt theo các chứng từ thu, chi hợp lệ, hợp pháp. Sau khi đã thu, chi thủ quỹ lập báo cáo quỹ thành 2 liên một liên lưu lại để ghi số, một liên kèm theo chứng từ gốc cho kế toán ghi sổ. Để phản ánh việc thu, chi kế toán sử dụng TK 111 - Tiền mặt. - Trong tháng 5/2001 công ty có một số nghiệp vụ phát sinh sau: + Ngày 4/5/2001 Trảt tiền mua NVL cho công ty ôtô Hoà Bình 100.000.000đ + Ngày 4/5/2001 thu tiền hàng của Ngô Văn Quyền: 8.500.000đ + Ngày 18/5/2001 thu tạm ứng thừa của Vương Văn Cảnh: 400.000đ + Ngày 20/5/2001 chi tạm ứng cho Nguyễn Thị Phương 3.000.000đ Căn cứ vào các nghiệp vụ trên kế toán tiến hành lập các phiếu thu, chi như sau: Đơn vị: Địa chỉ: Tel: Phiếu chi Ngày 4 tháng 5 năm 2001 Số: 158 Nợ TK 131 Có TK 111 Họ tên người nhận: Công ty ôtô Hoà Bình. Địa chỉ: Thanh Xuân - Hà Nội. Lý do chi: Trả tiền mua NVL. Số tiền: 100.000.000đ Viết bằng chữ: Một trăm triệu đồng chẵn. Kèm theo 01 chứng từ gốc. Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) một trăm triệu đồng chẵn. Người nhận Thủ trưởng ĐV Kế toán trưởng Người lập biểu Thủ quỹ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đơn vị: Địa chỉ: Tel: Phiếu thu Ngày 4 tháng 5 năm 2001 Số: 167 Nợ TK 111 Có TK 131 Họ tên người nộp: Ngô Văn Quyền Địa chỉ: Lý do nộp: Nộp tiền hàng. Số tiền: 8.500.000đ Viết bằng chữ: Tám triệu năm trăm ngàn đồng chẵn. Kèm theo 01 chứng từ gốc. Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Tám triệu năm trăm ngàn đồng chẵn. Ngày 4 tháng 5 năm 2001 Người nhận Thủ trưởng ĐV Kế toán trưởng Người lập biểu Thủ quỹ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đơn vị: Địa chỉ: Tel: Phiếu thu Ngày 18 tháng 5 năm 2001 Số: 345 Nợ TK 111 Có TK 141 Họ tên người nộp: Vương Văn Cảnh Địa chỉ: Lý do nộp: Nộp tiền tạm ứng thừa Số tiền: 400.000đ Viết bằng chữ:Bốn trăm ngàn đồng chẵn Kèm theo 01 chứng từ gốc. Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Bốn trăm ngàn đồng chẵn Ngày 18 tháng 5 năm 2001 Người nhận Thủ trưởng ĐV Kế toán trưởng Người lập biểu Thủ quỹ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đơn vị: Địa chỉ: Tel: Phiếu chi Ngày 20 tháng 5 năm 2001 Số: 351 Nợ TK 141 Có TK 111 Họ tên người nhận: Nguyễn Thị Phương Địa chỉ: Lý do chi: Chi tạm ứng tiền cơm công nghiệp. Số tiền: 3.000.000đ Viết bằng chữ: Ba triệu đồng chẵn Kèm theo 01 chứng từ gốc. Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Ba triệu đồng chẵn. Ngày 20 tháng 5 năm 2001 Người nhận Thủ trưởng ĐV Kế toán trưởng Người lập biểu Thủ quỹ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào các phiếu thu, chi hàng ngày để kế toán tiến hành vào sổ quỹ tính số tồn hàng ngày. Sổ quỹ tiền mặt C.từ Diễn giải TK Đ.ứng Số tiền SH Ng, t Thu Chi Tồn quỹ SDĐK 623.527.196 158 4/5 Trả tiền mua NVL 331 100.000.000 167 4/5 Thu tiền hàng Ng.V.Quyền 131 8.500.000 345 18/5 Thu tiền T.ứng thừa 141 400.000 315 20/5 Chi tạm ứng Phương 141 3.000.000 Cộng cuối tháng 995.860.680 12.112.621.060 408.125.816 Bảng kê số 1 - Tháng 5/2001 TT Ngày Ghi Có TK 111 - Ghi Nợ TK Có TK 111 331 338.8 334 141 152.2 152.5 641 642 431.2 431.1 1 4/5 100.000.000 100.855.000 2 20/5 5.000.000 3.366.000 3 4 5 6 ồ 537.745.960 523.900 210.711.300 130.587.000 10.650.000 2.901.000 22.972.000 6.568.200 2.581.000 287.010.700 1.211.262.060 Bảng kê số 1 -Tháng 5/2001 Ngày Ghi Nợ Tk 111 - Ghi Có TK Cộng Nợ TK 111 Số dư cuối 131 141 152.8 334 338.3 338.8 4312 642 711 ... ... 4 8.500.000 11.277.400 592.132.196 ... 18 400.000 400.000 548.073.416 ồ 983.525.280 400.000 6.162.500 868.700 2.594.900 69.000 945.300 295.000 1.000.000 995.860.680 408.125.816 Từ NKCT 1 và bảng kê số 1. Cuối tháng kế toán vào sổ cái TK 111 Số dư đầu kỳ nợ có Sổ cái TK 111 Ghi Có TK đối ứng Ghi Nợ TK 111 Tháng ..... Tháng 5 .............. 131 983.525.280 141 400.000 Cộng: Số phát sinh Nợ 995.860.680 Số phát sinh Có 1.211.262.060 Số dư cuối tháng Nợ 408.125.816 Có Ii. Kế toán tiền gửi ngân hàng Chứng từ sử dụng các khoản tiền gửi là giấy báo có, báo nợ, hoặc bảng sao kê của ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc chuyển khoản, séc báo chi...) hàng ngày khi nhận được chứng từ do ngân hàng chuyển đến, kế toán phải kiểm tra, đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo mọi sự chênh lệch phải thông báo kịp thời. Nếu cuối tháng chưa xác định được nguyên nhân thì chuyển vào bên Nợ TK 1381 hoặc bên Có TK 3381 (lấy số liệu Ngân hàng làm chuẩn) sang tháng sau khi tìm được nguyên nhân sẽ điều chỉnh. Để theo dõi các khoản tiền gửi của ngân hàng kế toán sử dụng TK 112 "Tiền gửi ngân hàng". - Trích tài liệu của công ty. - Ngày 6/5/2001 Nhà máy ủy nhiệm chi trả tiền cho Công ty ôtô Hoà Bình 1000.000.000đ đã nhận giấy báo nợ của ngân hàng. - Ngày 15/5/2001 theo giấy báo nợ của Cục thuế Nhà nước, kế toán uỷ nhiệm chi để nộp thuế tiêu thụ đặc biệt cho NSNN 1.000.000.000đ đã có báo nợ. - Ngày 24/5/2001 sau khi nhận bảng fax uỷ nhiệm chi của công ty Phú Thành, nhà máy viết uỷ nhiệm thu nhờ ngân hàng thu hộ số lợi tức tiền gửi được hưởng ghi tăng vào Tk tiền gửi. - Ngày 28/52001 nhận thông báo của ngân hàng về số lợi tức tiền gửi được hưởng ghi tăng vào TK tiền gửi. Căn cứ vào các nghiệp vụ phát sinh kế toán lập các chứng từ. Uỷ nhiệm chi Số : 02 Ngày 6 tháng 5 năm 2001 Số tiền bằng số 1.000.000.000 Tài khoản Có Tài khoản Nợ Chuyển tiền Tên đơn vị trả tiền: Công ty cơ khí ôtô 3-2 Số TK : 710A-00001 Tại : Ngân hàng Nhà nước. Tên đơn vị nhận tiền: Công ty ôtô Hoà Bình. Số TK: 510A-1002 Tại Ngân hàng Công thương Hà Nội Số tiền viết bằng chữ: Một tỷ đồng chẵn. Nội dung thanh toán: Trả tiền mua nguyên vật liệu Phần do NH ghi: Đơn vị trả tiền Ngân hàng A Ngân hàng B Ghi sổ ngày Ghi sổ ngày Kế toán Chủ TK Kế toán Trưởng phòng Kế toán Trưởng phòng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Khi nhận được giấy báo nợ kế toán ghi sổ: Nợ TK 331: 1.000.000.000 Có TK 112: 1.000.000.000 Uỷ nhiệm chi Số : 09 Ngày 6 tháng 5 năm 2001 Số tiền bằng số 1.000.000.000 Tài khoản Nợ Tài khoản Có Chuyển tiền Tên đơn vị trả tiền: Công ty cơ khí ôtô 3-2 Số TK : 710A-00001 Tại : Ngân hàng Nhà nước. Tên đơn vị nhận tiền: Chi cục thuế Nhà nước Số TK: 72A-0003 Tại Ngân hàng Công thương Hà Nội Số tiền viết bằng chữ: Một tỷ đồng chẵn. Nội dung thanh toán: Nộp thuế TTĐB Phần do NH ghi: Đơn vị trả tiền Ngân hàng A Ngân hàng B Ghi sổ ngày Ghi sổ ngày Kế toán Chủ TK Kế toán Trưởng phòng Kế toán Trưởng phòng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Khi nhận được giấy báo nợ của ngân hàng kế toán ghi sổ: Nợ TK 3332: 1.000.000.000 Có TK 112: 1.000.000.000 Uỷ nhiệm thu Số: 04 Lập ngày 19/5/2001 Tên đơn vị trả tiền: Công ty Phú Thành Số TK: 710A - 00111 Tại: ngân hàng công thương Hà Tây. Tên đơn vị bán hàng: Công ty cơ khí ôtô 3-2 Số TK: 710A - 0001 Tại : Ngân hàng công thương Hà Nội. Số tiền: 6.000.000.000đ Số tiền viết bằng chữ: Sáu tỷ đồng chẵn. Đơn vị bán: Đơn vị bán Giám đốc (Ký, họ tên) Ngân hàng bên bán Nhận chứng từ ngày: Đã kiểm soát và gửi đi ngày: Trưởng phòng kế toán (Ký, họ tên) Ngân hàng bên bán thanh toán Ngày: 19/5/2001 Ngân hàng bên mua Nhận ngày: Thanh toán ngày: Kế toán Trưởng phòng KT (ký, họ tên) (ký, họ tên) Kế toán Trưởng phòng KT (ký, họ tên) (ký, họ tên) - Căn cứ vào uỷ nhiệm thu và giấy báo có của ngân hàng kế toán ghi: Nợ TK 112: 6.000.000.000 Có TK 131: 6.000.000.000 - Khoản lợi tức tiền gửi: Nợ TK 112: 12.923.967 Có TK 711: 12.923.967 Từ các chứng từ về TGNH kế toán vào sổ tiền gửi ngân hàng. Sổ tiền gửi ngân hàng SH Ng, th Diễn giải TK đ.ứng Số tiền Gửi vào Rút ra Còn lại SDĐK 9.614.581.572 02 Trả tiền công ty ôtô HB 331 1.000.000.000 7.750.928.172 09 13/5 Nộp thuế TTĐB 3332 1.000.000.000 672.448.940 04 19/5 Thu tiền công ty Phú Thành 131 6.000.000.000 285/ Lãi tiền gửi 711 12.923.967 Cộng 6.299.643.967 6.689.743.139 9.224.428.400 Từ sổ TGNH cuối tháng kế toán vào bảng kê số 2 và NKCT số 2. Bảng kê số 2 TT Chứng từ Diễn giải Ghi Nợ Tk 112 - Ghi Có các TK SH Ng,th 131 711 Cộng TK 112 Số dư cuối ngày 19/5 6.000.000.000 6.000.000.000 12.620.242.170 28/5 12.923.967 12.923.967 9.224.482.400 Cộng 6.286.720.000 12.923.967 6.299.643.967 9.224.482.400 Nhật ký chứng từ số 2 Ghi Có TK 112 - tháng 5/2001 Ngày Ghi Có TK 112 - Ghi Nợ Các TK Cộng Có TK 112 33611 331 3332 3382 3383 642 ... 6/5 1.000.000.000 2.000.000.000 ... 13/5 1.000.000.000 1.005.245.041 .... Cộng 150.000.000 1.406.804.128 5.000.000.000 25.000.000 104.246.970 3.692.041 6.689.743.139 Từ bảng kê số 2 và NKCT kế toán vào sổ cái TK 112 Số dư đầu kỳ nợ có Sổ cái TK 112 9.614.581.572 Ghi Có TK đối ứng Ghi Nợ TK 112 Tháng ..... Tháng 5 .............. 131 6.286.720.000 711 12.923.967 Cộng: Số phát sinh Nợ 6.299.643.967 Số phát sinh Có 6.689.743.139 Số dư cuối tháng Nợ 9.224.482.400 Có Đơn vị: Địa chỉ: Tel: Phiếu thu Ngày 28 tháng 5 năm 2001 Nợ TK 111 Có TK 131 Họ tên người nộp: Nguyễn Văn Kiên Địa chỉ: 30 Hà Đông Lý do nộp: Nộp tiền mua hàng Số tiền: 40.000.000đ Viết bằng chữ: Bốn mươi triệu đồng chẵn. Kèm theo 01 chứng từ gốc. Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Bốn mươi triệu đồng chẵn Ngày 28 tháng 5 năm 2001 Người nhận Thủ trưởng ĐV Kế toán trưởng Người lập biểu Thủ quỹ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Phiếu xuất kho Ngày 27 tháng 5 năm 2001 Số : 82 Nợ TK 131 Có TK 511 - Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Kiên - Địa chỉ: 30 Hà Đông. - Lý do xuất: Phục vụ sản xuất - Nhập tại kho: Công ty cơ khí ôtô 3-2 TT Tên, nhãn hiệu, phẩm chất vật tư Số lượng Đơn giá (đ) Thành tiền ĐVT Yêu cầu Thực xuất 1 Bơm cao áp 3Đ12 cái 4.000 4.000 6.586 26.340.000 Cộng 26.340.000 Viết bằng chữ :Hai mươi sáu triệu ba trăm bốn mươi ngàn đồng chẵn Xuất, ngày 27 tháng 5 năm 2001 TT Đơn vị Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận hàng Thủ quỹ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Chương VIII: Kế toán các nghiệp vụ thanh toán I. Kế toán thanh toán với người mua - Để theo dõi với người mua kế toán sử dụng TK 131 "phải thu của khách hàng" TK này được mở chi tiết cho từng đối tượng khách hàng, được theo dõi trên sổ chi tiết thanh toán với khách hàng. Cuối tháng, căn cứ vào sổ chi tiết, kế toán vào bảng kê 11 "phải thu của khách hàng". Trích tài liệu của công ty: Ngày 27/5/2001 xuất bán Bơm cao áp 3Đ12 cho Công ty Trường Giang phiếu xuất kho số 82, 4000 bơm giá bán 6.586đ/bơm. Hoá đơn 087890 ngày 27/5 khách hàng chưa thanh toán. Căn cứ vào phiếu xuất kho và hoá đơn bán hàng kế toán ghi nhận doanh thu: Nợ TK 131: 26.340.000 Có TK 131: 26.340.000 Ngày 28/5 phiếu thu số 875 ngày 28/5 Công ty Trường Giang nộp t iền hàng 40.000.000đ kế toán ghi: Nợ TK 111: 40.000.000 Có TK 131: 40.000.000 Từ các nghiệp vụ phát sinh kế toán lập sổ chi tiết Sổ chi tiết Chứng từ Diễn giải TK. đối ứng Số phát sinh Số dư SH Ng, th Nợ Có SD ĐT 211.045.400 087890 27/5 Bơm cao áp 3Đ12 511 26.340.000 237.385.400 875 28/5 Trả tiền 111 40.000.000 197.385.400 Cộng 46.000.000 48.829.850 208.215.550 Bảng kê số 11 Phải thu của khách hàng (TK 131) Tháng 5/2001 TT Tên khách hàng Số dư đầu tháng Ghi Nợ TK 131 Ghi Có TK 131 Số dư cuối tháng Nợ Có 511 Cộng Nợ TK 131 111 112 531 Cộng Có 131 Nợ Có 1 Cty Phú Thành 19.700.000 19.700.000 6.900.000 6.900.000 12.800.000 2 Cty Trường Giang 211.045.400 46.000.000 46.000.000 40.000.000 8.829.850 48.829.850 208.215.550 3 Cty ôtô Hoà Bình 3.223.066.592 13.594.000 1.544.000.000 6.072.000.000 11.848.780.325 4.968.286.467 Cộng 11.791.738.108 13.415.376 15.272.818.550 15.279.862.240 983.525.280 6.280.720.000 124.614.310 13.171.759.260 13.991.108.508 11.006.876 Số dư đầu kỳ nợ có Sổ cái TK 131 2.334.680.373 Ghi có TK đối ứng Ghi Nợ TK 131 Tháng ..... Tháng 5 .............. 511 (BH) 15.272.818.550 511 (v/c) 1.043.690 Cộng: Số phát sinh Nợ 15.273.862.240 Số phát sinh Có 13.171.779.260 Số dư cuối tháng Nợ 13.880.401.712 Có II. Kế toán thanh toán với người bán Để theo dõi tình hình thanh toán các khoản thanh toán với người bán kế toán sử dụng TK 331 "phải trả cho người bán" TK này được mở chi tiết cho từng địa phương người bán và được theo dõi trên sổ chi tiết thanh toán với người bán. Cuối tháng căn cứ vào chứng từ và sổ chi tiết thanh toán với người bán. Cuối tháng căn cứ vào chứng từ và sổ chi tiết kế toán vào NKCT số 5. Trích tài liệu của nhà máy. Ngày 25/5/2001 mua NVL của công ty ôtô Hoà Bình giá trị vật liệu 886.282.275 chưa thanh toán tiền hàng, hoá đơn 052682 - 15/5/2001 kế toán ghi: Nợ TK 152: 886.282.275 Có TK 331: 886.282.275 Ngày 20/5/2001 theo biên bản thoả thuận thanh toán giữa người mua và công ty ôtô Hoà Bình, quyết định trừ vào số phải thu của công ty kế toán ghi: Nợ TK 331: 886.282.275 Có Tk 131: 886.282.275 Căn cứ vào các nghiệp vụ phát sinh kế toán vào sổ chi tiết. Nhật ký chứng từ số 5 Tháng 5/2001 Tên đơn vị (người bán) SDĐT Ghi Có TK 331 Ghi Nợ TK 331 SDCT Nợ Có 1521 1522 Cộng có TK 331 112 131 111 Cộng Nợ TK 331 Nợ Có Công ty ôtô Hoà Bình 886.282.275 886.282.275 Công ty cơ khí Hà Nội 1.000.000.000 1.152.919.625 456.580.960 1.000.000.000 456.580.960 1.152.919.625 Công ty Hanel 456.580.960 Cộng 1.481.484.095 1.204.820.103 2.466.145.343 3.742.097.680 2.392.748.418 Sổ chi tiết Thanh toán với người bán (tháng 5/2001) Tên người bán: Công ty ôtô Hoà Bình Chứng từ Diễn giải TK. đối ứng Số phát sinh Số dư Sậ HữU Ng, th Nợ Có SD ĐT 886.282.275 052628 15/5 Mua NVL 152 886.282.275 20/5 Thanh toán bù trừ 131 886.282.275 Cộng 886.282.275 886.282.275 Từ NKCT số 5 kế toán vào sổ cái TK 331 Số dư đầu kỳ nợ có Sổ cái TK 331 1.481.484.095 Ghi Có TK đối ứng Ghi Nợ TK 331 Tháng ..... Tháng 5 .............. 111 537.745.960 112 1.406.804.128 131 886.282.275 Cộng: Số phát sinh Nợ 2.830.832.363 Số phát sinh Có 3.742.077.686 Số dư cuối tháng Nợ Có 2.392.749.418 II. Hạch toán thanh toán với ngân sách Mọi doanh nghiệp sản xuất kinh doanh đều phải có nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước. 1. Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt. Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế x Thuế suất thuế TTĐB x Số lượng sản phẩm tiêu thụ Giá tính thuế = Giá bán 1 + thuế suất 2. Phương pháp hạch toán Để theo dõi tình hình thanh toán các khoản với ngân sách nhà nước kế toán sử dụng TK 333 "Thuế và các khoản phải nộp nhà nước" Hàng tháng căn cứ vào hoá đơn bán hàng, kế toán tính được số thuế TTĐB phải nộp theo sản phẩm. Ngày 30/5/2001, tính ra số thuế TTĐB phải nộp: 5.866.921.592 Kế toán ghi: Nợ TK 511: 5.866.921.592 Có TK 3332: 5.866.921.592 Số dư đầu kỳ nợ có Sổ cái TK 3332 3.181.353.776 Ghi có TK đối ứng Ghi Nợ TK 3332 Tháng ..... Tháng 5 .............. 112 5.000.000.000 Cộng: Số phát sinh Nợ 5.000.000.000 Số phát sinh Có 5.866.921.592 Số dư cuối tháng Nợ Có 4.048.275.368 Ngoài thuế TTĐB công ty còn nộp một số loại thuế như: thuế VAT, thuế thu nhập doanh nghiệp. Thuế VAT phải nộp = Giá tính thuế x thuế suất IV. Kế toán thanh toán tạm ứng với CBCNV. 1. Tài khoản sử dụng: Để theo dõi tình hình tạm ứng và thanh toán tạm ứng cho CNV chức và các cán bộ trong công ty, kế toán sử dụng TK 141 "tạm ứng". 2. Phương pháp hạch toán: - Theo qui định người nhận tạm ứng là CBCNV trong công ty muốn được tạm ứng tiền, người nhận tạm ứng phải lập giấy đề nghị tạm ứng và được kế toán trưởng, thủ trưởng đơn vị duyệt sau khi hoàn thành công việc, người nhận tạm ứng phải lập giấy thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ để thanh toán. Trích tài liệu công ty: - Ngày 10/5/2001 phiếu chi số 232 ngày 10/5 chi tạm ứng cho Nguyễn Thị Phương để mua vật tư 20.000.000đ - Ngày 25/5 chị Phương nộp giấy thanh toán tạm ứng kèm theo chứng từ gốc mua TSCĐ: 20.225.000, mua NVL: 21.180.700; CCDC: 1.860.000. Kế toán định khoản: - Nợ TK 141: 20.000.000 Có TK 111: 20.000.000 - Nợ TK 211: 20.225.000 Nợ TK 152: 21.180.700 Nợ TK 153: 1.860.000 Có TK 141: 43.265.700 Căn cứ vào nghiệp vụ trên kế toán tiến hành vào sổ chi tiết theo dõi tạm ứng NKCT số 10, sổ cái TK 141 Sổ chi tiết Đối tượng: Nguyễn Thị Phương Chứng từ Diễn giải TK. đối ứng Số phát sinh Số dư SH Ng, th Nợ Có SD ĐT 30.499.114 232 10/5 Chi mua NVL 111 20.000.000 20/5 Thanh toán tạm ứng 152 211 153 21.180.700 20.255.000 1.860.000 Cộng 20.000.000 43.265.700 7.183.414 Nhật ký chứng từ số 10 Tháng 5/2001 Ghi Có TK 141 Diễn giải SSĐT Ghi Nợ TK 141 Ghi Có TK 141 - Ghi Nợ các TK SDCT Nợ Có 111 ồ 111 138 211 152 153 3388 641 642 ồCó 141 Nợ Ng. T. Phương 30.499.114 20.000.000 20.225.000 21.180.700 1.860.000 13.265.700 72.331.414 Ng. Văn Dũng 35.228.625 11.700.000 11.700.000 23.528.625 Nghiêm Đình Hoà 748.510 10.208.700 21.901.200 80.370.000 600.000 102.272.200 563.310 Ng. Lương Hoàng 1.000.000 400.000 1.000.000 Cộng 74.290.859 130.587.000 400.000 21.901.200 20.225.000 21.180.700 1.860.000 80.370.000 8.351.700 2.300.000 166.553.600 38.324.259 Số dư đầu kỳ nợ có Sổ cái TK 141 74.290.859 Ghi có TK đối ứng Ghi Nợ TK 141 Tháng ..... Tháng 5 .............. 111 130.587.000 Cộng: Số phát sinh Nợ 130.587.000 Số phát sinh Có 166.553.600 Số dư cuối tháng Nợ 38.324.259 Có Chương IX: Kế toán hoạt động nghiệp vụ tài chính và bất thường I. Kế toán nghiệp vụ thu nhập tài chính Kế toán sử dụng TK 711 "Thu nhập hoạt động tài chính" để theo dõi căn cứ vào bảng kê số 1, nhật ký chứng từ số 1, NKCT số 2, Bảng kê số 2, kế toán ghi: - Nợ TK 111: 1.000.000 Có TK 711: 1.000.000 - Nợ TK 112: 12.923.967 Có TK 711L: 12.923.967 - Nợ TK 711: 100.000 Có TK 3331: 100.000 Căn cứ vào định khoản ta vào sổ cái TK 711 Số dư đầu kỳ nợ có Sổ cái TK 711 Ghi có TK đối ứng Ghi Nợ TK 711 Tháng ..... Tháng 5 .............. 911 13.823.967 3331 100.000 Cộng: Số phát sinh Nợ 13.923.967 Số phát sinh Có 13.923.967 Số dư cuối tháng Nợ Có II. kế toán nghiệp vụ bất thường Thu nhập và chi phí bất thường là những khoản thu nhập không thường xuyên nằm ngoài dự kiến. - Thu nhập bất thường gồm: thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ, thu nợ khó đòi và đòi đã xử lý... - Chi phí bất thường gồm tiền phạt vi phạm hợp đồng, giá trị còn lại của TSCĐ khi thanh lý, nhượng bán... Chương X: Kế toán tổng hợp và chi tiết các nguồn vốn I. Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu 1. Kế toán nguồn vốn kinh doanh Nguồn vốn kinh doanh là nguồn vốn được dùng vào mục đích hoạt động sản xuất kinh doanh. Để theo dõi nguồn vốn kinh doanh kế toán sử dụng TK 411 "Nguồn vốn kinh doanh" được chi tiết thành: 4111.1: Vốn kinh doanh cố định ngân sách cấp 4111.1: Vốn kinh doanh cố định tự bổ sung. 4112.1: Vốn lưu động ngân sách cấp. 4112.2: Vốn lưu động tự bổ sung. Trích tài liệu của công ty tháng 5/2001 : Mua TSCĐ đưa vào sử dụng bằng quỹ đầu tư phát triển kết chuyển tăng vốn cố định tự bổ sung kế toán ghi: Nợ TK 414: 49.278.000 Có TK 4111.2: 49.278.000 Số dư đầu kỳ nợ có Sổ cái TK 411.2 1.685.394.544 Ghi Có TK đối ứng Ghi Nợ TK 411.2 Tháng ..... Tháng 5 .............. 4111.2 49.278.000 Cộng: Số phát sinh Nợ Số phát sinh Có 49.278.000 Số dư cuối tháng Nợ Có 1.734.672.544 2. Nguồn vốn đầu tư XDCB. - Để theo dõi nguồn hình thành và tình hình sử dụng nguồn vốn đầu tư XDCB, kế toán sử dụng TK 441 "nguồn vốn đầu tư XDCB". 3. Hạch toán lợi nhuận và phân phối lợi nhuận Từ NCKT số 8 ta có: Nợ TK 911: 166.779.448 Có TK 421: 166.779.448 3. Hạch toán các quỹ của công ty: - Quỹ đầu tư phát triển: quỹ này được sử dụng cho các mục đích mở rộng phát triển sản xuất kinh doanh đầu tư theo chiều sâu, mua sắm xây dựng TSCĐ cải tiến và đổi mới dây chuyền sản xuất đổi mới công nghệ trích nộp cấp trên. TK sử dụng: TK 414 "Quỹ đầu tư phát triển". - Qũy dự phòng tài chính được dùng để bảo đảm cho hoạt động của doanh nghiệp được bình thường khi gặp rủi ro, thua lỗ trong kinh doanh hay thiên tai, hoả hoạn... - Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm: quỹ này dùng để chi cho việc đào tạo CNV do thay đổi cơ cấu hoặc đào tạo nghề dự phòng cho lao động. TK sử dụng: TK 146 "quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm". - Quỹ khen thưởng dùng để khen thưởng cho các tập thể, cá nhân trong và ngoài doanh nghiệp đóng góp nhiều thành tích đến kết quả kinh doanh của công ty. -TK sử dụng: TK 431.1 "Quỹ khen thưởng" - Quỹ phúc lợi dùng chỉ tiêu cho các nhu cầu phúc lợi công cộng, trợ cấp khó khăn, mục đích từ thiện... sử dụng TK 431.2 Mục đích tối đa vào 2 quỹ này là 3 tháng lương thực hiện nếu (tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh năm nay lớn hơn năm trước). Số lợi nhuận sau khi trích lập các quỹ vẫn còn dư thì chuyển kết vào quỹ đầu tư phát triển. - Trong tháng 5/2001 có một số nghiệp vụ liên quan đến hết vào quỹ từ NKCT số 1 và bảng kê số 2 kế toán ghi: - Nợ TK 111: 945.300 Có TK 4312: 945.300 - Nợ TK 4311: 287.010.700 Có TK 111: 287.010.700 - Nợ TK 4312: 2.581.100 Có TK 111: 2.581.100 - Từ sổ chi tiết NVL, TK sử dụng là TK 1525 kế toán ghi: Nợ TK 4312: 2.901.000 Có TK 1525: 2.901.000 Từ sổ chi tiết thanh toán lương kế toán ghi: Nợ TK 334: 3.229.800 Có TK 4312: 3.229.800 Mua TSCĐ bằng quỹ đầu tư phát triển kết chuyển nguồn vốn Nợ TK 414: 49.278.000 Có TK 411: 49.278.000 Số dư đầu kỳ nợ có Sổ cái TK 414 2.203.328.704 Ghi Có TK đối ứng Ghi Nợ TK 414 Tháng ..... Tháng 5 .............. 411 49.278.000 Cộng: Số phát sinh Nợ 49.278.000 Số phát sinh Có Số dư cuối tháng Nợ Có 2.159.050.704 Số dư đầu kỳ nợ có Sổ cái TK 312 172.345.678 Ghi Có TK đối ứng Ghi Nợ TK 312 Tháng ..... Tháng 5 .............. 111 2.581.100 152.5 2.901.000 Cộng: Số phát sinh Nợ 5.482.100 Số phát sinh Có 4.174.800 Số dư cuối tháng Nợ Có 171.038.378 Số dư đầu kỳ nợ có Sổ cái TK 4311 1.574.168.559 Ghi Có TK đối ứng Ghi Nợ TK 4311 Tháng ..... Tháng 5 .............. 111 278.010.700 Cộng: Số phát sinh Nợ 278.010.700 Số phát sinh Có Số dư cuối tháng Nợ Có 1.287.157.859 Chương XI: Công tác kế toán và quyết toán - Cuối tháng kế toán tiến hành đối chiếu lại sổ sách phát sinh các TK cộng tổng số phát sinh và tính số cuối kỳ các tài khoản. SDCK = SDĐK + PS tăng - PS giảm. - Lập bảng cân đối số phát sinh Bảng cân đối số phát sinh (5/2001) TK Dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có 111 623.527.196 995.860.680 1.211.262.060 408.125.916 112 9.614.581.572 6.299.643.967 6.689.742.139 9.224.428.400 131 11.778.318.732 12.273.862.240 13.171.779.260 13.880.401.712 138 84.740.841 21.901.000 23.176.430 83.495.611 142 204.000.000 204.000.000 141 74.290.859 130.587.000 9.183.466.683 38.324.259 152 11841.594.775 9.323.548.091 2.914.600 11.981.676.163 153 267.424.979 1.860.000 9.676.013.659 266.370.379 154 582.537.799 9.753.098.215 8.427.830.897 639.533.315 155 10.081.373 9.643.766.016 30.687.748 211 30.638.468.534 49.278.000 214 17.962.685.104 160.190.227 18.122.875.331 331 1.481.484.095 2.830.832.363 3.742.097.686 2.392.749.418 3331 33.486.544 145.207 33.631.751 3332 3.181.353.776 5.000.000.000 5.856.921.592 4.048.275.368 334 2.231.544.096 221.691.889 579.178.693 2.589.029.900 33611 150.000.000 150.000.000 33612 738.145.590 39.601.680 777.747.270 3382 51.003.387 25.000.000 11.566.200 37.569.587 3383 103.029.160 104.246.970 37.203.258 35.985.448 3388 81.422.879 100.934.210 84.035.522 64.524.191 411 31.636.833.657 49.278.000 414 2.203.328.704 49.278.000 31.686.111.657 421TB 55.925.279 152.096.543 2.154.050.704 421VC 66.267.135 858.937 96.171.264 421TC 4.350.425 13.823.967 67.126.073 4311 1.574.168.559 287.010.700 57.328.226 4312 172.345.678 5.482.100 4.174.806 1.287.157.859 441 1.439.868.524 171.038.378 511TB 15.368.733.950 15.368.733.950 1.439.868.524 511VC 1.043.690 1.043.690 531 124.614.310 124.614.310 522 8.536.404.641 8.536.404.641 622 305.998.346 305.998.345 627 229.442.059 229.442.059 632 8.421.230.422 8.421.230.422 641 348.615.723 348.615.723 642 45.550.360 45.550.360 711 13.923.967 13.923.967 911 9.391.880.953 9.391.880.953 159 765.978.179 765.978.179 333 1.764.099.929 1.764.099.929 Chương XII: Báo cáo tài chính - Báo cáo tài chính là báo cáo tổng hợp về tình hình sản xuất và nguồn vốn tình hình tài chính và kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính là tài liệu quan trọng cung cấp các thông tin cần thiết cho việc đề ra các nghị định, các phương án kinh doanh tối ưu của doanh nghiệp. Do đó báo cáo kế toán của công ty gồm: - Bảng cân đối kế toán (mẫu 01 BH-DN) - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu 02 - DN) - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (mẫu B03 - DN) Đối với báo cáo quyết toán năm thì ngoài các báo cáo như trên còn các loại báo cáo: - Thuyết minh báo cáo tài chính. - Báo cáo chi phí - giá thành. I. Bảng cân đối kế toán: Bảng cân đối kế toán chủ yếu để phản ánh khái quát tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản (nguồn vốn) tại một thời điểm. Bảng cân đối kế toán là tài liệu quan trọng nhất để tính đánh giá tình hình tài chính của côgn ty. Bảng cân đối kế toán Tài sản Mã số Số đầu kỳ Số cuối kỳ A. TSCĐ và đầu tư ngắn hạn 100 34.324.119.927 36.391.537.008 b 110 10.238.108.768 9.623.608.216 1. Tiền mặt tại quỹ 111 623.527.196 408.125.816 2. Tiền gửi ngân hàng 112 9.614.581.572 9.244.482.400 3. Tiền đang chuyển 113 II. Các khoản đầu tư t/c ngắn hạn 120 1. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 121 2.Đầu tư ngắn hạn khác 128 3. Dự phòng giảm giá đầu tư ng.hạn 129 III. Các khoản phải thu 130 11.863.059.573 13.963.897.323 1. Phải thu của khách hàng 131 11.778.318.732 13.880.401.712 2. Trả trước cho người bán 132 3. Thuế VAT được khấu trừ 133 4. Phải thu nội bộ 134 - Vốn KD ở các đơn vị trực thuộc 135 - Phải thu nội bộ khác 136 5. Các khoản phải thu khác 138 87.740.747 83.459.611 6. Dự phòng phải thu khó đòi 139 IV. Hàng tồn kho 140 11.944.6

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc20792.DOC
Tài liệu liên quan