Đề tài Công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm Việt Nam vifon

Tài liệu Đề tài Công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm Việt Nam vifon: ỦY BAN NHÂN DÂN TP. HỒ CHÍ MINH SỞ TÀI NGUYấN MễI TRƯỜNG CHI CỤC BẢO VỆ MễI TRƯỜNG TRUNG TÂM SẢN XUẤT SẠCH HƠN BAÙO CAÙO ẹAÙNH GIAÙ SAÛN XUAÁT SAẽCH HễN COÂNG TY COÅ PHAÀN KYế NGHEÄ THệẽC PHAÅM VIEÄT NAM VIFON Trung tõm sản xuất sạch hơn Tp.Hồ Chớ Minh. Chi cục Bảo vệ Mụi trường Tp.Hồ Chớ Minh. 137bis Nguyễn Đỡnh Chớnh Phường 8, Quận Phỳ Nhuận, Tp.Hồ Chớ Minh. ĐT: (84.8) 8443881 – 84438 ĐT/Fax: (84.8) 8443868 Email: ttsxsh@gmail.com Web: www.hepa.gov.vn MỤC LỤC Giới thiệu Chương trỡnh đỏnh giỏ SXSH tại cụng ty Bỏo cỏo ĐGSXSH này được thực hiện trong khuụn khổ chương trỡnh triển khai rộng rói ỏp dụng sản xuất sạch hơn cho cỏc doanh nghiệp trờn địa bàn TP.HCM dưới sự hỗ trợ của Trung tõm Sản Xuất Sạch Hơn TP.HCM thuộc Chi cục Bảo vệ Mụi Trường TP.HCM. Bỏo cỏo được hoàn thành với sự hỗ trợ về kỹ thuật của Trung tõm Sản Xuất Sạch Hơn TP.HCM và một phần tài chớnh của Uỷ Ban Nhõn Dõn TP.HCM. Mụ tả cụng ty Tờn doanh nghiệp : Cụng ty cổ phần Kỹ nghệ thực...

doc42 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1371 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm Việt Nam vifon, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỦY BAN NHÂN DÂN TP. HỒ CHÍ MINH SỞ TÀI NGUYÊN MƠI TRƯỜNG CHI CỤC BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG TRUNG TÂM SẢN XUẤT SẠCH HƠN BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ SẢN XUẤT SẠCH HƠN CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ THỰC PHẨM VIỆT NAM VIFON Trung tâm sản xuất sạch hơn Tp.Hồ Chí Minh. Chi cục Bảo vệ Mơi trường Tp.Hồ Chí Minh. 137bis Nguyễn Đình Chính Phường 8, Quận Phú Nhuận, Tp.Hồ Chí Minh. ĐT: (84.8) 8443881 – 84438 ĐT/Fax: (84.8) 8443868 Email: ttsxsh@gmail.com Web: www.hepa.gov.vn MỤC LỤC Giới thiệu Chương trình đánh giá SXSH tại cơng ty Báo cáo ĐGSXSH này được thực hiện trong khuơn khổ chương trình triển khai rộng rãi áp dụng sản xuất sạch hơn cho các doanh nghiệp trên địa bàn TP.HCM dưới sự hỗ trợ của Trung tâm Sản Xuất Sạch Hơn TP.HCM thuộc Chi cục Bảo vệ Mơi Trường TP.HCM. Báo cáo được hồn thành với sự hỗ trợ về kỹ thuật của Trung tâm Sản Xuất Sạch Hơn TP.HCM và một phần tài chính của Uỷ Ban Nhân Dân TP.HCM. Mơ tả cơng ty Tên doanh nghiệp : Cơng ty cổ phần Kỹ nghệ thực phẩm Việt Nam Tên giao dịch quốc tế : VIỆT NAM FOOD INDUSTRIES JOINT STOCK COMPANY. Tên viết tắt : VIFON Địa chỉ : 6/1B, Đường Trường Chinh, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, TpHCM. Điện thoại: (08) 8153947 - 8154071 - 8154072 Fax : 84 8 8153059 / 8154070 Webside : Giấy phép thành lập : số 409 CNn/ TCLĐ do Bộ Trưởng Bộ Cơng nghiệp nhẹ cấp ngày 29/04/1993. Mã số kinh doanh : 102697 Ngành nghề kinh doanh : sản xuất kinh doanh các loại thực phẩm ăn liền như: mì, bún, hủ tiếu, phở ăn liền, bột canh,…. Số cán bộ cơng nhân viên của cơng ty: 2200 người Tổng diện tích cơng ty: 70000 m2, trong đĩ 20% là diện tích cây xanh và sân bãi. Đội Sản xuất sạch hơn Bảng 1_ Đội Sản xuất sạch hơn Tên Chức vụ Vai trị trong đội Nguyễn Thị Lan Hương Phĩ Giám Đốc Trưởng nhĩm Nguyễn Hồng Thái Phịng Cung ứng Anh Hà Phĩ Phịng Cung ứng Anh Cường Nghiên cứ Quản lý dự án Anh Minh Phân xưởng Gia vị Anh Học Phân xưởng Cơ Điện Anh Thanh Phân xưởng Bún Phở Anh Hùng Phân xưởng Mì Ngơ Chí Thắng Chuyên gia SXSH Nguyễn Đăng Hải Chuyên gia SXSH Phan Thái Sơn Chuyên gia SXSH Tổng quan về sản xuất Mơ tả về các cơng đoạn sản xuất 2.1.1 Phân xưởng Mì a. Sơ đồ quy trình Cơng nghệ chế biến Mì Nguyên liệu Phối trộn Cán, cắt sợi Hấp Cắt định lượng Vơ khuơn Chiên Làm nguội Đĩng gĩi Thành phẩm b. Thuyết minh sơ đồ quy trình cơng nghệ chế biến mì Phối trộn: Nguyên liệu bột mì, phụ liệu ( tinh boat sắn, tinh bột khoai tây) được cân định lượng và phối trộn với 1 lượng nước nhất định, bột được nhào trộn khoảng 10 phút để tăng độ dẻo và độ đàn hồi cho sợi mì trong các cơng đoạn tiếp theo. Cắt, cán sợi : Bột khối sau khi nhào trộn được đưa qua cán thành bột tấm dày khoảng 1 mm. Sau khi cán thành tấm bột được đưa sang máy cắt tạo sợi, sợi mì cĩ bề dày 1 mm, bề rộng khoảng 1.2mm. Hấp: Sau khi tạo sợi mì được đưa vào bồn hấp ở nhiệt độ 105oC với thời gian hấp từ 120-150s. Cắt – định lượng: Mì sau khi hấp đưa qua cắt định lượng thành từng vắt mì, rồi đưa qua tưới nước lèo nhằm làm tăng chất lượng sợi mì. Vơ khuơn – chiên : Các vắt mì từ băng tải được đưa vào khuơn nhờ 1 ván trượt cong đặt ở đầu chảo chiên, các khuơn này nằm trên băng tải của thiết bị chiên liên tục và được đưa vào chảo chiên. Mì được chiên ở nhiệt độ 115-165oC. Làm nguội: Cơng đoạn nay nhằm làm giảm nhiệt độ trong vắt mì sau chiên và tách bọt dầu đọng lại trên vắt mì. Sau khi vắt mì nguội được phân loại và đĩng gĩi thành phẩm. 2.1.2 Phân xưởng Chế biến Bột canh Sa tế a. Sơ đồ phân xưởng Chế Biến Bột canh Sa tế Đĩng gĩi Thành phẩm Phối trộn Rửa Nấu Nguyên liệu b. Thuyết minh sơ đồ cơng nghệ chế biến bột canh – satế Các nguyên liệu (hành lá, tỏi, ớt,…) sau khi được xử lý và rửa sạch cắt nhỏ rồi cho vào nồi nấu chín, để nguội sau đĩ cho phối trộn định lượng với gia vị (đường, muối, bột ngọt, dầu,…) , rồi đem đĩng gĩi, thành phẩm. 2.1.3 Phân xưởng Chế biến Tương ớt a. Sơ đồ quy trình Chế Biến Tương ớt Nguyên liệu Xử lý Xay Phối trộn Nấu Làm nguội Rĩt chai Dán nhãn Thành phẩm Thuyết minh sơ đồ cơng nghệ chế biến tương ớt Nguyên liệu tỏi, ớt, cà chua sau khi được xử lý sơ bộ, rửa sạch và cho vào máy xay riêng từng nguyên liệu. Sau đĩ cho định lượng ớt xay, cà chua, tỏi xay nhuyễn và phụ gia ( đường, muối,phụ liệu khác) vào khuấy trộn đều rồi đem nấu chín để gia vị tan và thấm đều. Tương ớt sau khi nấu chín, để nguội rồi rĩt vào chai bằng hệ thống máy tự động. Sau đĩ dán nhãn thành phẩm. 2.1.4 Phân xưởng sản xuất các sản phẩm Gạo a. Sơ đồ quy trình sản xuất các sản phẩm Gạo Nguyên liệu Phối trộn Tráng – Hấp Sấy lá Ủ Lột Cắt sợi Bỏ khuơn - sấy Đĩng thùng Thành phẩm Thuyết minh sơ đồ cơng nghệ sản xuất các sản phẩm Gạo Bột gạo sau khi xay nhuyễn (bằng máy) cho phối trộn với nước với liều lượng thích hợp được khuấy đều sau đĩ cho thêm các hương phụ liệu khác nhằm làm tăng độ dẻo dai và trong suốt của khối bột. Bột sau khi phối trộn chuyển sang cơng đoạn tráng mỏng và sau đĩ đi qua băng truyền vào hệ thống hấp và sấy(sấy lá). Tấm bột sau quá trình sấy lá, được mang đi ủ trong vịng 8 giờ cho cĩ độ mềm dẻo thích hợp rồi được lột ra bằng thủ cơng sau đĩ cho vào máy cắt sợi, cắt tấm bột thành các sợi nhỏ với kích thước định sẵn rồi định hình và cho vào khuơn rồi đem sấy tiếp (sấy khuơn). Sau cơng đoạn sấy khuơn là đĩng gĩi thành phẩm. Tình hình sản xuất thực tế Từ năm 2003, cơng ty đã đăng ký tham gia chương trình các sản phẩm cơng nghiệp chủ lực đối với các sản phẩm cơng nghiệp chủ lực đối với các sản phẩm được chế biến gạo dạng vắt bao gồm: phở, hủ tiếu, bánh đa ăn liền. Mặt hàng chủ lực này cĩ nguồn nguyên liệu dồi dào, thị trường trong nước bền vững. Sản phẩm chế biến từ gạo của cơng ty hiện chiếm 80 – 90% thị phần phía Bắc, 50 – 60% thị phần phiá Nam với tốc độ tăng trưởng bình quân 10%/ năm. Năm 2002, tổng sản lượng sản xuất của cơng ty đạt 50.475 tấn và năm 2004 đạt 39.038 tấn. Bảng 3. Tổng sản lượng sản phẩm của cơng ty Sản phẩm Đơn vị tính Năm 2002 Năm 2004 Mì ăn liền Tấn / năm 27000 16000 Phở ăn liền Tấn / năm 2000 4000 Bún ăn liền Tấn / năm 1500 2000 Hủ tiếu ăn liền Tấn / năm 1500 1500 Cháo ăn liền Tấn / năm 5000 5000 Bột canh Tấn / năm 4400 7000 Tương ớt Lít / năm 1000 1000000 Thịt hầm Gĩi / năm 70.000000 Mặc dù sản lượng của cơng ty cĩ giảm, nhưng doanh thu trong 3 năm liền liên tục tăng: doanh thu năm 2002 là 472.4 tỷ đồng, năm 2003 là 521 tỷ đồng, năm 2004 tăng lên được 562.9 tỷ đồng tăng 41.7 tỷ đồng so với năm 2003, trong đĩ doanh thu xuất khẩu chiếm hơn 50% tổng doanh thu. Thu nhập bình quân của lao động trong cơng ty đạt 1.5 triệu đồng/ người/tháng. Năm 2005, VIFON dự kiến sẽ đạt 710 tỷ đồng doanh thu, trong đĩ kim ngạch xuất khẩu đạt 21 triệu USD; lợi nhuận sau thuế đạt 9,67 tỷ đồng, cổ tức ước đạt 10-12%/năm. Kế hoạch của cơng ty l phấn đấu đến 2007 sẽ đưa cổ phiếu của mình nêm yết trên thị trường chứng khốn Việt Nam. Các nguyên nhiên liệu đầu vào chủ yếu Bảng: Nhu cầu nguyên vật liệu, hố chất sử dụng trong qui trình sản xuất Nguyên liệu hố chất Cơng đoạn sử dụng Lượng tiêu thụ (Tấn / năm) Năm thống kê 1. Bột mì Sản xuất vất mì 17000 2004 2. Gạo Sản xuất bún, phở, cháo 5500 2004 3. Muối Bột canh, gia vị 4800 2004 4. Đường Trộn gia vị 600 2004 5. Dầu shortening Chiên mì 2500 2004 6. Dầu tinh luyện Sản xuất gĩi dầu 800 2004 7. Dầu FO Lị hơi 800.000 -1100.000 (l / tháng) 2004 Định mức Bảng 7. Định mức sử dụng nguyên vật liệu sản xuất 1 tấn mì STT Nguyên vật liệu – năng lượng sử dụng Đơn vị tính Định mức 1 Bột mì Kg/Tấn 944 2 Dầu shortening Kg/Tấn 222 3 Dầu tinh luyện Kg/Tấn 44 4 Hoạt chất CMC Kg/Tấn 1 5 Muối Kg/Tấn 44 6 Đường Kg/Tấn 33 7 Bột ngọt Kg/Tấn 14 8 Dầu FO Kg/Tấn 9 Nước m3/Tấn 10 Điện KW/Tấn 43 11 Thùng carton Thùng/Tấn 395 12 Bao kiến gói mì M2/Tấn 630 Hiện trạng mơi trường 2.5.1 Khí thải Khí thải phát sinh chủ yếu từ: Quá trình đốt dầu FO vận hành nồi hơi, đốt dầu DO vận hành máy phát điện, từ khâu chiên mì. Thành phần khí thải của nhà máy chủ yếu bao gồm: mùi, hơi dầu chiên, CO, NO2, SO2 và bụi. Căn cứ vào lượng dầu FO tiêu thụ trung bình khoảng 30000lit/ ngày, tương ứng với 9603 tấn/năm (nhà máy hoạt động 330 ngày/năm; tỷ trọng của dầu FO là 0.97 kg/lit) ta cĩ thể tính nồng độ và tải lượng các chất ơ nhiễm trong khí thải do đốt dầu FO vận hành nồi hơi Hiện cơng ty cĩ 5 lị hơi: 1 lị 15,5 tấn/h; 1 lị 12,5 tấn/h; 2 lị 10 tấn/h; và 1 lị 9,5 tấn/h. trong đĩ cơng ty chỉ vận hành 3 lị trong 5 lị, 2 lị cịn lại dự phịng. Tình trạng hoạt động: 3 lị hoạt động luân phiên và liên tục giữa 3 trong 5 lị với nhau. Áp suất làm việc: từ 7 – 10kg/cm2. Tổng lượng dầu sử dụng năm: Khoảng 9600.000 l / năm tương đương với khoảng 8544tấn/năm. (tính với lượng dầu sử dụng hàng tháng là nhỏ nhất khoảng 800.000l/tháng) Hệ số ơ nhiễm của các chất ơ nhiễm khơng khí do đốt dầu FO (tính cho dầu cĩ hàm lượng S là 3%) được dẫn ra trong bảng sau: Bảng 4 . Hệ Số ơ Nhiễm Do Sử Dụng Dầu FO STT Chất ơ Nhiễm Hệ Số (g/1000lít dầu) 1 SO2 18xSx1.000 2 NO2 9.600 3 CO 500 4 Bụi 2.750 Dựa vào lượng dầu FO tiêu thụ hàng năm cho hoạt động sản xuất của Nhà máy là 8544 tấn/năm, cĩ thể tính tốn được tải lượng các chất ơ nhiễm khơng khí do đốt dầu FO mà quá trình hoạt động của lị hơi thải vào mơi trường. Bảng 2. Tải lượng & nồng độ các chất ơ nhiễm trong khí thải do đốt dầu FO tại cơng ty Các Chất ơ Nhiễm Đặc Trưng Tải lượng ơ nhiễm (kg/năm) Lưu lượng khí thải (m3/năm) Nồng độ các chất ơ nhiễm (mg/m3) TCVN 6992:2001, cơng nghệ cấp B, Q1 (mg/m3) SO2 518542 235273500 2204 300 NO2 92227 235273500 392 600 CO 4705 235273500 20 300 Bụi 26350 235273500 112 - Kết quả tính tốn cho thấy, nồng độ các chất NO2 và CO nằm trong giới hạn cho phép, riêng chỉ cĩ nồng độ SO2 trong khí thải vuợt tiêu chuẩn cho phép hơn 7 lần. Ở đây chỉ tính nồng độ các chất ơ nhiễm sinh ra do hoạt động của lị hơi, chưa kể đến nồng độ ơ nhiễm khí thải phát sinh do hoạt động của 3 máy phát điện và từ khâu chiên mì. Thế nhưng hiện nay cơng ty vẫn chưa cĩ hệ thống xử lý khí thải trước khi thải ra mơi trường. 2.5.2 Chất thải rắn (CTR) CTR tại cơng ty phát sinh chủ yếu từ hai nguồn chính sau: Rác thải sinh hoạt: Bao gồm rác thải từ các văn phịng làm việc của nhân viên như giấy vụn, giấy pHoto,… rác thải sinh hoạt từ khu nhà ăn và của tất cả các cơng nhân viên trong cơng ty. Rác được thu gom và xử lý bởi cơng ty mơi trường đơ thị TpHCM. Rác thải sản xuất: Bao gồm rác từ các cơng đoạn như: sơ chế nguyên vật liệu (như bã, vỏ rau củ, thịt vụn,…); sản xuất, xử lý các phế phẩm (như bột mì, gạo rơi rãi; mì, phở, hủ tiếu, cháo vụn, dầu mở,…); đĩng gĩi (như giấy carton, kraff vụn, bao nylon,…) và từ khâu xử lý nước thải của cơng ty ( như cặn bùn, váng dầu mở). Hầu hết các loại chất thải sản xuất của cơng ty đều được thu gom và bán lại cho các cơ sở thu mua phế liệu để tái chế ( giấy, bao nylon,…) hoặc bán cho các cơ sở chế biến thức ăn gia súc (mì, phở, hủ tiếu vụn,…). Bảng 3. Khối lượng chất thải rắn tại cơng ty năm 2003 Phân loại CTR Khối lượng CTR (T/Năm) Cơng đoạn phát sinh Bã các loại nguyên vật liệu 100 Từ việc sơ chế các loại rau củ và thịt Bùn đất 30 Thu gom từ các hố ga Váng dầu mở 5 Thu gom từ các hố ga CTR trong sản xuất 75 Từ các phân xưởng sản xuất Rác sinh hoạt 200 Khu nhà ăn, nhà bếp, văn phịng,… 2.5.3 Nước thải Nguồn thải: Nước thải của cơng ty phát sinh chủ yếu từ các phân xưởng mì, phân xưởng gia vị, phân xưởng bột canh, phân xưởng gạo, phân xưởng tương ớt, khu vực gia nhiệt shortening khu vực rửa rau, phịng nghiên cứu và quản lý chất lượng và nước thải sinh hoạt từ khu nhà ăn, các văn phịng làm việc của cơng nhân viên trong cơng ty. Đặc tính ơ nhiễm của nước thải: Chủ yếu là ơ nhiễm hữu cơ, bao gồm: BOD, COD, SS, dầu mở, tổng N, P, NH4+,Coliform,….Trong các thơng số này, một vài thơng số như: BOD, COD, SS, dầu mở, NH4+, Coliform ở một vài phân xưởng sản xuất của cơng ty cĩ nồng độ vượt quá tiêu chuẩn cho phép - TCVN 5945-1995: tiêu chuẩn thải nước cơng nghiệp – loại B (Xem phụ lục 3 - Bảng kiểm tra chất lượng mơi trường nước thải tại cơng ty). Hiện cơng ty đã cĩ hệ thống xử lý nước thải với lưu lượng 1000m3/ngày.đêm (Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải của cơng ty VIFON được đính kèm phụ lục 4). Cơng ty đã đầu tư hơn 5,6 tỷ đồng để mua sắm thiết bị và thi cơng xây dựng hệ thống này. Hệ thống xử lý nước thải của VIFON áp dụng phương pháp xử lý sinh học bằng cơng nghệ ANAES nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn loại B (TCVN 5945 – 1995) và cĩ thể thải ra kênh mương mà khơng gây ơ nhiễm mơi trường. Bảng 4. Kết quả phân tích nước thải sau bể lắng bùn hoạt tính của hệ thống xử lý nước thải trong cơng ty Các chỉ tiêu phân tích Phương pháp phân tích Đơn vị Kết quả TCVN 5945 -1995 ( cột B ) pH pH meter 6.53 5.5-9 COD APHA 5220C Mg/l 30 100 BOD5 VELP-TCC001:ISO-9001 Mg/l 20 50 TSS APHA 2540-D Mg/l 50 100 Tổng P APHA 4500-P Mg/l 0.14 6 Tổng N APHA 4500-N Mg/l 7.6 60 Nguồn: Trung tâm nghiên cứu cơng nghệ – thiết bị cơng nghệ – Trường ĐHBK TpHCM,2006 Đánh giá Phân tích đánh giá thực trạng sử dụng nguyên vật liệu trong sản xuất Cơng ty chưa tận dụng và tuần hồn các nguyên vật liệu rơi vãi (bột mì, gạo vụn); các phế phẩm thải (các phế phẩm mì, hủ tiếu, phở vụn, bể,…) một cách hiệu quả. Chưa nghiên cứu tái chế, tận dụng các sản phẩm lỗi, bể vụn thành các sản phẩm khác cĩ ích, mà chỉ thu gom và bán cho các cơ sở chế biến thức ăn gia súc. Thực trạng sử dụng nước Cơng ty sử dụng nguồn nước ngầm qua hệ thống xử lý đạt tiêu chuẩn nước cấp cho sản xuất, ăn uống, cơng suất máy bơm là 10m3/h. Tổng lượng sử dụng của nhà máy khoảng 3500 m3/ngày. Trong đĩ theo ước tính sơ bộ: + Nước cấp cho sinh hoạt của cơng nhân viên khoảng: 200 m3/ngày + Nước cấp cho sản xuất khoảng: 300 m3/ngày + Nước cấp cho lị hơi khoảng: 500 m3/ngày + Nước vệ sinh phân xưởng và làm mát các thiết bị khoảng: 50 m3/ngày + Lưu lượng nước thải khoảng: 1000 – 1200 m3/ngày Như vậy nếu tính tổng cộng lượng nước đầu ra của nhà máy thì chỉ khoảng 2250 m3/ngày, vậy hàng ngày lượng nước bị thất thốt khoảng 1250 m3/ngày. Nhìn chung cơ hội tiết kiệm nước dùng tại nhà máy là rất lớn, sơ bộ cĩ thể đánh giá khả năng tiết kiệm khoảng 1000 - 1250m3/ngày, ứng với khoảng 29% - 35%. Một số trường hợp điển hình về thực trạng sử dụng nước chưa hợp lý, gây nhiều lãng phí tại cơng ty, với những nguyên nhân thuộc về khía cạnh quản lý nội vi, điển hình như việc sử dụng nước tại phân xưởng tương ớt, cơng nhân xay ớt sử dụng nước sạch cho cơng đoạn xay bằng một vịi nước khơng cĩ van khố ở đầu, khi người cơng nhân này khơng dùng nước nữa thì để mặc cho vịi nước chảy lan trên nền xưởng gây lãng phí nước. Thực trạng sử dụng nhiên liệu dầu FO Hiện nay, nhà máy cĩ đến 5 lị hơi (1 lị 15,5 tấn, 1 lị 12,5 tấn, 2 lị 10 tấn và 1 lị 9,4 tấn). Tổng lượng dầu FO sử dụng cho lị hơi hàng tháng rất cao khoảng 800.000 - 1100.000 lít tương đương với số tiền khoảng 5 tỷ đồng/tháng. Các nồi hơi này được đánh giá hoạt động rất hiệu quả. Tuy nhiên việc kiểm sốt hơi và vận hành các lị hơi này khơng hiệu quả, gây thất thốt hơi, hao phí lượng dầu FO, các nguyên nhân gây ra sự hao phí đĩ chủ yếu là do: Nhà máy khơng kiểm sốt được lượng nước xả đáy của các nồi hơi, chỉ xả theo kinh nghiệm (tại các van xả đáy khơng lắp đồng hồ đo lượng nước xả đáy). Khơng lắp cĩ đồng hồ đo hơi tại đầu ra của đường dẫn hơi, tại các pHân xưởng sản xuất để kiểm sốt lượng hơi. Hệ thống đường ống dẫn hơi của nhà máy chưa được bảo ơn tốt, phân bố chưa hợp lý, cịn chồng chéo (xem Hình 10), đường truyền hơi dài gây hao phí hơi, khĩ khăn cho vấn đề đều chỉnh chính xác lượng hơi cấp cho nhu cầu sản xuất, nên thường cấp dư so nhu cầu cần, gây lãng phí hơi. Hệ thống thu hồi nước ngưng chưa triệt để, chỉ cĩ một phần lượng nước ngưng được thu hồi từ các cơng đoạn chiên mì, sấy sản phẩm gạo, cịn các cơng đoạn hấp mì, hấp sản phẩm gạo, nấu thịt hầm, thanh trùng nước đều khơng được thu hồi mà thải bỏ vào hệ thống thu gom nước thải chung của nhà máy. Rị rỉ hơi tại một số van hơi, co nối và balong Cơng tác bảo trì bảo dưỡng, vệ sinh lị hơi chưa tốt Quản lý nội qui khơng chặt chẽ, cơng nhân lơ là trong quá trình kiểm sốt và vận hành lị hơi để hơi thất thốt mà khơng quan tâm. Hiện hệ thống lị hơi của nhà máy khơng cĩ bộ trao đổi triệt để thu hồi nhiệt tổn thất qua khĩi lị. Nhiệt độ khĩi thải thường rất cao khoảng 220 - 270oC, đối với những lị hơi cũ, nhiệt độ của khĩi thải cịn cao hơn (các lị hơi của nhà máy đều cĩ tuổi thọ trên 10 năm). Nếu nhà máy quản lý nội qui tốt hơn và kiểm sốt được sự thất thốt nhiệt thì sẽ giúp nhà máy vừa tiết kiệm được nhiên liệu dầu FO, vừa giảm tải lượng các khí ơ nhiễm qua khĩi lị. Với tổng lượng dầu tiêu thụ trung bình khoảng 30000 - 3500lit/ngày chỉ cần giảm tổn thất nhiệt qua khĩi lị 5%, theo tính tốn thì nhà máy đã tiết kiệm được khoảng 1500 - 1750lit FO/ngày, tương đương với 4800.000 – 5600.000đồng/ngày (với giá dầu FO là 3200 đồng/lit). Hiện trạng sử dụng năng lượng điện Nhà máy sử dụng điện từ mạng lưới điện quốc gia và hệ thống máy phát điện dự phịng của cơng ty. Tổng cơng suất tiêu thụ điện khoảng 1250KV/A/ngày đêm. Tại một số phân xưởng sản xuất, vấn đề thơng thống, ánh sáng chưa tốt nên sử dụng nhiều quạt làm mát và đèn chiếu sáng khơng cần thiết, gây lãng phí. Các máy mĩc, băng truyền thường hoạt động trong điều kiện non tải giữa các ca sản xuất trong giờ ăn của cơng nhân (do nhà máy hoạt động liên tục 3 ca, và cơng nhân chỉ thay phiên nhau ăn uống trong ca sản xuất). Theo đánh giá của các chuyên gia SXSH thì cơng ty cĩ nhiều tiềm năng tiết kiệm điện. Sơ đồ dịng chi tiết Sơ đồ qui trình cơng nghệ tổng quát sản xuất mì ăn liền Nguyên liệu Phối trộn Cán, cắt sợi Hấp Cắt định lượng Vô khuôn Chiên Làm nguội Đóng gói Thành phẩm Đầu vào Đầu ra - Hơi nước ngưng tụ - Hơi dầu chiên ( CO,SO2,NOx...) - Dầu thải, mì phế phẩm Nước thải, mì thải Bột rơi vải Bột rơi vải Nước, phụ gia Bột đã trộn Hơi nước Dầu Shortening Hơi nước - Hơi nóng - Mì vụn - Dầu chiên rơi vải - Rác thải ( giấy vụn, bao nylon,…) Bao bì Sơ đồ qui trình cơng nghệ chế biến sản phẩm gạo của cơng ty Nguyên liệu (Bột gạo) Phối trộn Tráng - hấp Sấy lá Ủ Lột Cắt sợi Bỏ khuôn (sấy) Đóng thùng Thành phẩm Đầu vào Đầu ra Bột rơi vải Nước thải (BOD,SS) Bột rơi vải Nước Bột gạo Hơi Rác thải (bánh phở vụn) - Rác thải ( giấy vụn, bao nylon,…) Bao bì Hơi Hơi Sơ đồ qui trình cơng nghệ chế biến bột canh của cơng ty Đóng gói Thành phẩm Phối trộn Rửa Nấu Nguyên liệu Nước Hành, tỏi, ớt, tiêu, phụ liệu Bao bì Nguyên liệu đã trộn Đầu vào Đầu ra Nước thải Rác thải Nước thải (BOD, SS, dầu mở,..) Rác thải (bao nylon, bột nêm rơi vải, bụi) Sơ đồ qui trình cơng nghệ chế biến tương ớt của cơng ty Nguyên liệu Xử lý Xay Phối trộn Nấu Làm nguội Rót chai Dán nhãn Thành phẩm Nước Nguyên liệu thô Đầu vào Đầu ra Nguyên liệu qua xử lý Hơi nước Bao bì Nước Nước htải Nước thải Rác thải Hơi nước ngưng tụ Nguyên liệu thô Nước thải Rác thải ( bao bì vụn) Cân bằng vật liệu Cân bằng vật chất cho dây chuyền mì số 4 với số liệu sản xuất trong 1 ca bình quân là 20mẻ. Bước sản xuất Nguyên liệu đầu vào Nguyên liệu đầu ra Dòng thải Tên nguyên liệu Số lượng Bán thành phẩm Số lượng Trộn Bột Bột mì Nước 5000 (kg) 1500 lit Bột trộn W=32 – 35% Bột dư máy thổi tạo ra (70g) Bột rơi vải 11kg Cán – cắt sợi Tấm bột Sợi mì sau trục cắt sợi Số lượng bột lá thu hồi được vào pha trộn ở máy cán Hấp – cắt đoạn Sợi mì Hơi Nước rửa lưới Mì sau hấp Mì vụn Bỏ khuôn và chiên mì Vắt mì trong khuôn Dầu chiên (dầu shortening) 6133(kg) Vắt mì sau chiên 6107 (kg) Dầu rơi vải Mì cháy: 8Kg Lượng dầu chiên bay hơi(chưa xác định được) Nhiệt độ thất thoát bề mặt chảo chiên Lượng mì vụn sau chiên: 25,5kg Kiểm tra chất lượng mì trước đóng gói Vắt mì sau chiên và làm nguội 6107 (kg) Mì đạt yêu cầu Sản phẩm không đạt chất lượng loại bỏ Mì vụn 124kg Đóng gói Mì đạt yêu cầu Mì đã đóng gói 5739 (kg) Mì vụn:55kg Lượng bao bì hư hỏng (chưa xác định) Hàm lượng dầu chiên trong vắt mì khoảng 22% Cân bằng năng lượng Thiết Lập cân bằng hơi Với thực trạng hệ thống đường ống dẫn hơi của nhà máy như hiện nay (các đường ống dẫn hơi được hịa mạng, liên thơng nhau qua các balong- xem hình 10), thì cách cân bằng hơi duy nhất là dựa vào lượng dầu FO sử dụng hàng ngày (1kg dầu FO khi đốt tạo ra 13kg hơi nước ứng với hiệu suất lị hơi 75%) và theo dõi tổng hơi sử dụng tại các phân xưởng sản xuất của cơng ty. Như vậy để cân bằng hơi thì bước tiếp theo là tiến hành đánh giá hiệu quả hoạt động của các nồi hơi và thiết lập các bảng biểu theo dõi tiêu thụ hơi tại các phân xưởng sản xuất cĩ sử dụng hơi. Để đánh giá được hiệu quả hoạt động của nồi hơi, kiểm sốt được lượng hơi sử dụng cĩ nhiều cách đánh giá (*), nhưng với hiện trạng hệ thống đường ống dẫn hơi của cơng ty, thì cách đánh giá hiệu quả hoạt động của nồi hơi được chọn là mắc đồng hồ hơi ở đầu các đường ống cấp hơi cho từng phân xưởng (tại balong 1 mắc 2 đồng hồ hơi, tại mỗi balong 2 và 3 mắc 1 đồng hồ hơi – xem thêm hình 10). Với mục đích là kiểm sốt tổng lượng hơi cấp cho từng phân xưởng và kiểm sốt ý thức quản lý và vận hành nồi hơi của cơng nhân, tránh gây thất thốt do rị rĩ van hơi. Sau khi mắc các đồng hồ đo hơi, tiến hành lập các bảng biểu theo dõi tiêu thụ hơi tại từng phân xưởng sản xuất của cơng ty (PXM, PXG 1,PXG 2, PXGV, PXTH). (*): Cách đánh giá hiệu quả hoạt động của nồi hơi cĩ hai cách: trực tiếp và gián tiếp. Trực tiếp:mắc đồng hồ đo hơi sinh và đo lượng nước cấp cho từng lị hơi; dựa vào lượng nhiên liệu sử dụng. Gián tiếp: dựa vào nhiệt tổn thất; đo nhiệt độ, đo O2, CO2 của khĩi thải. 3.3.1.1 Lập bảng biểu theo dõi hơi tại phân xưởng mì Tại phân xưởng mì, khâu sử dụng hơi chủ yếu là hấp mì và sấy mì, do mỗi loại mì (mì gĩi, mì tơ, mì cĩc ) đều cĩ nhu cầu sử dụng hơi hấp và chiên khác nhau, vì vậy để theo dõi lượng hơi tiêu hao cho từng loại sản phẩm phải tách riêng 3 loại mì này bằng cách chạy riêng lần lượt cho từng dây chuyền sản xuất (mì gĩi, cĩc, tơ) để định mức tiêu hao hơi cho từng loại mì (đơn vị là hơi/tấn vắt mì), và bảng theo dõi hơi cho PXM được thiết lập như sau: NGÀY NGƯỜI THEO DÕI TỔNG SẢN PHẨM (TẤN) CHỈ SỐ LƯỢNG HƠI HẤP (TẤN HƠI) CHỈ SỐ LƯỢNG HƠI CHIÊN (TẤN HƠI) TIÊU HAO HƠI (HƠI/SP) GHI CHÚ Ca 1 Hấp Chiên Tổng (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)=(4)/(2) (8)=(6)/(2) (9)=(7)+(8) Mì cốc Mì tơ Mì gĩi Tổng Ca 2 Mì cốc Mì tơ Mì gĩi Tổng Ca 3 Mì cốc Mì tơ Mì gĩi Tổng Bảng 8. Bảng theo dõi tiêu thụ hơi tại phân xưởng mì Bộ phận theo dõi: Trưởng ca 3.3.1.2. Lập bảng theo dõi hơi tiêu thụ tại phân xưởng gạo 1 -2 Tại phân xưởng gạo 1: Hơi tiêu hao chủ yếu cho cơng đoạn hấp, sấy lá (sấy lá bột cịn nguyên chưa cắt sợi ) và sấy khuơn (tấm bột được cắt và cho vào khuơn định dạng). Để định mức tiêu hao hơi (hấp, sấy lá, sấy khuơn)/từng loại sản phẩm, phải xác định được: khối lượng các loại sản phẩm hấp, sấy lá, sấy khuơn và lượng hơi tiêu hao cho từng loại sản phẩm ứng với từng cơng đoạn (hấp, sấy lá, sấy khuơn). Cách xác định khối lượng từng loại sản phẩm: Hai cơng đoạn hấp - sấy lá cĩ thể gộp chung để tính khối lượng vì hai cơng đoạn này liên tiếp nhau hấp bao nhiêu thì đem sấy lá bấy nhiêu. Sản phẩm sấy khuơn cĩ thể qui ra kg qua việc cân các khuơn sấy, cịn hấp – sấy lá khĩ ước lượng được khối lượng vì khơng thể ước lượng được bao nhiêu kg/các lá bột cĩ độ dày khác nhau trên một xe (các lá bột sau khi hấp – sấy lá được cho vào xe đem vào kho ủ trong 8giờ), và cách để cĩ thể xác định khối lượng sản phẩm hấp – sấy lá là cân từng xe chở các tấm bột trước khi cho vào kho lạnh ủ. Cách xác định lượng hơi tiêu tốn cho từng cơng đoạn: cơng đoạn hấp – sấy lá và sấy khuơn sử dụng chung một nguồn cấp hơi nhưng áp suất hơi sử dụng và thời gian hấp – sấy lá khác với sấy khuơn, nên phải xác định lượng hơi tiêu hao riêng cho từng cơng đoạn, bằng cách là chỉ cấp hơi riêng cho khâu sấy khuơn, biết được lượng hơi sấy khuơn, từ đĩ suy ra lượng hơi hấp – sấy lá thơng qua đồng hồ đo hơi tổng. Bảng theo dõi được lập như sau: NGÀY NGƯỜI THEO DÕI TỔNG SẢN PHẨM (TẤN) CHỈ SỐ LƯỢNG HƠI TỔNG (TẤN) TIÊU HAO HƠI (TẤN) TIÊU HAO (HƠI / TẤNVẮT) GHI CHÚ Ca 1 Tên SP Hấp -Sấy lá Sấy khuơn Sấy Khuơn Hấp - sấy lá Hấp - sấy lá Sấy Khuơn Tổng (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)=(6)-(7) (9)=(8)/(3) (10)=(7)/(4) (11)=(9)+(10) Phở 1 Bún 2 Hủ tiếu 3 Hthánh 6 Mì trứng 7 Phở khơ 5 Bánh đa 4 Tổng Ca 2 PHở 1 Bún 2 Hủ tiếu 3 Hthánh 6 Mì trứng 7 Phở khơ 5 Bánh đa 4 Tổng Ca 3 Phở 1 Bún 2 Hủ tiếu 3 Hthánh 6 Mì trứng 7 Phở khơ 5 Bánh đa 4 Tổng Bảng 9. Bảng theo dõi tiêu thụ hơi tại phân gạo 1 Bộ phận theo dõi: Trưởng ca Tại phân xưởng gạo 2: Do sử dụng nguồn hơi trực tiêp từ lị hơi số 4 nên khơng mắc đồng hồ đo hơi tại đây. Để tính được lượng hơi cấp cho phân xưởng gạo 2 ta tính thơng qua tổng lượng dầu tiệu thụ của lị hơi số 4, cĩ thể tính được định mức dầu tiêu thụ rồi so sánh dầu tiêu thụ thực tế và theo định mức. NGÀY NGƯỜI THEO DÕI  (1) NẤU - HẤP (Kg) (2) THANH TRÙNG ( Mẻ) (3) NẤU TƯƠNG ỚT (LIT) (4) CHIÊN HÀNH (Kg) (5) SA TẾ (Kg dầu)  (6) TIÊU HAO HƠI THỰC (Kg) (7) TIÊU HAO HƠI TÍNH TỐN (Kg) (8) SO SÁNH (Kg) (9) GHI CHÚ Ca 1 THỊT BÚN RÊU PACT Ca 2 Ca 3 Bảng 10. Bảng theo dõi tiêu thụ hơi tại phân xưởng gạo 2 Bộ phận theo dõi: Trưởng ca K1,K2: là hệ số qui đổi hơi của SP phở và bún 3.3.1.3. Lập bảng theo dõi tiêu thụ hơi tại phân xưởng gia vị: NGÀY NGƯỜI THEO DÕI (1) SP PHỞ (T) (2) SP BÚN (T) (3) TỔNG DẦU ĐO THỰC TẾ (T) (4) DẦU THEO ĐỊNH MỨC(T) (5)=(2)*K1+(3)*K2 TĂNG GIẢM SO VỚI ĐỊNH MỨC(T) (6)=(5)-(4) GHI CHÚ Ca 1 Ca 2 Ca 3 Bảng 11. Bảng theo dõi tiêu thụ hơi tại phân gia vị Bộ phận theo dõi: Trưởng ca 3.3.1.4. Lập bảng cân bằng hơi: NGÀY TỔNG DẦU SỬ DỤNG/NGÀY (TẤN) (1) ƯỚC TÍNH TỔNG HƠI SINH RA (TẤN) (2) HƠI MÌ (TẤN) (3) HƠI GẠO (TẤN) (4) HƠI GIA VỊ (TẤN) (5) TỔNG HƠI SỬ DỤNG (TẤN) (6) SO SÁNH (TẤN) (7) GHI CHÚ (1)* 0.013 =(3)+(4)+(5) =(6)-(2) Bảng 12. Bảng theo dõi tiêu thụ hơi tổng Lập Các Bảng Biểu Theo Dõi Nước Dùng Tại Các Phân Xưởng Sản Xuất Sơ đồ Hệ thống cấp nước của Cơng ty (xem Phụ lục) STT KÍ HIỆU ĐỒNG HỒ MỤC ĐÍCH NGƯỜI GHI THỜI GIAN TỔNG = N1+N2+N3+N4+N5+N6+N7+N7+N8+N9+N10+N11+N12+N13+N14+N15+16+N17+18+N19 1 N1 Đo nước khu nhà ăn 2 N2 Đo nước cấp cho tháp sấy 3 N3 Đo nước cấp cho phòng R-D 4 N4 Đo nước cấp cho nhà mì trứng 5 N5 Đo nước cấp Baromet ( PXGV) 6 N6 Đo nước cấp cho PX thịt hầm 7 N7 Đo nước vệ sinh PXGV và PXCĐ 8 N8 Đo nước cấp cho PX tương ớt 9 N9 Đo nước cấp lò hơi 10 N10 Đo nước khu văn phòng 11 N11 Đo nước PX mì 3,4 12 N12 Đo nước cấp cho nhà tráng phở 13 N13 Đo nước vệ sinh tổ cơ điện(PXCĐ) 14 N14 Đo nước cấp cho PX mì 1,2 15 N15 Đo nước vệ sinh cơ điện (PXCĐ) 16 N16 Đo nước cấp cho khâu đùn cháo 17 N17 Đo tổng nước từ N1-16 18 N18 Đo tổng nước cho PX satế và nhà mì trứng 19 N19 Đo nước cấp cho nhà mì trứng (PXG) Phân tích nguyên nhân và đề xuất các giải pháp SXSH Phân Tích Nguyên Nhân - Đề Xuất Các Giải Pháp Tiết Kiệm Nguyên Vật Liệu Sản Xuất Mì Dịng thải Nguyên nhân Giải pháp (cơ hội) 1. Mì hỏng sau khâu hấp 1.1. Dao cắt khơng qua tất cả các vắt mì 1.2. Mì khơng được xếp vào một cách thích hợp hoặc khơng được đưa vào đúng 1.3. Mép của tấm bột địch vào băng chuyền (do thiết bị mới) 1.1.1. Thường xuyên bảo dưỡng thiết bị 1.2.1. Ghi lại, theo dõi bảo dưỡng, kể cả nguyên nhân của việc sửa chữa. 2. Hàm lượng dầu trong mì cao 2.1. Nhiệt độ chiên 2.1.1. Giảm nhiệt độ chiên sẽ giảm được hàm lượng dầu trong vắt mì 2.2. Nhiệt độ sự thay đổi nhiệt độ trong chảo chiên 2.2.1. Kiểm sốt, tiến hành thí nghiệm để biết được ảnh hưởng của sự thay đổi nhiệt độ trong chảo 2.3. Độ ẩm của mì trước chảo chiên 2.3.1. Giảm hàm lượng ẩm của mì trước khi cho vào chiên 2.4. Tốc độ khuấy trộn, tuần hồn dầu trong chảo 2.4.1. Giảm sự khuấy trộn dầu nĩng trong chảo chiên 3. Mì gãy nhiều 3.1. Các khuơn đựng mì thiết kế cho gĩi mì 80g. các gĩi mì 60 – 70g dễ bị vở khio lắc. 3.1.1. Các gĩi mì cĩ khối lượng 60-70g thì khơng phải lắc 3.2. Lắc các khuơn mì quá mạnh 3.2.1. Lắc nhẹ hơn đối với gĩi mì trọng lượng 80g 4. Mì sau chiên chuyển tới băng tải tiếp theo tổn thất nhiều 4.1. Băng chuyền dài 4.1.1. Giảm khoảng cách giữa các băng chuyền 5. Lượng mì vụn sau đĩng gĩi cao 5.1. Thiết bị cắt khơng tách 100% các bao gĩi mì - Ghi chép theo dõi các lần sử chữa, bảo dưỡng máy đĩng gĩi, tìm nguyên nhân hư hỏng để cĩ kế hoạch bảo dưỡng thiết bị phịng ngừa hỏng máy trong sản xuất - Lắp thiết bị kiểm sốt nhiệt độ ở máy hàn plastic - lắp đặt máy đĩng gĩi mới 5.2. Hàn kín bao gĩi chưa tốt do nhiệt độ hàn thấp 5.3. Vật liệu bao gĩi bị nhăn trong khi hàn kín vì nhiệt độ cao quá hoặc đưa gĩi mì vào chưa chính xác 5.4. Đơi khi lớp lastic quá dày để cĩ thể hàn kín tốt 6. Tổn thất nhiệt từ chảo chiên 6.1. Lớp bảo ơn dưới chảo mỏng 6.1.1. Tăng độ dày của lớp bảo ơn ở những nơi cĩ thể 6.2. Tiếp xúc trực tiếp giữa khung và chảo chiên 6.2.1. Thêm lớp bảo ơn ở giữa khung và lớp nhơm quay xung quanh 6.3. Phần trên và ống thốt nhiệt ở trên chảo chiên khơng được bảo ơn 6.3.1. Bảo ơn phần trên ống hút ở chảo chiên với lớp bảo ơn dầy 50 – 100 mm 6.4. Hơi và hơi nước thốt ra ngồi theo ống khĩi 6.4.1. Thu hồi nhiệt từ hơi nước thốt ra 6.5. Nhiệt độ đi cùng mì ở, băng truyền ở cuối chảo 6.6. Khơng cĩ nấp ở thùng lọc dầu tuần hồn lại chảo chiên 6.6.1. Làm nắp đậy thùng lọc dầu 4.2 Phân Tích Nguyên Nhân - Đề Xuất Các Giải Pháp Tiết Kiệm Năng Lượng, Giảm Lượng Khí Thải Dịng thải Các nguyên nhân Đề xuất các giải pháp SXSH Mục đích 7.Tổn thất hơi (hao tốn nhiên liệu FO) 7.1. Cơng nhân vận hành lơ là, khơng quan tâm đến việc rị rĩ hơi 7.1.1. Phân cơng và kiểm sốt cơng nhân vận hành chặt chẽ hơn 7.1.2. Mắc thêm các đồng hồ kiểm sốt hơi tại các đầu cấp hơi Giảm tổn thất hơi, tiết kiệm dầu FO, tiết kiệm chi phí 7.2. Rị rỉ tại các van hơi, balong 7.2.1. Sửa chữa và điều chỉnh lại các chỗ rị rỉ 7.3. Đường truyền hơi dài gây hao phí hơi 7.3.1. Bố trí lại đường truyền hơi hợp lý hơn 7.4. Bảo ơn đường ống chưa tốt 7.4.1. Bảo dưỡng lại lớp bảo ơn đường ống cấp hơi 7.5. Xả đáy liên tục, khơng kiểm sốt lượng nước xả đáy 7.5.1. Mắc đồng hồ đo và kiểm sốt lưu lượng nước xả đáy 7.5.2. Tận dụng lại lượng nước xả đáy để gia nhiệt nước cấp Giảm lượng nước cấp, lượng dầu FO 7.6. Thu hồi nước ngưng chưa triệt để (khoảng 20%) 7.6.1. Thu hồi tồn bộ nước ngưng 8. Hiệu suất cháy nồi chưa tối ưu 8.1. Nhiệt độ khĩi thải cao ( 250oC) 8.1.1. Tận dụng nhiệt khĩi thải để giai nhiệt nước cấp và đốt nĩng khơng khí Tiết kiệm nhiên liệu dầu FO 8.2. Lượng khơng khí thừa cao (O2: 0.4%) 8.2.1. Điều chỉnh khống chế lượng khơng khí thừa 8.3. Khơng thường xuyên vệ sinh béc đốt, béc đốt đã cũ hoạt động khơng hiệu quả 8.3.1. Định kỳ vệ sinh béc đốt, thay béc đốt mới 9.Nồng độ SO2 trong khĩi thải cao 9.1. Chất lượng dầu FO (cĩ hàm lượng S cao: 3%) 9.1.1. Thay dầu FO cĩ hàm lượng S thấp hơn 9.1.2. Thay dầu FO bằng dầu DO (S: 0.5%) 9.1.3. Cho chất phụ gia sinh học hoặc hĩa học vào dầu FO để khử hàm lượng S Giảm nồng độ ơ nhiễm khơng khí do đốt dầu FO Lựa chọn các giải pháp SXSH Sàng lọc các giải pháp SXSH Nhĩm các giải pháp SXSH Thực hiện ngay Cần phân tích thêm Loại bỏ Bình luận I. Quản Lý Nội Vi 1. Kiểm sốt và nhắc nhở thao tác mở miệng bao của cơng nhân cẩn thận hơn x Dễ thực hiện 2. Nhắc nhở cơng nhân rũ sạch bột trong bao bì sau khi đỗ bột vào thùng trộn x Dễ thực hiện 3. Đổ bột vào thùng trộn nhẹ hơn x Dễ thực hiện 4. Kiểm tra kỹ thành phần nguyên liệu bột mì khi mua vào x Dễ thực hiện 5. Đậy kín nắp thùng khi khuấy trộn x Dễ thực hiện 6. Thường xuyên cạo lớp bột dính làm kênh nắp thùng x Dễ thực hiện 7. Tổng vệ sinh dàn cán thường xuyên x Dễ thực hiện 8. Canh chỉnh thời gian hấp mì chính xác x Dễ thực hiện 9. Định lượng chính xác nước pha bột x Dễ thực hiện 10. Canh và điều chỉnh thời gian chiên chính xác x Dễ thực hiện 11. Các gĩi mì cĩ khối lượng 60-70g thì khơng phải lắc x Khơng thay đổi được đặt tính cơng nghệ của máy 12. Lắc nhẹ hơn đối với gĩi mì trọng lượng 80g x 13. Giảm sự khuấy trộn dầu nĩng trong chảo chiên x Dễ thực hiện 14. Hút dầu cặn thu gom riêng trước khi vệ sinh chảo chiên x Dễ thực hiện 15. Kiểm tra kỹ chất lượng bao bì khi mua x Đơn giản 16. Kiểm sốt và nhắc nhở cơng nhân đỗ gạo vào máy xay cẩn thận hơn x Đơn giản 17. Cạo sạch và thu gom lượng bột cịn bám trên các thiết bị trước khi vệ sinh thiết bị x Dễ thực hiện 18. Thu gom hết lượng bột rơi vãi trước khi vệ sinh nhà xưởng x Dễ thực hiện 19. Nhắc nhở kiểm sốt thao tác lột bánh của cơng nhân cẩn thận hơn x Lượng bánh bể vụn khơng đáng kể 20. Phân cơng và kiểm sốt cơng nhân vận hành lị hơi chặt chẽ hơn x Dễ thực hiện 21. Bố trí lại đường truyền hơi hợp lý hơn x Khơng thể tách riêng các đường truyền hơi của các nồi hơi 22. Định kỳ vệ sinh béc đốt x Dễ thực hiện 23. Khĩa chặt các vịi nước khi khơng sử dụng x Dễ thực hiện 24. Thu gom và quét sạch các nguyên vật liệu rơi vãi trước khi vệ sinh nhà xưởng để tiết kiệm lượng nước sử dụng và giảm tải lượng nước thải x Dễ thực hiện II. Kiểm sốt tốt quá trình 25. Theo dõi đồng hồ hơi để điều chỉnh chính xác áp suất hơi đưa vào thiết bị hấp x Dễ thực hiện 26. Giảm nhiệt độ chiên, điều chỉnh áp suất đưa vào chảo chiên vừa đủ. x Dễ thực hiện 27. Giảm nhiệt độ chiên sẽ giảm được hàm lượng dầu trong vắt mì x Dễ thực hiện 28. Kiểm sốt, tiến hành thí nghiệm để biết được ảnh hưởng của sự thay đổi nhiệt độ trong chảo x Cần thời gian thử nghiệm, khĩ xác định 29. Giảm hàm lượng ẩm của mì trước khi cho vào chiên x Khĩ giảm hàm lượng ẩm 30. Lắp thiết bị kiểm sốt nhiệt độ ở máy hàn plastic x Tốn chi phí, khơng khả thi 31. Ghi chép theo dõi các lần sửa chữa, bảo dưỡng máy đĩng gĩi, tìm nguyên nhân hư hỏng để cĩ kế hoạch bảo dưỡng thiết bị phịng ngừa hỏng máy trong sản xuất x Dễ thực hiện 32. Định kỳ bảo dưỡng máy cắt sợi x Dễ thực hiện 33. Mắc các đồng hồ kiểm sốt hơi tại các đầu cấp hơi cho các phân xưởng để cơng nhân tự kiểm sốt lượng hơi thất thốt x Để dễ kiểm sốt và quản lý sự thất thốt hơi 34. Mắc đồng hồ đo và kiểm sốt lưu lượng nước xả đáy x Cần thực hiện ngày vì đầu tư ít,tiết kiệm cao 35. Điều chỉnh khống chế lượng khơng khí thừa x Chỉ cần định kỳ kiểm tra và điều chỉnh quá trình cháy hợp lý 36. Mua thiết bị đo nhiệt độ khĩi thải lị hơi để kiểm sốt và điều chỉnh lượng nhiệt tổn thất qua khĩi lị, tăng hiệu suất hoạt động của lị hơi x Đầu tư tốn kém III. Tận Thu , Tái Sử Dụng Tại Chỗ 37. Trải tấm nhựa tại khu vực mở miệng bao chứa bột, thu gom, tận dụng bột rơi vãi x Đơn giản 38. Thu gom tất cả bao bì chứa bột để tận dụng bột nguyên liệu cịn sĩt lại x Dễ thực hiện 39. Hứng và thu gom lượng bột bay x Khĩ thu gom 40. Cạo và tận dụng lại lớp bột bám quanh thùng trộn x Dễ thực hiện 41. Thu gom bột rách mép cho vào cán lại x Dễ thực hiện 42. Cạo và thu gom bột rơi và bám trên dàn cán tái sử dụng ngay x Dễ thực hiện 43. Thu hồi nhiệt từ hơi ngưng để nấu chảy dầu shortening x Chỉ cần cải tiến hệ thống thu hồi hơi ngưng cĩ sẳn 44. Thu hồi tồn bộ nước ngưng sau các cơng đoạn cĩ sử dụng hơi x Cần mua và lắp hệ thống thu hồi 45. Tận dụng lượng nước xả đáy để gia nhiệt nước cấp và nước bổ sung x Đầu tư mua bộ trao đổi nhiệt 46. Tận dụng nước thải đã xử lý để vệ sinh các hố thu nhằm giảm lượng nước cấp x Cần mua và bố trí thêm các bồn chứa và thu nước thải sau xử lý, bố trí lại các đường ống dẫn nước 47. Tận dụng nước thải đã xử lý để tưới cây xanh nhằm giảm lượng nước cấp x 48. Tận dụng nhiệt khĩi thải để giai nhiệt nước cấp và đốt nĩng khơng khí x Đầu tư mua bộ trao đổi nhiệt IV. Cải Tiến Thiết Bị 49. Thay dao cắt sợi mới khi bị hư hỏng x Máy chưa hư nhiều, chỉ cần bảo dưỡng thường xuyên 50. Thường xuyên bảo dưỡng thiết bị khuấy trộn x Đễ thực hiện 51. Thường xuyên bảo dưỡng thiết bị cán x Đễ thực hiện 52. Thường xuyên bảo dưỡng thiết bị cắt sợi x Đễ thực hiện 53. Thường xuyên bảo trì máy đĩng gĩi x Đễ thực hiện 54. Sửa chữa và điều chỉnh lại các chỗ rị rỉ hơi x Thực hiện đơn giản, tiết kiệm hơi cao 55. Thường xuyên bảo trì thiết bị sấy x Đễ thực hiện 56. Định kỳ bảo dưỡng máy cắt x Đễ thực hiện 57. Bảo dưỡng lại lớp bảo ơn đường ống cấp hơi x Chỉ cần tăng thêm bề dầy lớp bảo ơn cũ 58. Thường xuyên bảo dưỡng thiết bị cắt định lượng x Đễ thực hiện 59. Cho chất phụ gia vào dầu FO nhằm tiết kiệm lượng dầu FO tiêu thụ đồng thời làm giảm phát thải khí SO2 x Chi phí cao 60. Thay dao cắt định lượng mới x Đầu tư ít 61.Thiết kế lại máng thu dầu thích hợp hơn x Đơn tư ít 62. Tăng độ dày của lớp bảo ơn dưới chảo chiên x Cần phải thử nghiệm 63. Thêm lớp bảo ơn ở giữa khung và lớp nhơm quay xung quanh x Đễ thực hiện 64. Bảo ơn phần trên ống hút ở chảo chiên với lớp bảo ơn dầy 50 – 100 mm x 65. Làm nắp đậy thùng lọc dầu x Đơn giản 66. Thay các van nước bị hư hỏng x Dễ thực hiện 67. Lắp van khĩa tại các vịi nước chưa cĩ van x Dễ thực hịện 68. Lắp thêm các đồng hồ nước tại các phân xưởng sản xuất để kiểm sốt lượng nước sử dụng tại các phân xưởng x Cần thiết để kiểm sốt được lượng nước thất thốt 69. Lắng, tách cặn bột gạo riêng trước khi thải vào hệ thống xử lý nước thải để giảm hàm lượng BOD, COD trong nước thải x Đầu tư ít 70. Bảo ơn bể chứa nước cấp cho nồi hơi để giảm tổn thất nhiệt x Tốn chi phí dầu tư 71. Thay béc đốt mới x Béc đốt vẫn cịn sử dụng tốt V. Cơng Nghệ Mới 72. Lắp đặt máy đĩng gĩi mới x Chi phí cao 73. Thay thiết bị sấy mới hiệu quả hơn x Chi phí cao 74. Thay máy cắt sợi mới x Chi phí cao 75. Lắp đặt máy đĩng gĩi mới x Chi phí cao VI. Nguyên Liệu Mới 76. Thay dầu FO cĩ hàm lượng S thấp hơn x Giá thành dầu FO hàm lượng S thấp cao hơn 77. Thay dầu FO bằng dầu DO (S: 0.5%) x Giá dầu DO cao hơn dầu FO VII. Thay Đổi Bao Bì 78. Chọn mua loại bao bì cĩ bề dày nhất định phù hợp với máy đĩng gĩi, kiểm tra kỹ chất lựơng bao bì khi nhập về x Đơn giản Bảng 2 _ Sàng lọc các giải pháp SXSH STT Nhĩm giải pháp Phân loại các giải pháp Tổng số E5 % Thực hiện ngay Phân tích thêm Loại bỏ 1 Quản lý nội vi 20 0 4 20 29 2 Kiểm sốt tốt quá trình 8 2 2 10 14,5 3 Tận Thu, Tái Sử Dụng Tại Chỗ 6 5 1 11 16 4 Cải Tiến Thiết Bị 16 5 2 21 30,35 5 Cơng Nghệ Mới 0 4 0 4 5,8 6 Nguyên Liệu Mới 0 2 0 2 2,9 7 Thay Đổi Bao Bì 1 0 0 1 1,45 8 Tổng 51 18 9 69 100 Bảng Kết quả sàng lọc các giải pháp SXSH Nghiên cứu khả thi Sau khi các giải pháp SXSH được đề xuất, sẽ được tiến hành sàng lọc và lựa chọn các giải pháp dễ thực hiện, để lên kế hoạch thực hiện ngay. Một số giải pháp SXSH cần phải đầu tư nhiều hay thử nghiệm trước khi áp dụng, thì cần được phân tích thêm về các lợi ích kinh tế, kỹ thuật và mơi trường để lựa chọn các giải pháp khả thi nhất thực hiện tiếp theo sau khi đã thực hiện các giải pháp SXSH đơn giản. Các giải pháp SXSH cần phân tích thêm tổng cộng cĩ 18 giải pháp 5.2.1 Phân Tích Giải Pháp Mua Thiết Bị Đo Nhiệt Độ Khói Thải Lò Hơi Để kiểm sốt lượng nhiệt tổn thất qua khĩi lị cũng như để quản lý và vận hành nồi hơi hoạt động hiệu quả hơn, cơng ty cần phải lắp đồng hồ đo nhiệt độ của khĩi lị . Vì nhiệt độ khĩi thải liên quan đến hiệu quả hoạt động của lị hơi, nhiệt độ khĩi thải càng cao, nhiệt tổn thất qua khĩi thải càng nhiều chứng tỏ lị hơi hoạt động khơng hiệu quả. Với giải pháp này chỉ cần làm tăng hiệu suất hoạt động của lị hơi lên 5%, theo tính tốn thì nhà máy cĩ thể tiết kiệm khoảng 2.100lít/ngày, tải lượng SO2 giảm tương ứng khoảng 37.028kg/năm (với lượng dầu tiêu thụ trung bình khoảng 30.000lít/ngày, nhà máy hoạt động 330ngày/năm). Số tiền tiết kiệm được là 1.050.000 đồng/ngày. Để thực hiện giải pháp này nhà máy cần lắp 5 đồng hồ đo nhiệt độ tại 5 ống khĩi lị hơi, ước tính chi phí đầu tư cho giải pháp này khoảng 55.000.000 đồng bao gồm cả chi phí mua 5 đồng hồ và tiền thi cơng lắp đặt (giá ước tính cho 1 đồng hồ là 10.000.000 đồng). Thời gian hồn vốn khoảng 2 tháng. Việc lắp đặt các đồng hồ này khơng tốn nhiều thời gian và khơng làm gián đoạn hoạt động của lị hơi vì hệ thống lị hơi tại cơng ty hoạt động luân phiên giữa 5 trong 3 lị, vì vậy giải pháp này hồn tồn khả thi. 5.2.2 Phân Tích Giải Pháp Tận Dụng Nhiệt Khĩi Thải Để Gia Nhiệt Nước Cấp Và Đốt Nĩng Khơng Khí Theo đánh giá thì nhiệt độ khĩi thải lị hơi hiện nay tại nhà máy khoảng 220 – 250oC, cho thấy lượng nhiệt bị tổn thất qua khĩi lị rất lớn. Giải pháp thu hồi nhiệt từ khĩi thải lị hơi để gia nhiệt nước cấp cho lị hơi vừa tiết kiệm được nhiên liệu dầu FO, vừa giảm tải lượng các khí ơ nhiễm qua khĩi lị. Với tổng lượng dầu tiêu thụ trung bình khoảng 30.000 – 35.000lít/ngày chỉ cần giảm tổn thất nhiệt qua khĩi lị 5%, theo tính tốn thì nhà máy đã tiết kiệm được khoảng 1.500 – 1.750lít FO/ngày, số tiền tiết kiệm được khoảng 7.500.000 – 8.750.000 đồng/ngày (với giá dầu FO là 5.000 đồng/lít) và tải lượng phát thải SO2 giảm khoảng 25.927 – 30.248 kg/năm (nhà máy hoạt động 330 ngày/năm). Với phương án này nhà máy cần đầu tư mua 5 bộ trao đổi nhiệt lắp tại 5 ống khĩi lị hơi để thu hồi nhiệt, chi phí ước tính cho giải pháp này khoảng 500.000.000 đồng (chưa bao gồm cả tiền thi cơng lắp đặt, giá bộ trao đổi nhiệt khoảng 100.000.000 đồng/bộ). Thời gian hồn vốn khoảng 2,5 tháng. Việc lắp đặt các bộ trao đổi nhiệt khơng tốn nhiều thời gian và khơng ảnh hưởng đến hoạt động của nhà máy, vì vậy đây cũng là giải pháp khả thi. Nhiệt độ khĩi: 220 - 270oC Hình 19. Hình minh họa cho việc tận dụng nhiệt khí thải Khĩi thải Lị hơi Nhiệt độ khĩi thải: 120 – 140oC 5.2.3 Phân Tích Giải Pháp Thu Hồi Tồn Bộ Nước Ngưng Sau Các Cơng Đoạn Cĩ Sử Dụng Hơi Hiện nay lượng nước ngưng thu hồi tại nhà máy chỉ chiếm khoảng 20%, lượng nước ngưng cịn lại cho thải chung với nước thải cơng nghệ, nhiệt độ nước ngưng khoảng 90oC - 100oC. Phương án thu hồi tồn bộ nước ngưng tại các cơng đoạn cĩ sử dụng hơi sẽ giúp nhà máy tăng lượng nước ngưng hồi về lên đến 70%. Với giải pháp này sẽ tiết kiệm được khoảng 1.536 lít/ngày, đồng thời giảm phát thải 26.549 kg SO2 /năm. Số tiền tiết kiệm được là 7.680.000 đồng/ngày. Với phương án này khơng địi hỏi đầu tư nhiều, chỉ tốn khoảng vài ngày thi cơng và lắp hệ thơng thu hồi nước ngưng, cũng khơng ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất của cơng ty. Tính tốn cụ thể như sau: Dầu FO tiêu thụ trung bình: 30.000 lít/ngày Lượng hơi sinh ra khoảng: 378.300 kg/ngày (ứng với hiệu suất lị hơi 75%, tỷ trọng dầu FO là 0,97 kg/lít) Lượng nước ngưng thu hồi hiện nay ( 20% ): 75.660 lít/ngày Nhiệt độ nước ngưng hồi về: 90oC Nhiệt độ nước bổ sung: 30oC Khi gia tăng lượng nước ngưng hồi về lên 70%: 264.810 lít/ngày. Vậy lượng nước ngưng thu hồi được là: 264.810 –75.660 = 189.150 lít/ngày tương đương với 788.125 kg/h. Năng lượng tiết kiệm được khoảng: 472.875 kcal/h, ứng với 64lít FO /h. (tỷ trọng dầu FO 0.97kg/lít, nhiệt trị dầu FO 10.200kcal/kg, hiệu suất lị hơi 75%) hay lượng dầu FO tiết kiệm được là 1536 lít/ngày (nhà máy hoạt động 24 giờ/ngày). Số tiền tiết kiệm được khoảng 7.680.000 đồng/ngày. Giảm phát thải 26.549 kg SO2 /năm (nhà máy hoạt động 330 ngày/năm). 5.2.4 Phân Tích Giải Pháp Tận Dụng Nước Thải Đã Xử Lý Để Tưới Cây Và Vệ Sinh Các Hố Thu Nhằm Giảm Lượng Nước Cấp Theo như kết quả phân tích chất lượng nước thải sau quá trình xử lý tại nhà máy thì nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn thải nước loại B (xem mục 2.3.7.3.). Nước thải sau xử lý được thốt ra kênh Tham Lương. Phương án tận dụng lại nước thải sau quá trình xử lý để tưới cây và vệ sinh các hố thu nước thải đặt tại các phân xưởng giúp nhà máy tiết kiệm được ít nhất khoảng 6% tổng lượng nước cấp, tương đương với khoảng 200m3/ngày. Tiết kiệm tiền xử lý nước sạch khoảng 200.000 đồng/ngày (giá xử lý 1000 đồng/m3). Phương án này khơng địi hỏi đầu tư nhiều, khơng ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất của nhà máy chỉ cần chọn mặt bằng để xây bể thu gom nước thải sau hệ thống xử lý nước thải của cơng ty và bố trí, lắp thêm các đường ống dẫn nước để tưới cây, vệ sinh các hố thu hoặc cĩ thể sử dụng bồn chứa nước lưu động sẵn cĩ tại nhà máy để thu nước thải và chuyển đến nơi sử dụng ( tưới cây, vệ sinh hố thu). Giải pháp hồn tồn khả thi và cần thực hiện trong thời gian tới. 5.2.5 Phân Tích Lợi Ích Ước Tính Sau Khi Giảm 0,5% Lượng Bột Mì Thất Thốt Theo kết quả tính tốn cân bằng ở mục 4.5.1, thì khối lượng bột nguyên liệu thất thốt vào dịng thải là 3,2%. Với mục tiêu sau khi áp dụng SXSH sẽ giảm khoảng 0,5% lượng bột mì thất thốt / 1 tấn sản phẩm thì nhà máy sẽ tiết kiệm được khoảng 80 tấn bột/năm. Tương đương với số tiền tiết kiệm được là 216.000.000 đồng/năm (với giá bột mì là 2.700 đồng/kg). 5.2.6 Phân Tích Lợi Ích Ước Tính Sau Khi Giảm Khoảng 20% Lượng Nước Cấp Theo kết quả cân bằng sơ bộ thì tổng lượng nước cấp của nhà máy là 3.500 m3/ngày, trong khi đĩ ước tính tổng lượng nước sử dụng cho tất cả các hoạt động của nhà máy chỉ khoảng 2.800 m3/ngày. Vậy lượng nước thất thốt mỗi ngày khoảng 700m3. Theo đánh giá thì nguyên nhân gây sự thất thốt này cĩ thể do cơng nhân sử dụng nước tưới cây và vệ sinh một cách rất lãng phí hoặc do rị rỉ trên hệ thống đường ống, rị rỉ tại các van nước,….Chỉ bằng các biện pháp quản lý nội vi và cải tiến thiết bị (sửa chữa lại hệ thống đường ống dẫn nước, một số van nước bị hư hỏng...), thì nhà máy cĩ thể tiết kiệm được khoảng 20% lượng nước cấp mỗi ngày. Số tiền tiết kiệm được khoảng 231.000.000 đồng/năm (nhà máy hoạt động 330 ngày/năm, giá xử lý nước cấp khoảng 1000 đồng/m3). Nếu nhà máy tận dụng lượng nước thải đã xử lý để tưới cây và vệ sinh các hố thu nước thải thì lượng tiết kiệm được hàng ngày lên đến 26%. 5.2.7 Tổng Kết Các Lợi Ích Sau Khi Áp Dụng Các Giải Pháp Phân Tích Trên Các giải pháp phân tích thêm Các lợi ích ước tính sau khi áp dụng Chi phí thực hiện ước tính Thời gian hồn vốn Kỹ thuật Kinh tế Mơi trường 1. Mua thiết bị đo nhiệt độ khĩi thải lị hơi - Lắp 5 đồng hồ đo nhiệt độ khĩi lị -Tăng 5% hiệu suất lị hơi Tiết kiệm 10.50.000 Đồng/ngày - Giảm lưu lượng khí thải: 16.800.362m3/năm - Giảm tải lượng SO2 thải: 37.028 kg/năm 55.000.000 Đồng < 2 tháng 2. Tận dụng nhiệt khĩi thải để gia nhiệt nước cấp và đốt nĩng khơng khí - Lắp 5 bộ trao đổi nhiệt - Giảm 5% tổn thất nhiệt qua khĩi lị Tiết kiệm được khoảng 7.500.000 – 8.750.000 Đồng/ngày - Giảm lưu lượng khí thải: 11.763.611 – 13.724.138m3/năm - Giảm tải lượng SO2 thải: 25.927 – 30.248 kg/năm 500.000.000 Đồng (chưa tính tiền thi cơng lắp đặt) 2,5 tháng 3. Tận dụng nước thải đã xử lý để tưới cây và vệ sinh các hố thu nhằm giảm lượng nứớc cấp Tận dụng bồn chứa nước lưu động sẵn cĩ hoặc xây bể thu nước thải đã xử lý Tiết kiệm 200.000 Đồng/ngày - Giảm khoảng 6% lượng nước cấp Khơng đáng kể - 4. Thu hồi tồn bộ nước ngưng tại sau các cơng đoạn cĩ sử dụng hơi - Lắp thêm thiết bị thu hồi nước ngưng - Tăng lượng nước ngưng hồi về lên 70%, Tiết kiệm 7.680.000 Đồng/ngày - Giảm lượng nước cấp nhờ tăng lượng nước ngưng - Giảm lưu lượng khí thải: 1.206.442m3/năm - Giảm tải lượng SO2 thải: 26.549kg/năm Khơng đáng kể - 5. Giảm 0,5% Lượng Bột Mì Thất Thốt Các giải pháp thực hiện chủ yếu là quản lý nội vi Tiết kiệm 65.500 Đồng/ngày ~ 216.000.000 Đồng/ năm Giảm tải lượng nước thải nhờ giảm lượng bột thất thốt vào nước thải Khơng đáng kể - 6. Giảm 20% Lượng Nước Cấp Các giải pháp thực hiện chủ yếu là quản lý nội vi và cải tiến các thiết bị đơn giản 700.000 Đồng/ngày ~ 231.000.000 Đồng/năm Lượng nước cấp giảm khoảng 700 m3 /ngày, giảm được lượng nước thải Khoảng 30.000.000 Đồng (tính cả chi phí lắp đồng hồ nước, sửa chữa các van, vịi nước bị rị rỉ, thay một số đường ống nước bị hư hỏng) 1,5 tháng Thực hiện Danh sách các giải pháp được thực hiện. Ngay sau khi triển khai các hoạt động SXSH tại cơng ty, thì ý thức quản lý kiểm sốt sự thất thốt nguyên vật liệu của các nhân viên quản đốc phân xưởng đã chặt chẽ hơn, ý thức vận hành của cơng nhân tại các phân xưởng sản xuất và tại khu lị hơi cũng đã tăng lên. Chỉ bằng các giải pháp quản lý nội vi và cải tiến thiết bị mà cơng ty đã tiết kiệm được 2910kg bột mì/tháng; 300.000 lít dầu FO/tháng và 10500m3 nước cấp/tháng. Bảng 18. Các giải pháp SXSH đã thực hiện tại cơng ty Các giải pháp Phân loại Chi phí thực hiện Lợi ích kinh tế (Đồng/tháng) Thời gian hồn vốn 1. Kiểm sốt và nhắc nhở thao tác mở miệng bao của cơng nhân cẩn thận hơn Quản lý nội vi Khơng đáng kể 7.857.000 2.Nhắc nhở cơng nhân rũ sạch bột trong bao bì sau khi đỗ bột vào thùng trộn Quản lý nội vi 3.Thu gom tất cả bao bì chứa bột để tận dụng bột nguyên liệu cịn sĩt lại Quản lý nội vi 4.Thu gom bột rách mép cho vào cán lại Quản lý nội vi 5. Đậy kín nắp thùng khi khuấy trộn Quản lý nội vi 6.Thường xuyên cạo lớp bột dính làm kênh nắp thùng Quản lý nội vi 7. Điều chỉnh van hơi thích hợp cho nhiệt độ hấp và chiên mì Kiểm sốt tốt quá trình 8. Phân cơng và kiểm sốt cơng nhân vận hành lị hơi chặt chẽ hơn Quản lý nội vi 400.000.000 Đồng 150.000.000 Đồng < 3 tháng 9. Mắc 4 đồng hồ kiểm sốt hơi tại đầu cấp hơi cho các phân xưởng để cơng nhân tự kiểm sốt lượng hơi thất thốt Kiểm sốt tốt quá trình 10. Sửa chữa và điều chỉnh lại các van hơi bị rị rỉ Cải tiến thiết bị 11. Khĩa chặt các vịi nước khi khơng sử dụng Quản lý nội vi Khơng đáng kể 10.500.000 12. Sửa chữa và điều chỉnh lại các van nước bị rị rỉ Cải tiến thiết bị 13.Thay các van nước bị hư hỏng Cải tiến thiết bị 14. Lắp van khĩa tại các vịi nước chưa cĩ van Cải tiến thiết bị Kết quả bước đầu sau khi áp dụng sxsh tại cơng ty Vifon Kết quả bước đầu sau khi áp dụng SXSH tại công ty Thông số Trước khi SXSH Sau khi SXSH Giảm tiêu thụ Tỷ lệ % Lợi ích Kinh tế (Đồng/tháng) Môi trường Tổng lượng bột mì tiêu thụ (tấn/tháng) 1.454,5 1.451,6 2,91 0,2 7.857.000 Tải lượng nước thải giảm Tổng lượng nước cấp tiêu thụ (m3/tháng) 105.000 94500 10.500 10 10.500.000 Giảm sử dụng tài nguyên nước ngầm Tổng dầu FO tiêu thụ trung bình (lít/tháng) 950.000 920.000 30.000 3 150.000.000 - Giảm lưu lượng khí thải: 7.842450 m3/năm - Giảm tải lượng khí thải: + SO2:17.284 kg/năm + NO2: 3.074 kg/năm + Bụi: 878 kg/năm TỔNG SỐ TIỀN TIẾT KIỆM: 16.835.700 Đồng/Tháng Công ty đã hoàn vốn chỉ trong vòng ½ tháng ngay sau khi bắt đầu áp dụng SXSH Kế hoạch hành động Tiếp tục giám sát Bảng 3 Kế hoạch tiếp tục giám sát ở cấp cơng ty Cơng việc Người chịu trách nhiệm giám sát Thời gian Phương thức Thơng báo cho tồn thể cán bộ của cơng ty Reporting to management Theo dõi lượng nước tiêu thụ Quản đốc Sau từng ca (hàng ngày) Quản đốc theo dõi sản xuất Tĩm tắt trên biểu đồ đường cong cho cả năm Figures and graphs for daily and weekly production Điện Quản đốc Hàng ngày Đọc trên các đồng hồ đo chính Như trên + so sánh với sản lượng Weekly curve compared with weekly production Dầu Fo Quản đốc Hàng ngày Đọc trên các số đo Nguyên liệu (bột mì) Quản đốc Hàng ngày

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docSXSH VIFON.doc
Tài liệu liên quan