Đề tài Công tác tổ chức xây dựng

Tài liệu Đề tài Công tác tổ chức xây dựng: PHẦN MỞ ĐẦU Ý NGHĨA CÔNG TÁC TỔ CHỨC XÂY DỰNG TẦM QUAN TRỌNG CỦA TỔ CHỨC THI CÔNG: Vai trò, ý nghĩa, tầm quan trọng của sản xuất xây dựng trong sự nghiệp công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước: Xây dựng cơ bản giữ một vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Vai trò và ý nghĩa của xây dựng cơ bản có thể thấy rõ từ sự phân tích phần đóng góp của lĩnh vực sản xuất này trong quá trình tái sản xuất tài sản cố định cho nền kinh tế quốc dân, từ ý nghĩa của các công trình xây dựng trên và từ khối lượng vốn sản xuất to lớn được sử dụng trong xây dựng. Cụ thể hơn xây dựng cơ bản là một trong những lĩnh vực sản xuất vật chất lớn nhất của nền kinh tế quốc dân, cùng các ngành sản xuất khác trước hết là ngành công nghiệp chế tạo máy và ngành công nghiệp vật liệu xây dựng, nhiệm vụ của ngành xây dựng là trực tiếp thực hiện và hoàn thiện khâu cuối cùng của quá trình hình thành tài sản cố định (thể hiện ở những công trình nhà xưởng bao gồm cả thiết bị, công nghệ được lắp đặt kèm theo) cho...

docx99 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1236 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Công tác tổ chức xây dựng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN MỞ ĐẦU Ý NGHĨA CÔNG TÁC TỔ CHỨC XÂY DỰNG TẦM QUAN TRỌNG CỦA TỔ CHỨC THI CÔNG: Vai trò, ý nghĩa, tầm quan trọng của sản xuất xây dựng trong sự nghiệp công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước: Xây dựng cơ bản giữ một vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Vai trò và ý nghĩa của xây dựng cơ bản có thể thấy rõ từ sự phân tích phần đóng góp của lĩnh vực sản xuất này trong quá trình tái sản xuất tài sản cố định cho nền kinh tế quốc dân, từ ý nghĩa của các công trình xây dựng trên và từ khối lượng vốn sản xuất to lớn được sử dụng trong xây dựng. Cụ thể hơn xây dựng cơ bản là một trong những lĩnh vực sản xuất vật chất lớn nhất của nền kinh tế quốc dân, cùng các ngành sản xuất khác trước hết là ngành công nghiệp chế tạo máy và ngành công nghiệp vật liệu xây dựng, nhiệm vụ của ngành xây dựng là trực tiếp thực hiện và hoàn thiện khâu cuối cùng của quá trình hình thành tài sản cố định (thể hiện ở những công trình nhà xưởng bao gồm cả thiết bị, công nghệ được lắp đặt kèm theo) cho toàn bộ các lĩnh vực sản xuất của nền kinh tế quốc dân và các lĩnh vực phi sản xuất khác. ở đây nhiệm vụ chủ yếu của các đơn vị xây dựng là kiến tạo các kết cấu công trình để làm vật bao che nâng đỡ, lắp đặt các máy móc cần thiết vào công trình để đưa chúng vào sử dụng. Theo thống kê cho thấy chi phí công tác xây lắp thể hiện phần tham gia của ngành công nghiệp xây dựng trong việc sáng tạo ra tài sản cố định chiếm từ 40 ¸ 60 % ( cho công trình sản xuất ) và 75 ¸ 90 % ( cho công trình phi sản xuất ). Phần giá trị thiết bị máy móc lắp đặt vào công trình thể hiện phần tham gia của ngành chế tạo máy ở đây chiếm từ 30 ¸ 52 % ( cho công trình sản xuất ) , 0 ¸ 15 % ( cho công trình phi sản xuất ). Ta thấy phần giá trị thiết bị máy móc chiếm một phần khá lớn công trình xây dựng, nhưng các thiết bị máy móc chưa qua bàn tay của người làm công tác xây dựng để lắp đặt vào công trình thì chúng chưa thể sinh lợi cho nền kinh tế quốc dân. Công trình do lĩnh vực xây dựng cơ bản dựng nên có ý nghĩa rất lớn mặt kinh tế, chính trị, xã hội, nghệ thuật. Về mặt kỹ thuật các công trình sản xuất được xây dựng nên là thể hiện cụ thể đường lối phát triển khoa học - kỹ thuật của đất nước, là kết tinh của thành tựu khoa học - kỹ thuật đã đạt được ở chu kỳ trước và sẽ góp phần mở ra một chu kỳ phát triển mới của khoa học và kỹ thuật ở giai đoạn tiếp theo. Về mặt kinh tế các công trình được xây dựng lên là thể hiện cụ thể đường lối phát triển kinh tế của nền kinh tế quốc dân, góp phần tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật cho đất nước, làm thay đổi cơ cấu kinh tế của nền kinh tế quốc dân, đẩy mạnh nhịp điệu và tốc độ tăng năng suất lao động xã hội và phát triển nền kinh tế quốc dân. Về mặt chính trị và xã hội các côngtrình sản xuất được xây dựng nên góp phần mở mang đời sống cho nhân dân đồng thời làm phong phú thêm cho nền nghệ thuật đất nước. Về mặt quốc phòng các công trình xây dựng nên góp phần tăng cường tiềm lực quốc phòng đất nước, mặt khác khi xây dựng chúng cũng phải kết hợp tính toán với vấn đề quốc phòng. Lĩnh vực xây dựng cơ bản quản lý và sử dụng một lượng tiền vốn khá lớn và sử dụng một lực lượng xây dựng đông đảo. Việt Nam ngân sách hàng năm dành cho xây dựng cơ bản một lượng tiền vốn khá lớn. Theo các số liệu của nước ngoài phần sản phẩm của ngành xây dựng chiếm khoảng 11% tổng sản phẩm xã hội, lực lượng lao động chiếm 14 % lực lượng lao động của khu vực sản xuất vật chất. Giá trị tài sản cố định sản xuất của ngành công nghiệp xây dựng kể cả các ngành có liên quan đến việc phục vụ cho ngành xây dựng cơ bản như vật liệu xây dựng, chế tạo máy... chiếm khoảng 20 % tài sản cố định của nền kinh tế quốc dân. Đặc điểm của sản xuất xây dựng: Tình hình và điều kiện sản xuất trong xây dựng thiếu tính ổn định, luôn biến động theo địa điểm xây dựng và giai đoạn xây dựng của công trình . Cụ thể là trong xây dựng con người và công cụ luôn phải di chuyển địa điểm sản xuất còn sản phẩm xây dựng thì lại đứng yên. Vì vậy các phương án xây dựng về mặt kỹ thuật và tổ chức sản xuất cũng luôn thay đổi theo điều kiện cụ thể của địa điểm xây dựng và giai đoạn xây dựng. Chu kỳ sản xuất thường là dài, dẫn tới sự ứ đọng vốn đầu tư tại công trình . Đồng thời làm tăng những khoản phụ phí thi công khác phụ thuộc vào thời gian như chi phí bảo vệ, chi phí hành chính.Sản xuất xây dựng phải theo những đơn đặt hàng cụ thể vì sản suất xây dựng đa dạng, phụ thuộc nhiều vào điều kiện địa phương nơi xây dựng công trình và yêu cầu của người sử dụng. Cơ cấu của quá trình xây dựng rất phức tạp, số lượng đơn vị tham gia xây dựng rất lớn, các đơn vị tham gia hợp tác xây dựng phải thực hiện phần việc của mình đúng theo trình tự thời gian và không gian. Sản xuất xây dựng phải thực hiện ngoài trời nên chịu ảnh hưởng nhiều của thời tiết, điều kiện làm việc nặng nhọc. Sản xuất xây dựng chịu ảnh hưởng của lợi nhuận chênh lệch do điều kiện của địa điểm xây dựng gây nên. Vai trò ý nghĩa của công tác thiết kế tổ chức xây dựng và tổ chức thi công Thiết kế tổ chức xây dựng là một bộ phận của thiết kế kỹ thuật nhằm đưa vào hoạt động từng công đoạn hay toàn công trình theo chức năng sử dụng và đảm bảo thời gian xây dựng . Thiết kế tổ chức xây dựng là cơ sở để xác định nhu cầu vốn và các loại vật tư, thiết bị cho từng giai đoạn hay cả quá trình, là cơ sở để xác định dự toán chi phí một cách có khoa học. Thiết kế tổ chức xây dựng được tiến hành song song cùng với việc thiết kế xây dựng ở giai đoạn thiết kế kỹ thuật nhằm đảm bảo mối liên hệ phù hợp giữa các giải pháp hình khối mặt bằng, giải pháp kết cấu với giải pháp về kỹ thuật thi công và tổ chức thi công xây dựng . Thiết kế tổ chức xây dựng được tiến hành trên cơ sở những điều kiện thực tế, các qui định hiện hành mang tính chất khả thi nhằm rút ngắn thời gian xây dựng, hạ giá thành, đảm bảo chất lượng, an toàn và bảo vệ môi trường. NHIỆM VỤ CỦA ĐỒ ÁN MÔN HỌC: Nhiệm vụ của đồ án môn học này là thiết kế tổ chức thi công cho công trình nhà công nghiệp một tầng.Nhiệm vụ thiết kế bao gồm những nội dung chính chủ yếu sau: 1.Thiết kế tổ chức thi công các công tác chuẩn bị phục vụ thi công bao gồm: - Thiết kế tổ chức thi công công tác san lớp đất thực vật,chuẩn bị mặt bằng thi công. 2.Thiết kế tổ chức thi công công tác thi công phần ngầm bao gồm. - Thiết kế tổ chức thi công công tác đào đất hố móng công trình. - Thiết kế tổ chức thi công công tác đổ bê tông cốt thép móng. 3.Thiết kế tổ chức thi công công tác thi công phần thân mái công trình bao gồm: - Thiết kế tổ chức thi công công tác lắp ghép các cấu kiện chịu lực cho thân mái công trình. - Thiết kế tổ chức thi công công tác xây tường bao che cho công trình. 4.Thiết kế tổ chức thi công các công tác còn lại gồm: - Công tác hoàn thiện công trình. - Công tác lắp đặt thiết bị công nghệ sản xuất cho công trình. Sau khi thiết kế tổ chức thi công cho các công tác thì tiến hành lập tổng tiến độ thi công công trình 5.Dựa trên tổng tiến độ thi công tính toán nhu cầu vật tư kỹ thuật phục vụ thi công công trình theo tổng tiến độ đã lập,và tính toán kho bãi dự trữ vật liệu,lán trại tạm,điện nước phục vụ thi công. 6.Từ số liệu tính toán được sẽ thiết kế tổng mặt bằng thi công công trình. CÁC SỐ LIỆU CƠ SỞ: Công trình là nhà công nghiệp một tầng được xây dựng để phục vụ sản xuất.Công trình được xây dựng cách quốc lộ 6 về phía bắc là 200 m.Công trình gồm 6 nhịp và 22 bước.Hai nhịp giưa có kích thước là 24m, bốn nhịp còn lai là 18 m.Khẩu độ bước cột là 6m. Cột công trình bằng bê tông cốt thép mua tại nhà máy bê tông đúc sẵn chiều dài cột là 13,75m và 8,75m, tiết diện cột là 80*50 cm, 60*50cm, 40*50cm, 60*40cm, 40*40cm. Dầm móng và dầm cầu chạy bằng bê tông cốt thép mua tại nhà máy bê tông đúc sẵn. Dàn mái bằng thép chế tạo sẵn tại nhà máy. Pa nel mái bằng bê tông cốt thép 6000*1500*300mm mua tại nhà máy bê tông đúc sẵn. Công trình xây dựng trên nền đất cấp 2,chiều sâu đáy móng so với cốt 0,00 là -1.55m ,mặt đất tự nhiên cách mặt nền(cốt 0,00) là -0.45 m vậy chiều sâu đáy móng so với mặt đất tự nhiên là -1.1 m. NỘI DUNG ĐỒ ÁN MÔN HỌC: Các nội dung đồ án gồm các vấn đề như đã trình bày ở phần nhiệm vụ đồ án môn học.Toàn bộ nội dung đồ án chia làm hai phần Phần thuyết minh thể hiện các nội dung thiết kế tổ chức thi công công tác và tính toán khối lượng chi tiết. Phần bản vẽ bao gồm hai bản vẽ khổ A1 thể hiện các biện pháp kỹ thuật thi công các công tác và tiến độ thi công từng phần,cũng như tổng tiến độ thi công toàn bộ công trình. PHẦN I GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TRÌNH ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG Công trình được xây dựng ở khu vực Xuân Mai, cách quốc lộ 6 (về phía bắc ) 200 m Sơ đồ mặt bằng khu đất xây dựng như sau : ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH Công trình gồm 5 gian khẩu độ, 21 bước cột 6 m Kết cấu chính (1), Móng cột độc lập bằng BTCT đổ tại chỗ ,bê tông mác 150#, hàm lượng thép 25kg/m3 bê tông, (2), Dầm đỡ tường biên (đặt trên móng ) bằng BTCT ,200#, chiều dài L = 6m, dầm này đặt mua tại nhà máy BT Xuân Mai (3),Dầm cầu chạy bằng BTCT, tiét diện chữ T, dài L= 5950mm (mua tại nhà máy dúc sẵn), có 2 loại: DC1 : L= 5.950mm ; H = 800; Q = 3,6T DC2 : L= 5.950mm ; H =1.000; Q = 5,0T (4), Cột bằng BTCT lắp ghép, hàm lượng cốt thép 130 kg/m3, Bê tông 200#, Kích thước cho như hình vẽ Cột được tổ chức đúc ngay tại hiện trường (5), Panel mái bằng BTCT, Mác 200#, đúc sẵn, Q= 1,5 T( hìh chữ U ), được đặt mua tại nhà máy,Kích thước 5950x1500x3000 (6), Tường bao che: Xây gạch chỉ 220 mm, ở biên xây trên dầm đỡ tường, ở đầu hồi xây trên móng tường (7), Mái gồm các lớp: +Gạch lá nem 2 lớp +Vữa tam hợp 200#, dày 15mm +BT chống thấm dày 70 mm, thép F4, a150 +Panel mái chữ U (8), Nền nhà gồm các lớp : +Vữa XM 15mm +BT đá dăm 150#, dày 200mm +Cát đen đầm kỹ. +Đất tự nhiên Mặt bằng công trình KÍCH THƯỚC CỬA Ký hiệu Kích thước 1 2 3 4 5 6 7 Rộng (m) 4 4 4 3 4 3 3 Cao (m) 7,4 1 3,5 7,4 2 2 5,4 * Địa điểm xây dựng Điều kiện thi công Về nguồn nước: địa điểm xây dựng gần sông nước ở đây chưa bị ô nhiễm nên có thể dùngđể thi công được. Để dùng nước này phục vụ sinh hoạt cho công nhân nơi công trường thì cần xây dựng một trạm xử lý nước để xử lý trước khi đưa vào dùng cho sinh hoạt Về nguồn điện: địa điểm xây dựng nằm gần đường cao tốc nên có đường điện cao thế chạy qua nên có thể tận dụng đường điện có sẵn này để phục vụ thi công sau khi đã qua trạm hạ thế Điều kiện thi công chung: tận dụng các nhà máy đã có sẵn ở gần khu vực thi công để đặt mua các cấu kiện đúc sẵn, BT thương phẩm, gạch, cát… Phương hướng thi công: căn cứ vào khối lượng thi công tổng quát ta thấy nên bố trí máy kết hợp với lao động thủ công để thực hiện các công việc có khả năng thực hiện bằng máy, còn những công việc không thể thực hiện bằng máy như xây tường, lát gạch, trát… thì thực hiện bằng thủ công PHẦN II TỔ CHỨC THI CÔNG CÁC CÔNG TÁC CHÍNH A. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNG PHẦN NGẦM Danh mục công nghệ: Đào đất móng bằng máy Sửa móng bằng thủ công Bê tông lót móng Cốt thép móng Ván khuôn móng Đổ bê tông móng Bảo dưỡng Tháo ván khuôn và lấp đất móng 1.Công tác đào móng: Chiều sâu đào của các móng đều £ 1,5 m ;đất cấp II Tính toán sơ bộ với các móng lớn nhất(các móng nhịp 27 m) thấy rằng:Miệng các hố móng phải đào giao nhau nên chọn phương án đào đất theo móng băng. Các móng còn lại đào đất theo từng hố móng độc lập, Do khối lượng công tác lớn, mặt bằng rộng và có thể sử dụng máy đào nên ta áp dụng phương pháp đào bằng máy kết hợp với sửa móng bằng thủ công. a.Xác định khối lượng đất cụ thể đối với các móng : Sử dụng công thức tính toán hố móng có vát thành Taluy: A = a + 2*m*h =a+2*0.67*h Thể tích đất đào hố móng đơn được xác định theo công thức : V = h/6[ab +(a+A)(b+B) + AB] Trong đó : + Chiều cao đào (h) = Cốt đất san ủi – Cốt đáy móng Cốt đáy móng = Cốt hoàn thiện - Chiều cao từ mặt móng tới cốt HT - c - 100mm Cốt đất san ủi = Cốt đất tự nhiên – 200mm = Cốt hoàn thiện – 200mm – 200mm Chiều cao từ mặt móng tới cốt HT = 1300 – 800 = 500mm Suy ra: Chiều cao đào (h) = 100mm + c + 100mm = c + 200mm - 100mm: tính đến bề dày lớp bê tông lót - c: Chiều cao móng + Bề rộng đáy hố móng (a) = Bề rộng đáy móng + 200mm + 400mm - 200mm: là tính đến lớp bê tông lót - 400mm: là tính đến khoảng lưu thông + Bề rộng miệng hố móng (A) = a+ 2.h.tga tga = m = 0,67: hệ số mái dốc + Bề dài đáy hố móng (b) = Bề dài đáy móng + 200mm + 400mm + Bề dài miệng hố móng (B) = b + 2.h. tga Thể tích đất đào hố móng băng xác định theo công thức : V = L (b + m.h) h + Bề rộng hố móng băng (b) = Bề rộng đáy móng + 200mm + 400mm + Chiều cao đào (h) = c + 200mm + Chiều dài đáy móng băng (l) = 102000mm + n 102000mm : 17 bước của công trình n = Bề rộng móng biên + 200m Bảng 2.1- tính toán khối lượng đất cần đào Loại móng Móng trục a1(m) b1(m) A(m) B(m) h(m) V(m3) Số lượng Tổng cộng Đơn A 3.4 3.6 4.874 5.074 1.1 19.94 21 418,74 B-C 3.4 3.8 4.874 5.274 1.1 20.85 42 875,7 D 4.6 5.1 6.074 6.574 1.1 34.47 21 723,87 Kép A 3.6 3.6 5.074 5.074 1.1 20.89 1 20.89 B-C 3.85 3.8 5.324 5.274 1.1 23.09 2 46.18 D 4.6 5.1 6.074 6.574 1.1 34.47 1 34.47 Băng E 132.6 5.1 134.1 6.574 1.1 856.3 1 856.3 F 132.6 5.3 134.1 6.774 1.1 885.7 1 885.7 Tổng 3861,85 b.Phân đoạn đào đất móng và sơ đồ di chuyển của máy : Do khối lượng đất cần đào khá lớn, mặt bằng thi công rộng nên sẽ sử dụng máy đào để thi công. Vì máy đào không thể đào chính xác được kích thước hố móng như yêu cầu nên cần kết hợp với đào bằng thủ công.Khối lượng đất đào bằng máy phụ thuộc vào thể tích của gầu đào. + Phân đoạn thi công : Ta đưa ra 2 phương án , tiến hành phân tích so sánh các chỉ tiêu chủ yếu để lựa chọn được phương án tối ưu .Phương án 1 Sử dụng máy xúc một gầu nghịch dẫn động thuỷ lực EO – 2621A. Phương án 2 Sử dụng máy xúc một gầu nghịch dẫn động cơ khí EO 33116 Các thông số kỹ thuật NỘI DUNG Ký hiệu PHƯƠNG ÁN 1 PHƯƠNG ÁN 2 Dung tích gầu q (m3) 0,25 0,4 Bán kính đào R (m) 1,95 – 4,1 2,2 - 7,8 Bán kính đổ r (m) 3 3,05 - 4,9 Chiều sâu đào H (m) 4,6 4 Chiều cao đổ h (m) 3,3 3,1 - 5,6 Trọng lượng máy Q (tấn) 5,6 12,4 Thời gian 1 chu kỳ tck (s) 15 15 Năng suất kỹ thuật Nkt = q.(Kđ / Kt ).nck NỘI DUNG Ký hiệu PHƯƠNG ÁN 1 PHƯƠNG ÁN 2 Dung tích gầu q (m3) 0,25 0,4 Hệ số đầy gầu Kđ 1,05 1,05 Hệ số tơi của đất Kt 1,2 1,2 Số chu kỳ trong 1 giờ nck 218,2 218,2 Với : - nck: số chu kỳ xúc trong 1 giờ (1/giờ) = 3600/Tck - Tck: thời gian của một chu kỳ (s) = tck.Kvt.Kquay - tck: thời gian một chu kỳ khi góc quay jq=90 độ - Kvt: hệ số phụ thuộc vào điều kiện đổ đất của máy xúc (= 1,1) - Kquay: hệ số phụ thuộc vào jq cần với (= 1) NỘI DUNG Ký hiệu PHƯƠNG ÁN 1 PHƯƠNG ÁN 2 Năng suất kỹ thuật Nkt (m3/giờ) 47,73 76,37 Nkt (m3/ca) 381,85 610,69 Năng suất thực tế Ntt = Nkt.K1.Ktg NỘI DUNG Ký hiệu PHƯƠNG ÁN 1 PHƯƠNG ÁN 2 Hệ số khai thác công suất K1 0,85 0,85 Hệ số sử dụng thời gian Ktg 0,8 0,8 Năng suất kỹ thuật Nkt (m3/ca) 381,85 610,69 Năng suất thực tế Ntt (m3/ca) 259,66 415,27 Tính sơ bộ số phân đoạn thi công Số phân đoạn dự kiến = Số lượng đất đào thi công bằng máy Năng suất thực tế ca máy nđoạn = ; m = - m : Mức cơ giới hoá phụ thuộc dung tích gầu - Hyc : Chiều cao đào đất yêu cầu (1200mm) - Vg = 0,25 m3 có a = 150mm m =(1,1 – 0,15)/1,1 = 0,86 - Vg =0,4 m3 có a = 300mm m = (1,1 – 0,3)/1,1 = 0,73 Căn cứ để phân đoạn: + Căn cứ vào trình tự dự kiến lắp dựng cấu kiện + Căn cứ vào năng suất của máy đào + Căn cứ vào số lượng các quá trình thành phần + Căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật Ta chia thành số phân đoạn như sau: NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN 1 PHƯƠNG ÁN 2 Khối lượng đất đào (m3) 3861,85 3861,85 Mức cơ giới hoá (m) 0,86 0,73 Năng suất thực tế ca máy (m3/ca) 259,66 415,27 Số phân đoạn dự kiến 13 7 A.PHƯƠNG ÁN 1 Sơ đồ di chuyển máy phương án 1 Chia mặt bằng thi công ra làm 13 phân đoạn, lấy 1 ca máy làm trong 1 ngày, từ ngày 1 đến ngày 13 ; Lấy 1tổ công nhân sửa móng bằng thủ công, làm trong 13 ngày , Từ ngày 2 đến ngày 14 , mỗi tổ đội công nhân 30 người. Khối lượng máy đào, công nhân đào mỗi phân đoạn như sau: PĐ Khối lượng (m3) Mức cơ giới hóa NS ca máy (ca) Số ngày KL đào thủ công Định mức (gc/m3) Hao phí lao động (công) Số CN (người) Thời gian hoàn thành 1 306,38 0,86 259,66 1 46,72 0,68 31,77 30 1 2 287,81 0,86 259,66 1 28,15 0,68 19,14 30 1 3 306,38 0,86 259,66 1 46,72 0,68 31,77 30 1 4 297,45 0,86 259,66 1 37,79 0,68 25,70 30 1 5 311,07 0,86 259,66 1 51,41 0,68 34,96 30 1 6 299,69 0,86 259,66 1 40,03 0,68 27,22 30 1 7 311,07 0,86 259,66 1 51,41 0,68 34,96 30 1 8 276,48 0,86 259,66 1 16,82 0,68 11,44 30 1 9 277,8 0,86 259,66 1 18,14 0,68 12,34 30 1 10 316,72 0,86 259,66 1 57,06 0,68 38,80 30 1 11 316,72 0,86 259,66 1 57,06 0,68 38,80 30 1 12 277,8 0,86 259,66 1 18,14 0,68 12,34 30 1 13 276,48 0,86 259,66 1 16,82 0,68 11,44 30 1 3861,85 Tổng 13 486,27 Tổng 13 TIẾN ĐỘ THI CÔNG Thời gian thi công cuả phương án 1: đây là dây chuyền đẳng nhịp, đồng nhất với k=1 ngày nên T= (13+2-1) = 14 ngày Nội dung công việc Thời gian thi công(ngày) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đào đất bằng máy Sửa móng bằng thủ công B.PHƯƠNG ÁN 2: Sơ đồ di chuyển máy đào đất phương án 2 Chia mặt bằng thi công ra làm 7 phân đoạn, lấy 1 ca máy làm trong 1 ngày, Từ ngày 1 đến ngày 7 ; Lấy 3 tổ công nhân 30 người sửa móng bằng thủ công làm trong 7 ngày, Từ ngày 2 đến ngày 10. Khối lượng máy đào, công nhân đào mỗi phân đoạn cụ thể như sau: PĐ KL đất cần đào(m3) NS máy đào 1 ca(m3) Mức cơ giới hóa Số ngày máy đào KL đào máy thực tế KL đào bằng thủ công (m3) ĐM HPLĐ (ngày công) HPLĐ (ngày công) Bố trí 3 tổ công nhân Số ngày 1 tổ CN làm 1 553,4 415,27 0,75 1 415,27 138,13 0,68 93,93 30 3 2 547,6 415,27 0,75 1 415,27 132,33 0.68 89,98 30 3 3 555,44 415,27 0,75 1 415,27 140,17 0.68 95,32 30 3 4 542,6 415,27 0,75 1 415,27 127,33 0.68 86,58 30 3 5 554,27 415,27 0,75 1 415,27 139 0.68 94,52 30 3 6 554,27 415,27 0,75 1 415,27 139 0.68 94,52 30 3 7 554,27 415,27 0,75 1 415,27 139 0.68 94,52 30 3 3.861,85 Tổng 594,96  21 TIẾN ĐỘ THI CÔNG: Nội dung công việc Thời gian thi công (ngày) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đào đất bằng máy Sửa móng bằng thủ công c.So sánh lựa chọn phương án thi công đất: * Tính và chọn ôtô vận chuyển: Tất cả khối lượng do máy đào lên sẽ được vận chuyển hết bằng ô tô tự đổ tới khu vực đổ đất cách công trường 5 km. Số ô tô kết hợp với máy đào sẽ được tính toán sao cho vừa đủ để máy đào phục vụ được trong một ca làm việc và không ít quá khiến máy đào ngừng việc. Chọn loại ô tô tự đổ trọng tải 7 T Chu kỳ của 1 lượt ôtô chạy đổ đất là: Tôtô = Tlấy đất + Tđv + Tđổ Tlấy đất: Thời gian ô tô đợi đổ đất lên xe. Tlấy đất = ngầu* Tck q: Thể tích đất chở một chuyến: q = k*q1/g q1: Trọng tải xe: 7 tấn k: hệ số sử dụng tải trọng: k = 0,9 g: Thể tích tự nhiên của đất, g = 1,8 T/m3 Vậy: q = 0,9*7/1,8 = 3,5 m3 Phương án 1 : V=0.25m3 Tck = 1.1*15 = 16.5 (s) ngầu= ==16 ÞTlấy đất = 16*16.5=264 (s) L: Cự ly vận chuyển: L = 1 km Vtbô tô = 20 (Km/h) Tđv = 2*L/Vtb = 2*1*3600/ 20 = 360s Tđổ: Thời gian quay đầu xe và đổ đất. Tđổ = 45 (s) Vậy: Tôtô = 264+360+45 = 669 (s). Số ôtô cần có là: n = Tôtô/Tlấy đất = 669/264 =2.51 » 3 (xe ô tô) Chọn số ôtô vận chuyển là 3 xe. Phương án 2 : V=0.4m3 Tck = 1.1*15 = 16.5 (s) ngầu= ==10 ÞTlấy đất = 10*16.5=165 (s) L: Cự ly vận chuyển: L = 1 km Vtbô tô = 20 (Km/h) Tđv = 2*L/Vtb = 2*1*3600/ 20 = 360s Tđổ: Thời gian quay đầu xe và đổ đất. Tđổ = 45 (s) Vậy: Tôtô = 165+360+45 = 570(s). Số ôtô cần có là: n = Tôtô/Tlấy đất = 570/165= 3.65 » 4 (xe ô tô) Chọn số ôtô vận chuyển là 4 xe. Chi phí sử dụng máy M = Số ca máy x Đơn giá ca máy THÔNG TIN PHƯƠNG ÁN 1 PHƯƠNG ÁN 2 Số ca máy xúc thi công (ca) ( I) 13 7 Số ca ôtô vận chuyển (ca) (II) 39 28 Đơn giá ca máy xúc (1000đ/ca) (III) 309,455 398,424 Đơn giá ôtô vận chuyển (1000đ/ca) (IV) 351,11 351,11 Chi phí một lần (1000đ/ca) (V ) 618,91 796,84 Chi phí máy đào đất (1000 đ) (VI=I*III+V) 4.641,83 3.585,81 Chi phí ôtô vận chuyển (1000đ) (VII=II*IV) 13.693,29 9.831,08 Tổng chi phí sử dụng máy (1000đ) (VIII=VI+VII) 18.335,12 13.416,89 Chi phí nhân công: NC = Số ngày công x Đơn giá nhân công TT PHƯƠNG ÁN 1 PHƯƠNG ÁN 2 Số ngày công (n.c) 13 21 Đơn giá nhân công (1000đ/n.c) 20 20 Chi phí nhân công (1000đ) 7.800 12.600 Chi phí chung C = 0,675xChi phí nhân công TT PHƯƠNG ÁN 1 PHƯƠNG ÁN 2 Chi phí nhân công (1000đ) 7.800 12.600 Chi phí chung (1000đ) 5.265 8.505 Giá thành của từng phương án Z = VL + NC + M + C Đơn vị tính: 1000đ TT Ký hiệu PHƯƠN ÁN 1 PHƯƠNG ÁN2 14 10 Chi phí nhân công NC 7.800 12.600 Chi phí sử dụng máy M 18.335,12 13.416,89 Chi phí chung C 5.265 8.505 Giá thành Z 31.400 34.522 So sánh 2 phương án: Ta phải lựa chọn phương án theo chỉ tiêu chi phí : C = åVi.ai.Ti.1/2 + Cn ± Hr Lấy phương án 1 có thời gian thi công 14 ngày làm phương án gốc thì ta có chi phí của từng phương án như sau : Phương án 1 : C1 = 31.400 (1000 đ) Phương án 2 : Hr = . 34522.(1 – 10/14) = 4931,71 (1000đ) C2 = 34522 – 4931,71 = 29590,29 (1000đ) Kết luận: Như vậy ta chọn phương án 2 làm phương án thi công : Chia mặt bằng đào đất thành 7 phân đoạn. Sử dụng máy xúc một gầu nghịch (dẫn động cơ khí) EO 33116. 2.Công tác bê tông móng: 2.1. Xác định khối lượng các công tác thi công móng 2.1.1.Khối lượng bê tông lót móng: Công thức tính thể tích bê tông lót móng: Vbtl = X.Y.H Với móng đơn: Với móng kép: X=a+2*100 X=g+h+2*100 Y=b+2*100 Y=b+2*100 H=100 H=100 Căn cứ vào kích thước của các móng cho trong bảng 1, ta tính được khối lượng bê tông lót của mỗi móng như sau: Bảng 2.1.1:Xác định khối lượng bê tông lót móng : Loại Móng trục X (m) Y (m) H (m) V (m3) Số lượng Tổng (m3) 1 2 3 4 5 6 7 8 Đơn A 3 3.2 0.1 0.96 21 20,16 B-C 3 3.4 0.1 1.02 42 42,84 D 4.2 4.7 0.1 1.974 21 41,45 E 4.2 4.7 0.1 1.974 21 41,45 F 4.2 4.9 0.1 2.058 21 43,79 Kép A 3.2 3.2 0.1 1.024 1 1,024 B-C 3.45 3.4 0.1 1.173 2 2,346 D 4.2 4.7 0.1 1.974 1 1,974 E 4.7 4.7 0.1 2.209 1 2,.209 F 4.9 4.9 0.1 2.401 1 2,401 199,644 2.1.2. Khối lượng bê tông các móng: Đối với móng đơn: V1 a V2 b V4 V3 V1 V2 V3 V4 Khối lượng bê tông thực tế của mỗi móng là: V = V1 + V2 + V3 – V4 Đối với móng kép: V1 g+h b V2 V4 V3 Khối lượng bê tông thực tế của mỗi móng là: V = V1 + V2 + V3 – 2V4 Căn cứ vào kích thước của các móng cho trong bảng 1, ta tính được khối lượng bê tông của mỗi móng như sau: Bảng 2.1.2:Xác định khối lượng bê tông móng: Loại Móng trục V1 (m3) V2 (m3) V3 (m3) V4 (m3) V (m3) Số lượng Tổng (m3) .Đơn A 2.1 0.461 0.584 0.189 2.955 21 62,055 B-C 2.24 0.483 0.584 0.189 3.118 42 130,956 D 5.4 1.793 0.945 0.414 7.724 21 162,204 E 5.4 1.793 0.945 0.376 7.763 21 163,023 F 5.64 1.856 0.945 0.376 8.065 21 169,365 Kép A 2.25 0.693 1.117 0.325 3.735 1 3,735 B-C 2.6 0.781 1.117 0.325 4.173 2 8,346 D 5.4 2.785 1.715 0.807 9.093 1 9,093 E 6.075 3.115 1.715 0.732 10.17 1 10,17 F 6.627 3.355 1.715 0.603 11.09 1 11,09 Tổng 730,037 2.1.3.Xác định khối lượng cốt thép : Căn cứ vào khối lượng bê tông của móng , cột và hàm lượng cốt thép có trong mỗi loại để tính ra được khối lượng cốt thép để thi công. Theo số liệu đề bài: Khối lượng cốt thép của móng: +Bê tông móng +Hàm lượng thép : 25 kg/m3 Bảng 2.1.3:Xác định khối lượng cốt thép theo thể tích bê tông: Loại Móng trục Thể tích BT(m3) Khối lượng cốt thép (kg) Số lượng Tổng(kg) Đơn A 2.955 73.8844 21 1551,5724 B-C 3.118 77.9469 42 3273,7698 D 7.724 193.108 21 4055,268 E 7.763 194.071 21 4075,491 F 8.065 201.629 21 4234,209 Kép A 3.735 93.366 1 93,366 B-C 4.173 104.315 2 208,63 D 9.093 227.327 1 227,327 E 10.17 254.332 1 254,332 F 11.09 277.354 1 277,354 Tổng 18.251,32 2.1.4.Xác định diện tích ván khuôn cần lắp ghép: Chiều cao của ván khuôn phải cao hơn chiều cao của cấu kiện cần đổ bê tông khoảng 5 cm (0,05m)(để tránh vương vãi bê tông trong quá trình thi công ) F1 a F4 F6 F5 F3 b F2 Từ kích thước móng tổng quát ,diện tích ván khuôn được tính theo các biểu thức sau: Đối với móng đơn: Fván khuôn = 2(F1+ F2+F3+F4+F5+F6) F1= a*(w+0.05) F2= b*(w+0.05) F3= (c-w-x-0.05)*(j+k) F4= (c-w-x-0.05)*(m+n) F5= (2*o+2*p+0.05)*(c-w-0.05)* 1/2 F6= (2*t+2*s+0.05)*(c-w-0.05)* 1/2 Đối với móng kép : Fván khuôn=2(F1+ F2+F3+F4+2F5+2F6) F1= (g+h)*(w+0.05) F2= b*(w+0.05) F3= (c-w-x-0.05)*(f+e) F4= (c-w-x-0.05)*(m+n) F5= [(d-j)+(d-j-2*25)]*(c-w-0.05)*1/2 F1 g+h b F4 F6 F5 F3 F2 F6= [(s-t)+(s-t+2*25)]*(c-w-0.05)*1/2 Từ bảng số liệu ta có bảng tính khối lượng ván khuôn như sau: Bảng 2.1.4:Xác định khối lượng ván khuôn móng: Loại Móng trục F1 (m2) F2 (m2) F3 (m2) F4 (m2) F5 (m2) F6 (m2) F m2) Số lượng Tổng (m2) Đơn A 0.84 0.9 0.46 0.58 0.169 0.388 6.673 21 140,133 B-C 0.84 0.96 0.46 0.58 0.169 0.388 6.793 42 285,306 D 1.4 1.575 0.608 0.788 0.262 0.699 10.66 21 223,86 E 1.4 1.575 0.608 0.788 0.262 0.634 10.53 21 221,13 F 1.4 1.645 0.608 0.788 0.262 0.634 10.67 21 224,07 Kép A 0.9 0.9 0.88 0.58 0.233 0.388 9.985 1 9,985 B-C 0.975 0.96 1.32 0.58 0.233 0.388 10.15 2 20,30 D 1.4 1.575 1.103 0.788 0.406 0.699 12.91 1 12,91 E 1.575 1.575 1.103 0.788 0.406 0.634 14.5 1 14,5 F 1.645 1.645 1.103 0.788 0.335 0.634 14.23 1 14,23 Tổng 1166,424 2.1.5.Xác định khối lượng bê tông cần bảo dưỡng Diện tích bê tông cần bảo dưỡng được tính như sau: SBT bảo dưỡng = SVK + Smặt Bảng 2.1.5:Xác định khối lượng bê tông cần bảo dưỡng: Loại Móng trục F ván khuôn (m2) F mặt (m2) F bảo dưỡng (m2) Số lượng Tổng (m2) Đơn A 6.673 2.377 9.05 21 190,05 B-C 6.793 2.377 9.17 42 385,14 D 10.66 4.557 15.22 21 319,62 E 10.53 4.527 15.06 21 316,26 F 10.67 4.647 15.32 21 321,72 Kép A 9.985 3.885 13.87 1 13,87 B-C 10.15 3.91 14.06 2 28,12 D 12.91 4.537 17.44 1 17,44 E 14.5 4.637 19.14 1 19,14 F 14.23 4.717 18.95 1 18,95 Tổng 1.630,31 2.1.6.Xác định khối lượng đất lấp lần 1 Sau khi thi công móng xong ta tiến hành lấp đất lần 1. Vì cốt đất tự nhiên bằng mặt móng nên khối lượng đất lấp lần 1được tính như sau: Vđất lấp = Vđất đào – VBT lót – VBT – Vcốc Bảng 2.1.6:Xác định khối lượng đất lấp lần 1: Loại Móng trục Vđất đào (m3) VBT lót (m3) VBT (m3) Vcốc (m3) Vđấtấp (m3) Số lượng Tổng (m3) Đơn A 19.936 0.96 2.955 0.189 15.83 21 332,43 B-C 20.846 1.02 3.118 0.189 16.52 42 693,84 D 34.466 1.974 7.724 0.414 24.35 21 511,35 Kép A 20.89 1.024 3.735 1.024 15.11 1 15,11 B-C 23.092 1.173 4.173 1.173 16.57 2 33,14 D 34.466 1.974 9.093 1.974 21.43 1 21,43 Băng E 856.32 4.183 17.94 1.107 37.87 22 833,14 F 885.65 4.459 19.16 0.978 39.14 22 861,08 3.301,52 2.2. Lựa chọn phương án kĩ thuật và tổ chức thi công bê tông móng Theo thiết kế chiều sâu thi công của móng là 1,1m. Do chiều rộng của hố móng lớn nên phải bắc dầm cầu làm bằng thép, trên mặt lát gỗ ván rộng 1m để đổ BT móng. Khi thi công, vữa bê tông được vận chuyển đến sát hố móng bằng xe cải tiến, sau đó công nhân sẽ tiếp tục đưa bê tông vào vị trí bằng cầu công tác và bê tông sẽ được đổ thẳng từ cầu công tác xuống( để quá trình đổ bê tông được chính xác cần làm các máng đổ bê tông bằng tôn). Do mặt bằng thi công rộng, khối lượng công tác lớn và các công tác có thể thi công gối tiếp nhau, nên phân đoạn để tổ chức thi công dây chuyền, Công tác đổ BT móng sử dụng nhiều máy móc, nhân lực và thi công phức tạp nhất nên chọn làm công tác chủ đạo, Phân đoạn các công tác trước và sau công tác BT theo phân đoạn của công tác BT. PHƯƠNG ÁN 1 Chia mặt bằng thi công làm 24 phân đoạn (lấy công tác bê tông làm cơ sở) Mặt bằng phân đoạn thi công móng như sau: a.Tính toán khối lượng các công tác, tổ đội nhân công cho mỗi phân đoạn như sau : Bê tông lót móng (tổ CN 8 người) Đặt cốt thép (tổ CN gồm 4 người) Phân đoạn Khối lượng(m3) Định mức c/m3 HPLĐ (ngc) số ngày Phân đoạn Khối lượng (kg) Định mức c/1000kg HPLĐ (ngc) số ngày 1 10.624 0.944 10,03 1 1 831,806 5.08 4,23 1 2 10.56 9,97 1 2 812,.284 4,13 1 3 9.18 8,67 1 3 701,.522 3,56 1 4 9.18 8,67 1 4 701,522 3,56 1 5 8.466 7,99 1 5 676,651 3,44 1 6 9.18 8,67 1 6 701,.522 3,56 1 7 9.18 8,67 1 7 701,522 3,56 1 8 7.896 7,45 1 8 774,358 3,93 1 9 7.896 7,45 1 9 774,358 3,93 1 10 7.896 7,45 1 10 774,358 3,93 1 11 7.896 7,45 1 11 774,358 3,93 1 12 7.896 7,45 1 12 774,358 3,93 1 13 8.231 7,77 1 13 868,848 4,41 1 14 7.896 7,45 1 14 774,358 3,93 1 15 7.896 7,45 1 15 774,358 3,93 1 16 7.896 7,45 1 16 774,358 3,93 1 17 7.896 7,45 1 17 774,358 3,93 1 18 7.896 7,45 1 18 774,358 3,93 1 19 6.538 6,17 1 19 605,187 3,07 1 20 8.232 7,77 1 20 806,516 4,10 1 21 8.232 7,77 1 21 806,516 4,10 1 22 6.617 6,25 1 22 680,812 3,46 1 23 8.232 7,77 1 23 806,516 4,10 1 24 8.232 7,77 1 24 806,516 4,10 1 Tổng 199.644 17 Tổng 18.251,32 Đặt ván khuôn (tổ CN 6 người) Đổ bê tông (tổ CN 28 người) Tháo ván khuôn (tổ CN 3người) Phân đoạn KL (m2) Định mức HPLĐ (ng-c) Số ngày KL (m3 ) Định mức HPLĐ (ng-c) Số ngày KL (m2) Định `mức HPLĐ (ng-c) Số ngày 1 76.715 7,67 1 33.285 64,17 2 76.715 3,84 1 2 73.403 7,34 1 32.505 62,67 2 73.403 3,67 1 3 61.137 6,11 1 28.062 54,10 2 61.137 3,06 1 4 61.137 6,11 1 28.062 54,10 2 61.137 3,06 1 5 61.058 6,11 1 27.054 52,16 2 61.058 3,06 1 6 61.137 6,11 1 28.062 54,10 2 61.137 3,06 1 7 61.137 6,11 1 28.062 54,10 2 61.137 3,06 1 8 42.38 4,24 1 30.974 59,72 2 42.38 2,12 1 9 42.38 4,24 1 30.974 59,72 2 42.38 2,12 1 10 42.38 4,24 1 30.974 59,72 2 42.38 2,12 1 11 42.38 4,24 1 30.974 59,72 2 42.38 2,12 1 12 42.38 4,24 1 30.974 59,72 2 42.38 2,12 1 13 48.6 4,86 1 34.75 67,00 2 48.6 2,43 1 14 42.38 4,24 1 30.974 59,72 2 42.38 2,12 1 15 42.38 4,24 1 30.974 59,72 2 42.38 2,12 1 16 42.38 4,24 1 30.974 59,72 2 42.38 2,12 1 17 42.38 4,24 1 30.974 59,72 2 42.38 2,12 1 18 42.38 4,24 1 30.974 59,72 2 42.38 2,12 1 19 32.01 3,20 1 24.195 46,65 2 32.01 1,60 1 20 42.68 4,27 1 32.26 62,20 2 42.68 2,14 1 21 42.68 4,27 1 32.26 62,20 2 42.68 2,14 1 22 35.57 3,56 1 27.22 52,48 2 35.57 1,78 1 23 42.68 4,27 1 32.26 62,20 2 42.68 2,14 1 24 42.68 4,27 1 32.26 62,20 2 42.68 2,14 1 Tổng 1.166,424 730,037 48 1.166,424 24 Do điều kiện về mặt trận công tác và nhân lực cho phép nên ta sử dụng 2 tổ đội BT tham gia vào công tác BT để rút ngắn thời gian thi công . Như vậy thời gian cho công tác BT là 19 ngày Công tác lấp đất móng lần 1: Công tác này được bắt đầu sau khi tháo ván khuôn được phân đoạn 1 Phân đoạn Thể tích đất lấp của PĐ (m3) ĐM nhân công (gc/m3) Hao phí lao động (công) Bố trí tổ công nhân (người) TG tính toán (ngày) Thời gian thực tế (ngày) 1 173,41 0,68 14,740 12 1,23 1 2 174,13 0,68 14,801 12 1,23 1 3 148,68 0,68 12,638 12 1,05 1 4 148,68 0,68 12,638 12 1,05 1 5 132,26 0,68 11,242 12 0,94 1 6 148,68 0,68 12,638 12 1,05 1 7 148,68 0,68 12,638 12 1,05 1 8 124,44 0,68 10,577 12 0,88 1 9 124,44 0,68 10,577 12 0,88 1 10 124,44 0,68 10,577 12 0,88 1 11 124,44 0,68 10,577 12 0,88 1 12 124,44 0,68 10,577 12 0,88 1 13 121,52 0,68 10,329 12 0,86 1 14 124,44 0,68 10,577 12 0,88 1 15 124,44 0,68 10,577 12 0,88 1 16 124,44 0,68 10,577 12 0,88 1 17 124,44 0,68 10,577 12 0,88 1 18 124,44 0,68 10,577 12 0,88 1 19 117,42 0,68 9,981 12 0,83 1 20 156,56 0,68 13,308 12 1,11 1 21 156,56 0,68 13,308 12 1,11 1 22 117,42 0,68 9,981 12 0,83 1 23 156,56 0,68 13,308 12 1,11 1 24 156,56 0,68 13,308 12 1,11 1 3.301,52 Tổng 24 @ Tổ chức thi công NỘI DUNG TỔ C.NHÂN THI CÔNG SỐ NGÀY 1. Đổ bê tông lót 8 người 1 ngày 1 phân đoạn 24 2. Đặt cốt thép móng 4 người 1 ngày 1 phân đoạn 24 3. Đặt ván khuôn móng 6 người 1 ngày 1 phân đoạn 24 4. Đổ bê tông móng 28 người 2 ngày 1 phân đoạn 19 5. Tháo ván khuôn 3 người 1 ngày 1 phân đoạn 17 - Quá trình đổ bê tông lót có thời gian gián đoạn là 2 ngày. Căn cứ vào cơ cấu thành phần tổ đội chuyên nghiệp, mặt trận công tác ta Lập tiến độ thi công dựa trên hao phí thời gian cho từng loại công tác. Quá trình đổ bê tông lót (1): Chọn tổ công nhân 8 người thi công trong 24 ngày, mỗi ngày một phân đoạn, thời gian gián đoạn là 2 ngày. Quá trình cốt thép (2): Chọn tổ công nhân 4 người thi công 1 ngày 1 phân doạn. Quá trình đặt ván khuôn (3): Chọn tổ công nhân 6 người thi công 1 ngày 1 phân đoạn. Quá trình đổ bê tông móng (4): Chọn tổ công nhân 28 người thi công 2 ngày một phân đoạn. Thời gian gián đoạn của bê tông móng là 10 ngày, nhưng sau 2 ngày có thể tổ chức tháo dỡ ván khuôn và lấp đất lần 1. Quá trình tháo dỡ ván khuôn (5): Chọn tổ công nhân 3 người thi công 1 ngày 1 phân đoạn. Ghi chú: Công tác bảo dưỡng bê tông không đưa vào dây chuyền vì thời gian bảo dưỡng nằm trong thời gian gián đoạn của bê tông, đồng thời trong quá trình thực hiện các công tác khác tổ công nhân bê tông sẽ làm luôn công tác bảo dưỡng bê tông. Tổng thời gian thi công của phương án. T = 33 (ngày). b.Tính các hệ số: Tính các hệ số: - Hệ số điều hoà về nhân lực: K1 = Pmax/Ptb Pmax = 77 Ptb =S(Ri*t)i/T= (8*3 + 12*1 + 18*1 + 46*1 + 74*3 + 77*15 + 69*3+ 65*1 + 59*1 + 31*1+ 4*3)/33 = 1851/33 = 56,09 K1 = 77/56,09 = 1,372 - Hệ số điều hoà về lao động K2 = Adôi/A A= S(Ri*ti) = 1851 Adôi = S[( Pi – Ptb ).Ti = 417,93 ÞK2 = 417,93/1851 = 0,226 c. Lựa chọn máy thi công : Lựa chọn máy trộn bê tông: Trong 24 phân đoạn, khối lượng bê tông lớn nhất một phân đoạn là 34,75 m3. với thời hạn thi công 2 ngày thì mỗi ngày cần 34,75 m3/ca hay 4,34m3/h Vậy, chọn máy trộn cần đảm bảo được 4,34 m3/h Năng suất máy: N = Vsx.Kxl.Nck.Ktg ] 4,34 m3/h Sơ bộ chọn : Kxl = 0,7 Ktg = 0,75 Tck = Tđổ vào+Ttrộn+Tđổ ra = 20 + 15 + 80 = 115 s. Nck = 3600/95 =31,3 Vsx ] 4,34 /(Kxl . Nck .Ktg)= 4,34 /(0,7*31,3*0,75) = 0,264 m3 = 264 (L) mà Vsx= 0,6 Vhh ® Chọn 2 máy trộn bê tông có dung tích thùng trộn : 215 lít. - Chọn 2 máy trộn bê tông BS –V100 có : Dung tích thùng trộn: 215 lít Năng suất ngày: 22.309 (m3) Đơn giá ca máy: 78.776 (đ/ca). N = 169x0,7x3600x0,75/95 = 3362 l/h = 22.309 m3/ca. Lựa chọn máy hàn : Chọn 2 máy hàn 23 Kw, có : Công suất: 23,0 Kw Đơn giá ca máy: 77.338 đ/ca Lựa chọn máy đầm bê tông lót : Chọn 1 máy đầm bàn mã hiệu U7, có : Công suất: 0,8 Kw Đơn giá ca máy: 31.675 đ/ca Lựa chọn máy đầm bê tông: Chọn 2 máy đầm sâu U-21, có: Đường kính: 70mm Công suất động cơ: 1kw Đơn giá ca máy: 34.410 đ/ca. d.Tính dự toán thi công theo phương án 1 (Z1) : § Chi phí sử dụng máy (MTC) bao gồm: Máy SB–100V: 24 ca *2* 78.776 đ/ca * = 3.781.248 đ Máy đầm bàn U7 : 24 ca * 2* 31.675đ/ca = 1.520.400 đ Máy đầm sâuU21: 24 ca*2*34.410đ/ca = 1.651.680 đ Máy hàn 23Kw: 24ca*2*77.338 đ/ca = 3.712.224 đ Chi phí 1 lần : 444.398 đồng Chi phí vận chuyển : 200.000 =>Chi phí MTC = 11.754.348 đồng § Chi phí nhân công (NC) : Từ biểu đồ nhân lực tính được: Sngày công = 1.848 công =>NC = 1.848 * 20.000 đ/ng.c =36.960.000 đ § Chi phí chung (CPC) : CPC = 0.675*NC = 0,675* 36.960.000 = 24.948.000 đồng Thời gian thi công 33 (ngày) Chi phí nhân công I 36.960.000 (đồng) Chi phí sử dụng máy II 11.754.348 (đồng) Chi phí chung III 24.948.000 (đồng) Giá thành p hương án = I+II+III 73.662.348 (đồng) PHƯƠNG ÁN 2 Chia mặt bằng thi công làm 22 phân đoạn (lấy công tác bê tông làm cơ sở) Tính toán khối lượng các công tác, tổ đội nhân công cho mỗi phân đoạn như sau: Bê tông lót móng (tổ CN 8 người) Đặt cốt thép (tổ CN gồm 4 người) Phân đoạn Khối lượng(m3) Định mức c/m3 HPLĐ (ngc) số ngày Phân đoạn Khối lượng (kg) Định mức c/1000kg HPLĐ (ngc) số ngày 1 10,86 0.944 10,25 1 1 833,0409 5.08 3,55 1 2 11,137 0.944 10,51 1 2 882,9531 5.08 4,44 1 3 10,86 0.944 10,25 1 3 833,0409 5.08 4,13 1 4 10,92 0.944 10,31 1 4 837,1034 5.08 4,72 1 5 10,002 0.944 9,44 1 5 891,1116 5.08 4,53 1 6 9,936 0.944 9,38 1 6 928,3258 5.08 4,02 1 7 8,028 0.944 7,58 1 7 698,0036 5.08 4,02 1 8 9,135 0.944 8,62 1 8 873,7518 5.08 4,02 1 9 8,982 0.944 8,48 1 9 813,1647 5.08 4,02 1 10 9,936 0.944 9,38 1 10 928,3258 5.08 4,02 1 11 10,002 0.944 9,44 1 11 891,1116 5.08 4,71 1 12 8,064 0.944 7,61 1 12 791,4 5.08 4,02 1 13 8,064 0.944 7,61 1 13 791,4 5.08 4,02 1 14 8,064 0.944 7,61 1 14 791,4 5.08 4,02 1 15 8,064 0.944 7,61 1 15 791,4 5.08 4,02 1 16 8,064 0.944 7,61 1 16 791,4 5.08 4,02 1 17 8,642 0.944 8,16 1 17 927,386 5.08 3,55 1 18 8,064 0.944 7,61 1 18 791,4 5.08 4,44 1 19 8,064 0.944 7,61 1 19 791,4 5.08 4,13 1 20 8,064 0.944 7,61 1 20 791,4 5.08 4,72 1 21 8,064 0.944 7,61 1 21 791,4 5.08 4,53 1 22 8,064 0.944 7,61 1 22 791,4 5.08 4,02 1 Tổng 199,644 22 Tổng 18.251,32 22 Đặt ván khuôn (tổ CN 6 người) Đổ bê tông (tổ CN 32 người) Tháo ván khuôn (tổ CN 3 người) Phân đoạn KL (m2) Định mức HPLĐ (ng-c) Số ngày KL (m3 ) Định mức HPLĐ (ng-c) Số ngày KL (m2) Định `mức HPLĐ (ng-c) Số ngày 1 74,003 7,40 1 33,32 64,24 2 74,003 3,70 1 2 80,792 8,08 1 35,318 68,09 2 80,792 4,04 1 3 74,003 7,40 1 33,32 64,24 2 74,003 3,70 1 4 74,123 7,41 1 33,483 64,56 2 74,123 3,71 1 5 59,152 5,92 1 35,644 68,72 2 59,152 2,96 1 6 56,226 5,62 1 37,132 71,59 2 56,226 2,81 1 7 48,492 4,85 1 27,92 53,83 2 48,492 2,42 1 8 57,966 5,80 1 34,95 67,38 2 57,966 2,90 1 9 52,359 5,24 1 32,526 62,71 2 52,359 2,62 1 10 56,226 5,62 1 37,132 71,59 2 56,226 2,81 1 11 59,152 5,92 1 35,644 68,72 2 59,152 2,96 1 12 42,40 4,24 1 31,656 61,03 2 42,40 2,12 1 13 42,40 4,24 1 31,656 61,03 2 42,40 2,12 1 14 42,40 4,24 1 31,656 61,03 2 42,40 2,12 1 15 42,40 4,24 1 31,656 61,03 2 42,40 2,12 1 16 42,40 4,24 1 31,656 61,03 2 42,40 2,12 1 17 49,93 4,99 1 37,088 71,51 2 49,93 2,50 1 18 42,40 4,24 1 31,656 61,03 2 42,40 2,12 1 19 42,40 4,24 1 31,656 61,03 2 42,40 2,12 1 20 42,40 4,24 1 31,656 61,03 2 42,40 2,12 1 21 42,40 4,24 1 31,656 61,03 2 42,40 2,12 1 22 42,40 4,24 1 31,656 61,03 2 42,40 2,12 1 Tổng 1.166,424 22 730,037 42 42,40 22 Công tác lấp đất móng lần 1: Công tác này được bắt đầu sau khi tháo ván khuôn được phân đoạn 1 Phân đoạn Thể tích đất lấp của PĐ (m3) ĐM nhân công (gc/m3) Hao phí lao động (công) Bố trí tổ công nhân (người) TG tính toán (ngày) Thời gian thực tế (ngày) 1 177,58 0,68 15,09 13 1,16 1 2 177,6 0,68 15,10 13 1,16 1 3 177,58 0,68 15,09 13 1,16 1 4 178,27 0,68 15,15 13 1,17 1 5 139,13 0,68 11,83 13 0,91 1 6 130,44 0,68 11,09 13 0,89 1 7 122,61 0,68 10,42 13 0,85 1 8 119,74 0,68 10,18 13 0,83 1 9 114,78 0,68 9,76 13 0,81 1 10 130,44 0,68 11,09 13 0,85 1 11 139,13 0,68 11,83 13 0,91 1 12 154,02 0,68 13,09 13 1,01 1 13 154,02 0,68 13,09 13 1,01 1 14 154,02 0,68 13,09 13 1,01 1 15 154,02 0,68 13,09 13 1,01 1 16 154,02 0,68 13,09 13 1,01 1 17 154,02 0,68 13,09 13 1,01 1 18 154,02 0,68 13,09 13 1,01 1 19 154,02 0,68 13,09 13 1,01 1 20 154,02 0,68 13,09 13 1,01 1 21 154,02 0,68 13,09 13 1,01 1 22 154,02 0,68 13,09 13 1,01 1 Tổng 22 b.Tính các hệ số: - Hệ số điều hoà về nhân lực: K1 = Pmax/Ptb Pmax = 85 Ptb =S(Ri*ti)/T= (8*3 + 12*1 + 18*1 + 50*1 + 82*3 + 85*13 + 77*3 + 73*1+ 67*1 + 35*1 + 3*3)/31 = 67,03 K1 = 85/67,03 = 1,268 - Hệ số điều hoà về lao động K2 = Adôi/A A= S(Ri*ti) = 1870 Adôi = S[( Pi – Ptb ).Ti] = 315,4 ÞK2 = 315,4/1870 = 0,168. c. Lựa chọn máy thi công Lựa chọn máy trộn bê tông: Trong 22 phân đoạn, khối lượng bê tông lớn nhất một phân đoạn là 37,132 m3. với thời hạn thi công 2 ngày thì mỗi ngày cần 37,132 m3/ca hay 4,64m3/h Vậy, chọn máy trộn cần đảm bảo được 4,64 m3/h Năng suất máy: N = Vsx.Kxl.Nck.Ktg ] 4,64 m3/h Sơ bộ chọn : Kxl = 0,7 Ktg = 0,75 Tck = Tđổ vào+Ttrộn+Tđổ ra = 20 + 15 + 80 = 115 s. Nck = 3600/95 =31,3 Vsx ] 4,64/(Kxl . Nck .Ktg)= 4,64/(0,7*31,3*0,75) = 0,282 m3 = 282 (L) mà Vsx= 0,6 Vhh ® Chọn 2 máy trộn bê tông có dung tích thùng trộn : 250 lít. - Chọn máy 2 trộn bê tông SB-30V - Dung tích thùng trộn : 250 lít - Công suất động cơ : 4,1 kw - Đơn giá ca máy : 96272đ/ca Năng suất ca máy: N = 169x0,7x3600x0,75/95 = 3362 l/h = 26,896 m3/ca. - Lựa chọn máy hàn : Chọn 2 máy hàn 23 Kw, có : Công suất: 23,0 Kw Đơn giá ca máy: 77.338 đ/ca Lựa chọn máy đầm bê tông lót : Chọn 1 máy đầm bàn mã hiệu U7, có : Công suất: 0,8 Kw Đơn giá ca máy: 31.675 đ/ca Lựa chọn máy đầm bê tông: Chọn 2 máy đầm sâu U-21, có: Đường kính: 70mm Công suất động cơ: 1kw Đơn giá ca máy: 34.410 đ/ca. d.Tính dự toán thi công theo phương án 1 (Z1) : § Chi phí sử dụng máy (MTC) bao gồm: Máy SB–100V: 22 ca *2* 96.272 đ/ca * = 4.235.968 đ Máy đầm bàn U7 : 22 ca * 2* 31.675đ/ca = 1.393.700 đ Máy đầm sâuU21: 22 ca*2*34.410đ/ca = 1.514.040 đ Máy hàn 23Kw: 22ca*2*77.338 đ/ca = 3.402.872 đ Chi phí 1 lần : 444.398 đồng Chi phí vận chuyển : 200.000 đồng =>Chi phí MTC = 10.546.580 đồng § Chi phí nhân công (NC) : Từ biểu đồ nhân lực tính được: Sngày công = 2.091 công =>NC = 1.870* 20.000 đ/ng.c = 37.400.000 đ § Chi phí chung (CPC) : CPC = 0.675*NC = 0,675*37.400.000 = 25.245.000 đồng Thời gian thi công 31 (ngày) Chi phí nhân công I 37.400.000 (đồng) Chi phí sử dụng máy II 10.546.580 (đồng) Chi phí chung III 25.245.000 (đồng) Giá thành p hương án = I+II+III 73.191.580 (đồng) so sánh lựa chọn phương án thi công bê tông móng Phương án Thời hạn thi công(ngày) Ptb Adôi K1 K2 Giá thành Z ( đ ) 1 27 56,09 417,93 1,372 0,226 73.662.348 2 31 67,03 488,37 1,4 0,24 73.191.580 Vậy: Chọn phương án 2 làm phương án thi công bê tông móng.  Tổ chức thi công bê tông móng : Yêu cầu đối với từng quá trình thi công bê tông móng + Công tác cốt thép: thép phải được đặt đúng vị trí quy định theo thiết kế, sao cho lớp bảo vệ đủ dày. Trước khi đổ bê tông cần kiểm tra đánh sạch gỉ cho cốt thép. + Công tác cốp pha: Cốp pha phải chắc chắn, đảm bảo độ chính xác cần thiết về kích thước hình dáng. Khi ghép cốp pha cần lưu ý ghép sao cho kín khít, phẳng để tránh mất nước xi măng, đồng thời phải gia cố cốp pha chắc chắn để đảm bảo vị trí của kết cấu. + Công tác bê tông móng: Khi trộn phải đảm bảo thành phần cấp phối các loại vật liệu theo thiết kế. Vì theo phương án tổ chức thi công, công việc vận chuyển bê tông được tiến hành thủ công nên cần di chuyển máy trộn bê tông theo tiến độ thi công bê tông nhằm đảm bảo sao cho quãng đường vận chuyển bê tông là ngắn nhất, trong quá trình vận chuyển lưu ý tránh để mất nước bê tông. + Theo thiết kế chiều sâu thi công của móng là 1,5m, điểm cao nhất của móng cách mặt đất tự nhiên là 30cm, để thi công ta làm cầu công tác bắc ngang mặt hố móng. Do chiều rộng của hố móng tương đối lớn nên dầm cầu làm bằng thép, trên mặt lát gỗ ván rộng 1m. khi thi công, vữa bê tông được vận chuyển đến sát hố móng bằng xe cải tiến, sau đó công nhân sẽ tiếp tục đưa bê tông vào vị trí bằng cầu công tác và bê tông sẽ được đổ thẳng từ cầu công tác xuống (để quá trình đổ bê tông được chính xác cần làm các máng đổ ) + Dùng đầm dùi để đầm bê tông, đầm cho đến khi nổi nước xi măng thì thôi, tránh đầm quá lâu làm bê tông bị phân tầng. + Công tác bảo dưỡng bê tông được tiến hành sau khi công tác bê tông đã xong, việc bảo dưỡng bê tông nhằm tạo moiđiều kiện thuận lợi cho việc phát triển cường độ của bê tông. Việc bảo dưỡng được tiến hành bằng cách phủ bao tải ướt và tưới nước, trong khi bảo dưỡng cần tránh gây chấn động mạnh làm hỏng kết cấu bê tông. + Việc tháo dỡ ván khuôn được tiến hành khi bê tông đã đạt khoảng 30% cường độ, khi tháo ván khuôn cần lưu ý tránh làm hỏng bề mặt bê tông. SƠ ĐỒ CỐP PHA MÓNG ĐIỂN HÌNH: TỔ CHỨC THI CÔNG CÔNG TÁC ĐÚC CỘT TẠI VỊ TRÍ CẨU LẮP Từ kích thước của cột ta tính ra khối lượng BT, VK của từng cột : Bảng kết quả tính toán : KHỐI LƯỢNG BÊ TÔNG CỘT Trục Tiết diện Kích thước Khối lượng BT 1 cột Số lượng Tổng khối lượng BT s (m2) l (m) (m3) (cái) (m3) A Cột trên 0.16 2.6 0.416 Cột dưới 0.142 6.15 0.873 Vai cột 0.189 Tổng 1.478 23 33.994 B Cột trên 0.16 2.6 0.416 Cột dưới 0.142 6.15 0.873 Vai cột 0.345 Tổng 1.634 23 37.582 C Cột trên 0.16 2.6 0.416 Cột dưới 0.142 6.15 0.873 Vai cột 0.345 Tổng 1.634 23 37.582 D Cột trên 0.143 3.7 0.529 Cột dưới 0.25 9.05 2.263 Vai cột 0.583 Tổng 3.375 23 77.625 E Cột trên 0.21 3.7 0.77 Cột dưới 0.248 10.05 2.49 Vai cột 0.48 Tổng 3.74 23 86.02 F Cột trên 0.21 3.7 0.77 Cột dưới 0.48 10.05 2.49 Vai cột 0.27 Tổng 3.53 23 81.19 Tổng 353.993 KHỐI LƯỢNG VÁN KHUÔN TRỤC TIẾT DIỆN KHỐI LƯỢNG VK 1 CỘT SỐ LƯỢNG TỔNG (m2)  (cái) (m2)  A Cột trên 2,24 Cột dưới 14,42 Vai cột 0,874 Tổng 17,534 23 403,282 B Cột trên 4,546 Cột dưới 7,12 Vai cột 2,039 Tổng 13,705 23 315,215 C Cột trên 4,546 Cột dưới 7,12 Vai cột 2,039 Tổng 13,705 23 315,215 D Cột trên 6,45 Cột dưới 15,27 Vai cột 4,129 Tổng 25,849 23 594,527 E Cột trên 9,55 Cột dưới 16,8 Vai cột 2,04 Tổng 28,39 23 652,97 F Cột trên 6,85 Cột dưới 17,55 Vai cột 1,42 Tổng 25,82 23 593,86 Tổng 2875,07 KHỐI LƯỢNG CỐT THÉP TRỤC KHỐI LƯỢNG BT 1 CỘT (1m3) HÀM LƯỢNG CT (kg/m3) KHỐI LƯỢNG CT 1 CỘT (kg) SỐ LƯỢNG (cái) TỔNG KHỐI LƯỢNG CT (kg) A 1.478 130 192,14 23 4.419,22 B 1.634 130 212,42 23 4.885,66 C 1.634 130 212,42 23 4.885,66 D 3.375 130 438,75 23 10.091,25 E 3.74 130 486,20 23 11.182,60 F 3.53 130 458,90 23 10.554,70 Tổng 46.019,09 Tổ chức công tác đúc cột Phân đoạn thi công dây chuyền. Mặt bằng đúc cột chia thành 19 phân đoạn Đặt cốt thép (tổ CN 19 người) Đặt ván khuôn (tổ CN 17 người) Đổ bê tông (tổ CN 28 người) Phân đoạn KL (kg) Định mức HPLĐ (ng-c) Số ngày KL (m2 ) Định mức HPLĐ (ng-c) Số ngày KL (m3) Định mức HPLĐ (ng-c) Số ngày 1 2.427,36 19,46 1 187,434 20,62 1 18,672 30,249 1 2 2.427,36 19,46 1 187,434 20,62 1 18,672 30,249 1 3 2.214,94 17,75 1 173,729 19,11 1 17,038 27,602 1 4 2.235,22 17,92 1 169,9 18,69 1 17,194 27,854 1 5 2.392,26 19,18 1 144,511 15,90 1 18,402 29,811 1 6 2.378,35 19,06 1 159,777 17,58 1 18,295 29,638 1 7 2.392,26 19,18 1 144,511 15,90 1 18,402 29,811 1 8 2.604,68 20,88 1 158,216 17,40 1 20,036 32,458 1 9 2.604,68 20,88 1 158,216 17,40 1 20,036 32,458 1 10 2.604,68 20,88 1 158,216 17,40 1 20,036 32,458 1 11 2.376,4 19,05 1 136,81 15,05 1 18,28 29,614 1 12 2.349,1 18,83 1 134,24 14,77 1 18,07 29,273 1 13 2.349,1 18,83 1 134,24 14,77 1 18,07 29,273 1 14 2.376,4 19,05 1 136,81 15,05 1 18,28 29,614 1 15 2.349,1 18,83 1 134,24 14,77 1 18,07 29,273 1 16 2.376,4 19,05 1 136,81 15,05 1 18,28 29,614 1 17 2.376,4 19,05 1 136,81 15,05 1 18,28 29,614 1 18 2.808 22,51 1 160,06 17,61 1 21,60 33,992 1 19 2.376,4 19,05 1 136,81 15,05 1 18,28 29,614 1 Tổng 46.019,09 368,89 19 2.875,07 316,26 19 353,993 572,469 19 Tổng thời gian đúc cột T= 24 ngày TIẾN ĐỘ THI CÔNG ĐÚC CỘT b.Tổ chức thi công đúc cột Tổ công nhân ghép ván khuôn móng sau khi kết thúc công việc thì tiếp tục thực hiện công tác ghép ván khuôn cột Cũng như vậy các tổ công nhân đặt cốt thép móng, tổ công nhân đổ BT móng, tháo VK móng sau khi kết thúc công việc thì tiếp tục thực hiện các côngviệc tương ứng của công tác đúc cột. Đây là dây chuyền đẳng nhịp đồng nhất. T= 24 ngày * Lựa chọn máy thi công và tính giá thành công tác đúc cột Trong 19 phân đoạn, khối lượng bê tông lớn nhất một phân đoạn là 21,60 m3 với thời hạn thi công 1 ngày thì mỗi ngày cần 21,60 m3 hay 2,70 m3/h. Vậy, chọn máy trộn cần đảm bảo được 2,70 m3/h. Năng suất máy: N = Vsx.Kxl.Nck.Ktg ] 2,70 Sơ bộ chọn : Kxl = 0,7 Ktg = 0,75 Tck = 20 + 15 + 65 = 100. Nck = 3600/100 =36 Vsx ] 2,7/(0,7.36.0,75) = 0,143 m3 = 143 (L) Vsx = 0,7Vhh Chọn 1 máy trộn bê tông có dung tích thùng trộn: 100 lít. Chọn máy trộn SB-100 - Dung tích thùng trộn : 215 lít - Công suất động cơ : 0,75 kw - Đơn giá ca máy : 52469đ/ca CFNC = A x 20000 = 1.501 x 20.000 = 30.020.000đồng CFSDM = số ca x đơn giá x số máy = 19 x 52469 = 996.911 đồng CFC = 0,675 x CFNC = 0,675 x 30.020.000 = 20.263.500 đồng Giá thành : Z = CFNC + CFSDM + CFC = 30.020.000 + 996.911 + 20.263.500 = 51.280.411 (đồng). BẢNG TỔNG HỢP Thời gian thi công 23 (ngày) Chi phí nhân công I 30.020.000 (đồng) Chi phí sử dụng máy II 996.911 (đồng) Chi phí chung III 20.263.500 (đồng) Giá thành IV = I+II+III 51.280.411 (đồng) B.TỔ CHỨC VÀ LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG CÔNG TÁC LẮP GHÉP THÂN NHÀ I -Yêu cầu và đặc điểm công tác lắp ghép Các loại kết cấu cần lắp ghép và yêu cầu kỹ thuật cần lắp ghép Tính toán thiết bị treo buộc Tính toán cho những cấu kiện đảm bảo lắp được những cấu kiện ở cao nhất, xa nhất, nặng nhất a.Tính toán thiết bị treo buộc cột Sử dụng đai ma sát làm thiết bị treo buộc cột Cột trục A: m.k.Qck 1.6.4,35 S= = =13,05 T Ncosa 2.1 Chọn cáp 6x3,7x1 đường kính 19,5 mm, lực đứt cáp 16,15 T, cường độ chịu kéo 140kg/cm2 qtb=g. lcáp+qđai ma sát = 1,33x8+30 = 40,64 kg=0,04T Cột trục E: m.k.Qck 1x6x11,175 S= = =33,525 Ncosa 2.1 Chọn cáp 6x3,7x1 đường kính 28,5 mm, lực đứt cáp 36,2 T, cường độ chịu kéo 150kg/cm2 qtb=g. lcáp+qđai ma sát = 2,67x14+30 = 63,32 kg=0,067T b. Tính toán thiết bị treo buộc dầm cầu chạy Sử dụng dụng cụ treo buộc dầm có khoá bán tự động Tính toán cho dầm cầu chạy có khối lượng lớn nhất Cột trục B-C: k.Qck 6x5 S= = =21,21 T Nsina 2x sin45 Chọn cáp 6x3.7x1 đường kính 24 mm, lực đứt cáp 24,3 T, cường độ chịu kéo 140kg/cm2 qtb = 0,01 T c. Tính toán chọn thiết bị treo buộc vì kèo có cửa trời Tiến hành tổ hợp vì kèo cửa trời sau đó lắp đồng thời, sử dụng đòn treo dây treo tự cân bằng Dàn + cửa trời nhịp 24: K x Qck 6x(4,2+0.46) S= = =9,89 T 4.sina 4 x sin45 Chọn cáp 6x3.7x1 đường kính 17.5 mm, lực đứt cáp 12,75 T, cường độ chịu kéo 140kg/cm2 qtb =1,09 T d. Tính toán thiết bị treo buộc panen mái Sử dụng dây treo tự cân bằng K x Qck 6 x 1,5 S= = =3,18 T 4sina 4 x sin 45 Chọn cáp 6x3,7x1 đường kính 11 mm, lực đứt cáp 4,99T, cường độ chịu kéo 140kg/cm2 qtb = 0,01 T Tính toán các số liệu cần thiết: +Tính chiều dài của cột theo số liệu đầu bài: -Cột biên nhịp 18m (trục A ): H = 8,75 m (CA) h = 6.15 m p = 4,35 T -Cột giữa nhip 18-27m (trục D) : H = 13,75 m (CD) h = 10,4 m p = 9,25 T -Cột giữa nhịp 18-18m ( cộ trục B,C): H =8,75 m (CB) h=6,15 m p = 5,725 T -Cột giữa nhip 27-27m (trục E) : H = 13,75 m (CE) h = 10,4 m p = 11,175 T -Cột biên nhịp 27 m (trục F ): H = 13,75 m (CF) h = 60,4 m p = 10,675 T -Dàn vì kèo nhịp 27 m (D2) L = 24 m H = 3,5 m ; h = 1,8 m ; P = 4,2 T -Dàn vì kèo nhịp 18 m (D3) L= 18 m H= 3.0 m ; h= 1.3 m ; P= 2.9 T -Cửa trời : +Nhịp 27 m (CT2 ) : L=12m ; H= 3.7m ; P= 0.46T +Nhịp 18 m (CT2 ) : L=6m ; H= 3.1m ; P= 0.2T -Dầm cầu chạy : +Nhịp 27 (DCC2) : L=6.0 m ; h=1.0 m ; p= 5.0 T +Nhịp 18 m (DCC1) : L=6.0 m ; h= 0.8 m ; p= 3.6 T -Dầm đỡ tường : L=6.0 m ; h= 0.45 m ; p=1.68 T -Panel mái (Pm ) : kích thước 1,5 x 0,3 x 6.0 m p= 1.5 T Tính toán cho những cấu kiện đảm bảo lắp được những cấu kiện ở cao nhất, xa nhất, nặng nhất Tính toán các số liệu cần thiết: +Tính chiều dài của cột theo số liệu đầu bài: -Cột biên nhịp 18m (trục A ): H = 8.75 m (CA) h = 6.15 m p = 4.056T -Cột giữa nhip 18 - 27m (trục D) : H = 13.75 m (CD) h = 10.4 m p = 11.21T -Cột giữa nhịp 18-18m ( cộ trục B,C): H =8.75 m (CB) h=6.15 m p = 4.9575T -Cột giữa nhip 27 - 27m (trục E) : H = 13.75 m (CE) h = 10.4 m p = 9,34T -Cột biên nhịp 27m (trục F ): H = 13.75 m (CF) h = 60.4 m p = 10.635T -Dàn vì kèo nhịp 27m (D1) L = 27m H = 3.9m ; h = 2.2 m ; P = 5.2T -Dàn vì kèo nhịp 18 m (D3) L= 18 m H= 3.0 m ; h= 1.3 m ; P= 2.9 T -Cửa trời : +Nhịp 27 m (CT2 ) : L=12m ; H= 3.7m ; P= 0.46T +Nhịp 18 m (CT2 ) : L=6m ; H= 3.1m ; P= 0.2T -Dầm cầu chạy : +Nhịp 27 (DCC2) : L=6.0 m ; h=1.0 m ; p= 5.0 T +Nhịp 18 m (DCC1) : L=6.0 ; h= 0.8 m ; p= 3.6 T -Dầm đỡ tường : L=6.0 m ; h= 0.45 m ; p=1.68 T -Panel mái (Pm ) : kích thước 1.5 x 6.0 m p= 1.5 T Bảng 1: Thống kê các cấu kiện lắp ghép TT CK Hình dáng kích thước Đơn vị Sốlượng Q1CK (T) åQ (T) 1 DM L L=6000 Cái 23x2= 46 1.68 77.28 2 C1 L=8.750 Cái 23 4.35 100.05 3 C2 L=8.750 Cái 23x2=46 5.725 263.35 4 C3 L=13.750 Cái 23 9.25 212.75 5 C4 L=13.750 Cái 23 11.175 257.025 6 C5 L=13.750 Cái 23 10.675 245.525 7 DCC1 L=5.950 ; h=0,8 m Cái 21x6 = 126 3.6 453.6 8 DCC2 L=5.950 ; h=1,0 m Cái 21x4 = 84 5.0 420 9 D2 L= 27 m Cái 23x2=46 5.2 239.2 10 D3 L=18 m Cái 23x3=69 2.9 200.1 11 CT1 L=6m Cái 21x2=42 0.2 8.4 12 CT2 L=12 m Cái 21x1=21 0.46 9.66 13 Pm 1,5 x 6 m Cái 3024 1.5 1323 Xác định loại kết cấu phải chế tạo , loại kết cấu phải mua từ nhà máy -Các loại kết cấu phải chế tạo (đúc sẵn tại hiện trường) bao gồm : cột phải đúc ngay tại hiện trường- đúc ngay tại vị trí dự kiến tập kết trước khi lắp -Các loại kết cấu phải mua tư nhà máy bao gồm : các loại dầm, panel mái, vì kèo thép II. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT BỐC XẾP CẤU KIỆN VÀ LẮP GHÉP KẾT CẤU Thứ tự và phương pháp lắp ghép các kết cấu Quá trình lắp ghép được thực hiện theo thứ tự: - Lắp cột - Lắp dầm móng (các gian biên) - Lắp dầm cầu chạy - Lắp dàn vì kèo và dàn cửa trời - Lắp panen mái Phương pháp lắp ghép được thực hiện: - Lắp tuần tự đối với các kết cấu: cột, dầm móng, dầm cầu chạy - Lắp hỗn hợp đối với các kết cấu: dàn vì kèo, cửa trời, panen mái Xác định các thông số và chọn máy vận chuyển, bốc xếp, lắp ghép Khi chọn máy cần dựa vào 3 trong 4 thông số: Q, L, H, R. Để đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và công nghệ, đảm bảo an toàn thì các thông số trên phải được tính với các cấu kiện sau - Cấu kiện nặng nhất - Cấu kiện cao nhất - Cấu kiện xa nhất - Cấu kiện kồng kềnh nhất a)Xét cấu kiện nặng nhất (các cột giữa): THÔNG SỐ LẮP CỘT Hyc = HL + a + hck + htb + hcáp Trong đó: - HL: chiều cao vị trí lắp cấu kiện tính từ mặt bằng máy đứng - a: chiều cao nâng bổng cấu kiện trên vị trí lắp (a=0,5-1m) - hck: chiều cao của cấu kiện cần lắp - htb: chiều cao thiết bị treo buộc - hcáp: chiều dài dây cấp cần trục tính từ móc cẩu tới puli đầu cần (³1,5m) Cột giữa nhịp 27-27 m(E) : Hyc = Hl + a+Hck+Htb+Hcáp = 0+0,5+13,75+1,5+1,5 = 17,25 m m S = Lmin*Cos750 = 16.3*0.259 = 4.22 m è Ryc = 4.22+1.5 =5.72 m Qyc = qc+qtb = 11,175 + 0,067 =11,242T b)Lắp ghép dầm cầu chạy THÔNG SỐ LẮP DẦM CẦU CHẠY Lắp ghép dầm cầu chạy nhịp 27 m (DCC1): Hyc = Hl+a+Hck+Htb+Hcáp = (10,05+0,4)+0.5+1,0+2,4+1,5 = 15,85 m m S = L*Cos750 = 14,86*0,259 = 3,847 m èRyc = 3,847+1.5 = 5,347 m Qyc = qdcc1 + qtb = 5.0+0.01 = 5.01 T c(Lắp ghép dàn mái và cửa trời gian CD (Xét cấu kiện cồng kềnh nhất) CÁC THÔNG SỐ LẮP DÀN MÁI + CỬA TRỜI Lắp D2 và cửa trời CT2 (nhịp 27 m) Hyc = Hyc nhịp 27 m = = Hl+a+Hck+Htb+Hcáp = (12,55+0,4)+0,5+(3,9+3,7)+1+3,5=25,55 m m Ryc = Lmin*cos750 +1.5=24,90*0,259+1.5 =7,95m Qyc = (5,2+0,46) + 1.09 = 6,75 T d)Xét cấu kiện cao nhât (Lắp ghép tấm máI ở vị trí đỉnh cửa trời gian CD) CÁC THÔNG SỐ LẮP PANEN MÁI - Khi chọn cần trục, ta chọn thông số ứng vị trí panel ở độ cao lớn nhất - Bằng phương pháp hình học ta chọn các thông số cần trục như sau: * Trường hợp không dùng mỏ phụ : Hyc = HL + a + hck + htb + hcáp = (19,05+0,2) + 0,5 + 0,3 + 3,4 + 1,5 = 24,95m + Hch = HL + a + hck = (19,05+0,2) + 0,5 + 0,3 = 20,05m + + Giải hình học ta có: S = 15,15m + Ryc = 16,65m + Qyc = (1,5 +0,01)*4 = 6, 04 T * Trường hợp dùng mỏ phụ: Tính toán với amax = 750 + + Giải hình học ta có + Ryc= 10,47 m + Qyc= 6,04 T Bằng phương pháp hình học ta chọn các thông số cần trục như sau: TT TÊN CK YÊU CẦU PHƯƠNG ÁN 1 PHƯƠNG ÁN 2 Qyc (T) Rmin (m) Hyc (m) Lmin (m) Loại cẩu Qct (T) Rmax (m) Hmc (m) Lct (m) Loại cẩu Qct (T) Rmax (m) Hmc (m) Lct (m) 1 Cột 11,242 5,72 17,25 16,3 RDK 25 L = 22,5 12 7 22 22,5 CKT 12 18 30 25 2 DCC 5,01 5,374 15,85 14,86 RDK 25 L = 22,5 12 7 22 22,5 CKT 12 18 30 25 3 DVK CT 5,75 7,95 25,5 24,5 RDK25 L = 27,5 Lp=5 6 12 26,5 27,5 CKT 12 18 30 25 4 Panen mái 6,00 10,47 25,15 20,06 6 12 26,5 27,5 12 18 30 25 2. Tính toán thời gian bốc xếp, lắp ghép các cấu kiện TT CẤU KIỆN Q SL ĐỊNH MỨC TỔNG SỐ Ca máy chọn Số máy Số N.C ĐƠN VỊ (t) gm/ck GC CM N.C (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) I Dầm móng 1 Trục A 1,68 23 0.45 1.5 1,29 4,31 1,5 1 5 2 Trục F 1,68 23 0.45 1.5 1,29 4,31 1,5 1 5 II Cột 1 Trục A 4,35 23 2.0 15 5,75 43,13 6 1 8 2 Trục B 5,725 23 2.0 15 5,75 43,13 6 1 8 3 Trục C 5,725 23 2.0 15 5,75 43,13 6 1 8 4 Trục D 9,25 23 2.6 24 7,475 69,00 7.5 1 8 5 Trục E 11,175 23 3.0 24 8,625 69,00 9 1 8 6 Trục F 10,675 23 3.0 24 8,625 69,00 9 1 8 III DCC 1 Gian AB 3,6 42 1.5 12 7,88 63,00 8 1 8 2 Gian BC 3,6 42 1.5 12 7,88 63,00 8 1 8 3 Gian CD 3,6 42 1.5 12 7,88 63,00 8 1 8 4 Gian DE 5 42 1.5 12 7,88 63,00 8 1 8 5 Gian EF 5 42 1.5 12 7,88 63,00 8 1 8 IV VK+CT 1 Gian AB 3,1 23 1,8 12 5,175 34,50 5.5 1 6 2 Gian BC 3,1 23 1,8 12 5,175 34,50 5.5 1 6 3 Gian CD 3,1 23 1,8 12 5,175 34,50 5.5 1 6 4 Gian DE 5,66 23 3 16 8,625 46,00 9 1 6 5 Gian EF 5,66 23 3 16 8,625 46,00 9 1 6 V Panel mái g/4ck g/4ck 1 Gian AB 3 252 0,64 0.6 10,08 9,45 10 1 5 2 Gian BC 3 252 0,64 0.6 10,08 9,45 10 1 5 3 Gian CD 3 252 0,64 0.6 10,08 9,45 10 1 5 4 Gian DE 3 378 0,64 0.6 15,12 14,18 15.5 1 5 5 Gian EF 3 378 0,64 0.64 15,12 14,18 15.5 1 5 ĐỊNH MỨC CA MÁY, NHÂN CÔNG THI CÔNG BỐC XẾP TT Cấu kiện Q SL Định mức Tổng số ca máy Số máy Số N.C Đơn vị GM GC CM N.C (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) I Dầm móng 1 Trục A 1,68 23 0.225 0.75 0,65 2,16 1 1 5 2 Trục F 1,68 23 0.225 0.75 0,65 2,16 1 1 5 II DCC 1 Trục A 4,35 42 0.75 6 3,94 31,50 4 1 5 2 Trục B 5,725 42 0.75 6 3,94 31,50 4 1 5 3 Trục C 5,725 42 0.75 6 3,94 31,50 4 1 5 4 Trục D 9,25 42 0.75 6 3,94 31,50 4 1 5 5 Trục E 11,175 42 0.75 6 3,94 31,50 4 1 5 6 Trục F 10,675 42 0.75 6 3,94 31,50 4 1 5 III DVK+CT 1 Gian AB 3,6 23 1.6 8 4,60 23,00 5 1 5 2 Gian BC 3,6 23 1.6 8 4,60 23,00 5 1 5 3 Gian CD 3,6 23 1.6 8 4,60 23,00 5 1 5 4 Gian DE 5 23 1.6 8 4,60 23,00 5 1 5 5 Gian EF 5 23 1.6 8 4,60 23,00 5 1 5 IV Panel mái 1 Gian AB 3 252 0.08 0.4 5,04 25,20 5 1 5 2 Gian BC 3 252 0.08 0.4 5,04 25,20 5 1 5 3 Gian CD 3 252 0.08 0.4 5,04 25,20 5 1 5 4 Gian DE 3 378 0.08 0.3 7,56 28,35 8 1 5 5 Gian EF 3 378 0.08 0.3 7,56 28,35 8 1 5 BẢNG HAO PHÍ CA MÁY VÀ HAO PHÍ NHÂN CÔNG TT NỘI DUNG CA MÁY SỐ MÁY SỐ NGƯỜI SỐ NGÀY CÔNG 1 lắp cột A 6 1 8 48 2 Lắp cột B 6 1 8 48 3 Lắp cột C 6 1 8 48 4 Lắp cột D 7,5 1 8 60 5 Lắp cột E 9 1 8 72 6 Lắp cột F 9 1 8 72 7 Xếp DM và DCC trục A 5 1 10 50 8 Lắp DM và DCC trục A 5,5 1 13 71,5 9 Xếp DCC trục B 4 1 5 20 10 Lắp DCC trục B 8 1 5 40 11 Xếp DCC trục C 4 1 5 20 12 Lắp DCC trục C 8 1 8 64 13 Xếp DCC trục D 4 1 5 20 14 Lắp DCC trục D 8 1 8 64 15 Xếp DCC trục E 4 1 5 20 16 Lắp DCC trục E 8 1 8 64 17 Xếp DM và DCC trục F 5 1 13 65 18 Lắp DM và DCC trục F 5,5 1 13 71,5 19 Bốc xếp dàn AB +panen 10 1 10 100 20 Lắp ghép dàn AB + panen 15,5 1 11 170,5 21 Bốc xếp dàn + cửa trời C+panen 10 1 10 100 22 Lắp ghép dàn + cửa trời C+panen 15,5 1 11 170,5 23 Bốc xếp dàn + cửa trời D+panen 10 1 10 100 24 Lắp ghép dàn+ cửa trời CD+panen 15,5 1 11 170,5 25 Bốc xếp dàn + cửa trời E+panen 13 1 10 130 26 Lắp ghép dàn + cửa trời DE+panen 24,5 1 11 269,5 27 Bốc xếp dàn EF+panen 13 1 10 130 28 Lắp ghép dàn EF+panen 24,5 1 11 269,5 Tổng 2.528,5 3. Lựa chọn sơ đồ di chuyển, vị trí đứng của cần trục * Tính toán các chỉ tiêu lựa chọn phương án: PHƯƠNG ÁN 1 Phương án 1 ta dùng các loại cần trục sau: Cần trục RDK 25 (L = 22.5m) để lắp cột và dầm cầu chạy 2 cần trục RDK 25 (L = 27,5m mỏ phụ l' = 5m) để lắp ghép dàn, cửa trời, panel mái và dầm cầu chạy * Chi phí máy CPM *. Thời gian sử dụng cần trục (T). T = å ca máy + å tc + Chi phí 1 lần Trong đó : å ca máy : Tổng số ca máy lắp ghép å tc: Tổng thời gian tổn thất trong quá trình sử dụng cần trục(thời gian lắp dựng, chạy thử, di chuyển...). å tc = 2 ca. Chi phí 1 lần lấy bằng 5% chi phí ca máy + Thời gian dùng cần trục RDK 25 (L = 22.5m) +Để thi công: 65,5 ca. +Di chuyển đến nơi thi công, trả về nơi thuê tương đương 2 ca. + Chi phí 1 lần : 4 ca +Không có thời gian chờ đợi trong quá trình thi công. + Thời gian dùng cẩu MKG – 25BR/28,5m có cần phụ 5m +Để thi công: 199,5 ca +Di chuyển đến nơi thi công, trả về nơi thuê: tương đương 2 ca. + Chi phí 1 lần : 10 ca +Không có thời gian chờ đợi trong quá trình thi công. BẢNG DỰ TOÁN GIÁ THÀNH THUÊ MÁY PHƯƠNG ÁN 1 TT Tên cẩu Số ca máy sử dụng Đơn giá 1 ca máy (VND) Thành tiền (VND) 1 2 3 4 5 1 RDK 25 (L = 28,5m) 211,50 325.800 68.906.700 2 RDK 25 (L = 22.5m) 71,50 751.800 53.753.700 Tổng cộng 122.660.400 Vậy, giá thành thuê máy của phương án là: 122.660.400 đồng. * Chi phí nhân công NC *. Nhân công lắp ghép C = åcông + Ct Trong đó: åcông = 2.528,50 công Ctháo lắp = 6 x 3 = 18 công Vậy: C = 2.582,5 + 18 = 2.546,5 công. - Đơn giá nhân công: 20000 (đồng) Vậy N.C = Tổng hao phí nhân công x Đơn giá nhân công = 2.528,5x 20.000 = 50.930 (1000đ) * Chi phí chung Chi phí chung lấy bằng 0.65 chi phí nhân công: = 0.65 x 50.930 = 33.105 (1000đ) Giá thành phương án: = 122.660 +50.930 + 33.105 = 206.695 (1000đ) * Thời gian thi công : 111 ngày PHƯƠNG ÁN 2 Phương án 2 ta dùng các loại cần trục sau: Chọn 2 cầu trục CKT L= 25m,đi giữa ,lắp được tất cả các loại cấu kiện. Tổng thời gian lắp ghép :151,5 ngày *. * Chi phí máy CPM Thời gian sử dụng cần trục (T). T = å ca máy + å tc + Chi phí 1 lần Trong đó : å ca máy : Tổng số ca máy lắp ghép å tc: Tổng thời gian tổn thất trong quá trình sử dụng cần trục (thời gian lắp dựng, chạy thử, di chuyển...). å tc = 2 ca. Chi phí 1 lần lấy bằng 5% chi phí ca máy + Thời gian dùng cẩu RKT 25 (L = 25 m) + Để thi công: 283 ca. + Di chuyển đến nơi thi công, trả về nơi thuê tương đương 2 ca. + Chi phí 1 lần:15 ca + Không có thời gian chờ đợi trong quá trình thi công. Bảng dự toán giá thành thuê máy phương án 2 TT Tên cẩu Số ca máy sử dụng Đơn giá 1 ca máy (VND) Thành tiền (VND) 1 2 3 4 5 2 CKT 25(L=25) 300 835800 250.740.000 Tổng cộng 250.740.000 * Chi phí nhân công NC *. Nhân công lắp ghép C = åcông + Ct Trong đó: åcông = 2.528,50 công Ctháo lắp = 6 x 3 = 18 công Vậy: C = 2.582,5 + 18 = 2.546,5 công. - Đơn giá nhân công: 20000 (đồng) Vậy N.C = Tổng hao phí nhân công x Đơn giá nhân công = 2.528,5x 20.000 = 50.930 (1000đ) * Chi phí chung Chi phí chung lấy bằng 0.65 chi phí nhân công: = 0.65 x 50.930 = 33.105 (1000đ) Giá thành phương án: = 250.740+ 50.930 +33.105 = 347.775 (1000đ) * Thời gian thi công: 151,5 ngày So sánh 2 phương án: - Thời hạn thi công Phương án 1: 111ngày < Phương án 2:151,5 ngày - Giá thành Phương án 1: 206.695 < Phương án 2: 347.775 Nhận xét: chọn phương án 1 để thi công. ç Tổ chức thi công lắp ghép thân nhà: a) Lắp ghép cột: Cẩu được ôtô chuyên dùng chở đến sát móng, sau đó được lắp bằng phương pháp cẩu quay nên được xếp chéo (dùng kẹp sắt làm dụng cụ treo buộc). Điểm treo buộc, chân cột và tim móng phải nằm trên một đường tròn mà bán kính của nó là độ với của tay cần. Sau khi đánh dấu tim, cốt bằng sơn đỏ, cần trục cẩu đầu cột lên trong khhi chân cột vẫn ở dưới đất. Cần trục tiếp tục vừa rút dây vừa quay cột cho đến khi cột ở vị trí thẳng đứng. Khi này cần trục mới phải chịu một nửa tải trọng của cột. Khi cột đã ở vị trí thẳng đứng, cần trục tiếp tục rút dây và đưa cột vào đúng vị trí. Sau khi đã đặt cột vào đúng vị trí và kiểm tra xong, dùng các con nêm bằng bê tông và tăng đơ để cố định, sau đó kiểm tra lại và đổ bê tông chèn chân cột đến mép hố móng. Sau 5 ngày có thể tháo tăng đơ và các dụng cụ neo buộc cột. b) Lắp ghép dầm móng: Quá trình bốc xếp dầm móng được tiến hành cùng với quá trình bốc xếp cột. Dầm được xếp phía ngoài cột. Sau khi lắp xong cột, cần trục lắp luôn dầm móng. c) Lắp ghép dầm cầu chạy: Sau 5 ngày, khi bê tông chèn chân cột đã đủ cường độ, ta tháo các dụng cụ neo buộc và tiến hành bốc xếp, lắp đặt dầm cầu chạy. Khi lắp ghép cần kiểm tra cẩn thận tim cốt sau đó mới cố định vĩnh viễn. d) Lắp ghép tổ hợp dàn và panel mái: Khi bốc xếp, panel được bốc lùi lại phía sau một nhịp so với vị trí cần lắp; dàn vì kèo và dàn cửa trời được khuyếch đại và xếp theo đúng tư thế làm việc. Do trong quá trình cẩu lắp, tổ hợp dàn có tư thế không đúng với tư thế làm việc nên cần phải gia cố thanh dàn bằng một số nẹp gỗ rồi mới cẩu lắp. Khi lắp dàn, đối với dàn đầu hồi, ta cố định tạm bằng 2 dây neo, điều chỉnh chính xác sau đó bắt tạm 50% số bulông. Đối với các dàn tiếp theo, sau khi điều chỉnh xong, dùng 2 tăng đơ cố định tạm vào dàn đã lắp xong và bắt tạm bulông. Cứ lắp xong dàn cho một nhịp nhà thì lắp luôn cửa trời và panel mái cho nhịp đó. Lựa chọn sơ đồ di chuyển và vị trí đứng của cần trục lắp ghép - Từ bảng sơ đồ tính năng cần trục ta tra được bán kính Rmin (bán kính nhỏ nhất cẩu có thể nâng vật). - Từ bảng chọn cẩu kết hợp với trọng lượng cấu kiện ta tra được bán kính lớn nhất Rmax mà cẩu có thể cẩu. - Với mỗi cấu kiện ta có thị trường hoạt động của cẩu. Từ đó ta xác định được vị trí đứng và sơ đồ di chuyển của cẩu. - Cẩu lắp cột - Dùng cẩu RDK25-L=22,5 để lắp cột. Theo bảng thông số tính được: Rmin = 6m và Rmax = 7m. Như vậy với cần trục đi biên, một vị trí đứng của cần trục có thể lắp được 2 cột (tại vị trí khe lún lắp được 3 cột). - Cần trục đi 12m dừng lại để lắp 2 cột. - Số vị trí dừng lại để lắp cột: 11. - Cẩu lắp dầm cầu chạy - Dùng cẩu RDK25-r=27,5 để lắp dầm cầu chạy. Theo bảng thông số tính được: Rmin = 6m và Rmax = 10m. Như vậy với cần trục đi biên một vị trí máy đứng có thể lắp được 3x2=6 dầm cầu chạy. - Cần trục đi 18 m dừng lại để lắp 4 dầm cầu chạy. - Số vị trí dừng lại để lắp dầm cầu chạy: 7. - Cẩu lắp mái Dùng cẩu RDK25-L=27,5 để lắp dàn. Theobảng thông số khi cần trục đi giữa nhịp chỉ có thể lắp từng dàn vì kèo và lăp panel mái cho từng bước cột. C. TỔ CHỨC CÔNG TÁC XÂY Công tác xây được thực hiện xen kẽ vào tiến độ lắp ghép để công tác này không làm ảnh hưởng đến tiến độ thi công chung của công trình Căn cứ vào tiến độ lắp ghép, thứ tự các khối tường được xây như sau: - Xây tường biên (F) - Xây móng tường hồi FD (trục 22) - Xây tuờng hồi FD (trục 1) - Xây móng tường hồi DA (trục 22) - Xây tường hồi DA (trục 1) - Xây tường biên (A) 1. Xây tường biên trục A Xác định khối lượng công tác: Do khối lượng công việc khá lớn và mặt bằng thi công rất rộng nên công tác xây được chia đoạn và phân đợt như sau : Khối tường được chia làm 2 phân đoạn, Chiều cao của khối tuờng cần xây là 8,9 m nên mỗi phân đoạn chia thành 9 đợt. Bảng 1: tính toán thời gian xây tường biên (A) PĐ Đợt Cao DT tường 1 mặt DT cửa và ô thoáng Thể tích cần xây Định mức (công/m3) HPLĐ (công) Tổ CN (người) Số ngày Thực tế (1) (2) (3) (4) (5) (6)=(4 -5)*0,22 (7) (8)=(7)*(6) (9) (10) I 8 8,0-8,8 48 0 10,560 1,77 18,691 15 1,25 1 7 6,8-8,0 72 24,8 10,384 1,77 18,380 15 1,23 1 6 5,6-6,8 72 22 11,000 1,77 19,470 15 1,30 1 5 4,8-5,6 48 0 10,560 1,77 18,691 15 1,25 1 4 3,5-4,8 78 32,2 10,076 1,77 17,835 15 1,19 1 3 2,2-3,5 78 37,8 8,844 1,73 15,300 15 1,02 1 2 0,9-2,2 78 28,8 10,824 1,73 18,726 15 1,25 1 1 (-)0,05-0,9' 57 8,8 10,604 1,73 18,345 15 1,079 1 Tổng 8 531 82,852 8 II 8 8,0-8,8 52,8 0 11,616 1,77 20,560 15 1,39 1,5 7 6,8-8,0 79,2 24,8 11,968 1,77 21,183 15 1,45 1,5 6 5,6-6,8 79,2 24 12,144 1,77 21,495 15 1,46 1,5 5 4,8-5,6 52,8 0 11,616 1,77 20,560 15 1,39 1,5 4 3,5-4,8 85,8 35,42 11,084 1,77 19,618 15 1,36 1,5 3 2,2-3,5 85,8 39,24 10,243 1,73 17,721 15 1,32 1,5 2 0,9-2,2 85,8 30,6 12,144 1,73 21,009 15 1,45 1,5 1 (-)0,05-0,9' 62,7 9,6 11,682 1,73 20,210 15 1,40 1,5 Tổng 8 584,1 92,497 12 Cộng 175,35 20 2. Xây tường hồi trục 1 Trước khi xây tường hồi (1) cần thực hiện các công tác sau: Đào đất móng Bê tông lót móng Xây móng tường hồi 1 Công tác cuối cùng phải hoàn thành trước khi xây móng tường hồi 1 là 2 ngày (để đảm bảo công việc xây được tiến hành liên tục) Xác định khối lượng công tác của các công việc: Khối lượng đào đất : 0.72*(2*27+3*18)*0.1 = 7.776 m3 Tổ công nhân 12 người Định mức 0.68gc/m3 à thời gian hoàn thành đào đất móng tường hồi : 7.776 * 0 .68 = 0.5 ngày 12 -Sau khi đào xong đất thì tiến hành đổ BT lót móng +Khối lượng BT lót : 0.72*(2*27+3*18)*0.1 = 7.776 m3 +Tổ công nhân 12 người +Định mức 0.944gc/m3 à thời gian hoàn thành BT lót móng : 7.776 * 0.944 = 0.5 ngày 12*8 Tổ chức xây móng hồi trục 1 Bảng 2: tính thời gian xây móng tường hồi trục 1(22) Bề rộng móng KL công tác (m3 ) Định mức (công/m3) Tổ công nhân Thời gian hoàn thành £ 33 cm 0 1,67 12 0 > 33 cm 37.72 1,49 5 ngày Tổng 5 ngày Tổ chức xây tường hồi trục 1 Tường hồi (1) được chia thành 2 phân đoạn Khối lượng công tác của các PĐ được tính toán như sau : KÍCH THƯỚC CỬA Ký hiệu Kích thước 1 2 3 4 5 6 7 Rộng (m) 4 4 4 4 4 3 3 Cao (m) 7,4 1 3,5 4 2 2 5,4 Bảng 3:Tính thời gian xây tường hồi (1) PĐ Đợt Cao DT tường DT cửa và ô thoáng Thể tích cần xây Định mức (công/m3) HPLĐ (công) Tổ CN (ngời) Số ngày Thực tế (1) (2) (3) (4) (5) (6)=(4 -5)*0,22 (7) 8)=(7)*(6) (9) (10) II 15 >15,5 38,4 0 8,45 1,77 15,0 15 0,997 1 14 14,7-15,5 38,4 0 8,45 1,77 15,0 15 0,997 1 13 13,9-14,7 38,4 0 8,45 1,77 15,0 15 0,997 1 12 12,6-13,9 62,4 18 9,77 1,77 17,3 15 1,153 1 11 11,0-12,3 62,4 18 9,77 1,77 17,3 15 1,153 1 10 10,2-11,0 38,4 6,4 7,04 1,77 12,5 15 0,831 1 9 8,9-10,2 62,4 20,6 9,20 1,77 16,3 15 1,085 1 8 7,6-8,9 62,4 20,6 9,20 1,77 16,3 15 1,085 1 7 6,5-7,6 52,8 17,6 7,74 1,77 13,7 15 0,914 1 6 5,4-6,5 52,8 17,6 7,74 1,77 13,7 15 0,914 1 5 4,3-5,4 52,8 17,6 7,74 1,77 13,7 15 0,914 1 4 2,9-4,2 62,4 30,2 7,08 1,73 12,3 15 0,817 1 3 1,8-2,9 52,8 8,8 9,68 1,73 16,7 15 1,116 1 2 0,8-1,8 48,0 8 8,80 1,73 15,2 15 1,015 1 1 (-)0,4-0,8 57,6 8 10,91 1,73 18,9 15 1,259 1 Tổng 15 782,4 130,02 15 I 9 8,1-9,3 64,8 20,6 9,72 1,77 17,2 15 1,147 1 8 6,9-8,1 64,8 20,6 9,72 1,77 17,2 15 1,147 1 7 5,9-6,9 54 17,6 8,01 1,77 14,2 15 0,945 1 6 4,9-5,9 54 17,6 8,01 1,77 14,2 15 0,945 1 5 3,8-4,9 59,4 17,6 9,20 1,77 16,3 15 1,085 1 4 2,4-3,8 75,6 31,2 9,77 1,73 16,9 15 1,127 1 3 1,4-2,6 54 8,8 9,94 1,73 17,2 15 1,147 1 2 0,5-1,4 48,6 8 8,93 1,73 15,5 15 1,030 1 1 (-)0,4-0.5' 48,6 8 8,93 1,73 15,5 15 1,030 1 Tổng 82,24 9 Cộng 212,26 24 3. Xây tường biên trục F: Xác định khối lượng công tác: Do khối lượng công việc khá lớn và mặt bằng thi công rất rộng nên công tác xây được chia đoạn và phân đợt như sau : Khối tường được chia làm 3 phân đoạn, Chiều cao của khối tuờng cần xây là 15.3 m nên mỗi phân đoạn chia thành 15 đợt. Bảng 4: tính toán thời gian xây tường biên (F) PĐ Đợt Cao DT tường DT cửa và ô thoáng Thể tích cần xây Định mức (công/m3) HPLĐ (công) Tổ CN (ngời) Số ngày Thực tế (1) (2) (3) (4) (5) (6)=(4 -5)*0,22 (7) 8)=(7)*(6) (9) (10) I 15 14,5-15,3 48 0 10,56 1,77 18,691 15 1,246 1 14 13,7-14,5 48 0 10,56 1,77 18,691 15 1,246 1 13 12,9-13,7 48 0 10,56 1,77 18,691 15 1,246 1 12 11,9-12,9 60 18 9,24 1,77 16,355 15 1,090 1 11 10,9-11,9 60 18 9,24 1,77 16,355 15 1,090 1 10 10,1-10,9 48 0 10,56 1,77 18,691 15 1,246 1 9 9,3-10,1 48 3,6 9,77 1,77 17,289 15 1,153 1 8 8,0-9,3 78 41 8,14 1,77 14,408 15 0,961 1 7 6,7-8,0 78 40,8 8,18 1,77 14,486 15 0,966 1 6 5,5-6,7 72 38,4 7,39 1,77 13,084 15 0,872 1 5 4,3-5,5 72 38,4 7,39 1,77 13,084 15 0,872 1 4 3,1-4,3 72 38,4 7,39 1,73 12,788 15 0,853 1 3 1,8-3,1 78 44,8 7,30 1,73 12,636 15 0,842 1 2 0,9-1,8 54 14,4 8,71 1,73 15,072 15 1,005 1 1 (-)0,05-0.9' 57 16 9,02 1,73 15,605 15 1,040 1 Tổng 134 15 II 15 14,5-15,3 52,8 0 11,62 1,77 20,560 15 1,37 1.5 14 13,7-14,5 52,8 0 11,62 1,77 20,560 15 1,37 1.5 13 12,9-13,7 52,8 0 11,62 1,77 20,560 15 1,37 1.5 12 11,9-12,9 66 19,5 10,23 1,77 18,107 15 1,21 1 11 10,9-11,9 66 19,5 10,23 1,77 18,107 15 1,21 1 10 10,1-10,9 52,8 0 11,62 1,77 20,560 15 1,37 1.5 9 9,3-10,1 52,8 3,89 10,76 1,77 19,046 15 1,27 1 8 8,0-9,3 85,8 44,6 9,06 1,77 16,043 15 1,07 1 7 6,7-8,0 85,8 43,6 9,28 1,77 16,433 15 1,1 1 6 5,5-6,7 79,2 40,2 8,58 1,77 15,187 15 1,01 1 5 4,3-5,5 79,2 40,2 8,58 1,77 15,187 15 1,01 1 4 3,1-4,3 79,2 40,2 8,58 1,73 14,843 15 0,99 1 3 1,8-3,1 85,8 47 8,54 1,73 14,767 15 0,98 1 2 0,9-1,8 59,4 15,8 9,59 1,73 16,594 15 1,11 1 1 (-)0,05-0.9' 52,8 17,6 7,74 1,73 13,397 15 0,89 1 Tổng 148 17 Cộng 282 32 4. Xây tường hồi trục 22 Khối lượng công tác cần thực hiện ở tường hồi trục (22) hoàn toàn tương tự như ở tường hồi (1), Do đó tường hồi(22) cũng được chia làm 2phân đoạn. Thời gian xây xong tường hồi (22) là: 24 ngày Các phương án xây tường biên và tường hồi như sau : Phương án 1 : Dùng 1 tổ xây có sơ đồ di chuyển như sau : Phương án 2 : Chọn 2 tổ xây có sơ đồ di chuyển như sau : D. CÔNG TÁC TRÁT TƯỜNG Thời điểm bắt đầu sớm nhất của công tác này là sau khi xây xong tường biên (F) Công tác trát tường được thực hiện theo phân đoạn của công tác xây. 1. Trát tường biên trục A Căn cứ vào phân đoạn xây tường tính toán được bảng sau: Bảng 1: Tính toán thời gian trát tường biên(A ) PĐ Cao Diện tích trát Định mức (ngc/m2) HPLD (ngc) Bố trí tổ CN (người) Thời gian trát trong Thời gian trát ngoài I <4m 140,6 0.09 12,67 15 1 1 >4m 235 0.13 30,55 15 2 2 II <4m 154,86 0.09 13,937 15 1 1 >4m 265,58 0.13 33,525 15 2 2 Tổng 6 6 Trát tường biên trục F Bảng 2: Tính toán thời gian trát tường biên(F ) PĐ Cao Tổng DT phải trát Định mức (ngc/m2) HPLD (ngc) Bố trí tổ CN (người) Thời gian trát trong Thời gian trát ngoài I <4m 147,4 0.09 13,27 13 1 1 >4m 461,8 0.13 60,03 13 4,5 4,5 II <4m 156,6 0.09 14,09 13 1 1 >4m 514,51 0.13 66,89 13 5 5 Tổng 11,5 11,5 Trát tường hồi trục 1+23 Bảng 3: Tính toán thời gian trát tường hồi(1 + 23) PĐ Cao Tổng DT phải trát Định mức (ngc/m2) HPLD (ngc) Bố trí tổ CN (người) Thời gian trát trong Thời gian trát ngoài I <4m 331,6 0.09 29,844 10 3 3 >4m 850,4 0.13 110,55 10 11 11 II <4m 252,8 0.09 22,752 10 2 2 >4m 406 0.13 52,78 10 5 5 Tổng 21 21 E.TỔ CHỨC THI CÔNG MÁI VÀ NỀN 1. Tổ chức thi công mái. Danh mục công việc của công tác thi công mái : - Chèn kẽ panel - Đặt côt thép mái : f4a150 - Bê Tông chống thấm 70 mm - Lát gạch lá nem kép Xác định khối lượng công tác: Diện tích của 1 gian khẩu độ được tính như sau: Trong đó: Lnhịp : Là độ dài của gian khẩu độ i: Là độ dốc của mái (i = 10% hay i = 0,1) Mái nhịp 18 độ dốc i=18.8% , S18 = 2.307 m2 Mái nhịp 27 độ dốc i=12.6% , S27 = 3429 m2 Vậy diện tích cần thi công của toàn bộ mái là: SS = 3* S18+ 2* S27 = 13.779 m2 Từ đây tính được khối lượng của các công tác như sau : Tổng khối lượng cốt thép mái: Cốt thép mái f4a150 ó 1.37 kg/m2 Vậy KL là 13.779 m2 * 1,37 kg/m2 = 18.877,23 (kg) Tổng khối lượng BT mái = (diện tích cần thi công)* (chiều cao BT mái) = 13.779 * 0.07 = 964,53 m3 Tổng diện tích cần lát gạch lá nem: = 2*diện tích cần thi công = 27.558 m2). Tổ chức thi công mái - Công tác này được bắt đầu sau khi lắp xong Panel của gian khẩu độ đầu tiên - Do khối lượng của các công, mặt bằng thi công rộng nên đủ điều kiện để áp dụng phương pháp cơ giới hoá trong công tác đổ BT mái. Tổ chức đổ BTchống thấm mái: Dự kiến dùng BT thương phẩm để đổ BT chống thấm mái -Sử dụng máy bơm BT có mã SB -95 A +Năng suất kỹ thuật: 50m3/h +Năng suất thực tế : 13 m3/h à Năng suất thực tế 1 ca là: 8 * 13 = 104 m3/ca +Định mức nhân công tác này là: 5 gc/m3 Số ca máy cần thực hiện là : Từ tính toán trên lập được bảng sau: Bảng: Tính toán thời gian thi công mái Công tác ĐVT KL công tác Định mức (công/ĐVT) Hao phí lao động (công) Bố trí tổ công nhân Thời gian hoàn thành 1.Chèn kẽ panel m 7590 0.35gc/m 332 30 11ZZZ 2. Đặt cốt thép mái Kg 18.877,23 0.00625 117,98 12 10 3. BTchống thấm mái m3 964,53 0.3 289,36 24 12 4. Lát gạch lá nem m2 27.558 0.05 1377,9 35 31,5 F. TỔ CHỨC THI CÔNG NỀN . Nền gồm các lớp sau: - Láng vữa 1.5 cm - Bê tông nền 20 cm - Cát đen đầm kỹ 25 cm 1.Xác định khối lượng công tác Tổng diện tích mặt bằng thi công : 21bước * 6m * (3*18m + 2*27m ) = 13.608 m2 Tổng khối lượng BT nền : (Fsàn-Fcột) * 0,2 = (13.608 – 30,36 )*0,2 = 2.715,6 m3 Fcột=(3*0.16+3*0.28)*23 =30,36 m2 Tổng thể tích cát đen đầm chặt : 13.608 m2* 0.25m = 3.402 m3 Tổng diện tích cần láng vữa XM : 13.608 - Fcột = 13.577,64 m2 2.Tổ chức thi công nền nhà Công tác tôn nền bằng cát đen (đầm kỹ) - Cát được trở đến bằng ôtô, Sau đó công nhân san và dùng máy đầm bàn để đầm đến độ chặt theo thiết kế - Định mức nhân công : 2.08 gc/m3 Công tác đổ BT nền - Tuy khối lượng công tác lớn nhưng thi công ở mặt bằng nên điều kiện thuận lợi, Do đó lựa chọn biện pháp trộn bê tông bằng máy trộn, đổ bằng thủ công, đầm bắng máy đầm dùi - Định mức nhân công : 0.5 công/m3 Công tác láng vữa nền Công tác này được bắt đầu sau khi kết thúc đổ BT nền. Từ các biện pháp thi công đã chọn, lập được bảng sau: Bảng: Tính toán thời gian thi công nền Công tác ĐVT KL công tác Định mức (giờ/ĐVT) Hao phí lao động(công) Bố trí tổ công nhân Thời gian hoàn thành 1.Tôn nền bằng cát đen(đầm kỹ) m3 3.402 2.08 894,52 30 30 2.Đổ BT nền m3 2.715,6 4 1.357,80 30 45 3. Bảo dưỡng bê tông nền m2 27156 0.18 602 30 20 4.Láng vữa nền m2 13.577,64 0.18 305,50 16 19 II.4. THI CÔNG CÁC CÔNG TÁC KHÁC STT TÊN CÔNG VIỆC ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNG ĐỊNH MỨC HPLĐ SỐ NGÀY SỐ CN 1 Bê tông chèn chân côt m3 26 4,2gc/m3 13,7 2 7 2 Quét vôi m2 3917,15 0,18gc/m2 88,1 8 11 3 Đào rãnh m3 87,12 2.52gc/m3 27,4 4 7 4 Bê tông gạch vỡ rãnh m3 19,04 6.6gc/m3 15,7 4 4 5 Xây rãnh m3 94,248 4.7gc/m3 55,4 8 7 6 Láng rãnh m2 404,6 0.28gc/m2 14,2 2 7 7 Lắp tấm đan cái 595 0.15gc/cái 11,2 3 4 8 Lắp và sơn cửa m2 860 1.2gc/m2 129,0 13 10 Đào và xây rãnh: khối lượng đào = 0,4x 0,45x (126+108+8)x2 = 87,12 m3. Khối lượng xây = 4 x (126+108 +4 )x0,45x0,22 = 94,248 m3. Số lượng tấm đan = 2x(126+108 +4)/0,8 = 595 cái. Bê tông gạch vỡ rãnh = 2x(126+108 +4)x0,4x0,1 = 19,04 m3. Láng rãnh = 2x(126+108 +4)x(0,45+0,4) = 404,6 m2. Cốt thép tấm đan = 5x595 x0,5x0,8x0,07 = 83,3 kg. I.5. TỔNG HỢP CÁC NHU CẦU VỀ XE MÁY THI CÔNG Các máy đào, máy trộn bê tông, máy đầm, cần trục bốc xếp và lắp ghép đã được tính cụ thể ở phần trước. À Máy trộn vữa - Công tác xây tường lớn nhất là xây 24,288 m3 trong 1 ngày. Như vậy một ngày cần trộn nhiều nhất là 24,288 x 0,28 = 6,80 m3 vữa. - Chọn 1 máy trộn vữa S220 dung tích thùng 60 lít: Năng suất ca: 8 m3 Đơn giá: 45.297 đ/ca Công suất: 4,2 KW Á Máy đầm mặt - Máy đầm mặt sử dụng để đầm mái và nền. Bê tông mái 1 ngày đầm 1148,25 m2 bê tông Bê tông nền 1 ngày đầm 240,3 m2 bê tông - Chọn máy đầm U7: Năng suất ca: 90 m2/ca giá: 21.864 đ/ca - Khi thi công mái sử dụng 13 máy đầm, thi công nền sử dụng 3 máy đầm.  Máy vận thăng - Dùng để vận chuyển bê tông, thép, vữa, gạch lá nem, gạch xây tường chắn mái và tường thu hồi lên cao. - Kế hoạch khối lượng cần vận chuyển lên cao lớn nhất là 138T trong 1 ngày. - Vậy, chọn 2 máy vận thăng T37: Năng suất ca: 30 T/ca Công suất: 4,3 KW Sức nâng: 0,3 T Đơn giá: 24890 đ/ca BẢNG TỔNG HỢP NHU CẦU MÁY TT LOẠI MÁY KÝ HIỆU SỐ LƯỢNG 1 Máy đào đất EO33116 gầu nghịch dẫn động cơ khí 1 2 Máy trộn bê tông SB – 30V 2 3 Máy đầm dùi U21 2 4 Cần trục RDK25 - L=27,5 2 5 Cần trục RDK25 - L=22,5 1 6 Máy đầm mặt U7 15 7 Thăng tải T37 2 8 Máy trộn vữa S220 1 Phần 3 LẬP VÀ THUYẾT MINH TỔNG TIẾN ĐỘ I. LẬP TỔNG TIẾN ĐỘ I.1. Ý NGHĨA VÀ YÊU CẦU + Kế hoạch tổng tiến độ là một phần quan trọng nhất trong thiết kế tổ chức thi công. Từ kế hoạch tiến độ ta có thể lập được các tiến độ khác như kế hoạch lao động tiền lương, kế hoạch vật tư, kế hoạch cơ giới hoá. Mọi vấn đề giải quyết xuất phát trên cơ sở tổng tiến độ. + Kế hoạch tổng tiến độ hợp lý xẽ giúp cho công tác quản lý và chỉ đạo sản xuất có chất lượng, rút ngắn được thời gian xây dựng, hạ giá thành công trình. Nâng cao được trình độ tổ chức và quản lý của cán bộ chỉ đạo. + Kế hoạch tiến độ nhằm quy định thời gian tiến hành các công tác yêu cầu cung cấp nhân lực, vật tư, xe máy cụ thể cho từng loại công tác. kế hoạch tiến độ phải sử dụng các biện pháp thi công tiên tiến và tổ chức lao động khoa học tạo điều kiện cho người công nhân nâng cao năng suất lao động, sử dụng tiết kiệm nguyên vật liệu, khai thác triệt để công suất máy móc thiết bị và tiềm lực của đơn vị xây dựng. + Từ kế hoạch tiến độ giúp cho người cán bộ thi công chỉ đạo đúng đắn và nhịp nhàng giữa các công việc tạo điều kiện cho việc nâng cao chất lượng thi công công trình, hạ giá thành công tác thi công xây lắp, cải tiến được kế hoạch trong công tác tổ chức quản lý thi công xây dựng. + Trong kế hoạch tiến độ thi công mọi công việc phải được xắp đặt hợp lý về kế hoạch không gian và thời gian giữa các quá trình trước và những quá trình sau, đảm bảo quy trình quy phạm kỹ thuật và an toàn lao động. Tập trung các kế hoạchâu trọng điểm để giải phóng nơi làm việc cho quá trình sau. Trong đồ án này do thời gian và mức chuẩn bị có hạn nên kế hoạch tiến độ chỉ vạch cho các công việc chủ yếu. I.2. PHƯƠNG PHÁP THỂ HIỆN Có 3 phương pháp lập tổng tiến độ thi công trong xây dựng À Sơ đồ ngang - Thành phần: Gồm các cột thông tin và đồ thị tiến độ - Ưu điểm: + Dễ lập, dễ hiểu. + Thể hiện 1 phần tương đối trình tự thực hiện các công việc và một phần mối liên hệ giữa các công việc. + Thể hiện được những thông tin cần thiết của quá trình quản lý. - Nhược điểm: + Thể hiện không rõ mối quan hệ, yêu cầu giữa các công tác nhất là quá trình phân phối trong không gian quá phức tạp. + Không thể hiện rõ những tuyến công tác có tính chất quyết định đến thời gian xây dựng. + Không cho phép một cách tốt nhất tối ưu hoá công việc thi công. Á Sơ đồ xiên - Thành phần: Gồm các cột thông tin và các đồ thị tiến độ. - Ưu điểm: Ngoài những ưu điểm của sơ đồ ngang còn có ưu điểm sau: + Thể hiện được không gian của quá trình sản xuất. + Dễ kiểm tra những chỗ chồng chéo mặt trận công tác giữa các quá trình với nhau. + Khi thi công những công việc giống nhau thì dễ phát hiện tính chu kỳ. - Nhược điểm: Ngoài những nhược điểm của sơ đồ ngang còn có nhược điểm là tên công việc khó ghi trên sơ đồ.  Sơ đồ mạng - Sơ đồ mạng là một đồ thị có hướng bao gồm các đỉnh và các cung biểu thị sự phụ thuộc logic về trình tự công nghệ và các mối liên hệ về tổ chức giữa các công việc khi thực hiện tiến trình sản xuất nào đó. - Ưu điểm: + Thể hiện được mối quan hệ giữa các công việc + Thể hiện được những tuyến công tác chủ yếu quy định đến thời gian, có thể tối ưu hoá các chỉ tiêu ví dụ như thời gian xây dựng. + Có thể cho phép tự động hoá việc tính toán, tự động hoá việc tối ưu hoá các chỉ tiêu của quá trình sản xuất. - Nhược điểm: + Phải có trình độ nhất định và hiểu biết về phương pháp lập và tối ưu hoá sơ đồ mạng. + Những công việc và sự kiện lớn tính toán bằng thủ công rất khó. + Khó vẽ biểu đồ tài nguyên; muốn vẽ phải chuyển sang sơ đồ ngang và vẽ sơ đồ mạng lên trục thời gian. + Áp dụng cho những công trình quy mô lớn mới có hiệu quả cao. I.3. THIẾT KẾ TIẾN ĐỘ - VẼ BIỂU ĐỒ NHÂN LỰC * Lập kế hoạch tổng tiến độ thi công và tổ chức thi công được thực hiện theo trình tự và các bước sau: 1. Phân tích thi công kết cấu 2. Tính khối lượng công tác - Lập danh mục công việc - Tính khối lượng 3. Lập biện pháp tổ chức kỹ thuật cho những công tác chủ yếu 4. Tính nhu cầu lao động cho các công tác còn lại 5. Tiến hành lập kế hoạch Tổng tiến độ thi công - Các mô hình lập kế hoạch Tổng tiến độ thi công - Phương pháp lập: + Trình tự thực hiện các công việc + Xác định mối quan hệ giữa các công việc + Lên tiến độ thi công - Tổng hợp nhu cầu về lao động và xe máy thi công 6. Tổng hợp nhu cầu về vật liệu 7. Lập kế hoạch vận chuyển và dự trữ vật liệu 8. Tính dự toán thi công và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật - Tính dự toán thi công - Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật * Tổng tiến độ thi công được thể hiện bằng Sơ đồ ngang trên bản vẽ bao gồm cả Biểu đồ nhân lực I.4. VẼ BIỂU ĐỒ VẬT LIỆU Để đảm bảo cho thi công liên tục, nhịp nhàng cần phải có 1 lượng dự trữ vật liệu nhất định. Căn cứ vào kế hoạch tiến độ ta biết được lượng sử dụng vật liệu trong 1 ngày đêm của từng loại vật liệu. Thời gian dự trữ của từng loại vật liệu phu thuộc vào chất lượng vật liệu, mức độ cung cấp, năng lực quản lý của các ngành các địa phương. Trong quá trình xây dựng công trình phải sử dụng rất nhiều loại vật liệu, ta phải tiến hành lập kế hoạch dự trữ cho từng loại để đảm bảo đáp ứng cho kế hoạch thi công. Trong phạm vi đồ án này ta chỉ lập biểu đồ chi phí vật liệu cho một loại vật liệu là cát dùng trong công tác bê tông và công tác đúc cột. * Nhu cầu cát cho giai đoạn thi công phần ngầm Được tính toán trong bảng (3.1) Nhận thấy nhu cầu vật liệu của mỗi ngày trong từng giai đoạn là tương đối bằng nhau và để đơn giản trong cách tính toán và vẽ biểu đồ vận chuyển,dự trữ vật liệu, nhu cầu vật liệu trung bình mỗi ngày trong các giai đoạn được tính như sau: Nhu cầu cát trung bình mỗi ngày trong giai đoạn đổ bê tông móng (22 ngày) là: 368,669/22 = 16,758 m3 Nhu cầu cát trung bình mỗi ngày trong giai đoạn bê tông lót móng. 169,917/19 = 8,943 m3 Bảng 3.1 Tính toán nhu cầu cát trong giai đoạn thi công phần ngầm Giai đoạn Phân đoạn KL công tác (m3) ĐM cát (m3/m3) Tổng KL cát (m3) Thời gian (ngày) Giai đoạn đổ BT móng 1 33,32 0,505 16,827 2 2 35,318 0,505 17,836 2 3 33,32 0,505 16,827 2 4 33,483 0,505 16,909 2 5 35,644 0,505 18,000 2 6 37,132 0,505 18,752 2 7 27,92 0,505 14,100 2 8 34,95 0,505 17,650 2 9 32,526 0,505 16,426 2 10 37,132 0,505 18,752 2 11 35,644 0,505 18,000 2 12 31,656 0,505 15,986 2 13 31,656 0,505 15,986 2 14 31,656 0,505 15,986 2 15 31,656 0,505 15,986 2 16 31,656 0,505 15,986 2 17 37,088 0,505 18,729 2 18 31,656 0,505 15,986 2 19 31,656 0,505 15,986 2 20 31,656 0,505 15,986 2 21 31,656 0,505 15,986 2 22 31,656 0,505 15,986 2 Tổng 368,669 44 Giai đoạn đổ bê tông lót móng 1 10,86 0,505 5,48 1 2 11,137 0,505 5,62 1 3 10,86 0,505 5,48 1 4 10,92 0,505 5,51 1 5 10,002 0,505 5,05 1 6 9,936 0,505 5,02 1 7 8,028 0,505 4,05 1 8 9,135 0,505 4,61 1 9 8,982 0,505 4,54 1 10 9,936 0,505 5,02 1 11 10,002 0,505 5,05 1 12 8,064 0,505 4,07 1 13 8,064 0,505 4,07 1 14 8,064 0,505 4,07 1 15 8,064 0,505 4,07 1 16 8,064 0,505 4,07 1 17 8,642 0,505 4,36 1 18 8,064 0,505 4,07 1 19 8,064 0,505 4,07 1 20 8,064 0,505 4,07 1 21 8,064 0,505 4,07 1 22 8,064 0,505 4,07 1 Tổng 199,644 169,917 22 * Kế hoạch vận chuyển, dự trữ vật liệu. Kế hoạch vận chuyển, dự trữ cát Qua bảng ta tính toán nhu cầu cát hàng ngày trong giai đoạn thi công phần ngầm ta vẽ được biểu đồ tiêu thụ vật liệu hàng ngày và tiêu dùng vật liệu cộng dồn. Đường vật liệu cộng dồn biểu diễn lượng vật liệu đã dùng từ đầu đến lúc đang xét. Vẽ đường vận chuyển vật liệu thay đổi với thời gian dự trữ là 2 ngày. Vẽ đường vận chuyển vật liệu không đổi Qua biểu đồ ta xác định được: ngày bắt đầu vận chuyển là ngày thứ 1, kết thúc là ngày 20 Ta có biểu đồ vận chuyển và dự trữ vật liệu cát thể hiện trong hình vẽ sau Nguồn cung cấp cát cách công trình 30 Km Nhà thi công có thể huy động được 10 xe để chở cát từ nguồn về công trình mỗi xe có thể trở 10 m3. Mỗi ngày một xe có thể chở được 3 chuyến. Như vậy lượng cát chở được trong một ngày là: 30 m3 Căn cứ vào nhu cầu cát hàng ngày và số xe có thể huy động của nhà thi công, tính toán được biểu đồ vận chuyển và dự trữ cát . Ta có biểu đồ dự trữ vật liệu và biểu đồ vận chuyển cát. (Xem bản vẽ a1) I.4.1. XÁC ĐỊNH NHU CẦU VẬT LIỆU THEO KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC BẢNG TRA ĐỊNH MỨC BẢNG NHU CẦU VẬT LIỆU THEO KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC BẢNG TỔNG HỢP CÁC CẤU KIỆN LẮP GHÉP BẰNG THÉP STT DVK+CT Trọng lượng Số lượng Tổng trọng lượng 1 Gian AB 3,6 23 82,8 2 Gian BC 3,6 23 82,8 3 Gian CD 3,6 23 82,8 4 Gian DE 5 23 115 5 Gian EF 5 23 115 BẢNG TỔNG HỢP NHU CẦU VẬT LIỆU TT Vật liệu Đơn vị Khối lượng TT Vật liệu Đơn vị Khối lượng 1 Xi măng P400 tấn 5.173 9 Ván gỗ m3 122 2 Cát vàng m3 9.791 10 Bột màu kg 78,34 3 Cát đen m3 4053 11 Gạch lá nem viên 688.950 4 Vôi T 707,2 12 Nẹp gỗ m3 73 5 Đá dăm m3 15.474 13 Giấy ráp tờ 866,4 6 Gạch vỡ m3 13,86 14 Xăng kg 2.581,6 7 Gạch chỉ viên 535.765 15 Sơn kg 705 8 Đinh kg 606,23 16 Vôi cục tấn 26,793 THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG Tổng mặt bằng thi công là mặt bằng bao quát khu vực xây. Để lập mặt bằng thi công công trình ta căn cứ vào các tài liệu điều tra, khảo sát và thiết kế kỹ thuật, an toàn, vệ sinh, phòng hoả ... Có tổng mặt bằng thi công ta mới quy hoạch đúng vị trí của các tài sản thi công, sử dụng có hiệu quả nhất khu vực đất đai và các công trình phục vụ cho các quá trình chính. Căn cứ vào tình hình đặc điểm xây dựng: ta bố trí tổng mặt bằng. (Tổng mặt bằng được trình bày trên bản vẽ). BIỂU ĐỒ PHÁT TRIỂN CHI PHÍ THI CÔNG THEO TIẾN ĐỘ Đà LẬP. * Ý nghĩa : Biểu đồ dự toán là một đồ thị quy đổi mọi hao phí lao động, vật tư, máy móc.v.v sử dụng trong quá trình thi công về những mốc thời gian quan trọng, có ý nghĩa về mặt công nghệ theo giá trị tiền tệ. Biểu đồ dự toán là một căn cứ quan trọng để thực hiện công tác quản lý tài chính, cũng như đánh giá tính kế hoạch khả thi của dự án. Tính giá thành chi tết các giai đoạn thi công. Quá trình thi công chia làm 4 giai đoạn - Phần ngầm. - Phần thân - Phần xây và mái - Phần hoàn thiện Phần ngầm thi công từ ngày 0 đến ngày 44 II.2.1. PHẦN NGẦM Giá trị dự toán: 468.112(1000đ) Công tác đất giá có thành :34.522(1000đ) - Chi phí máy : 13.416,89 (1000đ) - Chi phí nhân công : 12.600 (1000đ) - Chi phí chung : 8,505 (1000đ) Công tác bê tông móng: Giá thành công tác bê tông móng..... : 427.869,88 (1000đ) - Chi phí máy : 10.546,88 (1000đ) - Chi phí nhân công : 37.400 (1000đ) - Chi phí chung : 25.245 (1000đ) - Chi phí vật liệu : 354.678 (1000đ) BẢNG TÍNH CHI PHÍ VẬT LIỆU Đơn vị tính: đồng NỘI DUNG KHỐI LƯỢNG ĐƠN VỊ ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN Xi măng 186.889,472 Kg 800 149.511.578 Cát vàng 474,5 M3 41000 19.454.500 Đá dăm 854,91 M3 70600 60.356.646 Thép 18.251,32 Kg 4292 78.334.665 Ván gỗ 35 M3 815600 28.546.000 Nẹp 20.5 M3 850000 17.425.000 Đinh 174,96 Kg 6000 1.049.760 Tổng cộng 354.678.149 Công tác lấp đất hố móng: Giá thành công tác lấp đất hố móng : 13*22*20 = 5.720 (1000đ) II.2.2. PHẦN THÂN Xét cho công tác lắp ghép Công tác đúc cột được tính vào giai đoạn này Thi công từ ngày 36 đến ngày 197 Giá trị dự toán: 5.934.103 (1000đ) - Chi phí sử dụng máy : 123620 (1000đ) - Chi phí nhân công : 50.570 (1000đ) - - Chi phí chung : 34.135 (1000đ) - Chi phí vật liệu : 5.725.778 (1000đ) BẢNG TÍNH CHI PHÍ VẬT LIỆU Đơn vị tính: đồng HAO PHÍ VẬT LIỆU KHỐI LƯỢNG ĐƠN VỊ ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN Xi măng 121.261,73 kg 800 97.009.384 Cát vàng 159,45 m3 41000 6.537.450 Đá dăm 327,45 m3 70600 23.117.970 Thép đúc cột 46.019 kg 4292 197.513.548 Cấu kiện bê tông đúc sẵn 1968 m3 800000 1.574.400.000 Cấu kiện thép đúc sẵn 478,4 tấn 8000000 3.827.200.000 Tổng cộng 5.725.778.352 II.2.3. PHẦN XÂY & MÁI Thi công từ ngày 156 đến ngày 276 Giá trị dự toán: 1.912.571 (1000đ) * Tính chung chi phí sử dụng máy: 29.460 - Máy trộn vữa : 2.899 (1000đ) - Máy đầm mặt : 7.334 (1000đ) - Máy vận thăng : 15.133 (1000đ) - Máy trộn bê tông : 4.094 (1000đ) 1. Phần xây: Giá trị dự toán công tác xây..............: 279.661 (1000đ) a) Xây tường bao : 250.487(1000đ) - Chi phí nhân công : 30.000 (1000đ) - Chi phí chung : 20.250 (1000đ) - Chi phí vật liệu : 200.237(1000đ) BẢNG CHI PHÍ VẬT LIỆU Đơn vị tính: đồng NỘI DUNG KHỐI LƯỢNG ĐƠN VỊ ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN Xi măng 43.933,5 kg 800 35.146.800 Vôi 16.656 kg 274 4.563.744 Cát đen 281,56 m3 20134 5.668.929 Gạch chỉ 483.929 viên 320 154.857.280 Tổng cộng 200.236.753 b) Công tác xây móng hồi và rãnh :27.256 (1000đ) - Chi phí nhân công : 2.320 (1000đ) - Chi phí chung : 1.566 (1000đ) - Chi phí vật liệu : 23.370 (1000đ) BẢNG CHI PHÍ VẬT LIỆU Đơn vị tính: đồng NỘI DUNG KHỐI LƯỢNG ĐƠN VỊ ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN Xi măng 1280,2 kg 800 1.024.160 Cát đen 12,49 m3 20134 251.474 Gạch chỉ 68.477 viên 320 21.912.640 Vôi cục 665 kg 274 182.210 Tổng cộng 23.370.484 2. Phần mái: Giá trị dự toán công tác mái: 1.576.990 (1000đ) a) Công tác chèn kẽ panel : 39.515 (1000đ) - Chi phí nhân công : 10.560 (1000đ) - Chi phí chung : 8664 (1000đ) - Chi phí vật liệu : 22.091 (1000đ) BẢNG CHI PHÍ VẬT LIỆU Đơn vị tính: đồng NỘI DUNG KHỐI LƯỢNG ĐƠN VỊ ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN Xi măng 20160 kg 800 16128000 Cát vàng 35.4 m3 41000 1451400 Đá dăm 63.9 m3 70600 4511340 Tổng cộng 22.090.740 b) Công tác cốt thép mái : 815.041 (1000đ) - Chi phí nhân công :2400 (1000đ) - Chi phí chung :1.620 (1000đ) - Chi phí vật liệu : 81.021.(1000đ) c) Công tác bê tông chống thấm : 278.665 (1000đ) - Chi phí nhân công : 5.760 (1000đ) - Chi phí chung : 6.888 (1000đ) - Chi phí vật liệu : 226.017(1000đ) BẢNG CHI PHÍ VẬT LIỆU Đơn vị tính: đồng NỘI DUNG KHỐI LƯỢNG ĐƠN VỊ ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN Xi măng 277.784,63 kg 800 222.227.704 Cát vàng 880,62 m3 41000 36.105.420 Đá dăm 1088.3 m3 70600 7.683.398 Tổng cộng 266.016.552 d) Công tác bảo dưỡng bê tông : 1.206 (1000đ) - Chi phí nhân công : 720 (1000đ) - Chi phí chung : 486 (1000đ) e) Công tác lát gạch lá nem ...... : 439.563 (1000đ) - Chi phí nhân công : 27.500 (1000đ) - Chi phí chung : 18.562,25(1000đ) - Chi phí vật liệu : 393.501 (1000đ) BẢNG CHI PHÍ VẬT LIỆU Đơn vị tính: đồng NỘI DUNG KHỐI LƯỢNG ĐƠN VỊ ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN Xi măng 165348 kg 800 132.278.400 Cát đen 826,74 m3 20134 16.645.583 Gạch lá nem 688950 viên 355 244.577.250 Tổng cộng 393.501.233 II.2.4. PHẦN HOÀN THIỆN VÀ CÁC CÔNG TÁC CÒN LẠI Giá trị dự toán: (1000đ) * Tính chung chi phí sử dụng máy: - Máy trộn bê tông : 7.172 (1000đ) - Máy đầm : 1.311 (1000đ) 1. Công tác đắp nền Giá trị dự toán công tác đắp nền: 59.280 (1000đ) - Chi phí nhân công : 18.000 (1000đ) - Chi phí chung : 12.150 (1000đ) - Chi phí vật liệu : 37.500 (1000đ) 2. Công tác đào móng hồi và rãnh: 2.680(1000đ) - Chi phí nhân công : 1600 (1000đ) - Chi phí chung : 1080 (1000đ) 3. Công tác bê tông gạch vỡ móng hồi và rãnh: 2.611(1000đ) - Chi phí nhân công : 560 (1000đ) - Chi phí chung : 364 (1000đ) - Chi phí vật liệu : 1.687 (1000đ) BẢNG CHI PHÍ VẬT LIỆU Đơn vị tính: đồng NỘI DUNG KHỐI LƯỢNG ĐƠN VỊ ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN Xi măng 714,2 kg 800 571.360 Cát vàng 9,63 m3 41000 394.830 Gạch vỡ 13,86 m3 27564 382.037 Vôi 707,21 kg 274 193.776 Tổng cộng 1.542.003 4. Công tác lắp tấm đan Giá trị dự toán công tác lắp tấm đan: 10.838 (1000đ) - Chi phí nhân công : 240(1000đ) - Chi phí chung : 162 (1000đ) - Chi phí vật liệu : 10.436 (1000đ) BẢNG CHI PHÍ VẬT LIỆU Đơn vị tính: đồng NỘI DUNG KHỐI LƯỢNG ĐƠN VỊ ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN Tấm đan cái 595 17540 10.436.000 Tổng cộng 10.436000 5. Công tác bê tông nền hè Giá trị dự toán công tác bê tông nền hè: 811.135 (1000đ) - Chi phí nhân công : 36.000 (1000đ) - Chi phí chung : 24.300 (1000đ) - Chi phí vật liệu : 750.835 (1000đ) BẢNG CHI PHÍ VẬT LIỆU Đơn vị tính: đồng NỘI DUNG KHỐI LƯỢNG ĐƠN VỊ ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN Xi măng 579020 kg 800 463216000 Cát vàng 1713.2 m3 41000 70241200 Đá dăm 3079 m3 70600 217377400 Tổng cộng 750834600 6. Công tác bảo dưỡng bê tông nền Giá trị dự toán công tác bảo dưỡng bê tông nền: 2010 (1000đ) - Chi phí nhân công : 1200 (1000đ) - Chi phí chung : 810!1000đ) 7. Công tác láng nền Giá trị dự toán công tác láng nền: 92.057 (1000đ) - Chi phí nhân công : 6.080 (1000đ) - Chi phí chung : 4.104 (1000đ) - Chi phí vật liệu : 81.873(1000đ) BẢNG CHI PHÍ VẬT LIỆU Đơn vị tính: đồng NỘI DUNG KHỐI LƯỢNG ĐƠN VỊ ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN Xi măng 81.465,84 kg 800 65.172.672 Cát vàng 407,33 m3 41000 16.700.530 Tổng cộng 81.873.202 8. Công tác trát Giá trị dự toán công tác trát: 76209 (1000đ) - Chi phí nhân công : 18.900 (1000đ) - Chi phí chung : 12.758 (1000đ) - Chi phí vật liệu : 44.551 (1000đ) BẢNG CHI PHÍ VẬT LIỆU Đơn vị tính: đồng NỘI DUNG KHỐI LƯỢNG ĐƠN VỊ ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN Xi măng 47.100 kg 800 37.680.00 Cát đen

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxXD1-1.docx