Tài liệu Đề tài Công nghệ chế biến thủy sản truyền thống: CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN THỦY SẢN TRUYỀN THỐNG 
GVHD: Th.S: PHẠM VĂN ĐẠT  Page 1 
BÀI 1: SẢN XUẤT MẮM TỪ NGUYÊN LIÊU 
THỦY SẢN 
Bài làm của: Nguyễn Thị Ngân 
SẢN XUẤT MẮM CÁI 
I. NGUYÊN LÝ: 
− Quá trình phân giải protein trong thịt cá chủ yếu là do men tác dụng 
nhưng cũng có thể có sự tham gia của vi sinh vật. Đó là những vi sinh 
vật hữu ích tiết ra proteaza thúc đẩy cho quá trình thủy phân thịt cá từ 
dạng protein qua các dạng trung gian như pepton, polypeptist, peptit 
và cuối cùng là axit amin. 
− Bên cạnh đó còn có sự phân giải của đường và chất béo thành các axit 
hữu cơ, rượu…. 
II. QUY TRÌNH SẢN SUẤT MẮM CÁI: 
TN6: 
Nước lã 10% 
Cá nục
Bổ sung muối
Đánh đảo
Lên men trong nhà
Xếp vào hũ
Bổ sung nước lã
Rửa
cân
Thành phẩm
TN5: 
Nước lã 10% 
TN5: 
Muối 18% 
TN6: 
Muối 21% 
Chuẩn bị hũ 
CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN THỦY SẢN TRUYỀN THỐNG 
GVHD: Th.S: PHẠM VĂN ĐẠT  Page 2 
III. THUYẾT MINH SƠ ĐỒ QUY TRÌNH: 
1. Nguyên liệu: Cá nục 
− Cá nục còn tươi sạch, không c...
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
32 trang | 
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1505 | Lượt tải: 3
              
            Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Công nghệ chế biến thủy sản truyền thống, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN THỦY SẢN TRUYỀN THỐNG 
GVHD: Th.S: PHẠM VĂN ĐẠT  Page 1 
BÀI 1: SẢN XUẤT MẮM TỪ NGUYÊN LIÊU 
THỦY SẢN 
Bài làm của: Nguyễn Thị Ngân 
SẢN XUẤT MẮM CÁI 
I. NGUYÊN LÝ: 
− Quá trình phân giải protein trong thịt cá chủ yếu là do men tác dụng 
nhưng cũng có thể có sự tham gia của vi sinh vật. Đó là những vi sinh 
vật hữu ích tiết ra proteaza thúc đẩy cho quá trình thủy phân thịt cá từ 
dạng protein qua các dạng trung gian như pepton, polypeptist, peptit 
và cuối cùng là axit amin. 
− Bên cạnh đó còn có sự phân giải của đường và chất béo thành các axit 
hữu cơ, rượu…. 
II. QUY TRÌNH SẢN SUẤT MẮM CÁI: 
TN6: 
Nước lã 10% 
Cá nục
Bổ sung muối
Đánh đảo
Lên men trong nhà
Xếp vào hũ
Bổ sung nước lã
Rửa
cân
Thành phẩm
TN5: 
Nước lã 10% 
TN5: 
Muối 18% 
TN6: 
Muối 21% 
Chuẩn bị hũ 
CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN THỦY SẢN TRUYỀN THỐNG 
GVHD: Th.S: PHẠM VĂN ĐẠT  Page 2 
III. THUYẾT MINH SƠ ĐỒ QUY TRÌNH: 
1. Nguyên liệu: Cá nục 
− Cá nục còn tươi sạch, không có dấu hiệu của ươn thối. 
− Khối lượng cá cho mỗi mẫu thí nghiệm là 100g. 
− Nguyên liệu cá có chiều dài trung bình 7,1 cm/ con và 27 con/ 
100g. 
¾ Với nguyên liệu cá càng lớn thì thời gian lên men càng dài, tuy nhiên 
cá càng lớn thì đạm càng nhiều. 
− Nguyên liệu cá dùng sản xuất mắm cái là cá nguyên con. 
2. Rửa: 
− Cá được rửa sạch nhằm loại bỏ bùn đất và tạp chất. 
3. Cân: 
− Nhằm xác định khối lượng ban đầu. 
− Mỗi mẫu thí nghiệm là 100g cá nục. 
4. Xếp vào hũ: 
− Hũ được sử dụng là các keo thủy tinh có thể tích 350ml. 
− Chuẩn bị 4 keo thủy tinh, mỗi thí nghiệm sử dụng 2 keo thủy tinh. 
− Xếp cá vào keo thủy tinh, mỗi keo 100g cá. 
5. Bổ sung nước lã: 
− Nước được bổ sung vao là nước sạch. Hàm lượng nước lã bổ 
sung: 
+ TN5: 10% tức 10g nước lã so với nguyên liệu cá. 
+ TN6: Nước lã chiếm 10% so với nguyên liệu cá. 
− Bổ sung nước lã là cung cấp cho môi trường phân giải một lượng 
vi sinh vật đáng kể , tạo môi trường lỏng giúp cho men và vi sinh 
vật hoạt động được dễ dàng làm cho tế bào thịt cá nhanh chóng 
được phân giải. 
6. Bổ sung muối: 
− Muối là một thành phần cấu tạo nên mắm. 
− Muối sử dụng là muối hạt đã được bảo quản trong thời gian ít nhất 
là 4 tháng, tức là muối không còn lẫn tạp chất. Muối có thời gian 
bảo quản ngắn có lẫn các muối khác như: CaCl2, MgCl2, KCl,…. 
CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN THỦY SẢN TRUYỀN THỐNG 
GVHD: Th.S: PHẠM VĂN ĐẠT  Page 3 
Đều ảnh hưởng đến tốc độ hòa tan và tính thẩm thấu của NaCl vào 
cá. Đặc biệt là làm cho sản phẩm có vị đắng chat. 
− Hàm lượng muối bổ sung: 
+ TN5: muối chiếm 18% tức 19,8g so với hỗn hợp cá + nước 
lã. 
+ TN6: muối ăn chiếm 21% tức 23,1g so với hỗn hợp cá+ 
nước lã. 
− Nếu dùng một lượng thích hợp thì muối ăn vừa có tác dụng kích 
thích men hoạt động làm cho quá trình chín của cá nhanh chóng 
vừa có tác dụng khống chế vi sinh vật gây thối rữa. 
7. Lên men trong nhà: 
− Sau khi cá được xếp vào hũ và được bổ sung nước, muối hũ keo 
được để trong nhà. 
8. Đánh đảo: 
− Mức độ đánh đảo: 3 ngày đầu đánh đảo 1 lần, nhưng ngày tiếp 
theo 2 ngày đánh đảo 1 lần. Mỗi lần đánh đảo 1 phút. 
− Mục đích đánh đảo: nhằm phân bố cá muối, nước đồng đều cũng 
như vi sinh vật, enzyme được rải đều trong keo làm tăng mức độ 
phân giải của cá và rút ngắn thời gian chế biến. 
9. Thành phẩm: 
− Quá trình hình thành mắm là do sự lên men và các enzym, vi sinh 
vật. Nó phân giải protein qua các sản phẩm trung gian như pepton, 
polypeptist, peptit,…. Và hình thành nên mắm. Quan sát, theo dõi 
tới khi hết mùi tanh là mắm chín. 
IV. YÊU CẦU MẮM CÁI THÀNH PHẨM: 
Chỉ tiêu Yêu cầu 
Màu Mắm cái có màu nâu hồng, nâu xám hoặc màu xám. 
Mùi Thơm đặc trưng của mắm, không có mùi chua hay mùi lạ 
khác. 
Trạng thái Cá nát nhuyễn, khi đánh đảo không có hiện tượng sủi bọt. 
CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN THỦY SẢN TRUYỀN THỐNG 
GVHD: Th.S: PHẠM VĂN ĐẠT  Page 4 
V. BẢNG THEO DÕI BIẾN ĐỔI CỦA BÁN THÀNH PHẨM VÀ 
THÀNH PHẨM: 
Ngày 
Thí 
nghiệ
m 
Trước đánh đảo Sau đánh đảo 
Màu Mùi Trạng thái Màu Mùi 
Trang 
thái 
8h ngày 
17/6/2010 
TN5 
Có màu 
sắc của 
cá tươi. 
Nước 
sánh, 
có màu 
máu. 
Mùi 
tanh 
đặc 
trưng 
của cá. 
Mắt cá 
lõm,cá 
còn 
nguyên 
vẹn trừ 1 
số con bị 
vỡ bụng. 
Nước 
đục, 
sánh. 
cá có 
màu 
sắc của 
cá tươi. 
Mùi 
tanh 
hơn 
sau 
khi 
đánh 
đảo. 
Cá bị 
tróc da, 
cá vỡ 
bụng 
nhiều 
hơn sau 
đánh 
đảo. 
TN6 Có màu 
sắc của 
cá tươi. 
Nước 
sánh 
hơn 
TN5. 
Có 
mùi 
tanh 
của cá. 
Tanh 
nồng 
hơn 
TN5. 
Mắt cá 
lõm, da cá 
nhăn, 1 số 
con bị vỡ 
bụng, cá 
mềm. 
Nước 
nhiều hơn 
TN5. 
Nước 
sánh 
đục. 
Có 
mùi 
tanh 
nồng 
hơn 
trước 
khi 
đánh 
đảo. 
Mắt lõm, 
một số 
con bị 
vỡ bụng, 
tróc da. 
8h ngày 
18/6/2010 
TN5 
Nước 
sẫm, 
sánh, cá 
có màu 
bạc. 
Có 
mùi 
tanh. 
Cá 
mềm,vỡ 
bụng, 1 số 
con bị nát 
đầu. 
Nước đặc 
hơn TN5. 
Nước 
sẫm 
hơn, 
sánh. 
Có 
mùi 
tanh. 
Cá bị 
nát, vỡ 
bung 
nhiều 
hơn sau 
đánh 
đảo. 
Nước 
sệt. 
CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN THỦY SẢN TRUYỀN THỐNG 
GVHD: Th.S: PHẠM VĂN ĐẠT  Page 5 
TN6 Nước 
sẫm, 
sánh. cá 
có màu 
sắc của 
cá ướp 
muối. 
Có 
mùi 
tanh 
nhưng 
nhẹ 
hơn 
TN5. 
Cá mềm, 
1 số con 
bị vỡ 
bụng, đầu 
còn 
nguyên, 
da nhăn. 
Nước 
sẫm, 
sánh. 
Có 
mùi 
tanh. 
1 số con 
bị tróc 
da, nát 
bụng, 1 
số con 
nát đầu, 
nước sệt. 
8h ngày 
19/6/2010 
TN5 
Có màu 
nâu, đục, 
nước 
sánh 
nhưng ít 
hơn so 
với ngày 
2. 
Có 
mùi 
mắm 
nhẹ, 
tanh 
nồng. 
Cá nát, 1 
số còn 
nguyên 
con. 
Nước sệt. 
Có màu 
nâu 
hồng, 
nước 
sánh 
nhẹ. 
Có 
mùi 
mắm 
nhẹ, 
mùi 
tanh. 
Cá nát, 1 
số đuôi 
còn 
nguyên. 
Nước 
sệt. 
TN6 Có màu 
hồng 
nhạt, 
nước 
sánh 
nhưng 
giảm 
hơn 
ngày 2. 
Có 
mùi 
mắm 
nhẹ, 
mùi 
tanh. 
Cá nát 
bụng, 
mềm, 1 số 
bị gẫy 
đầu. 
Nước 
nhiều hơn 
TN5,sệt 
nhẹ. 
Có màu 
nâu 
hồng. 
Có 
mùi 
mắm 
nhẹ, 
mùi 
tanh. 
Bụng và 
đầu cá 
nát, 1 số 
con còn 
nguyên, 
đuôi cá 
còn 
nguyên. 
Nước 
sệt. 
2h ngày 
21/6/2010 
 TN5 
Nước 
đục, 
sánh 
nhẹ. 
Có 
mùi 
tanh 
hôi, 
chua 
nhẹ. 
Nước sệt, 
cá nát, 
xác. 
Nước 
đục, có 
màu 
hồng 
nhẹ. 
Có 
mùi 
tanh, 
mùi 
mắm 
nhẹ. 
Thịt cá 
nát còn 
xương 
và da cá. 
Nước 
sệt. 
TN6 
Nước 
đục, 
sánh 
nhẹ. 
Có 
mùi 
mắm 
nhẹ, 
Thịt cá 
nát, trừ 
một số 
đuôi còn 
Có màu 
hồng 
nhẹ, 
sánh 
Có 
mùi 
mắm 
nhẹ, 
Thịt cá 
chưa nát 
hoàn 
toàn, có 
CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN THỦY SẢN TRUYỀN THỐNG 
GVHD: Th.S: PHẠM VĂN ĐẠT  Page 6 
tanh. nguyên. 
Nước sệt. 
nhẹ. tanh. sủi bọt. 
nước sệt. 
Ngày 
23/6/2010 
TN5 
Có màu 
nâu 
đục, độ 
sánh 
giảm 
hơn 
ngày 5. 
Có 
mùi 
mắm 
hơn 
ngày 5 
và mùi 
tanh. 
Thịt cá 
nát, còn 
xương và 
da. Nước 
sệt. 
Có màu 
xám 
hồng, 
sánh 
nhẹ. 
Có 
mùi 
mắm, 
mùi 
tanh. 
Thịt cá 
nát, 
nước sệt. 
TN6 
Có màu 
xám, 
sánh 
nhưng 
nhẹ hơn 
TN5. 
Có 
mùi 
mắm, 
mùi 
tanh. 
Cá nát 
chưa hoàn 
toàn. 
Nước sệt 
nhưng 
loãng hơn 
TN5. 
Có màu 
xám. 
Có 
mùi 
mắm, 
mùi 
tanh. 
Thịt cá 
nát,xươn
g và da 
còn 
nguyên, 
nước sệt. 
Ngày 
25/6/2010 
TN5 
Có màu 
xám 
hồng. 
Có 
mùi 
mắm, 
tanh 
nhẹ. 
Thịt cá 
nát, nước 
sệt. 
Có màu 
xám 
hồng. 
có mùi 
mắm, 
tanh 
nhẹ. 
Cá nát 
hoàn 
toàn, 
nước sệt. 
TN6 
Có màu 
nâu 
xám. 
Có 
mùi 
mắm 
tanh, 
hơn 
TN5. 
Cá nát, 
còn da và 
xương. 
nước sệt. 
Có màu 
nâu 
xám. 
Có 
mùi 
mắm, 
tanh. 
Cá nat 
gần như 
hoàn 
toàn. 
Nước 
sệt. 
Ngày 
27/6/2010 
TN5 
Có màu 
nâu 
hồng. 
Có mùi 
mắm, 
tanh nhẹ 
hơn 
ngày 9. 
Thịt cá 
nát hoàn 
toàn, 
nước sệt. 
Có màu 
nâu 
hồng. 
Có 
mùi 
mắm, 
mùi 
tanh 
nhẹ. 
Cá nát 
hoàn 
toàn. 
TN6 Có màu Có Cá nát Có màu Có Cá nát, 
CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN THỦY SẢN TRUYỀN THỐNG 
GVHD: Th.S: PHẠM VĂN ĐẠT  Page 7 
nâu. mùi 
mắm 
hơn 
ngày 
9, 
tanh. 
nhưng 
chưa hoàn 
toàn. 
Nước sệt. 
nâu. mùi 
mắm, 
tanh 
hơn 
TN5 1 
chút. 
nước sệt. 
Ngày 
30/6/2010 
TN5 
Có màu 
nâu 
hồng. 
Có 
mùi 
mắm, 
không 
còn 
mùi 
tanh. 
Cá nát 
hoàn 
toàn, 
nước sệt. 
Mắm 
có màu 
nâu 
hồng 
Thơm 
mùi 
mắm. 
Cá nát 
hoàn 
toàn. 
TN6 
Có màu 
xám 
đục, 
hơi 
hồng. 
Có 
mùi 
mốc, 
hắc. 
Cá nát 
hoàn toàn. 
Xuất hiện 
mốc trên 
thành 
keo, sủi 
bọt khí. 
Nước sệt. 
Có màu 
xám 
hồng. 
Có 
mùi 
mốc, 
hơi 
nồng. 
Cá nát 
hoàn 
toàn. Có 
sủi bọt 
khí. 
Nước 
sệt, đặc. 
Ngày 
6/7/2010 
TN5 
Có màu 
nâu 
xám, độ 
sánh 
giảm. 
Thơm 
mùi 
mắm. 
Mắm sệt. Có màu 
nâu 
hồng. 
Thơm 
mùi 
mắm. 
Mắm 
đặc sệt. 
TN6 
Có màu 
xám 
hồng. 
Hắc 
mùi 
mốc, 
hôi. 
Có hiện 
tượng sủi 
bọt, bã cá 
nổi lên 
trên, mốc 
trên thành 
keo, nước 
sệt. 
Có màu 
xám 
hồng. 
Có 
mùi 
mốc. 
Mắm bị 
sủi bọt 
khí, 
nước sệt. 
CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN THỦY SẢN TRUYỀN THỐNG 
GVHD: Th.S: PHẠM VĂN ĐẠT  Page 8 
Ngày 
12/7/2010 
TN5 
Có màu 
nâu 
hồng. 
Thơm 
mùi 
mắm. 
Có sự 
phân tầng, 
nước nổi 
lên trên. 
Có màu 
nâu 
hồng. 
Thơm 
mùi 
mắm. 
Mắm 
đặc. 
TN6 
Có màu 
nâu. 
Có 
mùi 
mắm, 
mùi 
mốc. 
Nước nổi 
lên trên, 
có những 
vết đỏ nổi 
trên mặt, 
trên thành 
keo bị 
mốc. 
Có màu 
nâu. 
Thơm 
mùi 
mắm, 
mùi 
mốc 
nhẹ. 
Mắm sệt, 
đặc, trên 
thành 
keo thủy 
tinh bị 
mốc. 
VI. TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỪ CÁC THÍ NGHIỆM: 
Tỉ lệ 
nướ
c 
(%) 
Chỉ 
tiêu 
Chất lượng 
15% muối 18% muối 21% muối 
0 Màu Nâu hồng nhẹ Nâu hồng nhẹ Nâu hồng nhẹ 
Mùi Thơm mùi mắm Thơm mùi mắm 
hơn 15% muối 
Có mùi mắm đậm 
hơn 18% muối 
Trạng 
thái 
Không có hiện 
tượng phân lớp 
Không có hiện 
tượng phân lớp 
Không có hiện 
tượng phân lớp 
10 Màu Có màu nâu 
hồng nhưng nhạt 
hơn 0% nước 
Có màu nâu hồng 
nhưng nhạt hơn 0% 
nước 
Có màu nâu hồng 
nhưng nhạt hơn 0% 
nước 
Mùi Thơm đậm mùi 
mắm hơn 18% 
muối 
Thơm mùi mắm 
nhưng nhẹ hơn 15% 
muối 
Có mùi mắm nhẹ 
Trạng 
thái 
Có sự phân tầng, 
nước nổi lên trên 
Có sự phân tầng, 
nước nổi lên trên 
Có sự phân tầng, 
nước nổi lên trên 
CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN THỦY SẢN TRUYỀN THỐNG 
GVHD: Th.S: PHẠM VĂN ĐẠT  Page 9 
20 Màu Có màu nâu 
hồng nhạt hơn 
10% nước 
Có màu nâu hồng 
nhạt hơn 10% nước 
Có màu nâu hồng 
nhạt hơn 10% nước 
Mùi Thơm đậm mùi 
mắm 
Thơm mùi mắm 
nhẹ hơn thí nghiệm 
có: 15% muối 
Thơm mùi mắm nhẹ 
hơn thí nghiệm có: 
18% muối 
Trạng 
thái 
Có sự phân tầng, 
nước nổi lên trên 
Có sự phân tầng, 
nước nổi lên trên 
Có sự phân tầng, 
nước nổi lên trên 
30 Màu Có màu nâu 
hồng sáng 
Có màu nâu hồng 
sáng 
Có màu nâu hồng 
sáng 
Mùi Thơm nhẹ mùi 
mắm 
Thơm mùi mắm 
nhưng đậm hơn thí 
nghiệm có 15% 
muối 
Thơm mùi mắm 
đậm hơn thí nghiệm 
có 18% muối 
Trạng 
thái 
Có sự phân tầng, 
nước nổi lên trên 
Có sự phân tầng, 
nước nổi lên trên 
Có sự phân tầng, 
nước nổi lên trên 
NHẬN XÉT: 
− So sánh các thí nghiệm có nồng độ muối khác nhau ( 15%, 18%, 21%) 
nhưng cùng hàm lượng nước lã bổ sung thì các thí nghiệm có chất lượng 
đạt là: 
o TN3: 0% nước, 21% muối. 
o TN4: 10% nước, 15% muối. 
o TN7: 20% nước, 15% muối. 
o TN12: 30% nước, 21% muối. 
− So sánh các thí nghiệm trên nhận thấy thí nghiệm 3( 0% nước, 21% 
muối) đạt chất lượng hơn, do sản phẩm là mắm các nên yêu cầu của sản 
phẩm là có màu nâu hồng, thơm mùi mắm, trạng thái của mắm cũng tốt 
hơn vì không có sự phân tầng như các thí nghiệm trên. 
CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN THỦY SẢN TRUYỀN THỐNG 
GVHD: Th.S: PHẠM VĂN ĐẠT  Page 10 
ĐỀ XUẤT QUY TRÌNH HỢP LÝ: 
VII. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI QUÁ TRÌNH CHẾ BIẾN MẮM 
CÁI: 
Qúa trình chế biến mắm cái có rất nhiều yếu tố ảnh 
hưởng: 
1. Ảnh hưởng của nhiệt độ: 
− Nhiệt độ rất quan trọng để phát huy tác dụng tích cực của các loại 
enzym. Trong quá trình chế biến, khi nhiệt độ tăng thì vận tốc 
phản ứng sẽ tăng, nhưng enzym mang bản chất protein nên chúng 
Cá nục
Bổ sung muối
Đánh đảo
Lên men trong nhà
Xếp vào hũ
Bổ sung nước lã
Rửa
cân
Thành phẩm
TN3: 
Nước lã 0% 
TN3: 
Muối 21% 
Chuẩn bị hũ 
CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN THỦY SẢN TRUYỀN THỐNG 
GVHD: Th.S: PHẠM VĂN ĐẠT  Page 11 
không chịu được nhiệt độ cao. Đa số enzym trong cá đều mất hoạt 
tính với nhiệt độ từ 70oC trở lên. 
2. Ảnh hưởng của độ pH: 
− Suốt trong quá trình chế biến đều phải nhờ tác dụng của enzym. 
Enzym rất nhạy cảm với độ pH của môi trường. Mỗi enzym chỉ 
hoat động ở một pH xác định. Enzym có nhiều loại sinh sống , 
phát triển ở nhiều môi trường khác nhau, cho nên ta phải xem 
enzym nào có nhiều nhất và đóng vai trò chủ yếu trong quá tình 
thủy phân thịt cá để tạo môi trường thích hợp cho nó hoạt động. 
3. Ảnh hưởng của lượng muối: 
− Muối là một loại nguyên liệu quan trọng trong chế biến mắm, 
không có muối thì không thành mắm, muối có nhiều loại khác 
nhau và tác dụng khác nhau. 
4. Ảnh hưởng của diện tích tiếp xúc: 
− Để tạo điều kiện tốt cho khả năng hoạt động của enzym, tăng diện 
tích tiếp xúc là một yêu cầu cần thiết, là một trong những nhân tố 
rút ngắn thời gian chế biến. 
5. Ảnh hưởng của bản thân nguyên liệu: 
− Nguyên liệu chính là cá, tùy từng loại cá khác nhau mà sẽ cho 
những loại mắm có chất lượng khác nhau. Cá tươi là nguồn 
nguyên liệu tốt nhất để chế biến. Loại cá nào có thành phần 
protein cao, nước ít, chế biến ra mắm sẽ cho lượng đạm cao. 
VIII. KẾT LUẬN: 
− Từ các thí nghiệm nhóm đã thực hành tổ 3 đã rút ra được quy 
trình chế biến mắm cái hợp lý (TN3: 0% nước, 21% muối). Do thí 
nghiệm với số lượng ít nên không bổ sung nước là hợp lý nhất. 
Tuy nhiên, nếu sản xuất với số lượng lớn nên có bổ sung nước: 
chọn TN4 ( 10% nước, 15% muối) là hợp lý nhất. 
− Mắm cái là món ăn truyền thống được sử dụng trong các bữa ăn 
gia đình của người Việt Nam. 
CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN THỦY SẢN TRUYỀN THỐNG 
GVHD: Th.S: PHẠM VĂN ĐẠT  Page 12 
Bài 2 : SẢN XUẤT CÁC SẢN PHẨM LÊN MEN 
TỪ NGUYÊN LIỆU THỦY SẢN 
Bài làm của Hoàng Anh Tuấn: 
 SẢN XUẤT TÔM CHUA 
I. TỔNG QUAN VỀ MẶT HÀNG TÔM CHUA: 
− Tôm chua là một sản phẩm truyền thống, có từ lâu đời, mang đậm đà 
bản sắc dân tộc, vùng miền của Việt Nam. Ngày nay, sản phẩm Tôm 
chua đã trở thành một trong những món ăn khoái khẩu của nhiều 
người, nhiều vùng miền trong cả nước. Nó không chỉ là món ăn dân 
giã như trước đây, mà đã trở thành một món ăn đặc sản, sang trọng. 
Chẳng hạng như ở Huế, món Tôm chua là một đặc sản được nhiều 
người biết đến, hầu hết các du khách, khách vãng lai,... khi một lần 
đến Huế thì không thể không thưởng thức món đặc sản này. Trong các 
bữa tiệc sang trọng, bữa cơm thân mật trong gia đình hoặc tiếp đãi 
khách thường có món Tôm chua.Thậm chí nó còn phổ biến ở một số 
cộng đồng người Việt Nam sống ở nước ngoài. 
− Tôm chua là một món ăn ngày càng trở nên phổ biến và được nhiều 
người ưu chuộng, không những vì nó ngon, mang đậm đà bản sắc ẩm 
thực của người Á Đông, mà còn do cách chế biến ra sản phẩm này khá 
đơn giản. Nguyên liệu thường dùng để làm sản phẩm này thường là 
các loại tôm khác nhau. Tôm được đem đi xử lý, phun rượu, phối trộn 
các phụ liệu và cuối cùng xếp vào dụng cụ chứa đựng thích hợp, gài 
nén, đem đi bảo quản sau một thời gian thích hợp sẽ thu được sản 
phẩm. 
II. NGUYÊN LÝ CỦA QUÁ TRÌNH LÊN MEN TÔM CHUA: 
− Qúa trình lên men tạo thành sản phẩm Tôm chua là một quá trình Oxy 
hóa khử sinh học dưới tác dụng của hệ enzyme của vi sinh vật và 
enzyme nội tại trong nguyên liệu. Qúa trình này có thể xảy ra trong 
điều kiện yếm khí hoặc hiếu khí. Tuy nhiên, chủ yếu diễn ra trong 
CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN THỦY SẢN TRUYỀN THỐNG 
GVHD: Th.S: PHẠM VĂN ĐẠT  Page 13 
điều kiện kỵ khí, khi đó hiệu suất biến đổi cơ chất lên men thành axit 
Lactic là nhiều nhất, đây là điều mong muốn xảy ra. 
− Có hai quá trình chính diễn ra trong quá trình lên men để hình thành 
nên sản phẩm đó là: quá trình lên men tạo thành axit lactic từ các 
nguồn cơ chất khác nhau và quá trình thủy phân protein thành các axit 
amin và các peptides. 
1. Qúa trình lên men tạo thành axit Lactic: 
− Cơ chế của quá trình này như sau: vi sinh vật (chủ yếu là vi khuẩn 
Lactic) sử dụng các cơ chất của quá trình lên men được bổ sung vào, 
có thể là: tinh bột, thính, đường, mật ong,...để thực hiện quá trình lên 
men, gọi là quá trình lên men lactic. Thực chất của quá trình này là vi 
khuẩn vận chuyển cơ chất vào bên trong tế bào thông qua màng tế bào, 
tại đây thực hiện các biến đổi sinh hóa cơ chất để tạo năng lượng thực 
hiện các quá trình sinh lý của tế bào, đồng thời tạo thành các sản phẩm 
phụ khác nhau trong đó có axit lactic . 
− Có hai loại lên men lactic là: lên men Lactic điển hình và lên men 
Lactic không điển hình. Trong lên men lactic điển hình thì sản phẩm 
tạo thành chỉ có axit lactic. Còn đối với lên men lactic không điển 
hình, thì ngoài sản phẩm chính là axit lactic, còn có các sản phẩm phụ 
đó là: acetaldehyt, rượu etylic, CO2, axit succinic, axit acetic, axit 
formic,...Chính các sản phẩm phụ này đã góp phần làm cho sản phẩm 
có mùi, vị thơm ngon hơn. 
− Cơ chế của quá trình lên men lactic được thể nhiện như sau: 
Tinh bột, 
thính, 
đường 
Axit lactic [Sản phẩm 
chính]
Glucose 
Thủy phân 
Acetaldehyt 
Rượu etylic 
Axit 
succinic 
Axit acetic 
Formic 
CO2 
[Sản phẩm phụ] 
Vi khuẩn 
lactic
 Mô hình biểu diễn quá trình lên men lactic của vi khuẩn lactic: 
CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN THỦY SẢN TRUYỀN THỐNG 
GVHD: Th.S: PHẠM VĂN ĐẠT  Page 14 
− Các phản ứng chính xảy ra: 
− Cơ chế lên men lactic điển hình: 
− Cơ chế lên men lactic không điển hình 
− Qúa trình lên men lactic tạo thành axit lactic và các axit hữu cơ khác 
làm cho sản phẩm có vị chua đặc trưng. Ngoài ra, điều này còn giúp 
cho vi khuẩn lactic tiếp tục hoạt động. Đồng thời tạo môi trường có pH 
axit cũng có tác dụng ức chế hoạt động của hệ vi sinh vật gây thối rửa, 
giúp bảo vệ sản phẩm không bị hỏng. Hơn thế nữa, môi trường axit 
này còn giúp cho một số enzyme protease trong nội tại nguyên liệu 
hoạt động tốt, làm tăng nhanh quá trình tự chín của Tôm chua. 
2. Qúa trình thủy phân protein: 
− Dưới tác dụng của hệ enzyme protease nội tại trong nguyên liệu và 
hệ enzyme protease của vi sinh vật, sẽ tiến hành thủy phân cơ thịt 
Tôm thành các peptides, axit amin theo cơ chế như sau: 
C6H12O6 → CH3 - CO - COOH → CH3 - CHOH - COOH 
 Glucose Axit pyruvic Axit lactic 
C6H12O6 → CH3 - CO - COOH → CH3 - CHOH - COOH 
 Glucose Axit pyruvic Axit lactic 
CH3 - CH2 - OH 
Rượu etylic 
CH3 - COOH 
Axit acetic 
HOOC - CH2 - CH2 - COOH 
Axit succinic 
Sản phẩm phụ 
[Sản phẩm chính] 
Protein Polypeptides Peptides Axit amin 
Enzyme Enzyme Enzyme 
CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN THỦY SẢN TRUYỀN THỐNG 
GVHD: Th.S: PHẠM VĂN ĐẠT  Page 15 
− Qúa trình thủy phân protein cũng là một quá trình quan trọng để 
chuyển protein thành các axit amin và peptides làm cho cơ thịt tôm 
trở nên mềm mại, dễ tiêu hóa. Đồng thời, cũng nhờ quá trình này 
mà sản phẩm có vị ngọt của đạm, mùi thơm, màu sắc cũng dần 
được hình thành góp phần làm cho sản phẩm có mùi, vị, màu sắc 
đặc trưng. 
− Ngoài hai quá trình lên men lactic và thủy phân protein, còn có các 
quá trình lên men phụ khác để hình thành nên mùi thơm đặc trưng 
cho sản phẩm như: sinh tổng hợp các hợp chất bay hơi, các axit 
amin. 
III. THÍ NGHIỆM SẢN XUẤT TÔM CHUA. 
1. Chuẩn Bị Nguyên Vật Liệu: 
− Sử dụng nguyên liệu tôm đất : 2kg tôm nguyên con. 
− Sử dụng keo thủy tinh có thể tích 200ml để chứa sản phẩm: 12 keo 
− Khối lượng tôm cho vào mỗi mẫu thí nghiệm là 100gam. 
− Riềng, Ớt, tỏi, nước mắm, đường, .. 
− Thau, rổ, dao, kéo, và một số dụng cụ phòng thí nghiệm. 
− Bếp, nồi nấu. 
− Nan tre, nếu không có nan tre thì thay thế bằng nilon rót nước dùng 
để gài nén. 
CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN THỦY SẢN TRUYỀN THỐNG 
GVHD: Th.S: PHẠM VĂN ĐẠT  Page 16 
2. Sơ Đồ Quy Trình Sản Xuất: 
3. Giải Thích Quy Trình: 
1. Nguyên Liệu: 
− Nguyên liệu sử dụng trong thí nghiệm là loài tôm đất. 
− Nguyên được mua từ chợ còn sống. 
Chuẩn bị dịch: 
đường/nước 
mắm (1/2) 
-T0= 400c 
Tỏi 
Ớt 
Riềng 
Xử Lý 1 
Sốc Lạnh 
Xử Lý 2 
Rửa,Ngâm Muối 
Tôm 
Cân, Trộn Gia Vị 
Để Ráo 
Phun Rượu 
Rửa, Để Ráo 
Chăm sóc (lên men) 
Vào Hộp 
Rót Dịch 
Gài Nén 
Rượu 400 
TL: rượu / nl là 5% 
 t = 10 phút 
Rửa, loại bỏ 
Rác, tạp 
chất. 
- Muối: 
3% 
- T0 :0÷5 
0c
-Bỏ đầu. 
- chân 
CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN THỦY SẢN TRUYỀN THỐNG 
GVHD: Th.S: PHẠM VĂN ĐẠT  Page 17 
2. Xử Lý 1: 
− Tôm sau khi được đem từ chợ về sẽ được rửa. 
− Loại bỏ đất, rác, tạp chất bám dính vào tôm . 
3. Sốc Lạnh: 
− Tôm còn sống sẽ được đem đi sốc lạnh ở nhiệt độ 00c cho đến khi 
tôm chết hoàn toàn thi lấy ra rửa sạch lại. 
− quá trính này làm tôm chết một cách nhanh hơn, không ảnh hưởng 
đến chất lượng thịt tôm sau này. 
− đồng thời giúp cho quá trình loại bỏ đầu , chân tôm ở công đoạn 
sau được dễ dàng. 
4. Xử Lý 2: 
− Tôm sau khi xốc lạnh được rửa lại bằng nước sạch. 
− loại bỏ đầu chân tôm. 
− Loại bỏ nội tạng. 
5. Ngâm Muối: 
− Tôm sau khi xử lý sẽ đem đi ngâm nước muối với nồng độ là 3%. 
− Thời gian ngâm là 5 phút. 
− Quá trình này nhằm loại bỏ, tiêu diệt một số vi sinh vật vậy 
không ưa muối . Đồng thời làm cho con tôm có độ cứng. 
6. Để Ráo: 
− tôm sau khi được ngâm muối vớt ra để ráo khoảng 10 phút, công 
đoạn này giúp cho bề mặt tôm được khô ráo đễ xử lý trong công 
đoạn sau . 
− Sau khi tôm được để ráo ta tiến hành cân xác định định mức tiêu 
hao nguyên liệu. 
7. Phun Rượu: 
− Tôm được đổ ra thau đã chuẩn bị dung dịch rượu ngon 400. 
− Với tỉ lệ rượu là 5% so với tôm . 
− Tôm được đảo đều và để yên trong khoảng thời gian là 10 phút. 
− Quá trình phun rượu giúp tôm loại bỏ bớt một phần nướu có trong 
thịt tôm . Đồng thời cũng là chất xuc tác cho quá trình lên men sau 
này. 
8. Rửa, Để Ráo: 
CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN THỦY SẢN TRUYỀN THỐNG 
GVHD: Th.S: PHẠM VĂN ĐẠT  Page 18 
− Tôm sau khi phun rượu được rửa lại bằng nước sạch, và để cho ráo 
nước trước khi phối trộn gia vị. 
9. Phối Trộn Gia Vị: 
− Riềng sẽ được cắt lát mỏng băm sợi nhỏ đem ngâm nưới với một ít 
muối, quá trình này gíup cho riềng có độ trắng hơn. 
− Tỏi được cắt lát thật mỏng. 
− Ớt loại bỏ hột, cắt sợi nhỏ. 
− Sau khi gia vị đã được chuẩn bị ta tiến hành trộn đều phần tôm và 
gia vị lại với nhau. 
10. Cân, Vào Hộp: 
− Tôm sau khi phối trộn gia vị ta cân khôi lượng xác định tùy vào 
khối lượng tịnh yêu cầu của thành phẩm. 
− Tôm sau khi được cân cho vào hộp xếp đều.Việc này sẽ giúp quá 
trình lên men đạt hiệu quả hơn. 
11. Rót Dịch: 
− Dịch rót bao gồm đường và nước mắn theo ti lệ mắm/đường =1/2. 
− Dịch được đun nóng giúp cho lượng đường tan hoàn toàn vào nước 
mắm, sau đó để nguội đến nhiệt độ 400c rồi rót vào keo thủy tinh 
đã được xếp tôm sẵn. 
− Dịch được rót vừa ngập mặt sản phẩm là được. 
12. Gài Nén: 
− Dùng bọc nilon đổ ½ nước vào cột chặc sau đó đặt lên bề mặt tôm 
ép phần tôm ngập trong dung dịch. 
13. Lên men: 
− Quá tình lên men diễn ra ở nhiệt độ phòng. 
− Thời gian từ 10 đến 15 ngày 
4. Định mức nguyên liệu: 
− Tôm nguyên con: 2kg 
− Tôm bán thành phẩm bỏ chân, đầu: 1.3 
− Định mứu tiêu hao được tính theo công thức: 
a = T/S 
= 2/1.3 
=1.53 
CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN THỦY SẢN TRUYỀN THỐNG 
GVHD: Th.S: PHẠM VĂN ĐẠT  Page 19 
Bài làm của: Đặng Quốc Nghĩa 
IV. YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG THÀNH PHẨM: 
Chỉ tiêu Yêu cầu 
Màu sắc Màu đẹp, tôm đỏ tươi, không biến đen, nước trong hoặc 
trắng bạc. 
Mùi Dậy mùi thơm, có mùi thơm của gia vị. 
Vị Có vị đậm đà, chua của nước tôm chua nhưng lại có vị 
ngọt của thịt tôm và đượm mùi gia vị. 
Trạng thái Thịt tôm cứng, săn chắc, không rã. 
V. THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ THÀNH PHẨM: 
Chỉ tiêu 
đánh giá 
Điểm 
5 4 3 2 1 
Màu sắc Màu đỏ 
đặc trưng 
của tôm 
chua, gia vị 
vẫn giữ 
được màu 
Tôm có 
màu đỏ, 
giữa các 
đốt vẫn 
còn thấy 
màu nâu 
Tôm có 
màu hồng 
nhẹ, giữa 
các đốt 
còn màu 
nâu. 
Tôm có 
màu hồng 
nhạt, hơi 
có dấu 
hiệu biến 
đen 
Tôm có 
màu xám 
đen, các 
gia vị cũng 
có màu 
xám 
Mùi Có mùi 
chua, thơm 
đặc trưng 
của tôm và 
gia vị 
Tôm có 
mùi chua, 
có mùi 
của gia vị 
Tôm có 
mùi chua 
và mùi 
mắm nhẹ 
Tôm có 
mùi mắm 
và chua 
nhẹ 
Hơi có mùi 
chua, và 
xuất hiện 
mùi mắm 
nồng nặc 
Vị Có vị chua, 
đậm đà, 
Có vị 
chua, ngọt 
Quá chua 
không còn 
Có vị chua 
hơi nhạt, 
Có vị lạ, có 
dấu hiệu 
CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN THỦY SẢN TRUYỀN THỐNG 
GVHD: Th.S: PHẠM VĂN ĐẠT  Page 20 
VI. BẢNG THEO DÕI BIẾN ĐỔI THÀNH PHẨM: 
Thời gian 
theo dõi 
Thí 
nghiệm 
Các chỉ tiêu theo dõi của sản phẩm 
Biến đổi 
màu sắc 
Biến đổi 
mùi 
Biến đổi vị Biến đổi 
trạng thái 
7h30’ ngày 
19/06/2010 
TN5 Nước đục 
(có màu 
vàng rơm) 
tôm có đốm 
hồng. Thịt 
tôm trắng. 
Có mùi 
chua nhẹ, 
mùi của 
của tôm 
tươi, mùi 
tỏi và nước 
mắm. 
 Tôm giãn 
đốt nhẹ, 
thịt tôm co 
lại 
TN6 Nước đục 
(có màu 
vàng rơm 
đậm), Thịt 
tôm trắng. 
Có mùi 
thơm đặc 
trưng của 
tôm tươi và 
mùi tỏi lẫn 
nước mắm. 
 Tôm giãn 
đốt nhẹ, 
thịt tôm co 
lại 
2h15’ ngày 
21/06/2010 
TN5 Nước đục 
(có màu 
vàng rơm 
Có mùi 
nước mắm 
và mùi 
Có vị chua 
nhẹ, nhạt. 
Có bọt khí 
sủi lên, 
tôm săn 
ngọt của 
thịt tôm 
của thịt 
tôm 
thấy vị 
ngọt của 
tôm 
không 
thấy vị 
ngọt của 
tôm 
của tôm bị 
hư hỏng 
Trạng 
thái 
Săn chắc, 
dai 
Săn chắc 
nhưng 
kém dai 
Thịt mềm, 
kém dai 
Thịt mềm 
hơi nhũn 
Thịt mềm 
nhũn 
CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN THỦY SẢN TRUYỀN THỐNG 
GVHD: Th.S: PHẠM VĂN ĐẠT  Page 21 
đậm), vỏ 
tôm có màu 
đỏ, thịt tôm 
trong. Riềng 
bị thâm đen, 
tỏi trong. 
chua nhẹ. lại. 
TN6 Nước đục 
hơn TN5, 
vỏ tôm có 
màu đỏ, thịt 
tôm trong, 
các đốt tôm 
có màu đen. 
Riềng thâm 
đen, ớt đỏ, 
tỏi trong. 
Có mùi 
nước mắm 
và mùi 
chua nhưng 
đậm hơn 
TN5. 
Có vị chua 
nhẹ, nhạt. 
Có bọt khí 
sủi lên 
nhiều hơn 
TN5, tôm 
to hơn 
ngày 1. 
7h30’ ngày 
23/06/2010 
TN5 Nước đục 
hơn TN6, 
vỏ tôm đỏ 
đậm, thịt 
tôm trong, 
tỏi trong. 
Có mùi 
nước mắm 
và mùi 
chua rõ rệt. 
Có vị hơi 
chua, mặn. 
Tôm mềm, 
bị tóp lại. 
TN6 Nước đục, 
vỏ tôm có 
màu đỏ 
đậm, thịt 
tôm trong. 
Có mùi 
thơm của 
nước mắm 
và tỏi, chua 
nhẹ. 
Có vị chua 
hơn TN5. 
Nước ít 
hơn TN5, 
tôm trương 
ra, mềm. 
2h30’ ngày 
25/06/2010 
TN5 Nước trắng 
bạc, tôm có 
màu đỏ đặc 
trưng 
Có mùi 
chua đặc 
trưng 
Có vị chua Tôm mềm, 
tóp lại, 
tôm đã 
chín. 
CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN THỦY SẢN TRUYỀN THỐNG 
GVHD: Th.S: PHẠM VĂN ĐẠT  Page 22 
TN6 Nước trắng 
bạc, tôm có 
màu đỏ, thịt 
tôm trong. 
Có mùi 
chua lẫn 
mùi thơm 
của tỏi. 
Có vị chua Tôm 
trương ra, 
tôm chín. 
27/06/2010 TN5 Nước trắng 
bạc, tôm đỏ 
au, thịt tôm 
trong. 
có mùi 
thơm và 
hơi chua 
Có vị 
chua, hơi 
chát. 
Thịt mềm, 
dai. 
TN6 Nước trắng 
bạc, tôm đỏ 
au, thịt tôm 
trong. 
Có mùi 
chua nhưng 
không 
thơm 
Có vị rất 
chua, hơi 
chát. 
Tôm mềm, 
dai, xác. 
VII. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT QUY TRÌNH HỢP LÝ: 
1. Nhận xét: 
− Quy trình của nhóm cho ra sản phẩm ngon nhất so với các 
nhóm khác. 
− Nhưng cần bổ sung thêm ớt để có vị cay hơn. 
− Giảm bớt lượng đường cho vào, và tăng hàm lượng nước mắm. 
− Thời gian bảo quản tôm không được lâu, vì vậy cần nghiên cứu 
bổ sung thêm chất bảo quản để kéo dài thời gian bảo quản 
CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN THỦY SẢN TRUYỀN THỐNG 
GVHD: Th.S: PHẠM VĂN ĐẠT  Page 23 
2. Đề xuất quy trình 
Muối: 3% 
T0: 0÷5 0c 
T: 20’ 
T0: 0 0c 
Nồng độ muối: 3% 
Tôm 
Xử lý 1 
Xử lý 2 
Ngâm muối 
Để ráo nước 
Phun riệu 
Trộn gia vị 
Xốc lạnh 
Tỏi: 4% 
Ớt: 4% 
Riềng: 4%
Vào hộp 
Rót dịch 
Gài nén 
Chuẩn bị dịch: đường/ 
nước mắm (1/2) 
Riệu 400 
T: 20’
Để ráo, Cân 
Rửa 
Chuẩn bị keo thuỷ tinh 
Bỏ đầu 
Rửa 
Lên men 
CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN THỦY SẢN TRUYỀN THỐNG 
GVHD: Th.S: PHẠM VĂN ĐẠT  Page 24 
VIII. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI QUÁ TRÌNH CHẾ BIẾN TÔM 
CHUA: 
− Nhiệt độ: nên để ở nhiêt độ phòng để kích thích quá trình lên men, 
nếu nhiệt độ quá cao hoặc quá lạnh sẽ ảnh hưởng không tốt đến quá 
trình lên men. Sau khi lên men nên bảo quản trong tủ lạnh để hạn chế 
quá trình lên men, kéo dài thời gian bảo quản. 
− Tỉ lệ dịch ( đường/ mắm): ảnh hưởng đến dộ nhớt của dịch, lương 
đường ảnh hưởng trực tiếp đến vị của sản phẩm 
− Tỉ lệ gia vị: tác động đến mùi vị của sản phẩm 
− Chế độ xử lý: chế độ xử lý hợp lý sẽ cho chất lượng tôm tốt hơn 
− Chất lượng nguyên liệu: chất lượng nguyên liệu ảnh hưởng trực tiếp 
đến chất lượng của sản phẩm sau này, nếu tôm có chất lượng tôt sẽ 
cho ra sản phẩm tốt và ngược lai nếu tôm không tốt chất lượng của 
sản phẩm sẽ kém. 
− Điều kiện lên men: trong điều kiện yếm khí. Nếu trong điều kiện hiếu 
khí sẽ khó sinh ra vi khuẩn lactic. 
CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN THỦY SẢN TRUYỀN THỐNG 
GVHD: Th.S: PHẠM VĂN ĐẠT  Page 25 
Bài làm của Bế Quốc Quyết 
BÀI 3: SẢN XUẤT CÁ CƠM KHÔ 
I. NGUYÊN LÝ: 
− Sử dụng nhiệt để làm cho nước trong cá thoát ra ngoài, làm giảm 
hàm ẩm trong cá. 
 Dụng cụ, nguyên liệu: 
− Dụng các vỉ phơi tự thiết kế : vỉ phơi làm bằng lưới vành bằng dây 
chì. 
− Sử dụng muối hạt đã qua thời gian bảo quản ít nhất 4 tháng để bổ 
sung vào nước chần cá. 
II. SƠ ĐỒ QUY TRÌNH SẢN XUẤT: 
Xếp vào vỉ 
Bảo quản 
Rửa sạch 
Để ráo nước 
Phơi khô 
cân 
Chần trong 
nước muối 
Cá cơm 
Sản phẩm 
CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN THỦY SẢN TRUYỀN THỐNG 
GVHD: Th.S: PHẠM VĂN ĐẠT  Page 26 
III. THUYẾT MINH QUY TRÌNH: 
1. Nguyên liệu: 
− Yêu cầu cá cơm tươi không có dấu hiệu của hư hỏng, không bị dập 
nát,gãy đầu,đuôi,và được bảo quản trong nước đá có nhiệt độ 0÷50C. 
− TN5: 
o Cá cơm có chiều dài trung bình là 7 cm/con và 48 con/ 100g. 
o Tỉ lệ vỡ bụng: 9/48 con. Nhiệt độ tâm nguyên liệu ban đầu : 270C. 
không bị nứt ở đuôi. 
− TN6: 
o Cá cơm có chiều dài trung bình là 6,1cm/con và 54 con/ 100g. 
o Tỉ lệ vỡ bụng: 14/54 con. Nhiệt độ tâm nguyên liệu ban đầu : 280C. 
không bị nứt ở đuôi. 
2. Rửa: 
− Cá được rửa để loại bỏ bùn đất, tạp chất, vi sinh vật có bám trên bề 
mặt cá. 
3. Cân: 
− Để xác định chính xác khối lượng của mẻ cá đem làm khô. 
4. Cho cá vào vỉ: 
− Để thuận tiện cho việc chần và giữ cố định cá trên vỉ sau chần và 
chần được dẽ dàng hơn. 
5. Chần: 
− Mục đích: làm giảm bớt 1 phần lựơng nước trong nguyên liệu, vi 
sinh vật. 
− TN5: 
o Chuẩn bị dung dịch nước sôi có bổ sung 12% muối, nhúng vỉ 
cá vào nước đang sôi. Tỉ lệ cá/ nước = 1/20. thời gian chần 30 
giây. 
o Nhiệt độ nước chần 1000C, nhiệt độ tâm cá trong quá trình 
chần: 720C 
o Sau khi chần: 
+ Số con cá vỡ bụng:34 con 
+ Số con nứt thịt ở đuôi và vỡ bụng: 1 con 
 + Số con cá gãy đầu : không 
− TN6: 
o Chuẩn bị dung dịch nước sôi bổ sung 15% muối. Nhúng vỉ cá 
vào nước đang sôi. Tỉ lệ cá/ nước = 1/20. thời gian chần 30 giây 
o Nhiệt độ nước chần >1150C, nhiệt độ tâm cá trong quá trình 
chần: 730C 
CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN THỦY SẢN TRUYỀN THỐNG 
GVHD: Th.S: PHẠM VĂN ĐẠT  Page 27 
o Sau khi chần: 
+ Số con cá vỡ bụng: 46 con 
 + Số con nứt thịt ở đuôi và vỡ bụng: 3 con 
 + Số con cá gãy đầu : không 
6. phơi khô: 
− Cá được đem phơi nắng. 
− Để tách nước ra khỏi nguyên liệu, sao cho độ ẩm còn lại trong 
nguyên liệu đạt yêu cầu( tùy mục đích sử dụng). 
Ô Ủ ẩm: để cho quá trình khuếch tán nội, ngoại cân bằng để quá trình phơi 
cá khô được đồng đều. 
7. sản phẩm: 
− Cá được cho vào túi PE, hàn kín miệng, dán nhãn và bảo quản. 
 Nhận xét: 
− Nguyên liệu cá khi mới được mua vè còn tươi do thời gian bảo 
quản dài và vận chuyển cá nên làm cho một số con bị vỡ bụng và 
khong còn được tươi như lúc đầu. 
 Cách khắc phục: 
− Cần xử lý ngay khi có nguyên liệu, vận chuyển cá nhẹ nhàng hơn 
và nên chon những con không bị vỡ bụng hay nứt đuôi hay gãy 
đầu. 
CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN THỦY SẢN TRUYỀN THỐNG 
GVHD: Th.S: PHẠM VĂN ĐẠT  Page 28 
IV.THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CẢM QUAN SẢN 
PHẨM 
Chỉ 
tiêu 5 4 3 2 1 0 
Màu Vàng rơm, sáng vàng Hơi vàng Trắng đục Đục 
Trắng đục, 
hơi xanh 
Mùi 
Mùi thơm 
đặc trưng 
của cá 
cơm, 
không tanh 
Có mùi 
thơm đặc 
trưng , 
nhưng ít có 
mùi tanh 
Có mùi 
thơm nhẹ, 
tanh nồng 
Ít thơm, chỉ 
có mùi tanh 
là chủ yếu 
Có mùi 
tanh, kèm 
theo mùi 
của nấm 
mốc 
Mùi nấm 
mốc có mùi 
thối 
Vị 
Có vị ngọt 
đặc trưng 
của cá cơm 
Còn vị ngọt 
nhẹ Ít ngọt 
Nhạt, 
không nhận 
biết được vị 
đặc trưng 
Nhạt, có 
kèm theo 
tạp vị khác 
Có vị hơi 
đắng của 
nấm mốc, 
và tạp vị 
Trạng 
thái 
Các miếng 
thịt còn 
nguyên,có 
độ cứng 
Một số 
miếng thịt 
bị gãy, dưới 
0,5% 
Bị gãy 
6%,thịt hơi 
mền 
Thịt cá 
mền, bị gãy 
10% - 20% 
Các miếng 
cá bị gãy 
nhiều, thịt 
dai do ẩm 
Cá bị gãy 
nát trên 
70%, độ ẩm 
cao 
CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN THỦY SẢN TRUYỀN THỐNG 
GVHD: Th.S: PHẠM VĂN ĐẠT  Page 29 
V. TỔNG HỢP CÁC THÍ NGHIỆM TỪ CÁC TỔ: 
T
ổ/ 
N
h
ó
m 
T
hí 
n
g
hi
ệ
m 
Nhi
ệt 
độ 
nướ
c 
chầ
n 
Nhiệt 
độ tâm 
nguyên 
liệu 
Tỷ lệ 
gãy 
đầu 
sau khi 
chần 
Tỷ 
lệ 
gã
y 
đầ
u 
sa
u 
kh
i 
ph
ơi 
kh
ô 
Tỷ 
lệ 
nứ
t 
thị
t 
sa
u 
kh
i 
ch
ần 
Tỷ 
lệ 
nứt 
thịt 
sau 
khi 
phơ
i 
khô
Tỷ lệ vỡ 
bụng sau 
khi chần 
Tỷ 
lệ 
vỡ 
bụ
ng 
sa
u 
kh
i 
ph
ơi 
kh
ô 
Mô tả 
cảm 
quan 
bán 
thành 
phẩm 
sau khi 
chần 
Mô tả 
cảm quan 
sản phẩm 
sau khi 
phơi khô 
1/
1 
T
N
1 
1000
C 
-Trước 
khi 
chần: 
250C. 
-Nhiệt 
độ lúc 
chần: 
750C. 
-Trước 
khi 
chần: 
0. 
-Sau 
khi 
chần 0. 
 0 
2/4
7 
co
n. 
0 
-Trước khi 
chần 5/50. 
-Sau khi 
chần 47/50.
50/
50 
co
n 
Cá có 
màu 
trắng 
bạch, 
bụng cá 
bị vỡ 
nhiều. 
Cá có màu 
nâu,cá bị 
co lại,thịt 
cứng, 
Dai,vị 
nhạt. 
T
N
2 
>100
0C 
-Trước 
khi 
chần: 
270C. 
-Nhiệt 
độ lúc 
chần: 
790C. 
-Trước 
khi 
chần: 
0. 
-Sau 
khi 
chần 0 
0 
2/4
7 
co
n. 
0 
-Trước khi 
chần: 
11/45. 
-Sau khi 
chần 35/45.
45/
45 
co
n 
Cá có 
màu 
trắng 
bạch, 
bụng cá 
bị vỡ 
nhiều. 
Cá có màu 
nâu,cá bị 
co lại,thịt 
cứng, 
Dai,vị 
mặn. 
2/
1 
T
N
3 
>100
0C 
-Trước 
khi 
chần: 
280C. 
-Nhiệt 
độ lúc 
chần: 
800C. 
-Trước 
khi 
chần: 
0. 
-Sau 
khi 
chần 0. 
0 0 0 
-Trước khi 
chần: 
10/53. 
-Sau khi 
chần 45/53.
53/
53 
Co
n 
Cá có 
màu 
trắng 
bạch, 
bụng cá 
bị vỡ 
nhiều. 
Cá có màu 
nâu,cá bị 
co lại,thịt 
cứng, 
Dai,vị 
nhạt. 
T
N
4 
>100
0C 
-Trước 
khi 
chần: 
-Trước 
khi 
chần: 
0 0 0 
-Trước khi 
chần: 
12/54. 
54/
54 
Co
Cá có 
màu 
trắng 
Cá có màu 
nâu,cá bị 
co lại,thịt 
CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN THỦY SẢN TRUYỀN THỐNG 
GVHD: Th.S: PHẠM VĂN ĐẠT  Page 30 
280C. 
-Nhiệt 
độ lúc 
chần: 
830C. 
0 
-Sau 
khi 
chần 
2/54. 
-Sau khi 
chần 49/54 
và 2/54 vừa 
gãy đầu 
vừa vỡ 
bụng. 
n bạch, 
bụng cá 
bị vỡ 
nhiều. Cá 
có màu 
trắng 
bạch, 
bụng cá 
bị vỡ 
nhiều. 
cứng, 
Dai,vị 
nhạt. 
3/
1 
T
N
5 
>100
0C 
-Trước 
khi 
chần: 
270C. 
-Nhiệt 
độ lúc 
chần: 
720C. 
-Trước 
khi 
chần: 
không. 
-Sau 
khi 
chần 
không. 
0 0 0 
-Trước khi 
chần: 
9/48. 
-Sau khi 
chần 34/48.
48/
48 
co
n 
Cá có 
màu 
trắng 
bạch, 
bụng cá 
bị vỡ 
nhiều. 
C Cá có 
màu trắng 
bạch, 
bụng cá bị 
vỡ nhiều.á 
có màu 
nâu,cá bị 
co lại,thịt 
cứng, 
Dai,vị 
nhạt. 
T
N
6 
>100
0C 
-Trước 
khi 
chần: 
280C. 
-Nhiệt 
độ lúc 
chần: 
730C. 
-Trước 
khi 
chần: 
0. 
-Sau 
khi 
chần 0. 
0 
3/5
4 
Co
n. 
0 
-Trước khi 
chần: 
14/54. 
-Sau khi 
chần 46/54 
và 3/54 đứt 
đuôi. 
54/
54 
Co
n 
Cá có 
màu 
trắng 
bạch, 
bụng cá 
bị vỡ 
nhiều. 
Cá có màu 
nâu,cá bị 
co lại,thịt 
cứng, 
Dai,vị 
nhạt. 
Cá có màu 
nâu,cá bị 
co lại,thịt 
cứng, 
Dai,vị 
nhạt. 
4/
1 
T
N
7 
100
0C. 
-Trước 
khi 
chần: 
280C. 
-Nhiệt 
độ lúc 
chần: 
780C. 
-Trước 
khi 
chần: 
không. 
-Sau 
khi 
chần 
không. 
0 
1/4
9 
co
n. 
0 
-Trước khi 
chần: 
8/49. 
-Sau khi 
chần 41/49 
và 1con nứt 
thịt. 
49/
49 
co
n 
Cá có 
màu 
trắng 
bạch, 
bụng cá 
bị vỡ 
nhiều. 
Cá có màu 
nâu,cá bị 
co lại,thịt 
cứng 
Dai,vị 
nhạt. 
T
N
8 
>100
0C 
-Trước 
khi 
chần: 
-Trước 
khi 
chần: 
0 0 0 
-Trước khi 
chần: 
8/54. 
54/
54 
Co
Cá có 
màu 
trắng 
Cá có màu 
nâu,cá bị 
co lại,thịt 
CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN THỦY SẢN TRUYỀN THỐNG 
GVHD: Th.S: PHẠM VĂN ĐẠT  Page 31 
290C. 
-Nhiệt 
độ lúc 
chần: 
790C. 
không. 
-Sau 
khi 
chần 
không. 
-Sau khi 
chần 43/54.
n bạch, 
bụng cá 
bị vỡ 
nhiều. 
cứng, 
Dai,vị 
nhạt. 
5/
1 
T
N
9 
>100
0C 
-Trước 
khi 
chần: 
260C. 
-Nhiệt 
độ lúc 
chần: 
790C. 
-Trước 
khi 
chần: 
không. 
-Sau 
khi 
chần 0 
0 
1/5
4 
Co
n. 
0 
-Trước khi 
chần: 
không. 
-Sau khi 
chần 43/54 
và có 1/54 
con xẻ 
đuôi. 
54/
54 
Co
n 
Cá có 
màu 
trắng 
bạch, 
bụng cá 
bị vỡ 
nhiều. 
Cá có màu 
nâu,cá bị 
co lại,thịt 
cứng, 
Dai,vị 
nhạt. 
T
N
1
0 
>100
0C 
-Trước 
khi 
chần: 
280C. 
-Nhiệt 
độ lúc 
chần: 
810C. 
-Trước 
khi 
chần: 
0 
-Sau 
khi 
chần 0 
kh
ôn
g 
5/5
2 
co
n. 
khô
ng 
-Trước khi 
chần: 
không. 
-Sau khi 
chần 52/52 
và 5/52 con 
xẻ đuôi. 
52/
52 
co
n 
Cá có 
màu 
trắng 
bạch, 
bụng cá 
bị vỡ 
nhiều. 
Cá có màu 
nâu,cá bị 
co lại,thịt 
cứng, 
Dai,vị 
nhạt. 
6/
1 
T
N
1
1 
>100
0C 
-Trước 
khi 
chần: 
290C. 
-Nhiệt 
độ lúc 
chần: 
870C. 
-Trước 
khi 
chần: 
0 
-Sau 
khi 
chần 0 
0 
50/
52 
co
n. 
0 
-Trước khi 
chần: 
8/52. 
-Sau khi 
chần 47/52 
trong đo 
50/52 
convừa nứt 
đuôi vừa 
vỡ bụng. 
52/
52 
Co
n 
Cá có 
màu 
trắng 
bạch, 
bụng cá 
bị vỡ 
nhiều. 
Cá có màu 
nâu,cá bị 
co lại,thịt 
cứng, 
Dai,vị 
nhạt. 
T
N
1
2 
>100
0C 
-Trước 
khi 
chần: 
290C. 
-Nhiệt 
độ lúc 
chần: 
900C. 
-Trước 
khi 
chần: 
0 
-Sau 
khi 
chần 0 
0 
3/5
4 
co
n. 
0 
-Trước khi 
chần: 
6/54. 
-Sau khi 
chần 46/54 
trong đó 
2/54 long 
đầu vỡ 
bụng và 
3/54 vừa 
nứt thịt vừa 
vỡ 
bụng. 
54/
54 
co
n 
Cá có 
màu 
trắng 
bạch, 
bụng cá 
bị vỡ 
nhiều. 
Cá có màu 
nâu,cá bị 
co lại,thịt 
cứng, 
Dai,vị 
nhạt. 
CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN THỦY SẢN TRUYỀN THỐNG 
GVHD: Th.S: PHẠM VĂN ĐẠT  Page 32 
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRONG TỔ: 
I. SẢN XUẤT MẮM CÁI: 
− NGUYỄN THỊ NGÂN 
II. SẢN XUẤT TÔM CHUA: 
− HOÀNG ANH TUẤN 
− ĐẶNG QUỐC NGHĨA 
III. SẢN XUẤT CÁ KHÔ 
− BẾ QUỐC QUYẾT 
− NGUYỄN THỊ NGÂN 
IV. TỔNG HỢP NỘI DUNG VÀ CHỈNH SỬA 
− NGUYỄN THỊ NGÂN 
− ĐẶNG QUỐC NGHĨA 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
cong_nghe_che_bien_truyen_thong_7533.pdf