Đề tài Chiến dịch tung sản phẩm nước mắm Tám Phú vào thị trường thành phố Hồ Chí Minh

Tài liệu Đề tài Chiến dịch tung sản phẩm nước mắm Tám Phú vào thị trường thành phố Hồ Chí Minh: I ko ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA KINH TẾ - LUẬT -----[ \----- MÔN HỌC: MARKETING QUỐC TẾ GIẢNG VIÊN: HOÀNG THỌ PHÚ CHIẾN DỊCH TUNG SẢN PHẨM NƯỚC MẮM TÁM PHÚ VÀO THỊ TRƯỜNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NHÓM SV(K06402A): 1.TRẦN THỊ DIỄM LOAN K064020146 2. HOÀNG DUY PHƯƠNG K064020171 3. DƯƠNG THỊ HỒNG TRINH K064020221 4. HUỲNH ÁI VÂN K064020228 5. LÊ THỊ HẢI YẾN K064020231 TP.HCM 06/2009 1 MỤC LỤC ---oOo--- 1.Tóm tắt nội dung thực hiện: 1.1. Lý do: 1.2.Sản phẩm: 1.3.Mục tiêu thị trường: 1.4.Các chương trình tiếp thị chủ yếu: 1.5.Lý do tin tưởng: 2.Phân Tích Tình Hình: 2.1.Tổng quan thị trường 2.2.Phân tích đối thủ cạnh tranh 2.3.Phân tích Swot của doanh nghiệp 2.4.Thông điệp truyền thông 3.Mục tiêu: 3.1.Mục tiêu doanh nghiệp 3.2.Mục tiêu thị trường 4. Chiến lược Marketing 4.1. Chiến lược phân khúc thị trường 4.2. Thị trường mục tiêu 4.3. Vòng đời sản phẩm 4.4. Chiến lược cốt lõi 5. Chương trình ...

pdf51 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1233 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Chiến dịch tung sản phẩm nước mắm Tám Phú vào thị trường thành phố Hồ Chí Minh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I ko ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA KINH TẾ - LUẬT -----[ \----- MƠN HỌC: MARKETING QUỐC TẾ GIẢNG VIÊN: HỒNG THỌ PHÚ CHIẾN DỊCH TUNG SẢN PHẨM NƯỚC MẮM TÁM PHÚ VÀO THỊ TRƯỜNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NHĨM SV(K06402A): 1.TRẦN THỊ DIỄM LOAN K064020146 2. HỒNG DUY PHƯƠNG K064020171 3. DƯƠNG THỊ HỒNG TRINH K064020221 4. HUỲNH ÁI VÂN K064020228 5. LÊ THỊ HẢI YẾN K064020231 TP.HCM 06/2009 1 MỤC LỤC ---oOo--- 1.Tĩm tắt nội dung thực hiện: 1.1. Lý do: 1.2.Sản phẩm: 1.3.Mục tiêu thị trường: 1.4.Các chương trình tiếp thị chủ yếu: 1.5.Lý do tin tưởng: 2.Phân Tích Tình Hình: 2.1.Tổng quan thị trường 2.2.Phân tích đối thủ cạnh tranh 2.3.Phân tích Swot của doanh nghiệp 2.4.Thơng điệp truyền thơng 3.Mục tiêu: 3.1.Mục tiêu doanh nghiệp 3.2.Mục tiêu thị trường 4. Chiến lược Marketing 4.1. Chiến lược phân khúc thị trường 4.2. Thị trường mục tiêu 4.3. Vịng đời sản phẩm 4.4. Chiến lược cốt lõi 5. Chương trình marketing 5.1. Marketing phối hợp 5.2. Chiến lược PR 5.3. Direct marketing 5.4. Chương trình khuyến mãi 5.5. Phối thức PR với các chương trình khác 6. Đánh giá và giám sát 6.1. Đo lường và đánh giá 6.2. Những lý do thuyết phục để Giám đốc DNTN Tám Phú đầu tư ngân sách: 7. Ngân sách thực hiện 8. Kế hoạch dự phịng 8.1. Dấu hiệu của sự thất bại 8.2. Chiến lược thay thế KẾT LUẬN PHỤ LỤC 2 1.Tĩm tắt nội dung thực hiện: 1.1.Lý do: Như chúng ta đã biết để thưởng thức một mĩn ăn rẻ tiền như:rau muống luộc,xồi xanh sống chấm mắm đường,…hay đến những mĩn ăn đắt tiền như: thịt,cá….Tuy những mĩn ăn đĩ cách biệt nhau về đẳng cấp cũng như giá tiền nhưng chung quy lại thì để thưởng thức nĩ thì khơng thể thiếu nước mắm Tại Việt Nam nĩi chung và TPHCM nĩi riêng,nước mắm là gia vị khơng thể thiếu được trong bữa ăn ngon hàng ngày.Thiếu nước mắm thật sự chúng ta cĩ thể thay thế bằng những nước chấm khác nhưng điều đĩ chỉ càng làm cho ta cảm thấy nhớ nước mắm và thèm được ăn nước mắm hơn bao giờ hết. Trên thị trường TPHCM hiện nay cĩ rất nhiều cơng ty,doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực này với rất nhiều sản phẩm.Nhưng chất lượng thì khơng cao lắm Xã hội ngày càng phát triển ,đời sống ngày một nâng cao thì vấn đề sức khỏe luơn luơn được quan tâm đầu tiên,mà hiện nay trên thị trường TP thì số lượng nước mắm được làm nhái và làm giả rất nhiều như:Phú Quốc,Phan thiết…Mặt khác cịn cĩ chứa những độc tố cĩ thể gây ra ung thư như 3MCPD Theo sự đo lường dinh dưỡng của viện nghiên cứu dinh dưỡng quốc gia về chất lượng nước mắm cho biết:thì hầu hết các loại nước mắm được quảng cáo với độ đạm lên đến 40-50% thực chất khi kiểm tra thì dưới mức đĩ rất nhiều hoặc đúng độ đạm nêu trên nhưng khơng chất lượng vì theo họ rất khĩ cĩ thể tạo ra loại nước mắm cĩ độ đạm cao đến như vậy mà để tạo ra độ ngọt cao thì chỉ cĩ thể pha hĩa chất tạo ngọt” đạm urê” để đánh lừa cảm giác của người tiêu dùng Người tiêu dùng thì đang bất an với thị trường nước mắm vì theo khuyến cáo của Viện Dinh Dưỡng thì độ đạm nước mắm càng cao thì nước mắm càng ngọt và càng thơm.Tuy nhiên,nếu độ đạm cĩ được là do hố chất thì lại cĩ thể gây hại đến sức khoẻ của người tiêu dùng Nắm bắt được nhu cầu của thị trường TPHCM DNTN Tám Phú với kinh nghiệm sản xuất nước mắm trên 70 năm đã cho ra dịng sản phẩm nước mắm với độ đạm lên đén 40% và được chiết suất từ cá cơm nguyên chất 1.2.Sản phẩm: 9 Tên sản phẩm: Tám Phú 9 Nhà sản xuất: DNTN Tám Phú 9 Thành phần: cá cơm nguyên chất 9 Nguồn gốc: Bình Định 9 Giá bán: 25.000 vnđ/chai 3 9 Chân dung sản phẩm: Thành phần: o Cá cơm (75%), muối o Chất điều vị,Monodium glutamat (621) < 1% o Chất ngọt tổng hợp, Acesulfam kali (950) <0,05% o Chất điều chỉnh độ Axit, Axit xitric (330) <0,1% o Chất bảo quản, Natri Benzoat (211) < 0,1% Chỉ tiêu chất lượng chính: o Hàm lượng Nitơ tổng hợp > 30g/lít o Hàm lượng Nitơ Axitamin >10,5g/lít Sản xuất theo: TC 01 – 03/DNT PK –TP Hạn sử dụng: 12 tháng 4 1.3. Mục tiêu thị trường: • Đạt 40% số lượng khách hàng mục tiêu biết đến thương hiệu sau 6 tháng đầu tung sản phẩm. • Đạt10% số khách hàng mục tiêu quan tâm và dung sản phẩm sau 6 tháng đầu tiên. • Đạt 30% độ bao phủ sau 6 đầu tung hàng. • Đạt 50% số lượng khách hàng mục tiêu biết đến thương hiệu sau 1 năm tung hàng. • Đạt 15% số khách hàng mục tiêu quan tâm và dùng sản phẩm sau 1 năm tung hàng. • Đạt 40% độ bao phủ sau 1 năm tung hàng. 1.4.Các chương trình tiếp thị chủ yếu: • PR. • Các bài viết Editorial và advertorial. • Quảng cáo trên báo,các tạp chí,internet…. • Direct marketing. • Khuyến mãi. 1.5.Lý do tin tưởng: Về sản phẩm: • Sản phẩm ngon, chất lượng, giá rẻ. • Kinh nghiệm sản xuất lâu đời. 5 6 7 Về thị trường: - Người tiêu dùng đang mất lịng tin vào những sản phẩm nước mắm hiện nay đang cĩ mặt trên thị trường TPHCM - Với xu hướng chung hiện nay sản phẩm chất lượng sẽ là một lợi thế cạnh tranh rất lớn. Customer insight: Cuộc sống gia đình luơn gắn liền với bữa ăn hàng ngày mà ở đĩ mọi thành viên sẽ cĩ dịp chia sẽ cho nhau những tình cảm yêu thương của mình mà cơng việc bận rộn hàng ngày khơng cho phép họ làm được điều đĩ, riêng đối với những người nội trợ thì họ thể hiện tình cảm bằng những bữa ăn ngon,đầy đủ chất dinh dưỡng và nước mắm là một trong những yếu tố khơng thể thiếu được. 8 2. Phân tích tình hình: 2.1.Tổng quan về thị trường: Dân số Việt Nam hiện tại là 86, 5 triệu người, tốc độ tăng dân số 1,1%.Theo các chuyên gia dân số dự đốn, với tốc độ tăng trưởng dân số như hiện nay cùng với các điều kiện kinh tế, chính trị, ổn định thì đến năm 2024 dân số Việt Nam sẽ đạt mốc 100 triệu dân. Theo báo cáo mới nhất của Tổng cục thống kê, hiện tại, dân số tại các thành phố chính của Việt Nam như sau: ¾ Thành phố Hồ Chí Minh: 8 triệu người ¾ Hà Nội: 4 triệu người ¾ Hải Phịng: 1,85 triệu người ¾ Đà Nẵng: 0,85 triệu người ¾ Cần Thơ: 1,3 triệu người Thu nhập bình quân đầu người (GDP) tăng đáng kể: từ 612 USD (2005) đến năm 2007 là 830 USD. Người dân thành thị cĩ mức thu nhập chênh lệch khá cao so với mức thu nhập bình quân đầu người cả nước, đặc biệt là ở 2 thành phố lớn: Hồ Chí Minh và Hà Nội (2 thị trường tiêu thụ lớn nhất nước): ¾ TPHCM: 1800 USD ¾ Hà Nội : 1625 USD ¾ Cần Thơ: 647 USD ¾ Đà Nẵng: 794 USD => TP.HCM cĩ dân số và GDP cao nhất nước.Đây là một thị trường lớn đối với DN trong nước cũng như ngồi nước Hiện nay kinh tế TP.HCM tiếp tục giữ tốc độ tăng trưởng cao điều này cho ta biết được thu nhập của người dân TP sẽ tăng,mức sống cao hơn,chi tiêu trong sinh hoạt hàng ngày sẽ mạnh tay hơn. • Class A = >13.5 triệu VND • Class B = 6.5-13.5 triệu VND • Class C = 4.5-6.5 triệu VND • Class D = 3.0-4.5 triệu VND • Class E = 2.0-3.0 triệu VND • Class F = < 2.0 triệu VND 9 Những xu hướng của người tiêu dùng hiện nay: Về mặt sức khỏe,nghiên cứu cho ta biết: 9 69% nĩi rằng họ quan tâm đến sức khỏe là đầu tiêu 9 80% nĩi rằng họ thích những sản phẩm cĩ những nguyên liệu như: Vitamin, nhân sâm… 9 89% nĩi rằng họ sẵn sàng trả tiền cao hơn cho những sản phẩm dinh dưỡng 9 39% nĩi rằng điều đầu tiên họ chọn là lượng calorie trong thức ăn Về mặt cao cấp: 57% nĩi rằng họ sẵn sàng trả giá cao cho những mĩn hàng cao cấp Về sản phẩm tiện lợi: 57% nĩi rằng họ luơn quan tâm đến những sản phẩm tiện lợi 2.2. Phân tích đối thủ cạnh tranh: Từ khi Việt Nam gia nhập WTO đã tạo cho các nhà đầu tư trong nước cũng như nước ngồi cĩ nhiều cơ hội giao lưu và hợp tác khinh doanh hơn.Với nhiều cơ hội làm ăn đồng nghĩa với việc cạnh tranh trở nên khốc liệt hơn và trong cuộc chiến đĩ người mạnh và tài giỏi hơn thì sẽ thắng.Đây là lý do mà tất cả các doanh nghiệp khi tham gia vào thị trường đều phải quan tâm.Vì nĩ mang tính chất rất quan trọng,tính sống cịn của mọi doanh nghiệp a) Kết quả nghiên cứu thị trường: sản phẩm tiện lợi sản phẩm cĩ lợi cho sức khỏe sản phẩm cao cấp 10 ¾ Khi nĩi đến sản phảm nước mắm thì người tiêu dùng nĩi được rất nhiều nhãn hiệu. Tuy nhiên chỉ cĩ 2 nhãn hiệu người tiêu dùng nhắc đến nhiều nhất là: Nam Ngư và Thiên Hương. ¾ Thĩi quen mua, dùng của họ: Mĩn ăn với nước mắm Kích cỡ chai Tần suất tiêu dùng Mĩn xào 1 lít 1 chai/tuần Bánh xèo Cá chiên …………………………. Người tiêu dùng mua nước mắm về để sử dụng trịng bữa ăn hàng ngày với những mĩn mà họ yêu thích như: mĩn xào 11 cá chiên bánh xèo 12 Ư Những mĩn ăn khơng thể thiếu nước mắm. ¾ Lý do sử dụng nước mắm hàng ngày: Thịt luộc 13 Lợi ích trực tiếp Lợi ích đem lại Lợi ích cuối cùng Mặn - Dễ ăn - Cảm giác ngon miệng - Ăn được nhiều Đa dụng - Dùng được nhiều cách khác nhau - Cĩ thể dùng thay cho các loại nước chấm khác như:nước tương,mắm cơm,… - Là một loại nước chấm tiện lợi - Là gia vị khơng thể thiếu trong bữa ăn hàng ngày Dùng được cho nhiều mĩn - Ai cũng cĩ thể dùng được - Là nước chấm dành cho tất cả mọi người ¾ Những nhãn hiệu nước mắm được biết đến: Chin Su, Knorr, Nam ngư, Thiên Hương, Mười Thu….. b) Đơi nét về đối thủ cạnh tranh trực tiếp: Trên thị trường cĩ rất nhiều đơn vị kinh doanh trong lĩnh vực này cụ: 9 Nước mắm Nam Ngư 9 Nước mắm Thiên Hương 9 …………………… Trước khi bước vào thị trường TPHCM, DNTN Tám Phú phải đối mặt rất nhiều thử thách khĩ khăn, vì thị trường này đối thủ cạnh tranh đều là những cơng ty mạnh, giàu truyền thống kinh doanh với những mặt hàng tiêu dùng nổi tiếng từ trước đến nay.Tuy nhiên,khơng vì thế mà DNTN Tám Phú chùng bước,DN sẽ vẫn giành lấy được thị phần của mình và từng bước chiếm được lịng tin của người tiêu dùng với sản phẩm phù hợp,chất lượng và giá cả chấp nhận được. Tất cả những đối thủ của DN đều mang những đặc điểm sau: ™ Cĩ nguồn lực tài chính mạnh ™ Là những thương hiệu dẫn đầu với thị phầm lớn tai TPHCM ™ Với những hoạt động marketing rất mạnh và nhiều kinh nghiệm trong việc thuyết phục khách hàng Tuy nhiên bên cạnh đĩ những cơng ty trên cũng cĩ những điểm yếu Ma trận Swot của đối thủ cạnh tranh: ™ Strong(Điểm mạnh): o Nguồn lực tài chính dồi dào o Được đầu tư nghiên cứu và phát triển sản phẩm bỡi đội ngũ R&D tâm huyết o Mạnh lưới phân phối rộng khắp trên tồn quốc o Với những hoạt động marketing rất mạnh mẽ o Nhiều kinh nghiệm trong việc thuyết phục khách hàng 14 ™ Weak (Điểm yếu): o Hình thức trưng bày và quảng cáo tại điểm bán hàng chưa hấp dẫn o sản phẩm chưa đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng ™ Opportunity (cơ hội): o Nước mắm khơng thể thiếu trong bữa ăn hàng ngày o Tần suất sử dụng nước mắm cao ™ Threat (Thách thức): o Các đối thủ cạnh tranh nhiều Nhãn hiệu nước mắm Nam Ngư: =>Tuy là một nhãn hiệu mới nhưng Nam Ngư người tiêu dùng lại cĩ ấn tượng rất tơt. Đa phần người tiêu dùng biết đến Nam Ngư là sản phẩm được quảng cáo rất nhiều trên TV ƒ Sản phẩm nước mắm siêu sạch ƒ Nhiều người biết đến ƒ Được sử dụng nhiều ƒ Nhãn hiệu Mới được nhiều người biết đến và ưa chuộng ƒ Dễ mua Giá cả hợp lý:12.000vnd Khơng độc hại:Khơng cĩ đạm ure 15 Nhãn hiệu nước mắm Thiên Hương: =>Đa phần người tiêu dùng biết đến sản phẩm Thiên Hương là vì chất lượng của nước mắm Phú Quốc c) Đối thủ cạnh tranh gián tiếp: ¾ Chinsu ¾ Knorr ¾ Mười Thu ¾ Thủy Tài ¾ Trung Thành ¾ …………… d) Lợi thế cạnh tranh của sản phẩm: Giá rẻ và sản phẩm chất lượng. Đa dạng cĩ danh tiếng rất lớn trên thị trường Giá bán:65.000vnd -Nổi tiếng -Chất lượng -Được rất nhiều người sử dụng -Nhãn hiệu đáng tin cậy -An tâm sử dụng 16 2.3. Phân tích SWOT của Doanh Nghiệp: a) Strong (Điểm mạnh): ƒ Cĩ đội ngũ lao động chất lượng, giàu kinh nghiệm trong nghành nước mắm ƒ Luơn luơn ý thức về chất lượng trong khâu sản xuất,được quản lý rất chặt chẽ ƒ Giá rẻ hơn so với các sản phẩm cùng loại ƒ Nước mắm được chiết suất từ cá cơm nguyên chất với hàm lượng đạm cao khơng chứa hĩa chất(Đạm URE) ƒ Đoạt Huy chương vàng và Dấu hiệu thực phẩm chất lượng an tồn vì sức khỏe cộng đồng(Hội chợ Việt Nam bestfood 2006) b) Weak (Điểm yếu): ƒ Nguồn tài chính hạn hẹp ƒ Thương hiệu khơng gây ấn tượng ƒ Thời gian triển khai sản phẩm khá lâu ƒ Nguyên vật liệu khĩ bảo quản ƒ Chưa nắm bắt được nhu cầu khách hàng và số liệu của đối thủ cạnh tranh trực tiếp ƒ Kiểu dáng khơng bắt mắt,khơng thu hút được người tiêu dùng ƒ Cịn hạn chế về quản trị và quản lý ƒ Chưa cĩ đội ngũ sales chuyên nghiệp c) Opportunity (Cơ hội): ƒ Đây là một thành phố lớn với số dân cao nhất nước ƒ Tốc độ tăng trưởng dân số vẫn cịn rất cao nên tỷ lệ sử dụng nước mắm cũng tăng thêm ƒ Nhu cầu về nước mắm rất cao vì nước mắm được sử dụng hàng ngày trong các bữa ăn ƒ Nạn lạm phát,giá xăng dầu tăng cao,vật giá leo thang,đồng tiền trở nên mất giá,tiên lương tháng thì tăng khơng nhiều nên người tiêu dùng sẽ bắt đầu cắt giảm chi phí sinh hoạt hàng ngày khơng cần thiêt để phù hợp hơn với cuộc sống.Trong khi đĩ,sản phẩm ta chất lượng mà giá lại rẻ nên sẽ thu hút được lượng khách hàng khơng nhỏ. ƒ Nền kinh tế Việt Nam tăng trưởng ổn định ƒ Nhà nước luơn quan tâm và chú ý đến các Doanh nghiệp vừa và nhỏ. d) Threat (Thách thức): ƒ Tốc độ lạm phát của Việt Nam cao. ƒ Đây là một thương hiệu mới với một thị trương mới 17 ƒ Đối thủ cạnh tranh rất nhiều,họ hơn hẳn chúng ta về mặt tài chính nên dễ bị các Doanh nghiệp khác chèn ép ƒ Vật giá leo thang ƒ Người tiêu dùng rất khĩ tính vấn đề chấp nhận một thương hiệu mới và sử dụng sản phẩm mới của họ là rất thấp ƒ Thiết kế khá đơn giản nên dễ bị làm nhái làm giả ảnh hưởng đến thương hiệu 2.4.Thơng điệp truyền thơng: Nước Mắm Tám Phú: “Niềm tin từ chất lượng” 3.Mục tiêu: 3.1.Mục tiêu của DN: Chiếm lĩnh được 20% thị phần TPHCM trong năm đầu tiên: • Đưa ra sản phẩm chất lượng cĩ tính cạnh tranh cao so với những sản phẩm khác đã cĩ mặt trên thị trường TPHCM. • Tạo dựng uy tín về sản phẩm chất lượng đối với người tiêu dùng. 3.2.Mục tiêu thị trường: trong vịng 1 năm: • Phát triển tỷ lệ giao tiếp khách hàng mục tiêu đạt 80% trong mỗi chiến dịch. • Cĩ được tối thiểu khoản 30 khách hàng nằm rải rác trên các quận của TPHCM trong năm đầu tiên và cứ mỗi năm tăng thêm 6 khách hàng. 4.Chiến lược thị trường: 4.1 Chiến lược phân khúc thị trường: a. DNTN Tám Phú tập trung phân khúc vào lối sống của người tiêu dùng TPHCM ¾ Họ đang mất lịng tin về các sản phẩm nước mắm trên thị trường TP ¾ khả năng sử dụng một sản phẩm nước mắm khác là rất cao ¾ Điều quan tâm nhất của họ là sản chất lượng của sản phẩm cĩ cao khơng,sản phẩn cĩ độc tố gây hại cho sức khỏe của họ khong ¾ Tập trung chủ yếu vào cơng nhân viên chức những người cĩ thu nhập thấp b. Sản phẩm sẽ tập trung vào nhà phân phối độc quyền tại TPHCM nằm ở quận 10 và từ đĩ sẽ bắt đầu chuyển đến các nhà phân phối nhỏ,các đại lý 4.2 Thị trường mục tiêu: a. Mơ tả khách hàng: Chân dung khách hàng: 18 19 ¾ Độ tuổi:22-55 tuổi ¾ Giới tính:nữ ¾ Tình trạng xã hội:cĩ gia đình ¾ Nghề nghiệp:cơng nhân viên chức ¾ Thu nhập:>2,5triệu VNĐ/tháng ¾ Quốc tịch :Việt Nam Theo số liệu điều tra qua các năm cho thấy mức chi tiêu bình quân đầu người tăng mạnh qua các năm đối với mức chi tiêu bình quân trên 1 triệu đồng/người/tháng (nhĩm chi tiêu cao nhất) và giảm đều ở các nhĩm cịn lại. Nhĩm chi tiêu cao nhất 20 này đã tăng từ 18,4% năm 2004 lên 62,2% năm 2008, tăng hơn 3 lần. Riêng hai nhĩm người tiêu dùng cĩ mức chi tiêu bình quân từ 500 ngàn đồng/người/tháng trở lên trong năm 2008 chiếm đến 93,3%. Số liệu này cho thấy mức sống của người tiêu dùng đã cải thiện đáng kể qua các năm (xem bảng). =>Điều này rất thuận lợi cho sản phẩm của chúng ta khi nhảy vào thị trường TP b. Mơ hình tiêu thụ của người tiêu dùng (thơng tin lấy từ kết quả điều tra HVNCLC 2009) - Yếu tố chọn mua Người tiêu dùng lựa chọn sản phẩm căn cứ trên nhiều yếu tố khác nhau tùy theo mỗi ngành hàng. Thu nhập tăng, sức tiêu dùng tăng cũng làm thay đổi quan điểm tiêu dùng của người tiêu dùng. Chất lượng, dĩ nhiên, là yếu tố hàng đầu khi người tiêu dùng chọn mua sản phẩm. Thương hiệu được lựa chọn nổi trội, là yếu tố niềm tin nơi người tiêu dùng, khi ngày càng cĩ nhiều nhãn hiệu khiến người tiêu dùng khĩ khăn trong lựa chọn. Trong hầu hết các ngành hàng, thương hiệu đĩng vai trị như là yếu tố đảm bảo chất lượng. Người tiêu dùng mua sản phẩm của những 21 thương hiệu nổi tiếng, vì theo họ, sản phẩm của thương hiệu nổi tiếng đã được thị trường kiểm nghiệm, người tiêu dùng yên tâm sẽ tránh được rủi ro chọn nhầm sản phẩm kém chất lượng. Hơn nữa, hiện nay người tiêu dùng đang phải đối mặt với hàng loạt vấn đề như: hàng gian, hàng giả, hàng nhái…; do đĩ yếu tố thương hiệu càng trở nên quan trọng dưới nhãn quan tiêu dùng, nhất là cĩ nhiều vụ tai tiếng về chất lượng sản phẩm trong thời gian qua. Năm nay, yếu tố giá cả đã vượt qua phân phối để chiếm vị trí thứ hai. Như vậy, ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế đã thể hiện rõ qua lựa chọn của người tiêu dùng (xem bảng). - Thay đổi nơi mua hàng: 22 Người tiêu dùng khơng cĩ nhiều thời gian, cách xa hệ thống chợ, siêu thị vẫn cĩ thể chọn mua thực phẩm hoặc đặt qua điện thoại từ 6 - 21h tại hai cửa hàng chuyên doanh thực phẩm Co.opFood. Bên cạnh việc lựa chọn một sản phẩm tốt phù hợp với nhu cầu, người tiêu dùng cịn rất quan tâm và cân nhắc chọn nơi mua phù hợp. Tùy theo đặc điểm từng ngành hàng mà các kênh phân phối cĩ ưu thế khác nhau. Cũng như kết quả điều tra tiêu dùng thường xuyên do báo Sài Gịn Tiếp Thị thực hiện và cơng bố mới đây, siêu thị là ưu tiên lựa chọn của người tiêu dùng đối với các sản phẩm tiêu dùng thường xuyên. Đặc biệt đối với ngành hàng thực phẩm đơng lạnh, siêu thị chiếm đến 61,6% tỷ lệ chọn mua, trong khi đại lý chiếm vị trí thứ hai - chỉ 12,6%. Trong sự “lấn át” của siêu thị, tiệm tạp hĩa và chợ - hai kênh phân phối truyền thống - vẫn được người tiêu dùng chọn mua nhiều ở các ngành hàng như nước chấm, gia vị, đồ uống khơng cồn hay nhựa gia dụng. - Tham khảo thơng tin khi mua hàng: Các kênh thơng tin cơ bản mà người tiêu dùng thường tham khảo thơng tin về sản phẩm là truyền hình, báo chí, người bán, người thân/bạn bè. Tuy nhiên, kết quả 23 điều tra cho thấy kênh thơng tin quan trọng nhất là kinh nghiệm tiêu dùng của chính bản thân người tiêu dùng. Kinh nghiệm bản thân, một kiểm nghiệm thực tế qua tiêu dùng là nguồn thơng tin quan trọng nhất ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm của người tiêu dùng. Cuộc điều tra tiêu dùng thường xuyên do báo Sài Gịn Tiếp Thị thực hiện cũng cho kết quả tương đồng. Nếu kinh nghiệm này là tích cực thì quyết định mua lại sản phẩm trong tương lai sẽ nhanh và đơn giản hơn, đồng thời sự hài lịng về sản phẩm sẽ được truyền đạt cho người thân, bạn bè. 4.3 Vịng đời sản phẩm: Bất kì một sản phẩm nào tung ra thị trường đều cĩ một vịng đời nhất định và vấn đề của các nhà marketing là làm sao để đem lại lợi nhuận cao nhất đến khi sản phẩm chết đi a. Giai đoạn giới thiệu: Trong giai đoạn này sản phẩm của ta là một thứ gì đĩ cịn mới mẻ và xa lạ với người tiêu dùng.Lúc này,marketing cĩ 2 nhiệm vụ chính là ¾ Xây dựng ý thức về sản phẩm ¾ Hướng dẫn khách hàng tiềm năng sử dụng sản phẩm và cảm nhạn được những lợi ích mà sản phẩm mang lại b. Giai đoạn phát triển: Đây là giai đoạn được coi là khốc liệt nhất: ¾ Chuyển từ việc xây dựng nhận thức sản phẩm sang xây dựng thương hiệu ¾ Tập trung tối đa hĩa vào sự phát triển của sản phẩm,mở rộng sản phẩm để tạo ra doanh thu 24 c. Giai doạn chín mùi: Trong giai đoạn chín muồi, thị trường của người bán nhường chỗ cho thị trường của người mua. Lợi nhuận giảm khi các nhà sản xuất cạnh tranh với nhau để giành thị phần. Sự thay đổi sản phẩm chỉ dừng ở mức độ cải tiến chứ khơng cĩ tính đột phá. Kinh phí chủ yếu được tập trung cho việc quảng cáo và giảm giá. Cơng ty nào cũng cố gắng giành giật thị phần từ các doanh nghiệp khác. Cũng như các giai đoạn khác trong vịng đời sản phẩm, sự chuyển tiếp từ việc phát triển nhanh chĩng sang chín muồi địi hỏi sự thay đổi chiến lược của các nhà marketing - một chiến lược thừa nhận sự thay đổi giữa cung và cầu. Ở đây, cơng ty cố gắng tạo nên sự khác biệt về giá và bất kỳ đặc điểm mới nào mà nhân viên R&D (nghiên cứu và phát triển) của bạn tích hợp được vào sản phẩm chín muồi. "Mới và cải tiến" - cĩ lẽ đĩ là cụm từ mà mọi người đã nghe hàng ngàn lần để mơ tả các sản phẩm chín muồi. Quả thật, chiến lược trong giai đoạn chín muồi là cố gắng đem lại sinh khí cho thương hiệu nhằm mục đích tăng doanh thu.Lúc này,diều mà DN cần phải làm là: ¾ Hợp tác với các nhà phát triển sản phẩm để xác định xem khách hàng đánh giá cao về diều gì và sẵn sàn trả tiền cho cái gì ¾ Truyền đạt cho khách hàng vềgiá trị lớn hơn mà sản phẩm mới đem lại ¾ Bảo vệ thị phần thơng qua việc quảng bá ¾ Giảm chi phí sản xuất ¾ Loại bỏ các điểm yếu kém trong sản phẩm ¾ Mở rộng thương hiệu d. Giai đoạn suy tàn: Bất cứ sản phẩm hay dịch vụ nào cũng đến lúc suy tàn và sản phẩm của chúng ta cũng khơng ngoại lệ.Thường thì ở giai đoạn này doanh số giảm liên tục.với 2 nguyen nhân chính là: ¾ Kỹ thuật bị lỗi thời ¾ Liên quan đến hành vi của khách hàng => cơng việc phải làm lúc này là:phát triển cơng dụng mới cho sản phẩm cũ,giới thiệu sản phẩm cho những thị trương mới. 4.4 Chiến lược cốt lõi: ¾ PR ¾ Sử dụng các bài viết editorial và advertorial ¾ Direct marketing ¾ Quảng cáo trên báo,các tạp chí,internet… 25 5 Chương trình Marketing: 5.1 Marketing phối hợp: a) Sản phẩm: ¾ Sản phẩm được sản xuất theo dây chuyền hiện đại kết hợp với kinh nghiệm lâu năm trong nghề và được viện dinh dưỡng chứng nhận là sản phẩm chất lượng ¾ Thiết kế bao bì phù hợp với định vị sản phẩm và thể hiện được chất lượng của sản phẩm ¾ Định Vị:sản phẩm được định vị vào phân khúc Trung bình- khá b) Định giá: DN dựa theo hình thức định giá áp dụng cơng thức sau: P= Z + R với: P: giá bán một đơn vị sản phẩm Z: những phí tổn cho một đơn vị sản phẩm R: Lợi nhuận mục tiêu % Mục tiêu định giá cho sản phẩm: ¾ Gia tăng thị phần ¾ Tối đa hĩa lợi nhuận ¾ Nâng cao hệ số hiệu quả vốn đầu tư ¾ Chấp nhận giá cạnh tranh ¾ Thực hiện cạnh tranh dựa theo giá cả ¾ Giá bán chính thức đến tay người tiêu dùng là 25.000vnđ/chai/1lít ¾ Giá bán đến các nhà phân phối ¾ Giá bán đến các chợ sỉ tại thành phố ¾ Giá bán tại các kênh GT ¾ Giá bán tại MT c) Phân phối: Chiến lược phân phối đĩng vai trị rất quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh đối với bất kì DN nào muốn tồn tại và phát triển.Với một chiến lược phân phối hợp lý sẽ làm quá trình kinh doanh trở nên an tồn hơn,tăng cường khả năng liên kết giữa nhà sản xuất với khách hàng và làm cho quá trình lưu thơng hàng trở nên nhanh chĩng hơn Sản phẩm nước mắm Tám Phú hiện cĩ mặt gần 23 tỉnh thành trên tồn quốc.Với sơ đồ phân phối như sau: 26 Tuy nhiên tai thị trườngTP.HCM sản phẩm nước mắm vẫn rất xa lạ với người tiêu dùng.Định hướng phân phối đối với thị trường TP: ¾ Xây dựng một nhà phân phối mới nằm tại trung tâm thành phố ¾ Thâm nhập vào hệ thống các MT nằm trên địa bàn TPHCM như: Maxi,coopmart…. ¾ Xâm nhập vào các kênh GT các nhà phân phối,chợ sỉ…bằng đội ngũ sales chuyên nghiệp Định hướng phân phối trong tương lai: ¾ Mở rộng độ bao phủ ¾ Tăng hình ảnh sản phẩm trên thị trường TP ¾ Đào tạo đội ngũ bán hàng chuyên nghiệp ¾ Nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng ¾ Chuyên phục vụ khách hàng nhỏ lẻ ¾ Tăng doanh số ¾ Tạo đà phát triển cho tương lai d) Quảng cáo,truyền thơng: ¾ PR ¾ Sử dụng các bài viết editorial và advertorial ¾ Direct marketing Nhà phân phối GT MT Chợ Nhà Sản Xuất 27 ¾ Quảng cáo trên báo,các tạp chí,internet… ¾ Tài trợ xã hội và các chương trình gameshow 5.2 Chiến dịch PR: a) Lý do sử dụng PR trong chiến dịch tung sản phẩm: ¾ PR là một phương pháp hữu hiệu nhất hiện nay nhằm để giới thiệu rộng rãi đến khách hàng một thương hiệu mới với chất lượng và đẳng cấp riêng biệt mà tất cả mọi gia đình đều cĩ thể sử dụng được ¾ Tạo một thương hiệu ấn tượng và độc đáo trong lịng phân khúc khách hàng mục tiêu. ¾ PR là cách tiếp cận nhẹ nhàng và tinh tế nhất,nĩ khơng ồ ạt và phơ trương nhưng nĩ lại đi sâu vào lịng người làm cho người tiêu dùng cảm thấy dễ chịu và nhớ đến sản phẩm chúng ta nhiều hơn.Qua đĩ,giúp cho người tiêu dùng nhận biết sản phẩm nước mắm Tám Phú,giúp đạt được mục tiêu về mức độ nhận biết sản phẩm. b) Mục tiêu: ¾ Làm tăng sự nhận biết thương hiệu nước mắm Tám Phú trên thị trường TP.HCM ¾ Khẳng định được chất lượng và vị trí thương hiệu trên thị trường nước mắm ¾ Tăng doanh số,lợi nhuận c) Các giai đoạn triển khai PR: Giai đoạn 1: Các chiến dịch thực hiện: - Các bài viết Editorial và advertorial khoản 500 chữ Thời gian Chủ đề chính Mục tiêu Phươn g thức thể hiện Trên các kênh và qui cách Đơn giá Thành tiền (VNđ) Tháng 03, 04/201 0 - Xung quanh những mâu thuẫn gia đình và cách giải Thơng qua những mâu thuẫn hàng ngày để nĩi lên nghĩa vụ và trách nhiệm của Bài viết dạng Editoria l khoảng 500 chữ. - Tuổi Trẻ (03 kỳ 1/2 trang) 24.000.00 0 72.000.000 - SGTT (03 14.000.00 0 42.000.000 28 quyết (của Bà Lý Thị Mai (PGĐ Trung tâm tư vấn Tình yêu – Hơn nhân – Gia đình) - Bí quyết chăm sĩc sức khỏe cho gia đình (Thạc sĩ tâm lý, xã hội học Nguyễn Thị Oanh) người vợ và người chồng.Đán h thức những tình cảm của các thành viên trong gia đình mà bấy lâu nay cuộc sống bận rộn đã làm lu mờ đi… kỳ 1/2 trang) - Doan h nhân cuối tuần (02 kỳ ½ trang) 10.000.00 0 20.000.000 - TTG D (02 kỳ 01 trang) 25.000.00 0 50.000.000 Dịp 08/03 Nước mắm Tám Phú với chất lượng bữa ăn_Nhữn g mĩn Tạo dấu ấn bất ngờ cho nhĩm khách hàng mục tiêu ngay lần xuất hiện Tặng Cuốn cẩm nang Dinh dưỡng dành Liên kết với các báo SGTT, Thành đạt, Doanh 48.000.000 29 quà vơ giá đầu tiên cho bữa ăn hàng ngày& Bí quyết pha chế nước chấm trong từng bữa ăn nhân Phí bài viết Editorial 2.000.000/ bài 4.000.000 Tổng 236.000.00 0 - Các bài viết dưới dạng Advertorial khoản 500 chữ Thời gian Chủ đề chính Mục tiêu Phương thức thể hiện Trên các kênh và qui cách Đơn giá Thành tiền (VNđ) 05,06/201 0 Nước mắm Tám Phú-Chất lượng cuộc sống(Mượ Tạo nên một nhận thức mới trong Bài viết dưới dạng Advertori al khoảng 500 chữ. - SGTT (04 kỳ 1/2 trang) 14.000.00 0 56.000.000 - Doanh 10.000.00 40.000.000 30 n hình ảnh của gia đình Diễn Viên Chí Bảo để viết về bữa ăn cuối tuần của gia đình tại nhà với cuốn cẩm nang Dinh dưỡng dành cho bữa ăn hàng ngày & Bí quyết pha chế nước chấm trong từng bữa ăn. khách hàng một sản phẩm nước mắm Tám Phú ngon sạch,ch ất lượng với những mĩn ăn & nước chấm được lựa chọn từ cuốn cẩm nang giúp cho bữa ăn gia đình trở nên ngon và nhân cuối tuần (04 kỳ ½ trang) 0 - TTGD (02 kỳ 01 trang) 25.000.00 0 50.000.000 31 đầy đủ chất dinh dưỡng hơn. 05,06/201 0 Giới thiệu hình ảnh của quê hương người anh hùng áo vải mang tên Nguyễn Huệ và qua đĩ giới thiệu nước mắm một trong nghề phổ biến của người dân Bình Định Giới thiệu hình ảnh của Bình Định đến với bạn bè trong nước cũng như ngồi nước với hình ảnh nước mắm Tám Phú một trong những Bài viết dưới dạng Editorial khoảng 500 chữ The guide (02 kỳ 01 trang giữa) 30.000.00 0 60.000.000 Discover y (02 kỳ 01 trang) 32.000.00 0 34.000.000 32 làng nghề truyền thống của người dân Bình Định Tổng 240.000.00 0 - Giai đoạn 2: Các chiến dịch thực hiện: 9 Hội Thảo: 33 Mục tiêu: thiết lập mối quan hệ với các cơ quan báo đài chuyên mơn liên quan đến lĩnh vực sản phẩm của doanh nghiệp. Giới thiệu sự ra đời của Nước mắm Tám Phú và giúp các phĩng viên nắm bắt được nét chủ đạo, nổi bật của sản phẩm để tạo điều kiện thuận lợi xuất hiện trên các kênh truyền thơng. Đồng thời, cơng bố và giới thiệu về Event “Lễ Hội của Gia Đình” 2010với mong muốn tạo một sân chơi bổ ích cho các gia đình tham gia, đồng thời quảng bá thương hiệu đến cơng chúng một cách rơng rãi. 5.3 Direct marketing: 34 Tiếp thị qua điện thoại : Gọi điện thoại trực tiếp đến khách hàng 35 Qua khảo sát của các cơng ty nghiên cứu thị trường cho thấy: Khoảng 74% dân ở TP.HCM và Hà Nội sở hữu một điện thoại di động. Xét về cả nước trên 58% dân thành thị và 37% dân ở khu vực ngoại thành sở hữu ít nhất một điện thoại. Mục tiêu: • Thu thập thơng tin và làm tăng nhận thức của khách hàng • Cung cấp thêm kiến thức cho khách hàng về sản phẩm • Xúc tiến cơng việc bán hàng và thăm dị 5.4 Chương trình khuyến mãi: Chiến lược khuyến mãi là một trong nghững cơng cụ hữu hiệu nhất đối với những doanh nghiệp Mục tiêu của chương trình khuyến mãi: 36 Chiến lược khuyến mãi là một trong nghững cơng cụ hữu hiệu nhất đối với những doanh nghiệp • Tạo cơ hội thuận lợi cho việc tiêu thụ sản phẩm • Tăng doanh thu • Thu hút một lượng khách hàng tối đa nhờ vào chiến lược giá ưu đãi đến mức thấp nhất cĩ thể Thời gian thực hiện: Chương trình khuyến mãi sẽ được áp dụng vào đầu tháng Hình thức khuyến mãi: • Khuyến mãi cho người tiêu dùng: • Khuyến mãi cho khách hàng Các chương trình thực hiện: • Khuyến mãi cho người tiêu dùng: 9 Giảm giá bán hàng: giảm 10% so với giá bán trước đây chương trình sẽ được thực hiện bắt đầu từ ngày 30/8-15/09/2010. 9 Dùng thử: người tiêu dùng sẽ được sử dụng sản phẩm miễn phí với 10.000 sampling được đội ngũ nhân viên đi vào các hẻm,khu dân cư để phân phối hàng • Khuyến mãi cho khách hàng: 9 Trưng bày tại điểm bán hàng(POP displays): sử dụng kệ trưng bỳ nhằm thu hút sự chú ý của khách hàng với số lượng 500 cái 9 Chương trình thi đua bán hàng:Vào khoản thời gian ngày 1/10- 20/12-2010: - Giải nhất: 20.000.000 đ 37 - Giải nhì: 15.000.000 đ - Giải ba: 10.000.000 đ - 5 giải khuyến khích: 5.000.000 đ 5.5 Phối thức PR với các chương trình khác: TRƯỚC EVENT TRONG EVENT SAU EVENT 1) Nghiên cứu thị trường 2) Chuẩn bị kế hoạch 3) Creative brief 4) Làm việc với cơng ty quảng cáo 5) Làm việc với đối tác 6) Làm việc với các thành viên BGK 1) Họp báo 2) Truyền hình 3) Road show 4) Báo chí đưa tin dạng PR 2 5) Quảng cáo Lễ Hội”Ngày của gia đình” 1) Tiếp tục quảng cáo Nước Mắm Tám Phú trên các kênh truyền thơng. 2) Khảo sát mức độ nhận biết, doanh số và thị phần thơng qua reaserch 3) Liên kết đối tác quảng cáo và mở tour ẩm thực dành cho khách Inbound 4) Direct marketing 5) Print ad 1, 2, 38 và thí sinh dự thi 7) Kết hợp báo tặng coupo n quà 8/3 cho độc giả 6.Đánh giá và giám sát: 6.1.Đo lường và đánh giá: • Theo dõi và phân tích tình hình doanh số theo từng giai đoạn. • Kết hợp cơng ty nghiên cứu thị trường để khảo sát mức độ nhận biết thương hiệu của khách hàng, mức độ tiêu dùng (bao nhiêu sản phẩm (lần)/tuần/tháng/năm..) và phần trăm thị phần khách hàng mục tiêu. 6.2.Những lý do thuyết phục để Giám đốc DNTN Tám Phú đầu tư ngân sách: • Đây là phân khúc khách hàng trung bình-khá ( cĩ gia đình,cĩ kiến thức, thu nhập ổn định). Vì vậy khơng chỉ tập trung vào quảng cáo mà phải cĩ 01 chiến dịch PR cụ thể đi nhẹ nhàng vào lịng khách hàng bằng những bài viết mang • Event cũng là một chương trình ca ngợi cuộc sống gia đình hạnh phúc, viên mãn của những người nổi tiếng và đĩ cũng là hình ảnh được hướng đến hiện nay của những gia đình trung, thượng lưu bởi theo đà phàt triển của xã 39 hội cuộc sống con người ngày càng bận rộn và chịu nhiều áp lực và sự ra đời của nước mắm Tám Phú là phương thức tốt nhất với giá khơng cao mang lại bữa ăn ngon,dinh dưỡng và sức khỏe cho cả nhà • Khuyến mãi thúc đẩy quá trình bán hàng và mang lại doang thu cũng như thu hút được lượng người tiêu dùng và khách hàng mới. 7.Ngân sách thực hiện: 8.Kế hoạch dự phịng: 8.1 Dấu hiệu của thất bại: • Chỉ rõ các dấu hiệu của thất bại để đề phịng: Khi thị trường nhận được những phản hồi từ khách hàng: - Nước mắm Tám Phú khơng thể sánh bằng những sản phẩm khác - Nước mắm khơng ngon - Giá cao • Chỉ ra các tiêu chuẩn cho phép bạn quyết định rằng chiến lược của bạn thàng cơng hay thất bại: STT Nội dung Ngân sách (VNĐ) 1 Bài viết Giai đọan 1, 2 476,000,000 2 Họp báo 60,325,000 3 TVC 120,000,000 4 Event 502,160,000 5 Tài trợ Gameshow 100,000,000 6 Chiêu thị 450,000,000 7 Direct marketing 150,000,000 8 Dự phịng 200,000,000 Tổng 2,058,486,000 40 - Đây là phân khúc khách hàng trung bình-khá ( cĩ gia đình,cĩ kiến thức, thu nhập ổn định). Vì vậy khơng chỉ tập trung vào quảng cáo mà phải cĩ 01 chiến dịch PR cụ thể đi nhẹ nhàng vào lịng khách hàng bằng những bài viết mang - Event cũng là một chương trình ca ngợi cuộc sống gia đình hạnh phúc, viên mãn của những người nổi tiếng và đĩ cũng là hình ảnh được hướng đến hiện nay của những gia đình trung, thượng lưu bởi theo đà phàt triển của xã hội cuộc sống con người ngày càng bận rộn và chịu nhiều áp lực và sự ra đời của nước mắm Tám Phú là phương thức tốt nhất với giá khơng cao mang lại bữa ăn ngon,dinh dưỡng và sức khỏe cho cả nhà - Khuyến mãi thúc đẩy quá trình bán hàng và mang lại doang thu cũng như thu hút được lượng người tiêu dùng và khách hàng mới. - Vì vậy : Đề tài trình bày tổng quát về chiến dịch Marketing tung sản phẩm mới của một thương hiệu vừa ra đời đựơc 5 năm, chưa cĩ dịng sản phẩm nổi bật và phân khúc khách hàng xác định. Mục tiêu của chiến dịch là xây dựng hình ảnh sản phẩm nước mắm Tám Phú trong lịng khách hàng mục tiêu và tiềm năng nhưng khơng xa cách với các phân khúc khách hàng cịn lại (cũng là khách hàng tiềm năng trong tương lai). Với ngân sách 2,058,486,000. chiến dịch PR với mục tiêu đạt 15% thị phần và 40% mức độ nhận biết của khách hàng trong năm 2009 với doanh số là 16 tỉ thì mức đầu tư kèm theo chiến dịch Marketing tương ứng này là tương xứng, khơng quá phí phạm và vơ bổ. 8.2 Chiến lược thay thế: Chỉ rõ các chiến lược khác mà cơng ty của bạn cĩ thể theo đuổi nếu một khi chiến lược của bạn bị thất bại hay khơng cho ra kết quả như mong muốn: - Tổ chức đánh giá thị trường và đưa kết luận của khách hàng lênbáo nhằm khẳng định thương hiệu. - Thuê các chuyên gia đánh giá sản phẩm nhằm khẳng định chất lượng để thu hút người mua. - Cĩ các chương trình hậu mãi hợp lý. 41 KẾT LUẬN Đề tài trình bày tổng quát về chiến dịch Marketing tung sản phẩm mới của một thương hiệu vừa ra đời đựơc 5 năm, chưa cĩ dịng sản phẩm nổi bật và phân khúc khách hàng xác định. Mục tiêu của chiến dịch là xây dựng hình ảnh sản phẩm nước mắm Tám Phú trong lịng khách hàng mục tiêu và tiềm năng nhưng khơng xa cách với các phân khúc khách hàng cịn lại (cũng là khách hàng tiềm năng trong tương lai). Với ngân sách 2,058,486,000. chiến dịch PR với mục tiêu đạt 15% thị phần và 40% mức độ nhận biết của khách hàng trong năm 2010 với doanh số là 16 tỉ thì mức đầu tư kèm theo chiến dịch Marketing tương ứng này là tương xứng, khơng quá phí phạm và vơ bổ. 42 PHỤ LỤC: 1.Hội thảo: ™ Dinh dưỡng cho từng bữa ăn hàng ngày ™ Bí quyết pha chế nước chấm trong từng bữa ăn Tại TPHCM I. Thời gian: 11/07/2010 II. Địa điểm: Khách sạnREX 141 nguyễn Huệ.q1.tphcm III. Khách mời: ™ Chuyên gia:5-7 người − Chuyên gia dinh dưỡng Nguyễn Lân Đính − Bác sĩ Nguyễn Thị Ngọc Hương, Trưởng Phịng Dinh dưỡng lâm sàng Trung tâm Dinh dưỡng TPHCM 43 − Đầu bếp Dzoan Cam Van − Phĩng viên phụ trách mảng Sức khỏe báo Sức khỏe và Đời sống − Phĩng viên phụ trách mảng Sức khỏe báo Y học Thường thức ™ Phĩng viên: 30 người − Báo: Báo Tuổi trẻ, Báo Thanh Niên ,Báo Người Lao động, Báo Khoa học thường thức, Báo Sức khỏe và đời sống,… − Tạp chí: Sài Gịn Tiếp thị, Tiếp thị Gia đình, − Báo điện tử: Tintuconline, 24h, Vnexpress, Vietnamnet, mevabe, webtretho, bacsigiadinh,… − Đài truyền hình: HTV, VTV, BTV, TH Vĩnh Long,.. − Đài phát thanh: ĐPT Việt Nam, ĐPT TPHCM, ĐPT Bình Dương,…. IV. Nội dung: Báo Sức khỏe và Đời sống hỗ trợ thơng tin V. Ngân sách: 1. Thuê khách sạn và chi phí coffee break, buffet trưa: 2. MC (Quỳnh Hương): 3. Chuyên gia: 4. Chi phí xe đưa đĩn chuyên gia: 5. Phĩng viên: 6. Chi phí hỗ trợ thơng tin của Báo Thanh Niên: 7. Presskit, tài liệu: 8. Tiếp tân: 9. Hoa cài áo, nametag khách mời: 10. Chụp ảnh, quay phim: KỊCH BẢN HỘI THẢO Stt NộI dung Thời gian Thời lượng Vị trí Chi tiết Phụ trách 1 Tổng kiểm tra 07:00 - 08:30 90' Tổng kiểm tra set - up chương trình họp báo theo checklist Bộ phận PR 2 ĐĨN KHÁCH 08:30 - 09:00 30' Bên ngồi KS Bên Tiếp đĩn khách mời - Check danh sách - Gửi Press kits Hướng dẫn tham quan và đến phịng họp Lễ tân 44 ngồi phịng họp Khách thưởng thức nước suối,sữa tươi,Bánh ngọt . . . 3 KHAI MẠC 09:00 - 09:10 10' Bên trong phịng họp 02 tiết mục Ca nhạc : gồm ca sĩ siu black và bé Xuân Mai MC Quỳnh Hương 09:10 - 09:15 5' Ổn định tổ chức - Ổn định khách mời và bắt đầu họp báo 09:15 - 09:20 5' Giới thiệu chương trình họp báo Giới thiệu thành phần chủ tọa - khách mời tham dự họp báo 4 CHƯƠNG TRÌNH CHÍNH 09:20 - 09:25 5' Bên trong phịng họp Phát biểu mở đầu Tổng Giám Đốc 09:25 - 09:45 20' Bên trong phịng họp Giới thiệu và chỉ dẫn người tiêu dùng chọn lựa những thức ăn hợp lý cho từng bữa ăn hàng ngày cho gia đình giám đốc Mar 09:45 - 10:00 10' Bên trong phịng họp xem video clip hướng dẫn cách làm nước chấm MC Quỳnh hương 10:00 - 10:05 5' Bên trong phịng họp Phân biệt sự khác biệt giữa nước mắm tam phú với các sản phẩm khác Giám Đốc Kỹ thuật 10:05- 10:25 20' Bên trong phịng họp Phỏng vấn Giám đốc trả lời câu hỏi của Nhà báo MC Quỳnh hương &GĐ 5 KẾT THÚC 10:10 - 10:20 10' Bên trong phịng họp 01 tiết mục Ca nhạc (biểu diễn:siu black &Xuân Mai) tặng quà,phong bì MC Quỳnh Hương&Tổng giám Đốc 10:35 Bên trong phịng họp Lời cảm ơn và Chào tạm biệt khách mời MC Quỳnh Hương 45 DANH SÁCH CÁC VIỆC CHUẨN BỊ CHO HỌP BÁO Stt Nội dung Vật dụng Chi tiết Đvt Số lượng 1 Trang trí Phịng họp Bên trong trang trí sân khấu Bộ 1 2 Chai bai hộp đèn 2,0m(H) X 0,6m(W) + Hệ thống đèn Chai 2 3 Hệ thống âm thanh ca nhạc trong phịng Bộ 1 4 Màn hình 1,2m X 2,4m - Máy chiếu Bộ 1 5 Trên bàn họp co bình hoa,nước suối,sữa,bánh ngọt Bộ 65 6 Bên ngồi Quầy lễ tân - Họp báo 7 Hoa cài áo,nametag khách mời cai 1 8 Băng rơn cái 2 9 Chương trình MC MC Quỳnh Hương người 1 10 Ca nhạc Chương trình ca nhạc : - ước mơ của mẹ(Xuân Mai & Bé Châu) - Lời cha(xuân mai) - Đi lên nịi giống Rồng Tiên(xuân mai) Tiết mục 3 11 12 Nhân sự Cơng ty Tổng Giám Đốc (Bài phát biểu 1) 13 Giám Đốc Marketing (Bài phát biểu 2) 14 Giám Đốc Kỹ thuật (bài phát biểu 3) 15 MC Quỳnh Hương 16 Presentation Video clips Nhà máy, phát biểu của khách hàng 17 Khách mời Quà tặng giỏ xách,nước mắm Giỏ 65 18 Giấy Letter head + Viết để họp báo bộ 65 19 Giấy Letter head để in thiệp mời họp báo Bộ 65 20 phong bì cho các nhà báo cái 35 21 Thơng cáo báo chí Press Kit và Bìa đựng với logo Cơng ty Bộ 65 22 D.sách khách mời Cơ quan thơng tấn Đơn vi 30 23 10 Nhà phân Phối lớn nhất tại Đơn vi 10 46 Tp.HCM 24 Ăn & Uống Thức uống sữa tươi thùng 10 25 Nước suối thùng 10 25 nước ép trái cây thùng 10 26 sữa đậu nành thùng 5 27 Trà xanh Kg 0,5 kg 28 Thức ăn Bánh đậu xanh rồng vàng họp 35 29 bánh su kem cái 65 30 bánh cốm họp 30 31 trái cây các loại mỗi thứ kg 3 32 kẹo kg 0,5 chi phí thực hiện Đvt:1000 đ ST T Khoản mục Chi tiết Qui cách Đơn vị Số Lượng Đơn Gía Thành tiền CHI PHÍ HỌP BÁO 60,325 1 Giấy phép Giấy phép họp báo họp báo lần 1 500 500 2 Phịng họp Phịng họp 70 người Cĩ nước suối, giấy, viết Phịng 1 10,000 10,000 Hệ thống âm thanh phịng họp Hệ thống ampli 400W, 4 loa phịng họp, 2 micro bộ 1 2,000 2,000 3 Nhân sự MC Quỳnh Hương người 1 3,000 3,000 Lễ tân Nữ, cao trên 1,6m- 1,65m ngoại hình dễ nhìn người 6 200 1,200 Ca sĩ Siu black & Xuân Mai Lần 1 5,000 5,000 4 Quà tặng Giỏ quà Cĩ 02 lốc sữa & Bánh Giỏ 50 65 2,500 5 Trang trí Sân khấu trang trí lần 1 7,000 7,000 Screamer (0.8m x 2.0m) Lắp khung đứng (0.8m x 2.0m) tấm 2 100 200 Băng rơn Treo cổng vào khách sạn 0,6m x2m Cái 5 35 175 6 Chi phí khác lobby PV báo đài phần 35 500 17,500 Press kits (letterhead ) Hồ sơ gửi thơng tin cho báo đài + đĩa CD tư liệu bộ 65 50 3,250 Biên tập P.P, vận chuyển, thiết kế… Biên sọan nội dung trình chiếu, phát biểu, minh họa, ghi chép nội dung họp, thiết kế bìa tư liệu, slide lần 1 1,000 1,000 47 P.P… Ăn nhẹ lần 65 100 5,000 Quay phim, chụp hình tư liệu Quay phim DVD (1 DVD), chụp ảnh và rửa ảnh tư liệu lần 1 2,000 2,000 DANH SÁCH BÁO ĐÀI MỜI THAM DỰ HỌP BÁO 1 Đầu tư 2 Diễn đàn doanh nghiệp 3 Điện tử tiêu dùng 4 Doanh nhân SG 5 HTV 6 Báo tuổi trẻ 7 Người lao động 8 Sài gịn giải phĩng tuần san 9 Dân trí online 10 Sg doanh nhân cuối tuần 11 SG tiếp thị online 12 SG Times Daily 13 SG Times Weekly 14 SGGP 15 Tạp chí thương mại 16 Tb ktế Việt Nam 17 Thanh niên 18 Thế giới mới 19 Thể thao ngày nay 20 Thời báo kinh tế SG 21 Thương mai 22 Tiền phong 23 Tiếp thị gia đình 24 Tin khuyến mãi 25 Tư vấn tiêu dùng 26 Tuổi trẻ online 27 Vn Express 28 VN net 48 29 VN News 30 VTC 2.THƯ MỜI HỌP BÁO Doanh nghiệp Tư Nhân Tám Phú trân trọng kính mời Anh (Chị) …………………………Phĩng viên báo …………………….. đến tham dự buổi họp báo giới thiệu sản phẩm mới “Dinh dưỡng cho từng bữa ăn hàng ngày Bí quyết pha chế nước chấm trong từng bữa ăn” được tổ chức tại: Địa điểm : Phịng họp khách sạn Rex (141 Nguyễn Huệ, Q1, TP.HCM ) Thời gian : 14h30 ngày 11/07/2010 Doanh Nghiệp Tư Nhân Tám Phú rất hân hạnh được đĩn tiếp Anh (Chị ) Trân trọng kính mời. Xác nhận tham gia chương trình: Phịng Marketing DNTN Tám Phú văn phịng đại diện 224 Nguyễn Chí Thanh, TP.HCM Điện thoại 08-8246758-0983535992 49 TP.HCM, ngày 10 tháng 07 năm 2010 Tổng Giám Đốc LÊ QUỐC KHÁNH 3.THƠNG CÁO BÁO CHÍ Và 09/08/2010 tại cơng viên Lê Thị Riêng,DNTN Tám Phú sẽ tổ chức lễ hội “Ngày của gia đình” Đây là lễ ra mắt chính thức của DNTN Tám Phú với thị trường TPHCM Như chúng ta đã biết nước mắm là một gia vị khơng thể thiếu trong các bữa ăn hàng ngày hay những buổi tiệc tùng…Thật sự với cuộc sống ngày càng hiện đại như ngày nay,cơng việc đã chiếm hết gần tồn bộ thời gian của chúng ta và như thế thời gian dành cho gia đình,bạn bè…thu hẹp lại đi rất nhiều.Do vậy,DNTN Tám Phú muốn giúp cho mọi người dân đang sống và làm việc tại TP.HCM cĩ những giây phút thư giãn tuyệt vời bên gia đình sau một tuần làm việc mệt mỏi và đầy áp lực. Đến với lễ hội bạn sẽ được ™ Cĩ những giây phút vui tươi,thoải mái cùng với gia đình ™ Được thưởng thức những mĩn ăn ngon,mới lạ đến từ Bình Định ™ Tham gia trị chơi dân gian với phần thưởng hấp dẫn ™ Thưởng thức những tiết mục đặc sắc đến từ quê hương người anh hùng áo vải Thời gian tổ chức: 16h00-22h00 ngày 09/08/2010 Địa điểm: Cơng Viên Lê Thị Riêng Đối tượng tham dự: 50 ™ Cơng nhân viên chức đã thành lập gia đình đang sống và làm việc tại TP.HCM ™ Các gia đình

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfĐề Tài- CHIẾN DỊCH TUNG SẢN PHẨM NƯỚC MẮM TÁM PHÚ VÀO THỊ TRƯỜNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.pdf