Đề tài Báo động qua đường dây điện thoại

Tài liệu Đề tài Báo động qua đường dây điện thoại: Đồ án tốt nghiệp Báo động qua đường dây điện thoại Đồ án tốt nghiệp Báo động qua đường dây điện thoại MỞ ĐẦU Trong cuộc sống công nghiệp hiện nay, với tất cả những phương tiện phục vụ cho nhu cầu của con người đang ngày càng được quan tâm nhiều hơn. Ngoài ra con người cũng chú trọng đến vấn đề an toàn trong gia đình khi cuộc sống của họ ngày càng nâng cao hơn. Cũng như việc đảm bảo an toàn trong việc cất giữ tài sản, tài liệu mật trong công sở,…rất quan trọng. Để đảm bảo được việc đó người ta phải sử dụng hệ thống báo động. Chính vì dựa vào những nhu cầu thiết thực đó mà chúng em đã chọn đề tài “ Báo động qua đường dây điện thoaị” để làm đề tài tìm hiểu cho đồ án tốt nghiệp. Trong suốt thời gian tìm hiểu đề tài chúng em đã cố gắng để hoàn thành tốt đề tài của mình. Tuy nhiên chúng em vẫn còn nhiều thiếu sót chưa hoàn chỉnh cho lắm, mong các thầy cô trong hội đồng phản biện góp ý thêm để chúng em lấy đó làm kinh nghiệm cho mình. Qua đây chúng em xin chân ...

pdf68 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1227 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Báo động qua đường dây điện thoại, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đồ án tốt nghiệp Báo động qua đường dây điện thoại Đồ án tốt nghiệp Báo động qua đường dây điện thoại MỞ ĐẦU Trong cuộc sống cơng nghiệp hiện nay, với tất cả những phương tiện phục vụ cho nhu cầu của con người đang ngày càng được quan tâm nhiều hơn. Ngồi ra con người cũng chú trọng đến vấn đề an tồn trong gia đình khi cuộc sống của họ ngày càng nâng cao hơn. Cũng như việc đảm bảo an tồn trong việc cất giữ tài sản, tài liệu mật trong cơng sở,…rất quan trọng. Để đảm bảo được việc đĩ người ta phải sử dụng hệ thống báo động. Chính vì dựa vào những nhu cầu thiết thực đĩ mà chúng em đã chọn đề tài “ Báo động qua đường dây điện thoaị” để làm đề tài tìm hiểu cho đồ án tốt nghiệp. Trong suốt thời gian tìm hiểu đề tài chúng em đã cố gắng để hồn thành tốt đề tài của mình. Tuy nhiên chúng em vẫn cịn nhiều thiếu sĩt chưa hồn chỉnh cho lắm, mong các thầy cơ trong hội đồng phản biện gĩp ý thêm để chúng em lấy đĩ làm kinh nghiệm cho mình. Qua đây chúng em xin chân thành cảm ơn thầy Phạm Thành Danh đã nhiệt tình hướng dẫn chúng em hồn thành tốt đề tài tốt nghiệp. Đồng thời chúng em cũng rất chân thành cảm ơn đến thầy Trần Minh Hồng đã tạo điều kiện cho chúng em trong suốt thời gian làm đồ án tốt nghiệp. Đồ án tốt nghiệp Báo động qua đường dây điện thoại NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN .............................................................………………………………………………………………………………… …...……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………................................................................................................ ................................................................................................................................... .................................................. Tp.HCM, ngày tháng năm Đồ án tốt nghiệp Báo động qua đường dây điện thoại NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN …………………………………………………………………………………...……………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………............………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… Tp.HCM, ngày tháng năm Đồ án tốt nghiệp Báo động qua đường dây điện thoại PHẦN I TỔNG ĐÀI CHƯƠNG I: LÝ THUYẾT TỔNG ĐÀI I. TẦM QUAN TRỌNG VÀ ỨNG DỤNG CỦA BÁO ĐỘNG QUA ĐƯỜNG DÂY ĐIỆN THOẠI. Đất nước ta hiện nay đang trên đà phát triển và hội nhập với nền kinh tế thế giới. Một đất nước phát triển thì trình độ văn hĩa và đời sống vật chất, tinh thần của người dân được nâng cao hơn, việc sử dụng điện thoại để liên lạc là điều cần thiết và đã trở nên quá thơng dụng của người dân. Ngồi những vấn đề đĩ cung ứng cho cuộc sống của người dân thì vấn đề an ninh cũng luơn là hàng đầu, khơng những đối với quốc gia mà cịn của cả các doanh nghiệp sản xuất cũng như của người dân luơn được quan tâm đến. Chính vì thế mà biện pháp báo động trong gia đình, doanh nghiệp và những nơi khác được mọi người chú ý đến nhằm đảm bảo sự an tồn cho chính bản thân họ, tài sản của chính họ (hoặc của bất kỳ quốc gia nào.) Lúc này ta càng thấy sự cần thiết của các phương tiện báo động khi xãy ra trộm hay hỏa hoạn, những lúc mà họ khơng cĩ mặt ở tại hiện trường thì vấn đề báo động cho họ phải làm cách nào? Với việc sử dụng điện thoại thơng thường thì báo động qua đường dây điện thoại sẽ làm cơng việc giúp họ biết được tình trạng của nơi họ lắp đặt hệ thống báo động khi xảy ra sự cố để kịp thời giải quyết cũng như tránh được những mất mát về người và của cĩ thể xảy ra. II. CÁC DẠNG BÁO ĐỘNG. Dựa vào ứng dụng ta cĩ thể chia ra hai cách báo động. Báo động tại chỗ và báo động từ xa. 1. Báo động tại chỗ. Ta cĩ thể sử dụng các thiết bị điện cĩ cơng suất lớn để phát báo động tại chỗ. Nĩ được ứng dụng nhiều cho các thiết bị dân dụng.Dùng báo động tại chỗ cho mọi người xung quanh biết để giải quyết tình huống. 2. Báo động từ xa. Ta cĩ thể sử dụng đường dây điện thoại thơng thường để phát báo động khi người chủ đi vắng hoặc báo động cho cơ quan chức năng biết(chẳng hạn như PCCC hay cơng an nơi đang sống) . III. Ý TƯỞNG THIẾT KẾ VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐƠNG. Trong đời sống của chúng ta luơn tồn tại những khu vực rất dễ bị cháy, nên việc lắp đặt ,các hệ thống báo cháy cĩ tầm quan trọng hết sức to lớn. Nĩ giúp ta phát hiện nhanh chĩng ,chữa cháy kịp thời ở thời kỳ đầu của vụ cháy đem lại sự bình yên cho mọi người, bảo vệ tài sản cho nhân dân, nhà máy, xưởng sản xuất. Ngày nay, việc phát hiện kẻ trộm đột nhập vào nhà, vào các kho chứa hàng, vào các ngân hàng, những nơi cất những tài sản quí hiếm, những tài liệu mật … là rất cần thiết đối với mọi người dân, các cơ quan chức năng, các ngân hàng … Nếu ta chỉ sử dụng hệ thống báo trộm tại chỗ thì kẻ trộm cĩ thể tìm cách khống chế tắt Đồ án tốt nghiệp Báo động qua đường dây điện thoại tất cả các hệ thống báo động tại chỗ, làm cho chúng ta khơng phát hiện được hoăc chúng ta đi xa thì hệ thống báo động tại chỗ cũng khơng cĩ tác dụng. Nếu chúng ta dùng mạng điện thoại để báo động khi cĩ kẻ trộm đột nhập thì rất cĩ hiệu quả. Thơng qua mạng điện thoại thì hệ thống báo động sẽ tự động quay số báo động đến các cơ quan chức năng và những người cĩ liên quan để xử lý kịp thời dù chúng ta khơng cĩ mặt ở hiện trường. Ngày nay, đa số mọi nhà đều đã cĩ điện thoại nên việc thiết kế một hệ thống báo động qua line điện thoại là hồn tồn cĩ khả năng ứng dụng rộng rãi được.Dựa vào đường truyền điện thoại, ta thiết kế mạch báo động ,với sự kết hợp của vi điều khiển và IC chuyên dụng cĩ khả năng lưu giọng nĩi và phát ra, qua line điện thoại đến báo động cho các người ở đầu dây điện thoại. Hệ thống này cĩ khả năng báo động cho chúng ta khi cĩ sự cố xảy ra ( cháy hoặc trộm) tại nơi chúng ta đặt báo động. Mạch báo động được mắc song song với đường dây điện thoại. CHƯƠNG II: MẠNG ĐIỆN THOẠI I/ TÌM HIỂU VỀ MẠNG ĐIỆN THOẠI. 1. Phân loại theo cơng nghệ. a.Tổng đài nhân cơng. Đồ án tốt nghiệp Báo động qua đường dây điện thoại Tổng đài nhân cơng ra đời từ khi mới bắt đầu hệ thống thơng tin điện thoại. trong tổng đai, việc định hướng thơng tin được thực hiện bằng sức người. Nĩi cách khác, việc kết nối điện thoại cho thuê bao được thực hiện bằng thao tác trực tiếp của con người (gọi là điện thoại viên). Nhược điểm của tổng đài nhân cơng: - Thời gian kết nối lâu. - Dễ nhầm lẫn. - Với dung lượng lớn, kết cấu và thiết bị của tổng đài phức tạp và cĩ nhiều điện thoại viên làm cùng một lúc mới đẩm bảo thơng thoại cho các thuê bao liên tục. b. Tổng đài tự động: gồm cĩ - Tổng đài cơ điện. - Tổng đài điện tử. + Tổng đài cơ điện: Kỹ thuật chuyển mạch trong tổng đài cơ điện nhờ vào các bộ chuyển mạch cơ khí, được điều khiển bằng các mạch điện tử, bao gồm : - Chuyển mạch quay trịn. - Chuyển mạch từng nấc (Step by Step) - Chuyển mạch ngang dọc. Trong tổng đài cơ điện, việc nhận dạng thuê bao gọi, xác định thuê bao bị gọi, cấp âm hiệu, kết nối thơng thoại đều được thực hiện một cách tự động nhờ các mạch điều khiển bằng điện tử cùng với các bộ chuyển mạch bằng cơ khí. So với tổng đài nhân cơng, tổng đài cơ điện cĩ những ưu điểm lớn : + Thời gian kết nối nhanh chĩng hơn, chính xác hơn. + Dung lượng tổng đài cĩ thể tăng lên nhiều. + Giảm nhẹ cơng việc của điện thoại viên. Tuy nhiên ttổng đài cơ điện cĩ những nhược điểm sau : + Thiết bị cồng kềnh. + Tốn nhiều năng lượng. + Điều khiển kết nối phức tạp. Các nhược điểm này càng thể hiện rõ khi dung lượng tổng đài khá lớn. c.Tổng đài điện tử. Trong các tổng đài điện tử, các bộ chuyển mạch gồm các linh kiện bán dẫn, vi mạch cùng các relay, analog Switch được điều khiển bởi các mạch điện tử, vi mạch. Trong tổng đài điện tử, các bộ chuyển mạch bằng bán dẫn thay thế các bộ chuyển mạch cơ khí của tổng đài cơ điện làm cơ cấu tổng đài gọn nhẹ đi nhiều, thời gian kết nối thơng thoại nhanh hơn, năng lượng tiêu tán ít hơn. Tổng đài điện tử cĩ ưu điểm lớn là cĩ thể tăng dung lượng thuê bao lớn mà thiết bị khơng phức tạp lên nhiều. 2. Phân loại theo cấu trúc mạng điện thoại . Hiện nay trên mạng viễn thơng Việt Nam cĩ 5 loại tổng đài sau: + Tổng đài nội bộ PABX (Private Automatic Branch Exchange): được sử dụng trong các cơ quan, khách sạn và chỉ sử dụng các trung kế CO-LINE. Đồ án tốt nghiệp Báo động qua đường dây điện thoại + Tổng đài nơng thơn RE (Rural Exchange): được sử dụng ở các xã, khu dân cư đơng, chợ…và cĩ thể sử dụng các loại trung kế. + Tổng đài nội hạt LE (Local Exchange): dùng đặt ở trung tâm huyện, tỉnh và sử dụng các loại trung kế. + Tổng đài đường dài TE (Toll Exchange): dùng để kết nối các tổng đài nội hạt ở các tỉnh khác nhau, chuyển mạch các cuộc gọi đường dài trong nước, khơng cĩ mạch thuê bao. + Tổng đài cửa ngõ quốc tế (Gate Way exchange) : tổng đài này được dùng chọn hướng và chuyển mạch cuộc goi vào mạng quốc tế. Để nối các mạng quốc gia với nhau cĩ thể chuyển quá giang các cuộc gọi. - Mạng điện thoại ở Bắc Mỹ sử dụng năm mức (hoặc cấp). Tổng đài chính hay các đài chuyển mạch (Switching center). Mức cao nhất là cấp một, là trung tâm miền, đài cấp năm cĩ mức thấp nhất là đài cuối kết nối thuê bao. 3. Chuyển mạch mạch. Chuyển mạch mạch là kỹ thuật quan trọng cho cả truyền thơng thoại và dữ liệu, hiện nay vẫn cịn áp dụng trong mạng điện thoại. Truyền thơng qua chuyển mạch mạch là cĩ đường truyền thơng riêng được thiết lập giữa hai trạm muốn trao đổi thơng tin. 4.Vịng nội bộ và tín hiệu báo hiệu trên đường dây thuê bao. a. Vịng nội bộ. Vịng nội bộ của thuê bao là một đường hai dây cân bằng nối với đài cuối, trở kháng đặc tính khoảng 500 đến 1000 (thường là 600  ). Một nguồn chung của đài cuối cung cấp nguồn 48 VDC cho mỗi vịng thuê bao. Hai dây dẫn được nối với tip và ring- thuật ngữ dùng để mơ tả jack điện thoại. Hình 3 minh họa vịng nội bộ và jack cắm điện thoại. Đường ring cĩ điện thế –48 VDC đối với tip. Tip được nối đất (chỉ đối với DC) ở đài cuối.  + tip 48V _ ring Khi thuê bao nhấc máy (off-hook) làm đĩng tiếp điểm chuyển mạch, tạo nên một dịng điện xấp xỉ 20 mADC chạy trong vịng thuê bao. Ở chế độ off-hook, điện thế DC rơi trên đường dây giữa tip và ring khoảng 12V ở thiết bị đầu cuối của thuê bao điện thoại. Tín hiệu thoại âm tần được truyền trên mỗi hướng của đường dây khi cĩ sự thay đổi nhỏ của dịng điện vịng. Sự thay đổi của dịng điện gồm tín hiệu AC chồng chập với dịng điện vịng DC. b. Các tín hiệu báo hiệu của tổng đài. + Tín hiệu chuơng (Ring Tone). Tín hiệu chuơng là tín hiệu xoay chiều hình sin thường cĩ tần số 25Hz. Đồ án tốt nghiệp Báo động qua đường dây điện thoại Tuy nhiên nĩ cĩ thể cao đến 60Hz hoặc 16Hz. Điện áp của tín hiệu chuơng cũng thay đổi từ 40VRMS đến 130VRMS, thường là 90VRMS. Tín hiệu chuơng được gởi đến theo dạng xung, thường là 1 giây cĩ 2 giây khơng. Hoặc cĩ thể thay đổi tùy tổng đài. + Tín hiệu mời quay số (Dial Tone). Đây là tín hiệu hình sin tần số f = 425Hz  25Hz, biên độ sấp xỉ 3V trên nền DC 4V, phát liên tục. + Tín hiệu báo bận (Busy Tone). Tín hiệu báo bận là tín hiệu hình sin, tần số f = 425V  25Hz, biện độ khoảng 3V trên nền DC 4V ngắt quãng 0.5 giây cĩ 0.5 giây khơng. + Tín hiệu hồi âm chuơng (Ring Back Tone). 2s 1s 0,5s 0,5s Đồ án tốt nghiệp Báo động qua đường dây điện thoại Tín hiệu hồi âm chuơng là tín hiệu hình sin tần số f = 425Hz  25Hz, biên độ khoảng 3V trên nền DC 4V ngắt quãng 1 giây cĩ, 2 giây khơng. + Gọi sai số. Nếu bạn gọi sai số nhầm một số mà đĩ khơng tồn tại thì bạn sẽ nhận được một tín hiệu xung cĩ chu kỳ 1Hz và tần số từ 200Hz đến 400hz. Hoặc đối với các hệ thống điện thoại ngày nay bạn sẽ nhận được câu thơng báo bằng lời nĩi “ Số máy quý khách vừa gọi khơng cĩ thực, mời quý khách kiểm tra lại hoặc gọi số 145”. + Các kiểu quay số. Khi tổng đài cuối phát hiện trạng thái of hook, xung mời quay số (Dial tone) được phát đến vịng thuê bao, đồng thời tổng đài nhận các số của vịng thuê bao được gọi. Tín hiệu báo cĩ thể dùng xung (Đĩa quay số) hoặc mỗi số cĩ thể mã hĩa tần số bằng cách sử dụng các cặp tần số hoặc xung đặc biệt. Phương pháp thích hợp cho việc quay số bằng phím bấm (Tuioch Tone) là DTMF (Dial Tone Multi Frequency) quay bằng xung tần số kép. +Phương pháp quay số pulse. Tín hiệu quay số là chuỗi xung vuơng, tần số chuỗi dự án = 10Hz,số điện thoại bằng số xung ra, riêng số 0 sẽ là 10 xung, biên độ ở mức cao là 48v, ở mức thấp là 10v, dạng sĩng được cho ở hình dưới: Dạng sĩng quay số kiểu PULSE a: chu kỳ làm việc (thời gian 48v) b: thời gian ở 10v, ta cĩ a/b = 66/33 = 2 c: khoảng thời gian giữa 2 lần quay số trong một cuộc gọi 4s 2s 4V 10v c a b 48v 0v Đồ án tốt nghiệp Báo động qua đường dây điện thoại Số xung trên một giây 10 – 20 pulse/s + Phương pháp quay số dang DTMF. Khi sử dung DTMF để quay số, các số được mã hĩa với cặp tần số riêng biệt được phát đồng thời với mỗi số. Mỗi cặp tần số xuất hiện tối thiểu 40ms, thời gian tối thiểu giữa các số là 60ms. Sai số cho phép của mỗi cặp tần số là 1.5%. Quay số bằng phím bấm cĩ thể nhanh hơn 10 lần so với quay bằng đĩa quay. Quay số kiểu Pulse chậm nên hiện nay ít được sử dụng: Phím số Nhĩm fthấp Nhĩm fcao 1 697Hz1,5% 1209Hz1,5% 2 697Hz1,5% 1336Hz1,5% 3 697Hz1,5% 1447Hz1,5% 4 770Hz1,5% 1209Hz1,5% 5 770Hz1,5% 1336Hz1,5% 6 770Hz1,5% 1447Hz1,5% 7 852Hz1,5% 1209Hz1,5% 8 852Hz1,5% 1336Hz1,5% 9 852Hz1,5% 1447Hz1,5% * 941Hz1,5% 1029Hz1,5% 0 941Hz1,5% 1336Hz1,5% # 941Hz1,5% 1447Hz1,5% A 697Hz1,5% 1336Hz1,5% B 770Hz1,5% 1663Hz1,5% C 852Hz1,5% 1663Hz1,5% D 941Hz1,5% 1663Hz1,5% Bảng : các cặp tần số DTMF CHƯƠNG III: MÁY ĐIỆN THOẠI I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN THOẠI. 1. Nguyên lý thơng tin điện thoại. Thơng tin điện thoại là quá trình tiếng nĩi từ xa đến nơi khác, bằng dịng điện qua máy điện thoại. Máy điện thoại là thiết bị đầu cuối của các mạng thơng tin điện thoại. 2. Sơ đồ mạch điện. Mạch điện thoại đơn giản gồm: - Ống nĩi. - Ống nghe. - Nguồn điện - Đường dây. Đồ án tốt nghiệp Báo động qua đường dây điện thoại Hình. Sơ đồ máy điện thoại đơn a. Nguyên lý hoạt động. Khi ta nĩi trước ống nĩi của máy điện thoại, dao động âm thanh của tiếng nĩi sẽ tác động tương ứng trong mạch. Dịng điện biến đổi này được truyền qua đường dây tới ống nghe của máy bị gọi, làm cho màng rung của ống nghe dao động, lớp khơng khí trước màng rung dao động theo phát ra âm thanh tác động đến tai người nghe và qua trình truyền dẫn ngược lại cũng tương tự. b. Những yêu cầu cơ bản về máy điện thoại. Khi thu phát tín hiệu chuơng thì bộ phận đàm thoại phải được tách rời đường điện, trên đường dây chỉ cĩ tín hiệu chuơng. Khi đàm thoại bộ phận phát và tiếp nhận tín hiệu chuơng phải được tách rời đường điện, trên đường dây chỉ cĩ dịng điện thơng thoại. Máy phải phát được mã số thuê bao bị gọi tới tổng đài và phải nhận được tín hiệu chuơng từ tổng đài đưa tới. Ở trạng thái nghĩ máy thường trực đĩng nhận tín hiệu chuơng từ tổng đài. Ngồi ra máy cần phải chế tạo đơn giản, gọn nhẹ, bền đẹp, tiện lợi cho người sử dụng. c. Những chức năng cơ bản của máy điện thoại. 1. Chức năng báo hiệu: báo cho người sử dụng biết tổng đài đã sẳn sàng tiếp nhận hoặc chưa tiếp nhận cuộc gọi đĩ bằng các âm hiệu (tone mời quay số, tone báo bận). 2. Phát mã số của thuê bao bị gọi vào tổng đài bằng cách thuê bao chủ gọi ấn số hay quay số trên máy điện thoại. 3. Thơng báo cho người sử dụng điện thoại biết tình trạng diễn biến việc kết nối mạch bằng các âm hiệu chuơng hoặc âm hiệu báo bận. 4. Báo hiệu chuơng kêu, tiếng nhạc, tiếng ve kêu,…cho thuê bao bị gọi biết là cĩ người đang gọi mình. 5. Biến âm thanh thành tín hiệu điện phát sang máy đối phương và chuyển tín hiệu điện từ máy đối phương tới âm thanh. 6. Báo hiệu cuộc gọi kết thúc. 7. Khử trắc âm, chơnngs tiếng dội, tiếng ken, tiếng clíc khi phát xung quay số. 8. Tự động điều chỉnh âm lượng và phối hợp trở kháng với đường dây. Ngồi ra cịn cĩ một số chức năng khác như: Hệ thống vi xử lí, hệ thống ghi âm, màn hình và các hệ thống hổ trợ truyền dẫn làm cho máy cĩ rất nhiều dịch vụ rất tiện lợi. Cụ thể như: Chuyển tín hiệu tính cước đến tổng đài. Đồ án tốt nghiệp Báo động qua đường dây điện thoại Gọi rút ngắn địa chỉ. Nhớ số thuê bao đặc biệt. Gọi lại… 1. Sơ lược về máy điện thoại ấn phím thơng thường. Máy ấn phím thơng thường gồm các bộ phận sau: a. Mạch chống quá áp. Chống quá áp do đường dây điện thoại trạm vào mạng điện lực hoặc sấm sét ảnh hưởng làm hỏng máy. b. Mạch chuơng. Thu tín hiệu chuơng do tổng đài gửi đến, nắn thành dịng một chiều, lọc phẳng và cách điện cho mạch dao động tầng số âm tần, khuyếch đại rồi đưa ra loa hoặc đĩa phát âm thanh báo hiệu cho thuê bao biết cĩ cuộc gọi đến. mạch chuơng cĩ tín hiệu chọn lọc tần số và tín hiệu phi tuyến sao cho nĩ chỉ làm việc với dịng chuơng mà khơng liên quan đến dịng một chiều, dịng đàm thoại, tín hiệu nhận số để tránh động tác nhầm. c. mạch chống đảo cực. Để cấp điện áp một chiều từ tổng đài đưa đến các khối của máy điện thoại mà luơn luơn cĩ tính cố định, để chống ngược nguồn làm hỏng IC trong máy điện thoại. Mạch thường dùng cầu diode. d. Chuyển mạch nhấc máy, đặt được điều khiển bằng nút gác tổ hợp. Ở trạng thái nghỉ, tổ hợp đặt trên máy điện thoại (on hook), mạch thu chuơng được đấu lên đường dây thuê bao để thường trực chờ đĩn dịng chuơng từ tổng đài gọi tới, cịn các mạch khác (ấn phím, chọn số, đàm thoại,…) bị ngắt ra khỏi đường dây. Trở kháng một chiều ở trạng thái on-hook RDC = 200KΩ. Ở trạng thái làm việc, tổ hợp được nhấc lên (of-hook), mạch thu chuơng bị ngắt, các mạch khác đấu vào mạch dây thuê bao (chọn số và đàm thoại…) RDC < 2KΩ, thường là 100Ω đến 400Ω. Chuyển mạch nhấc, đặt cĩ thể bằng cơ khí, từ quang…tùy theo loại máy. e. Bộ phát âm hiệu. Làm bằng đĩa quay số hay bằng bàn phím để phát hiện tín hiệu chọn số của thuê bao bị gọi tới tổng đài ở dạng xung thập phân (pulse) hay tone (tín hiệu DTMF). f. Mạch diệt tiếng keng, clíc. Khi gọi số, do ảnh hưởng của tín hiệu xung chọn số vào mạch thu chuơng kêu leng keng. Vì vậy cần phải diệt tiến động này bằng cách ngắt mạch thu chuơng khi phát tín hiệu chọn số. Khi phát tín hiệu chọn số cịn xuất hiện các xung số cảm ứng vào ống nghe làm nĩ kêu lọc cọc, đĩ là tiếng clíc. Do vậy khi chọn số cần ngắt mạch đàm thoại. g. Mạch điều chỉnh âm lượng. Do độ dài của đường dây thuê bao biến động nên suy hao của nĩ cũng biến đổi, nếu đường thuê bao càng dài thì suy hao tín hiệu càng lớn dẫn đến độ nghe rõ bị giảm. Hoặc đường dây quá ngắn, tín hiệu thoại qua mạch cĩ thể gây tự kích. Vì vậy, để khắc phục hiện tượng đĩ trong các máy điện thoại người ta thiêt kế các bộ khuyếch đại nĩi, nghe cĩ bộ phận AGC (tự động điều chỉnh độ lợi) để điều chỉnh hệ số khuyếch đại phù hợp. Nếu máy ở xa tổng đài, điện trở Đồ án tốt nghiệp Báo động qua đường dây điện thoại vịng đường dây lớn thì hệ số khuyếch đại nghe, nĩi phải lớn. Cịn máy ở gần tổng đài thì hệ số khuyếch đại nghe, nĩi phải giảm xuống. h. Mạch đàm thoại. Gồm ống nĩi, ống nghe, mạch khuyếch đại nĩi, nghe dùng cho việc đàm thoại giữa hai thuê bao. i. Mạch sai động. Phân mạch nĩi nghe, kết hợp với mạch cân bằng đường dây để khử trắc âm. PHẦN II KHẢO SÁT LINH KIỆN CHƯƠNG I: KHẢO SÁT VI ĐIỀU KHIỂN AT89C51 I. Giới thiệu MCS-51 (MSC-51: family overview). MCS-51 là một họ vi điều khiển (Micro Controller), được chế tạo và bán trên thị trường bởi hãng Intel của Mỹ. Họ IC này được cung cấp các thiết bị bởi nhiều hãng sản xuất IC khác trên thế giới chẳng hạn: nhà sản xuất IC SIEMENS của Đức, FUJITSU của Nhật và PHILIPS của Hà Lan. Mỗi IC trong họ đều cĩ sự hồn thiện riêng và cĩ sự hãnh diện riêng của nĩ, phù hợp với nhu cầu của người sử dụng và yêu cầu đặt ra của nhà sản xuất. AT89C51 của hãng ATMEL là vi đđiều khiển trong họ MCS-51, là vi điều khiển 8-bit đơn chip chế tạo theo cơng nghệ CMOS cĩ hiệu suất cao, cơng suất tiêu thụ thấp, bộ nhớ Flash ROM xĩa/lập trình được… Vi điều khiển AT89C51 là một hệ vi tính 8-bit đơn chip mạnh cho ta một giải pháp hiệu quả về chi phí và rất linh hoạt đối với các ứng dụng điều khiển. Chúng cĩ đặc điểm như sau:  4KB ROM bên trong.  128 byte RAM nội.  4 Port xuất /nhập (I/O port) 8-bit. Đồ án tốt nghiệp Báo động qua đường dây điện thoại  2 Bộ định thời (Timer) 16-bit.  Mạch giao tiếp nối tiếp.  Khơng gian nhớ chương trình (mã) ngồi 64K  Khơng gian nhớ dữ liệu ngồi 64K.  Bộ xử lý bit (thao tác trên các bit riêng rẽ)  210 vị trí nhớ được định địa chỉ, mỗi vị trí 1bit  4 s cho hoạt động nhân/chia. II. Sơ đồ chân và chức năng AT89C51. 1. Sơ đồ chân. AT89C51 cĩ tất cả 40 chân cĩ chức năng như các đường xuất nhập. Trong đĩ cĩ 24 chân cĩ tác dụng kép, mỗi đường cĩ thể hoạt động như các đường xuất nhập hoặc hư các đường điều khiển hoặc là thành phần của bus dữ liệu. AT89C51 9 18 19 20 29 30 31 40 1 2 3 4 5 6 7 8 21 22 23 24 25 26 27 28 10 11 12 13 14 15 16 17 39 38 37 36 35 34 33 32 RST XTAL2 XTAL1 G N D PSEN ALE/PROG EA/VPP V C C P1.0 P1.1 P1.2 P1.3 P1.4 P1.5 P1.6 P1.7 P2.0/A8 P2.1/A9 P2.2/A10 P2.3/A11 P2.4/A12 P2.5/A13 P2.6/A14 P2.7/A15 P3.0/RXD P3.1/TXD P3.2/INT0 P3.3/INT1 P3.4/T0 P3.5/T1 P3.6/WR P3.7/RD P0.0/AD0 P0.1/AD1 P0.2/AD2 P0.3/AD3 P0.4/AD4 P0.5/AD5 P0.6/AD6 P0.7/AD7 VCC Sơ đồ chân của AT89C51 2. CHỨC NĂNG CỦA CÁC CHÂN 89C51.  Port 0: chân 32 – 39 Trong các thiết kế nhỏ khơng dùng bộ nhớ mở rộng nĩ cĩ chức năng như các đường I/O. Đối với các thiết kế cỡ lớn cĩ bộ nhớ mở rộng, nĩ trở thành bus địa chỉ và bus dữ liệu đa hợp.  Port 1: chân 1 – 8. Port 1 chỉ cĩ một chức năng là các đường xuất / nhập dữ liệu.  Port 2: chân 21 – 28 Đồ án tốt nghiệp Báo động qua đường dây điện thoại Port 2 cĩ 2 cơng dụng hoặc được dùng như các đường I/O hoặc là byte cao của bus địa chỉ đối với các thiết bị dùng bộ nhớ mở rộng.  Port 3: chân 10 – 17 Port 3 cĩ 2 chức năng. Khi khơng hoạt động xuất/nhập, các chân của port này cĩ nhiều chức năng riêng, các cơng dụng chuyển đổi cĩ liên hệ với các đặt tính đặc biệt của AT89C51 như ở bảng sau: Bit Tên Chức năng chuyển đổi P3.0 P3.1 P3.2 P3.3 P3.4 P3.5 P3.6 P3.7 RxT TxD INTO INT1 T0 T1 WR RD Chân nhận dữ liệu của port nối tiếp. Chân phát dữ liệu port nối tiếp. Ngõ vào ngắt cứng thứ 0. Ngõ vào ngắt cứng thứ 1. Ngõ vào của TIMER/COUNTER 0. Ngõ vào của TIMER/COUNTER 1. Điều khiển ghi bộ nhớ dữ liệu ngồi. Điều khiển đọc bộ nhớ dữ liệu ngồi.  Chân Reset (RST) : chân số 9 Thiết lập lại trạng thái ban đầu cho hệ thống hay gọi tắt là reset hệ thống. Khi ngõ vào này được treo ở mức logic 1 tối thiểu hai chu kì máy, các thanh ghi bên trong 89C51 được nạp các giá trị thích hợp cho việc khởi động lại hệ thống.  Ngõ tín hiệu PSEN (Progam Store Enable): chân 29 PSEN là tín hiệu cĩ tác dụng cho phép đọc bộ nhớ chương trình mở rộng và thường được nối với chân OE\ (output enable) của EPROM cho phép đọc các byte mã lệnh. PSEN ở mức thấp trong thời gian lấy lệnh. Các mã nhị phân của chương trình được đọc từ EPROM qua bus dữ liệu và được chốt vào thanh ghi bên trong 89C51 để giải mã lệnh. Khi thi hành chương trình trong ROM nội (AT89C51) thì PSEN\ sẽ ở mức 1.  Ngõ tín hiệu điều khiển PROGALE/ (Address Latch Enable ) : chân 30 Là chân xuất tín hiệu cho phép chốt địa chỉ ALE (address latch enable) để giải đa hợp (demultiplexing) bus dữ liệu và bus địa chỉ. Tín hiệu ALE cĩ tốc độ bằng 1/6 lần tần số dao động trên chip và cĩ thể được dùng làm tín hiệu clock cho các phần khác của hệ thống.  Ngõ tín hiệu /VppEA : chân 31 Chân cho phép truy xuất bộ nhớ ngồi, tích cực mức thấp chạy chương trình ROM ngồi. Tích cực mức cao chạy chương trình ROM nội. Đồ án tốt nghiệp Báo động qua đường dây điện thoại  Các chân XTAL1, XTAL2: chân 18, 19 Bộ dao động được tích hợp bên trong 8951, khi sử dụng 8951 người thiết kế chỉ cần kết nối thêm thạch anh và các tụ Tần số thạch anh thường sử dụng cho 89C51 là 12MHz  Chân 40 (Vcc) được nối lên nguồn +5V, chân 20 nối xuống mass. III. HOẠT ĐỘNG ĐỊNH THỜI TIMER. 1. Giới thiệu. Timer là một chuỗi các flip-flop chia đơi tần sồ nối tiếp với nhau, chúng nhận tín hiệu vào làm nguồn xung nhịp. Ngõ ra của tầng cuối làm xung nhịp cho flip - flop báo tràn của timer (flip - flop cờ). Giá trị nhị phân trong các flip - flop của timer cĩ thể xem như đếm số xung nhịp (hoặc các sự kiện) từ khởi động timer. Người ta sử dụng các timer để: - Định khoảng thời gian. - Đếm sự kiện. - Tạo tốc độ baud cho port nối tiếp trong AT89C51 2. Thanh ghi định thời (TMOD). GATE TC/ M1 M0 GATE TC/ M1 M0 Thanh ghi TOMD gồm hai nhĩm 4 bit là: 4 bit thấp đặt mode hoạt động cho Timer 0 và 4 bit cao đặt mode hoạt động cho Timer 1. Được tĩm tắt như sau: Bit Name Time r Description 7 GATE 1 Khi GATE = 1, Timer chỉ làm việc khi INT1=1 6 TC/ 1 TC/ = 1 : Đếm sự kiện TC/ = 0 : Ghi giờ đều đặn 5 M1 1 Bit chọn mode của Timer 1 4 M0 1 Bit chọn mode của Timer 1 3 GATE 0 Bit cổng của Timer 0 2 TC/ 0 Bit chọn Counter/Timer của Timer 0 1 M1 0 Bit chọn mode của Timer 0 0 M0 0 Bit chọn mode của Timer 0 Hai bit M0 và M1 của TMOD để chọn mode cho Timer 0 hoặc Timer 1. M1 M0 MOD E DESCRIPTION 0 0 0 Mode Timer 13 bit 0 1 1 Mode Timer 16 bit 1 0 2 Mode tự động nạp 8 bit 1 1 3 Mode Timer tách ra : Timer 0 : TL0 là Timer 8 bit được điều khiển bởi các bit của Timer 0. TH0 tương tự nhưng được điều khiển bởi các bit của mode Timer 1. Timer 1 : dừng, khơng hoạt động Đồ án tốt nghiệp Báo động qua đường dây điện thoại 3. Thanh ghi điều khiển timer (TCON). TCON .7 TCON .6 TCON .5 TCON .4 TCON .3 TCON .2 TCON .1 TCON .0 Thanh ghi điều khiển bao gồm các bit trạng thái và các bit điều khiển bởi Timer 0 và Timer 1. Hoạt động của từng bit được tĩm tắt như sau : Bit Symb ol Bit Address Description TCON. 7 TF1 8FH Cờ tràn Timer 1 được set bởi phần cứng ở sự tràn, được xĩa bởi phần mềm hoặc bởi phần cứng khi các vectơ xử lí đến thủ tục phục vụ ngắt ISR TCON. 6 TR1 8EH Bit điều khiển chạy Timer 1 được set hoặc xĩa bởi phần mềm để chạy hoặc ngưng chạy Timer. TCON. 5 TF0 8DH Cờ tràn Timer 0(hoạt động tương tự TF1) TCON. 4 TR0 8CH Bit điều khiển chạy Timer 0 (giống TR1) TCON. 3 IE1 8BH Cờ kiểu ngắt 1 ngồi. Khi cạnh xuống xuất hiện trên INT1 thì IE1 được xĩa bởi phần mềm hoặc phần cứng khi CPU định hướng đến thủ tục phục vụ ngắt ngồi. TCON. 2 IT1 8AH Cờ kiểu ngắt 1 ngồi được set hoặc xĩa bằng phấn mềm bởi cạnh kích hoạt bởi sự ngắt ngồi. TCON. 1 IE0 89H Cờ cạnh ngắt 0 ngồi TCON. 0 IT0 88H Cờ kiểu ngắt 0 ngồi. 4. Các chế độ Timer.  Chế độ 0 (chế độ định thời 13-bit)  Chế độ 1 (chế độ định thời 16-bit)  Chế độ 2 (chế độ tự động nạp lại 8-bit) TLx (5bit) THx (8bit) TFx Overflow Flag Timer Clock TLx THx TFx Overflow Flag Timer Clock TLx THx TFx Overflow Flag Timer Clock Reload Đồ án tốt nghiệp Báo động qua đường dây điện thoại  Chế độ 3 (chế độ định thời chia sẻ) Bảng tĩm tắt các chế độ định thời Chế độ Mơ tả 0 chế độ định thời 13 bit THx đặt làm LSB và 5 bit thấp của TLx làm MSB hợp thành Timer 13 bit. 3 bit cao của TLx khơng dùng 1 chế độ định thời 16 bit Xung clock được dùng với sự kết hợp các thanh ghi cao và thấp (TLx, THx). Khi xung clock được nhận vào, bộ đếm Timer tăng lên 0000H, 0001H, 0002H, …, và một sự tràn sẽ xuất hiện khi cĩ sự chuyển trên bộ đếm Timer từ FFFH sang 0000H và sẽ set cờ tràn. 2 chế độ định thời 8 bit tự động nạp lại Byte thấp TLx của Timer hoạt động như một Timer 8 bit trong khi byte cao THx của Timer giữ giá trị Reload. Khi bộ đếm tràn từ FFH sang 00H, khơng chỉ cờ tràn được set mà giá trị trong THx cũng được nạp vào TLx: bộ đếm được tiếp tục từ giá trị này lên đến sự chuyển trạng thái từ FFH sang 00H kế tiếp và cứ thế tiếp tục. 3 chế độ định thời chia sẻ Timer 0 ở chế độ 3 được chia là 2 timer 8 bit. TL0 và TH0 hoạt động như những Timer riêng lẻ với sự tràn sẽ set các bit TL0 và TF1 tương ứng. Timer 1 khơng hoạt động ở chế độ 3, nhưng cĩ thể được khởi động bằng cách chuyển timer này vào một trong các chế độ khác. Nhược điểm là cờ tràn TF1 của Timer 1 khơng bị ảnh hưởng bởi các sự tràn của Timer 1 bởi vì TF1 được nối với bộ định thời 8-bit TH0. TL0 TH0 TFx Overflow Flag Timer Clock TFx Overflow Flag TLx THx Timer Clock Timer Clock Đồ án tốt nghiệp Báo động qua đường dây điện thoại CHƯƠNG II: KHẢO SÁT IC THU PHÁT TONE MT8880. I. KHẢO SÁT IC THU PHÁT DTMF MT8880. IC MT8880 là một mạch tích hợp thu phát kèm với bộ lọc thoại (Call Progress). Nĩ được sản xuất theo cơng nghệ CMOS với mức tiêu thụ cơng suất thấp và độ chính xác cao. Phần thu của thiết bị dựa trên tiêu chuẩn cơng nghệ của MT8870 trong khi phần phát dùng một bộ biến đổi D/A cho ra tín hiệu DTMF với độ nhiễu thấp và độ chính xác cao. Bộ đếm bên trong hình thành chế độ Burst Mode nhờ đĩ mà các tone phát ra với thời hằng chính xác.Bộ lọc Call Progress cho phép bộ vi xử lý các tone trạng thái đường dây. MT8880 dùng một vi mạch bên ngồi của Intel, điều này cho phép thiết bị cĩ thể kết nối tới một số vi mạch điều khiển với cổng logic rất nhỏ bên ngồi. Chức năng các chân. Chân 1 (IN+): ngõ vào khơng đảo Chân 2 (IN-): ngõ vào đảo Chân 3 (GS): chọn độ lợi cho bộ khuếch đại Op-amp. Chân 4 (Vref): đầu ra điện áp tĩnh VDD/2 dùng cân bằng tĩnh ở đầu vào. Chân 5 (VSS): điện áp âm cung cấp. Chân 6 (OSC1): đầu vào bộ dao động thạch anh. Nối 1 điện trở 4.7M xuống mass nếu dùng bộ dao động thạch anh. Chân 7 (OSC2): ngõ vào bộ dao động. thạch anh 3.579545 MHz được nối giữa OSC1 và OSC2 tạo thành mạch dao động bên trong. Chân 8 (TONE): ngõ ra của bộ phát DTMF. Chân 9 (WR ): chân để CPU điều khiển việc viết data. Chân 10 (CS ): ngõ vào chân chọn chip. Hoạt động ở mức thấp. Chân 11 (RS0): ngõ vào chân chọn thanh ghi. Chân 12 (RD ): chân để CPU điều khiển việc đọc data. Chân 13 ( IRQ /CP): ngõ ra CP/đề nghị ngắt. Trong chế độ ngắt, ngõ ra chân này sẽ ở mức thấp khi một tone burst hợp lệ được phát hay nhận. Trong chế độ CP, ngõ ra Đồ án tốt nghiệp Báo động qua đường dây điện thoại chân này sẽ là một tín hiệu xung vuơng thể hiện tín hiệu ngõ vào. Ngõ vào tín hiệu phải nằm trong giới hạn băng thơng của bộ lọc CP. Chân 14 đến 17 (D0-D3): bus dữ liệu, được nối với vi điều khiển. Chân 18 (ESt): ngõ ra mạch steering. Cho mức logic cao khi phát hiện một cặp tone hợp lệ. bất kì tín hiệu nào khơng hợp lệ cũng cho ra logic thấp. Chân 19 (St/GT): Steering input/guard time output (2 chiều). Một mức điện áp lớn hơn VTSt xuất hiện tại chân St làm cho thiết bị ghi nhận cặp tone và ngõ ra được chốt. mức điện áp thấp hơn VTSt giải phĩng để thiết bị thu nhận một cặp tone mới. Ngõ ra GT làm nhiệm vụ reset mạch định thì bên ngồi; trạng thái của nĩ là hàm của Est và điện áp trên chân St. Chân 20 (VDD): nguồn dương. II. MƠ TẢ CHỨC NĂNG. IC thu phát DTMF MT8880 bao gồm bộ thu DTMF chất lượng cao kèm với bộ khuếch đại và bộ tạo DTMF sử dụng Burst Counter giúp cho việc tổng hợp đĩng ngắt tone chính xác.Chế độ Call Progress cĩ thể phát hiện các tần số nằm trong giải thơng thoại. Các IC vi điều khiển như 8080, 80C31/51 và 8085 được truy cập tới thanh ghi bên trong của IC MT8880. III. HÌNH DẠNG NGÕ VÀO. Ngõ vào của IC MT8880 cung cấp một bộ khuếch đại vi sai như một ngõ vào VRef để điều chỉnh điện áp đầu vào tại chân VDD/2. Chân GS nối ngõ ra của bộ khuếch đại với một điện trở hồi tiếp để điều chỉnh độ lợi. IV. PHẦN THU. Hai bộ lọc băng thơng bậc 6 giúp tách các tone trong nhĩm tone low và high của tín hiệu DTMF. Đầu ra của mỗi bộ lọc thu điện dung giúp nén tín hiệu trước khi qua điện trở hạn biên. Việc hạn biên được thực hiện bởi bộ so sánh cĩ kèm theo bộ trễ để tránh chọn nhầm tín hiệu ở mức thấp khơng mong muốn. Ngõ ra của bộ so sánh cho ta các dao động cĩ mức logic tại tần số DTMF thu được. Tiếp theo phần lọc là bộ giải mã sử dụng kĩ thuật đếm số để kiểm tra tần số các tone thu được và đảm bảo chúng tương ứng với các tần số DTMF. Một kỉ thuật lấy trung bình phức giúp loại trừ các tone giả tạo thành do tiếng nĩi trong khi vẫn đảm bảo một khoảng biến đổi cho tần số bị lệch hay thay đổi nhỏ. Kĩ thuật này phát triển để đảm bảo chắc chắn một điều kiện tốt nhất để kết hợp tín hiệu mà khơng chịu ảnh hưởng của những tần số khơng mong muốn và nhiễu. Khi bộ phận kiểm tra nhận được hai tone đúng thì đầu ra “Early Steering” sẽ lên mức Active. Khi khơng nhận được tín hiệu tone thì Est sẽ ở mức Inative. V. MẠCH STEERING. Trước khi thu nhận một cặp tone đã giải mã, bộ thu phải kiểm tra xem thời hằng của tín hiệu đĩ cĩ đúng khơng. Việc kiểm tra này được thực hiện bởi một bộ RC mắc ở bên ngồi điều khiển bởi chân Est. Est lên mức cao thì làm cho Vc tăng lên khi xả tụ. Khi Est vẫn cịn trong một thời đoạn hợp lệ, Vc tiến tới điện áp ngưỡng của logic Steering để nhận một cặp tone và chốt 4 mã tương ứng với nĩ vào thanh ghi Receive Data Register. Lúc này đầu ra của GT được kích hoạt và đẩy Vc lên VDD. GT tiếp tục được đẩy lên mức cao trong khi Est vẫn giữ ở mức cao. Cuối cùng, sau một khoảng thời gian ngắn cho phép chốt Data xong thì cờ của Đồ án tốt nghiệp Báo động qua đường dây điện thoại mạch Steering lên mức high báo hiệu cặp tone thu đã được lưu vào thanh ghi. trạng thái cờ Steering cĩ thể được giám sốt bằng cách kiểm tra các bit tương ứng trong thanh ghi trạng thái. Nếu như khối ngắt được chọn, thì chân IRQ/CP sẽ ở mức thấp khi cờ Steering được kích hoạt. Nội dung của ngõ ra được cập nhật khi mạch Steering chuyển trạng thái hoạt động. Dữ liệu này được đưa ra 4 bit trên Data bus 2 chiều khi thanh ghi Receive Data được đọc. mạch Steering hoạt động theo chiều ngược lại để kiêm tra khoảng dừng giữa hai tín hiệu.Vì vậy, bộ thu vừa bỏ qua tín hiệu quá ngắn khơng hợp lệ vừa khơng chấp nhận các khoảng quá nhỏ. Chức năng này cũng như khả năng chọn thời hằng Steering bằng mạch ngồi cho phép người thiết kế điều chỉnh hoạt động cho phù hợp với các địi hỏi khác nhau của từng ứng dụng. DIFFERENTIAL INPUT AMPLIFIER C1 = C2 = 10 nF R1 = R4 = R5 = 100 kΩ R2 = 60 kΩ, R3 = 37.5 kΩ R3 = (R2R5)/(R2 + R5) VOLTAGE GAIN (AV diff) – R5/R1 INPUT IMPEDANCE (ZIN diff) = 2 [R1 2 + 1/wC)2]1/2 Trên là một mạch steering cơ bản, giá trị các linh kiện được chọn như trên VI. ĐIỀU CHỈNH THỜI GIAN BẢO VỆ. Mạch Steering cơ bản như hình dưới thì phù hợp với hầu hết mọi ứng dụng. Giá trị linh kiện được chọn theo các bất đẳng thức bên dưới. tREC ≥ tDPmax + tGTPmax tDAmin t REC ≤ tDPmin + tGTPmin tDAmax t ID ≥ tDAmax + tGTAmax tDPmin tDO ≤ tDAmin + tGTPmin tDPmax Giá trị của tDP là một thơng số của thiết bị và tREC là thời gian tín hiệu nhỏ nhất được nhận ra bởi thiết bị nhận. Giá trị của C1 là 0.1uF được dùng cho hầu hết các ứng dụng, giá trị của R1 được chọn bởi người thiết kế. Sự lắp đặt steering khác nhau cĩ thể được chọn khơng phụ thuộc thời gian bảo vệ cĩ tone hay ko cĩ tone. Điều này cĩ lẽ cần thiết để chỉ rõ hệ thống nơi nào cần chấp nhận và khơng chấp Đồ án tốt nghiệp Báo động qua đường dây điện thoại nhận giới hạn trong thời gian cĩ tone và khoảng dừng số. điều chỉnh thời gian bảo vệ cũng cho phép người thiết kế biến đổi các thơng số của hệ thống như tắt tiếng nĩi và giảm nhiễu. Việc tăng tREC cải thiện đặc tính talk- off khi nĩ giảm đến mức cĩ thể các tone tương tự bởi khả năng duy trì tín hiệu hợp lý đủ dài để được ghi lại. liên quan giữa thời gian ngắn tREC với thời gian dài tDO cĩ thể dành riêng cho mơi trường tín hiệu quá nhiễu. VII. BỘ LỌC THOẠI (CALL PROGRESS ). Mode call progress khi được chọn thì cho phép kiểm tra các tone khác nhau thể hiện trạng thái đường dây. đầu vào của Call Progress và DTMF là chung, tuy nhiên tone Call Progress chỉ cĩ thể được nhận ra khi ta chọn chế độ CP. Tín hiệu DTMF khơng thể được nhận ra nếu như dùng chế độ CP. Các tần số đưa đến đầu vào nằm trong giới hạn băng thơng chấp nhận của bộ lọc, sẽ đưa qua bộ so sánh cĩ độ lợi cao và đến chân IRQ/CP. Dạng sĩng ở đầu ra tạo bởi mạch trigger cĩ thể được phân tích bởi vi xử lý hoặc bộ đếm để xác định tính chất các tone trạng thái đường dây. Các tần số nào trong vùng loại bỏ sẽ khơng được kiểm tra và tín hiệu ở chân IRQ/CP sẽ ở mức thấp. VIII. BỘ PHÁT DTMF. Bộ phát DTMF dùng MT8888 cĩ khả năng tạo ra 16 cặp DTMF chuẩn với độ sai lệch thấp và độ chính xác cao. Tất cả tần số này đều được lấy từ 1 dao động thạch anh 3,579Mhz bên ngồi. Dạng sĩng sin của từng tone được tổng hợp tần số bằng cách sử dụng bộ chia hàng cột tổng hợp được và bộ biến đổi D/A. Các tone hàng cột được trộn vào và lọc cho ra 1 tín hiệu DTMF tương ứng với độ hài thấp và độ chính xác cao. Để phát 1 tín hiệu DTMF, dữ liệu tương ứng với bảng mã 1 phải được ghi vào thanh ghi Data Register. Chú ý mã phát giống như mã nhận. Các tone riêng lẻ bao gồm 2 nhĩm là tone thấp và tone cao. Nhĩm tần số thấp gồm các tần số 697, 770, 852, và 941 Hz. Nhĩm tần số cao là 1209, 1336, 1477, 1633. theo tiêu chuẩn, tỉ lệ biên độ nhĩm cao so với nhĩm thấp là 2dB. Thời hằng của mỗi tone bao gồm 32 thời đoạn. Thời hằng của một tone được thay đổi bằng cách thay đổi độ dài của thời đoạn. Trong suốt quá trình hoạt động ghi vào Transmit Data Register thì 4 bit dữ liệu trên bus được chốt và được biến đổi thành 2 của 8 mã để sử dụng cho mạch chia hàng cột. Đoạn mã này chỉ rõ 1 thời đoạn mà chủ yếu quyết định tone tần số. Khi bộ chia đạt đến giá trị đếm thích hợp được quyết định bởi mã ở ngõ vào, thì 1 xung reset được phát ra và bộ đếm bắt đầu hoạt động. Thời đoạn xác định là 32, tuy nhiên bằng cách thay đổi giá trị độ dài đoạn như trên thì tần số cĩ thể được thay đổi. Ngõ ra của bộ chia khĩa các bộ đếm khác mà địa chỉ của sĩng sin tìm kiếm trong ROM. IX. BURST MODE Một ứng dụng điện thoại bất kì đều địi hỏi tín hiệu DTMF được tạo ra với một thời hằng hoặc qui định bởi ứng dụng đĩ hoặc bởi hệ thống hiện cĩ. Thời hằng DTMF chuẩn cĩ thể được tạo ra bằng cách sử dụng Burst mode. Bộ phát cĩ khả năng tổng hợp các tone cĩ khoảng tắc mở trong khoảng thời gian định trước. Thời gian này là 51ms ± 1ms và là chuẩn cho bộ quay số tổng đài. Sau khoảng thời gian tắc mở tone đã được phát đi, một bit tương ứng sẽ được set lên trong thanh ghi trạng thái. Thời hằng 51ms ± 1ms đĩng mở tone cĩ được khi ta chọn mode DTMF. Đồ án tốt nghiệp Báo động qua đường dây điện thoại Tuy nhiên, khi chọn mode CP thì thời hằng đĩng ngắt thứ hai là 102 ± 2ms sẽ được chọn. chú ý là khi Mode CP và Mode Burst cùng được chọn thì MT8888 chỉ hoạt động ở chế độ phát thơi. Trong một ứng dụng nào đĩ ta cần sử dụng khoảng thời gian đĩng ngắt mà khơng theo chuẩn thì cần dùng vịng lặp phần mềm hoặc bộ định thời bên ngồi và tắt chế độ Burst mode đi. X. TẠO TONE ĐƠN. Chế độ tạo tone đơn chỉ được dùng khi ta muốn tạo một tone nào đĩ trong nhĩm thấp hoặc cao.chế độ này dùng để kiểm tra thiết bị DTMF, tính tốn nhiễu và nĩ được chọn thanh ghi Control Progress B. XI. MẠCH CLOCK DTMF. Mạch clock bên trong được sử dụng kết hợp với tần số chuẩn màu ti vi cĩ tần số cộng hưởng là 3,579MHz. Một nhĩm IC cĩ thể kết nối với nhau dùng chung một dao động thạch anh. XII. BỘ GIAO TIẾP VỚI VI XỬ LÝ. IC MT8880 kết hợp với một mạch giao tiếp vi xử lý Intel. Cĩ tổng cộng 5 thanh ghi. Thanh ghi Receive Data bao gồm mã ngõ ra của những số DTMF cuối cùng được nhận. Data đi vào chỉ được viết lên thanh ghi Transmit Data, nĩ sẽ quyết định cặp tone được phát đi. Thanh ghi điều khiển thu phát bao gồm 2 thanh ghi điều khiển CRA và CRB với cùng một địa chỉ. Muốn ghi vào thanh ghi CRB thì trước hết phải set một bit tương ứng trong thanh ghi CRA. Chu kỳ ghi kế tiếp vào cùng địa chỉ với CRA sẽ cho phép truy cập tới CRB. Và chu kỳ kế tiếp nữa sẽ trở lại với CRA. Thanh ghi trạng thái chỉ đọc địi hỏi dịng của thu phát. Phần mềm reset phải bao gồm sự hoạt động của tất cả các chương trình để đặt giá trị ban đầu cho thanh ghi điều khiển, theo nguồn mở hoặc nguồn reset. Chân IRQ/CP cĩ thể được lập trình để nĩ cĩ thể cung cấp tín hiệu yêu cầu ngắt sau khi đã nhận xung DTMF hợp lệ hay khi bộ phát đã sẵn sàng cho dữ liệu kế tiếp.chân IRQ/CP là ngõ ra của một cực máng hở nên cần phải cĩ một điện trở kéo bên ngồi. RS0 WR RD CHỨC NĂNG 0 0 1 GHI VÀO THANH GHI PHÁT 0 1 0 ĐỌC TỪ THANH GHI NHẬN DỮ LIỆU 1 0 1 GHI VÀO THANH GHI ĐIỀU KHIỂN 1 1 0 ĐỌC TỪ THANH GHI TRẠNG THÁI CRA (Control Register A): BIT TÊN CÁCH SỬ DỤNG B0 TONE OUTPUT Điều khiển tone ngõ ra. Tone ngõ ra ở mức cao. Bit này điều khiển tất cả các chức năng chuyển phát tone. B1 CP/ DTMF Chọn chế độ Call Progress hoặc DTMF. Mức cao thì chọn chế độ CP, mức thấp thì chọn chế độ DTMF. Trong chế độ DTMF thiết bị cĩ khả năng nhận và phát Đồ án tốt nghiệp Báo động qua đường dây điện thoại tín hiệu DTMF. Trong chế độ CP, một tín hiệu sĩng vuơng sẽ xuất hiện ở ngõ ra chân IRQ /CP nếu chân này được cho phép. B2 IRQ Cho phép ngắt. mức logic cao thì cho phép thực hiện chức năng ngắt. khi chân IRQ được cho phép và chế độ DTMF được chọn, ngõ ra chân này sẽ đi đến mức thấp khi 1 tín hiệu DTMF hợp lệ được nhận trong 1 khoảng thời gian bảo vệ hợp lệ, hoặc phần phát sẵn sàng cho dữ liệu kế tiếp. B3 REGISTER E SELECT Chọn thanh ghi. Mức logic cao được chọn điều khiển thanh ghi B cho chu kì ghi kế tiếp để điều khiển thanh ghi. Sau khi ghi vào thanh ghi B, chu kì ghi kế tiếp sẽ ghi trực tiếp vào thanh ghi A. CRB (control register B): BIT TÊN CÁCH SỬ DỤNG B0 BURST Chọn Burst Mode. Burst mode hoạt động ở mức thấp. Khi hoạt động, các mã số thay thế cho tín hiệu DTMF cĩ thể được ghi vào thanh ghi phát, đĩ là kết quả của tín hiệu DTMF gồm tone burst và pause. Sau khoảng dừng, thanh ghi trạng thái sẽ được cập nhật, và một quá trình ngắt sẽ diễn ra nếu chế độ ngắt được cho phép. Khi chế độ CP được cho phép, tổng thời gian tone burst và pause bình thường từ 51ms đến 102ms. Khi bit này ở mức cao, thời gian phát tone burst được quyết định bởi bit TOUT. B1 TEST Điều khiển Test mode. Chế độ này được cho phép ở mức cao. Khi bit này được cho phép và chế độ DTMF được chọn, tín hiệu xuất hiện trên chân 13 sẽ tương tự như trạng thái của bit DELAYED STEERING của thanh ghi trạng thái. B2 S/D Mức logic cao cho ngõ ra tone đơn; mức logic thấp cho ngõ ra là cặp tone. B3 C/R Chọn tone hàng hay cột. chức năng này được dùng kết hợp với bit S/D Thanh ghi trạng thái: BIT TÊN CỜ TRẠNG THÁI LẬP CỜ TRẠNG THÁI XỐ B0 IQR Ngắt xuất hiện. B1 hoặc B2 đã được lập. Ngắt chưa kích hoạt. Bị xĩa sau khi thanh ghi trạng thái đã được đọc. B1 THANH GHI DỮ LIỆU Thời hằng ngắt tone đã kết thúc và bộ phát đang Bị xĩa sau khi thanh ghi trạng thái được đọc Đồ án tốt nghiệp Báo động qua đường dây điện thoại PHÁT RỖNG (CHỈ TRONG BURST MODE) chờ dữ liệu kế tiếp. hay khi chọn None_Burst Mode. B2 THANH GHI DỮ LIỆU THU ĐẦY Dữ liệu hợp lệ đang nằm trong thanh ghi dữ liệu thu. Bị xĩa sau khi thanh trạng thái được đọc. B3 DELAY STEERING Được lập khi phát hiện thấy sự khơng xuất hiện khơng hợp lệ của tín hiệu DTMF. Bị xĩa sau khi phát hiện một tín hiệu DTMF hợp lệ. + QUÁ TRÌNH GHI VÀ ĐỌC CÁC THANH GHI : Bắt đầu với CS=1 , quá trình ghi dữ liệu trong thanh ghi thông qua các bước sau: 1. Chuyển bus dữ liệu (của VXL) ở chế độ xuất . 2. Đưa dữ liệu ra bus 3. Thiết lập cho bit RS0, RS0=1 :ghi dữ liệu , = 0 ghi lệnh 4. Xoá bit R/W , thông báo cho việc ghi dữ liệu . 5. Xoá bit CS , tích cực chip . 6. Set bit CS , ngưng quá trình ghi dữ liệu , ngưng chọn chip . 7. Tương tự cho quá trình đọc thanh ghi , bắt đầu với CS=1 : 1. Chuyển bus dữ liệu sang chế độ nhập . 2. Set bit R/W , thông báo cho việc đọc dữ liệu 3. Thiết lập bit RS0 , RS0=1 : đọc dữ liệu , =0 : đọc trạng thái . 4. Xoá bit CS, tích cực MT8880 5. Đọc dữ liệu trên bus 6. Set bit CS , ngưng quá trình đọc dữ liệu , ngưng chọn chip . + QUÁ TRÌNH THU , PHÁT DTMF : Để phát di một cặp tone , cần phải kiểm tra xem tone trước đó đã được phát xong chưa , điều này thực hiện được bằng cách đọc bit b1 của thanh ghi trạng thái , nếu bit này được set lên 1 -> thanh ghi dữ liệu phát sẵn sàng cho việc phát cặp tone kế tiếp. Đọc thanh ghi trạng thái b1=1 ? N Ghi digit ra thanh ghi dữ liệu phát . Y BEGIN END Đồ án tốt nghiệp Báo động qua đường dây điện thoại Việc thu tín hiệu DTMF cũng tương tự , trước tiên kiểm tra bit b2 của thanh ghi trạng thái , nếu bit này được set , tức là thanh ghi dữ liệu thu đã đầy , VXL có thể đọc được mã từ thanh ghi này . CHƯƠNG III: KHẢO SÁT ISD1400 SERIES I. GIỚI THIỆU CHUNG. Đọc thanh ghi trạng thái b2=1 ? N Đọc digit từ thanh ghi dữ liệu thu . Y BEGIN END Đồ án tốt nghiệp Báo động qua đường dây điện thoại Series ISD 1400 là seri chip đơn thu phát tiếng nĩi trong khoảng thời gian từ 16 đến 20s. Loại này thích hợp cho việc lưu trữ những thơng điệp ngắn. Nĩ thì sử dụng cơng nghệ CMOS bên trong bao gồm 1 bộ dao động trên chip, micro tiền khuyếch đại, khối tự động điều chỉnh độ lợi, bộ lọc bảo vệ sự chồng quang phổ(khi trải phổ), bộ lọc nhẵn(bộ lọc ổn định), loa khuyếch đại âm thanh, vài phần bị động khác, 2 nút nhấn và 1 nguồn cơng suất. Những âm thanh đã thu thì được lưu cố định vào ơ nhớ với cơng suất lưu trữ bằng 0. Tín hiệu tiếng nĩi âm thanh thì được lưu trữ trực tiếp vào ơ nhớ một cách tự nhiên và cung cấp khả năng tái tạo lại âm thanh rất thực và chất lượng cao. II. ĐẶC ĐIỂM.  Dễ sử dụng.  Âm thanh và tiếng nĩi thì được tái tạo lại với chất lượng cao và rất thực.  Chế độ phát cĩ thể là tích cực cạnh hoặc tích cực mức áp logic.  Lưu trữ được 16 và 20 giây.  Chế độ tự động nguồn thấp: để tiết kiệm cơng suất tiêu thụ khi IC ở trạng thái nghĩ. Điển hình dịng là 0.5 µA.  Cơng suất lưu trữ thơng điệp bằng 0.  Cĩ thể đánh dấu vùng địa chỉ để điều khiển nhiều lọai thơng điệp.  Thơng điệp được lưu trữ lâu trong IC mà khơng cần nguồn nuơi.Và ghi âm được nhiều lần.  Cĩ nguồn xung clock bên trong IC.  Sử dụng nguồn đơn 5V. III. GIẢI THÍCH CHI TIẾT. 1.Chất lượng thọai/âm thanh. Seri ISD 1400 bao gồm những thiết bị cung cấp tần số lấy mẫu 6.4 và 8.0 Khz, cho phép người sử dụng lựa chọn chất lượng thọai. Những mẫu thọai thì Đồ án tốt nghiệp Báo động qua đường dây điện thoại được lưu trữ trực tiếp khơng bị mất vào ơ nhớ bên trong chip mà khơng cần đến sự kết hợp của việc số hĩa và nén dữ liệu với những mơi trường khác nhau. Việc lưu trữ tín hiệu trực tiếp tín hiệu analog thì cung cấp độ chính xác và tạo sự trung thực trong việc tái tạo lại tiếng nĩi,music, âm thanh và các hiệu ứng âm thanh mà nĩ khơng cĩ giá trị trong trạng thái mơi trường số. 2. EEPROM lưu trữ. Một trong những lợi ích của ISD là sử dụng bộ nhớ khơng bị thay đổi bên trong, trong điều kiện cơng suất lưu trữ mẫu thơng điệp bằng 0. Mẫu thơng điệp tồn tại được trên chip với thời gian dài mà khơng cần đến nguồn cấp.Thêm vào đĩ, thiết bị cĩ thể ghi âm nhiều lần điển hình trên 100000 lần. 3. Họat động cơ bản. Seri ISD 1400 được điều khiển bằng 1 tín hiệu ghi âm từ nút nhấn REC và 2 nút nhấn điều khiển tín hiệu phát âm là: PLAYE ( phát âm bằng tích cực cạnh), PLAYL (phát âm tích cực mức áp logic). Các thành phần của ISD 1400 mang cấu hình đơn giản cho những thiết kế trong ứng dụng ở những thơng điệp ngắn. Việc sử dụng đường địa chỉ sẽ cho phép những ứng dụng thơng điệp đa dạng. 4. Kiểu tự động nguồn thấp. Tại thời điểm kết thúc cùa chu kỳ phát âm hoặc thu seri ISD 1400 tự động trở về phương án nguồn dự phịng cơng suất thấp, tiêu biểu là 0.5µA. Trong suốt chu kỳ phát âm hoặc ghi âm phương án cơng suất thấp được thiết lập khi đến cuối cùng của thơng điệp hoặc sau khi chân REC là mức cao. 5. Địa chỉ (tùy chọn). Dãy ơ nhớ bên trong chip được chia thành 160 đọan cĩ thể truy cập đựơc. Việc định địa chỉ ơ nhớ được quyết định bởi các chân địa chỉ từ A0 đến A7. IV. DIỄN TẢ CHÂN. 1. Điện áp vào: (VCCA,VCCD, VSSA,VSSD). Những mạch tương tự và số bên trong chip thì sử dụng những đường bus nguồn và mas ngăn cách nhau để giảm thiểu nhiễu xảy ra trong chip. Những bus nguồn này được lấy từ những chân ngăn cách bên ngịai trên vỏ của chip và nên tránh sự tiếp xúc xảy ra bằng việc đĩng ngắt nguồn. 2. REC(ghi âm). Đầu vào REC tích cực mức thấp để ghi tín hiệu.Trong suốt quá trình ghi âm tín hiệu vào chân REC phải được giữ ở mức thấp. Việc giữ chân REC thì khơng quyết định kiểu phát âm là tích cực cạnh hay là tích cực mức áp logic. Nếu chân REC bị kéo xuống mức thấp trong lúc đang phát âm thì quá trình phát sẽ dừng ngay tức khắc và quá trình ghi âm được bắt đầu. Một chu kỳ ghi âm được coi là hịan tất khi chân REC bị kéo lên mức cao hoặc khơng gian bộ nhớ bị đầy. Báo hiệu cuối cùng của thơng điệp(EOM) được tạo trong quá trình ghi âm, sẽ cho phép các thiết bị dùng để phát âm dừng làm việc 1 cách hợp lý. Khi chân REC ở mức cao thì giải pháp tiết kiệm cơng suất nguồn tự động thay thế . Đồ án tốt nghiệp Báo động qua đường dây điện thoại 3. PLAYE (Phát âm, tích cực cạnh). Khi trạng thái chuyển xuống mức thấp của tín hiệu đầu vào được dị tìm thì chu kỳ phát âm sẽ bắt đầu. Quá trình phát vẫn tiếp tục cho đến khi bắt gặp báo hiệu cuối thơng điệp(EOM) hoặc cho tới giới hạn cuối cùng của bộ nhớ. Khi hịan tất chu kỳ phát âm giải pháp tiết kiệm nguồn sẽ tự động thay thế. Để chân PLAYE lên mức cao trong chu kỳ phát cũng khơng giới hạn được chu kỳ phát . 4. PLAYL (Phát âm ,tích cực mức). Khi tín hiệu đầu vào chuyển từ mức cao xuống mức thấp thì 1 chu kỳ phát được bắt đấu, chu kỳ phát vẫn tiếp tục cho đến khi chân PLAYL được kéo lên mức cao hoặc báo hiệu cuối thơng điệp được phát hiện, hoặc đã tới giới hạn cuối cùng của bộ nhớ. Khi hịan tất quá trình trên thì giải pháp tiết kiệm nguồn tự động thay thế 5. RECLED. Chân ra RECLED thì ở mức thấp trong suốt quá trình ghi âm. Nĩ được sử dụng để lái 1 led để báo hiệu chu kỳ ghi âm đang được thực hiện. Thêm vào đĩ, chân RECLED cho xung mức thấp tại thời điểm mà báo hiệu cuối thơng điệp được bắt gặp trong chu kỳ phát. 6. Mic . Microphone đầu vào của bộ tiền khuyếch đại tín hiệu. Mạch AGC trong chip dùng để điều chỉnh độ lợi trong tầm từ -15 đến 24 dB một cách tự động. 7. MIC REF. Là ngõ vào đảo của bộ tiền khuyếch đại. Nĩ cung cấp khả năng chống nhiễu hoặc sự suy yếu của tín hiệu đồng pha khi bộ vi sai được kết nối với micro. 8. AGC (tự động điều chỉnh độ lợi). Chân AGC tự động điều chỉnh độ lợi của bộ tiền khuyếch đại để bổ sung thêm mức độ của tín vào từ micro.Nĩ cho điều chỉnh lại những âm thanh nhỏ thành những âm thanh cĩ mức độ lớn hơn để cho việc ghi âm cĩ sự biến dạng tín hiệu là nhỏ nhất. 9. ANA OUT(ngõ xuất tương tự). Là đầu ra của bộ tiền khuyếch đại để xử dụng. Độ lợi điện áp của bộ tiền khuyếch đại được xác định bởi mức độ điện áp tại chân AGC. 10. ANA IN (ngõ vào tương tự). Chân này dùng để chuyển đổi tín hiệu đầu cho việc ghi âm, nếu ghi âm với đầu vào là micro thì chân ANA OUT nên nối với chân ANA IN qua 1 cái tụ. Việc lựa chọn giá trị của tụ sẽ làm gia tăng tần số cắt dưới của băng thơng thoại . Ngịai ra dữ liệu cũng cĩ thể đưa trực tiếp vào chân này mà khơng cần qua micro. 11. XCLK(ngõ vào xung clock bên ngịai). 12. SP+,SP- (đầu ra của loa). 2 chân này dùng để lái trực tiếp tín hiệu ra loa với trở kháng thấp cỡ 16Ω. Đầu ra đơn cũng cĩ thể sử dụng, nhưng việc sử dụng đầu ra cĩ 2 cực tính đảo Đồ án tốt nghiệp Báo động qua đường dây điện thoại ngược nhau sẽ cung cấp cơng suất ngõ ra cao hơn 4 lần so với việc chỉ sử dụng 1 đầu ra. 13. Những địa chỉ đầu vào (A0-A7). A6 và A7 là 2 bit MSB dùng để điều khiển. A2 và A5 thì khơng được sử dụng. A0,A1,A3 và A4 là những chân dùng để lựa chọn chế độ họat động. 14. Các chế độ hoạt động. Các chế độ họat động này thì phù hợp với vi điều khiển, hoặc phần cứng của nĩ cũng ảnh hưởng đến sự họat động của hệ thống.  A0_MESSAGE CUEING (lắp ráp thơng điệp) Kiểu lắp ráp thơng điệp cho phép người sử dụng cĩ thể lướt qua đọan thơng điệp mà khơng cần biết đến địa chỉ vất lý thực tế của mỗi thơng điệp . Mỗi khi xung điều khiển đầu vào là mức thấp thì làm cho con trỏ địa chỉ sẽ trỏ đến thơng điệp tiếp theo. Kiểu này chỉ nên sử dụng để phát thơng điệp.  A1_DELETE EOM MARKERS Chế độ họat động A1 cho phép liên tục ghi âm các thơng điệp kết hợp với mỗi thơng điệp là 1 báo hiệu EOM ở cuối mỗi thơng điệp. Khi chế độ này họat động, những thơng điệp được ghi âm liên tục thì được phát liên tục bằng 1 thơng điệp.  A2 khơng xử dụng.  A3_ MESSAGE LOOPING (THƠNG ĐIỆP VỊNG) Chế độ họat động này cho phép tự động,liên tục lặp lại việc phát âm của thơng điệp cĩ địa chỉ tại địa chỉ bắt đầu của khơng gian bộ nhớ. Một thơng điệp cĩ thể chiếm giữ tịan bộ bộ nhớ và được phát từ lúc bắt đầu cho đến kết thúc. Xung của PLAYE sẽ là bắt đầu phát và xung của PLAYL sẽ là kết thúc.  A4_CONSECUTIVE ADDRESSING (địa chỉ liên tiếp) Trong quá trình họat động bình thường, con trỏ địa chỉ sẽ reset khi 1 thơng điệp được phát đi cho tới khi gặp báo hiệu cuối thơng điệp . Chế độ họat động A4 sẽ hạn chế điều này ,cho phép những thơng điệp sẽ được phát và thu liên tục.Khi thiết bị ở trạng thái nghĩ (khơng đang thu hay phát) đưa chân này xuống mức thấp sẽ reset bộ đếm địa chỉ về 0.  A5_khơng sử dụng. Đồ án tốt nghiệp Báo động qua đường dây điện thoại CHƯƠNG IV: KHẢO SÁT MÀN HÌNH LCD I. GIỚI THIỆU LCD. Để cĩ được hiển thị tiết kiệm năng lượng và linh hoạt hơn, ta sử dụng bộ hiển thị LCD. Cĩ nhiều loại LCD, trong số đĩ thơng dụng là hiển thị 16 x 2 và 20 x 2. LCD cĩ sử dụng IC điều khiển HD44780, điều này giúp ta cĩ thể dễ dàng giao tiếp với LCD.Cĩ loại LCD hiển thị dựa theo kí tự hay đồ hoạ. LCD hoạt động với nguồn cung cấp khoảng từ 4,5 đến 6V. 1. Chiếu sáng trong bộ hiển thị LCD. 2. Backlit (back lighting). Sử dụng đèn chiếu sáng ở sau bộ hiển thị thay vì dùng ánh sáng phản xạ. 3. CFL (Cold Cathode Flourescent Lamp). Loại đèn huỳnh quang đặc biệt để chiếu sáng phía sáng trong các hiển thị LCD hiện đại. 4. Các chân ra của module LCD. Đồ án tốt nghiệp Báo động qua đường dây điện thoại Phần lớn các module LCD tuân theo qui cách giao tiếp chuẩn. Nĩ cho truy cập 14 chân cĩ 8 đường dữ liệu, 3 đường điều khiển và 3 đường cấp nguồn. Kết nối qua 1 trong 2 cấu hình sau: 2 hàng mỗi hàng 7 chân hoặc một hàng 14 chân. chức năng của các chân Chân số Tên chức năng 1 Vss đất 2 VDD cực dương 3 VEE Tương phản 4 RS Register select ( chọn thanh ghi) 5 R/W Read/Write 6 EN Enable 7 D0 Bit 0 của dữ liệu 8 D1 Bit 1 của dữ liệu 9 D2 Bit 2 của dữ liệu 10 D3 Bit 3 của dữ liệu 11 D4 Bit 4 của dữ liệu 12 D5 Bit 5 của dữ liệu 13 D6 Bit 6 của dữ liệu 14 D7 Bit 7 của dữ liệu Chân 3 là chân điều khiển VEE dùng thay đổi độ tương phản của màn hình. Chân này được gắn với một nguồn điện áp thay đổi được, thực hiện bằng cách gắn mạch chia áp dùng biến trở cĩ đầu ra thay đổi đưa vào chân này. Tuy nhiên, đơn giản nhất ta cĩ thể nối chân này xuống mass. Chân 4 là đường RS, đây là một trong 3 ngõ vào điều khiển lệnh. Khi chân này để mức thấp thì các dữ liệu truyền đến LCD được xử lý như các mệnh lệnh và các lệnh đọc trạng thái của nĩ. bằng cách đưa đường RS lên mức cao thì dữ liệu kí tự cĩ thể xuất/ nhập trên module này. Chân 5 là đường R/W. chân này được kéo xuống mức thấp để ghi các lệnh hay dữ liệu kí tự vào module hoặc được kéo lên mức cao để đọc dữ liệu kí tự hay thơng tin trạng thái từ các thanh ghi của nĩ. Chân 6 là chân EN (Enable), ngõ này dùng để khởi động việc chuyển các lệnh hay dữ liệu kí tự giữa module và các đường dữ liệu. Chân 7 đến chân 14 là 8 đường bit dữ liệu ( D0 đến D7 ). Dữ liệu cĩ thể được chuyển đến và lấy ra khỏi bộ hiển thị LCD theo dạng một byte 8 bit hay dạng hai nửa byte 4 bit. Trong trường hợp sau chỉ cĩ 4 đường dữ liệu trên được sử dụng ( 4 bit cao: D4 đến D7 ). chế độ 4 bit này thuận tiện khi sử dụng vi xử lý, cần ít đường xuất nhập hơn. II. Nguyên lý hoạt động. LCD giao tiếp với vi xử lý dùng 8 hay 11 đường để giao tiếp, nếu chỉ sử dụng 4 bit dữ liệu thì ta cần dùng 8 đường I/O để giao tiếp cịn nếu sử dụng 8 bit dữ liệu thì cần dùng 11 đường. Để LCD cĩ thể biết là ta đang giao tiếp với nĩ thì ta phải xử lý chân EN. Đường En phải đưa lên 1/ hạ xuống 0 trước khi/ sau khi mỗi lệnh được gởi đến LCD. Đồ án tốt nghiệp Báo động qua đường dây điện thoại LCD diễn dịch và thực thi lệnh của ta ở thời điểm đường EN được đưa xuống mức thấp. Nếu ta khơng bao giờ đem EN xuống thấp thì lệnh của ta sẽ khơng bao giờ được thực thi. Ngồi ra khi ta đem EN xuống mức thấp và LCD thực thi lệnh của ta thì nĩ cần thời gian để thực thi lệnh. Thời gian cần thực thi lệnh phụ thuộc vào lệnh và tốc độ thạch anh được gắn vào ngõ vào dao động của IC HP44780. III. Bảng mã kí tự của LCD. Đồ án tốt nghiệp Báo động qua đường dây điện thoại PHẦN III THIẾT KẾ PHẦN CỨNG Đồ án tốt nghiệp Báo động qua đường dây điện thoại CHƯƠNG I: SƠ ĐỒ KHỐI Khi khối cảm biến hoạt động sẽ tác động vào khối vi xử lí.Lập tức khối vi xử lý điều khiển mạch đĩng tải giả, chờ tín hiệu mời quay số từ tổng đài để chuẩn bị thơng thoại như máy điện thoại thơng thường.Đồng thời với quá trình trên,vi xử lí cũng ra lệnh đĩng mạch nhận dạng tín hiệu trên đường dây để nhận biết các tín hiệu thường cĩ trên đường dây ( Busy tone , Dial tone , Ringback tone) , qua đĩ vi xử lí sẽ điều khiển việc phát báo động.Khi đã đủ điều kiện thơng thoại,vi xử lí điều khiển phát những con số lưu sẵn (các số được nhập và TIP RING Đồ án tốt nghiệp Báo động qua đường dây điện thoại lưu trong vi xử lý),thơng qua con MT8888 sẽ biến các tín hiệu điều khiển từ vi xử lí đưa đến thành các cặp tần số chuẩn tương ứng với các con số phát về tổng đài.Khi cĩ tín hiệu nhấc máy báo về từ máy bị gọi đã,vi xử lý điều khiển cho khối phát tiếng nĩi phát câu báo động.Kết thúc câu báo động hệ thống sẽ được reset lại từ đầu chờ báo động tiếp. CHỨC NĂNG CÁC KHỐI: - Mạch phát tiếng nĩi dùng để phát lại các câu báo động được ghi sẵn. - Mạch nhận dạng tín hiệu trên đường dây: dùng phát hiện 3 dạng tín hiệu thường cĩ :Busy tone,Dial tone,Ringback tone . - Mạch giao tiếp đường dây :dùng giao tiếp với đường line điện thoại.Tạo tải giả giống như trạng thái nhấc của máy điện thoại.Điện trở khoảng 600 Ω.Dịng chảy về tổng đài khoảng 30mA. - Khối cảm biến dùng báo hiệu khi cĩ sự cố xảy ra - Khối vi xử lí : dùng điều khiển mọi quá trình hoạt động của hệ thống. - Khối thu –phát DTMF : cĩ chức năng phát ra những cặp tần số chuẩn,mõi cặp tần số ứng với một con số được mã hĩa bằng 4 bit dữ liệu đưa ra từ vi xử lí. - Khối LCD : hiển thị ra các số điện thoại.trong quá trình nhập số điện thoại cần lưu từ bàn phím. - Khối bàn phím dùng để nhập mật khẩu và số điện thoại cần báo động CHƯƠNG II: THIẾT KẾ MẠCH I. OPTO 4N35. 1. Giới thiệu chung . Opto 4N35 là bộ ghép quang được cấu tạo bởi photodiode và phototrasistor.Bộ ghép quang dung để cách điện giữa những mạch điện cĩ sự khác biệt quá lớn về điện thế.Ngồi ra cịn được dùng để tránh các vịng đất gây nhiễu trong mạch. Thơng thường bộ ghép quang gồm một diode loại GaAs phát ra tia hồng ngoại và một phototrasistor với vật liệu silic.Với dịng điện thuận diode phát ra Đồ án tốt nghiệp Báo động qua đường dây điện thoại bức xạ hồng ngoại với bước song khoảng 900nm.Năng lượng bức xạ này được chiếu lên bề mặt của phototrasistor hay chiếu gián tiếp qua một mơi trường dẫn quang. Đầu tiên tín hiệu phát (Led hồng ngoại) trong bộ ghép quang biến thành tín hiệu ánh sang ,sau đĩ tín hiệu ánh sáng được phần tiếp nhận (Phototrasistor)biến thành tín hiệu điện. Tính chất cách điện : Bộ cách quang thường dung để cách điện giữa 2 mạch điện cĩ điện thế khá lớn.Bộ ghép quang cĩ thể làm việc với dịng điện một chiều hay tìn hiệu điện với tần số khá cao. Điện trở cách điện : Đĩ là điện trở với dịng điện một chiều giữa ngõ vào và ngõ ra của bộ ghép quang cĩ trị số bé nhất là 1011 Ω,như thế đủ yêu cầu thong thường.Nhưng chúng ta cần chú ý dịng điện rị khoảng nA cĩ thể ảnh hưởng đến mạch điện.Gặp trường hưojp này ta cĩ thể tạo những khe trống giữa ngõ vào và ngõ ra.Nĩi chung với bộ ghép quang ta cần phải cĩ mạch in tốt. 2.Tính chất . - Nguồn cung cấp Vcc = + 5V ở chân 5 - Tín hiệu được đưa vào chân số 1 và 2 - Tín hiệu lấy ra ở chân số 4 - Hiệu điện thế cách điện là 3350V - Hệ số truyền đạt là 100% - Được ứng dụng trong một số mạch cách li và mạch điều khiển. II. MẠCH NHẬN DẠNG CÁC TÌN HIỆU TRÊN ĐƯỜNG DÂY. 1. Sơ đồ mạch. TIP R33 RING R48 8.2k Q4 C1815R43 390 R40 6K8 5v D9 IN4007 C23 100uF D8 4148 C24 10uF R49 220 D10 LED P3.2 R47 2.2K D15 LED C25 2.2MF 5v R44 10K LS2 3 5 4 1 2 T2 TRANSFORMER 1 4 2 3 U12 4N35 1 6 2 5 4 - + D142 1 3 4 +12V 5v p3.1 R45 330 C22 104 - + U7 LM741 3 2 6 7 1 4 5 R41 6K8 R39 6K8 R42 680 R51 330R50 1K R46 330 Q3 A1015 Q5 C1815 2. Nguyên lí hoạt động. Khi cĩ báo động xảy ra ,lập tức vi xử lí đĩng rơle cho mạch nhận biết dạng tín hiệu với đường line điện thoại. Đồ án tốt nghiệp Báo động qua đường dây điện thoại Khi đĩng mạch,lúc này tổng đài sẽ cấp 1 trong các dạng tín hiệu : Dial Tone,Busy Tone hoặc Ringback Tone.Tín hiệu khi đi qua cầu diode sẽ biến thành tín hiệu DC.Tín hiệu sẽ phân cực thận cho opto.Diode D8 cĩ tác dụng ghi áp cấp cho opto. Khi opto phân cực thuận ,diode này sẽ phát quang kích vào cực B của transistor làm transistor dẫn bão hịa,kéo ngõ ra tại cực C của opto bị kéo xuống mức logic 0.Lúc này ta sẽ đọc trạng thái logic 0 này trong vi xử lí và xử lí để nhận dạng tín hiệu cĩ trên đường line. Nĩi tĩm lại,bình thường khi khơng cĩ tín hiệu ngõ ra sẽ ở mức cao,khi cĩ tín hiệu đi qua thì opto phân cực thuận và dẫn bão hịa kéo ngõ ra tại cực C rơi xuống mức logic 0.Ngõ ra này được đưa đến khối vi điều khiển để nhận biết các dạng tín hiệu. 3. Thiết kế. Bởi vì các tín hiệu lúc này đều là tín hiệu hình sin biên độ 3V, phát trên nền 4V DC . Chọn dịng qua opto là Iopto = 10mA Sụp áp trên opto là Vs.ap = 1,5 V  Tính R5 ? Ta cĩ : Chọn R5 = 150Ω  Tính R6 ? Chọn Ic = 10mA Ta cĩ:      480 10 2,05 6 mA VV I VVcc R C CE Chọn R6 = 470 Ω * Tụ C4 là tụ lọc cầu diode.Chọn C4 = 10uF/25V * Tụ C5 phải cĩ điện áp chịu đựng lớn hơn 2 lần điện áp của tín hiệu Vc > 2.3.1,47 = 8,82V.Vậy chọn C5 = 0,47uF/25V 4.Các thơng số được chọn. Diode Zenner cĩ VZ = 3V R5 = 150Ω R6 = 470Ω C4 = 10uF/25V C5 = 0,47uF/25V III. MẠCH TẠO TẢI GIẢ. 1.Sơ đồ mạch.      150 10 5,13.1 5 mA VV I VV R DC APSZ Đồ án tốt nghiệp Báo động qua đường dây điện thoại C15 10uF C14 104 Q1 c2383 LS1 RELAY 1 3 5 4 1 2 R31 8.2K5v J11 LINE 1 2 U8 WI 1 2 T IP R IN G D7 IN4007 Q2 A1015 R28 470 R27 8.2KRING TIP R32 2.2K RING T1 1:1 1 3 2 4 - + D62 1 3 4 P1.7 D5 D4 TIP 2.Nguyên lí hoạt động. Mạch tạo tải giả nhằm tạo trở kháng giống như 1 thuê bao nhấc máy.Bao gồm Q2, R3, C16 và R4 được mắc như hình vẽ tạo thành 1 nguồn dịng để lấy dịng đổ vào mạch giống như của một thuê bao của bưu điện. Q1 cĩ nhiệm vụ thay thế một thuê bao trên lĩnh vực trở kháng. Điện trở DC của một máy điện thoại là  300 , điện trở xoay chiều tại tần số f = 1 KHz là 700  30%. Tổng trở vào của mạch này phải phù hợp các thơng số trên, tụ C16 nhằm lọc xoay chiều. Nên về mặt xoay chiều Q1 xem như hở mạch. Tín hiệu AC khơng ảnh hưởng đến trở kháng DC của mạch. Tụ C14 cĩ nhiệm vụ cách ly DC chỉ cho tín hiệu âm tần đi qua, tín hiệu âm tần này được tải qua biến áp suất âm. Cuộn sơ của biến áp này được mắc làm tải của tầng khuếch đại cơng suất âm tần. 3.Thiết kế và tính tốn. Chọn Q1 là C2383 cĩ các thơng số - PCmax = 900mW - ICmax = 1A -  = 60  230 Dịng thơng thoại của tổng đài cấp đến mạch cĩ dịng từ 20mA  100mA Điện trở vịng qua mạch tác giả khoảng 150  1500. Ta chọn : -  = 60 - Dịng DC của tổng đài cấp : IDC = 20mA - Chọn tổng trở DC của tải là 12V - Điện áp do sụp áp của cầu diode là 1,2V - Chọn VCE =6V      240 20 62,112. 4 mA VVV I VVV R DC CEAPSTR Đồ án tốt nghiệp Báo động qua đường dây điện thoại Chọn R4 = 220Ω => Dịng Chọn R3 = 18K Tụ C4 triệt tiêu tín hiệu thoại được sao cho : ZC4 << .R6 (1) Với W = 2f , f = 300Hz là tần số thấp nhất của tín hiệu thoại thay vào (1) ta được : Chọn C4 = 100nF/50V Tụ C5 cĩ tác dụng ngăn DC, thơng AC. Chọn C5 = 10F/50V Các thơng số mạch đã được tính tốn sau. Q1 là transistor C2383 R5 = 18K, R6 = 220 C4 = 100nF/50V C5 = 10 F/50V IV. MẠCH THU PHÁT DTMF. 1.Sơ đồ mạch. mA mAII DCC 333,0 60 20  B I 6 4 . . 1 R CW  nF Rf C 40 220.60.300.14,3.2 1 ..2 1 6 4        K mA mAVV I RIVV R B DC 4,19 333,0 220.2019.2,112 6 3 Đồ án tốt nghiệp Báo động qua đường dây điện thoại P1.0 C4 10nF R10 10K P1.4 P1.2 P1.6 R6 100K P1.1 P1.5 U1 MT 8880 1 2 4 5 6 7 8 9 10 11 12 19 20 14 15 16 17 18 3 13 IN+ IN- VREF GND OSC1 OSC2 TONE RW CS RS0 Ø2 ST/GT VCC D0 D1 D2 D3 EST GS IRQ/CP VCC R8 374K TONE OUT R13 3.3K P1.3 C3 100nF TONE IN Y1 3.579 P1.7 J1 P1 1 2 3 4 5 6 7 8 2.Nguyên lí hoạt động. Trong sơ đồ trên chỉ dùng cho việc phát DTMF. Việc phát DTMF phụ thuộc vào các chân điều khiển 9, 10 và 11và các chân dữ liệu là 14,15,16 và 17. Để phát một tín hiệu DTMF, đầu tiên ta khởi động cho IC này bằng cách tích cực chân CS. Chân này tích cực ở mức 0. Sau đĩ ta kiểm tra bit 1 thanh ghi trạng thái xem tone trước đĩ đã được phát hay chưa. Nếu tone đĩ đã được phát rồi thì thanh ghi dữ liệu phát sẵn sàng cho việc phát cặp tone kế tiếp. Ta đưa 4 bit mã nhị phân của số cần phát vào thanh ghi dữ liệu phát từ vi điều khiển, 4 bit mã nhị phân này tương ứng với một cặp tần số. Cặp tần số này sẽ được phát ra ngồi qua chân số 8. V. MẠCH PHÁT TIẾNG NĨI ISD. 1.Sơ đồ mạch. U4 ISD 1420 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 A0 A1 A2 A3 A4 A5 NC NC A6 A7 NC Vssd Vssa SP+ SP- Vcca MIC MIC REF AGC ANA IN ANA OUT NC PLAYL PLAYE RECLED XCLK REC Vccd R17 100K C11 4.7uF R22 470k P3.3 R19 5.1K C9 0.1uF R21 1K R24 4.7K R18 100K C8 0.1uF R20 100K D3 MACH CONG R23 4.7K Trong mạch này chỉ ứng dụng để thu và phát tiếng nĩi dưới dạng 1 câu thơng báo nên lựa chọn sử dụng ISD 1420, cĩ thể phát được 1 câu thơng báo trong thời Đồ án tốt nghiệp Báo động qua đường dây điện thoại gian 20S. các thơng số linh kiện trong mạch dựa vào thơng số mật định của nhà sản xuất. VI. MẠCH KHUẾCH ĐẠI. 1. Mạch khuếch đại tone vào. - + U2A TL084 3 2 1 4 11 R1 10K LINE +12V VCC- VCC- +12V R3 10K R2 10K C1 10uF R4 4.7K - + U2B TL084 5 6 7 4 11 TONE IN Tín hiệu trên đường dây đến mạch nhận Tone đã bị suy hao. Vì vậy ta phải cho qua mạch khuếch đại, ở đây ta dùng TL084 cĩ hai bộ khuếch đại . Chọn độ lợi của machj khuếch đại 1 là Av1 = 1, mạch này chỉ mục đích đệm ngõ vào. Ta cĩ Av1 = R1/R3 = 1 Chọn R1= 10k → R3 = 10k Chọn độ lợi của mạch khuếch đại 2 là Av2 = 2 Ta cĩ: Av2 = R2/R4 = 2 Chọn R2 = 10k → R4 = 4,7k 3. Mạch khuếch đại tone ra và khuếch đại âm thanh. TONE OUT ISD OUT R16 2.2K - + U2D TL084 12 13 14 4 11 VCC- R15 10K +12V LINE R14 2.2K R7 10K C7 104 LINE VCC- C5 104 +12V - + U2C TL084 10 9 8 4 11 R9 22K C6 10uF R12 10K Chọn độ lợi khuếch đại 1 là Av1 = 1, mạch này chỉ mục đích đệm ngõ ra. Ta cĩ: Av1 = R9/R14 = 1 Chọn R9 = 10k → R14 = 10k Chọn độ lợi của mạch khuếch đại 2 là Av2 = 10 Ta cĩ: Av2 = R12/R15 = 10 Chọn R12 = 22k → R15 = 2k2 Đồ án tốt nghiệp Báo động qua đường dây điện thoại 3. Mạch khử trắc âm. VCC- C1 10uF +12V DTMF OUT ISD OUT +12V R14 2.2K C7 104 VCC- C6 10uF - + U2D TL084 12 13 14 4 11 DTMF OUT +12V LINE R15 10K - + U2C TL084 10 9 8 4 11 R7 10K C2 104 R2 10K +12V R1 10K R9 22K R16 2.2K R4 4.7K VCC- VCC- - + U2A TL084 3 2 1 4 11 - + U2B TL084 5 6 7 4 11R3 10K R11 100 R12 10K C5 104 Để tín hiệu ra khơng lẫn với tín hiệu vào thì ta dùng mạch khử trắc âm nhằm mục đích chỉ cho tín hiệu đi theo một chiều. VII. MẠCH LCD. 1. Sơ đồ mạch. P 0.0 P 0.1 P 0.7 P 3.1 R29 10K R30 4.7K P 0.6 P 3.0 P 0.2 U6 LCD 12 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 G N D V C C V E E R S R W E D 0 D 1 D 2 D 3 D 4 D 5 D 6 D 7 LE D + LE D - P 0.5 VCC1 P 3.2 P 0.4 P 0.3 VCC1 2. Nguyên lý hoạt động. Mạch này dùng để hiện thị số điện thoại và mật khẩu khi nhập từ bàn phím vào. VIII. MẠCH BÀN PHÍM MA TRẬN. 1. Sơ đồ mạch. Đồ án tốt nghiệp Báo động qua đường dây điện thoại SW2 SW4 SW6 SW12 SW7 SW9 C3 SW10 SW13 C0 R3 C1 SW3 SW5 SW11 C2 SW16 SW1 R0 SW15 SW8 P0 KEYPAD 1 2 3 4 5 6 7 8 SW14 R1 R2 2. Nguyên lý hoạt động. Dùng để nhập số điện thoại và mật mã vào hệ thống báo động. CHƯƠNG III LƯU ĐỒ GIẢI THUẬT I. LƯU ĐỒ KHỐI NHẬN DẠNG TÍN HIỆU TRÊN ĐƯỜNG DÂY. Đồ án tốt nghiệp Báo động qua đường dây điện thoại GIẢI THÍCH SƠ ĐỒ KHỐI Khi cĩ báo động xảy ra ,lập tức vi xử lí đĩng rơle cho mạch nhận biết dạng tín hiệu với đường line điện thoại. Như chúng ta đã biết,với tín hiệu Dial tone trên đường line điện thoại là dạng hình Sin biên độ 3V phát trên nền DC 4V phát liên tục.Tín hiệu Busy tone cũng là dạng hình Sin biện độ 3V phát trên nền DC 4V,theo nhịp 0,5s cĩ 0,5s khơng.Cịn tín hiệu Ringback tone cúng nhưng các dạng tín hiệu trên nhưng phát theo nhịp 1s cĩ 2s khơng. Đồ án tốt nghiệp Báo động qua đường dây điện thoại Dựa vào nhịp phát của các tín hiệu đĩ mà ta cĩ thể nhận biết được các dạng tín hiệu.Khi cĩ tín hiệu thì ngõ ra sẽ bị đưa xuống mức thấp, qua đĩ vi xử lí sẽ hiểu mức 0 này là mức tích cực và nhận biết được tín hiệu.Chẳng hạn,để nhận biết được tín hiệu Busy tone,đầu tiên ta kiểm tra mức tích cực của ngõ ra,nếu cĩ mức tích cực ta chờ 0,5s sau đĩ kiểm tra lại,nếu vẫn cịn mức tích cực thì xác định là đĩ là tín hiệu Busy tone. Các dạng tín hiệu thường cĩ trên đường line : 3 II. LƯU ĐỒ KHỐI XỬ LÝ CHÍNH. 0.5s 0.5s 0.5s 1s 2 s Busy tone Ringback tone Dial tone Đồ án tốt nghiệp Báo động qua đường dây điện thoại III. GIẢI THÍCH LƯU ĐỒ KHỐI. Đồ án tốt nghiệp Báo động qua đường dây điện thoại Khi cĩ tín hiệu báo động lập tức vi xử lý kích mạch báo động hoạt động.Lúc này trên đường dây cĩ thể xảy ra 2 trường hợp xảy ra hoặc là tổng dài cấp tín hiệu dial tone hoặc trên đường dây khơng cĩ tín hiệu tức trường hợp máy bị kênh.Trường hợp cĩ tín hiệu mời quay số thì vi xử lý sẽ cho phép gọi số thứ nhất.Trường hợp máy bị kênh thì phải thực hiện thao tác dập máy lại để tổng đài cấp lại tín hiệu mời quay số.Sau khi quay số thứ nhất khơng được tức máy này đang bận thì thực hiên thao tác dập máy lại và tiếp tục gọi số thứ 2.Nếu máy 1 cĩ tín hiệu hồi chuơng thì tiếp tục chờ tín hiệu nhấc máy của máy 1.Sau một thời gian định trước mà máy 1 khơng nhấc máy thì thực hiện thao tác dập máy và gọi số thứ 2.Ngược lại nếu cĩ tín hiệu nhấc máy của máy 1 thì lập tức phát thơng báo báo động và kết thúc quá trình báo động,chờ báo động tiếp.Khi gọi máy 2,nếu máy 2 đang bận,thì hệ thống báo động tại chỗ sẽ hoạt động trứớc khi quay về gọi lại cho số thứ nhất.Nếu máy thứ 2 đang rảnh và cĩ tín hiệu hồi chuơng báo về thì chờ tín hiệu nhấc máy của máy 2 một.Nếu mấy thứ 2 vẫn khơng nhấc máy thì sẽ báo động tại chỗ trước khi quay về gọi lại máy 1.Nếu máy 2 cĩ tín hiệu nhấc máy thì lập tức phát câu báo động và thốt khỏi hệ thống báo động chờ tiếp tín hiệu báo động. Trường hợp lí tưởng nhất là máy khơng bị kênh và số máy 1 đang rảnh,khi hệ thống báo động gọi tới máy 1 , máy 1 nhấc máy nghe thơng báo.Chỉ trong trường hợp máy 1 bận khơng nhấc máy thì mới gọi máy 2 để báo động.Trường hợp 2 máy bận thì hệ thống báo động tại chỗ sẽ hoạt động trước khi gọi lại cho máy 1. Với ý tưởng trên thì hệ thống của chúng em đã xử lý hầu hết các trường hợp cĩ thể xảy ra khi thực hiện việc thơng báo cho 2 số máy điện thoại cần báo động.Đĩ là các trường hợp: máy điện thoại bị kênh máy,gọi máy 1 để báo động,gọi máy 1 khơng được thì gọi máy 2 nếu máy 2 vẫn khơng được thì báo động tạo chỗ trước khi gọi lại máy 1. PHẦN IV CHƯƠNG TRÌNH PHẦN MỀM Đồ án tốt nghiệp Báo động qua đường dây điện thoại ;*****CHUONG TRINH PHAT SO DIEN THOAI DA CHAY***** $MOD51 CS BIT P1.6 rs bit p3.7 rw bit p3.6 en bit p3.5 DATABUS EQU P0 ORG 00H LJMP CTCHINH ORG 0003H LJMP EX0ISR ORG 30H CTCHINH: MOV R0,#50H MOV R1,#40H MOV R4,#0 KTBAODONG: JB P3.3,BTHUONG ;P3.3 LA BIT CAM BIEN BAO DONG LCALL BAODONG SJMP KTBAODONG BTHUONG: LCALL KHOIDONGLCD MAIN1: LCALL ktpass SJMP MAIN1 ; LCALL NHAP_PASS ;LCALL HIENTHI1 MAIN: LCALL KTPHIM SJMP MAIN ;*****CHUONG TRINH KIEM TRA PHIM****** KTPHIM: ; MOV R0,#0 LCALL SCANKEYPAD CJNE A,#0,SO_1 mov a,#0ah mov 60h,a LCALL ghiso MOV A,#30H ;HIENTHISO RA LCD LCALL HIENTHI LCALL DELAY1 RET SO_1: CJNE A,#1,SO_2 mov 60h,a Đồ án tốt nghiệp Báo động qua đường dây điện thoại lcall ghiso MOV A,#31H ;HIENTHISO RA LCD LCALL HIENTHI LCALL DELAY1 RET SO_2: CJNE A,#2,SO_3 mov 60h,a lcall ghiso MOV A,#32H ;HIENTHISO RA LCD LCALL HIENTHI LCALL DELAY1 RET SO_3: CJNE A,#3,SO_4 mov 60h,a lcall ghiso MOV A,#33H ;HIENTHISO RA LCD LCALL HIENTHI LCALL DELAY1 RET SO_4: CJNE A,#4,SO_5 mov 60h,a lcall ghiso MOV A,#34H ;HIENTHISO RA LCD LCALL HIENTHI LCALL DELAY1 RET SO_5: CJNE A,#5,SO_6 mov 60h,a lcall ghiso MOV A,#35H ;HIENTHISO RA LCD LCALL HIENTHI LCALL DELAY1 RET SO_6: CJNE A,#6,SO_7 Đồ án tốt nghiệp Báo động qua đường dây điện thoại mov 60h,a lcall ghiso MOV A,#36H ;HIENTHISO RA LCD LCALL HIENTHI LCALL DELAY1 RET SO_7: CJNE A,#7,SO_8 mov 60h,a lcall ghiso MOV A,#37H ;HIENTHISO RA LCD LCALL HIENTHI LCALL DELAY1 RET SO_8: CJNE A,#8,SO_9 mov 60h,a lcall ghiso MOV A,#38H ;HIENTHISO RA LCD LCALL HIENTHI LCALL DELAY1 RET SO_9: CJNE A,#9,SO_10 mov 60h,a lcall ghiso MOV A,#39H ;HIENTHISO RA LCD LCALL HIENTHI LCALL DELAY1 RET SO_10: CJNE A,#0AH,SO_11 LCALL DELAY1 CJNE A,#0AH,SO_11 SO_11: CJNE A,#0BH,SO_12 LCALL DELAY1 CJNE A,#0BH,SO_12 INC R4 Đồ án tốt nghiệp Báo động qua đường dây điện thoại LCALL HIENTHI2 RET SO_12: RET ;*****CAC CHUONG TRINH NHAP RAM**** ghiso: cjne r4,#0,ghiso2 lop1: MOV @R0,60H inc r0 ret ghiso2: cjne r4,#2,ghiso1 MOV R4,#0 SJMP LOP1 ghiso1: MOV R4,#1 MOV @R1,60H INC R1 RET ;*****CHUONG TRINH HIEN THI DAU TIEN**** HIENTHI1: PUSH ACC MOV DATABUS,#80H LCALL GOILENH MOV A,#53H ;S LCALL HIENTHI MOV A,#44H ;D LCALL HIENTHI MOV A,#54H ;T LCALL HIENTHI MOV A,#31H ;1 LCALL HIENTHI MOV A,#3DH ;= LCALL HIENTHI LCALL MAIN POP ACC RET ;*****CHUONG TRINH HIEN THI 2***** HIENTHI2: PUSH ACC ; CLR A MOV DATABUS,#0C0H LCALL GOILENH Đồ án tốt nghiệp Báo động qua đường dây điện thoại MOV A,#53H ;S LCALL HIENTHI MOV A,#44H ;D LCALL HIENTHI MOV A,#54H ;T LCALL HIENTHI MOV A,#32H ;2 LCALL HIENTHI MOV A,#3DH ;= LCALL HIENTHI LCALL MAIN POP ACC RET ;*****CHUONG TRINH NHAP PASS***** NHAP_PASS: PUSH ACC LCALL XOA_HIENTHI MOV DATABUS,#80H LCALL GOILENH MOV A,#50H ;P LCALL HIENTHI MOV A,#41H ;A LCALL HIENTHI MOV A,#53H ;S LCALL HIENTHI MOV A,#53H ;S LCALL HIENTHI MOV A,#3DH ;= LCALL HIENTHI LCALL PHIM POP ACC RET ;******CHUONG TRINH HIEN THI***** HIENTHI: MOV DATABUS,A LCALL SENDDATA RET ; ;************CHUONG TRINH TAO LCD**** khoidonglcd: clr rs Đồ án tốt nghiệp Báo động qua đường dây điện thoại clr rw setb en mov databus,#38h acall goilenh mov th0,#high(-4100) mov tl0,#low(-4100) acall delay mov databus,#38h acall goilenh mov th0,#high(-100) mov tl0,#low(-100) acall delay mov databus,#06h ;che do nhap kytu theo chieu tang va hien thi dich acall goilenh mov databus,#14h ;contro dich chuyen sang ben phai acall goilenh mov databus,#0dh ;bat hien thi va contro nhap nhay acall goilenh mov databus,#01h ;xoa hien thi lcd acall goilenh ret ;********************** GOILENH: CLR RS SJMP PULSE_EN SENDDATA: SETB RS NOP PULSE_EN: CLR RW CLR EN NOP SETB EN NOP ;KIEM TRA CO BAO BAN ; MOV TH0,#HIGH(-1000) ; MOV TL0,#LOW(-1000) ; ACALL DELAY ;*************************** MOV DATABUS,#0FFH SETB RW Đồ án tốt nghiệp Báo động qua đường dây điện thoại CLR RS CLR EN NOP SETB EN NOP BUSY: MOV A,DATABUS JB ACC.7,BUSY BUSY2: MOV A,DATABUS JB ACC.7,BUSY2 CLR RW RET ;**************************** DELAY: PUSH 08H MOV TMOD,#01H SETB TR0 JNB TF0,$ CLR TR0 CLR TF0 POP 08H ; LCALL KTPHIM RET ;*****CHUONG TRINH DELAY DUNG CHO PHIM MA TRAN***** DELAY1: PUSH 02H MOV R2,#50 MOV TMOD,#01H LOP2: MOV TH0,#HIGH(-10000) MOV TL0,#LOW(-10000) SETB TR0 JNB TF0,$ CLR TR0 CLR TF0 DJNZ R2,LOP2 ; LCALL KTPHIM POP 02H RET ;******CHUONG TRINH QUET PHIM*** scankeypad: push 03h mov r3,#50 back: acall getkey Đồ án tốt nghiệp Báo động qua đường dây điện thoại jnc nopressed djnz r3,back nopressed: pop 03h ret getkey: push 05h push 06h push 07h mov a,#0efh mov r6,#4 test: mov p2,a mov r7,a mov a,p2 anl a,#0fh cjne a,#0fh,keypressed mov a,r7 rl a djnz r6,test clr c sjmp exit keypressed: mov r7,a mov a,#4 clr c subb a,r6 mov r6,a mov a,r7 mov r5,#4 again: rrc a jnc done inc r6 inc r6 inc r6 inc r6 djnz r5,again done: setb c mov a,r6 exit: pop 07h pop 06h pop 05h ret ;*****CHUONG TRINH PHAT SO DIEN THOAI***** Đồ án tốt nghiệp Báo động qua đường dây điện thoại INIT: MOV P1,#11111111B ; mac dinh cho P1.7=1 , luc dau CS=1 MOV P1,#10111111B ; tich cuc, CS=0 , doc thanh ghi trang thai ; ta da thuc hien xong buoc 1 MOV P1,#11100000B ; chuan bi xuat du lieu ra thanh ghi dk MOV P1,#10100000B ; tich cuc chip , CS=0 ; ta da thuc hien xong buoc 2 MOV P1,#11100000B MOV P1,#10100000B ; ta da thuc hien xong buoc 3 MOV P1,#11101000B MOV P1,#10101000B ; ta da thuc hien xong buoc 4 MOV P1,#11100000B MOV P1,#10100000B ; ta da thuc hien xong buoc 5 MOV P1,#11111111B MOV P1,#10111111B ; ta da thuc hien xong buoc 6 RET SET_UP: MOV P1,#11101101B MOV P1,#10101101B ; b1) xuat 1101 ra thanh ghi dk CRA MOV P1,#11100000B MOV P1,#10100000B ; b2) xuat 0000 ra thanh ghi dk CRB ; Cac lenh tren dinh che do cho MT8880 RET Transmit_DTMF: ; Ta phai doc thanh ghi trang thai , de biet digit truoc do da phat xong chua MOV P1,#11111111B ; chuan bi doc thanh ghi trang thai LOOP1: CLR CS ; doc thanh ghi trang thai MOV C,P1.1 ; luu bit 1 cua thanh ghi trang thai vao C SETB CS ; ngung doc thanh ghi trang thai JNC LOOP1 ; cho bit1 cua thanh ghi status set len 1 ; neu qua khoi loop1 , MT8880 san sang ; phat digit ke tiep ANL A,#00001111B ; giu nybble thap ORL A,#11000000B ; nybble cao la cac chan dk , nyble thap la Đồ án tốt nghiệp Báo động qua đường dây điện thoại ; digit can phat di MOV P1,A ; chuan bi ghi digit ra thanh ghi data phat CLR CS ; tich cuc CS SETB CS ; ngung chon chip MT8880 RET DELAY_100MS: PUSH 00H MOV R0,#50 MOV TMOD,#01H LOPP1: MOV TH0,#HIGH(-10000) MOV TL0,#lOW(-10000) SETB TR0 JNB TF0,$ CLR TR0 CLR TF0 DJNZ R0,LOPP1 POP 00H RET delay11: mov 51h,#0ffh del: mov 50h,#0ffh djnz 50h,$ djnz 51h,del ret ;*****CHUONG TRINH KIEM TRA PASS****** KTPASS: PUSH 01H PUSH 02H MOV 20H,#1 MOV 21H,#2 MOV 22H,#3 MOV R2,#0 MOV R1,#30H PASS1: LCALL XOA_HIENTHI LCALL NHAP_PASS PHIM: LCALL KTPHIM_1 SJMP PHIM ;CHUONG TRINH KIEM TRA PHIM DUNG CHO PASS KTPHIM_1: LCALL SCANKEYPAD CJNE A,#0,SOO_11 mov 70h,a lcall ghipass Đồ án tốt nghiệp Báo động qua đường dây điện thoại MOV A,#30H LCALL HIENTHI lcall delay1 RET SOO_11: CJNE A,#1,SOO_21 mov 70h,a lcall ghipass MOV A,#31H LCALL HIENTHI LCALL DELAY1 RET SOO_21: CJNE A,#2,SOO_31 mov 70h,a lcall ghipass MOV A,#32H LCALL HIENTHI LCALL DELAY1 RET SOO_31: CJNE A,#3,SO_41 mov 70h,a lcall ghipass MOV A,#33H LCALL HIENTHI LCALL DELAY1 RET SO_41: CJNE A,#4,SO_51 mov 70h,a lcall ghipass MOV A,#34H LCALL HIENTHI LCALL DELAY1 RET SO_51: CJNE A,#5,SO_61 mov 70h,a lcall ghipass MOV A,#35H LCALL HIENTHI LCALL DELAY1 RET SO_61: CJNE A,#6,SO_71 mov 70h,a lcall ghipass Đồ án tốt nghiệp Báo động qua đường dây điện thoại MOV A,#36H LCALL HIENTHI LCALL DELAY1 RET SO_71: CJNE A,#7,SO_81 mov 70h,a lcall ghipass MOV A,#37H LCALL HIENTHI LCALL DELAY1 RET SO_81: CJNE A,#8,SO_91 mov 70h,a lcall ghipass MOV A,#38H LCALL HIENTHI LCALL DELAY1 RET SO_91: CJNE A,#9,SO_101 mov 70h,a lcall ghipass MOV A,#39H LCALL HIENTHI LCALL DELAY1 RET SO_101: CJNE A,#0AH,SO_111 LCALL DELAY1 CJNE A,#0AH,SO_111 LCALL xoa_hienthi LCALL NHAP_PASS RET SO_111: CJNE A,#0BH,PHIM_12 LCALL DELAY1 CJNE A,#0BH,PHIM_12 LCALL KTPASS_DUNG PHIM_12: RET ;****CHUONG TRINH KT PASS ***** KTPASS_DUNG: MOV A,20H CJNE A,30H,HUNG1 MOV A,21H Đồ án tốt nghiệp Báo động qua đường dây điện thoại CJNE A,31H,HUNG1 MOV A,22H CJNE A,32H,HUNG1 LCALL HIENTHI1 LJMP MAIN HUNG1: LCALL PASS_SAI LJMP PASS1 ;***chuong trinh ghi pass**** GHIPASS: MOV @R1,60H INC R1 INC R2 CJNE R2,#3,THOATPASS MOV R1,#30H MOV R2,#0 THOATPASS: RET ;*****CHUONG TRINH XOA HIEN THI**** XOA_HIENTHI: clr rs clr rw setb en MOV DATABUS,#01H LCALL GOILENH RET ;CHUONG TRINH BAO PASS SAI PASS_SAI: PUSH ACC LCALL XOA_HIENTHI MOV DATABUS,#80H LCALL GOILENH MOV A,#50H ;P LCALL HIENTHI MOV A,#41H ;A LCALL HIENTHI MOV A,#53H ;S LCALL HIENTHI MOV A,#53H ;S LCALL HIENTHI MOV A,#5FH ;_ LCALL HIENTHI MOV A,#53H ;S LCALL HIENTHI MOV A,#41H ;A LCALL HIENTHI Đồ án tốt nghiệp Báo động qua đường dây điện thoại MOV A,#49H ;I LCALL HIENTHI lcall delay1 LJMP PASS1 POP ACC RET POP 02H POP 01H RET ;CHUONG TRINH BAO DONG BAODONG: CLR P3.0 LCALL DELAY1S SETB P3.0 LCALL DELAY1S ;CT PHONG TRUONG HOP BI KENH MAY CLR P3.0 LCALL KTDIALTONE ;*****CHUONG TRINH KIEM TRA DIALTONE****** KTDIALTONE: PUSH 05H MOV R5,#00 mp2: jNb p3.2,$ mov 40h,#00 mov tmod,#11h setb it0 ;dinh che do ngat ngoai 0,tich cuc canh xuong mov r0,#120 ;delay6s loopp: mov th0,#(-50000) mov tl0,#(-50000) setb tr0 ;cho phep timer0 chay mov ie,#81h ;cho phep ngat ngoai 0 chay jnb tf0,$ clr tr0 clr tf0 djnz r0,loopp clr ex0 ;ngung ngat ngoai mp1: mov a,40h CJNE A,#3,BUSY_TONE CLR C RET DIAL_TONE: CJNE R5,#0,PHAT1 LCALL DT_1 Đồ án tốt nghiệp Báo động qua đường dây điện thoại SJMP TROVE PHAT1: CJNE R5,#1,PHAT2 LCALL DT_2 SJMP TROVE PHAT2: CJNE R5,#2,PHAT3 MOV R5,#00 POP 05H PHAT3: RET BUSY_TONE: JC DIAL_TONE INC R5 TROVE: SJMP MP2 DELAYLED: PUSH 00H PUSH 01H MOV R1,#5 DEL9: MOV R0,#250 DJNZ R0,$ DJNZ R1,DEL9 POP 01H POP 00H RET ex0isr: inc 40h reti ;*****CHUONG TRINH DE GOI SO THU NHAT DT_1: PUSH 00H PUSH 02H MOV R2,#00 MOV R0,#50H LCALL INIT LCALL SET_UP HUNG7: MOV A,@R0 LCALL TRANSMIT_DTMF LCALL DELAY100_MS INC R0 INC R2 CJNE R2,#3,HUNG7 Đồ án tốt nghiệp Báo động qua đường dây điện thoại POP 02H POP 00H LCALL PHAT_ISD LCALL DT_2 RET ;****CHUONG TRINH PHAT SO DIEN THOAI 2** DT_2: PUSH 01H PUSH 02H MOV R2,#00 MOV R1,#40H LCALL INIT LCALL SET_UP HUNG8: MOV A,@R1 LCALL TRANSMIT_DTMF LCALL DELAY100_MS INC R1 INC R2 CJNE R2,#3,HUNG8 POP 02H POP 01H LCALL PHAT_ISD LCALL DT_1 RET ;***CHUONG TRINH PHAT LUON ISD**** PHAT_ISD: LCALL DELAY1S CLR P3.4 ;PHAT ISD LCALL DELAY30S LCALL TUDO ;CHUONG TRINH NHA TAI VA DONG TAI RET ;****CHUONG TRINH NHA TAI GIA SAU DO DONG LAI**** TUDO: SETB P3.0 LCALL DELAY1S CLR P3.0 RET ;****CHUONG TRINH DELAY1S***** Đồ án tốt nghiệp Báo động qua đường dây điện thoại DELAY1S: PUSH 03H MOV R3,#20 MOV TMOD,#01H BAO1: MOV TH0,#HIGH(-50000) MOV TL0,#LOW(-50000) SETB TR0 JNB TF0,$ CLR TF0 CLR TR0 DJNZ R3,BAO1 POP 03H RET ;CHUONG TRINH DELAY 100_MS DELAY100_MS: PUSH 00H MOV R0,#50 MOV TMOD,#01H LOPP11: MOV TH0,#HIGH(-10000) MOV TL0,#lOW(-10000) SETB TR0 JNB TF0,$ CLR TR0 CLR TF0 DJNZ R0,LOPP11 POP 00H RET ;****CHUONG TRINH DEALY30S DELAY30S: PUSH 04H MOV R4,#30 TUAN1: LCALL DELAY1S DJNZ R4,TUAN1 RET END PHẦN V TÀI LIỆU THAM KHẢO Vi Xử lí……..……………………………………………….Hồ Trung Mỹ Datasheet LCD, MT8880, ISD1400 SERIES……….www.alldatashet.com Tổng đài điện thoại……………………………ĐH Cơng Nghiệp Tp.HCM Đồ án tốt nghiệp Báo động qua đường dây điện thoại MỤC LỤC Lời mở đầu…………………………………………………………. Trang 1 Nhận xét của giáo viên hướng dẫn………………………………………. 2 Nhận xét của giáo viên phản biện………………………………………... 3 Phần I: TỔNG ĐÀI Chương I: Lý thuyết tổng đài……………………………………………. 4 Chương II: Mạng điện thoại……………………………………………... 6 Chương III : Máy điện thoại……………………………………………... 11 Phần II: KHẢO SÁT LINH KIỆN Chương I : Khảo sát vi điều khiển AT89C51…………………………. 14 I. Giới thiệu MCS – 51…………………………………………………… 14 II.Sơ đồ chân và chức năng AT89C51………………………………….... 14 Đồ án tốt nghiệp Báo động qua đường dây điện thoại III.Hoạt động định thời TIMER………………………………………….. 16 Chương II : Khảo sát IC thu phát Tone MT8880…………………….. 20 I.Khảo sát IC thu phát Tone DTMF MT 8880…………………………… 20 II.Mơ tả chân……………………………………………………………... 21 III.Hình dạng ngõ vào……………………………………………………. 21 IV.Phần thu……………………………………………………………….. 21 V.Mạch STEERING……………………………………………………… 21 VI.Điều chỉnh thời gian bảo vệ…………………………………………… 23 VII.Bộ lọc thọai…………………………………………………………… 23 VIII.Bộ phát DTMF………………………………………………………. 23 IX.BUST MODE…………………………………………………………. 24 X.Tạo Tone đơn………………………………………………………….. 24 XI.Mạch Clock DTMF…………………………………………………… 24 XII.Bộ giao tiếp với Vi Xử Lí…………………………………………… 24 Chương III: Khảo sát ISD1400 SERIES……………………………… 28 I.Giới thiệu chung……………………………………………………….. 28 II.Đặc điểm………………………………………………………………. 28 III.Giải thích chi tiết……………………………………………………... 29 IV.Diễn tả chân…………………………………………………………... 29 Chương IV:Khảo sát màn hình LCD………………………………….. 33 I.Giới thiệu LCD…………………………………………………………. 33 II.Nguyên lý hoạt động…………………………………………………... 34 III.Bảng mã kí tự LCD…………………………………………………… 34 Phần III : THIẾT KẾ PHẦN CỨNG VÀ LƯU ĐỒ GIẢI THUẬT Chương I : Sơ đồ khối………………………………………………….. 36 Chương II : Thiết kế các mạch………………………………………… 38 I.Giới thiệu Opto…………………………………………………………. 38 II.Mạch nhận dạng tín hiệu trên đường dây……………………………… 38 III.Mạch tạo tải giả………………………………………………………. 40 IV.Mạch thu phát DTMF………………………………………………... 42 V.Mạch phát tiếng nĩi ISD……………………………………………… 42 VI. Mạch khuếch đại…………………………………………………….. 43 VII.Mạch LCD…………………………………………………………… 45 VIII.Mạch bàn phím ma trận…………………………………………….. 45 Chương III : Lưu đồ giải thuật………………………………………… 46 I.Lưu đồ nhận dạng tín hiệu trên đường dây…………………………….. 46 II.Lưu đồ xử lý chính……………………………………………………... 48 III.Giải thích lưu đồ chính………………………………………………... 49 Phần IV: CHƯƠNG TRÌNH PHẦN MỀM…………………………… 50 Phần V: TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………….. 68

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfĐồ án tốt nghiệp - Phân tích thiết kế hệ thống - Báo động qua đường dây điện thoại.pdf
Tài liệu liên quan