Đề tài Ảnh hưởng của pH, CO2, H2S trong nuôi trồng thủy sản

Tài liệu Đề tài Ảnh hưởng của pH, CO2, H2S trong nuôi trồng thủy sản: TRệễỉNG ẹH NOÂNG LAÂM TPHCM LỚP DH08NT TấN THÀNH VIấN: Nguyễn Trường An Danh Phỏt Huy Hồ Thị Như Khỏnh Vũ Thị Ngọc Nhung Thiều Văn Quang Trần Ngọc Hải Yến Ảnh hưởng của pH, CO2, H2S trong NTTS I.pH 1. Sơ lược về pH: pH là chỉ số đo độ hoạt động của cỏc ion hiđrụ(H+)trong dung dịch. pH là độ axớt hay bazơ của dung dịch. Cụng thức để tớnh pH là: pH =-log10[H+] pH< 7: Mụi trường cú tớnh acid. pH> 7: Mụi trường cú tớnh bazơ. pH= 7: Mụi trường trung tớnh. - pH là một trong những nhõn tố cú ảnh hưởng rất lớn trực tiếp và giỏn tiếp đối với đời sống thủy sinh vật như:sinh trưởng,tỉ lệ sống,sinh sản và dinh dưỡng.pH thớch hợp cho thủy sinh vật là 6,5-9.Khi pH mụi trường quỏ cao hay quỏ thấpđều khụng thuận lợi cho quỏ trỡnh phỏt triển của thủy sinh vật.Là nhõn tố quyết định giới hạn phõn bố của cỏc loài thủy sinh vật.Ảnh hưởng rất lớn đến sự phỏt triển của phụi,quỏ trỡnh dinh dưỡng,sinh sản của cỏ 2. Nguyờn nhõn làm tăng giảm độ pH: CO2 phản ứng với mụi trường nước ...

doc13 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1305 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Ảnh hưởng của pH, CO2, H2S trong nuôi trồng thủy sản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐH NÔNG LÂM TPHCM LỚP DH08NT TÊN THÀNH VIÊN: Nguyễn Trường An Danh Phát Huy Hồ Thị Như Khánh Vũ Thị Ngọc Nhung Thiều Văn Quang Trần Ngọc Hải Yến Ảnh hưởng của pH, CO2, H2S trong NTTS I.pH 1. Sơ lược về pH: pH là chỉ số đo độ hoạt động của các ion hiđrơ(H+)trong dung dịch. pH là độ axít hay bazơ của dung dịch. Cơng thức để tính pH là: pH =-log10[H+] pH< 7: Mơi trường cĩ tính acid. pH> 7: Mơi trường cĩ tính bazơ. pH= 7: Mơi trường trung tính. - pH là một trong những nhân tố cĩ ảnh hưởng rất lớn trực tiếp và gián tiếp đối với đời sống thủy sinh vật như:sinh trưởng,tỉ lệ sống,sinh sản và dinh dưỡng.pH thích hợp cho thủy sinh vật là 6,5-9.Khi pH mơi trường quá cao hay quá thấpđều khơng thuận lợi cho quá trình phát triển của thủy sinh vật.Là nhân tố quyết định giới hạn phân bố của các lồi thủy sinh vật.Ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của phơi,quá trình dinh dưỡng,sinh sản của cá 2. Nguyên nhân làm tăng giảm độ pH: CO2 phản ứng với mơi trường nước Phản ứng nitrat hĩa NH4 của vi khuẩn Sự hấp thu CO2 trong quá trình quang hợp bỡi thực vật phù du. Tính chất nền đất: đất phèn làm độ pH của nước thấp,pH dễ biến động Khi ao nuơi được rút cạn nước hoặc khi ao nuơi được cấp nước trở lại. Biên độ biến động theo ngày đêm của pH phụ thuộc vào mực độ dinh dưỡng của mơi trường nước vì dinh dưỡng quyết đính đến mật độ của thực vật.Nước thiên nhiên trong cái thủy vực,pH của mơi trường nước được điều chỉnh nhờ hệ đệm carbonic-bicarbonate. 3. Ảnh hưởng của pH trong NTTS: a. Khoảng pH thích hợp của một số thủy sinh vật: - Cá nước ngọt thích nghi với biến động pH tốt hơn cá nước mặn: + pH nước ngọt tối hảo: 6,5-9. pH gây chết: pH11. + pH nước mặn tối hảo: 7,5- 8,5 ( Boyd and Tucker- 1998). + pH nước lợ tối hảo: 7-8,4. Ngưỡng thấp gây chết: pH bé hơn khoảng 3,7- 4,8. Ngưỡng cao gây chết: pH> 10,6. - pH trong ao nuơi tơm: + pH tối hảo: 6- 8,5. + pH chấp nhận được: 5- 9. VD: Tảo Spirulina Chịu được pH cao từ 8,5 – 11. Cường độ quang hợp đạt mức tối đa ở pH từ 8,5 – 9,0. Vẫn tăng cao ở pH = 10. Cường độ quang hợp bằng 0 khi pH = 1,5. Tơm càng xanh Độ pH: 7- 8. H2S: 0,01- 0,05 mg/l . Cá rơ phi dịng gift Độ pH dao động từ 5-11,thích hợp là từ 5,5-7,5. b. Ảnh hưởng khi pH thấp: - Ảnh hưởng lên chức năng mang và hoạt động của cá khiến cá giảm bơi lội. Khi pH thấp hơn 6 sẽ làm giảm quá trình nitrat hĩa. Cá sống trong mơi trường pH thấp sẽ chậm phát dục Nếu pH quá thấp sẽ khơng đẻ hoặc đẻ rất ít c. Ảnh hưởng khi pH cao: Strees ở mức độ nhẹ: + Gia tăng tiết dịch nhầy. + Tổn thương mắt. + Gia tăng độc tính của ammonia. d. Ảnh hưởng khi pH vượt ngưỡng : Khi pH vượt ngưỡng : cĩ ảnh hưởng rõ rệt ở cá bố mẹ và cá bột. - Mất cân bằng áp suất thẩm thấu. - Suy giảm khả năng trao đổi khí ở mang. - Khi pH quá ngưỡng cho phép (pH > 8.5)cũng khơng thích hợp cho sự sinh trưởng, phát triển của cá: +Làm giảm sức đề kháng của cơ thể, +Chúng ăn kém, cịi cọc, mệt mỏi, chậm chạp +Các loại VSV gây bệnh phát triển nhanh và dễ dàng xâm nhập vào cơ thể ốm yếu gây bệnh cho cá 4.Biện pháp khắc phục a.Biện pháp khắc phục tránh pH thấp Ở vùng đất phèn khơng phơi đáy ao nứt nẻ - Tránh trường hợp đất phèn tiếp xúc với khơng khí (đất đào ao bị phơi khơ) - Trước những cơn mưa đầu mùa cần bĩn vơi xung quanh bờ ao (đối với ao mới đào) - Ao mới đào nên trao đổi nước nhiều, bĩn vơi (CaCO3, hay Dolomite) và bĩn phân - Thay nước, cấp nước mới khi pH giảm thấp - Hạn chế sự tích lũy vật chất hữu cơ từ phân bĩn và thức ăn thừa trong ao. - Nếu mật độ nuơi cao cần áp dụng biện pháp sục khí b.Biện pháp khắc phục tránh pH cao - Cải tạo ao tốt ở đầu vụ nuơi - Khơng cho thức ăn quá thừa và bĩn phân quá liều - Áp dụng các biện pháp khống chế sự phát triển của thực vật. - Khi độ pH >9 cĩ thể áp dụng biện pháp hĩa học là dùng phèn nhơm Al2(SO4)3.14H2O để hạ pH xuống 8,34. - Thạch cao (CaSO4.2H2O) cũng được dùng để điều hịa pH vì Ca kết tủa carbonate. II.CO2 1. Sơ lược CO2 : - CO2 là nguồn carbon ban đầu cho các quá tŕnh sinh học trong thủy vực. - CO2 hịa tan trong nước được cung cấp từ một số quá tŕnh sau: + Khuyếch tán từ khơng khí + Sản phẩm hơ hấp của thủy sinh vật tự dưỡng và dị dưỡng - Sự hịa tan của đá nền đáy Quá tŕnh chuyển hĩa từ HCO3-, quá tŕnh này chỉ xảy ra khi cĩ sự quang hợp của thực vật phù du, lúc đĩ thực vật hấp thu mạnh CO2. Thường gia tăng vào ban đêm và giảm thấp vào ban ngày - CO2 đĩng vai trị quan trọng trong đời sống của vùng nước.CO2 là một bộ phận cơ bản tham gia vào việc tạo thành chất hữu cơ trong quá trình quang hợp.CO2 gắn liền với vịng tuần hồn của các chất trong thủy vực,trong đĩ cĩ việc tạo thành và phân hủy các hợp chất hữu cơ trao đổi Ca,Mg và các muối bicacbonat,cacbonat trong nước 2. Nguyên nhân làm tăng giảm CO2 : - Do hoạt động dị dưỡng lớn hơn hoạt động tự dưỡng. - Nước ao tích lũy nhiều vật chất hữu cơ hay tảo tàn 3. Ảnh hưởng của CO2 trong nuơi trồng thủy sản - Nếu áp suất của CO2 trong nước lớn hơn áp suất của CO2 trong máu cá sẽ làm cản trở quá tŕnh bài tiết CO2 - Hàm lượng CO2 hịa tan trong nước thấp sẽ hạn chế năng suất sinh học sơ cấp. +Làm giảm khả năng vận chuyển oxy của máu +Làm tăng ngưỡng oxy của cá. +Làm tăng độ acid của máu (pH giảm sẽ ảnh hưởng đến các trạng thái tồn tại của protid trong máu ). 4. Một số  biện pháp giúp ổn định và kiểm sốt hàm lượng khí CO2 trong nước Duy tŕ độ kiềm của nước ở mức lớn hơn 20 mg/l - Sử dụng máy sục khí - Trung hịa bằng cách bĩn vơi tơi Ca(OH)2 - Vét và phơi đáy ao từ 2-3 ngày để các hợp chất hữu cơ trong đáy ao bị phân hủy hồn tồn. - Khơng cho nhiều cỏ rác, mùn bã hữu cơ vào ao, nhất là bĩn phân hữu cơ, liều lượng thích hợp. III. H2S : 1. Sơ lược H2S : Là một chất khí, được tạo thành dưới điều kiện kỵ khí hoặc yếm khí. Cĩ mùi trứng thối. - Chia làm 2 nhĩm: nhĩm H2S (khí) và HS-(ion) - Chỉ cĩ dạng H2S (khí) là chất độc. -Tác dụng độc của nĩ là liên kết với sắt trong thành phân của hemoglobine,khơng cĩ sắt thì hemoglobine khơng cĩ khả năng vận chuyển oxy cung cấp cho các tế bào,thủy sinh vật sẽ chết vì thiếu oxy.Độ độc của H2S đối với cá phụ thuộc vào nhiều yếu tố như ppH ,nhiệt độ của nước 2. Nguyên nhân làm tăng giảm H2S : - pH rất ảnh hưởng tới độ độc của Hydro sulfide. Ví dụ: Với ao hồ cĩ pH = 5 và nhiệt độ 240C người ta thấy 99,1% Hydro sulfide dưới dạng H2S (khí), trong khi đĩ ở độ pH=8 với cùng nhiệt độ 24C lại chỉ cĩ 8% lượng Hydro sulfide dưới dạng chất độc. Do qúa tŕnh phân huỷ của các hợp chất hữu cơ cĩ gốc S trong điều kiện yếm khí, kị khí 3. Ảnh hưởng của H2S trong nuơi trồng thuỷ sản - Lượng độc sulfide rất nhỏ (0,001 ppm) mà hiện diện trong một thời gian liên tục vẫn làm giảm sự sinh sản của tơm, cá. - H2S tác động lên cơ thể động vật trước hết chiếm đoạt Oxy trong máu làm con vật chết ngạt, đồng thời tác động lên hệ thần kinh làm con vật bị tê liệt. - Hàm lượng gây độc hại khoảng 1 mgH2S/l. Vào mùa hè,H2S thường h́nh thành nhiều ở nền đáy làm giảm sự phát triển của một số lồi đv đáy -> giảm thức ăn của một số lồi cá ->năng suất cá nuơi bị giảm 4.Một số biện pháp khắc phục: - Cải tạo ao tốt đầu vụ nuơi - Quản lý tốt thức ăn và hạn chế thức ăn thưà - Ao nuơi phải thống - Ao nuơi thân canh nên cĩ sục khí để làm H2S thốt ra khơng khí nhanh hơn Khi sử dụng phân bĩn,nhất là phân bĩn hữu cơ nên hồ thành dung dịch tưới khắp mặt ao - Lá dầm(phân xanh)trong ao phải được giữ ở tầng mặt và thường xuyên đảo trơn để chúng phân huỷ nhanh TÀI LIỆU THAM KHẢO WWW.EBOOK.EDU.VN GIÁO TRÌNH QLCLN_GV:NGUYỄN PHÚ HỒ WWW.VIETLINH.COM.VN WWW.FISTENET.GOV.VN WWW.NHANONG.NET WWW.tiengiang.forumup.vn WWW.vst.vista.gov.vn www.nghean.gov.vn www.khuyennongtphcm.com www.dragonfish.com.vn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docph_co2_h2s_2313.doc
Tài liệu liên quan