Dẫn nhập hệ điều hành windows XP

Tài liệu Dẫn nhập hệ điều hành windows XP: DẪN NHẬP HỆ ĐIẺU HÀNH WINDOWS XP Tổng quan về máy tính Máy tính là công cụ dùng lưu trữ và xử lý thông tin. Mọi quá trình xử lý thông tin bằng máy tính được thực hiện theo chu trình sau : Mã hoá (Coding) Giải mã (Decoding) Các thông tin xử lý trên máy tính đều được mã hóa ở dạng số nhị phân, với 2 ký hiệu 0 và 1. Mỗi vị trí lưu trữ một số nhị phân được tính là 1 BIT (Binary Digit), đây là đơn vị đo thông tin nhỏ nhất. Ngoài ra, còn có các đơn vị đo khác: 1 Byte = 8 bits 1 KB (KiloByte) = 2 10 Bytes = 1024 Bytes 1 MB (MegaByte) = 2 10 KB = 1.048.576 Bytes 1 GB (GigaByte) = 2 10 MB = 1.073.741.824 Bytes Để trao đổi thông tin giữa người và các thiết bị trong máy, người ta xây dựng bảng mã nhị phân để biểu diễn các chữ cái, các chữ số, các câu lệnh...Bảng mã ASCII (American Standard Code for Information Interchange ) được chọn làm bảng mã chuẩn. Trong đó, mỗi ký tự được mã hóa bởi một số nhị phân 8 BIT. Tổng số ký hiệu trong bảng ma ASCII là 28=256. Các thành phần cơ...

pdf20 trang | Chia sẻ: Khủng Long | Lượt xem: 915 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Dẫn nhập hệ điều hành windows XP, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DẪN NHẬP HỆ ĐIẺU HÀNH WINDOWS XP Tổng quan về máy tính Máy tính là công cụ dùng lưu trữ và xử lý thông tin. Mọi quá trình xử lý thông tin bằng máy tính được thực hiện theo chu trình sau : Mã hoá (Coding) Giải mã (Decoding) Các thông tin xử lý trên máy tính đều được mã hóa ở dạng số nhị phân, với 2 ký hiệu 0 và 1. Mỗi vị trí lưu trữ một số nhị phân được tính là 1 BIT (Binary Digit), đây là đơn vị đo thông tin nhỏ nhất. Ngoài ra, còn có các đơn vị đo khác: 1 Byte = 8 bits 1 KB (KiloByte) = 2 10 Bytes = 1024 Bytes 1 MB (MegaByte) = 2 10 KB = 1.048.576 Bytes 1 GB (GigaByte) = 2 10 MB = 1.073.741.824 Bytes Để trao đổi thông tin giữa người và các thiết bị trong máy, người ta xây dựng bảng mã nhị phân để biểu diễn các chữ cái, các chữ số, các câu lệnh...Bảng mã ASCII (American Standard Code for Information Interchange ) được chọn làm bảng mã chuẩn. Trong đó, mỗi ký tự được mã hóa bởi một số nhị phân 8 BIT. Tổng số ký hiệu trong bảng ma ASCII là 28=256. Các thành phần cơ bản cửa máy tính:___________ Bao gồm: Phần cứng và phần mềm Phần cứng (Hardware) : Toàn bộ máy móc thực hiện các chức năng xử lý thông tin. Sơ đồ chức năng : Bộ XỬ LÝ TRUNG TÂM (CPU) THIÉT BỊ NHẬP (Input device) ,rBỌ NHỚ (Memory) THIẾT BỊ XUẮT (Output device) Bộ xử lý trung tâm (CPU : Central Processing Unit ) Bộ xử lý trung tâm ( CPU ) là đầu não của máy tính, ở đó diễn ra việc xử lý thông tin và điều khiển toàn bộ mọi hoạt động của máy tính. Bộ nhớ : (Memory ) 1. Bộ nhớ trong : (Internal Memory ) 0 Bộ nhớ chỉ đọc (ROM : Read Only Memory ) : ià bộ nhớ chứa các chương trình và dữ liệu của nhà sản xuất máy tính. 0 Bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên (RAM : Random Access Memory): là bộ nhớ chứa các chương trình và dữ liệu của người sử dụng khi máy đang hoạt động. Thông tin có thể đọc ra hoặc ghi vào và sẽ bị xóa sạch khi tắt máy. 2. Bộ nhớ ngoài (External Memory ) : 0 Đĩa mềm (Floppy Disk ): Hiện nay loại đĩa mềm có kích thước 3 1/2 inches và dung lượng 1.44MB là sử dụng thông dụng nhất. Để đọc ghi dữ liệu trên đĩa, máy tính cần có ổ đĩa mềm có kích thước tương ứng. 0 Đĩa cứng (Hard Disk) : Đĩa cứng thường gồm nhiều đĩa bằng hợp kim được xếp thành tầng trong một hộp kín. Dung lượng lưu trữ thông tin rất lớn : 7GB.10.2GB, 20GB.40 GB ...Tồc độ trao đổi thông tin giữa đĩa cứng và CPU nhanh gấp nhiều lần so với đĩa mềm. 0 Đĩa CD -ROM (Compact Disk Read Only Memory): được ghi thông tin lên bằng cách dùng tia laser. Khả năng lưu trữ thông tin rất lớn thường đĩa có kích thước 4.72 inches có dung lượng khoảng 540MB, 600MB, 650MB, 700 MB 20 «Vindows XP Thiết bị nhập (Input devices ) 1. Bàn phím (Keyboard):Bàn phím thông thường bao gồm các loại phím Esc F1 hủy bỏ lệnh vừa đưa vào trước khi nhấn phím Enter : phím chức năngF12 Shift Shift + phím ký tự : ký tự hoa + 2 ký tự : ký tự trên Thí dụ : Nhấn giữ Shift và phím Enter Ctrl Alt xuống hàng, chấm dứt một lệnh : phím điều khiến t ị : di chuyển con trỏ hoặcDel Delete : xóa ký tự tại vị trí con trỏ <- : ( Backspace ) xóa lùi ký tự Space Bar : khoảng trống Caps Lock : ( đèn sáng ) chế độ chữ hoa Phím Num Lock : nếu đèn Num Lock sáng sử dụng các phím số bên bàn phím số Tổ hợp phím Ctrl - A lt -D e l : khởi động lại máy tính. 2. Con chuột (Mouse) : Điều khiển con trỏ chuột trên mành hình để chọn một đối tượng hay một chức năng đã trình bày trên màn hình. Chuột thường có 2 hoặc 3 phím bấm. 3. Máy quét hình (Scanner) : là thiết bị đưa dữ liệu hoặc hình ảnh vào máy tính. Thiết bị xuất (Output devices) : 1. Màn hình (Display/Monitor ) : Có 2 chế độ làm việc : văn bản (Text) và đồ họa(Graph).ờ chế độ văn bản, màn hình thường có 80 cột và 25 hàng không thể hiển thị hình ảnh như trong chế độ đồ họa. 2. Máy in (Printer) : dùng để xuất thông tin ra giấy. Các loại máy in thông dụng hiện có : 0 Mảy in kim (Dot matrix printer) : máy này dùng một hàng kim thẳng đứng để chấm các điểm gõ lên ruban tạo ra các chư. 0 Máy in Laser :BỘ phận chính của máy in là một trống (ống hình trụ) quay tròn. Người ta dùng tia Laser để quét lên trống. Trống quay hút bột mực và in ra giấy. Máy in Laser cho ra hình ảnh với chất lượng cao, tốc độ in nhanh. 0 Máy in phun mực (jet printer): tạo các điểm chấm trên giấy bằng cách phun các tia mực cực kỳ nhỏ vào những chỗ đầu kim đập vào. 3. MODEM (Modulator Demodulator) : là thiết bị chuyển đổi từ tín hiệu tương tự (Analogue) thành tín hiệu số (Digital) và ngược lại, dùng trao đổi thông tin giữa các máy tính thông qua đường dây điện thoại. Có 2 loại Modem : 0 MODEM nội (Internal MODEM ) được lắp thẳng vào trong bằng một vỉ mạch riêng. .dows XP 0 MODEM ngoại (External MODEM) được đặt bên ngoài máy tính và được nối vào cổng nối tiếp của máy tính. Phần mềm : (Software)________________________________________________________________ Phần mềm là những chương trình làm cho phần cứng của máy tính hoạt động được. Thông thường, phần mềm chia làm 3 loại chính như sau: 0 Hệ điều hành. 0 Ngôn ngữ lập trình 0 Phần mềm ưng dụng Hệ điều hành (OS: Operating System) : Là phần mềm cơ bản, gồm tập hợp các chương trình điều khiển hoạt động của máy tính cho phép người dùng sử dụng khai thác dễ dàng và hiệu quả các thiết bị của hệ thống. Một số hệ đieu hành : MS-DOS, Windows,Unix,o s /2 ,Linux... Ngôn ngữ lập trình (Programming Language): Dùng lập chương trình cho máy tính hoạt động. Một số ngôn ngữ lập trình : c , Pascal,C++, Visual Basic, Visual c++, Delphi,Java... Phần mềm ứng dụng (Application ) : Là các chương trình ứng dụng cụ thể vào một lĩnh vực. 0 Phần mềm soạn thảo văn bản (Wordprocessing) : Microsoft Word, EditPlus... 0 Phần mềm quản lý dữ liệu (Database Management System ) : Visual Foxpro, Access, SQI Server... 0 Phần mềm đồ họa : Corel Draw, Photoshop, FreeHand , Illustrator... 0 Phần mềm thiết kế :AutoCad cho ngành xây dựng, cơ khí, Orcad cho ngành điện tử viễn thông .. 0 Phần mềm chế bản điện tử: PageMaker, QuarkPress... 0 Phần mềm thiết kế trang Web: Frontpage, DreamWeaver... Mạng máy tính Khái niệm về mạng máy tính : Mạng mây tính là hộ thống lien kct hai hoặc nhiồu máy tính lại với nhau. Một mạng máy tính thông thường gồm nhiều máy tính, gọi là các máy khách, được kết nối tới một máy tính chính gọi là máy chủ. Máy chủ cung cấp cho các máy khách không gian lưu trữ, chương trình, các dịch vụ gởi nhận thư... Các máy khách có thể được kết nối đến máy chủ bằng cáp, đường điện thoại hoặc vệ tinh... 0 Một mạng kết nối các máy tính trong một vùng địa lý nhỏ, ví dụ như trong một tòa nhà hay các tòa nhà trong một thành phố, được gọi là mạng cục bộ (LAN : Local Area Network). 0 Một mạng kết nối các máy tính trong một vùng địa lý rộng, ví dụ như giữa các thành phố, được gọi là mạng diện rộng (WAN : Wide Area Network). 0 Mạng Internet là một mạng máy tính toàn cầu. Trong đó, các máy tính kết nối với nhau thông qua tập chuẩn chung các giao thức gọi là TCP/IP (Transmission Control Protocol/Internet Protocol). Không có máy tính nào làm chủ và điều khiển tất cả. 0 Một Intranet là một mạng cục bộ nhưng dùng giao thức TCP/IP để kết nối với các máy trong mạng. Một Intranet của một công ty có thể được kết nối với các Intranet của các công ty khác và kết nối vào Internet. Mục đích nối mạng : Mạng máy tính được thiết lập nhằm: 1. Chia xẻ các thông tin và các chương trình phần mềm,nâng cao hiệu quả và công suất 2. Chia xẻ sử dụng các tài nguyên phần cứng, tiết kiệm chi phí và giúp nhiều người có thể thừa hưởng những lợi ích lớn lao của phần cứng. 3. Giúp con người làm việc chung với nhau dễ dàng hơn. Hệ điều hành Windows____________________________________________ Windows là tập hợp các chương trinh điều khiển máy tính thực hiện các chức năng chính như: 0 Điều khiển phần cứng của máy tính. Ví dụ, nó nhận thông tin nhập từ bàn phím và gởi thông tin xuất ra màn hình hoặc máy in. 0 Làm nền cho các chương trình ứng dụng khác chạy. Ví dụ như các chương trình xử lý văn bản, hình ảnh, âm thanh... «Vindows XP 0 Quản lý việc lưu trữ thông tin trên các ô đĩa. 0 Cung cấp khả năng kết nối và trao đổi thông tin giữa các máy tính. Windows có giao diện đồ họa (GUI - Graphics User Interface). Nó dùng các phần tử đồ họa như biểu tượng (Icon), thực đơn (Menu) và hộp thoại (Dialog) chứa các lệnh cần thực hiện. Khời động máy: Bạn chỉ cần bật công tắc (Power), Windows sẽ tự động chạy. Tùy thuộc vào cách cài đặt, có thể bạn phải gõ mật mã (Password) để vào màn hình làm việc, gọi là DeskTop, của Windows. Các yêu tố trên Desktop: í È 1 i W indow s T o begin, click your u s e r n a m e I T u r n off c o m p u t e r THNNDN Type ycur p a s s w o r d A fte r yo u log on, you can add or change accounts. Just go to Control Panel and click User A ccocn ts . 1 . 2. Các biểu tượng (lcons) liên kết đến các chương trình thường sử dụng. Thanh tác vụ (Taskbar) chứa: Nút start dùng mở menu start để khởi động các chương trình. Nút các chương trình đang chạy: dùng chuyển đổi qua lại giữa các chương trình. Khay hệ thống: chứa biểu tượng của các chương trình đang chạy trong bộ nhớ và hiển thị giờ của hệ thống. Bạn có thể dùng chuột để tác động đến những đối tượng này. i.B IBI BE3Easna • i start ■ 3$ 'V W n dow sN edaP la... = Windows Comman.. ¿ 1 DTCB. doc - M iaos... '< 7:50PM Sử dụng chuột (Mouse) 2 nút: Chuột dùng điều khiển con trỏ chuột tương tác với những đối tượng trên màn hình. Chuột thường có 0 Nút trái thường dùng để chọn đối tượng; rê đối tượng... 0 Nút phải thường dùng hiển thị một menu công việc. Nội dung Menu công việc thay đổi tùy thuộc __ . 7 ,__~ _____ 2. __ . A _ Ix. / ______ , _con trỏ chuột đang năm trên đối tượng nào. Các hành động mà chuột thực hiện Trỏ đối tượng Rà chuột trên mặt phẳng bàn để di chuyển con trỏ chuột trên màn hình trỏ đến đối tượng cần xử lý. Click trái Thường dùng để chọn một đối tượng, bằng cách trỏ đến đối tượng, nhấn nhanh và thả mắt trái chuôt. Rê/Kéo (Drag) Dùng di chuyển đối tượng hoặc quét chọn nhiều đối tượng ... bằng cách trỏ đến đối tượng, nhấn và giữ mắt trái chuột, di chuyển chuột để dời con trỏ chuột đến vị trí khác, sau đó thả mắt trái chuôt. Click phải Thường dùng hiển thị một menu công việc liên quan đến mục được chọn, bằng cách trỏ đến đối tượng, nhấn nhanh và thả mắt phải chuột. Bấm đúp (Double click) Thường dùng để kích hoạt chương trình được hiển thị dưới dạng một biểu tượng trên màn hình, bằng cách trỏ đến đối tượng, nhấn nhanh và thả mắt trái chuột 2 lần. 23 2. 3. hực hành sử dụng chuột: 1. Trỏ vào đồng hồ trong khay hệ thống để xem ngày giờ trong một hộp ToolTip. Trỏ chuột đến biểu tượng My Computer và rê sang vị trí khác trên DeskTop Click phải chuột trên thanh Taskbar, trỏ chuột đến mục Properties của menu, sau đó click trái chuột để mở hộp thoại Taskbar and start Menu Properties. Đánh dấu chọn 0 Show Quick Launch để hiện thanh Quick Launch - Khởi động nhanh chương trình, bấm OK. Bấm đúp vào biểu tượng Recycle Bin để hiển thị các tập tin đã bị xóa. 6. Click nút Close ờ góc trên bên phải của cửa sổ để đóng cửa sổ Recycle Bin Taskbar an d Start Menu Properties 5. Taskbat Start Menu T askbar appearance I I Lock the taskbar d Auto-hide the taskbar P I Keep the taskbar on top of other windows 0 Group similar taskbar buttons M S h o w Quick Launch Notification area 0 Show the clock You can keep the notification area uncluttered by hiding icons that you have not clicked recently. 0 Hide inactive icons Customize.. OK Cancel Apply Khời động chương trình: Click nút Start, sau đó click tên chương trình bạn muốn mở. Để mở một chương trình mà bạn không nhin thấy trong menu start, bạn hãy trỏ mục All Programs, sẽ hiển thị các chương trình đã cài đặt trên máy, bạn có thể click chọn để thực hiện. Thực hành: Click nút Start, sau đó click chọn My Computer (Hiển thị nội dung các ổ đĩa mềm, đĩa cứng, ổ CD và các ổ đĩa mạng ...) Là In te rn e t MSN Explorer My Documents E-mail MSN Explorer My Pictures / My Music WINCMD32 ^ j My Com puter Internet Explorer % J My Network Places Microsoft Access £2** Control Panel Paint Connect To MSOfPass Acrobat Reader 5.0 Help and Support j f J Search F I Run... All Program s ^ «Vindows XP Cửa sổ chưgng trình: Mỗi chương trình khi chạy trong Windows sẻ được biểu diễn trong một cửa sổ. Cửa sồ nầy là phần giao tiếp giữa người sử dụng và chương trình. Thanh tiêu đề : Chứa biểu tượng của menu điều khiển kích thước cửa sổ; tên chương trình; các nút thu nhỏ, phục hồi kích thước cửa sổ, nút đóng cửa sổ. Thanh menu (Menu bar): chứa các chức năng của chương trình. Thanh công cụ (Tools bar): chứa các chức năng được biểu diễn dưới dạng biểu tượng. Thanh trạng thái (Status bar) : Hiển thị mô tả về đối tượng đang trỏ chọn hoặc thông tin trạng thái đang làm việc. Thanh cuộn dọc và ngang : chỉ hiển thị khi nội dung không hiện đầy đủ trong cửa sổ. Chúng cho phép cuộn màn hình để xem nội dung nằm ngoài đường biên của cửa sổ. Thực hành: 1 Mở cửa sổ My Computer: click nút start, chọn mục My Computer 2. Click nút Minimize để thu nhỏ cửa sổ thành một nút lệnh trên thanh tác vụ. 3. Click vào nút đó trên thanh tác vụ để trờ lại kích thước ban đầu của cửa sổ 4. Click nút Maximize để phóng to kích thước cửa sổ. 5. Click nút Restore Down để trở lại kích thước bình thường 6. Trỏ chuột vào đường biên của cửa sổ, khi chuột chuyển thành mũi tên 2 đầu thì kéo rê đường biên để thu nhỏ kích thước cửa sổ cho đến khi xuất hiện thanh cuộn dọc và ngang 7. Bấm vào các nút mũi tên ở 2 đầu thanh cuộn để xem nội dung nằm ngoài đường biên của cửa sổ. 8. Trỏ chuột trên thanh tiêu đề và rê cửa sổ sang vị trí khác. 9. Đóng cửa sổ My Computer bằng cách click nút Close hay chọn File \ Close. Sử dụng menu: Các cửa sổ chương trình thường có thanh menu chứa các lệnh và được phân chia theo từng nhóm chức năng. Ngoài ra còn có menu tắt (Shortcut menu) khi bạn Click phải chuột trên một đối tượng. Menu này chỉ hiển thị các lệnh phù hợp với đối tượng nằm dưới con trỏ. §/ Lưu ý : Một số qui ước khi sử dụng menu : 0 Lệnh bị mờ : không thể chọn tại thời điểm hiện tại 0 Lệnh có dấu : sẽ mở tiếp một hộp thoại 0 Ký tự gạch chân trong lệnh: là phím nóng dùng chọn lệnh bằng bàn phím 0 Lẹnh có dấu ✓ : đang có hiệu lực Thực hành: 1. Bấm đúp vào biểu tượng Recycle Bin để mở cửa sổ chứa các file đang tạm xóa. 2. Chọn mục View trên thanh menu để hiển thị các lệnh thay đổi hình thức hiển thị các đối tượng trong cửa sổ. 3. Click mục Detail để hiển thị thông tin chi tiết về các đối tượng trong cửa sổ. ? My CnmpiitRr ViewFile Edit S B ® ______ Favorites Tools Help Toolbars ► ✓ Status Bar l5earch Explorer Bar ► Address | j , il Thumbnails System • Tiles Icons List Details Q Viev- info Add proç o Cha Arrange Icons by ► Choose Details... Go To ► O ther p Refresh Folders * J My Network Places ü My Documents I r t Shared Documents _ C L Control Panel A Hard Disk Drives SYSTEM (C:) Devices with Removable Storage f e L 3Vi Floppy (A:) | v Contains commands for manipulating the view, Windows XP 4. Chọn View \ Status Bar để hiện hoặc ẩn thanh trạng thái. 5. Chọn View \ Toolbars\Standard Buttons để hiện ẩn thanh công cụ chuẩn. 6. Click phải vào một đối tượng trong của sổ để hiện menu tắt và chọn Properties để mở hộp thoại chứa các thông tin chi tiết về đối tượng. Thoát khỏi Windows Click nút Start, click chọn mục Turn Off Computer. Hộp thoại Turn off computer xuất hiện, click nút Turn off. Chú ý: Trước khi thoát khỏi Windows để tắt máy tính, bạn nên thoát khỏi các ứng dụng đang chạy sau đó thoát khỏi Windows. Nếu tắt máy ngang có thể gây ra những lỗi nghiêm trọng. Cách bỏ dầu tiếng Việt TRONG WINDOWS : Turn off computer stand By Turn off Restart Hiện nay trong các phần mềm gõ tiếng Việt thì VietKey là phần mềm gõ tiếng Việt phổ biến nhất. Để gõ được tiếng Việt, máy tính bạn cần phải cài đặt phần mềm VietKey. Có 2 kiểu gõ thông dụng: Kiểu VNI: - Nhập nguyên âm trước , gõ dấu sau. - Các phím tương ứng với các dấu như sau : 1 :sắc; 2 huyền; 3 : hỏi; 4 : ngã 5 : nặng; 6 : mũ ; 7 : móc; 8 : ; 9 ngang VD: Sở Giáo dục và Đào tạo Đồng Nai ( So73 G ialo du5c va2 D9a2o ta5o D9o6ng Nai) Kiểu TELEX s : săc f : huyền r : hỏi X : ngã j : nặng ee -> ê aa-> â aw -> ă dd -> đ 00 -> ô ow -> ơ w -> ư Thực hành: B I B I B J Q l a m Microsoft Word1. Bấm nút Microsoft Word trên thanh công cụ 2. Soạn thảo nội dung sau đây: Cách ghi thông tin lên đĩa * Nguyên tắc ghi thông tin trên đĩa từ cũng giống như trên băng từ ghi nhạc và Video : dùng các hạt từ để ghi thông tin. Đĩa từ được chia thành nhiều vòng tròn đồng tâm để ghi/đọc, mỗi vòng tròn như vậy được gọi là một rãnh ( track). Các rãnh lại được chia đều thành nhiều cung, mỗi một cung được qui định chỉ ghi 512 bytes. về mặt logic, người ta có thể qui ước 2 cung liền nhau, tạo thành một liên cung. Như vậy một Nên cung ghi 1024 bytes. * Dung Ịượng đĩa : Số sector X số rãnh/mặt X 512 Byte X số mặt đĩa * Đối với đĩa từ 2 mặt, các rãnh cùng đường kính nằm ở hai mặt đĩa được gọi là nằm trên cùng 1 cylinder. Người ta đánh số cả các rãnh lẫn cylinder, Rãnh nằm ngoài cùng ở mặt trên được đánh số là O.Tiếp đến dữ liệu sẽ được ghi/đọc trên rãnh ngoài cùng của mặt dưới, đó là rãnh 1 ...Rãnh 0 và 1 đều nằm trên trụ 0. 26 Windows XP Window Explorer Tồng quan: Các chương trình và dữ liệu của bạn được lưu thành các tập tin (Files) trên các thiết bị như: ổ đĩa cứng; đĩa mềm; đĩa Zip; đĩa CD ghi được (Rewriteable); ổ đĩa mạng... Trong phần này, bạn sẽ học cách dùng Windows Explorer để quản lý tập tin Md Windows Explorer: và click mue Explorer de ma Windows Explorer. 0 Folders 0 Click phải chuột trên nút s ta rt Khung trái chứa tên các ổ đĩa và các thư mục. 0 Windows dùng các ký tự (A:), (B:) cho các ổ đĩa mềm; các ký tự (C:), (D :)... để đặt tên cho các loại ổ đĩa lưu trữ khác. Mỗi ổ đĩa trên máy tính đều có một Ihư mục (Folder) chính được gọi là thư mục gốc chứa các tập tin trên đĩa. Nhưng để dễ dàng cho việc quản lý các tập tin, bạn có thể tạo thêm các thư mục con khác, lồng nhau, chứa các tập tin theo từng thể loại Một thư mục có thể rỗng hoặc có thể chứa các tập tin và các thư mục con. Khung phải hiển thị nội dung của mục được chọn trên khung trái. 0 Click chọn ổ đĩa bên khung trái để hiện nội dung của thư mục gốc bên khung phải 0 Click ten thư mục bcn khung trãi để hiện nội dung của thư mục đó bên khung phải. 0 Click dấu trừ để thu gọn nhánh phân cấp thư mục con. Chú ý: Dấu cộng bên cạnh cho biết ổ đĩa hay thư mục đó còn có các thư mục con. Thay đổi hình thừc hiến thị trên khung phải: S tart Menu File Edit View Favorites Tools Help Q Back - Search Folders 1 Address ¡ } C:\Documents and Settings\Administrator\Start Menu v Q Go Desktop My Documents j My Computer 9 4 J Floppy (A:) B SYSTEM (C:) B £ ) Documents and Settings B Q Administrator IB l£ ) Application Data *i Cookies Ir 3) Desktop ~*l Favorites ffl £ 3 Local Settings Ir^i My Documents Ir^i NetHood IC3 PrintHood lr°*l Recent Û SendTo a a EBBgll Œ Programs Ir3» Templates o Programs Click chọn View và chọn một trong 5 hình thức hiển thị: 1. Thumbnails : thường dùng để xem trước các File hình. 2. Tiles : Hiện các tập tin và các thư mục con ở dạng biểu tượng lớn 3. Icons : Hiện các tập tin và các thư mục con ở dạng biểu tượng nhỏ 4. List : Hiện các tập tin và các thư mục con ở dạng liệt kê danh sách. 5. Details : Liệt kê chi tiết các thông tin như tên (Name), kiểu (Type), kích thước lưu trữ (Size), ngày giờ tạo hay sửa (Modified). *1 SYSTEM (C:) File Edit © Back | Favorites Toolbars Status Bar Explorer Bar Tools ► Help Folders © Desktop Thumbnails S Û My D. Tiles Q My C. * Icons B I l l£ List Details SI Arrange Icons by ► - Choose Details... Go To Refresh ns B5R m Search ị ị Folders Address o o 'ocuments nd Settings o My istallations IBMTOOLS o PhanBan o QLHSLTV a MSSQL7 p Program Files ữ Qlhsnq 27 Windows XP Hiện ẩn cây thư mục trên khung trái: Click chọn hay bỏ chọn nút Folders trên thanh công cụ chuẩn Start Menu File Edit View Favorites Tools Help Q Back - O I P Search Folders Address C:\Documents and Settings\Administrator\Start Menu File and Folder Tasks ^ Make a new folder Publish this folder t< Web Share this folder Other Places |p=rt Administrator My Documents Shared Documents My Computer My Network Places Details » I Start Menu File Folder Date Modified: Friday, March 14, 2003, 10:21 AM Sắp xếp dữ liệu bên khung phải Click chọn View\Arrange Icons by và chọn thứ tự sắp xếp 0 Theo tên : Name 0 Theo kích thước : Size 0 Theo phần mở rộng : Type 0 Theo Ngày tháng tạo sửa : Modified • * SYSTEM (C:) File Edit Back Folders OU Desktop I Favorites Tools Help IB 3 B «0» s ffl § HI Iq a a Toolbars ► Status Bar Explorer Bar ► Thumbnails , Tiles , • Icons List Details ■ Ö Data SB Õ DevTools Search Folders a 'ocuments id Settings O o Arrange Icons by ► Choose Details. Go To Refresh Books • Name Size Type Modified Show in Groups ✓ Auto Arrange Align to Grid Address o IBMTOOLS a tucTn a MSSQL7 o Program Files o Qlhsnq o 28 Windows XP Quản lý thư mục và tập tin Tạo một thư mục: 1. Mở thư mục muốn tạo thêm thư mục con 2. Chọn menu File \ New \ Folder hay chọn Make a new Folder bên khung trái. Một thư mục mới hiển thị với tên mặc định là New Folder. 3. Gõ tên thư mục mới (nếu muốn) và ấn phím Enter. IÄ My Documents File Edit View Favorites Tools Help o Back ’ ■ Search Folders f t Address i ü My Documents File and Folder Tasks Name ^ Make a new folder ^ Publish this folder to the Web Creates a new, empty folder in the folder you have open. u Share this foO e^- Size Type File Folder 6 KB C++ Source 5,206 KB Application iicrosoft Ex 'WT AriL.nUn 73 r.D H ITML Docurr @3XuanQuyMui.doc 24 KB Microsoft w< New Folder File Folder Ö X M L jile s c¿] BieuThuc.CPP Ë Î Font, exe Other Places V < Tạo Shortcut Shortcut là một file liên kết đến một đối tượng trên máy tính hay trên mạng. Đối tượng đó có thể là tập tin, thư mục, ổ đĩa, máy in hay máy tính khác trên mạng. Shortcut là cách nhanh nhất để khởi động một chương trình được sử dụng thường xuyên hoặc để mở tập tin, thư mục mà không cần phải tìm đến nơi lưu trữ chúng. _____________________________________________________________ 1 . 2 . 3. Windows Media Player File Edit View Q Back ’ Favorites * Tool Open Run as...p Pin to Start menu ■ • ; I 9 f m Desktop (create shortcut) Mở thư mục chứa tập tin chương trình cần tạo Shortcut Click phải vào tập tin Chọn Create Shortcut: nếu tạo Shortcut ngay trong thư mục đang mở, 4. Chọn Send to\Desktop(create shortcut): nếu muốn tạo Shortcut trên nền Desktop. Chú ý: Các tập tin chương trình (Application) thường có phần mở rộng là .EXE. Những chương trình của Windows được lưu trữ trong thư mục Windows, những chương trình khác thường được cài đặt tại thư mục Program Files. Address | q C:\Program FilesVWindow: * Folders _ j Passware IS l£ l UK355-3 ¿3) Uninstall Information IS ¿3 Web Publish IB wincmd ffl _ ) Windows Media Player IB O Windows NT IS Q WindowsUpdate Send To Cut Copy Create shortcut Delete Rename < Properties Qjwmplayer.exe wmpvis.dll Mail Recipient My Documents Q Web Publishing Wizard JJ, 3Y> Floppy (A:) f Sppücâïîorï 508 KB Application 508 KB Application Ex.., WIST 4/11/ 8/18/ Đổi tên tập tin hay thu’ mục: (Rename) 1 . 2. 3. Mở ổ đĩa hay thư mục chứa tập tin hoặc thư mục con cần đổi tên Click vào tên tập tin hay thư mục muốn đổi tên Chọn menu File\ Rename hay chọn Rename this file hoặc Rename this folder bên khung trái Gõ tên mới, sau đó ấn phím Enter. I A M y D ocum en ts File Edit View Favorites Tools Help a r O eack w j Search Folders d m - Address j_ j My Documents v 0 G o File and Folder Tasks A Name Size T ype ^ . I VMI CXd WTf^L Do w p Rename this Fold!1 he5e casks apply co che riles and folders you s e le c c .J ^ .^ Jg Move this folder J ThuMucMoi File Folde v Copy this folder ; | _. 29 Windows XP Di chuyển một tập tin hay thư mục:(Move) 1. Mở ổ đĩa, thư mục chứa tập tin hay thư mục con cần di chuyển 2. Click vào tên tập tin hay thư mục muốn di chuyển 3. Chọn menu Edit\Move To Folder... hay chọn Move this file hoặc Move this folder bên khung trái. Hộp thoại Move Items xuất hiện 4. Trong hộp thoại này, click chọn ổ đĩa, thư mục muốn chuyển đến, sau đó click nút Move File Edit Favorites Qßack - J t Address u My Documents File and Folder Tasks 0j} Rename this folder £ Move this folcer Copy this folder Publish this folder to the Web ^ Share this folder Q E-mail this folder's files Delete this folder Move Items Select the place where you want to move 'ThuMucMijHeipj Then click the Move button. 0 ÿ My Computer i l 3Vi Floppy (A:) ũ -*» SYSTEM (Ci) '1 > EüflîlEBl ffl ^ CD Drive (E:) ũ Q Shared Documents To view any subfolders, click a plus sign above. Make New Folder Move Cancel _I11” 11! *.1 Ill I¿_J ThuMucMoi File Folder V < Go DateM 0/17/2 1/14/20 I/14/2C Ì/17/2C 1/17/20 2/17/2 0/30/2 I/25/2Ũ 1/17/20 [1/24/2 1/8/200 > Sao chép một tập tin hay thu’ mục: (Copy) 1. Mở ổ đĩa hay thư mục chứa tập tin hay thư mục con cần sao chép 2. Click vào tên tập tin hay thư mục muốn sao chép 3. Chọn menu Edit\Copy To F o lde r... hay chọn Copy this file hoặc Copy this folder. Hộp thoại Copy Items xuất hiện 4. Trong hộp thoại này, click chọn ổ đĩa, thư mục muốn chuyển đến, sau đó click nút Copy. fm My Documents File Edit View Fa' @ Back - Address My Documents File and Folder Task! I^jj Rename this folder £ Move this folder Q Copy this folder fel Publish this folder t the Web Share this folder E-mail this folder's f ^ Delete this folder Copy Items Select the place where you want to copy 'ThuMucMoi'. Then click the Copy button, (1 ¿J My Documents A 0 ÿ My Computer £) i 3Vi Floppy (A:) a SYSTEM (C:) ffl DATA (D:) GB CD Drive (E:) V To view any subfolders, click a plus sign above, Make New Folder Copy Cancel Q ThuMucMoi V < File Folder Xóa tập tin hay th ir mục:_____________________________________________________________ Khi xóa tập tin hay thư mục trong đĩa cứng, Windows sẽ di chuyển tập tin hay thư mục đó vào Recycle Bin. Đây là thư mục của Windows dùng chứa các file bị xóa. Bạn có thể mở thư mục này để phục hồi lại hoặc xóa hẳn khỏi đĩa cứng. Nếu xóa dữ liệu trên đĩa mềm hay đĩa CD ghi được thì không được chuyển vào Recycle Bin. Nếu dữ liệu nằm trên ổ đĩa mạng thì Windows có thể chuyển vào Recycle Bin hay xóa đi tùy thuộc vào sự cài đặt của người quản trị mạng. 30 Windows XP 1. Chọn tập tin hay thư mục cần xóa 2. Chọn menu File\Delete hay chọn mục Delete this file hay Delete this folder. 3. Windows Explorer sẽ hiển thị hộp thoại xác nhận xóa. Click nút Yes để thực hiện; hoặc click No nếu không. - n o Back Folders Address L \ MvD File C onfirm F o ld er D elete c I all its contents to the Recycle Bin? ■J* ' Publish this folder to the Web Share this folder E-mail this folder’s files ) ( Delete this folder Yes No _JThuMucMoi I. "IXML files [ÕỊỊ BieuThuc.CPP t a Font, exe ¿CĨTML^ Q^ nM vlí- I Go I Q Are you sure you want to remove the folder 'ThuMucMoi' and move File Folder File Folder 6 KB C++ Source file 5,206 KB Application t'R Mirt-nrnfh Fvrol Chủ v: 0 Bạn có thể Click phải vào đối tượng cần xóa và chọn mục Delete 0 Với cách xóa này bạn có thể phục hồi lại ngay bằng cách Click phải vào vùng trống bên khung phải và chọn mục Undo Delete. 0 Để xóa vĩnh viễn tập tin hay thư mục, bạn giữ phím Shift trong khi chọn mục Delete... Tim kiếm tập tin hay thư mục (Search) 1. Click nút Search trên thanh công cụ. 2. Click mục All files and folders 3. Nếu muốn tìm theo tên tập tin hay thư mục, hãy gõ vào đầy đủ hay một phần của tên file trong hộp A ll or part o f file name 4. Hoặc nếu muốn tìm trong nội dung file gõ vào một từ hay một cụm từ đại diện cần tìm trong hộp A word or phrase in the file. 5. Bạn có thể chỉ ra nơi cần tìm vào bằng cách click vào mũi tên hướng xuống trong hộp Look in, sau đó chọn ổ đĩa hay thư mục Search Companion Search by any or all of the criteria below. All or part of the file name: A word or phrase in the file: Look in: Ù Windows Media Player When was it modified? What size is it? More advanced options Back Search Name Size Type O Skins File Fol Q Visualizations File Fol dlimport.exe 288 KB Applica !«j?l mplayer2.exe 5 KB Applica music.bmp 19 KB Bitmap npdrmv2.dll 154 KB Applica lLjnpdrmv2.zip 1 KB Compr< llllnpds.zip 22 KB Compr< npdsplay.dll 356 KB Applica / J npwmsdrm.dll 9 KB Applica setup_wm.exe 216 KB Applica © wmplayer.exe 508 KB Applica ¿J wmpvis.dll 508 KB Applica Chú ý: Kết quả tìm kiếm sẽ hiện bên khung phải Nếu có nhiều tập tin được tìm thấy, bạn có thể sử dụng những điều kiện sung để lọc ra những tập tin cần thiết. bổ 6. Click nút Search. 31 Windows XP Quản lý đĩa vời My Computer Hiển th ị danh sách ổ đĩa: 1. Chọn My Computer bên khung trái. 2. Để xem dung lượng và kích thước còn trống trên đĩa: Click mục View\Deta ils •fr My Computer 0 @ ® File Edit View Favorites Tools Help I T Qeack » Q Ỳ y Search Folders 1 - Address Folders X Name Type Total.,. Free.., CoA S y My Documents B Ì É H 3'ố Floppy (A:) a'¿SYSTEM(Cl) ũ ^ DATA (D ) CD Drive (El) Œl ^ Removable Disk (F:) £ 0 Control Panel Shared Documents + THNNDN's Documents ffl ^ My Network Places tj Recycle Bin 7 objects Shared Documents File Folder THNNDN's Documents File Folder Hard Disk Drives S^YSTEM (C:) Local Disk ^DATA(Di) Local Disk Devices with Removable storage 9.31GB 5.09 GB 9.31GB 6.47 GB ^3'A Floppy (A:) J)CD Drive (E:) '•^ Removable Disk (F:) <11 3Vi-Inch Floppy Disk CD Drive Removable Disk I My Computer Định dạng đĩa mềm: 1. Đưa một đĩa mềm vào ổ đĩa A 2. Click phải vào mục 3VỈ Floppy (A:) và click mục Format 3. Click nút Start để định dạng. Nếu đĩa hiện đang chứa dữ liệu sẽ xuất hiện một hộp thoại cảnh báo dữ liệu sẽ bị xóa, click nút Ok để yêu cầu định dạng. 4. Khi xuất hiện thông báo định dạng hoàn tất, click nút Ok. 5. Click nút Close. F orm at 3 Vé F lo p p y (A :) p?~|fx~| Capacity: 3.5", 1.44MB, 512 bytes/sector V File system FAT V Allocation unit size Default allocation size V Volume [abel Format options I I ÇH-rick Format Enable Compression I I Create an MS-DOS startup disk ( ) 32 Windows XP Xoa cac file tarn (Temporary Files) 1. Click phải vào tên ổ cứng (Hard Disk Drive) và chọn mục Properties 2. Click nút Disk Cleanup 3. Click chuột để đánh dấu chọn các loại files cần xóa hoặc bỏ dấu chọn loại file không muốn xóa. Sau đó, click nút OK SYSTEM (C:) Properties General Tools Hardware ; Sharing SYSTEM Type: Local Disk File system: FAT 32 I Used space: I Free space: 5,797,015,552 bytes 5.39 GB 2,576,363,520 bytes 2.39 GB Capacity: 8.373,379.072 bytes 7.79 GB Drive C Disk Cleanup OK Cancel Apply * Disk Cleanup for SYSTEM (C:) D isk Cleanup M ore 0 ptions You can use Disk Cleanup to free up to 32 KB of disk space on SYSTEM (C:). Files to delete: Downloaded Program FilesH f t l 0 0 Temporary Internet Files 0 $1 Recycle Bin 0 * ] T emporary files i* l WebClient/Publisher T emporary Files0 J - 0 KB 0 KB 0 KB 32 KB V T otal amount of disk space you gain: 32 KB Description Downloaded Program Files are ActiveX controls and Java applets downloaded automatically from the Internet when you view certain pages. They are temporarily stored in the Downloaded Program Files folder on your hard disk. View Files OK Cancel 33 Windows XP My Network Places_____________________________________________ My Network Places hiển thị các liên kết đến các máy tính, máy in, file, thư mục và các tài nguyên dùng chung khác trên mạng. Với My Network Places bạn có thể gởi và nhận dữ liệu từ các máy khác trên mạng. Để thấy các máy khác trên mạng của bạn 1. Mở My Computer. 2. Dưới O ther Places, click My Network Places. Các máy tính khác sẽ hiển thị. 3. Nếu chúng không hiển thị, dưới Network Tasks, click View workgroup computers. 4. Bấm đúp máy tính bạn muốn truy xuất. Các máy in và thư mục dùng chung cũng được hiển thị trong My Network Places. Mờ thư mục dùng chung trên máy tính khác: 1. Mở My Computer. 2. Dưới Other Places, click My Network Places. Các thư mục dùng chung sẽ được liệt kê. 3. Nếu chúng không hiển thị thì hãy bấm đúp vào máy tính chứa thư mục dùng chung 4. Bấm đúp thư mục bạn muốn mở. Chia sè thu> mue hoàc o dïa trên mang: 1. MỞ Windows Explorer, và xác định ổ đĩa hay thư mục muốn dùng chung trên mạng. 2. Click phải vào ổ đĩa hay thư mục và chọn mục Sharing and Security 3. Trên thẻ Sharing: Nếu bạn chia sẻ ổ đĩa, thì click mục Shared Documents bên dưới mục Local sharing and security Nếu bạn chia sẻ Folder thì đánh dấu chọn mục Share this folder on the network và nhập tên hiển thị trên mạng của Folder (nếu cần). Chủ ý: Bạn không thể chia sẻ thư mục Documents and Settings, Program Files, và các thư mục hệ thống của WINDOWS. music Properties General Sharing Customize Local sharing and security To share this folder with¡.other.useasjof this computer only, drag it to the S hared D ocument^ folder. T o make this folder and its subfolders private so that only you have access, select the following check box | | Make this folder private Network sharing and security J To share this folder with both network users and other j users of this computer, select the first check box below and type a share name. 0 Share this folder on the network Share name: music I I Allow network users to change my files Learn mote about sharing and security. Ị OK Cancel Apply 34 Windows XP Control Panel Control Panel là một chương trinh thiết lập lại cấu hình hệ thống , thay đổi hình thức của Windows nhằm thay đổi môi trường làm việc cho thích hợp với người sử dụng. KHỞI ĐỘNG : Click nút Start và chọn mục Control Panel t ' Control Panel File Edit View Favorites Tools Help * Search Folders » Add less O 'Control Panel y 0 « o Control Panel Q» Switch to Category View See Also Ä ^ Windows Update Wj Help and Support Accessibility Options Add Hardware Add or Remov... Administrative Tools i j ê Folder Options Fonts Game Controllers Internet Options L. Network Connections Phone and Modem... Power Options Printers and Faxes & J % Scanners and Cameras Scheduled Tasks Sounds and Audio Devices Speech « g í» I < à A start Menu Tb Mouse # Regional ar Language . Thay đối cách biểu diên Ngày, Giờ, Sổ, Tiên tệ Để thay đồi cách biểu diễn ngày, giờ, số, tiền tệ trong các chương trình chạy trên Windows. Bạn cần thực hiện các bước sau: 1. Khởi động Control Panel 2. Bấm đúp vào biểu tượng Regional and Language Options trên cửa sổ Control Panel 3. Trên trang Regional Options, click nút Customize Regional and Language Options Regional Options]-Languages]! Advanced! Standards and formats This option affects how some programs format numbers, currencies, dates, and time. Select an item to match its preferences, or click Customize to choose your own formats: English (United States) Customize... 123,456,789.00 $123,456,789 00 11:56:17 AM Samples Number: Currency: Time: Short date: Long date: Location Jo help services provide you with local information, such as news and weather, select your present location: 1/15/2004 Thursday, January 15, 2004 Vietnam OK Cancel Apply 35 Windows XP 4. Thay đổi dạng thức số (Numbers); Tiền tệ (Currency); Giờ (Time); Ngày (Date) trên hộp thoại Customize Regional Options, Click OK 5. Click nút OK trên hộp thoại Regional and Language Options để ghi nhận các thay đoi. Customize Regional Options Numbers Currency Time Date Sample Positive: 123.456.789.00 Decimal symbol: No. of digits after decimal: Digit grouping symbol: Digit grouping: Negative sign symbol: Negative number format: Display leading zeros: List separator: Measurement system: Digit substitution: Negative: -123.456.789.00 123,456.789 - 1.1 0.7 U.S. None OK Cancel Apply Quản lý Fonts chữ : Fonts được dùng để hiển thị văn bản trên màn hình hoặc máy in. Ta có thể xóa bỏ những Font không cần sử dụng hoặc cài đặt thêm những Font mới. Mở trình quản lý Fonts: Bấm đúp vào biểu tượng Fonts trên cửa sổ Control Panel Thêm F o n t: 1. Chọn menu File 2. Chọn mục Install New Font... 3. Chọn ổ đĩa chứa Font trong hộp Drives 4. Chọn thư mục chứa Font trong khung Folders 5. Chọn Font trong List of Fonts 6. Click nút OK Add Fonts List of fonts: OK Close Select All Folders: c:\windows Drives: f°~l Debug r*~l Downloaded Prog n Driver Cache l°"1 Fonts Q Help n History c: SYSTEM Network... 0 Copy fonts to Fonts folder 36 Windows XP Xóa Font 1. Click phải vào Font cần xoá trong danh sách các Font ờ cửa sổ Fonts 2. Click chọn mục Delete Edit View Favorites Tools Help Open Print B B S Install New Font... Create Shortcut Delete Rename Properties % p Search Folders v l 0 Go *r •VnArial Bold Italic •VnArial Italic Close - 3 )-------- 3 T .VnArial .VnArial Narrow Narrow Bold Narrow Italic NarrowH .Vn Arial •VnArial Thay đổi màn hình Destop: Destop mặc định rất đơn giản, bạn có thể thay đổi màu nền, hình nền hoặc các thánh phần khác theo ý thích của bạn. Khời động trình quản lý màn hình: Bấm đúp vào biểu tượng Display trên cửa sổ Control Panel Display Properties Themes Desktop Screen Savet Appearance Settings A theme is a background plus a set of sounds, icons, and other elements to help you personalize your computer with one click. Theme: indows XP Sample: Save As... Delete OK Cancel Apply Thay đổi kiểu dáng của cửa sổ: 1. Trong hộp thoại Display Properties, chọn trang Themes 2. Click mũi tên hướng xuống trong danh sách Theme, chọn một kiểu bất kỳ mà bạn muốn 3. Click nút Apply hoặc OK 37 Windows XP Thay đổi ảnh nền của Destop 1. Trong hộp thoại Display Properties, chọn trang Destop 2. Trong danh sách Background, chọn ảnh nền mà bạn thích. 3. Trong Position, Click mũi tên hướng xuống chọn Center, Tile hay strech để định vị hình trên Destop. 4. Click nút Apply hoặc OK Chú thích: Bạn cũng có thể chọn một ảnh nền khác trong thư mục nào đó trên ổ đĩa, bằng cách click nút Browse Display P ro p e rties Themes Desktop Screen Saver Appearance Settings Background: o (None) ACD Wallpaper ÀỊ Ascent [à) Autumn a jAzul m . . . I ___ i r — T Browse. Position: Stretch Color: Customize Desktop.. OK Cancel Apply Thiết lập chương trình bảo vệ màn hình 1. Trong hộp thoại Display Properties, chọn trang Screen Saver 2. Click mũi tên hướng xuống trong danh sách Screen saver, chọn chương trình bạn thích. Click Preview để xem trước Screen saver này. 3. Trong hộp Wait, định thời gian xuất hiện Screen saver. 4. Click nút Apply hoặc OK Chú thích: Bạn có thể mua các Screen saver khác hoặc tài xuống miễn phí trên Web. Display Properties Themes Desktop Screen Saver Appearance Settings Screen saver Windows XP Settings Preview Wait: 30 z minutes I I On resume, password protect Monitor power T o adjust monitor power settings and save energy, click Power. Power... OK Cancel Apply 38 Windows XP Điều chỉnh ngày giờ của máy tính 1. Bấm đúp vào biểu tượng Date and Time trên cửa sổ Control Panel 2. Thay đổi ngày (Date) và Giờ (Time) trong hộp thoại Date and Time Properties 3. Click nút OK để ghi nhận 4. Trỏ vào đồng hồ trong khay hệ thống để xem ngày giờ trong một hộp ToolTip. Date and Time Properties Tjfx Date & Time Date Time Zone Internet Time Time January 2004 s M T w T F 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 ES 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Current time zone: SE Asia standard Time 11:58:35 AM OK Cancel Apply 39

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfmay_tinh_va_he_dieu_hanh_window_xp_6332.pdf
Tài liệu liên quan