Đặc điểm lũ bùn đá và giải pháp cấu tröc linh hoạt giảm nhẹ tai biến do lũ bùn đá ở vùng núi phía bắc Việt Nam

Tài liệu Đặc điểm lũ bùn đá và giải pháp cấu tröc linh hoạt giảm nhẹ tai biến do lũ bùn đá ở vùng núi phía bắc Việt Nam: ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 2+3-2018 15 ĐẶC ĐIỂM LŨ BÙN ĐÁ VÀ GIẢI PHÁP CẤU TRệC LINH HOẠT GIẢM NHẸ TAI BIẾN DO LŨ BÙN ĐÁ Ở VÙNG NệI PHÍA BẮC VIỆT NAM NGUYỄN ĐỨC MẠNH, PHẠM THU TRANG* Characteristic of debris flow and solution for debris flow mitigation using flexible structure in the Northern mountains of Vietnam Abstract: The article analyzes the debris flow situation in the Northern mountains of Vietnam and introducing new construction solutions for debris flow mitigation using flexible structure by high strength steel net and stainless steel, orienting to apply this method of structure in our country in the near future. Keywords: Flexible structure, flexible debris flow barriers, natural disaster, debris flow 1. MỞ ĐẦU* Lũ ựn đỏ là d ng chảy tạm thời, thu c loại hỡnh lũ quột đặc i t v i d ng nƣ c cú m t lƣợng l n vật li u dạng hạt (tảng sắc hay tr n cạnh, dăm, cu i, sỏi, sạn, cỏt) và ựn đất hạt mịn ( i, sột) (t i 60 ), xảy ra đ t ng t, thời gian duy trỡ ...

pdf7 trang | Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 227 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đặc điểm lũ bùn đá và giải pháp cấu tröc linh hoạt giảm nhẹ tai biến do lũ bùn đá ở vùng núi phía bắc Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 2+3-2018 15 ĐẶC ĐIỂM LŨ BÙN ĐÁ VÀ GIẢI PHÁP CẤU TRệC LINH HOẠT GIẢM NHẸ TAI BIẾN DO LŨ BÙN ĐÁ Ở VÙNG NệI PHÍA BẮC VIỆT NAM NGUYỄN ĐỨC MẠNH, PHẠM THU TRANG* Characteristic of debris flow and solution for debris flow mitigation using flexible structure in the Northern mountains of Vietnam Abstract: The article analyzes the debris flow situation in the Northern mountains of Vietnam and introducing new construction solutions for debris flow mitigation using flexible structure by high strength steel net and stainless steel, orienting to apply this method of structure in our country in the near future. Keywords: Flexible structure, flexible debris flow barriers, natural disaster, debris flow 1. MỞ ĐẦU* Lũ ựn đỏ là d ng chảy tạm thời, thu c loại hỡnh lũ quột đặc i t v i d ng nƣ c cú m t lƣợng l n vật li u dạng hạt (tảng sắc hay tr n cạnh, dăm, cu i, sỏi, sạn, cỏt) và ựn đất hạt mịn ( i, sột) (t i 60 ), xảy ra đ t ng t, thời gian duy trỡ ngắn (từ 5-10 phỳt đến 8 – 12 giờ), cú vận t c cũng nhƣ đ ng năng l n. Lũ ựn đỏ phỏt sinh từ thƣợng nguồn cỏc su i đ d c l n, nơi đất đỏ ị s t trƣợt mạnh và chảy dồn về phớa cỏc cửa su i, vựng ảnh hƣởng tƣơng đ i r ng [2,3,5]. Lũ ựn đỏ l n từng xảy ra tại thị xó Lai Ch u cũ (1990), Mƣờng Lay (Đi n Biờn, 1996), Du Tiến (Hà Giang, 2004) ... hay gần nhất 8/2017 tại Mƣờng La (Sơn La) và Mự Cang Chải (Yờn Bỏi). Nhiều giải phỏp c thể đƣợc triển khai nhằm giảm thiểu thi t hại do lũ ựn đỏ nhƣ tăng cƣờng trồng và ảo v rừng đầu nguồn, ph n d ng và khơi thụng cỏc d ng lũ, x y dựng cỏc cụng trỡnh ph ng ch ng trƣợt lở đất và lũ ựn đỏ, qui hoạch d n hợp lý Song, đến nay thi t * Bộ mụn Địa kỹ thuật, khoa Cụng trỡnh, trường Đại học Giao thụng Vận tải DĐ:0904679768 Email: ndmanhgco@gmail.com hại do tai iến lũ ựn đỏ vẫn diễn ra hàng năm, tiờu iểu nhƣ trận lũ quột - lũ ựn đỏ 8/2017 tại Yờn Bỏi, Sơn La và Lai Ch u đó làm chết và mất tớch 45 ngƣời, 196 ngụi nhà ị cu n trụi, 177 ngụi nhà ị hƣ hỏng, 130 ha lỳa ị vựi lấp hay cu n trụi, hàng trăm ha hoa màu ị thi t hại ...[Nguồn Ban chỉ đạo ph ng ch ng l t óo Trung Ƣơng - BCĐ PCLB TW]. Cấu trỳc linh hoạt v i vật li u cấu thành từ thộp cƣờng đ cao khụng gỉ, thiết kế dạng rào ngăn giữ giữ cỏc vật li u rời ngay tại d ng su i khi lũ ựn đỏ xảy ra, đƣợc sử d ng hi u quả tại nhiều nƣ c Ch u Âu, Nhật Bản, Đài Loan nhƣng chƣa đƣợc ỏp d ng ở Vi t Nam. Từ cỏc ph n tớch về đặc điểm và cơ chế điển hỡnh lũ ựn đỏ, ài ỏo gi i thi u về khả năng sử d ng loại kết cấu rào chắn linh hoạt này nhằm giảm thiểu r i ro khi lũ ựn đỏ xảy ra tại vựng nỳi nƣ c ta. 2. THỰC TRẠNG TAI BIẾN LŨ QUẫT - LŨ BÙN ĐÁ Ở VÙNG NÚI PHÍA BẮC VIỆT NAM Kết quả nghiờn cứu c a Vi n Địa chất và nhiều nhà khoa học đó khẳng định [4,10], lũ quột trong đú cú lũ ựn đỏ đó và xảy ra nhiều lần ở tất cả cỏc tỉnh miền nỳi nƣ c ta, đặc i t là ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 2+3-2018 16 vựng nỳi phớa Bắc. Phổ iến và đƣợc ghi nhận thƣờng xuyờn từ những năm 1950 t i nay nhƣ tại Lai Ch u, Đi n Biờn, Sơn La, Lào Cai, Yờn Bỏi, Hũa Bỡnh, Tuyờn Quang, Hà Giang, Thỏi Nguyờn [1,4]. Đến nay chƣa cú th ng kờ m t cỏch đầy đ , nhƣng chỉ trong khoảng 15 năm (1990 – 2005), lũ quột, lũ ựn đỏ đó làm chết và mất tớch hơn 965 ngƣời, ị thƣơng hơn 628 ngƣời, g y thi t hại 13.280 ngụi nhà và 197 879 ha lỳa và hoa màu [2,4]. Bản đồ ph n vựng nguy cơ lũ ựn đỏ tỷ l 1/250.000 và 1/500 000 (Hỡnh 1) [10] cho thấy, mức đ nguy cơ đƣợc ph n thành 5 cấp đ : Vựng nguy cơ xảy ra lũ ựn đỏ rất cao nhƣ Mƣờng Lay (Đi n Biờn), Sỡn Hồ và Phong Thổ (Lai Ch u), Xớn Mần và Hoàng Xu Phỡ (Hà Giang), Bỏt Xỏt, Sa Pa và Cam Đƣờng (Lào Cai), Tỳ L , Trạm Tấu, Mự Cang Chải (Yờn Bỏi), Bắc Yờn, Mƣờng La (Sơn La); Vựng nguy cơ cao ph n r ng khắp gồm dọc dải Hoàng Liờn Sơn, T y Bắc cỏc tỉnh Lai Ch u (Mƣờng T , Tuần Giao, thị xó Lai Ch u), T y và Đụng cỏc tỉnh Hà Giang, m t s khu vực thu c Bắc Kạn, Cao Bằng, Yờn Bỏi, Sơn La, Quảng Ninh, Thỏi Nguyờn, H a Bỡnh; Vựng nguy cơ tƣơng đ i cao ch yếu tại phần phớa T y, tỉnh Lai Ch u, Sơn La, phớa Đụng Hà Giang và m t s nơi tại Cao Bằng, Lạng Sơn, Lào Cai, Yờn Bỏi, H a Bỡnh hay thành ph Đi n Biờn Ph , khu vực Đi n Biờn Đụng; Cỏc vựng cú nguy cơ thấp và rất thấp tập trung ch yếu ở vựng đồi nỳi khu vực Đụng Bắc Bắc B và đơn lẻ tại cỏc khu vực đồi nỳi thấp ở T y Bắc. Trận lũ quột – lũ ựn đỏ lịch sử xảy ra 4/8/2017 vừa qua tại Mƣờng La (Sơn La) và Mự Cang Chải (Yờn Bỏi) đều thu c vựng nguy cơ rất cao về lũ ựn đỏ nhƣ ản đồ ph n vựng đó thể hi n. Hỡnh 1. Bản đồ phõn vựng ngu cơ lũ bựn đỏ cỏc t nh mi n nỳi phớa Bắc tỷ lệ 1/500000 Chủ bi n Vũ Cao Minh, 2004 [10] ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 2+3-2018 17 Th ng kờ lũ quột và lũ ựn đỏ cho thấy, từ 1958 t i nay, tất cả cỏc tỉnh miền nỳi phớa Bắc đều đƣợc ghi nhận đó từng xảy ra v i mức đ khỏc nhau. Trong đú, cú t i 9 tỉnh thƣờng xuyờn ghi nhận cú lũ quột và lũ ựn đỏ xảy ra v i qui mụ và thi t hại l n (Bảng 1). Bảng 1. Lũ quột, lũ bựn đỏ điển hỡnh ở một số tỉnh vựng nỳi phớa Bắc [4, BCĐ PCLB TW] TT Địa phƣơng Thời gian xảy ra 1 Lai Ch u và Đi n Biờn 1958, 1975, 1976, 1977, 1990, 1991, 1992, 1994, 1996, 1997, 1998, 1999, 2000, 2001, 2002, 2003, 2010, 2013, 2014, 2015, 2016, 2017 2 Sơn La 1991, 1994, 1994, 1995, 1996, 1997, 1999, 2008, 2009, 2010, 2013, 2014, 2015, 2017 3 Lào Cai 1969, 1988, 1992, 1993, 1995, 1996, 1997, 1998, 1999, 2000, 2001, 2002, 2003, 2004, 2005, 2008, 2012, 2013, 2015, 2016, 2017 4 Yờn Bỏi 1977, 1988, 1992, 1995, 1997, 1998, 2000, 2001, 2002, 2003, 2005, 2008, 2015, 2016, 2017 5 Hà Giang 1989, 1993, 1995, 1996, 1997, 1998, 2000, 2001, 2002, 2003, 2004, 2008, 2010, 2012, 2014, 2015, 2017 6 Tuyờn Quang 1989, 1996, 1997, 1998, 1999, 2000, 2001, 2002, 2003, 2006 7 Thỏi Nguyờn 1969, 1973, 1978, 1986, 1990, 1996, 1997, 2001, 2002, 2016 8 Bắc Kạn 1997, 1999, 2000, 2001, 2002, 2003, 2006, 2009, 2010, 2014 3. ĐẶC ĐIỂM VÀ CƠ CHẾ LŨ BÙN ĐÁ Ở VÙNG NÚI PHÍA BẮC VIỆT NAM Lũ quột và lũ ựn đỏ là quỏ trỡnh phức tạp, chịu nhiều yếu t tỏc đ ng, xảy ra ở vựng nỳi, khú tiếp cận nờn vi c nghiờn cứu chỳng ằng định lƣợng chi tiết thƣờng gặp khú khăn. Tại Vi t Nam, lũ ựn đỏ lần đầu đƣợc đề cặp trong cỏc nghiờn cứu c a Vi n Địa chất thu c Vi n Hàn l m Khoa học và Cụng ngh Vi t Nam từ những năm 1996 -1997 [4,5], sau đú là nhiều cụng trỡnh nghiờn cứu khỏc c a Vũ Cao Minh, Nguyễn Trọng Yờm, Cao Đăng Dƣ, Trần Văn Tƣ, Nguyễn Qu c Thành, Lờ Thị Nghinh Phần l n cỏc nghiờn cứu đều th ng nhất lũ quột khỏc i t v i lũ ựn đỏ, thậm chớ cho rằng lũ ựn đỏ chỉ là m t kiểu c a lũ quột. Để thành tạo d ng lũ ựn phải tồn tại hai điều ki n: (1) Hàm lƣợng vật chất rắn l n; (2) D ng nƣ c cú t c đ đ l n lụi kộo vật li u rắn vào d ng chuyển đ ng (Seko A.I., 1980; Nguyễn Trọng Yờm, 1999; Cao Đăng Dƣ, 2000)[3]) Lũ quột và lũ ựn đỏ thƣờng phỏt sinh sau những đợt mƣa l n kộo dài liờn t c và kết thỳc ằng m t trận mƣa cƣờng đ cao vƣợt tr i ở những nơi thung lũng cú địa hỡnh d c l n, những khu vực đồi nỳi l p ph thực vật ớt, cỏc thành tạo đất đỏ v n rời và ị phong hoỏ mạnh. Tỏc nh n trực tiếp g y lũ ựn đỏ là trƣợt lở, đ ng đất khi ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 2+3-2018 18 mƣa l n v i phƣơng thức phỏ h y điển hỡnh là cu n trụi, đập vỡ và vựi lấp [4,5]. Lũ ựn đỏ phỏt sinh ch yếu trờn cỏc su i cú đ d c l ng l n (20-26o), ngắn, sƣờn thung lũng cú đ d c l n và lƣu vực hứng nƣ c nhỏ. Chẳng hạn nhƣ tại khu vực Mƣờng Lay (Đi n Biờn), 18 su i đó phỏt sinh lũ ựn đỏ đều cú chiều dài dƣ i 7km, phổ iến là 2 - 4km, đ d c l ng đều >20 o. Hay khu vực Bỏt Xỏt (Lào Cai), Nậm Cúng (Sỡn Hồ, Lai Chõu), Tõn Nam (Hà Giang), Mự Cang Chải, Tỳ L (Yờn Bỏi), cỏc su i đó từng phỏt sinh lũ ựn đỏ cũng đều cú đ dài từ 3-10km v i đ d c l ng t i gần 30o [4]. V i đ d c l ng su i l n và lƣu vực hứng nƣ c nhỏ, d ng lũ cú mật đ ựn đỏ cao (10 – 60 %) và đ ng năng rất cao, cú thể dễ dàng đập vỡ cụng trỡnh x y dựng nhƣ nhà cửa, cầu, c ng và cu n chỳng đi hàng trăm một. Khi gặp cỏc chi lƣu l n hơn v i t c đ nhỏ, đ ng năng d ng lũ ựn đỏ giảm đ t ng t, tạo nờn m t kiểu trầm tớch l c địa nhất định - lũ tớch, thƣờng hợp thành cỏc nún phúng vật và l p ph lũ tớch ở cỏc cửa sụng miền nỳi hay cửa su i r ng hàng trăm một, cú thể cao t i hàng ch c một [2,4,5]. Vớ d tại khu vực Mƣờng Lay, nơi đƣợc đỏnh giỏ cú nguy cơ lũ quột và lũ ựn đỏ rất cao [2,10]. Sƣờn nỳi phớa Đụng thung lũng Nậm Lay, cú đ cao từ 700m đến 1000m, d c 25-35o, kộo dài liờn t c t i 35km. Cấu tạo địa chất là cỏc phiến sột, đỏ vụi ị phong húa dập vỡ mạnh thu c h tầng Pa Ham và Nậm Cụ. Trong đợt mƣa lũ kộo dài ngày 17-18/8/1996, lũ ựn đỏ tạo thành nhiều đợt l n nhỏ, xen kẽ dạng súng. Trận lũ ựn đỏ này kộo dài khoảng gần 12 giờ [2,10]. Vật li u đất đỏ cho d ng lũ ch yếu xuất phỏt từ cỏc vị trớ trƣợt lở dọc sụng su i cung cấp. Cỏc kh i đất đỏ cu n theo d ng lũ cú hỡnh dạng gần đẳng thƣ c. Kớch cỡ cỏc tảng đỏ khi đú lờn t i 3-5m (tại cửa su i Huổi L ng, Huổi Phỏn, Huổi Lú khu vực thị trấn Mƣờng Lay, kh i lƣợng t i 100-200 tấn [2]. Cỏc yếu t trực tiếp và giỏn tiếp làm phỏt sinh phỏt triển lũ ựn đỏ là do tỏc đ ng c a d ng chảy tạm thời trờn sƣờn d c mà trực tiếp do mƣa v i lƣu lƣợng l n, cƣờng đ đặc i t cao tập trung trong vài giờ trờn di n tớch hẹp c a sƣờn lũng từ vài ch c đến vài trăm km2 [2,4,5]. Phong húa đất đỏ làm iến đổi tớnh chất cơ lý đất đỏ, thay đổi cấu tạo tầng ph theo hƣ ng dễ ị xúi m n và rửa trụi (tăng mức đ nứt nẻ, đ rỗng, đ thấm nƣ c, giảm lực liờn kết, giảm sức khỏng cắt). Đất mềm rời cú ề dày tầng ph càng l n, cú đ thấm cao, đ nứt nẻ, đ rỗng l n thỡ càng dễ làm phỏt sinh cỏc quỏ trỡnh dịch chuyển sƣờn d c, trong đú cú lũ ựn đỏ. Đặc điểm địa hỡnh, địa mạo, định hƣ ng khụng gian và đ cao c a địa hỡnh, đ d c sƣờn d c, mức đ chia cắt ngang và l p ph thực vật là những điều ki n cú tỏc đ ng thỳc đ y hoặc hạn chế thành tạo quỏ trỡnh sƣờn d c và lũ ựn đỏ [5]. Hoạt đ ng n ng t n kiến tạo vừa tỏc đ ng làm tăng đ cao và gúc d c sƣờn d c, c n làm tăng đ ng năng d ng chảy mặt, do đú làm tăng đ ng lực quỏ trỡnh lũ ựn đỏ. Cỏc tỏc đ ng khỏc c a con ngƣời nhƣ đ t hay phỏ rừng, x y dựng cỏc th y đi n tựy ti n, khai thỏc khoỏng sản, canh tỏc tự phỏt trờn sƣờn d c, và cỏc hoạt đ ng kinh tế khỏc làm mất c n ằng tự nhiờn trong cỏc lƣu vực tạo nguồn vật li u cho d ng lũ quột, lũ ựn đỏ, thậm chớ c n tạo nguồn nƣ c cho d ng chảy lũ. Cỏc quỏ trỡnh địa đ ng lực khỏc trờn ề mặt sƣờn d c nhƣ s t lở đất đỏ, trƣợt đất đỏ, đ ng đất, nỳi lửa cũng là những tỏc nh n g y nờn lũ ựn đỏ. Kết quả nghiờn cứu trận lũ quột – lũ ựn đỏ trong đợt mƣa lũ l n ngày 3/8/2017 chỉ r , nguồn phỏt sinh cú s t trƣợt đất tại sƣờn d c v i tầng ph dày và đất đỏ ở rời, nơi xảy ra là thung lũng hẹp cú đ d c l n, sức tàn phỏ l n và sản ph m tớch t đất đỏ đa thành phần (hỡnh 2). ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 2+3-2018 19 a) Sơ đồ chung lũ ựn đỏ b) Mụ hỡnh tổng thể lũ ựn đỏ c) Nguồn cấp vật li u rời rạc d) Đƣờng đi qua d ng lũ ựn đỏ e) Khu vực tớch t vật li u rời rạc Hỡnh 2. Sơ đồ và hỡnh ảnh trận lũ bựn đỏ tại Mường La, Sơn La 8/2017 [9,10] 4. SỬ DỤNG HỆ THỐNG LƢỚI THẫP CƢỜNG ĐỘ CAO KHễNG GỈ PHềNG TRÁNH THIỆT HẠI DO LŨ BÙN ĐÁ Để ph ng trỏnh lũ ựn đỏ nhằm giảm nhẹ thi t hại, ngoài cỏc giải phỏp về quản lý và sử d ng đất nụng nghi p cũng nhƣ đất rừng, hay phõn vựng và điều chỉnh quy hoạch cỏc nơi trồng, nơi cần ảo v rừng và loại rừng, cỏc giải phỏp cụng trỡnh hi n ỏp d ng ở nƣ c ta ao gồm: Cải thi n điều ki n d ng chảy trong l ng dẫn c a cỏc lƣu vực nguy cơ lũ ựn đỏ ằng cỏch tăng đ d c l ng dẫn hay kờnh húa lũng ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 2+3-2018 20 c a chỳng; ph n d ng lũ theo kờnh dẫn ra sụng chớnh l n; x y dựng cỏc h th ng giỏm sỏt cảnh ỏo nguy cơ lũ ựn đỏ s m; hay x y dựng cụng trỡnh ph ng ch ng s t trƣợt đất tại cỏc khu vực đầu nguồn ...[2,4]. Giải phỏp cấu trỳc linh hoạt ph ng ch ng lũ bựn đỏ ằng h th ng lƣ i thộp cƣờng đ cao khụng gỉ đó và đang đƣợc sử d ng hi u quả tại nhiều nƣ c ch u Âu, Nhật Bản, Mar c, Brazil [7,8,9] H th ng này cú thể di chuyển linh hoạt, đƣợc cấu tạo từ cỏc hợp phần chớnh gồm lƣ i thộp đ ền kộo đứt t i thiểu 1770MPa [6] cú l p ảo v ch ng ăn m n đặc i t v i mắt lƣ i dạng kim cƣơng (mắt lƣ i 83x143mm, sợi thộp 3mm) hoặc dạng v ng lƣ i (ring net, đƣờng kớnh v ng khỏc nhau), kết hợp v ng hóm, v ng kết n i di đ ng trờn cỏp trợ giỳp phần đỉnh lƣ i, neo cỏp dạng xoắn c, c t thộp cú thể di đ ng (Hỡnh 3,4,5) Hỡnh 3. Sơ đồ hệ thống rào chắn linh hoạt ng n lũ bựn đỏ bằng lưới thộp cường độ cao [6,7] a) Lƣ i dạng vũng b) Vũng hóm c) Vũng kết n i di đ ng Hỡnh 4. Một số hợp phần trong hệ thống kết cấu linh hoạt ng n chặn dũng lũ bựn đỏ [7,8,9] Hỡnh 5. Hiệu quả ng n giữ v n đỏ sau khi lũ bựn đỏ bằng kết cấu linh hoạt [7,8] Nguyờn lý hoạt đ ng c a cấu trỳc linh hoạt (rào chắn linh hoạt ngăn lũ ựn đỏ) là cú thể hấp th năng lƣợng l n c a cỏc mảnh v n đỏ chảy xụ vào rào ngăn giữ v i lực tỏc đ ng nhỏ nhờ sự iến dạng l n c a h th ng lƣ i thộp cƣờng đ cao và cỏc phận cấu thành [7,8]. Cấu trỳc linh hoạt sử d ng ph ng trỏnh lũ ựn đỏ cú thể thiết kế tự do theo loại hỡnh thự phự hợp v i đặc điểm hoạt đ ng vật li u ngăn giữ, thực tế vị trớ trớ và m c đớch ảo v . Chiều cao h tƣờng rào này cú thể t i hàng ch c một, chiều dài mỗi rào cú thể t i 25m. Kết quả nghiờn cứu và ỏp d ng r ng rói tại Nhật Bản [9] cho thấy, kết cấu linh hoạt này khụng chỉ là giải phỏp tạm thời sử d ng để ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 2+3-2018 21 ph ng trỏnh lũ ựn đỏ, mà c n cú thể phỏt triển và hoàn thi n theo tiờu chu n cụng trỡnh c định l u dài. Chỳng cú nhiều ƣu điểm nổi ật nhƣ dễ dàng thi cụng th cụng ởi cỏc hợp phần c a chỳng cú kh i lƣợng nhẹ; cụng tỏc đào đất tại cụng trƣờng rất hạn chế; thi cụng nhanh và khụng yờu cầu nhiều thiết ị mỏy múc l n; chi phớ rẻ và khụng cần vận chuyển nhiều vật li u. Đặc điểm đặc thự lũ ựn đỏ ở vựng nỳi Vi t Nam nhƣ đó trỡnh ày, khi mà đ d c d ng phổ iến 20-30 đ , cỏc vật li u v n đỏ nhiều thành phần cựng v i hữu cơ, rỏc nhiều cơ hạt khỏc nhau là thớch hợp khi sử d ng loại kết cấu linh hoạt này nhằm giảm thiểu r i ro do lũ ựn đỏ tàn phỏ hàng năm. Vi c sử d ng cú thể đ c lập m t hoặc nhiều loại lƣ i cú mắt khỏc nhau để ttois ƣu khả năng ngăn giữ vật li u d ng lũ ựn đỏ đƣợc lựa chọn theo thực tế vị trớ c thể. 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Lũ ựn đỏ là m t loại hỡnh tai iến tự nhiờn đặc thự, xảy ra nhanh và đ t ng t, gắn liền v i mƣa cƣờng đ đặc i t l n hoặc mƣa l n kộo dài, sức tàn phỏ kh c li t và xuất hi n phổ iến ở vựng nỳi cỏc tỉnh phớa Bắc nƣ c ta. Cấu trỳc linh hoạt ph ng trỏnh tai iến lũ ựn đỏ là giải phỏp cụng trỡnh cú nhiều ƣu điểm để ỏp d ng tại Vi t Nam trong thời gian t i, đặc i t v i khu vực vựng nỳi phớa Bắc. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Trần Thanh Hà. “Quan h giữa đặc điểm địa mạo và trƣợt lở đất tại tỉnh Lào Cai”. Tạp chớ Khoa học ĐHQGHN - Cỏc Khoa học Trỏi đất và Mụi trƣờng. Vol. 3, pp. 35–44, 2013. 2. Vũ Cao Minh. “Nghiờn cứu đỏnh giỏ tổng hợp cỏc loại hỡnh tai iến địa chất trờn lónh thổ Vi t Nam và cỏc giải phỏp ph ng ch ng”. Đề tài đ c lập cấp nhà nƣ c, 2005. 3. Nguyễn Đăng Tỳc. “Nhận định ƣ c đầu về đặc điểm lũ quột lũ ựn đỏ ở T y Nguyờn”. Tạp chớ Cỏc khoa học về Trỏi đất. Vol. 37(2), pp. 118–126, 2015. 4. Nguyễn Trọng Yờm. “Nghiờn cứu đỏnh giỏ trƣợt lở, lũ quột-lũ ựn đỏ m t s vựng nguy hiểm miền nỳi Bắc B , kiến nghị cỏc giải phỏp ph ng trỏnh, giảm nhẹ thiờn tai”. Đề tài nghiờn cứu cấp nhà nƣ c - KC-08-01BS, 2006. 5. A. Armanini and M. Michiue. Recent Developments on Debris Flows. Springer, 1997. 6. European Technical Approval ETA 09/0262. 16/0, 2014. 7. Geobrugg –Swiss. Flexible ring net barriers for debris flow protection: The economic solution. 2012. 8. Geobrugg –Swiss. Flexible shallow landslide barriers: Cost-effective protection against natural hazards. 2012. 9. TOA Grout Kogyo Co., LTD. Toa’s Technology for Disaster Prevention using Flexible Structure. Workshop “Technology for Natural Disaster Mitigation”. Hanoi, 6th Dec. 2017. 10. Tran Quoc Cuong, Vu Cao Minh, Nguyen Quoc Thanh. Study flash flood – debris flood in Vietnam: Achievements and limitations. Workshop “Technology for Natural Disaster Mitigation”. Hanoi, 6th Dec. 2017. Người phản biện: PGS.TS TRẦN VĂN TƢ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf41_3492_2159801.pdf
Tài liệu liên quan