Tài liệu Bệnh cây đại cương - Chu kì bệnh, dịch bệnh, chuẩn đoán: 7/18/15 
1 
1. Chu kỳ bệnh 
2. Dịch bệnh 
3. Chẩn đoán bệnh 
1.Là sự nối tiếp các giai đoạn "ngừng hoạt 
động - bắt đầu hoạt động - hoạt động mạnh 
mẽ" của vi sinh vật gây bệnh trong cây trồng 
và thời kỳ ở ngoài cây trồng (Giáo trình, 2005) 
2. Một loạt các sự kiện riêng biệt (hoặc kém 
riêng biệt) xuất hiện liên tục dẫn tới sự phát 
triển và tồn tại của bệnh và tác nhân gây bệnh 
(Agrios, 2005) 
1. Chu kỳ bệnh 
Các định nghĩa 
1. Chu kỳ bệnh 
(2) tiếp xúc 
khả nhiễm 
(3) xâm nhập (4) nhiễm bệnh 
phát tán nguồn 
bệnh thứ cấp 
(5) sinh trưởng, sinh 
sản: hình thành triệu 
chứng, dấu hiệu 
(6) Hình thành các 
dạng bảo tồn 
(7) thời kỳ 
bảo tồn 
(1) nguồn 
bệnh sơ cấp 
1. Chu kỳ bệnh 
1. Nấm: 
Sợi nấm 
Nguồn bệnh: bất cứ phần của tác nhân 
gây bệnh có thể bắt đầu sự nhiễm bệnh 
1. Chu kỳ bệnh 
1. Nấm: 
Bào tử (vô tính hoặc hữu tính) 
Phytophthora infestans Pyricularia oryzae 
Nguồn bệnh: bất cứ phần của tác nhân 
gây bệnh có thể bắt đầu sự nhiễm ...
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 9 trang
9 trang | 
Chia sẻ: khanh88 | Lượt xem: 1298 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Bệnh cây đại cương - Chu kì bệnh, dịch bệnh, chuẩn đoán, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
7/18/15 
1 
1. Chu kỳ bệnh 
2. Dịch bệnh 
3. Chẩn đoán bệnh 
1.Là sự nối tiếp các giai đoạn "ngừng hoạt 
động - bắt đầu hoạt động - hoạt động mạnh 
mẽ" của vi sinh vật gây bệnh trong cây trồng 
và thời kỳ ở ngoài cây trồng (Giáo trình, 2005) 
2. Một loạt các sự kiện riêng biệt (hoặc kém 
riêng biệt) xuất hiện liên tục dẫn tới sự phát 
triển và tồn tại của bệnh và tác nhân gây bệnh 
(Agrios, 2005) 
1. Chu kỳ bệnh 
Các định nghĩa 
1. Chu kỳ bệnh 
(2) tiếp xúc 
khả nhiễm 
(3) xâm nhập (4) nhiễm bệnh 
phát tán nguồn 
bệnh thứ cấp 
(5) sinh trưởng, sinh 
sản: hình thành triệu 
chứng, dấu hiệu 
(6) Hình thành các 
dạng bảo tồn 
(7) thời kỳ 
bảo tồn 
(1) nguồn 
bệnh sơ cấp 
1. Chu kỳ bệnh 
1. Nấm: 
Sợi nấm 
Nguồn bệnh: bất cứ phần của tác nhân 
gây bệnh có thể bắt đầu sự nhiễm bệnh 
1. Chu kỳ bệnh 
1. Nấm: 
Bào tử (vô tính hoặc hữu tính) 
Phytophthora infestans Pyricularia oryzae 
Nguồn bệnh: bất cứ phần của tác nhân 
gây bệnh có thể bắt đầu sự nhiễm bệnh 
1. Chu kỳ bệnh 
1. Nấm: 
Hạch nấm 
Sclerotinia Rhizoctonia 
Nguồn bệnh: bất cứ phần của tác nhân 
gây bệnh có thể bắt đầu sự nhiễm bệnh 
 Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
 https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/
7/18/15 
2 
1. Chu kỳ bệnh 
2. Vi khuẩn 
 Tế bào nguyên vẹn 
Xanthomonas oryzae 
Nguồn bệnh: bất cứ phần của tác nhân 
gây bệnh có thể bắt đầu sự nhiễm bệnh 
1. Chu kỳ bệnh 
3. Virus 
Phân tử virus nguyên vẹn 
Begomovirus Tobacco mosaic virus 
Nguồn bệnh: bất cứ phần của tác nhân 
gây bệnh có thể bắt đầu sự nhiễm bệnh 
1. Chu kỳ bệnh 
Nguồn bệnh: bất cứ phần của tác nhân 
gây bệnh có thể bắt đầu sự nhiễm bệnh 
4. Tuyến trùng 
 TT trưởng thành, TT non, trứng 
Meloidogyne , trứng và TT non tuổi 2 
1. Chu kỳ bệnh 
Nguồn bệnh sơ cấp: Là nguồn bệnh 
tạo ra sự nhiễm bênh ban đầu 
Nguồn bệnh thứ cấp: Là nguồn bệnh 
hình thành từ sự nhiễm bệnh ban 
đầu 
1. Chu kỳ bệnh 
Dạng bảo tồn: 
Là nguồn bệnh hình thành vào cuối 
vụ 
Đối với nấm: thường là các loại bào 
tử và các cấu trúc ngủ nghỉ có vách 
dày, sức chống chịu tốt: 
• Bào tử trứng, bào tử hậu 
• Hạch nấm, quả cành, quả thể 
1. Chu kỳ bệnh 
VD: Bệnh phấn trắng hoa hồng (Sphaerotheca pannosa) 
Triệu chứng 
Quả thể kín 
Bào tử phân sinh 
mọc thành chuỗi 
 Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
 https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/
7/18/15 
3 
1. Chu kỳ bệnh 
VD: Bệnh phấn trắng hoa hồng (Sphaerotheca pannosa) 
1. Chu kỳ bệnh 
1. Chu kỳ bệnh 1. Chu kỳ bệnh 
1. Chu kỳ bệnh 
(2) tiếp xúc 
khả nhiễm 
(3) xâm nhập (4) nhiễm bệnh 
phát tán nguồn 
bệnh thứ cấp 
(5) sinh trưởng, sinh 
sản: hình thành triệu 
chứng, dấu hiệu 
(6) Hình thành các 
dạng bảo tồn 
(7) thời kỳ 
bảo tồn 
(1) nguồn 
bệnh sơ cấp 
1. Chu kỳ bệnh 
Vị trí tồn tại của dạng bảo tồn 
1.Trên/trong tàn dư cây trồng 
2.Trên/trong vật liệu giống (hom giống, 
củ giống, hạt giống) 
3.Trên/trong đất 
4.Trên/trong cây ký chủ phụ 
5.Trên/trong vector truyền bệnh (virus) 
7/18/15 
4 
1. Chu kỳ bệnh 
Vị trí tồn tại của nguồn bệnh 
1. Chu kỳ bệnh 
(2) tiếp xúc 
khả nhiễm 
(3) xâm nhập (4) nhiễm bệnh 
phát tán nguồn 
bệnh thứ cấp 
(5) sinh trưởng, sinh 
sản: hình thành triệu 
chứng, dấu hiệu 
(6) Hình thành các 
dạng bảo tồn 
(7) thời kỳ 
bảo tồn 
(1) nguồn 
bệnh sơ cấp 
1. Chu kỳ bệnh 
Tiếp xúc khả nhiễm (inoculation) 
Là sự tiếp xúc ban đầu của tác nhân 
gây bệnh trên bề mặt ký chủ tại vị trí 
có thể nhiễm bênh 
1. Chu kỳ bệnh 
(2) tiếp xúc 
khả nhiễm 
(3) xâm nhập (4) nhiễm bệnh 
phát tán nguồn 
bệnh thứ cấp 
(5) sinh trưởng, sinh 
sản: hình thành triệu 
chứng, dấu hiệu 
(6) Hình thành các 
dạng bảo tồn 
(7) thời kỳ 
bảo tồn 
(1) nguồn 
bệnh sơ cấp 
1. Chu kỳ bệnh 
Xâm nhập của nấm 
1. Trực tiếp (chủ động bằng lực cơ học và enzym): 
ống mầm sẽ hình thành một cấu trúc đặc biệt 
gọi là giác bám (vòi bám, vòi áp) và tạo ra tiếp 
đế xâm nhập (vòi xâm nhập) xuyên qua bề mặt 
ký chủ (ví dụ nấm Phytophthora 
2. Qua lỗ mở tự nhiên (thụ động): khí khổng, thủy 
khổng, bì khổng (bào tử nấm Cercospora, gỉ 
sắt) 
3. Qua các vết thương cơ giới, các vết nứt tự 
nhiên (thụ động) giữa rễ bên và rễ chính (ví dụ 
nấm Fusarium). 
1. Chu kỳ bệnh 
Xâm nhập của nấm 
7/18/15 
5 
1. Chu kỳ bệnh 
xâm nhập của virus 
Hoàn toàn thụ động 
• Qua vết thương cơ giới: virus 
từ lá bệnh xâm nhập vào lá 
khỏe nhờ cọ xát tạo vết 
thương 
• Qua môi giới: môi giới truyền 
bệnh chích nạp virus từ cây 
bệnh rồi truyền trực tiếp sang 
cây khỏe 
Phân tử virus 
1. Chu kỳ bệnh 
Xâm nhập của vi khuẩn (thụ động) 
Vi khuẩn xâm nhập vào cây qua các vết thương xây 
xát, hoặc các lỗ hở tự nhiên (khí khổng, thủy khổng), 
mắt củ 
1. Chu kỳ bệnh 
Xâm nhập của tuyến trùng (chủ động và 
thụ động) 
1. Chu kỳ bệnh 
Nhiễm bệnh (infection) 
Là quá trình tác nhân gây bệnh thiết 
lập được quan hệ dinh dưỡng với 
ký chủ 
Thời kỳ ủ bệnh (tiềm dục) 
Là khoảng thời gian từ khi tiếp xúc 
khả nhiễm tới khi biểu hiện triệu 
chứng 
1. Chu kỳ bệnh 
(2) tiếp xúc 
khả nhiễm 
(3) xâm nhập (4) nhiễm bệnh 
phát tán nguồn 
bệnh thứ cấp 
(5) sinh trưởng, sinh 
sản: hình thành triệu 
chứng, dấu hiệu 
(6) Hình thành các 
dạng bảo tồn 
(7) thời kỳ 
bảo tồn 
(1) nguồn 
bệnh sơ cấp 
Phát tán/lan 
truyền? 
1. Chu kỳ bệnh 
Phát tán bệnh 
1. Gió 
2. Mưa (bắn tóe) 
3. Côn trùng 
4. Nước 
5. Vật liệu giống 
6. Vật liệu cây bị nhiễm 
7. Dụng cụ chăm sóc 
 Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
 https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/
7/18/15 
6 
2. Dịch bệnh 
1.Một dịch bệnh là bệnh phát sinh phát 
triển hàng loạt, xảy ra một cách 
nhanh chóng, tập trung một thời gian 
trên một phạm vi không gian rộng và 
gây tác hại lớn (Giáo trình) 
Các định nghĩa dịch bệnh 
2. Dịch bệnh 
2. Là khái niệm chỉ một tác nhân gây 
bệnh lan truyền và ảnh hưởng nhiều 
cá thể của một quần thể trên một 
diện tích tương đối lớn và trong một 
thời gian tương đối ngắn. 
Các định nghĩa dịch bệnh 
2. Dịch bệnh 
3.Là bất kỳ sự gia tăng bệnh trong một 
quần thể hoặc 
4. Là động thái thay đổi bệnh theo thời 
gian và không gian 
Các định nghĩa dịch bệnh 
2. Dịch bệnh 
Dịch bệnh là kết quả của sự kết hợp đúng 
lúc các yếu tố dẫn tới bệnh bao gồm: cây 
ký chủ mẫn cảm, tác nhân gây bệnh độc và 
điều kiện môi trường thuận lợi trong một 
khoảng thời gian thích hợp. Con người có 
thể vô tình gây ra dịch bệnh, nhưng thông 
thường hơn, kiểm soát được dịch bệnh 
nhờ áp dụng các biện pháp phòng chống 
thích hợp. Bằng cách này, con người có 
thể tương tác với và kiểm soát các thành 
phần của dịch bệnh. 
Các thành phần của dịch bệnh 
2. Dịch bệnh 
Các thành phần của dịch bệnh 
Ký chủ 
 Thời gian 
Con người 
Tứ giác bệnh 
• Đáy là tam giác bệnh 
• Đường thẳng xuyên 
tâm vuông góc với đáy 
biểu diễn thời gian 
• Đỉnh là con người 
2. Dịch bệnh 
Các thành phần của dịch bệnh 
Ký chủ 
 Thời gian 
Con người 
Ký chủ 
 Mức độ kháng/mẫn 
cảm di truyền 
 Mức độ đồng nhất di 
truyền 
 Loại cây trồng 
 Tuổi cây 
 Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
 https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/
7/18/15 
7 
2. Dịch bệnh 
Các thành phần của dịch bệnh 
Ký chủ 
 Thời gian 
Con người Tác nhân gây bệnh 
 Mức độ độc 
 Lượng nguồn bệnh 
gần ký chủ 
 Kiểu lan truyền 
 Kiểu sinh sản của tác 
nhân gây bệnh: 
• Đơn chu trình 
• Đa chu trình 
2. Dịch bệnh 
Các thành phần của dịch bệnh 
Đơn chu trình 
(monocyclic pathogens) 
 Tạo một chu kỳ xâm nhiễm 
trong một mùa vụ 
2. Dịch bệnh 
VD: Bệnh ung thư ngô 
2. Dịch bệnh 
Các thành phần của dịch bệnh 
Đa chu trình 
(polycyclic pathogens) 
 Có thể tạo nhiều thế 
hệ trong một mùa vụ 
 Tạo nhiều chu kỳ xâm 
nhiễm (xâm nhiễm lặp lại) 
trong một mùa vụ 
2. Dịch bệnh 
VD: Bệnh mốc sương cà chua, khoai tây 
2. Dịch bệnh 
Các thành phần của dịch bệnh 
Ký chủ 
 Thời gian 
Con người 
Môi trường 
Độ ẩm 
Nhiệt độ 
Đất 
7/18/15 
8 
2. Dịch bệnh 
Các thành phần của dịch bệnh 
Ký chủ 
 Thời gian 
Con người 
Con người 
Chọn địa điểm 
 Tạo vật liệu giống 
Biện pháp canh tác 
Phòng chống 
Gây ra bệnh mới 
2. Dịch bệnh 
Chỉ số bệnh = tỷ lệ diện tích mô bị bệnh 
Mức độ trầm trọng 
Tương đối 
Tỷ lệ bệnh = tỷ lệ số cây (lá) bị bệnh 
Mức độ phổ biến 
Chính xác 
Đo bệnh 
3. Chẩn đoán bệnh 
 Chẩn đoán là xác định 
nguyên nhân gây bệnh 
3. Chẩn đoán bệnh 
Qui tắc Koch 
1. Triệu chứng và dấu hiệu phải được thấy trên tất 
cả các cây bị bệnh. 
2. Tác nhân gây bệnh phải được phân lập từ cây 
bệnh và nuôi cấy trên môi trường hoặc nhiễm trên 
ký chủ mẫn cảm. 
3. Tác nhân gây bệnh từ 2 được lây nhiễm trên cây 
khỏe. 
4. Triệu chứng và dấu hiệu trên cây lây nhiễm phải 
giống như cây bênh ban đầu (mục 1) và tác nhân 
gây bệnh phải giống như ở mục 2 
Định nghĩa: dựa vào các triệu chứng đặc trưng của 
bệnh đã thể hiện ra bên ngoài trên cây hoặc bộ 
phận bị bệnh. 
Ưu điểm: nhanh chóng và khá chính xác nếu triệu 
chứng đặc trưng (bệnh tuyến trùng nốt sưng). 
Nhược: Dễ nhầm lẫn do: 
• Một triệu chứng bệnh có thể do nhiều nguyên 
nhân gây ra khác nhau (chết héo, biến vàng, 
biến màu...) 
• Một nguyên nhân có thể tạo ra nhiều kiểu triệu 
chứng khác nhau 
3. Chẩn đoán bệnh 
1. Chẩn đoán theo triệu chứng 
3. Chẩn đoán bệnh 
1. Chẩn đoán theo triệu chứng 
www.agnet.org/library/bc/52006/  
Bệnh Greening 
(Liberobacter asiaticum) Thiếu kẽm (Zn) 
Ví dụ 
 Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
 https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/
7/18/15 
9 
3. Chẩn đoán bệnh 
2. Chẩn đoán bằng kiểm tra vi sinh 
vật gây bệnh dưới kính hiển vi 
Kính hiển vi soi nổi (lúp 
điện): tới x100 
Kính hiển vi phức: tới 
x1000 
? dựa vào việc phân ly nuôi cấy tác nhân gây 
bệnh trên môi trường nhân tạo. Thường 
áp dụng cho bệnh nấm và vi khuẩn 
Mẫu bệnh 
Nuôi cấy 
Kiểm tra bằng 
kính hiển vi 
3. Chẩn đoán bệnh 
3. Chẩn đoán bằng phương pháp 
sinh học 
4. Chẩn đoán bằng phương pháp huyết 
thanh: dựa trên phản ứng đặc hiệu 
giữa kháng nguyên và kháng thể (VD 
ELISA). 
3. Chẩn đoán bệnh 
Virus 
Y 
Y 
E 
Direct-DAS-ELISA 
Kháng 
thể đặc 
hiệu 
virus 
Bản ELISA 
5. Các phương pháp khác: sinh học 
phân tử (VD PCR) 
3. Chẩn đoán bệnh 
 Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
 https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 bcnn_bai_3a_9311.pdf bcnn_bai_3a_9311.pdf