Tài liệu Báo cáo Xây dựng hệ thống haccp cho nhà máy sản xuất thịt ba rọi xông khói: Xây dựng HACCP cho nhà máy sản xuất thịt ba rọi xông khói 
 1 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM 
KHOA KỸ THUẬT HÓA HỌC 
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM 
BÁO CÁO MÔN QUẢN TRỊ CHẤT LƢỢNG THỰC PHẨM 
ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG HỆ THỐNG HACCP CHO NHÀ MÁY SẢN 
XUẤT THỊT BA RỌI XÔNG KHÓI. 
 GVHD: PGS.TS. Đống Thị Anh Đào 
 SVTH: 
 Phạm Thị Cẩm Tú 60702832 
 Nguyễn Thị Mộng Tuyền 60702808 
 Hồ Hồng Tuyết 60702804 
 Lớp: HC07TP 
Xây dựng HACCP cho nhà máy sản xuất thịt ba rọi xông khói 
 2 
MỤC LỤC 
CHƢƠNG 1 : TỔNG QUAN ........................................................................................................ 4 
1.1. Một số khái niệm................................................................................................................. 4 
1.1.1. Phƣơng pháp quản lý theo GMP ................................................................................ 4 
1.1.2. Phƣơng pháp quản lý theo ISO ................................................................................
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
51 trang | 
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1305 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Báo cáo Xây dựng hệ thống haccp cho nhà máy sản xuất thịt ba rọi xông khói, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Xây dựng HACCP cho nhà máy sản xuất thịt ba rọi xông khói 
 1 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM 
KHOA KỸ THUẬT HÓA HỌC 
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM 
BÁO CÁO MÔN QUẢN TRỊ CHẤT LƢỢNG THỰC PHẨM 
ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG HỆ THỐNG HACCP CHO NHÀ MÁY SẢN 
XUẤT THỊT BA RỌI XÔNG KHÓI. 
 GVHD: PGS.TS. Đống Thị Anh Đào 
 SVTH: 
 Phạm Thị Cẩm Tú 60702832 
 Nguyễn Thị Mộng Tuyền 60702808 
 Hồ Hồng Tuyết 60702804 
 Lớp: HC07TP 
Xây dựng HACCP cho nhà máy sản xuất thịt ba rọi xông khói 
 2 
MỤC LỤC 
CHƢƠNG 1 : TỔNG QUAN ........................................................................................................ 4 
1.1. Một số khái niệm................................................................................................................. 4 
1.1.1. Phƣơng pháp quản lý theo GMP ................................................................................ 4 
1.1.2. Phƣơng pháp quản lý theo ISO .................................................................................. 4 
1.1.3. Phƣơng pháp quản lý theo HACCP ........................................................................... 5 
1.1.4. Chi phí cho chất lƣợng và chi phí cho không chất lƣợng ........................................ 6 
1.2. Các phƣơng pháp đảm bảo chất lƣợng thực phẩm Công ty VISSAN áp dụng ............ 6 
1.3. Các thuật ngữ dùng trong HACCP ................................................................................... 7 
1.3. Khái niệm về HACCP ........................................................................................................ 8 
1.4. Các nguyên tắc cơ bản để thực hiện HACCP: ................................................................. 9 
1.5. Các bƣớc để thực hiện HACCP : Gồm 12 bƣớc sau: ...................................................... 9 
1.6. Chƣơng trình tiên quyết để xây dựng HACCP ............................................................. 10 
CHƢƠNG 2: XÂY DỰNG QUY PHẠM SẢN XUẤT TỐT CHO SẢN PHẨM VÀ QUY 
PHẠM VỆ SINH CHUẨN CHO DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT THỊT BA RỌI XÔNG KHÓI
 ....................................................................................................................................................... 11 
2.1. Xây dựng quy phạm thực hành sản xuất tốt – GMP .................................................... 11 
2.2. Xây dựng quy phạm vệ sinh chuẩn - SSOP .................................................................... 14 
2.2.1. Phạm vi của SSOP : Chƣơng trình SSOP gồm 10 vấn đề ...................................... 14 
2.2.2. Phân tích thực trạng tại nhà máy theo yêu cầu của SSOP .................................... 14 
CHƢƠNG 3 : XÂY DỰNG HACCP CHO DÂY CHUYỀN THỊT BA RỌI XÔNG KHÓI 19 
3.1. Mô tả sản phẩm thịt ba rọi xông khói ............................................................................. 19 
3.2. Mô tả quy trình công nghệ chế biến sản phẩm thịt ba rọi xông khói ............................. 21 
3.3. Phân tích mối nguy cho công đoạn tiếp nhận nguyên liệu ............................................ 23 
3.4. Phân tích mối nguy cho các công đoạn chính của quy trình chế biến ba rọi xông khói
 ................................................................................................................................................... 32 
3.5. Bảng tổng hợp CCP .......................................................................................................... 39 
3.5.1. Xác định CCP cho công đoạn tiếp nhận nguyên liệu ............................................. 39 
3.5.2. Xác định CCP cho các công đoạn chính của quy trình chế biến ........................... 41 
3.6. Thiết lập ngƣỡng tới hạn và ngƣỡng vận hành ............................................................. 43 
3.7. Giám sát điểm kiểm soát tới hạn và hành động khắc phục .......................................... 44 
3.7.1. Giám sát điểm kiểm soát tới hạn .............................................................................. 44 
3.7.2. Hành động khắc phục sửa chữa. ............................................................................. 45 
Xây dựng HACCP cho nhà máy sản xuất thịt ba rọi xông khói 
 3 
3.8. Thủ tục thẩm định, tập hợp tài liệu, hồ sơ về chƣơng trình HACCP. ........................ 46 
3.8.1. Thẩm tra ..................................................................................................................... 46 
3.8.2. Mục đích. .................................................................................................................... 46 
3.8 Bảng tổng hợp kế hoạch HACCP ................................................................................... 48 
DANH MỤC HÌNH 
Hình 2.1 : Sơ đồ quy trình chế biến thịt ba rọi xông khói ....................................................... 12 
DANH MỤC BẢNG 
Bảng 3.1 Bảng mô tả sản phẩm thịt ba rọi xông khói .............................................................. 19 
Bảng 3.2 Bảng mô tả quy trình công nghệ chế biến sản phẩm thịt ba rọi xông khói .......... 21 
Bảng 3.3 Bảng phân tích mối nguy cho công đoạn tiếp nhận nguyên liệu ............................. 23 
Bảng 3.4 Bảng phân tích mối nguy cho các công đoạn chính của quy trình chế biến thịt ba 
rọi xông khói................................................................................................................................. 32 
Bảng 3.5 Bảng tổng hợp xác định CCP cho công đoạn tiếp nhận nguyên liệu, bảo quản, sơ 
chế phụ gia. ................................................................................................................................... 39 
Bảng 3.6 Bảng tổng hợp xác định CCP cho các công đoạn chính của quy trình chế biến thịt 
ba rọi xông khói. .......................................................................................................................... 41 
Bảng 3.7 Biểu mẫu giám sát điểm kiểm soát tới hạn ................................................................ 45 
Bảng 3.8 Bảng tổng hợp kế hoạch HACCP ............................................................................. 48 
Xây dựng HACCP cho nhà máy sản xuất thịt ba rọi xông khói 
 4 
CHƢƠNG 1 : TỔNG QUAN 
1.1. Một số khái niệm 
1.1.1. Phương pháp quản lý theo GMP 
GMP là nhóm chữ cái của cụm từ Good Manufacturing Practice và đƣợc hiểu là Quy 
phạm thực hành sản xuất tốt. GMP là những quy định, thủ tục, thao tác thực hành cần phải tuân 
thủ trong quá trình sản xuất nhằm đảm bảo sản xuất ra những sản phẩm đạt yêu cầu về chất 
lƣợng. GMP áp dụng cho từng sản phẩm hay một nhóm sản phẩm cụ thể. Chƣơng trình GMP của 
một mặt hàng là tập hợp của nhiều quy phạm. 
* Ưu điểm khi áp dụng GMP: Giúp ta kiểm soát tất cả các yếu tố liên quan đến quá trình 
sản xuất từ khâu nguyên liệu đến khâu thành phẩm. Giúp nhà sản xuất phản ứng kịp thời hơn với 
vấn đề liên quan đến chất lƣợng sản phẩm. Chi phí khắc phục hậu quả thấp. 
* Nhược điểm khi áp dụng GMP: Việc tổ chức quản lý và chi phí về kiểm tra chất lƣợng 
lớn hơn so với phƣơng pháp truyền thống. 
1.1.2. Phương pháp quản lý theo ISO 
ISO là nhóm chữ cái của cụm từ International Standardization Organization và đƣợc 
hiểu là Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế. 
ISO là một tổ chức quốc tế bao gồm các cơ quan tiêu chuẩn hóa của các nƣớc, có mục 
đích tạo thuận lợi cho giao thƣơng quốc tế và hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực văn hóa, khoa 
học, kĩ thuật, kinh tế. 
ISO 9000 là hệ thống đảm bảo chất lƣợng xuyên suốt từ thiết kế, sản xuất, lắp đặt, dịch 
vụ, … đƣợc tiêu chuẩn hóa và tƣ liệu hóa triệt để. 
ISO là hệ thống đảm bảo chất lƣợng đƣợc nghiên cứu và xây dựng năm 1979. Đến năm 
1987 đƣợc công bố ấn bản đầu tiên và áp dụng vào các công ty sản xuất. Đến năm 1994 công bố 
ấn bản lần 2: ISO 9000:1994 (gồm 5 “thành viên”) rồi đem áp dụng thực tế trong tất cả các lãnh 
vực. Đến tháng 12/2000 công bố ấn bản lần 3: ISO 9000:2000 (gồm 3 “ thành viên”). 
Hệ thống ISO 9000:1994 gồm: 
Xây dựng HACCP cho nhà máy sản xuất thịt ba rọi xông khói 
 5 
 ISO 9000: giới thiệu về ISO. 
 ISO 9001: áp dụng trong các lãnh vực: thiết kế, sản xuất, kiểm tra chất lƣợng sản phẩm, 
bán hàng (lắp đặt), dịch vụ kỹ thuật sau khi bán hàng (bảo hành) 
 ISO 9002: áp dụng trong các lãnh vực: sản xuất, kiểm tra chất lƣợng sản phẩm, lắp đặt. 
 ISO 9003: áp dụng trong các lãnh vực: kiểm tra chất lƣợng sản phẩm. 
 ISO 9004: hƣớng dẫn áp dụng ISO 9001, ISO 9002, ISO 9003. 
Hệ thống ISO 9000:2000 gồm: ISO 9000, ISO 9001, ISO 9004. 
* Ưu điểm khi áp dụng ISO : Đáp ứng đƣợc các yêu cầu của khách hàng nƣớc ngoài trong 
việc đảm bảo chất lƣợng. Đáp ứng đƣợc yêu cầu tiêu thụ sản phẩm trong nƣớc. Tháo gỡ 
hàng rào mậu dịch (sản phẩm đƣợc lƣu thông khắp nơi). Cải thiện công tác quản lý chất 
lƣợng và mang lại hiệu quả cho bản thân doanh nghiệp. Nâng cao tinh thần, thái độ của 
đội ngũ nhân viên trong công ty. 
* Nhược điểm khi áp dụng ISO : Không tập trung cao độ về an toàn thực phẩm, đòi hỏi về 
trình độ quản lý tốt. 
1.1.3. Phương pháp quản lý theo HACCP 
HACCP là nhóm chữ cái của cụm từ Hazard Analysis and Critical Control Point và 
đƣợc hiểu là Phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn. HACCP là phƣơng pháp quản lý chất 
lƣợng mang tính chất phòng ngừa, dựa trên việc phân tích các mối nguy và kiểm soát các mối 
nguy đáng kể tại các điểm kiểm soát tới hạn. 
* Ưu điểm khi áp dụng HACCP 
- Đáp ứng đƣợc các yêu cầu thị trƣờng Mỹ, EU, Canada, Úc, Nhật. 
- Là công cụ tối ƣu để kiểm soát các mối nguy về an toàn thực phẩm. 
- Giúp nhà quản lý phản ứng kịp thời hơn với những vấn đề liên quan đến chất lƣợng 
trong quá trình sản xuất. 
- Chi phí thấp, hiệu quả cao (chi phí HACCP là chi phí phòng ngừa, chi phí phòng ngừa 
luôn thấp hơn chi phí sửa chữa). 
Xây dựng HACCP cho nhà máy sản xuất thịt ba rọi xông khói 
 6 
* Nhược điểm khi áp dụng HACCP: Muốn áp dụng HACCP các doanh nghiệp phải có 
điều kiện tiên quyết (nhà xƣởng, thiết bị, con ngƣời) và các chƣơng trình tiên quyết 
(GMP, SSOP) phải tốt. 
1.1.4. Chi phí cho chất lượng và chi phí cho không chất lượng 
 Đa số các nhà máy tỏ ra lo lắng cho khoản chi phí khá lớn phải bỏ ra để quản lí chất 
lƣợng. Tuy nhiên có một khoản chi phí rất lớn buộc nhà sản xuất phải bỏ ra để thu hồi, sửa chữa 
sản phẩm kém chất lƣợng cũng nhƣ tổn hao nguyên liệu do quá trình sản xuất kém hiệu quả. 
Hệ thống chất lƣợng cho phép phòng ngừa các rủi ro xảy ra đối với sản phẩm hay giảm 
thiểu những tổn hao nguyên liệu, có nghĩa là nó sẽ giúp giảm thiểu chi phí không chất lƣợng. 
 Do vậy nếu áp dụng hiệu quả một hệ thống quản lí chất lƣợng thì chi phí bỏ ra để thực 
hiện việc này nhỏ hơn nhiều so với chi phí không chất lƣợng nếu không áp dụng hệ thống chất 
lƣợng. 
Ngoài ra nó còn đem lại nhiều mặt lợi khác: Tạo uy tín cho sản phẩm, tạo độ vững chắc 
của công ty, tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trƣờng, giúp cho sản phẩm có khả 
năng xuất khẩu ra thị trƣờng thế giới, đối với thực phẩm việc đảm bảo chất lƣợng sẽ tránh đƣợc 
những nguy hại (bệnh tật, ngộ độc, …) ảnh hƣởng đến sức khỏe ngƣời tiêu dùng nói riêng và 
cộng đồng nói chung. 
1.2. Các phƣơng pháp đảm bảo chất lƣợng thực phẩm Công ty VISSAN áp 
dụng 
 Công ty đã đạt đƣợc chứng nhận chất lƣợng : 
 Chứng chỉ ISO/IEC 17025/1999 
 Chứng chỉ quản lý chất lƣợng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001:2000 
 Chứng nhận tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm HACCP. 
 Liên tục nhiều năm liền đƣợc Ngƣời tiêu dùng bình chọn là “ Hàng Việt Nam Chất 
Lƣợng Cao” ( liên tục từ năm 1997 đến nay) do Báo Đại Đoàn Kết tổ chức. 
 Là một trong 100 thƣơng hiệu mạnh của cả nƣớc do tạp chí Sài Gòn Tíếp thị điều tra 
công bố. 
Xây dựng HACCP cho nhà máy sản xuất thịt ba rọi xông khói 
 7 
 Hầu hết hơn 100 sản phẩm VISSAN đều đạt đƣợc cúp Vàng, Bạc, Huy Chƣơng Hội 
Chợ, Hội thi Thực phẩm. 
1.3. Các thuật ngữ dùng trong HACCP 
Bảng 1.1: Các thuật ngữ dùng trong HACCP 
THUẬT NGỮ Ý NGHĨA 
HACCP 
(Hazard Analysis 
Critical Control Point) 
Là hệ thống quản lý chất lƣợng mang tính phòng ngừa nhằm đảm bảo an 
toàn thực phẩm thông qua việc phân tích mối nguy và thực hiện các biện 
pháp kiểm soát tại các điểm tới hạn. 
Hazard 
(Mối nguy hại) 
Là các tác nhân vật lý (P), tác nhân hóa học (C), tác nhân sinh học (B) có 
trong thực phẩm hay trong các điều kiện chế biến thực phẩm có khả năng 
gây tác hại đến sức khỏe ngƣời tiêu dùng hoặc làm giảm tính khả dụng, 
tính kinh tế. 
Hazard Analysis 
(Phân tích mối nguy) 
Là nhận diện tất cả các mối nguy có liên quan đến từng công đoạn trên 
dây chuyền sản xuất và xác định những mối nguy đáng kể cần phải kiểm 
soát. 
Control measure 
(Biện pháp kiểm soát 
mối nguy) 
Là các phƣơng pháp vật lý, hóa học hoặc các thủ tục đƣợc thực hiện để 
ngăn ngừa việc xảy ra các mối nguy có thể làm mất an toàn thực phẩm. 
Critical controlpoint 
(Điểm kiểm soát tới hạn) 
Là một công đoạn trên dây chuyền sản xuất mà tại đó các biện pháp kiểm 
soát đƣợc thực hiện nhằm ngăn ngừa, loại trừ hay giảm thiểu các mối 
nguy đã nhận diện đến mức chấp nhận đƣợc. 
Critical limit 
(Giới hạn tới hạn) 
Là một giá trị hay là một ngƣỡng xác định mà mỗi biện pháp phòng ngừa 
tại một điểm kiểm soát tới hạn CCP phải thỏa mãn. 
Là mức phân biệt giữa khả năng chấp nhận đƣợc và khả năng không chấp 
nhận đƣợc. 
Ngƣỡng vận hành Là tại giá trị đó của chỉ tiêu cần kiểm soát, ngƣời điều khiển phải kịp thời 
hiệu chỉnh thiết bị, quá trình chế biến để đảm bảo giá trị đó không tăng 
(hoặc không giảm) tới ngƣỡng tới hạn. 
Deviation Là sự sai sót dẫn tới vi phạm các ngƣỡng tới hạn. 
Xây dựng HACCP cho nhà máy sản xuất thịt ba rọi xông khói 
 8 
1.3. Khái niệm về HACCP 
Là hệ thống quản lý chất lƣợng mang tính phòng ngừa nhằm đảm bảo an toàn thực phẩm 
thông qua việc phân tích mối nguy và thực hiện các biện pháp kiểm soát các mối nguy tại các 
điểm tới hạn. HACCP đƣợc đồng nghĩa với vệ sinh và an toàn thực phẩm. Đây là hệ thống và 
biện pháp phòng ngừa đƣợc công nhận rộng rãi trên toàn thế giới. Khi áp dụng HACCP ngoài 
việc nhận biết các mối nguy có thể xảy ra trong quá trình sản xuất nhƣ mối nguy vật lý, hóa học, 
sinh học, nó còn đặt ra các biện pháp kiểm soát để phòng ngừa và hạn chế tới mức tối thiểu các 
mối nguy này. Hệ thống HACCP đƣợc áp dụng trong suốt dây chuyền sản xuất, từ khâu nguyên 
liệu ban đầu cho tới khâu tiêu thụ cuối cùng thông qua các hoạt động kiểm soát và các biện pháp 
kỹ thuật, theo dõi liên tục tại các điểm kiểm soát giới hạn CCP hơn là dựa vào việc kiểm tra và 
thử nghiệm sản phẩm cuối cùng. 
Việc áp dụng có hiệu quả hệ thống HACCP cần phải có sự cam kết tham gia và toàn tâm 
dốc sức của lãnh đạo và toàn thể công nhân. Ngoài ra việc áp dụng này đòi hỏi sự tiếp cận đa 
ngành: kinh nghiệm trong nông học, vệ sinh thú y, vệ sinh môi trƣờng, sức khỏe cộng đồng, công 
nghệ thực phẩm… 
(Sự sai lệch) 
Monitoring system 
(Hệ thống giám sát) 
Là việc quan sát, đo đếm hoặc phân tích có hệ thống nhằm đảm bảo cho 
quy trình và các thủ tục tại mỗi CCP đƣợc thực hiện theo kế hoạch 
HACCP. 
Corrective Action 
(Hành động sửa chữa) 
Là các hành động đƣợc dự kiến phải thực hiện khi giới hạn tới hạn bị vi phạm 
nhằm khắc phục hậu quả và ngăn ngừa sự tái diễn của vi phạm đó. 
Verification 
(Sự thẩm tra) 
Là áp dụng các phƣơng pháp, thủ tục, phép thử và các đánh giá khác 
nhằm xem xét tính hợp lý của kế hoạch HACCP và xác định sự tuân thủ 
theo kế hoạch HACCP trong thực tế sản xuất. 
Record Keeping 
(Lƣu trữ hồ sơ) 
Là hành động tƣ liệu hóa mọi hoạt động đƣợc thực hiện trong kế hoạch 
HACCP nhằm đảm bảo rằng quá trình thực hiện HACCP đã đƣợc kiểm 
soát. 
Xây dựng HACCP cho nhà máy sản xuất thịt ba rọi xông khói 
 9 
1.4. Các nguyên tắc cơ bản để thực hiện HACCP: 
Gồm 7 nguyên tắc cơ bản sau: 
Nguyên tắc 1: Tiến hành phân tích mối nguy. 
Nguyên tắc 2: Xác định các điểm kiểm soát tới hạn (CCP). 
Nguyên tắc 3: Thiết lập các giới hạn tới hạn nhằm đảm bảo khống chế có hiệu quả các điểm kiểm 
soát tới hạn CCP. 
Nguyên tắc 4: Thiết lập một thủ tục giám sát các điểm kiểm soát tới hạn. 
Nguyên tắc 5: Thiết lập các hành động sửa chữa khi giới hạn tới hạn bị vi phạm. 
Nguyên tắc 6: Thiết lập các thủ tục thẩm tra. 
Nguyên tắc 7: Tập hợp tài liệu chƣơng trình HACCP. Lập hồ sơ của quá trình áp dụng HACCP 
1.5. Các bƣớc để thực hiện HACCP : Gồm 12 bƣớc sau: 
Bước 1: Thành lập đội HACCP 
Bước 2: Mô tả sản phẩm 
Bước 3: Xác định mục đích sử dụng 
 Bước 4: Xây dựng dây chuyền sản xuất 
Bước 5: Thẩm định thực tế dây chuyền sản xuất 
Bước 6: Liệt kê các mối nguy hại 
Bƣớc 7: Xác định các điểm kiểm soát tới hạn CCP dựa trên cây quyết định hình. 
Bước 8: Xác định ngưỡng tới hạn đối với mỗi điểm CCP 
Bước 9: Thiết lập thủ tục giám sát đối với mỗi điểm CCP bao gồm 
Bước 10: Thiết lập các hoạt động khắc phục 
Bƣớc 11: Thiết lập các thủ tục thẩm định. 
Bước 12: Tập hợp các tài liệu của chương trình HACCP, lập sơ đồ của quá trình áp 
dụng hệ thống HACCP 
Xây dựng HACCP cho nhà máy sản xuất thịt ba rọi xông khói 
 10 
1.6. Chƣơng trình tiên quyết để xây dựng HACCP 
Để xây dựng HACCP thì trƣớc tiên phải có GMP và SSOP. GMP là các biện pháp, thao 
tác thực hành cần tuân thủ nhằm đảm bảo sản xuất ra những sản phẩm đạt yêu cầu về chất lƣợng. 
SSOP là qui trình làm vệ sinh và thủ tục kiểm soát vệ sinh tại nhà máy. 
 Phân biệt giữa GMP và SSOP: 
 GMP quy định các yêu cầu vệ sinh chung và biện pháp ngăn ngừa các yếu tố gây nhiễm 
xâm nhập vào thực phẩm do điều kiện vệ sinh kém, còn SSOP là các quy phạm để đạt đƣợc các 
yêu cầu vệ sinh chung của GMP. Vậy hệ thống GMP và SSOP sẽ làm giảm số lƣợng các điểm 
kiểm soát tới hạn trong kết hoạch HACCP, nó cần thiết ngay cả khi không có chƣơng trình 
HACCP. Để áp dụng HACCP có hiệu quả thì phải có nền móng là điều kiện tiên quyết và các 
chƣơng trình quản lý tiên quyết. HACCP sẽ đƣợc xây đựng trên nền GMP và SSOP là đạt yêu 
cầu vì thế GMP và SSOP là hai chƣơng trình tiên quyết để tiến hành xây đựng HACCP. 
Xây dựng HACCP cho nhà máy sản xuất thịt ba rọi xông khói 
 11 
CHƢƠNG 2: XÂY DỰNG QUY PHẠM SẢN XUẤT TỐT CHO 
SẢN PHẨM VÀ QUY PHẠM VỆ SINH CHUẨN CHO DÂY 
CHUYỀN SẢN XUẤT THỊT BA RỌI XÔNG KHÓI 
2.1. Xây dựng quy phạm thực hành sản xuất tốt – GMP 
 Khái niệm 
 GMP (Good Manufacturing Practice) là thực hành sản xuất tốt gồm các biện pháp thao 
tác thực hành cần tuân thủ nhằm đảm bảo sản xuất ra những sản phẩm đạt yêu cầu về chất lƣợng. 
 Vai trò của GMP 
 Quy định các yêu cầu về thao tác, vệ sinh chung và biện pháp ngăn ngừa các yếu tố gây 
nhiễm xâm nhập vào thực phẩm do điều kiện vệ sinh kém. 
 Phạm vi của GMP 
 GMP giúp kiểm soát tất cả những yếu tố liên quan đến chất lƣợng sản phẩm trong quá 
trình sản xuất, từ khâu tiếp nhận nguyên liệu đến thành phẩm cuối cùng. 
Xây dựng HACCP cho nhà máy sản xuất thịt ba rọi xông khói 
 12 
QUY TRÌNH CHẾ BIẾN THỊT BA RỌI XÔNG KHÓI 
Hình 2.1 : Sơ đồ quy trình chế biến thịt ba rọi xông khói 
Massage 
Nguyên liệu thịt ba rọi 
Sấy - xông khói 
Tồn trữ, bảo quản 
Bán thành phẩm 
Xắt lát 
Bao gói 
Bảo quản 
Bao bì 
Dung dịch 
ƣớp-gia vị 
SẢN PHẨM 
Cắt - Lọc mỡ 
GMP 1.2 
GMP 1.1 
GMP 1.3 
GMP 1.4 
GMP 1.5 
GMP 1.6 
GMP 1.7 
GMP 1.8 
GMP 1.9 
Làm ráo 
GMP 1.10 
Xây dựng HACCP cho nhà máy sản xuất thịt ba rọi xông khói 
 13 
 Kiểm soát nguyên liệu 
Nguyên vật liệu phải an toàn và thích hợp cho nhu cầu sử dụng kể cả vật liệu bao gói và 
phụ gia thực phẩm đƣợc quy định tại điểm GMP1.1. 
Các nguyên vật liệu (thịt ba rọi, phụ gia, bao bì) phải đƣợc bảo quản trong các dụng cụ 
chứa thích hợp, ở nhiệt độ và độ ẩm thích hợp để tránh sự nhiễm bẩn và hƣ hỏng quy định tại 
điểm GMP1.1. 
Khi làm tiếp nhận nguyên liệu thì phải thực hiện sao cho không làm hỏng, nhiễm bẩn nguyên vật 
liệu quy định tại điểm GMP1.1. 
Quy định tại điểm GMP1.1. 
 Kiểm soát quá trình chế biến 
Thiết bị dụng cụ chứa thực phẩm phải đƣợc rửa sạch và khử trùng đƣợc quy định tại điểm 
GMP1.3, GMP1.4, GMP1.5, GMP1.6, GMP1.7, GMP1.8. 
Kiểm soát các thông số vật lý: thời gian, nhiệt độ đảm bảo không làm hỏng sản phẩm 
đƣợc quy định tại điểm GMP1.3, GMP1.4, GMP1.5, GMP1.6, GMP1.7, GMP1.8, GMP1.9, 
GMP1.10. 
Ức chế không cho vi sinh vật phát triển quy định tại điểm GMP1.3, GMP1.5, GMP1.6, 
GMP1.7, GMP1.8, GMP1.9. 
Dùng biện pháp xông khói phù hợp với điều kiện sản xuất, bảo quản, phân phối của sản 
phẩm để tránh làm hƣ hỏng sản phẩm quy định tại điểm GMP1.5. 
Thao tác của công nhân trên dây chuyền sản xuất phải đƣợc thực hiện để tránh lây nhiễm 
sản phẩm quy định tại điểm GMP1.2, GMP1.3, GMP1.4, GMP1.8, GMP1.10. 
Tránh nhiễm bẩn bán thành phẩm bởi nguyên vật liệu quy định tại điểm GMP1.6, 
GMP1.7, GMP1.8, GMP1.9, GMP1.10. 
Không để tạp chất lạ, kim loại bám vào thực phẩm GMP1. 
Xây dựng HACCP cho nhà máy sản xuất thịt ba rọi xông khói 
 14 
2.2. Xây dựng quy phạm vệ sinh chuẩn - SSOP 
 Khái niệm: SSOP (Sanitation Standard Operating Procedure) là quy trình thao tác vệ sinh 
chuẩn, là một quy phạm quy định làm vệ sinh và thủ tục kiểm soát vệ sinh tại dây chuyền 
sản xuất. 
 Vai trò của SSOP: Giúp chúng ta thực hiện các mục tiêu, thủ tục đề ra trong GMP. Làm 
giảm mối nguy, từ đó làm giảm số điểm kiểm soát tới hạn trong kế hoạch HACCP, làm 
cho hiệu quả kế hoạch HACCP tăng lên. Cần thiết ngay cả khi chƣa thực hiện kế hoạch 
HACCP. 
2.2.1. Phạm vi của SSOP : Chƣơng trình SSOP gồm 10 vấn đề 
Thứ tự SSOP Nội dung 
SSOP1 An toàn nguồn nƣớc 
SSOP2 An toàn nƣớc đá 
SSOP3 Vệ sinh các bề mặt tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm 
SSOP4 Ngăn ngừa sự nhiễm chéo 
SSOP5 Phƣơng tiện vệ sinh cá nhân 
SSOP6 Bảo vệ tránh các tác nhân lây nhiễm 
SSOP7 Sử dụng và bảo quản hóa chất độc hại 
SSOP8 Kiểm tra sức khỏe công nhân 
SSOP9 Kiểm soát động vật gây hại 
SSOP10 Kiểm soát chất thải 
2.2.2. Phân tích thực trạng tại nhà máy theo yêu cầu của SSOP 
 Quy phạm 1 và quy phạm 2: An toàn về nước và nước đá. 
 Nƣớc dùng cho toàn bộ phân xƣởng để chế biến sản phẩm, vệ sinh bề mặt tiếp xúc trực 
tiếp hoặc không trực tiếp với thực phẩm, vệ sinh cho công nhân là nƣớc thủy cục. 
Xây dựng HACCP cho nhà máy sản xuất thịt ba rọi xông khói 
 15 
 Khi có sự cố về nguồn cung cấp nƣớc, công ty sẽ dừng hoạt động sản xuất để kiểm tra lại 
chất lƣợng nƣớc. 
 Một năm tối thiểu 2 lần, Công ty có gởi mẫu nƣớc đem kiểm nghiệm tại các cơ quan có 
chức năng để kiểm tra chất lƣợng nƣớc nhằm kịp thời khắc phục khi có sai sót từ nguồn 
nƣớc hay đƣờng ống dẫn nƣớc. 
 Phòng ngừa nhiễm bẩn nƣớc bằng cách sử dụng hệ thống ống nƣớc và hệ thống bồn chứa 
làm bằng vật liệu không rỉ sét (thép không rỉ, ống cao su), và kiểm tra, bảo trì đƣờng ống 
1 năm 1 lần, vệ sinh bồn chứa nƣớc 6 tháng 1 lần. 
 Nƣớc đá làm từ nƣớc thuỷ cục. 
 Máy làm đá vẩy làm bằng thép không rỉ, xe chứa đá vẩy làm bằng inox, tất cả đều ở tình 
trạng vệ sinh tốt. 
 Quy phạm 3: Vệ sinh bề mặt tiếp xúc với thực phẩm 
 Vệ sinh dụng cụ và máy móc thiết bị: Tất cả các dụng cụ chế biến: xe inox, thùng nhựa 
chứa thịt, dao kéo đều đƣợc làm bằng inox hoặc cao su. Tất cả máy móc thiết bị có bề mặt 
tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm đều đƣợc làm bằng inox, thép không rỉ, hợp kim nhôm. 
Hoá chất tẩy rửa là xà phòng và nƣớc. Tất cả các dụng cụ và máy móc trên luôn đƣợc vệ 
sinh sạch sẽ bằng xà phòng trƣớc và sau khi sử dụng. Đầu tiên tháo rời tất cả chi tiết, bộ 
phận rồi rửa bằng vòi nƣớc có áp lực lớn để loại bỏ thực phẩm còn sót lại, sau đó, rửa 
bằng xà phòng và tráng lại bằng nƣớc sạch, để vào nơi quy định. 
 Vệ sinh công nhân : 
 Công nhân phải mặc quần áo bảo hộ lao động sạch sẽ, đội mũ trùm tóc và mang ủng 
cao su, đeo khẩu trang, mang găng tay và mang tạp dề khi tiếp xúc trực tiếp với thực 
phẩm. 
 Khi công nhân đi giải lao hoặc ra ngoài không mang găng tay, tạp dề theo, khi trở vào 
thì dùng găng tay mới, công nhân tự làm vệ sinh đồ bảo hộ lao động (quần áo , mũ, 
tạp dề, ủng …) của mình sau mỗi ca sản xuất. 
Xây dựng HACCP cho nhà máy sản xuất thịt ba rọi xông khói 
 16 
 Quy phạm 4: Phòng tránh sự lây nhiễm chéo 
 Trong quy trình chế biến thịt ba rọi xông khói : cách bố trí phòng chế biến và đường đi 
của công nhân và nguyên vật liệu: 
 Nguyên liệu từ phòng bảo quản lạnh đƣợc chuyển sang phòng nguyên liệu. Ở trong 
phòng nguyên liệu thịt đƣợc công nhân tinh – lọc mỡ để đảm bảo thịt đƣa vào sản 
xuất đạt chỉ tiêu 3 chỉ về cảm quan và không có da. Sau đo, công nhân kéo pallet chứa 
thùng thịt vào phòng massage thực hiện công đoạn massage. Trong phòng massage, 
ngoài các thùng thịt ƣớp còn có xe inox chứa đá vẩy, xe inox chứa paste chờ nhồi, xe 
inox chứa nhũ tƣơng đậu nành. Thịt sau khi đƣợc cho vào bồn massage cùng với dung 
dịch ƣớp sẽ đƣợc massage trong vòng 4 - 5h, sau đó đƣợc treo lên kệ inox cao đƣa qua 
phòng làm ráo, đi ngang qua khâu ghép nắp của dây chuyền làm đồ hộp. 
 Trong phòng làm ráo, các hoạt động khác diễn ra: quá trình xay thịt để làm đồ hộp 
bằng 1 máy cutter, đặt bên cạnh máy cutter là máy bao gói- định hình cho sản phẩm 
chả lụa. Ngoài ra, ngƣời ta cũng vệ sinh máy làm văng xà phòng, nƣớc vào kệ treo 
làm mát thịt ba rọi đã massage. Công nhân phòng nấu - hấp chuyển kệ thịt từ phòng 
làm mát đến phòng nấu hấp, đi qua khâu ghép nắp của dây chuyền làm đồ hộp, nơi tập 
trung phế thải và chất thải trƣớc phòng nấu - hấp. 
 Trong phòng nấu hấp, công nhân đẩy các kệ thịt vào thiết bị xông khói và điều chỉnh 
chế độ thích hợp cho máy. Sau khi thịt ba rọi đƣợc xông khói xong thì công nhân đẩy 
các kệ thịt vào phònglạnnh bảo quản bán thành phẩm dự trữ, sau đó, trong phòng lạnh 
công nhân sẽ lấy từng tảng thịt xuống ( còn cả móc treo) cho vào các sọt bằng nhựa 
màu xanh đi xuyên qua phòng bảo quản của phân xƣởng chế biến đến phòng thành 
phẩm. 
 Quy phạm 5: Phương tiện vệ sinh cho công nhân 
 Thiết bị rửa và khử trùng tay: 
 Hiện nay trong phân xƣởng chế biến, mỗi phòng chế biến thực phẩm đều có bồn rửa 
tay, do đó công nhân phải rửa tay trƣớc khi vào làm việc. 
 Tại các bồn rửa có xà phòng thƣờng xuyên nhƣng thiếu khăn lau và thiết bị làm khô 
tay tự động, đây là nhƣợc điểm công ty cần phải khắc phục để việc vệ sinh của công 
nhân tốt hơn. 
Xây dựng HACCP cho nhà máy sản xuất thịt ba rọi xông khói 
 17 
 Phương tiện vệ sinh: 
 Số nhà vệ sinh hiện tại vẫn chƣa đủ so với số lƣợng của công nhân trong nhà máy, và 
trong nhà vệ sinh còn thiếu các vật dụng khử trùng tay, làm khô tay, khăn lau… 
 Nhà vệ sinh đƣợc rửa thƣờng xuyên nhƣng vẫn còn gây ra mùi hôi khó chịu. 
 Quy phạm 6: Bảo vệ thực phẩm và bao bì 
 Sự ngưng tụ ở phòng lạnh: Phòng nguyên liệu và phòng làm mát, phòng nấu hấp, phòng 
massage luôn có hiện tƣợng nƣớc ngƣng đọng trên dàn máy lạnh, đƣờng ống trên trần và 
có cả bụi bẩn. Cho nên biện pháp tạm thời tại nhà máy là dùng bao nilong trùm lên xe 
đựng thịt nhƣng vẫn không thể loại trừ hoàn toàn việc nƣớc ngƣng, bụi bẩn, rơi vào trong 
nguyên liệu thịt và bán thành phẩm. 
 Các chất dầu mỡ bôi trơn: Dầu bôi trơn dùng ở máy massage là dầu có độ nhớt thấp, an 
toàn đối với sức khỏe ngƣời tiêu dùng, đƣợc chứa trong lọ nên không làm ảnh hƣởng đến 
sản phẩm. Dầu dùng vệ sinh dụng cụ chế biến đều là dầu ăn thông thƣờng. 
 Bảo quản chất tẩy rửa, thuốc sát trùng, thuốc diệt côn trùng: Các hóa chất độc này đƣợc 
cất ở kho riêng cách xa khu chế biến. Mỗi loại hóa chất đƣợc sắp xếp và ghi tên rõ ràng, ở 
khu vực riêng biệt không lẫn với chất khác. Chỉ có ngƣời có trách nhiệm mới vận chuyển 
và phân phối cho các phòng chế biến. Chỉ có công nhân vệ sinh (tổ trƣởng) pha chế trƣớc 
khi sử dụng (pha theo quy định của công ty). 
 Quy phạm 7: Bảo quản, sử dụng và xử lý các hóa chất độc 
 Mọi hóa chất dù độc hay không đều đƣợc ngƣời có trách nhiệm dán nhãn theo đúng quy 
cách sử dụng. 
 Tách riêng từng loại và sắp xếp thành từng lô khác nhau, tránh sự nhầm lẫn. Khi ngƣời 
trông coi hóa chất thấy có sự biến chất hay chảy nƣớc thì ngƣời có trách nhiệm phải báo 
ngay lên cấp trên để có biện pháp xử lý kịp thời tránh lây lan sang vùng khác, gây ô 
nhiễm nguồn nƣớc cũng nhƣ môi trƣờng trong nhà máy. 
 Chỉ có ngƣời có thẩm quyền mới phân phối hóa chất đến nơi có nhu cầu, kèm theo biên 
bản cũng nhƣ những hƣớng dẫn sử dụng. Ngƣời công nhân sử dụng hóa chất tẩy rửa hay 
khử trùng đều đƣợc hƣớng dẫn sử dụng chính xác, tránh tuyệt đối sự lây nhiễm vào thực 
phẩm. 
Xây dựng HACCP cho nhà máy sản xuất thịt ba rọi xông khói 
 18 
 Kho chứa hóa chất và phân xƣởng chế biến đặt cách xa nhau, tránh tuyệt đối sự lây nhiễm 
vào thực phẩm nhất là theo không khí. 
 Công nhân trực tiếp sử dụng hóa chất tẩy rửa hoặc khử trùng đều đƣợc hƣớng dẫn cách sử 
dụng và thƣờng xuyên đƣợc cập nhật các thông tin mới. 
 Quy phạm 8: Tình trạng sức khỏe của công nhân 
 Công ty tổ chức kiểm tra sức khoẻ định kỳ cho công nhân, nhằm phát hiện các bệnh có 
nguy cơ truyền nhiễm cho thực phẩm. Việc làm này có tính chất bắt buộc đối với công 
nhân. 
 Khi công nhân bị phát hiện có các tổn thƣơng bên ngoài da hoặc bị các bệnh truyền 
nhiễm, ghẻ lỡ…thì sẽ không đƣợc tham gia chế biến đến khi khỏi bệnh. 
 Thực hiện vệ sinh cá nhân nghiêm ngặt: công nhân không đeo khẩu trang, mang găng tay, 
tạp dề vào phòng vệ sinh, rửa tay sạch bằng xà phòng và nƣớc clor (50ppm), ủng đƣợc sát 
trùng trong bể clor (100_200ppm) trƣớc khi vào khu chế biến. Nhìn chung, công nhân 
thực hiện tốt điều này. 
 Quy phạm 9: Kiểm soát và tiêu diệt động vật gây hại 
 Nhà máy luôn quan tâm đến việc phòng chống động vật gây hại, hằng tuần vào thứ 7 hay 
chủ nhật, công nhân đều thực hiện việc diệt côn trùng bằng tia cực tím nên kiến gián, ruồi, 
muỗi không còn xuất hiện. 
 Còn đối với chuột thì nhà máy cũng đang ráo riết thực hiện biện pháp tiêu diệt và hợp tác 
với công ty chuyên diệt động vật gây hại (dùng bẫy chuột sinh học, …) mỗi tháng 2 lần 
nhƣng vẫn chƣa diệt hết đƣợc chuột. 
 Quy phạm 10: Kiểm soát chất thải 
 Đối với chất thải rắn: tổ vệ sinh có dụng cụ thu gom, vận chuyển riêng. Tập trung chất 
thải và đƣa ra ngoài sau ca sản xuất nhƣng vẫn chƣa có đƣờng đi riêng dành cho chất thải. 
 Đối với chất thải lỏng: hệ thống ống dẫn đi ngầm dƣới đất, không lây nhiễm vào trong sản 
phẩm. Hiện tại, công ty cho nƣớc thải thoát trực tiếp ra sông do hệ thống xử lý nƣớc thải 
của công ty đã quá củ kỹ, không còn hoạt động đƣợc. 
Xây dựng HACCP cho nhà máy sản xuất thịt ba rọi xông khói 
 19 
CHƢƠNG 3 : XÂY DỰNG HACCP CHO DÂY CHUYỀN 
THỊT BA RỌI XÔNG KHÓI 
3.1. Mô tả sản phẩm thịt ba rọi xông khói 
Bảng 3.1 Bảng mô tả sản phẩm thịt ba rọi xông khói 
STT ĐẶC ĐIỂM MÔ TẢ 
1 Tên sản phẩm Ba rọi xông khói 
2 Nguyên liệu chính Thịt ba rọi 
3 Cách thức bảo quản, vận 
chuyển và tiếp nhận nguyên 
liệu 
Thịt heo ba rọi nhận từ xƣởng pha lóc theo phiếu yêu 
cầu của xƣởng chế biến thực phẩm, thịt đƣợc Cục thú y 
của công ty kiểm định trƣớc rồi đóng dấu. Sau đó đến 
bộ phận KCS của công ty kiểm định. 
4 Khu vực thu mua Thu mua heo ở các tỉnh miền Đông và các tỉnh miền 
Tây 
5 Mô tả quy cách thành phẩm Thịt ba rọi xông khói đƣợc bao gói trong túi hút chân 
không có trọng lƣợng 100gr hoặc 200gr 
loại 200 gr : l=18 cm. 
loại 100 gr: l=17 cm. 
-Chiều dày của miếng thịt ở cả 2 loại trọng lƣợng đều 
khoảng 2mm, định mức xắt lát cho phép tối đa 20% 
6 
Thành phần khác 
Muối, hƣơng thịt, rƣợu trắng, sodium nitrat (251), chất 
điều vị (621) 
Xây dựng HACCP cho nhà máy sản xuất thịt ba rọi xông khói 
 20 
7 
Các công đoạn chế biến 
chính 
Tiếp nhận nguyên liệu Lọc mỡ Massage 
Xông khói Sấy Bán thành phẩm Xắt lát 
Bao gói Thành phẩm 
8 Kiểu bao gói Ba rọi xông khói đƣợc bảo quản trong túi hút chân 
không 
9 Điều kiện bảo quản Bảo quản ở nhiệt độ 0-40C 
10 Điều kiện vận chuyển, phân 
phối sản phẩm 
Ba rọi xông khói đƣợc vận chuyển, phân phối trong xe 
lạnh ở nhiệt độ 0-40C, khi vận chuyển yêu cầu phải nhẹ 
nhàng, tránh va đập mạnh cũng nhƣ đè nặng sẽ làm ảnh 
hƣởng đến sản phẩm và bao bì chứa sản phẩm. 
11 Thời hạn sử dụng. 42 ngày kể từ ngày sản xuất, trong túi hút chân không ở 
nhiệt độ 0-40C. 
12 Thời hạn bày bán sản phẩm. Trƣớc khi hết Date 2 ngày, công ty sẽ thu hồi trở về , 
nếu sản phẩm hƣ hỏng thì huỷ, ngƣợc lại thì đem tái 
chế 
13 Các yêu cầu về bao bì. Trên bao bì phải ghi rõ địa chỉ công ty, tên thực phẩm, 
kích cỡ, trọng lƣợng, ngày sản xuất, hạn sử dụng, điều 
kiện bảo quản, hƣớng dẫn sử dụng, thành phần dinh 
dƣỡng sản phẩm, tất cả nội dung trên phải ghi bằng 2 
thứ tiếng: Việt và Anh. 
14 Các điều kiện đặc biệt Vận chuyển xa, sản phẩm đƣợc bảo quản đông lạnh 
(-18
0C) trữ trong thùng xốp. 
Xây dựng HACCP cho nhà máy sản xuất thịt ba rọi xông khói 
 21 
15 
Phương thức sử dụng Ba rọi xông khói là sản phẩn chiên trong ít dầu rồi ăn 
liền hoặc có thể chế biến lại theo sở thích. 
16 
Đối tượng sử dụng Tất cả mọi ngƣời. 
17 
Các quy định, yêu cầu cần 
phải tuân thủ 
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm đến tay ngƣời tiêu 
dùng. Tuân theo tiêu chuẩn của TCVN 7047:2002 cho 
sản phẩm thịt đã qua xử lý nhiệt. 
3.2. Mô tả quy trình công nghệ chế biến sản phẩm thịt ba rọi xông khói 
Bảng 3.2 Bảng mô tả quy trình công nghệ chế biến sản phẩm thịt ba rọi xông khói 
Công đoạn Thông số kỹ thuật Mô tả 
Tiếp nhận 
nguyên liệu 
- Nhiệt độ phòng nguyên liệu 
18
0
C 
Nguyên liệu thịt ba rọi đƣợc phòng KCS 
của công ty kiểm định trƣớc, sau đó, tại 
xƣởng chế biến thực phẩm, tổ phụ trách 
chất lƣợng kiểm tra cảm quan lại lần nữa 
đảm bảo thịt đạt yêu cầu trƣớc khi đƣa 
vào sản xuất. 
Tinh lọc mỡ - Thịt dày khoảng 5cm 
- Dàix rộng khoảng 
12x8cm 
Thịt đƣợc kiểm tra cảm quan đáp ứng lớp 
mỡ kế da dày không quá 1.5cm, kế đó là 
lớp thịt, lớp mỡ và bên mặt là lớp thịt phủ 
đều ( 3 chỉ), thịt đƣợc tề gọn 4 cạnh. 
Massage - Công suất : 4,8 kW. 
- Năng suất : 2 tấn/ mẻ 
- Điện thế : 380 V 
Thịt sau khi đã ƣớp cùng với dung dịch 
ƣớp ta đƣa vào bồn massage nhờ một hệ 
thống nâng chuyên dùng, khi làm việc 
bồn sẽ quay theo trục dọc thân nhờ sự dẫn 
động của 2 con lăn. Thịt bên trong bồn sẽ 
Xây dựng HACCP cho nhà máy sản xuất thịt ba rọi xông khói 
 22 
đƣợc nâng lên rồi rớt xuống, từ đó, thịt sẽ 
đƣợc masage đều, trở nên mềm và ngấm 
gia vị. 
Pha dung dịch 
ướp – gia vị 
- Nhiệt độ dung dịch ƣớp: 
3-5
0
C 
- Nhiệt độ phòng:  100C 
- Thời gian ƣớp 2h. 
Dung dịch ƣớp gồm muối, sodium nitrat 
(251), hƣơng thịt, rƣợu trắng và chất điều 
vị ( 621) đƣợc hoà tan trong nƣớc sạch, 
sau đó cho nƣớc đá vảy vào để hạ nhiệt độ 
dung dịch xuống còn khoảng 3-50C, rồi 
cho dung dịch ƣớp vào bồn massage cùng 
với lƣợng thịt cần massage. 
Làm ráo - Thời gian : tối đa là 2h. 
 Thịt sau khi massage xong sẽ đƣợc móc 
lên kệ inox cao rồi để ráo tự nhiên, độ ẩm 
thịt giảm, giúp quá trình sau diễn ra nhanh 
hơn. 
Sấy- Xông khói - Nhiệt độ phòng : 55oC. 
- Nhiệt độ sấy : 55-75oC 
- Nhiệt độ xông khói: 65oC 
- Thời gian xông khói 3-5h 
- Thời gian tổng cộng của 
cả quá trình 21h 
 Thịt sau khi làm ráo, công nhân sẽ đẩy 
các kệ thịt cao vào thiết bị nấu hấp có 
thiết kế bộ phận xông khói, quá trình này 
diễn ra theo 5 giai đoạn: sấy 1- xông khói- 
sấy 2- nấu- sấy 3, sấy 3 đến khi nào nhiệt 
độ ở tâm 53-540C. Khói đựơc tạo ra bằng 
cách đốt mùn cƣa từ 1 buồng đốt bên 
ngoài rồi dẫn vào buồng xông khói. Thịt 
đƣợc xông khói ít bị ôi hỏng hơn do thịt 
hấp thụ trên bề mặt nhiều hợp chất của 
khói có tác dụng chống oxy hoá nhƣ 
phenol,… và dẫn xuất của chúng. 
Tồn trữ bán - Nhiệt độ phòng lạnh : Thịt để nguyên từng tảng sẽ đƣợc trữ 
Xây dựng HACCP cho nhà máy sản xuất thịt ba rọi xông khói 
 23 
thành phẩm -5 đến 0
o
C. 
trong phòng lạnh trƣớc khi đem đi xắt lát 
nhằm giúp miếng thịt cứng hơn, dễ xắt lát 
hơn. 
Đóng gói - Nhiệt độ phòng 15oC. 
- Túi hút chân không loại 
100gr và 200gr 
Cho thịt đã xắt lát lên cân, cân định lƣợng 
100gr hoặc 200gr rồi xếp vô khuôn, cho 
vào túi hút chân không, sau đó, đem đi 
ghép mí. 
Bảo quản sản 
phẩm 
- Bảo quản sản phẩm trong 
túi hút chân không ở nhiệt 
độ 4-50C 
Sản phẩm đƣợc kiểm tra lại lần cuối xem 
có lẫn tạp chất và độ ghép mí đã bảo đảm 
chƣa, sau đó đƣợc đẩy qua phòng bảo 
quản hoặc đóng vào bao P.E khoảng 2,2 
kg rồi đóng thùng ( nếu có khách đặt 
hàng). Sau đó, sản phẩm đƣợc phân phối 
đến ngƣời tiêu dùng. 
3.3. Phân tích mối nguy cho công đoạn tiếp nhận nguyên liệu 
Bảng 3.3 Bảng phân tích mối nguy cho công đoạn tiếp nhận nguyên liệu 
Công 
đoạn 
chế 
biến 
Xác định mối nguy 
tiềm ẩn xâm nhập 
vào, đƣợc kiểm soát 
hoặc tăng lên ở công 
đoạn này 
Có 
mối 
nguy 
an 
toàn 
thực 
phẩm 
nào 
đáng 
kể 
Diễn giải cho quyết 
định ở cột 3 
Có thể áp dụng biện 
pháp phòng ngừa đối 
với các mối nguy 
đáng kể không? 
Công 
đoạn 
này 
có 
phải 
là 
CCP 
không 
(C/K) 
Xây dựng HACCP cho nhà máy sản xuất thịt ba rọi xông khói 
 24 
không
? 
(C/K) 
1 2 3 4 5 6 
Tiếp 
nhận 
nguyê
n liệu 
thịt 
ba rọi 
Sinh học: 
Vi khuẩn gây bệnh 
(E.coli, 
Salmonella,clostridi
um_botulium, 
Staphylococus 
aureus, kí sinh 
trùng...) và kí sinh 
trùng hiện diện sẵn 
bên trong nguyên 
liệu (trình bày cụ thể 
trong phụ lục 3). 
Hóa học: 
1.Dƣ lƣợng thuốc 
kháng sinh, 
hoocmon kích thích 
tăng trƣởng, dƣ 
lƣợng thuốc trừ sâu 
trong thịt . 
C 
C 
 Nguyên liệu có thể 
bị nhiễm Vi khuẩn và 
kí sinh trùng gây 
bệnh trong quá trình 
thu mua, khai thác, 
chế biến, bảo quản, 
vận chuyển từ phía 
nhà cung cấp. 
Khi trong thức ăn có 
thuốc trừ sâu sẽ gây 
ngộ độc, chết ngƣời, 
hoặc gây biến đổi bất 
thƣờng về sinh lý 
trong cơ thể con ngƣời 
nên nó không đƣợc có 
trong thực phẩm dù ở 
bất kỳ nồng độ nào. 
Khi dùng thức ăn có 
dƣ lƣợng thuốc kháng 
1.Yêu cầu phải có 
giấy kiểm dịch của 
cục thú y của công 
ty. 
2.KCS công ty tiến 
hành kiểm tra chất 
lƣợng nguyên liệu 
thịt (theo tiêu chuẩn 
của TCVN 
7049:2002 đối với 
thịt tƣơi) để tiến 
hành tiếp nhận. Chỉ 
chấp nhận nguyên 
liệu khi đã đạt yêu 
cầu. 
Yêu cầu phải có giấy 
kiểm dịch của cục 
thú y của công ty. 
Xây dựng HACCP cho nhà máy sản xuất thịt ba rọi xông khói 
 25 
Vật lý: 
Còn sót xƣơng, 
lông, rác, giấy trong 
tảng thịt. 
C 
sinh trong thời gian 
dài sẽ gây ra hiện 
tƣợng đề kháng thuốc, 
thay đổi hệ vi khuẩn 
đƣờng ruột, còn 
hoocmon tăng trƣởng 
tổng hợp gây nguy cơ 
bệnh ung thƣ rất cao 
đối với ngƣời tiêu 
dùng. 
Xƣơng, lông, rác, 
nilong có thể bị lẫn 
vào trong thịt do sự 
bất cẩn trong quá trình 
thu mua, khai thác, 
chế biến, những tạp 
chất này đƣợc xem là 
tối kỵ trong thực 
phẩm, đặc biệt xƣơng 
sẽ ảnh hƣởng trực tiếp 
đến sức khoẻ ngƣời 
tiêu dùng. 
1.Yêu cầu giấy cam 
kết không để lẫn 
xƣơng, tạp chất trong 
thịt từ phía KCS 
công ty. 
2.Công nhân sẽ kiểm 
tra lại khi sản xuất. 
3.Bộ phận kiểm định 
chất lƣợng phân 
xƣởng loại bỏ và lập 
biên bản đối với 
những khối thịt có 
lẫn tạp chất và 
xƣơng. 
Tiếp 
nhận 
phụ 
gia 
Vật lý: 
Tạp chất (mảnh kim 
loại, thuỷ tinh) có 
sẵn trong phụ gia 
C 
Bị lẫn tạp chất trong 
quá trình thu mua, 
khai thác, chế biến, 
vận chuyển, mảnh 
kim loại hoặc thuỷ 
tinh sẽ ảnh hƣởng trực 
tiếp đến sức khoẻ 
ngƣời tiêu dùng. 
Nhà cung cấp phải 
có giấy chứng nhận 
chất lƣợng (trong đó 
phải đáp ứng đầy đủ 
tiêu chuẩn vệ sinh 
của TCVN đối với 
các loại phụ gia), và 
có kiểm tra cảm quan 
Xây dựng HACCP cho nhà máy sản xuất thịt ba rọi xông khói 
 26 
Hóa học: 
1.Kim loại nặng, 
hóa chất không 
mong muốn (Ca, 
Mg, …) trong phụ 
gia. 
2.Độc tố vi nấm 
(mycotoxin) do một 
vài chủng nấm mốc 
tạo ra. 
Vi sinh: 
Bào tử vi khuẩn gây 
bệnh 
C 
C 
C 
Bị lẫn kim loại nặng 
trong quá trình thu 
mua nguyên liệu, khai 
thác, chế biến, vận 
chuyển từ phía nhà 
cung cấp, nó sẽ gây 
nên ngộ độ cấp tính 
hoặc các bệnh mãn 
tính . 
Nấm mốc có thể sống 
và phát triển trong 
môi trƣờng có hàm 
ẩm và pH rất thấp, 
môi trƣờng nghèo nàn 
chất dinh dƣỡng, vì 
vậy nó có thê tạo độc 
tố gây ngộ độc mạnh, 
hoặc gây ung thƣ cho 
ngƣời. 
Bào tử vi khuẩn gây 
bệnh có thể bị nhiễm 
vào trong quá trình 
thu mua, khai thác, 
chế biến, vận chuyển 
từ phía nhà cung cấp 
khi tiếp nhận 
Nhà cung cấp phải 
có giấy chứng nhận 
chất lƣợng và có 
kiểm tra cảm quan 
khi tiếp nhận. 
Nhà cung cấp phải 
có giấy chứng nhận 
chất lƣợng và có 
kiểm tra cảm quan, 
hạn sử dụng khi tiếp 
nhận. 
Bƣớc xông khói sẽ 
diệt hoàn toàn bào tử 
Bảo Vật lý: K Không xảy ra vì đã Bảo quản phụ gia 
Xây dựng HACCP cho nhà máy sản xuất thịt ba rọi xông khói 
 27 
quản 
phụ 
gia 
Cân 
Phụ 
gia 
Lẫn tạp chất (bụi 
bẩn, chất thải của 
côn trùng) trong khi 
đƣợc bảo quản tại 
phòng phụ gia bao 
bì. 
Hóa học: 
Nấm mốc có thể 
phát triển và tạo ra 
độc tố do môi 
trƣờng bảo quản qua 
ẩm thấp, nhiệt độ 
môi trƣờng ấm . 
Vật lý: 
Lẫn tạp chất (bụi 
bẩn, chất thải của 
côn trùng) trong khi 
cân. 
Hóa học: 
Khối lƣợng của phụ 
gia (muối nitrít, axít 
sorbic, bột ngọt, 
polyphophat, 
Vitamin C) quá 
ngƣỡng cho phép vì 
cân đong không 
chính xác (do lẫn 
lộn các loại phụ gia, 
cân không chính 
C 
K 
C 
kiểm soát tốt bằng 
GMP và và SSOP 
(quy phạm 8). 
Độc tố vi nấm sẽ gây 
ngộ độc mạnh, hoặc 
gây ung thƣ ch o 
ngƣời. 
Không xảy ra vì đã 
kiểm soát tốt bằng 
GMP(và SSOP (quy 
phạm 8) 
Khi nồng độ các phụ 
gia trong thực phẩm 
vƣợt quá ngƣỡng cho 
phép sẽ gây ngộ độc 
cấp tính hoặc các 
bệnh mãn tính (ung 
thƣ ) cho ngƣời sử 
dụng. 
trong phòng lạnh, độ 
ẩm thấp kết hợp với 
kiểm soát bằng GMP 
Hƣớng dẫn thao tác 
cần thiết khi cân cho 
công nhân và kết hợp 
với kiểm soát bằng 
GMP 
Có nhân viên kỹ 
thuật chuyên trách để 
hƣớng dẫn và phát 
hiện ra sai sót trong 
thao tác của công 
nhân. 
Xây dựng HACCP cho nhà máy sản xuất thịt ba rọi xông khói 
 28 
xác, hay ánh sáng 
không đủ). 
Vi sinh: 
Không có 
Tiếp 
nhận 
đá 
vẩy 
Vật lý: 
1.Lẫn đất cát, bụi 
bẩn ở trong phòng 
làm nƣớc đá. 
2.Lẫn tạp chất trên 
xe inox chứa đá vẩy. 
Hóa học: 
1.Nhiễm kim loại 
nặng (Pb, Cu, Hg, 
Fe ..),dƣ lƣợng 
thuốc khử trùng từ 
nguồn nƣớc dùng 
làm nƣớc đá hoặc do 
đƣờng ống cấp nƣớc 
không đạt vệ sinh . 
2.Nhiễm nƣớc xà 
phòng, chất xát 
trùng có trong xe 
inox chứa đá vẩy. 
Vi sinh: 
1.Nhiễm VSV (vi 
sinh vật) gây bệnh 
từ nguồn nƣớc. 
C 
K 
C 
K 
C 
Phòng làm nƣớc đá 
không đạt các yêu cầu 
vệ sinh của GMP 
Không xảy ra vì đã 
kiểm soát tốt bằng 
GMP 
Kim loại nặng, hoặc 
thuốc khử trùng có thể 
gây ngộ độc cấp tính 
hay các bệnh mãn tính 
cho ngƣời sử dụng. 
Không xảy ra do đã 
kiểm soát bằng GMP 
Nguồn nƣớc rất dễ bị 
nhiễm đất, cát, phân 
của động vật nên nó 
Luôn kiểm tra ngoại 
quan khi lấy đá vẩy, 
chỉ lấy phần đá vẩy 
sạch. 
Kiểm soát bằng 
SSOP (quy phạm 1) 
Kiểm soát bằng 
SSOP (quy phạm 1) 
Xây dựng HACCP cho nhà máy sản xuất thịt ba rọi xông khói 
 29 
2.Nhiễm VSV gây 
bệnh từ xe inox 
chứa đá vẩy do xe 
không sạch sẽ. 
K 
có thể chứa VSV gây 
bệnh 
(Ecoli,Samonella,Stap
hlococus_Aureus, 
Closridium_Botulium,
…) 
Đã đƣợc kiểm soát tốt 
bằng GMP 
Trữ 
đá 
vảy 
trong 
phòn
g 04 
C 
Vật lý: 
Lẫn đất cát, bụi bẩn 
trong phòng trữ 
đông 
Hóa học: 
không có 
Vi sinh: 
Nhiễm VSV do đất 
cát, bụi bẩn mang 
vào. 
C 
C 
Phòng trữ đông không 
đạt các yêu cầu vệ 
sinh của GMP 
Bản thân đất, cát, bụi 
bẩn có thể mang theo 
lƣợng VSV gây bệnh 
đáng kể. 
Công nhân sẽ kiểm 
tra cảm quan lại và 
bỏ lớp đá trên bề mặt 
trƣớc khi sử dụng. 
Công nhân sẽ kiểm 
tra cảm quan lại và 
bỏ lớp đá trên bề mặt 
trƣớc khi sử dụng. 
Định kỳ làm vệ sinh 
phòng trữ đông. 
Cân 
đá 
vảy 
Vật lý: 
Lẫn tạp chất trong 
thùng chứa. 
Hóa học: 
Nhiễm chất tẩy rửa 
trong thùng chứa 
Vi sinh: 
Nhiễm VSV gây 
bệnh do thùng chứa 
K 
K 
K 
Không xảy vì đã kiểm 
soát tốt bằng GMP 
Không xảy vì đã kiểm 
soát bằng GMP 
Không xảy vì đã kiểm 
soát bằng GMP 
Xây dựng HACCP cho nhà máy sản xuất thịt ba rọi xông khói 
 30 
không đƣợc vệ sinh 
sạch sẽ. 
Tiếp 
nhận 
bao bì 
Vật lý: 
Dính bụi bẩn, vật lạ, 
cặn khô. 
Hóa học: 
Quá trình lây nhiễm 
của các hoá chất có 
trong bao bì vào 
trong thực phẩm 
Vi sinh: 
Có bào tử của VSV 
gây bệnh. 
C 
C 
C 
Bị lẫn vào bao bì 
trong quá trình thu 
mua, sản xuất, vận 
chuyển từ phía nhà 
cung cấp. 
Trong bao bì PVDC 
bao giờ cũng có các 
chất phụ gia, chất xúc 
tác, chất khơi màu, 
peroxit, chất tạo 
huyền phu, chất làm 
đặc, chất tạo nhũ 
tƣơng, … 
Bị lẫn vào bao bì 
trong quá trình thu 
mua, sản xuất , vận 
chuyển từ phía nhà 
cung cấp 
Yêu cầu giấy chứng 
nhận chất lƣợng từ 
phía nhà cung cấp 
(trong đó phải đảm 
bảo đầy đủ yêu cầu 
về vệ sinh an toàn 
thực phẩm) . 
Yêu cầu giấy chứng 
nhận chất lƣợng từ 
phía nhà cung cấp 
(trong đó phải đảm 
bảo đầy đủ yêu cầu 
về vệ sinh an toàn 
thực phẩm theo 
QĐ3339/2001/QĐ_
BYT đối với PVDC). 
Bƣớc tiệt trùng sẽ 
tiêu diệt toàn bộ 
VSV gây bệnh. 
Bảo 
quản 
bao bì 
Vật lý: 
Nhiễm bụi bẩn trong 
môi trƣờng bảo 
quản, tránh vật nhọn 
cấn vào bao bì. 
Vi sinh : không có 
Hóa học: không có 
K 
Không xảy ra do đã 
kiểm soát tốt bằng 
GMP. 
Xây dựng HACCP cho nhà máy sản xuất thịt ba rọi xông khói 
 31 
Tái 
chế 
Vật lý: 
Lẫn tạp chất vào 
trong phần thứ 
phẩm. 
Hoá học:Nhiễm 
nhôm oxit, dầu trên 
bao bì vào cây xúc 
xích. 
Vi sinh : 
Nhiễm VSV gây 
bệnh từ găng tay 
ngƣời công nhân 
C 
C 
K 
Do sự bất cẩn của 
công nhân khi tái chế 
Khi tái chế, công nhân 
có thể vô tình làm vấy 
nhiễm những chất này 
vào cây xúc xích. 
Không xảy ra do đã 
kiểm soát tốt bằng 
GMP và SSOP (quy 
phạm 3). 
Công nhân phải có ý 
thức cao và cẩn thận 
khi thực hiện thao 
tác tái chế. 
Hƣớng dẫn thao tác 
thực hiện cho công 
nhân. 
Tiếp 
nhận 
nước 
Vật lý: 
Cặn, tạp chất,cát có 
trong nƣớc. 
Hóa học: 
1.Nhiễm kim loại 
nặng (Pb, Cu, Hg,Fe 
..) ,dƣ lƣợng thuốc 
khử trùng. 
2.Nhiễm nƣớc xà 
phòng, chất sát trùng 
có trong xe inox 
chứa nƣớc. 
Vi sinh : 
1Có VSV gây bệnh. 
 K 
C 
K 
C 
 Chƣa có tiền sử, kiểm 
soát tốt bằng SSOP 
(quy phạm 1). 
Kim loại nặng , hoặc 
thuốc khử trùng có thể 
gây ngộ độc cấp tính 
hay các bệnh mãn tính 
cho ngƣời sử dụng 
Không xảy ra vì đã 
kiểm soát tốt bằng 
bằng GMP 
Nguồn nƣớc rất dễ bị 
nhiễm đất, cát , phân 
của động vật nên nó 
Kiểm soát bằng 
SSOP (quy phạm 1) 
Kiểm soát bằng 
SSOP (quy phạm 1) 
Xây dựng HACCP cho nhà máy sản xuất thịt ba rọi xông khói 
 32 
2.Nhiễm VSV gây 
bệnh từ xe inox 
chứa nƣớc do xe 
không sạch sẽ. 
K 
có thể chứa VSV gây 
bệnh 
(Ecoli,Samonella,Stap
hlococus Aureus, 
Closridium 
Botulium,…) 
Không xảy ra do đã 
kiểm soát bằng GMP 
3.4. Phân tích mối nguy cho các công đoạn chính của quy trình chế biến ba rọi 
xông khói 
Bảng 3.4 Bảng phân tích mối nguy cho các công đoạn chính của quy trình chế biến 
thịt ba rọi xông khói 
Công 
đoạn chế 
biến 
Xác định mối nguy tiềm ẩn 
xâm nhập vào, đƣợc kiểm 
soát hoặc tăng lên ở công 
đoạn này 
Có mối 
nguy an 
toàn 
thực 
phẩm 
nào 
đáng kể 
không? 
(C/K) 
Diễn giải cho 
quyết định ở 
cột 3 
Có thể áp dụng biện 
pháp phòng ngừa đối 
với các mối nguy 
đáng kể không? 
Công 
đoạn 
này có 
phải là 
CCP 
không 
(C/K) 
1 2 3 4 5 6 
Tinh lọc 
mỡ 
Sinh học: 
Nhiễm vi sinh vật từ tay 
ngƣời và dụng cụ dao thớt 
C 
 Do ở công 
đoạn này,công 
nhân kiểm tra 
1.Yêu cầu công nhân 
phải làm vệ sinh cá 
nhân sạch sẽ: trang bị 
Xây dựng HACCP cho nhà máy sản xuất thịt ba rọi xông khói 
 33 
(E.coli, 
Salmonella,clostridium_botuli
um, Staphylococus aureus, kí 
sinh trùng...) 
Hóa học: 
Hóa chất làm vệ sinh sàn 
Vật lý: 
Còn sót xƣơng, lông, rác, giấy 
trong tảng thịt. 
C 
C 
cảm quan thịt 
3 chỉ vì trƣớc 
đó thịt đã đƣợc 
lọc da và mỡ 
bằng loại máy 
chuyên dùng, 
công nhân 
không mang 
găng 
Trong lúc 
công nhân làm 
vệ sinh sàn có 
thể văng lên 
bàn nếu bàn và 
dụng cụ sử 
dụng không 
đƣợc sát trùng 
trƣớc. 
Xƣơng, lông, 
rác, nilong có 
thể bị lẫn vào 
trong thịt do 
sự bất cẩn 
trong quá trình 
thu mua, khai 
thác, chế biến, 
đặc biệt xƣơng 
sẽ ảnh hƣởng 
đồ bảo hộ, cắt móng 
tay, đeo khẩu trang 
2.Bộ phận phụ trách 
chất lƣợng của xƣởng 
chế biến tiến hành 
kiểm tra chỉ tiêu thịt 
trƣớc khi đƣa vào sản 
xuất . 
Yêu cầu nhân viên vệ 
sinh phải tuân thủ 
quy định tránh văng 
vãi nƣớc vào dụng cụ 
khác ( hoặc thông báo 
cho tổ sử dụng bàn 
phải tráng nƣớc sạch 
trƣớc khi sản xuất). 
1.Yêu cầu giấy cam 
kết không để lẫn 
xƣơng, tạp chất trong 
thịt từ phía bộ phận 
chất lựơng. 
2.Công nhân sẽ kiểm 
tra lại khi sản xuất. 
3.KCS phân xƣởng 
loại bỏ và lập biên 
bản đối với những 
khối thịt có lẫn 
Xây dựng HACCP cho nhà máy sản xuất thịt ba rọi xông khói 
 34 
trực tiếp đến 
sức khoẻ 
ngƣời tiêu 
dùng. 
xƣơng. 
Pha dung 
dịch ướp 
Vật lý: 
Tạp chất (mảnh kim loại, thuỷ 
tinh) có sẵn trong phụ gia, 
trong quá trình thao tác pha 
dung dịch cũng nhƣ trình tự 
pha, quan trọng nhất là nhiệt 
độ pha phải đảm bảo 5-30C. 
Hóa học: 
1.Kim loại nặng, hóa chất 
không mong muốn (Ca, Mg, 
…) trong phụ gia. 
C 
C 
Bị lẫn tạp chất 
trong quá trình 
thu mua, khai 
thác, chế biến, 
vận chuyển từ 
phía nhà cung 
cấp, mảnh kim 
loại hoặc thuỷ 
tinh sẽ ảnh 
hƣởng trực 
tiếp đến sức 
khoẻ ngƣời 
tiêu dùng. 
Bị lẫn kim loại 
nặng trong quá 
trình thu mua 
nguyên liệu, 
khai thác, chế 
biến, vận 
chuyển từ phía 
nhà cung cấp, 
nó sẽ gây nên 
ngộ độ cấp 
tính hoặc các 
bệnh mãn tính 
Nhà cung cấp phải có 
giấy chứng nhận chất 
lƣợng (trong đó phải 
đáp ứng đầy đủ tiêu 
chuẩn vệ sinh của 
TCVN đối với các 
loại phụ gia), và có 
kiểm tra cảm quan 
khi tiếp nhận 
Nhà cung cấp phải có 
giấy chứng nhận chất 
lƣợng và có kiểm tra 
cảm quan khi tiếp 
nhận. 
Bảo quản phụ gia 
trong phòng lạnh, độ 
ẩm thấp kết hợp với 
kiểm soát bằng 
GMP2.2.1.2.1.6. 
Xây dựng HACCP cho nhà máy sản xuất thịt ba rọi xông khói 
 35 
Vi sinh: 
Bào tử vi khuẩn gây bệnh từ 
nƣớc đá vảy trộn vào để hạ 
nhiệt độ dung dịch 
C Bào tử vi 
khuẩn gây 
bệnh có thể bị 
nhiễm vào 
trong quá trình 
chế biến, vận 
chuyển từ phía 
nƣớc đá vảy 
Bƣớc xông khói sẽ 
diệt hoàn toàn bào tử 
Massage 
Vật lý: 
Mảnh thịt vụn còn sót lại 
trong bồn 
Hóa học: 
Khối lƣợng của phụ gia (muối 
nitrít, axít sorbic, bột ngọt, 
polyphophat, Vitamin C) quá 
ngƣỡng cho phép vì cân đong 
không chính xác 
Vật lý: 
Lẫn tạp chất (bụi bẩn, chất 
K 
C 
K 
Không xảy ra 
vì đã kiểm 
soát tốt bằng 
GMP.4 và và 
SSOP (quy 
phạm 8). 
Khi nồng độ 
các phụ gia 
trong thực 
phẩm vƣợt quá 
ngƣỡng cho 
phép sẽ gây 
ngộ độc cấp 
tính hoặc các 
bệnh mãn tính 
(ung thƣ ) cho 
ngƣời sử dụng. 
Không xảy ra 
vì đã kiểm 
Hƣớng dẫn thao tác 
cần thiết khi cân cho 
công nhân và kết hợp 
với kiểm soát bằng 
GMP 
Xây dựng HACCP cho nhà máy sản xuất thịt ba rọi xông khói 
 36 
thảy của côn trùng) trong khi 
cân. 
Vi sinh:Không có 
 soát tốt 
bằngGMP 
Làm ráo 
Vi sinh: 
Nhiễm vi khuẩn gây bệnh lây 
nhiễm từ môi trƣờng xung 
quanh, công nhân, dụng cụ. 
Vi khuẩn gây bệnh phát triển 
và sinh độc tố. 
Hóa học: Không có. 
Vật lý: Không có. 
K 
K 
K 
Đƣợc kiểm 
soát bởi SSOP 
Đƣợc kiểm 
soát bởi SSOP 
Sấy- Xông 
khói 
Vật lý: 
Lẫn đất cát, bụi bẩn trong 
phòng nấu hấp, thiết bị xông 
khói và đồng hồ nhiệt độ của 
phòng nấu 
Hóa học: không có 
Vi sinh: 
Nhiễm VSV do vệ sinh dụng 
cụ, kệ inox và vệ sinh cá nhân 
của công nhân không bảo 
đảm. 
K 
C 
Phòng nấu hấp 
và thiết bị 
xông khói đạt 
các yêu cầu vệ 
sinh của GMP 
Bản thân dụng 
cụ, kệ 
inoxkhông 
đảm bảo vệ 
sinh mang 
theo lƣợng 
VSV gây bệnh 
đáng kể. 
Công nhân sẽ kiểm 
tra dụng cụ, thiết bị, 
kệ inox và vệ sinh cá 
nhân trƣớc khi đẩy 
các kệ treo thịt vào 
trong thiết bị xông 
khói. 
Xây dựng HACCP cho nhà máy sản xuất thịt ba rọi xông khói 
 37 
Tồn trữ 
bán thành 
phẩm 
trong 
phòng 
lạnh 
-5
0
C 
->0
0
C 
Vật lý: 
Lẫn đất cát, bụi bẩn trong quá 
trình vận chuyển bán thành 
phẩm 
Vi sinh: 
Nhiễm vi sinh vật trong quá 
trình vận chuyển qua các cửa 
có màng chắn 
Hóa học: 
không có 
C 
C 
K 
Quá trình vận 
chuyển bán 
thành phẩm từ 
phòng xông 
khói đến nơi 
tồn trữ, sản 
phẩm có thể bị 
nhiễm chéo 
bởi các bụi 
bẩn, cát đá. 
Bản thân các 
màng chắn cửa 
không đảm 
bảo vệ sinh có 
thể mang theo 
lƣợng VSV 
gây bệnh đáng 
kể. 
Công nhân sẽ lƣu ý 
các nguy cơ lây 
nhiễm trong quá trình 
vận chuyển bán thành 
phẩm 
Khi đi qua cửa có 
màng chắn, công 
nhân phải vén màng 
chắn lên, tránh để các 
mảnh thịt vụn dính 
trên màng chắn làm 
ảnh hƣởng sản phẩm. 
Xắt lát Vật lý: 
Lẫn đất cát, bụi bẩn trong 
phòng thành phẩm 
Hóa học: 
không có 
Vi sinh: 
Nhiễm VSV do vệ sinh dụng 
K 
K 
C 
Phòng thành 
phẩm đạt các 
yêu cầu vệ 
sinh của GMP 
Bản thân dụng 
cụ, thiết bị 
Công nhân sẽ kiểm 
tra dụng cụ, thiết bị 
và vệ sinh cá nhân 
trƣớc khi thao tác. 
Xây dựng HACCP cho nhà máy sản xuất thịt ba rọi xông khói 
 38 
cụ, thiết bị và vệ sinh cá nhân 
của công nhân không bảo 
đảm. 
không đảm 
bảo vệ sinh có 
thể mang theo 
lƣợng VSV 
gây bệnh đáng 
kể. 
Đóng gói Vi sinh: 
Nhiễm vi khuẩn gây bệnh lây 
nhiễm từ môi trƣờng xung 
quanh, công nhân, dụng cụ, 
thiết bị, vật liệu bao gói. 
Vi khuẩn gây bệnh phát triển. 
Vật lý: Tóc 
Hóa học: Không có 
K 
K 
C 
K 
Khó xảy ra vì 
sản phẩm đã 
bao gói và 
đƣợc kiểm 
soát bởi SSOP. 
Khó xảy ra vì 
sản phẩm ở 
trạng thái đông 
lạnh và quá 
trình diễn ra 
liên tục và 
đƣợc kiểm 
soát bởi GMP. 
Do công nhân 
sơ ý để lẫn vào 
trong công 
đoạn xếp 
khuôn. 
Công nhân kiểm tra 
lại lần cuối các túi 
chân không, loại bỏ 
túi có lẫn tạp chất và 
không kín mối hàn. 
Cân đong phải đúng 
khối lƣợng cho phép. 
Xây dựng HACCP cho nhà máy sản xuất thịt ba rọi xông khói 
 39 
3.5. Bảng tổng hợp CCP 
3.5.1. Xác định CCP cho công đoạn tiếp nhận nguyên liệu 
Bảng 3.5 Bảng tổng hợp xác định CCP cho công đoạn tiếp nhận nguyên liệu, bảo quản, sơ 
chế phụ gia. 
Công đoạn Mô tả mối nguy 
Tiếp nhận nguyên liệu Vi sinh: 
Vi khuẩn và kí sinh trùng gây bệnh hiện diện sẵn bên trong 
nguyên liệu. 
Hóa học: 
Dƣ lƣợng thuốc kháng sinh, hoocmon kích thích tăng trƣởng 
tổng hợp trong thịt. 
Vật lý: 
Sót xƣơng, lông, giấy, cọng rác trong thịt. 
Tiếp nhận phụ gia Vật lý: 
Tạp chất (mảnh kim loại, thuỷ tinh) có sẵn trong phụ gia. 
Hóa học : 
1.Kim loại nặng, hóa chất không mong muốn (Ca, Mg,…) trong 
phụ gia. 
2.Độc tố vi nấm (mycotoxin) do một vài chủng nấm mốc tạo ra. 
Vi sinh : 
Bào tử Vi Khuẩn gây bệnh. 
Bảo quản phụ gia Hoá học: 
Nấm mốc có thể phát triển và tạo ra độc tố do môi trƣờng bảo 
quản quá ẩm thấp, nhiệt độ môi trƣờng ấm. Độc tố do nấm mốc 
gây ra tồn tại trong phụ gia và gây nhiễm vào thực phẩm.Lƣu ý 
hạn sử dụng của phụ gia. 
Cân phụ gia Hoá học : 
Xây dựng HACCP cho nhà máy sản xuất thịt ba rọi xông khói 
 40 
Khối lƣợng của phụ gia (muối nitrít, axít sorbic ,bột ngọt, 
polyphophat,vitamin C) quá ngƣỡng cho phép vì cân đong 
không chính xác (do lẫn lộn các loại phụ gia, cân không chính 
xác, hay ánh sáng không đủ). 
Tiếp nhận đá vẩy 
Vật lý: 
1.Lẫn đất cát, bụi bẩn ở trong phòng làm nƣớc đa. 
Hóa học: 
1.Nhiễm kim loại nặng (Pb, Cu, Hg, Fe ..), dƣ lƣợng thuốc khử 
trùng từ nguồn nƣớc dùng làm nƣớc đá hoặc do đƣờng ống cấp 
nƣớc không đạt vệ sinh. 
Vi Sinh : 
Nhiễm VSV gây bệnh từ nguồn nƣớc. 
Trữ đá vảy Vật lý: 
Lẫn đất cát, bụi bẩn trong phòng trữ đông. 
Vi sinh : 
Nhiễm VSV do đất cát, bụi bẩn mang vào. 
Tiếp nhận túi hút chân 
không 
Vật lý: 
Dính bụi bẩn, vật lạ, cặn khô, độ dày mỏng,bao bì bị cấn (không 
thể hàn chân không đƣợc) . 
Hoá học: 
Quá trình thôi nhiễm của các hoá chất có trong bao bì vào trong 
thực phẩm. 
Vi sinh : Có bào tử của VSV gây bệnh. 
Tiếp nhận thứ phẩm Vật lý: không có 
Hóa học :không có 
Vi sinh : không có 
Xây dựng HACCP cho nhà máy sản xuất thịt ba rọi xông khói 
 41 
Tái chế Vật lý: 
Lẫn tạp chất vào trong phần thứ phẩm. 
Hoá học: 
Không có 
Bảo quản Vi sinh: 
VSV trên ba rọi xông khói phát triển 
Tiếp nhận nước Vật lý: 
Cặn, tạp chất, cát trong nƣớc. 
Hóa học: 
Nhiễm kim loại nặng (Pb, Cu, Hg, Fe ..) ,dƣ lƣợng thuốc khử 
trùng. 
Vi sinh : 
1.Nhiễm VSV gây bệnh. 
3.5.2. Xác định CCP cho các công đoạn chính của quy trình chế biến 
Bảng 3.6 Bảng tổng hợp xác định CCP cho các công đoạn chính của quy trình chế biến 
thịt ba rọi xông khói. 
Công đoạn Mô tả mối nguy 
Tinh lọc mỡ Vi sinh : 
Nhiễm VSV do nƣớc đọng trên trần rơi xuống. 
Pha dung dịch ướp 
Vật lý: 
Lẫn tạp chất trong phòng ƣớp . 
Vi sinh : 
1.Bị nhiễm VSV do nƣớc ngƣng trên đƣờng ống mang vào trong thịt. 
2.Nhiễm VSV do lây nhiễm chéo giữ paste đã xay, thịt ƣớp, đá vẩy. 
Xây dựng HACCP cho nhà máy sản xuất thịt ba rọi xông khói 
 42 
3.VSV gây bệnh trong thịt phát triển. 
4. Sai quy trình pha, cân nƣớc không chính xác, nhiệt độ dung dịch 
không đúng. 
Massage Vật lý: 
1.Lẫn vụn thịt, tạp chất do bồn massage không đƣợc làm vệ sinh kỹ. 
2.Lẫn vật lạ vào trong thịt do ngƣời công nhân vận hành máy làm rơi 
vật dụng cá nhân hay tạp chất, vận hành máy không đúng, không kiểm 
tra chân không trong bồn. 
Vi sinh : 
Nhiễm VSV do lây nhiễm chéo trên đƣờng vận chuyển nguyên liệu về 
phòng massage hoặc trong khi đƣợc trữ trong phòng nguyên liệu để 
chờ masssage hoặc từ dung dịch ƣớp. 
Làm ráo Vi sinh: 
Nhiễm vi khuẩn gây bệnh lây nhiễm từ môi trƣờng xung quanh, công 
nhân, dụng cụ 
Vi khuẩn gây bệnh phát triển và sinh độc tố. 
Sấy- Xông khói Vật lý: 
Lẫn đất cát, bụi bẩn trong phòng nấu hấp và thiết bị xông khói 
Hóa học: không có 
Vi sinh: 
Nhiễm VSV do vệ sinh dụng cụ, kệ inox và vệ sinh cá nhân của công 
nhân không bảo đảm. 
Tồn trữ bán thành 
phẩm trong phòng 
lạnh 
-5
0
C 
->0
0
C 
Vật lý: 
Lẫn đất cát, bụi bẩn trong quá trình vận chuyển bán thành phẩm 
Vi sinh: 
Nhiễm vi sinh vật trong quá trình vận chuyển qua các cửa có màng 
chắn 
Xắt lát Vật lý: 
Xây dựng HACCP cho nhà máy sản xuất thịt ba rọi xông khói 
 43 
Lẫn đất cát, bụi bẩn trong phòng thành phẩm 
Vi sinh: 
Nhiễm VSV do vệ sinh dụng cụ, thiết bị và vệ sinh cá nhân của công 
nhân không bảo đảm. 
Đóng gói Vi sinh: 
Nhiễm vi khuẩn gây bệnh lây nhiễm từ môi trƣờng xung quanh, công 
nhân, dụng cụ, thiết bị, vật liệu bao gói. 
Vi khuẩn gây bệnh phát triển 
Vật lý:Tóc 
3.6. Thiết lập ngƣỡng tới hạn và ngƣỡng vận hành 
-Dựa trên kết quả thử nghiệm do công ty tự nghiên cứu . 
-Các văn bản pháp lý, các tiêu chuẩn, qui định, … của nhà nƣớc. 
-Các thông tin, tài liệu nghiên cứu khoa học. 
-Việc lựa chọn phƣơng pháp kiểm soát tốt nhất giới hạn tới hạn thƣờng thông qua thực tiễn 
và thực nghiệm. 
Tiến hành thiết lập: Phương án giám sát vi khuẩn gây bệnh: 
 Việc chọn chỉ tiêu vi sinh làm giới hạn tới hạn cho CCP trong công đoạn xông khói không 
mang tính khả thi vì : Rất khó giám sát chỉ tiêu vi sinh . Các phép thử để xác định vi phạm giới 
hạn này mất đến 15 ngày. Cho nên không thể giám sát chỉ tiêu vi sinh đúng lúc 
Phƣơng án 1: 
Giám sát vi khuẩn gây bệnh . 
Mối nguy: vi khuẩn gây bệnh sống sót. 
CCP: Thiết bị xông khói. 
Ngƣỡng tới hạn: Chỉ tiêu vi sinh của sản phẩm thịt ba rọi xông khói phải đạt 
theo tiêu chuẩn TCVN 7049:2002 
Xây dựng HACCP cho nhà máy sản xuất thịt ba rọi xông khói 
 44 
Công nghệ xông khói tại nhà máy : 
Trong thiết bị xông khói, 5 quá trình diễn ra theo trình tự : ban đầu là quá trình sấy 1 diễn 
ra ở 55C, sau đó đến công đoạn Sấy 2 diễn ra ở 65C, tiếp theo là xông khói ở 65C, đến nấu ở 
nhiệt độ 65C, cuối cùng đến Sấy3 ở nhiệt độ 75C. 
Nên ta chọn 55 C là ngƣỡng tới hạn dƣới và 75 C là ngƣỡng tới hạn trên tại công đoạn 
xông khói . 
Phƣơng án thứ 2 là phƣơng án hữu hiệu nhất để kiểm soát quá trình xơng khĩi, ngƣời công 
nhân khi vận hành máy sẽ kiểm soát 2 thông số nhiệt độ và thời gian xông khói. 
3.7. Giám sát điểm kiểm soát tới hạn và hành động khắc phục 
3.7.1. Giám sát điểm kiểm soát tới hạn 
 Giám sát: Tiến hành quan sát, đo đếm (hoặc các phép phân tích) theo trình tự đã 
định để đánh giá các CCP có đƣợc kiểm soát hay không và ghi lại chính xác để kiểm 
tra sau này. 
Nhiệt độ phòng : t= 55 C 
Nhiệt độ xông khói : t= 65C 
Thời gian xông khói tổng cộng :t= 20-21giờ 
Phƣơng án 2: 
Kiểm soát yếu tố nhiệt độ và thời gian trong suốt quá trình xông khói 
Mối nguy: vi khuẩn gây bệnh sống sót. 
CCP: Thiết bị xông khói. 
Ngƣỡng tới hạn: Nhiệt độ xông khói tối thiểu t=55 C 
Nhiệt độ xông khói tối đa t=75 C 
 Thời gian xông khói t= 20-21 giờ 
Giới hạn vận hành: Nhiệt độ xông khói t= 5520C 
 Thời gian xông khói t = 20-21 giờ 
Xây dựng HACCP cho nhà máy sản xuất thịt ba rọi xông khói 
 45 
 Biểu mẫu giám sát: 
Bảng 3.7 Biểu mẫu giám sát điểm kiểm soát tới hạn 
GIÁM SÁT 
CÁI GÌ CÁCH 
NÀO 
KHI 
NÀO 
AI 
Nhiệt độ xông khói 
Thời gian 
Theo dõi thiết bị 
điện tử tự ghi 
nhiệt độ 
Theo dõi đồng hồ 
ghi thời gian. 
Liên tục trong 
quá trình xông 
khói và theo từng 
mẻ. 
Công nhân vận 
hành thiết bị xông 
khói 
3.7.2. Hành động khắc phục sửa chữa: Trong sản xuất con ngƣời và máy móc không bao 
giờ là chính xác tuyệt đối , do đó phải có hành động khắc phục kịp thời khi bị vi phạm giới 
hạn tới hạn. Kết quả của hành động khắc phục nhằm khôi phục sự kiểm soát của quá trình và 
xác định cách xử lý thích hợp để đảm bảo tính an toàn của sản phẩm. 
 Hành động sửa chữa: Là các hành động đƣợc dự kiến phải thực hiện khi giới hạn 
tới hạn bị vi phạm nhằm khắc phục hậu quả và ngăn ngừa sự tái diễn của vi phạm 
đó. 
Hành động sữa chữa thƣờng đƣợc thiết kế theo dạng : 
Nếu (sự sai lệch là…) thì (hành động sửa chữa là…). 
 Những vấn đề cần xem xét khi thiết kế hành động sửa chữa. 
Xác định sự cố: Khi nhiệt độ xông khói trong giai đoạn giữ nhiệt bị tuột từ 65C xuống 55C 
trong khoảng thời gian t (phút) thì phải tiến hành hành động sửa chữa vì đã vi phạm ngƣỡng vận 
hành dƣới theo phƣơng án 2 giám sát vi khuẩn gây bệnh. Khi nhiệt độ nƣớc trong giai đoạn giữ 
nhiệt bị tăng từ 65C lên 85C trong khoảng thời gian t (phút) thì phải tiến hành hành động sửa 
chữa vì đã vi phạm ngƣỡng vận hành trên. 
Xây dựng HACCP cho nhà máy sản xuất thịt ba rọi xông khói 
 46 
 Đề ra hành động sửa chữa để đưa quá trình trở về tầm kiểm soát: Nếu nhiệt độ xông khói 
trong giai đoạn giữ nhiệt bị tuột nhiệt độ từ 65C xuống 55C trong khoảng thời gian t (phút) 
thì máy sẽ tự động hiệu chỉnh lại đƣa nhiệt độ lên 65C, nếu sau 30 giây máy không tự động 
hiệu chỉnh đƣợc thì ngƣời công nhân tắc chế độ tự động, điều hành máy bằng tay để nâng nhiệt 
độ xông khói lên 65C. Khi nhiệt độ xông khói trong giai đoạn giữ nhiệt bị tăng nhiệt độ từ 
65C lên 85C trong khoảng thời gian t (phút) thì máy sẽ tự động hiệu chỉnh lại đƣa nhiệt độ 
xuống 75C, nếu sau 30 giây máy không tự động hiệu chỉnh đƣợc thì ngƣời công nhân tắc chế 
độ tự động, điều hành máy bằng tay để hạ nhiệt độ xông khói xuống 75C. 
Ai có trách nhiệm thực hiện hành động sửa chữa: Là công nhân vận hành máy. 
Lập biên bản và kí tên. 
Cách xử lý đối với sản phẩm không phù hợp: Cô lập sản phẩm. Đánh giá lại tính an toàn của 
sản phẩm ( đánh giá lại chỉ tiêu vi sinh, cảm quan ) Xử lý sản phẩm:Tái chế. Thay đổi mục đích 
sử dụng. Hủy bỏ. Giải phóng lô hàng. Tuỳ theo kết quả đánh giá, mức độ vi phạm chỉ tiêu vi 
sinh, cảm quan mà phòng KCS sẽ có phƣơng pháp xử lý thích hợp. 
3.8. Thủ tục thẩm định, tập hợp tài liệu, hồ sơ về chƣơng trình HACCP. 
3.8.1. Thẩm tra: Là áp dụng các phƣơng pháp, thủ tục, thử nghiệm và các đánh giá khác cùng 
với hệ thống giám sát để xác định việc tuân thủ chƣơng trình HACCP đã xây dựng trong thực tế. 
3.8.2. Mục đích: Tạo lòng tin rằng kế hoạch HACCP là có cơ sở khoa học, phù hợp để kiểm soát 
các mối nguy và đang đƣợc thực thi. 
 Các hình thức thẩm tra: Thẩm tra nội bộ. Thẩm tra từ bên ngoài: cơ quan nhà nƣớc có 
thẩm quyền, cơ quan chức năng của nƣớc nhập khẩu, tổ chức trung gian thứ ba đƣợc ủy 
quyền. 
 Những yếu tố liên quan đến thẩm tra: 
Thẩm tra CCP: Hiệu chuẩn thiết bị giám sát. Lấy mẫu và kiểm nghiệm có chủ định. Xem xét 
biểu mẫu giám sát CCP. 
Thẩm tra hệ thống HACCP: Đánh giá thẩm định. 
Ai thực hiện việc tự thẩm tra kế hoạch HACCP: Đội HACCP và chuyên gia HACCP. 
Xây dựng HACCP cho nhà máy sản xuất thịt ba rọi xông khói 
 47 
Tần suất tự thẩm tra kế hoạch HACCP: Hàng năm, hoặc khi có sự thay đổi đáng kể về sản 
phẩm hoặc quá trình hay là Đột xuất (khi có vấn đề phát sinh). 
Xem xét hồ sơ: Để đảm bảo rằng : Hoạt động giám sát đƣợc tiến hành tại đúng những vị 
trí đã đƣợc chỉ ra trong kế hoạch HACCP. Hoạt động giám sát đƣợc tiến hành đúng tần suất đề ra 
trong kế hoạch HACCP. Hành động sửa chữa đƣợc thực thi khi giám sát cho thấy giới hạn tới 
hạn bị vi phạm. Trang thiết bị đƣợc kiểm tra va hiệu chuẩn đúng với tần suất nêu trong kế hoạch 
HACCP. 
Lấy mẫu kiểm tra: Để đảm bảo rằng : Giới hạn tới hạn đƣợc thiết lập là phù hợp và 
chƣơng trình HACCP đang hoạt động có hiệu quả. 
Kiểm tra và hiệu chuẩn thiết bị: Để đảm bảo rằng : Thiết bị và dụng cụ dùng trong giám 
sát và thẩm tra là chính xác và hiệu chuẩn đúng thiết bị. 
Đối chiếu với thực tế: Để đảm bảo rằng: Việc mô tả sản phẩm và quy trình công nghệ là 
chính xác, hoạt động giám sát tại CCP đang đƣợc thực thi, mọi hoạt động trong tầm kiểm 
soát, việc ghi chép số liệu là chính xác. 
Công nhận giá trị: Thu thập bằng chứng cho thấy kế hoạch HACCP là phù hợp. 
Thiết lập thủ tục lưu trữ hồ sơ: 
-Lƣu trữ hồ sơ: 
 Là hành động tƣ liệu hóa mọi hoạt động đƣợc thực hiện trong kế hoạch HACCP 
nhằm đảm bảo rằng quá trình thực hiện kế hoạch HACCP đƣợc kiểm soát. 
 Không có hồ sơ nghĩa là không có HACCP. 
-Những yêu cầu trong việc thiết kế hồ sơ , biểu mẫu: 
 Dễ sử dụng. 
 Đủ chổ để điền. 
 Có thể kết hợp (GMP+CCP). 
 Khi cần có thể thay đổi. 
-Những thông tin cần nêu trong hồ sơ, biểu mẫu ghi chép: 
Xây dựng HACCP cho nhà máy sản xuất thịt ba rọi xông khói 
 48 
 Tên biểu mẫu, mã số nhận diện hồ sơ. 
 Tên và địa chỉ xí nghiệp. 
 Thời gian và ngày tháng ghi chép. 
 Nhận diện sản phẩm (loại sản phẩm, kích thƣớc bao gói, dây chuyền chế biến và mã 
số sản phẩm). 
 Các giới hạn tới hạn. 
 Quan sát, đo lƣờng tiến hành trong thực tế. 
 Chữ ký của ngƣời tiến hành ghi chép. 
 Chữ ký của ngƣời thẩm tra, xem xét hồ sơ. 
 Ngày tháng thẩm tra, xem xét hồ sơ. 
3.8 Bảng tổng hợp kế hoạch HACCP 
Xây dựng HACCP cho nhà máy sản xuất thịt ba rọi xông khói 
[Type text] Page 49 
Bảng 3.8 Bảng tổng hợp kế hoạch HACCP 
CCP Mối nguy Giới hạn 
tới hạn 
Giám sát Hành động sửa 
chữa 
Hồ sơ Thẩm 
tra Cái gì Cách 
nào 
Khi 
nào 
Ai 
Tiếp 
nhận 
nguyên 
liệu 
Sinh học: 
Vi sinh vật 
gây bệnh 
hiện diện 
trên nguyên 
liệu 
Hóa học: 
Chất kháng 
sinh và 
thuốc tăng 
trƣởng 
 Tiếp nhận 
nguyên liệu 
từ xƣởng 
giết mổ 
công ty đã 
qua kiểm 
định của 
KCS 
 Kết quả 
cảm quan. 
Không đƣợc 
phép có mặt 
trong 
nguyên liệu. 
Giấy 
chứng 
nhận của 
KCS 
Chất 
lƣợng 
cảm 
quan. 
Dƣ lƣợng 
chất 
kháng 
sinh và 
thuốc 
tăng 
trƣởng 
Xem giấy 
chứng 
nhận. 
Đánh giá 
cảm 
quan. 
Kiểm 
nghiệm 
Từng lô 
hàng. 
Từng lô 
hàng. 
Từng lô 
hàng 
Cán bộ 
giám 
sát 
khâu 
tiếp 
nhận 
nguyên 
liệu 
 Không nhận 
những lô hàng 
không có giấy 
chứng nhận của 
KCS 
 Kiểm tra và 
chỉ nhận 
nguyên liệu đạt 
chất lƣợng cảm 
quan. 
Không nhận 
những lô hàng 
có chất kháng 
sinh và thuốc 
tăng trƣởng 
Giấy 
chứng 
nhận 
của 
KCS. 
Báo 
cáo 
giám 
sát 
khâu 
tiếp 
nhận 
nguyê
n liệu. 
Hằng 
ngày 
xem 
xét hồ 
sơ. 
 Lấy 
mẫu 
kiểm 
tra vi 
sinh 
và hoá 
học 
theo 
từng lô 
hàng 
hằng 
ngày 
Sấy – 
Xông 
VSV gây 
bệnh và bào 
-Nhiệt độ 
xông khói 
Nhiệt độ 
xông 
Theo dõi 
thiết bị 
Liên 
tục 
Công 
nhân 
Nếu nhiệt độ 
trong giai đoạn 
Hồ sơ 
ghi 
_Xem 
xét hồ 
Xây dựng HACCP cho nhà máy sản xuất thịt ba rọi xông khói 
[Type text] Page 50 
khói tử của nó 
còn sống 
sót. 
t=5575 
C 
-Thời gian 
xông khói 
t=2021giờ 
khói 
Thời gian 
xông 
khói 
điện tử tự 
ghi nhiệt 
độ và 
đồng hồ 
đo nhiệt 
độ. 
Theo dõi 
đồng hồ. 
trong 
quá 
trình 
xông 
khói và 
theo 
từng 
mẻ. 
vận 
hành 
thiết bị 
xông 
khói 
xông khói bị 
thay đổi thì sau 
30 giây máy sẽ 
tự động hiệu 
chỉnh, nếu máy 
không hiệu 
chỉnh thì ngƣời 
công nhân tắc 
chế độ tự động, 
điều hành máy 
bằng tay để điều 
chỉnh nhiệt độ. 
Cô lập riêng mẻ 
bị vi phạm, 
đánh giá lại các 
chỉ tiêu: cảm 
quan, vi sinh, 
hoá sinh, nếu 
đạt thì giải 
phóng lô hàng. 
chép 
nhiệt 
độ, 
thời 
gian, 
áp 
suất, 
tình 
trạng 
bồn 
xông 
khói. 
sơ ghi 
hằng 
ngày. 
_Hiệu 
chuẩn 
đồng 
hồ đo 
nhiệt 
đô, áp 
suất 
hằng 
quý. 
_Lấy 
mẫu 
sản 
phẩm 
kiểm 
tra vi 
sinh 
theo 
hằng 
ngày. 
Xây dựng HACCP cho nhà máy sản xuất thịt ba rọi xông khói 
[Type text] Page 51 
TÀI LIỆU THAM KHẢO: 
 [1] Đặng Đức Dũng – Hoá sinh học thịt gia súc – NXB Khoa Học Kỹ Thuật, Hà Nội- 1979, 135 
Trang. 
[2] Nguyễn Hữu Dũng, Đỗ Kim Cƣơng, Huỳnh Lê Tâm, Đỗ Đức Hạnh dịch – HACCP phân tích 
mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn – chương trình đào tạo NAFIQACEN – Bộ thuỷ sản, NXB 
Nông nghiệp, 228 Trang. 
[3] Nguyễn Đức Lƣợng, Phạm Minh Tâm – Vệ sinh an toàn thực phẩm- NXB Đại Học Bách 
Khoa Tp.HCM – 1993, 327 Trang. 
[4] Nguyễn Thị Phụng – Áp dụng hệ thống GMP-HACCP trong ngành thực phẩm - Trung tâm 
kỹ thuật TC-ĐL-CL3. 
[5] Nguyễn Trọng Cẩn, Đỗ Minh Phụng – Công nghệ chế biến thực phẩm thủy sản Tập 2- Ướp 
muối, chế biến nước mắm, chế biến khô, thức ăn chín – NXB Nông nghiệp, 1990 
[6] Tiêu chuẩn vi sinh đối với lương thực thực phẩm – QĐ 867/1998/QĐ - BYT của Bộ Y tế. 
[7] Tiêu chuẩn TCVN 7087-2002 ( ghi nhãn thực phẩm và bao gói) 
[8] Tiêu chuẩn TCVN 7049-2002 ( thịt chế biến có xử lý nhiệt) 
[9] Tổng Cục tiêu chuẩn và đo lƣờng chất lƣợng – Hướng dẫn chung về việc xây dựng và áp 
dụng hệ thống phân tích, xác định và kiểm soát các mối nguy trong quá trình chế biến thực phẩm 
- Bộ Công nghiệp, Hà Nội- 1998, 21 Trang. 
[10] Trƣờng Trung học Công Ngiệp Tp.HCM – Hội thảo hệ thống quản lí chất lượng theo GMP-
HACCP cho các doanh nghiệp sản xuất và chế biến thực phẩm – Tp.HCM, 8/1999, Bộ Công 
Nghiệp, 21 Trang. 
[11] Huỳnh Thị Thuỳ Trang – Nghiên cứu xây dựng hệ thống HACCP cho dây chuyền tôm đông 
lạnh Amiebi – Luận văn tốt nghiệp , Bộ môn Công nghệ Thực Phẩm, Khoa Công nghệ hoá học và 
dầu khí, Trƣờng ĐH Bách Khoa Tp.HCM, tháng 1/2004, 155 Trang. 
[12] Võ Thành Hiệp – Tài liệu đào tạo HACCP – Công ty TNHH tƣ vấn Trần Đình Cửu, Tp. 
HCM – 5/2006, 95 Trang. 
[13] http:// www.vissan.com.vn 
[14]  
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
HACCP thit ba roi xong khoi.pdf