Báo cáo Nghiên cứu tìm hiểu quy trình xử lý chất thải nguy hại bằng phương pháp lò đốt tại công ty cổ phần môi trường Việt Úc

Tài liệu Báo cáo Nghiên cứu tìm hiểu quy trình xử lý chất thải nguy hại bằng phương pháp lò đốt tại công ty cổ phần môi trường Việt Úc: VIỆN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ & QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG ---  --- BÁO CÁO THỰC TẬP TÌM HIỂU QUY TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI BẰNG PHƯƠNG PHÁP LÒ ĐỐT TẠI CÔNG TY CP MÔI TRƯỜNG VIỆT ÚC Tp. Hồ Chí Minh ,tháng 4 năm 2011 MỤC LỤC TRANG DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Phần I: MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề .................................................................................................................. 1 2. Mục đích thực tập ....................................................................................................... 2 3. Nội dung thực tập ....................................................................................................... 2 4. Phương pháp thực tập ................................................................................................. 3 5. Chương trình thực tập ................................................................................................. 3 Phần II: NỘI DUNG Chương 1 TỔNG QUAN...

pdf61 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1321 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Báo cáo Nghiên cứu tìm hiểu quy trình xử lý chất thải nguy hại bằng phương pháp lò đốt tại công ty cổ phần môi trường Việt Úc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VIỆN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ & QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG ---  --- BÁO CÁO THỰC TẬP TÌM HIỂU QUY TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI BẰNG PHƯƠNG PHÁP LÒ ĐỐT TẠI CÔNG TY CP MÔI TRƯỜNG VIỆT ÚC Tp. Hồ Chí Minh ,tháng 4 năm 2011 MỤC LỤC TRANG DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Phần I: MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề .................................................................................................................. 1 2. Mục đích thực tập ....................................................................................................... 2 3. Nội dung thực tập ....................................................................................................... 2 4. Phương pháp thực tập ................................................................................................. 3 5. Chương trình thực tập ................................................................................................. 3 Phần II: NỘI DUNG Chương 1 TỔNG QUAN VỀ LÝ THUYẾT ..................................................................................... 4 1.1. Lý thuyết về chất thải nguy hại............................................................................... 4 1.1.1. Định nghĩa ...................................................................................................... 4 1.1.2. Đặc tính của chất thải nguy hại ........................................................................ 4 1.1.3. Nguồn gốc phát sinh chất thải nguy hại ........................................................... 5 1.1.4. Phân loại ......................................................................................................... 6 1.1.5. Ảnh hưởng của chất thải nguy hại ................................................................... 9 1.2. Tổng quan về các phương pháp xử lý CTNH ........................................................ 12 1.2.1 Các phương pháp hoá học và vật lý ................................................................ 12 1.2.2 Các phương pháp sinh học ............................................................................. 13 1.2.3 Phương pháp nhiệt (thiêu đốt chất thải) .......................................................... 14 1.2.4 Phương pháp chôn lấp an toàn CTNH ............................................................ 14 1.3. Căn cứ pháp lý ..................................................................................................... 15 Chương 2 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY MÔI TRƯỜNG VIỆT ÚC ............................................ 17 2.1 Lịch sử thành lập và phát triển của công ty ........................................................... 17 2.2 Vốn đầu tư ........................................................................................................... 17 2.3 Cơ cấu tổ chức ..................................................................................................... 18 2.3.1 Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty ................................................................. 18 2.3.2 Trình độ, năng lực và số lượng cán bộ – công nhân viên ................................ 18 2.4 Nhiệm vụ và chức năng của công ty ..................................................................... 19 2.4.1 Xử lý chất thải nguy hại ................................................................................. 19 2.4.2 Tái sinh, tái chế chất thải................................................................................ 19 2.4.3 Dịch vụ và tư vấn về môi trường .................................................................... 19 2.4.4 Thiết kế và thi công các hệ thống xử lý .......................................................... 20 2.4.5 Kinh doanh về lĩnh vực môi trường ................................................................ 20 2.5 Địa bàn hoạt động được phép ............................................................................... 20 2.6 Quan hệ hợp tác .................................................................................................... 20 2.5 Điều kiện tự nhiên và quy mô của nhà máy .......................................................... 21 2.5.1 Điều kiện tự nhiên.......................................................................................... 21 2.5.2 Quy mô nhà máy ............................................................................................ 21 2.6 Các hạng mục trong nhà máy ............................................................................... 21 2.7 Phân khu chức năng trong nhà máy ...................................................................... 22 2.8 Cơ sở vật chất ...................................................................................................... 23 2.8.1 Cơ sở vật chất từ nhà máy của công ty ........................................................... 23 2.8.2 Cơ sở vật chất của phòng thí nghiệm dịch vụ phân tích và thực hiện các nghiên cứu khoa học ............................................................................................................ 24 2.9 Năng lực xử lý của nhà máy ................................................................................. 25 2.9.1 Dịch vụ cầu cảng, sân bay .............................................................................. 25 2.9.2 Ngành sản xuất, gia công linh kiện thiết bị điện tử,cơ khí chính xác. .............. 25 2.9.3 Sản xuất ơtơ, motor các loại ........................................................................... 26 2.9.4 Sản xuất, kinh doanh, phân phối dược phẩm .................................................. 26 Chương 3 CÔNG TÁC XỬ LÝ CTNH TẠI CÔNG TY MÔI TRƯỜNG VIỆT ÚC .................... 27 3.1 Quy trình xử lý ..................................................................................................... 27 3.2 Các phương pháp xử lý tại công ty môi trường Việt Úc ........................................ 27 3.2.1 Xay, cắt hủy hình dạng chất thải .................................................................... 27 3.2.2 Công nghệ đốt chất thải ................................................................................. 27 3.2.3 Chưng cất thu hồi dung môi phế thải .............................................................. 28 3.2.4 Tái chế dầu và nhớt ........................................................................................ 29 3.2.5 Tái chế chì ..................................................................................................... 30 3.2.6 Súc rửa phuy, thùng dính chất thải nguy hại ................................................... 31 3.2.7 Xử lý bóng đèn huỳnh quang thải................................................................... 32 3.2.8 Hóa rắn chất thải ............................................................................................ 33 3.3 Thực tế về phương pháp xử lý CTNH bằng phương pháp lò đốt tại Công ty Môi trường Việt Úc ............................................................................................................. 34 3.3.1 Sơ đồ công nghệ ............................................................................................ 34 3.3.2 Sơ đồ khối ..................................................................................................... 36 Chương 4 CÔNG TÁC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TẠI NHÀ MÁY ........................................... 39 4.1 Cơ cấu tổ chức vệ sinh môi trường trong nhà máy ................................................ 39 4.2 An toàn lao động .................................................................................................. 40 4.3 Phòng chống cháy nổ và khắc phục sự cố ở nhà máy ............................................ 42 4.3.1 Những sự cố có thể xảy ra ở nhà máy ............................................................. 42 4.3.2 Nội quy phòng cháy chữa cháy của Công ty CP Môi Trường Việt Úc. ........... 43 4.3.3 Phòng ngừa và chuẩn bị ứng phó sự cố rò rỉ, đổ tràn hóa chất, chất thải ......... 45 4.3.4 Quy trình ứng phó khẩn cấp ............................................................................. 46 4.3.5 Biện pháp xử lý ô nhiễm môi trường sau khi kết thúc sự cố............................ 50 Phần III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1 Kết luận .................................................................................................................... 52 2 Kiến nghị ................................................................................................................. 52 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................... 53 PHỤ LỤC ........................................................................................................................... 54 DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Hệ thống phân loại CTNH theo TCVN 6706:2009 .......................................... 6 Bảng 1.2: Tác hại của một số kim loại nặng ................................................................... 11 Bảng 2.1: Số lượng, trình độ CB – CNV trong công ty................................................... 18 Bảng 2.2: Địa bàn hoạt động của công ty ....................................................................... 20 Bảng 2.3: Các hạng mục công trình trong khu đất của nhà máy ................................... 21 Bảng 2.4:Thiết bị xử lý chất thải tại nhà máy xử lý ........................................................ 23 Bảng 2.5:Các thiết bị phòng thí nghiệm .......................................................................... 24 Bảng 3.1: QCVN 19÷2009/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ ................................................................................ 37 Bảng 4.1. Dụng cụ bảo hộ lao động sử dụng tại Nhà máy ............................................. 40 DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty ................................................................... 18 Hình 3.1: Sơ đồ quy trình triển khai thực hiện xử lý chất thải ....................................... 27 Chất thải sau khi được thu gom, vận chuyển về nhà máy xử lý. Sau đó, dựa theo thành phần của mỗi loại chất thải, sẽ được tiến hành phân loại, lưu trữ trước khi xử lý. Các công nghệ xử lý chất thải được áp dụng tại công ty Việt Úc: ........................................ 27 Hình 3.2: Sơ đồ công nghệ chưng cất thu hồi dung môi. ............................................... 28 Hình 3.3: Sơ đồ công nghệ chưng cất dầu nhớt thải....................................................... 29 Hình 3.4: Sơ đồ công nghệ tận dụng xỉ chì ...................................................................... 30 Hình 3.5: Sơ đồ công nghệ súc rửa thùng phuy chứa hóa chất ..................................... 31 Hình 3.6: Sơ đồ công nghệ xử lý bóng đèn huỳnh quang thải ........................................ 33 Hình 3.7: Sơ đồ công nghệ hoá rắn ................................................................................. 34 Hình 3.2: Sơ đồ công nghệ đốt tiêu hủy chất thải bằng lò đốt hai cấp .......................... 35 Hình 3.3: Sơ đồ khối công nghệ đốt tiêu hủy chất thải bằng lò đốt hai cấp ................. 36 Hình 4.1: Tổ chức vệ sinh môi trường tại nhà máy ......................................................... 40 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT - QĐ-BTNMT: Quy định- Bộ Tài Nguyên Môi Trường - TCVN 6706:2009: Chất thải nguy hại. Phân loại - ĐTM: Đánh giá tác động môi trường - CTNH: Chất thải nguy hại - QLCTNH: quản lý chất thải nguy hại - SA 8000: Tổ chức trách nhiệm xã hội quốc tế - ISO 14001: Tiêu chuẩn quốc tế về hệ thống quản lý môi trường - PCCC: phòng cháy chữa cháy BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG 1 Phần I: MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Môi trường là một trong những yếu tố vô cùng quan trọng và cần thiết với mỗi con người và mỗi quốc gia. Nó là nền tảng của sự tồn tại và phát triển bền vững của xã hội, bất cứ hoạt động gì của con người cũng diễn ra trong môi trường và vì thế nó có những tác động nhất định tới môi trường. Hiện nay với sự bùng nổ dân số trên toàn cầu và tốc độ công nghiệp hóa và đô thị hóa đã gây ra những tổn thất to lớn cho môi trường. Những tổn thất này đang là mối đe dọa cho toàn nhân loại. Chính vì vậy một trong những vấn đề mang tính toàn cầu hiện nay là những biện pháp bảo vệ hiệu quả nhất cho môi trường của trái đất. Việt Nam cũng không tránh khỏi những vấn đề nan giải về môi trường. Trong đó, vấn đề quản lí chất thải nguy hại là một vấn đề bức thiết, đòi hỏi chúng ta phải có những biện pháp giải quyết. Cùng với phát triển kinh tế, mức sinh hoạt của người dân ngày càng được nâng cao thì lượng chất thải nguy hại cũng tăng nhanh gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng môi trường và sức khoẻ con người. Chất thải nguy hại luôn là một trong những vấn đề môi trường trầm trọng nhất mà con người dù ở bất cứ đâu cũng phải tìm cách để đối phó. Công tác quản lý chất thải nguy hại là một vấn đề thời sự nóng hổi hiện đang được cả thế giới quan tâm, bởi tất cả đều nhận thức được rằng: nếu không có các biện pháp để quản lý chất thải nguy hại một cách hiệu quả, đúng đắn thì những hậu quả không thể lượng trước được của nó khiến chúng ta và cả thế hệ mai sau phải gánh chịu. Vì vậy, Để phát triển công nghiệp đi đôi với bảo vệ môi trường các cơ quan quản lý nhà nước đã thường xuyên tổ chức kiểm tra, giám sát và đã ban hành một số chính sách cụ thể, nên một số văn bản đã được ban hành,cụ thể như sau: - Điều 36 trong luật bảo vệ môi trường Việt Nam quy định các vấn đề bảo vệ môi trường đối với khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung. - Ngày 9/8/2002, Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ra Quyết định số 62/2002/QĐ-BKHCNMT về việc ban hành Quy chế Bảo vệ môi trường khu công nghiệp. Quy chế bao gồm 10 Chương, 53 Điều, được áp dụng với tất cả các tổ chức, cá nhân người Việt Nam hoặc nước ngoài khi thực hiện triển khai các hoạt động liên quan đến khu công nghiệp (KCN) ở Việt Nam nhằm ngăn ngừa và giảm thiểu các hoạt động tiêu cực đến môi trường, sức khỏe cộng đồng do KCN gây ra. BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG 2 - Ngày 26/12/2006 Bộ Tài nguyên và Môi trường, Chính phủ, căn cứ vào Luật Bảo vệ môi trường ra Quyết Định số 23/2006/QĐ-BTNMT về danh mục chất thải nguy hại kèm theo Quyết định này được áp dụng để nhận biết, phân loại các chất thải nguy hại, làm căn cứ cho việc quản lý chất thải nguy hại theo quy định của pháp luật. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. - Nghị định số 117/2009/NĐ- CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. - Như vậy đề tài này cũng không còn là mới mẻ, song tình hình công nghiệp vẫn chưa được cải thiện đáng kể, thậm chí còn có nguy cơ trầm trọng hơn. Vì vậy, rất cần thiết để đưa ra hệ thống các nhận định đánh giá nhằm giúp ngăn ngừa ô nhiễm và cải thiện môi trường, hướng đến sự phát triển bền vững. Cùng với sự phát triển của xã hội, đã có rất nhiều nhà máy xử lý chất thải được hình thành nhằm đáp ứng nhu cầu xử lý rác thải của xã hội, trong đó có công ty cổ phần môi trường VIỆT ÚC – VINAUSEN đã góp phần nhỏ trong công tác thu gom, vận chuyển và xử lý CTNH, trên địa bàn các Vùng Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Đồng Bằng Sông Cửu Long để giải quyết về vấn đề môi trường hiện nay mà nước ta đang vướng phải. Cho đến thời điểm hiện nay, VINAUSEN đã có trên 9 năm kinh nghiệm họat động trong lĩnh vực thu gom, vận chuyển xử lý chất thải công nghiệp(CTCN), CTNH và các lĩnh vực khác của môi trường. Cùng khách hàng phát triển bền vững thông qua các hệ thống quản lý môi trường (ISO 14.001), thực hành sản xuất sạch hơn (GMP) và nâng cao trách nhiệm xã hội (SA 8000) góp phần giảm thiểu ô nhiễm và cải thiện môi trường. 2. Mục đích thực tập - Mục đích chung : Quản lý tốt hoạt động thu gom, phân loại, xử lý và vận chuyển CTNH hại của công ty môi trường Việt Úc - Mục đích cụ thể : Tìm hiểu về quá trình xử lý CTNH bằng công nghệ lò đốt của công ty môi trường Việt Úc. 3. Nội dung thực tập BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG 3 - Tìm hiểu chức năng, tổ chức, nhiệm vụ của công ty. - Các hoạt động quản lý chất thải rắn: thu gom, vận chuyển và xử lý tại công ty. - Nhận xét, đánh giá: ưu điểm, nhược điểm của hiện trạng vận chuyển và xử lý chất thải của công ty. 4. Phương pháp thực tập - Phương pháp thu thập tài liệu: tìm hiểu thông tin qua các tài liệu của công ty. - Phương pháp chuyên gia: tìm hiểu thông tin qua sự hướng dẫn của nhân viên, kỹ sư…của công ty. - Phương pháp thực địa: tiếp cận thực tế mô hình vận chuyển chất thải từ các khu công nghiệp, khu chế xuất cũng như mô hình thu gom rác ở các khu vực nhỏ lẻ…đến nơi xử lý. - Phương pháp tổng hợp, xử lý thông tin: tập hợp xử lý thông tin và viết báo cáo 5. Chương trình thực tập Tìm hiểu quy trinh xử lý CTNH bằng phương pháp lò đốt - Sơ đồ công nghệ của lò đốt - Quy trình vận hành lò đốt - Hiểu thêm những hệ thống nào hợp thành một lò đốt - Sản phẩm sau khi đốt chất thải đốt xong BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG 4 Phần II: NỘI DUNG Chương 1 TỔNG QUAN VỀ LÝ THUYẾT 1.1. Lý thuyết về chất thải nguy hại 1.1.1. Định nghĩa - Theo UNEP Chất thải độc hại là những chất thải (không kể chất thải phóng xạ) có hoạt tính hóa học, hoặc có tính độc hại, cháy nổ, ăn mòn gây nguy hiểm hoặc có thể gây nguy hiểm đến sức khỏe hoặc môi trường khi hình thành hoặc tiếp xúc với các chất thải khác. Chất thải không bao gồm trong định nghĩa trên: + Chất thải phóng xạ được xem là chất thải độc hại nhưng không bao gồm trong định nghĩa này bởi vì hầu hết các quốc gia quản lý và kiểm soát chất phóng xạ theo qui ước, điều khoản, qui định riêng. + Chất thải rắn sinh hoạt có thể gây ô nhiễm môi trường do chứa một ít chất thải nguy hại tuy nhiên nó được quản lý theo hệ thống chất thải riêng. Ở một số quốc gia đã sử dụng thu gom tách riêng chất thải nguy hại trong rác sinh hoạt. - Theo Luật bảo vệ môi trường CTNH là chất thải chứa yếu tố độc hại, phóng xạ, dễ cháy, dễ nổ, dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm, gây ngộ độc hoặc đặc tính nguy hại khác (khoản 11, điều 3, chương 1 Luật Bảo Vệ Môi Trường). QLCTNH gồm các hoạt động liên quan đến việc phòng ngừa, giảm thiểu, phân loại, thu gom, vận chuyển, lưu giữ, xử lý (kể cả tái chế, thu hồi), tiêu huỷ CTNH (khoản 1, điều 2, chương 1 Thông Tư 12/2006/TT-BTNMT). 1.1.2. Đặc tính của chất thải nguy hại - Chất có khả năng gây cháy: chất có nhiệt độ bắt cháy <600C, chất có thể cháy do ma sát, tự thay đổi về hóa học. Những chất gây cháy thường gặp là xăng, dầu, nhiên liệu, ngoài ra còn có cadmium, các hợp chất hữu cơ nhu benzen, etybenzen, toluen, hợp chất hữu cơ có chứa clo… - Chất có hoạt tính hóa học cao: Các chất dễ dàng chuyển hóa hóa học; phản ứng mãnh liệt khi tiếp xúc với nước; tạo hỗn hợp nổ hay có tiềm năng gây nổ với nước; sinh các khí độc khi trộn với nước; các hợp chất xyanua hay sunfit sinh BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG 5 khí độc khi tiếp xúc với môi trường axit, dể nổ hay tạo phản ứng nổ khi có áp suất và gia nhiệt, dễ nổ hay tiêu hủy hay phản ứng ở điều kiện chuẩn; các chất nổ bị cấm. - Chất có tính ăn mòn: Là những chất trong nước tạo môi trường pH 12,5; chất có thể ăn mòn thép. Dạng thường gặp là những chất có tính axit hoặc bazo… - Chất có tính độc hại: Những chất thải mà bản thân nó có tính độc đặc thù được xác định qua các bước kiểm tra. Chất thải được phân tích thành phần trong các pha hơi, rắn và lỏng. Khi có thành phần hóa học nào lớn hơn tiêu chuẩn cho phép thì chất thải đó được xếp vào loại chất thải nguy hại. Chất độc hại gồm: Các kim loại nặng như thủy ngân, cadmium, asenic, chì và các muối của chúng; dung môi hữu cơ như toluen, benzen, axeton, cloroform…; Các chất có hoạt tính sinh học (thuốc sát trùng, trừ sâu, hóa chất nông nghiệp…); Các chất hữu cơ rất bền trong điều kiện tự nhiên nếu tích lũy trong mô mỡ đến một nồng độ nhất định thì sẽ gây bệnh (PCBs: Poly Chlorinated Biphenyls). - Chất có khả năng gây ung thư và đột biến gen: Dioxin (PCDD), Asen, cadmium, benzen, các hợp chất hữu cơ chứa clo… 1.1.3. Nguồn gốc phát sinh chất thải nguy hại Theo khoảng 2, Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT, ngày 26/12/2006, Chất thải nguy hại phát sinh từ 19 nhóm: 1) Chất thải từ ngành thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản, dầu khí và than. 2) Chất thải từ ngành sản xuất hoá chất vô cơ. 3) Chất thải từ ngành sản xuất hoá chất hữu cơ. 4) Chất thải từ ngành nhiệt điện và các quá trình nhiệt khác. 5) Chất thải từ ngành luyện kim. 6) Chất thải từ ngành sản xuất vật liệu xây dựng và thuỷ tinh. 7) Chất thải từ quá trình xử lý, che phủ bề mặt, tạo hình kim loại và các vật liệu khác. 8) Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng các sản phẩm che phủ (sơn, véc ni, men thuỷ tinh), chất kết dính, chất bịt kín và mực in. 9) Chất thải từ ngành chế biến gỗ, sản xuất các sản phẩm gỗ, giấy và bột giấy. 10) Chất thải từ ngành chế biến da, lông và dệt nhuộm. BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG 6 11) Chất thải xây dựng và phá dỡ (kể cả đất đào từ các khu vực bị ô nhiễm). 12) Chất thải từ các cơ sở tái chế, xử lý, tiêu huỷ chất thải, xử lý nước cấp sinh hoạt và công nghiệp. 13) Chất thải từ ngành y tế và thú y (trừ chất thải sinh hoạt từ ngành này). 14) Chất thải từ ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản. 15) Thiết bị, phương tiện giao thông vận tải đã hết hạn sử dụng và chất thải từ hoạt động phá dỡ, bảo dưỡng thiết bị, phương tiện giao thông vận tải. 16) Chất thải hộ gia đình và chất thải sinh hoạt từ các nguồn khác. 17) Dầu thải, chất thải từ nhiên liệu lỏng, chất thải dung môi hữu cơ, môi chất lạnh và chất đẩy (propellant). 18) Các loại chất thải bao bì, chất hấp thụ, giẻ lau, vật liệu lọc và vải bảo vệ. 19) Các loại chất thải khác. 1.1.4. Phân loại Trên thực tế, có nhiều hệ thống phân loại chất thải nguy hại. Hệ thống phân loại theo tiêu chuẩn Việt Nam phân loại theo các đặc tính của chất thải, TCVN 6706:2009 chia CTNH thành 7 nhóm sau: Bảng 1.1: Hệ thống phân loại CTNH theo TCVN 6706:2009 TT Mã số BASEL Nhóm loại Mô tả tính chất nguy hại 1 1.1 1.2 H 3 H 4.1 Chất thải dễ bắt lửa, dễ cháy (C) Chất thải lỏng dễ cháy Chất thải dễ cháy Chất thải lỏng có nhiệt độ bắt cháy dưới 60oC Chất thải không là chất lỏng, dễ bốc cháy khi bị ma sát trong điều kiện vận chuyển, khi bị ẩm, bị ướt thì xảy ra tự phản ứng và bốc cháy, cháy ở nhiệt độ và áp suất khí BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG 7 1.3 1.4 H 4.2 H 4.3 Chất thải có thể tự cháy Chất thải tạo ra khí dễ cháy quyển. Chất thải có khả năng tự bốc cháy do tự nóng lên trong điều kiện vận chuyển bình thường, hoặc tự nóng lên do tiếp xúc với không khí và có khả năng bốc cháy. Chất thải khi gặp nước, tạo ra phản ứng giải phóng khí dễ cháy hoặc khí tự cháy. 2 2.1 2.2 H 8 Chất thải gây ăn mòn (AM) Chất thải có tính axit Chất thải có tính ăn mòn Chất thải (bằng phản ứng hóa học) gây ra sự ăn mòn khi tiếp xúc với vật dụng, bình chứa, hàng hóa hoặc mô sống của động vật, thực vật. Chất thải lỏng có pH bằng hoặc nhỏ hơn 2. Chất thải thể lỏng có thể ăn mòn thép với tốc độ lớn hơn 6,35 mm/năm ở nhiệt độ 55oC. 3 H 1 Chất thải dễ nổ (N) Là chất rắn hoặc lỏng hoặc hỗn hợp rắn – lỏng tự phản ứng hóa học tạo ra nhiều khí, nhiệt độ và áp suất có thể gây nổ. 4 4.1 H 5.1 Chất thải dễ bị ô xi hóa (OH) Chất thải chứa các tác nhân oxy hóa vô cơ Chất thải có chứa clorat, pecmanganat, peoxyt vô cơ, nitrat và các chất oxy hóa khác khi tiếp xúc với không khí, tích lũy BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG 8 4.2 H 5.2 Chất thải chứa peoxyt hữu cơ oxy thì kích thích cháy các chất hoặc vật liệu khác. Chất thải hữu cơ có cấu trúc phân tử - O – O - không bền với nhiệt độ nên có thể bị phân hủy và tạo nhiệt nhanh. 5 5.1 5.2 5.3 H 6.1 H 11 H 10 Chất thải gây độc cho người và sinh vật (Đ) Chất thải gây độc tính cấp Chất thải gây độc chậm hoặc mãn tính Chất thải sinh ra khí độc Chất thải có chứa chất độc có thể gây tử vong hoặc tổn thương trầm trọng khi tiếp xúc qua đường tiêu hóa, hô hấp hoặc qua da với liều nhỏ. Chất thải có chứa các chất gây ảnh hưởng độc chậm hoặc mãn tính, hoặc gây ung thư do tiếp xúc qua đường tiêu hóa, hô hấp hoặc qua da. Chất thải chứa chác thành phần mà khi tiếp xúc với không khí hoặc tiếp xúc với nước thì giải phóng ra khí độc đối với người hoặc sinh vật. 6 H 12 Chất thải độc hại cho hệ sinh thái (ĐS) Chất thải chứa các thành phần mà có thể gây ra tác động có hại nhanh hoặc từ từ đối với môi trường thông qua tích lũy sinh học và/hoặc gây ảnh hưởng đến các hệ sinh vật. BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG 9 7 H 6.2 Chất thải lây nhiễm bệnh (LN) Chất thải có chứa các vi sinh vật sống hoặc độc tố của chúng, được biết hoặc nghi ngờ là có các mầm bệnh có thể gây bệnh có người và cho gia súc. 1.1.5. Ảnh hưởng của chất thải nguy hại Tác động của một vài chất thải nguy hại đến môi trường:  Khí SO2 + SO2 là chất khí không màu, có mùi hăng và cay khi nồng độ trong khí quyển là 1ppm. Sunfurơ là một trong những nguồn ô nhiễm chính trong khí quyển và gây ảnh hưởng tới sức khỏe con người, độ bền vật liệu và là nhân tố chính gây nên mưa axit theo cơ cấu sau: SO2 + H2O ------> H2SO3 H2SO3 -----> H + + HSO3 - ------> 2H+ + SO3 2- SO3 2- + H2O ------> H2SO4 + Hơi axit gặp lạnh sẽ ngưng tụ thành sương mù axit, chúng tồn tại lơ lửng trong không khí hoặc hấp thụ thêm hơi nước tạo thành những giọt axit loãng H2O - H2SO4 và đó là nguyên nhân gây nên những cơn mưa axit. + SO2 tương đối nặng nên thường ở gần mặt đất, ngang với tầm sinh hoạt của con người. Sunfurơ có khả năng hoà tan trong nước cao hơn các khí gây ô nhiễm khác, nên dễ phản ứng với các cơ quan hô hấp của người và động vật. Khi hàm lượng thấp SO2 làm sưng niêm mạc, khi hàm lượng cao (>0,5 mg/m3) SO2 gây tức thở, ho, viêm loét đường hô hấp. + Khi có mặt đồng thời SO2 và SO3, chỉ cần nồng độ thấp chúng cũng sẽ có tác động hợp lực, phản ứng sinh lý phát sinh mạnh hơn so với phản ứng của từng chất riêng biệt, thậm chí gây co thắt phế quản mạnh và ở nồng độ cao có thể dẫn đến nguy hiểm chết người.  Các hợp chất chứa Halogen + Khi hít phải Cl, nó sẽ đi vào phế quản, phế nang. Clo sẽ tiếp xúc với các chất nhày ướt ở mô sống của cơ thể, tạo ra HClO vượt qua màng tế bào và phá hủy các tế bào, Cl tạo nên dẫn suất nitơ clo hóa. + Các hợp chất khí chứa halogen chỉ cần ở nồng độ rất nhỏ cũng đã gây độc, BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG 10 nhiễm độc nặng và có khả năng gây ô nhiễm trên phạm vi rộng lớn. + HF gây bệnh sụn xương, viêm phế quản, tổn thương răng. HF hạn chế độ sinh trưởng của cây, làm rụng quả, lép quả. + HCl làm giảm độ bóng mỡ của lá, gây thương tổn cho cây trồng, tổn thương vật nuôi và làm giảm lượng sữa.  Các hợp chất hữu cơ + Các hợp chất hữu cơ thường rất độc với cơ thể người và vật. Một số hợp chất hữu cơ như Bezen và PAH (hợp chất cacbuahydro thơm đa nhân) có thể là nguyên nhân gây bệnh ung thư. + Một số chất hữu cơ halogen là xúc tác cho quá trình phân hủy ozon ở tầng bình lưu. Một số chất hữu cơ hoạt tính khác, lại xúc tiến cho quá trình phân hóa vật chất và đặc biệt một số chất hữu cơ gây ô nhiễm do mùi như các mecaptan và alđêhyt. Mùi này gây cảm giác khó chịu và đôi khi còn kèm theo cả nhiễm độc và là nguyên nhân gây bệnh cho người. + Dioxin và furan là những chất rất độc. Ở hàm lượng thấp cũng gây các bệnh về da, phụ nữ có thai khi tiếp xúc với với các chất này sẽ sinh con thiếu tháng hoặc quái thai. Nhiễm độc nặng sẽ gây nên các bệnh về gan, máu, kể cả ung thư và dẫn đến tử vong. Động vật bị nhiễm Dioxin và Furan sẽ giảm trọng lượng tới 50% và sẽ chết trong vòng 2 – 3 tuần.  Kim loại nặng + Kim loại nặng là khái niệm để chỉ các kim loại có nguyên tử lượng cao, thường có độc tính đối với sự sống, và thường có liên quan đến vấn đề ô nhiễm môi trường. Nguồn gốc phát thải của kim loại nặng có thể là tự nhiên (như asen-As), hoặc từ hoạt động của con người, chủ yếu là từ công nghiệp (các chất thải công nghiệp) và từ nông nghiệp, hàng hải (tràn dầu)… + Việc sử dụng nhiều loại chế phẩm trong công nông nghiệp làm nước và đất ở nhiều vùng, nhất là trong cặn lắng của các dòng sông, bị nhiễm kim loại nặng ở mức độ rất cao. + Có một số hợp chất kim loại nặng thụ động và đọng lại trong đất, song có một số hợp chất có thể hoà tan dưới tác động của nhiều yếu tố khác nhau, nhất là do độ chua của đất, của nước mưa. Điều này tạo điều kiện để các kim loại nặng có thể phát tán rộng vào nguồn nước ngầm, nước mặt và gây BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG 11 ô nhiễm đất. + Một số chất tẩy rửa gia dụng có chứa các tác nhân tạo phức mạnh (như EDTA, NTA) khi thải ra đã góp phần làm tăng khả năng phát tán của kim loại nặng. + Các kim loại nặng có mặt trong nước, đất qua nhiều giai đoạn khác nhau trước sau cũng đi vào chuỗi thức ăn của con người. Chẳng hạn các vi sinh vật có thể chuyển thuỷ ngân (Hg) thành hợp chất metyl thủy ngân (CH3)2Hg, sau đó qua động vật phù du, tôm, cá... mà thuỷ ngân đi vào thức ăn của con người. Sự kiện ngộ độc hàng loạt ở Vịnh Manimata (Nhật Bản) năm 1953 là một minh chứng rất rõ về quá trình nhiễm thủy ngân từ công nghiệp vào thức ăn của con người. + Khi đã nhiễm vào cơ thể, kim loại nặng có thể tích tụ lại trong các mô. Đồng thời với quá trình đó cơ thể lại đào thải dần kim loại nặng. Nhưng các nghiên cứu cho thấy tốc độ tích tụ kim loại nặng thường nhanh hơn tốc độ đào thải rất nhiều. Thời gian để đào thải được một nửa lượng kim loại nặng khỏi cơ thể được xác định bằng khái niệm chu kỳ bán thải sinh học, ví dụ với thuỷ ngân chu kỳ này vào khoảng 80 ngày, với cadimi là hơn 10 năm. Điều này cho thấy cadimi tồn tại rất lâu trong cơ thể nếu bị nhiễm phải. Bảng 1.2: Tác hại của một số kim loại nặng Độc tố kim loại nặng Mức độ nguy hại Triệu chứng/Hậu quả lâu dài Arsenide – Asen (III) XXXXX Nguy hại cho da, hệ thống thần kinh, tim mạch và thâm chí gây ung thư sau 3 – 5 năm. Arsenide – Asen (V) X Lead – Pb – Chì XXX Trẻ em: Chậm phát triển thể chất, trí tuệ và tinh thần Người lớn: Gây hại thận và tim mạch Cadmium – Cd – Cadmi XXX Ngắn hạn: Tiêu chảy, tổn thương gan Dài hạn: Gây bệnh thận, tim mạch, gan Nickel – Ni – XX Dài hạn: Giảm cân, hại tim, phổi, gan BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG 12 Niken Selenium – Se XX Rụng tóc, móng tay chân, ngón tay, ngón chân và vấn đề tim mạch Antimony – Sb XX Tăng Cholesterol trong máu và giảm đường huyết Barium – Ba – Bari XX Tăng huyết áp Cyanide (free) – Syanua XX Nguy hại hệ thần kinh Chromium – Cr(VI) – Crôm XX Gây dị ứng, mẩn ngứa Manganese – Mn – Mangan X Chuyển màu nước từ nâu – đen gây cặn đen và vị tanh Iron – Fe – Sắt X Màu cam đỏ trong nước, có váng sắt, vị tanh Floride – F – Flo X Gây xỉn răng, ố vàng Copper – Cu – Đồng X Vị tanh, váng màu xanh Hg – Thủy ngân X Gây xỉn da, chấm nâu trong lòng trắng mắt Aliuminium – Al – Nhôm X Nước đổi màu Zinc – Zn – Kẽm X Vị tanh Sự kiện bị ngộ độc cadimi trên thế giới là sự kiện cũng xảy ra ở Nhật Bản với bệnh Itai - Itai nổi tiếng có liên quan đến ô nhiễm nguồn nước bởi cadimi. Cadimi dễ dàng tạo ra các tương tác với protein và chuyển vào gan, thận. Thuỷ ngân và chì lại dễ đi vào hệ thần kinh do tạo thành các hợp chất alkyl ái lipit. Các kim loại nặng như chì, cadimi có thể tập trung trong xương, ức chế emzym axit 5-amino- levulin và gây bệnh thiếu máu. Cadimi có khả năng đuổi kẽm khỏi một số emzym và gây bệnh máu heamatopoiesis, v.v… 1.2. Tổng quan về các phương pháp xử lý CTNH 1.2.1 Các phương pháp hoá học và vật lý BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG 13 Xử lý chất thải nguy hại bằng phương pháp vật lý nhằm tách chất nguy hại ra khỏi chất thải bằng các phương pháp tách pha. Xử lý chất thải nguy hại bằng phương pháp hoá học nhằm thay đổi tính chất hoá học của chất thải để chuyển nó về dạng không nguy hại. - Lọc: lọc là phương pháp tách hạt rắn từ dòng lưu chất khi qua môi trường xốp. Các hạt rắn được giữ lại ở vật liệu lọc. Quá trình lọc có thể thực hiện nhờ chệnh lệch áp suất gây bởi trọng lực, lực li tâm, áp suất chân không, áp suất dư. - Kết tủa: là quá trình chuyển chất hoà tan thành dạng không tan bằng các phản ứng hoá học tạo tủa hay thay đổi thành phần hoá chất trong dung dịch, thay đổi điều kiện vật lý của môi trường để giảm độ hoà tan của hoá chất, phần không tan sẽ kết tinh. Phương pháp kết tủa thường dùng kết hợp với các phương pháp tách chất rắn như lắng cặn, li tâm và lọc. - Oxy hoá khử: phản ứng oxy hoá khử là phản ứng trong đó trạng thái oxy hoá của một chất phản ứng tăng lên trong khi trạng thái oxy hoá cuả một chất khác giảm xuống. - Bay hơi: bay hơi là làm đặc chất thải dạng lỏng hay huyền phù bằng phương pháp cấp nhiệt để hoá hơi chất lỏng. Phương pháp này thường dùng trong giai đoạn xử lý sơ bộ để giảm số lượng chất thải cần xử lý cuối cùng. - Đóng rắn và ổn định chất thải: đóng rắn là làm cố định hoá học, triệt tiêu tính lưu động hay cô lập các thành phần ô nhiễm bằng lớp võ bền vững tạo thành một khối nguyên có tính toàn vẹn cấu trúc cao. Phương pháp này nhằm giảm tính lưu động của chất nguy hại trong môi trường. 1.2.2 Các phương pháp sinh học Chất thải nguy hại cũng có thể xử lý bằng phương pháp sinh học ở điều kiện hiếu khí và yếm khí như chất thải thông thường. Tuy nhiên, bổ sung chủng loại vi sinh phải thích hợp và điều kiện tiến hành được kiểm soát chặt chẽ hơn. - Quá trình hiếu khí: quá trình xử lý sinh học hiếu khí là quá trình hoạt động của vi sinh vật chuyển chất hữu cơ thành các hợp chất vô cơ (quá trình khoáng hoá) trong điều kiện có oxy. Sản phẩm của quá trình là CO2, H2O. - Quá trình yếm khí: quá trình xử lý sinh học yếm khí là quá trình khoáng hoá, nhờ vi sinh vật ở điều kiện không có oxy. Công nghệ xử lý sinh học yếm khí BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG 14 tạo thành sản phẩm khí sinh học CH4 chiếm phần lớn, CO2 và H2, N2, H2S, NH3. 1.2.3 Phương pháp nhiệt (thiêu đốt chất thải) Phương pháp này có nhiều ưu điểm hơn các phương pháp khác và áp dụng cho các chất thải có khả năng cháy được, cả chất thải nguy hại rắn, lỏng, khí… Tuỳ theo các thành phần của chất thải mà khí thải sinh ra có thành phần khác và nhờ vào sự oxy hoá và phân huỷ nhiệt độ, các chất hữu cơ sẽ được khử độc tính và phá vỡ cấu trúc, các sản phẩm cháy thông thường được tạo ra là bụi, CO2, CO, SOx, NOx. Tuy nhiên việc thiêu đốt chất thải nguy hại thường tạo ra tỉ lệ % không nhỏ các khí: HCl, HS, Cl2 và một số khí độc hại khác như dioxin và furan. Như vậy xử lý bằng phương pháp đốt có các ưu điểm: phân huỷ hầu như hoàn toàn chất hữu cơ, nhiệt độ đốt lớn hơn >15000C thì tỷ lệ phân huỷ chất hữu cơ đạt đến 99,9999%, thời gian xử lý nhanh, diện tích công trình nhỏ, gọn. Bên cạnh đó phương pháp này có một số nhược điểm: đó là tạo ra khí dioxin và furan nhất là điều kiện đốt không được giám sát chặt chẽ. Để hạn chế dioxin và furan trong quá trình đốt chất thải nguy hại, chất thải rắn thì chúng ta khống chế nhiệt độ cho lò đốt ở hai cấp nhiệt đố nguồn sơ cấp: 700 – 10000C, nhiệt độ nguồn thứ cấp > 12000C. Sau đó khí thải lò đốt sẽ được giảm nhiệt nhiệt độ ngay lập tức trước khí cho qua hệ thốngxử lý khí thải. Thông thường nhiệt độ giảm từ 120 – 2000C. Thông thường để nâng cao nhiệt độ thứ cấp tức nâng cao hiệu suất đốt và hiệu suất xử lý thành phần nguy hại thì cần chú ý đến các yếu tố sau: - Độ kín của bồn - Thể tích của bồn - Chế độ của quá trình cháy (tỷ lệ oxy vào) có thể đốt điện - Việc xáo trộn rác - Hiệu ứng xoáy của bồn đất. 1.2.4 Phương pháp chôn lấp an toàn CTNH Chôn lấp là công đoạn cuối cùng không thể thiếu trong hệ thống Quản lý Chất thải nguy hại. Chôn lấp là biện pháp nhằm cô lập chất thải nhằm làm giảm độc tính, giảm thiểu khả năng phát tán chất thải vào Môi trường. BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG 15 Các chất thải nguy hại được phép chôn lấp vào Bãi chôn lấp cần đáp ứng các tiêu chuẩn sau: - Chỉ có chất thải vô cơ (ít hữu cơ) - Tiềm năng nước rỉ thấp - Không có chất lỏng - Không có chất nổ - Không có chất phóng xạ - Không có lốp xe - Không có chất thải lây nhiễm Thông thường các chất thải nguy hại được chôn lấp bao gồm: - Chất thải kim loại có chứa chì - Chất thải có chứa thành phần thuỷ ngân - Bùn xi mạ và bùn kim loại - Chất thải amiăng - Chất thải rắn có xyanua - Bao bì nhiễm bẩn và thùng chứa bằng kim loại - Cặn từ quá trình thiêu đốt chất thải Trong quá trình chôn lấp cần kiểm soát được các khả năng xảy ra phản ứng do sự tương thích của chất thải khi hai chất thải rò rỉ tiếp xúc với nhau, các chất khí sinh ra và nước rò rỉ từ bãi chôn lấp ra môi trường xung quanh. Khi vận hành bãi chôn lấp Chất thải nguy hại phải thực hiện các biện pháp quan trắc Môi tường, công việc này cũng phải thực hiện sau khi đã đóng bãi. Sau khi đóng bãi, việc bảo trì bãi cũng rất quan trọng. Do đó công tác quan trắc bãi chôn lấp trong thời gian hoạt động và sau khi đóng cửa bãi chôn lấp cần phải thực hiện nghiêm túc. 1.3. Căn cứ pháp lý - Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam số 52/2005/QH11 được Quốc Hội Nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005. - Quyết định số 34/2005/QĐ-TTg ngày 22/02/2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 41/NQ-TW ngày 15/11/2004 của Bộ Chính trị về bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG 16 - Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính Phủ về việc “Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường”. - Nghị định số 81/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính Phủ về “Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường”. - Quyết định số 155/1999/QĐ-TTg ngày 16/07/1999 của Thủ tướng Chính phủ về “Ban hành quy chế quản lý chất thải nguy hại”. - Quyết định số 328/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Về việc phê duyệt Kế hoạch quốc gia kiểm soát ô nhiễm môi trường đến năm 2010 - Chị thị số 23/2005/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về “Đẩy mạnh công tác quản lý chất thải rắn tại các đô thị và khu công nghiệp” - Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc “Hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại”. - Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc “Ban hành danh mục chất thải nguy hại”. - Thông tư 114/2006/TTLT/BTC-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2006 về việc “Hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường”. - QCVN 07: 2009. Ngưỡng chất thải nguy hại. - Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6706:2009 về phân loại chất thải nguy hại - Nghị định số 117/2009/NĐ- CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG 17 Chương 2 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY MÔI TRƯỜNG VIỆT ÚC 2.1 Lịch sử thành lập và phát triển của công ty Tên công ty: Công Ty Cổ Phần Môi Trường VIỆT - ÚC Văn phòng giao dịch: - Địa chỉ : 99 Trần Thiện Chánh, Phường 12, Quận 10, TP.HCM - Tel : +84.08.38627 596 - Fax : +84.08.38630 519 - Web : www.vinausen.com - Email : vae@vinausen.com Tên cơ sở : Chi Nhánh Công Ty Cổ Phần Môi Trường Việt Úc - Địa chỉ : Lô B4 – B21 KCN Lê Minh Xuân, Huyện Bình Chánh, TP.HCM  Lịch sử thành lập và phát triển Công ty Cổ phần Môi trường Việt Úc – VINAUSEN được thành lập theo Giấy phép số 4103000609 do Sở Kế Hoạch Và Đầu Tư cấp lần đầu ngày 20/09/2001 và cấp điều chỉnh thay đổi lần thứ 7 ngày 17 tháng 8 năm 2010 với mã số kinh doanh là 0302408148. Cho đến thời điểm hiện nay, công ty đã có trên 9 năm hoạt động trong lĩnh vực thu gom, vận chuyển xử lý chất thải công nghiệp, chất thải nguy hại và các lĩnh vực khác của môi trường.  Giấy phép vận chuyển (số 5-6-7-8.006.V) do Bộ TNMT cấp 06/10/2008 và gia hạn tới 06/10/2011, công ty sẽ gia hạn tiếp khi hết hạn.  Giấy phép xử lý (số 5-6-7-8.006.X) do Bộ TNMT cấp 21/08/2007 và gia hạn tới 21/08/2015 . 2.2 Vốn đầu tư: 70.000.000.000 đồng (bảy mươi tỉ đồng) BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG 18 Tổ xử lý nhiệt Tổ xử lý chất thải lỏng & hóa rắn Tổ giao nhận – phân loại Tổ bảo trì – cơ giới Tổ bếp Tổ kho Tổ nghiên cứu xử lý Tổ phát triển khác h hàng Tổ tư vấn Tổ kỹ thuật Tổ hành chín h Tổ giao nhận Nhà máy Phòng kinh doanh Phòng kế toán Phòng hành chánh tổng hợp Phòng kĩ thuật Hội đồng quản trị Giám đốc Phó giám đốc 2.3 Cơ cấu tổ chức 2.3.1 Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty 2.3.2 Trình độ, năng lực và số lượng cán bộ – công nhân viên Bảng 2.1: Số lượng, trình độ CB – CNV trong công ty STT HỌC VỊ CHUYÊN NGÀNH SỐ LƯỢNG 01 Thạc sĩ Quản lý & kỹ thuật môi trường 02 02 Kỹ sư Quản lý & kỹ thuật môi trường 10 Hóa môi trường 02 03 Cử nhân Cử nhân ngành QTKD 02 BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG 19 Cử nhân kinh tế ngành kế toán 02 Cử nhân kinh tế ngành quản lý kinh doanh 01 Cử nhân ngành anh văn 02 04 Cao đẳng Ngành môi trường 06 Ngành hóa môi trường 02 Ngành kỹ thuật cơ khí 10 Kế toán 02 05 Công nhân Công nhân lành nghề >80 (Nguồn: Công ty Cổ phần Môi trường Việt Úc) 2.4 Nhiệm vụ và chức năng của công ty 2.4.1 Xử lý chất thải nguy hại - Thu gom, vận chuyển, lưu trữ, xử lý và tiêu hủy tất cả chất thải nguy hại của các ngành công nghiệp: - Chất thải rắn: giẻ lau dính dầu nhớt và hóa chất, bóng đèn, hóa chất hết hạn sử dụng, mực in, bình acquy, thuốc bảo vệ thực vật, nhựa cản quang… - Chất thải lỏng: nước thải nhiễm dầu. Nước thải sản xuất keo, nước thải sản xuất…Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty 2.4.2 Tái sinh, tái chế chất thải - Tái sinh dầu nhớt - Tái sinh chì - Tái sinh dung môi các loại - Tái sinh và thu hồi kim loại màu và kim loại quý - Tái sinh và tái chế các chất thải công nghiệp khác. 2.4.3 Dịch vụ và tư vấn về môi trường - Lập hồ sơ đánh giá tác động môi trường (ĐTM), đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, đăng ký chủ nguồn thải, và nghiệm thu môi trường. - Lập dự án đầu tư. - Lập hồ sơ mời thầu và đánh giá hồ sơ mời thầu. - Tư vấn và thực hiện các dự án bảo vệ môi trường, giảm thiểu ô nhiễm cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ (CP). - Tư vấn về phòng tránh ô nhiễm đối với các chất thải nguy hại và công nghiệp. BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG 20 - Tư vấn về công nghệ môi trường. - Thực hiện giám sát chất lượng môi trường. - Phân tích chất lượng nước cấp, nước thải, khí thải, chất thải rắn công nghiệp và nguy hại. 2.4.4 Thiết kế và thi công các hệ thống xử lý - Thiết kế, xây dựng, lắp đặt và vận hành các hệ thống xử lý: - Nước cấp, nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp. - Khí thải, bụi, khí lò hơi, khử mùi, tiếng ồn… - Lò đốt, bãi chôn lấp hợp vệ sinh. Bãi chôn lấp chất thải nguy hại… 2.4.5 Kinh doanh về lĩnh vực môi trường - Sản xuất, kinh doanh các máy móc, thiết bị môi trường. - Kinh doanh hóa chất và vật liệu sử dụng trong ngành môi trường. - Mua bán phế liệu (kim loại, bao bì các loại…). 2.5 Địa bàn hoạt động được phép Bảng 2.2: Địa bàn hoạt động của công ty (Nguồn: Công ty Cổ phần Môi trường Việt Úc) 2.6 Quan hệ hợp tác  Trong nước - Viện tài nguyên và môi trường Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. - Công ty Cổ phần Phát Triển Môi trường Khu công nghiệp và Đô thị Việt Nhật. - Viện Kỹ Thuật Nhiệt Đới TP.HCM. - Viện Hóa Học TP.HCM. - Báo tài nguyên và môi trường. - Ban Quản Lý các khu công nghiệp và khu chế xuất Thành phố Hồ Chí Minh.  Ngoài nước - Wageningen University Hà Lan. Mã vùng Tên vùng Tỉnh 5 Vùng duyên hải Nam Trung Bộ “Toàn bộ vùng” 6 Vùng Tây Nguyên “Toàn bộ vùng” 7 Vùng Đông Nam Bộ “Toàn bộ vùng” 8 Vùng đồng bằng Sông Cửu Long “Toàn bộ vùng” BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG 21 - National research center for environmental and hazardous waste Management Bangkok Thailand… 2.5 Điều kiện tự nhiên và quy mô của nhà máy 2.5.1 Điều kiện tự nhiên - Khí hậu: Khu đất ở xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh thuộc TP.HCM nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, mang tính chất chung là nóng, ẩm với nhiệt độ cao trung bình 28,1oC và mưa nhiều (lượng mưa từ 1.321 mm – 2.729mm, tập trung chủ yếu vào các tháng 6,7,8,9 và 10 chiếm khoảng 90% lượng mưa cả năm). - Địa hình: tương đối phẳng, thấp, bị chia cắt bởi rất nhiều sông rạch, kênh mương. Hướng đổ dốc không rõ rệt, cao độ mặt đất phổ biến từ 0,2m – 11m. - Thủy văn: Mạng lưới kênh mương ở khu đất khá nhiều bởi các kênh thủy lợi theo hướng Bắc Nam và Đông Tây. Mực nước cao từ 1,39m – 2,4 m. 2.5.2 Quy mô nhà máy (Lô B4 – B21 KCN Lê Minh Xuân, Huyện Bình Chánh, TP.HCM) Tổng diện tích: 4.500m2 - Kích thước: Lô B4-B21: BxL = 25,65m x 80m Lô B5-B20: BxL = 29,37m x 80m - Tỷ lệ sử dụng đất (tỷ lệ sàn xây dựng có mái che/diện tích chiếm đất): 70% 2.6 Các hạng mục trong nhà máy Nhà máy tái sinh và xử lí chất thải của công ty cổ phần môi trường Việt Úc có diện tích 4374 m2, với các hạng mục công trình được thể hiện trong bảng sau : Bảng 2.3: Các hạng mục công trình trong khu đất của nhà máy TT Hạng mục Chức năng Diện tích(m2) Thiết kế kiến trúc/cấu trúc 01 Khối văn phòng Nơi lưu trữ hồ sơ và làm những công việc văn phòng 116,40 Nhà cấp 4, tường gạch 02 Khu vực phân loại, lưu giữ chất thải Nơi tập trung thực hiện phân loại chất thải sau khi thu gom và lưu giữ 1196,00 Nhà xưởng công nghiệp 03 Khu vực nhận và Tiếp nhận và lưu giữ bùn để 36,00 Nhà xưởng BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG 22 lưu bùn thải thực hiện xử lý công nghiệp 04 Khu vực xử lý chất thải Khu vực xử lý các loại chất thải ( bao gồm các hệ thống xử lý chất thải hiện có của nhà máy) 988,56 Nhà xưởng công nghiệp 05 Khu vực chứa chất thải chờ tiêu hủy Nơi lưu trữ các loại chất thải để xử lý bằng phương pháp đốt tiêu hủy 418,22 Nhà xưởng công nghiệp 06 Kho thiết bị, vật tư Nơi lưu trữ các thiết bị, vật tư phục vụ cho quá trình hoạt động của nhà máy 76,40 Nhà cấp 4, tường gạch 07 Nhà nghỉ trưa cho công nhân Nơi nghỉ trưa của công nhân 26,43 Nhà cấp 4, tường gạch 08 Nhà bảo vệ Nơi làm việc của đội bảo vệ 7,40 Nhà cấp 4, tường gạch 09 Nhà ăn Nấu ăn và phục vụ ăn uống cho toàn thể công nhân viên 40,50 Nhà cấp 4, tường gạch 10 Nhà để xe Nơi để xe của cán bộ, công nhân viên và khách hang 37,90 Nhà cấp 4, tường gạch 11 Hành lang chống cháy, sân bãi, cây xanh, đường đi Hành lang an toàn,PCCC, cây xanh và đường nội bộ 1430,19 Đường bê tông và cây xanh TỔNG CỘNG 4.374,00 2.7 Phân khu chức năng trong nhà máy Nhà máy tái sinh và xử lý chất thải của công ty CP Môi Trường Việt Úc được quy hoạch và phân khu chức năng như sau: - Khu xử lý chất thải bằng phương pháp đốt tiêu hủy. - Khu xử lý chất thải lỏng: hệ thống xử lý nước thải. - Khu vực xử lý dung môi, dầu nhớt thải: hệ thống tái sinh dầu nhớt; hệ thống chưng cất dung môi. - Khu xử lý chất thải bằng phương pháp ổn định hóa rắn. BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG 23 - Khu xử lý chất thải bằng phương pháp nghiền, xay, cắt. - Khu vực hàng chờ tiêu hủy. - Khu vực chứa chất thải tạm thời. - Khu vực phân loại chất thải. - Khu vực phân khu lưu trữ từng loại chất thải khác nhau. 2.8 Cơ sở vật chất 2.8.1 Cơ sở vật chất từ nhà máy của công ty Bảng 2.4:Thiết bị xử lý chất thải tại nhà máy xử lý STT THIẾT BỊ XỬ LÝ SỐ LƯỢNG CÔNG SUẤT 01 Lò đốt chất thải I 01 07 kg/ngày 02 Lò đốt chất thải II 01 07 tấn/ngày 03 Lò đốt chất thải III 01 07 tấn/ngày 04 Hệ thống lò sấy 02 04 tấn/ngày 05 Hệ thống tái sinh chì 01 02 tấn/ngày 06 Hệ thống chưng cất chân không 02 01 tấn/ngày 07 Hệ thống tái sinh dầu nhớt 01 01 tấn/ngày 08 Hệ thống xử lý chất thải lỏng 40 m3/ngày + Hệ thống xử lý nước thải nhiễm dầu 01 + Hệ thống xử lý nước thải nhiễm hóa chất 01 Hệ thống xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học 01 09 Hệ thống xay cao su 03 03 tấn/ngày 10 Hệ thống ép thủy lực 03 10 tấn/ngày 11 Hệ thống xay nhựa 03 03 tấn/ngày 12 Hệ thống nghiền 02 02 tấn/ngày 13 Hệ thống hóa rắn các loại chất thải 01 10 tấn/ngày 14 Hệ thống súc rửa áp lực 01 40 phuy/ngày BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG 24 15 Hệ thống xử lý bóng đèn 01 300 cái/ngày 16 Xe nâng 02 2,5 tấn 17 Xe tải nhỏ 01 1,75 tấn 18 Xe tải nhỏ 01 2,4 tấn 19 Xe tải vừa 01 5,5 tấn 20 Xe tải lớn 01 14 tấn 21 Xe bồn 01 12 m3 2.8.2 Cơ sở vật chất của phòng thí nghiệm dịch vụ phân tích và thực hiện các nghiên cứu khoa học Bảng 2.5:Các thiết bị phòng thí nghiệm TT MÁY MÓC, THIẾT BỊ SỐ LƯỢNG XUẤT XỨ 01 Máy điện phân 01 02 Máy khuấy từ 01 D.C Motor Controller 03 Tủ nung 48000 02 Furnace, Đức 04 Tủ sấy 02 MMM- Group, Đức và Kuang Hsin Instrumen, Đài Loan 05 Máy jartest 01 VELP, Đức 06 Tủ hút 01 Việt Nam lắp ráp theo mẫu mã của Ý 07 Máy lắc 01 08 Máy ly tâm 01 Juhua, Đài Loan 09 Lò chưng cách thủy 01 Min Haw, Đức 10 Hệ thống hút chân không 01 New panapower 11 Máy đo pH 01 Mettler Toledo, MP 220, Đức 12 Bình hút ẩm 02 13 Máy tạo ozon OBM 01 OBM, Đức 14 Cân điện tử 01 Sartorius, Đức 15 Bơm định lượng 02 Watson Marlow, Anh 16 Máy quang phổ hấp phụ 01 Thermo Spectronic, Đức BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG 25 (so màu) 17 Tủ lạnh lưu mẫu 01 LG 18 Dàn Kendan 01 Gerhardt, Đức 19 UV – 2450 01 Shimadzu 2.9 Năng lực xử lý của nhà máy Với nguồn nhân lực và cơ sở vật chất hiện có như trên, Vinausen có khả năng tiếp nhận và xử lý nhiều chủng lọai chất thải từ nhiều ngành họat động sản xuất công nghiệp khác nhau. Tất cả các phương án xử lý được thực hiện tại nhà máy đều là kết quả của các nghiên cứu triển khai từ phòng nghiên cứu của công ty. Danh sách các chủng lọai chất thải của các ngành được trình bày như sau: 2.9.1 Dịch vụ cầu cảng, sân bay Hàng hóa tồn đọng, không rõ nguồn gốc xuất xứ, hàng quá hạn sử dụng bao gồm: - Thực phẩm quá hạn sử dụng - Mỹ phẩm, hóa chất - Dược phẩm - Văn hóa phẩm đồi trụy,.... 2.9.2 Ngành sản xuất, gia công linh kiện thiết bị điện tử,cơ khí chính xác. - Bao bì, thùng chứa đưng hoá chất các loại - Lon, thùng sơn, mực in - Bình mực máy in, máy photo - Bình accquy chì - Chai lọ hóa chất bằng thủy tinh, nhựa - Nylon nhiễm hóa chất - Dung môi thải các loại - Dung dịch bôi trơn - Dung dịch acid và kiềm thải - Bùn thải - Dầu nhớt thải - Nước thải nhiễm dầu - Pin thải BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG 26 2.9.3 Sản xuất ôtô, motơ các loại - Bùn thải - Dung môi hữu cơ thải - Dầu giải nhiệt thải - Dầu nhớt thải - Bao bì, thùng chứa các loại - Giẻ lau dính sơn, dung môi hữu cơ, hóa chất, dầu mỡ - Cặn sơn - Chì và Xỉ chì - Thiết bị bơm dầu nhớt, pin - Bột xử lý chống sét - Bột phủ sơn, mực in, bột đá mài - Dung dịch giải nhiệt - Chất Halogen hữu cơ thải (dung dịch 102, TCW - no7) - Dung môi hữu cơ không Halogen hóa thải (MB2, Prima) - Keo và alkothol thải 2.9.4 Sản xuất, kinh doanh, phân phối dược phẩm - Dung dịch hoá chất phòng thí nghiệm (PTN) - Dược phẩm, nguyên liệu quá hạn sử dụng - Nguyên liệu và thuốc quá hạn sử dụng - Bao bì, vĩ nhựa, - Bùn thải BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG 27 Chương 3 CÔNG TÁC XỬ LÝ CTNH TẠI CÔNG TY MÔI TRƯỜNG VIỆT ÚC 3.1 Quy trình xử lý Hình 3.1: Sơ đồ quy trình triển khai thực hiện xử lý chất thải 3.2 Các phương pháp xử lý tại công ty môi trường Việt Úc Chất thải sau khi được thu gom, vận chuyển về nhà máy xử lý. Sau đó, dựa theo thành phần của mỗi loại chất thải, sẽ được tiến hành phân loại, lưu trữ trước khi xử lý. Các công nghệ xử lý chất thải được áp dụng tại công ty Việt Úc: 3.2.1 Xay, cắt hủy hình dạng chất thải Đối với những chất thải có kích thước lớn sẽ được xay, cắt hủy hình dạng chất thải nhằm giảm thể tích, hủy hình dạng chất thải theo yêu cầu của khách hàng và tiết kiệm diện tích lưu trữ trước khi xử lý. 3.2.2 Công nghệ đốt chất thải Kho lưu giữ Thủ kho Triển khai thực hiện xử lý Xuất chất thải theo yêu cầu Phiếu đề nghị xuất kho Phân loại Xay, cắt hủy hình dạng Đốt tiêu hủy trong lò đốt 02 cấp Chưng cất dung môi Hệ thống súc rửa Xử lý chất thải, hóa chất thải Nghiền , hóa rắn Tái sinh dầu nhớt Tái sinh chì Cặn tro Nước thải BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG 28 Dùng để đốt các chất thải nhiễm các thành phần nguy hại.Đốt là phương pháp nhằm giảm thiểu các thành phần không cháy hết khi quá trình cháy kết thúc, những chất vô cơ và chất phát xạ tương tự như các chất không kiểm soát được như các axit, kim loại, dioxin và furan khi tồn tại ở mật độ đáng kể nên sử dụng lò đốt 2 cấp cùng với các thiết bị nhưhệ thống giải nhiệt, thiết bị xử lý bụi như cyclon ướt, tháp hấp thụ, và được nói rõ ở phần 3.3. 3.2.3 Chưng cất thu hồi dung môi phế thải Dung môi sau khi được thu gom, vận chuyển về nhà máy xử lý và tái chế chất thải sẽ được đem chưng cất và thu hồi dung môi. Hình 3.2: Sơ đồ công nghệ chưng cất thu hồi dung môi. (1) Bồn chứa dung môi (2) Nồi gia nhiệt (3) Tháp chưng cất (4) Thiết bị ngưng tụ (5) Thiết bị phân tách (6) Bơm cấp liệu (7) Bơm hòan lưu Dung môi các loại sẽ được đưa vào hệ thống chưng cất thu hồi dung môi với nhiệt độ gia nhiệt khoảng 40 ÷ 200 o C. Dung môi từ bồn chứa (1) được bơm vào nồi gia nhiệt (2) đến thể tích nhất định. Hệ thống điện trở sẽ cấp nhiệt cho hỗn hợp đến nhiệt độ bay hơi, hơi dung môi được dẫn vào thiết bị ngưng tụ (4) (dùng nước để làm ngưng tụ sản phẩm dung môi). Phần cặn sẽ được xả đáy theo chu kỳ và tiến hành xử lý bằng phương pháp đốt trong lò đốt hai cấp có hệ thống xử lý khí. Sản phẩm sau khi chưng cất sẽ được dẫn đốt tiêu hủy thu hồi dung môi 1 2 3 4 5 7 6 cặn BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG 29 qua thiết bị phân tách (5), phần dung môi chưa tinh khiết sẽ được bơm hoàn lưu (7) trở lại tháp chưng cất, phần dung môi tinh khiết được thu hồi và tái sử dụng. 3.2.4 Tái chế dầu và nhớt Dầu nhớt thải sau khi được thu gom, vận chuyển về nhà máy xử lý chất thải sẽ được tiến hành xử lý thu hồi dầu và nhớt. Hình 3.3: Sơ đồ công nghệ chưng cất dầu nhớt thải. Dầu nhớt thải lẫn nước sẽ được bơm vào bể tách pha gồm (1) pha dầu và (2) pha nước. Phần dầu đã được tách pha được dẫn qua bể khuấy trộn, tại bể khuấy trộn chế phẩm động tụ sẽ được châm vào với liều lượng và nồng độ thích hợp và khuấy trộn trong thời gian từ 30 – 60 phút (tốc độ 20 vòng/phút). Phần dầu bên trên sẽ được thu hồi tái sử dụng, phần cặn phía dưới được tháo vào phuy 200 lít và được phối trộn với mạc cưa và mang đi đốt tiêu hủy trong lò đốt hai cấp có hệ thống xử lý khí thải. Dầu nhớt chế phẩm đông tụ Bể tách pha Đốt tiêu hủy Phuy chứa dầu tái sinh Hỗn hợp nước và cặn Cặn Chôn lấp Hóa rắn BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG 30 3.2.5 Tái chế chì Xỉ chì và chì từ bình acquy thải được thu hồi và tái chế bằng phương pháp nóng chảy ở nhiệt độ cao. Hình 3.4: Sơ đồ công nghệ tận dụng xỉ chì Chì phế thải sẽ được cho vào lò nấu chảy đến nhiệt độ nóng chảy khoảng 400 o C bằng lò đốt bằng gas có hệ thống xử lý khí thải. Sau khi chì nóng chảy, phần tạp chất nổi lên trên sẽ được tách ra. Phần chì nóng chảy còn lại sẽ được đổ vào khuôn đúc thành từng thỏi chì nguyên liệu. Toàn bộ lượng khói, bụi phát sinh trong quá trình nung chảy chì sẽ được thu vào hệ thống xử lý bằng cyclon để tách bụi và tháp hấp thụ với dung dịch hấp thu là NaOH nhằm loại bỏ hơi Pb trước khi được thải bỏ ra môi trường không khí bằng ống khói cao 10m. Phần hơi chì và bụi chì ngưng tụ lại trong dung dịch hấp thu sẽ được thu gom và nấu chảy lại trong các mẻ tiếp theo. Các tạp chất phát sinh trong quá trình nấu sẽ được ổn định hóa rắn và chôn lấp an toàn. Như vậy, với công nghệ thu hồi chì thải trên lượng chì thu được có độ tinh khiết 90% và lượng chì thất thoát ra môi trường là rất thấp. Nguyên liệu chì Nấu chảy Đổ khuôn Chì tái chế Hơi chì, bụi chì Thu hồi hơi chì - bụi chì Cyclon Khí đã xử lý Thu hồi – hoá rắn Tạp chất nổi Tháp hấp thụ BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG 31 3.2.6 Súc rửa phuy, thùng dính chất thải nguy hại Phuy, thùng dính CTNH như dầu, nhớt, sơn và hóa chất các loại sẽ được súc rửa và thu hồi tái sử dụng. Hình 3.5: Sơ đồ công nghệ súc rửa thùng phuy chứa hóa chất Các loại phuy, thùng dính chất thải nguy hại… sau khi vận chuyển về nhà máy xử lý và tái chế chất thải của công ty Cổ phần Môi trường Việt Úc, được phân loại trước khi lưu kho chờ xử lý. Quá trình xử lý các loại phuy, thùng này được thực hiện thủ công. Đối với các loại thùng phuy không thể tái sử dụng được đưa qua hệ thống cắt, nghiền nhằm giảm thể tích chất thải trước khi đưa vào đốt hay súc rửa để tái sử dụng phần sắt và nhựa. Hệ thống súc rửa Bể ngâm Nước thải sau khi ngâm thùng phuy, thùng nhựa Cặn Chôn Trung hòa – Keo tụ Nước Nước thải Oxy hóa Ổn định hóa rắn Kiểm Hệ thống thoát nước Dung dịch NaOH, H2SO4 H2O2 BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG 32 Đối với các loại thùng phuy còn khả năng tái sử dụng được đưa qua dây chuyền súc rửa chuyên dụng. Các thùng phuy sắt bị rỉ sét được đưa qua hệ thống tẩy sét. Hệ thống này dùng để súc rửa bên trong thùng phuy chứa các chất rắn hay các vết sét rỉ bằng cách cho xăng, dầu, toluen, nước… và các chất tạo ma sát như: phôi sắt vuông, dây xích, gạch… Nhờ chuyển động quay của thùng phuy các chất rắn sẽ tróc ra khỏi bề mặt thùng phuy. Tiếp sau đó thùng phuy được đưa qua hệ thống rửa, hút chân không, làm sạch bên ngoài và sơn theo yêu cầu của khách hàng. Phần vụn rỉ sét được thu gom và đưa qua xử lý đốt. Các loại thùng phuy nhiễm các thành phần nguy hại được đưa qua hệ thống súc rửa. Hệ thống này sử dụng dung môi như acetone, toluen, MEK và IPA hay chất oxy hoá như KMnO4, H2O2. Dung dịch hoá chất được phun vào với áp lực lớn để rửa trôi hoàn toàn các chất ô nhiễm bám bên trong thùng. Sau khi hoàn tất quá trình súc rửa, các loại can, thùng được dẫn qua hệ thống hút chân không để loại bỏ hơi dung môi, và cuối cùng thùng phuy được đưa vào hệ thống làm sạch bề mặt. Hóa chất sau súc rửa lẫn nhiều cặn bẩn được lọc sạch và tái sử dụng cho các mẻ tiếp theo. Sau khi sử dụng nhiều lần, phần dung môi không còn khả năng hòa tan chất bẩn được thu gom và xử lý đốt ở lò đốt 02 cấp hay chuyển qua hệ thống xử lý nước thải, xử lý đạt tiêu chuẩn nguồn loại C, TCVN 5945:2005 trước khi thải ra HTTN của KCN. 3.2.7 Xử lý bóng đèn huỳnh quang thải Bóng đèn huỳnh quang sau khi được thu gom, vận chuyển về Nhà máy xử lý và tái chế chất thải được tiến hành xử lý. BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG 33 Thiết bị cắt bóng Thiết bị chưng cất Bóng đèn các loại Thủy tinh Nhôm & sắt Bột huỳnh quang Ngưng tụ Thu hồi Hg Hơi Hg Phân loại Hóa rắn Tái chế Tái chế Thành phần Hình 3.6: Sơ đồ công nghệ xử lý bóng đèn huỳnh quang thải Theo sơ đồ trên, quá trình xử lý bóng đèn huỳnh quang thải được thực hiện trong thiết bị xử lý kín gồm có 3 giai đoạn : (1) cắt bóng ; (2) chưng cất và (3) phân loại, thu hồi. Đầu tiên, bóng đèn được cho vào thiết bị cắt bóng nhằm phá vỡ lớp vỏ thuỷ tinh của đèn để giải phóng các chất có trong đèn gồm bột huỳnh quang, Hg và các khí trơ, trong quá trình cắt hơi thuỷ ngân phát sinh được dẫn vào hệ thống hấp phụ bằng than hoạt tính. Hỗn hợp thuỷ tinh, đầu đèn, dây tóc và bột huỳnh quang được đưa qua thiết bị chưng cất ở nhiệt độ 375 o C nhằm bay hơi hoàn toàn lượng Hg được hấp thu trong hỗn hợp. Toàn bộ Hg bay hơi tiếp tục dẫn qua thiết bị ngưng tụ thu hồi lại Hg. Phần hỗn hợp sạch không chứa Hg được dẫn qua sàn phân loại phân loại riêng biệt ba thành phần: thủy tinh, nhôm và sắt, và bột huỳnh quang. Thủy tinh, nhôm và sắt được thu hồi và tái chế, riêng phần bột huỳnh quang được tiếp tục mang đi hóa rắn và chôn lấp an toàn. 3.2.8 Hóa rắn chất thải Cặn tro nguy hại phát sinh từ lò đốt, bột huỳnh quang từ hệ thống đập bóng đèn, đèn màn hình vi tính,… được xử lý bằng phương pháp hóa rắn. Khối hóa rắn sau đó sẽ được kiểm tra mức độ rò rỉ ra môi trường, lưu trữ. BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG 34 Hình 3.7: Sơ đồ công nghệ hoá rắn Công thức hóa rắn đã được nghiên cứu đối với từng loại chất thải được xử lý bằng phương pháp hóa rắn. Chất thải cần hóa rắn được nghiền tới kích thước thích hợp, sau đó được đưa vào máy trộn theo từng mẻ. Các chất phụ gia như xi măng, cát và polymer được bổ sung vào để thực hiện quá trình hòa trộn khô, sau đó tiếp tục bổ sung nước vào để thực hiện quá trình hòa trộn ướt. Quá trình khuấy trộn diễn ra làm cho các thành phần trong hỗn hợp hòa trộn đều tạo thành hỗn hợp đồng nhất. Sau thời gian hòa trộn cần thiết, hỗn hợp được cho vào các khuôn lập phương. Sau 28 ngày bảo dưỡng khối rắn, quá trình đóng rắn diễn ra làm cho các thành phần ô nhiễm hoàn toàn bị cô lập. Khối rắn sẽ được kiểm tra cường độ chịu nén, khả năng rò rỉ và lưu giữ cẩn thận tại kho, sau đó vận chuyển đến bãi chôn lấp an toàn. 3.3 Thực tế về phương pháp xử lý CTNH bằng phương pháp lò đốt tại Công ty Môi trường Việt Úc 3.2.1 Sơ đồ công nghệ Chất thải sau khi được thu gom, vận chuyển về nhà máy xử lý. Sau đó, dựa theo thành phần của mỗi loại chất thải, sẽ được tiến hành phân loại để thu hồi các thành phần có thể tái chế được, phần không thể tái chế được mang đi xử lý. Đối với những chất thải có kích thước lớn sẽ được xay, cắt trước khi đưa vào lò đốt. Các chất thải Đổ khuôn/hóa rắn KHỐI RẮN Kiểm tra Lưu kho Chất thải Nước Nghiền Ximăng Cát, đá Thiết bị BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG 35 nhiễm các thành phần nguy hại được đưa vào lò đốt theo cửa của vùng đốt nằm ở hai bên hông của lò đốt sơ cấp. Sau đây là sơ đồ công nghệ đốt tiêu hủy chất thải bằng lò đốt hai cấp đang được sử dụng ở công ty Việt Úc: P2 Van 3 Van 1 Van 2 Air Oil T1 T2 AirOil 1 2 3 3 4 6 7 5 8 9 P1 Q1 Hình 3.2: Sơ đồ công nghệ đốt tiêu hủy chất thải bằng lò đốt hai cấp (1) Buồng đốt sơ cấp. (2) Buồng đốt thứ cấp. (3) Béc phun. (4) Thiết bị giải nhiệt. (5) Xiclon ướt. (6) Bể chứa nước. (7) Bể chứa dung dịch hấp thụ (8) Bể chứa dung dịch hấp thụ (9) Ống khói BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG 36 3.2.1 Sơ đồ khối Hình 3.3: Sơ đồ khối công nghệ đốt tiêu hủy chất thải bằng lò đốt hai cấp  Giải thích sơ đồ khối Các loại chất thải đã được phối trộn để tạo một hỗn hợp có nhiệt trị 3500-5000 kcal/kg, sau đó đưa vào lò đốt tiêu hủy trong lò đốt 02 cấp theo từng mẻ. Tại buồng đốt sơ cấp, nhiên liệu để đốt là dầu DO sẽ được phun vào lò đốt qua béc đốt để đốt cháy các chất thải và duy trì nhiệt độ trong lò đốt luôn ở nhiệt độ (550 – 9000C). Khí sinh ra sau khi đốt từ buồng đốt sơ cấp sẽ được dẫn qua buồng đốt thứ cấp nhằm đốt cháy các thành phần còn lại trong khí thải ở nhiệt độ cao hơn (1000 – 13000C). Tương tự như buồng đốt sơ cấp, trong buồng thứ cấp nhiên liệu dầu DO cũng được phun vào nhằm duy trì nhiệt độ trong lò đốt. Khí sinh ra từ lò đốt chất thải sẽ được dẫn qua thiết bị trao đổi nhiệt (công suất17,904kw) nhằm giảm nhiệt độ xuống dưới 3000C để tránh sự hình thành các độc chất dioxin/furan. dầu DO H2O không khí Lò đốt sơ cấp Lò đốt thứ cấp Hệ thống giải nhiệt Cyclon ướt Tháp hấp thụ Quạt giải nhiệt Dung dịch NaOH Chất thải khí thải đạt tiêu chuẩn loại A theo QCVN19÷2009/BTNMT BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG 37 Dòng khí sau khi hạ nhiệt độ sẽ được dẫn qua thiết bị hấp thụ, bên trong có các lớp đệm vòng sứ. Nhờ quá trình tiếp xúc giữa pha khí và pha lỏng (dung dịch NaOH) các thành phần khí acid như: NOx, SOx … sẽ được loại bỏ ra khỏi khí thải trước khi xả thải ra môi trường qua ống khói cao 20m. Phần dung dịch hấp thụ được tuần hoàn lại và được bổ sung NaOH thường xuyên nhằm đảm bảo đúng nồng độ cho quá trình xử lý. Theo định kỳ phần dung dịch sẽ được xả thải vào hệ thống xử lý nước thải và thay thế bằng dung dịch mới. Nhiệt lượng sinh ra từ quá trình xử lý được tận dụng để sấy khô các lọai chất thải và bùn thải, hạn chế việc phát thải nhiệt ra ngoài môi trường và tiết kiệm được nhiên liệu cho quá trình xử lý. Cặn tro sinh ra từ quá trình đốt sẽ được phân và loại kiểm tra ngưỡng nguy hại của tro trước khi đưa đi phối trộn với các chất phụ gia - ổn định hóa rắn. Khí thải sau khi xử lý, trước khi xả thải ra ngoài môi trường phải đạt QCVN 19÷2009/BTNMT theo bảng sau: STT Chất Loại A (Nồng độ C (mg/Nm3)) 1 Bụi 400 2 Bụi có chứa silic 50 3 CO 1000 4 CO2 Không quy định 5 SO2 1500 6 NOX(NO2) 1000 7 Flo, HF 50 8 H2S 7,5 9 H2SO4, SO3 100 10 HCl 200 Bảng 3.1: QCVN 19÷2009/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ  Thông số vận hành lò đốt: - Công suất đốt 7 tấn/ ngày - Nhiệt độ sơ cấp: 550-9000C BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG 38 - Nhiệt độ thứ cấp: 1000-13000C - Thời gian lưu:1-2 giờ - Tiêu hao nhiên liệu DO (kg/h): 35-70 - Tiêu hao điện (kw-h): 24-36 - Kí hiệu FSI-300E - Năm sản xuất: 2010  Các bước vận hành lò đốt: - Đặt van chữ T ở vị trí thải thẳng - Hoạt động béc đốt thứ cấp - Khởi động hệ thống giải nhiệt - Tiến hành nạp nguyên liệu vào buồng sơ cấp - kiểm tra buồng thứ cấp (TTC) nếu TTC≥900 0C thì tiến hành khởi động béc đốt sơ cấp ở chế độ auto, thời gian sấy lò khoảng 30 phút - khởi động bơm dung dịch xử lý khí thải - khởi động quạt hút khí sau đó chuyển van chữ T về vị trí hướng dòng khí vào tháp xử lý - khởi động quạt cấp khí (trước đó các van khí đã được điều chỉnh thích hợp) - sau một khoảng thời gian 30 – 60’ (tùy theo từng loại chất thải tiến hành nạp mẻ thứ 2.  Một số chú ý trong vận hành lò đốt - Thường xuyên kiểm tra nhiên liệu và quá trình cháy của béc thứ cấp, nếu thấy hiện tượng ngưng đốt phải tiến hành khởi động lại béc đốt. - Kiểm tra độ pH của dung dịch để pha chế và bổ sung dung môi. - Thỉnh thoảng mở cửa quan sát kiểm tra quá trình cháy để điều chỉnh thời gian nạp thích hợp từ mẻ đốt thứ 3 trở đi dùng que lò cào tro/xỉ về ngăn thấp hơn trong buồng đốt để đốt cháy hoàn toàn và xả tro xuống học chứa tro. Khi mở cửa tháo tro ra hố tro phải ngắt van khí sơ cấp. - Tới mẻ đốt cuối cùng sau khi kiểm tra chất thải đã cháy hoàn toàn thì tắt béc đốt thứ cấp duy trì cấp khí để quá trình cháy trong buồng sơ cấp tiếp tục cho đốt hết. BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG 39 - Khi quá trình cháy kết thúc trong buồng lò chỉ còn tro/xỉ mở hết cửa lò cho lò nguội tự nhiên, chuyển vị trí van chữ T về vị trí thải thẳng tiến hành tắt quạt hút khí  Quy trình và tần suất bảo trì - Quy trình trước khi tiến hành bảo trì lò đốt phải tiến hành ngưng mọi hoạt động của lò trước 24h sau đó tiến hành bảo trì bảo dưỡng lò đốt. - Bảo trì 4h/tháng.  Ưu nhược điểm của phương pháp - Ưu điểm: + Có khả năng giảm 90-95% trọng lượng chất thải hữu cơ để trở thành dạng khí trong thời gian ngắn. Nhưng quá trình xử lý thiêu đốt phải gắn với kiểm soát khí thải thì mới đạt được yêu cầu về bảo vệ môi trường. + Đối với các loại lò đốt công suất lớn, có thể thu hồi nhiệt dư trong khí thải để sử dụng cho các mục đích khác. + Phù hợp đối với những nơi không có nhiều đất chôn. + Hiệu quả cao đối với các loại chất thải hữu cơ chứa vi trùng dễ lây nhiễm, như xử lý xác người, súc vật, chất thải y tế. - Nhược điểm: + Đòi hỏi chi phí đầu tư ban đầu và chi phí vận hành, xử lý khí thải lớn + Việc thiết kế và vận hành lò đốt cũng rất phức tạp, liên quan đến chế độ nhiệt của lò. Lò đốt phải vận hành ổn định ở nhiệt độ 1000 – 12000C. Nếu nhiệt độ thấp hơn các chất hữu cơ khó phân hủy sẽ không cháy hết gây ra ô nhiễm môi trường, đặc biệt khi đốt các loại plastic ở nhiệt độ <10000C sẽ tạo ra sản phẩm phụ là chất Dioxin, đây là một chất hoá học bền vững rất độc hại cho môi trường. + Quá trình đốt có khả năng gây ô nhiễm môi trường không khí nếu khí thải không được kiểm soát hiệu quả. Chương 4 CÔNG TÁC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TẠI NHÀ MÁY 4.1 Cơ cấu tổ chức vệ sinh môi trường trong nhà máy BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG 40 Hình 4.1: Tổ chức vệ sinh môi trường tại nhà máy 4.2 An toàn lao động Trang bị dụng cụ, quần áo bảo hộ lao động đầy đủ cho từng đối tượng lao động làm việc tại Nhà máy. Số lượng và mục đích sử dụng trang phục lao động được thể hiện cụ thể ở bảng sau: Bảng 4.1. Dụng cụ bảo hộ lao động sử dụng tại Nhà máy TT Trang bị Xuất xứ Số lượng /người.06 tháng Tính năng/ trường hợp và điều kiện sử dụng 1 Đồ lao động Việt Nam 2 bộ Bảo vệ cả người Tất cả trường hợp 2 Nón bảo hộ lao động Việt Nam 1 cái Bảo vệ đầu Tất cả trường hợp 3 Kính bảo hộ Việt Nam 1 cái Bảo vệ mắt Tất cả trường hợp 4 Khẩu trang y tế Việt Nam 2 cái Lọc bụi thô Tất cả trường hợp 5 Khẩu trang phòng độc Việt Nam 1 cái Lọc bụi mịn và các hơi độc Khi làm việc với các chất độc hại 6 Nút bịt tai Việt Nam 2 bộ Hạn chế tiếng Khi làm việc với Phòng duy tu, dịch vụ (2 người) Đội trưởng đội vệ sinh môi trường (1 người) Đội thu gom, dọn dẹp rác thải nhà máy (2 người) Đội lau dọn, vệ sinh văn phòng (2 người) Đội chăm sóc cây xanh (2 người) BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG 41 ồn các thiết bị gây ồn 7 Găng tay cao su Việt Nam 2 đôi Tránh tiếp xúc hóa chất với da tay Khi làm việc có thể tiếp xúc các chất độc hại ở dạng lỏng 8 Găng tay cách nhiệt Việt Nam 2 đôi Cách nhiệt Khi làm việc với các thiết bị có tỏa nhiệt cao. 9 Giày bảo hộ lao động Việt Nam 1 đôi Bảo vệ chân Tất cả trường hợp 10 Trang phục chống cháy Việt Nam 1 bộ Bảo vệ cả người Khi vận hành lò đốt và các trường hợp khẩn cấp. Nhà xưởng thông thoáng, lắp đặt hệ thống chiếu sáng đầy đủ đảm bảo nhiệt độ, ánh sáng cho môi trường lao động của công nhân và có hệ thống camera lắp đặt tại các xưởng để theo dõi trong suốt quá trình vận hành. Đã trang bị 02 bảng cảnh báo và các yêu cầu về an toàn trước khi ra vào nhà máy. Các hệ thống máy móc, thiết bị xử lý trong nhà xưởng được bố trí với khoảng cách hợp lý, an toàn đảm bảo thuận lợi cho việc vận hành xử lý và hạn chế đến mức thấp nhất các nguy cơ xảy ra sự cố cháy nổ, tai nạn lao động và phát sinh ô nhiễm tiếng ồn, ô nhiễm không khí. Nhà kho đã được phân chia thành nhiều khu vực lưu giữ : Khu lưu giữ phế liệu; khu lưu giữ chất thải nguy hại có khả năng gây cháy, nổ; Khu lưu giữ chất thải nguy hại có khả năng oxy hóa, ăn mòn; Khu lưu giữ các loại nước thải nguy hại; Khu lưu giữ chất thải rắn nguy hại; Các khu vực này được thiết kế với khoảng cách phù hợp theo quy định lưu giữ chất thải nguy hại của Bộ TN-MT và được trang bị các biển cảnh báo và các thiết bị PCCC, dụng cụ bảo hộ an toàn lao động. Trên các hệ thống, thiết bị xử lý chất thải: xử lý đốt chất thải; chưng cất dung môi; tái sinh dầu nhớt; tái sinh chì; sấy; xử lý nước thải; hóa rắn chất thải; xay, cắt, ép BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG 42 hủy bỏ hình dạng chất thải đều được dán bảng hướng dẫn vận hành cụ thể; cảnh báo sự cố và yêu cầu thực hiện an toàn lao động trong suốt quá trình vận hành. Nhà xưởng đã thiết kế các lối thoát hiểm theo đúng quy định, đảm bảo cho việc sơ tán khi có sự cố xảy ra và trang bị, lắp đặt đầy đủ các thiết bị, hệ thống PCCC như: biển cảnh báo; nội quy PCCC; chuông, kẻng báo cháy; bơm chữa cháy; hệ thống đường ống chữa cháy; bình chữa cháy; búa; xẻng; cát. Thành lập đội PCCC tại nhà máy xử lý chất thải và định kỳ diễn tập PCCC cho nhân viên (03 tháng/ 1 lần); Khu vực làm việc thông thoáng, tạo cảm giác an toàn cho người lao động. 4.3 Phòng chống cháy nổ và khắc phục sự cố ở nhà máy 4.3.1 Những sự cố có thể xảy ra ở nhà máy Trong quá trình hoạt động xử lý chất thải có thể xảy ra các sự cố : - Sự cố cháy nổ tại lò đốt chất thải + Thời điểm xảy ra sự cố : lúc đang vận hành đốt chất thải. + Nguyên nhân: các nguyên nhân có khả năng xảy ra cháy nổ tại lò đôt chất thải là:  Chập mạch điện;  Sơ ý trong quá trình vận hành; - Sự cố cháy nổ tại khu vực lưu trữ chất thải + Thời điểm xảy ra sự cố : trong kho lưu giữ nhiều chất thải + Nguyên nhân: các nguyên nhân có khả năng xảy ra cháy nổ tại khu vực lưu trữ là:  Do sự tương tác giữa các loại chất thải lưu trữ;  Sơ xuất từ quá trình vận hành bốc dỡ, sắp xếp, lưu giữ chất thải có tính cháy nổ. - Sự cố rỏ rỉ, đổ tràn tại khu vực lưu trữ chất thải + Thời điểm xảy ra sự cố : trong kho lưu giữ nhiều chất thải + Nguyên nhân: các nguyên nhân có khả năng xảy ra sự cố rò rỉ, đổ tràn tại khu vực lưu trữ:  Thùng chứa lưu trữ chất thải không đảm bảo chất lượng gây rò rỉ;  Đổ chất thải lỏng, hóa chất do bất cẩn trong quá trình bốc dỡ vận chuyển. - Sự cố tai nạn lao động BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG 43 + Thời điểm xảy ra sự cố : lúc công nhân đang vận hành máy móc, xử lý chất thải. + Các khâu có khả năng xảy ra tai nạn lao động:  Từ lò đốt chất thải;  Hệ thống tái sinh chì;  Hệ thống xử lý nước thải;  Hệ thống chưng cất, tái sinh;  Từ vận hành các loại máy cắt, nén ép, máy ly tâm.  Từ khâu vận chuyển lưu trữ chất thải.  Quá trình bảo trì bảo dưỡng máy móc thiết bị.  Nguyên nhân: các nguyên nhân có khả năng xảy ra sự cố tai nạn lao động là:  Bị bỏng do bất cẩn trong quá trình nạp liệu chất thải vào lò đốt, lò tái sinh chì.  Hít phải hơi hóa chất độc hại do sơ ý hoặc không thực hiện đúng an tòan, bảo hộ lao động;  Bị thương do bất cẩn vận hành các thiết bị cắt giấy, nén, ép.  Bị dính hóa chất, dung môi trong quá trình vận hành. 4.3.2 Nội quy phòng cháy chữa cháy của Công ty CP Môi Trường Việt Úc. - Phòng cháy-chữa cháy là nghĩa vụ của toàn thể Cán bộ - Công nhân viên chức. Mọi người đều phải tham gia tích cực vào công tác phòng cháy-chữa cháy. - Nghiêm cấm khách và cán bộ công nhân viên tự ý câu mắc, thay đổi, sửa chữa thiết bị an toàn-thiết bị tiêu thụ điện, không để chất cháy gần cầu chì, bảng điện, đường dây dẫn điện. - Nghiêm cấm khách và cán bộ công nhân viên sử dụng bếp điện, bàn ủi, hút thuốc ở nơi có biển báo cấm lửa trong và ngoài giờ làm việc. - Phương tiện chữa cháy phải để đúng vị trí đã quy định, đảm bảo dễ lấy đưa vào sử dụng khi cần thiết, không sử dụng phương tiện PCCC vào việc khác. - Cán bộ công nhân viên phải có trách nhiệm bảo quản phương tiện PCCC. Phải tham gia học PCCC và tuyên truyền cho mọi người tham gia PCCC. - Nghiêm cấm khách và cán bộ công nhân mang chất dễ cháy-chất nổ vào trong phòng làm việc. BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG 44 - Khách hay cán bộ công nhân viên khi phát hiện ra cháy phải báo động (bằng hệ thống điện thoại – chuông báo động) cho đội PCCC cơ quan hay trực tiếp thông tin cho đội PCCC thành phố (Số 114). - Nhân viên đội PCCC tăng cường kiểm tra cán bộ công nhân viên chấp hành nội quy PCCC trong và ngoài giờ làm việc.  Công tác tuyên truyền PCCC : thường xuyên nhắc nhân viên chấp hành nội quy PCCC. Trong năm, cơ sở mời cán bộ chuyên trách tổ chức tuyên truyền về công tác PCCC cho cơ sở nhằm không ngừng ngày càng nâng cao nhận thức và ý thức của công tác PCCC, góp phần tích cực vào công tác PCCC tại cơ sở.  Phòng cháy điện : thường xuyên kiểm tra thiết bị tiêu thụ điện, dây dẫn điện, kịp thời phát hiện những hư hỏng không đảm bảo an toàn PCCC, đề xuất sửa chữa kịp thời, kiểm tra việc ngắt cầu dao điện vào các ngày nghỉ-ngày lễ và chủ nhật, tách riêng hệ thống điện bảo vệ đảm bảo ánh sáng phục vụ cho công tác tuần tra vào ban đêm.  Quản lý ngọn lửa trần : Nghiêm cấm nhân viên và khách hút thuốc nơi có biển cấm lửa và nơi có vật tư dễ cháy. Khi cơ quan có nhu cầu dùng ngọn lửa trần, đun nấu người tổ chức thực hiện phải báo cáo cho đội PCCC để có kế hoạch PCCC cụ thể.  Quản lý về chất cháy : Nghiêm cấm tuyệt đối nhân viên và khách mang chất cháy, nổ vào cơ sở, hồ sơ tài liệu không xếp gần nơi thiết bị tiêu thụ điện, dây dẫn điện.  Phòng cháy kho hàng : Kho hàng phải cach ly với khu vực sản xuất, bảng điện phải bố trí ngoài cửa kho, hàng hóa trong kho phải sắp xếp phải đảm bảo khoảng cách an toàn theo chủng loại.  Công tác thoát nạn : Trên hành lang và lối đi lại phải đảm bảo thông thoáng, có đèn tự sạc điện sự cố, không để vật tư, hàng hóa trên các lối đi lại để thuận lợi cho việc thoát nạn, di chuyển tài sản và triển khai đội hình chữa cháy.  Trang bị phương tiện chữa cháy : Hiện cơ sở đã trang bị phương tiện PCC, được bổ sung khi có sự thay đổi tính chất sử dụng ở từng khu vực, hàng năm BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG 45 đều có kiểm tra chất lượng và nạp chất chữa cháy, có kế hoạch bổ sung kịp thời.  Công tác lập và thực tập phương án : được bổ sung khi có sự thay đổi tính chất sử dụng từng khu vực, hàng quý/ 1 lần tổ chức cho lực lượng PCCC tại chỗ thực tập phương án theo các tình huống đề ra trong phương án; trong năm phối hợp với lực lượng PCCC chuyên nghiệp thực tập phương án chữa cháy tại cơ sở.  Thực hiện các kiến nghị của cơ quan PCCC : các kiến nghị cơ quan PCCC thực hiện nghiêm túc và đúng thời gian quy định. Cán bộ phụ trách các bộ phận thực hiện các kiến nghị về PCCC và để vi phạm an toàn PCCC phải chịu trách nhiệm trước lãnh đạo cơ sở. - Xử lý nghiêm túc các tổ chức, cá nhân vi phạm nội quy các quy định về PCCC. 4.3.3 Phòng ngừa và chuẩn bị ứng phó sự cố rò rỉ, đổ tràn hóa chất, chất thải Để ngăn ngừa các sự cố có thể xảy ra, công ty luôn thực hiện tốt công việc phân loại, đánh giá mức độ nguy hại của các loại chất thải và có các biện pháp lưu giữ hợp lý theo đúng các khu vực quy định như sau: - Khu vực lưu giữ chất thải rắn không nguy hại (các loại phế thải để tái sinh tái chế) - Khu vực lưu giữ chất thải rắn nguy hại (các loại CTNH cần phải xử lý tiêu huỷ) - Khu vực lưu giữ chất thải lỏng (dầu nhớt, nước thải) - Khu vực lưu giữ chất thải, hóa chất có khả năng gây cháy nổ. - Khu vực lưu giữ chất thải, hóa chất có khả năng oxy hóa, ăn mòn. BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG 46 Các loại dầu nhớt thải, dung môi và hóa chất dạng lỏng được chứa trong thùng phuy sắt, phuy nhựa và được đặt trên pallet, sau khi vận chuyển về đến nhà máy, lượng chất thải này sẽ được lưu trữ trong kho của nhà máy theo cách bố trí như sau: Lớp cát khô bao quanh các thùng chứa chất thải nhằm mục đích ngăn chặn sự lan tỏa của hỗn hợp hóa chất, dung môi hữu cơ khi có sự cố về rò rỉ, đổ tràn xảy ra trong quá trình lưu trữ. Bên cạnh đó, nhiệt độ của không khí trong khu vực lưu trữ và nhiệt độ của thùng chứa được khống chế ở nhiệt độ khoảng 20 đến 25oC, nhằm tránh khả năng tự phát cháy của hoa chất, dung môi hữu cơ khi nhiệt độ môi trường xung quanh (hay nhiệt độ của thùng chứa) lên đến nhiệt độ chớp cháy của dung môi hữu cơ. Biện pháp phòng chống ở đây theo dự tính sẽ dùng vải ướt phủ lên trên bề mặt các thùng chứa. Lưu trữ ở những khu vực an toàn cách xa những khu vực dễ bị bén lửa trong nhà kho như các ổ điện, tủ điện khoảng 10 m. - Đối với chất thải dạng rắn sẽ được sắp xếp trên các pallet và chất vào kho cẩn thận tránh xa khu vực lưu trữ dung môi, chất thải sẽ được chất theo từng lớp, không chồng chất, làm sập đo và được cách ly với đất. - Trong kho lưu trữ được dán nhãn cảnh báo trên các thùng chứa, nhà kho, khu vực lưu giữ và trang bị các phương tiện phòng chống cháy nổ. - Thực hiện nghiêm túc các nội quy quy định PCCC của công ty và các yêu cầu an toàn lao động khi tiếp xúc với hóa chất dung môi và chất thải. - Nhà kho thường xuyên kiểm tra sự rò rỉ, hay hư hại của chất thải. Nhà kho được vệ sinh thường xuyên, luôn giữ cho nhà kho sạch sẽ và thông thoáng không để trong kho có các loại rác, giấy báo, vải dễ gây cháy nổ. 4.3.4 Quy trình ứng phó khẩn cấp - Đối với sự cố cháy nổ + Phạm vi áp dụng Áp dụng cho toàn bộ cán bộ công nhân viên tại nhà máy xử lý chất thải. + Nội dung quy trình và hành động ứng phó Cát khô Thùng chứa hóa chất BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG 47  Báo động toàn bộ cơ sở, cử người gọi điện thoại đến PCCC chuyên nghiệp số 114.  Cúp điện bên trong cơ sở.  Gọi điện thoại báo chính quyền địa phương như Công An, Quân Đội đến để phối hợp chữa cháy.  Thông tin về tình hình cháy, chữa cháy cho Trưởng Ban PCCC, lãnh đạo cơ sở và chỉ huy chữa cháy biết để có hướng chỉ đạo.  Tổ chức chữa cháy bằng các loại phương tiện chữa cháy tại chỗ đã được trang bị để dập lửa và chống cháy lan ra xung quanh và cùng phối hợp tổ chức cứu chữa với lực lượng chữa cháy chuyên nghiệp  Nếu có người bị nạn phải tổ chức sơ cấp cứu và đưa đi bệnh viện gần nhất.  Tổ chức sơ tán người ra khỏi khu vực cháy, tập trung về khu vực an toàn và tiến hành kiểm tra số lượng cán bộ, công nhân viên.  Di chuyển tài sản hàng hóa trong khu vực cháy và khu vực lân cận có nguy cơ bị cháy lan ra nơi an toàn.  Tổ chức khắc phục, xử lý ô nhiễm, vệ sinh môi trường nhà xưởng. + Thủ tục thông báo và yêu cầu khi có sự cố  Báo động toàn bộ cơ sở, gọi điện thoại đến PCCC chuyên nghiệp số 114.  Gọi cấp cứu khi có người bị tai nạn số 115.  Gọi điện thoại báo chính quyền địa phương như Công An, Quân Đội  Thông báo cho Sở Tài nguyên &Môi trường TP.HCM STT Đơn vị Số điện thọai 01 Công An PCCC 114 02 Bệnh viện 115 03 Cảnh sát 113 04 Sở Tài nguyên &Môi trường TP.HCM 08.38293661 BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG 48  Bảng hướng dẫn dạng sơ đồ - Đối với sự cố rò rỉ, đổ tràn + Phạm vi áp dụng Áp dụng cho toàn bộ cán bộ công nhân viên tại nhà máy xử lý chất thải. + Nội dung quy trình và hành động ứng phó  Sử dụng các thiết bị, dụng cụ tại chỗ tiến hành ngăn chặn, cô lập hiện trường.  Thông báo về cho công ty (38627596/0908567445)  Cán bộ quản lý sẽ đánh giá tình hình và mức độ của sự cố, cử người gọi điện thoại đến bệnh viện số 115 (nếu có người bị tai nạn) và Sở Tài Nguyên Môi trường địa phương (khi quy mô sự cố rò rỉ, tràn đổ, rơi vãi lớn) để có sự hỗ trợ, cách ly phương tiện và người qua lại khu vực, giúp đỡ khắc phục sự cố kịp thời.  Tổ chức khắc phục, thu gom chất thải tràn đổ, rò rĩ, rơi vãi, vệ sinh môi trường tại khu vực xảy ra sự cố. + Thủ tục thông báo và yêu cầu khi có sự cố  Thông báo về cho công ty 38627596/0908567445  Gọi cấp cứu nếu có người bị nạn số 115.  Thông báo đến Sở Tài nguyên &Môi trường Xảy ra cháy nổ Gọi PCCC 114 Gọi xe cấp cứu 115 Cúp điện ; Tổ chức chữa cháy cô lập ngọn lửa Đưa người bị nạn cấp cứu; sơ tán người và tài sản (có thể ) ra khỏi khu vực bị sự cố Thông báo cho công ty (38627596/0908567445) Tổ chức chữa cháy, vệ sinh hiện trường khu vực sự cố BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG 49 STT Đơn vị Số điện thọai 01 Thông báo về cho công ty 38627596/0908567445 02 Bệnh viện (nếu có người bị nạn) 115 03 Sở Tài nguyên &Môi trường địa phương 08.38293661  Bảng hướng dẫn dạng sơ đồ - Đối với sự cố tai nạn lao động + Phạm vi áp dụng Áp dụng cho toàn bộ cán bộ công nhân viên tại nhà máy xử lý chất thải. + Nội dung quy trình và hành động ứng phó  Gọi cấp cứu 115.  Tổ chức sơ cấp cứu và đưa người bị nạn đi cấp cứu tại bệnh viện gần nhất.  Cô lập hiện trường.  Thông báo về cho công ty (38627596/0908567445)  Cán bộ quản lý sẽ đánh giá tình hình và mức độ của sự cố, cử người gọi điện thoại đến công an số 113 để có sự hỗ trợ, cách ly người và phương tiện qua lại khu vực bị sự cố tai nạn.  Cử cán bộ trực, theo dõi, chăm sóc cho người bị nạn tại bệnh viện.  Vệ sinh, thu dọn khu vực xảy ra tai nạn. Thực hiện ngăn chặn, cô lập hiện trường Khắc phục sự cố, Thu gom chất thải, vệ sinh khu vực Thông báo cho Sở Tài nguyên &Môi trường Thông báo về công ty (38627596/0908567445 ) Nếu sự cố rò rỉ lớn Kết hợp, triển khai khắc phục sự cố, Thu gom chất thải, vệ sinh khu vực Đưa người bị nạn đi cấp cứu (nếu có) BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG 50 + Thủ tục thông báo và yêu cầu khi có sự cố  Gọi cấp cứu khi có người bị tai nạn số 115  Thông báo về cho công ty số 08.8627596  Gọi điện thoại đến công an số 113. STT Đơn vị Số điện thọai 01 Bệnh viện 115 02 Thông báo về cho công ty 38627596/0908567445 03 Công An 113  Bảng hướng dẫn dạng sơ đồ 4.3.5 Biện pháp xử lý ô nhiễm môi trường sau khi kết thúc sự cố - Xử lý ngăn ngừa ô nhiễm môi trường nước mặt Khi xảy ra sự cố, các cán bộ và công nhân viên lập tức triển khai các biện pháp kỹ thuật nhằm ứng phó, cô lập và hạn chế tối đa việc rò rĩ, phát tán chất thải vào môi trường. Do đó ngăn ngừa được khả năng gây ô nhiễm môi trường nước mặt do sự cố gây ra. Trong trường hợp nếu có sự cố xảy ra, công ty lập tức sẽ triển khai cô lập vùng bị ảnh hưởng và tiến hành lấy mẫu phân tích, lên kế hoạch và triển khai thu gom, vận chuyển nước thải về xử lý tại nhà máy xử lý, vệ sinh khu vực, lấy mẫu phân tích chất lựơng nước khu vực, tái tạo lại cảnh quan tự nhiên - Xử lý ngăn ngừa ô nhiễm môi trường nước ngầm Xảy ra tai nạn Gọi xe cấp cứu 115 Đưa người bị nạn, cấp cứu tại bệnh viện gần nhất Cô lập hiện trường Thông báo cho công ty (38627596/0908567445) Cử cán bộ trực, theo dõi, chăm sóc cho người bị nạn tại bệnh viện Vệ sinh, dọn dẹp khu vực xảy ra tai nạn BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG 51 Khi xảy ra sự cố, các cán bộ và công nhân viên lập tức triển khai các biện pháp kỹ thuật nhằm ứng phó, cô lập và hạn chế tối đa việc rò rĩ, phát tán chất thải vào môi trường. Do đó khả năng gây ô nhiễm môi trường nước ngầm là không đáng kể vì các chất ô nhiễm đã bị cô lập và thu gom xử lý kịp thời vì vậy khả năng các chất ô nhiễm thấm qua các lớp đất và gây ô nhiễm nguồn nước ngầm là không nhiều. Trong trường hợp nếu có sự cố xảy ra, công ty lập tức sẽ triển khai cô lập vùng bị ảnh hưởng và tiến hành lấy mẫu phân tích chất lựơng nước, đất của khu vực, lên kế hoạch và triển khai thu gom, bốc dỡ vận chuyển toàn bộ lớp đất bị ô nhiễm xử lý tại nhà máy xử lý, vệ sinh khu vực, san lấp và tái tạo lại cảnh quan tự nhiên - Xử lý ngăn ngừa ô nhiễm môi trường đất Khi xảy ra sự cố, các cán bộ và công nhân viên lập tức triển khai các biện pháp kỹ thuật nhằm ứng phó, cô lập và hạn chế tối đa việc rò rĩ, phát tán chất thải vào môi trường. Do đó khả năng gây ô nhiễm cho môi trường đất là không đáng kể. Trong trường hợp nếu có sự cố xảy ra, công ty lập tức sẽ triển khai cô lập vùng bị ảnh hưởng và tiến hành lấy mẫu phân tích chất lựơng đất của khu vực, lên kế hoạch và triển khai thu gom, bốc dỡ vận chuyển toàn bộ lớp đất bị ô nhiễm xử lý tại nhà máy xử lý, vệ sinh khu vực, san lấp và tái tạo lại cảnh quan tự nhiên - Ngăn ngừa ô nhiễm môi trường không khí Khi xảy ra sự cố, các cán bộ và công nhân viên lập tức triển khai các biện pháp kỹ thuật nhằm ứng phó, cô lập và hạn chế tối đa việc rò rĩ, phát tán chất thải vào môi trường. Do đó khả năng gây ô nhiễm cho môi trường không khí là không đáng kể. Do chất thải đã được phủ bạt che kín hạn chế tối đa khả năng phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường và công ty đã có các biện pháp thu gom, xử lý các chất thải phát sinh do sự cố gây ra một cách kịp thời nhanh chóng. - Quản lý chất thải phát sinh do sự cố Khi xảy ra sự cố, các cán bộ và công nhân viên lập tức triển khai các biện pháp kỹ thuật nhằm ứng phó, cô lập và hạn chế tối đa việc rò rĩ, phát tán chất thải vào môi trường. Chất thải sau khi cô lập sẽ được thu gom, vận chuyển về xử lý tại nhà máy xử lý một cách kịp thời nhanh chóng hạn chế tối đa khả năng gây ô nhiễm môi trường do chất thải gây ra. BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG 52 Phần III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1 Kết luận Sau quá trình đi tìm hiểu thực tế về quy trình xử lý CTNH bằng công nghệ đốt ở công ty môi trường Việt Úc thì công nghệ này có nhiều ưu điểm nổi bật so với các công nghệ khác như giảm được 90-95% thể tích và khối lượng chất thải, có thể tận dụng nhiệt, tiết kiệm được diện tích, giảm thiểu ô nhiễm nước, mùi hôi so với biện pháp chôn lấp. Cùng với sự chuyên nghiệp của các nhân viên kỹ thuật đã đóng góp một phần không nhỏ để hoàn thành tốt trong công việc xử lý. Việc đầu tư các lò đốt quy mô vừa và nhỏ phục vụ cho vùng công nghiệp, khu công nghiệp hoặc xử lý tại chỗ để giảm bớt những áp lực ngày càng tăng về chất thải công nghiệp và CTNH là hoàn toàn phù hợp với điều kiện của nước ta hiện nay. Qua quá trình thực tập tại công ty môi trường Việt Úc đã giúp chúng em hiểu rõ hơn quy trình xử lý CTNH bằng công nghệ đốt sau khi đã được học lý thuyết tại trường, hoàn thiện về kiến thức chuyên môn cũng như kinh nghiệm trong công việc sau khi ra trường. 2 Kiến nghị Mong muốn công ty sẽ phát triển hơn nữa về phạm vi thu gom, vận chuyển, phân loại, xử lý CTNH và mở rộng thêm về diện tích nhà máy trong tương lai. Cần mở rộng nhà máy để đáp ứng nhu cầu của xã hội. Bảo hộ lao động của các nhân viên kỹ thuật nhà máy cần được chú trọng hơn. BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG 53 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Lâm Minh Triết – Giáo trình Quản lý chất thải nguy hại, NXB Xây Dựng 2006 2. Võ Đình Long – Tập bài giảng Quản lý chất thải rắn và chất thải nguy hại, 2008 3. www.google.com 4. QCVN 19÷2009/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ 5. Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT 6. Luật bảo vệ môi trường 7. Thông Tư 12/2006/TT-BTNMT 8. TCVN 6706:2009 Chất thải nguy hại. Phân loại 9. Tài liệu công ty môi trường Việt Úc BÁO CÁO THỰC TẬP TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM GVHD: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG 54 PHỤ LỤC

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfĐỀ TÀI- TÌM HIỂU QUY TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI BẰNG PHƯƠNG PHÁP LÒ ĐỐT TẠI CÔNG TY CP MÔI TRƯỜNG VIỆT ÚC.pdf