Báo cáo Luận văn Tốt nghiệp Kế toán vốn bằng tiền, lập và phân tích lưu chuyển tiền tệ tại công ty cổ phần Dược Hậu Giang

Tài liệu Báo cáo Luận văn Tốt nghiệp Kế toán vốn bằng tiền, lập và phân tích lưu chuyển tiền tệ tại công ty cổ phần Dược Hậu Giang: ĐỀ TÀI: Kế toán vốn bằng tiền, lập và phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ tại công ty CP Dược Hậu Giang Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt SVTH: Lê Nguyễn Thanh Toàn Trang 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài: - Ngày nay, nền kinh tế phát triển ngày một mạnh hơn, kinh doanh là một trong những mục tiêu hàng đầu của mỗi quốc gia. Trước nhu cầu phát triển chung của nền kinh tế thế giới. Nền kinh tế nước ta cũng đang hoà nhập vào sự phát triển chung đó. Đặc biệt, nước ta đã gia nhập tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007, và là thành viên thứ 150 của Tổ chức này. Đây là một thách thức lớn đối với các công ty, cũng như các nhà kinh doanh. Trong cơ chế mới, sự cạnh tranh khắc nghiệt luôn là mối đe doạ cho những doanh nghiệp yếu kém. Chính vì vậy mà các nhà kinh doanh cũng như các doanh nghiệp phải phấn đấu không ngừng để giữ vững chỗ đứng trên thị trường. - Nhận thấy được tầm quan trọng đó, cho nên Đảng và Nhà nước ta đã không...

pdf78 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1458 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Báo cáo Luận văn Tốt nghiệp Kế toán vốn bằng tiền, lập và phân tích lưu chuyển tiền tệ tại công ty cổ phần Dược Hậu Giang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ TÀI: Kế tốn vốn bằng tiền, lập và phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ tại cơng ty CP Dược Hậu Giang Khố Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt SVTH: Lê Nguyễn Thanh Tồn Trang 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài: - Ngày nay, nền kinh tế phát triển ngày một mạnh hơn, kinh doanh là một trong những mục tiêu hàng đầu của mỗi quốc gia. Trước nhu cầu phát triển chung của nền kinh tế thế giới. Nền kinh tế nước ta cũng đang hồ nhập vào sự phát triển chung đĩ. Đặc biệt, nước ta đã gia nhập tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007, và là thành viên thứ 150 của Tổ chức này. Đây là một thách thức lớn đối với các cơng ty, cũng như các nhà kinh doanh. Trong cơ chế mới, sự cạnh tranh khắc nghiệt luơn là mối đe doạ cho những doanh nghiệp yếu kém. Chính vì vậy mà các nhà kinh doanh cũng như các doanh nghiệp phải phấn đấu khơng ngừng để giữ vững chỗ đứng trên thị trường. - Nhận thấy được tầm quan trọng đĩ, cho nên Đảng và Nhà nước ta đã khơng ngừng hồn thiện và liên tục đổi mới, đĩ là sự hình thành nền kinh tế hàng hố nhiều thành phần với sự điều tiết vĩ mơ của Nhà nước theo định hướng Xã hội chủ nghĩa. - Để tiến hành bất kỳ hoạt động kinh doanh nào thì cũng phải cần cĩ một nguồn vốn nhất định, bao gồm: vốn cố định, vốn lưu động và các loại vốn chuyên dùng khác. Trong đĩ thì khơng thể khơng kể đến tầm quan trọng của vốn bằng tiền. - Vốn bằng tiền là một phạm trù kinh tế thuộc lĩnh vực tài chính – kế tốn, nĩ cĩ tầm quan trọng trong mỗi doanh nghiệp. Điều tiên quyết để khởi đầu và duy trì hoạt động kinh doanh một cách liên tục. Vốn bằng tiền là một thiết yếu của vốn lưu động, nếu cĩ đầy đủ vốn bằng tiền doanh nghiệp khơng những cĩ khả năng duy trì các hoạt động kinh doanh hiện cĩ, giữ vững và cải thiện quan hệ với khách hàng mà cịn cĩ khả năng nắm bắt và tận dụng thời cơ trong kinh doanh. - Mặt khác, cái nhìn đầu tiên của các đệ tam nhân (như: ngân hàng, nhà đầu tư, nhà cung cấp, khách hàng…) khi nhìn vào báo cáo tài chính là doanh thu của doanh nghiệp đạt bao nhiêu, lợi nhuận bao nhiêu, lưu chuyển của dịng tiền, kết quả hoạt động kinh doanh, hiện tại doanh nghiệp cĩ khả năng thanh tốn các khoản nợ tới hạn hay khơng,... do đĩ cần phải cĩ sự trung thực, chính xác của các báo cáo. Vì vậy, vai trị của người kế tốn rất quan trọng, vừa tham mưu, cung cấp cho ban lãnh đạo những số liệu thực tế khi cần thiết, vừa nhạy bén nắm bắt những thơng tin để làm sao thực hiện đúng theo các chuẩn mực kế tốn hiện hành. - Nhận thấy được tầm quan trọng của việc quản lý vốn, lưu trữ sổ sách, chứng từ,… cũng như để hiểu rõ hơn về trình tự lưu chuyển của chứng từ, trình tự ghi chép vào sổ sách và cách thức lập, phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ nên em chọn đề tài “Kế tốn vốn bằng tiền, lập và phân tích báo cáo Khố Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt SVTH: Lê Nguyễn Thanh Tồn Trang 2 lưu chuyển tiền tệ tại cơng ty Cổ phần Dược Hậu Giang” để làm đề tài khố luận tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu: - Mục tiêu tổng quát: + Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tập trung tìm hiểu nhiệm vụ, quy trình của kế tốn vốn bằng tiền, cũng như trình tự ghi chép vào sổ sách kế tốn tại cơng ty Cổ phần Dược Hậu Giang. Bên cạnh cịn tìm hiểu phương pháp, cũng như cách thức lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Qua đĩ cĩ so sánh báo cáo lưu chuyển tiền tệ để đánh giá khả năng tạo ra các luồng tiền trong tương lai, khả năng thanh tốn các khoản nợ, … + Thơng qua việc so sánh báo cáo lưu chuyển tiền tệ qua hai tháng: tháng 09 và tháng 10 năm 2008. Qua đĩ em cũng đưa ra các giải pháp nhằm phát triển các yếu tố tốt tác động đến dịng tiền, cũng như đưa ra các biện pháp để khắc phục các yếu tố cĩ tác động khơng tốt đến sự lưu chuyển của dịng tiền. - Mục tiêu cụ thể: Đề tài sẽ đi sâu vào các nội dung cụ thể sau: + Kế tốn thu tiền mặt: dựa vào các phiếu thu tiền mặt (như: bán hàng hố, hoa hồng, phiếu rút tiền) để làm chứng từ gốc mà ghi vào Chứng từ ghi sổ. + Kế tốn chi tiền mặt: dựa vào các phiếu, hố đơn chi trả tiền mặt (như: hố đơn mua hàng, hố đơn thuê xe, hố đơn tiền điện, hố đơn tiền nước) để ghi vào Chứng từ ghi sổ, đồng thời ghi vào các loại sổ cĩ liên quan. + Kế tốn thu (gửi vào) tiền gửi ngân hàng: căn cứ giấy báo cĩ của ngân hàng để làm chứng từ gốc mà người kế tốn theo dõi tiền gửi ngân hàng ghi chép vào Chứng từ ghi sổ đồng thời ghi vào các loại sổ cĩ liên quan. + Kế tốn chi (rút ra) tiền gửi ngân hàng: căn cứ vào giấy báo nợ của ngân hàng để làm chứng từ gốc mà người kế tốn ghi chép vào Chứng từ ghi sổ, đồng thời ghi vào các loại sổ cĩ liên quan. + Dựa vào số liệu ghi chép trên lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ của tháng 10, qua đĩ phân tích và đưa ra các các giải pháp nhằm phát triển, cũng như cách khắc phục những chỉ tiêu khơng tốt ảnh hưởng đến sự luân chuyển của dịng tiền tại cơng ty Cổ phần Dược Hậu Giang. 3. Phương pháp nghiên cứu: - Đề tài được hình thành theo phương pháp thu thập tài liệu tại cơng ty Cổ phần Dược Hậu Giang, kết hợp với việc tiếp xúc và tham khảo ý kiến của thầy cơ, cũng như kinh nghiệm của các cơ chú, anh chị trong đơn vị. Khố Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt SVTH: Lê Nguyễn Thanh Tồn Trang 3 - Ngồi ra, đề tài cịn dựa trên việc nghiên cứu, tham khảo các văn bản, sách vở, thu thập các thơng tin từ các số liệu, các chứng từ thu – chi phát sinh ở Cơng ty, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, báo cáo quyết tốn của đơn vị qua các năm và các tài liệu về ngành kế tốn tài chính. - Đề tài cĩ sử dụng các phương pháp nghiên cứu: + Phương pháp thu thập số liệu: từ nguồn số liệu tại phịng Quản trị tài chính cơng ty Cổ phần Dược Hậu Giang. + Phương pháp so sánh. + Phương pháp hạch tốn các nghiệp vụ kế tốn vốn bằng tiền. + Phương pháp lập và phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ. + Phương pháp xử lý, phân tích số liệu. 4. Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi về thời gian: + Thời gian nghiên cứu và bắt đầu viết đề tài từ này 16/02/2009 đến ngày 16/04/2009. + Thơng tin số liệu sử dụng phân tích trong đề tài được thu thập từ năm 2006, 2007, 2008. + Thơng tin số liệu sử dụng ghi chép sổ sách kế tốn và lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ là tháng 9,10 năm 2008. - Phạm vi về khơng gian: Đề tài “Kế tốn vốn bằng tiền, lập và phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ tại cơng ty Cổ phần Dược Hậu Giang” được thực hiện trong suốt quá trình thực tập tại cơng ty Cổ phần Dược Hậu Giang. - Phạm vi về nội dung: Đề tài “Kế tốn vốn bằng tiền, lập và phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ tại cơng ty Cổ phần Dược Hậu Giang”. Qua đề chỉ tìm hiểu khái niệm về kế tốn vốn bằng tiền, bên cạnh cịn thực hiện cơng tác kế tốn vốn bằng tiền và lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ tháng 10. 5. Kết cấu đề tài: Cấu trúc của đề tài bao gồm ba phần được trình bày như sau: - Phần mở đầu: Phần này trình bày sự cần thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, kết cấu đề tài. Khố Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt SVTH: Lê Nguyễn Thanh Tồn Trang 4 - Phần nội dung: gồm cĩ bốn chương được kết cấu như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về kế tốn vốn bằng tiền và lưu chuyển tiền tệ. Chương 2: Giới thiệu khái quát quá trình hình thành và phát triển của cơng ty Cổ phần Dược Hậu Giang. Chương 3: Kế tốn vốn bằng tiền, lập và phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ tại cơng ty Cổ phần Dược Hậu Giang. Chương 4: Nhận xét, kiến nghị - Phần kết luận Phụ lục Tài liệu tham khảo PHẦN NỘI DUNG CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN VÀ LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ 1.1 Những vấn đề chung về kế tốn vốn bằng tiền: 1.1.1 Khái niệm, nhiệm vụ của kế tốn vốn bằng tiền: 1.1.1.1 Khái niệm vốn bằng tiền: “Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động bao gồm: tiền mặt tại quỹ; tiền gửi ở các ngân hàng, cơng ty tài chính và tiền đang chuyển. Với tính lưu hoạt cao nhất - Vốn bằng tiền dùng để đáp ứng nhu cầu thanh tốn của doanh nghiệp, thực hiện việc mua sắm hoặc chi phí” (Giáo trình Kế tốn tài chính 2, 2008). 1.1.1.2 Nhiệm vụ của kế tốn vốn bằng tiền: - Phản ánh kịp thời các khoản thu, chi vốn bằng tiền. Thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu số liệu thường xuyên với thủ quỹ để đảm bảo giám sát chặt chẽ vốn bằng tiền. - Tổ chức thực hiện các quy định về chứng từ, thủ tục hạch tốn vốn bằng tiền. - Thơng qua việc ghi chép vốn bằng tiền, kế tốn thực hiện chức năng kiểm sốt và phát hiện các trường hợp chi tiêu lãng phí, sai chế độ, phát hiện các chênh lệch, xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch vốn bằng tiền. Khố Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt SVTH: Lê Nguyễn Thanh Tồn Trang 5 1.1.2 Nguyên tắc hạch tốn vốn bằng tiền: 1.1.2.1 Kế tốn tiền mặt tại quỹ: - Tiền tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm: tiền Việt Nam (kể cả ngân phiếu), ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý. Mọi nghiệp vụ thu, chi bằng tiền mặt và việc bảo quản tiền mặt tại quỹ do thủ quỹ của doanh nghiệp thực hiện. - Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 111 - “Tiền mặt” Bên Nợ: + Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ; + Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê; + Chênh lệch tăng tỷ giá hối đối do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (đối với tiền mặt ngoại tệ). Bên Cĩ: + Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý xuất quỹ; + Số tiền mặt thiếu ở quỹ phát hiện khi kiểm kê; + Chênh lệch giảm tỷ giá hối đối do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (đối với tiền mặt ngoại tệ). * Số dư bên Nợ: Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý tồn quỹ vào cuối kỳ Tài khoản 111 – Tiền mặt, cĩ 3 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 1111 – Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt. + Tài khoản 1112 – Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, tăng, giảm tỷ giá và tồn quỹ ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra đồng Việt Nam. + Tài khoản 1113 – Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý: Phản ánh giá trị vàng, bạc, kim khí quý, đá quý nhập, xuất, tồn quỹ. Kế tốn tiền mặt tại quỹ là đồng Việt Nam: - Phương pháp phản ánh một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: + Thu tiền mặt từ việc bán hàng hố hay cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng và nhập quỹ. Nợ TK 111 (1111) – Tiền mặt (VND) Cĩ TK 511 – Doanh thu bán hàng Khố Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt SVTH: Lê Nguyễn Thanh Tồn Trang 6 Cĩ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp + Nhập quỹ tiền mặt từ các khoản thu hoạt động tài chính và hoạt động khác của doanh nghiệp. Nợ TK 111 (1111) – Tiền mặt (VND) Cĩ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Cĩ TK 711 – Thu nhập khác Cĩ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp + Thu của khách hàng hoặc nhận tiền ứng trước của khách hàng và nhập quỹ Nợ TK 111 (1111) – Tiền mặt (VND) Cĩ TK 131 – Phải thu của khách hàng + Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt Nợ TK 111 (1111) – Tiền mặt (VND) Cĩ TK 112 (1121) – Tiền gửi ngân hàng (VND) + Nhận tiền ký cược, ký quỹ ngắn hạn hoặc dài hạn và nhập quỹ Nợ TK 111 (1111) – Tiền mặt (VND) Cĩ TK 338 (3388) – Phải trả khác (nếu ký cược, ký quỹ ngắn hạn) hoặc Cĩ TK 344 – Ký cược, ký quỹ dài hạn + Thu hồi tiền ký cược, ký quỹ ngắn hạn, dài hạn và nhập quỹ Nợ TK 111 (1111) – Tiền mặt (VND) Cĩ TK 144 – Ký cược, ký quỹ ngắn hạn Cĩ TK 244 – Ký cược, ký quỹ dài hạn + Thu hồi vốn từ các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn và nhập quỹ Nợ TK 111 (1111) – Tiền mặt (VND) Cĩ TK 121 – Đầu tư chứng khốn ngắn hạn Cĩ TK 128 – Đầu tư ngắn hạn khác Cĩ TK 221 – Đầu tư vào cơng ty con Cĩ TK 222 – Vốn gĩp liên doanh Cĩ TK 223 – Đầu tư vào cơng ty liên kết Cĩ TK 228 – Đầu tư dài hạn khác + Chi tiền mặt để mua sắm vật tư, hàng hố, TSCĐ hoặc chi cho đầu tư xây dựng cơ bản. Nợ TK 152 – Nguyên vật liệu Nợ TK 153 – Cơng cụ, dụng cụ Nợ TK 156 – Hàng hố Nợ TK 211 – Tài sản cố định hữu hình Nợ TK 213 – Tài sản cố định vơ hình Nợ TK 241 – Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản Khố Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt SVTH: Lê Nguyễn Thanh Tồn Trang 7 Cĩ TK 111 (1111) – Tiền mặt (VND) + Các khoản chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động khác đã được chi bằng tiền mặt. Nợ TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung Nợ TK 635 – Chi phí tài chính Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 811 – Chi phí khác Cĩ TK 111 (1111) – Tiền mặt (VND) + Chi tiền mặt để thanh tốn các khoản nợ phải trả Nợ TK 311 – Vay ngắn hạn Nợ TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả Nợ TK 331 – Phải trả người bán Nợ TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Ngân sách Nhà nước Nợ TK 334 – Phải trả cơng nhân viên Nợ TK 341 – Vay dài hạn Nợ TK 342 – Nợ dài hạn Cĩ TK 111 (1111) – Tiền mặt (VND) + Chi tiền mặt để hồn trả các khoản nhận ký cược, ký quỹ ngắn hạn, hoặc dài hạn Nợ TK 338 (3388) – Hồn trả tiền nhận ký cược, ký quỹ ngắn hạn Nợ TK 344 – Hồn trả tiền nhận ký cược, ký quỹ dài hạn Cĩ TK 111 (1111) – Tiền mặt (VND) + Chi tiền mặt để ký cược, ký quỹ ngắn hạn, dài hạn Nợ TK 144 – Ký cược, ký quỹ ngắn hạn Nợ TK 244 – Ký cược, ký quỹ dài hạn Cĩ TK 111 (1111) – Tiền mặt (VND) + Khi kiểm kê quỹ tiền mặt và cĩ sự chênh lệch so với sổ kế tốn tiền mặt nhưng chưa xác định được nguyên nhân chờ xử lý. * Nếu chênh lệch thừa – căn cứ bảng kiểm kê quỹ, kế tốn ghi: Nợ TK 111 (1111) – Tiền mặt (VND) Cĩ TK 338 (3388) – Tài sản thừa chờ xử lý * Nếu chênh lệch thiếu – căn cứ bảng kiểm kê quỹ, kế tốn ghi: Nợ TK 138 (1388) – Tài sản thiếu chờ xử lý Cĩ TK 111 (1111) – Tiền mặt (VND) SƠ ĐỒ 1.1: SƠ ĐỒ KẾ TỐN TIỀN MẶT (VND) 112 (1121) 111 (1111) 112 (1121) Khố Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt SVTH: Lê Nguyễn Thanh Tồn Trang 8 Rút tiền gửi ngân hàng về nhập Gửi tiền mặt vào ngân hàng quỹ tiền mặt 131, 136, 138 141, 144, 244 Thu hồi các khoản nợ phải thu Chi tạm ứng, ký cược, ký quỹ bằng tiền mặt 121,128, 221, 141, 144, 244 222,223,228 Thu hồi các khoản ký cược, Đầu tư ngắn hạn, dài hạn ký quỹ bằng tiền mặt bằng tiền mặt 121, 128, 221, 152,153, 156, 157, 222, 223, 228 611, 211, 213, 217 Thu hồi các khoản đầu tư Mua vật tư, hàng hố, cơng cụ, TSCĐ… 515 635 bằng tiền mặt 133 Lãi Lỗ 311, 341 Vay ngắn hạn, dài hạn Thanh tốn nợ bằng tiền mặt 411, 441 627, 641, 642 Nhận vốn gĩp, vốn cấp bằng tiền mặt Chi phí phát sinh bằng tiền mặt 133 511, 512, 515, 711 Doanh thu, thu nhập khác bằng tiền mặt Khố Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt SVTH: Lê Nguyễn Thanh Tồn Trang 9 Kế tốn tiền mặt tại quỹ là Ngoại tệ: Khi phản ánh ngoại tệ được quy đổi ra tiền Việt Nam vào các tài khoản cĩ liên quan cần đảm bảo nguyên tắc: - Đối với các tài khoản vật tư, hàng hố, tài sản cố định, doanh thu, chi phí khi cĩ nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến ngoại tệ thì luơn luơn được ghi sổ theo tỷ giá thực tế. - Đối với các tài khoản phản ánh vốn bằng tiền, nợ phải thu, nợ phải trả thì sử dụng tỷ giá thực tế hoặc tỷ giá hạch tốn để ghi sổ kế tốn. + Trường hợp doanh nghiệp cĩ ít nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến ngoại tệ thì cĩ thể sử dụng ngay tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ để ghi sổ kế tốn. + Trường hợp doanh nghiệp cĩ nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến ngoại tệ, để đơn giản và thuận tiện cho việc ghi sổ kế tốn hàng ngày, cĩ thể sử dụng tỷ giá hạch tốn.Tỷ giá hạch tốn là tỷ giá được sử dụng ổn định trong một kỳ kế tốn, cĩ thể sử dụng tỷ giá thực tế ở cuối kỳ trước làm tỷ giá hạch tốn cho kỳ này. Phương pháp phản ánh một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: ˜ Trường hợp doanh nghiệp chỉ sử dụng tỷ giá thực tế: † Doanh thu bán chịu phải thu bằng ngoại tệ Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng (theo tỷ giá thực tế tại thời điểm ghi nhận nợ phải thu) Cĩ TK 511 – Doanh thu bán hàng † Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng ngoại tệ Nợ TK 111 (1112) – Ngoại tệ nhập quỹ (theo tỷ giá thực tế tại thời điểm thu được nợ). hoặc Nợ TK 112 (1122) – Ngoại tệ gửi ngân hàng (theo tỷ giá thực tế lúc thu được nợ) Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (tỷ giá thực tế ở thời điểm thu được nợ nhỏ hơn tỷ giá thực tế tại thời điểm ghi nhận nợ phải thu). Cĩ TK 131 – Phải thu khách hàng (theo tỷ giá lúc ghi nhận nợ phải thu) Cĩ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (tỷ giá thực tế ở thời điểm thu được nợ lớn hơn tỷ giá thực tế tại thời điểm ghi nhận nợ phải thu). † Doanh thu bán hàng thu bằng ngoại tệ: Nợ TK 111 (1112) – Ngoại tệ nhập quỹ (theo tỷ giá thực tế) Nợ TK 112 (1122) – Ngoại tệ gửi ngân hàng (theo tỷ giá thực tế) Cĩ TK 511 – Doanh thu bán hàng (theo tỷ giá thực tế) Khố Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt SVTH: Lê Nguyễn Thanh Tồn Trang 10 † Mua sắm vật tư, hàng hố, tài sản cố định phải chi bằng ngoại tệ: Nợ TK 151 – Hàng mua đang đi đường Nợ TK 152 – Nguyên liệu,vật liệu Nợ TK 153 – Cơng cụ, dụng cụ Nợ TK 156 – Hàng hố Nợ TK 211 – Tài sản cố định hữu hình Nợ TK 213 – Tài sản cố định vơ hình Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (chênh lệch do tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ nhỏ hơn tỷ giá thực tế xuất ngoại tệ) Cĩ TK 111 (1112) – Ngoại tệ nhập quỹ Cĩ TK 112 (1122) – Ngoại tệ gửi ngân hàng Cĩ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (chênh lệch do tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ lớn hơn tỷ giá thực tế xuất ngoại tệ) † Các khoản chi phí phát sinh phải chi bằng ngoại tệ: Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 811 – Chi phí khác Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (chênh lệch do tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ nhỏ hơn tỷ giá thực tế xuất ngoại tệ) Cĩ TK 111 (1112) – Ngoại tệ nhập quỹ hoặc Cĩ TK 112 (1122) – Ngoại tệ gửi ngân hàng Cĩ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (chênh lệch do tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ lớn hơn tỷ giá thực tế xuất ngoại tệ) † Phản ánh khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ về việc mua bán chịu vật tư, hàng hố, tài sản cố định hoặc được cung cấp dịch vụ Nợ TK 151, 152, 153, 156 Nợ TK 211, 213, 241 Nợ TK 627, 641, 642 Cĩ TK 331 – Phải trả người bán (theo tỷ giá thực tế tại thời điểm ghi nhận nợ phải trả). † Chi ngoại tệ để trả nợ người bán: Nợ TK 331 – Phải trả người bán (theo tỷ giá lúc ghi nhận nợ phải trả) Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (chênh lệch do tỷ giá thực tế lúc ghi nhận nợ phải trả nhỏ hơn tỷ giá thực tế xuất ngoại tệ) Cĩ TK 111 (1112) – Ngoại tệ nhập quỹ Cĩ TK 112 (1122) – Ngoại tệ gửi ngân hàng Cĩ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (chênh lệch do tỷ giá thực tế lúc ghi nhận nợ phải trả lớn hơn tỷ giá thực tế xuất ngoại tệ) Theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ Theo tỷ giá thực tế xuất ngoại tệ Theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ Theo tỷ giá thực tế xuất ngoại tệ Theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ Theo tỷ giá xuất ngoại tệ Khố Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt SVTH: Lê Nguyễn Thanh Tồn Trang 11 ˜ Trường hợp doanh nghiệp cĩ sử dụng tỷ giá hạch tốn: † Phản ánh doanh thu bán hàng bằng ngoại tệ: Nợ TK 111 (1112) – Ngoại tệ nhập quỹ (theo tỷ giá hạch tốn) hoặc Nợ TK 112 (1122) – Ngoại tệ gửi ngân hàng (theo tỷ giá hạch tốn) Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (chênh lệch do tỷ giá thực tế lớn hơn tỷ giá hạch tốn) Cĩ TK 511 – Doanh thu bán hàng (theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ) Cĩ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (chênh lệch do tỷ giá thực tế nhỏ hơn tỷ giá hạch tốn) † Phản ánh doanh thu bán chịu phải thu bằng ngoại tệ: Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng (theo tỷ giá hạch tốn) Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (chênh lệch do tỷ giá thực tế lớn hơn tỷ giá hạch tốn) Cĩ TK 511 – Doanh thu bán hàng (theo tỷ giá thực tế) Cĩ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (chênh lệch do tỷ giá thực tế nhỏ hơn tỷ giá hạch tốn) † Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng ngoại tệ: Nợ TK 111 (1112) – Ngoại tệ nhập quỹ hoặc Nợ TK 112 (1122) – Ngoại tệ gửi ngân hàng Cĩ TK 131 – Phải thu khách hàng † Mua sắm vật tư, hàng hố, tài sản cố định hoặc chi phí phải trả bằng ngoại tệ: Nợ TK 151, 152, 153, 156 Nợ TK 211, 213, 241 Nợ TK 627, 641, 642 Nợ TK 635 – Chênh lệch do tỷ giá thực tế nhỏ hơn tỷ giá hạch tốn Cĩ TK 111 (1112) – Ngoại tệ nhập quỹ Cĩ TK 112 (1122) – Ngoại tệ gửi ngân hàng Cĩ TK 515 – Chênh lệch do tỷ giá thực tế lớn hơn tỷ giá hạch tốn † Phản ánh khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ bằng việc mua sắm vật tư, hàng hố, tài sản cố định hoặc chi phí: Nợ TK 151, 152, 153, 156 Nợ TK 211, 213, 241 Nợ TK 627, 641, 642 Nợ TK 635 : Chênh lệch do tỷ giá thực tế nhỏ hơn tỷ giá hạch tốn Cĩ TK 331 – Phải thu khách hàng (theo tỷ giá hạch tốn) Cĩ TK 515 – Chênh lệch do tỷ giá thực tế lớn hơn tỷ giá hạch tốn Theo tỷ giá thực tế Khố Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt SVTH: Lê Nguyễn Thanh Tồn Trang 12 † Chi tiền ngoại tệ để trả nợ người bán: Nợ TK 331 – Phải trả người bán Cĩ TK 111 (1112) – Ngoại tệ nhập quỹ hoặc Cĩ TK 112 (1122) – Ngoại tệ gửi ngân hàng ˜ Điều chỉnh tỷ giá vào cuối kỳ: Ở thời điểm cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư tài khoản 111 “Tiền mặt” cĩ gốc ngoại tệ theo tỷ giá hối đối ở thời điểm cuối năm tài chính (Tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cơng bố tại thời điểm khố sổ lập báo cáo tài chính), cĩ thể phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đối (lãi hoặc lỗ). Doanh nghiệp phải chi tiết khoản chênh lệch tỷ giá hối đối phát sinh do đánh giá lại của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt động) (TK 4132) và của hoạt động sản xuất, kinh doanh (TK 4131). - Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đối, ghi: Nợ TK 111 (1112) Cĩ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đối (4131, 4132) - Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đối, ghi: Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đối (4131, 4132) Cĩ TK 111 (1112) SƠ ĐỒ 1.2: SƠ ĐỒ KẾ TỐN TIỀN MẶT (NGOẠI TỆ) (Giai đoạn doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh) 311,315,331, 131, 136, 138 111(1112) 334, 336, 341, 342 Thu nợ bằng ngoại tệ Thanh tốn nợ bằng ngoại tệ Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá thực tế Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá ghi sổ hoặc BQLNH 515 635 515 635 Lãi Lỗ Lãi Lỗ 152, 153, 156, 211, 213, 217, 511, 515, 711 241, 627, 642 Mua vật tư, hàng hố, tài sản, dịch Doanh thu, thu nhập tài chính, thu vụ…bằng ngoại tệ Theo tỷ giá thực tế Khố Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt SVTH: Lê Nguyễn Thanh Tồn Trang 13 nhập khác bằng ngoại tệ (tỷ giá Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá thực tế thực tế hoặc BQLNH) hoặc BQLNH 515 635 Lãi Lỗ (Đồng thời ghi Nợ TK 007) (Đồng thời ghi Cĩ TK 007) 413 413 Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh giá Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối năm lại số dư ngoại tệ cuối năm Kế tốn tiền mặt tại quỹ là vàng, bạc, đá quý, kim khí quý: Kế tốn một số nghiệp vụ chủ yếu: † Mua vàng, bạc, đá quý nhập quỹ: Nợ TK 111 (1113) – Vàng, bạc , kim khí quý, đá quý Cĩ TK 111 (1111) – Tiền mặt (VND) Cĩ TK 112 (1121) – Tiền gửi ngân hàng (VND) † Nhận ký cược, ký quỹ bằng vàng, bạc, đá quý, kim khí quý Nợ TK 111 (1113) – Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý (giá thực tế nhập) Cĩ TK 338 (3386) – Nhận ký cược, ký quỹ ngắn hạn hoặc Cĩ TK 344 – Nhận ký cược, ký quỹ dài hạn † Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng vàng, bạc, kim khí quý, đá quý Nợ TK 111 (1113) – Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý (giá thực tế khi được thanh tốn) Nợ TK 635: Chênh lệch do giá thực tế lúc được thanh tốn nhỏ hơn giá lúc ghi nhận nợ phải thu Cĩ TK 131 – Phải thu khách hàng (giá thực tế lúc ghi nhận nợ phải thu) Giá mua thực tế ghi trên hố đơn Khố Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt SVTH: Lê Nguyễn Thanh Tồn Trang 14 Cĩ TK 515 – Chênh lệch do giá thực tế lúc được thanh tốn lớn hơn giá lúc ghi nhận nợ phải thu † Hồn trả tiền ký cược, ký quỹ ngắn hạn, dài hạn bằng vàng, bạc, kim khí quý, đá quý Nợ TK 338 (3386) – Nhận ký cược, ký quỹ ngắn hạn hoặc Nợ TK 344 – Nhận ký cược, ký quỹ dài hạn Cĩ TK 111 (1113) – Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý † Xuất vàng, bạc, kim khí quý, đá quý đem ký cược, ký quỹ Nợ TK 144 – Cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn Nợ TK 244 – Ký quỹ, ký cược dài hạn Cĩ TK 111 (1113) – Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý † Xuất vàng, bạc, kim khí quý, đá quý để thanh tốn nợ cho người bán Nợ TK 331: Theo tỷ giá lúc ghi nhận nợ phải trả Nợ TK 635: Chênh lệch do tỷ giá thực tế xuất lớn hơn tỷ giá thực tế ghi nhận nợ phải trả Cĩ TK 111 (1113) – Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý Cĩ TK 515: Chênh lệch do tỷ giá thực tế xuất nhỏ hơn tỷ giá thực tế ghi nhận nợ phải trả. 1.1.2.2 Kế tốn tiền gửi ngân hàng: - Tiền của doanh nghiệp phần lớn được gửi ở ngân hàng, kho bạc, cơng ty tài chính để thực hiện việc thanh tốn khơng dùng tiền mặt. Lãi từ khoản tiền gửi ngân hàng được hạch tốn vào thu nhập hoạt động tài chính của doanh nghiệp. - Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 112 - “Tiền gửi ngân hàng” Bên Nợ: + Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý gửi vào ngân hàng; + Chênh lệch tăng tỷ giá hối đối do đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ cuối kỳ. Bên Cĩ: + Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý rút ra từ ngân hàng; + Chênh lệch giảm tỷ giá hối đối do đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ cuối kỳ. * Số dư bên Nợ: Theo tỷ giá thực tế Theo giá thực tế xuất Khố Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt SVTH: Lê Nguyễn Thanh Tồn Trang 15 Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý hiện cịn gửi tại ngân hàng. Tài khoản 112 – “Tiền gửi ngân hàng”, cĩ 3 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 1121 – Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại ngân hàng bằng đồng Việt Nam. + Tài khoản 1122 – Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra đồng Việt Nam. + Tài khoản 1123 – Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý: Phản ánh giá trị vàng, bạc, kim khí quý, đá quý gửi vào, rút ra, và hiện đang gửi tại ngân hàng. Phương pháp hạch tốn một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: † Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng, căn cứ giấy báo Cĩ của ngân hàng, ghi: Nợ TK 112 (1121, 1122) – Tiền gửi ngân hàng (VND, ngoại tệ) Cĩ TK 111 (1111, 1112) – Tiền mặt (VND, ngoại tệ) † Nhận được giấy báo Cĩ của ngân hàng về số tiền đang chuyển đã vào tài khoản của đơn vị, ghi: Nợ TK 112 (1121, 1122) – Tiền gửi ngân hàng (VND, ngoại tệ) Cĩ TK 113 (1131, 1132) – Tiền đang chuyển (VND, ngoại tệ) † Nhận được giấy báo Cĩ của ngân hàng về khoản tiền do khách hàng trả nợ bằng chuyển khoản, ghi: Nợ TK 112 (1121, 1122) – Tiền gửi ngân hàng (VND, ngoại tệ) Cĩ TK 131 – Phải thu khách hàng † Nhận lại tiền đã ký cược, ký quỹ ngắn hạn hoặc dài hạn bằng chuyển khoản, ghi: Nợ TK 112 (1121, 1122) – Tiền gửi ngân hàng (VND, ngoại tệ) Cĩ TK 144 – Cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn Cĩ TK 244 – Ký cược, ký quỹ dài hạn † Nhận gĩp vốn liên doanh các đơn vị thành viên chuyển đến bằng tiền gửi ngân hàng. Nợ TK 112 (1121, 1122) – Tiền gửi ngân hàng (VND, ngoại tệ) Cĩ TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh † Doanh thu bán hàng, cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng hay thu nhập từ các hoạt động khác của doanh nghiệp thu bằng chuyển khoản, ghi: Nợ TK 112 (1121, 1122) – Tiền gửi ngân hàng (VND, ngoại tệ) Cĩ TK 511 – Doanh thu bán hàng Khố Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt SVTH: Lê Nguyễn Thanh Tồn Trang 16 Cĩ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp Cĩ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Cĩ TK 711 – Thu nhập khác † Căn cứ phiếu tính lãi của ngân hàng và giấy báo ngân hàng phản ánh lãi tiền gửi định kỳ, ghi: Nợ TK 112 (1121, 1122) – Tiền gửi ngân hàng (VND, ngoại tệ) Cĩ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính † Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt, ghi: Nợ TK 111 – Tiền mặt Cĩ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng † Trả tiền mua vật tư, hàng hố, tài sản cố định hoặc chi phí phát sinh đã được chi bằng chuyển khoản, ghi: Nợ TK 151 – Hàng mua đang đi đường Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu Nợ TK 153 – Cơng cụ, dụng cụ Nợ TK 156 – Hàng hố Nợ TK 157 – Hàng gửi bán Nợ TK 211 – Tài sản cố định hữu hình Nợ TK 213 – Tài sản cố định vơ hình Nợ TK 217 – Bất động sản đầu tư Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang Nợ TK 621 – Nguyên vật liệu trực tiếp Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung Nợ TK 635 – Chi phí tài chính Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 811 – Chi phí khác Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) Cĩ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng † Chuyển tiền gửi ngân hàng để đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn, ghi: Nợ TK 121 – Đầu tư chứng khốn ngắn hạn Nợ TK 128 – Đầu tư ngắn hạn khác Nợ TK 221 – Đầu tư vào cơng ty con Nợ TK 222 – Vốn gĩp liên doanh Nợ TK 223 – Đầu tư vào cơng ty liên kết Nợ TK 228 – Đầu tư dài hạn khác Cĩ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng † Chuyển tiền gửi ngân hàng để thanh tốn các khoản phải trả, phải nộp, ghi: Nợ TK 311 – Vay ngắn hạn Nợ TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả Khố Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt SVTH: Lê Nguyễn Thanh Tồn Trang 17 Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán Nợ TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước Nợ TK 336 – Phải trả nội bộ Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác Nợ TK 341 – Vay dài hạn Nợ TK 342 – Nợ dài hạn Cĩ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng † Chuyển tiền gửi ngân hàng để ký cược, ký quỹ ngắn hạn, dài hạn, ghi: Nợ TK 144 – Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn Nợ TK 244 – Ký quỹ, ký cược dài hạn Cĩ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng † Trả vốn gĩp hoặc trả cổ tức, lợi nhuận cho các bên gĩp vốn, chi các quỹ doanh nghiệp, …bằng tiền gửi ngân hàng, ghi: Nợ TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh Nợ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối Nợ TK 414, 415, 418,… Cĩ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng † Thanh tốn các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ cho người mua bằng chuyển khoản, ghi: Nợ TK 521 – Chiết khấu thương mại Nợ TK 531 – Hàng bán bị trả lại Nợ TK 532 – Giảm giá hàng bán Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311) Cĩ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng Khố Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt SVTH: Lê Nguyễn Thanh Tồn Trang 18 SƠ ĐỒ 1.3: SƠ ĐỒ KẾ TỐN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG (VND) 111 112 (1121) 111 Gửi tiền mặt vào ngân hàng Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 131, 136, 138 141, 144, 244 Thu hồi các khoản nợ phải thu Chi tạm ứng, ký cược, ký quỹ bằng tiền gửi ngân hàng 121, 128, 221 141,144, 244 222, 223, 228 Thu hồi các khoản ký cược, ký quỹ Đầu tư ngắn hạn, dài hạn bằng tiền gửi ngân hàng bằng tiền gửi ngân hàng 121, 128, 221, 152, 153, 156, 157 222, 223, 228 611, 211, 213, 217 Thu hồi các khoản đầu tư Mua vật tư, hàng hố, cơng cụ, TSCĐ…bằng TGNH 515 635 133 Lãi Lỗ 311, 315, 331 311, 341 333, 334, 336, 338 Vay ngắn hạn, dài hạn Thanh tốn nợ bằng tiền gửi ngân hàng 627, 641, 411, 441 642, 635, 811 Nhận vốn gĩp, vốn cấp bằng Chi phí phát sinh bằng tiền gửi tiền gửi ngân hàng ngân hàng 133 511, 512, 515, 711 Doanh thu, thu nhập khác bằng Khố Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt SVTH: Lê Nguyễn Thanh Tồn Trang 19 tiền gửi ngân hàng SƠ ĐỒ 1.4: SƠ ĐỒ KẾ TỐN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG (NGOẠI TỆ) (Giai đoạn doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh) 311, 315, 331, 131, 136, 138 112 (1122) 334, 336, 341, 342 Thu nợ bằng ngoại tệ Thanh tốn nợ bằng ngoại tệ Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá thực tế hoặc BQLNH 515 635 515 635 Lãi Lỗ Lãi Lỗ 152, 153, 156, 211, 213, 511, 515, 711 217, 241, 627, 642 Doanh thu, thu nhập tài chính, thu Mua vật tư, hàng hố, tài sản, khác bằng ngoại tệ (tỷ giá thực tế dịch vụ…bằng ngoại tệ hoặc BQLNH Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá thực tế hoặc BQLNH 515 635 (Đồng thời ghi Nợ TK 007) Lãi Lỗ (Đồng thời ghi Cĩ TK 007) 413 413 Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh giá Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh lại số dư ngoại tệ cuĩi năm giá lại số dư ngoại tệ cuối năm Khố Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt SVTH: Lê Nguyễn Thanh Tồn Trang 20 1.1.2.3 Kế tốn tiền đang chuyển: - Tiền đang chuyển bao gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ của doanh nghiệp đã nộp vào ngân hàng, kho bạc nhưng chưa nhận được giấy báo của đơn vị được thụ hưởng. * Chứng từ sử dụng làm căn cứ hạch tốn tiền đang chuyển gồm: phiếu thu, giấy nộp tiền, biên lai thu tiền, phiếu chuyển tiền,… * Kế tốn tổng hợp sử dụng tài khoản 113 – “Tiền đang chuyển” để phản ánh tiền đang chuyển của doanh nghiệp. - Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 113 – “Tiền đang chuyển”: Bên Nợ: + Các khoản tiền mặt hoặc séc bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ đã nộp vào ngân hàng hoặc đã gửi bưu điện để chuyển vào ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo Cĩ; + Chênh lệch tăng tỷ giá hối đối do đánh giá lại số dư ngoại tệ tiền đang chuyển cuối kỳ. Bên Cĩ: + Số kết chuyển vào tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng, hoặc tài khoản cĩ liên quan; + Chênh lệch giảm tỷ giá hối đối do đánh giá lại số dư ngoại tệ tiền đang chuyển cuối kỳ. * Số dư bên Nợ: Các khoản tiền cịn đang chuyển cuối kỳ - Tài khoản 113 –“Tiền đang chuyển”, cĩ 2 tài khoản cấp 2: Khố Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt SVTH: Lê Nguyễn Thanh Tồn Trang 21 + Tài khoản 1131 – Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền Việt Nam đang chuyển + Tài khoản 1132 – Ngoại tệ: Phản ánh số ngoại tệ đang chuyển ˜ Phương pháp hạch tốn một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: † Thu tiền bán hàng, tiền nợ của khách hàng hoặc các khoản thu nhập khác bằng tiền mặt hoặc séc chuyển thẳng vào ngân hàng (khơng qua quỹ) nhưng chưa nhận được giấy báo Cĩ của ngân hàng, ghi: Nợ TK 113 – Tiền đang chuyển (1131, 1132) Cĩ TK 131 – Phải thu của khách hàng (Thu nợ của khách hàng) Cĩ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu cĩ) Cĩ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Cĩ TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ Cĩ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Cĩ TK 711 – Thu nhập khác † Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo Cĩ của ngân hàng, ghi: Nợ TK 113 – Tiền đang chuyển (1131, 1132) Cĩ TK 111 – Tiền mặt (1111, 1112) † Làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản ở ngân hàng để trả nợ cho chủ nợ nhưng chưa nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng, ghi: Nợ TK 113 – Tiền đang chuyển (1131, 1132) Cĩ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng (1121, 1122) † Khách hàng trả trước tiền mua hàng bằng séc, đơn vị đã nộp séc vào ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo Cĩ của ngân hàng, ghi: Nợ TK 113 – Tiền đang chuyển (1131, 1132) Cĩ TK 131 – Phải thu của khách hàng † Ngân hàng báo Cĩ các khoản tiền đang chuyển đã vào tài khoản tiền gửi của đơn vị, ghi: Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng (1121, 1122) Cĩ TK 113 – Tiền đang chuyển (1131, 1132) † Ngân hàng báo Nợ các khoản tiền đang chuyển đã chuyển cho người bán, người cung cấp dịch vụ, ghi: Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán Cĩ TK 113 – Tiền đang chuyển (1131, 1132) † Cuối niên độ kế tốn, căn cứ vào tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt nam cơng bố, đánh giá lại số dư ngoại tệ trên tài khoản 113 – “Tiền đang chuyển” Khố Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt SVTH: Lê Nguyễn Thanh Tồn Trang 22 + Nếu chênh lệch tỷ giá tăng, ghi: Nợ TK 111 – Tiền đang chuyển (1132) Cĩ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đối + Nếu chênh lệch tỷ giá giảm, ghi: Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đối Cĩ TK 113 – Tiền đang chuyển (1132) SƠ ĐỒ 1.5: SƠ ĐỒ KẾ TỐN TIỀN ĐANG CHUYỂN 111, 112 113 112 Xuất tiền mặt gửi vào ngân hàng Nhận được giấy báo Cĩ của hoặc chuyển tiền gửi ngân hàng ngân hàng về số tiền đã gửi. trả nợ nhưng chưa nhận được giấy báo. 131 331 Thu nợ nộp thẳng vào ngân Nhận được giấy báo Nợ của hàng nhưng chưa nhận được ngân hàng về số tiền đã trả nợ. giấy báo Cĩ. 511, 512, 515, 711 Thu tiền nộp thẳng vào ngân hàng nhưng chưa nhận được Khố Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt SVTH: Lê Nguyễn Thanh Tồn Trang 23 giấy báo Cĩ 333 (3331) Thuế GTGT 413 413 Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối năm giá lại số dư ngoại tệ cuối năm 1.2 Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ: 1.2.1 Khái niệm, nội dung báo cáo lưu chuyển tiền tệ: 1.2.1.1 Khái niệm: - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính, cung cấp thơng tin giúp người sử dụng đánh giá các thay đổi trong tài sản thuần, cơ cấu tài chính, khả năng chuyển đổi của tài sản thành tiền, khả năng thanh tốn và khả năng của doanh nghiệp trong việc tạo ra các luồng tiền trong quá trình hoạt động. - Việc lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ là hồn tồn cần thiết vì nĩ sẽ cung cấp thơng tin được đầy đủ hơn về tình hình tài chính của doanh nghiệp.Các luồng tiền phản ánh đầy đủ quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp vì nĩ liên quan đến tất cả các phần hành kế tốn của sự thay đổi luồng tiền ra và luồng tiền vào. Khố Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt SVTH: Lê Nguyễn Thanh Tồn Trang 24 - Dựa vào báo cáo lưu chuyển tiền tệ, người sử dụng cĩ thể đánh giá được khả năng tạo ra tiền, sự biến động tài sản thuần của doanh nghiệp và dự đốn được luồng tiền trong kỳ tiếp theo. 1.2.1.2 Nội dung lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Căn cứ lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Việc lập báo cáo lưu chuyên tiền tệ căn cứ vào: - Bảng Cân đối kế tốn; - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; - Bản thuyết minh báo cáo tài chính; - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước; - Các tài liệu kế tốn khác như: Sổ kế tốn tổng hợp, sổ kế tốn chi tiết các tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi ngân hàng”, “Tiền đang chuyển”; sổ kế tốn tổng hợp và sổ kế tốn chi tiết các tài khoản liên quan khác, bảng tính và bảng phân bổ khấu hao TSCĐ và các tài liệu kế tốn chi tiết khác… Nội dung lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ gồm 3 phần: - Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh: Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp và các hoạt động khác khơng phải là các hoạt động đầu tư hay hoạt động tài chính; - Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư: là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động mua sắm, xây dựng, thanh lý, nhượng bán các tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác khơng thuộc các khoản tương đương tiền; - Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính: là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động tạo ra các thay đổi về quy mơ và kết cấu của vốn chủ sở hữu và vốn vay của doanh nghiệp. 1.2.2 Cơng thức, phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ: 1.2.2.1 Cơng thức lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Để lập lưu chuyển tiền tệ chúng ta đi từ phương trình kế tốn: TÀI SẢN LƯU ĐỘNG + TÀI SẢN CỐ ĐỊNH = NỢ PHẢI TRẢ + VỐN CHỦ SỞ HỮU Tiền + Nợ phải thu + Hàng tồn kho + Chi phí trả trước + TSCĐ = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu + Cụ thể như sau: Khố Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt SVTH: Lê Nguyễn Thanh Tồn Trang 25 - Từ cơng thức trên ta cĩ thể suy ra như sau: ˜ Nhận xét: - Nợ phải trả, vốn chủ sở hữu cùng chiều với tiền (Nợ phải trả, vốn chủ sở hữu tăng: SDCK > SDĐK điều chỉnh tăng (+), giảm điều chỉnh giảm (-)). - TSCĐ, nợ phải thu, hàng tồn kho, chi phí trả trước ngược chiều với tiền (TSCĐ, nợ phải thu, hàng tồn kho tăng: SDCK > SDĐK điều chỉnh giảm (-), giảm điều chỉnh tăng (+)). Cách lập lưu chuyển tiền tệ chúng ta đi từ phương trình lợi nhuận: - Từ cơng thức trên ta cĩ thể suy ra: ˜ Nhận xét: - Nợ phải thu, hàng tồn kho, chi phí trả trước ngược chiều lưu chuyển tiền - Nợ phải trả cùng chiều với lưu chuyển tiền 1.2.2.2 Phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Lập báo cáo các chỉ tiêu luồng tiền từ hoạt động kinh doanh: Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh được lập và trình bày trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo một trong hai phương pháp: Phương pháp trực tiếp và phương pháp gián tiếp. Tiền = Nợ ngắn hạn + Nợ phải trả dài hạn + Vốn chủ sở hữu – TSCĐ – Nợ phải thu – Hàng tồn kho – Chi phí trả trước Hoạt động kinh doanh Hoạt động đầu tư Hoạt động tài chính = (Nợ ngắn hạn – Nợ phải thu – Hàng tồn kho – Chi phí trả trước) + (Nợ phải trả dài hạn + Vốn chủ sở hữu) - TSCĐ LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ = DOANH THU – CHI PHÍ TẠO DOANH THU = (Tiền + Nợ phải thu) – (Tiền + Hàng tồn kho + Chi phí trả trước phân bổ + Nợ phải trả + Khấu hao + Dự phịng + Chi phí lãi vay) = Lưu chuyển tiền + Nợ phải thu – Hàng tồn kho – Chi phí trả trước phân bổ - Nợ phải trả - Khấu hao – Dự phịng – Chi phí lãi vay Lưu chuyển tiền = Lợi nhuận trước thuế + Khấu hao + Dự phịng + Chi phí lãi vay + Hàng tồn kho – Nợ phải thu + Nợ phải trả + Chi phí trả trước phân bổ Khố Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt SVTH: Lê Nguyễn Thanh Tồn Trang 26 ˜ Lập báo cáo các chỉ tiêu luồng tiền từ hoạt động kinh doanh theo phương pháp trực tiếp: Theo phương pháp trực tiếp (dựa vào bảng cân đối kế tốn và báo cáo thu nhập): các luồng tiền vào và luồng tiền ra từ hoạt động kinh doanh được xác định và trình bày trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ bằng cách phân tích và tổng hợp trực tiếp các khoản tiền thu vào và chi ra theo từng nội dung thu, chi từ các sổ kế tốn tổng hợp và chi tiết của doanh nghiệp. - Tiền thu từ doanh thu: vì trong thực tế khi bán hàng, tiền thu về khơng đồng nhất với doanh thu nên phải điều chỉnh khoản thực thu Hay: - Chi phí mua hàng: vì trong thực tế khi mua hàng, tiền trả khơng đồng nhất với tiền mua nên phải điều chỉnh chi phí mua - Chi phí kinh doanh: - Tiền chi trả thuế: - Tiền chi trả lương, chi khác: - Tiền chi tài sản lưu động (TSLĐ) khác, chi khác: Từ đĩ cĩ thể suy ra: CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG 2.1 Lịch sử hình thành, phát triển và lĩnh vực hoạt động của Cơng ty: Tiền thu từ doanh thu = Doanh thu – Chênh lệch nợ phải thu (nếu cuối kỳ > đầu kỳ) Tiền thu từ doanh thu = Doanh thu + Chênh lêch nợ phải thu (nếu cuối kỳ < đầu kỳ) Tiền chi mua hàng hố = Giá vốn hàng bán (+) Chênh lệch trong hàng tồn kho (nếu cuối kỳ > đầu kỳ, tăng hàng tồn kho, giảm hàng bán ra Hay (-) Chênh lệch trong hàng tồn kho (nếu cuối kỳ < đầu kỳ, giảm hàng tồn kho, tăng hàng bán ra) (-) Chênh lệch trong khoản phải trả người bán (nếu cuối kỳ < đầu kỳ) Hay (+) Chênh lệch trong khoản phải trả người bán (nếu cuối kỳ > đầu kỳ) Tiền chi cho chi phí kinh doanh = Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý + Chi phí lãi vay (Khơng tính chi phí khấu hao, nếu cĩ thu nhập lãi vay thì trừ khoản này ra khi tính) Tiền chi trả thuế = Tiền thuế thu nhập doanh nghiệp (+) Chênh lệch trong khoản thuế trả trước Tiền chi trả lương, chi khác = (-) chênh lệch trong khoản lương phải trả (cuối kỳ > đầu kỳ) Tiền chi TSLĐ khác, chi khác = (+) Chênh lệch trong khoản chi TSLĐ khác (cuối kỳ > đầu kỳ) Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh = (Tiền thu từ doanh thu – Chi phí bán hàng – Chi phí kinh doanh – Chi tiền trả thuế) Khố Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt SVTH: Lê Nguyễn Thanh Tồn Trang 27 2.1.1 Lịch sử hình thành: - Tiền thân của cơng ty Cổ phần Dược Hậu Giang là Xí nghiệp Dược phẩm 2/9 thành lập ngày 02/09/1974 tại Kênh 5 Đất Sét, xã Khánh Lâm (nay là xã Khánh Hồ), huyện U Minh, tỉnh Cà Mau, thuộc Sở Y tế khu Tây Nam Bộ. - Từ năm 1975 – 1976: Tháng 11/1975 Xí nghiệp Dược phẩm 2/9 chuyển thành cơng ty Dược phẩm Tây Cửu Long vừa sản xuất, vừa cung ứng thuốc phục vụ nhân dân Tây Nam Bộ. Đến 1976, cơng ty Dược phẩm Tây Cửu Long chuyển thành cơng ty Dược thuộc Ty Y tế tỉnh Hậu Giang. - Từ năm 1976 – 1979: Theo quyết định 15/CP của Chính phủ, cơng ty Dược thuộc Ty Y tế tỉnh Hậu Giang tách thành 03 đơn vị Y tế độc lập: Xí nghiệp Dược phẩm 2/9, cơng ty Dược phẩm và cơng ty Dược liệu. Ngày 19/09/1979, 03 đơn vị trên hợp nhất thành Xí nghiệp Liên hợp Dược Hậu Giang. - Năm 1992: Sau khi chia tách tỉnh Hậu Giang thành 02 tỉnh: Cần Thơ và Sĩc Trăng, UBND tỉnh Cần Thơ (nay là UBND Tp. Cần Thơ) ra Quyết định số 963/QĐ-UBT thành lập doanh nghiệp Nhà nước Xí nghiệp Liên hợp Dược Hậu Giang, là đơn vị hạch tốn kinh tế độc lập trực thuộc Sở Y tế Tp. Cần Thơ. - Ngày 02/09/2004: cơng ty Cổ phần Dược Hậu Giang chính thức đi vào hoạt động theo quyết định số 2405/QĐ-CT.UB ngày 05/08/2004 của UBND Tp. Cần Thơ về việc chuyển đổi Xí nghiệp Liên hợp Dược Hậu Giang Tp. Cần Thơ thành Cơng ty Cổ phần hoạt động với vốn điều lệ ban đầu là 80.000.000.000 đồng. 2.1.2 Quá trình phát triển: - Từ năm 1988, khi nền kinh tế cả nước chuyển sang cơ chế thị trường, Cơng ty vẫn cịn hoạt động trong những điều kiện khĩ khăn: máy mĩc lạc hậu, cơng suất thấp, sản xuất khơng ổn định, áp lực giải quyết việc làm gay gắt,…Tổng vốn kinh doanh năm 1988 là 895 triệu đồng, Cơng ty chưa cĩ khả năng tích luỹ, tái sản xuất mở rộng. Doanh số bán năm 1988 đạt 12.339 triệu đồng, trong đĩ giá trị sản phẩm do Cơng ty sản xuất chỉ đạt 3.181 triệu đồng (chiếm tỉ trọng 25,8% trong tổng doanh thu). - Trước tình hình này, Ban lãnh đạo Dược Hậu Giang đã thay đổi chiến lược “giữ vững hệ thống phân phối, đầu tư phát triển mạnh cho sản xuất, mở rộng thị trường, tăng thị phần, lấy thương hiệu và năng lực sản xuất làm nền tảng”. Kết quả của việc định hướng lại chiến lược kinh doanh đĩ là nhiều năm liên tiếp Cơng ty đạt mục tiêu tăng trưởng cao, phát triển sản phẩm, tăng thị phần, tăng khách hàng, nâng cao thu nhập người lao động, đĩng gĩp ngày càng cao vào ngân sách Nhà nước. Khố Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt SVTH: Lê Nguyễn Thanh Tồn Trang 28 - Qua hơn 35 năm hình thành và phát triển, hiện nay Dược Hậu Giang được cơng nhận là doanh nghiệp dẫn đầu ngành Cơng nghiệp Dược Việt Nam. Sản phẩm của Cơng ty trong 11 năm liền (từ năm1996 - 2006) được người tiêu dùng bình chọn là “Hàng Việt Nam chất lượng cao”và đứng trong “Top 5 ngành hàng dược phẩm”. Thương hiệu “Dược Hậu Giang” được người tiêu dùng bình chọn trong “Top 100 thương hiệu đứng đầu Việt Nam” do Thời báo Kinh tế Việt Nam tổ chức, đoạt “Giải cầu vàng – năm 2006” do Trung tâm phát triển tài năng – Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam tổ chức và cũng là “Thương hiệu được yêu thích” thơng qua bình chọn trên trang web www.thuonghieuviet.com cùng với những giải thưởng khác về thương hiệu. - Hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001-2000. Nhà máy đạt các tiêu chuẩn: WHO-GMP/GLP/GSP. Phịng kiểm nghiệm được cơng nhận phù hợp với tiêu chuẩn ISO/IEC 17025. Đây là những yếu tố giúp Dược Hậu Giang vững bước trên con đường hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới. MỘT SỐ DANH HIỆU CAO QUÝ Năm Danh hiệu Đơn vị trao tặng 1988 Huân chương Lao động hạng Ba Chủ tịch nước 1993 Huân chương Lao động hạng Nhì Chủ tịch nước 1996 Anh hùng Lao động (thời kỳ 1991-1995) Chủ tịch nước 1998 Huân chương Lao động hạng Nhất Chủ tịch nước 2004 Huân chương Độc lập hạng Ba Chủ tịch nước 2005 Bằng khen thập niên chất lượng (1996-2005) Thủ tướng chính phủ 2006- 2007 Bằng khen “Doanh nghiệp nhiều năm liền đạt danh hiệu Hàng Việt Nam Chất Lượng Cao, đĩng gĩp vào sự nghiệp xây dựng CNXH và Bảo vệ Tổ quốc” Thủ tướng chính phủ 2.1.3 Lĩnh vực hoạt động: - Sản xuất kinh doanh dược. Xuất khẩu: dược liệu, dược phẩm theo qui định của Bộ Y tế. Nhập khẩu: thiết bị sản xuất thuốc, dược liệu, dược phẩm theo qui định của Bộ Y tế. Sản xuất kinh doanh xuất khẩu các mặt hàng thực phẩm chế biến. In bao bì. Dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ. Gia cơng, lắp đặt, sửa chữa điện, điện lạnh. Nhập khẩu trực tiếp trang thiết bị y tế. Sản xuất kinh doanh xuất khẩu thiết bị sản xuất thuốc tự chế tạo tại Cơng ty. Dịch vụ du lịch và vận chuyển lữ hành nội địa. Kinh doanh bất động sản. 2.2 Cơ cấu tổ chức, quản lý của cơng ty: Khố Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt SVTH: Lê Nguyễn Thanh Tồn Trang 29 2.2.1 Bộ máy tổ chức, quản lý của cơng ty: Bộ máy tổ chức của Cơng ty được tổ chức theo hình thức cơ cấu trực tuyến chức năng. SƠ ĐỒ 2.1: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC, QUẢN LÝ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG TỔNG GIÁM ðỐC BAN KIỂM SỐT ðẠI HỘI ðƠNG CỔ ðƠNG HỘI ðỒNG QUẢN TRỊ GIÁM ðỐC BÁN HÀNG GIÁM ðỐC NHÂN SỰ GIÁM ðỐC KỸ THUẬT P. Nhân sự P. Hành chính GIÁM ðỐC TÀI CHÍNH PHĨ TỔNG GIÁM ðỐC P. Quản trị Tài chính GIÁM ðỐC MARKETING Xưởng Non - Betalactam Xưởng Betalactam Xưởng thuốc nước Xưởng viên nan mềm Xưởng bao bì PHĨ TỔNG GIÁM ðỐC P. Quản lý Chất lượng P. Kiểm nghiệm GIÁM ðỐC CHẤT LƯỢNG GIÁM ðỐC SẢN XUẤT P. Cung ứng P. Quản lý sản xuất P. Cơ điện P. Nghiên cứu & PT Phịng Marketing P. Bán hàng Hệ thống bán hàng Tổng kho Khố Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt SVTH: Lê Nguyễn Thanh Tồn Trang 30 2.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận: ˜ Đại hội đồng cổ đơng: Đại hội đồng cổ đơng gồm tất cả các cổ đơng, cĩ quyền biểu quyết là cơ quan cĩ thẩm quyền cao nhất của cơng ty, quyết định những vấn đề được Luật pháp và điều lệ cơng ty quy định. Đặc biệt, các cổ đơng sẽ thơng qua các báo cáo tài chính hàng năm của cơng ty và ngân sách tài chính cho năm tiếp theo. ˜ Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị do Đại hội đồng bầu ra, là cơ quan quản lý cơng ty, cĩ tồn quyền nhân danh cơng ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến quyền lợi cơng ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đơng. Hội đồng quản trị cĩ trách nhiệm giám sát Tổng Giám đốc điều hành và những người quản lý khác. Hiện tại Hội đồng quản trị cơng ty cĩ 11 thành viên, nhiệm kỳ là 3 năm. ˜ Ban kiểm sốt: Là cơ quan trực thuộc Đại hội đồng cổ đơng, do Đại hội đồng cổ đơng bầu ra. Ban kiểm sốt cĩ nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý trong điều hành hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính của cơng ty. Ban kiểm sốt hoạt động độc lập với Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc. Hiện tại Ban kiểm sốt gồm 3 thành viên, mỗi thành viên cĩ nhiệm kỳ 3 năm. ˜ Ban Tổng Giám đốc: Ban Tổng Giám đốc do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, cĩ nhiệm vụ tổ chức điều hành và quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của cơng Khố Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt SVTH: Lê Nguyễn Thanh Tồn Trang 31 ty theo những chiến lược, kế hoạch đã được Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đơng thơng qua. Ban Tổng Giám đốc hiện cĩ 3 thành viên, mỗi thành viên Ban Tổng Giám đốc cĩ nhiệm kỳ 3 năm. ˜ Các Giám đốc chức năng: Cĩ 7 Giám đốc chức năng chịu trách nhiệm điều hành và triển khai các chiến lược theo chức năng quản lý, hỗ trợ đắc lực cho Ban Tổng Giám đốc. Đồng thời chịu trách nhiệm trước Ban Tổng Giám đốc về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực vì lợi ích của cơng ty và cổ đơng. ‡ Giám đốc chất lượng: Cĩ nhiệm vụ quản lý chất lượng và kiểm nghiệm việc sản xuất sản phẩm, chịu sự quản lý trực tiếp của các Phĩ Tổng Giám đốc và các ban lãnh đạo cấp trên. Chịu trách nhiệm trực tiếp trên phịng quản lý chất lượng và phịng kiểm nghiệm do mình quản lý. ‡ Giám đốc sản xuất: Cĩ nhiệm vụ rất quan trọng, chịu trách nhiệm trực tiếp về việc quản lý các phịng, xưởng bao gồm các phịng: quản lý sản xuất, phịng cung ứng, phịng cơ điện và các xưởng: xưởng Non – Betalactam, xưởng Betalactam, xưởng thuốc nước, xưởng viên nang mềm, xưởng bao bì, xưởng chế biến dược liệu – hố dược. † Giám đốc Marketing: Là người điều hành phịng Marketing, phịng nghiên cứu và phát triển, cĩ nhiệm vụ quản lý, chịu trách nhiệm đối với các phịng do mình quản lý, cĩ chức năng quản trị thơng tin về các loại thuốc và việc quảng cáo sản phẩm, nghiên cứu thị trường và việc phát triển sản phẩm của cơng ty. † Giám đốc bán hàng: Quản lý phịng bán hàng, tổng kho và phịng bán hàng, quản lý việc cung ứng thuốc ra thị trường, số lượng thuốc bán ra thị trường là bao nhiêu…, chịu sự điều hành của các Phĩ Tổng Giám đốc và Tổng Giám đốc. † Giám đốc nhân sự: Quản lý phịng nhân sự và phịng hành chính của cơng ty, quản lý tình hình nhân sự trong cơng ty. Chịu sự quản lý và hỗ trợ đắc lực của các Phĩ Giám đốc và Tổng Giám đốc. † Giám đốc kỹ thuật: Khố Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt SVTH: Lê Nguyễn Thanh Tồn Trang 32 Là người quản lý các bộ phận kỹ thuật của cơng ty. Chịu trách nhiệm trực tiếp trước Ban Tổng Giám đốc. † Giám đốc tài chính: Quản lý về bộ phận tài chính của cơng ty, là người điều hành phịng quản trị tài chính của Cơng ty. Chịu trách nhiệm trước Ban Tổng Giám đốc. † Các phịng chức năng và xưởng sản xuất: Cơng ty hiện cĩ 11 phịng chức năng, 6 xưởng sản xuất (xưởng Non- Betalactam – xưởng 1: sản xuất thuốc viên, cốm, bột thuốc nhĩm Non- Betalactam; xưởng Betalactam – xưởng 2: sản xuất thuốc viên, cốm, bột thuốc nhĩm Betalactam; xưởng thuốc nước – xưởng 3: sản xuất các sản phẩm thuốc nước, thuốc kem – mỡ, thuốc nhỏ mắt, nhỏ mũi, siro; xưởng viên nang mềm – xưởng 4:chuyên sản xuất thuốc viên nang mềm; xưởng bao bì: sản xuất, in ấn bao bì sản phẩm, vật phẩm quảng cáo; xưởng chế biến dược liệu – hố dược: cung cấp dược liệu, hố dược, sản xuất các sản phẩm chiết xuất từ thảo dược thiên nhiên. Các xưởng sản xuất chịu trách nhiệm sản xuất theo đúng các tiêu chuẩn: WHO – GMP, ISO 9001: 2000,… 2.3 Tổ chức cơng tác tại phịng quản trị tài chính: 2.3.1 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận: - Trưởng phịng quản trị tài chính: tổ chức điều hành bộ máy kế tốn theo quy định của pháp luật, chịu trách nhiệm trong việc nắm bắt kịp thời, chính xác các văn bản pháp luật, các văn bản của cơ quan ban ngành. Quản lý sử dụng và bảo quản lưu trữ tài liệu kế tốn tham gia cơng tác đào tạo giảng dạy khi cĩ yêu cầu của Ban Giám đốc, phịng nhân sự, hướng dẫn chỉ đạo cơng việc trong phịng quản trị tài chính. - Phĩ phịng quản trị tài chính: giúp trưởng phịng điều hành cơng tác kế tốn thống kê, thực hiện các nhiệm vụ của trưởng phịng khi trưởng phịng vắng mặt. - Tổ thanh tốn: phụ trách theo dõi tình hình thu, chi tiền mặt, tiền gửi, cơng nợ phải trả, phải thu. - Tổ tài sản: phụ trách hạch tốn tăng, giảm tài sản trong cơng ty. - Tổ tổng hợp: Theo dõi cơng tác tính giá thành và thuế. - Tổ phân tích: Theo dõi và phân tích hiệu quả kinh doanh, sự phân bổ chi phí sản xuất, hàng tồn kho. Khố Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt SVTH: Lê Nguyễn Thanh Tồn Trang 33 - Tổ Tư vấn – Đầu tư chứng khốn (TV – ĐT – CK): Theo dõi các loại cổ phiếu phát sinh trong tháng, phụ trách pháp chế. - Tổ tổng hợp khối bán hàng: Theo dõi tình hình tiêu thụ sản phẩm và các khoản liên quan đến khối bán hàng. - Kế tốn tổng hợp: phụ trách tổng hợp các khâu kế tốn, lập bảng cân đối tháng, lập báo cáo tài chính quý, năm, theo dõi sự biến động về cổ đơng và sự sang nhượng cổ phần của các cổ đơng. - Kế tốn hàng hố, nguyên vật liệu, thành phẩm: Theo dõi quá trình nhập, xuất, tồn phục vụ cho quá trình sản xuất. - Kế tốn cơng nợ: Tổ chức ghi chép, theo dõi, tổng hợp số liệu các khoản phải thu, phải trả đối với các đơn vị kinh doanh, các đối tác của cơng ty. Thanh tốn kịp thời, đúng chế độ các khoản phải trả, tổ chức cơng tác thu nợ của khách hàng. Hàng quý đối chiếu cơng nợ của khách hàng. - Kế tốn thanh tốn: Lập các phiếu thu, chi tiền mặt căn cứ chứng từ hợp lệ của khách hàng cĩ nhu cầu thanh tốn bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. - Kế tốn thuế: cập nhật thuế GTGT đầu vào, đầu ra. Cuối tháng lập bảng kê khai thuế nộp cho cơ quan thuế. - Kế tốn tài sản cố định: lập thẻ TSCĐ, cập nhật và phân bổ khấu hao TSCĐ, theo dõi TSCĐ đến thời gian thanh lý hoặc điều chuyển nội bộ của cơng ty. - Thủ quỹ: cĩ trách nhiệm thực hiện cơng việc thu, chi tiền mặt sau khi nhận được phiếu thu, phiếu chi được lập bởi kế tốn thanh tốn. Theo dõi ghi sổ quỹ các nghiệp vụ phát sinh trong ngày đối chiếu số dư tồn quỹ, giữ sổ sách và số tiền tồn thực tế tại quỹ. - Kế tốn giá thành: tập hợp tồn bộ chi phí trong một chu kỳ sản xuất sản phẩm để tính ra đơn giá thực tế của sản phẩm. - Kế tốn phân tích: Tập hợp các chi phí trong tháng, theo dõi và quản lý việc sử dụng ngân sách của các đơn vị của cơng ty. SƠ ĐỒ 2.2: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CƠNG TÁC TẠI PHỊNG QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG Trưởng phịng Phĩ phịng Tổ tổng hợp khối bán hàng Tổ TV – ĐT - CK Tổ phân tích Tổ tổng hợp Tổ tài sản Tổ thanh tốn Khố Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt SVTH: Lê Nguyễn Thanh Tồn Trang 34 2.3.2 Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty: - Cơng ty áp dụng mơ hình kế tốn tập trung và áp dụng hình thức Chứng từ ghi sổ. - Niên độ kế tốn bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế tốn và nguyên tắc chuyển đổi các đồng tiền khác là Đồng Việt Nam (VND). - Trình tự ghi sổ kế tốn: Khố Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt SVTH: Lê Nguyễn Thanh Tồn Trang 35 + Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế tốn hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế tốn cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế tốn lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đĩ được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế tốn sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế tốn chi tiết cĩ liên quan. + Cuối tháng, phải khố sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Cĩ và số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng cân đối số phát sinh. + Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế tốn chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính. Sổ, thẻ kế tốn chi tiết Chứng từ kế tốn Sổ quỹ Bảng tổng hợp chi tiết Bảng tổng hợp kế tốn chứng từ cùng loại SỔ CÁI BÁO CÁO TÀI CHÍNH CHỨNG TỪ GHI SỔ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Bảng cân đối phát sinh Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra SƠ ĐỒ 2.3: SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TỐN THEO HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ Đơn vị: ……….. Mẫu Số S02a - DN Địa chỉ: ……….. (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) ˜ Mẫu sổ 3.1: Chứng từ ghi sổ Khố Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt SVTH: Lê Nguyễn Thanh Tồn Trang 36 Khố Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt SVTH: Lê Nguyễn Thanh Tồn Trang 37 Đơn vị: …………. Mẫu Số S02b - DN Địa chỉ: …………. (Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Tháng…..năm….. Đơn vị tính: Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Số hiệu Ngày, tháng - Cộng tháng - Cộng tháng - Cộng luỹ kế từ đầu quý - Cộng luỹ kế từ đầu quý Số tiền bằng chữ: ........................................................................................................ ...................................................................................................................................... ………., ngày…..tháng……năm….. Kế tốn ghi sổ Q.Kế tốn trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đĩng dấu) ˜ Mẫu sổ 3.2: Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ Khố Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt SVTH: Lê Nguyễn Thanh Tồn Trang 38 Đơn vị: ………… Mẫu Số S02c1 - DN Địa chỉ: …………. (Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm: …… Tên tài khoản: …………………… Số hiệu: …… Đơn vị tính: Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Nợ Cĩ A B C D E 1 2 - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ - Cộng - Số dư cuối kỳ - Cộng luỹ kế đầu kỳ ………., ngày…..tháng…..năm……. Kế tốn ghi sổ Q.Kế tốn trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đĩng dấu) ˜ Mẫu sổ 3.3: Sổ Cái Khố Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt SVTH: Lê Nguyễn Thanh Tồn Trang 39 2.4 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty: - Ngày 21 tháng 12 năm 2006, cổ phiếu của Dược Hậu Giang (mã chứng khốn DHG) chính thức niêm yết tại Trung tâm giao dịch chứng khốn TP.HCM với tổng số 8.000.000 cổ phiếu và giá thị trường là 320.000 đồng/cổ phiếu. Sau thời gian niêm yết, cổ phiếu DHG luơn tạo được sự quan tâm của các nhà đầu tư, nâng cao uy tín thương hiệu, tạo tiền đề tốt cho việc phát hành cổ phiếu huy động vốn để tiếp tục phát triển bền vững. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Cơng ty đạt 873.072 triệu đồng; lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh đạt 86.911 triệu đồng; lợi nhuận khác đạt 149 triệu đồng; lợi nhuận kế tốn trước thuế đạt 87.060 triệu đồng; lãi cơ bản trên mỗi cổ phiếu (EPS) là 10.882 đồng/cổ phiếu. Đạt được kết quả đĩ là do trong năm 2006 Cơng ty đầu tư 35,5 tỷ đồng xây dựng nhà máy đạt tiêu chuẩn WHO – GMP và đã được Cục quản lý Dược Việt Nam cấp giấy chứng nhận nhà máy đạt tiêu chuẩn WHO – GMP ngày 19 tháng 12 năm 2006. Đầu tư 50 tỷ đồng nhận chuyển quyền sử dụng đất tại địa chỉ: 288 Bis đường Nguyễn Văn Cừ, P. An Bảng 2.1: Bảng so sánh kết quả hoạt động kinh doanh Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Chênh lệch Năm 2007/Năm 2006 Chênh lệch Năm 2008/Năm 2007 Tuyệt đối (±) Tương đối (%) Tuyệt đối (±) Tương đối (%) 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 873.072 1.285.210 1.528.207 412.138 47,21 242.997 18,91 2. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 86.911 127.859 148.755 40.948 47,11 20.896 16,34 3. Lợi nhuận khác 149 454 1.822 305 204,70 1.368 301,32 4. Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế 87.060 128.313 150.577 41.253 47,38 22.264 17,35 5. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (đồng/cp) 10.882 6.132 6.778 (4.750) (43,65) 646 10,53 (Nguồn: Phịng quản trị tài chính) Khố Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt SVTH: Lê Nguyễn Thanh Tồn Trang 40 Hồ, Quận Ninh Kiều, Tp. Cần thơ để chuẩn bị mặt bằng xây dựng nhà máy sản xuất mới theo yêu cầu phát triển Cơng ty giai đoạn 2007 – 2010. (Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2006 Cơng ty Cổ phần Dược Hậu Giang). - Năm 2007 là năm đầu tiên Cơng ty Cổ phần Dược Hậu Giang tăng vốn điều lệ lên 200 tỷ đồng, và cũng là năm đầu tiên doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ vượt mức 1.000 tỷ đồng. Cụ thể doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt 1.285.210 triệu đồng, tăng 412.138 triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng 47,21% so với năm 2006. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh đạt 127.859 triệu đồng, tăng 40.948 triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng 47,11% so với năm 2006. Trong năm 2007 lợi nhuận khác đạt được 454 triệu đồng, tăng 305 triệu đồng, ứng với tỷ lệ tăng 204,70% so với năm 2006. Từ việc tăng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác dẫn đến lợi nhuận trước thuế cũng tăng 41.253 triệu đồng, ứng với tỷ lệ tăng 47,38% so với năm 2006. Cơng ty giữ vững được lợi nhuận trước thuế/doanh thu thuần ở mức 10%. Lãi cơ bản trên mỗi cổ phiếu (EPS) năm 2007 là: 6.132 đồng/cổ phiếu giảm 4.750 đồng, ứng với tỷ lệ giảm 43,65% so với năm 2006. Nguyên nhân cĩ thể là do trong năm 2007, cơng ty phát hành thêm cổ phiếu. Bên cạnh đĩ, giá trị tổng sản lượng và doanh thu thuần hàng sản xuất của Cơng ty liên tục là năm thứ 12 dẫn đầu ngành cơng nghiệp Dược Việt Nam và cĩ khoảng cách rất xa so với doanh nghiệp đứng thứ 2. (Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2007 cơng ty Cổ phần Dược Hậu Giang). - Năm 2008 trong điều kiện nguyên vật liệu đầu vào tăng cao, Dược Hậu Giang đã tập trung phát triển danh mục các sản phẩm chủ lực, tập trung nghiên cứu sản xuất thêm nhiều sản phẩm mới, chủ động được 90% sản phẩm tự sản xuất cung ứng cho thị trường, nhờ vậy mà doanh thu khơng sụt giảm, lợi nhuận vẫn đạt mục tiêu tăng trưởng ổn định hơn 10%/năm. Cụ thể kết quả sản xuất - kinh doanh năm 2008 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt 1.528.207 triệu đồng, tăng 242.997 triệu đồng, ứng với tỷ lệ tăng 18,91% so với năm 2007. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2008 đạt 148.755 triệu đồng, tăng 20.896 triệu đồng, ứng với tỷ lệ tăng 16,34% so với năm 2007. Lợi nhuận khác cũng đạt được 1.822 triệu đồng, tăng 1.368 triệu đồng, ứng với tỷ lệ tăng 301,32% so với năm 2007. Năm 2008 thì tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế tăng 22.264 triệu đồng, ứng với tỷ lệ tăng 17,35% và lãi cơ bản trên mỗi cổ phiếu (EPS) năm 2008 cũng tăng 646 đồng, ứng với tỷ lệ tăng 10,53% so với năm 2007. (Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2008 Cơng ty Cổ phần Dược Hậu Giang). 2.5 Thuận lợi, khĩ khăn và phương hướng phát triển của cơng ty trong thời gian tới: 2.5.1 Thuận lợi: Khố Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt SVTH: Lê Nguyễn Thanh Tồn Trang 41 - Chính phủ, Bộ Y tế, Cục quản lý Dược Việt Nam cĩ những chính sách thúc đẩy phát triển cơng nghiệp Dược, khuyến khích hệ thống điều trị và người tiêu dùng quan tâm đến việc sử dụng thuốc sản xuất trong nước cĩ chất lượng cao. - Cùng với sự phát triển của kinh tế, khoa học kỹ thuật,…con người ngày càng cĩ ý thức chăm sĩc sức khoẻ của mình dẫn đến sức mua của người dân tăng cao. Hệ thống điều trị, người tiêu dùng cĩ lịng tin hơn đối với dược phẩm sản xuất trong nước nĩi chung và tín nhiệm sản phẩm của Dược Hậu Giang nĩi riêng. - Sự quan tâm, chỉ đạo kịp thời của lãnh đạo UBND, các sở, ban, ngành Tp.Cần Thơ. - Sự hỗ trợ về tín dụng từ phía các ngân hàng. - Sự đĩng gĩp sáng tạo, hiệu quả của đội ngũ Ban lãnh đạo và tồn thể cán bộ cơng nhân viên trong Cơng ty. - Cơng ty cĩ mạng lưới hoạt động từ Bắc vào Nam với hệ thống chi nhánh hoạt động rất năng động. - Hiệu quả kinh doanh tốt tạo ra được nhiều lợi nhuận, tạo được sự tin tưởng ở các nhà đầu tư vào Cơng ty. Cũng chính vì thế mà Cơng ty sẽ dễ dàng huy động vốn từ phát hành cổ phiếu, trái phiếu. - Bộ phận kế tốn luơn tuân thủ chặt chẽ chế độ kế tốn ban hành và các sổ sách, chứng từ luơn được lưu trữ cẩn thận, dễ kiểm sốt. Do đĩ tạo điều kiện thuận lợi trong việc theo dõi và quản lý tình hình tài chính tại đơn vị. 2.5.2 Khĩ khăn: - Sự tăng giá của nguyên vật liệu dược phẩm, nhiên liệu, vật tư ngành nhựa, ngành giấy,...ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm và hiệu quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty. - Một số khoản mục chi phí đối với doanh nghiệp bị khống chế. Do vậy, Cơng ty khơng thể đầu tư hợp lý cho hoạt động quảng cáo, tiếp thị, khuyến mãi, làm hạn chế khả năng cạnh tranh so với các doanh nghiệp cĩ vốn đầu tư nước ngồi. - Sự cạnh tranh gay gắt về giá giữa các doanh nghiệp sản xuất trong nước, doanh nghiệp nước ngồi, doanh nghiệp cĩ vốn đầu tư nước ngồi. 2.5.3 Phương hướng phát triển trong thời gian tới: Về đầu tư phát triển: Khố Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt SVTH: Lê Nguyễn Thanh Tồn Trang 42 - Đầu tư cho nhà máy sản xuất, kho - Liên kết với các nhà máy sản xuất dược phẩm trong và ngồi nước - Thành lập các cơng ty trực thuộc nhằm phát triển quy mơ cơng ty thành một tập đồn cĩ uy tín trong lĩnh vực y dược. - Đầu tư cho nghiên cứu và phát triển sản phẩm - Đầu tư cho hệ thống phân phối Về hệ thống quản trị: - Khai thác, sử dụng hiệu quả cơng cụ KPI, giao chỉ tiêu, điều hành kiểm tra kế hoạch. - Hồn thiện và nâng cấp các chương trình phần mềm quản trị hiện cĩ phù hợp với yêu cầu sử dụng và phát triển khơng ngừng của cơng ty. - Xây dựng hiệu quả hệ thống thơng tin nội bộ, thơng tin thị trường, thơng tin khách hàng, thơng tin khoa học kỹ thuật trong và ngồi nước. - Nghiên cứu về luật pháp và thơng lệ kinh doanh quốc tế. Về Marketing: - Xây dựng đội ngũ Marketing cĩ trình độ cao, chuyên nghiệp. - Marketing được xác định là đơn vị tiên phong; xây dựng tốt định hướng, mục tiêu, chiến lược phát triển của cơng ty trong ngắn hạn và dài hạn để “Con tàu Dược Hậu Giang vững vàng bước ra biển lớn”. - Tham gia quảng bá thương hiệu thơng qua các kỳ hội chợ triển lãm, giới thiệu sản phẩm trong và ngồi nước. Về bán hàng: - Giữ vững và mở rộng thị phần ổn định ở mức 10% - 15% tổng doanh thu hàng sản xuất trong nước, đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu. - Phát triển bán hàng vào hệ thống điều trị - Đầu tư chiều sâu chính sách chăm sĩc khách hàng. Về hoạt động kinh doanh: - Đạt tốc độ tăng trưởng giai đoạn 2008 – 2010 khơng dưới 25%/năm. - Chuyên mơn hố hệ thống sản xuất. Về tài chính: - Kiểm sốt tốt chi phí để xây dựng cơ cấu giá thành hợp lý, tăng sức cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường. - Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Khố Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt SVTH: Lê Nguyễn Thanh Tồn Trang 43 - Duy trì tình hình tài chính lành mạnh, tích cực tìm kiếm các nguồn tài trợ cĩ chi phí thấp. - Báo cáo tài chính kịp thời, minh bạch và cơng khai. Về nguồn nhân lực: - Nâng cao năng lực quản lý, đặc biệt phát triển nguồn nhân lực quản lý cấp cao. - Củng cố tổ chức nhân sự, huấn luyện, đào tạo nhân viên, tăng cường tuyển chọn và thu hút nguồn nhân lực giỏi từ bên ngồi nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển cả cơng ty. - Đầu tư đào tạo, nâng cao tay nghề cho người lao động, phát triển các phong trào thi đua sáng tạo. - Chăm lo đến đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ, cơng nhân viên cơng ty. CHƯƠNG 3: KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN, LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG 3.1 Kế tốn vốn bằng tiền: 3.1.1 Kế tốn tiền mặt tại quỹ (VND): Tài khoản sử dụng 111 (1111) Trình tự ghi chép: Khố Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt SVTH: Lê Nguyễn Thanh Tồn Trang 44 Căn cứ vào chứng từ, kế tốn lập phiếu thu – chi, cuối ngày in báo cáo tồn quỹ đối chiếu với thủ quỹ. Thủ quỹ lập sổ quỹ thu – chi tiền cuối ngày, lập sổ kiểm kê tiền cuối ngày đối chiếu với báo cáo tồn quỹ của kế tốn thanh tốn. 3.1.2 Kế tốn tiền gửi ngân hàng (VND): Tài khoản sử dụng 112 (1121) Trình tự ghi chép: - Căn cứ vào phiếu thu – chi tiền mặt vào tài khoản tiền gửi ngân hàng, thủ quỹ nộp tiền mặt và lấy giấy báo từ ngân hàng về, kế tốn tiền gửi ngân hàng ghi vào sổ tài khoản tiền gửi ngân hàng. - Căn cứ vào giấy báo Cĩ từ ngân hàng các khoản tiền chuyển đến cơng ty vào sổ tiền gửi ngân hàng. - Lập các Uỷ nhiệm chi (UNC) chuyển khoản trả tiền hàng và các khoản khác, lập séc rút tiền mặt nhập quỹ cơng ty. - Cuối tháng đối chiếu với sổ số dư ngân hàng. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ: Hàng ngày, căn cứ vào các Chứng từ kế tốn hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế tốn cùng loại đã được kiểm tra dùng làm căn cứ ghi sổ, kế tốn lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đĩ được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế tốn sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế tốn chi tiết cĩ liên quan. Cuối tháng, phải khố sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Cĩ và số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế tốn chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính. Bảng tổng hợp chứng từ gốc thu chi vốn bằng tiền: 1) Ngày 01 nhân viên Đặng Văn A đề nghị tạm ứng 3.000.000 đồng đi cơng tác ở Thành Phố Hồ Chí Minh. Khố Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt SVTH: Lê Nguyễn Thanh Tồn Trang 45 2) Ngày 02 Trần Văn Bé rút tiền gửi từ ngân hàng VIBank về nhập quỹ tiền mặt, số tiền 80.000.000 đồng. 3) Ngày 03 chi tiền mua quà sinh nhật nhân viên, số tiền 5.350.000 đồng. 4) Ngày 03 thu tiền thanh lý thùng nhựa với số tiền 2.793.000 (trong đĩ thuế GTGT là 5%). 5) Ngày 04 chi tiền in băng roan quảng cáo với số tiền là 7.480.000 đồng (trong đĩ thuế GTGT là 10%). 6) Ngày 05 chi trả tiền chi phí gửi thuốc mẫu bằng tiền mặt số tiền là 2.629.000 đồng. 7) Ngày 06 bán phế liệu số tiền thu được là 14.175.000 đồng (trong đĩ thuế GTGT 10%). 8) Ngày 06 đại lý Đăklăk trả tiền hàng bằng chuyển khoản số tiền là 105.000.000 đồng. 9) Ngày 07 thu tiền hoa hồng báo Quý I với số tiền là 320.000 đồng. 10) Ngày 07 thu tiền bán hàng của Bệnh viện Đa khoa Sĩc Trăng số tiền là 28.780.500 đồng. 11) Ngày 08 chi tiền mua sách với số tiền 479.640 đồng (thuế GTGT 10%). 12) Ngày 09 chi tạm ứng cho nhân viên Phan Văn Thanh đi cơng tác ở Bạc Liêu với số tiền 9.000.000 đồng. 13) Ngày 09 trả tiền cho cơng ty Tâm Minh bằng tiền gửi ngân hàng số tiền 34.742.715 đồng. 14) Ngày 10 chi tiền mua ly in hình khách hàng với số tiền 17.000.000 đồng. 15) Ngày 11 thu giảm tiền chi phí cơng tác cho nhân viên với số tiền 3.995.000 đồng. 16) Ngày 11 thu tiền của đại lý Tây Ninh bằng tiền gửi ngân hàng số tiền 91.650.000 đồng. 17) Ngày 12 chi tiền cho nhân viên Lê Văn E đi cơng tác An Giang số tiền 1.500.000 đồng. 18) Ngày 13 thu tiền tạm ứng của nhân viên Phan Văn Thanh đi cơng tác cịn lại, số tiền 500.000 đồng. Khố Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt SVTH: Lê Nguyễn Thanh Tồn Trang 46 19) Ngày 14 thu giảm chi phí hội chợ số tiền 7.268.545 đồng. 20) Ngày 14 Bệnh viện Đa khoa Trung Ương Cần Thơ trả tiền thuốc bằng chuyển khoản số tiền 120.000.000 đồng. 21) Ngày 16 chi tiền cho nhân viên Nguyễn Văn Dũ trả tiền tiếp khách với số tiền 3.560.000 đồng. 22) Ngày 16 thu tiền thuốc của Bệnh viện Đầm Dơi trả bằng chuyển khoản số tiền 52.700.000 đồng. 23) Ngày 17 trả nợ bằng tiền gửi ngân hàng số tiền 44.926.390 đồng cho cơng ty Tâm Minh. 24) Ngày 18 chi cho nhân viên Nguyễn Văn Âu thuê xe của DNTN TM DV DL Thuý Nga đi cơng tác số tiền 18.795.000 đồng (trong đĩ thuế GTGT là 5%). 25) Ngày 18 Bệnh viện Long Mỹ chuyển trả tiền thuốc số tiền 65.900.000 đồng. 26) Ngày 22 thu tiền hàng bằng tiền mặt của đại lý Đăk Lăk với số tiền 50.600.000 đồng. 27) Ngày 22 thu tiền của Bệnh viện Tân Hiệp bằng chuyển khoản số tiền là 40.100.000 đồng. 28) Ngày 23 chi trả tiền điện tháng 9 cho cơng ty Điện lực Cần Thơ số tiền 5.203.000 đồng. 29) Ngày 23 trả tiền cho cơng ty Nam Phương bằng tiền gửi ngân hàng với số tiền 31.340.138 đồng. 30) Ngày 25 thu tiền hàng của Bệnh viện Đa khoa Vĩnh Long với số tiền 1.250.000 đồng. 31) Ngày 26 chi tiền tạm ứng cho nhân viên Huỳnh Thị Thu đi mua trang thiết bị số tiền 53.00.000 đồng. 32) Ngày 27 chi tiền nước tháng 9 với tổng số tiền thanh tốn là 7.370.000 đồng. 33) Ngày 27 đại lý Quảng Nam trả tiền hàng bằng chuyển khoản số tiền 70.288.000 đồng. Khố Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt SVTH: Lê Nguyễn Thanh Tồn Trang 47 34) Ngày 28 thu tiền thanh lý máy photo với số tiền 29.013.600 đồng. 35) Ngày 29 thu tiền hàng của Bệnh viện Đa khoa Đồng Tháp số tiền 12.650.000 đồng. 36) Ngày 30 Bệnh viện Viên Long chuyển trả số tiền 30.600.000 đồng. 37) Ngày 31 Xuyên trả nợ cơng ty Vạn Huy số tiền 35.340.000 đồng. 38) Ngày 31 chi tiền tạm ứng cho nhân viên Phan Thị Ngân với số tiền 75.000.000 đồng. F Trình tự ghi vào từng loại sổ: ˜ Khi nhận được Chứng từ gốc (các hố đơn, chứng từ) sau đĩ kiểm tra và lập Chứng từ ghi sổ: Cơng tác kế tốn được thực hiện định kỳ từ 5 đến 10 ngày. CƠNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG 288 Bis – Nguyễn Văn Cừ - Tp.Cần Thơ CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 01 Ngày 10 tháng 10 năm 2008 Đơn vị tính: đồng Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Nợ Cĩ Rút tiền gửi từ ngân hàng VIBank nhập quỹ tiền mặt 1111 1121 80.000.000 Cộng 80.000.000 - Kèm theo: 01 chứng từ gốc Cần Thơ, ngày 10 tháng 10 năm 2008 Kế tốn ghi sổ Kế tốn trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Bùi Minh Đức CƠNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG 288 Bis – Nguyễn Văn Cừ - Tp.Cần Thơ CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 02 Ngày 10 tháng 10 năm 2008 Đơn vị tính: đồng Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Nợ Cĩ Thu tiền thanh lý thùng nhựa 1111 711 2.660.000 Thu tiền bán phế liệu 1111 711 13.500.000 Khố Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt SVTH: Lê Nguyễn Thanh Tồn Trang 48 CƠNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG 288 Bis – Nguyễn Văn Cừ - Tp.Cần Thơ CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 03 Ngày 10 tháng 10 năm 2008 Đơn vị tính: đồng Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Nợ Cĩ Thu tiền thuế GTGT thanh lý thùng nhựa 1111 33311 133.000 Thu tiền thuế GTGT bán phế liệu 1111 33311 675.000 Cộng 808.000 - Kèm theo: 02 chứng từ gốc Cần Thơ, ngày 10 tháng 10 năm 2008 Kế tốn ghi sổ Kế tốn trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Bùi Minh Đức CƠNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG 288 Bis – Nguyễn Văn Cừ - Tp.Cần Thơ CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 04 Ngày 10 tháng 10 năm 2008 Đơn vị tính: đồng Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Nợ Cĩ Thu tiền hoa hồng báo quý 1 1111 6423 320.000 Cộng 320.000 Khố Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt SVTH: Lê Nguyễn Thanh Tồn Trang 49 CƠNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG 288 Bis – Nguyễn Văn Cừ - Tp.Cần Thơ CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 05 Ngày 10 tháng 10 năm 2008 Đơn vị tính: đồng Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Nợ Cĩ Thu tiền Bệnh viện Đa khoa Sĩc Trăng 1111 1311 28.780.500 Cộng 28.780.500 - Kèm theo: 01 chứng từ gốc Cần Thơ, ngày 10 tháng 10 năm 2008 Kế tốn ghi sổ Kế tốn trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Bùi Minh Đức Khố Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt SVTH: Lê Nguyễn Thanh Tồn Trang 50 CƠNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG 288 Bis – Nguyễn Văn Cừ - Tp.Cần Thơ CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 07 Ngày 10 tháng 10 năm 2008 Đơn vị tính: đồng Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Nợ Cĩ Chi tiền mua quà sinh nhật nhân viên 4312 1111 5.350.000 Cộng 5.350.000 - Kèm theo: 01 chứng từ gốc Cần Thơ, ngày 10 tháng 10 năm 2008 Kế tốn ghi sổ Kế tốn trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Bùi Minh Đức CƠNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG 288 Bis – Nguyễn Văn Cừ - Tp.Cần Thơ CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 06 Ngày 10 tháng 10 năm 2008 Đơn vị tính: đồng Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Nợ Cĩ Chi tiền tạm ứng cho Đặng Văn A 141 1111 3.000.000 Chi tạm ứng cho Phan Văn Thanh 141 1111 9.000.000 Cộng 12.000.000 - Kèm theo: 02 chứng từ gốc Cần Thơ, ngày 10 tháng 10 năm 2008 Kế tốn ghi sổ Kế tốn trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Bùi Minh Đức Khố Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt SVTH: Lê Nguyễn Thanh Tồn Trang 51 CƠNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG 288 Bis – Nguyễn Văn Cừ - Tp.Cần Thơ CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 08 Ngày 10 tháng 10 năm 2008 Đơn vị tính: đồng Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Nợ Cĩ Chi tiền băng roan quảng cáo 6418 1111 6.800.000 Chi trả tiền chi phí gửi thuốc mẫu 6418 1111 2.390.000 Cộng 9.190.000 - Kèm theo: 02 chứng từ gốc Cần Thơ, ngày 10 tháng 10 năm 2008 Kế tốn ghi sổ Kế tốn trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Bùi Minh Đức CƠNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG 288 Bis – Nguyễn Văn Cừ - Tp.Cần Thơ CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 09 Ngày 10 tháng 10 năm 2008 Đơn vị tính: đồng Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Nợ Cĩ Chi tiền mua sách 6423 1111 456.800 Chi tiền mua ly in hình khách hàng 6428 1111 17.000.000 Cộng 17.456.800 - Kèm theo: 02 chứng từ gốc Cần Thơ, ngày 10 tháng 10 năm 2008 Kế tốn ghi sổ Kế tốn trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Bùi Minh Đức Khố Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt SVTH: Lê Nguyễn Thanh Tồn Trang 52 CƠNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG 288 Bis – Nguyễn Văn Cừ - Tp.Cần Thơ CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 10 Ngày 10 tháng 10 năm 2008 Đơn vị tính: đồng Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Nợ Cĩ Trả tiền thuế GTGT quảng cáo 1331 1111 680.000 Trả tiền thuế GTGT gửi thuốc mẫu 1331 1111 239.000 Trả tiền thuế GTGT mua sách 1331 1111 22.840 Cộng 941.840 - Kèm theo: 03 chứng từ gốc Cần Thơ, ngày 10 tháng 10 năm 2008 Kế tốn ghi sổ Kế tốn trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Bùi Minh Đức CƠNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG 288 Bis – Nguyễn Văn Cừ - Tp.Cần Thơ CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 11 Ngày 10 tháng 10 năm 2008 Đơn vị tính: đồng Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Nợ Cĩ Đại lý Đăklăk trả tiền hàng bằng chuyển khoản qua NH Cơng Thương 1121 131 105.000.000 Cộng 105.000.000 - Kèm theo: 01 chứng từ gốc Cần Thơ, ngày 10 tháng 10 năm 2008 Kế tốn ghi sổ Kế tốn trưởng Khố Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt SVTH: Lê Nguyễn Thanh Tồn Trang 53 CƠNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG 288 Bis – Nguyễn Văn Cừ - Tp.Cần Thơ CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 12 Ngày 10 tháng 10 năm 2008 Đơn vị tính: đồng Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Nợ Cĩ Trả tiền cho cơng ty Tâm Minh qua NH Cơng Thương 331 1111 34.742.715 Cộng 34.742.715 - Kèm theo: 01 chứng từ gốc Cần Thơ, ngày 10 tháng 10 năm 2008 Kế tốn ghi sổ Kế tốn trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Bùi Minh Đức CƠNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG 288 Bis – Nguyễn Văn Cừ - Tp.Cần Thơ CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 13 Ngày 20 tháng 10 năm 2008 Đơn vị tính: đồng Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Nợ Cĩ Thu giảm chi phí cơng tác 1111 6418 3.995.000 Thu giảm chi phí hội chợ 1111 6418 7.268.545 Cộng 11.263.54 - Kèm theo: 02 chứng từ gốc Khố Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt SVTH: Lê Nguyễn Thanh Tồn Trang 54 CƠNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG 288 Bis – Nguyễn Văn Cừ - Tp.Cần Thơ CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 14 Ngày 20 tháng 10 năm 2008 Đơn vị tính: đồng Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Nợ Cĩ Thu tiền tạm ứng Phan Văn Thanh 1111 141 500.000 Cộng 500.000 - Kèm theo: 01 chứng từ gốc Cần Thơ, ngày 20 tháng 10 năm 2008 Kế tốn ghi sổ Kế tốn trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Bùi Minh Đức CƠNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG 288 Bis – Nguyễn Văn Cừ - Tp.Cần Thơ CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 15 Ngày 20 tháng 10 năm 2008 Đơn vị tính: đồng Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Nợ Cĩ Khố Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt SVTH: Lê Nguyễn Thanh Tồn Trang 55 CƠNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG 288 Bis – Nguyễn Văn Cừ - Tp.Cần Thơ CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 16 Ngày 20 tháng 10 năm 2008 Đơn vị tính: đồng Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Nợ Cĩ Trả tiền thuế GTGT thuê xe 1331 1111 895.000 Cộng 895.000 - Kèm theo: 01 chứng từ gốc Cần Thơ, ngày 20 tháng 10 năm 2008 Kế tốn ghi sổ Kế tốn trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Bùi Minh Đức Khố Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt SVTH: Lê Nguyễn Thanh Tồn Trang 56 CƠNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG 288 Bis – Nguyễn Văn Cừ - Tp.Cần Thơ CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 17 Ngày 20 tháng 10 năm 2008 Đơn vị tính: đồng Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Nợ Cĩ Thu tiền đại lý Tây Ninh qua NH Cơng Thương 1121 131 91.650.000 Bệnh viện Đa khoa TƯ Cần Thơ trả tiền thuốc qua NH Cơng Thương 1121 131 120.000.000 Thu tiền thuốc của Bệnh viện Đầm Dơi qua NH VIBank 1121 131 52.700.000 Thu tiền của Bệnh viện Long Mỹ qua NH VIBank 1121 131 65.900.000 Cộng 330.250.000 - Kèm theo: 04 chứng từ gốc Cần Thơ, ngày 20 tháng 10 năm 2008 Kế tốn ghi sổ Kế tốn trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Bùi Minh Đức CƠNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG 288 Bis – Nguyễn Văn Cừ - Tp.Cần Thơ CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 18 Ngày 20 tháng 10 năm 2008 Đơn vị tính: đồng Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Nợ Cĩ Trả nợ bằng TGNH qua NH Cơng Thương cho cơng ty Tâm Minh 331 1121 44.926.390 Cộng 44.926.390 - Kèm theo: 01 chứng từ gốc Cần Thơ, ngày 20 tháng 10 năm 2008 Kế tốn ghi sổ Kế tốn trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Bùi Minh Đức Khố Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt SVTH: Lê Nguyễn Thanh Tồn Trang 57 CƠNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG 288 Bis – Nguyễn Văn Cừ - Tp.Cần Thơ CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 19 Ngày 31 tháng 10 năm 2008 Đơn vị tính: đồng Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Nợ Cĩ Thu tiền hàng của đại lý Đăklăk 1111 1312 50.600.000 Thu tiền của BVĐK Vĩnh Long 1111 1313 1.250.000 Cộng 51.850.000 - Kèm theo: 02 chứng từ gốc Cần Thơ, ngày 31 tháng 10 năm 2008 Kế tốn ghi sổ Kế tốn trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Bùi Minh Đức CƠNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG 288 Bis – Nguyễn Văn Cừ - Tp.Cần Thơ CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 20 Ngày 31 tháng 10 năm 2008 Đơn vị tính: đồng Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Nợ Cĩ Thu tiền thanh lý máy photo 1111 711 27.632.000 Cộng 27.632.000 - Kèm theo: 01 chứng từ gốc Cần Thơ, ngày 31 tháng 10 năm 2008 Kế tốn ghi sổ Kế tốn trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Bùi Minh Đức Khố Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt SVTH: Lê Nguyễn Thanh Tồn Trang 58 CƠNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG 288 Bis – Nguyễn Văn Cừ - Tp.Cần Thơ CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 21 Ngày 31 tháng 10 năm 2008 Đơn vị tính: đồng Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Nợ Cĩ Thu tiền hàng BVĐK Đồng Tháp 1111 511 11.500.000 Cộng 11.500.000 - Kèm theo: 01 chứng từ gốc Cần Thơ, ngày 31 tháng 10 năm 2008 Kế tốn ghi sổ Kế tốn trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Bùi Minh Đức CƠNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG 288 Bis – Nguyễn Văn Cừ - Tp.Cần Thơ CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 22 Ngày 31 tháng 10 năm 2008 Đơn vị tính: đồng Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Nợ Cĩ Thu thuế GTGT thanh lý máy photo 1111 33311 1.381.600 Thuế GTGT bán hàng cho BVĐK Đồng Tháp 1111 33311 1.150.000 Cộng 2.531.600 - Kèm theo: 02 chứng từ gốc Cần Thơ, ngày 31 tháng 10 năm 2008 Kế tốn ghi sổ Kế tốn trưởng Khố Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt SVTH: Lê Nguyễn Thanh Tồn Trang 59 CƠNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG 288 Bis – Nguyễn Văn Cừ - Tp.Cần Thơ CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 23 Ngày 31 tháng 10 năm 2008 Đơn vị tính: đồng Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Nợ Cĩ Chi tạm ứng cho Huỳnh Thị Thu 141 1111 53.000.000 Chi tạm ứng cho Phan Thị Ngân 141 1111 75.000.000 Cộng 128.000.000 - Kèm theo: 02 chứng từ gốc Cần Thơ, ngày 31 tháng 10 năm 2008 Kế tốn ghi sổ Kế tốn trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Bùi Minh Đức CƠNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG 288 Bis – Nguyễn Văn Cừ - Tp.Cần Thơ CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 24 Ngày 31 tháng 10 năm 2008 Đơn vị tính: đồng Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Nợ Cĩ Trả tiền nước tháng 9 6428 1111 6.700.000 Trả tiền điện tháng 9 cho Điện lực Cần Thơ 6428 1111 4.730.000 Cộng 11.430.000 Khố Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt SVTH: Lê Nguyễn Thanh Tồn Trang 60 CƠNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG 288 Bis – Nguyễn Văn Cừ - Tp.Cần Thơ CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 25 Ngày 31 tháng 10 năm 2008 Đơn vị tính: đồng Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Nợ Cĩ Thuế GTGT tiền điện 1331 1111 473.000 Thuế GTGT tiền nước 1331 1111 670.000 Cộng 1.143.000 - Kèm theo: 02 chứng từ gốc Cần Thơ, ngày 31 tháng 10 năm 2008 Kế tốn ghi sổ Kế tốn trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Bùi Minh Đức CƠNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG 288 Bis – Nguyễn Văn Cừ - Tp.Cần Thơ CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 26 Ngày 31 tháng 10 năm 2008 Đơn vị tính: đồng Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Nợ Cĩ Thu tiền đại lý Quảng Nam qua NH Cơng Thương 1121 131 70.288.000 Khố Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt SVTH: Lê Nguyễn Thanh Tồn Trang 61 ˜ Từ Chứng từ ghi sổ ta ghi vào Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ CƠNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG 288 Bis – Nguyễn Văn Cừ - Tp.Cần Thơ SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm: 2008 Trang: 01 Đơn vị tính: đồng Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Số hiệu Ngày, tháng 01 10/10 80.000.000 15 20/10 22.960.000 CƠNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG 288 Bis – Nguyễn Văn Cừ - Tp.Cần Thơ CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 27 Ngày 31 tháng 10 năm 2008 Đơn vị tính: đồng Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Nợ Cĩ Xuyên trả nợ cho cơng ty Vạn Huy qua NH Cơng Thương 331 1121 35.340.000 Trả tiền cho cơng ty Nam Phương qua NH Cơng Thương 331 1121 31.340.138 Cộng 66.680.138 - Kèm theo: 02 chứng từ gốc Cần Thơ, ngày 31 tháng 10 năm 2008 Kế tốn ghi sổ Kế tốn trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Bùi Minh Đức Khố Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt SVTH: Lê Nguyễn Thanh Tồn Trang 62 Từ Chứng từ ghi sổ ta ghi vào Sổ Cái theo từng tài khoản: Ở đây em chỉ ghi ví dụ Sổ Cái minh hoạ cho một số tài khoản, để qua đĩ cĩ thể hiểu được thực tế ghi sổ như thế nào. CƠNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG 288 Bis – Nguyễn Văn Cừ - Tp.Cần Thơ SỔ CÁI Năm: 2008 Tên tài khoản: Tiền mặt (VND) Số hiệu: 111 (1111) Trang: 01 Đơn vị tính: đồng Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Nợ Cĩ Số dư đầu tháng 386.295.762 10/10 01 10/10 Rút TGNH nhập quỹ tiền mặt 1121 80.000.000 10/10 02 10/10 Thu tiền thanh lý; bán phế liệu 711 16.160.000 10/10 03 10/10 Thuế GTGT thanh lý; bán phế liêu 33311 808.000 10/10 04 10/10 Thu tiền hoa hồng báo quý 1 6423 320.000 10/10 05 10/10 Thu tiền hàng BVĐK Sĩc Trăng 1311 28.780.500 10/10 06 10/10 Chi tiền tạm ứng 141 12.000.000 10/10 07 10/10 Chi tiền mua quà sinh nhật 4312 5.350.000 10/10 08 10/10 Chi quảng cáo; gửi thuốc mẫu 6418 9.190.000 10/10 09 10/10 Chi tiền mua sách; mua ly 6423, 6428 17.456.800 10/10 10 10/10 Trả tiền thuế GTGT 1331 941.840 20/10 13 20/10 Thu giảm chi phí cơng tác; hội chợ 6418 11.263.545 20/10 14 20/10 Thu tiền tạm ứng 141 500.000 20/10 15 20/10 Chi tiền thuê xe cơng tác; tiếp khách 6421, 6428 22.960.000 20/10 16 20/10 Thuế GTGT thuê xe 1331 895.000 31/10 19 31/10 Thu tiền hàng 1312, 1313 51.850.000 Khố Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt SVTH: Lê Nguyễn Thanh Tồn Trang 63 CƠNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG 288 Bis – Nguyễn Văn Cừ - Tp.Cần Thơ SỔ CÁI Năm: 2008 Tên tài khoản: Tiền gửi ngân hàng (VND) Số hiệu: 112 (1121) Trang: 02 Đơn vị tính: đồng Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải SH TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Nợ Cĩ Số dư đầu tháng 1.577.565.200 10/10 01 10/10 Rút TGNH nhập quỹ tiền mặt 1111 80.000.000 10/10 11 10/10 Đại lý Đăklăk trả tiền chuyển khoản qua NH Cơng Thương 131 105.000.000 10/10 12 10/10 Trả tiền cho cơng ty Tâm Minh qua NH Cơng Thương 331 34.742.715 20/10 17 20/10 Thu tiền hàng qua ngân hàng 131 330.250.000 20/10 18 20/10 Trả nợ bằng TGNH cho cơng ty Tâm Minh 331 44.926.390 31/10 26 31/10 Thu tiền khách hàng 131 140.988.000 31/10 27 31/10 Trả tiền hàng 331 66.680.138 Cộng phát sinh tháng 576.238.000 226.349.243 Số dư cuối tháng 1.927.453.957 Khố Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt SVTH: Lê Nguyễn Thanh Tồn Trang 64 CƠNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG 288 Bis – Nguyễn Văn Cừ - Tp.Cần Thơ SỔ CÁI Năm: 2008 Tên tài khoản: Phải thu của khách hàng Số hiệu: 131 Trang: 03 Đơn vị tính: đồng Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Nợ Cĩ Số dư đầu tháng 936.115.762 10/10 05 10/10 Thu tiền hàng bằng tiền mặt 1111 28.780.500 10/10 11 10/10 Thu tiền khách hàng bằng TGNH 1121 105.000.000 20/10 17 20/10 Thu tiền đại lý bằng TGNH 1121 330.250.000 31/10 19 31/10 Thu tiền mặt của đại lý, bệnh viện 1111 51.850.000 31/10 26 31/10 Thu TGNH của đại lý, bệnh viện 1121 140.988.000 Cộng phát sinh tháng - 656.868.500 Số dư cuối tháng 279.247.262 - Sổ này cĩ: 06 trang, đánh số trang từ trang số 01 đến trang 06. - Ngày mở sổ: Cần Thơ, ngày 31 tháng 10 năm 2008 Khố Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt SVTH: Lê Nguyễn Thanh Tồn Trang 65 CƠNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG 288 Bis – Nguyễn Văn Cừ - Tp.Cần Thơ SỔ CÁI Năm: 2008 Tên tài khoản: Thuế GTGT được khấu trừ (hàng hố, dịch vụ) Số hiệu: 133 (1331) Trang: 04 Đơn vị tính: đồng Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Nợ Cĩ Số dư đầu tháng - 10/10 10 10/10 Trả tiền thuế GTGT bằng tiền mặt 1111 941.840 20/10 16 20/10 Trả tiền thuế GTGT thuê xe 1111 895.000 31/10 19 31/10 Trả tiền thuế GTGT bằng tiền mặt 1111 1.143.000 Cộng phát sinh tháng 2.979.840 - Số dư cuối tháng 2.979.840 - Sổ này cĩ: 06 trang, đánh số trang từ trang số 01 đến trang 06. - Ngày mở sổ: Cần Thơ, ngày 31 tháng 10 năm 2008 Người ghi sổ Kế tốn trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đĩng dấu) Bùi Minh Đức CƠNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG 288 Bis – Nguyễn Văn Cừ - Tp.Cần Thơ SỔ CÁI Năm: 2008 Tên tài khoản: Tạm ứng Số hiệu: 141 Trang: 05 Đơn vị tính: đồng Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Nợ Cĩ Số dư đầu tháng 35.245.000 10/10 06 10/10 Chi tạm ứng bằng tiền mặt 1111 12.000.000 20/10 14 20/10 Thu tạm ứng bằng tiền mặt 1111 500.000 31/10 23 31/10 Chi tạm ứng bằng tiền mặt 1111 128.000.000 Cộng phát sinh tháng 140.000.000 500.000 Số dư cuối tháng 174.745.000 Khố Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt SVTH: Lê Nguyễn Thanh Tồn Trang 66 F Từ Chứng từ ghi sổ (cĩ kèm chứng từ gốc) thủ quỹ ghi vào Sổ quỹ (Tiền mặt) để theo dõi số tiền mặt thu vào, chi ra trong ngày để cuối ngày, cuối tháng kiểm tra trên sổ của kế tốn tiền mặt. CƠNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG Phịng Quản trị tài chính SỔ QUỸ Tài khoản: 1111 – Tiền mặt (VND) Từ ngày: 01/10/2008 đến ngày 31/10/2008 Đơn vị tính: đồng Ngày, tháng Số chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Thu Chi Thu Chi Tồn Số dư đầu tháng 386.295.762 01/10 C001 Chi tạm ứng _A 141 3.000.000 383.295.762 02/10 T001 Rút tiền nhập quỹ 1121 80.000.000 463.295.762 03/10 C002 Mua quà SN nhân viên 4312 5.350.000 457.945.762 03/10 T002 Thanh lý thùng nhựa 711 2.660.000 CƠNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG 288 Bis – Nguyễn Văn Cừ - Tp.Cần Thơ SỔ CÁI Năm: 2008 Tên tài khoản: Phải trả cho người bán Số hiệu: 331 Trang: 06 Đơn vị tính: đồng Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Nợ Cĩ Số dư đầu tháng 253.786.215 10/10 12 10/10 Trả tiền người cung cấp qua NHCT 1121 34.742.715 20/10 18 20/10 Trả tiền người cung cấp qua NHCT 1121 44.926.390 31/10 27 31/10 Trả tiền người cung cấp 1121 66.680.138 Cộng phát sinh tháng 146.349.243 - Số dư cuối tháng 107.436.972 - Sổ này cĩ: 06 trang, đánh số trang từ trang số 01 đến trang 06. - Ngày mở sổ: Cần Thơ, ngày 31 tháng 10 năm 2008 Người ghi sổ Kế tốn trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đĩng dấu) Bùi Minh Đức Khố Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt SVTH: Lê Nguyễn Thanh Tồn Trang 67 3.2 Lập và phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ: 3.2.1 Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Khố Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt SVTH: Lê Nguyễn Thanh Tồn Trang 68 - Để lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ cĩ 2 phương pháp: + Phương pháp trực tiếp + Phương pháp gián tiếp Hai phương pháp chỉ khác ở cách lập hoạt động kinh doanh cịn hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính đều giống nhau, tức là sử dụng phương pháp trực tiếp. - Phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ mà Cơng ty áp dụng đĩ là phương pháp gián tiếp. Nhưng do số liệu bị hạn chế nên em chỉ lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ của tháng 10 và lập theo phương pháp trực tiếp. Bảng 3.1a: Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ tháng 10 CƠNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG Địa chỉ: 288 Bis – Nguyễn Văn Cừ - Tp. Cần Thơ BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (Theo phương pháp trực tiếp) (*) Tháng: 10 năm 2008 Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh Tháng 10 Tháng 9 I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh 1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác 01 807.583.645 604.148.928 2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hố, dịch vụ 02 (435.715.883) (241.403.016) 3. Tiền chi trả cho người lao động 03 - - 4. Tiền chi trả lãi vay 04 - - 5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 05 - - 6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 06 - - 7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 07 - - Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20 371.867.762 362.745.912 II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư 1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 21 - - 2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 22 43.792.000 47.250.000 3. Tiền chi cho vay, mua các cơng cụ nợ của đơn vị khác 23 - - 4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các cơng cụ nợ của đơn vị khác 24 - - Khố Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt SVTH: Lê Nguyễn Thanh Tồn Trang 69 Bảng 3.1b: Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ tháng 10 (tiếp theo) CƠNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG Địa chỉ: 288 Bis – Nguyễn Văn Cừ - Tp. Cần Thơ BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (tiếp theo) Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh Tháng 10 Tháng 9 II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư 5. Tiền chi đầu tư gĩp vốn vào đơn vị khác 25 - - 6. Tiền thu hồi đầu tư gĩp vốn vào đơn vị khác 26 - - 7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 27 - - Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 43.792.000 47.250.000 III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính 1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn gĩp của chủ sở hữu 31 - - 2. Tiền chi trả vốn gĩp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành 32 - - 3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33 - - 4. Tiền chi trả nợ gốc vay 34 - - 5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính 35 - - 6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36 - - Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính 40 - - Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ 50 415.659.762 409.995.912 Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 60 1.963.860.962 1.553.865.050 Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đối quy đổi ngoại tệ 61 Tiền và tương đương tiền cuối kỳ 70 2.379.520.724 1.963.860.962 Cần Thơ, ngày 05 tháng 11 năm 2008 Người lập biểu Kế tốn trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đĩng dấu) Bùi Minh Đức Khố Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt SVTH: Lê Nguyễn Thanh Tồn Trang 70 3.2.2 Ph

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLuận văn tốt nghiệp Kế toán vốn bằng tiền, lập và phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ tại công ty CP Dược Hậu Giang.pdf
Tài liệu liên quan