Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm 
 1 
NỘI DUNG THỰC HÀNH 
Ngôn ngữ: C#.NET 
Môi trường lập trình: Visual studio .NET 
Hệ quản trị CSDL: SQL Server. 
Đánh giá: 
Hình thức: Nộp đồ án (báo cáo + source code của phần mềm) + thi vấn đáp trực tiếp trên máy 
dựa trên các đề tài mà giáo viên lý thuyết đề nghị hoặc các em tự đề xuất. 
Tiêu chí: Phần mềm của các bạn phải thoả các tính chất sau: 
1. Tính đúng đắn 
2. Tính tiện dụng 
3. Tính hiệu quả 
4. Tính tiến hóa 
5. Tính bảo mật 
Nội dung: 
1. Thiết kế dữ liệu: Tạo bảng, khóa, quan hệ. 
2. Thiết kế giao diện 
a. Màn hình chính + thực đơn 
b. Màn hình đăng nhập, thay đổi qui định 
c. Màn hình nhập (Danh mục, 1- Nhiều và Nhiều - nhiều) 
d. Màn hình tra cứu 
3. Kết nối CSDL 
4. Debug Chương trình. 
5. Cài đặt các hàm xử lý 
a. Thêm, Xóa, Cập nhật và Lấy dữ liệu. 
b. Tính toán theo nghiệp vụ bài toán. 
6. Tạo report (Crystal report) 
7. Tạo help 
8. Đóng gói chương trình. 
Thời gian thực hành: 
- Trong 2 tuần đầu giáo viên hướng dẫn sinh viên làm bài tập phần căn bản. 
- Trong 7 tuần tiếp theo giáo viên hướng dẫn sinh viên xây dựng phần mềm quản lý thư viện 
(các phần tương tự sinh viên tự thực hiện). 
- Tuần cuối cùng sinh viên nạp bài và giáo viên hỏi vấn đáp trực tiếp. 
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm 
 2 
Phần 1. bài tập căn bản 
Bài 1. Viết chương trình theo yêu cầu sau: 
Thực hiện các yêu cầu sau: 
- Khi nhấn nút “Tính”, chương trình sẽ giải phương trình bậc 2, và hiển thị kết qủa trong textbox 
kết quả X1 hoặc X2. 
- Khi nhấn nút “Bỏ qua” các textbox sẽ được xóa trắng, con trỏ sẽ chuyển về textbox A. 
- Khi nhấn nút “Thoát” chương trình sẽ kết thúc. 
Bài 2. Xây dựng chương trình thao tác với Listbox như sau : 
Yêu cầu: 
- Chỉ cho nhập số vào textbox Nhập số 
- Khi nhập dữ liệu vào textbox Nhập số và nhấn Enter(hoặc click vào Cập Nhật) thì 
số mới nhập này được thêm vào Listbox đồng thời dữ liệu trong textbox bị xóa và 
focus được chuyển về textbox 
- Khi nhấn vào các phím chức năng, yêu cầu sẽ được thực hiện trên listbox 
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm 
 3 
*Bài 3 (Bài tập làm thêm) : Xây dựng chương trình nhập danh sách sinh viên theo yêu cầu: 
Yêu cầu: 
- Nút > dùng để di chuyển các mục(còn gọi là item) được chọn từ listbox trái qua 
listbox phải và ngược lại cho < 
- Nút >> dùng để di chuyển tất cả các mục(kể cả không được chọn) từ listbox trái 
qua listbox phải và ngược lại cho << 
- Nút Xóa dùng để xóa nhưng item được chọn trên textbox trái 
Bài 4. Xây dựng chương trình thao tác với mảng 
Yêu cầu: 
- 2 textbox để hiển thị mảng và kết quả, ko được nhập giá trị trực tiếp 
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm 
 4 
* Bài 5 (Bài tập làm thêm). Xây dựng chương trình xử lý chuỗi sau: 
Yêu cầu: 
- Khi vừa mở form chỉ có nút Thoát là sử dụng được, textbox nhập dữ liệu nhận 
focus 
- Khi textbox nhập dữ liệu vừa được nhập thì các nút sáng lên, đồng thời nếu xóa hết 
dữ liệu trong textbox nhập thì các nút cũng mờ đi ngoại trừ nút Thoát=> viết trong 
sự kiện change của textbox 
- Khi các nút chức năng được nhấn thì kết quả sẽ hiển thị bên textbox Kết quả 
Hướng dẫn: 
Tìm kiếm : Instr(vị trí bắt đầu tìm, chuỗi chứa, chuỗi cần tìm, phân biệt hoa thường hay ko) 
Thay thế : Replace(chuỗi chứa, chuỗi tìm, chuỗi thay thế, vị trí bắt đầu, số lần tìm và thay thế, 
phân biệt hoa thường) : Trả về chuổi mới đã được thay thế 
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm 
 5 
Bài 6 : Thao tác với listview 
STT Tên Control Loại Tên hàm xử lý 
1 lsvNhanVien ListView lsvNhanVien_SelectedIndexChanged 
2 txtHoTen TextBox 
3 dtpNgaySinh DateTimePicker 
4 txtDiaChi TextBox 
5 txtDienThoai TextBox 
7 btnThem Button btnThem_Click 
8 btnXoa Button btnXoa_Click 
9 btnLuu Button btnLuu_Click 
10 btnSua Button btnSua_Click 
11 btnHuy Button btnHuy_Click 
12 btnThoat Form btnThoat_Click 
13 frmNhanVien Form frmNhanVien_Load 
Yêu cầu : 
Nhập thông tin vào phần “thông tin chi tiết”, khi nhấn các nút lệnh sẽ thực hiện như sau: 
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm 
 6 
1. Nút Thêm : Thêm các thông tin vào listview 
Chú ý : kiểm tra thông tin họ tên nhân viên không được rỗng, nếu rỗng thì không cho thêm 
2. Nút Xóa : Xóa 1 dòng trên listview (chú ý nếu người dùng chưa chọn 1 dòng trên 
listview thì yêu cầu người dùng phải chọn rồi mới xóa) 
3. Nút Sửa : Sửa 1 dòng trên listview 
4. Thoát : thoát khỏi chương trình 
Khi chọn 1 dòng trên listview thì nội dung của dòng được chọn sẽ được thể hiện trên các ô 
“Thông tin chi tiết” 
Chú ý : kiểm tra thông tin họ tên nhân viên không được rỗng, nếu rỗng thì không cho thêm 
Hướng dẫn : 
Bấm vào để hiện ra menu tùy chỉnh của listview, chọn Edit Columns 
Thêm các tiêu đề cột cho listview 
1. Thiết lập các tham số cho listview 
a. FullRowSelect = true;//cho phép chọn 1 dòng 
b. View = View.Details;//cho phép hiển thị thông tin chi tiết, bao gồm các 
tiêu đề 
c. Columns[“Tên Cột”].AutoResize(ColumnHeaderAutoResizeStyle.ColumnContent); 
//cho phép tự động resize cột khi nội dung dài 
2. Thêm vào 1 dòng cho listview : sử dụng ListViewItem 
 ListViewItem lvi = lsvNhanVien.Items.Add(txtHoten.Text); 
 lvi.SubItems.Add(dtpNgaySinh.Value.ToShortDateString()); 
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm 
 7 
 lvi.SubItems.Add(txtDienThoai.Text); 
 lvi.SubItems.Add(txtDiaChi.Text); 
3. Chọn 1 dòng trên listview : sử dụng sự kiện lsvNhanVien_SelectedIndexChanged 
Chú ý : dùng 1 biến index để lưu lại dòng đang chọn 
 if (lsvNhanVien.SelectedItems.Count > 0)//kiểm tra listview đã có dòng 
được chọn hay chưa? 
 { 
 txtHoten.Text = lsvNhanVien.SelectedItems[0].SubItems[0].Text; 
 dtpNgaySinh.Text = lsvNhanVien.SelectedItems[0].SubItems[1].Text; 
 txtDienThoai.Text = lsvNhanVien.SelectedItems[0].SubItems[2].Text; 
 txtDiaChi.Text = lsvNhanVien.SelectedItems[0].SubItems[3].Text; 
 } 
4. Nhấn nút xóa : Dùng phương thức remove hoặc removeAt của listview 
 if (lsvNhanVien.SelectedItems.Count > 0)//kiểm tra listview đã có dòng được 
chọn hay chưa? 
 { 
 lsvNhanVien.SelectedItems[0].Remove(); 
 } 
5. Nhấn nút sửa : Cập nhật lại thông tin cho listview 
 if (lsvNhanVien.SelectedItems.Count > 0) 
 { 
lsvNhanVien.SelectedItems[0].SubItems[0].Text = txtHoten.Text; 
lsvNhanVien.SelectedItems[0].SubItems[1].Text = 
 dtpNgaySinh.Value.ToShortDateString(); 
lsvNhanVien.SelectedItems[0].SubItems[2].Text = txtDienThoai.Text; 
lsvNhanVien.SelectedItems[0].SubItems[3].Text = txtDiaChi.Text; 
 } 
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm 
 8 
Phần 2. LÀM VIỆC VỚI CƠ SỞ DỮ LIỆU 
BÀI 1. LÀM VIỆC VỚI MICROSOFT SQL SERVER 2005 (2008) 
 Lưu ý: 
o Để cài đặt SQL Server 2005 chạy trên HĐH Window XP các bạn mua version SQL 
Server 2005 Developer Edition hoặc sử dụng version SQL Server 2005 Express 
Edition kèm theo đĩa cài đặt Visual Studio 2005. 
o Để có thể đăng nhập vào SQL Server bằng 2 cách Windows Authentication và SQL 
Server Authentication các bạn phải chọn chế độ Mixed Mode khi cài đặt. 
 Các bạn xem file “Sams Teach Yourself Microsoft® SQL Server™ 2005 Express in 24 
Hours.chm” để học cách cài đặt cũng như làm việc với SQL Server 2005. 
1. Tạo Database 
 Mở “SQL Server Management Studio” & Kết nối SQL Server: Khi cài đặt các bạn chọn 
Mixed Mode thì bây giờ các bạn có thể “Connect to Server” bằng 2 cách: Windows 
Authentication và SQL Server Authentication. Trong bài tập, chúng ta sẽ sử dụng chế độ 
Windows Authentication để dễ dàng thực hiện, tuy nhiên trong thực tế, các bạn phải luôn 
luôn chọn SQL Server Authentication để tăng độ bảo mật cho Phần mềm. 
 Database có sơ đồ như sau : 
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm 
 9 
Lệnh SQL để tạo Database 
CREATE DATABASE QLTHUVIEN 
USE QLTHUVIEN 
GO 
--Tạo bảng Tham số 
CREATE TABLE [THAMSO]( 
 [TenThamSo] [nvarchar](40) NOT NULL, 
 [GiaTri] [int] NULL, 
 CONSTRAINT [PK_THAMSO] PRIMARY KEY (TenThamSo) 
) 
--Tạo bảng Bằng cấp 
CREATE TABLE [BANGCAP]( 
 [MaBangCap] int Identity(1,1), 
 [TenBangCap] [nvarchar](40) NULL, 
 CONSTRAINT [PK_BANGCAP] PRIMARY KEY (MaBangCap) 
) 
--Tạo bảng Nhân viên 
CREATE TABLE [NHANVIEN]( 
 [MaNhanVien] int Identity(1,1), 
 [HoTenNhanVien] [nvarchar](50) NULL, 
 [NgaySinh] [datetime] NULL, 
 [DiaChi] [nvarchar](50) NULL, 
 [DienThoai] [nvarchar](15) NULL, 
 [MaBangCap] [int] NULL, 
 CONSTRAINT [PK_NHANVIEN] PRIMARY KEY (MaNhanVien) 
) 
--Tạo bảng Độc giả 
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm 
 10 
CREATE TABLE [DOCGIA]( 
 [MaDocGia] int Identity(1,1), 
 [HoTenDocGia] [nvarchar](40) NULL, 
 [NgaySinh] [datetime] NULL, 
 [DiaChi] [nvarchar](50) NULL, 
 [Email] [nvarchar](30) NULL, 
 [NgayLapThe] [datetime] NULL, 
 [NgayHetHan] [datetime] NULL, 
 [TienNo] [float] NULL, 
 CONSTRAINT [PK_DOCGIA_1] PRIMARY KEY (MaDocGia) 
) 
--Tạo bảng Phiếu thu tiền 
CREATE TABLE [PHIEUTHUTIEN]( 
 [MaPhieuThuTien] int Identity(1,1), 
 [SoTienNo] [float] NULL, 
 [SoTienThu] [float] NULL, 
 [MaDocGia] [int] NULL, 
 [MaNhanVien] [int] NULL, 
 CONSTRAINT [PK_PHIEUTHUTIEN] PRIMARY KEY (MaPhieuThuTien) 
) 
--Tạo bảng Sách 
CREATE TABLE [SACH]( 
 [MaSach] int Identity(1,1), 
 [TenSach] [nvarchar](40) NULL, 
 [TacGia] [nvarchar](30) NULL, 
 [NamXuatBan] [int] NULL, 
 [NhaXuatBan] [nvarchar](40) NULL, 
 [TriGia] [float] NULL, 
 [NgayNhap] [datetime] NULL, 
 CONSTRAINT [PK_SACH] PRIMARY KEY (MaSach) 
) 
--Tạo bảng Phiếu mượn sách 
CREATE TABLE [PHIEUMUONSACH]( 
 [MaPhieuMuon] int Identity(1,1), 
 [NgayMuon] [datetime] NOT NULL, 
 [MaDocGia] [int] NULL, 
 CONSTRAINT [PK_PHIEUMUONSACH] PRIMARY KEY (MaPhieuMuon) 
) 
--Tạo bảng Chi tiết phiếu mượn 
CREATE TABLE [CHITIETPHIEUMUON]( 
 [MaSach] [int] NOT NULL, 
 [MaPhieuMuon] [int] NOT NULL, 
 CONSTRAINT [PK_CHITIETPHIEUMUON] PRIMARY KEY (MaSach,MaPhieuMuon) 
) 
--Tạo khoá ngoại 
ALTER TABLE [NHANVIEN] WITH NOCHECK ADD CONSTRAINT [FK_NHANVIEN_BANGCAP] FOREIGN 
KEY([MaBangCap]) 
REFERENCES [BANGCAP] ([MaBangCap]) 
ON UPDATE CASCADE 
ON DELETE CASCADE 
GO 
ALTER TABLE [NHANVIEN] CHECK CONSTRAINT [FK_NHANVIEN_BANGCAP] 
GO 
ALTER TABLE [PHIEUTHUTIEN] WITH CHECK ADD CONSTRAINT [FK_PHIEUTHUTIEN_DOCGIA] 
FOREIGN KEY([MaDocGia]) 
REFERENCES [DOCGIA] ([MaDocGia]) 
GO 
ALTER TABLE [PHIEUTHUTIEN] CHECK CONSTRAINT [FK_PHIEUTHUTIEN_DOCGIA] 
GO 
ALTER TABLE [PHIEUTHUTIEN] WITH CHECK ADD CONSTRAINT [FK_PHIEUTHUTIEN_NHANVIEN] 
FOREIGN KEY([MaNhanVien]) 
REFERENCES [NHANVIEN] ([MaNhanVien]) 
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm 
 11 
ON UPDATE CASCADE 
ON DELETE CASCADE 
GO 
ALTER TABLE [PHIEUTHUTIEN] CHECK CONSTRAINT [FK_PHIEUTHUTIEN_NHANVIEN] 
GO 
ALTER TABLE [PHIEUMUONSACH] WITH CHECK ADD CONSTRAINT [FK_PHIEUMUONSACH_DOCGIA] 
FOREIGN KEY([MaDocGia]) 
REFERENCES [DOCGIA] ([MaDocGia]) 
ON UPDATE CASCADE 
ON DELETE CASCADE 
GO 
ALTER TABLE [PHIEUMUONSACH] CHECK CONSTRAINT [FK_PHIEUMUONSACH_DOCGIA] 
GO 
ALTER TABLE [CHITIETPHIEUMUON] WITH CHECK ADD CONSTRAINT 
[FK_CHITIETPHIEUMUON_PHIEUMUONSACH] FOREIGN KEY([MaPhieuMuon]) 
REFERENCES [PHIEUMUONSACH] ([MaPhieuMuon]) 
GO 
ALTER TABLE [CHITIETPHIEUMUON] CHECK CONSTRAINT 
[FK_CHITIETPHIEUMUON_PHIEUMUONSACH] 
GO 
ALTER TABLE [CHITIETPHIEUMUON] WITH CHECK ADD CONSTRAINT 
[FK_CHITIETPHIEUMUON_SACH] FOREIGN KEY([MaSach]) 
REFERENCES [SACH] ([MaSach]) 
ON UPDATE CASCADE 
ON DELETE CASCADE 
GO 
ALTER TABLE [CHITIETPHIEUMUON] CHECK CONSTRAINT [FK_CHITIETPHIEUMUON_SACH] 
2. Nhập dữ liệu cho các bảng: 
a. Cách 1: Thực hiện câu lệnh Insert 
insert into BANGCAP values(N'TIẾN SĨ') 
insert into BANGCAP values(N'THẠC SĨ') 
insert into BANGCAP values(N'ÐẠI HỌC') 
insert into BANGCAP values(N'CAO ÐẲNG') 
insert into BANGCAP values(N'TRUNG CẤP') 
insert into NHANVIEN values(N'PHẠM ĐÀO MINH VŨ','01/24/1980',N'163/30 Thành 
Thái F.14 Q.10 TPHCM','0905646162',1) 
insert into NHANVIEN values(N'NGUYỄN MINH THÀNH','04/05/1983',N'41/4 CALMETTE 
Q1 TPHCM','0908373612',2) 
insert into NHANVIEN values(N'NGUYỄN HÀ MY','04/13/1985',N'178 NAM KỲ KHỞI 
NGHĨA Q4 TPHCM','0908783274',3) 
insert into DOCGIA values(N'NGUYỄN HOÀNG MINH','02/23/1990',N'41/4 CALMETTE 
Q1 TPHCM',N'
[email protected]','12/30/2000','12/30/2012',0) 
insert into DOCGIA values(N'TRẦN VÃN CHÂU','08/29/1992',N'TRẦN HÝNG ÐẠO Q1 
TPHCM',N'
[email protected]','11/22/2001','11/22/2013',0) 
insert into SACH values(N'NHAP MON CNPM',N'PHẠM ÐÀO MINH VŨ',2007,N'NXB THỐNG 
KÊ',70000,'12/18/2008') 
insert into SACH values(N'KỸ THUẬT LẬP TRÌNH',N'TRẦN MINH THÁI',2005,N'NXB 
GIÁO DỤC',50000,'02/12/2006') 
insert into SACH values(N'CÔNG NGHỆ WEB',N'PHẠM ÐÀO MINH VŨ',2009,N'NXB 
TRẺ',90000,'12/01/2009') 
 Làm tương tự cho các bảng còn lại dựa theo file QLThuVien.mdb đính kèm. 
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm 
 12 
 Chú ý : Chúng ta luôn luôn sử dụng lệnh để tạo Database và Dữ liệu phòng khi có 
vấn đề thì ta sẽ nhanh chóng tạo dựng lại được 
b. Cách 2: 
 Tạo database QLThuVien mới (rỗng). 
 Right click lên database ThuVien chọn Task\Import Data 
 Chọn Data Source, File name và click Next. 
 Chọn Destination, Server name (nếu bạn dùng máy local có thể đánh vào dấu „.‟) 
Connect bằng Windows hay SQL Server Authentication là tuỳ bạn và click Next. 
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm 
 13 
 Chọn Copy data fromclick Next. 
 Chọn Select Allvà click Next. 
 Click Next, Finish. 
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm 
 14 
 Kết quả như sau: 
3. Backup & Restore Database: 
Việc mang 1 database từ máy này sang máy khác rất thường xuyên xảy ra (ví dụ: chép 
bài từ trường về nhà và chép bài từ nhà lên trường,). Có 2 cách để làm việc này: 
1. Attach database: 
a. Chép 2 file : 
C:\Program files\Microsoft SQL Server\MSSQL.1\Data\QLThuVien.mdf 
C:\Program files\Microsoft SQL Server\MSSQL.1\Data\QLThuVien_log.ldf 
b. Attach 2 file trên vào SQL Server khác (máy khác). 
2. Backup & Restore 
 Backup: 
o Right click lên database QLThuVien cần backup, chọn Task\Back Up 
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm 
 15 
o SQL Server sẽ mặc định backup database thư viện vào file ThuVien.bak theo 
đường dẫn mặc định sau: C:\Program files\Microsoft SQL 
Server\MSSQL.1\Backup\QLThuVien.bak 
o Nhấn Ok để backup, sau đó chép file ThuVien.bak sang máy mới (SQL Server 
khác) để Restore. 
o Trong trường hợp muốn back up với 1 đường dẫn khác thì remove đường dẫn 
trên và Add lại đường dẫn mới muốn back up đến. 
 Restore: 
o Đầu tiên tạo database QLThuVien trong SQL Management Studio 
o Right click lên database vừa tạo, chọn Task\Restore\Database 
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm 
 16 
o Chọn From device chỉ đến file QLThuVien.bak 
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm 
 17 
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm 
 18 
 Bài 2. GIAO TIẾP CƠ SỞ DỮ LIỆU 
Bài 2.1. Giao tiếp CSDL với mô hình 1 lớp 
Để load thông tin của nhân viên từ table NHANVIEN cũng như là thêm, cập nhật, xóa,.. 
thì ta cần thực hiện như sau : 
public partial class frmNhanVien : Form 
 { 
 SqlConnection sqlConn;//khai báo biến connection 
 SqlDataAdapter da; //khai báo biến dataAdapter 
 DataSet ds = new DataSet();//khai báo 1 dataset 
 public string srvName = "."; //chỉ định tên server 
 public string dbName = "QLTHUVIEN";//chỉ định tên CSDL 
 void KetnoiCSDL()//thực hiện kết nối bằng chuỗi kết nối 
 { 
 string connStr = "Data source=" + srvName + ";database=" + dbName + 
";Integrated Security = True"; 
 sqlConn = new SqlConnection(connStr); 
 } 
 DataTable layDanhSachNhanVien()//lấy danh sách nhân viên 
 { 
 string sql = "Select * from NhanVien"; 
 da = new SqlDataAdapter(sql, sqlConn); 
 da.Fill(ds); 
 return ds.Tables[0]; 
 } 
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm 
 19 
 void LoadListview() 
 { 
 lsvNhanVien.FullRowSelect = true;//cho phép chọn 1 dòng 
 lsvNhanVien.View = View.Details;//cho phép hiển thị thông tin chi 
tiết, bao gồm các tiêu đề 
 DataTable dt = layDanhSachNhanVien(); 
 for (int i = 0; i < dt.Rows.Count; i++) 
 { 
 ListViewItem lvi = 
lsvNhanVien.Items.Add(dt.Rows[i]["Hotennhanvien"].ToString());//dòng thứ i, tên 
cột là nhân viên 
 lvi.SubItems.Add(dt.Rows[i][2].ToString());//dùng chỉ số cột : 
dòng thứ i,cột thứ 1 
 lvi.SubItems.Add(dt.Rows[i][4].ToString()); 
 lvi.SubItems.Add(dt.Rows[i][3].ToString()); 
 } 
 } 
 private void btnThem_Click(object sender, EventArgs e) 
 { 
 string sql = string.Format("insert into NhanVien 
values({0},{1},{2},{3},{4},{5})", txtHoten.Text, 
dtpNgaySinh.Value.ToShortDateString, txtDiaChi.Text, txtDienThoai.Text, 1); 
 SqlCommand cmd = new SqlCommand(sql, sqlConn); 
 cmd.ExecuteNonQuery(); 
 } 
. 
Qua đây, chúng ta thấy rằng khi dùng mô hình 1 lớp kết nối CSDL thì không có sự phân 
loại trong khi cài đặt. Code xử lý lưu trữ sql, code xử lý nghiệp vụ và code xử lý thể 
hiện nằm chung với nhau, làm chương trình rất khó quản lý. 
Để khắc phục các nhược điểm trên, chúng ta chuyển sang mô hình 3 lớp. Chúng ta sẽ 
thực hiện ở phần kế tiếp. 
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm 
 20 
Bài 3.1. Tạo Form MDI (màn hình quản lý chính) 
1. Tạo màn hình chính: 
 Có thể thực hiện theo 2 cách sau: 
o Từ menu, chọn project  Add Windows Form 
o Right-Click project thư viện (trong Solution Explorer), chọn Add  Windows Form. 
 Chọn Templates: MDIParent và đặt tên form là frmMDI.cs 
2. Thiết ế giao diện cho màn hình chính: 
 Kéo thả control Panel vào frmMDI. 
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm 
 21 
 Kéo thả control Panel vào frmMDI và đặt tên là panelMenu 
 Chọn Left cho thuộc tính Dock của panelMenu. 
 Kết quả 
 Kéo thả control GroupBox vào frmMDI và đặt tên (Name) là groupBoxDanhMuc và text là 
Danh mục. 
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm 
 22 
 Kéo thả control Button vào groupBoxDanhMuc và đặt tên (Name) là btnBangCap và text 
là Bằng cấp. 
 Tùy chỉnh cho Menu: 
Chỉ cần double click lên các menu để thay đổi thông tin, hoặc gở bỏ menustrip củ , kéo thả 
vào 1 menuStrip mới là được. 
 
Về thanh công cụ nằm phía dưới thì tự chọn 
 Làm tương tự cho các groupbox và các button còn lại như sau: 
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm 
 23 
 Như vậy ta đã có được phần thiết cho màn hình chính. Bước tiếp theo, ta sẽ viết hàm xử lý 
sự kiện cho các nút chức năng. Để viết hàm xử lý cho sự kiện click của Button, ta chỉ cần 
double click lên button, hay chọn sự kiện trong danh sách sự kiện: 
 Thêm oạn code sau vào phần hai báo thuộc tính c a frmMDI: 
public partial class frmMDI : Form 
 { 
 public static string svrName = ".";//Khai báo tên sqlserver 
 public static string dbName = "QLThuVien"; // khai báo tên database 
 public static bool intergratedMode = true; // chế độ bảo mật 
 public static string userName = ""; //khai báo khi intergratedMode=false 
 public static string passWord = ""; 
... 
 Từ frmMDI (form chính), muốn gọi đến các form con, ta dùng phương thức Show(). Ví dụ 
khi ta muốn gọi đến Form frmNhanVien để hiển thị: 
 private void btnTiepNhanNV_Click(object sender, EventArgs e) 
 { 
 frmNhanVien frm = new frmNhanVien(); 
 frm.MdiParent = this; 
 frm.Show(); 
 } 
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm 
 24 
Bài 3.2. XÂY DỰNG MÔ HÌNH 3 LỚP GIAO TIẾP CSDL 
Ta xây dựng 3 lớp như sau cho NHANVIEN: 
1. Lớp chuyên xử lý thao tác trên CSDL : Database.cs 
2. Lớp xử lý nghiệp vụ : NhanVien.cs 
3. Lớp xử lý giao diện : frmNhanVien.cs 
Bước 1: Xây dựng lớp giao tiếp CSDL Database.cs 
3. Chức năng 
Lớp Database đảm nhiệm việc giao tiếp với cơ sở dữ liệu cho toàn ứng dụng. Tất cả việc 
tương tác với CSDL dữ liệu diễn ra ở bất cứ nơi nào trong ứng dụng đều được thực hiện 
thông qua lớp này. 
4. Mục ích 
Sỡ dĩ chúng ta phải xây dựng lớp này là nhằm mang lại tính dễ bảo trì cũng như tính tiến 
hóa cho hệ thống. Nếu sau này cần thay đổi môi trường ứng dụng (sang Oracle, Access, 
Db2 ...) thì chúng ta chỉ việc chỉnh sửa lớp Database này mà không cần quan tâm đến phần 
còn lại của ứng dụng. 
 Lớp Database gồm có các thành phần sau: 
Thuộc tính nghĩa 
sqlconn Thuộc lớp SqlConnection 
Phương thức nghĩa 
Database Hàm khởi tạo (Constructor) 
Execute Thực thi một câu lệnh truy vấn và 
trả về kết quả là một DataTable. 
Dùng cho các câu lệnh Select * 
From ... 
ExecuteNonQuery Thực thi một câu lệnh truy vấn 
không quan tâm đến kết quả 
trả về. Dùng cho các câu lệnh 
Insert, Delete, Update ... 
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm 
 25 
 Right-Click project ThuVien, chọn Add  Class 
 Nhập vào tên lớp là Database.cs và click Add. 
 Viết code cho Database.cs như sau: 
using System; 
using System.Collections.Generic; 
using System.Text; 
using System.Data.SqlClient; //SqlConnection,... 
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm 
 26 
using System.Data;//DataSet, DataTable,... 
namespace ThuVien 
{ 
 class Database 
 { 
 //Thuộc t nh 
 SqlConnection sqlconn; 
 SqlDataAdapter da; 
 //Contructor kh i tạo 
 public Database(string svrName, string dbName, bool intergratedMode, string 
usrName, string pwd) 
 { 
 string connStr; 
 if (intergratedMode == true) 
 { 
 //Đ ng nhập SQL Server s dụng Windows Authentication Mode. 
 connStr = "server=" + svrName + "; database=" + dbName + "; Integrated 
Security = True"; 
 } 
 else 
 { 
 //Đ ng nhập SQL Server s dụng SQL Server Authentication Mode. 
 connStr = "server=" + svrName + "; uid=" + usrName + "; pwd=" + pwd + 
" ;database=" + dbName; 
 } 
 //Câu lệnh dùng để thiết lập kết nối đến SQL Server là:server=tên_svr; 
database = tên_db;Integrated Security = True hay server=tên_svr; database = tên_db; 
uid = tên_đăng_nhập;pwd = mật_khẩu; 
 sqlconn = new SqlConnection(connStr); 
 } 
 public DataTable Execute(string strQuery) 
 { 
 //Câu lệnh này tạo mới một đối tượng SqlDataAdapter và 
 //cung cấp cho nó câu truy vấn cùng với kết nối hiện hành 
 da = new SqlDataAdapter(strQuery, sqlconn); 
 //DataTable đại diện cho một bảng dữ liệu 
 DataTable dt = new DataTable(); 
 //Dùng SqlDataAdapter đã tạo ra trên thực thi câu lệnh truy vấn đã cung cấp, 
 //và đưa kết quả trả về là dt 
 da.Fill(dt); 
 //trả dữ liệu đã lấy về cho phương thức 
 return dt; 
 } 
 public void ExecuteNonQuery(string strquery) 
 { 
 //SqlCommand là đối tượng chuyên đảm nhận việc thực hiện các câu lệnh truy vấn 
 SqlCommand sqlcom = new SqlCommand(strquery, sqlconn); 
 sqlconn.Open(); //M kết nối 
 sqlcom.ExecuteNonQuery(); //Thực hiện câu lệnh truy vấn đã cung cấp trên 
 sqlconn.Close(); //Đóng kết nối 
 } 
 public void Update(string strQuery, DataTable table) 
 { 
 //Cập nhật 1 Datatable xuống CSDL 
 da = new SqlDataAdapter(strQuery, sqlconn); 
 SqlCommandBuilder sqlcb = new SqlCommandBuilder(da); 
 da.Update(table); 
 } 
 } 
} 
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm 
 27 
Bước 2 : Xây dựng các màn hình danh mục 
 Bước 2.1: Viết lớp xử lý nghiệp vụ cho Nhân viên : Nhanvien.cs 
NhanVien.cs 
namespace QLThuVien 
{ 
 class NhanVien 
 { 
 Database db; 
 public NhanVien() 
 { 
 db = new Database(frmMDI.srvName, frmMDI.dbName, 
frmMDI.IntergratedMode, frmMDI.userName, frmMDI.passWord); 
 } 
 //Lấy danh sách tất cả nhân viên 
 public DataTable LayDSNhanVien() 
 {//Trả về thông tin nhân viên và tên bằng cấp của nhân viên đó 
 return db.Execute("Select 
Manhanvien,Hotennhanvien,ngaysinh,diachi,dienthoai,tenbangcap from NhanVien 
n,bangcap b where n.MaBangCap=b.MaBangCap"); 
 } 
 //Lấy danh sách bằng cấp->nạp vào combobox 
 public DataTable LayDSBangCap() 
 { 
 return db.Execute("select * from BangCap"); 
 } 
 //Thêm 1 nhân viên mới 
 public void ThemNhanVien(string ten, string ngaysinh, string diachi, string 
dienthoai, string index_bc) 
 { 
 string sql = string.Format("Insert Into NhanVien 
Values(N'{0}','{1}',N'{2}','{3}',{4})",ten,ngaysinh,diachi,dienthoai,index_bc); 
 db.ExecuteNonQuery(sql); 
 } 
 //Xóa 1 nhân viên 
 public void XoaNhanVien(string index_nv) 
 { 
 string sql = "Delete from NhanVien where MaNhanVien = " + index_nv; 
 db.ExecuteNonQuery(sql); 
 } 
 //Cập nhật nhân viên 
 public void CapNhatNhanVien(string index_nv, string hoten, string ngaysinh, 
string diachi, string dienthoai, string index_bc) 
 { 
 //Chuẩn bị câu lẹnh truy vấn 
 string str = string.Format("Update NHANVIEN set HoTenNhanVien = N'{0}', 
NgaySinh ='{1}',diachi = N'{2}', dienthoai = '{3}', MaBangCap = {4} where 
MaNhanVien = {5}",hoten,ngaysinh,diachi,dienthoai,index_bc, index_nv); 
 db.ExecuteNonQuery(str); 
 } 
 } 
} 
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm 
 28 
 Bước 2.2 : Viết lớp xử lý giao diện cho frmNhanVien.cs 
Thiết kế giao diện như sau, đặt tên là frmNhanVien 
Xử lý Code cho frmNhanVien : 
namespace QLThuVien 
{ 
 public partial class frmNhanVien : Form 
 { 
 NhanVien nv;//lớp x lý nghiệp vụ nhân viên 
 DataTable dt; 
 bool themmoi = true;//=true là thêm mới, =false là cập nhật 
 public frmNhanVien() 
 { 
 InitializeComponent(); 
 nv = new NhanVien(); 
 dt = new DataTable(); 
 } 
 private void frmNhanVien_Load(object sender, EventArgs e) 
 { 
 HienThiDanhSachNV(); 
 LoadDSBangCap(); 
 setButton(true); 
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm 
 29 
 } 
 //thiết lập các nút trên form 
 public void setButton(bool value) 
 { 
 btnThem.Enabled = value; 
 btnXoa.Enabled = value; 
 btnSua.Enabled = value; 
 btnLuu.Enabled = !value; 
 btnHuy.Enabled = !value; 
 btnThoat.Enabled = value; 
 } 
 //Xóa dữ liệu trên form 
 void clearForm() 
 { 
 txtHoten.Text = ""; 
 txtDiaChi.Text = ""; 
 dtpNgaySinh.Value = DateTime.Now; 
 txtDienThoai.Text = ""; 
 cboBangCap.SelectedIndex = 0; 
 } 
 //Nạp danh sách bằng cấp vào combobox cboBangCap 
 public void LoadDSBangCap() 
 { 
 DataTable dt_bc = nv.LayDSBangCap(); 
 //Việc lấy dữ liệu được ủy nhiệm cho biến thuộc lớp x lý (lớp 
NhanVien) chứ không trực tiếp thực hiện đây 
 //Nạp dữ liệu lên combobox 
 cboBangCap.DataSource = dt_bc; 
 cboBangCap.DisplayMember = "TenBangCap"; 
 cboBangCap.ValueMember = "MaBangCap"; 
 if (cboBangCap.Items.Count > 0) 
 cboBangCap.SelectedIndex = 0; 
 } 
 //Hiển thị danh sách nhân viên lên Listview 
 public void HienThiDanhSachNV() 
 { 
 dt = nv.LayDSNhanVien(); 
 lsvNhanVien.Items.Clear(); 
 lsvNhanVien.View = View.Details; 
 for (int i = 0; i < dt.Rows.Count; i++) 
 { 
 ListViewItem lvi; 
 lvi = lsvNhanVien.Items.Add(dt.Rows[i]["MaNhanVien"].ToString()); 
 lvi.SubItems.Add(dt.Rows[i]["Hotennhanvien"].ToString()); 
 lvi.SubItems.Add(dt.Rows[i][2].ToString()); 
 lvi.SubItems.Add(dt.Rows[i][3].ToString()); 
 lvi.SubItems.Add(dt.Rows[i][4].ToString()); 
 lvi.SubItems.Add(dt.Rows[i][5].ToString()); 
 } 
 } 
 //khi nhấn vào nút thêm 
 private void btnThem_Click(object sender, EventArgs e) 
 { 
 themmoi = true; 
 setButton(false); 
 txtHoten.Focus(); 
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm 
 30 
 } 
 //Sự kiện khi chọn 1 dòng trên Listview thì nội dung của dòng đó sẽ được 
nạp lên FORM 
 private void lsvNhanVien_SelectedIndexChanged(object sender, EventArgs e) 
 { 
 if (lsvNhanVien.SelectedIndices.Count > 0) 
 { 
 txtHoten.Text = lsvNhanVien.SelectedItems[0].SubItems[1].Text; 
 dtpNgaySinh.Value = 
DateTime.Parse(lsvNhanVien.SelectedItems[0].SubItems[2].Text); 
 txtDiaChi.Text = lsvNhanVien.SelectedItems[0].SubItems[3].Text; 
 txtDienThoai.Text = lsvNhanVien.SelectedItems[0].SubItems[4].Text; 
 cboBangCap.SelectedIndex = 
cboBangCap.FindString(lsvNhanVien.SelectedItems[0].SubItems[5].Text); 
 } 
 } 
 //Xóa 1 dòng trên listview 
 private void btnXoa_Click(object sender, EventArgs e) 
 { 
 if (lsvNhanVien.SelectedIndices.Count > 0) 
 { 
 DialogResult dr = MessageBox.Show("Bạn có chắc xóa không?", "Xóa 
bằng cấp", MessageBoxButtons.YesNo, MessageBoxIcon.Question); 
 if (dr == DialogResult.Yes) 
 { 
 nv.XoaNhanVien(lsvNhanVien.SelectedItems[0].SubItems[0].Text); 
 lsvNhanVien.Items.RemoveAt(lsvNhanVien.SelectedIndices[0]); 
 clearForm(); 
 } 
 } 
 else 
 MessageBox.Show("Bạn phải chọn mẩu tin cần xóa"); 
 } 
 //S a 1 dòng 
 private void btnSua_Click(object sender, EventArgs e) 
 { 
 if (lsvNhanVien.SelectedIndices.Count > 0) 
 { 
 themmoi = false; 
 setButton(false); 
 } 
 else 
 MessageBox.Show("Bạn phải chọn mẫu tin cập nhật", "S a mẫu tin"); 
 } 
 //Khi thực hiện lưu thông tin xuống CSDL 
 private void btnLuu_Click(object sender, EventArgs e) 
 { 
 string ngay = String.Format("{0:MM/dd/yyyy}", dtpNgaySinh.Value);//Định 
dạng ngày tương ứng với trong CSDL SQLserver 
 if (themmoi) 
 { 
 nv.ThemNhanVien(txtHoten.Text, ngay, txtDiaChi.Text, 
txtDienThoai.Text, cboBangCap.SelectedValue.ToString()); 
 MessageBox.Show("Thêm mới thành công"); 
 } 
 else 
 { 
 nv.CapNhatNhanVien(lsvNhanVien.SelectedItems[0].SubItems[0].Text, 
txtHoten.Text, ngay, txtDiaChi.Text, txtDienThoai.Text, 
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm 
 31 
cboBangCap.SelectedValue.ToString()); 
 MessageBox.Show("Cập nhật thành công"); 
 } 
 HienThiDanhSachNV(); 
 clearForm(); 
 } 
 //Cancel các thao tác 
 private void btnHuy_Click(object sender, EventArgs e) 
 { 
 setButton(true); 
 } 
 private void btnThoat_Click(object sender, EventArgs e) 
 { 
 Close(); 
 } 
 } 
Chạy và kiểm tra chương trình. 
Qua đây, ta nhận thấy rằng việc xử lý đã được phân loại rõ ràng các nhiệm vụ xử lý giúp ta dễ 
dàng quản lý chương trình hơn. 
Làm tư ng tự cho các màn hình danh mục hác : 
TÊN DANH MỤC TÊN LỚP CHỨC NĂNG GHI CHÚ 
BẰNG CẤP 
BangCap.cs Xử lý nghiệp vụ 
frmBangCap.cs Xử lý giao diện 
LẬP THẺ ĐỘC GIẢ 
Docgia.cs Xử lý nghiệp vụ 
frmDocGia.cs Xử lý giao diện 
TIẾP NHẬN SÁCH 
Sach.cs Xử lý nghiệp vụ 
frmSach.cs Xử lý giao diện 
 MỘT CÁCH KHÁC ĐỂ NHẬP BẢNG DANH MỤC (CÓ QUAN HỆ 1) 
Như đã nói ở trên, muốn viết cho 1 form để xử lý thêm, xóa, sửa cho 1 bảng, chúng ta phải 
tạo 2 file : file cơ sở và file FORM. Tuy nhiên, có 1 cách dùng khác là sử dụng 1 control có 
chức năng liên kết dữ liệu 1 cách tự động với 1 bảng trong Database, đó là DataGrid 
o Dùng DataGrid để nhập trực tiếp (nhập theo dạng bảng) 
o Sử dụng DataAdapter để update dữ liệu từ bảng xuống CSDL 
o Thao tác trên bảng Độc Giả : 
o GIAO DIỆN : frmDocGia.cs 
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm 
 32 
o VIẾT CODE CHO FORM frmDocGia như sau: 
namespace QLThuVien 
{ 
 public partial class frmDocGia : Form 
 { 
 DocGia dg = new DocGia(); 
 Database db = new Database(frmMDI.srvName, frmMDI.dbName, 
frmMDI.IntergratedMode, "", ""); 
 DataTable dt = new DataTable(); 
 public frmDocGia() 
 { 
 InitializeComponent(); 
 } 
 private void frmDocGia_Load(object sender, EventArgs e) 
 { 
 dt = dg.LayDSDocGia(); 
 dgvDocGia.DataSource = dt; //gán dữ liệu cho datagrid 
 //Thiết lập độ rộng các cột 
 dgvDocGia.Columns[0].Visible=false; 
 dgvDocGia.Columns[1].Width = 180; 
 dgvDocGia.Columns[3].Width = 200; 
 dgvDocGia.Columns[4].Width = 200; 
 } 
 private void btnLuu_Click(object sender, EventArgs e) 
 { 
 try 
 { 
 db.Update("Select * from DocGia", dt); 
 MessageBox.Show("Cập nhật thành công"); 
 } 
 catch (DataException de) 
 { 
 MessageBox.Show("Có lỗi khi cập nhật \n" + de.ToString(), "lỗi", 
MessageBoxButtons.AbortRetryIgnore, MessageBoxIcon.Error); 
 } 
 } 
 private void btnThoat_Click(object sender, EventArgs e) 
 { 
 Close(); 
 } 
 } 
Các danh mục còn lại làm tư ng tự 
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm 
 33 
Bài 3 Xây dựng các màn hình quản lý 
Trong phần mềm QLTHUVIEN, nghiệp vụ cho mượn sách là 1 dạng nghiệp vụ quản lý, 
chúng ta sẽ thực hiện thao tác tạo Phiếu mượn và chi tiết phiếu mượn: 
 Mục đích : thao tác viết code cho bảng n-n (được phân tách thành 2 bảng 1-n) 
 Để thực hiện, cần thực hiện viết code các file như sau : 
o Lớp xử lý nghiệp vụ bao gồm: 
 Phieumuon.cs : dùng để xứ lý cho lớp phiếu mượn 
 Chitietphieumuon.cs : dùng để xứ lý cho lớp chi tiết phiếu mượn 
 Sach.cs : 
 Docgia.cs 
o Lớp xử lý giao diện FORM 
 frmChoMuonSach.cs (phieumuon) 
 frmChiTietPhieuMuon.cs 
LỚP CƠ SỞ : 
 phieumuon.cs 
 class PhieuMuon 
 { 
 Database db; 
 DataTable dt_pm; 
 public PhieuMuon() 
 { 
 db = new Database(frmMDI.srvName, frmMDI.dbName, 
frmMDI.IntergratedMode,frmMDI.userName,frmMDI.passWord); 
 } 
 public DataTable LayDSPhieuMuon() 
 { 
 dt_pm = db.Execute("Select MaPhieuMuon, PMS.MaDocGia, DG.HoTenDocGia, 
NgayMuon from PHIEUMUONSACH PMS, DOCGIA DG where PMS.MaDocGia=DG.MaDocGia Order By 
MaPhieuMuon"); 
 return dt_pm; 
 } 
 public void ThemPM(string madocgia,string ngaymuon) 
 { 
 string sql = string.Format("INSERT INTO PHIEUMUONSACH 
VALUES('{0}',{1})",ngaymuon,madocgia); 
 db.ExecuteNonQuery(sql); 
 } 
 public void XoaPM(string index) 
 { 
 String sql = "Delete from PHIEUMUONSACH where MaPhieuMuon = " + index; 
 db.ExecuteNonQuery(sql); 
 } 
 public void CapNhatPM(string index, string ngaymuon, string madocgia) 
 { 
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm 
 34 
 string sql = string.Format("Update PHIEUMUONSACH set 
ngaymuon='{0}',madocgia={1} where MaPhieuMuon = {2}",ngaymuon,madocgia,index); 
 db.ExecuteNonQuery(sql); 
 } 
 } 
 sach.cs 
 class Sach 
 { 
 Database db; 
 public Sach() 
 { 
 db = new Database(frmMDI.srvName, frmMDI.dbName, 
frmMDI.IntergratedMode,frmMDI.userName,frmMDI.passWord); 
 } 
 public DataTable LayDSSach() 
 { 
 return db.Execute("Select * from SACH"); 
 } 
 public DataTable LayDSSachTheoDG(string madg) 
 { 
 return db.Execute("Select * from SACH s, PHIEUMUONSACH pm, 
CHITIETPHIEUMUON ct where s.masach=ct.masach and ct.maphieumuon=pm.maphieumuon and 
madocgia="+madg); 
 } 
 } 
 chitietphieumuon.cs 
 class ChiTietPhieuMuon 
 { 
 Database db; 
 public ChiTietPhieuMuon() 
 { 
 db = new Database(frmMDI.srvName, frmMDI.dbName, 
frmMDI.IntergratedMode,frmMDI.userName,frmMDI.passWord); 
 } 
 public DataTable LayDSChiTietPhieuMuon() 
 { 
 return db.Execute("Select * from ChiTietPhieuMuon Order By 
MaPhieuMuon"); 
 } 
 public DataTable LayDSChiTietPhieuMuon(int MaPM) 
 { 
 return db.Execute(string.Format("Select * from ChiTietPhieuMuon where 
maphieumuon = {1} Order By MaPhieuMuon",MaPM)); 
 } 
 public void ThemCTPM(string MaSach, string MaPM) 
 { 
 string sql = string.Format("INSERT INTO CHITIETPHIEUMUON 
VALUES({0},{1})",MaSach,MaPM); 
 db.ExecuteNonQuery(sql); 
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm 
 35 
 } 
 public void XoaCTPM(string MaSach, string MaPM) 
 { 
 String sql = string.Format("Delete from CHITIETPHIEUMUON where 
Masach={0} and MaPhieuMuon = {1}",MaSach,MaPM); 
 db.ExecuteNonQuery(sql); 
 } 
 } 
 Docgia.cs 
 class DocGia 
 { 
 Database db; 
 public DocGia() 
 { 
 db = new Database(frmMDI.srvName, frmMDI.dbName, 
frmMDI.IntergratedMode,frmMDI.userName,frmMDI.passWord); 
 } 
 public DataTable LayDSDocGia() 
 { 
 return db.Execute("Select * from DOCGIA"); 
 } 
 //Tạo 1 phương thức để lấy danh sách độc giả theo câu lệnh SQL từ bên 
ngoài 
 public DataTable LayDSDocGia(string sql) 
 { 
 return db.Execute(sql); 
 } 
 } 
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm 
 36 
Lớp FORM : 
 Giao diện FORM cho mượn sách (frmChoMuonSach) : 
STT Tên Control Loại Tiêu đề 
1. gbPhieuMuon Groupbox Phiếu mượn 
2. lsvPhieuMuon ListView 
3. gbDanhsachdocgia Groupbox Danh sách độc giả 
4. cboDocGia Combobox 
5. lblNgayMuon Label  Ngày mượn 
6. dtNgayMuon DateTimePicker 
7. btnCTPhieuMuon Button Chi tiết phiếu mượn 
8. btnThem Button Thêm 
9. btnXoa Button Xoá 
10. btnCapNhat Button Cập nhật 
11. btnSua Button Sửa 
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm 
 37 
 Viết code cho frmChoMuonSach.cs (phiếu mượn) như sau: nghiệp vụ truyền tham số 
giữa các form thông qua phương thức khởi tạo 
 public partial class frmChoMuonSach : Form 
 { 
 PhieuMuon pm; 
 DocGia dg; 
 DataTable dt; 
 //khai báo biến để truyền qua form frmchitietphieumuon 
 string mapm; 
 string madg; 
 string tendg; 
 bool isAdded = true; 
 public frmChoMuonSach() 
 { 
 InitializeComponent(); 
 pm = new PhieuMuon(); 
 dt = new DataTable(); 
 dg = new DocGia(); 
 } 
 private void frmChoMuonSach_Load(object sender, EventArgs e) 
 { 
 HienThiDanhSach(); 
 LayDSDocGia(); 
 } 
 //thiết lập các nút trên form 
 public void setButton(bool value) 
 { 
 btnThem.Enabled = value; 
 btnXoa.Enabled = value; 
 btnSua.Enabled = value; 
 btnLuu.Enabled = !value; 
 btnHuy.Enabled = !value; 
 btnCTPM.Enabled = value; 
 btnThoat.Enabled = value; 
 } 
 public void HienThiDanhSach() 
 { 
 dt.Rows.Clear(); 
 dt = pm.LayDSPhieuMuon(); 
 lsvPhieuMuon.Items.Clear(); 
 lsvPhieuMuon.View = View.Details; 
 for (int i = 0; i < dt.Rows.Count; i++) 
 { 
 ListViewItem lvi; 
 lvi = lsvPhieuMuon.Items.Add(dt.Rows[i][0].ToString()); 
 lvi.SubItems.Add(dt.Rows[i]["HoTenDocGia"].ToString()); 
lvi.SubItems.Add(String.Format("{0:MM/dd/yyyy}",dt.Rows[i]["NgayMuon"].ToString())
); 
 } 
 } 
 public void LayDSDocGia() 
 { 
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm 
 38 
 DataTable dt_dg = dg.LayDSDocGia(); 
 cboHoTen.DataSource = dt_dg; 
 cboHoTen.DisplayMember = "HoTenDocGia"; 
 cboHoTen.ValueMember = "MaDocGia"; 
 if (cboHoTen.Items.Count > 0) 
 cboHoTen.SelectedIndex = 0; 
 } 
 private void btnThem_Click(object sender, EventArgs e) 
 { 
 isAdded = true; 
 setButton(false); 
 } 
 private void lsvPhieuMuon_SelectedIndexChanged(object sender, EventArgs e) 
 { 
 if (lsvPhieuMuon.SelectedIndices.Count > 0) 
 { 
 cboHoTen.SelectedIndex = 
cboHoTen.FindString(lsvPhieuMuon.SelectedItems[0].SubItems[1].Text); 
 dtpNgayMuon.Value = 
DateTime.Parse(lsvPhieuMuon.SelectedItems[0].SubItems[2].Text); 
 } 
 } 
 private void btnCTPM_Click(object sender, EventArgs e) 
 { 
 if (lsvPhieuMuon.SelectedIndices.Count > 0) 
 { 
 //Lấy thông tin về Mã độc giả (madg), Mã phiếu mượn (mapm) và tên độc giả (tendg) 
 madg = cboHoTen.SelectedValue.ToString(); 
 mapm = lsvPhieuMuon.SelectedItems[0].Text; 
 tendg = lsvPhieuMuon.SelectedItems[0].SubItems[1].Text; 
 //và truyền qua form ChitietPhieuMuon 
 frmCTPhieuMuon frm = new frmCTPhieuMuon(mapm,madg,tendg); 
 frm.Show(); 
 } 
 else 
 MessageBox.Show("Bạn phải chọn một phiếu mượn để nhập chi tiết"); 
 } 
 private void btnXoa_Click(object sender, EventArgs e) 
 { 
 if (lsvPhieuMuon.SelectedIndices.Count > 0) 
 { 
 DialogResult dr = MessageBox.Show("Bạn có chắc xóa không?", "Xóa 
bằng cấp", MessageBoxButtons.YesNo, MessageBoxIcon.Question); 
 if (dr == DialogResult.Yes) 
 { 
 pm.XoaPM(lsvPhieuMuon.SelectedItems[0].SubItems[0].Text); 
 lsvPhieuMuon.Items.RemoveAt(lsvPhieuMuon.SelectedIndices[0]); 
 } 
 } 
 else 
 MessageBox.Show("Bạn phải chọn mẩu tin cần xóa"); 
 } 
 private void btnSua_Click(object sender, EventArgs e) 
 { 
 if (lsvPhieuMuon.SelectedIndices.Count > 0) 
 { 
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm 
 39 
 isAdded = false; 
 setButton(false); 
 } 
 else 
 MessageBox.Show("Bạn phải chọn mẫu tin cập nhật", "S a mẫu tin"); 
 } 
 private void btnLuu_Click(object sender, EventArgs e) 
 { 
 if (cboHoTen.SelectedIndex < 0) 
 { 
 MessageBox.Show("Bạn hãy nhập thông tin họ tên", "Thiếu thông tin"); 
 cboHoTen.Focus(); 
 } 
 else 
 { 
 string ngaymuon = String.Format("{0:MM/dd/yyyy}", dtpNgayMuon.Value); 
 string madg = cboHoTen.SelectedValue.ToString(); 
 try 
 { 
 if (isAdded) //là thêm mới 
 pm.ThemPM(cboHoTen.SelectedValue.ToString(), ngaymuon); 
 else // là cập nhật 
 { 
 string mapm = lsvPhieuMuon.SelectedItems[0].SubItems[0].Text; 
 pm.CapNhatPM(mapm, ngaymuon, madg); 
 } 
 HienThiDanhSach(); 
 setButton(true); 
 MessageBox.Show("Thành công"); 
 } 
 catch(DataException de) 
 { 
 MessageBox.Show("Có lỗi khi lưu : " + de.ToString()); 
 } 
 } 
 } 
 private void btnHuy_Click(object sender, EventArgs e) 
 { 
 setButton(true); 
 } 
 private void btnThoat_Click(object sender, EventArgs e) 
 { 
 Close(); 
 } 
 private void btnThemDG_Click(object sender, EventArgs e) 
 { 
 frmDocGia frm = new frmDocGia(); 
 frm.Show(); 
 } 
 } 
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm 
 40 
 Giao diện FORM ChiTietPhieuMuon (frmChiTietPhieuMuon) như sau : 
STT Tên Control Loại Tên hàm xử lý 
1 lsvSachNguon ListView 
 cboSachChon combobox 
2 lblMaPM label Hiển thị Mã Phiếu mượn 
3 lblTenDG label Hiển thị tên Độc Giả 
4 btnChon Button btnChon_Click 
5 btnTra Button btnTra_Click 
6 btnHuyCT Button btnHuyCT_Click 
8 frmCTPhieuMuon Form frmCTPhieuMuon_Load 
 Ta tiếp tục viết code cho form frmChitietphieumuon.cs như sau: 
namespace QLThuVien 
{ 
 public partial class frmCTPhieuMuon : Form 
 { 
 public string mapm; 
 public string tendg; 
 public string madg; 
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm 
 41 
 DataTable dt_s; 
 DataTable dt_schon; 
 ChiTietPhieuMuon ctpm; 
 Sach sach; 
 public frmCTPhieuMuon(string MAPM, string MADG, string TENDG) 
 { 
 InitializeComponent(); 
 ctpm = new ChiTietPhieuMuon(); 
 dt_s = new DataTable(); 
 dt_schon = new DataTable(); 
 sach = new Sach(); 
 mapm = MAPM; 
 madg = MADG; 
 tendg = TENDG; 
 } 
 public void HienThiDanhSach_SachNguon() 
 { 
 dt_s.Rows.Clear(); 
 dt_s = sach.LayDSSach(); 
 cboSachNguon.DataSource = dt_s; 
 cboSachNguon.DisplayMember = "Tensach"; 
 cboSachNguon.ValueMember = "Masach"; 
 } 
 public void HienThiDanhSach_SachChon() 
 { 
 dt_schon.Rows.Clear(); 
 //lấy tất cả sách độc giả đã mượn 
 dt_schon = sach.LayDSSachTheoDG(madg); 
 lsvSachChon.Items.Clear(); 
 lsvSachChon.View = View.Details; 
 for (int i = 0; i < dt_schon.Rows.Count; i++) 
 { 
 ListViewItem lvi; 
 lvi = lsvSachChon.Items.Add(dt_schon.Rows[i][0].ToString()); 
 lvi.SubItems.Add(dt_schon.Rows[i]["TenSach"].ToString()); 
 } 
 } 
 private void btnChon_Click(object sender, EventArgs e) 
 { 
 if (lsvSachChon.Items.Count >= 3) 
 { 
 MessageBox.Show("Mỗi Độc giả chỉ được mượn tối đa 3 quyển"); 
 return; 
 } 
 if (isChoosen(cboSachNguon.SelectedText, lsvSachChon)) 
 { 
 ListViewItem lviSachChon = 
lsvSachChon.Items.Add(cboSachNguon.SelectedValue.ToString()); 
 lviSachChon.SubItems.Add(cboSachNguon.Text); 
 //thêm mới sách vào chi tiết phiếu mượn 
 ctpm.ThemCTPM(cboSachNguon.SelectedValue.ToString(), mapm); 
 } 
 else 
 { 
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm 
 42 
 MessageBox.Show("Sách này đã được chọn rồi, vui lòng chọn sách 
khác", "Lỗi chọn sách", MessageBoxButtons.OK, MessageBoxIcon.Error); 
 return; 
 } 
 } 
 private void btnHuyCT_Click(object sender, EventArgs e) 
 { 
 Close(); 
 } 
 //kiem tra mot item co tồn tại trong listview ?? dùng để xem độc giả có 
mượn trùng sách hay không? 
 bool isChoosen(string item, ListView lv) 
 { 
 for (int i = 0; i < lv.Items.Count; i++) 
 if (item.Equals(lv.Items[i].Text)) 
 return false; 
 return true; 
 } 
 //cancel việc mượn sách (trả lại sách) 
 private void btnTra_Click(object sender, EventArgs e) 
 { 
 if (lsvSachChon.SelectedIndices.Count > 0) 
 { 
 for (int i = 0; i < lsvSachChon.SelectedIndices.Count; i++) 
 { 
ctpm.XoaCTPM(lsvSachChon.SelectedItems[i].SubItems[0].Text,mapm); 
 lsvSachChon.Items.RemoveAt(lsvSachChon.SelectedIndices[i]); 
 } 
 } 
 } 
 private void frmCTPhieuMuon_Load(object sender, EventArgs e) 
 { 
 lblMaPM.Text = mapm; 
 lblTenDG.Text = tendg; 
 HienThiDanhSach_SachChon(); 
 HienThiDanhSach_SachNguon(); 
 } 
 } 
} 
 Chạy và kiểm tra chương trình.
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm 
 43 
 Bài 4. Màn hình Thống kê tình hình mượn sách theo thể loại 
 Màn hình này giúp người quản lý theo dõi thông tin mượn sách trong một tháng cụ thể. 
Người quản lý sẽ nhập tháng/năm vào và nhấn nút xem, tính hình mượn sách thuộc tất cả 
các thể loại sẽ được hiển thị trong listview. 
 Xây dựng màn hình theo hình sau, đặt tên là frmThongKeDocGia: 
STT Tên Control Loại Tiêu đề 
1. rdbTatCa RadioButton Báo cáo tất cả độc giả 
2. rdbConNo RadioButton Thống kê các độc giả còn nợ 
3. lvMuonSach Listview ListView thống kê tình hình mượn 
sách theo thể loại 
4. lblTong Label Tổng số lượt mượn 
5. btnXem Button Xem 
6. btnIn Button In báo cáo 
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm 
 44 
Viết Code cho FORM frmDocGiaNoTien.cs nhu sau : 
namespace QLThuVien 
{ 
 public partial class frmThongKeDocGia : Form 
 { 
 DocGia dg; 
 float tong = 0; 
 DataTable dt = new DataTable(); 
 public frmThongKeDocGia() 
 { 
 InitializeComponent(); 
 dg = new DocGia(); 
 } 
 private void btnIn_Click(object sender, EventArgs e) 
 { 
 //gọi đến form chứa báo cáo cần hiển thị (sẽ tạo trong phần sau) 
 frmDocGiaNoTien frm = new frmDocGiaNoTien(dt); 
 frm.Show(); 
 } 
 private void btnXem_Click(object sender, EventArgs e) 
 { 
 lsvDocGia.View = View.Details; 
 lsvDocGia.FullRowSelect = true; 
 lsvDocGia.Items.Clear(); 
 tong = 0; //tổng số tiền độc giả nợ 
 dt.Clear(); 
 if (rdoTatca.Checked) 
 dt = dg.LayDSDocGia("select hotendocgia,tienno from DocGia"); 
 else 
 dt = dg.LayDSDocGia("select hotendocgia, tienno from DocGia where 
tienno0"); 
 for (int i = 0; i < dt.Rows.Count; i++) 
 { 
 float tien = float.Parse(dt.Rows[i]["tienno"].ToString()); 
 string tienno = String.Format("{0:0,000}", tien); 
 tong += tien; 
 ListViewItem lvi = lsvDocGia.Items.Add(i.ToString()); 
 lvi.SubItems.Add(dt.Rows[i]["hotendocgia"].ToString()); 
 lvi.SubItems.Add(tienno); 
 } 
 lblTong.Text = String.Format("{0:0,000}", tong); 
 } 
 } 
} 
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm 
 45 
Bài 5. Tạo báo cáo thống kê với Crystal Report 
1. Tạo báo cáo thông ê tình hình ọc giả nợ tiền phạt. 
Chúng ta sẽ tạo các loại báo cáo và thống kê cho phần mềm. Thực hiện theo các bước sau: 
Bước 1 : Tạo Dataset chứa bảng cần field dữ liệu dùng làm report , đặt tên là dsThuVien.xsd 
Bước 2 : Tạo và trang trí cho báo cáo mà chúng ta cần in , đặt tên crpDocGiaNoTien.rpt 
Bước 3 : Tạo 1 form rỗng để chứa report vừa tạo ra, đặt tên frmDocGiaNoTien.cs 
Bước 4 : Liên kết các file lại với nhau và liên kết với form Thống kê frmThongKeDocGia ở 
trên 
Chi tiết các bước : 
BƯỚC 1 : TẠO DATASET CHỨA DỮ LIỆU 
 Mở project ThuVien 
 Tạo DataSet chứa các bảng cần lập báo cáo. Ở đây ta sẽ tạo 1 dataset chứa bảng DocGia , 
thực hiện như sau: 
o Tạo Dataset bao gồm các bảng cần thống kê : clic chuột phải -> Add New Item 
o Bấm vào Server Explorer 
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm 
 46 
o Connect Database 
o Chọn Database để kết nối (nhập đúng Server và Tên Database) 
o Chọn bảng Độc giả , kéo thả vào trong DataSet 
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm 
 47 
BƯỚC 2 : TẠO CRYSTAL REPORT CHO ĐỘC GIẢ 
 Thêm vào CrystalReports rptTinhHinhDocGiaNoTienPhat.rpt như sau: 
o Từ menu Project, chọn Add New Item, đặt tên cho report 
 Sau khi tạo xong dialog sau sẽ xuất hiện 
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm 
 48 
 Chúng ta sẽ tạo 1 Blank Report. Click Ok  Kết quả như sau: 
 Thêm vào dòng tiêu đề của report 
o Right click lên Section1 chọn Insert\Text object từ popup menu 
o Nhập vào nội dung và định dạng như sau. 
 Kết nối cơ sở dữ liệu 
 Chọn Database Fields/ Database Expert 
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm 
 49 
 Kết quả: 
 Kéo thả các field cần thiết vào report như hình sau: 
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm 
 50 
 Định dạng cho Field tiền nợ và tổng tiền nợ: 
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm 
 51 
 Tạo Formula Field Tổng tiền nợ: 
o Right click lên Formula Fields chọn New 
o Nhập vào tên Formula Field: TongTienNo 
o Nhập vào công thức tính cho TongTienNo 
 Tạo Parameter Fields Người lập thống kê: 
o Right click lên Parameter Fields chọn New 
o Nhập vào tên Parameter Field: NguoiLapThongKe 
 Kéo thả Formula và Parameter + thêm 2 Text Object (TỔNG SỐ TIỀN NỢ:, Người lập 
thống kê:) vào report như hình sau: 
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm 
 52 
BƯỚC 3 : TẠO FORM FRMDOCGIANOTIEN ĐỂ HIỂN THỊ REPORT 
 Tạo mới 1 form rỗng 
 Kéo thả control CrystalReportViewer , đặt tên là CrystalReportViewer1 vào frmReport. 
 Viết code cho form frmDocGiaNoTien : 
namespace QLThuVien 
{ 
 public partial class frmDocGiaNoTien : Form 
 { 
 public DataTable dt_DG = new DataTable(); 
 public frmDocGiaNoTien(DataTable dt) 
 { 
 InitializeComponent(); 
 dt_DG = dt; 
 } 
 private void frmShowReportDG_Load(object sender, EventArgs e) 
 { 
 crpDocGiaNoTien crp = new crpDocGiaNoTien(); 
 crp.SetDataSource(dt_DG); //chỉ định datasource cho report 
 crystalReportViewer1.ReportSource = crp; //hiển thị report lên form 
 } 
 } 
} 
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm 
 53 
 Chạy chương trình và kiểm tra kết quả . 
Tương tự, làm report cho các báo cáo thống kê khác : 
 Báo cáo nhân viên theo Bằng cấp 
Chú ý : Report lấy dữ liệu từ 2 bảng CSDL trở lên thì bắt buộc phải tạo VIEW trong 
Database (select các thông tin cần thiết từ các table) và sau đó làm REPORT tương 
tự như làm với Table 
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm 
 54 
Tham hảo MSDN 2005 
 Sau khi mở MSDN 2005 
o Chọn Filtered by: Visual C# 
o Look for: Crystal Report Enter 
 Các bạn có thểm tham khảo bằng cách click chọn các mục liên quan về Crystal Report 
hoặc tham khảo Sample code. Chọn mục sample codeEnter 
Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm 
 55 
 Chạy file C:\Program Files\Microsoft Visual Studio 8\Crystal Reports\Samples\en\Code\TutorialSampleCodeProjects.msi sẽ 
phát sinh ra các rất nhiều Sample cho ta tham khảo. 
Để phần mềm đạt được tiêu chuẩn, trong quá trình viết code phải chú ý đến việc bắt lỗi người 
dùng (validate dữ liệu), tránh để phần mềm bị interupt.