Bài giảng Thuế - Chương 8: Các loại thuế khác

Tài liệu Bài giảng Thuế - Chương 8: Các loại thuế khác: 9/19/2017 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: KHOA KINH TẾ BỘ MÔN TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Môn học: THUẾ Mã môn học: KT 130 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: Chương 8. CÁC LOẠI THUẾ KHÁC 8.1. Mục tiêu, yêu cầu của bài giảng 8.2. Thuế Nhà thầu 8.3. Thuế Tài nguyên 8.4. Thuế Bảo vệ môi trường 8.5. Thuế Sử dụng đất phi nông nghiệp 8.6. Thuế sử dụng đất nông nghiệp 8.7. Hoá đơn (tự nghiên cứu) 8.8. Luật Quản lý thuế (đọc thêm) TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 8.1. Mục tiêu, yêu cầu của bài giảng • Hiểu được thuế Nhà thầu, thuế Tài nguyên, Thuế Bảo vệ môi trường, Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, Thuế sử dụng đất nông nghiệp là gì. • Nhận diện được người nộp thuế. • Hiểu được căn cứ tính thuế. • Vận dụng để tính thuế. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 8.2. Thuế Nhà thầu 8.2.1 Nhà thầu nước ngoài • Tổ chức n...

pdf7 trang | Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 497 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Thuế - Chương 8: Các loại thuế khác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
9/19/2017 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: KHOA KINH TẾ BỘ MÔN TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Môn học: THUẾ Mã môn học: KT 130 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: Chương 8. CÁC LOẠI THUẾ KHÁC 8.1. Mục tiêu, yêu cầu của bài giảng 8.2. Thuế Nhà thầu 8.3. Thuế Tài nguyên 8.4. Thuế Bảo vệ môi trường 8.5. Thuế Sử dụng đất phi nông nghiệp 8.6. Thuế sử dụng đất nông nghiệp 8.7. Hoá đơn (tự nghiên cứu) 8.8. Luật Quản lý thuế (đọc thêm) TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 8.1. Mục tiêu, yêu cầu của bài giảng • Hiểu được thuế Nhà thầu, thuế Tài nguyên, Thuế Bảo vệ môi trường, Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, Thuế sử dụng đất nông nghiệp là gì. • Nhận diện được người nộp thuế. • Hiểu được căn cứ tính thuế. • Vận dụng để tính thuế. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 8.2. Thuế Nhà thầu 8.2.1 Nhà thầu nước ngoài • Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thoả thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 8.2. Thuế Nhà thầu 8.2.1 Nhà thầu nước ngoài • Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hoá tại Việt Nam theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ và có phát sinh thu nhập tại Việt Nam trên cơ sở Hợp đồng ký giữa tổ chức, cá nhân nước ngoài với các doanh nghiệp tại Việt Nam (trừ trường hợp gia công và xuất trả hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài) hoặc thực hiện phân phối hàng hoá tại Việt Nam hoặc cung cấp hàng hoá theo điều kiện giao hàng của các điều khoản thương mại quốc tế - Incoterms mà người bán chịu rủi ro liên quan đến hàng hóa vào đến lãnh thổ Việt Nam. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 8.2. Thuế Nhà thầu 8.2.1 Nhà thầu nước ngoài • Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh phân phối hàng hoá, cung cấp dịch vụ tại Việt Nam trong đó tổ chức, cá nhân nước ngoài vẫn là chủ sở hữu đối với hàng hóa giao cho tổ chức Việt Nam hoặc chịu trách nhiệm về chi phí phân phối, quảng cáo, tiếp thị, chất lượng dịch vụ, chất lượng hàng hóa giao cho tổ chức Việt Nam hoặc ấn định giá bán hàng hóa hoặc giá cung ứng dịch vụ; bao gồm cả trường hợp uỷ quyền hoặc thuê một số tổ chức Việt Nam thực hiện một phần dịch vụ phân phối, dịch vụ khác liên quan đến việc bán hàng hoá tại Việt Nam. 9/19/2017 2 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 8.2. Thuế Nhà thầu 8.2.1 Nhà thầu nước ngoài • Tổ chức, cá nhân nước ngoài thông qua tổ chức, cá nhân Việt Nam để thực hiện việc đàm phán, ký kết các hợp đồng đứng tên tổ chức, cá nhân nước ngoài. • Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, phân phối tại thị trường Việt Nam, mua hàng hoá để xuất khẩu, bán hàng hoá cho thương nhân Việt Nam theo pháp luật về thương mại. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 8.2. Thuế Nhà thầu 8.2.2 Người nộp thuế nhà thầu nước ngoài • Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài, kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam. Việc kinh doanh được tiến hành trên cơ sở hợp đồng nhà thầu với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc với tổ chức, cá nhân nước ngoài khác đang hoạt động kinh doanh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu phụ. • Tổ chức được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam, tổ chức đăng ký hoạt động theo pháp luật Việt Nam, tổ chức khác và cá nhân sản xuất kinh doanh: mua dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hoá hoặc trả thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu hoặc hợp đồng nhà thầu phụ; mua hàng hóa theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ hoặc theo các điều khoản thương mại quốc tế (Incoterms); thực hiện phân phối hàng hoá, cung cấp dịch vụ thay cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 8.2. Thuế Nhà thầu 8.2.3. Các loại thuế áp dụng • Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là tổ chức kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN). • Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là cá nhân nước ngoài kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế GTGT và thuế thu nhập cá nhân (TNCN) theo pháp luật về thuế TNCN. • Đối với các loại thuế, phí và lệ phí khác, Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện theo các văn bản pháp luật về thuế, phí và lệ phí khác hiện hành. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 8.2. Thuế Nhà thầu 8.2.4. Phương pháp tính thuế • 8.2.4.1. Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nộp thuế TNDN theo phương pháp kê khai. • 8.2.4.2. Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu tính thuế. • 8.2.4.3. Nộp thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 8.3. Thuế Tài nguyên 8.3.1. Đối tượng chịu thuế • Khoáng sản kim loại; • Khoáng sản không kim loại. • Dầu thô; • Khí thiên nhiên; • Khí than; • Sản phẩm của rừng tự nhiên. • Thuỷ sản tự nhiên. • Nước thiên nhiên gồm: • Yến sào thiên nhiên; • Tài nguyên thiên nhiên khác theo quy định của pháp luật về tài nguyên; TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 8.3. Thuế Tài nguyên 8.3.2. Người nộp thuế • Người nộp thuế tài nguyên là tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thiên nhiên theo quy định tại Luật thuế tài nguyên ( hoặc thu mua tài nguyên). 9/19/2017 3 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 8.3. Thuế Tài nguyên 8.3.3. Căn cứ tính thuế TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 8.3. Thuế Tài nguyên 8.3.3. Căn cứ tính thuế • Trường hợp được cơ quan nhà nước ấn định mức thuế tài nguyên phải nộp trên một đơn vị tài nguyên khai thác thì số thuế tài nguyên phải nộp được xác định như sau: Thuế Sản lượng Tài nguyên Tài nguyên Mức thuế tài nguyên phải nộp = thương phẩm x ấn định trên một trong kỳ thực tế khai thác đơn vị tài nguyên trong kỳ khai thác TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 8.3. Thuế Tài nguyên 8.3.3. Căn cứ tính thuế • Sản lượng tài nguyên khai thác: là số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng tài nguyên khai thác thực tế trong kỳ nộp thuế, không phụ thuộc vào mục đích khai thác tài nguyên. • Giá tính thuế: là giá bán đơn vị tài nguyên tại thị trường nơi khai thác, chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. • Thuế suất thuế tài nguyên đối với từng loại tài nguyên khai thác được thực hiện theo Biểu thuế suất thuế tài nguyên do Ủy ban thường vụ Quốc Hội ban hành. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 8.3. Thuế Tài nguyên 8.3.3. Căn cứ tính thuế • Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên nhưng không bán ra; hoặc không chấp hành đầy đủ chế độ sổ sách kế toán, chứng từ kế toán theo chế độ quy định; tổ chức, cá nhân nộp thuế tài nguyên theo phương pháp ấn định hoặc trường hợp loại tài nguyên xác định được sản lượng ở khâu khai thác nhưng do quy trình sàng tuyển, tiêu thụ qua nhiều khâu nên không có đủ căn cứ để xác định giá bán theo thị trường tại địa phương khai thác tài nguyên, thì giá tính thuế đơn vị tài nguyên áp dụng theo giá do UBND cấp tỉnh quy định cho từng thời kỳ. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 8.4. Thuế Bảo vệ môi trường 8.4.1. Đối tượng chịu thuế • Xăng, dầu, mỡ nhờn. • Than đá. • Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC) • Túi ni lông thuộc diện chịu thuế (túi nhựa xốp) là loại túi, bao bì nhựa mỏng làm từ màng nhựa đơn HDPE (high density polyethylene resin), LDPE (Low density polyethylen) hoặc LLDPE (Linear low density polyethylen resin). • Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng. • Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng. • Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng. • Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 8.4. Thuế Bảo vệ môi trường 8.4.2. Đối tượng không chịu thuế • Hàng hoá được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu qua cửa khẩu Việt Nam (quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu biên giới, gồm cả trường hợp đã đưa vào kho ngoại quan) nhưng không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam. • Hàng hoá quá cảnh qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam trên cơ sở Hiệp định ký kết giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài hoặc giữa cơ quan, người đại diện được Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài uỷ quyền theo quy định của pháp luật. • Hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu trong thời hạn theo quy định của pháp luật. • Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài do cơ sở sản xuất (bao gồm cả gia công) trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu, trừ trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mua hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường để xuất khẩu. 9/19/2017 4 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 8.4. Thuế Bảo vệ môi trường 8.4.3. Người nộp thuế • Người nộp thuế BVMT là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế BVMT. • Người nộp thuế BVMT trong một số trường hợp cụ thể được quy định như sau:  Người nhận uỷ thác nhập khẩu hàng hoá  Tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sản xuất, nhận gia công đồng thời nhận uỷ thác bán hàng hoá vào thị trường Việt Nam là người nộp thuế BVMT. Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nhận gia công nhưng không nhận uỷ thác bán hàng thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân giao gia công là người nộp thuế BVMT khi xuất, bán hàng hoá tại Việt Nam.  Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối thu mua than khai thác nhỏ, lẻ mà không xuất trình được chứng từ chứng minh hàng hóa đã được nộp thuế BVMT thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối thu mua là người nộp thuế. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 8.4. Thuế Bảo vệ môi trường 8.4.4. Căn cứ tính thuế BVMT • Thuế BVMT phải nộp = Số lượng đơn vị hàng hoá tính thuế x Mức thuế tuyệt đối trên một đơn vị hàng hoá. • Mức thuế tuyệt đối trên một đơn vị hàng hoá: căn cứ biểu thuế suất tuyệt đối do UBTV Quốc hội ban hành. • Số lượng đơn vị hàng hóa tính thuế: số lượng tiêu thụ trong kỳ hoặc số lượng nhập khẩu. • Lưu ý: CSKD nhập khẩu túi ny lông về để đóng gói SP và CSSX bán túi ny long cho người mua để làm bao bì đóng gói: thì không nộp thuế BVMT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 8.5. Thuế SDĐ phi Nông nghiệp 8.5.1. Đối tượng chịu thuế • Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị. • Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất khai thác, chế biến khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm. • Đất phi nông nghiệp thuộc đối tượng không chịu thuế SSĐ phi nông nghiệp nhưng sử dụng vào mục đích kinh doanh. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 8.5. Thuế SDĐ phi Nông nghiệp 8.5.2. Đối tượng không chịu thuế • Đất sử dụng vào mục đích công cộng bao gồm: đất giao thông, thủy lợi; đất xây dựng công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng công trình công cộng khác theo quy định của Chính phủ; • Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng; • Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; • Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng; • Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; • Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; • Đất phi nông nghiệp khác theo quy định của pháp luật. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 8.5. Thuế SDĐ phi Nông nghiệp 8.5.3. Người nộp thuế • Người nộp thuế là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế. • Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) thì người đang sử dụng đất là người nộp thuế. • Trong trường hợp còn có sự tranh chấp hoặc chưa xác định được quyền sử dụng đất, thì tổ chức, cá nhân đang trực tiếp sử dụng đất là đối tượng nộp thuế đất. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 8.5. Thuế SDĐ phi Nông nghiệp 8.5.4. Căn cứ tính thuế • Căn cứ tính thuế là giá tính thuế và thuế suất. • Giá tính thuế đối với đất được xác định bằng diện tích đất tính thuế nhân với giá của 1m2 đất. Giá của 1m2 đất là giá đất theo mục đích sử dụng do ỦBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định và được ổn định theo chu kỳ 5 năm, kể từ ngày Luật thuế SDĐ phi NN có hiệu lực thi hành. 9/19/2017 5 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 8.5. Thuế SDĐ phi Nông nghiệp 8.5.5. Miễn, giảm thuế Miễn thuế: • Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn; dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư tại địa bàn có điều kiện KT-XH khó khăn; đất của doanh nghiệp sử dụng trên 50% số lao động là thương binh, bệnh binh. • Đất của cơ sở thực hiện xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường. • Đất xây dựng nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, cơ sở nuôi dưỡng người già cô đơn, người khuyết tật, trẻ mồ côi; cơ sở chữa bệnh xã hội. • Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 8.5. Thuế SDĐ phi Nông nghiệp 8.5.5. Miễn, giảm thuế Miễn thuế: • Đất ở trong hạn mức của người hoạt động cách mạng trước ngày 19/8/1945; thương binh hạng 1/4, 2/4; người hưởng chính sách như thương binh hạng 1/4, 2/4; bệnh binh hạng 1/3; anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; mẹ Việt Nam anh hùng; cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi dưỡng liệt sĩ khi còn nhỏ; vợ, chồng của liệt sĩ; con của liệt sĩ được hưởng trợ cấp hàng tháng; người hoạt động cách mạng bị nhiễm chất độc da cam; người bị nhiễm chất độc da cam mà hoàn cảnh gia đình khó khăn. • Đất ở trong hạn mức của hộ nghèo theo quy định của Chính phủ. • Hộ gia đình, cá nhân trong năm bị thu hồi đất ở theo quy hoạch, kế hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì được miễn thuế trong năm thực tế có thu hồi đối với đất tại nơi bị thu hồi và đất tại nơi ở mới. • Đất có nhà vườn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận là di tích lịch sử - văn hóa. Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất trên 50% giá tính thuế. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 8.5. Thuế SDĐ phi Nông nghiệp 8.5.5. Miễn, giảm thuế Giảm thuế: Giảm 50% số thuế phải nộp cho các trường hợp sau đây: • Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; đất của doanh nghiệp sử dụng từ 20% đến 50% số lao động là thương binh, bệnh binh; • Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện KT-XH khó khăn; • Đất ở trong hạn mức của thương binh hạng 3/4, 4/4; người hưởng chính sách như thương binh hạng 3/4, 4/4; bệnh binh hạng 2/3, 3/3; con của liệt sĩ không được hưởng trợ cấp hàng tháng; • Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất từ 20% đến 50% giá tính thuế. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 8.6. Thuế SDĐ Nông nghiệp 8.6.1. Đối tượng chịu thuế Đất chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp là đất dùng vào sản xuất nông nghiệp bao gồm: - Đất trồng trọt; - Đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản; - Đất rừng trồng TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 8.6. Thuế SDĐ Nông nghiệp 8.6.2. Đối tượng không chịu thuế Đất không thuộc diện chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp mà chịu các loại thuế khác hoặc không phải chịu thuế theo quy định của pháp luật, bao gồm: - Đất có rừng tự nhiên; - Đất đồng cỏ tự nhiên; - Đất dùng để ở; - Đất chuyên dùng. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 8.6. Thuế SDĐ Nông nghiệp 8.6.3. Người nộp thuế • Tổ chức, cá nhân sử dụng đất vào sản xuất nông nghiệp đều phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp (gọi chung là hộ nộp thuế). • Hộ được giao quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không sử dụng vẫn phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp. 9/19/2017 6 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 8.6. Thuế SDĐ Nông nghiệp 8.6.4. Căn cứ tính thuế • Diện tích; • Hạng đất; • Định suất thuế tính bằng kilôgam thóc trên một đơn vị diện tích của từng hạng đất. • Giá 1 kg thóc do UGND cấp Tỉnh, TP thuộc TW quy định hàng năm. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 8.6. Thuế SDĐ Nông nghiệp 8.6.4. Căn cứ tính thuế • Diện tích; • Hạng đất; • Định suất thuế tính bằng kilôgam thóc trên một đơn vị diện tích của từng hạng đất. Thuế sử dụng Diện tích Định suất thuế Giá thóc đất nông nghiệp = đất x nông nghiệp x tính thuế • Thuế sử dụng đất nông nghiệp tính bằng thóc, thu bằng tiền. Giá thóc thu thuế do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định được thấp hơn không quá 10% so với giá thị trường ở địa phương trong vụ thu thuế. • Trong trường hợp đặc biệt, thuế có thể thu bằng thóc do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 8.6. Thuế SDĐ Nông nghiệp 8.6.4. Căn cứ tính thuế • Đối với đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản: TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 8.6. Thuế SDĐ Nông nghiệp 8.6.4. Căn cứ tính thuế • Đối với đất trồng cây lâu năm: TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 8.6. Thuế SDĐ Nông nghiệp 8.6.5. Miễn, giảm thuế Miễn thuế:  Chủ hộ là người lao động trong độ tuổi lao động nhưng bị tàn tật không còn khả năng lao động.  Người già yếu sống độc thân không nơi nương tựa.  Hộ nộp thuế có thương binh hạng 1/4 và 2/4; bệnh binh hạng 1/3 và 2/3;  Hộ gia đình liệt sĩ đang hưởng trợ cấp nuôi dưỡng.  Miễn thuế cho đất đồi, núi trọc dùng vào sản xuất nông, lâm nghiệp, đất trồng rừng phòng hộ và rừng đặc dụng. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 8.6. Thuế SDĐ Nông nghiệp 8.6.5. Miễn, giảm thuế Miễn thuế: • Miễn thuế cho đất khai hoang (không thuộc trường hợp nêu trên) dùng vào sản xuất:  Trồng cây hàng năm: 5 năm; riêng đối với đất khai hoang ở miền núi, đầm lầy và lấn biển: 7 năm;  Trồng cây lâu năm: miễn thuế trong thời gian xây dựng cơ bản và cộng thêm 3 năm từ khi có thu hoạch. Riêng đối với đất ở miền núi, đầm lầy và lấn biển được cộng thêm 6 năm.  Đối với cây lấy gỗ và các loại cây lâu năm thu hoạch một lần thì chỉ nộp thuế khi khai thác. 9/19/2017 7 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 8.6. Thuế SDĐ Nông nghiệp 8.6.5. Miễn, giảm thuế Miễn thuế:  Đất trồng cây lâu năm chuyển sang trồng lại mới và đất trồng cây hàng năm chuyển sang trồng cây lâu năm, cây ăn quả: trong thời gian xây dựng cơ bản và cộng thêm 3 năm từ khi có thu hoạch.  Hộ di chuyển đến vùng kinh tế mới khai hoang để sản xuất nông nghiệp được miễn thuế trong thời hạn theo quy định tại các điểm nêu trên và cộng thêm 2 năm. Nếu đất được giao là đất đang sản xuất nông nghiệp, thì được miễn thuế trong thời hạn 3 năm kể từ ngày nhận đất.  Miễn thuế SDĐNN từ năm 2011 – 2020 theo Nghị quyết số 55/2010/QH 12 ngày 24/11/2010. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 8.6. Thuế SDĐ Nông nghiệp 8.6.5. Miễn, giảm thuế Giảm thuế: • Giảm tối đa không quá 50% số thuế ghi thu cho hộ gia đình thương binh, liệt sĩ, bệnh binh không nằm trong diện miễn thuế mà đời sống có nhiều khó khăn. • Trong trường hợp thiên tai, địch hoạ làm thiệt hại mùa màng, thuế sử dụng đất nông nghiệp được giảm hoặc miễn cho từng hộ nộp thuế theo từng vụ sản xuất như sau:  Thiệt hại từ 10% đến dưới 20%, giảm thuế tương ứng theo mức thiệt hại;  Thiệt hại từ 20% đến dưới 30%, giảm thuế 60%;  Thiệt hại từ 30% đến dưới 40%, giảm thuế 80%;  Thiệt hại từ 40% trở lên, miễn thuế 100%. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 8.7. Hoá đơn – 8.8. Luật quản lý thuế 8.7. Hoá đơn: tìm hiểu - Các loại hoá đơn. - Hình thức hoá đơn. - Quy định về báo cáo, sử dụng hoá đơn. 8.8. Luật Quản lý thuế (tự nghiên cứu) TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: VĂN BẢN PHÁP QUY • Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 6/8/2014 về thuế nhà thầu • Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23/07/2010 về thuế Tài nguyên. • Thông tư số 152/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 về Thuế BVMT; • Thông tư số 159/2012/TT-BTC ngày 28/9/2012 về thuế BVMT. • Thông tư số 153/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. • Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 1993. • Thông tư số 120/2011/TT-BTC ngày 16/8/2011 về miễn, giảm thuế SDĐNN. • Thông tư 39/2014/TT-BTC ngàyế/3/2014 về hoá đơn • Các văn bản về Luật quản lý thuế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfthue_dh_thu_dau_mot_8_5989_1981806.pdf
Tài liệu liên quan