Tài liệu Bài giảng Thị trường chứng khoán - Chương 2: Chứng khoán, hàng hóa của thị trường chứng khoán: CHƢƠNG 2 
https://sites.google.com/site/lindatuyetle/ 
www.trungtamtinhoc.edu.vn 
BỐ CỤC CHƢƠNG 
2.1 TỔNG QUAN VỀ CHỨNG KHOÁN 
2.2 CỔ PHIẾU (STOCK) 
2.3 TRÁI PHIẾU (BONDS) 
2.4 CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH 
www.trungtamtinhoc.edu.vn 
2.1.1 Khái niệm: 
Chứng khoán là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp 
pháp của người sở hữu đối với tài sản hoặc phần vốn của tổ 
chức phát hành. 
2.1.2 Đặc điểm: 
Tính thanh khoản (Tính lỏng) 
Tính rủi ro: rủi ro hệ thống, phi hệ thống 
Tính sinh lợi 
www.trungtamtinhoc.edu.vn 
2.1.3 Phân loại chứng khoán 
Chứng khoán vốn: là CK xác nhận quyền được sở hữu 
một phần thu nhập và tài sản của công ty phát hành. 
Chứng khoán nợ : là CK xác nhận quyền được nhận lại 
khoản vốn đã ứng trước cho nhà phát hành vay khi chứng 
khoán đáo hạn cũng như quyền được đòi những khoản lãi 
theo thoả thuận từ việc cho vay. 
Chứng khoán phái sinh (hay những công cụ phái sinh): là 
những công cụ tài chính có nguồn gốc từ khứng khoán và 
có qua...
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
44 trang | 
Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 931 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Thị trường chứng khoán - Chương 2: Chứng khoán, hàng hóa của thị trường chứng khoán, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƢƠNG 2 
https://sites.google.com/site/lindatuyetle/ 
www.trungtamtinhoc.edu.vn 
BỐ CỤC CHƢƠNG 
2.1 TỔNG QUAN VỀ CHỨNG KHOÁN 
2.2 CỔ PHIẾU (STOCK) 
2.3 TRÁI PHIẾU (BONDS) 
2.4 CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH 
www.trungtamtinhoc.edu.vn 
2.1.1 Khái niệm: 
Chứng khoán là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp 
pháp của người sở hữu đối với tài sản hoặc phần vốn của tổ 
chức phát hành. 
2.1.2 Đặc điểm: 
Tính thanh khoản (Tính lỏng) 
Tính rủi ro: rủi ro hệ thống, phi hệ thống 
Tính sinh lợi 
www.trungtamtinhoc.edu.vn 
2.1.3 Phân loại chứng khoán 
Chứng khoán vốn: là CK xác nhận quyền được sở hữu 
một phần thu nhập và tài sản của công ty phát hành. 
Chứng khoán nợ : là CK xác nhận quyền được nhận lại 
khoản vốn đã ứng trước cho nhà phát hành vay khi chứng 
khoán đáo hạn cũng như quyền được đòi những khoản lãi 
theo thoả thuận từ việc cho vay. 
Chứng khoán phái sinh (hay những công cụ phái sinh): là 
những công cụ tài chính có nguồn gốc từ khứng khoán và 
có quan hệ chặt chẽ với các chứng khoán sơ sở. 
www.trungtamtinhoc.edu.vn 
2.2.1 Khái niệm: 
Cổ phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp 
pháp của người sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ 
chức phát hành. 
(Luật CK Việt Nam 2006) 
Quyền của cổ đông: 
 Quyền tham gia quản lý công ty 
 Quyền sở hữu tài sản ròng của công ty. 
 Quyền tham gia chia lợi nhuận ròng 
www.trungtamtinhoc.edu.vn 
2.2.1 Đặc điểm cổ phiếu 
Không có kỳ hạn và không hoàn vốn. 
Cổ tức không ổn định và phụ thuộc vào kết quả SXKD 
của doanh. 
Khi phá sản, cổ đông là người cuối cùng nhận được giá 
trị còn lại của tài sản thanh lý. 
Giá cổ phiếu biến động rất mạnh. 
Tính thanh khoản cao, có tính lưu thông, rủi ro cao... 
www.trungtamtinhoc.edu.vn 
2.2.3 Lợi tức của cổ phiếu 
Nhà đầu tư mua cổ phiếu được hưởng lợi từ hai nguồn 
Cổ tức: là phần lợi nhuận được chia cho cổ đông trên mỗi 
cổ phần. Cổ tức không cố định mà phụ thuộc vào kết quả 
kinh doanh và chính sách chia cổ tức của công ty 
Lãi do chênh lệch giá: là phần lãi kiếm được do chênh 
lệch giữa giá bán và giá mua cổ phiếu. 
Cổ tức = 
LN ròng −Lãi cổ tức CPƯĐ −Trích quỹ tích lũy
Số CP thường lưu hành
www.trungtamtinhoc.edu.vn 
2.2.4 Phân loại cổ phiếu 
Cổ phiếu 
Cổ phiếu phổ thông Cổ phiếu ưu đãi 
www.trungtamtinhoc.edu.vn 
Cổ phiếu thƣờng hay cổ phiếu phổ thông 
(Common stock) 
Cổ phiếu phổ thông là loại cổ phiếu phổ biến nhất trong các loại 
cổ phần của một công ty cổ phần. Các cổ đông sở hữu loại cổ 
phiếu này được quyền tự do chuyển nhượng, có đầy đủ quyền 
biểu quyết đối với các quyết định của công ty tại Đại hội cổ đông 
và được hưởng cổ tức theo kết quả kinh doanh và giá trị cổ phiếu 
họ nắm giữ. 
www.trungtamtinhoc.edu.vn 
Đặc điểm của cổ phiếu phổ thông: 
Không qui định trước số cổ tức cổ đông sẽ nhận được. 
Chỉ được chia lãi sau khi công ty đã thanh toán lãi trả cho 
những người nắm trái phiếu và cổ phiếu ưu đãi 
Thời hạn cổ phiếu là vô hạn. 
Được hưởng quyền tham gia quản lý công ty cùng các 
quyền khác nhằm duy trì quyền quản lý công ty. 
Cổ phiếu thƣờng hay cổ phiếu phổ thông 
www.trungtamtinhoc.edu.vn 
Các loại giá CP: 
Mệnh giá (par-value): là giá trị ghi trên giấy chứng nhận CP, chỉ 
mang tính danh nghĩa. 
Ví dụ: 
Năm 2010, công ty cổ phần A thành lập với vốn điều lệ 30 tỷ đồng, 
số cổ phần đăng ký phát hành là 3 triệu. Tính mệnh giá CP. 
................................................................................................... 
Mệnh giá CP mới phát hành = 
Vốn điều lệ của công ty CP
Tổng số CP đăng ký phát hành
Cổ phiếu thƣờng hay cổ phiếu phổ thông 
www.trungtamtinhoc.edu.vn 
Thư giá (book value): là giá cổ phiếu ghi trên sổ sách kế toán phản ánh 
tình trạng vốn cổ phần của công ty ở một thời điểm nhất định. 
Ví dụ: 
Cũng ví dụ trên (vốn CP 30 tỷ  3 triệu CP), năm 2015 công ty quyết 
định tăng thêm vốn bằng phát hành thêm 1 triệu CP, mệnh giá vẫn 
10.000 đ, nhưng giá bán CP trên thị trường là 25.000đ. Biết rằng quỹ 
tích lũy dùng cho đầu tư còn lại tính đến cuối 2015 là 10 tỷ đồng. Như 
vậy giá CP trên sổ sách cuối năm 2015 được ghi như thế nào? 
Thư giá = 
Tổng tài sản – Nợ phải trả – Giá trị CP ưu đãi 
Số CP đang lưu hành
Cổ phiếu thƣờng hay cổ phiếu phổ thông 
Thư giá = 
Vốn CP thường + Vốn thặng dư + Thu nhập tích lũy 
Số CP đang lưu hành 
www.trungtamtinhoc.edu.vn 
Hƣớng dẫn: 
........................................................................................................ 
........................................................................................................ 
........................................................................................................ 
........................................................................................................ 
........................................................................................................ 
........................................................................................................ 
........................................................................................................ 
Cổ phiếu thƣờng hay cổ phiếu phổ thông 
www.trungtamtinhoc.edu.vn 
Giá trị nội tại: là giá trị thực của CP ở thời điểm hiện tại, 
được tính dựa trên cổ tức công ty, triển vọng phát triển và 
lãi suất thị trường.. 
Thị giá (market value): là giá cả CP trên thị trường tại 1 
thời điểm nhất định, dựa vào quan hệ cung – cầu. 
Cổ phiếu thƣờng hay cổ phiếu phổ thông 
www.trungtamtinhoc.edu.vn 
Cổ phiếu ƣu đãi 
Cổ phiếu ưu đãi là một loại CK vừa có những đặc điểm giống cổ 
phiếu thường, vừa giống trái phiếu. 
 Giống CP thường: là CK vốn không có kỳ hạn và không hoàn vốn. 
Người nắm giữ CP ưu đãi cũng là cổ đông của công ty. 
 Giống như trái phiếu: cổ tức được ấn định theo một tỷ lệ cố định 
dựa trên mệnh giá. 
 D: cổ tức 
 d: tỷ lệ % mức cổ tức được chia 
 F mệnh giá CPƯĐ 
D = d% x F 
www.trungtamtinhoc.edu.vn 
Phân loại CP ưu đãi: 
 Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết: là CP có số phiếu biểu quyết nhiều 
hơn so với CP phổ thông. 
 Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại: Là CP được công ty hoàn lại vốn góp 
bất cứ khi nào theo yêu cầu của người sở hữu hoặc theo các điều 
kiện được ghi tại CP ưu đãi hoàn lại. 
 Cổ phiếu ưu đãi cổ tức: Là CP được trả cổ tức với mức cao hơn 
so với mức cổ tức của CP phổ thông hoặc mức ổn định hàng 
năm. Cổ tức được chia hàng năm gồm cổ tức cố định và cổ tức 
thưởng. 
Cổ phiếu ƣu đãi 
www.trungtamtinhoc.edu.vn 
2.3.1 Khái niệm trái phiếu: 
Trái phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích 
hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn nợ của tổ 
chức phát hành. 
(Luật CK VN 2006) 
www.trungtamtinhoc.edu.vn 
NGƯỜI 
PHÁT 
HÀNH 
TRÁI 
CHỦ 
V
Ố
N
CON NỢ 
(NGƯỜI ĐI 
VAY) 
CHỦ NỢ 
(NGƯỜI 
CHO VAY) 
Hoàn trả 
www.trungtamtinhoc.edu.vn 
2.3.2 Đặc điểm trái phiếu 
Đa dạng chủ thể phát hành 
Thu nhập của trái phiếu là tiền lãi (xác định và không phụ 
thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh của công ty). 
Trái phiếu là chứng khoán nợ nên trái chủ được ưu tiên 
thanh toán trước cổ đông khi công ty bị giải thể hoặc phá 
sản. 
www.trungtamtinhoc.edu.vn 
2.3.3 Đặc trưng của trái phiếu 
Mệnh giá trái phiếu (par value): 
Là giá trị danh nghĩa và được ghi trên trái phiếu, được coi là số vốn 
gốc và là căn cứ để xác định số lợi tức tiền vay mà người phát hành 
phải trả. 
Ví dụ: Cty CP A muốn huy động 10 tỷ đồng bằng cách phát hành 
10.000 trái phiếu. Vậy, mệnh giá của mỗi trái phiếu là bao nhiêu? 
......................................................................................................... 
Lƣu ý: Mệnh giá trái phiếu là bội số của một trăm nghìn 
Mệnh giá = 
Số vốn huy động 
Số trái phiếu phát hành
www.trungtamtinhoc.edu.vn 
 Lãi suất trái phiếu (LS danh nghĩa/ LS cuống phiếu – 
coupon interest rates): 
Được xác định theo tỷ lệ phần trăm so với mệnh giá trái phiếu. 
• C: Tiền lãi định kỳ 
• c (%): Lãi suất trái phiếu (lãi suất cuống phiếu) 
• F: Mệnh giá trái phiếu 
Ví dụ: Tiền lãi định kỳ trái chủ được nhận là bao nhiêu nếu sở hữu 1.000 trái 
phiếu, mệnh giá: 100.000 VND, lãi suất 8,6%/năm, phương thức trả lãi: mỗi 
năm một lần. 
 ...................................................................................................... 
C = c x F 
2.3.3 Đặc trưng của trái phiếu 
www.trungtamtinhoc.edu.vn 
 Thời hạn của trái phiếu : 
Là khoảng thời gian từ ngày phát hành đến ngày hoàn trả vốn lần 
cuối. 
 Giá phát hành: 
Là giá bán ra của trái phiếu vào thời điểm phát hành. 
Có thể phân biệt 3 trường hợp: 
 Giá phát hành bằng mệnh giá (ngang giá – par value) 
 Giá phát hành dưới mệnh giá (giá chiết khấu - discount) 
 Giá phát hành trên mệnh giá (giá gia tăng - premium). 
2.3.3 Đặc trưng của trái phiếu 
www.trungtamtinhoc.edu.vn 
www.trungtamtinhoc.edu.vn 
So sánh những điểm 
khác nhau giữa cổ 
phiếu thường và trái 
phiếu? 
www.trungtamtinhoc.edu.vn 
2.4.1 Khái niệm: 
CK phái sinh là những CK được hình thành dựa trên một loại tài 
sản cơ sở nhất định (cổ phiếu, trái phiếu, hàng hóa, ngoại tệ ... ) và 
giá trị của nó phụ thuộc vào giá của tài sản cơ sở đó. 
Về bản chất, CK phái sinh là hợp đồng giữa tối thiểu hai bên tham 
gia về một giao dịch sẽ diễn ra trong tương lai nhằm mục đích 
phòng ngừa rủi ro hoặc tìm kiếm lợi nhuận. 
www.trungtamtinhoc.edu.vn 
2.4.2 Phân loại chứng khoán phái sinh 
Quyền mua cổ phần 
Chứng quyền 
Hợp đồng kỳ hạn (forwards) 
Hợp đồng tương lai (futures) 
Hợp đồng quyền chọn (options) 
www.trungtamtinhoc.edu.vn 
Quyền ƣu tiên mua cổ phần 
(quyền mua trƣớc – Priority right) 
Theo Luật CK Việt Nam 2006: 
Quyền mua cổ phần là loại chứng khoán do công ty cổ phần phát 
hành nhằm mang lại cho cổ đông hiện hữu quyền mua cổ phần 
mới theo điều kiện đã được xác định. 
Điều kiện thường là được mua ở mức giá xác định thấp hơn mức 
giá chào bán ra công chúng trong một thời hạn nhất định. 
www.trungtamtinhoc.edu.vn 
Quyền ƣu tiên mua cổ phần 
Giá quyền mua CP: Giá CP sau khi phát hành CP mới: 
 D = 
Co −P
N
n
+1
 C1 = 
NCo+nP
N+n
 D: Giá quyền ưu tiên mua 
 Co: Thị giá CP 
 C1: Giá CP sau khi phát hành CP mới 
 P: Giá dành cho cổ đông hiện hữu 
 N: Số CP đang lưu hành 
 n: Số CP mới phát hành thêm. 
www.trungtamtinhoc.edu.vn 
Ví dụ : Công ty ABC: 
 Thị giá CP : 30.000 đ Mệnh giá CP: 10.000 đ 
 Vốn điều lệ: 500 tỷ  50 triệu CP 
Cty dự định phát hành thêm 5 triệu CP mệnh giá 10.000 đ. 
ĐK phát hành: Mỗi CĐ được quyền mua CP mới với giá 15.000đ 
với số lượng tương ứng tỷ lệ CP hiện nắm giữ. Tính giá quyền mua 
và giá CP sau phát hành. 
............................................................................................................ 
............................................................................................................ 
............................................................................................................ 
............................................................................................................ 
............................................................................................................ 
Quyền ƣu tiên mua cổ phần 
www.trungtamtinhoc.edu.vn 
Đặc điểm: 
 Quyền mua cổ phần là quyền dành cho các cổ đông hiện hữu. 
 Là một công cụ ngắn hạn có thể chuyển nhượng 
 Giá xác định trên quyền mua cổ phần thường thấp hơn giá thị 
trường của cổ phiếu. 
Thực hiện quyền mua như thế nào? 
 Thực hiện quyền mua 
 Bán quyền mua 
 Không thực hiện quyền mua 
Quyền ƣu tiên mua cổ phần 
www.trungtamtinhoc.edu.vn 
Chứng quyền (Warrant) 
 Khái niệm: 
Theo Luật Chứng khoán VN 2006: 
“Chứng quyền là loại chứng khoán được phát hành cùng với việc 
phát hành trái phiếu hoặc cổ phiếu ưu đãi, cho phép người sở hữu 
chứng khoán được quyền mua một số cổ phiếu phổ thông nhất định 
theo mức giá đã được xác định trước trong thời kỳ nhất định” 
Mục đích: khuyến khích mua các trái phiếu hoặc cổ phiếu ưu đãi 
kém hấp dẫn, làm cho các công cụ này hấp dẫn nhà đầu tư hơn. 
www.trungtamtinhoc.edu.vn 
Chứng quyền (Warrant) 
Đặc điểm: 
 Được phát hành nhằm tăng tính hấp dẫn của chứng khoán 
khác. 
 Là công cụ dài hạn có thể chuyển nhượng. 
 Giá xác định trên chứng quyền thường cao hơn giá thị trường. 
www.trungtamtinhoc.edu.vn 
Hợp đồng kỳ hạn (forwards) 
Là một thoả thuận để mua hoặc bán một tài sản vào một thời 
điểm định trước trong tương lai với mức giá ấn định vào ngày 
hôm nay. 
Hay: 
Hợp đồng kỳ hạn là HĐ được ký kết giữa người mua và người 
bán tại thời điểm hiện tại nhưng việc thực hiện hợp đồng lại diễn 
ra tại một thời điểm trong tương lai. 
www.trungtamtinhoc.edu.vn 
Hợp đồng kỳ hạn (forwards) 
Ngày 1/1: ký HĐ 
 Hàng hóa: gạo Giá kỳ hạn: 480 USD/tấn 
 Kỳ hạn: 3 tháng ( 1/1/2015 – 31/3/2015) 
Ngày 31/3: kỳ hạn thực hiện HĐ 
 A: phải bán và giao hàng với giá 480 USD/ tấn 
 B: phải mua và thanh toán với giá 480 USD/ tấn 
Nếu giá gạo thị trường biến động: 
 500 USD/tấn: ...................................................................... 
 460 USD/tấn: ......................................................................
B 
Người 
mua 
A 
Người 
bán 
HĐ kỳ hạn 
www.trungtamtinhoc.edu.vn 
Hợp đồng tƣơng lai (future contracts) 
Theo Luật CK Việt Nam 2006: 
Hợp đồng tương lai là cam kết mua hoặc bán các loại chứng 
khoán, nhóm chứng khoán hoặc chỉ số chứng khoán nhất định 
với một số lượng và mức giá nhất định vào ngày xác định trước 
trong tương lai. 
Chức năng: phòng ngừa rủi ro về những biến động giá bất lợi 
hoặc dùng đầu cơ kinh doanh. 
www.trungtamtinhoc.edu.vn 
Hợp đồng tƣơng lai (future contracts) 
Ví dụ: Tháng 2/2014, công ty A ký một hợp đồng tương lai 
bán cho công ty B 100.000 thùng dầu với giá $65/thùng vào 
5/2014. 
Tháng 5/2014: giá dầu trên thị trường là $85/thùng 
A sẽ phải giao cho B 100,000 thùng dầu với giá ............. 
A ko giao dầu mà thanh toán cho B: ................................ 
............................................................................................... 
www.trungtamtinhoc.edu.vn 
Hợp đồng tƣơng lai (future contracts) 
Đặc điểm: 
 Được giao dịch tại SGD thông qua trung gian là người môi 
giới. 
 Hàng hóa giao dịch được lựa chọn kỹ, có tính thanh khoản cao 
 Cả bên bán và bên mua phải ký quỹ. 
 Được tính hàng ngày theo giá thị trường (các khoản lãi/lỗ 
hàng ngày được cộng/trừ vào tài khoản bảo chứng của mỗi 
bên) 
www.trungtamtinhoc.edu.vn 
Hợp đồng tƣơng lai (future contracts) 
Ví dụ: ngày 6/11: 
 10g sáng ký bán HĐ tương lai 100 once vàng giao hàng 21/11, 
giá tương lai đang là $285/once. 
 Yêu cầu ký quỹ ban đầu: $1000, mức ký quỹ duy trì: $750 
 Giá thanh toán lúc đóng cửa: $286,40/once. 
=> Tiền trong TK vào cuối ngày 6/11 sẽ là $860 (lỗ $140) 
Các ngày tiếp theo, nếu giá tương lai tăng tiền trong tài khoản của 
bạn sẽ giảm, và ngược lại. 
Ngày t 
Giá đóng 
cửa 
Tổng tiền 
mặt đã gửi 
đến đầu 
ngày 
Dòng tiền 
được ghi 
nhận trong 
ngày 
Tiền trong 
TK vào cuối 
ngày (chưa 
+ (1) vào) 
Tiền phải 
gửi vào TK 
để trở lại 
mức ban 
đầu (1) 
Tổng tiền 
mặt đã gửi 
vô TK đến 
cuối ngày 
Tiền trong 
TK vào cuối 
ngày (đã + 
(1) vào) 
6-11 286,4 1000 -140 860 - 1000 860 
7-11 288,4 1000 -240 620 380 1380 1000 
10-11 289,0 1380 -20 980 - 1380 980 
11-11 288,6 1380 40 1020 - 1380 1020 
12-11 290,7 1380 -210 810 - 1380 810 
13-11 292,8 1380 -210 600 400 1780 1000 
14-11 292,8 1780 0 1000 - 1780 1000 
17-11 292,7 1780 10 1010 - 1780 1010 
18-11 295,8 1780 -310 700 300 2080 1000 
19-11 296,1 2080 -30 970 - 2080 910 
20-11 297,1 2080 -100 870 - 2080 870 
21-11 296,4 2080 70 940 
Mức lời/lỗ : (285 – 296,4)*100 = -$1140  lỗ $1140 
Hoặc : 940 – 2080 = - $1140. 
Hoặc có thể cộng tất cả các dòng tiền được ghi nhận trên thị trường 
www.trungtamtinhoc.edu.vn 
Phân biệt HĐ kỳ 
hạn và HĐ tương 
lai 
www.trungtamtinhoc.edu.vn 
Hợp đồng quyền chọn (option contracts) 
Là một hợp đồng cho phép người nắm giữ nó được mua/bán một 
khối lượng nhất định hàng hoá (cổ phiếu, chỉ số cổ phiếu, trái 
phiếu, chỉ số trái phiếu, ngoại tệ...) tại một mức giá xác định 
trong một thời hạn nhất định. 
HĐ quyền chọn gồm: 
 Quyền chọn mua 
 Quyền chọn bán 
www.trungtamtinhoc.edu.vn 
Quyền chọn mua (call option) 
Nhận phí => có nghĩa vụ bán 
Có nghĩa vụ phải thực hiện quyền 
khi được yêu cầu 
Trả phí => được quyền mua 
Có quyền thực hiện/ko thực hiện 
Người mua 
quyền chọn 
mua 
Người bán 
quyền chọn 
mua 
Phí 
Quyền chọn 
Lời vô hạn, lỗ giới hạn (phí) 
Đứng trên quan điểm giá tăng 
Giá hòa vốn = Giá thực hiện + phí 
Lợi nhuận = Thị giá – giá hòa vốn 
Lời giới hạn, lỗ vô hạn 
Đứng trên quan điểm giá giảm 
www.trungtamtinhoc.edu.vn 
Quyền chọn bán (put option) 
Nhận phí => có nghĩa vụ mua 
Có nghĩa vụ phải thực hiện quyền 
khi được yêu cầu 
Trả phí => được quyền bán 
Có quyền thực hiện/ko thực hiện 
Người mua 
quyền chọn 
bán 
Người bán 
quyền chọn 
bán 
Phí 
Quyền chọn 
Lời vô hạn, lỗ giới hạn (phí) 
Đứng trên quan điểm giá giảm 
Giá hòa vốn = Giá thực hiện - phí 
Lợi nhuận = Giá hòa vốn – thị giá 
Lời giới hạn, lỗ vô hạn 
Đứng trên quan điểm giá tăng 
www.trungtamtinhoc.edu.vn 
Hợp đồng quyền chọn (option contracts) 
Ví dụ: Mua HĐ quyền chọn mua 1.000 CP với giá $10/CP sau 1 
tháng với phí $0.5/CP ( $500). Tính số tiền lãi (lỗ) của NĐT nếu 
sau 1 tháng giá CP trên thị trường lần lượt là: 11$, 10$, 9$. 
................................................................................................................................. 
................................................................................................................................. 
................................................................................................................................. 
................................................................................................................................. 
................................................................................................................................. 
................................................................................................................................. 
................................................................................................................................. 
................................................................................................................................. 
................................................................................................................................. 
................................................................................................................................. 
................................................................................................................................. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_thi_truong_chung_khoan_chuong_2_7264_1987393.pdf