Tài liệu Bài giảng Sự tương tác giữa tác giữa con người và môi trường: 10/16/2008
1
Chương III
Sự tương tác giữa
Con gười và Môi 
Trường
Chương III 
–
Mối 
tương 
tác giữa 
con 
người và 
môi 
trường
3.1 Khái niệm
3.2 Tác động của con người đến Môi trường
3.2.1. Suy giảm đa dạng sinh học
3.2.2. Cạn kiệt nguồn tài nguyên
3.2.3. Biển đổi khí hậu-thiên tai
3.3 Ô nhiễm môi trường
3.3.1 Ô nhiễm môi trường nước
3.3.2 Ô nhiễm môi trường không khí
3.3.3 Ô nhiễm môi trường đất
3.4 Tác động của ô nhiễm môi trường tới sức khoẻ
3.4.1 Các bệnh liên quan đến ô nhiễm nước
3.4.2 Các bệnh liên quan đến ô nhiễm không khí
3.4.3 Các bệnh liên quan đến ô nhiễm rác thải
10/16/2008
2
3.1 Khái 
niệm 
về mối 
tương 
tác giữa 
con 
người
và môi 
trường
 Rất chặt chẽ và tương tác qua lại với nhau.
 Con người lựa chọn, tạo dựng môi trường
sống của mình từ môi trường tự nhiên
 Môi trường tự nhiên quy định cách thức tồn 
tại và phát triển của con người
 Con người tác động vào tự nhiên theo cả 2 
hướng tích cực và tiêu cực
3.1 Khái 
n...
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
74 trang | 
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 2092 | Lượt tải: 2
              
            Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Sự tương tác giữa tác giữa con người và môi trường, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
10/16/2008
1
Chương III
Sự tương tác giữa
Con gười và Môi 
Trường
Chương III 
–
Mối 
tương 
tác giữa 
con 
người và 
môi 
trường
3.1 Khái niệm
3.2 Tác động của con người đến Môi trường
3.2.1. Suy giảm đa dạng sinh học
3.2.2. Cạn kiệt nguồn tài nguyên
3.2.3. Biển đổi khí hậu-thiên tai
3.3 Ô nhiễm môi trường
3.3.1 Ô nhiễm môi trường nước
3.3.2 Ô nhiễm môi trường không khí
3.3.3 Ô nhiễm môi trường đất
3.4 Tác động của ô nhiễm môi trường tới sức khoẻ
3.4.1 Các bệnh liên quan đến ô nhiễm nước
3.4.2 Các bệnh liên quan đến ô nhiễm không khí
3.4.3 Các bệnh liên quan đến ô nhiễm rác thải
10/16/2008
2
3.1 Khái 
niệm 
về mối 
tương 
tác giữa 
con 
người
và môi 
trường
 Rất chặt chẽ và tương tác qua lại với nhau.
 Con người lựa chọn, tạo dựng môi trường
sống của mình từ môi trường tự nhiên
 Môi trường tự nhiên quy định cách thức tồn 
tại và phát triển của con người
 Con người tác động vào tự nhiên theo cả 2 
hướng tích cực và tiêu cực
3.1 Khái 
niệm
về mối 
tương tác 
giữa con 
người và 
môi 
trường
 Tác động của con người vào môi 
trường tự nhiên:
 Tận dụng, khai thác tài nguyên thiên, các yếu tố 
môi trường nhiên phục vụ cuộc sống của mình.
 Đã biết lựa chọn cho mình không gian sống thích 
hợp nhất, từ chỗ lệ thuộc bị động (khai thác đơn 
giản) đến cải tạo, chinh phục tự nhiên.
 Sự tác động của con người tăng theo sự gia tăng 
quy mô dân số và theo hình thái kinh tế:
$ền nông nghiệp săn bắt hái lượm < $ền nông nghiệp truyền thống 
< $ông nghiệp Công nghiệp hoá 
10/16/2008
3
3.1 Khái 
niệm
về mối 
tương tác 
giữa con 
người và 
môi 
trường
 Con người đã tác động vào hệ thống 
tự nhiên như thế nào?
 Tác động vào hệ thực vật
 Canh tác, trồng trọt (hoạt động nông nghiệp)
 Chặt phá rừng và trồng cây-gây rừng
 Lai tạo ra các giống mới, thực ph>m biến 
đổi gen.
 Biết lựa chọn các loài thực vật cho các mục 
đích sống của mình.
 Khai thác sử dụng làm cạn kiệt, tuyệt chủng 
các loài thực vật quý hiếm
3.1 Khái 
niệm 
về mối 
tương tác 
giữa con 
người và 
môi 
trường
 Con người đã tác động vào hệ thống tự 
nhiên như thế nào?
 Tác động vào hệ động vật
 Từ săn bắt các loài động vật để làm nguồn thực 
ph>m
 Thuần hoá các loài động vật hoang dã thành 
động vật nuôi - hoạt động chăn nuôi phát triển.
 Săn bắt các loài động vật không chỉ để ăn mà còn 
để chơi (thói quen ăn thịt thú rừng, ngâm rượi ở 
Việt nam, phong trào áo lông thú ở nước ngoài…)
 Khai thác sử dụng làm cạn kiệt, tuyệt chủng các 
loài động vật quý hiếm.
10/16/2008
4
3.1 Khái 
niệm 
về mối 
tương tác 
giữa con 
người và 
môi 
trường
 Con người đã tác động vào hệ thống tự 
nhiên như thế nào?
 Tác động vào hệ thống tài nguyên thiên 
nhiên
 Sử dụng nước để sinh hoạt, trong nông –công 
nghiệp; đất để sản xuất nông nghiệp…
 Gây ô nhiễm và làm cạn kiệt các nguồn tài 
nguyên này
 Khai thác và làm cạn kiệt các nguyên không tái 
tạo (tài nguyên khoáng sản…)
 Khai thác và làm suy thoái nguồn tài nguyên 
không tái tạo (nước…)
3.1 Khái 
niệm 
về mối 
tương tác 
giữa con 
người và 
môi 
trường
 Con người đã tác động vào hệ thống tự 
nhiên như thế nào?
 $hững thứ mà con người không thể sử 
dụng được để ở đâu?
 Yước thải sinh hoạt và sản xuất được thải ra 
các thuỷ vực
 Chất thải rắn, nước thải và chất thải nguy hại 
được đánh đống, thải bỏ ra môi trường đất
 Các loại khí thải trong quá trình sản xuất được
xả thẳng lên môi trường không khí
 Gây ra ô nhiễm môi trường, suy thoái môi 
trường và cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên.
10/16/2008
5
3.1 Khái 
niệm 
về mối 
tương tác 
giữa con 
người và 
môi 
trường
 Môi trường cung cấp nguồn tài 
nguyên, không gian lãnh thổ sống 
cho con người HƯG:
 Trái đất một vật thể hữu hạn, nó cũng có 
khả năng tải và cung cấp một lượng tài 
nguyên nhất định.
 Do vậy con người khổng thể sinh sản và 
khai thác nguồn tài nguyên mãi được.
3.1 Khái 
niệm 
về mối 
tương tác 
giữa con 
người và 
môi 
trường
Môi trường cũng là nơi tiếp nhận 
các nguồn thải của con người: 
 Con người làm Ô nhiễm và Suy thoái môi 
trường sẽ huỷ hoại chính cuộc sống của con 
người;
 Con người vừa là nạn nhân vừa là thủ phạm 
của chính mình;
 Mâu thuẫn giữ MÔI TRƯỜG (bảo tồn) và 
PHÁT TRIỂ
10/16/2008
6
3.2 Tác 
động
của con 
người
đến môi 
trường
3.2.1 Suy Giảm Đa Dạng Sinh Học
 Đa dạng sinh học là gì?
Đa dạng sinh học là sự phong phú các dạng 
sống khác nhau trên trái đất.
 Trái đất là hành tinh sống duy nhất mà chúng 
ta biết trong vũ trụ.
 Sự sống phân bố mọi nơi trên trái đất từ: Sa mạc 
khô hạn, Núi cao, Biển sâu,..
(Sự sống đã phân bố khoảng vài km trong lòng trái đất
lên đến độ cao hàng km trong bầu khí quyển)
3.2 Tác 
động
của con 
người
đến môi 
trường
3.2.1 Suy Giảm Đa Dạng Sinh học
 Đa dạng sinh học ngày nay là kết 
quả của gần 3,5 tỉ năm tiến hoá.
? Sự sống xuất hiện khi nào! $hưng cư dân đầu
tiên trái đất là ai? Sinh vật nào đang thống trị 
trái đất hiện nay? 65 triệu năm trước? .
 Đa dạng SH bao gồm:
Đa dạng nguồn gien
Đa dạng loài
Đa dạng hệ sinh thái 
10/16/2008
7
3.2 Tác 
động
của 
Con 
người
đến Môi 
trường
3.2.1 Suy Giảm Đa Dạng Sinh Học
 Đa dạng sinh học 
• Đa dạng nguồn gien 
Là mức độ phong phú gien trong một loài.
Thế gien là gi? VD Con người có bao nhiêu gien?
• Đa dạng loài l
Là nói đến số lượng loài khác nhau trong một hệ sinh thái.
$hững sinh vật như thế nào được xếp thành 1 loài?
• Đa dạng hệ sinh thái
Là mức độ phong phú của nơi sinh cư (habitat) trong một 
khu vực nhất định nào đó.
Hệ sinh thái là gì?. Có bao nhiêu loại hệ sinh thái?
3.2 Tác 
động
của 
con 
người
đến
môi 
trường
3.2.1 Suy Giảm Đa Dạng Sinh Học
Làm thế nào để biết, đánh giá so sánh một 
khu vực này có mức độ đa dạng sinh học cao 
hơn khu vực khác?.
Dựa vào
 Mức độ phong phú (richness) và tính 
tương đồng (evenness) về số loài.
 Dựa vào các chỉ số về độ đa dạng Anpha 
(α), Beta (β) và Gamma (γ)
10/16/2008
8
3.2.Tác 
động
của con 
người
đến Môi 
trường
3.2.1 Suy giảm đa dạng sinh học
1. Chỉ số (α) thể hiện mức độ đa dạng của 1 
hệ sinh thái nhất định, nó được xác định dựa 
trên việc đếm số lượng loài trong hệ sinh thái 
đó.
2. Chỉ số (β) là nhằm so sánh số lượng các 
loài (đặc hữu) trong các hệ sinh thái với nhau.
3. Chỉ số (γ) là dùng để chỉ mức độ đa dạng 
các hệ sinh thái khác nhau trong một vùng
3.2. Tác 
Động 
của 
Con 
người
đến
môi 
trường
3.2.1 Sự suy giảm đa dạng sinh học
Hiện trạng Đa dạng sinh học trên thế giới và 
ở Việt nam
1. Trên thế giới
 Hiện có mới biết khoảng 1,4 triệu loài 
trong tổng số các loài được ước lượng
khoảng 3-50 Triệu loài
 70% số loài được biết là động vật không 
sương xống , số lượng loài côn trùng 
ước lượng khoảng 30 triệu.
($guồn: Cunningham-Saigo, 2001).
10/16/2008
9
3.2.Tác 
động
của con 
người
đến
Môi 
trường
3.2.1 Suy giảm đa đạng sinh học
Số lượng loài: Tổng 1.4 tr loài mà chúng ta biết trong đó có
1. Vi khuNn và khuNn lam: 5.000
2. Động vật đơn bào : 31.000
3. Tảo : 27.000
4. N ấm : 45.000
5. Thực vật đa bào : 250.000
6. Sứa, san hô, cỏ chân vịt : 10.000
7. Giun, sán các loại : 24.000
8. Côn trùng :750.000
9. Cá : 22.000
10. Lưỡng cư : 4.000
11. Bò sát : 6.000
12. Chim : 9.000
13. Động vật có vú : 4.000
(Yguồn: Cunningham-Saigo, 2001)
3.2 Tác 
động
của 
con 
người
đối với 
Môi 
trường
3.2.1 Sự suy giảm đa dạng sinh học
Ở đâu là có mức độ đa dạng sinh học cao?
 Chỉ có khoảng 10-15% tổng số loài sống ở 
Bắc Mỹ và Châu Âu
 Trung tâm đa dạng sinh học trên hành tinh 
này là: khu vực nhiệt đới, đặc biệt là rừng 
mưa nhiệt đới và các rạn san hô. 
 Ví dụ 
 Khu vực Bán đảo Malaysia có 8000 thực vật có 
hoa trong khi đó ở Anh chỉ có 1400 loài
 Khu vực Yam Mỹ có khoảng 200.000 thực vật bậc 
cao.
10/16/2008
10
3.2 Tác 
động
của 
con 
người
đối với 
Môi 
trường
3.2.1 Suy giảm đa dạng sinh học
$hiều loài sinh vật trên trái đất đang đứng trước nguy 
cơ tuyệt chủng -biến mất vĩnh viến
Cunningham-Saigo (2001) ước tính
Một hệ sinh thái không bị tác động thì có 
mức độ tuyệt chủng khoảng 1 loài/thập 
kỷ.
Với tác động của con người:
 Làm hàng trăm đến hàng nghìn loài bị tuyệt chủng 
hàng năm
 1/3-2/3 số loài hiện tại sẽ bị tuyệt vào giữa thế kỷ này.
3.2 Tác 
động
của con 
người
đối với 
Môi 
trường
3.2.1 Suy giảm đa dạng sinh học
Sách đỏ của IUC
 N ăm 2006-có 40.168 loài được đánh giá trong đó có
784 loài bị tuyệt chủng, 16.118 loài bị đe doạ tuyêt 
chủng (gồm 7.725 loài động vật, 8390 thực vật, 3 loài nấm 
và địa y).
 N ăm 2007-có 41.415 loài được đánh giá thì có 
16.306 loài bị đe doạ tuyệt chủng. Tăng 188 loài.
 Các cấp đánh giá của IUC
o Tuyệt chủng (EX)
o Tuyệt chủng ở ngoài thiên nhiên (EW)
o Bị đe doạ nghiêm trọng (CR)
o Bị đe doạ (EN ) Bị đe doạ
o N hạy cảm (VU)
o Gần bị de doạ (N T)
o Ít quan tâm (LC), thiếu dữ liệu (DD), không đánh giá (N E)
(Yguồn: 
10/16/2008
11
3.2 Tác 
động 
của con 
người
đối với 
Môi 
trường
3.2.1 Suy Giảm đa dạng sinh học
Việt nam -một nước có mức độ đa dạng 
sinh học cao.Hiện trạng:
1. Thực vật bậc cao: 11.373 (ước tính ~12000)
2. Rêu : 1.030
3. Tảo : 2.500
4. Động vật : 21.000 trong đó
4.1. Côn trùng :7.500
4.2. Chim : 828
4.3. Bò sát : 286
4.4. Cá : 2.472 (Biển: 2000, N c ngọt 472)
4.5. Động vật có vú: 275
(Yguồn:  & Báo cáo đa dạng Việt nam, 2005)
3.2 Tác 
động
của 
con 
người
đối với 
Môi 
trường
3.2.1 Suy giảm đa dạng sinh học
 Đa dạng sinh học ở Việt nam
 Thực vật Việt nam 
có 3% số chi đặc hữu với 30% số loài 
(Miền Bắc) 40% số loài ở cả nước với 
4 khu chính (Hoàng liên sơn, N gọc Linh, cao 
nguyên Lâm Viên, rừng mưa Bắc trung bộ).
Các loài cực kỳ quý hiếm cấm khai 
thác và sử dụng (26 loài) như bách xanh, 
thông đỏ, sâm ngọc linh; trên 50 loài quý 
hiếm, hạn chế sử dụng và khai thác
10/16/2008
12
3.2 Tác 
động
của 
con 
người
đối với 
Môi 
trường
3.2.1 Suy giảm đa dạng sinh học
Động vật Việt nam
 Có 100 loài và phân loài chim; 78 loài và 
phân loài thú là đặc hữu:
 82 loài là đặc biệt quý hiếm (cấm sử dụng và 
khai thác); 54 loài quý hiếm (hạn chế sử 
dụng và khai thác) 
 Một loài mới phát hiện như bò sừng xoắn 
(1994); Mang trường sơn (1997), 1 loài Cá
(Yguồn: Yghị định 48/2002 và  
3.2 Tác 
động
của con 
người
đối với 
Môi 
Trường
3.2.1 Suy giảm Đa dạng Sinh học
Sách đỏ Việt nam: Các loài động
thực vật bị de doạ
 1992 có 365 loài Đv, 1996 có 356 loài thực 
vật
 N ăm 2004 có 857 loài (407 loài Đv, 450 loài 
Tv)
 Đến 2004 có 4 loài bị tuyệt chủng (so với 
1992), nguy cấp 149 loài và rất nguy cấp (46 
loài)
(Sách đỏ Việt nam, 1992, 1996, 2004)
10/16/2008
13
3.2 Tác 
động
của 
con 
người
đối với 
Môi 
trường
3.2.1 Suy giảm đa dạng sinh học
$guyên nhân
 N goài các nguyên nhân tự nhiên thì đặc biệt là con 
người đã làm:
 Phá huỷ các habitat (nơi sinh cư) của các loài
Do làm đường, đô thị hoá, chặt phá rừng, tăng dân số...
 Đây là nguyên nhân dẫn đến tuyệt chủng các loài
 Việc chia cắt nhỏ các habitat – làm cho các loài sinh vật 
không có đủ không gian sinh sống.
 Các habitat quan trọng cho các loài như đất ngập nước, 
rừng ngập măn, rạn san hô đang bị phá hoại…
 Săn bắt và đánh bắt quá mức
 Ở Mỹ bò rừng Bison năm 1850 có 60 triệu con, hiện tại 
còn 400 con
 Các loại cá voi lớn đã giảm từ 2,5 triệu xuống khoảng vài 
nghìn con như hiện tại
3.2. Tác 
động
của con 
người
đối với 
Môi 
trường
3.2.1 Suy giảm đa dạng sinh học
 Khai thác các loài để làm sản phNm 
thương mại (ngà voi, lông chim thú, …)
 Các nước phát triển Châu Âu, Mỹ, N hật, Hongkong 
đã tiêu thụ ~3/4 da mèo, rắn, lông chim. 99% Cây 
xương rồng và 75% phong lan được tiêu thụ ở Mỹ
 Châu Phi, 1960s có khoảng 100000 con tê giác đến
1980s còn 6000 con do bị giết để lấy sừng
 Hàng triệu con chim bị giết để lấy lông hoặc bị bắt 
để làm cảnh
 Châu Phi, năm 1980 có khoảng 1,3 triệu con Voi, 
giảm một nửa sau 1 thập kỷ. 
 Hổ ở Châu Á bị giết để lấy da và nấu cao, khu vực 
Đông Dương đã giảm hàng nghìn con hổ vào những 
năm giữa thế kỷ trước hiện nay còn khoảng 300 
con.
10/16/2008
14
3.2 Tác 
động
của con 
người
đối với 
Môi 
trường
3.2.1 Suy giảm đa dạng sinh học
 Gia tăng động vật nuôi, hoạt động kiểm 
soát bệnh dịch trong nông nghiệp và chăn 
nuôi
 Phong trào diệt chim sẻ những năm 60-70 ở 
Trung quốc đã giết hàng trăm nghìn con chim 
sẻ
 N ước Mỹ bẫy giết, đầu độc chết hàng nghìn 
con sói đồng cỏ, linh miêu, chó thảo nguyên 
bởi vì chúng được xem như là loài đe doạ đến
con người và động vật nuôi.
 DDT – trong nông nghiệp
3.2Tác 
động
của con 
người
đối với 
Môi 
trường
3.2.1 Suy giảm đa dạng sinh học
Đưa vào các loài lạ, mới
Việc đưa vào các loài lạ và mới 
(không phải loài bản địa) đá phá vỡ 
cân bằng sinh thái, làm tuyệt chủng 
các loài bản địa
N ước Mỹ ngày nay có đến hơn 4600 
loài mới được mang vào là một mối 
nguy lớn.
Ở Việt nam-Ốc bưu vàng, cá răng 
ngựa ở hồ thuỷ điện Trị An…
10/16/2008
15
3.2 Tác 
động
của con 
người
đối với 
Môi 
trường
3.2.1 Suy giảm đa dạng sinh học
 Ô nhiễm môi trường, Biến đổi khí hậu
 Đồng hoá các gien
Một vài loài động vật quý hiếm bị đe doạ bởi vì việc 
lai tạo chéo với các loài gần gũi, những loài này 
thường cạnh tranh tốt hơn các loài đó-Động, thực vật 
biến đổi gien
 Cháy rừng, chiến tranh
 Gia tăng dân số
3.2Tác 
động
của 
con 
người
vào 
Môi 
trường
3.2.1 Suy giảm đa dạng sinh học
Ở Việt nam
$goài các nguyên nhân ở trên
 Thói quen tiêu thụ thịt thú rừng, hải sản, khai 
thác quá mức
 Di dân, đốt nương làm dẫy, tàn phá rừng
 Đói nghèo
 Chiến tranh, Mỹ đa rải hàng chục triệu tấn 
chất dioxin ở Việt nam
 Quản lý yếu kém, nhận thức người dân chưa 
cao.
10/16/2008
16
3.2 Tác 
động
của 
con 
người
đối với 
Môi 
trường
3.2.1 Suy giảm đa dạng sinh học
Tại sao chúng ta phải bảo vệ đa dạng 
sinh học?
 Là nguồn lương thực thực phNm-đảm bảo 
an ninh lương thực.
 Là nguyên liệu sản xuất thuốc và dược
phNm.
 Có giá trị thNm mỹ và văn hoá
 Sản sinh, Tái tạo, và duy trì chất lượng
đất
 Duy trì, đảm bảo chất lượng không khí 
3.2 Tác 
động
của con 
người
đối với 
Môi 
trường
3.2.1 Suy giảm đa dạng sinh học
Tại sao chúng ta phải bảo vệ đa dạng 
sinh học? Giá trị dịch vụ sinh thái
 Duy trì chất lượng nước
 Kiểm soát dịch bệnh gây hại
 Phân huỷ chất thải và làm mất độc tính của các 
độc tố
 Thụ phấn và có lợi cho sản xuất mùa màng
 Ổn định thời tiết
 N găn cản và giảm nhẹ thiên tai, thảm hoạ tự 
nhiên
 Tăng nguồn thu nhập cho con người
10/16/2008
17
3.2Tác 
động
của 
con 
người
đối với 
Môi 
trường
3.2.1 Suy giảm đa dạng sinh học
Một số lợi ích đa dạng sinh học 
ở Việt nam
 Có khoảng 2300 loài thực vật ở Việt nam 
được nhân dân dùng để làm cây lương thực 
thực phNm, thuốc chữa bệnh…
 Việc khai thác thuỷ hải sản, lâm nghiệp… đã
mang lại cho Việt nam hàng tỷ đô la xuất 
khNu mỗi năm…
3.2 Tác 
động
của 
con 
người
đến
Môi 
trường
3.2.1 Suy giảm đa dạng sinh học
 N ếu chúng ta làm mất đi một loài là có 
nghĩa là chúng ta đang làm mất dần đi 
các lợi ích mà loài đó mang lại.
 Làm mất cân bằng sinh thái
 Là tước đoạt đi quyền sống của một 
sinh vật
10/16/2008
18
3.2 Tác 
động
của 
con 
người
đến
Môi 
trường
3.2.1 Một số biện pháp nhằm giảm sự suy 
giảm đa dạng sinh học 
 Kiểm soát và quản lý việc săn bắt và khai thác 
động thực vật-luật hoá vấn đề này
 Kiểm soát, quản lý gắt gao các loài động vật 
đang bị đe doạ
 Có các kế hoạch bảo tồn, tái phục hồi các loài 
đang bị đe doạ
 Bảo vệ các habitat quan trọng
 Tuyên truyền nâng cao ý thức người dân
Ở Việt nam, nếu bạn khai thác, vận chuyển, buôn bán và 
tiêu thụ các động vật quý hiếm, đang bị đe doạ là vi 
phạm pháp luật Việt nam (YD số 46/2002… )
3.2 Tác 
động
của con 
người
đến
Môi 
trường
3.2.2Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Khái niệm tài nguyên?
Phân loại tài nguyên?
1. Tài nguyên nước
2. Tài nguyên đất
3. Tài nguyên rừng
4. Tài nguyên biển
5. Tài nguyên khoáng sản
10/16/2008
19
3.2 Tác 
động
của con 
người
đến Môi 
trường
3.2.2 Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Tài nguyên nước
Ý nghĩa, tầm quan trọng của nó
 N ước là nguồn tài nguyên vô cùng quan 
trọng đối với con người và sinh vật. Ở đâu 
có nước thì ở đó có sự sống.
 N ước đóng góp phần lớn trọng lượng trong 
cấu tạo có thể sinh vật. 
 Ví dụ, con người khoảng 60-70%, con sứa >90%
 N ước là có thể tồn tại ở 3 dạng: rắn, lỏng, 
khí.
 N ước bao gồm nước mặn, nước ngọt và 
nước lợ (brackish)
3.2 Tác 
động
của 
con 
người
đến
Môi 
trường
3.2.2 Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Tài nguyên nước
Hiện trạng tài nguyên nước thế giới
 97,4% lượng nước trên trái đất là nước mặn 
(khoảng 1.350 tr km3).
 1,98% là băn tuyết ở 2 cực (~27,5 tr km3)
 0.62% nước lục địa:
 N ước ngầm 0,59%
 Hồ 0,007%
 Ẩm đất 0,005%
 Khí quyển 0,001%
 Sông 0,0001%
 Sinh vật 0,0001%
~30% nước lục địa là chúng ta có thể khai thác được
10/16/2008
20
3.2 Tác 
động
của 
con 
người
đến
Môi 
trường
3.2.2 Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Tài nguyên nước
Chu trình tuần hoàn
 Trái đất nhận khoảng 108.000 km3 nước mưa
 2/3 trong số đó là do bốc hơi
 1/3 là hình thành các dòng chảy mặt và cung 
cấp cho các bể nước ngầm
 Lượng mưa phân bố không đều trên thế giới, 
cơ bản theo quy luật sau
 Giảm dần từ xích đạo đến cực
 Giảm khi đi sâu vào lục địa
 Tăng theo độ cao
 Biến đổi mang tính liên tục
3.2 Tác 
động
của 
con 
người
đến
Môi 
trường
3.2.2Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Tài nguyên nước
 Tổng nhu cầu sử dụng: 3.500 km3/năm 
 Tăng 35 lần trong 300 năm gần đây
 Trong thế kỷ này, Mỹ tăng 400%, Châu Âu tăng 100%, các 
nước đang phát triển 2-3%.
 Con người cần 1-2 lít/ngày. 2/3 dân số toàn cầu tiêu thụ < 50 
lít/ng/ngày; Châu Á, Phi, Mỹ La tinh tiêu thụ 20-30 lít/ng/ngày. 
4% DS toàn cầu tiêu thụ trên 300 lít/ng/ngày.
 N ước phân bố không đều, 40% dân số thế giới 
thường bị hạn hán.
10/16/2008
21
3.2 Tác 
động
của con 
người
đến
Môi 
trường
3.2.2Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Tài nguyên nước
 Tưới tiêu (30%): đang sử dụng khoảng 2.500-3.500 km3/năm 
để tưới tiêu cho 1.5 tỉ ha
 Ở Mỹ chiếm 41% lượng nước tiêu thụ, Trung quốc 87%
 30% được lấy từ nước ngầm, 70% nước mặt
 Công nghiệp (10-20%): chiếm khoảng ¼ tổng lượng nước
tiêu thụ, ½ lượng nước trong nông nghiệp
 Các nước Công nghiệp sử dụng nhiều hơn các nước đang phát 
triển: VD: Ở Mỹ khoảng 49%, Trung quốc ~6%
 Dân sinh (7%): thấp 30 lít.người.ngày; cao 300-400 lít
 Các mục đích sử dụng khác: thuỷ điện(50%), nuôi 
trồng thuỷ sản…
3.2 Tác 
động
của con 
người
đến
Môi 
trường
3.2.2Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Tài nguyên nước Việt nam
 Lượng mưa tb: 2000 mm, phân bố không đều, 70-
75% trong 3-4 tháng mùa lũ, 20-30% tháng cao 
điểm, 3 tháng nhỏ nhất 5-8%
 Tổng lượng nước cấp do mưa: 640 tỉ m3/năm, tạo 
ra một lượng dòng chảy khoảng 320 tỉ m3/năm
 Lượng nước nhận từ các sông suối chảy từ nước
ngoài khoảng 290 tỉ m3/năm
 Có 2360 con sông có chiều dài trên 10 km ở Việt 
nam, mật độ sông suối 0,6 km/km2.
10/16/2008
22
3.2 Tác 
động
của 
con 
người
đến
Môi 
trường
3.2.2 Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Tài nguyên nước Việt nam
 Khoảng 60% lượng chảy của con sông là từ 
nước ngoài vào trong đó sông Mê kông chiếm 
90%. Do vậy vấn đề họp tác trong lưu vực 
sông là cực kỳ cần thiết (UB Sông Mê-kông).
 Sông Hồng và Sông Cửu Long có lượng phù xa 
rất lớn, Sông Hồng mỗi năm cấp ~100 tr tấn.
 Tiêu thụ nước Việt nam: N ông nghiệp 91%, 
Công nghiệp 5%, sinh hoạt 4% (1990s). Dự 
đoán 2030, CN 16%, N N 75%, SH 9%
3.2 Tác 
động
của 
con 
người
đến
Môi 
trường
3.2.1Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Các vấn đề liên quan đến tài nguyên nước
 N ước là một tài nguyên tái tạo. Hiện nay nó đang 
đứng trc các nguy cơ to lớn, đặc biệt là việc khai 
thác và sử dụng vượt quá khả năng phục hồi của nó.
 N ước đã là một trong các nguyên nhân của một số 
cuộc xung đột chính trị (xung đột Trung Đông).
 Do nhu cầu sư dụng gia tăng nhanh tróng cùng với 
việc khai thác không hợp lý đã làm can kiệt tài 
nguyên nước, điển hình: khủng hoảng biển hồ Aran 
(từng biển hồ lớn thú tư thế giới).
10/16/2008
23
3.2 Tác 
động
của 
con 
người
đến
Môi 
trường
3.2.2 Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Các vấn đề liên quan đến tài nguyên nước
 N guồn nước mặt đang bị ô nhiễm và cạn kiệt. 
Việt nam hàng năm xả thải vào MT nước
khoảng 290000 tấn chất thải độc hại vào các 
thuỷ vực hình thành nên cac con sông chết
 Sông Tô lịch Hà nội, Lưu vực sông N huệ…
 Lưu vực sông Đồng nai, kênh rạch ở Sóc Trăng
 Chỉ khoảng 40% dân Việt nam được cấp nước sạch, 90% 
bệnh tật liên quan đến nước
 Các hồ trong khu đô thị thì bị phú dưỡng
3.2 Tác 
động
của 
con 
người
đến
Môi 
trường
3.2.2Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Các vấn đề liên quan đến Tài nguyên nước
 Tài nguyên nước đang phải hứng chịu nhiều tác 
động tiêu cực gây biến đổi chất lượng tài nguyên 
nước.
 N ước ngầm đang bị khai thác đến mức cạn kiệt làm 
giảm mực nước ngầm và bị ô nhiễm trầm trọng dẫn 
đến
 Xâm nhập mặn ở ĐB Sông Cửu Long
 Gây xụt giảm đất ở phía N am Hà nội (vài mm/năm)
 Làm mất khả năng tụ làm sạch của nước ngầm
10/16/2008
24
3.2 Tác 
động
của 
con 
người
đến
Môi 
trường
3.2.2Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Các vấn đề liên quan đến tài nguyên nước
 Ô nhiễm nước mặt, nước ngầm từ các hoạt động
nông nghiệp: từ phân bón (ví dụ ô nhiễm N O3 ở 
Châu Âu), ô nhiễm thuốc trừ sâu, diệt cỏ…
 Biến đổi khí hậu đã làm cho vấn đề tài nguyên 
nước trở nên nóng bỏng, khắc nghiệt hơn. Tăng tần 
suất, tính khốc liệt của lũ, lụt, ngập úng, hạn hán, 
mưa bão
 Ô nhiếm không khí dẫn đến mưa axit…
 N ước thải công nghiệp không qua xử lý được thải 
thẳng xuống các thuỷ vực.
3.2 Tác 
động
của 
con 
người
đến
Môi 
trường
3.2.2Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Tài nguyên đất
 Đất là nơi hầu hết con người sinh sống ở đó, cung 
cấp dinh dưỡng cho cây trồng, lương thực cho con 
người, sinh vật
 Tổng diện tích lãnh thổ ~148 tr km2 (29% diện 
tích bề mặt trái đất) trong đó
 20% đất quá lạnh
 20% đất quá khô
 20% đất quá dốc
 10% tầng thổ nhưỡng quá mỏng
 20% đất đồng cỏ
 10% đất trồng trọt được (đất có năng suất cao: 14%, 
năng suất TB : 28%; N S thấp: 58%)
10/16/2008
25
3.2 Tác 
động
của 
con 
người
đến
Môi 
trường
3.2.2 Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Tài nguyên đất
 Trong đất có chứa 0.6% lượng nước trên hành tinh, là 
môi trường sống của rất nhiều sinh vật, chứa các hữu cơ
và vô vàn các chất khoáng khác. 
 Đất được hình thành dưới tác động của các yếu tố: khí 
hậu, đá mẹ, sinh vật, địa hình, và thời gian.
 Đất được chia thành các tầng: thảm mục, mùn, tầng rửa 
trôi, tầng tích tụ, tầng mẫu chất, đá mẹ
 Tỉ lệ sử dụng đất: cao nhất-Châu Âu 31%, ít nhất-Châu 
Úc 1.2%. 
 Cơ cấu sử dụng đất (1973-1988) đất nông nghiệp tăng 
4%, đồng cỏ giảm 0,3%, đất rừng giảm 3.5%, các loại 
đất con lại tăng 2,3 %.
3.2 Tác 
động
của 
con 
người
đến
Môi 
trường
3.2.2Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Tài nguyên đất Việt nam
 33 triệu ha, diện tích đất bình quân đầu người
0,5 ha (đứng thứ 159)
 Đất đồi núi, đất dốc: 22 tr ha (67%)
 Đât bazan 2,4 tr ha (7,2 %)
 Đất phù xa 3 tr ha (8.7%)
 Đất nông nghiệp 7,36 tr ha (~5,9 tr cho cây 
ngắn ngày)
 Đất rừng 9,91 tr ha
 Đất chưa sử dụng 13,58 tr ha
10/16/2008
26
3.2 Tác 
động
của 
con 
người
đến
Môi 
trường
3.2.2 Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Các vấn đề liên quan đến tài nguyên đất
Tài nguyên đất đang bị suy thoái và con người chính là thủ 
phạm chính.
 Độ phì nhiêu kém và không cân bằng dinh 
dưỡng.
 Do con người lạm dụng quá nhiều phân bón vô 
cơ- dẫn đến đất bị trai hoá.
 Dân số tăng nhanh
 Vấn đề này đặc biệt lớn ở các nước kém phát 
triển.
 Diện tích đất bình quân đầu người giảm
3.2 Tác 
động
của 
con 
người
đến
Môi 
trường
3.2.2 Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Các vấn đề liên quan đến tài nguyên đất
 Đất bị thoái hoá sói mòn
 Do rừng che phủ bị chặt đốn
 Do thay đổi sử dụng đất
 Ở Việt nam, lượng đất bị sói nòn khoảng 100-200 
tấn/ha.năm trong đó có 6 tấn mùn và đang gia tăng 
nhanh tróng (Lê Văn Khoa et al, 2000)
 Làm giảm năng xuất cây trồng, ở Mộc Châu -Sơn La 
khi mới khai hoang (1959) 25 tạ /ha, 1960 (18 tạ) đến
năm 1962 (không thể canh tác được nữa)
 Chính sách, quản lý, quy hoạch đất đai kém
 Việc quy hoạch sử dụng đất không tốt, trồng cây không thích 
hợp, vd trồng cây bạch đàn ở nơi đất tôt
10/16/2008
27
3.2Tác 
động
của 
con 
người
đến
Môi 
trường
3.2.2 Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Các vấn đề liên quan đến tài nguyên đất
 Axít hoá môi trường đất
 Do mưa axit, rửa trôi, phân bón hoá học
 Làm tăng kim loại nặng, đặc biệt là nhôm linh động
(ion nhôm) rất độc cho cây trồng
 Mặn hoá môi trường đất
 Xâm nhập mặn do nước biển tăng cao
 Ở Việt nam đất nhiễm mặn khoảng 2 triệu ha
 Phá rừng
 Làm tăng sói mòn, mất độ Nm của đất, không giữ được
nước ngầm, tăng lũ lụt
 Bồi tụ
 Xây dựng các đập thuỷ điện là tăng bồi tụ ở thượng
lưu nhưng lại làm sói mòn đất đồng bằng
3.2 Tác 
động
của 
con 
người
đến
Môi 
trường
3.2.2 Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Các vấn đề liên quan đến tài nguyên đất
 Du canh du cư
 Đặc biệt ở Việt nam là quá trình di dân tự do miền 
xuôi lên miền ngược, phát triển vùng kinh tế mới.
 Hạn hán
 Do biến đổi khí hậu toàn cầu
 Sa mạc hoá
 Do rửa trôi, biến đổi khí hậu-đây là một mối nguy lớn 
cho loài người, đặc biệt ở châu Phi và chau Á
 Chăn thả quá mức
 Đặc biệt lớn đối với các nước có vùng thảo nguyên 
rộng lớn và ngành chăn nuôi phát triển
10/16/2008
28
3.2 Tác 
động
của con 
người
đến
Môi 
trường
3.2.2 Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Các vấn đề liên quan đến tài nguyên đất
 Thoái hoá chất hữu cơ
 Do sói mòn, rửa trôi và do lạm dụng phân bón hữu cơ
 Ô nhiễm đất
 Do thải ra quá nhiều chất thải. Chất thải rắn thì được
đánh đống, nước thải chất thải nguy hại thì xả thẳng 
vào môi trường đất từ các nguồn công nghiệp và sinh 
hoạt
 Do sự dụng quá nhiều thuốc trừ sâu, diệt cỏ, côn trùng 
và các chất kích thích tăng trưởng
 Phèn hoá, sự dụng nhiều máy móc công nghiệp 
sẽ làm đất bị chặt lại, cơ cấu cây trồng không 
thích hợp, biện pháp canh tác lạc hậu…
3.2 Tác 
động
của 
con 
người
đến
Môi 
trường
3.2.2 Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Tài nguyên rừng
 Rừng là ngôi nhà của hơn 70% sinh vật trên thế 
giới
 Rừng giữ vai trò đặc biệt quan trong trọng việc 
duy trì sự sông trên trái đất
 Giữ đất, chống sói mòn, hạn chế lụt lội
 Điều hoà không khí độ >m, bể hấp thụ các khí 
nhà kính
 Cung cấp nguồn lương thực thực ph>m, nguyên 
vật liệu cho con người
10/16/2008
29
3.2 Tác 
động
của 
con 
người
đến
Môi 
trường
3.2.2 Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Tài nguyên rừng
Hiện trạng tài nguyên rừng thế giới
 Rừng bao phủ 29% diện tích lục địa thế giới
 Rừng lá kim (rừng ôn đới): 33%
 Rừng mưa nhiệt đới, rừng thường xanh lá 
rộng:67%
 Độ che phủ rừng: châu Âu 3,5%; châu Á 
13,7%; châu Phi 20,9%; N am Mỹ (23, 2%), bắc 
Mỹ (17,1%), Liên Xô cũ 19%, châu Úc 2,2%
3.2Tác 
động
của con 
người
đến
Môi 
trường
3.2.2 Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Tài nguyên rừng
Rừng có rất nhiều loại, tuỳ thuộc vào nhu cầu khác nhau 
người ta chia thành nhiều loại khác nhau (rừng tre nứa, rừng 
lá rộng thường xanh…).Tóm lại có 3 kiểu rừng sau:
 Rừng nhiệt đới gm (1 tỷ ha), rất phong phú và đa dạng
 7% diện tích
 Cung cấp 15% lượng gỗ, 50% số loài; 2/3 ở Châu Mỹ La 
tinh (rừng Amazon), còn lại ở Châu Á và châu Phi
 Rừng nhiệt đới khô: (1,5 tỉ ha) trong đó ¾ ở Châu Phi
 Rừng ôn đới (1,5 tỉ ha) trong đó ¾ thuộc các nước công 
nghiệp phát triển
10/16/2008
30
3.2 Tác 
động
của 
con 
người
đến
Môi 
trường
3.2.2 Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Rừng Việt nam
Hiện trạng
 Có khoảng 8,631 tr ha. Độ che phủ 30% (dưới
ngưỡng cho phép 33%). Các nơi có độ che phủ 
thấp (1993):
 Tây Bắc: 13,5%; Đông Bắc 16,8%, Sơn La 9.8%...
 5,2 tr ha là rừng sản xuất; 2,8 tr ha là rừng phòng hộ; 
0,67 là rừng đặc dụng.
 Tây nguyên là khu vực còn nhiều rừng nhất.
 Rừng ngập mặn là một trong những habitat cực kỳ 
quan trọng cho các loài sinh vật, đặc biệt là SV biển
3.2 Tác 
động
của 
con 
người
đến
Môi 
trường
3.2.2 Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Các vấn đề liên quan đến tài nguyên rừng 
 Rừng nhiệt đới tiếp tục bị biến mất với tốc độ
không ngờ, mặc dù đã được cảnh báo
 Thập niên 1980, mỗi năm có khoảng 15,2 tr ha bi chặt phá.
 Khoảng 1985-1995, thế giới đã mất 200 tr ha rừng
 Các khu rừng nguyên sinh hiện còn chủ yếu ở các 
nước đang phát triển nhưng đang bị đe doạ 
nghiêm trọng
 Rừng tiếp tục bị chặt phá là để khai thác gỗ, 
nguyên vật liệu, củi.
10/16/2008
31
3.2 Tác 
động
của 
con 
người
đến
Môi 
trường
3.2.2 Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Các vấn đề liên quan đến tài nguyên rừng
 Rừng bị phá là do di dân, lấy đất canh tác nông nghiệp, 
hoạt động du canh du cư.
 Rừng bị tàn phá do dân số tiếp tục tăng nhanh, đặc biệt là 
các nước kém phát triển.
 Rừng tiếp tục bị chặt phá là do nghèo đói, chiến tranh
 Rừng tiếp tục bị suy giảm là do chính sách, việc quản lý, 
kiểm soát yếu kém
 Rừng tiếp tục bị suy giảm là do cháy rừng
3.2 Tác 
động
của 
con 
người
đến
Môi 
trường
3.2.2 Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Suy giảm tài nguyên rừng ở Việt nam
 Từ 1943-1997, diện tích rừng bị suy giảm từ 43 xuống 
28%.
 Tốc độ phá rừng hiện nay khoảng 180.000 – 200.000 
ha/1 năm trong đó
 30% phá rừng làm nông nghiệp
 20-25% bị cháy
 Còn lại do khai thác gỗ củi
 1965-1988, 1 tr ha rừng bị cháy, 1992-1993 có 300 vụ 
cháy. 2002 cháy lớn ở rừng U Minh Thượng và U 
Minh Hạ. 
10/16/2008
32
3.2Tác 
động
của 
con 
người
đến
Môi 
trường
3.2.2 Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Tài nguyên biển
Hiện trạng tài nguyên biển trên thế giới
 Biển chiếm 71% diện tích bề mặt trái đất
 Biển mang trong mình rất nhiều tài nguyên 
quý giá:
 ~400 tỉ tấn dầu mỏ và khí đốt
 Trữ lượng sắt, magan, vàng, kim cương, các kim 
loại màu…với trữ lượng tương đương với đất liền, 
trữ lượng than dự đoán cao hơn đất liền khoang 900 
lần
 Sóng biển thuỷ triều..là nguồn năng lương vô tận
3.2 Tác 
động
của 
con 
người
đến
Môi 
trường
3.2.2 Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Tài nguyên biển
Hiện trạng tài nguyên biển thế giới
 Biển là nơi cung cấp nguồn dinh dưỡng, thực 
phNm dồi dào cho con người (rong, cá…)
 1920s sản lượng đánh bắt 7 tr tấn, tăng lên 1970s tăng 
lên 80 triệu tấn, đạt mực gần 100 tr tấn 1989.
 2/3 sản lượng đánh bắt là ở thềm lục địa và cửa sông.
 Biển là nơi chi phối, điều hoà thời tiết khí hậu 
trên hành tinh.
10/16/2008
33
3.2 Tác 
động
của 
con 
người
đến
Môi 
trường
3.2.2Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Các vấn đề liên quan đến tài nguyên biển
Dưới tác động của con người tài nguyên biển đang bị suy giảm 
nghiêm trọng. Tất cả các chất ô nhiễm cuối cùng cũng đổ ra biển
 Khai thác đánh bắt quá mức các loại thuỷ hải 
sản, đặc biệt là dạng khai thác huỷ diệt: dùng 
lưới mắt nhỏ, hoá chất, thuốc nổ, điện…
 FAO xác định 70% loài cá bị khai thác quá mức
 Quá khứ hầu hết các vụ thủ hạt nhân là đều
dưới lòng biển và các chất thải phóng xạ cũng 
bị đổ xuống đây 
3.2 Tác 
động
của con 
người
đến
Môi 
trường
3.2.2 Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Các vấn đề liên quan đến tài nguyên biển
 Môi trường sống của các loài bị phá huỷ đặc biệt là các 
rạn san hô, rừng ngập mặn ven biển
 Sông mạng trên mình các loại hoá chất trong nghiệp 
(các loại thuốc trừ sâu…) chất thải công nghiệp cuối 
cùng cũng đổ ra biển
 Hoạt động vận tải khai tác thuỷ hải sản và các loại 
khoáng sản ở biển cũng bị đổ ra biển, đặc biệt là các sự 
cố liên quan đến tràn, dò dỉ dầu trên biển.
 Hoạt động du lịch, nông nghiệp, quai đê lấn biển, xây 
đập… cũng tác động mạnh mẽ đến tài nguyên biển.
10/16/2008
34
3.2 Tác 
động
của 
con 
người
đến
Môi 
trường
3.2.2 Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Tài nguyên biển Việt nam 
 Với 3260 km đường bờ biển, biển Việt nam có khoảng 1 tr 
km2. N ó có vị trí địa chiến lược.
 Sản lượng đánh bắt hải sản năm 1995 là 1,5 triệu tấn trong 
đó sản lượng đánh bắt cá 615 nghìn tấn (1990), 722 nghìn 
tấn (1995)
 Lượng dầu đã xác định được ở biển Đông (khoảng 3.5 tr 
km2) 1,2 tỉ km3, ước lượng khoảng 4,5 tỉ km3 và khoảng 
7500 tỉ km3.
 Sản lượng dầu trên biển Việt nam sở hữu khoảng 2,4 tỉ 
thùng (2005) đứng thứ 30 trên thê giới, mỗi năm Việt nam 
khai thác hàng triệu tấn dầu.
3.2 Tác 
động
của con 
người
đến
Môi 
trường
3.2.2 Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Các vấn đề liên quan đến tài nguyên nguyên biển Việt 
nam 
Hiện taị, biển Việt nam đang đứng trước các thách thức to lớn:
 Sản lượng đánh bắt đã có dấu hiệu suy giảm, cụ thể sản 
lượng đánh bắt các ngư trường ở N inh thuận giảm từ 61300 
tấn, 1990 xuống 17000 tấn 1995.
 Rừng ngập mặn bị phá huỷ nghiêm trọng do nuôi trồng thuỷ 
sản. Vào đầu năm 2000, khoảng 80% rạn san hô bị suy giảm
 Tăng cường hoạt động đánh bắt, đánh bắt bằng lưới mắt nhỏ, 
mìn, chất độc đặc biệt vào mùa sinh sản của tôm cá
 Ô nhiễm biển-sự cố rò rỉ dầu, hoá chất từ nông nghiệp, rác 
thải, nước thải từ hoạt động công nghiêp, dân sinh ven bờ, du 
lịch giao thông, khai thác khoáng sản…
10/16/2008
35
3.2 Tác 
động
của 
con 
người
đến
Môi 
trường
3.2.2 Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Tài nguyên khoáng sản
Tầm quan trọng, hiện trạng tài nguyên
 Tài nguyên khoáng sản có vị trí quan trọng trong cuộc 
sống của con người. N ó đóng góp lớn vào khối lượng
của cải vật chất mà chúng ta làm ra.
 Khoáng sản là nguồn tài nguyên không tái tạo, và 
trung bình trữ lượng của nó chi có thể đáp ứng cho 
con người 40 năm
 Giá trị tài nguyên luôn gắn với mức độ khan hiếm của 
nó.
3.2 Tác 
động
của 
con 
người
đến
Môi 
trường
3.2.2 Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Tài nguyên khoáng sản
Tầm quan trọng, hiện trạng tài nguyên
Tài nguyên khoáng sản gồm:
 Khoáng sản kim loại
 Kim loại đen: Fe, Mg, Cr, Ti, Co, N i, Mo, W.
 Kim loại màu: Cu, Zn, Pb, Sn, As, Hg, Al
 N hóm kim loại quý: Au, Ag, Bạch kim (Pt)
 N hóm nguyên tố phóng xạ: Ra, U
 Kim loại hiếm và đất hiếm: Zr, Ga, Ge…
 Khoáng sản phi kim
 Kim cương, Đá quý, thạch anh kỹ thuật, sét…
 Khoáng sản cháy
 Than bùn, than nâu, than đá, dầu mỏ, khí đốt, đá dầu.
10/16/2008
36
3.2 Tác 
động
của 
con 
người
đến
Môi 
trường
3.2.2 Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Tài nguyên khoáng sản
Hiện trạng tài nguyên thế giới
 Sắt khoảng 400 tỉ tấn, Mg (3,3 tỉ tấn), Cr (1,5 tỉ tấn), 
N i (0,1 tỉ tấn), 
 Cu (~200 tr tấn), Al (8% trọng lượng trái đất), Au 
(hiện còn ~ 62000 tấn), Ag (160000 tấn), Pt (6966 
tấn), 
 Dầu (1,371 tỉ thùng)
Tài nguyên khoáng sản Việt Yam
 Sắt khoảng 700 tấn, bôxít 12 tỉ tấn, crôm 10 tr tấn, 
thiếc 86 ngàn tấn, apatit 1,4 tỉ tấn
 Vàng, đá quý, cũng có trữ lượng khá
3.2 Tác 
động
của con 
người
đến
Môi 
trường
3.2.2 Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Các vấn đề liên quan đến việc khai thác và sử dụng 
khoáng sản
 Tài nguyên khoáng sản từng là nguyên nhân gây ra 
các biến cố chính trị đặc biệt là khu vực Trung Đông, 
biển Đông.v.v.
 Đã có các dấu hiệu về khan hiếm tài nguyên từ những 
năm 1970. Các mỏ khoáng sản chỉ có thể khai thác 
được sau một thời gian nhất định (trung bình vài chục 
năm)
 Việc khai thác khoáng sản đã tạo ra một lượng đất đá
thải khổng lồ làm xáo trộn địa hình, gây ra các tai 
biến địa chất, trượt lở.
10/16/2008
37
3.2 Tác 
động
của 
con 
người
đến
Môi 
trường
3.2.2 Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Các vấn đề liên quan đến việc khai thác và sử 
dụng khoáng sản
 Việc khai thác ồ ạt, lãng phí các nguồn tài nguyên 
này đã dẫn tốc độ cạn kiệt ngày càng nhanh hơn, 
đặc biệt là các nước đang phát triển
 N ạn khai thác than thổ phỉ ở Việt nam (vùng Quảng N inh)
 Khai thác vàng, đá quý (N ghệ an, Yên bái)…không chỉ là cạn 
kiệt lãng phí tài nguyên mà còn gây ra rất nhiều hậu quả xã 
hội
3.2 Tác 
động
của 
con 
người
đến
Môi 
trường
3.2.2 Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Các vấn đề liên quan đến việc khai thác và 
sử dụng khoáng sản
 Khai thác khoáng sản cũng là một nguồn phát 
sinh ô nhiễm không khí rất lớn.
 Bụi bNn từ các mỏ lộ thiên, từ lớp đất đá bị bóc bỏ đi
 Các mỏ than, dầu có các bể khí đồng hành rất lớn 
(CH4) khi khai thác nó là phát thải vao bầu khí quyển 
làm gia tăng nồng độ khí nhà kính.
10/16/2008
38
3.2 Tác 
động
của 
con 
người
đến
Môi 
trường
Cạn kiệt nguồn tài nguyên
 Con người khai thác sử dụng tài nguyên để
phục vụ cuộc sống, sự phát triển của mình là tất yếu.
 Con người đã khai thác quá mức, lãng phí đã
làm gia tăng mức độ cạn kiệt các nguồn tài nguyên 
không tái tạo, vượt quá khả năng phục hồi của tài 
nguyên tái tạo
 Đã đến lúc con người phát vắt tay lên chán làm 
thế nào khai thác hợp lý, tiết kiệm nguồn tài nguyên 
cho con cháu mai sau đồng thời tìm các nguồn mới 
thay thế.
3.2 Tác 
động
của 
con 
người
đến
Môi 
trường
3.2.2 Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Các vấn đề liên quan đến việc khai thác và sử 
dụng khoáng sản
 Khai thác khoáng sản cũng phát sinh một lượng nước 
thải rất lớn, 
 N hư việc dùng CN trong khai thác vàng thủ công
 Các hồ axit hình thành ở các mỏ than
 Lượng nước thải mỏ kha độc hại do chứa nhiều chất nguy hại
 Khai thác khoáng sản, đặc biệt là khoáng sản cháy -
việc sử dung loại khoáng sản này là nguyên nhân gây 
ra biến đổi khí hậu toàn cầu.
10/16/2008
39
3.2 Tác 
động
của con 
người
đến
Môi 
trường
3.2.3 Biến đổi khí hậu
Biến đổi khí hậu là gì
Phân biệt khí hậu và thời tiết?
Biến đổi khí hậu là bất cứ sự thay đổi khí hậu nào theo 
thời gian có thể do bởi sự dao động, thay đổi của tự nhiên 
hoặc là kết quả của hoạt động con người (Uỷ ban Liên chính 
phủ về Biến đổi Khí hậu-IPCC).
Công ước khung của Liên hợp quốc về Biến đổi Khí hậu 
(UN FCCC) định nghĩa rằng biến đổi khí hậu (climate 
change) là một sự thay đổi của khí hậu (change of climate), 
sự biến đổi mà được quy cho là bởi các hành động trực tiếp 
hoặc gián tiếp của con người. Hoạt động của con người đã 
làm thay đổi thành phần của khí quyển và thêm vào đó là sự 
biến thiên của hệ thống tự nhiên theo các mốc thời gian so 
sánh. 
3.2 Tác 
động
của con 
người
đến
Môi 
trường
3.2.3 Biến đổi khí hậu
(Yguồn: TAR, IPCC, 2007)
Các bằng chứng về biến đổi khí hậu
 N hiệt độ đã gia tăng từ khoảng năm 1850-1899 tới 
2001-2005 là 0.76oC.
 Sự gia tăng nhiệt độ ở phần trên của tầng đối lưu là 
tương tự như với sự gia tăng nhiệt độ ở trên bề mặt 
trái đất.
 Hàm lượng hơi nước bình quân trong khí quyển đã 
tăng kể từ ít nhất trong thập kỷ 80 ở khu vực đất liền 
và đại dương cũng như phần trên của tầng đối lưu
10/16/2008
40
3.2 Tác 
động
của con 
người
đến
Môi 
trường
3.2.3 Biến đổi khí hậu
(Yguồn: TAR, IPCC, 2007)
Các bằng chứng về biến đổi khí hậu
 Các quan sát từ năm 1961 chỉ ra rằng nhiệt độ trung 
bình của đại dương đã gia tăng đến độ sâu ít nhất 
khoảng 3.000 m.
 Mực nước biển đã tăng với mức độ trung bình 
khoảng 1,8 mm hàng năm trong giai đoạn 1961-2003. 
Và tốc độ này còn nhanh hơn trong khoảng thời gian 
1993-2003 (3,1 mm) hàng năm.
 hiệt độ trung bình ở bắc cực đã tăng gần gấp 2 lần
mức độ tăng nhiệt độ trung bình trong 100 năm qua
3.2 Tác 
động
của con 
người
đến
Môi 
trường
3.2.3 Biến đổi khí hậu
(Yguồn: TAR, IPCC, 2007)
Các bằng chứng về biến đổi khí hậu
 Dữ liệu ảnh vệ tinh từ năm 1978 chỉ ra rằng các 
dải băng hà bắc cực đã bị co rút lại với mức độ 
2.7% cho mỗi thập kỷ và tốc độ giảm lớn hơn 
vào mùa hè khoảng 7.4% mỗi thập kỷ.
 hiệt độ ở phần đỉnh của các lớp băng hà vĩnh 
cửu ở Bắc cực đã gia tăng (lên đến 3oC). Khu 
vực bao phủ lớn nhất theo mùa đã giảm khoảng 
7% ở khu vực Bắc bán cầu kể từ năm 1900 và 
giảm vào mùa xuân lên tới 15%
10/16/2008
41
3.2 Tác 
động
của con 
người
đến
Môi 
trường
3.2.3 Biến đổi khí hậu
(Yguồn: TAR, IPCC, 2007)
Các bằng chứng về biến đối khí hậu
 Lượng mưa đã tăng ở khu vực phía đông lục địa 
N am và Bắc Mỹ, phía bắc châu Âu, khu vực bắc 
và trung Á. Khô hạn đã được quan sát thấy ở khu 
vực Sahara, Địa Trung Hải, phía nam châu Phi, 
và các phần của khu vực N am Á.
 Gió tây ở khu vực vĩ độ trung bình đã mạnh lên ở 
cả hai khu vực bán cầu kể từ năm 1960s.
 Hạn hạn đã gia tăng cường độ và dài hơn trong 
các khu vực rộng lớn hơn kể từ thập kỷ 70, đặc 
biệt là ở khu vực nhiệt đới và á nhiệt đới
3.2 Tác 
động
của con 
người
đến
Môi 
trường
3.2.3 Biến đổi khí hậu
Các bằng chứng về biến đổi khí hậu
 Tần suất của các đợt mưa giông đã gia tăng ở hầu 
hết các khu vực tương thích với sư gia tăng nhiệt 
độ và lượng hơi nước trong khí quyển.
 Sự thay đổi mạnh nhiệt độ cực trị. Số ngày lạnh, 
đêm lạnh và sương mù đã giảm trong khi đó số 
ngày nóng, đêm nóng và đợt nóng (heat wave) đã 
gia tăng.
 N gười ta còn quan sát thấy sự gia tăng cường độ 
các cơn lốc xoáy thuận nhiệt đới (các cơn bão) ở 
khu vực phía bắc Đại Tây Dương kể từ 1970. 
10/16/2008
42
3.2 Tác 
động
của con 
người
đến
Môi 
trường
Biến 
đổi
Khí 
hậu
3.2 Tác 
động
của con 
người
đến
Môi 
trường
3.2.3 Biến Đổi Khí Hậu
10/16/2008
43
3.2 Tác 
động
của con 
người
đến
Môi 
trường
3.2.3 Biến đổi khí hậu
Thủ phạm và nguyên nhân của biên đổi khí hậu
 Sự gia tăng nồng độ khí nhà kính
 Các khí nhà kính là những khí thành phần trong 
bầu khí quyển, gồm cả tự nhiên và nhân tạo, mà 
chúng có khả năng hấp thụ và tái phát xạ phổ 
hồng ngoại (UN FCCC, 1992) bao gồm hơi 
nước, CO2, CH4, 2O, O3, CFCs…
3.2 Tác 
động
của con 
người
đến
Môi 
trường
3.2.3 Biến đổi khí hậu
$guyên nhân
 N hững thay đổi về nồng độ các khí nhà kính, các 
sol khí, độ bao phủ mặt đất (land cover), bức xạ 
mặt trời đã làm thay đổi cân bằng năng lượng của 
hệ thống khí hậu.
 N ăm 2005, nồng độ CO2 trong khí quyển là 379 
ppm và CH4 là 1774 ppb đã vượt xa con số ghi 
nhận được trong khoảng 650 nghìn năm trước
10/16/2008
44
3.2 Tác 
động
của con 
người
đến
Môi 
trường
3.2.3 Biến Đổi Khí Hậu
Tỉ lệ đóng góp các khí nhà kính và các nguồn phát sinh các khí này
So sánh nồng độ một số khí nhà kính giai đoạn Tiền Công ghiệp và 1998
10/16/2008
45
3.2 Tác 
động
của con 
người
đến
Môi 
trường
3.2.3 Biến đổi khí hậu
Là hậu quả của
Hiện tượng hiệu ứng nhà kính
Hiện tượng nóng lên toàn cầu 
Biến đổi khí hậu toàn cầu
$ote: Hiệu ứng nhà kính là một hiện tượng tự nhiên đã có
từ khi trái đất có bầu khí quyển và hiện nay chúng ta đang
làm GIA TĂYG hiện tượng này bằng việc thải lên quá
nhiều các khí nhà kính
3.2 Tác 
động
của con 
người
đến
Môi 
trường
10/16/2008
46
3.2 Tác 
động
của con 
người
đến
Môi 
trường
3.2.3 Biến đổi khí hậu
Thủ phạm và nguyên nhân
 CO2: gây ra khoảng 9-26% hiệu ứng nhà kính, 
 CH4: Gây ra khoảng 4-9% hiệu ứng nhà kính.
 Hơi nước: đóng góp 30-70% hiệu ứng nhà kính 
Hơi nước không là thủ phạm làm gia tăng hiệu ứng này 
cũng như là hiện tượng trái đất nóng lên và biến đổi khí 
hậu toàn cầu.
3.2 Tác 
động
của con 
người
đến
Môi 
trường
3.2.3 Biến đổi khí hậu
 O3: gây ra khoảng 3-7% hiệu ứng nhà 
kính.
 N 2O: Các nguồn nhân tạo của N 2O bao gồm từ 
đất nông nghiệp, đốt nhiên liệu hoá thạch, sản 
xuất a-xít nitric, …
10/16/2008
47
3.2 Tác 
động
của con 
người
đến
Môi 
trường
3.2.3 Biến đổi khí hậu
Ai là người thải ra nhiều nhất các khí này
 Các hành động phát triển của con người là nguyên nhân gốc 
rễ cho vấn đề này như là việc đốt nhiên liệu hoá thạch, tàn 
phá rừng…
 Mỹ, Trung quốc, Ấn độ, Brazil, N ga, N hật,.. là những nước
thải ra nhiều nhất.
 Mức phát thải các khí nhà kính bình quân đầu người cao 
trên thế giới bao gồm Mỹ (22,9 tấn), Qatar (54,7 tấn), Úc 
(25,9 tấn), Malaysia (37,2 tấn).
 Tuy nhiên khi xem xét trên bình diện khu vực thì châu Á 
phát thải khoảng 4,5 tấn CO2 trên đầu người, châu Âu 
(10,6), Bắc Mỹ (23,1), châu Đại Dương (24,2 tấn).
3.2 Tác 
động
của con 
người
đến
Môi 
trường
3.2.3 Biến đổi khí hậu
10/16/2008
48
3.2 Tác 
động
của con 
người
đến
Môi 
trường
3.2.3 Biến đổi khí hậu
3.2 Tác 
động
của con 
người
đến
Môi 
trường
3.2.3 Biến đổi khí hậu
Hậu quả
 Làm gia tăng tuần suất và cường độ các cơn bão. Tần 
số của các thiên tai do thời tiết gây ra đã tăng 6 lần từ 
năm 1950 đến nay.
 10 nước bị ảnh hưởng nhất bởi thiên tai do thời tiết 
gây ra năm 2004 theo thứ tự là Somalia, Cộng hòa 
Dominican, Bangladesh, Phi Luật Tân, Trung Quốc, 
N epal, Madagascar, N hật, Mỹ, Bahamas
 Việt nam được đánh giá là 1 trong 5 nước chịu 
nhiều ảnh hưởng của biến đổi khí hậu nhất trên thế 
giới
10/16/2008
49
3.2 Tác 
động
của con 
người
đến
Môi 
trường
3.2.3 Biến đổi khí hậu: Hậu quả 
 Ảnh hưởng đến nền nông nghiệp, đe doạ an ninh lương 
thực, đặc biệt đối với những công dân ở các quốc gia nghèo thì 
sự sinh tồn phụ thuộc hoàn toàn vào gieo trồng
 N am Phi có thể mất 30% sản lượng ngô và các cây 
lương thực khác vào năm 2030; 
 Khu vực Bắc Á sản lượng gạo, ngô và kê có thể giảm 
đến 10%
 Việc tăng nhiệt độ lên 2oC sẽ giảm sản lượng lúa mì ở 
hầu hết các nước N am Á. 
 Ở một mức tăng 3-4o C, người ta ước tính là thu nhập 
các nông trang sẽ giảm khoảng 9-25%. 
 Ở Trung quốc, sản lượng lúa gạo sẽ giảm 20-30% khi 
nhiệt độ tăng lên 2-3oC
3.2 Tác 
động
của con 
người
đến
Môi 
trường
3.2.3 Biến đổi khí hậu: Hậu quả
 Biến đổi khí hậu làm mất mát và suy giảm đa dạng sinh vật 
 Là một trong các nguyên nhân quan trọng đóng góp vào việc làm 
tuyệt chủng các loài, 
 Ở Úc khi nhiệt độ tăng lên khoảng 1,5-2oC so với giai đoạn tiền công 
nghiệp thì sẽ de doạ các loài và hệ sinh thái khu vực núi cao, các rạn 
san hô, và đất ngập nước nhiệt đới.
 Ở châu Âu, khi nhiệt độ tăng lên 1-2oC thì thành phần loài sẽ thay đổi 
căn bản, đặc biệt khu vực Bắc Âu, toàn bộ các hệ sinh thái sẽ bị biến 
đổi với rủi ro tuyệt chủng loài rất cao
 Ở N ga, quần thể gấu Bắc cực cư trú ở rìa Bắc nước N ga và loài báo 
tuyết ở vùng núi cao Altai-Sayan sẽ bị đe doạ tuyệt chủng
 Khu vực Bắc Cực, nhiệt độ tăng lên làm tan băng sẽ đNy gấu Bắc cực, 
hải mã, chim biển, và hải cNu tới con đường tuyệt chủng và các loài 
khác như cáo bắc cực, loài chim cú tuyết… sẽ bị đặt vào mức rủi ro..
10/16/2008
50
3.2 Tác 
động
của con 
người
đến
Môi 
trường
3.2.3 Biến đổi khí hậu: Hậu quả
Hiện tượng nóng lên toàn cầu đã làm gia tăng mực nước biển
Các nguồn dẫn đến việc gia tăng mực nước biển 
Mức độ gia tăng mực nước biển (mm/năm) 
1961-2003 1993-2003 
Giãn nở nhiệt 0,42±0.12 1.6 ± 0.5 
Sông băng và băng trên núi cao 0.50 ± 0.18 0.77 ± 0.22 
Các dải băng ở đảo Greenland 0.05 ± 0.12 0.21 ± 0.07 
Các dải băng N am cực 0.14 ± 0.41 0.21 ± 0.35 
Tổng các đóng góp khí hậu đơn lẻ đối với sự gia tăng 
nươc biển 
1.1 ± 0.5 2.8 ± 0.7 
Mức độ gia tăng mực nước biển được quan sát 1.8 ± 0.5 3.1 ± 0.7 
Sự khác nhau (giữa dữ liệu quan sát được và dữ liệu 
ước lượng cho sự đóng góp của yếu tố biến khí hậu) 
0.7 ± 0.7 0.3 ± 1.0 
3.2 Tác 
động
của con 
người
đến
Môi 
trường
3.2.3 Biến đổi khí hậu: Hậu quả 
 Gia tăng mực nước biển
 Gia tăng sói mòn bờ biển, ngập lụt do nước dâng trong 
bão, hạn chế các quá trình sản xuất sơ cấp của sinh vật, 
tăng cường ngập lụt đới bờ, làm thay đổi chất lượng 
nước mặt, và tính chất của nước ngầm, làm mất mát tài 
sản và nơi sinh cư gần bờ biển, nông nghiêp…
 Đe doạ : hiện tại có khoảng 634 triệu người sống ở các 
khu vực duyên hải trong khu vực cao hơn mực nước 
biển khoang 9m. Khoảng 2/3 các thành phố trên thế 
giới với hơn 5 tỉ người sống ở những khu vực đất thấp 
ven biển
10/16/2008
51
Tác 
động
của con 
người
đến
Môi 
trường
Biến đổi khí hậu: Hậu quả
Tác động đến sức khoẻ con người
 Làm gia tăng các loại bênh dịch, các bệnh về tim 
mạch.
 Đợt nóng năm 2003 ở châu Âu làm chết 22000-
35000 người
 Ở nước Mỹ, có hơn 1000 chết vì lạnh vào mùa 
đông mỗi năm thì gấp hai lần là chết vì nhiệt vào 
mùa hè hàng năm.
 Sự làn tràn bệnh dịch, sự gia tăng nhiệt độ đã tạo 
điều kiện cho các vector truyền bệnh (sốt rét, sốt 
xuất huyết
 Có khoảng 150.000 cái chết hàng năm là liên 
quan đến biến đổi khí hậu
3.2 Tác 
động
của con 
người
đến
Môi 
trường
3.2.3 Biến đổi khí hậu
Có rất nhiều hậu quả liên quan do biến đổi khí hậu gây 
ra, nó là một mối nguy lớn nhất của loài người
Chúng ta cần làm gì để ngăn chặn nó:
 Cắt giảm các nguồn thải, tăng cường các bể 
hấp thụ (rừng)
 Để ra chính sách thích ứng thích hợp để
đương đầu với những tác động không thể 
tránh khỏi
10/16/2008
52
3.3 Tác 
động
của con 
người
đến
Môi 
trường
Ô nhiễm Môi Trường
Ô nhiễm môi trường là gì?
guồn ô nhiễm:
 Tự nhiên
 hân tạo 
guồn ô nhiễm có thể chia thành
 guồn điểm
 guồn đường
 guồn diện (nguồn mặt)
Tác nhân ô nhiễm
 Vật lý
 Sinh học
 Hoá học
3.3 Tác 
động
của con 
người
đến
Môi 
trường
Ô nhiễm Môi Trường
 Các nguồn ô nhiễm nhân tạo:
 Sản xuât nông nghiệp
 Sản xuất công nghiệp
 Hoạt động giao thông
 Sinh hoạt của con người
10/16/2008
53
3.3 Tác 
động
của con 
người
đến
Môi 
trường
Ô nhiễm Môi Trường
3.3.1 Ô nhiễm môi trường nước
Tác nhân vật lý
 Độ màu: mất thNm mỹ, hạn chế phát triển thực 
vật thuỷ sinh.
 Độ đục: các tạp chất hữu cơ, vô cơ-làm giảm DO
 hiệt độ: quá trình làm mát máy móc, thuỷ điện-
nếu thải ra các thuỷ vực tư nhiên dẫn đến làm 
giảm nồng độ oxy, ảnh hưởng đên đv thuỷ sinh
3.3 Tác 
động
của con 
người
đến
Môi 
trường
Ô nhiễm Môi Trường
3.3.1 Ô nhiễm môi trường nước
Tác nhân hoá học
Các chất vô cơ
 Các ion Cl-, SO2-, N O3-, PO43-, N a+, K+, N H+ 
(thường có trong nước thải sinh hoạt). 
 N ước thải công nghiệp có thêm các hoá chất độc
hại như Hg2+, Pb2+, Cd2+, Cr6+, ..(kim loại 
nặng); F-…
10/16/2008
54
3.3 Tác 
động
của con 
người
đến
Môi 
trường
Nguồn thải Thành phần Ảnh hưởng trong nước
Hầu hết các chất hữu cơ, chất cặn bả 
do người
Các chất có nhu cầu oxy Tiêu thụ oxy hòa tan
Chất thải công nghiệp và sản phNm 
sinh hoạt
Các chất hữu cơ ít khả năng phân hủy Độc hại cho thủy sinh vật
Chất thải từ cơ thể người Vi khuNn truyền bệnh, virus Gây bệnh lây lan, ngăn cản quá 
trình tái sinh nước
Các chất tNy rữa sinh hoạt
Chất tNy rửa Thiếu thNm mỹ, cản trở quá trình 
vận chuyển O2, độc hại cho sinh 
vật
Phosphat Làm chất dinh dưỡng cho các loài 
rong tảo 
N hà bếp, xí nghiệp chế biến thực 
phNm, chất thải công nghiệp
Dầu mỡ Mất thNm mỹ, độc hại cho sinh 
vật
Kim loại nặng Độc hại cho sinh vật
Các muối Tăng độ muối trong nước
Các hợp chất hữu cơ Vận chuyển và hòa tan ion kim 
loại nặng
Đặc trưng nước thải đô thị
3.3 Tác 
động
của con 
người
đến
Môi 
trường
Ô nhiễm Môi Trường
3.3.1 Ô nhiễm môi trường nước
Các chất gây ô nhiễm
 Các chất hữu cơ tổng hợp: bao gồm thuốc trừ xâu, các 
chất tNy rửa, chất dẻo, chất màu, chất phụ da có tính 
chất độc và tồn lưu lâu trong MT với lượng thải hàng 
năm khoảng 60 tr tấn
 Thuốc trừ sâu: có khoảng 10000 loại thuộc các nhóm 
cacbonat, photphat, halogen, chrolophenocyamid dùng để
diệt côn trùng, thuốc diệt cỏ, diệt nấm, diệt chuột và các loài 
gặm nhấm, ký sinh trùng… loại này có độc tính rất mạnh-
đây là một loại chất thải nguy hại
10/16/2008
55
3.3 Tác 
động
của con 
người
đến
Môi 
trường
Ô nhiễm Môi Trường
3.3.1 Ô nhiễm môi trường nước
Các chất gây ô nhiễm
 Chất tNy rửa: vi dụ như xà phòng… có tính chất hoạt 
động bề mặt mạnh, hoà tan tốt, thường tạo nhũ tương, 
bọt bao phủ bề mặt nước, thuỷ vực
 Chất phụ gia là các chất được thêm vào, bổ xung cho 
các chất chính, như chất phụ gia xây dựng, chất phụ 
gia t>y rửa- tạo môi trường kiềm cho các hoạt động bề 
mặt
 Dầu mỡ thải: là các chất thải trong quá trình sử 
dụng máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông, các 
chất này thường tạo váng bao phủ bề mặt thuỷ vực, là 
chất thải nguy hại
3.3 Tác 
động
của con 
người
đến
Môi 
trường
Ô nhiễm Môi Trường
3.3,1 Ô nhiễm môi trường nước
 Các chất protein: là họp chất hữu cơ có phần tử lượng
lớn, khi phân huỷ-có thể tạo ra tính độc và mùi hôi. Yó 
được thải ra từ: nhà máy chế biến thực ph>m, …
 Chất béo: gồm mỡ, dầu thực vật, gây mùi hôi thối, làm 
giảm pH.
 Các thuốc nhuộm màu: làm giảm khả năng xâm 
nhập ánh sáng cung cấp cho thuỷ vực.
 Các chất hydrocabon, hydratcacbon, rượu, 
axit hữu cơ: thải ra từ các nhà máy rượu bia, chê biến 
lương thục, thực ph>m-gây mùi hôi thối, giảm pH
10/16/2008
56
3.3 Tác 
động
của con 
người
đến
Môi 
trường
Ô nhiễm Môi Trường
3.3.1 Ô nhiễm môi trường nước
Ô nhiễm sinh học
 Các loại vi khuNn, giun sán, các tác nhân gây bệnh, 
 N ước thải y tế thường chứa nhiều các vi sinh vật gây bệnh
 N ước thải hữu cơ, nước thải sinh hoạt cũng chứa có các tác 
nhân ô nhiễm sinh học
 N goài ra môi trường nước còn phải gánh chịu một lượng
lớn các rác thải-chất thải rắn và chất thải nguy hại
3.3 Tác 
động
của con 
người
đến
Môi 
trường
Ô nhiễm Môi Trường
3.3.1 Ô nhiễm môi trường nước
Các chỉ tiêu đánh giá
Thông số lý học
 pH
 Độ màu
 Độ đục
Các thông số hoá học
 DO
 BOD (thường được biểu thị BOD5)
 COD
 N H3, N H4-,N O3-,N O2-,Cl-,SO42-,…Kim loại nặng.
10/16/2008
57
3.3 Tác 
động
của con 
người
đến
Môi 
trường
Ô nhiễm Môi Trường
3.3.1 Ô nhiễm môi trường nước
Các thông số sinh học
Dựa trên 3 nhóm VSV chỉ thị
 Coliform đặc trưng là E. Coli
 Streptococci đặc trưng là Streptococcus Faecalis
 Clostridia đặc trưng là Clostridium Ferfringens
3.3 Tác 
động
của con 
người
đến
Môi 
trường
Ô nhiễm Môi Trường
3.3.1 Ô nhiễm môi trường nước
Hiện tượng phú dưỡng (phì dưỡng) ở các ao hồ
 Khi các thuỷ vực kín tiếp nhận một lượng lớn các chất dinh 
dưỡng (chủ yếu N i tơ, Phôt pho) từ các nguồn thải có chứa 
các chất hữu cơ (nước thải sinh hoạt, công nghiệp, nước
chảy tràn…)
 Tảo và các sinh vật phù du phát triển mạnh (hiện tượng
nước nở hoa). Tảo dư thừa chết nổi kết thành khối-tạo môi 
trường phân huỷ yếm khí.
 Tạo ra mùi hôi thối khó chịu, ảnh hưởng đến các sinh vật 
khác trong hồ và làm cho hồ bị nông và thu hẹp dần.
10/16/2008
58
3.3 Tác 
động
của con 
người
đến
Môi 
trường
Ô nhiễm Môi Trường
3.3.2 Ô nhiễm môi trường không khí
 N guồn tự nhiên:
Yúi lửa, hoang mạc đất trống dùi núi trọc (vd bụi hoàng 
thổ từ Trung quốc ảnh hưởng đến Yhật và Hàn quốc; sa 
mạc Gobi ảnh hưởng Bắc kinh…) phân huỷ xác chết sinh 
vật, cháy rừng, phấn hoa.
 N guồn nhân tạo:
Công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, sinh hoạt
3.3 Tác 
động
của con 
người
đến
Môi 
trường
Ô nhiễm Môi Trường
3.3.2 Ô nhiễm môi trường không khí
Các tác nhân gây ô nhiễm
 Bụi và sol khí
 Bụi và sol khí được phân biệt qua kích thước của chúng. Sol 
khí có d < 1 µm, tương đối bền và khó lắng đọng. Sol khí là 
nguồn gốc tạo nên mây mưa.
 Con người mỗi năm thải lên bầu khí quyển khoảng 200 triệu 
tấn bụi.
 Hà nội, Hải phòng, Tp HCM được xếp vào 6 thành phố ô 
nhiễm bụi nhất châu Á (2007&2008) 
 Bụi phát thải ở mặt đất là do các hoạt động dân sinh của con 
người như giao thông, xây dựng, đốt rừng,…và trong công 
nghiệp (vd: bài học nhà máy nhiệt điện N inh bình..), khai thác 
mỏ (mỏ than Quảng N inh).
 Một phần do gió đưa lên nhưng nguyên nhân là do con người
bóc trần, làm vương vãi đất …
10/16/2008
59
3.3 Tác 
động
của con 
người
đến
Môi 
trường
Ô nhiễm Môi Trường
3.3.2 Ô nhiễm môi trường không khí
 Khí lưu huỳnh
 Được phát thải ở dạng SO2, H2S (SO2 mùi rất hăng-
ngửi thấy 0,3-1 ppm; H2S mùi trứng thối, ngửi thấy < 
1ppb).
 Lượng phát thải SO2 nhân tạo tăng từ 5 tr tấn 1860 đến
180 tr tấn năm 1980, chủ yếu từ việc đốt nhiên liệu hoá 
thạch (54%).
 Là một trong những tác nhân chủ yếu gây ra mưa a xít
3.3 Tác 
động
của con 
người
đến
Môi 
trường
Ô nhiễm Môi Trường
3.3.1 Ô nhiễm môi trường không khí
Khí i tơ
 Bao gồm: N H3, N O, N O2, N 2O 
 N H3 phát thải từ sử dụng than (3 tr tấn.năm), khí đốt
(1 tr tấn.năm), ủ phân, nước tiểu (0,2 tr tấn.năm)
 N 2O phát thải ra từ nông nghiệp, công nghiệp hoá 
chất..(khoảng 590 tr tấn năm)-khí nhà kính
 N O và N O2, con người phát thải khoảng 36-60 triệu 
tấn năm do sử dụng nhiên liệu hoá thạch.
10/16/2008
60
3.3 Tác 
động
của con 
người
đến
Môi 
trường
Ô nhiễm Môi Trường
3.3.2 Ô nhiễm môi trường không khí
Hydrocacbon
 Là các hợp chất hữu cơ, từ hợp chất đơn giản 
CH4-đến các chất phức tạp (hydrocacbon mạch 
vòng thơm).
 Phát thải từ các nguồn nhân tạo khoảng 65 tr tấn 
năm từ ô tô, máy bay, tinh chế hydrocacbon trong 
công nghiệp, đốt nhiên liệu hoá thạch.
3.3 Tác 
động
của con 
người
đến
Môi 
trường
Ô nhiễm Môi Trường
3.3.2 Ô nhiễm môi trường không khí
Chất gây ô nhiễm quang hoá
 O3, Peoxiacetylnitrat (PAN ), hydropeoxit (H2O2), 
adehyt
 Ở khí quyển tầng thấp O3 là một chất ô nhiễm, khí 
quyển tầng cao nó là một chất bảo vệ trái đất khỏi tia 
cực tím.
Các chất ô nhiễm khác
 Chì, HCl, CO, CO2, các ion, CFCs…
10/16/2008
61
3.3 Tác 
động
của con 
người
đến
Môi 
trường
guồn, các chất ô nhiễm không khí và hậu quả của chúng
3.3 Tác 
động
của con 
người
đến
Môi 
trường
Ô nhiễm Môi Trường
3.3.2 Ô nhiễm môi trường không khí
Mưa axit
 Là mưa có chứa nhiều axit do không khí bị ô nhiễm nặng 
gây ra
 N O2, SO2 rất dễ hoà tan trong nước. Trong điều kiện khí 
quyển các chất này sẽ phản ứng với hơi nước tạo thành 
H2SO4, HN O3. và rơi xuống trái đất cùng các hạt mưa.
 Mưa axit khi nước mưa có pH < 5,6 
 Mưa acid quan sát thấy ở Việt trì (bài học quy hoạch khu 
công nghiệp Việt trì), N inh bình, Thanh hoá…
 Hậu quả mưa acid rất to lớn đối với con người
10/16/2008
62
3.3 Tác 
động
của con 
người
đến Môi 
trường
Mưa a xít- cơ chế hình thành
3.3 Tác 
động
của con 
người
đến Môi 
trường
Hậu quả của mưa A xít
10/16/2008
63
3.3 Tác 
động
của con 
người
đến
Môi 
trường
Ô nhiễm Môi Trường
3.3.2 Ô nhiễm môi trường không khí
Ô nhiễm tiếng ồn, nhiệt, phóng xạ
 Do hoạt động của các phương tiện giao thông, máy móc 
thiết bị trong nhà, trong hoạt động xây dựng
 Trong hoạt động công nghiệp
Ô nhiễm không khí do chất thải rắn
 Rác thải sinh hoạt, thương mại, nông-công nghiệp
 Rác xây dựng (xà bần), tro xỉ, rác hữu cơ…
 N hững đống rác là nguồn phát sinh ô nhiễm không khí, mùi 
hôi thối khó chịu, là nơi khu trú của nhiều sinh vật gây 
bệnh…
3.3 Tác 
động
của con 
người
đến
Môi 
trường
Ô nhiễm Môi Trường
3.3.3 Ô nhiễm môi trường đất
Đất nhiễm mặn
 Do hạn hán, biện pháp tưới tiêu không hợp lý
 Xâm nhập mặn
Đất chua
 Do mưa acid
Đất ô nhiễm do bụi và tro xỉ than
 Trong quá trình khai thác vận chuyên, sử dụng than
 Xỉ than từ các nhà máy nhiệt điện
10/16/2008
64
3.3 Tác 
động
của con 
người
đến
Môi 
trường
Ô nhiễm Môi Trường
3.3.3 Ô nhiễm môi trường đất
Đất bị ô nhiễm bởi các kim loại
 Kim loại nặng: Ag, Cadimi, Coban, Đồng, Sắt thuỷ ngân, 
N iken, chì, thiếc, kẽm
 Kim loại nhẹ như nhôm, Asen, Selen
 Các kim loại nặng được phát sinh từ các nguồn thải công 
nghiệp. Do mưa axit hoà tan làm tăng nồng độ kim loại 
nặng trong môi trường đất
Hoá chất trong nông nghiệp
Đất bùn, cống rãnh
Đất đá thải ở các khu khai thác mỏ
Ô nhiễm do hoạt động giao thông, công nghiệp..
3.3 Tác 
động
của con 
người
đến
Môi 
trường
Ô nhiễm Môi Trường
3.3.3 Ô nhiễm môi trường đất
Ô nhiễm do chất thải rắn
 Do sinh hoạt, nông –công nghiệp…
 Phần lớn chất thải rắn được đánh đống vào môi trường đất
 Các nước rỉ bNn từ bãi rác thải ngấm vào nước ngầm và vào đất.
 Chỉ tính riêng Việt N am, mỗi ngày có hơn 20 ngàn tấn rác các 
loại, thành phố Hồ Chí Minh có khoảng hơn 3.000 tấn/ngày; trong 
đó rác công nghiệp 50%, rác sinh hoạt 40% và rác bệnh viện 10%.
 Thành phần rác thải sinh hoạt điển hình ở Tp HCM ~40-60%; vật 
liệu xây dựng, sành sứ khoảng 25-30%; giấy, bìa, gỗ khoảng 10-
14%; kim loại 1-2%.
 Ước tính chỉ thu gom được khoảng 50% mỗi ngày, công suất chế 
biến rác chỉ được khoảng 10%.
10/16/2008
65
Tác 
động
của con 
người
đến
Môi 
trường
3.3 Ô nhiễm Môi Trường
3.3.3 Ô nhiễm môi trường đất
Ô nhiễm vi sinh vật môi trường đất
 Do tập quán, sản xuất chăn nuôi không hợp vệ sinh, dùng 
phân chuồng bón cây … làm sinh ra các tác nhân sinh học 
như trực khuNn lỵ, thương hàn, ký sinh trùng (giun, sán). 
Các tác nhân sinh học này có thể gây ra bệnh ở người.
 Do rác thải y tế
Tác 
động
của con 
người
đến
Môi 
trường
3.3 Ô nhiễm Môi Trường
Ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí
 Hiện nay, các môi trường thành phần của chúng ta đang bị 
ô nhiễm và suy thoái nghiêm trọng
 N guyên nhân chính là do các hành động phát triển của con 
người
 Môi trường là ngôi nhà chung-chúng ta phải giữ gìn cho 
chính chúng ta và cho các thế hệ tương lai mai sau
 Chúng ta không có hành tinh khác để di tản và không bao 
giờ có phương án hai. Phương án duy nhất đó là bảo vệ và 
gìn giữ môi trường sống trên hành tinh này.
 Bảo vệ môi trường từ cá nhân – toàn cầu
10/16/2008
66
Tác 
động
của con 
người
đến
Môi 
trường
3.4 Ô nhiễm môi trường và sức khoẻ con người
Các bệnh liên quan đến ô nhiễm môi trường đất nước, không khí
 Có rất nhiều bệnh liên quan đến môi trường bị ô 
nhiễm và các chất ô nhiễm
 Để một bệnh nào đó bùng phát thì nó còn phụ thuộc 
vào:
 Điều kiện tiếp xúc
 Thời gian tiếp xúc
 Trạng thái đối tượng tiếp xúc (tuổi, giới tính, trạng thái 
sức khoẻ, các yếu tố di truyền)
 Liều lượng, mức độ độc hại của các chất ô nhiễm
 Các chất ô nhiễm xâm nhập vào cơ thể qua các con 
đường tiêu hoá, tiếp xúc, hô hấp.
Tác 
động
của con 
người
đến
Môi 
trường
3.4 Ô nhiễm môi trường và sức khoẻ con người
3.4.1 Các bệnh liên quan đến ô nhiễm môi trường nước
 N ước là phương tiện chính lan truyền bệnh
 Các bệnh lan truyền từ nguồn nước đã làm tổn thất 
~35% tiềm năng sức sản xuất lao động
 Các bênh có nguồn gốc ô nhiễm phân người và gia 
súc như: các vi khuNn, virus, động vật đơn bào, giun 
sán ký sinh
 Các bệnh thường gặp là sốt thương hàn, bệnh tả và 
bệnh lỵ
10/16/2008
67
Tác 
động
của con 
người
đến
Môi 
trường
3.4 Ô nhiễm môi trường và sức khoẻ con người
3.4.1 Các bệnh liên quan đến ô nhiễm môi trường nước
 Trên toàn thế giới hiện nay còn khoang 1,1 tỉ 
người chưa được tiếp cận với nước sinh hoạt an toàn 
chủ yếu ở các vùng nông thôn vùng xâu vùng xa
 Khoảng 2,2 triệu người trong đó chủ yếu là trẻ 
em ở các nước này chết do các bệnh liên quan đến 
nước uống không vệ sinh an toàn.
 Có khoảng 20 loại bệnh liên quan đến việc sử 
dụng nước bNn. Bệnh tiêu chảy mỗi năm giết 1,8 tr 
người
Tác 
động
của con 
người
đến
Môi 
trường
3.4 Ô nhiễm môi trường và sức khoẻ con người
3.4.1 Các bệnh liên quan đến ô nhiễm nước ở Việt nam
Tả
Thương hàn
Lỵ
Tiêu chảy
Sốt xuất huyết
Sốt rét
10/16/2008
68
Tác 
động
của con 
người
đến
Môi 
trường
3.4 Ô nhiễm môi trường và sức khoẻ con người
3.4.1 Các bệnh liên quan đến ô nhiễm môi trường nước
 Các kim loại nặng khi thải vào nguồn nước như Pd, 
Cd…thường đi vào cơ thể qua nguồn thức ăn và nước uống. 
Chúng sẽ bị hoà tan vào các mô mỡ, tich luỹ trong cơ thể 
gây ra các bệnh về xương, quái thai…
 Khi con người tiếp xúc với nước ô nhiễm thường bị các 
bệnh ngoài ra như các loại nấm da, lở loét, ngứa, hắc lào…
 Các loại thuốc trừ sâu có trong nước có thể gây ra các bệnh 
quái thai dị dạng, ung thư cho con người
 Florua gây các bệnh về răng miệng dù thừa hay thiếu (> 1 
ppb<) 
Tác 
động
của con 
người
đến
Môi 
trường
3.4 Ô nhiễm môi trường và sức khoẻ con người
3.4.1 Các bệnh liên quan đến ô nhiễm môi trường nước
 Asen (As) ngoài nguồn tự nhiên, no còn có trong nước thải 
công nghiệp, thuốc trừ sâu gây… bệnh ung thư da, phế 
quản…
 Crôm (Cr) gây loét da, xuất hiện nhiều mụn cơm, viêm 
thận..
 N iken gây ưng thư phổi..
 Cadimi: ảnh hưởng nội tiết máu, tim mạch, xương dễ gẫy 
(ví dụ nhiễm Cd điển hình -bệnh itai itai N hật).
 Thuỷ ngân: được hoà tan trong các mô mỡ,..thuỷ ngân tác 
động đến thận, CH3Hg là chất độc thần kinh. VD nổi tiếng 
bệnh Minamata ở N hật
10/16/2008
69
Tác 
động
của con 
người
đến
Môi 
trường
3.4 Ô nhiễm môi trường và sức khoẻ con người
3.4.1 Các bệnh liên quan đến ô nhiễm môi trường nước
 Đồng: Các muối Cu thường gây tổn thương đường tiêu hoá, 
gan, thận, viêm mạc…
 Zn: Các muỗi kẽm hoà tan đều độc-gây đau bụng, mạch 
chập, co giật
 Chì: gây rối loại bộ phận tạo huyết, đau bụng chì, đau khớp, 
tai biến não,… nếu nặng có thể tử vong
 Mn: là nguyên tố vi lượng, quá liều lượng sẽ gây bệnh như
tác dụng lên hệ thần kinh, gây tổn thương thận, bộ máy tuần 
hoàn…
 Chất tNy rửa bề mặt: có thể tổn thương giác mạc, ăn mòn 
da, phá huỷ tế bào mô.
Tác 
động
của con 
người
đến
Môi 
trường
3.4 Ô nhiễm môi trường và sức khoẻ con người
3.4.2 Các bệnh liên quan đến ô nhiễm môi trường không khí
 Bụi Amiang (vữa trát tường, tấm cách âm cách nhiệt, ngói 
amiang…) các sợi amiang có thể gây ung thư phổi. Là 1 bệnh 
nghề nghiệp nguy hiểm
 CO: lấy O2 của cơ thể gây đau đầu chóng mặt ở liều lượng
cao gây chết người
 CO2, ở nồng độ 10% gây khó thở, nhức đầu, ngất
 N Ox: lấy O2 của máu, N O2 ở nồng độ trên 150-200 ppm phá 
huỷ dây khí quản, > 500 ppm chết 
 SO2: gây rối loạn chuyển hoá protein và đường. Thiếu 
vitamin B&C 
10/16/2008
70
Tác 
động
của con 
người
đến
Môi 
trường
3.4 Ô nhiễm môi trường và sức khoẻ con người
3.4.2 Các bệnh liên quan đến ô nhiễm môi trường không khí
 H2S: mùi trứng thối, gây ngạt, gây viêm màng kết
 Các chất hữu cơ dễ bay hơi: là những chất dễ hoà tan trong 
các mô mỡ, dễ dàng hấp thụ qua phổi
 Dung môi (hydrocarbon vòng thơm dẫn xuất benzen) có 
độc tính cao, gây các bệnh về thần kinh, gây bại liệt…
 Ozon: gây tác hại với mắt và các cơ quan hô hấp
 Formandehit: gây các bệnh về phổi
Tác 
động
của con 
người
đến
Môi 
trường
3.4 Ô nhiễm môi trường và sức khoẻ con người
3.4.2 Các bệnh liên quan đến ô nhiễm môi trường không khí
 Các bệnh liên quan đến việc thủng tầng ô zôn: gia tăng các 
bệnh về da (ung thư..) gây tổn thương mắt, có thể gây các đột
biến gien
 Các bệnh liên quan đến hiệu ứng nhà kính: 
 Gia tăng các bệnh dễ bị tổn thương do nhiêt
 Bệnh tim mạch…
 Các bệnh liên quan đến ô nhiễm bụi
 Bệnh bụi phổi silic
 Bệnh bụi phổi công nhân ngành than
 Bệnh bụi phổi bông
 Bệnh bụi phổi khác
10/16/2008
71
Tác 
động
của con 
người
đến
Môi 
trường
3.4 Ô nhiễm môi trường và sức khoẻ con người
3.4.2 Các bệnh liên quan đến ô nhiễm môi trường không khí
 Các bệnh liên quan đến ô nhiễm không khí trong 
nhà:
 Yhiễm phóng xạ radon (chủ yếu do vật liệu xây dựng, 
cát..)
 Các bệnh về đường hô hấp và di ứng (có rất nhiều đồ
dùng trong nhà là được sơn các họp chất dung môi hữu 
cơ, thảm..)
 Các bệnh dị ứng liên quan đến bụi phân hoa
Tác 
động
của con 
người
đến
Môi 
trường
3.4 Ô nhiễm môi trường và sức khoẻ con người
3.4.2 Các bệnh liên quan đến ô nhiễm môi trường
 Khi đất bị ô nhiễm kim loại nặng sẽ đi vào cơ thể con người
qua quá trình phóng đại sinh học
 Đất nông nghiệp nhiễm các loại thuốc trừ sâu sẽ ngấm vào 
nguồn nước gây ra rất nhiều bệnh
 Đất cũng là nơi khu trú của rất nhiều sinh vật gây bệnh đặc
biệt là khi nó bị nhiễm bNn sinh học
 N goài các bệnh do các chất ô nhiễm như đã trình bày ở 
trên có trong đất thì chúng ta cũng cần xem xét tới các bệnh 
liên quan đến hoá chất bảo vệ thực vật.
10/16/2008
72
Tác 
động
của con 
người
đến
Môi 
trường
3.4 Ô nhiễm môi trường và sức khoẻ con người
Các bệnh liên quan đến ô nhiễm môi trường- hoá chất 
bảo vệ thực vật
 Aldicarb: dùng để diệt giun, côn trùng, ve. Chất này tan tốt 
trong nước và di chuyển dễ dàng trong đất, nó có thể gây ức 
chế một số men trong cơ thể.
 Aldrin và Dieldrin: diệt sâu bọ, bảo quan gỗ, chất này có 
thể ảnh hưởng đến hệ thần kinh và gan
 Atrazine: chất diệt cỏ, có khả năng gây ung thư
 DDT: (đã bị hạn chế và cấm sử dụng) gây ung thư
 Sumazine: diệt cỏ- gây ung thư
 Thực tế chúng ta đã có các làng ưng thư. ở N gệ An, Việt 
trì…liên quan đến hoá chất độc hại này
Tác 
động
của con 
người
đến
Môi 
trường
3.4 Ô nhiễm môi trường và sức khoẻ con người
Các bệnh liên quan đến ô nhiễm môi trường- hoá chất 
bảo vệ thực vật
 Aldicarb: dùng để diệt giun, côn trùng, ve. Chất này tan tốt 
trong nước và di chuyển dễ dàng trong đất, nó có thể gây ức 
chế một số men trong cơ thể.
 Aldrin và Dieldrin: diệt sâu bọ, bảo quan gỗ, chất này có 
thể ảnh hưởng đến hệ thần kinh và gan
 Atrazine: chất diệt cỏ, có khả năng gây ung thư
 DDT: (đã bị hạn chế và cấm sử dụng) gây ung thư
 Sumazine: diệt cỏ- gây ung thư
 Thực tế chúng ta đã có các làng ưng thư. ở N gệ An, Việt 
trì…liên quan đến hoá chất độc hại này
10/16/2008
73
Tác 
động
của con 
người
đến
Môi 
trường
3.4 Ô nhiễm môi trường và sức khoẻ con người
3.4.3 Các bệnh liên quan đến ô nhiễm rác thải
 Rác thải rắn sinh hoạt, nông công nghiệp (chưa nhiều 
chất hữu cơ)
 Là nơi khu trú của nhiều vi sinh vật gây bệnh
 Qua các vector truyền bệnh như nước mưa trảy chàn, ruồi, 
muỗi, nhặng, côn trùng. chuột…
 Gây ra nhiều bệnh về tiêu hoá, ngoài ra lở loét
 Bôc mùi hôi thối gây các bệnh về đường hô hấp như viêm 
đường hô hấp, ngạt thở, choáng, buồn nôn…
 Rác thải nguy hại
 Có các tính chất dễ ăn mòn, phóng xạ, tính dẽ truyền nhiễm 
gây ra nhiều bệnh cho con người
Bệnh tật
10/16/2008
74
Tác 
động
của con 
người
đến
Môi 
trường
3.4. Ô nhiễm môi trường và sức khoẻ con người
Các bệnh liên quan đến ô nhiễm môi trường đất nước, 
không khí
 Khi các thành phần môi trường nơi mà con người đang sinh 
sống bị ô nhiễm thi nó sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ sống của 
con người.
 Đáng tiếc thay những chất ô nhiễm này lại là do chính con 
người tạo ra và sử dụng nó
 Con người vừa là nạn nhân vừa là thủ phạm của chính 
mình.
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
C3.pdf