Bài giảng Siêu âm chẩn đoán sự sống và sự tăng trưởng của thai - Nguyễn Quý Khoáng

Tài liệu Bài giảng Siêu âm chẩn đoán sự sống và sự tăng trưởng của thai - Nguyễn Quý Khoáng: SIÊU ÂM CHẨN ĐOÁN SỰ SỐNG & SỰ TĂNG TR Ư ỞNG CỦA THAI BS.NGUYỄN QUÝ KHOÁNG BS.NGUYỄN QUANG TRỌNG KHOA CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH BỆNH VIỆN AN BÌNH–TP.HCM ĐẠI C ƯƠ NG S ư phát triển của thai nhi trong Tử cung là một quá trình phức tạp. Tr ư ớc khi có Siêu âm,Bác sĩ sản khoa chỉ có thể nhìn vào trẻ đư ợc sinh ra đ ể đ oán biết những gì đ ã xảy ra khi trẻ còn ở trong Tử cung. ĐẠI C ƯƠ NG Từ những quan sát này,các nhà Lâm sàng đ ã phân loại dựa trên tuổi thai và kích th ư ớc thai nhi: Thai đư ợc gọi là sinh non (Preterm) nếu chúng đư ợc sinh ra tr ư ớc 38 tuần tuổi . Thai đư ợc gọi là già tháng (Post term) nếu chúng đư ợc sinh ra sau 42 tuần tuổi. ĐẠI C ƯƠ NG Ngày nay nhờ có Siêu âm đ o đ ạc các kích th ư ớc thai nhi giúp chẩn đ oán thai chậm phát triển hoặc phát triển quá mức,tuy vậy một thông số Percentile thứ 95 chỉ có ý nghĩa nguy c ơ chứ ch ư a hẳn là bệnh lý. Trong khoảng giữa Percentile thứ 5 và Percentile thứ 95 vẫn có thể có bệnh lý trên một thai nhi nào đ ó v...

ppt74 trang | Chia sẻ: Đình Chiến | Ngày: 28/06/2023 | Lượt xem: 127 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Siêu âm chẩn đoán sự sống và sự tăng trưởng của thai - Nguyễn Quý Khoáng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SIÊU ÂM CHẨN ĐOÁN SỰ SỐNG & SỰ TĂNG TR Ư ỞNG CỦA THAI BS.NGUYỄN QUÝ KHOÁNG BS.NGUYỄN QUANG TRỌNG KHOA CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH BỆNH VIỆN AN BÌNH–TP.HCM ĐẠI C ƯƠ NG S ư phát triển của thai nhi trong Tử cung là một quá trình phức tạp. Tr ư ớc khi có Siêu âm,Bác sĩ sản khoa chỉ có thể nhìn vào trẻ đư ợc sinh ra đ ể đ oán biết những gì đ ã xảy ra khi trẻ còn ở trong Tử cung. ĐẠI C ƯƠ NG Từ những quan sát này,các nhà Lâm sàng đ ã phân loại dựa trên tuổi thai và kích th ư ớc thai nhi: Thai đư ợc gọi là sinh non (Preterm) nếu chúng đư ợc sinh ra tr ư ớc 38 tuần tuổi . Thai đư ợc gọi là già tháng (Post term) nếu chúng đư ợc sinh ra sau 42 tuần tuổi. ĐẠI C ƯƠ NG Ngày nay nhờ có Siêu âm đ o đ ạc các kích th ư ớc thai nhi giúp chẩn đ oán thai chậm phát triển hoặc phát triển quá mức,tuy vậy một thông số Percentile thứ 95 chỉ có ý nghĩa nguy c ơ chứ ch ư a hẳn là bệnh lý. Trong khoảng giữa Percentile thứ 5 và Percentile thứ 95 vẫn có thể có bệnh lý trên một thai nhi nào đ ó và trong một bối cảnh nào đ ó. ĐẠI C ƯƠ NG Để chẩn đ oán đư ợc các bất th ư ờng này,ta cần phải biết chính xác tuổi thai. Tuổi thai đư ợc biết chính xác khi: Thai đư ợc thụ tinh nhân tạo. Chu kỳ kinh của sản phụ đ ều đ ặn. Thai đư ợc Siêu âm trong Tam cá nguyệt I ( đ ộ sai lệch là ± 1tuần). ĐO ĐẠC THAI NHI Việc đ o đ ạc các kích th ư ớc của thai nhi giúp đ ánh giá sự phát triển của thai. Để cho kết quả chính xác thì các đư ờng cắt phải chuẩn,việc đ o đ ạc phải theo đ úng quy ư ớc. ĐO ĐẠC THAI NHI Việc đ o chiều dài đ ầu-mông ở TCN I hết sức cần thiết vì: Cho biết chính xác tuổi thai. Chẩn đ oán các tr ư ờng hợp thai chậm phát triển cân đ ối (Symmetric IUGR-Symmetric intrauterine growth retardation). ĐO ĐẠC THAI NHI Đ ư ờng kính l ư ỡng đ ỉnh (BPD:Biparietal diameter). Mốc giải phẫu: Cavum septum Pellucidum, Thalamus và Choroid plexus. ĐO ĐẠC THAI NHI Đo từ bàn ngoài gần đ ến bàn trong xa. ĐO ĐẠC THAI NHI Đ ư ờng kính chẩm trán (OFD:Occipito-frontal diameter). Chỉ số đ ầu Cephalic index =BPD/OFDx100. ĐO ĐẠC THAI NHI Khi hình dáng đ ầu thai nhi không bình th ư ờng thì ta dùng Chu vi đ ầu đ ể tính tuổi thai và đ ánh giá sự t ă ng tr ư ởng. ĐO ĐẠC THAI NHI Chu vi đ ầu (HC:Head circumference). Đo theo mặt ngoài bản sọ. Hoặc tính theo công thức: (BPD+3mm+OFD)x1,57 ĐO ĐẠC THAI NHI ĐO ĐẠC THAI NHI ĐO ĐẠC THAI NHI Chu vi vòng bụng (AC:abdominal circumference). Cắt dọc theo trục thai nhi rồi xoay ngang. Mốc giải phẫu:Lát cắt ngang qua chỗ hợp l ư u TM cửa-TM rốn. ĐO ĐẠC THAI NHI Đo theo mặt ngoài thành bụng hoặc dùng công thức: AC=(D 1 + D 2 )x1,57 Các thông số khác: Đ ư ờng kính ngang bụng (DAT-ABD): Đo ngang bụng trên mặt phẳng trán. Đ ư ờng kính ngang bụng trung bình (DAM): (DAT+D.ant-post)x0,5 Đ ư ờng kính bụng trên hoặc đư ờng kính ngực d ư ới của Hansman (Trong tr ư ờng hợp bụng bị biến dạng). ĐO ĐẠC THAI NHI ĐO ĐẠC THAI NHI Chiều dài x ươ ng đ ùi (Femur length). X ươ ng đ ùi thẳng cho đ ến tháng thứ 5 của thai kỳ,sau đ ó thân x ươ ng đ ùi cong và lõm dần ở phía ngoài giống nh ư gậy đ ánh golf (cane de golf). FL giúp đ ánh giá tuổi và sự t ă ng tr ư ởng của thai nhi. FL còn giúp phát hiện các dị tật về cấu trúc x ươ ng dài và về bệnh lùn. ĐO ĐẠC THAI NHI ĐO ĐẠC THAI NHI Đánh giá trọng l ư ợng thai nhi (Estimated fetal weight) có giá trị hạn chế vì các yếu tố sau: Không biết chiều cao thai nhi. Dựa vào nhiều thông số BPD,AC,FL Trọng l ư ợng thai nhi có thể thay đ ổi từ lúc đ o đ ến lúc sinh,và có khi thai gầy đ i vào cuối thai kỳ. ĐO ĐẠC THAI NHI Có nhiều công thức tính với sai số ± 10% trong 90% tr ư ờng hợp,t ươ ng đươ ng ±400g. Cần l ư u ý cách đ o trọng l ư ợng thai nhi trên máy siêu âm,vì các tiêu chuẩn đ ầu tiên dựa trên một chủng tộc khác với ta. ĐO ĐẠC THAI NHI ĐO ĐẠC CHI VÀ CÁC C Ơ QUAN THAI NHI Đo đ ạc các x ươ ng dài: Ngoài x ươ ng đ ùi đư ợc xem ky,õ khi nghi Bệnh lùn chúng ta đ o thêm: X ươ ng cánh tay <10% x ươ ng đ ùi. X ươ ng quay và trụï(dài bằng nhau) <5-10% x ươ ng cánh tay. X ươ ng chày và mác(dài bằng nhau) <10-15% x ươ ng đ ùi. ĐO ĐẠC THAI NHI ĐO ĐẠC CHI VÀ CÁC C Ơ QUAN THAI NHI Đo bàn chân : Trên hình nghiêng hoặc trên hình mặt phẳng trán của bàn chân. Giúp đ ánh giá tuổi thai trong giai đ oạn đ ầu của thai kỳ nh ư ng không giúp theo dõi sự t ă ng tr ư ởng của thai. ĐO ĐẠC THAI NHI ĐO ĐẠC CHI VÀ CÁC C Ơ QUAN THAI NHI Các đ iểm hóa cốt: Điểm hóa cốt đ ầu d ư ới x ươ ng đ ùi( Béclard ) 31-36 tuần tuổi với đư ờng kính t ă ng dần từ 3-8mm. Điểm hóa cốt đ ầu trên x ươ ng chày ( Todt ) 34-39 tuần tuổi với đư ờng kính nhỏ h ơ n đ iểm Béclard. ĐO ĐẠC THAI NHI ĐO ĐẠC CHI VÀ CÁC C Ơ QUAN THAI NHI ĐO ĐẠC THAI NHI ĐO ĐẠC CHI VÀ CÁC C Ơ QUAN THAI NHI Các c ơ quan thai nhi: Tiểu não : Đo đư ờng kính ngang của tiểu não.Giúp đ ánh giá tuổi thai. Thận : Đo từ tuần thứ 22-24 thai kỳ. Chiều dài:Số tuần từ KKC+4(mm). Không giúp đ ánh giá tuổi thai vì thay đ ổi nhiều. ĐO ĐẠC THAI NHI ĐO ĐẠC CHI VÀ CÁC C Ơ QUAN THAI NHI Các c ơ quan thai nhi: Bàng quang : Hiếm khi đ o trừ khi có bệnh lý. Đ ư ờng kính ngang <50mm(#40 tuần) Gan : Gan chiếm phần lớn ổ bụng,dễ đ ánh giá vì TM cửa và TM rốn nằm thấp. ĐO ĐẠC THAI NHI ĐO ĐẠC CHI VÀ CÁC C Ơ QUAN THAI NHI Các c ơ quan thai nhi: Tim : Đ ư ờng kính ngang phía trong: -Thất T:4-16mm(17-40 tuần). -Thất P:4-19mm(17-40 tuần). -Tỷ lệ Thất P/Thất T ≥ 1. -Vách liên thất dày 1-4mm # bề dày thành sau thất T. -Khẩu kính ĐMC gốc:7-9mm(TCN III). ĐO ĐẠC THAI NHI ĐO ĐẠC CHI VÀ CÁC C Ơ QUAN THAI NHI Các c ơ quan thai nhi: Lớp mỡ d ư ới da : Đánh giá lớp mỡ bằng cách đ o ở 1/3 giữa x ươ ng đ ùi,từ da đ ến màng c ơ < 10mm. Lớp da vùng cổ-gáy: Theo mặt cắt hố sau, đ o từ da đ ến bàn sọ ngoài <5mm. Nếu ≥ 5mm Trisomy 21. ĐO ĐẠC THAI NHI ĐO ĐẠC THAI NHI RỐI LOẠN TRONG SỰ PHÁT TRIỂN Thai chậm phát triển cân đ ối. (Symmetric intrauterine growth retardation-Symmetric IUGR). Thai chậm phát triển không cân đ ối. (Asymmetric intrauterine growth retardation-Asymmetric IUGR). Thai phát triển quá mức (Macrosomia). RỐI LOẠN TRONG SỰ PHÁT TRIỂN Tần suất thai chậm phát triển trong TC chiếm #5% trẻ đư ợc sinh ra. Với Sản phụ ở nhóm nguy c ơ chiếm # 10% trẻ đư ợc sinh ra. Với thai sinh đ ôi thì lên đ ến 30% (Chẩn đ oán dựa vào chênh lệch cân nặng khi sinh > 25%). Tử vong chu sinh của thai chậm phát triển gấp 8 lần thai bình th ư ờng. RỐI LOẠN TRONG SỰ PHÁT TRIỂN CHẬM PHÁT TRIỂN CÂN ĐỐI-SYMMETRIC IUGR Thai chậm phát triển ngay từ Tam cá nguyệt I,kết quả là thai chậm phát triển suốt thai kỳ. Tỷ lệ giữa đ ầu,bụng và các chi rất cân đ ối. RỐI LOẠN TRONG SỰ PHÁT TRIỂN CHẬM PHÁT TRIỂN CÂN ĐỐI-SYMMETRIC IUGR Nguyên nhân th ư ờng là có bất th ư ờng Nhiễm sắc thể hoặc tình trạng Nhiễm trùng. Nếu đ ã chẩn đ oán thai chậm phát triển cân đ ối,thì việc chọc dò và nuôi cấy dịch ối đ ể chẩn đ oán loại trừ những bất th ư ờng Nhiễm sắc thể hoặc tình trạng Nhiễm trùng của thai nhi là cần thiết. RỐI LOẠN TRONG SỰ PHÁT TRIỂN CHẬM PHÁT TRIỂN KHÔNG CÂN ĐỐI ASYMMETRIC IUGR Th ư ờng không chẩn đ oán đư ợc tr ư ớc 32 tuần tuổi (Thời gian phát triển tối đ a của thai). Nguyên nhân: Do suy tuần hoàn Tử cung-Nhau (Uteroplacental insufficiency): Chiếm 80%. Nguyên nhân từ thai: Chiếm 20%. RỐI LOẠN TRONG SỰ PHÁT TRIỂN CHẬM PHÁT TRIỂN KHÔNG CÂN ĐỐI ASYMMETRIC IUGR Nguyên nhân từ mẹ : Nghiện r ư ợu,hút thuốc,nghiện ma túy,suy dinh d ư ỡng, thiếu máu,tiểu đư ờng,cao huyết áp,bệnh thận mạn tính,tử cung bất th ư ờng Nguyên nhân từ bánh nhau : Nhau tiền đ ạo,nhồi máu bánh nhau Nguyên nhân từ thai : Tim bẩm sinh,các bất th ư ờng NST(Trisomy 13,18,21),bất th ư ờng hệ thần kinh,hệ niệu-sinh dục RỐI LOẠN TRONG SỰ PHÁT TRIỂN CHẬM PHÁT TRIỂN KHÔNG CÂN ĐỐI ASYMMETRIC IUGR RỐI LOẠN TRONG SỰ PHÁT TRIỂN CHẬM PHÁT TRIỂN KHÔNG CÂN ĐỐI ASYMMETRIC IUGR Trong Asymmetric IUGR , phát triển đ ầu của thai nhi là bình th ư ờng cho tới gần sinh (vì máu đư ợc ư u tiên nuôi não). Do vậy trị số HC ít có giá trị chẩn đ oán với Asymmetric IUGR. RỐI LOẠN TRONG SỰ PHÁT TRIỂN CHẬM PHÁT TRIỂN KHÔNG CÂN ĐỐI ASYMMETRIC IUGR AC giúp đ ánh giá tốt bề dày mô mềm, cũng nh ư kích th ư ớc của gan,vì khi thai trong tình trạng chậm phát triển thì lớp mỡ d ư ới da và dự trữ glycogen ở gan giảm mạnh.Điều đ ó khiến cho trị số AC giảm rõ rệt cả với Symmmetric IUGR lẫn Asymmetric IUGR. RỐI LOẠN TRONG SỰ PHÁT TRIỂN CHẬM PHÁT TRIỂN KHÔNG CÂN ĐỐI ASYMMETRIC IUGR AC<Percentile thứ 10 Nguy c ơ cao. AC<Percentile thứ 3 IUGR. Đối với những tr ư ờng hợp không đ ịnh đư ợc tuổi thai chính xác thì việc theo dõi trị số AC ở 2 cuộc khám cách nhau 14 ngày có giá trị chẩn đ oán: Nếu trị số AC t ă ng <10mm/14 ngày IUGR. RỐI LOẠN TRONG SỰ PHÁT TRIỂN CHẬM PHÁT TRIỂN KHÔNG CÂN ĐỐI ASYMMETRIC IUGR Cũng giống nh ư Chu vi đ ầu thai nhi,ở thai IUGR trị số FL ít bị ảnh h ư ởng cho đ ến cuối thai kỳ. FL<Percentile thứ 10 Nguy c ơ cao. FL<Percentile thứ 3 IUGR. Hình ảnh kèm theo là chậm cốt hóa đ ầu xa x ươ ng đ ùi. RỐI LOẠN TRONG SỰ PHÁT TRIỂN CHẬM PHÁT TRIỂN KHÔNG CÂN ĐỐI ASYMMETRIC IUGR Môi tr ư ờng trong Tử cung cũng bị ảnh h ư ởng khi thai chậm phát triển: T ư ới máu thai nhi giảm T ư ới máu thận giảm Thiểu ối (Ở thai sau 20 tuần tuổi, n ư ớc ối đư ợc tạo thành chủ yếu bởi n ư ớc tiểu thai nhi). Tình trạng thiếu máu nuôi cũng làm cho Bánh nhau sớm tr ư ởng thành:Trong các tr ư ờng hợp thai chậm phát triển,th ư ờng có một Bánh nhau đ ộ III tr ư ớc 36 tuần tuổi. RỐI LOẠN TRONG SỰ PHÁT TRIỂN THAI PHÁT TRIỂN QUÁ MỨC - MACROSOMIA Yếu tố nguy c ơ : Mẹ bị Tiểu đư ờng,sinh nhiều con,>35 tuổi,cao >170cm,cân nặng tr ư ớc sinh >70Kg. Thai đư ợc gọi là phát triển quá mức nếu nh ư cân nặng lúc sanh ≥ 4000g ,hoặc > percentile thứ 90 theo tuổi thai. HC và FL ít hữu dụng, AC vẫn là thông số tốt nhất đ ể chẩn đ oán Macrosomia (>percentile thứ 90 theo tuổi thai). TR Ư ỜNG HỢP LÂM SÀNG Sản phụ đ ến Siêu âm vào tuần thứ 34 của thai kỳ (Tuổi thai đư ợc xác đ ịnh dựa vào lần khám Siêu âm khi thai đư ợc 10 tuần tuổi-Đo CRL). Lý do: BS sản khoa nghi thai chậm phát triển trong tử cung. TR Ư ỜNG HỢP LÂM SÀNG HC at the 45 th percentile for 34 weeks. AC < 3 rd percentile for 34 weeks. TR Ư ỜNG HỢP LÂM SÀNG FL at the 55 th percentile for 34 weeks. 1. AC < 3rd percentile for 34 weeks. 2. Oligohydramnios . 3.Placenta: grade III before 36 weeks . Asymmetric IUGR. SỰ TR Ư ỞNG THÀNH CỦA THAI NHI Thai tr ư ởng thành chắc chắn khi ≥ 37 tuần( Có thể khi ≥ 35 tuần). Tuổi thai dựa vào lần khám Siêu âm ở TCN I. Nếu ch ư a khám Siêu âm lần nào thì phải dựa vào sự đ o đ ạc ở TCN III và sự tr ư ởng thành của phổi. ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG THAI NHI CÁC CỬ ĐỘNG CỦA THAI NHI Đếm số cử đ ộng / 30 giây. Đánh giá tr ươ ng lực c ơ thai nhi (cử đ ộng ư ỡn-gập của thân,chi và bàn tay). Nhãn cầu : Thủy tinh thể đ ảo qua lại (nystamus).Không thấy cử đ ộng này khi thai ngủ yên. Miệng và l ư ỡi chuyển đ ộng khi thai nhi nuốt,nhai,liếm,mút,ngáp.Khảo sát này là cần thiết khi có đ a ối(Teo thực quản,Hở hàm ếch,L ư ỡi to). ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG THAI NHI CÁC CỬ ĐỘNG CỦA THAI NHI Swallowing and inhaling amniotic fluid ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG THAI NHI CÁC CỬ ĐỘNG CỦA THAI NHI Double click here for movie ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG THAI NHI CÁC CỬ ĐỘNG HÔ HẤP Thấy đư ợc từ tháng thứ 3 của thai kỳ. Cử đ ộng này t ươ ng đươ ng với sự hít vào: Vòm hoành hạ thấp. Lồng ngực xẹp. Bụng phình. ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG THAI NHI CÁC CỬ ĐỘNG HÔ HẤP Hoạt đ ộng hô hấp có vai trò: Tập các c ơ hô hấp. Bài tiết dịch trong phổi. Giúp cho sự tr ư ởng thành của phổi (L/S>1)(L:Lécithine,S:Sphingomyeline) Phản ánh tình trạng hoạt đ ộng của các trung khu thần kinh ở hành tuỷ. ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG THAI NHI CÁC CỬ ĐỘNG HÔ HẤP Hoạt đ ộng hô hấp đư ợc thể hiện bằng các đ ợt 50 cử đ ộng /phút. Đến gần ngày sinh,các đ ợt này kéo dài ra và đ ều h ơ n. Có khi có nấc cụt. ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG THAI NHI CÁC CỬ ĐỘNG HÔ HẤP Double click here for movie ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG THAI NHI HOẠT ĐỘNG CỦA TIM THAI Siêu âm giúp đ ánh gía dễ dàng nhịp tim thai và phát hiện các thay đ ổi. Nhịp tim thai bình th ư ờng:110-160 lần/ph. Nhịp tim thai nhanh trong 15’’,trên 2 lần mỗi 30’ là bình th ư ờng. ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG THAI NHI HOẠT ĐỘNG CỦA TIM THAI Nhịp tim thai nhanh > 160 lần/phút kéo dài là bất th ư ờng. Nhịp tim thai chậm giữa thai kỳ một cách đơ n thuần Kém tr ư ởng thành của trung khu thần kinh. Do t ư thế nằm ngửa của Sản phụ khiến TMCD bị đ è lâu. Do tử cung co thắt hoặc tr ư ớc khi thai chết l ư u. ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG THAI NHI HOẠT ĐỘNG CỦA TIM THAI Double click here for movie ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG THAI NHI DOPPLER Tuần hoàn bánh nhau và thai nhi bình th ư ờng có trở kháng thấp đ ể có đư ợc sự t ư ới máu dồi dào cho thai nhi. Động mạch rốn : Bình th ư ờng:S/D=2,5 ; RI=4,7. Trong hầu hết các tr ư ờng hợp bất th ư ờng (ví dụ IUGR) V end diastole có thể mất hoặc đ ảo ng ư ợc.Điều đ ó nói lên trở kháng rất cao ở ĐM rốn. ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG THAI NHI DOPPLER Sự vắng V end diastole đư ợc xem là bình th ư ờng cho đ ến tuần thứ 20 của thai kỳ.Tuy nhiên sự đ ảo ng ư ợc V end diastole thì không bao giờ là bình th ư ờng. Do vậy sau 20 tuần tuổi sự vắng hoặc đ ảo ng ư ợc V end diastole chắc chắn là bất th ư ờng. Sau 30 tuần tuổi S/D>3 là bất th ư ờng. ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG THAI NHI DOPPLER NORMAL UMBILICAL ARTERIES ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG THAI NHI DOPPLER ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG THAI NHI DOPPLER ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG THAI NHI DOPPLER REVERSE FLOW IN THE UMBILICAL ARTERY ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG THAI NHI DOPPLER Động mạch não : Bình th ư ờng ĐM não có trở kháng thấp với ít diastolic flow và S/D#4 suốt thai kỳ. Trong các tr ư ờng hợp bất th ư ờng,ĐM não phản ứng theo hai cách: T ă ng diastolic flow: Do sự giãn mạch não đ ể bù trừ tình trạng thiếu O 2 (hypoxia):S/D giảm. Giảm diastolic flow: Do sự co mạch não vì toan chuyển hóa (acidosis):S/D t ă ng. ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG THAI NHI DOPPLER FETAL CIRCLE OF WILLIS ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG THAI NHI DOPPLER FETAL CIRCLE OF WILLIS ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG THAI NHI DOPPLER FETAL CIRCLE OF WILLIS CÁC TIÊU CHUẨN VỀ SỰ SỐNG CỦA THAI NHI - BẢNG ĐIỂM MANNING THOÂNG SOÁ / 30’ BÌNH THÖÔØNG = 2 BAÁT THÖÔØNG = 0 CÖÛ ÑOÄNG HOÂ HAÁP ≥ 1 chuoãi hoâ haáp ≥ 30’’ Khoâng coù hoâ haáp ≥ 30’’ CÖÛ ÑOÄNG TÖÙ CHI ≥ 3 cöû ñoäng maïnh cuûa töù chi. ≤ 2 cöû ñoäng. TRÖÔNG LÖÏC CÔ ≥ 1 cöû ñoäng maïnh duoãi gaäp cuûa thaân hoaëc cuûa 1 chi,hoaëc cuûa baøn tay Khoâng coù hoaëc cöû ñoäng chaäm chaïp. THEÅ TÍCH NÖÔÙC OÁI Bình thöôøng. Thieåu oái (Khoâng coù moät khoang oái naøo ≥ 1cm). NHÒP TIM THAI ≥ 2 laàn tim ñaäp nhanh. <2 laàn tim ñaäp nhanh. CÁC TIÊU CHUẨN VỀ SỰ SỐNG CỦA THAI NHI - BẢNG ĐIỂM MANNING Từ 8-10 đ iểm Bình th ư ờng. Từ 6-8 đ iểm Nghi ngờ tình trạng xấu Kiểm tra lại mỗi 24h. ≤ 4 đ iểm Suy thai nặng. ĐÁNH GIÁ SỰ CHẾT CỦA THAI NHI THAI MỚI CHẾT Xác đ ịnh tuổi thai. Tìm các dấu nguy c ơ : Máu tụ sau nhau. Thai chậm phát triển hoặc thai quá to. Phù nhau thai. Dị tật bẩm sinh. ĐÁNH GIÁ SỰ CHẾT CỦA THAI NHI THAI CHẾT L Ư U Da phù từ d ư ới lên trên. Tim thai (-),Cử đ ộng thai (-). Dấu hiệu Spalding (+)(sự chồng lên nhau của các x ươ ng sọ). Thiểu ối. Có khí trong tim,trong các mạch máu lớn. Có dịch ở màng phổi,màng bụng. Huỷ các mô Các nội tạng từ não trở đ i bị nhoà do mất đ ộ t ươ ng phản. KẾT LUẬN Việc đ ánh giá Sự t ă ng tr ư ởng và Sự sống của thai nhi dựa vào nhiều thông số, đ ặc biệt là Doppler thai nhi. Mục đ ích chính là phát hiện sớm các dấu hiệu SUY THAI đ ể xử trí kịp thời hầu cứu sống đư ợc thai nhi. XIN CẢM Ơ N SỰ CHÚ Ý THEO DÕI CỦA QUÝ BÁC SĨ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptbai_giang_sieu_am_chan_doan_su_song_va_su_tang_truong_cua_th.ppt
Tài liệu liên quan