Bài giảng Quản trị doanh nghiệp thủy sản - Chương 4 Những vấn đề chung về quản trị tài chính doanh nghiệp

Tài liệu Bài giảng Quản trị doanh nghiệp thủy sản - Chương 4 Những vấn đề chung về quản trị tài chính doanh nghiệp: 11 CHƯƠNG 4 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2 DOANH NGHIỆP VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH 23 Theo Luật Doanh nghiệp Việt Nam hiện hành: - Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh. - Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi. 4 Chu trình hoạt động của doanh nghiệp Vốn Đầu Tư TSCĐ TSLĐ Nhân công Chi khác SX và bán SP DV Kết quả : DThu - CPhí Trả nợ Trả vốn cho CSH Nộp thuế Tái đầu tư 35 TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP Tài sản của doanh nghiệp là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát và có thể thu được lợi ích kinh tế trong tương lai, bao gồm: - Tài sản kinh doanh: + Tài sản cố định + Tài sản lưu động - Tài sản tài chính 6 DOAN...

pdf31 trang | Chia sẻ: honghanh66 | Lượt xem: 641 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Quản trị doanh nghiệp thủy sản - Chương 4 Những vấn đề chung về quản trị tài chính doanh nghiệp, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
11 CHƯƠNG 4 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2 DOANH NGHIỆP VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH 23 Theo Luật Doanh nghiệp Việt Nam hiện hành: - Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh. - Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi. 4 Chu trình hoạt động của doanh nghiệp Vốn Đầu Tư TSCĐ TSLĐ Nhân công Chi khác SX và bán SP DV Kết quả : DThu - CPhí Trả nợ Trả vốn cho CSH Nộp thuế Tái đầu tư 35 TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP Tài sản của doanh nghiệp là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát và có thể thu được lợi ích kinh tế trong tương lai, bao gồm: - Tài sản kinh doanh: + Tài sản cố định + Tài sản lưu động - Tài sản tài chính 6 DOANH THU CỦA DOANH NGHIỆP Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Chú ý: Doanh thu có thể đã thu được trong kỳ hoặc sẽ thu được trong tương lai theo thoả thuận giữa doanh nghiệp với khách hàng. (Kế toán dồn tích) 47 Gồm các bộ phận sau: Doanh thu từ hoạt động kinh doanh: § Doanh thu bán hàng § Doanh thu dịch vụ DTHĐKD = Trong đó: Si là số lượng SP, DV đã tiêu thụ Pi là đơn giá bán Doanh thu từ hoạt động tài chính n i i i 1 S x P = ∑ 8 Lưu ý: Ngoài các khoản doanh thu, các khoảnthu từ các hoạt động xãy ra không thường xuyên: thu thanh lý, nhượng bán TSCĐđược gọi là Thu nhập khác của doanhnghiệp 59 Chi phí của doanh nghiệp là sự biểu hiện bằng tiền của những hao phí cho hoạt động của doanh nghiệp CHI PHÍ CỦA DOANH NGHIỆP 10 § Căn cứ vào nội dung kinh tế của chi phí: - Chi phí vật tư - Chi phí khấu hao - Chi phí nhân công - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Chi phí khác bằng tiền PHÂN LOẠI CHI PHÍ CỦA DOANH NGHIỆP 611 § Căn cứ vào chức năng của chi phí: - Chi phí sản xuất: Chi phí NVL trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí sản xuất chung (Đối với các doanh nghiệp thương mại là chi phí mua hàng) - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp - Chi phí hoạt động tài chính - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Chi phí hoạt động khác 12 § Căn cứ vào đặc điểm tính trừ chi phí vào thu nhập: - Chi phí sản phẩm - Chi phí thời kỳ § Căn cứ vào hình thức ứng xử của chi phí khi mức hoạt động thay đổi: - Chi phí biến đổi (Biến phí) - Chi phí cố định (Định phí) 713 § Căn cứ vào phương pháp quy nạp chi phí vào giáthành: - Chi phí trực tiếp - Chi phí gián tiếp § Các loại chi phí phục vụ cho quản trị: - Chi phí cơ hội - Chi phí chìm - Chi phí biên tế - Chi phí chênh lệch - Chi phí kiểm soát được - Chi phí không kiểm soát được 14 Lợi nhuận (thu nhập) của doanh nghiệp là phần còn lại của doanh thu thuần sau khi trừ đi các khoản chi phí của doanh nghiệp LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP 815 § Căn cứ vào mục đích đầu tư: - Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh - Lợi nhuận khác § Căn cứ vào mục đích phân tích trong quản trị: - Lợi nhuận trước thuế (Earning before tax- EBT) - Lợi nhuận sau thuế (Earning after tax- EAT) - Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (Earning before interest and tax – EBIT) - Lợi nhuận được chia - Lợi nhuận giữ lại PHÂN LOẠI LỢI NHUẬN 16 - - PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN LỢI NHUẬN SAU THUẾ Bù lỗ năm Trước Trả tiền phạt Chi bất hợp lý Chia lãi cho các đối tác góp vốn Quỹ Dự phòng tài chính Quỹ Đầu tư phát triển Các qũy đặc biệt (các ngành đặc thù) Chia lãi cổ phần Qũy Khen thưởng, phúc lợi 917 KHÁI NIỆM QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 18 Tài chính ? -Tài chính là một mặt của quan hệ phân phối biểu hiện dưới hình thái tiền tệ, được sử dụng để phân phối của cải xã hội, xây dựng và hình thành những quỹ tiền tệ tập trung và không tập trung, và sử dụng các quỹ tiền tệ đó nhằm bảo đảm cho quá trình tái sản xuất và nâng cao đời sống cho mọi thành viên trong xã hội. 10 19 Hệ thống tài chính ? - Ngân sách Nhà nước - Tài chính đối ngoại - Tài chính hộ gia đình - Các tổ chức tài chính trung gian - Tài chính doanh nghiệp Tài chính doanh nghiệp là khâu cơ sở của hệ thống tài chính 20 Tài chính doanh nghiệp ? Là hệ thống các quan hệ kinh tế phát sinh trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh gắn liền với việc hình thành và sử dụng các qũy tiền tệ ở các doanh nghiệp để phục vụ và giám đốc quá trình sản xuất kinh doanh 11 21 Các quan hệ tài chính doanh nghiệp ? 1. Quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với ngân sách Nhà nước 2. Quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với nhà đầu tư, chủ nợ, khách hàng, người cung cấp 3. Quan hệ kinh tế trong nội bộ doanh nghiệp 22 Chức năng của tài chính doanh nghiệp ? 1. Tổ chức vốn 2. Phân phối thu nhập bằng tiền 3. Giám đốc hoạt động của DN 12 23 Quản trị tài chính doanh nghiệp ? Là việc thực hiện các chức năng quản trị nhằm đưa ra các quyết định: - Quyết định về đầu tư - Quyết định về tài trợ (nguồn vốn) - Quyết định về chính sách cổ tức (công ty cổ phần) - Các quyết định khác 24 Quyết định đầu tư Là những quyết định liên quan đến: 1. Tổng giá trị tài sản và giá trị từng bộ phận tài sản (tài sản lưu động, tài sản cố định) cần có của doanh nghiệp 2. Mối quan hệ cân đối giữa các bộ phận tài sản trong doanh nghiệp 13 25 Quyết định đầu tư tài sản lưu động 1. Quyết định tồn qũy, tồn kho 2. Quyết định chính sách bán chịu 3. Quyết định đầu tư tài chính ngắn hạn 26 Quyết định đầu tư tài sản cố định 1. Quyết định mua sắm tài sản cố định mới 2. Quyết định thay thế tài sản cố định cũ 3. Quyết định đầu tư dự án 4. Quyết định đầu tư tài chính dài hạn 14 27 Quyết định về cơ cấu tài sản 1. Quyết định về sử dụng đòn bẩy hoạt động 2. Quyết định về điểm hòa vốn 3. . 28 Quyết định nguồn vốn Là những quyết định về việc lựa chọn nguồn vốntrang trải cho việc hình thành tài sản của doanh nghiệp: 1. Quyết định huy động nguồn vốn ngắn hạn (vayngắn hạn, tín dụng thương mại,phát hành tínphiếu doanh nghiệp) 15 29 2. Quyết định huy động nguồn vốn dài hạn (sửdụng nợ dài hạn hay vốn cổ phần, vay dài hạnhay phát hành trái phiếu doanh nghiệp, sử dụngvốn cổ phần hay nợ dài hạn, sử dụng vốn cổphần thường hay cổ phần ưu đãi) 30 3. Quyết định về cơ cấu giữa nợ và vốn chủsở hữu 4. Quyết định mua hay thuê tài sản 16 31 Quyết định về chính sách cổ tức (Cty cổ phần) 1. Quyết định nên sử dụng lợi nhuận sau thuế để chia cổ tức hay giữ lại để tái đầu tư 2. Quyết định về việc nên theo đuổi chính sách cổ tức như thế nào ? 32 Các quyết định khác 1. Quyết định về hình thức chuyển tiền 2. Quyết định về việc phòng ngừa rủi ro tỷ giá 3. Quyết định về lương, thưởng 17 33 VAI TRÒ CỦA QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP - Đảm bảo đủ vốn cho doanh nghiệp hoạt động - Huy động vốn với chi phí thấp nhất và điều kiệnthuận lợi nhất - Sử dụng có hiệu quả vốn huy động - Giám sát và hướng dẫn các hoạt động, chi tiêuhợp lý, phù hợp với tình hình tài chính doanhnghiệp 34 NHÀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ? Trưởng phòng Tài chính Kế toán trưởng Giám đốc Tài chính (DN lớn) - Quan hệ với ngân hàng - Quản trị tiền mặt - Huy động nguồn vốn tài trợ - Quản trị tín dụng - Phân phối cổ tức - Bảo hiểm -Lập báo cáo tài chính - Kiểm soát nội bộ - Ghi sổ kế toán - Lập qũy lương - Quản trị tài chính - Hoạch định ngân sách -Nắm toàn bộ tình hình tài chính DN - Ra các quyết định về tài chính DN - Quản lý hoạt động của phòng tài chính và phòng kế toán 18 35 TỔ CHỨC QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DN NGUYÊN TẮC q Tôn trọng pháp luật q Xem xét mối quan hệ rủi ro & lợi nhuận q Xem xét giá trị thời gian của tiền tệ q Đảm bảo chi trả q Sinh lợi 36 TỔ CHỨC QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DN NGUYÊN TẮC q Thị trường có hiệu quả q Gắn lợi ích của nhà quản trị với lợi ích của cổ đông (công ty cổ phần) q Xem xét tác động của thuế, khấu hao, lãi vay 19 37 TỔ CHỨC QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DN P.GĐ SẢN XUẤT VÀ TÁC NGHIỆP HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ TỔNG GIÁM ĐỐC P.GĐ TÀI CHÍNH P.GĐ TIẾP THỊ 38 TỔ CHỨC QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DN PHÒNG TÀI CHÍNH *Hoạch định đầu tư vốn *Quản trị TM, các khoản phải thu và giao dịch với NH *Phân chia cổ tức *Phân tích và hoạch định tài chính *Quan hệ với nhà đầu tư *Quản trị bảo hiểm, rủi ro *Phân tích và hoạch định thuế P.GĐ TÀI CHÍNH PHÒNG KẾ TOÁN *Kế toán và quản trị chi phí *Xử lý dữ liệu *Ghi sổ kế toán *Lập báo cáo kế toán *Cung cấp báo cáo tài chính cho các đối tương theo luật *Lập dự báo và kế hoạch tài chính 20 39 TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN PHỤC VỤ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 40Đầu tư, tài trợ, quản lý HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN Báo cáo tài chính Các tỷ số tài chính Phân tích tài chính Thông tin tài chính Quyết định tài chính - Bảng cân đối kế toán - Báo cáo kết quả kinh doanh - Tỷ số thanh khoản - Tỷ số đòn bNy tài chính - Tỷ số hoạt động - Tỷ số khả năng sinh lợi - Xu hướng - Cơ cấu - Chỉ số Thanh khoản, hoạt động 21 41 MỐI QUAN HỆ GIỮA QTTC VỚI KẾ TOÁN- Kế toán và Quản trị tài chính có quan hệ chặt chẽ với nhau: Các quyết định tài chính ảnh hưởng đến tài sảnvà nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán; quyết định mức doanh thu, chi phí và lợi nhuận củadoanh nghiệp trên báo cáo kết quả kinh doanh cũng như các dòng tiền từ các hoạt động trên báocáo lưu chuyển tiền tệ 42 MỐI QUAN HỆ GIỮA QTTC VỚI KẾ TOÁN Số liệu của các báo cáo tài chính là tài liệu quan trọng phục vụ cho việc phân tích và ra các quyết định tài chính 22 43 MỐI QUAN HỆ GIỮA QTTC VỚI KẾ TOÁN - Những điểm cần lưu ý khi vận dụng mối quan hệ giữa kế toán và quản trị tài chính: Nguyên tắc giá gốc của kế toán được dùng để đánh giá tài sản của doanh nghiệp trên bảng cân đối kế toán khác với thị giá tại thời điểm phân tích, ra quyết định của nhà quản trị tài chính 44 MỐI QUAN HỆ GIỮA QTTC VỚI KẾ TOÁN Nguyên tắc cơ sở dồn tích của kế toán được dùng để phản ảnh doanh thu tạo ra sự khác biệt giữa lợi nhuận trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh với dòng tiền thuần có được là cơ sở quan trọng trong việc phân tích trong quản trị tài chính doanh nghiệp 23 45 MỐI QUAN HỆ GIỮA QTTC VỚI KẾ TOÁN Sự vi phạm yêu cầu trung thực, khách quan trong việc thể hiện số liệu trên các báo cáo tài chính của một số doanh nghiệp nhằm thực hiện các hoạt động phi pháp (trốn thuế, che dấu những yếu kém với cổ đông và các nhà đầu tư) là rủi ro tiềm tàng cho việc các nhà quản trị tài chính sử dụng số liệu kế toán để ra quyết định 46 MỐI QUAN HỆ GIỮA QTTC VỚI KẾ TOÁN Cần phân biệt giữa lợi nhuận kế toán với lợi nhuận kinh tế. Lợi nhuận kinh tế cũng là chênh lệch giữa doanh thu và chi phí gồm cả chi phí cơ hội của vốn đầu tư, là loại chi phí phải được xem xét khi ra quyết định tài chính nhưng không được phản ảnh trên sổ sách kế toán 24 47 MỐI QUAN HỆ GIỮA QTTC VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC CỦA DOANH NGHIỆP Các hoạt động khác của doanh nghiệp như: sản xuất, tiếp thị, của doanh nghiệp có liênquan mật thiết với nhau trong hệ thống thốngnhất. Các quyết định về các hoạt động này vừa chịu tác động của các quyết định tàichính, vừa tác động ngược trở lại đến cácquyết định tài chính 48 2. Đặc điểm kinh tế, kỹ thuật và tài chính của ngành kinh doanh Doanh nghiệp ngành công nghiệp 25 49 - Thuận lợi cho việc tổ chức hạch toán nội bộ vì thường tổ chức nhiều doanh nghiệp trực thuộc hạch toán độc lập - Chu kỳ sản xuất thường ngắn, vốn sản phẩm dở dang không nhiều, việc sản xuất và tiêu thụ thường tiến hành thường xuyên nên doanh nghiệp có quan hệ chặt chẽ với thị trường hàng hóa và thị trường vốn 50 Doanh nghiệp ngành xây dựng 26 51 - Thời gian thi công dài nên thường tổ chức nghiệm thuvà thanh toán theo từng phần khối lượng công trình - Phần lớn vốn nằm ở các công trình chưa hoàn thành nên cần tìm giải pháp rút ngắn thời gian thi công, tiếtkiệm vốn, tăng lợi nhuận - Điều kiện xây dựng mỗi công trình không giống nhau nên việc kiểm tra tài chính đối với chất lượng sảnphẩm không những đối với quá trình sản xuất và cả những văn kiện liên quan như: dự toán thiết kế, luậnchứng kinh tế kỹ thuật 52 Doanh nghiệp ngành nông nghiệp 27 53 - Vốn đầu tư lớn, chu kỳ sản xuất dài, vòng quay vốn chậm, sản xuất mang tính thời vụ nên hiệu quả sử dụng vốn thường kém hơn các ngành khác - Rủi ro cao do đối tượng sản xuất là cơ thể sống, phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên - Có các loại TSCĐ đặc thù: vườn cây lâu năm, các đàn súc vật làm việc và cho sản phẩm không qua giết thịt nên cần có cơ chế giám sát tài chính riêng 54 Doanh nghiệp thương mại dịch vụ 28 55 - Đối tượng phục vụ của tài chính doanh nghiệp là quá trình lưu chuyển hàng hóa và dịch vụ; các chỉtiêu: doanh thu bán hàng và dịch vụ là chỉ tiêu tài chính chủ yếu - Vốn lưu động chiếm tỷ trọng lớn nên tài chính cầntập trung nâng cao tốc độ luân chuyển và hiệu quả hoạt động của bộ phận vốn này: quản trị hàng tồnkho, các khoản phải thu - Thực hiện tốt hoạt động marketing của doanh nghiệp 56 3. Qui mô doanh nghiệp - Doanh nghiệp nhỏ và vừa : + Hệ thống giám sát tài chính đơn giản hơn, các quyết định tài chính nhanh chóng hơn + Rủi ro nhiều hơn trong cạnh tranh nên cần có những chính sách quản trị phù hợp - Doanh nghiệp lớn: + Cơ cấu tổ chức phức tạp hơn, đòi hỏi tổ chức hệ thống giám sát tài chính đa dạng + Rủi ro xem xét trong quyết định tài chính cần gắn với rủi ro danh mục đầu tư 29 57 4. Các hình thức pháp lý của tổ chức doanh nghiệp Loại doanh nghiệp Ưu điểm Nhược điểm DN tư nhân (Được sở hữu và điều hành bởi 1 cá nhân) - Đơn giản thủ tục thành lập - Không đòi hỏi nhiều vốn khi thành lập - Chủ DN nhận toàn bộ lợi nhuận kiếm được - Chủ DN toàn quyền quyết định kinh doanh - Không có những hạn chế pháp lý đặc biệt - Chịu trách nhiệm cá nhân vô hạn - Hạn chế về kỹ năng và chuyên môn quản lý - Hạn chế khả năng huy động vốn - Không liên tục hoạt động kinh doanh khi chủ DN qua đời 58 Loại DN Ưu điểm Nhược điểm Công ty hợp danh (Có 2 hay nhiều đồng chủ sở hữu tiến hành kinh doanh nhằm mục tiêu lợi nhuận) - Thành lập dễ dàng - Được chia toàn bộ lợi nhuận - Có thể huy động vốn từ các thành viên - Có thể thu hút kỹ năng quản lý của các thành viên - Có thể thu hút thêm thành viên tham gia - Ít bị chi phối bởi qui định pháp lý - Năng động - Không bị đánh thuế 2 lần - Chịu trách nhiệm vô hạn - Khó tích lũy vốn - Khó giải quyết khi có mâu thuẩn giữa các thành viên - Dể xãy ra mâu thuẫn cá nhân và quyền lực giữa các thành viên - Các thành viên bị chi phối bởi điều luật đại diện 30 59 Loại DN Ưu điểm Nhược điểm Công ty TNHH 2 thành viên trở lên (Có ít nhất 2 thành viên tiến hành kinh doanh vì mục tiêu lợi nhuận, chịu trách nhiệm hữu hạn) - Thành lập dễ dàng - Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân với số lượng không quá 50 - Chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn góp theo cam kết - Có thể huy động vốn từ các thành viên cũ và mới - Có Hội đồng Thành viên - Khi thành viên là cá nhân chết thì người thừa kế là thành viên của công ty - Được chia lợi nhuận khi có lãi và hoàn thành nghĩa vụ thuế, nợ - Không được phát hành cổ phiếu - Chỉ được chuyển nhượng phần vốn góp khi được sự đồng ý của các thành viên còn lại trong công ty - Khó tích lũy vốn 60 Loại DN Ưu điểm Nhược điểm Công ty TNHH một thành viên (Do 1 tổ chức hoặc 1 cá nhân làm chủ sở hữu, chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn đều lệ) - Thành lập dễ dàng - Chủ sở hữu là 1 tổ chức hoặc 1 cá nhân - Chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn điều lệ - Có thể tăng vốn điều lệ, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ - Chủ sở hữu quyết định sử dụng lợi nhuận, có thể bổ nhiệm người ủy quyền quản lý công ty với nhiệm kỳ không quá 5 năm. Nếu từ 2 người trở lên thì có Hội đồng thành viên - Chủ sở hữu bổ nhiệm 1 đến 3 kiểm soát viên với nhiệm kỳ không quá 3 năm - Không được phát hành cổ phiếu - Chủ sở hữu chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác (chuyển thành CT TNHH từ 2 thành viên trở lên) 31 61 Loại DN Ưu điểm Nhược điểm Công ty cổ phần (Tổ chức kinh doanh hoạt động theo luật, hoạt động tách rời với quyền sở hữu, nhằm mục tiêu lợi nhuận) - Cổ đông chịu trách nhiệm hữu hạn - Dễ thu hút vốn - Có thể hoạt động mãi mãi, không tùy thuộc vào tuổi thọ của chủ sở hữu - Có thể chuyển nhượng quyền sở hữu dể dàng - Có khả năng huy động những người có năng lực vào hoạt động sản xuất, kinh doanh và quản lý - Có lợi thế về qui mô - Tốn nhiều chi phí và thời gian khi thành lập - Bị đánh thuế hai lần - Nãy sinh mâu thuẫn từ vấn đề “đại diện” - Chịu sự chi phối bởi những qui định pháp lý và hành chính một cách nghiêm nhặt - Tiềm ẩn nguy cơ bất ổn chính trị nội bộ công ty

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfqtdnts_ch4_qt_taichinh_342.pdf
Tài liệu liên quan