Bài giảng Quản trị doanh nghiệp - Nguyễn Khắc Hoàn

Tài liệu Bài giảng Quản trị doanh nghiệp - Nguyễn Khắc Hoàn: 1BÀI GIẢNG QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP TS. GVC. Nguyễn Khắc Hoàn Khoa Quản trị Kinh doanh TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 2GIỚI THIỆU MÔN HỌC Quản trị doanh nghiệp là một môn học cốt yếu trong chương trình đào tạo các ngành kinh tế, quản trị kinh doanh. Môn học này sẽ cung cấp cho người học những kiến thức, kỹ năng cơ bản về quản trị doanh nghiệp. Trên cơ sở đó người học vận dụng vào trong thực tiễn hoạt động sản xuất kinh doanh để khởi sự kinh doanh, quản lý, điều hành doanh nghiệp một cách có hiệu quả. 3Nội dung môn học là một cách tiếp cận mới về cung cách tổ chức điều hành để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp trong điều kiện cạnh tranh của nền kinh tế thị trường. Nội dung chương trình đề cập đến hầu hết những vấn đề mà một nhà quản trị cần phải thấu hiểu khi tiến hành các hoạt động kinh doanh bao gồm: - Tổng quan về DN, các lọai hình DN và kinh doanh - Quản lý, điều hành doanh nghiệp, kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp - Tổ chức sản x...

pdf199 trang | Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 542 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Quản trị doanh nghiệp - Nguyễn Khắc Hoàn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1BÀI GIẢNG QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP TS. GVC. Nguyễn Khắc Hoàn Khoa Quản trị Kinh doanh TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 2GIỚI THIỆU MÔN HỌC Quản trị doanh nghiệp là một môn học cốt yếu trong chương trình đào tạo các ngành kinh tế, quản trị kinh doanh. Môn học này sẽ cung cấp cho người học những kiến thức, kỹ năng cơ bản về quản trị doanh nghiệp. Trên cơ sở đó người học vận dụng vào trong thực tiễn hoạt động sản xuất kinh doanh để khởi sự kinh doanh, quản lý, điều hành doanh nghiệp một cách có hiệu quả. 3Nội dung môn học là một cách tiếp cận mới về cung cách tổ chức điều hành để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp trong điều kiện cạnh tranh của nền kinh tế thị trường. Nội dung chương trình đề cập đến hầu hết những vấn đề mà một nhà quản trị cần phải thấu hiểu khi tiến hành các hoạt động kinh doanh bao gồm: - Tổng quan về DN, các lọai hình DN và kinh doanh - Quản lý, điều hành doanh nghiệp, kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp - Tổ chức sản xuất trong doanh nghiệp - Quản trị các yếu tố sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp bao gồm lao động, vật tư, máy móc thiết bị, kỹ thuật và vốn kinh doanh - Hạch toán kết quả và hiệu quả kinh doanh 4TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Quản trị doanh nghiệp, Nguyễn Khắc Hoàn, ĐHKT HUẾ, 2002 2. Quản trị doanh nghiệp, Nguyễn Hải Sản, NXB Thống kê, 2001 3. Quản trị doanh nghiệp, Lê Văn Tâm, ĐH KTQD Hà Nội, NXB thống kê, 2000 4. Tìm hiểu những qui định về hoạt động kinh tế doanh nghiệp, NXB thống kê Hà NộI, 1999 5. Luật doanh nghiệp. NXB Chính trị quốc gia Hà nội ,1999 6. Contemporary Business. Louis E. Boone, David L. Kurtz, The Dryden Press International Edition, 1990 5Doanh nghiệp Y sản xuất một loại sản phẩm với 3 mẫu mã A, B và C. Giá bán đơn vị tương ứng với ba mẫu mã trên là 10.000 đồng, 15.000 đồng và 20.000 đồng. Trong quí III và IV năm 2004 Doanh nghiệp có 3 khách hàng đặt mua hàng của doanh nghiệp trong năm 2005 như sau: Đơn hàng 1: 200 sản phẩm A, nhận hàng vào tháng 3 300 sản phẩm B, “ “ “ 4 100 sản phẩm C, “ “ “ 8 Đơn hàng 2: 50 sản phẩm A, nhận hàng vào tháng 1 200 sản phẩm B, “ “ 2 100 sản phẩm C, “ “ 11 Đơn hàng 3: 100 sản phẩm A, nhận hàng vào tháng 6 150 sản phẩm B, “ “ “ 7 300 sản phẩm C, “ “ “ 12 1. Hãy xác định nhu cầu thị trường về sản phẩm của doanh nghiệp theo từng quí và cả năm 2005. Hãy dự tính doanh thu của doanh nghiệp theo từng quí và cả năm 2005 6Chương I: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP Khái niệm về doanh nghiệp - Tổ chức kinh tế Hạch toán kinh tế (hiệu quả kinh tế) Tiết kiệm Xử lý các quan hệ kinh tế - Có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định. (điều kiện ) - Được đăng ký kinh doanh theo quy đinh của pháp luật (tư cách pháp nhân) -Mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh. (luật doanh nghiệp áp dụng từ 01-01-2000) 7Doanh nghiệp là một tổ chức chặt chẽ mang tính hệ thống rõ rệt - Tổ chức chặt chẽ: Triết lý kinh doanh và văn hóa công ty Cơ cấu tổ chức quản lý khoa học Bộ máy quản lý Điều lệ, qui chế hoạt động Nội qui, qui định nội bộ Phân công hiệp tác lao động Chi phối bởi pháp luật -Tính hệ thống Đầu vào (inputs); Quá trình (process); Đầu ra (output) Chịu tác động mạnh mẽ bởi môi trường kinh doanh Môi trường vĩ mô: Kinh tế, chính trị, khoa học kỹ thuật, văn hóa xã hội,tự nhiên...) Môi trường vi mô: Khách hàng, bạn hàng, đối thủ cạnh tranh, nhà cung cấp, nhà phân phối, chính quyền địa phuơng...) 8Đầu vào -Vốn -Nhân lực -Khoa học, kỹ thuật -Máy móc thiết bị -Nguyên vật liệu -Đất đai -Thông tin Quá trình -TCSX, Cbiến -Quản lý điều hành Đầu ra - Sp hàng hóa, -Dịch vụ - Tiêu thụ -Lợi nhuận Môi trường kinh doanh (KT, CT, XH,TN, KHKT,PL...) Môi trường kinh doanh (KH, BH, ĐTCT,...) Doanh nghiệp là một tổ chức chặt chẽ mang tính hệ thống rõ rệt 9- Kinh doanh là việc thực hiện một, môt số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoạc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi - Là hoạt động được một hoặc một nhóm người thực hiện với mục đích tạo ra lợi nhuận - Là sản xuất hoặc mua hàng hoá và dịch vụ để bán cho khách hàng - Kinh doanh là kinh doanh KINH DOANH 10 Quản trị doanh nghiệp - Hệ thống các cách thức tác động nhằm duy trì và phát triển doanh nghiệp, xử lý mối quan hệ với môi trường kinh doanh để đạt được mục tiêu của doanh nghiệp - Quản trị doanh nghiệp vừa là khoa học vừa là nghệ thuật - Quản trị DN là quá trình hoạch định, tổ chức, lãnh đạo điều khiển và kiểm tra, kiểm soát trong DN, nhằm dạt được mục tiêu của DN 11 Nội dung của QTDN 1. Xác định cơ cấu tổ chức quản lý DN (bộ máy, chức năng, nguyên tắc, phương pháp quản lý DN) 2. Hoạch định chiến lược và xây dựng kế hoạch kinh doanh 3. Quản trị các yếu tố của quá trình sản xuất kinh doanh của DN (lao động, vật tư, máy móc thiết bị, kỹ thuật, công nghệ, vốn kinh doanh) 4. Quản trị marketing 5. Quản trị kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh (Doanh thu, chi phí, giá thành, lợi nhuận) 12 Các lĩnh vực quản trị doanh nghiệp 1. Sản xuất (nguyên liệu, kỹ thuật, công nghệ, mặt bằng, nhà xưởng...) 2. Tài chính (nguồn vốn, sử dụng vốn, hiệu quả sử dụng vốn, phân tích các quyết định đầu tư...) 3. Nhân sự (xác định nhu cầu lao động, tuyển dụng, bố trí sử dụng, đào tạo, đánh giá, đãi ngộ, các quyền lợi của lao động...) 4. Marketing (tìm hiểu thị trường đầu vào và đầu ra, ký kết các hợp đồng kinh tế, xúc tiến quảng cáo, xây dựng thương hiệu...) 13 Triết lý kinh doanh - Khách hàng là thượng đế, khách hàng bao giờ cũng có lý. - Nên bán cái mà thị trường cần, hơn là bán cái mà mình có - Chất lượng sản phẩm - sự sống còn của doanh nghiệp. Một vài quan niệm thông thường - Cuộc sống chỉ chấp nhận lợi ích, nhưng không chấp nhận sự ích kỷ - Cuộc sống bao giờ cũng có lối thoát - Đi buôn có bạn, đi bán có phường - Có chí làm quan, có gan làm giầu 14 Triết lý kinh doanh Triết lý kinh doanh là tư tưởng chủ đạo cơ bản của mỗi doanh nghiệp để bảo đảm doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả, phát triển và trường tồn. Ví dụ: - Triết lý kinh doanh của công ty điện khíMitsushita: “tinh thần xí nghiệp phục vụ đất nước”. “quán triệt kinh doanh là đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng”. - Công ty Honda: “không mô phỏng, kiên trì sáng tạo độc đáo”, “dùng con mắt sáng của thế giới mà nhìn vào vấn đề” - IBM : “thực hiện triệt để nhất yêu cầu của người tiêu dùng” - Bạch Thái Bưởi (doanh nhân nổi tiếng Việt nam đầu thế kXX): “ Chỉ dân giầu thì nước mới giầu được” Câu hỏi: 1. Hãy giải thích cơ sở triết học, tâm lý và sự cần thiết của triết lý kinh doanh của doanh nghiệp? 2. Nếu là chủ một doanh nghiệp bạn cần xây dựng cho doanh nghiệp triết lý kinh doanh cơ bản nào? 15 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của DN - Sản xuất kinh doanh không tách rời nhau Nghiên cứu TT- Chọn Sphẩm hàng hóa - Thiết kế SPhẩm - Chuẩn bị các yếu tố SX - TCSX - Tạo SPhẩm - Tiêu thụ - Điều tra sau tiêu thụ. - Căn cứ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là thị trường - Mục tiêu lợi nhuận gắn liền với mục tiêu xã hội - Chấp nhận sự cạnh tranh để tồn tại và phát triển 16 II. CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP 1. Cơ sở hình thành các loại hình doanh nghiệp - Nền kinh tế tồn tại các hình thức sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất và tương ứng vơí nó là những thành phần kinh tế khác nhau - Yêu cầu của các qui luật kinh tế (qui luật quan hệ sản xuất phải phù hợp với tính chất và trình độ phát triến của lực lượng sản xuât; qui luật tăng năng suất lao động; qui luật cung-cầu-giá cả...); - Những đòi hỏi khách quan của nhu cầu xã hội (vốn, cạnh tranh, san sẻ rủi ro ). - Chính sách của Đảng và nhà nước về sự phát triển nền kinh tế đa thành phần 17 2. Các loại hình doanh nghiệp Doanh nghiệp nhà nước  Doanh nghiệp nhà nước là một đơn vị kinh tế do nhà nước quản lý, đầu tư vốn, tư liệu sản xuất, tuyển dụng lao động để tién hành hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với cơ chế thị trường định hướng XHCN.  Doanh nghiệp nhà nước giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân. 18 Doanh nghiệp tập thể (hợp tác xã) Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tự chủ do những ngươì lao động có nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện cùng góp vốn, góp sức lập ra theo qui định của pháp luật để phát huy sức mạnh của tập thể và của từng xã viên nhằm giúp nhau thực hiện có hiệu quả hơn các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ và cải thiện đời sống, góp phần phát triển kinh tế xã hội của đất nước (luật Hợp tác xã có hiệu lực từ ngaỳ 01/01/1997) Ba nguyên tắc cơ bản Tự nguyện Cùng có lợi Quản lý dân chủ 19 Doanh nghiệp tư nhân  Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.  Chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; có toàn quyền quyết định việc sử dụng lơị nhuận sau khi đã nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật. 20 CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI CÔNG TY 1. Khái niệm về công ty Công ty được hiểu là sự liên kết của nhiều người để tiến hành một công việc gì đó vì mục đích kiếm lời. “Công ty được hiểu là sự liên kết của hai hay nhiều cá nhân bằng một sự kiện pháp lý, nhằm tiến hành một mục đích chung nào đó” ( F. Kuebler; J. Simon - Đức) Công ty có ba đặc điểm cơ bản: - Sự liên kết của nhiều thành viên (cá nhân, pháp nhân) - Liên kết thông qua một sự kiện pháp lý (hợp đồng, điều lệ, qui chế) - Có mục đích chung (mục đích kinh doanh nhằm kiếm lời) 21 2. Phân loại công ty 1. Công ty đối nhân: Sự liên kết dựa trên sự tin cậy của các thành viên về nhân thân, sự góp vốn chỉ là thứ yếu. Không có sự tách biệt về tài sản cá nhân thành viên và tài sản công ty. Các thành viên hoặc ít nhất một thành viên phải chịu trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ của công ty. 22 2. Công ty đối vốn Không quan tâm đến tư cách cá nhân của các thành viên công ty mà chỉ quan tâm đến phần vốn góp của các thành viên vào công ty Công ty là pháp nhân có tài sản tách biệt với tài sản của các thành viên công ty Chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty bằng tài sản của công ty, thành viên chỉ chịu trách nhiệm bằng phần vốn tham gia vào công ty Thành viên công ty dễ dàng thay đổi Các qui định bắt buộc của pháp luật nhiều hơn so với công ty đối nhân 23 Đặc điểm của công ty đối vốn  Chế độ chịu trách nhiệm là hữu hạn  Số lượng thành viên nhiều, không cần quen biết nhau, nhiều người không cần hiểu biết kinh doanh  Ưu thế trong lĩnh vực huy động vốn trong xã hội  Sẵn sàng đầu tư vào khu vực có rủi ro cao  Nhất thiết phải có điều lệ hoạt động cũng như qui định vốn pháp định, vốn tối thiểu  Chịu sự điều chỉnh chặt chẽ bởi pháp luật  Công ty đối vốn có hai loại là công ty cổ phần và công ty TNHH 24 Công ty cổ phần Công ty cổ phần là doanh nghiệp trong đó:  Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần  Cổ đông chỉ chíu trach nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;  Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác; trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 55 và khoản 1 Điều 58 của luật doanh nghiệp  Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế số lượng tối đa  Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán ra công chúng theo quy định của pháp luật về chứng khoán  Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh 25 CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên là DN trong đó: Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty Phần vốn góp của các thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại Điều 32 của luật doanh nghiệp;  Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá năm mươi.  Công ty trách nhiệm hữu hạn không được quyền phát hành cổ phiếu, công ty TNHH có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. 26 CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN(tt) •Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Là doanh nghiệp do một tổ chức làm chủ sở hữu; chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn điều lệ của doanh nghiệp. Chủ sở hữu của công ty có quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần vốn điều lệ của công ty cho tổ chức cá nhân khác 27 Đặc điểm của công ty TNHH  Qui mô vừa và nhỏ, số lượng thành viên ít, qui chế pháp lý đơn giản, chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn  Là công ty trung gian giữa công ty đối nhân và công ty đối vốn (thành viên quen biết (đối nhân) + trách nhiệm về các khoản nợ của công ty (đối vốn))  Phần vốn góp không thể hiện dưới hình thức cổ phiếu và rất khó chuyển nhượng ra bên ngoài.  Không được phép phát hành cổ phiếu 28 CÔNG TY HỢP DANH  Là sự liên kết một cách tự nguyện của hai hay nhiều người để kinh doanh nhằm mục tiêu lợi nhuận  Đồng sở hữu (cùng chia sẻ rủi ro, cùng chia sẻ lợi nhuận và chia sẻ công việc quản lý)  Thành viên công ty chịu trách nhiệm vô hạn  Riêng thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty 29 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN TRAO ĐỔI 1. TẠI SAO PHẢI CỔ PHẦN HÓA DNNN? 2. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN CỔ PHẦN HÓA DN? 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ ĐẶT RA? 30 1. Hiệu quả sản xuất kinh doanh thấp Tỷ suất lợi nhuận thấp. Đối với các tổng công ty 91 một đồng vốn kinh doanh làm ra 0,114 đồng lợi nhuận. Đối với các tổng công ty 90 một đồng vốn làm ra 0,0207 đồng lợi nhuận. 2. Xóa bỏ tình trạng trông chờ, ỷ lại , cơ chế xin cho từ trước còn tồn tại đến nay 3. Tăng khả năng cạnh tranh, Khả năng huy động vốn trong xã hội 4. Thực hiện vai trò chủ đạo của DNNN TẠI SAO PHẢI CỔ PHẦN HÓA DNNN? 31 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN TRAO ĐỔI TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN CỔ PHẦN HÓA DN? Từ nay đến năm 2005 có 2620 DN được sắp xếp lại chiếm 61,3 % trong tổng số 4274 DN hiện có - Năm 2003 sắp xếp 1515 DN - Năm 2004 ,, 767 DN - Năm 2005 ,, 338 DN Trong số 2620 DN sắp xếp lại có: - 1929 DN cổ phần hóa (trong đó có 1010 DN mà nhà nước dữ cổ phần chi phối) - 323 DN sát nhập - 167 DN được giao bán - 47 DN được chuyển thành DN sự nghiệp có thu - 35 DN được chuyển cơ quan quản lý - 91 DN giải thể - 28 DN phá sản 32 Trao đổi thảo luận 1. Nhiều DN không muốn thực hiện cổ phần hóa vì sợ mất những ưu đãi từ nhà nước 2. Các tồn tại về tài chính, tổ chức, lao động. 3. Sợ sau CPH chưa có môi trường kinh doanh bình đẳng ( vay vốn, khoanh nợ, giãn nợ, miễn giảm thuế, đầu tư xây dựng, giao đất, thuê đất, chuyển quyền sử dụng đất, xuất nhập khẩu. 4. Một số văn bản pháp lý chưa được ban hành kịp thời (luật DN sửa đổi, NĐịnh về quyền chủ sở hữu với DNNN, luật phá sản) 5. Quyền tự chủ kinh doanh chưa đi liền với tăng cường trách nhiệm giám sát các quyền đó. 33 Một trường hợp bán đấu giá công khai DNNN đầu tiên tại Hải Phòng vào đầu tháng 3 năm 2003 ( theo TBKT Sài gòn) Công ty cơ khí nông nghiệp Hải phòng với CSVC 16.000 m2 đất, một số nhà xưởng và thiết bị. Công ty đang nợ hơn 2 tỷ đồng, bị các đơn vị khác nợ hơn 400 triệu đồng. Người mua không phải tiếp nhận lao động cũ của công ty. Có 22 đơn đăng ký, chỉ có 10 hồ sơ được gửi đến nhưng chỉ có 8 hồ sơ đủ tiêu chuẩn tham dự, cuối cùng chỉ còn 6 đơn vị tham gia vì phải đặt cọc 85 triệu (10% giá bán khởi điểm). Giá khởi điểm là 854 triệu. Phiên đấu giá diễn ra rất nhanh, cuối cùng công ty này đã thuộc về Công ty cổ phần xây dựng và thương mại Việt Tín Hải phòng với mức giá là 4,61 tỷ, gấp hơn năm lần mức giá khởi điểm Tính tổng cộng các khoản nợ phải trả và nợ khó đòi thì giá mua công ty này lên đến 6,6 tỷ đồng Nhiều chuyên gia cho rằng sự thành công này sẽ mở ra một hướng mới trong quá trình cải cách doanh nghiệp nhà nước 34 Tình trạng cổ đông trên giấy Có một số người chuyên tổ chức thu gom cổ phiếu của công nhân, nhân viên của DN cổ phần hóa rồi sau đó dùng những chiêu thức điêu luyện để nâng giá lên nhiều lần và bán ra hưởng chênh lệch giá. Lý do:  DN cổ phần hóa đã được định giá thấp hơn thực tế nhiều lần, có một số người biết được điều này và tìm mua lại cổ phiếu càng nhiều càng tốt rồi chờ tăng giá để bán ra.  Đa số người lao động không biết nhiều về chứng khoán và thị trường chứng khoán, họ chỉ biết khi DN cổ phần hóa họ được ưu tiên mua cổ phần sau đó họ bán ngay lại cổ phiếu để cầm tiền cho chắc ăn.  Vậy cần suy nghĩ thêm về cách thức bán cổ phần cho người lao động? 35 Về vụ kiện cá Tra và cá Basa Việt nam bị kết tội: - Bán phá giá cá tra và cá basa trên thị trường Mỹ, gây thiệt hại cho nền CN cá da trơn Hoa Kỳ - Giá bán 1 kg cá basa là 3 USD/Kg (45.000đồng) là quá rẻ so với giá của sản phẩm cùng loại trên thị trường Mỹ (6 – 9 USD), do đó Mỹ không cạnh tranh nổi. - Mỹ cho rằng nền KTế VN không phải là KTế thị trường vì có trợ cấp cho các DN xuất khẩu cá. - Mức thuế áp dụng là 36,84% – 63,88 % (cho các Cty: Vĩnh hoàn; Agifish, Nam việt; Cataco và 7 Cty nhỏ khác) 36 Về vụ kiện cá Tra và cá Basa - Mỹ cho rằng nền KTế VN không phải là KTế thị trường vì có trợ cấp cho các DN xuất khẩu cá. - Mức thuế áp dụng là 36,84% – 63,88 % (cho các Cty: Vĩnh hoàn; Agifish, Nam việt; Cataco và 7 Cty nhỏ khác) Hàng hóa bị xem là bán phá giá khi giá bán :  Thấp hơn CPSX  Thấp hơn giá bán tại thị tường nước khác  Thấp hơn giá bán tại thị trường trong nước. 37  Thực chất ta không bán phá giá vì  Giá mua cá 15.000đ/kg bán 45.000đ đã quá lãi Bài học: - San sẻ thị trường - Tìm hiểu kỹ thị trường - Vận động hành lang (Lobby) Từ năm 1980 đến nay Mỹ đã từng kiện 60 nước với gần 500 vụ kiện 38 Sự sụp đổ của hội nghị CANCUN Hội nghị Bộ trưởng của tổ chức thương mại thế giới (WTO) lần thứ V ở Cancun Mehicô tháng 9/2003 sau 5 ngày cãi vã đã thất bại. Nội dung: Vấn đề tự do hóa thương mại thế giới WTO thành lập 1/1/1995 hiện có 148 thành viên, biên chế của tổ chức này là 512 người. WTO cùng với IMF và WB chi phối các hoạt động kinh tế, tài chính, thương mại toàn cầu. WTO là hậu duệ của GATT (1947) Từ khi thành lập đến nay WTO đã tổ chức năm hội nghị bộ trưởng các nước thành viên 39 • Lần thứ nhất: Singapor (12/1996) • Lần thứ hai: Geneva (Thụy sỹ) (5/1998) • Lần thứ ba: Seattle (Mỹ) (12/1999) • Lần thứ tư: Doha ( Cata) (11/2001) • Lần thứ năm: Cancun (9/2003) • Nguyên nhân thất bại tại hội nghị Cancun • Mâu thuẫn giữa các nước đang phát triển với các nước phát triển. • Các nước đang phát triển muốn thúc đẩy vấn đề nông nghiệp( thị trường, trợ cấp, phá giá) • Yêu cầu các nước phát triển dành ưu tiên cao cho việc giảm và loại bỏ các rào cản đối với những sản phẩm đang hoặc có tiềm năng mang lại lợi ích xuất khẩu cho các nước đang phát triển. • Mở cửa thị trường các nước phương bắc cho hàng hóa các nước phương nam 40  trong khi đó các nước phát triển lại muốn đàm phán về đầu tư, cạnh tranh,, tài sản trí tuệ, dệt may, mua sắm của chính phủ và tạo thuận lợi cho thương mại  Vì quyền lợi của bộ tứ (tứ đầu chế) dẫn đến dùng sức mạnh để mua chuộc, dụ dỗ và đe dọa các nước chậm phát triển và đang phát triển trên các vấn đề:  Giảm nợ (Tanzania 3 tỷ USD), hiện đại hóa quân đội (Nigiêria), chống khủng bố (Pakixtan 1tỷ USD); bịcáo buộc theo khủng bố (Ấn độ); đe dọa song phương Một vài thông tin thêm  IMF đã công bố nếu xóa bỏ được bảo hộ nông nghiệp có thể làm cho tăng trưởng toàn cầu thêm được 100 tỷ Đôla  Chủ tịch ngân hàng thế giới James Wolfensohn cho rằng nếu hội nghị thành công thì nền kinh tế thế giới sẽ được lợi thêm 520 tỷ Đôla  Các nước có thu nhập thấp chiếm 40% dân số TG nhưng chỉ thu được ba cent trong mỗi đô la giá trị xuất khẩu. Các nước giầu chiếm 14 % DSố TG lại chiếm tới¾ xuất khẩu của TG. 41 Chuyện kinh doanh phương đông ------------------------------------ 1. “Điệu hổ ly sơn ” dành thế chủ động từ thế bị động. Nhật Bản là quốc gia thiếu thốn tài nguyên phải nhập khẩu từ bên ngoài. Australia đất rộng, người thưa, tài nguyên thiên nhiên phong phú. Thương gia Nhật mời các thương gia Úc đến Tokyo đàm phán. Ngay khi các thương gia Úc vừa đến đã được đón tiếp, chiêu đãi sôi nổi tiệng tùng ca múa liên tục đến mệt mỏi và đi vào bàn đàm phán. Người Úc quen sống cuộc sống sung túc nhàn hạ, muốn nhanh chóng kết thúc để trở về “vùng trời bình yên”. Trong khi đó người Nhật lại bàn bạc giá cả không vội vàng Kết quả người Nhật dành được ưu thế trên bàn đàm phán. 42 Nguyên nhân làm cho DN Việt Nam không phát triển được Lương Văn Can không chỉ là một sỹ phu tiêu biểu cho phong trào Duy Tân đầu thế kỷ XX của nước ta, mà cụ còn là người có đầu óc kinh doanh. Qua tìm hiểu tình hình thực tế Việt Nam, Cụ đã vạch ra 10 nguyên nhân khiến các DN Việt Nam không phát triển được. Đó là: 1.Không có thương phẩm 2. Không có thương hội 3. Không có tín thực 4. Không có kiên tâm 5. Không có nghị lực 6. Không biết trọng nghề 7. Không có thương học 8. Kém đường giao tiếp 9. Không biết tiết kiệm 10. Khinh nội hóa. Liên hệ với tình hình DN Việt Nam hiện nay bạn có ý kiến gì? 43 Làm gì để các DN Việt Nam có thể chủ động hội nhập quốc tế Một điều tra cho thấy, 84% các DN trả lời có nhận được thông tin về hội nhập, 16% chưa có hiểu biết gì về quá trình hội nhập. Trong số 16% đó có 24% không biết thông tin về lịch trình giảm thuế của AFTA, APEC, 34% không có thông tin về hội nhập WTO, 50% không có thông tin về Hiệp định thương mại Việt- Mỹ. Trong các DN sản xuất công nhiệp chỉ có 23,8% DN có hàng hóa xuất khẩu, 13,7% DN có triển vọng xuất khẩu và 62,5% DN hoàn toàn không có khả năng xuất khẩu Thảo luận: Chúng ta cần nâng trình độ hội nhập của các DN Việt nam trên các các lĩnh vực nào? Kiến thức về hội nhập?, thông tin về kinh tế, kỹ thuật, về thị trường khu vực và thế giới? Nâng cao khả năn cạnh tranh... 44 Cà phê Trung Nguyên Đặng Lê Nguyên Vũ, xuất thân từ một sinh viên nghèo khó, bố mẹ là công nhân làm gạch. Năm 1990 thi đỗ vào khoa Y Dược đại học Tây Nguyên. Vừa học vừa tranh thủ làm thêm ở quán Cà Phê. Sau khi tốt nghiệp đại học rủ thêm 3 người bạn cùng hùn vốn được 30 triệu để chế biến và mua cà phê. Đầu tiên dùng xe đạp đi gõ cửa từng quán cà phê để bán hàng. Sau đó đưa cà phê xuống An Giang và vào tháng 10 năm 1998 tiến về Sài gòn tại số 587 đường Nguyễn Kiệm, TP HCM. Đến nay cà phê Trung Nguyên đã thơm lừng hương vị khắp nơi. Bạn biết gì về cà phê Trung nguyên Bí quyết thành công của Cà phê Trung Nguyên là gì? 45 THẢO LUẬN 1. Doanh nghiệp của bạn thuộc loại hình doanh nghiệp nào? Hãy chỉ ra những lợi thế và bất lợi khi so sánh với các loại hình DN khác? 2. Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải giải quyết những vấn đề gì khi tiếp cận thị trường? Doanh nghiệp của anh (chị) đang gặp phải những khó khăn nào khi tiếp cận thị trường? Phải làm gì và làm thế nào để nâng cao năng lực tiếp cận các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh của doanh nghiệp? 3. Theo anh (chị) trong bộ máy quản lý của DN có những mối quan hệ chủ yếu nào? Hoạt động của bộ máy quản lý của DN đang gặp phải khó khăn gì? Chỉ ra lý nguyên nhân và biện pháp khắc phục? 46 Chương 2 QUẢN LÝ TRONG DOANH NGHIỆP KHÁI NIỆM VỀ QUẢN LÝ Có nhiều quan điểm khác nhau về quản lý, sau đây là một số quan điểm phổ biến  Quản lý là hoạt động có chủ đích của con người nhằm duy trì và phát triển có hiệu quả nhất một tổ chức đã được đặt ra  Quản lý hay quản trị là quá trình hoàn thành công việc thông qua con người và với con người  Quản lý là hoạch định, tổ chức, bố trí nhân sự, lãnh đạo và kiểm soát công việc và những nỗ lực của con người nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra 47  Quản trị là nghệ thuật hoàn thành các mục tiêu đã vạch ra thông qua con người  Quản trị là vận dụng, khai thác các nguồn lực tài nguyên (hiện hữu và tiềm năng ), kể cả tài nguyên con người để đạt được kết quả kỳ vọng  Quản là đưa đối tượng vào mục tiêu cần đạt, trị là áp dụng các biện pháp mang tính chất hành chính - pháp chế để đạt mục tiêu  Quản trị là cai trị một tổ chức bằng cách: Đặt ra các mục tiêu và hoàn thành các mục tiêu cần phải đạt Lựa chọn và sử dụng các phương tiện nhằm đạt các mục tiêu đã định Tóm lại quản trị là tiến trình hoặch định, tổ chức, bố trí nhân sự, lãnh đạo và kiểm soát công việc và những nỗ lực của con người đồng thời vận dụng một cách có hiệu quả mọi nguồn taì nguyên để hoàn thành các mục tiêu đã định. 48 VAI TRÒ CỦA QUẢN LÝ  Một nhạc sĩ độc tấu vĩ cầm thì tự điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì cần có nhạc trưởng (Các Mác)  Quản lý sẽ khắc phục được các rối loạn và chủ nghĩa tự do vô tổ chức  Quản lý như là một yếu tố hàng đầu tạo nên sức mạnh kinh tế của một quốc gia, một tổ chức, một doanh nghiệp 49 VAI TRÒ CỦA QUẢN LÝ • Quản lý là yếu tố quan trọng nhất trong sáu yếu tố cơ bản trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (6 chữ M : Tiền; Máy móc thiết bị; Nguyên vật liệu; Nhân lực; Marketing; Quản lý) • Một doanh nghiệp sẽ thất bại trong kinh doanh nếu công tác quản lý tồi và ngược lại. Để củng cố hoặc tổ chức lại một doanh nghiệp làm ăn thua lỗ thì điều trước tiên là phải thay thế người quản lý thiếu năng lực 50 Nguyên nhân phá sản: (tham khảo) Nguyên nhân % - Tai nạn 10 - Gian lận 20 - Quản trị thiếu khả năng 50 - Không rõ nguyên nhân 20 Hoặc Nguyên nhân % - Chiều hướng bất lợi của ngành 20 - Tai nạn 10 - Quản trị thiếu khả năng 60 - Linh tinh 10 51 CẤP QUẢN TRỊ Ba cấp quản trị doanh nghiệp Bộ máy điều hành doanh nghiệp là lao động gián tiếp, lao động quản lý. Tất cả những người chỉ huy trong bộ máy điều hành doanh nghiệp đều gọi là quản trị viên ( QTV)  Quản trị viên hàng đầu ( QTV cấp cao) Bao gồm các giám đốc, phó G.đốc phụ trách từng phần việc, chịu trách nhiệm về đường lối chiến lược, các công tác tổ chức hành chính tổng hợp của doanh nghiệp. Các nhóm công tác chính thường là: - Xác định mục tiêu D. N từng thời kỳ, phương hướng biện pháp lớn. - Xây dựng bộ máy quản trị doanh nghiệp - Phối hợp hoạt động các bên có liên quan - Xác định nguồn lực và đầu tư kinh phí cho các hoạt động của DN - Quyết định các biện pháp kiểm tra, kiểm soát như chế độ báo cáo, kiểm tra, thanh tra đánh giá, khắc phục hậu quả 52 CẤP QUẢN TRỊ Quản trị viên cấp trung gian: Bao gồm Quản đốc phân xưởng,trưởng các phòng ban chức năng. thông thường có các nhiệm vụ sau: - Nghiên cứu nắm vững những quyết định của QTV hàng đầu - Đề nghị những chương trình, kế hoạch hoạt động - Giao việc cụ thể cho từng nhân viên - Dự trù kinh phí trình cấp trên duyệt, chịu trách nhiệm về việc sử dụng KPhí ấy - Kiểm tra, kiểm soát công việc, báo cáo với quản trị viên cấp trên. 53 QTV cấp cơ sở gồm những QTV thực thi những công việc cụ thể -Mối quan hệ giữa ba cấp quản trị Các cấp quản trị có mối quan hệ chặt chẽ tác động qua lại lẫn nhau. Trong thực tiễn việc phân định rõ ràng các chức năng của các quản trị có ý nghĩa hết sức quan trọng trong hoạt động quản lý điều hành doanh nghiệp. 54 CHỨC NĂNG QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP 1. KHÁI NIỆM Chức năng quản trị là những hoạt động riêng biệt của quản trị, thể hiện những phương hướng tác động của quản trị gia đến các lĩnh vực quản trị doanh nghiệp. (sản xuất, nhân sự, tài chính, marketing) Các chức năng quản lý đó chính là các công việc của nhà quản trị 55 2. PHÂN LOẠI Phân theo nội dung của quá trình quản lý có các chức năng sau:  Hoạch định: Trả lời được các câu hỏi: Sản xuất cái gì, bao nhiêu, sản xuất bằng cách nào, tiêu thụ ở đâu, và nguồn tài chính nào đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Nội dung hoạch định: Chiến lược phát triển doanh nghiệp, chiến lược kinh doanh, xây dựng các loại kế hoạch trong doanh nghiêp.  Tổ chức: Bố trí sắp xếp, trang bị những gì cần cho một tổ chức (nhân lực, vật lực, bộ máy quản lý, các nội quy, quy chế hoạt động trong tổ chức). 56 CHỨC NĂNG QUẢN TRỊ  Điều khiển phối hợp: Phối hợp hoạt động các đơn vị, bộ phận và cá nhân trong doanh nghiệp, tạo ra sự đồng điệu giữa tất cả các hoạt động trong doanh nghiệp, bảo đảm hoạt động của doanh nghiệp đi đúng quỹ đạo,  Kiểm tra, kiểm soát: Thiết lập được chế độ kiểm tra, giám sát chặt chẽ (thường xuyên hoạc định kỳ) Bảo đảm hệ thống thông tin hai chiều thông suốt (feed back) Kiểm tra giám sát tất cả các hoạt động theo chương trình, mục tiêu đã định để có những bước điều chỉnh kịp thời. 57 PHÂN LOẠI CHỨC NĂNG QUẢN TRỊ Có hai cách phân loại chức năng quản lý:  Nếu phân theo mối quan hệ trực tiếp với lĩnh vực sản xuất kinh doanh có các chức năng sau: • Chưc năng kỹ thuật: Bao gồm việc chuẩn bị kỹ thuật cho sản xuất, chuyển giao công nghệ, quản lý quy phạm,quy trình kỹ thuật, xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật, quản lý máy móc thiết bị, nghiên cứu phát triển kỹ thuật, ứng dụng công nghệ, thiết kế sản phẩm mới. • Chức năng kế hoạch hóa và điều độ sản xuất: Bao gồm việc xác định chiến lược chung và chiến lược sản phẩm của doanh nghiệp; Xây dựng kế hoạch dài hạn và hàng năm; Lập kế hoạch sản xuất và điều độ sản xuất trong doanh nghiệp. 58 • Chức năng thương mại: Bao gồm việc nghiên cứu thị trường; Tìm nguồn và khai thác mua sắm vật tư thiết bị, kỹ thuật cho sản xuất; Tổ chức kí kết các hợp đồng kinh tế, thực hiện các chiến lược Marketing, tiêu thụ sản phẩm. • Chức năng nhân sự: Bao gồm việc tổ chức quá trình tuyển dụng, bố trí, đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá khen thưởng và kỷ luật nhân viên. 59 • Chức năng kiểm tra phân tích: Kiẻm tra kỹ thuật, chất lượng sản phẩm; Thực hiện việc phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. • Chức năng tài chính - hạch toán: Quản lý vốn và quỹ của xí nghiệp, tìm biện pháp tạo nguồn vốn và tín dụng, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp; Thực hiện tốt chế độ kế toán, thống kê và thông tin kinh tế trong doanh nghiệp. • Chức năng hành chính pháp chế - bảo vệ doanh nghiệp. • Chức năng tổ chức đời sống và các hoạt động xã hội như việc ăn ở, đi lại, y tế, chăm sóc sức khỏe, các hoạt động văn hóa thể thao. 60 1. Các nguyên tắc quản trị kinh doanh 1) Tuân thủ pháp luật và thông lệ kinh doanh 2) Phải xuất phát từ khách hàng, tôn trọng lợi ích khách hàng 3) Hiệu quả và hiện thực. Kết quả là làm đúng việc, hoàn thành công việc (doing the right things),còn hiệu quả là làm được việc (doing things right). Hiệu quả tỷ lệ thuận với kết quả, tỷ lệ nghịch với phí tổn Hiệu quả = Kết quả / Phí tổn 4) Kết hợp hài hòa các lợi ích (nhà nước, xã hội, người lao động, khách hàng, bạn hàng) 5) Tập trung và dân chủ trong quản trị doanh nghiệp. Ngoài ra còn có nguyên tắc Bí mật trong kinh doanh Nguyên tắc, phương pháp quản trị 61 Beni là ông vua của hệ thống cửa hàng tại Mỹ với 1643 cửa hàng. Ông đưa ra 5 nguyên tắc kinh doanh như sau: 1. Để thỏa mãn nhu cầu của khách phải phục vụ một cách tốt nhất 2. Hàng hóa chất lượng tốt, giá cả hợp lý 3. Không ngừng tự đánh giá bản thân để khỏi mắc sai lầm trong kinh doanh 4. Kiếm lời hợp lý, tuyệt đối khong kiếm lời quá đáng. 5. Phải thường xuyên tự kiểm điểm xem mình có làm gì sai không Năm nguyên tắc làm giầu của Beni 62 1. Chất lượng là trên hết 2. Đồng cam cộng khổ, cùng chịu rủi ro và cùng hưởng lợi 3. Tôn trọng khach hàng, biết lắng nghe khách hàng 4. Ổn định trong nội bộ công ty. 5. Đề cao tính chân thành, trung thực Năm nguyên tắc quản lý của Shiseido (hãng mỹ phẩm lớn nhất nước Nhật và đứng thứ tư thế giới) 63 2. CÁC PHƯƠNG PHÁP QUẢN TRỊ TRONG DOANH NGHIỆP 1. Phương pháp tổ chức - hành chính Tác động vào đối tượng quản lý một cách trực tiếp, mang tính chất bắt buộc bằng các loại văn bản, giấy tờ .. . 2.Phương pháp kinh tế Tác động vào lợi ích kinh tế của người lao động một cách gián tiếp thông qua các chính sách, đòn bẩy kinh tế để khuyến khích người lao động làm nhiều, làm tốt, không ngừng tăng năng suất lao động. 3. Phương pháp giáo dục (tâm lý) Tác động vào lĩnh vực tinh thần của người lao động nhằm nâng cao nhiệt tình và ý thức trách nhiệm của người lao động 64 IV. CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 1. Khái niệm Cơ cấu tổ chức quản lý doanh nghiệp là tổng hợp các bộ phận khác nhau có mối liên hệ và quan hệ phụ thuộc lẫn nhau được chuyên môn hóa, được giao những trách nhiệm, quyền hạn nhất định và được bố trí theo từng cấp nhằm thực hiện các chức năng quản lý doanh nghiệp 65 CÁC KIỂU CƠ CẤU QUẢN LÝ DN • Cơ cấu trực tuyến: Mối quan hệ từ trên xuống dưới được thực hiện theo một tuyến thẳng, người thừa hành nhận mệnh lệnh của một thủ trưởng duy nhất trực tiếp.Người phụ trách chịu trách nhiệm hoàn toàn về kết quả công việc. Cơ cấu này thích hợp với chế độ một thủ trưởng, tăng cường trách nhiệm cá nhân song đòi hỏi thủ trưởng có kiến thức toàn diện, am hiểu nhiều lĩnh vực. Cơ cấu này không tận dụng được các chuyên gia có trình độ, kiểu cơ cấu này hiện nay ít sử dụng hoạc chỉ sử dụng trong phạm vi hẹp như tổ, đội, phân xưởng. 66 CƠ CẤU QUẢN LÝ• Cơ cấu chức năng: Cho phép các bộ phận phụ trách các chức năng ra mệnh lệnh về các vấn đề có liên quan đến chuyên môn của họ đối với các phân xưởng, các bộ phận sản xuất. Kiểu cơ cấu này có ưu điểm là thu hút được các chuyên gia, giảm bớt gánh nặng cho thủ trưởng, nhược điểm là vi phạm chế độ thủ trưởng, thông tin dễ dẫm đạp chồng chéo lên nhau. • Cơ cấu hỗn hợp ( Trực tuyến - Chức năng ) Thủ trưởng được sự giúp đỡ của các phòng chức năng mà quyền quyết định vẫn thuộc về thủ trưởng. Cơ cấu này kết hợp được các ưu điểm và khắc phục được các nhược điểm của hai kiểu cơ cấu trên. 67 BỘMÁY QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 1. Khái niệm về bộ máy quản lý Là tổng hợp các đơn vị, bộ phận, cá nhân có mối quan hệ phụ thuộc và tác động qua lại lẫn nhau, thực hiện các chức năng quản lý và hoạt động theo những nguyên tắc quản lý nhất định nhằm đạt được mục tiêu của doanh nghiệp. 68 2. Nguyên tắc tổ chức bộ máy quản lý DN • Đảm bảo hoàn thành mục tiêu của doanh nghiệp • Không bỏ sót hoặc trùng lặp các chức năng quản lý • Phù hợp với quy mô sản xuất, đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của doanh nghiệp. • Đơn giản, chuyên tinh, gọn nhẹ, tiết kiệm chi phí, bảo đảm cân đối, linh hoạt và năng động. 69 CẤP QUẢN LÝ,KHÂU QUẢN LÝ VÀ CÁC MỐI QUAN HỆ CHỦ YẾU TRONG BỘMÁY QLDN  Cấp quản lý: Là sự thống nhất tất cả các bộ phận quản lý ở một trình độ nhất định , nó thể hiện sự phân công lao động quản lý theo chiều dọc.  Khâu quản lý (bộ phận quản lý) Là một đơn vị riêng biệt có những chức năng quản lý nhất định thể hiện sự phân công lao động quản lý theo chiều ngang  Các mối quan hệ chủ yếu trong bộ máy quản lý - Quan hệ cấp bậc - chỉ huy - Quan hệ tư vấn - báo cáo - Quan hệ chức năng - đồng cấp - Quan hệ hướng dẫn giúp đỡ 70 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘMÁY QLDN Giám đốc P. GĐ Kỹ thuật Phòng kỹ thuật P.Kế toán P.GĐ Kinh doanh P. Kinh doanhP. Tổ chức P.Xuởng 1 P.X ưởng 2 Đội A Đội B Cửa hàng 1 Cửa hàng 2 Các tổ, nhóm và người lao động Quan hệ chức năng, đồng cấp Quan hệ chỉ huy, cấp bậc Quan hệ hướng dẫn 71 CẤP QUẢN LÝ,KHÂU QUẢN LÝ VÀ CÁC MỐI QUAN HỆ CHỦ YẾU TRONG BỘMÁY QLDN  Cấp quản lý: Là sự thống nhất tất cả các bộ phận quản lý ở một trình độ nhất định , nó thể hiện sự phân công lao động quản lý theo chiều dọc.  Khâu quản lý (bộ phận quản lý) Là một đơn vị riêng biệt có những chức năng quản lý nhất định thể hiện sự phân công lao động quản lý theo chiều ngang  Các mối quan hệ chủ yếu trong bộ máy quản lý - Quan hệ cấp bậc - chỉ huy - Quan hệ tư vấn - báo cáo - Quan hệ chức năng - đồng cấp - Quan hệ hướng dẫn giúp đỡ 72 RA QUYẾT ĐỊNH QUẢN LÝ 1. Vai trò của quyết định quản lý  Quyết định quản lý là kết quả của lao động quản lý  Thực thi vai trò điều khiển trong quản lý  Tính chính xác của quyết định có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả kinh doanh  Ta xem xét mối quan hệ sau: Hiệu quả Mức độ chính xác của Hiệu suất Kinh doanh = các quyết định quản lý X triển khai 73 CÓ PHẢI TÍNH CHÍNH XÁC CỦA QĐ CÓ ẢNH HƯỞNG LỚN ĐẾN HIỆU QUẢ KD ? Thiệt hại ít hơnThiệt hại lớnSAI Hiệu quả KD thấpHiệu quả KD caoĐÚNG THẤPCAO Hiệu suất triển khai Tính chính xác của QĐ 74 2. Các nguyên tắc ra quyết định • Ra quyết quản lý phải dựa và thông tin được thu thập, chọn lọc và phân tích một cách khoa học. • Quyết định phải được lựa chọn từ các phương án sản xuất kinh doanh đã được xác định. • Quyết định phải đi liền với giải pháp thi hành để đảm bảo tính hiện thực và khả thi của các quyết định trong doanh nghiệp. 75 1. Xác định vấn đề để ra quyết định (Define) 2. Liệt kê các yếu tố cần quyết định (Enumerate) 3. Thu thập thông tin (Collect) 4. Xác định giải pháp (Identify) 5. Triển khai thực hiện (Develop) 6. Đánh giá kết quả (Evaluate) DECIDE = QUYẾT ĐỊNH I don’t know what I have to decide now Các bước ra quyết định 76 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ Sử dụng hệ thống các nhóm chỉ tiêu sau 1.Những chỉ tiêu kết quả sản xuất chung - Giá trị tổng sản phẩm, Giá trị sản phẩm hàng hóa, Lợi nhuận tính bình quân cho một lao động - Hiệu suất một đồng vốn 2. Những chỉ tiêu tiết kiệm bộ máy quản lý - Tỷ trọng tiền lương quản lý trong tổng quỹ lương của doanh nghiệp - Tỷ trọng cán bộ gián tiếp trong tổng lao động của doanh nghiệp. - Tỷ trọng chi phí quản lý trong tổng giá thành sản phẩm 3.Những chỉ tiêu năng suất lao động quản lý - Giá trị tổng sản phẩm, giá trị sản phẩm hàng hóa, lợi nhuận trên một lao động quản ly hoặc trên một ngày người quản lý. 77 1. Tổ chức Đảng - Lãnh đạo toàn diện mọi mặt hoạt động trong DN - Đề ra định hướng cho sự phát triển DN 2. Các tổ chức Đoàn thể - Công đoàn - Đoàn thanh niên - Hội phụ nữ, cựu chiến binh, nông dân 3. Mối quan hệ giữa Đảng – Chính quyền – các tổ chức đoàn thể và quần chúng VII. Vai trò của các tổ chức Đảng, Đoàn thể trong doanh nghiệp 78 Mô hình 7 chữ S ( 3 cứng và 4 mềm) 1. Strategy ( chiến lược kinh doanh) 2. Structure (cơ cấu tổ chức) 3. System (chế độ) Kiểm soát và kế hoạch 4. Staff (cán bộ) 5. Style (phong cách) 6. Shooting mark (chuẩn mực về giá trị tinh thần) 7. Skill ( tài năng) Nghệ thuật quản lý của ngườinhật 79 1. Kinh tế là trung tâm 2. Tập trung chăm lo con người 3. Thời gian là cốt tử 4. Triệt để ủy quyền 5. Bảo đảm tính chính xác 6. Nhận thông tin và xử lý thông tin Mô hình quản lý Bắc Âu 80 CÂU HỎI THẢO LUẬN 1. Vì sao nói quản lý suy cho cùng là quản lý con người ? 2. Phân biệt quản lý và quản trị 3. Tại sao nói quản lý là yếu tố hàng đầu tạo nên sức mạnh của một DN 81 Bình luận chuyện Doanh nghiệpCông ty Dệt Thái Tuấn phải nhập 80% nguyên liệu. Từ khi nhập nguyên liệu về cho đến khi ra thành phẩm chu kỳ sản xuất phải mất ít nhất 60 ngày. Nhưng chỉ sau 30 ngày sau khi nguyên liệu về đến cảng ngành thuế đã buộc công ty phải nộp thuế Giá trị gia tăng 10% Anh chị có bình luận gì về vấn đề trên? Đó là những điều bất hợp lý vì: Nộp thuế trước khi làm ra thành phẩm Công ty phải vay nợ ngân hàng để nộp thuế và do đó phải gánh chịu lãi suất tiền vay một cách vô lý. Hàng năm công ty Thái Tuấn phải nộp khoảng 6 – 8 tỷ đồng thuế GTGT và mất trên 100 triệu đồng tiền lãi vay ngân hàng.(theo bà Trần thị Hường, kế toán trưởng Công ty) Cũng như vậy đối với Daso Group thường xuyên bị ngành thuế chiếm dụng hơn 10 tỷ đồng tiền thuế GTGT trong khi chưa làm ra sản phẩm ( theo lời ông Đặng Ngọc Hòa chủ tịch hội đồng Quản trị) 82 BÌNH LUẬN THÊM Đồng EURO tăng giá nhanh so với đồng ĐÔ LAMỹ. Điều này ảnh hưởng gì đến các DN Việt Nam? BẠN BIẾT GÌ VỀ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP? 83 BÌNH LUẬN THÊM Đồng tiền Eurođược chính thức lưu hành vào ngày 1/1/2002, khu vực sử dụng đồng EURO gồm 12 nước Châu Âu với 300 triệu dân. Khi đồng EU RO tăng giá dẫn đến: Các DN đầu tư mua máy móc, thiết bị từ Châu Âu sẽ tốn kém hơn vì một EURO bây giờ đổi được xấp xỉ 20.000 đồng Việt Nam Nhập khẩu chịu nhiều rủi ro. Ví dụ nhập khẩu từ Nhật sử dụng đồng YEN, Thanh toán bằng Đôla, khi đồng Đô la yếu đi làm cho người nhập khẩu phải trả thêm nhiều Đôla hơn. Ví dụ: Nhập khẩu lô hàng trị giá 1,5 triệu Yên khi một đô la Mỹ đổi được 124 Yên, nhưng nay một đôla Mỹ chỉ còn ăn 116 Yên. 84 BÌNH LUẬN THÊM Tình hình các khu công nghiệp Đến năm 2002 cả nước có 68 khu CN Diện tích sử dụng 11.500 ha Thu hút 795 dự án các DN đầu tư nước ngoài với tổng số vốn 7.555 triệu USD 674 dự án trong nước tổng số vốn 30.090 tỷ đồng Tạo việc làm cho 233.000 lao động Đến nay chỉ có 25% số khu công nghiệp được sử dụng hết công suất Lý do: - Giá cho thuê lại đất từ các công ty phát triển hạ tầng khu công nghiệp quá cao ( từ 16 lần đến 162 lần giá nhà nước qui định) - Phí sử dụng cơ sở hạ tầng tại các khu CN cũng quá cao, từ 1,01 đô la đến 1,45 đôla mỹ/ m2/ năm 85 Kinh doanh buôn bán không chỉ kiếm được tiền, còn có thể “trị quốc bình thiên hạ” Nước Tề thu phục được rất nhiều nước chư hầu, xưng bá Trung Nguyên, những vẫn mãi không sao thu phục được nước Sở. Tề Vương sai 100 thương gia nước Tề tới nước Sở mua Hươu với giá cao. Mọi người bỏ việc nông lên núi săn bắt Hươu về bán. Tiền nhiều, ruộng đất bỏ hoang, không có lương thực để ăn, quân sỹ nao núng. Tề Vương đưa tám đạo quân sang đánh. Sở vương không biết làm cách nào đành phải cử sứ thần sang cầu hoà chịu hàng phục nước Tề. 86 Chuyện kinh doanh “ BỐN LẠNG KÉO NGHÌN CÂN” Câu chuyện của các thương nhân Đài Loan về việc Long Vương tổ chức sinh nhật Tiêu chuẩn tham dự sinh nhật của các loài thủy sinh: Trọng lượng trên 400 kg. Một con rùa hăm hở tới, cân lên thiếu 4 lạng, rùa không được tham dự bữa tiệc và rất buồn bã ra về. Trên đường về rùa gặp một con cá chình (một loại cá giống con rắn biển), hai bên bàn bạc với nhau và cùng trở lại bữa tiệc. Kết quả cả hai được tham dự buổi tiệc thịnh soạn đó vì một chiếc cà vạt và một sự liên doanh hiệu quả. 87 CHƯƠNG III HOẠCH ĐỊNH SẢN LƯỢNG TRONG DOANH NGHIỆP I. CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA DN 1.Chiến lược kinh doanh là gì  Chiến lược kinh doanh bao hàm việc ấn định các mục tiêu cơ bản, dài hạn của doanh nghiệp, đồng thời lựa chọn cách thức hoặc tiến trình hành động và phân bổ nguồn tài nguyên để thực hiện các mục tiêu đó.  Chiến lược kinh doanh là một kế hoạch mang tính thống nhất, tính toàn diện và tính phối hợp được thiết kế để đảm bảo đạt được các mục tiêu doanh nghiệp 88  Chiến lược là những con đường, những phương tiện vận dụng để đạt tới mục tiêu đã được xác định thông qua những chính sách  Chiến lược là nghệ thuật xây dựng các lợi thế cạnh tranh vững chắc để phòng thủ.  Chiến lược là sự phác họa những qũy đạo phát triển đủ vững chắc và lâu dài, xung quanh những quỹ đạo đó có thể sắp xếp những quyết định và những hành động chính xác của doanh nghiệp.  Chiến lược kinh doanh là một chương trình hành động tổng quát, hướng tới việc thực hiện những mục tiêu cụ thể của doanh nghiệp.  Chiến lược kinh doanh sẽ tạo ra một hành lang cho tư duy và hành động 89 Tóm lại  Chiến lược KD là sản phẩm của sự sáng tạo  Chiến lược KD bao hàm các các yếu tố: Tầm nhìn chiến lược, khả năng định hướng, dám đương đầu với thách thức và kết hợp hài hòa 3 R ( tính hiện thực, độ chín muồi, nguồn lực)  Hoạch định chiến lược kinh doanh là công việc đầu tiên và khó khăn nhất mà một nhà quản trị phải làm. 90 Chiến lược kinh doanh phải bao hàm được các yếu tố cơ bản như sau  Tầm nhìn chiến lược  Khả năng định hướng;  Giám đương đầu với thách thức  Biết kết hợp hài hòa ba yếu tố Tính hiện thực (reality) Độ chín muồi(ripeness) khả năng nguồn lực (resource) 91 Tầm nhìn chiến lược Đó là khả năng nhìn xa trông rộng của nhà quản trị Vậy làm thế nào để có được tầm nhìn chiến lược Sắp xếp công việc Hy sinh lợi ích nhỏ,trước mắt Tăng cường quan hệ tiếp xúc bên ngoài Có vị trí thích hợp Tầm nhìn chiến lược 92 Khả năng định hướng; Loại SPhàng hóa, Dịch vụ Chất lượng đòi hỏi Giá cả chấp nhận Kênh phân phối Qui mô sản phẩm Mức độ rủi ro Thị trường và khách hàng mục tiêu 93 Dám đương đầu với thách thức Tư duy cũ, sức ỳ Cách làm cũ, bảo thủ Khả năng nguồn lực hiện có Mức độ cạnh tranh Rủi ro Cho tương lai Ý tưởng mới Cách làm mới Chấp nhận rủi ro 94 Biết kết hợp hài hòa ba yếu tố (ba R) Tính hiện thực (Reality) Độ chín muồi (Ripeness) khả năng nguồn lực (Resources) Hoạch định và thực thi chiến lược Tận dụng thời cơ 95 II. NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG Thị trường là nơi diễn ra các hoạt động trao đổi mua bán hàng hóa dịch vụ giữa người mua và người bán. Thị trường là nơi gặp gỡ giữa cung và cầu. Cung cầu là qui luật kinh tế cơ bản của thị trường. • Cung: (Suply) Là lượng một mặt hàng mà người bán muốn bán ở một mức giá chấp nhận được. Các nhân tố ảnh hưởng đến cung: - Giá cả hàng hóa (giá tăng cung tăng) - Nguyên vật liệu ( Số lượng, chất lượng, tính kịp thời, ổn định, sự trung thành) - Kỹ thuật, công nghệ (Tăng khối lượng sản xuất, tăng NSLĐ) 96 - Giá trị, trọng lượng hàng hóa (Giá trị cao, trọng lượng lớn, lượng cung ít và chậm) - Độ lâu bền của hàng hóa (Cung tăng trưởng chậm) - Chính sách chung (Đầu tư, lãi suất, Thuế... Khuyến khích phát triển, hoặc kìm hãm một ngành kinh doanh) - Hành vi sản xuất (Ứng xử trước điều kiện môi trường, có lợi hay không có lợi, Đầu tư hay không đầu tư vào sản xuất kinh doanh 97 Đồ thị biểu diễn qui luật cung Giá ( P) Đường cung P1 Po P2 Q2 Qo Q1 Sản phẩm (Q) 98 Cầu: (Demand) Là lượng một mặt hàng mà người mua muốn mua ở mỗi mức giá chấp nhận được. Các nhân tố ảnh hưởng đến cầu là: - Giá cả hàng hóa, dịch vụ - Mức sống, thu nhập - Mức độ tăng dân số - Thị hiếu, sở thích - Hàng hóa thay thế - Độ co giãn - Chu kỳ sản xuất - Tính thời vụ - Phương thức mua hàng, thanh toán - Loại thị trường 99 Đồ thị biểu diễn qui luật cầu Giá (P) P1 Đường cầu Po P2 Q1 Qo Q2 Sản phẩm ( Q) 100 CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG: Xem xét các dạng cấu trúc thị trường từ thị trường độc quyền đến thị trường cạnh tranh hoàn hảo • Các nhân tố quyết định cấu trúc thị trường. - Số lương người bán, người mua - Sự phân biệt sản phẩm - Các rào cản của thị trường - Liên minh thống nhất thị trường - Hiệp hội 101 Hành vi thị trường: Xem xét các hoạt đông, các ứng xử của các chủ thể tham gia thị trường - Hành vi giá (ai quyết định giá) - Chiến lược sản phẩm và quảng cáo - Mức độ đầu tư vào thị trường - Nghiên cứu phát triển và đổi mới - Sự thống nhất thị trường 102 HIỆU QUẢ THỊ TRƯỜNG Xem xét quá trình vận động của hàng hóa, dịch vụ theo cách ai là người có lợi Hiệu quả thị trường được quyết định bởi: - Tiến bộ công nghệ - Mức độ giá cả - Mức độ lợi nhuận - Sự bình đẳng Mức độ hiệu quả của thị trường được quyết định bởi: Số lượng mắt xích hay là khâu thị trường; Chi phí vận chuyển lưu thông trên một đơn vị hàng hóa và biên thị trường 103 Để đo hiệu quả thị trường người ta sử dụng Biên thị trường Biên thị trường là sự chênh lệch gữa giá cả hàng hóa mà người tiêu dùng cuối cùng mua và giá hàng hóa của nhà sản xuất sản phẩm M = PC - PP = TLN + TCP Trong đó: M Biên TT; Pc Giá tiêu dùng cuối cùng, Pp Giá nhà SX; Tln Tổng Lợi nhuận; Tcp tổng chi phí 104 Các nhân tố quyết định biên thị trường - Độ dài mắt xích thị trường - Cấu trúc thị trường - Kết cấu cơ sở hạ tầng - Tính mùa vụ - Độ co giãn - Sự can thiệp của chính phủ (thuế, trợ cấp, chính sách thu nhập, giá) 105 PHÂN ĐOẠN THỊ TRƯỜNG Là việc nghiên cứu phân chia thị trường thành những mảng, những đoạn tách biệt tùy thuộc các đặc điểm khác nhau về nhu cầu, thị hiếu, tính chất...của người tiêu dùng. Người mua đa dạng về qui mô, tính chất, phạm vi do vậy hàng hóa của DN không thể làm cho tất cả người mua ưa thích ngay được. Doanh nghiệp tốt hơn là tập trung vào việc phục vụ những bộ phận nhất định của thị trường, những phần thị trường hấp dẫn nhất mà nó có khả năng phục vụ có hiệu quả. 106 ĐỂ PHÂN ĐOẠN THỊ TRƯỜNG DỰA VÀO CÁC THAM SỐ 1. Địa lý: Vùng, tỉnh, thành phố, trung tâm, mật độ dân số, khí hậu 2. Tâm lý: Giai tầng xã hội, lối sống, kiểu nhân cách 3. Hành vi: Lý do mua hàng, tình trạng người sử dụng, cường độ tiêu dùng, mức độ trung thành, mức độ sẵn sàng chấp nhận hàng hóa, thái độ đối với hàng hóa. 4. Nhân khẩu học: Tuổi tác, giới tính, qui mô gia đình, giai đoạn của chu kỳ gia đình, mức thu nhập, loại nghề nghiệp, học vấn, tín ngưỡng, chủng tộc, dân tộc. 107 0,27,56,50,30,4Tổng cộng 3,30,10,52,5-0,2D 6,2-330,10,1C 1,3-1-0,20,1B 4,10,131A tổng cộngVIVIIIIII Thị trường Sản phẩm Một số phương pháp phân đoạn thị trường 1. Phương pháp dựa vào doanh thu trên từng loại thị trường Ví dụ: Có số liệu của một công ty về sản phẩm và thị trường như sau: 108 Phương pháp bảng kẻ ô: Là phương pháp phân đoạn thị trường dựa theo các dấu hiệu quan sát khác nhau phân theo từng cặp đôi một trên các bảng kẻ ô. Ví dụ: Nghiên cứu nhu cầu phương tiện đi lại của thành phố x, ta có kết quả sau P/Tiện 38% 31% 31% Xe đạp 14 20 18 52% Xe máy 22 6 10 38% Ô tô công 2 5 3 10% Viên Công Học Loại khách chức nhân sinh S viên 109 Ta đi sâu vào phân tích phân đoạn thị trường viên chức/ xe máy/thu nhập có kết quả sau: loại xe 13% 34% 53 % Nhật 2 3 34 39% Hàn quốc 5 23 14 42% Trung quốc 6 8 5 19% Thấp T Bình cao Thu nhập 110 Phương pháp đồ thị Chất lượng cao 50 PK Trên 90 PK Chất lượng thấp Độ lớn của các vòng tròn biểu thi khối lượng sản phẩm tiêu thụ của các cơ sở B A C D 111 Trà Đình Vũ Di Nghệ thuật uống trà Trung Hoa ở Huế =============== Trà Bình (Tam nhân) Với 20 loại Trà khác nhau Một tuần trà pha bảy lượt, thời gian từ 2 – 4 giờ Giá cả: Từ 20.000 – 55.000đ/ bình trà tuỳ loại trà Trà thang Có 16 loại trà; một lượt trà một ly cho một người Giá cả 12 – 15.000đ/ lượt 112 • Phương pháp sức hút thương mại: Do W.J.Reilley đề xuất • Ví dụ: Tìm phạm vi khu vực công ty Y đóng ở vùng A có số dân là 200 ngìn người có thể hút được mảng thị trường nào từ các vùng xung quanh: Vùng B có 100 ngìn dân cách tâm vùng A 15 Km Vùng C có 150 20 Km Vùng D có 150 25 Km Vùng E có 250 .10 Km 113 • Khu vực thị trường mà công ty Y đóng ở vùng A có thể hút được là: Tứ giác B’ C’ D’ E’. B’ C’ D’ E’ A B C D E 114 • Trong đó : AB’ gọi là sức hút của A đối với B được xác định như sau DB 1 + AB DA AB’ = Trong đó: AB là khoảng cách từ vùng A đến vùng B DA là dân số vùng A DB là dân số vùng B Tương tự như vậy ta tính được các đoạn AC’, AD’ và AE’ Từ đó ta xác định được diện tích của tứ giác B’C’D’E’ 115 1 + AC DA AC’ = DC 1 + 15 km 200 AB’ = 100 = 6,22 km Thay số vào tính khoảng cách AB’ ta có: 116 Chuyện Kinh Doanh  Trong cạnh tranh thương trường kẻ yếu muốn bảo vệ mình một cách có hiệu quả, cần thắp cho kẻ khác một “ngọn đèn” để họ thấy được sự tồn tại của mình.  Kinh doanh sự lạc hậu: Sự thực về một làng nhỏ ở Nhật Bản tận dụng sự “lạc hậu”để bán “lạc hậu” từ đó cả làng giầu có và sống cuộc sống văn minh hiện đại.  Kinh doanh “Tiếng xấu”  Nhà hàng Khinh mạn ở Roma Italia, một thủ pháp kinh doanh lập dị 117 Ti vi Sony thâm nhập thị trường Mỹ Từ ý tưởng “con bò đầu đàn”, Sony chọn Công ty marketing điện tử lớn nhất nước Mỹ là Maxilier làm đối tượng chính. Năm lần tiếp xúc đều thất bại với những lý do khác nhau như: Phục vụ sau bán hàng quá kém, hình tượng Sony ở nước mỹ chưa tốt... Sony đã làm gì? để cuối cùng chen chân được vào cửa hàng đứng đầu thành phố Chicago và sau đó hơn 100 cửa hàng điện tử thi nhau làm đại lý cho tivi mầu Sony. Ba năm sau lan rộng khắp cả nước Mỹ. Trong kinh doanh chú ý “Người thủ lĩnh” 118 Chiến lược sản phẩm (Product)  Vì sao phải nghiên cứu chiến lược sản phẩm? - Sự thay đổi nhanh chóng của nhu cầu xã hội và xu hướng tiêu dùng chung (chất lượng, chủng loại và những yếu tố phi vật chất) - Thu nhập và mức sống của con người ngày càng được cải thiện - Sự phát triển nhanh chóng của khoa học kỹ thuật và công nghệ - Tính chất cạnh tranh ngày càng gay gắt - Sản phẩm có chu kỳ sống Vận dụng các chiến lược Marketing 119 - Nghiên cứu chu kỳ sống của sản phẩm R 0 t1 t2 t3 t4 t 120 Nghiên cứu vị thế của Doanh nghiệp Sử dụng ma trận (Market growth – Market share) Tăng trưởng Thị phần IV Dog III COW I ? II  DThu DThu DThu DThu Tăng trưởng Duy trì Cao Thấp 121 Chiến lược giá cả (Price) Chính sách định giá sản phẩm hàng hóa, dịch vụ của DN Chính sách định giá được hình thành trên cơ sở Loại hàng hóa dịch vụ Đối tượng khách hàng Loại thị trường Năng lực (chi phí sx và khả năng vốn) của DN Tình hình cạnh tranh trên thị trường. Trong những hoàn cảnh cụ thể chính sách định giá phù hợp được hiểu như là nghệ thuật định giá 122 Thông thường có các loại giá: -Giá chẵn, giá lẻ -Giá cao, giá thấp - Giá tâm lý -Giá phân biệt -Giá cạnh tranh  Hạch toán CPSX và tính giá thành SP của DN -Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là một căn cứ để xác định giá cả. 123 Chiến lược phân phối (Place - Distribution)  Các loại kênh phân phối Thông thường có 4 kênh phân phối 1. SX------------------------------------------- NTD 2. SX -----------------Bán lẻ ----------------- NTD 3. SX -------Bán buôn-------Bán lẻ -------- NTD 4. SX----Đại lý----Bán buôn---Bán lẻ ----- NTD  Căn cứ lựa chọn các kênh phân phối - Đặc điểm của loại hàng hóa dịch vụ - Đặc điểm của khách hàng 124 S: là nhà SX P: là người phân phối K: là khách hàng Số mối quan hệ là: A : Là số quan hệ A = S + K = 3 + 3 = 6 A = S x K = 3 x 3 = 9 S S S K S K K K K K S S P Sự tồn tại của các nhà phân phối, trung gian là cần thiết Sơ đồ 1 Không có nhà trung gian Sơ đồ 2 Có nhà trung gian 125 Chiến lược chiêu thị (Promotion) - Chào hàng - Bán hàng trực tiếp - Quảng cáo tuyên truyền - Chiêu hàng - Các biện pháp tổng hợp qui mô lớn có sự hỗ trợ của nhà nước 126 Chào hàng Giới thiệu sản phẩm hàng hoá dịch vụ của doanh nghiệp trực tiếp đến khách hàng Sử dụng đội ngũ nhân viên chào hàng được đào tạo huấn luyện chuyên nghiệp: Xuất xứ nguồn gốc của sản phẩm Công nghệ và nguyên liệu tạo ra sản phẩm Tính năng, công dụng của sản phẩm  Phương pháp sử dụng sản phẩm Tính ưu việt và sự khác biệt của sản phẩm so với sản phẩm cùng loại 127 Bán hàng trực tiếp  Cửa hàng bán giới thiệu sản phẩm  Cửa hàng bán thử sản phẩm Mục đích: Thăm dò khách hàng về: -Chất lượng Sp -Giá cả -Hình thức mẫu mã sản phẩm 128 Quảng cáo tuyên truyền Là hoạt động lớn của doanh nghiệp Đa dạng về hình thức, Đa dạng về phương tiện sử dụng Dựa trên những nguyên tắc quảng cáo và pháp luật về quảng cáo 129 Chiêu hàng - Tham gia hội chợ, triển lãm - Hội nghị khách hàng - Chiêu đãi khách hàng - Quà tặng 130 Các biện pháp tổng hợp Là việc các doanh nghiệp cùng với nhà nước: - Tài trợ các hoạt động thể thao, văn hoá.... - Các hội thảo, hội nghị khoa học quốc tế - Tham gia các hoạt động nhân đạo, từ thiện 131 10 bí quyết thành công của tỷ phú số 1 thế giới Bill Gates, ông chủ của Microsoft, có tài sản trị giá hơn 40 tỷ đôla. 1. Chớp lấy thời cơ 2. Say mê công việc 3. Khát vọng chiến thắng 4. Tuyển dụng những người rất thông minh 5. Học cách tồn tại 6. Đừng trông đợi sự cảm kích 7. Giữ vai trò là người có tầm nhìn xa 8. Bao quát mọi cơ sở 9. Xây dựng DN gồm các đơn vị nhỏ 10. Đừng bao giờ rời mắt khỏi mục tiêu Câu hỏi: 1. Những bí quyết thành công trên có phải là những nguyên tắc cơ bản đối với hoạt động của một DN thành đạt trong một môi trường kinh doanh hiện đại? Tại sao? 2. Bạn thử liên hệ với thực tiễn nước ta và có ý kiến gì khác với những bí quyết trên 132 Thành công của Microsoft dựa vào 5 yếu tố 1. Một chính sách dựa trên nền tảng lâu dài 2. Hướng đến thành quả 3. Tinh thần tập thể và động lực cá nhân 4. Thái độ trân trọng đối với sản phẩm và khách hàng 5. Thông tin phản hồi thường xuyên của khách hàng 133 Mèo xơi chuột, chuột xơi mèo Ở Mỹ nổi lên một triệu phú về kỹ nghệ da mèo. Trang trại của ông có 10.000 con mèo. Trung bình mỗi năm một con mèo cái đẻ 12 con mèo con, do đó ông không bao giờ thiếu nguyên liệu. Mỗi ngày xuất xưởng 5000 tấm da thành phẩm, mỗi tấm lời 3 USD, mỗi ngày lời 15.000 đôla. Thức ăn của mèo là chuột. Ông có trại nuôi 1 triệu con chuột. Chuột đẻ hơn mèo gấp 10 lần. Như vậy đủ chuột cho mỗi con mèo xơi 1 ngày 4 con. Vậy thức ăn của chuột là Gì? Thịt mèo Một mô hình kinh doanh kỳ diệu Anh chị có bình luận gì về câu chuyện trên? 134 Một hãng giầy nổi tiếng của một nước Bắc Âu nhận thấy thị trường trong nước đã bão hòa. Ban giám đốc cử hai nhân viên marketing thăm dò khả năng thâm nhập thị trường nước ngoài. Hai nhân viên giầu kinh nghiệm được cử đến một nước châu Phi. Sau một thời gian quan sát và thu thập thông tin hai chuyên gia này phát hiện ra rằng đất nước châu Phi này không thấy ai đi giầy. Họ thông báo về cho lãnh đạo của hãng cùng với ý kiến của họ: chuyên gia thứ nhất cho rằng ở đây chưa có ai đi giầy và đất nước này là một thị trường đầy tiềm năng, hãng cần nhanh chóng chớp thời cơ. Chuyên gia thứ hai lại có quan điểm trái ngược ở đây không có ai đi giầy, vì vậy nếu mang giầy đến sẽ không có ai mua. Câu hỏi: 1. Theo anh (chị), hai chuyên gia marketing của hãng giầy trên, ai đúng, ai sai? Tại sao? 2. Nếu anh(chị) là giám đốc của hãng giầy trên, anh(chị) sẽ quyết định như thế nào? 135 Những nhà quản lý thành công nhất đã rút ra 7 bài học ngắn về sự giao tiếp sau đây: 1.Sáu chữ quan trọng nhất: Tôi nhận tôi đã sai lầm 2. Năm chữ quan trọng nhất: Bạn đã làm việc giỏi 3. Bốn chữ quan trọng nhất: Ý bạn thế nào? 4. Ba chữ quan trọng nhất: Xin vui lòng 5. Hai chữ quan trọng nhất: Cảm ơn 6. Một chữ quan trọng nhất: Ta 7. Chữ ít quan trọng nhất: Tôi Câu hỏi thảo luận: Ý nghĩa của bài học trên đối với nhà quản lý? Những phẩm chất gì cần có ở nhà quản lý để có thể thực hiện được những bài học đó? 136 Nguyên tắc sống của nhà quản lý Người quản lý muốn hòa nhập với mọi người, cần nắm vững những nguyên tắc sau: 1. Càng sáng chói càng mất bạn bè 2. Hãy ca tụng kẻ khác, mình sẽ được ca tụng 3. Đừng là một kẻ nói dài, nói dai 4. Đừng thọc vào đầu kẻ khác 5. Biết ngưng bước trước khi người khác bắt mình ngưng 6. Thỉnh thoảng nên để cho kẻ khác thắng lợi một chút 7. Hãy tỏ ra chú ý đến những vấn đề của người khác 8. Hãy nói một cách thành thật, gần gũi Câu hỏi thảo luận: 1. Bạn có suy nghĩ gì về những nguyên tắc trên? 2. Liên hệ từ phía chủ quan bạn thấy có những trở ngại gì khi thực hiện những nguyên tắc đó? 137 Cơ trí- cơ tâm- cơ ác Có người nói kinh tế thị trường thì con người phải cơ trí (lo nghĩ nhiều), khi đó dễ trở thành cơ tâm (nghĩ đến mình và gia đình mình nhiều); từ cơ tâm con người dễ trở thành cơ ác (ích kỷ, hại người) Câu hỏi: 1. Kết luận trên là đúng hay sai? Tại sao? 2. Đó là hậu quả vốn có của con người hay hậu quả của nền kinh tế thị trường? 3. Cách xử lý đúng? 138 Chương 4 TỔ CHỨC SẢN XUẤT TRONG DOANH NGHIỆP I. Lý thuyết sản xuất 1. Những vấn đề chung về sản xuất * Sản xuất là tạo ra hàng hóa dịch vụ đáp ứng nhu cầu xã hội, lý thuyết sản xuất là thực hiện việc phân tích bằng cách nào doanh nghiệp với công nghệ sẵn có, kết hợp một số yếu tố đầu vào để sản xuất ra kết quả (đầu ra) có hiệu quả kinh tế . Có hai loại đầu vào: đầu vào cố định ( chỉ trong ngắn hạn) và đầu vào biến đổi. 139 I. Sự giống và khác nhau giữa lý thuyết sản xuất và lý thuyết tiêu thụ Giống nhau - Người tiêu thụ có hàm độ thỏa dụng (utility); người sản xuất có hàm sản xuất - Ngân sách của người tiêu dùng là hàm đường thẳng từ các hàng hóa được mua - Chi phí sản xuất là hàm đường thẳng từ đầu vào được mua - Người tiêu dùng tối đa hóa độ thỏa dụng, người sản xuất tối đa hóa lợi nhuận 140 Khác nhau - Hàm độ thỏa dụng có tính chất trừu tượng (subjective) không đo lường được - Hàm sản xuất có tính chất khách quan (objective) có thể đo lường được - Người tiêu dùng tối đa hóa độ thỏa dụng bị ràng buộc bởi thu nhập - Người sản xuất tối đa hóa lợi nhuận bị ràng buộc bởi chi phí sản xuất nhưng chi phí không phải luôn luôn là yếu tố cản trở ràng buộc khi nhìn vào lợi ích lâu dài. 141 2. Hàm sản xuất Biểu diễn mối quan hệ giữa kết quả sản xuất ra với các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất trong doanh nghiệp Dạng tổng quát của hàm sản xuất là: Q = F ( x1,x2,x3,....xn) Giả định nghiên cứu hàm sản xuất ở mức độ đơn giản nhất khi một yếu tố đầu vào biến đổi X1 còn các yéu tố khác coi như cố định (trong ngắn hạn). Ta có: Q = F ( x1 / x2,x3,....xn) 142 Từ đồ thị hàm sản xuất ta có: TP. Tổng sản phẩm TP = Q = F(x) ; AP = q/x = Fx /x ; MP = dq/dx Độ co giãn sản xuất (output elasticity) E = MP/ AP Giai đoạn I: MP > AP độ co giãn sản xuất lớn hơn 1 (Irrational area) Giai đoạn II: MP < AP độ co giãn sx lớn hơn 0 nhỏ hơn 1 (rational area) Giai ddoanj III: MP < 0 độ co giãn sx nhỏ hơn 0 ( Irrational area) 143 ĐỒ THỊ HÀM SẢN XUẤT MỘT BIẾN X AP MP Q Q = f(X) I II III 144 X2 X1 Đường đẳng lượng (Isoquant) B A 145 q = f ( x1, x2) dq = f1dx1 + f2 dx2 Tại Isoquant sản phẩm sản xuất ra là như nhau tại mọi điểm kết hợp, tức là sản phẩm không đổi do vậy mà dq = 0 Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên là khả năng thay thế x1 đối với x2 để đạt được mức sản xuất nhất định. 146 • Cùng trên một đường đẳng lượng qo nhà sản xuất có thể dịch chuyển cách kết hợp từ B đến A • Giảm lượng X2 sử dụng thay thế vào đó họ sẽ tăng lượng x1 lên mà sản lượng sản xuất ra vẫn là qo. • Điều này cho phép họ lựa chọn thay thế các yếu tố sản xuất một cách có hiệu quả nhất tùy theo tình hình biến động giá cả của những yếu tố này. • Tỷ lệ thay thế biên của x1 cho x2 tại một điểm bất kỳ trên đường đẳng lượng sẽ bằng tỷ lệ giữa sản phẩm biên theo x1 với sản phẩm biên theo x2. 147 3. Vận dụng lý thuyết tối ưu hóa sản xuất • Trường hợp hàm sản xuất với một yếu tố đầu vào. q =f (x1/ x2,x3.......xn) x1 sẽ được tăng thêm khi giá trị sản phẩm biên từ việc sử dụng x1 vẫn lớn hơn chi phí bỏ thêm khi dùng thêm x1 Sự tối ưu hóa đạt được khi giá trị sản phẩm biên của x1(MPV) bằng chi phí bỏ thêm khi sử dụng thêm một đơn vị x1 ( r ). Tức là: MPV = r 148 Ta có LN = DT - CP  LN = R - C = P Q - r X mà Q = f (x) Lợi nhuận tối đa khi: P f’(x) - r = 0 Vậy P. MP = r hay M PV = r 149 • Trường hợp này khá phổ biến vì các yếu tố sản xuất suy cho cùng bao gồm hai yếu tố cơ bản là vốn và lao động ký hiẹu là K và L. hàm sản xuất có dạng • Q = f (K ; L) • Tổng chi phí: C = w.L + r. K • Độ dốc của đường K là - w/r • Cách kết hợp tối ưu nhất đối với doanh nghiệp trong trường hợp này là tại điểm mà ở đó độ dốc của đường đẳng lượng bằng độ dốc của đường chi phí tức là: • MRTS = MPl / MPk = - w/r • 150 Vận dụng nguyên lý tối ưu hóa sản xuất trong việc mở rộng qui mô của doanh nghiệp. Khi doanh nghiệp đã xác định được kết hợp tối ưu K và L trong trường hợp giá cả của yếu tố lao động và vốn không đổi thì doanh nghiệp có thể xác định được đường mở rộng (expansion path) Qui mô sản xuất thể hiện qui mô tối ưu các yếu tố đâù vào được sử dụng 151 K L Expansion Path Đường chi phí Đường đẳng lượng (Isoquant) Sự kết hợp hai yếu tố vốn và lao động và đường mở rộng Ko Lo 152 Nếu giá cả hai yếu tố K và L thay đổi thì doanh nghiệp sẽ tìm cách duy trì điểm kết hợp tối ưu sản xuất bằng cách thay thế yếu tố có giá tăng cao bằng yếu tố có giá giảm đi. Chẳng hạn yếu tố giá cả lao động tăng cao thì doanh nghiệp sẽ tăng sử dụng vốn. (xem đồ thị) 153 K L Expansion Path S’1 S1 K1 K’1 L’1 L1 154 L K Khi tiền công lao động giảm xuống thì doanh nghiệp sẽ sử dụng lao động nhiều hơn với điều kiện chi phí vốn không thay đổi mà sản phẩm vẫn tăng lên (xem đồ thị) 155 Hàm chi phí sản xuất và đường cung của doanh nghiệp Với tư cách là nhà sản xuất (producer), doanh nghiệp luôn mong muốn đạt được lợi nhuận tối đa, điều này phụ thuộc vào nhiều yếu tố trong đó chi phí sản xuất là một yếu tố hết sức quan trọng. Đường cung của doanh nghiệp tùy thuộc vào đặc điểm của hàm chi phí mà hàm chi phí lệ thuộc vào hình dạng của hàm sản xuất. Cung của doanh nghiệp thể hiện sản lượng cung ứng của doanh nghiệp theo giá cả. Đường MC thể hiện đường cung của doanh nghiệp từ sau điểm đóng cửa doanh nghiệp. 156 II. Quá trình sản xuất trong doanh nghiệp 1 Khái niệm quá trình sản xuất Quá trình sản xuất sản phẩm là một quá trình bắt đầu từ khâu chuẩn bị sản xuất đến mua sắm vật tư kỹ thuật, tổ chức sản xuất đến khâu cuối cùng là tiêu thụ sản phẩm. Nói một cách khác quá trình sản xuất là quá trình chế biến, khai thác hoặc phục hồi giá trị một loại sản phẩm trên cơ sở sự kết hợp một cách hợp lý các yếu tố của sản xuất, phù hợp với nhu cầu thị trường. 157 Nội dung cơ bản của quá trình sản xuất là lao động sáng tạo tích cực của con người. - quá trình sản xuất là tổng hợp của quá trình lao động và quá trình tự nhiên - Quá trình sản xuất không chỉ là quá trình tạo ra của cải vật chất mà còn là quá trình không ngừng củng cố quan hệ sản xuất. 158 Đơn vị cơ bản của quá trình sản xuất là bước công việc - Bước công việc là một phần của quá trình sản xuất được thực hiện trên một nơi làm việc do một công nhân hoặc một nhóm công nhân cùng tiến hành trên một đối tượng lao động nhất định - Có ba yếu tố cơ bản để xác định bước công việc đó là: Nơi làm việc, công nhân, đối tượng lao động. Nếu một trong ba yếu tố đó thay đổi thì bước công việc sẽ thay đổi. 159 2. Loại hình sản xuất  Loại hình sản xuất là đặc tính tổ chức - kỹ thuật tổng hợp nhất của sản xuất được qui định bởi trình độ chuyên môn hóa của nơi làm việc, số chủng loại và tính ổn định của đối tượng chế biến tại nơi làm việc.  Loại hình sãn xuất là căn cứ quan trọng để tiến hành tổ chức và kế hoặch hóa hoạt động của doanh nghiệp. Nó có ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả sản xuất kinh doanh của DN  Người ta chia loại hình sản xuất ra thành sản xuất khối lượng lớn, sản xuất hàng loạt và sản xuất đơn chiếc 160 Loại hình sản xuất khối lượng lớn có đặc điểm là nơi làm việc chỉ sản xuất, chế biến một loại chi tiết hoặc chỉ tiến hành một bước công việc nhất định. Trường hợp này nơi làm việc được chuyên môn hóa rất cao, người ta có thể sử dụng máy móc, thiết bị dụng cụ chuyên dùng, chuyên môn hóa được lao động do đó nâng cao được năng suất lao động và hiệu quả kinh tế của sãn xuất. 161 - Loại hình sản xuất hàng loạt có đặc điểm là nơi làm việc được phân công chế biến một số loại chi tiết khác nhau - Loại hình sản xuất đơn chiếc là nơi làm việc chế biến nhiều loại chi tiết khác nhau hoặc nhiều bước công việc khác nhau, mỗi loại chi tiết được sản xuất rất ít. Tại nơi làm việc thường bố trí máy móc thiết bị vạn năng, công nhân thạo một nghề và biết nhiều nghề. 162 Loại hình sản xuất chịu ảnh hưởng bởi ba nhân tố: - Trình độ chuyên môn hóa và hiệp tác hóa sãn xuất của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có trình độ chuyên môn hóa và hiệp tác hóa cao thì số loại sản phẩm ít, sản lượng của từng loại sản phẩm thường lớn nên có điều kiện tổ chức loại hình sản xuất khối lượng lớn hoặc hàng loạt lớn. - Mức độ phức tạp của kết cấu sản phẩm. Nếu kết cấu sản phẩm phức tạp thì khó tổ chức theo loại hình sản xuất khối lượng lớn hoặc hàng loạt lớn vì phải trang bị nhiều loại máy móc thiết bị chuyên dùng. - Quy mô sản xuất của doanh nghiệp 163 3. Nguyên tắc tổ chức sản xuất  Chuyên môn hóa.  Cân đối Thể hiện trước hết ở mối quan hệ tỷ lệ thích đáng giữa năng lực sản xuất của máy móc, thiết bị với khả năng lao động, với số lượng và chất lượng nguyên vật liệu chế biến. Tính cân đối này có tính tương đối và sẽ thay đổi thể hiện sự phát triển sản xuất. cân đối còn thể hiện ở mối quan hệ gĩưa các bộ phận sản xuất trong doanh nghiệp.  Nhịp nhàng Số lượng sản phẩm sản xúât ra trong từng khoảng thời gian đã qui định phải bằng nhau.  Liên tục Bước công việc sau được thực hiện ngay sau khi bước công việc trước kết thúc, không có sự gián đoạn về thời gian. Thể hiện trình độ tiết kiệm thời gian lao động, sử dụng đầy đủ máy móc thiết bị. 164 .III. Cơ cấu sản xuất của doanh nghiệp 1. Khái niệm và ý nghĩa của cơ cấu sản xuất Cơ cấu sản xuất của doanh nghiệp là tổng hợp tất cả các bộ phận sản xuất và phục vụ sản xuất và mối liên hệ sản xuất giữa chúng với nhau. Cơ cấu sản xuất là cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp, thể hiện trình độ phân công lao động Cơ cấu sản xuất là cơ sở xác định cơ cấu bộ máy quản lý doanh nghiệp. 2 .Các bộ phận của cơ cấu sản xuất .Bộ phận sản xuất chính: là những bộ phận trực tiếp chế tạo sản phẩm chính. Đặc điểm của bộ phận này là nguyên vật liệu mà nó chế biến phải trở thành sản phẩm chính của doanh nghiệp. .Bộ phận sản xuất phù trợ: là bộ phận mà hoạt động của nó có tác dụng phục vụ trực tiếïp cho sản xuất chính bảo đảm cho sản xuất chính có thể tiến hành đều đặn liên tục.(bộ phận cung cấp hơi ép, các loại dụng cụ cắt gọt, khuôn mẫu, sửachữa cơ điện...) .Bộ phận sản xuất phụ: Là bộ phận tận dụng phế liệu, phế phẩm của sản xuất chính để tạo ra những loại sản phẩm phụ ( vải vụn được tận dụng may áo gối, mũ trẻ, sắt vụn sản xuất dao kéo...) Chú ý doanh nghiệp đường giấy rượu. .Bộ phận sản xuất phục vụ: là bộ phận bảo đảm việc cung ứng, bảo quản, cấp phát, vận chuyển nguyên vật liệu, nhiên liệu, thành phẩm, kho tàng. 165 3. Các nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu sản xuất .Chủng loại, đặc điểm kết cấu và chất lượng sản phẩm. Nếu chủng loại sản phẩm ít thì cơ cấu sản xuất sẽ đơn giản hơn. Đặc điểm của kết cấu sản phẩm như số lượng chi tiết, tính phức tạp của kỹ thuật sản xuất, trình độ chính xác của các chi tiết có ảnh hưởng đến cơ cấu sản xuất. .Chủng loại, khối lượng và tính chất cơ lý hóa của nguyên vật liệu ảnh hưởng đến công nghệ chế tạo, diện tích kho tàng, phương pháp bảo quản, số lượng phương tiện vận chuyển...từ đó tác động đến cơ cấu sản xuất của doanh nghiệp .Máy móc, thiết bị công nghệ: Dây chuyền tự động đòi hỏi một cơ cấu sản xuất khác với việc sử dụng máy móc thiết bị vạn năng. .Trình độ chuyên môn hóa và hiệp tác hóa của doanh nghiệp càng cao thì cơ cấu sản xuất đơn gỉan hơn. 166 IV. Phương pháp tổ chức sản xuất - chu kỳ sản xuất 1. Phương pháp sản xuất dây chuyền Sản xuất dây chuyền là một phương pháp tổ chức sản xuất tiên tiến. Phương pháp này có những đặc điểm sau: - Quá trình công nghệ được chia thành nhiều bước công việc theo một trình tự hợp lý nhất với một quan hệ tỷ lệ chặt chẽ về thời gian sản xuất. Tính liên tục là một đặc điểm chủ yếu của sản xuất theo dây chuyền. - Nơi làm việc được chuyên môn hóa cao, mỗi nơi làm việc được phân công chuyên trách một bước công việc nhất định do đó nơi làm việc được trang bị máy móc, thiết bị dụng cụ chuyên dùng. Nơi làm việc được tổ chức theo trình tự chế biến sản phẩm và tạo thành đường dây chuyền, đối tượng lao động vận động theo một hướng cố định và đường đi ngắn nhất. - Đối tượng lao động được chế biến đồng thời trên các nơi làm việc của dây chuyền và được chuyển từ nơi làm việc này đến nơi làm việc khác bằng những phương tiện vận chuyển riêng như băng chuyền. 167 Phương pháp sản xuất dây chuyền sẽ nâng cao được hiệu quả kinh tế thể hiện ở những mặt sau: - Tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động do rút ngắn chu kỳ sản xuất, giảm bớt lượng sản phẩm dở dang. - Nâng cao năng súât lao động, xóa bỏ những lãng phí về thời gian tạm ngừng sản xuất. - Nâng cao chất lượng sản phẩm - Hạ giá thành sản phẩm 168 2. Phương pháp sản xuất theo nhóm: Phương pháp này không thiết kế qui trình công nghệ, bố trí máy móc, dụng cụ để sản xuất từng loại chi tiết cá biệt mà làm chung cho cả nhóm dựa vào chi tiết tổng hợp đã lựa chọn. Các chi tiết trong cùng một nhóm được gia công trong cùng một lần điều chỉnh máy. Nội dung phương pháp này là: - Tất cả các chi tiết cần chế tạo được tiêu chuẩn hóa và phân loại thành từng nhóm căn cứ và kết cấu, phương pháp công nghệ giống nhau, yêu cầu về máy móc và đồ gá lắp cùng loại. - Lựa chọn chi tiết tổng hợp của nhóm là chi tiết phức tạp hơn cả và tổng hợp được tất cả những yếu tố của các chi tiết khác trong cùng một nhóm. Hiệu quả kinh tế của phương pháp này là: - Giảm bớt thời gian chuẩn bị kỹ thuật, công tác xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật, kế hoặch và điều độ sản xuất. - Cải tiến tổ chức lao động, nâng cao trình độ nghề nghiệp và nâng cao năng suất lao động - Giảm bớt chi phí về trang bị kỹ thuật, hạ giá thành sản phẩm. 169 3. Chu kỳ sản xuất Để xác định thời gian thực hiện một qúa trình sản xuất sản phẩm. Chu kỳ sản xuất sản phẩm là khoảng cách thời gian tính theo ngày lịch kể từ khi đưa nguyên vật liệu vào sản xuất cho đến khi kiểm tra xong chất lượng thành phẩm và nhập kho. 170 CÂU HỎI THẢO LUẬN 1. Cơ sở khoa học của tổ chức sản xuất? 2. Mối quan hệ giữa AP, MP và độ co giãn sản xuất 3. Những yếu tác động đến việc tăng NSLĐ trong quá trình tổ chức sản xuất, yếu tố nào quyết định? Vì sao? 4. Mối quan hệ giữa cơ cấu sản xuất và cơ cấu quản lý? 171 Canh bạc mạo hiểm của chủ tịch hội đồng quản trị công ty điện tử Panasonic của Nhật Bản khi còn trẻ. ---------------------------------------------------------- - Công ty mới thành lập, gặp khủng hoảng kinh tế - Thuyết phục chủ tịch hội đồng quản trị công ty ắc qui khô Cương Điền hợp tác cùng tung ra 10 nghìn bóng đèn và ắc qui để giới thiệu sản phẩm và tặng miễn phí. - Thật là mạo hiểm đối với một công ty mới thành lập, vốn ít, nhưng đã làm rung động lòng người và đã thu được hiệu quả lớn, kinh doanh ngày càng phát đạt. 172 Chương IV. KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP I. Khái niệm, mục tiêu và yêu cầu xây dựng KH SX KD 1.Khái niệm về kế hoạch:  Kế hoạch là một công cụ quản lý chủ yếu trong đó các mục tiêu, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được đặt ra cho từng giai đoạn nhất định trên cơ sở huy động và sử dụng tốt nhất các nguồn lực. Bản chất của kế hoạch là sự cân đối. Kế hoạch được xem như là một quá trình liên tục kể từ khâu chuẩn bị xây dựng kế hoạch tới khâu tổ chức thực hiện kế hoạch nhằm đưa hoạt động của doanh nghiệp phát triển theo các mục tiêu đã xác định. 173 . 2. Mục tiêu của kế hoạch: - Nghiên cứu và đưa ra những biện pháp thích hợp nhằm sử dụng hợp lý, có hiệu quả mọi nguồn lực của doanh nghiệp - Nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh tế xã hội và tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa dịch vụ được xã hội chấp nhận. - Tăng thu nhập, tích lũy tái sản xuất mở rộng và từng bước cải thiện đời sống của cán bộ công nhân viên chức trong doanh nghiệp 174 3. Yêu cầu đối với việc xây dựng kế hoạch - Đảm bảo thực hiện tốt tính tập trung và tính dân chủ - Gắn kế hoạch với hạch toán kinh tế trên cơ sở quan hệ cung cầu trên thị trường - Bảo đảm tính hiện thực, hiệu quả và tiên tiến - Kế hoạch phải đi liền với giải pháp thi hành, đảm bảo huy động được tối đa mọi nguồn lực một cách có hiệu quả nhất 175 4. Thực chất của kế hoạch • Kế hoạch hoá là một hoạt động chủ quan, có ý thức, có tổ chức của con người nhằm xác định mục tiêu, phương án, bước đi, trình tự và cách thức tiến hành các hoạt động SXKD • Quá trình kế hoạch hoá là quá trình định hướng và điều khiển theo định hướng đối với sự phát triển sản xuất theo qui luật tái sản xuất mở rộng. • Kế hoạch hoá là một quá trình bắt đầu bởi việc xác lập mục tiêu và xác định các chính sách và các kế hoạch chi tiết để đạt được mục tiêu. Kế hoạch là cơ sở cho phép thiết lập các quyết định thực thi. • Kế hoạch là công cụ quản lý chủ yếu trong công tác quản lý doanh nghiệp. 176 5. Lợi ích của kế hoạch • Giúp doanh nghiệp vạch ra các chiến lược, chương trình dự án, là những khung cho tư duy và hành động đồng thời là cơ sở cho những quyết định quản lý của doanh nghiệp. • Công cụ chỉ đạo và điều hành sản xuất- kinh doanh, khắc phục những bất trắc xảy ra • Vạch ra con đường để huy động, phối hợp và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực • Là căn cứ để kiểm tra, đánh giá, tổng kết hoạt động sán xuất kinh doanh của doanh nghiệp 177 II. Các loại kế hoạch trong doanh nghiệp 1. Kế hoạch sản xuất - kinh doanh Đây la kế hoạch qui định những chỉ tiêu quan trọng của hoạt động sản xuất kinh doanh toàn doanh nghiệp bao gồm kế hoạch dài hạn trung hạn và hàng năm 1.1. kế hoạch dài hạn: Thể hiện những ý đồ lớn của doanh nghiệp về phát triển sản xuất - kinh doanh, nêu rõ mục tiêu và nhiệm vụ cơ bản phải hoàn thành. Kế hoạch này được lập ra cho một thời gian dài như 5 năm, 7 năm, 10 năm... trên cơ sở phương hướng phát triển sản xuất kinh doanh hay và qui hoạch phát triển doanh nghiệp. 178 1.2. Mục tiêu của kế hoạch dài hạn: - Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp, từng bước cải thiện đời sống vật chất và văn hóa của công hân viên chức - Nhiệm vụ: Nghiên cứu và đưa ra các biện pháp thích hợp nhằm huy động và sử dụng có hiệu quả mọi năng lực sản xuất hiện hữu và tiềm năng của doanh nghiệp - Nội dung: Xác định được các chỉ tiêu quan trọng như cơ cấu mặt hàng và sản lượng của từng loại mặt hàng, giá trị tổng sản lượng, tổng số cán bộ công nhân viên chức, tốc độ tăng năng suất lao động, tiến bộ kỹ thuật, vốn đầu tư cơ bản, mức độ cải thiện đời sống của công nhân viên chức. 179 1.2. Kế hoạch hàng năm: Là chương trình tác chiến có tính chất tương đối cụ thể nhằm giải quyết dứt điềm từng vấn đề và xử lý kịp thời các nhân tố mới phát sinh trong quá trình thực hiện kế hoạch. Căn cứ xây dựng kế hoạch hàng năm là kế hoạch dài hạn, nhu cầu thị trường, chiến lược sản phẩm, kết quả thực hiện kế hoạch năm trước, khả năng các nguồn lực của doanh nghiệp, đối thủ cạnh tranh... So với kế hoạch dài hạn, kế hoạch hàng năm mang tính toàn diện và cụ thể hơn về các mặt sản xuất, kỹ thuật, tài chính và đời sống của cán bộ công nhân viên chức. 180 Nôi dung kế hoạch hàng năm: - Kế hoạch sản xuất và tiêu thụ - Kế hoạch vật tư - kỹ thuật - Kế hoạch lao động - tiền lương - Kế hoạch tiến bộ kỹ thuật - Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản - Kế hoạch giá thành - kế hoạch tài chính - Kế hoạch đời sống, xã hội 181 2. Kế hoạch tiến độ sản xuất nội bộ doanh nghiệp  Kế hoạch này được qui định cho các bộ phận sản xuất của doanh nghiệp trong từng khoảng thời gian ngắn nhằm bảo đảm hoàn thành và hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu của kế hoạch sản xuất và phục vụ cho công tác chỉ đạo sản xuất hàng ngày của doanh nghiệp.  Nội dung của kế hoạch này là xác định một cách hợp lý nhiệm vụ sản xuất cụ thể cho các phân xưởng, ngành, tổ, nơi làm việc trong từng khoảng thời gian ngắn ( 1 tháng, 10 ngày, 1 tuần, 1 ngày đêm, một ca làm việc) 182 3. Hệ thống các chỉ tiêu kế hoạch của DN Các chỉ tiêu kế hoạch có đặc trưng và khác biệt với các chỉ tiêu khác (tài chính, hạch toán...) ở chỗ, chúng là những mục tiêu phác thaỏ cho tương lai vì vậy ngoài kết quả phân tích hiện trạng khi xác định các chỉ tiêu kế hoạch còn phải căn cứ vào kết quả dự đoán, dự báo. • Căn cứ vào tính chất phản ánh của chỉ tiêu: - Chỉ tiêu số lượng ( qui mô, số lượng...) - Chỉ tiêu chất lượng ( chất lượng, hiệu quả..) • Theo đơn vị tính toán - Chỉ tiêu hiện vật - Chỉ tiêu giá trị • Theo phân cấp quản lý - Chỉ tiêu pháp lệnh - Chỉ tiêu hướng dẫn - Chỉ tiêu tính toán ( tự doanh nghiệp tính toán) 183 4. Các bước lập kế họạch  Nhận thức cơ hội kinh doanh  Xác định các mục tiêu kinh doanh  Rà xét các tiền đề căn cứ  Hoạch định các phương án kinh doanh  Đánh giá so sánh các phương án  Lựa chọn phương án  Lập các kế hoạch hỗ trợ  Lượng hoá phương án thông qua việc lập các ngân quỹ 184 III. Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 1. Những căn cứ chủ yếu xây dựng kế hoạch - Kế hoạch dài hạn - Nhu cầu thị trường - Qui hoạch phát triển của ngành kinh tế kỹ thuật - Chiến lược sản phẩm - Kết quả thực hiện kế hoạch năm trước - Hệ thống định mức kinh tế kỹ thuật - Khả năng các nguồn lực của doanh nghiệp, - Đối thủ cạnh tranh... 185 2. Phương pháp chủ yếu xây dựng kế hoạch Phương pháp cân đối là phương pháp chủ yếu của việc xây dựng kế hoạch Về cơ bản khi xây dựng kế hoạch bảo đảm các cân đối sau - Cân đối giưã sản xuất và tiêu thụ sản phẩm - Cân đối giữa nhiệm vụ sản xuất với khả năng bảo đảm các yếu tố sản xuất - cân đối giữa nhu cầu về vốn với khả năng tạo vốn Trong thực tế các doanh nghiệp có thể sử dụng nhiều phương pháp kế hoạch hoá như: cân đối, quan hệ động, tỷ lệ, toán kinh tế... Tuy nhiên phương pháp cân đối vẫn được sử dụng rộng rãi nhất. Phương pháp cân đối được tiến hành theo ba bước: • xác định nhu cầu về các yếu tố sản xuất • Xác định khả năng ( đã có và sẽ có chắc chắn) • Cân đối giữa nhu cầu và khả năng 186 IV. Tổ chức chỉ đạo thực hiện kế hoạch 1. Vai trò của các cấp kế hoạch . Cấp doanh nghiệp: Tập trung vào việc xác định phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ, những chỉ tiêu chủ yếu và những cân đối lớn nhằm đưa các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh đạt được hiệu quả ngày càng cao . Cấp phân xưởng, ngành và tổ: Thực hiện những vấn đề cụ thể, chi tiết 2. Phân phối nhiệm vụ sản xuất cho các quí Căn cứ: - Kế hoạch sản xuất hàng năm, thời gian giao hàng - Kế hoạch thu mua dự trữ nguyên vật liệu, dụng cụ và phụ tùng thay thế - Mức độ huy động công suất của máy móc thiết bị, kế hoạch trang bị, sửa chữa máy móc thiét bị, phương tiện V/Chuyển - Số lượng, chất lượng lao động - Điều kiện lao động 187 3. Xây dựng kế hoạch tiến độ sản xuất . Khái niệm: Kế hoạch tiến độ sản xuất là kế hoạch cụ thể hóa và bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ sản xuất của từng quý bằng cách quy định nhiệm vụ cụ thể cho các bộ phận sản xuất trong từng khoảng thời gian ngắn. . Nội dung: - Xác định nhiệm vụ sản xuất cụ thể cho các bộ phận sản xuất chính ( phân xưởng, tổ ngành, nơi làm việc) - Xác định nhiệm vụ sản xuất cụ thể cho các bộ phận phù trợ ( động lực, sửa chữa...) - Xác định nhiệm vụ cụ thể cho các bộ phận phục vụ về cung cấp nguyên vật liệu, dụng cụ...trên cơ sớ sử dụng hợp lý các phương tiện vận chuyển và hệ thống kho tàng hiện có. 188 4. Điều độ sản xuất Khái niệm: Điều độ sản xuất là sự điều hòa việc hoàn thành kế hoạch tiến độ sản xuất ở tất cả các khâu sản xuất trong suốt thời kỳ kế hoạch dựa trên cơ sở kết quả theo dõi, kiểm tra thường xuyên tình hình sản xuất và đưa vào áp dụng những biện pháp thích hợp về tổ chức, kinh tế, kỹ thuật nhằm bảo đảm sản xuất đều đặn, liên tục với hiệu quả sản xuất cao. Công tác điều độ sản xuất là loại công tác khá phức tạp. 189 Nhiệm vụ: - Tổ chức theo dõi kiểm tra thường xuyên tình hình thực hiện kế hoạch tiến độ sản xuất ở tất cả các khâu thông qua việc sử dụng các bảng biểu thích hợp. - Phân tích đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch tiến độ sản xuất trên cơ sở các số liệu đẫ thu thập được - Nêu rõ nguyên nhân của sự mất cân đối giữa các khâu trong quá trình thực hiện kế hoạch tiến độ sản xuất và đề ra các biện pháp thích hợp nhằm bảo đảm sản xuất đều đặn và liên tục với hiệu quả cao. 190 Nội dung: -Chuẩn bị đầy đủ và kịp thời các điều kiện vật chất, các bảng biểu phục vụ cho công tác theo dõi, kiểm tra và đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch. - Tổ chức theo dõi, ghi chép kết quả thực hiện kế hoạch tiến độ sản xuất hàng ngày ở các khâu vào các bảng, biểu đã qui định. - Tổ chức phân tích đánh giá các số liệu đã ghi chép, kết quả thực hiện kế hoạch. Chỉ rõ nguyên nhân của sự mất cân đối gĩưa các khâu sản xuất. - Thực hiện công tác điều hòa việc hoàn thành kế hoạch tiến độ sản xuất, nghiên cứu đưa vào áp dụng các biện pháp tổ chức, kinh tế, kỹ thuật thích hợp. 191 • PHƯƠNG ÁN KINH DOANH  Phương án kinh doanh có thể hiểu là tập hợp ý đồ, mục tiêu ,nhiệm vụ kinh doanh của doanh nghiệp và các giải pháp để thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ đó trong khoảng thời gian nhất định với hiệu quả kinh tế cao nhất.  Nội dung của phương án kinh doanh bao gồm các phần chủ yếu sau: - Một là:  Mô tả thị trường để đáp ứng nhu cầu thị trường về sản phẩm của doanh nghiệp tức là xác định nhu cầu thị trường về sản phẩm của doanh nghiệp gồm: loại sản phẩm; qui cách phẩm chất; mức giá; thời gian đáp ứng; qui mô nhu cầu (dung lượng thị trường) về sản phẩm đó.  Phương pháp điều tra có thể là: điều tra tại chỗ, dùng phiếu điều tra, chào hàng quảng cáo, tham gia hội chợ, triển lãm, mở cửa hàng bán giới thiệu sản phẩm, quà tặng, quà biếu, cho dùng thử... 192 Phương pháp xác định nhu cầu thị trường về sản phẩm của doanh nghiệp - Trường hợp đã biết được nhu cầu của từng khách hàng ( thông qua hợp đồng kinh tế, đơn hàng, hợp đồng tiêu thụ sản phẩm dài hạn...) thì tính nhu cầu thị trường về sản phẩm của doanh ngfhiệp bằng cách tổng hợp nhu cầu của các khách hàng theo mức giá và theo thời gian Ví dụ: Bảng tổng hợp nhu cầu theo mức giá Nhu cầu (sản phẩm) Giá bán Khách 1 Khách 2 Khách 3 .. Nhu cầu Thị Đơn vị trường về SP của DN (1000đ) 193 - Trường hợp biết được dung lượng thị trường và phần thị trường tương đối về loại sản phẩm nào đó của doanh nghiệp có thể tính: Nhu cầu thị Dung lượng Phần thị trường tương đối trường về SP = thị X về sản phẩm của của doanh nghiệp trường doanh nghiệp - Trường hợp biết được dung lượng của thị trường, nhưng chưa biết được phần thị trường tương đối, có thể dựa vào khả năng sản xuất của sản phẩm đó của các doanh nghiệp cùng ngành: Nhu cầu thị Dung lượng Phần thị trường mà các trường về SP = thị - doanh nghiệp trong ngành của doanh nghiệp trường có khả năng cung ứng - Trong nhiều trường hợp và nhất là khi xác định những nhu cầu dài hạn, người ta áp dụng các phương pháp dự báo, chủ yếu là phương pháp thống kê, phương pháp chuyên gia và phương pháp ngoại suy.. 194 Câu 2: Có thông tin về một sản phẩm A trên thị trường như sau: Giá bán sản phẩm tại công ty là 5000đ/sản phẩm trong khi đó giá tiêu dùng cuối cùng là 10.000 đồng/một sản phẩm. Được biết số lượng sản phẩm tiêu thụ trên thị trường là 300 sản phẩm, kênh phân phối sản phẩm có ba khâu trung gian, chi phí lưu thông tính bình quân ở mỗi khâu trung gian cho một đơn vị sản phẩm là 1000 đồng Yêu cầu: Xác định tổng lợi nhuận của sản phẩm A trên thị trường. 195 Hai là Hình thành phương án bố trí sản xuất sản phẩm để đáp ứng nhu cầu thị trường đã được xác định cần chú ý hai vấn đề quan trọng đó là: - Phân tích khả năng kinh doanh của DN - Quyết định các chỉ tiêu chủ yếu (mặt hàng, sản lượng, giá bán và cơ cấu mặt hàng) Ba là Dự tính lợi ích kinh tế mang lại nhờ bố trí sản xuất và tiêu thụ các mặt hàng trên. Các chỉ tiêu cơ bản là: Doanh thu, chi phí kinh doanh, mức lãi, thu nhập của doanh nghiệp, thu nhập của người lao động 196 . CĂN CỨ XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN KINH DOANH - Nhu cầu thị trường - Điều kiện tự nhiên, vị trí địa lý, địa hình - Điều kiện kinh tế ( vốn, lao động, cơ sở vật chất kỹ thuật...) - Điều kiện khoa học, kỹ thuật - Trình độ tổ chức quản lý kinh doanh của doanh nghiệp . XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CỦA DỰ ÁN KINH DOANH - Sản lượng - Giá trị sản lượng - Giá trị sản lượng hàng hoá - Năng suất lao động - Giá thành sản phẩm - Thu nhập của dự án - Lợi nhuận - Thu nhập của người lao động 197 Tóm lại:  Phương án kinh doanh của một doanh nghiệp thường bao gồm ba nội dung cơ bản: một là mô tả thị trường, từ đó đặt ra nhiệm vụ đáp ứng bhu cầu thị trường về sản phẩm của doanh nghiệp. Hai là hình thành phương án bố trí sản xuất sản phẩm để để đáp ứng nhu cầu thị trường đã được xác định. Ba là, dự tính lợi ích kinh tế mang lại nhờ bố trí sản xuất và tiêu thụ các mặt hàng trên.  Để có được các nội dung trên, cần dựa và căn cứ và sử dụng nhiều phương pháp khác nhau. Chẳng hạn, phương pháp điều tra nghiên cứu nhu cầu, phương pháp xác định và phân tích khả năng sản xuất kinh doanh, các phương pháp tính tóan các chỉ tiêu của phương án...  Trong thực tế người ta có thể sử dụng nhiều phương pháp để xem xét phân tích và lựa chọn phương án kinh doanh. Trong đó có ba phương pháp cơ bản là: Phương pháp tổng mức, phương pháp trung bình và phương pháp cận biên. 198 Nói ngược tốt thành xấu, hiệu quả không ngờ Một công ty du lịch Do thái khi quảng cáo về dịch vụ du lịch của mình đã khuyến cáo du khách về 10 điều nguy hiểm ở địa phương đó như sau: CHÚ Ý: 1. Bị đầy bụng vì thức ăn ở đây ngon tuyệt vời 2. Bị cháy nắng, đen da vì bãi biển ở đây vô cùng đẹp 3. Đừng ở dưới nước lâu và quên không ngoi lên thở vì sinh vật dưới biển ở đây khiến bạn phải mê mẩn. kinh ngạc 4. Đừng mang quá ít phim vì cảnh vật ở đây quá sinh động 5. Đừng leo núi nhiều, bạn sẽ mệt vì nơi đây sơn thuỷ hữu tình 6. Bạn sẽ say đắm trong tình yêu mà quên ngày về vì nơi đây cực kỳ lãng mạn, càng tuyệt vời hơn cho những người đang đi hưởng tuần trăng mật. 7. Đừng mua quá nhiều thứ mà xách không nổi vì giá cả ở đây quá rẻ 8. Đừng để các khách sạn sang trọng chiều chuộng bạn sinh hư vì phục vụ nơi đây chu đáo đến từng ly từng tý 9. Bạn sẽ kết bạn với tất cả dân vùng này vì họ rất tốt, rất hiếu khách 10. Đừng ham vui quá mà không muốn quay về nhà 199 Câu hỏi thảo luận 1. Các doanh nghiệp cần phải làm gì để nâng cao năng lực cạnh tranh trên thương trường? 2. Tại sao nói hoạch định chiến lược kinh doanh là công việc đầu tiên và khó khăn nhất mà một nhà quản trị phải làm?

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_quan_tri_doanh_nghiep_ts_gvc_nguyen_khac_hoan_372_1982981.pdf
Tài liệu liên quan