Bài giảng Những tiền đề chung của quá trình hình thành nền văn minh nhân loại

Tài liệu Bài giảng Những tiền đề chung của quá trình hình thành nền văn minh nhân loại: NH NG TI N Đ CHUNG C A QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH N N VĂN MINHỮ Ề Ề Ủ Ề NHÂN LO IẠ 1.1. Nh ng d u hi u văn minh trong th i kì công xã nguyên thuữ ấ ệ ờ ỷ Tuy các h c gi đ u th ng nh t v i nhau, khi xu t hi n các nhà n c đ u tiênọ ả ề ố ấ ớ ấ ệ ướ ầ trên trái đ t này thì lúc đó m i có th nói loài ng i đã b c vào xã h i văn minh.ấ ớ ể ườ ướ ộ Nh ng nh ta đã th ng nh t trên “Văn minh là đ ch giai đo n phát tri n cao c aư ư ố ấ ở ể ỉ ạ ể ủ văn hoá cũng nh hành vi h p lí c a con ng i”. Vì v y, ngay t th i kì nguyên thu ,ư ợ ủ ườ ậ ừ ờ ỷ tuy ch a có th g i là xã h i văn minh nh ng con ng i th i kì đó đã có nh ng bi uư ể ọ ộ ư ườ ờ ữ ể hi n ti n b , h p lí, đ t ti n đ cho s hình thành các n n văn minh nhân lo i sau này:ệ ế ộ ợ ặ ề ề ự ề ạ Vi c tìm ra l a đánh d u m t b c ti n nh y v t trong l ch s loài ng òi, giúp conệ ử ấ ộ ướ ế ả ọ ị ử ư ng i m nh h n h n các loài đ ng v t khác. L a giúp con ng i chi n th ng thú d ,ườ ạ ơ ẳ ộ ậ ử ườ ế ắ ữ n ng chín th c ăn, làm đ g m, chinh p...

pdf39 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1112 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Những tiền đề chung của quá trình hình thành nền văn minh nhân loại, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NH NG TI N Đ CHUNG C A QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH N N VĂN MINHỮ Ề Ề Ủ Ề NHÂN LO IẠ 1.1. Nh ng d u hi u văn minh trong th i kì công xã nguyên thuữ ấ ệ ờ ỷ Tuy các h c gi đ u th ng nh t v i nhau, khi xu t hi n các nhà n c đ u tiênọ ả ề ố ấ ớ ấ ệ ướ ầ trên trái đ t này thì lúc đó m i có th nói loài ng i đã b c vào xã h i văn minh.ấ ớ ể ườ ướ ộ Nh ng nh ta đã th ng nh t trên “Văn minh là đ ch giai đo n phát tri n cao c aư ư ố ấ ở ể ỉ ạ ể ủ văn hoá cũng nh hành vi h p lí c a con ng i”. Vì v y, ngay t th i kì nguyên thu ,ư ợ ủ ườ ậ ừ ờ ỷ tuy ch a có th g i là xã h i văn minh nh ng con ng i th i kì đó đã có nh ng bi uư ể ọ ộ ư ườ ờ ữ ể hi n ti n b , h p lí, đ t ti n đ cho s hình thành các n n văn minh nhân lo i sau này:ệ ế ộ ợ ặ ề ề ự ề ạ Vi c tìm ra l a đánh d u m t b c ti n nh y v t trong l ch s loài ng òi, giúp conệ ử ấ ộ ướ ế ả ọ ị ử ư ng i m nh h n h n các loài đ ng v t khác. L a giúp con ng i chi n th ng thú d ,ườ ạ ơ ẳ ộ ậ ử ườ ế ắ ữ n ng chín th c ăn, làm đ g m, chinh ph c các r ng cây đ làm đ t tr ng tr t ...vàướ ứ ồ ố ụ ừ ể ấ ồ ọ sau này là ngh luy n kim .ề ệ - T ch s ng theo bày đàn ti n lên xây d ng t ch c công xã th t c, đó là m từ ỗ ố ế ự ổ ứ ị ộ ộ t ch c h p lí đ u tiên v m t xã h i. Đ i v i l ch s loài ng i, đây là m t b cổ ứ ợ ầ ề ặ ộ ố ớ ị ử ườ ộ ướ ti n l n.ế ớ - Phân công lao đ ng gi a tr ng tr t và chăn nuôi, gi a nông nghi p v i thộ ữ ồ ọ ữ ệ ớ ủ công nghi p. Đây là m t s s p x p h p lí, ti n l i, t o đi u ki n cho vi c chuyênệ ộ ự ắ ế ợ ệ ợ ạ ề ệ ệ môn hoá trong xã h i văn minh sau này.ộ - S xu t hi n cung tên cũng là m t b c ti n l n. Đây là m t lo i vũ khí ph cự ấ ệ ộ ướ ế ớ ộ ạ ứ t p đòi h i ph i tích lu kinh nghi m, trí tu s c s o và kĩ năng khéo léo.ạ ỏ ả ỹ ệ ệ ắ ả - Hôn nhân cũng có m t b c ti n l n t t p giao, đ ng huy t đ n hôn nhânộ ướ ế ớ ừ ạ ồ ế ế theo gia đình n đ nh. Đó là s tích lu kinh nghi m nhi u đ i đ tránh hi n t ngổ ị ự ỹ ệ ề ờ ể ệ ượ đ ng huy t, tăng s c s ng cho th h sau.ồ ế ứ ố ế ệ - Tôn giáo nguyên thu xu t hi n cũng là m t b c ti n l n v m t tinh th n.ỷ ấ ệ ộ ướ ế ớ ề ặ ầ Tín ng ng tô tem, vi c th cúng t tiên là nh ng bi u hi n giá tr tinh th n quanưỡ ệ ờ ổ ữ ể ệ ị ầ tr ng c a con ng i nguyên thu .ọ ủ ườ ỷ - Ngh thu t nguyên thu cũng là m t bi u hi n phát tri n văn hoá quan tr ng,ệ ậ ỷ ộ ể ệ ể ọ nó th hi n cách nhìn c a ng i x a b ng nh ng hình t ng c th đ i v i th gi iể ệ ủ ườ ư ằ ữ ượ ụ ể ố ớ ế ớ bên ngoài. - Nh ng bi u hi n ban đ u c a kí hi u ghi nh nh dùng dây th ng đ th t nút,ữ ể ệ ầ ủ ệ ớ ư ừ ể ắ dùng các hình v đ di n t tình c m cũng là nh ng ti n đ cho ch vi t sau này.ẽ ể ễ ả ả ữ ề ề ữ ế 1.2. Vài ghi nh n chung v ti n trình văn minh nhân lo i:ậ ề ế ạ Th i kì đ đá cũ:ờ ồ B ng ch ng khoa h c d a trên di truy n h c và nghiên c u hóa th ch, đ tằ ứ ọ ự ề ọ ứ ạ ặ ngu n ng c ng i hi n đ i Homo sapiens Châu Phi. Đi u này đã x y ra kho ngồ ố ườ ệ ạ ở ề ả ả 200.000 năm tr c th i Đ th i đá cũ, sau m t giai đo n lâu dài c a ti n trình phátướ ở ờ ồ ờ ộ ạ ủ ế tri n. Nh ng t tiên c a loài ng i, nh Homo erectus, đã s d ng nh ng công c đ nể ữ ổ ủ ườ ư ử ụ ữ ụ ơ gi n trong hàng nghìn năm, nh ng cùng v i th i gian, các công c đó tr nên tinh x oả ư ớ ờ ụ ở ả và ph c t p h n. Con ng i cũng phát tri n ngôn ng kho ng th i gian nào đóứ ạ ơ ườ ể ữ ả ờ th i kỳ Đ đá cũ, cũng nh m t th nh n th c g m c ph ng pháp chôn c t ng iờ ồ ư ộ ứ ậ ứ ồ ả ươ ắ ườ ch t, nó ch ra rõ r ng đ c tin vào m t th gi i bên kia có ngu n g c r t xa có tôn giáoế ỉ ằ ứ ộ ế ớ ồ ố ấ có t ch c.ổ ứ Con ng i th i này cũng bi t t trang đi m cho mình b ng các đ v t đ c iườ ở ờ ế ự ể ằ ồ ậ ể ả thi n hình nh bên ngoài. th i này, t t c laòi ng i s ng theo ki u săn b t- háiệ ả Ở ờ ấ ả ườ ố ể ắ l m, nói chung là ki u du m c.ượ ể ụ T Châu Phi, con ng i hi n đ i nhanh chóng phát tri n ra kh p qu đ t vàừ ườ ệ ạ ể ắ ả ấ nh ng vùng không băng giá Châu Âu và Châu Á. S phát tri n nhanh chóng c a loàiữ ở ự ể ủ ng i v h ng B c M và Châu Đ i D ng di n ra th i c c th nh c a K băng hàườ ề ướ ắ ỹ ạ ươ ễ ở ờ ự ị ủ ỷ g n đây, khi nh ng vùng th i ti t hi n nay đ c bi t kh c nghi t và ch a c trú đ c .ầ ữ ờ ế ệ ặ ệ ắ ệ ư ư ượ Vì v y, đ n cu i K băng hà kho ng 12.000 năm tr c , con ng i h u nh đã sinhậ ế ố ỷ ả ướ ườ ầ ư s ng toàn b nh ng vùng không băng giá qu đ t .ố ở ộ ữ ở ả ấ Các xã h i săn b t –hái l m có khuynh h ng r t nh ,m c d u trong m t sộ ắ ượ ướ ấ ỏ ặ ầ ộ ố tr ng h pườ ợ h đã phát tri n s phân t ng xã h i và nh ng ti p xúc kho ng cách xa đã có thọ ể ự ầ ộ ữ ế ở ả ể di n raể tr ng h p nh ng “xa l ” b n x Australiaở ườ ợ ữ ộ ả ứ cu i cùng đa s các xã h i săn b t-hái l m đã phát tri n,hay bu c ph i h p thu vàoố ố ộ ắ ượ ể ộ ả ấ nh ng t ch c xã h i nông nghi p l n h n.Nh ng xã h i không h i nh p b tiêuữ ổ ứ ộ ệ ớ ơ ữ ộ ộ ậ ị di t,hay v n trong tình tr ng cách ly,nh ng xã h i săn b t hái l m nh đó hi n v nệ ẫ ạ ữ ộ ắ ượ ỏ ệ ẫ t n t i nh ng vùng xa xôi.ồ ạ ở ữ Th i kỳ đ đá m iờ ồ ớ S phát tri n c a nông nghi pự ể ủ ệ là cái m c phát tri n văn minh r t quan tr ng,làố ể ấ ọ quá trình chung c a nhân lo i.ủ ạ M t s thay đ i l n, đ c miêu t b i nhà ti n s h cVere Gordon Childe nhộ ự ổ ớ ượ ả ở ề ử ọ ư là m t “cuôc cách m ng”, đã di n ra khoang thiên niên k 9 TCN v i vi c hình thànhộ ạ ể ỷ ớ ệ ngh nông.Măc d u nghiên c u có khuynh h ng t p trung vào vùng đ t Trăng l iề ầ ứ ướ ậ ấ ưỡ li m màu m Trung Đông, kh o c h c Châu M , Đông Á và Đông Nam Á choề ở ở ả ổ ọ ở ỹ th y r ng nh ng h th ng nông nghi p tr ng c y nhi u lo i ngũ c c khác nhau và sấ ằ ữ ệ ố ệ ồ ấ ề ạ ố ử d ng các lo i gia súc khác nhau có th đ phát tri n đ ng th i m t s n i.ụ ạ ể ả ể ồ ờ ở ộ ố ơ M t b c ti n n a nông nghi p Trung Đông x y ra v i s phát tri n t iộ ướ ế ữ ở ệ ả ớ ự ể ướ tiêu có t ch c và s d ng l c l ng riêng bi t,b i nh ng ng i Sumer,b t đ u vàoổ ứ ử ụ ự ượ ệ ở ữ ườ ắ ầ kho ng 5.500 TCN. Đ ng và s t thay th đá đ tr thành công c trong nông nghi pả ồ ắ ế ể ở ụ ệ va chiên tranh.T i t n lúc đó nh ng xã h i nông nghi p đ ng c h u nh ph thu cớ ậ ữ ộ ệ ị ư ầ ư ụ ộ hoàn toàn vào các công c đá. Âu Á, các công c đ ng đ và đ ng thau,nh ng đụ Ở ụ ồ ỏ ồ ữ ồ trang trí và vũ khí b t đ u tr nên d i dào vào kho ng năm 3000 TCN.Sau đắ ầ ở ồ ả ồ đông,vùng Đông Đ a Trung H i,Trung Đông và Trung Qu c b t đ u s d ng công cị ả ố ắ ầ ử ụ ụ và vũ khí b ng s t.ằ ắ Nh ng ng i dân Châu M có th không h bi t t i công c kim lo i cho t iữ ườ ỹ ể ề ế ớ ụ ạ ớ t ng Chavin năm 900 TCN.Chúng ta cũng bi t r ng Moche có áo giáp,nh ng con daoầ ế ằ ữ và b đ ăn b ng kim lo i.Th m chí ng i Inca v n ít dùng đ kim lo i cũng cóộ ồ ằ ạ ậ ườ ố ồ ạ nh ng chi c cày mũi kim lo i, ít nh t sau khi chinh ph c Chimor.M t s khai qu tữ ế ạ ấ ụ ộ ố ậ kh o c cho th y r ng có th thép đã t ng đ c ch t o t i đây tr c khi nó phátả ổ ấ ằ ể ừ ượ ế ạ ạ ướ tri n Châu Âu.ể ở Các vùng châu nth ven sông tr thành nh ng cái nôi c a nh ng n n văn minhổ ở ữ ủ ữ ề đ u tiên nh châu th sông Hoàng Hà Trung Qu c, sông Nin Ai C p, và châu thầ ư ổ ở ố ở ậ ổ sông Ân Pakistan. M t s dân t c du m c, nh nh ng ng i th dân Australia và thở ộ ố ộ ụ ư ữ ườ ổ ổ dân Nam Phi phía Nam Châu Phi, không bi t t i nong nghi p cho t i t n th i hi nở ế ớ ệ ớ ậ ờ ệ nay. Nông nghi p đã t o c h i cho nh ng xã h i phúc t p h n, cũng đ c g i là nh ngệ ạ ơ ộ ữ ộ ạ ơ ượ ọ ữ n n văn minh. Các qu c gia và các th tr ng xu t hi n. Các k thu t cãi thi n khề ố ị ườ ấ ệ ỹ ậ ệ ả năng c a con ng i(t o ra thuy n: Đ ng m c - lo i thuy n đ u tiên) nh m ki m soátủ ườ ạ ề ồ ộ ạ ề ầ ằ ể thiên nhiên và phát tri n giao thông và thông tin.ể S phát tri n c a tôn giáo:ự ể ủ giai đo n phát tri n c a n n văn minhạ ể ủ ề Đ u tiên là tín ng ng (ni m tin c a con ng i: mong c u, s h i tr c s v tầ ưỡ ề ủ ườ ầ ợ ả ướ ự ậ hi n t ng mà ng i ta ch a lý gi i đ c). T t c nhân lo i đ u có tín ng ng tệ ượ ườ ư ả ựơ ấ ả ạ ề ưỡ ừ th i c x a S tôn sùng, th ph ng... ờ ổ ư ự ờ ụ Đa s các nhà s h c truy nguyên s kh i đ u c a Đ c tin tôn giáo th i đố ử ọ ự ở ầ ủ ứ ở ờ ồ đá m i. Đa s các đúc tin tôn giáo th i kỳ này c t s th ph ng m t Đ c m nớ ố ờ ố ở ự ờ ụ ộ ứ ẹ ữ th n, m t Cha b u tr i, và cũng có s th ph ng M t Tr i và M t Trăng nh các vầ ộ ầ ờ ự ờ ụ ặ ờ ặ ư ị th n. ầ Qúa trình xu t hi n c a văn minh th gi i.ấ ệ ủ ế ớ Qu c giaố Các biên giói v ch ra các qu c gia - m t ví d c th là V n Lý Tr ng Thành,ạ ố ộ ụ ụ ể ạ ườ tr i dài h n 6700 km, và l n đ u tiên đ c xây d ng vào th k th 3 TCN đ b o vả ơ ầ ầ ượ ự ế ỷ ứ ể ả ệ kh i nh ng k chinh ph c du m c t phía b c. Nó đã đ c xây d ng l i và phát tri nỏ ữ ẽ ụ ụ ừ ắ ượ ự ạ ể thêm nhi u l n.ề ầ Nông nghi p d n t i nhi u thay đ i l n. Nó cho phép m t xã h i đông đúc h nệ ẫ ớ ề ổ ớ ộ ộ ơ r t nhi u, và nó t t ch c mình vào trong các qu c gia. Đã có nhi u đ nh nghĩa đ cấ ề ự ổ ứ ố ề ị ượ s d ng cho thu t ng “qu c gia” Max Weber và Norbert Elias đ nh nghĩa qu c gia làử ụ ậ ữ ố ị ố m t t ch c nh ng ng i có m t đ c quy n v s s d ng h p pháp vũ l c trongộ ổ ứ ữ ườ ộ ộ ề ề ự ử ụ ợ ự m t vùng đ a lí riêng bi t. ộ ị ệ Nh ng qu c gia đ u tiên xu t hi n L ng Hà, Ai C p c đ i và châu thữ ố ầ ấ ệ ở ưỡ ậ ổ ạ ổ sông n Đ vào cu i thiên niên k th 4 và đ u thiên niên k th 3 TCN. L ngẤ ộ ố ỷ ứ ầ ỷ ứ Ở ưỡ Hà, có nhi u thành bang. Ai C p c đ i kh i đ u là m t qu c gia không có các thànhề ậ ổ ạ ở ầ ộ ố ph , nh ng nhanh chóng sau đó các thành ph xu t hi n. M t qu c gia c n m t quânố ư ố ấ ệ ộ ố ầ ộ đ i đ s d ng vũ l c h p pháp. M t quân đ i c n m t b máy quan liêu đ duy trìộ ể ử ụ ự ợ ộ ộ ầ ộ ộ ể nó. Ngo i tr duy nh t là tr ng h p văn minh châu th sông n Đ vì thi u bàngạ ừ ấ ườ ợ ổ Ấ ộ ế ch ng v m t l c l ng quân s .ứ ề ộ ự ượ ự Các qu c gia đã xu t hi n Trung Qu c vào cu i thiên niên k th ba đ uố ấ ệ ở ố ố ỷ ứ ầ thiên niên k th hai TCN.Các cu c chi n tranh l n n ra gi a các qu c gia Trungỷ ứ ộ ế ớ ổ ữ ố ở Đông. Hi p c Kadesh, m t trong nh ng hi p c hòa bình đ u tiên, đ c ký k tệ ướ ộ ữ ệ ướ ầ ượ ế gi a ng i Hittites và Ai C p c đ i kho ng năm 1275 TCN. Các đ ch l n b t đ uữ ườ ậ ổ ạ ả ế ế ớ ắ ầ chinh ph c các vùng xung quanh v n đ c cai tr b i các b l c, nh Persia (th kụ ố ượ ị ở ộ ạ ư ế ỷ th 6 TCN), Đ ch Maurya (th k th 4 TCN), Trung Qu c (th k th 3 TCN), vàứ ế ế ế ỷ ứ ố ế ỷ ứ Đ ch La Mã ( th k th 1 TCN). Đó là toàn c nh và s hình thành qu c gia trên thế ế ế ỷ ứ ả ự ố ế gi i.ớ Tình hình xung đ t gi a các qu c gia trong quá trình phát tri n c a nhân lo iộ ữ ố ể ủ ạ Đ qu c La Mã, Đ qu c Trung Hoa và Đ qu c Mông C .ế ố ế ố ế ố ổ Thành ph và th ng m iố ươ ạ : Là b c phát tri n quan tr ng c a nhân lo i sau khi hìnhướ ể ọ ủ ạ thành qu c gia.ố Vasco da Gama đi thuy n đ n n Đ đ mang v nh ng gia v vào cu i th kề ế Ấ ộ ể ề ữ ị ố ế ỷ 15 đ u th k 16.ầ ế ỷ Nông nghi p cũng t o nên và cho phép s tích tr l ng th c th ng d có thệ ạ ự ữ ươ ự ặ ư ể dùng đ cunn c p cho nh ng ng i không dính dáng tr c ti p t i vi c s n xu t l ngể ấ ữ ườ ự ế ớ ệ ả ấ ươ th c. S phát tri n c a nông nghi p cho phép s xu t hi n c a nh ng thành ph đ uự ự ể ủ ệ ự ấ ệ ủ ữ ố ầ tiên. S phát tri n c a các thành ph d n t i cái d c g i là văn minh: đ u tiên Vănự ể ủ ố ẫ ớ ượ ọ ầ minh Sumerian L ng Hà (3500 TCN), ti p theo là Văn minh Ai C p d c sông Ninở ưỡ ế ậ ọ (3300 TCN) và n n Văn minh Harappan châu th sông n (3300 TCN). S hình thànhề ở ổ Ấ ự c a m t thành ph ph thu c vào thành ph phi nông nghi p.Chính th i gian nàyủ ộ ố ụ ộ ố ệ ở ờ ch vi t và th ng m i t m r ng b t đ u xu t hi n.ữ ế ươ ạ ở ầ ộ ắ ầ ấ ệ Ch vi t – công c văn hóa mà chúng ta đã quá quen thu c v n là m t trongữ ế ụ ộ ố ộ nh ng thành qu văn hóa l n lao, quan tr ng nh t c a nhân lo i.ữ ả ớ ọ ấ ủ ạ Kho ng tr c sau thiên niên k TCN ch vi t m i xu t hi n.ả ướ ỷ ữ ế ớ ấ ệ Vùng L ng Hà, Ai C p c đ i đ c coi là n i có ch vi t hoàn h o s mưỡ ậ ổ ạ ượ ơ ữ ế ả ớ nh t. So v i l ch trình phát tri n c a nhân lo i, l ch s trên d i 6000 năm c a chấ ớ ị ể ủ ạ ị ử ướ ủ ữ vi t ch là m t th i gian ng n ngũi, nh ng chính nh có ch vi t mà con ng i đã ti nế ỉ ộ ờ ắ ư ờ ữ ế ườ ế vào giai đo n phát tri n nh y v t v i nh ng b c kh ng l và có th kh ng đ nhạ ể ả ọ ớ ữ ướ ổ ồ ể ẳ ị r ng: “không có ch vi t thì không có n n văn minh hi n đ i”. Ch vi t, v i nh ngằ ữ ế ề ệ ạ ữ ế ớ ữ ph ng th c v n hành c đi n v n là ng i b n đ ng hành thân thi t c a con ng iươ ứ ậ ổ ể ẫ ườ ạ ồ ế ủ ườ trong nhi u th k phát tri n tr c m t.ề ế ỷ ể ướ ắ T i Trung Qu c, nh ng xã h i ti n thành th có th đã phát tri n t 2500 TCN,ạ ố ữ ộ ề ị ể ể ừ nh ng tri u đình đ u tiên đ c kh o c h c xác đ nh là nhà Th ng.ư ề ầ ượ ả ổ ọ ị ươ Nh ng con đ ng th ng m i t m xa xu t hi n l n đ u thiên niên k th 3ữ ườ ươ ạ ầ ấ ệ ầ ầ ỷ ứ TCN, khi nh ng ng i Sumerians L ng Hà buôn bán v i n n văn minh Harappan ữ ườ ở ưỡ ớ ề ở châu th sông n. Nh ng con đ ng th ng mai cũng xu t hi n phía đông Đ aổ Ấ ữ ườ ươ ấ ệ ở ị Trung H i vào thiên niên k th 4 TCN. Con đ ng t l a gi a Trung Qu c và Syriaả ỷ ứ ườ ơ ụ ữ ố b t đ u t thiên niên k th 2 TCN. Các thành ph Trung Á và Ba T là n i ngã baắ ầ ừ ỷ ứ ố ở ư ơ đ ng c a nh ng con đ ng th ng m i đó.ườ ủ ữ ườ ươ ạ Tôn giáo và tri t h cế ọ Nh ng tri t h c và tôn giáo m i xu t hi n c phía đông và phía tây, đ c bi tữ ế ọ ớ ấ ệ ở ả ặ ệ là vào kho ng th k th 6 TCN. Cùng v i th i gian, m t t p h p đa d ng các tôn giáoả ế ỷ ứ ớ ờ ộ ậ ợ ạ phát tri n trên th gi i, v i Hindu giáo và Ph t giáo n Đ , Đ o th l a Ba T làể ế ớ ớ ậ ở Ấ ộ ạ ờ ử ở ư m t trong s nh ng đ c tinh l n và s m nh t. phía đông, ba tr ng phái t t ngộ ố ữ ứ ớ ớ ấ Ở ườ ư ưở ng tr Trung Qu c cho đ n t n ngày nay.Chúng g m: Đ o giáo, Pháp gia và Kh ngự ị ố ế ậ ồ ạ ổ giáo. phía tây, truy n th ng tri t h c Hy L p, đ c th hi n qua các tác ph m c aỞ ề ố ế ọ ạ ượ ể ệ ẩ ủ Plato và Aristotle, đã đ c truy n bá ra kh p Châu Âu và Trung Đông qua các cu cượ ề ắ ộ chinh ph c c a Alexandros Đ i Đ vào th k th 4 TCN.ụ ủ ạ ế ế ỷ ứ Hai trung tâm tri t h c l n nh t th gi i là Trung Qu c (Châu Á) và Hy L p (làế ọ ớ ấ ế ớ ố ạ t t ng tri t h c l n c a th gi i và Châu Âu).ư ưở ế ọ ớ ủ ế ớ Nh ng vùng và nh ng n n văn minh l nữ ữ ề ớ T i nh ng th k cu i cùng TCN, vùng Đ a Trung H i, sông H ng và sôngớ ữ ế ỷ ố ị ả ằ D ng T đã tr thành khu v c phát sinh c a các đ ch mà các nhà cai tr v sau nàyươ ử ở ự ủ ế ế ị ề s ph i tìm cách h c t p.ẽ ả ọ ậ Các đ qu c vĩ đ i d a trên kh năng khai thác quá trình sáp nh p thông quaế ố ạ ự ả ậ quân s và vi c thành l p nh ng vùng đ nh c đ c b o v đ tr thành nh ng trungự ệ ậ ữ ị ư ượ ả ệ ể ở ữ tâm nông nghi p. Hòa bình mà h mang l i thúc đ y th ng m i qu c t , mà n iệ ọ ạ ẩ ươ ạ ố ế ổ ti ng nh t là s phát tri n c a “ế ấ ự ể ủ con đ ng t l aườ ơ ụ ”: -Trung Qu c là m t n c nuôi t m và d t l a s m nh t trên th gi i.ố ộ ướ ằ ệ ụ ớ ấ ế ớ H n 3000 năm v tr c, ng i đ i Ân – Chu đã bi t nuôi t m và đã có nh ng s nơ ề ướ ườ ờ ế ằ ữ ả ph m l a hoa văn r t đ p và đ thêu vóc nhi u màu s c. Sau đó l i có nh ng phátẩ ụ ấ ẹ ộ ề ắ ạ ữ minh v d t the g m. Đ n đ i Hán (th k th 3 TCN) k thu t d t t l a Trungề ệ ấ ế ờ ế ỷ ứ ỹ ậ ệ ơ ụ Qu c l i đ c phát tri n và nâng cao h n.Ng i đ i Hán th ng g i d t g m và thêuố ạ ượ ể ơ ườ ờ ườ ọ ệ ấ vóc là m t vì v y hai ch “ộ ậ ữ g m vócấ ” v sau đã t ng tr ng cho s t i đ p.ề ượ ư ự ươ ẹ - T l a c a Trung Qu c đã làm cho ng i Trung Á, ng i R p vàơ ụ ủ ố ườ ườ Ả ậ Châu Âu kinh ng c. T nh ng th k tr c và đ u công nguyên ng i Châu Âu đã đ nạ ừ ữ ế ỉ ướ ầ ườ ồ đ i v m t “ạ ề ộ x s t l aứ ở ơ ụ ” là nh v y.ư ậ - M t nhà văn La Mã (th k th III) đã nói: “ L a hoa c a x s t l aộ ế ỉ ứ ụ ủ ứ ở ơ ụ màu s c đ p nh hoa r ng, s i t nh nh m ng nh n”. H g i Trung Qu c là x sắ ẹ ư ừ ợ ơ ỏ ư ạ ệ ọ ọ ố ứ ở t l a và con đ ng thông th ng mà nh ng nhà buôn đi bán l i, buôn bán t l a ch yơ ụ ườ ươ ữ ạ ơ ụ ạ dài trên đ t li n Châu Á g i là “ấ ề ọ đ ng tườ ơ” ho c “ ặ con đ ng t l aườ ơ ụ ”.  “Con đ ng t l aườ ơ ụ ” th i x a c a Trung Qu c đã góp ph n to l nờ ư ủ ố ầ ớ vào s nghi p giao l u kinh t và văn hóa dân t c trên th gi i. Theo “ ự ệ ư ế ộ ế ớ con đ ng tườ ơ l aụ ” các hàng hóa khác b ng trúc, b ng s ... c a Trung Qu c đ c bán sang Trung Áằ ằ ứ ủ ố ượ và các n c Châu Âu. K thu t nuôi t m d t l a c a TQ cũng t đó đ c truy n bá raướ ỹ ậ ằ ệ ụ ủ ừ ượ ề kh p th gi i. Ng c lai, TQ cũng du nh p đ c n n văn minh c a các dân t c khác;ắ ế ớ ượ ậ ượ ề ủ ộ “ con đ ng t l aườ ơ ụ ” đã làm cho Châu Âu và Châu Á xích l i và hi u bi t nhau h n.ạ ể ế ơ Trên các vùng Âu Á, Châu M và B c Phi, các đ qu c l n ti p t c n i lênở ỹ ắ ế ố ớ ế ụ ổ và s p đ .ụ ổ S tan rã d n d n c a đ ch La Mã.ự ầ ầ ủ ế ế T i Trung Qu c, các tri u đ i n i lên r i l i s p đ gi ng nh nhau.ạ ố ề ạ ổ ồ ạ ụ ổ ố ư Các xã h i r ng l n cũng b t đ u đ c d ng lên Trung M vào th i đó,ộ ộ ớ ắ ầ ượ ự ở ỹ ờ ng i Maya và ng i Aztecs Mesoamerca là nh ng xã h i phát tri n nh t.ườ ườ ở ữ ộ ể ấ CÁC N N VĂN MINH L N TRÊN TH GI IỀ Ớ Ế Ớ : Loài ng i xu t hi n cách đây hàng tri u năm và ngay t lúc đó con ng i đãườ ấ ệ ệ ừ ườ t o ra nhi u giá tr v t ch t cũng nh tinh th n nh ng xã h i nguyên thu lúc đó nóiạ ề ị ậ ấ ư ầ ư ộ ỷ chung v n còn trong tình tr ng mông mu i.ẫ ở ạ ộ T i cu i thiên niên k IV, đ u thiên niên k III TCN, m t s n i có đi u ki nớ ố ỉ ầ ỉ ở ộ ố ơ ề ệ t nhiên thu n l i h n các n i khác, con ng i t p trung sinh s ng nh ng n i đóự ậ ợ ơ ơ ườ ậ ố ở ữ ơ đông h n. H l u các con sông l n châu Á và châu Phi đã hình thành ra b n trung tâmơ ạ ư ớ ở ố văn minh s m nh t c a nhân lo i đó là trung tâm văn minh Ai C p, L ng Hà, n Đ ,ớ ấ ủ ạ ậ ưỡ Ấ ộ Trung Hoa. M t đi m gi ng nhau là c b n trung tâm văn minh này đ u d a vào các conộ ể ố ả ố ề ự sông l n: Ai C p nh có sông Nin ( Nile), L ng Hà nh có sông phrat ( Euphrates)ớ ậ ờ ưỡ ờ Ơ Tigr ( Tigris ), n Đ nh có sông n và sông H ng, Trung Hoa nh có Hoàng Hà vàơ Ấ ộ ờ Ấ ằ ờ Tr ng Giang. H l u c a các con sông này đ t r t màu m , thu n l i cho vi c phátườ ạ ư ủ ấ ấ ỡ ậ ợ ệ tri n nông nghi p, t o đi u ki n cho c dân đây s m b c vào xã h i văn minh.ể ệ ạ ề ệ ư ở ớ ướ ộ ph ng Tây, có hai trung tâm văn minh xu t hi n mu n h n, đó là văn minhỞ ươ ấ ệ ộ ơ Hy L p và La Mã ( kho ng cu i thiên niên k III đ n đ u thiên niên k II TCN ). Tuyạ ả ố ỉ ế ầ ỉ xu t hi n mu n h n các trung tâm văn minh ph ng Đông, nh ng nh k th a cácấ ệ ộ ơ ở ươ ư ờ ế ừ thành t u văn minh c a ph ng Đông r i sau đó phát tri n lên nên văn minh Hy-Laự ủ ươ ồ ể cũng đ l i cho nhân lo i nhi u giá tr quan tr ng.ể ạ ạ ề ị ọ Th i trung đ i, toàn b Tây Á và B c Phi n m trong lãnh th đ qu c Ar p.ờ ạ ộ ắ ằ ổ ế ố ậ Ph ng Đông hình thành ba trung tâm văn minh l n là Ar p, n Đ , Trung Hoa. Trongươ ớ ậ Ấ ộ ba trung tâm văn minh đó, n Đ và Trung Hoa có s phát tri n liên t c t th i c đ iẤ ộ ự ể ụ ừ ờ ổ ạ t i th i trung đ i.ớ ờ ạ ph ng Tây, th i trung đ i ch n m trong m t trung tâm văn minh là vănỞ ươ ờ ạ ỉ ằ ộ minh Tây Âu. Ngoài nh ng trung tâm văn minh l n, th i c -trung đ i trên th gi i còn hìnhữ ớ ờ ổ ạ ế ớ thành nh ng trung tâm văn minh nh h n nh văn minh c a m t s ng i dân da đ ữ ỏ ơ ư ủ ộ ố ườ ỏ ở Châu Mĩ, văn minh m t s vùng thu c Đông Nam Á .ở ộ ố ộ Ngay t th i c -trung đ i, nh ng n n văn minh trên th gi i không ph i phátừ ờ ổ ạ ữ ề ế ớ ả tri n hoàn toàn bi t l p v i nhau.Con ng i gi a các trung tâm văn minh khác nhau đãể ệ ậ ớ ườ ữ có s ti p xúc v i nhau qua buôn bán, du l ch, chi n tranh, hay truy n giáo. Vì v yự ế ớ ị ế ề ậ ch c ch n nh ng giá tr v t ch t cũng nh tinh th n gi a các trung tâm văn minh yắ ắ ữ ị ậ ấ ư ầ ữ ấ cũng đã có nh h ng l n nhau.ả ưở ẫ T i th i c n đ i, các n c ph ng Tây nh s phát tri n nhanh chóng v khoaớ ờ ậ ạ ướ ươ ờ ự ể ề h c kĩ thu t đã tr thành các qu c gia phát tri n v kinh t , hùng m nh v quân s .ọ ậ ở ố ể ề ế ạ ề ự Cùng v i quá trình th c dân hoá, các n c ph ng Tây đã lôi cu n các vùng còn l iớ ự ướ ươ ố ạ c a th gi i vào lu ng phát tri n c a văn minh chung th i c n đ i.ủ ế ớ ồ ể ủ ờ ậ ạ Trên c s c a văn minh th gi i th i c -trung đ i mà loài ng i th i c n đ iơ ở ủ ế ớ ờ ổ ạ ườ ờ ậ ạ và hi n đ i đã t o nên đ c nh ng thành t u to l n trên t t c các lĩnh v c nh chúngệ ạ ạ ượ ữ ự ớ ấ ả ự ư ta đã th y ngày nay.ấ 2. NH NG THÀNH T U TIÊU BI U C A VĂN MINH TH GI I:Ữ Ự Ể Ủ Ế Ớ 2.1 Angkor Wat (ti ng Kh me nghĩa là thành ph chùa) t lâu đã tr thành bi uế ơ ố ừ ở ể t ng huy hoàng c a đ t n c Cămpuchia.Ngay sau khi đ c phát hi n vào năm 1861,ượ ủ ấ ướ ượ ệ Angkor Wat đã làm cho các nhà nghiên c u bàng hoàng. Lúc đó ng i ta đã đ t raứ ườ ặ nhi u gi thuy t kỳ l . Ng i cho r ng chính ch nhân c a nh ng kim t tháp Aic pề ả ế ạ ườ ằ ủ ủ ữ ự ậ đã đ n đây và xây d ng nên Angkor Wat. Ng i khác l i ph ng đoán có bàn tay c aế ự ườ ạ ỏ ủ ng i HyL p trong vi c t o d ng nên ngôi chùa đá kỳ di u này. Còn truy n thuy tườ ạ ệ ạ ự ệ ề ế c a ng i Kh me thì cho r ng Angkor Wat là ngu n g c c a Th n Linh.ủ ườ ơ ằ ồ ố ủ ầ Truy n thuy t v Angkor Wat k l i r ng: ngày x a, Th n t i th ng Indra cóề ế ề ể ạ ằ ư ầ ố ượ quan h v i m t ng i đàn bà d i tr n gian. Ng i đàn bà sinh ra m t ng i con traiệ ớ ộ ườ ướ ầ ườ ộ ườ là Preah Két Mêalêa (ánh sáng thiên th n). Vì đ c Hoàng h u sinh ra nên Preah Kétầ ượ ậ Mêalêa tr thành Hoàng T k v ngôi Vua Inđra Prast (Cămpuchia c ). Th n Inđraở ử ế ị ở ổ ầ mê v khôi ngô c a chú bé và đem chú v tr i. Các th n không b ng lòng cho con c aẻ ủ ề ờ ầ ằ ủ ng i d i tr n gian chung s ng v i mình nên đòi Inđra ph i tr Preah Két Mealêaườ ướ ầ ố ớ ả ả xu ng h gi i. Không còn cách nào khác Th n Indra đành ph i đem chú bé xu ng hố ạ ớ ầ ả ố ạ gi i. Quen v i cu c s ng trên thiên gi i, nên khi tr v h gi i Preah Két Mêalêa c mớ ớ ộ ố ớ ở ề ạ ớ ả th y trong lòng bu n bã khi s ng trong cung đi n c a Vua cha. Hoàng T xin Th nấ ồ ố ệ ủ ử ầ Indra cho mình đ c tr l i th ng gi i. Tuy r t th ng Hoàng T , nh ng v th n t iượ ở ạ ượ ớ ấ ươ ử ư ị ầ ố th ng không bi t ph i làm gì đây. Th n n y ra ý đ nh sai m t v ki n trúc s vĩ đ iượ ế ả ầ ả ị ộ ị ế ư ạ c a các Th n là Preah Pisnuka xây ngay h gi i m t lâu đài tráng l gi ng h t lâuủ ầ ở ạ ớ ộ ệ ố ệ đài c a Th n Indra trên th ng gi i cho Hoàng T . Ch m t đêm các th n đã xây xongủ ầ ượ ớ ử ỉ ộ ầ tòa lâu đài, đó chính là Angkor Wat ngày nay. Trên các phi n đá Angkor Wat, còn h nế ở ằ rõ nh ng l tròn chính là nh ng d u tay bê đá c a các Th n.ữ ỗ ữ ấ ủ ầ T nh ng bàng hoàng ban đ u, các nhà khoa h c đã l n theo d u v t c aừ ữ ầ ọ ầ ấ ế ủ nh ng dòng bia đá bí n các đ n đài và l ch s v Angkor Wat đã hi n d n lên.ữ ẩ ở ề ị ử ề ệ ầ Angkor Wat t đó đã đ c gi i mã và không còn là huy n tho i n a.ừ ượ ả ề ạ ữ Angkor Wat cũng nh nhi u đ n đài khác ăngco ch là m t đ n m g n v iư ề ề ở ỉ ộ ề ộ ắ ớ vi c th Th n - Vua c a các tri u Vua chúa Kh me th i ăngco. Các Vua ăngco coiệ ờ ầ ủ ề ơ ờ mình là hi n thân c a Th n linh. Cho nên khi còn s ng m i v Vua đ u xây cho mìnhệ ủ ầ ố ỗ ị ề m t ngôi đ n nh đ n th c a Th n linh. Khi ch t, theo quan ni m c a ng iộ ề ư ề ờ ủ ầ ế ệ ủ ườ Kh me, v Vua đó s tr thành Th n và nh p vào các ngôi đ n mình đã xây d ng.ơ ị ẽ ở ầ ậ ề ự Cùng v i t c th Th n Vua, m t lo i hình ki n trúc kỳ l c a ng i Kh me raớ ụ ờ ầ ộ ạ ế ạ ủ ườ ơ đ i: Đ n núi. M i ngôi đ n m là hình nh c a qu núi vũ tr Mêru, n i ng c aờ ề ỗ ề ộ ả ủ ả ụ ơ ụ ủ Th n linh. Lo i hình dáng ki n trúc đ n núi b t đ u hình thành Cămpuchia t đ uầ ạ ế ề ắ ầ ở ừ ầ th i ăngco - th i Vua Giaiavácman 2 (tr vì t năm 790 đ n năm 850). Tho t đ u, Đ nờ ờ ị ừ ế ạ ầ ề núi kh me còn r t thô s , ch là m t ho c vài ngôi đ n d ng trên đ nh m t qu đ i.ơ ấ ơ ỉ ộ ặ ề ự ỉ ộ ả ồ Nh ng d n d n, t ng b ph n c u thành m t đ n núi hoàn ch nh xu t hi n. Đ n th iư ầ ầ ừ ộ ậ ấ ộ ề ỉ ấ ệ ế ờ đi m ra đ i c a Angkor Wat (n a cu i th k XII) mô hình đ n núi Kh me đã hoànể ờ ủ ử ố ế ỷ ề ơ thi n đ n t ng chi ti t nh . Angkor Wat không ph i xu t hi n t h vô mà là đ nh caoệ ế ừ ế ỏ ả ấ ệ ừ ư ỉ c a s k t tinh v i l ch s h n ba trăm năm phát tri n c a lo i hình đ n núi Kh me.ủ ự ế ớ ị ử ơ ể ủ ạ ề ơ Sau khi lên ngôi vào năm 1113, Vua Suryavácman II ch n m t khu đ t r ng vàọ ộ ấ ộ thoáng đãng góc Đông Namđô thành Yasodharapura đ xây Đ n núi cho mình. Đó làở ể ề Angkor Wat. Công trình đ c kh i công vào năm 1122 và hoàn thành vào năm Vua m tượ ở ấ - năm 1150. Angkor Wat n m trong khu đ t thiêng r ng 1500m x 1300m và b gi i h n b iằ ấ ộ ị ớ ạ ở m t h n c r ng. Do v trí qui đ nh nên đ n m v h ng Tây có h cũng là h ngộ ồ ướ ộ ị ị ề ở ề ướ ồ ướ t i đô thành, ch không m v h ng Đông nh m i Đ n núi Kh me khác, V t quaớ ứ ở ề ướ ư ọ ề ơ ượ h phía Tây là m t con đ ng đi gi a hai hàng lan can đá hình r n Naga kh ng l d nồ ộ ườ ữ ắ ổ ồ ẫ t i c ng chính dài 230m. Toàn b ki n trúc bên trong đ c thu l i m t cách chu n xácớ ổ ộ ế ượ ạ ộ ẩ và ch n v n trong khung c ng này. Khúc d o c a b n giao h ng ngh thu t l n b tọ ẹ ổ ạ ủ ả ưở ệ ậ ớ ắ đ u và hoà lên r n ràng khi ng i xem b c qua c ng chính. C a chính gi a m raầ ộ ườ ướ ổ ử ữ ở con đ ng th hai r ng 9,5m và dài 350m. Hai bên đ ng v n là dãy lan can đá hìnhườ ứ ộ ườ ẫ r n Naga kh ng l .ắ ổ ồ Các bia ký và hình ch m kh c cho th y r ng, x a kia Vua Suryavácman th ngạ ắ ấ ằ ư ườ xa giá đ n đây. Đi đ u là m t đoàn ng i c m c ph n r i đ n các nh c công. Sauế ầ ộ ườ ầ ờ ướ ồ ế ạ đó là nh ng chi c ki u đem l v t dâng lên đ n. Đi sau đoàn ki u là các cung n c mữ ế ệ ễ ậ ề ệ ữ ầ n n, hoa, các c xe, ki u ch các nàng công chúa. Sau n a là nh ng Hoàng T c iế ỗ ệ ở ữ ữ ử ưỡ voi có ô che trên đ u. Sau cùng, m t con voi to nh t có bành l ng l y ch Đ c Vua.ầ ộ ấ ộ ẫ ở ứ T i c a vào đ n, đoàn r c l r sang hai cánh, ch đ c Vua và các thành viên c aớ ử ề ướ ễ ẽ ỉ ứ ủ Hoàng gia m i đ c vào đ n, khi t i khu h i lang th nh t thì h d ng l i làm l . Khuớ ượ ề ớ ồ ứ ấ ọ ừ ạ ễ h i lang này r ng 215m x 187m và có nh ng hình s t và r n Naga b y đ u tr n gi .ồ ộ ữ ư ử ắ ả ầ ấ ữ T i đây, Vua v n ng i trên mình voi đi t i c a Đông c a đ n. D c t ng h i lang làớ ẫ ồ ớ ử ủ ề ọ ườ ồ tám b c phù điêu l n cao hai mét và dài t 50m đ n 100m. G n 1200m vuông phù điêuứ ớ ừ ế ầ đó th hi n các c nh l y t S thi Ramayana ho c các c nh nói v các chi n tích c aể ệ ả ấ ừ ử ặ ả ề ế ủ Suryavácman II. đây, chúng ta g p chân dung đ c Vua hai l n: m t l n đang thi tở ặ ứ ầ ộ ầ ế tri u, m t l n đang xung tr n. Các c nh chi n tr n đ c th hi n sôi đ ng, căngề ộ ầ ậ ả ế ậ ượ ể ệ ộ th ng và h ng h c sát khí. Trong khi đó, các c nh sinh ho t, h i l l i êm đ m vàẳ ừ ự ả ạ ộ ễ ạ ề s ng đ ng.ố ộ C nh phía Namc a h i lang Đông là c m t m ng phù điêu dài 50m th hi nả ủ ồ ả ộ ả ể ệ huy n tho i khu y bi n s a l y thu c tr ng sinh. Tr ng tâm c a phù điêu là hìnhề ạ ấ ể ữ ấ ố ườ ọ ủ Vítnu n m trên mình con rùa. Hai bên là các Th n và q y đáng ráng s c ôm thân conằ ầ ủ ứ r n kh ng l Vasuka mà kéo. T đ i d ng b khu y đ ng bay lên các tiên n Apsaraắ ổ ồ ừ ạ ươ ị ấ ộ ữ r i n th n s c đ p L cs mi.ồ ữ ầ ắ ẹ ắ ơ m t h ng Tây c a t ng m t, ba c u thang d n lên t ng h i lang kín th hai. t ngở ặ ướ ủ ầ ộ ầ ẫ ầ ồ ứ ở ầ th hai này c a Angkor Wat là c m t th gi i các ô sân t o b i nh ng l i đi có máiứ ủ ả ộ ế ớ ạ ở ữ ố che ch y ngang d c c t nhau. N i đây ch dành riêng cho các thành viên c a Hoàng gia.ạ ọ ắ ơ ỉ ủ Sau khi đã cùng v t t làm l t ng m t, đ c Vua cùng gia quy n lên t ng hai nghị ư ế ễ ở ầ ộ ứ ế ầ ỉ ng i. Không khí c a t ng hai hoàng toàn tĩnh l ng êm . đó, có nh ng th vi n cóơ ủ ầ ặ ả ở ữ ư ệ nhi u Thánh kinh dành cho Vua Chúa đ c. Bàn tay c a các ngh sĩ vô danh đã t o nênề ọ ủ ệ ạ t ng hai này c m t thiên gi i b ng đá. Trên m t các t ng là vô vàn nh ng hìnhở ầ ả ộ ớ ằ ặ ườ ữ tiên n Apsara b ng đá. Nh ng nàng Apsara ki u di m v i nh ng khuôn m t và trangữ ằ ữ ề ễ ớ ữ ặ ph c khác nhau, tay c m hoa ho c đang múa; t t c đã t o ra b c tranh sinh đ ng vụ ầ ặ ấ ả ạ ứ ộ ề m t thiên cung n i h gi i. G n 2000 hình Apsara Angkor Wat là g n 2000 tác ph mộ ơ ạ ớ ầ ở ầ ẩ điêu kh c tuy t v i. Qua d u v t vàng son còn l i và các dòng bia ký, ng i ta có đắ ệ ờ ấ ế ạ ườ ủ c s đoán r ng, x a kia các hình tiên n , các b ph n ki n trúc đã đ c s n son thi pơ ở ằ ư ữ ộ ậ ế ượ ơ ế vàng ho c đ c kh c v .ặ ượ ắ ẽ Theo nh ng l i tam c p có mái che có th lên đ n t ng th ba, t ng trên cùngữ ố ấ ể ế ầ ứ ầ c a Angkor Wat. T xa, t ng trên cùng này cùng v i năm ng n tháp hi n ra trên n nủ ừ ầ ớ ọ ệ ề tr i nh nh ng n hoa. Lên đ n t ng trên cùng ai cũng c m th y năm ng n tháp nhờ ư ữ ụ ế ầ ả ấ ọ ư ng tr c không gian. Ngôi tháp trung tâm cao 42m so v i n n c a t ng ba, còn toànự ị ả ớ ề ủ ầ b ngôi chùa cao 65m.ộ Mô hình c a Angkor Wat đã đ c hoàn thi n tr c đó đ n Bà Phnôm;ủ ượ ệ ướ ở ề Angkor Wat là m t ki n trúc d ng kim t tháp ba t ng. T ng trung tâm có năm thápộ ế ạ ự ầ ầ đ c b c c theo s đ ngũ đi m (tháp chính cao nh t gi a, b n tháp nh h n ượ ố ụ ơ ồ ể ấ ở ữ ố ỏ ơ ở b n góc). Tháp trung tâm n i v i b n c ng b n h ng b ng nh ng hành lang có c tố ố ớ ố ổ ở ố ướ ằ ữ ộ và mái che. Nh v y, m i t ng b c t ra thành nh ng khu sân nh . M i t ng l i cóư ậ ỗ ầ ị ắ ữ ỏ ỗ ầ ạ nh ng h i lang kín vây quanh. Góc các h i lang và ngay chính gi a các m t l i nhôữ ồ ồ ở ữ ặ ạ lên nh ng hình tháp nh . Các l i đi trên c u thang cũng đ c l p kín nh các h i lang.ữ ỏ ố ầ ượ ợ ư ồ Tuy ph ng theo đ n Bà Phnôm, nh ng giá tr và s kỳ di u c a Angkor Wat chính làỏ ề ư ị ự ệ ủ t m vóc và cách x lý không gian.ầ ử T l và lu t xa g n đ c bi u hi n Angkor Wat th t gi n đ n nh ng cũngỷ ệ ậ ầ ượ ể ệ ở ậ ả ơ ư th t đáng kinh ng c. Quãng đ ng gi a c ng vào t i khu đ n đài dài g p đôi chi u dàiậ ạ ườ ữ ổ ớ ề ấ ề m t Tây c a đ n. Đây là t l vàng mà ch có ng i Hy L p C m i bi t và s d ngặ ủ ề ỷ ệ ỉ ườ ạ ổ ớ ế ử ụ trong nh ng công trình ki n trúc c a mình. Theo các ki n trúc s C Hy L p, mu nữ ế ủ ế ư ổ ạ ố bao quát toàn b m t công trình ki n trúc ph i lùi xa m t kho ng g p hai l n kíchộ ộ ế ả ộ ả ấ ầ th c l n nh t c a ki n trúc đó. T l c a ba t ng c a Angkor Wat cũng là nh n t lướ ớ ấ ủ ế ỷ ệ ủ ầ ủ ữ ỷ ệ vàng: t ng m t cao 6m, t ng hai cao 13m (6m+7m) và tháp chính cao 42m (6m x 7m).ầ ộ ầ Chi u cao c a ba t ng c lên t t đ u đ n khi n ng i xem có c m giác lúc nàoề ủ ầ ứ ừ ừ ề ặ ế ườ ả cũng hi n di n m t s hoàn ch nh. H n th n a, các t ng l i có c u trúc và hình dángệ ệ ộ ự ỉ ơ ế ữ ầ ạ ấ gi ng nhau, t n trên nh hoà l n vào h i lang c a t ng d i. M i thành ph n ki nố ầ ư ẫ ồ ủ ầ ướ ỗ ầ ế trúc t tháp chính t i các tháp ph , t các b c tam c p đ n các h i lang... đ u đ c bừ ớ ụ ừ ậ ấ ế ồ ề ượ ố trí cân đ i r t hoàng h o đ n m c chúng v a nh là các công trình riêng bi t v a hoàố ấ ả ế ứ ừ ư ệ ừ vào t ng th chung. T t c đi u đó cho th y công vi c xây d ng Angkor Wat ph iổ ể ấ ả ề ấ ệ ự ả đ c tính toán k l ng trên m t mô hình tr c khi thi công.ượ ỹ ưỡ ộ ướ Sau khi Suryavácman II m t, đ t n c c a ng i Kh me lâm vào tình tr ng kh ngấ ấ ướ ủ ườ ơ ạ ủ ho ng cung đình. Tr c tình hình đó, quân đ i Chàm đã ti n đánh và tàn phá Angkorả ướ ộ ế Wat vào năm 1177. Ch Vua Giaiavácman VII m i tr đ c m i thù đó. Ông không chỉ ớ ả ượ ố ỉ ph c h i đ c Angkor Wat mà còn chi m c đ t n c c a k thù. Bia ký Bantayụ ồ ượ ế ả ấ ướ ủ ẻ Chmar vi t: "Đ c Vua đã đ a đ t n c thoát kh i v c th m tai h a".ế ứ ư ấ ướ ỏ ự ẳ ọ Nh ng cũng ch sau đó không lâu, Angkor Wat cùng v i các đ n đài ăngco khácư ỉ ớ ề đã b con ng i b r i cho núi r ng xâm chi m và bao ph . Ch đ n t n cu i th kị ườ ỏ ơ ừ ế ủ ỉ ế ậ ố ế ỷ XIX, Angkor Wat m i l i b t đ u cu c h i sinh l n th hai và đ c đánh giá là m tớ ạ ắ ầ ộ ồ ầ ứ ượ ộ trong nh ng kỳ quan c a nhân lo i.ữ ủ ạ Kim t tháp Kheopsự Kim t tháp Kheopsự Kim t tháp Kheops là công trình cao nh t th gi i t năm ~ 2570 TCN đ n năm ~ 1300ự ấ ế ớ ừ ế Đ aị đi mể Giza, Ai C pậ Tình tr ngạ Đã hoàn thành Xây d ngự ~ 2570 TCNChi u caoTính đ n máiề ế 138,8 m (455,2 ft) (Nguyên th y: 146,6 m (480,9 ft)ủ Đ i kim t tháp Kheops.ạ ự Kim t tháp Khafre và t ng Nhân sự ượ ư Kim t tháp Kheopsự hay kim t tháp Kê pự ố , kim t tháp Khufuự ho c ặ Đ i kim tạ ự tháp Giza ( 29°58′41″B, 31°07′53″Đ), là m t trong nh ng công trình c nh t và duyộ ữ ổ ấ nh t còn t n t i trong s ấ ồ ạ ố B y kỳ quan th gi iả ế ớ . Các nhà Ai C p h c nói chung đã đ ngậ ọ ồ ý r ng kim t tháp đ c xây trong kho ng th i gian 20 năm t kho ng năm 2560 TCN.ằ ự ượ ả ờ ừ ả M i ng i cũng cho r ng Đ i kim t tháp đ c xây d ng làm lăng m cho ọ ườ ằ ạ ự ượ ự ộ pharaon Kheops (chuy n t t ti ng Hy L pể ự ừ ế ạ Χέωψ; ti ng Ai C pế ậ : Khufu) thu c ộ Tri u đ i thề ạ ứ tư th i ờ Ai C p c đ iậ ổ ạ , vì th nó đã đ c g i là ế ượ ọ Kim t tháp Kheopsự . V t t ng c aị ể ướ ủ Kheops là Hemiunu đ c cho là ki n trúc s c a Đ i Kim t tháp này.ượ ế ư ủ ạ ự B i c nh l ch số ả ị ử Quá trình xây d ng đ c các nhà Ai C p h c tin là trong kho ng 20 năm, đánh giáự ượ ậ ọ ả đ c ch p nh n r ng rãi nh t cho năm hoàn thành là kho ng 2560 TCN. Năm hoànượ ấ ậ ộ ấ ả thành này đ c ng h m t cách không ch c ch n b i nh ng khám phá kh o c t iượ ủ ộ ộ ắ ắ ở ữ ả ổ ớ bây gi v n ch a ti t l m t n n văn minh nào (hay m t dân s đ l n hay đ khờ ẫ ư ế ộ ộ ề ộ ố ủ ớ ủ ả năng k thu t) x a h n Tri u đ i th t trong khu v c này.ỹ ậ ư ơ ề ạ ứ ư ự Đ i Kim T Tháp này là x a nh t và l n nh t trong ba kim t tháp trong vùng Gizaạ ự ư ấ ớ ấ ự Necropolis giáp v i Cairo, Ai C p châu Phi. Nó là ph n chính cũa m t c u trúc ph cớ ậ ở ầ ộ ấ ứ t p các công trình bao g m c hai ngôi đ n nhà xác đ th Kheops (m t g n kim tạ ồ ả ề ể ờ ộ ầ ự tháp và m t g n sông Nil), ba kim t tháp nh h n cho các bà v c a Kheops, và m tộ ầ ự ỏ ơ ợ ủ ộ kim t tháp "v tinh" nh h n, m t đ ng đ p cao n i hai ngôi đ n, và m t nhà mự ệ ỏ ơ ộ ườ ắ ố ề ộ ồ nh bao quanh kim t tháp cho các quý t c. M t trong các kim t tháp nh ch a mỏ ự ộ ộ ự ỏ ứ ộ c a hoàng h u Hetepheres (khám phá năm 1925), em gái và v c a Sneferu và m c aủ ậ ợ ủ ẹ ủ Kheops. Cũng có thành ph cho công nhân, bao g m m t nghĩa trang, các ti m bánh,ố ồ ộ ệ m t x ng làm bia và m t khu đ luy n (n u ch y) Đ ng (nguyên t )đ ng. Nhi u tòaộ ưở ộ ể ệ ấ ả ồ ố ồ ề nhà và các khu c u trúc khác đang đ c khám phá b i D án v b n đ Giza.ấ ượ ở ự ẽ ả ồ Cách vài trăm mét v phía tây nam Kim t tháp Kheops là m t kim t tháp h i nh h nề ự ộ ự ơ ỏ ơ khác, Kim t tháp Khafre, m t trong nh ng ng i k v Kheops và đ c tin r ng làự ộ ữ ườ ế ị ượ ằ ng i đã xây d ng Đ i Sphinx Giza Đ i Nhân s . Thêm vài trăm mét n a phía tâyườ ự ạ ạ ư ữ ở nam là Kim t tháp Menkaure, ng i k v Khafre, v i chi u cao kho ng m t n a Đ iự ườ ế ị ớ ề ả ộ ử ạ kim t tháp. Hi n nay, kim t tháp Khafre là kim t tháp cao nh t trong nhóm b i Đ iự ệ ự ự ấ ở ạ kim t tháp đã m t kho ng 30 feet chi u cao v t li u trên đ nh. Th i c đ i, Kim tự ấ ả ề ậ ệ ỉ ờ ổ ạ ự tháp Kheops qu th c là cao nh t, nh ng trên th c t khi y kim t tháp Khafre nhìnả ự ấ ư ự ế ấ ự v n có v cao h n vì các c nh c a nó có góc đ ng h n so v i Kim t tháp Kheops vàẫ ẻ ơ ạ ủ ứ ơ ớ ự nó đ c xây d ng trên th đ t cao h n.ượ ự ế ấ ơ Kim t tháp Kheops trong m t b c nh ch p t th k 19ự ộ ứ ả ụ ừ ế ỷ Kim t tháp Menkaureự Xây d ngự Bài chi ti t: ế Các k thu t xây d ng kim t tháp c a ng i Ai C pỹ ậ ự ự ủ ườ ậ nh ng d ng c h tr hình RJ hay RL có th đã đ c dùng đ đ a các kh i đá n ngữ ụ ụ ỗ ợ ể ượ ể ư ố ặ hàng t n lên caoấ Các v t li u và nhân l cậ ệ ự Nhi u c tính khác nhau đã đ c đ a ra v s l ng nhân l c c n thi t xây d ngề ướ ượ ư ề ố ượ ự ầ ế ự Đ i kim t tháp. ạ ự Herodotus, nhà s h c ử ọ Hy L pạ th k th 5 tr c ở ế ỷ ứ ướ Công nguyên, đã c l ng vi c xây d ng có th c n t i 100.000 ng i trong 20 năm. Nh ng b ngướ ượ ệ ự ể ầ ớ ườ ữ ằ ch ng g n đây đã cho th y kh năng trên th c t s nhân công xây d ng đ c tr ti nứ ầ ấ ả ự ế ố ự ượ ả ề cho s c lao đ ng c a mình, vì th đòi h i ph i có m t h th ng quan l i và k toánứ ộ ủ ế ỏ ả ộ ệ ố ạ ế đ c t ch c m c khá ch t ch . ượ ổ ứ ở ứ ặ ẽ Ki n trúc sế ư ng i ườ Ba Lan Wieslaw Kozinski tin r ng c n ph i có 25 ng i m i mang đ c m t kh i đá n ng 1,5 t n. D a vào đó, ôngằ ầ ả ườ ớ ượ ộ ố ặ ấ ự c tính s nhân công là 300.000 ng i trên công tr ng, v i kho ng 60.000 nh ngướ ố ườ ườ ớ ả ở ữ n i khác. Nhà Ai C p h c th k 19 ơ ậ ọ ế ỷ William Flinders Petrie đã đ xu t r ng đa sề ấ ằ ố nhân công không ph i là nô l mà là dân c nh ng vùng nông nghi p t i Ai C p, laoả ệ ư ở ữ ệ ạ ậ đ ng vào nh ng th i kỳ có lũ sông Nil và các ho t đ ng ộ ữ ờ ở ạ ộ nông nghi pệ đang t mạ ng ng.ư Nhà Ai C p h cậ ọ Miroslav Verner th a nh n r ng s lao đ ng đ c t ch c thành m từ ậ ằ ố ộ ượ ổ ứ ộ h th ng c p b cệ ố ấ ậ , g m hai ồ toán 1.000 ng i, đ c t ch c thành năm ườ ượ ổ ứ zaa hay phyle v i 200 ng i, có th h l i ti p t c đ c phân chia nh n a theo trình đ tay ngh .ớ ườ ể ọ ạ ế ụ ượ ỏ ữ ộ ề M t s nghiên c u đ a ra các c tính khác v s nhân công xây d ng. Ví d , ộ ố ứ ư ướ ề ố ự ụ nhà toán h cọ Kurt Mendelssohn đã tính r ng l ng nhân l c cao nh t có th lên t i 50.000ằ ượ ự ấ ể ớ ng i, trong khi ườ Ludwig Borchardt và Louis Croon cho r ng con s đó là 36.000. Theoằ ố Verner, vi c xây d ng Đ i kim t tháp không đòi h i quá 30.000 nhân công.ệ ự ạ ự ỏ M t cu c nghiên c u qu n lý xây d ng do công ty Daniel, Mann, Johnson, &ộ ộ ứ ả ự Mendenhall h p tác cùng Mark Lehner và các nhà Ai C p h c khác ti n hành đã cợ ậ ọ ế ướ tính r ng toàn b d án này c n l ng nhân công trung bình là 13.200 ng i và đ nhằ ộ ự ầ ượ ườ ở ỉ đi m là 40.000. Không s d ng ròng r c, bánh xe, hay các công c s t, h gi đ nhể ử ụ ọ ụ ắ ọ ả ị r ng Đ i kim t tháp t khi kh i công t i khi hoàn thành m t kho ng 10 năm. Cu cằ ạ ự ừ ở ớ ấ ả ộ nghiên c u c tính s kh i đá đ c s d ng trong xây d ng trong kho ng 2-2,8ứ ướ ố ố ượ ử ụ ự ở ả tri u (trung bình 2,4 tri u), nh ng l y con s chính xác gi m còn 2 tri u sau khi trệ ệ ư ấ ố ả ệ ừ b t di n tích c tính c a các kho ng không phòng bên trong. Đa s các ngu n đ ng ýớ ệ ướ ủ ả ố ồ ồ v i con s kho ng trên 2 tri u kh i đá này. Nh ng tính toán c a các nhà Ai C p h cớ ố ả ệ ố ữ ủ ậ ọ cho r ng s nhân công ph i đ t đ c m c 180 kh i trên gi (3 kh i/phút) v i m iằ ố ả ạ ượ ứ ố ờ ố ớ ườ gi lao đ ng m i ngày đ đ t m i kh i đá riêng bi t vào v trí c a chúng. H đ a raờ ộ ỗ ể ặ ỗ ố ệ ị ủ ọ ư đ c nh ng c tính này sau khi th nghi m xây d ng không s d ng máy móc hi nượ ữ ướ ử ệ ự ử ụ ệ đ i. Tuy nhiên, vi c nghiên c u này không đ a ra đ c công nh n, đ c bi t khi đemạ ệ ứ ư ượ ậ ặ ệ so sánh v i các d án xây d ng t i các n c thu c ớ ự ự ạ ướ ộ th gi i th baế ớ ứ , h u c n và tayậ ầ ngh ng i th góp ph n quan tr ng vào vi c xây d ng m t công trình có t m cề ườ ợ ầ ọ ệ ự ộ ầ ỡ không t ng đ ng v i s chính xác nh v y, hay trong s nh ng đi u khác, vi c sươ ươ ớ ự ư ậ ố ữ ề ệ ử d ng t i 60-80 t n đá l y t m và v n chuy n qua m t kho ng cách h n 500 d m.ụ ớ ấ ấ ừ ỏ ậ ể ộ ả ơ ặ Trái l i, m t nghiên c u kh thi Đ i kim t tháp liên quan t i vi c khai thác đá t mạ ộ ứ ả ạ ự ớ ệ ừ ỏ đã đ c Giám đ c k thu t Vi n Đá vôi Idiana Châu M Merle Booker ti n hành nămượ ố ỹ ậ ệ ỹ ế 1978. V i 33 m đá, Vi n đ c nhi u ki n trúc s coi là m t trong nh ng c quanớ ỏ ệ ượ ề ế ư ộ ữ ơ nghiên c u đá vôi hàng đ u th gi i. S d ng thi t b hi n đ i, cu c nghiên c u đ aứ ầ ế ớ ử ụ ế ị ệ ạ ộ ứ ư ra k t lu n:ế ậ “S d ng toàn b c s ngành công nghi p đá vôi Indiana nh hi n t i [33ử ụ ộ ơ ở ệ ư ệ ạ m ], và l y con s s n xu t g p ba m c trung bình hi n nay, c n ph i có 27ỏ ấ ố ả ấ ấ ứ ệ ầ ả năm đ khai thác đá, ch t o và chuyên ch đ s c n thi t.” ể ế ạ ở ủ ố ầ ế Booker ch ra s th i gian cu c nghiên c u cho là đ đ các toa tàu ch hàng đ c sỉ ố ờ ộ ứ ủ ể ở ượ ử d ng liên t c, không b tr hay có th i gian ch t c a máy móc trong su t quãng 27 nămụ ụ ị ễ ờ ế ủ ố đó và cũng không tính t i kh năng tăng giá chi phí trong th i gian đ hoàn thành côngớ ả ờ ể vi cệ . Nh ng giá tr đ c các nhà Ai C p h c ch p nh n xác nh n k t qu sau:ữ ị ượ ậ ọ ấ ậ ậ ế ả 2.400.000 kh i đá đ c s d ng ÷ 20 năm ÷ 365 ngày m i năm ÷ 10 gi làm vi c m iố ượ ử ụ ỗ ờ ệ ỗ ngày ÷ 60 m t gi = 0,55 đ c hoàn thành trên m i phútộ ờ ượ ỗ Vì th dù có bao nhiêu công nhân đ c s d ng hay b t kỳ hình th c nào, thì 1,1 kh iế ượ ử ụ ấ ứ ố ph i đ c x p vào đúng ch m i 2 phút, m i gi m t ngày, 365 ngày m t năm trongả ượ ế ỗ ỗ ườ ờ ộ ộ 24 năm đ hoàn thành Đ i kim t tháp trong khuôn kh th i gian đó. Đ s d ngể ạ ự ổ ờ ể ử ụ ph ng trình t ng t , nh ng thay th i gian thành 100 năm ch không ph i 20, thì cươ ươ ự ư ờ ứ ả ứ m i phút ph i hoàn thành 1,1 kh i đá.ườ ả ố Tuy nhiên, ph ng trình không bao g m kho ng th i gian và nhân công c n thi t choươ ồ ả ờ ầ ế vi c thi t k , l p k ho ch, kh o sát và chu n b m t b ng di n tích 13 m u Anh c aệ ế ế ậ ế ạ ả ẩ ị ặ ằ ệ ẫ ủ Đ i kim t tháp. Nó cũng không bao g m th i gian xây d ng hai kim t tháp chínhạ ự ồ ờ ự ự khác trên cùng công tr ng, con Nhân S (ườ ư Sphinx), các đ n, các h th ng đ ng đ pề ệ ố ườ ắ cao, nhi u d m vuông m t b ng đ c lát đá, chu n b m t b ng toàn b thung lũngề ặ ặ ằ ượ ẩ ị ặ ằ ộ Giza, 35 b n thuy n đ c đ c vào trong đá n n c ng, hay nhi u th đòi h i nhi uế ề ượ ụ ề ứ ề ứ ỏ ề nhân công khác. Toàn b thung lũng Giza đã đ c xây d ng trong th i cai tr c a nhi uộ ượ ự ờ ị ủ ề pharaoh trong ch a t i m t trăm năm. B t đ u v i vua ư ớ ộ ắ ầ ớ Djoser c m quy n t 2687-ầ ề ừ 2667 TCN, ba kim t tháp l n khác cũng đã đ c xây d ng - ự ớ ượ ự Kim t tháp b cự ậ Saqqara (đ c cho là kim t tháp đ u tiên c a Ai C p), ượ ự ầ ủ ậ Kim t tháp Bentự và Kim t tháp đự ỏ c a vua Sneferu. Cũng trong giai đo n này (t 2686 đ n 2498 TCN) đ p Wadi Al-ủ ạ ừ ế ậ Garawi s d ng theo c tính t i 100.000 mét kh i đá và g ch cũng đã đ c xâyử ụ ướ ớ ố ạ ượ d ngự [8]. B t đ u t Saqqara, nhà Ai C p h c Barbara Mertz đã c tính g n 700 kim tắ ầ ừ ậ ọ ướ ầ ự tháp đã đ c xây d ng Ai C p trong kho ng th i gian g n 500 năm.ượ ự ở ậ ả ờ ầ Các lý thuy t v ph ng pháp xây d ngế ề ươ ự S đ b trí c a kim t thápơ ồ ố ủ ự Herodotus đã cho r ng các kh i đá s d ng xây d ng Đ i kim t tháp đ c đ t vào vằ ố ử ụ ự ạ ự ượ ặ ị trí b ng cách đ a chúng lên d n t ng ằ ư ầ ừ giàn giáo g ng n liên ti p. M t kh năng khácỗ ắ ế ộ ả đ c h c gi c đ i ượ ọ ả ổ ạ Diodorus Siculus đ xu t là các kh i đá l n đ c kéo lê d c m tề ấ ố ớ ượ ọ ộ h th ng các ệ ố đ ng d cườ ố đ t i đ cao c n thi t. G n đây h n, ể ớ ộ ầ ế ầ ơ Mark Lehner cho r ngằ m t đ ng d c hình xo n c, b t đ u t ộ ườ ố ắ ố ắ ầ ừ m đáỏ d n t i phía đông nam và ti p t cẫ ớ ế ụ ch y quanh bên ngoài kim t tháp, có l đã đ c áp d ng. Các kh i đá có th đã đ cạ ự ẽ ượ ụ ố ể ượ đ t trên các xe tr t ch y trên đ ng đ c bôi tr n b ng n c ho c s a. M t sặ ượ ạ ườ ượ ơ ằ ướ ặ ữ ộ ố ng i tin r ng các kh i đá đ c di chuy n nh con lăn, súc g tròn đ t liên t c bênườ ằ ố ượ ể ờ ỗ ặ ụ d i các kh i đá.ướ ố N u m t đ ng d c đ c s đ ng đ đ a các kh i đá cao nh t vào v trí thì nó ph iế ộ ườ ố ượ ử ụ ể ư ố ấ ị ả ngày càng thu h p l i b i vì đ nh kim t tháp nh d n lên phía trên. Tuy nhiên, vi cẹ ạ ở ỉ ự ỏ ầ ệ xây d ng con đ ng d c đó cũng đòi h i r t nhi u nhân l c, quá n a s nhân côngự ườ ố ỏ ấ ề ự ử ố c n thi t đ xây d ng chính kim t tháp. Vi c khai qu t vùng phía nam Đ i kim tầ ế ể ự ự ệ ậ ạ ự tháp đã cho th y b ng ch ng sót l i c a m t con đ ng d c g m hai b c t ng đ cấ ằ ứ ạ ủ ộ ườ ố ồ ứ ườ ượ xây b ng g ch v n đ c tr n v i Tafla hai bên. gi a đ c nh i cát và th ch caoằ ạ ụ ượ ộ ớ Ở ữ ượ ồ ạ t o nên thân đ ng. Chúng đã đ c phát hi n trong khi tái b trí các h th ng âmạ ườ ượ ệ ố ệ ố thanh và ánh sáng t i Giza. Theo kích c lý thuy t v con đ ng d c t m c l n đápạ ỡ ế ề ườ ố ầ ỡ ớ ng yêu c u cho vi c xây d ng Đ i kim t tháp, chúng ta s không hi u con đ ngứ ầ ệ ự ạ ự ẽ ể ườ d c c nh m i đ c khám phá đó đ c dùng vào vi c gì.ố ỡ ỏ ớ ượ ượ ệ Cũng có ý ki n cho r ng ng i Ai C p có th đã di chuy n các kh i đá b ng s c gió,ế ằ ườ ậ ể ể ố ằ ứ nh vào các cánh di u và các ròng r c ch không ph i nh s l ng nô l đông đ o.ờ ề ọ ứ ả ờ ố ượ ệ ả Ngày 23 tháng 6 năm 2001, giáo s hàng không Caltech ư Mory Gharib và m t nhóm nhộ ỏ sinh viên ch a t t nghi p đã nâng m t c t tháp 6900 lb (3,1 t n), cao 3 mét vào v tríư ố ệ ộ ộ ấ ị th ng đ ng nh s c gió 22 d m/gi (35 km/gi ) t i ẳ ứ ờ ứ ặ ờ ờ ạ sa m c Californiaạ trong vòng 25. H s d ng m t cánh di u, h th ng ròng r c, và các khung đ đ ch ng minh r ngọ ử ụ ộ ề ệ ố ọ ỡ ể ứ ằ s c gió có th đ c khai thác đ t o ra các l c nâng l n. Maureen Clemmons l n đ uứ ể ượ ể ạ ự ớ ầ ầ tiên nghĩ t i ý t ng này khi xem m t hình nh vài ng i đàn ông đang d ng m t c tớ ườ ộ ả ườ ự ộ ộ tháp trong t p chí ạ Smithsonian. Clemmons cũng tìm ra m t m nh ộ ả v i lenả (frieze) thể hi n m t mô hình cánh không th xác đ nh bên trên vài ng i đàn ông và có th là m tệ ộ ể ị ườ ể ộ s dây chão.ố Nhà khoa h c v t li u ọ ậ ệ Joseph Davidovits đã th a nh n r ng các kh i đá kim t thápừ ậ ằ ố ự không ph i là đá đ c, mà đa s là m t hình th c ả ụ ố ộ ứ bê tông đá vôi: t c làứ chúng đã đ cượ 'đ khuôn' nh v i ổ ư ớ xi măng hi n đ i. Theo lý thuy t này ệ ạ ế đá vôi m m ch a nhi uề ứ ề kaolinit đ c khai thác con ượ ở su i c nố ạ phía nam cao nguyên Giza. Chúng đ c ngâmượ trong nh ng b l n g n sông Nil cho t i khi r a tr thành s n s t nh h . Vôi (đ cữ ể ớ ầ ớ ữ ở ề ệ ư ồ ượ tìm th y trong tro b p) và ấ ế natri (cũng đ c ng i Ai C p s d ng trong p xác)ượ ườ ậ ử ụ ướ đ c tr n vào. Sau đó các b này đ c đ b c h i t do, còn l i m t h n h p nh đ tượ ộ ể ượ ể ố ơ ự ạ ộ ỗ ợ ư ấ sét t. Th "bê tông" t này s đ c mang t i công trình và đ c đóng vào trongướ ứ ướ ẽ ượ ớ ượ các khuôn g có th tái s d ng trong vài ngày đ tr i qua m t quá trình ph n ng hóaỗ ể ử ụ ể ả ộ ả ứ h c t ng t nh s 'đông c ng' c a xi măng. Ông cho r ng, các kh i đá m i s đ cọ ươ ự ư ự ứ ủ ằ ố ớ ẽ ượ đ khuôn ngay t i ch , bên trên kh i cũ. Các nghiên c u lý thuy t và th c nghi m sổ ạ ỗ ố ứ ế ự ệ ử d ng h n h p t ng t do vi n đ a cao phân t (ụ ỗ ợ ươ ự ệ ị ử geopolymer) b c Pháp ti n hànhở ắ ế th y r ng m t đ i m i ng i, s d ng các công c đ n gi n, có th xây d ng m tấ ằ ộ ộ ườ ườ ử ụ ụ ơ ả ể ự ộ c u trúc g m m i b n kh i đá t 1,3 đ n 4,5 t n trong vài ngày.ấ ồ ườ ố ố ừ ế ấ B tríố B n đ khu Kim t tháp Gizaả ồ ự Khi xây d ng, Đ i kim t tháp cao 280 ự ạ ự cubit hoàng gia Ai C pậ (146,5 mét hay 481 ft), nh ng vì b ư ị ăn mòn và b m t tr m phi n đá trên đ nh (chóp tháp) chi u cao hi n t i làị ấ ộ ế ỉ ề ệ ạ 455,21 ft, t ng đ ng 138,75 m. Nh đã đ c ch ng minh trong nhi u văn t trênươ ươ ư ượ ứ ề ự gi y cóiấ [c nầ d nẫ ngu nồ ], m i c nh đáy th i x a dài 440 (20,63 inch) cubit hoàng gia. Vì th ,ỗ ạ ờ ư ế c nh đáy nguyên th y dài 231 m m i phía và chi m kho ng di n tích x p x 53.000ạ ủ ỗ ế ả ệ ấ ỉ mét vuông v i góc 51,7 đ — g n m c lý t ng cho m t k t c u kim t tháp n đ nh.ớ ộ ầ ứ ưở ộ ế ấ ự ổ ị Ngày nay m i c nh dài kho ng 230,36 mét. Kích th c gi m và v ngoài thô hi n nayỗ ạ ả ướ ả ẻ ệ vì nó đã m t nh ng t m đá bóng p bên ngoài, m t s t m có kích th c lên t i haiấ ữ ấ ố ộ ố ấ ướ ớ mét r i chi u dày và n ng h n 15 t n.ưỡ ề ặ ơ ấ Trong th k 14 (năm 1301), m t tr n đ ng đ t l n đã làm nhi u t m đá p ngoài r iế ỷ ộ ậ ộ ấ ớ ề ấ ố ơ ra, sau đó chúng b ị Vua H i giáo Bahriồ An-Nasir Nasir-ad-Din al-Hasan mang đi năm 1356 đ xây d ng các đ n th ể ự ề ờ H i giáoồ và các pháo đài t i Cairo g n đó; t i ngày nay,ạ ầ ớ v n có th th y các t m đá đó t i các công trình đó. Nh ng nhà thám hi m sau này đãẫ ể ấ ấ ạ ữ ể thông báo v nhi u đ ng v t li u v n nát đáy các kim t tháp h u qu c a s s pề ề ố ậ ệ ụ ở ự ậ ả ủ ự ụ đ t m p sau đó và cu i cùng chúng đã b d n d p cho các cu c khai qu t. Tuy v y,ổ ấ ố ố ị ọ ẹ ộ ậ ậ hi n nay ta v n th y nhi u t m đá p quanh đáy Đ i kim t tháp cho th y tài nghệ ẫ ấ ề ấ ố ạ ự ấ ệ xây d ng và đúng v trí nh đã đ c miêu t trong hàng th k tr c đó.ự ở ị ư ượ ả ế ỷ ướ Nh ng đo đ c kim t tháp chính xác đ u tiên đ c Sir ữ ạ ự ầ ượ Flinders Petrie ti n hành nămế 1880–82 và xu t b n trong cu n ấ ả ố Các kim t tháp và các đ n Gizehự ề . H u nh t t c cácầ ư ấ ả báo cáo đ u d a trên nh ng con s này. Petrie khám phá r ng kim t tháp đ c đ nhề ự ữ ố ằ ự ượ ị h ng 4' Tây b c và kim t tháp th hai cũng đ c đ nh h ng t ng t . Petrie cũngướ ắ ự ứ ượ ị ướ ươ ự khám phá ra s đ nh h ng khác bi t gi a lõi và v ngoài (– 5'16" ± 10"). Petrie choự ị ướ ệ ữ ỏ r ng vi c tái xác đ nh ph ng b c đã đ c ti n hành sau khi hoàn thành ph n lõi và bằ ệ ị ươ ắ ượ ế ầ ị l i, vì th v ngoài đ c xây theo h ng khác. S l ch h ng b c này c a lõi, t ngỗ ế ỏ ượ ướ ự ệ ướ ắ ủ ươ đ ng v i v trí c a các sao b-Ursae Minoris và z-Ursae Majoris kho ng 3.000 nămươ ớ ị ủ ả tr c, đã tính đ n s ti n đ ng c a tr c ướ ế ự ế ộ ủ ụ Trái Đ tấ . M t cu c nghiên c u do nhà Aiộ ộ ứ C p h c Kate Spence ti n hành cho th y nh ng s thay đ i v h ng c a 8 kim tậ ọ ế ấ ữ ự ổ ề ướ ủ ự tháp t ng đ ng v i nh ng s thay đ i v trí c a các ngôi sao đó theo th i gian. Đi uươ ươ ớ ữ ự ổ ị ủ ờ ề này giúp xác đ nh niên đ i b t đ u xây d ng kim t tháp là năm 2467 TCN.ị ạ ắ ầ ự ự Trong b n ố thiên niên kỷ đây là công trình cao nh t th gi iấ ế ớ , và ti p t c gi v trí nàyế ụ ữ ị cho t i khi tháp ớ Thánh đ ng Lincolnườ cao 160 mét đ c hoàn thành năm 1300. Đượ ộ chính xác trong xây d ng c a kim t tháp đ t t i m c b n c nh đáy có đ l ch trungự ủ ự ạ ớ ứ ố ạ ộ ệ bình ch là 50 mm chi u dài, và 12 ỉ ề giây góc so v i m t hình vuông chu n. Các c nhớ ộ ẩ ạ hình vuông g n th ng hàng v i b n đi m la bàn th t t i trong 3 ầ ẳ ớ ố ể ứ ự ớ phút cung và d aự trên c c b c th c ch không ph i c c b c t .ự ắ ự ứ ả ự ắ ừ Kim t tháp đ c xây d ng b ng nh ng kh i ự ượ ự ằ ữ ố đá vôi, bazan hay hoa c ngươ đã đ cượ đ o g t. Lõi đ c làm ph n l n b ng nh ng khói đá vôi thô ch t l ng th p khai thácẽ ọ ượ ầ ớ ằ ữ ấ ượ ấ t m phía nam kim t tháp Kheops. Nh ng kh i đá này n ng trung bình t hai t i b nừ ỏ ự ữ ố ặ ừ ớ ố t nấ . c tính 2,4 tri u kh i đã đ c s d ng cho công trình. Các kh i đá vôi ch tƯớ ệ ố ượ ử ụ ố ấ l ng cao đ c s d ng làm t p p ngoài, m t s kh i có tr ng l ng t i 15 t n. Đáượ ượ ử ụ ấ ố ộ ố ố ọ ượ ớ ấ vôi đ c l y t Tura, kho ng 8 d m t phía bên kia sông Nil. M đá hoa c ng cóượ ấ ừ ả ặ ừ ỏ ươ kho ng cách g n 500 d m t i Aswan v i nh ng kh i n ng t i 60-80 t n, đ c sả ầ ặ ạ ớ ữ ố ặ ớ ấ ượ ử d ng cho các cánh c ng và các căn phòng.ụ ổ T ng kh i l ng kim t tháp đ c c tính kho ng 5,9 tri u t n v i th tích (g m cổ ố ượ ự ượ ướ ả ệ ấ ớ ể ồ ả m t đ i nh bên trong) kho ng ộ ồ ỏ ả 2.600.000 mét kh iố . Kim t tháp là công trình l n nh tự ớ ấ Ai C p và cao nh t th gi i (m t k t c u m i đ c khám phá ậ ấ ế ớ ộ ế ấ ớ ượ ở Bosna có th caoể h n). Ch ơ ỉ Đ i kim t tháp Cholulaạ ự t i ạ Puebla, Mexico có tr ng l ng nh h n, nh ngọ ượ ỏ ơ ư có th tích l n h n.ể ớ ơ Khi hoàn thành, Đ i kim t tháp đ c p ngoài b i các phi n 'đá p' tr ng– nghiêng,ạ ự ượ ố ở ế ố ắ nh ng có đ nh ph ng, đ c mài r t tr ng. Nh v y công trình t a sáng r c r d iư ỉ ẳ ượ ấ ắ ờ ậ ỏ ự ỡ ướ ánh m t tr i và th m chí c trong đêm v i ánh trăng m i ng i cũng quan sát th y nóặ ờ ậ ả ớ ọ ườ ấ t các ng n núi phía nam Ai C p, v i kho ng cách 200 d m (300 km). Hi n nhiênừ ọ ậ ớ ả ặ ể ngày nay m i th còn l i ch là lõi kim t tháp ki u b c thang, nh ng nhi u phi n đáọ ứ ạ ỉ ự ể ậ ư ề ế p v n có th đ c th y xung quanh đáy. Các phi n đá p Đ i kim t tháp và ố ẫ ể ượ ấ ế ố ạ ự Kim tự tháp Khafre (đ c xây d ng ngay bên c nh) đ c c t chính xác t i m c trên toàn bượ ự ạ ượ ắ ớ ứ ộ di n tích b m t chúng ch l ch kh i m t ph ng th c 1/50 inch. Chúng đ c g n vàoệ ề ặ ỉ ệ ỏ ặ ẳ ự ượ ắ nhau hoàn h o t i m c t i t n ngày nay ta cũng không th nhét đ c m t mũi dao vàoả ớ ứ ớ ậ ể ượ ộ gi a khe n i.ữ ố Đ i kim t tháp có cách b trí bên trong khác v i các kim t tháp khác trong vùng. Sạ ự ố ớ ự ố l ng đ ng đi và phòng l n nh t, các chi ti t đ c hoàn thi n tinh vi, đ chính xácượ ườ ớ ấ ế ượ ệ ộ trong xây d ng đ u là nh ng đi m phân bi t gi a chúng. Các b c t ng trong toàn bự ề ữ ể ệ ữ ứ ườ ộ kim t tháp đ u tr n và không đ c kh c ch , nh ng có nh ng câu kh c — hay nóiự ề ơ ượ ắ ữ ư ữ ắ chính xác h n là ch vi t trên t ng — đ c cho là do các công nhân vi t lên cácơ ữ ế ườ ượ ế phi n đá tr c khi chúng đ c ráp v i nhau. T t c năm phòng ph (ế ướ ượ ớ ấ ả ụ relieving chamber) đ u có kh c ch . Đo n n i ti ng nh t là đo n nh c t i tên Kheops; vi tề ắ ữ ạ ổ ế ấ ạ ắ ớ ế "năm 17 tri u Kheops". Dù m t s h c gi l i đ a ra ý ki n khác, b i khi xét đ n v tríề ộ ố ọ ả ạ ư ế ở ế ị t m th i c a nó thì khó có th tin r ng nó đã đ c kh c sau khi xây d ng; th m chíạ ờ ủ ể ằ ượ ắ ự ậ Graham Hancock đã ch p nh n đi u này, sau khi Ti n sĩ Hawass cho phép ông nghiênấ ậ ề ế c u đo n văn. M t đo n khác nói v "nh ng ng i b n c a Kheops", và có th t ngứ ạ ộ ạ ề ữ ườ ạ ủ ể ừ là tên c a m t trong nh ng toán th . Dù nó không ph i là m t b ng ch ng không thủ ộ ữ ợ ả ộ ằ ứ ể ph nh n v vi c Kheops là ng i đ u tiên ra l nh xây d ng Đ i kim t tháp, tuyủ ậ ề ệ ườ ầ ệ ự ạ ự nhiên nó th t s xóa b nghi v n v vi c ít nh t ông có tham gia vào m t s côngậ ự ỏ ấ ề ệ ấ ộ ố đo n xây d ng (hay nh ng công vi c s a ch a công trình sau này) trong th i cai tr c aạ ự ữ ệ ử ữ ờ ị ủ mình. Có ba phòng bên trong Đ i kim t tháp. Chúng đ u đ c b trí v trí trung tâm, trênạ ự ề ượ ố ở ị tr c đ ng c a kim t tháp. Phòng th p nh t ("phòng ch a hoàn thi n") đ c đ c vàoụ ứ ủ ự ấ ấ ư ệ ượ ụ đá xây kim t tháp. Phòng này là phòng l n nh t, nh ng hoàn toàn ch a hoàn thành, chự ớ ấ ư ư ỉ m i đ c đ c thô vào đá.ớ ượ ụ Phòng gi a, hay ữ Phòng N hoàngữ , là phòng nh nh t, có kích th c kho ng 5,74 ×ỏ ấ ướ ả 5,23 mét, và cao 4,57 m. B c t ng phía đông phòng có m t ô c a góc hay h c t ngứ ườ ộ ử ố ườ l n, và hai ng thông h i h p, ch r ng kho ng 20 cm, kéo dài t phòng này đ n bớ ố ơ ẹ ỉ ộ ả ừ ế ề m t ngoài kim t tháp, nh ng b các "cánh c a" đá vôi ch n nhi u đo n. Nhà Ai C pặ ự ư ị ử ặ ở ề ạ ậ h c ọ Mark Lehner tin r ng Phòng N hoàng đ c d đ nh dùng làm m t ằ ữ ượ ự ị ộ serdab— m tộ c u trúc đ c tìm th y trong nhi u kim t tháp Ai C p khác— và r ng h c t ng cóấ ượ ấ ề ự ậ ằ ố ườ l đã t ng ch a m t pho t ng. Ng i Ai C p c đ i tin r ng t ng s đ c dùngẽ ừ ứ ộ ượ ườ ậ ổ ạ ằ ượ ẽ ượ làm m t con tàu "d tr " cho ộ ự ữ Ka (linh h n) c a pharaoh, n u xác p b phá hu . Tuyồ ủ ế ướ ị ỷ v y, m c đích th c s c a căn phòng v n còn là đi u bí n.ậ ụ ự ự ủ ẫ ề ẩ cu i hoàng lo t nh ng l i dài d n vào trong kim t tháp là c u trúc c a phòng chínhỞ ố ạ ữ ố ẫ ự ấ ủ Phòng Hoàng đế. Phòng này ban đ u có kích th c 10 × 20 × 5V5 cubit, hay kho ngầ ướ ả 17 × 34 × 19 ft, g n ki u hình kh i kép.ầ ể ố Các đ c đi m chính khác c a Đ i kim t tháp g m Phòng tr ng bày l n, quan tài đ cặ ể ủ ạ ự ồ ư ớ ượ tìm th y trong Phòng Hoàng đ , c các l i lên và l i xu ng, và ph n th p nh t c aấ ế ả ố ố ố ầ ấ ấ ủ "phòng ch a hoàn thi n" bên trên.ư ệ Phòng tr ng bày l n (49 × 3 × 11 m) có đ c đi m thi t k ki u tay đòn đ khéo léoư ớ ặ ể ở ế ế ể ỡ và nhi u "kho ng tr ng" đ c đ t cách quãng đ u d c theo chi u dài m i phía đáyề ả ố ượ ặ ề ọ ề ỗ v i m t "rãnh" ch y d c chi u dài sàn phòng. Nh ng kho ng tr ng này đ c dùng làmớ ộ ạ ọ ề ữ ả ố ượ gì hi n v n là đi u bí n. ệ ẫ ề ẩ Kim t tháp Đự ỏ t i Dashur cũng có các phòng tr ng bày l nạ ư ớ và thi t k t ng t .ế ế ươ ự Quan tài trong phòng Hoàng đ đ c khoét trong m t phi n đá granit Aswan đ và quáế ượ ộ ế ỏ l n đ đ c mang vào qua đ ng đi bên trong. Quan tài có đ c d đ nh đ ng xác hayớ ể ượ ườ ượ ự ị ự không v n là đi u ch a đ c bi t, nh ng nó quá ng n đ đ t m t ng i có t m vócẫ ề ư ượ ế ư ắ ề ặ ộ ườ ầ trung bình vào trong mà không g p cong chân l i (m t k thu t không đ c áp d ngậ ạ ộ ỹ ậ ượ ụ trong nghi l tang Ai C p) và n p c a nó cũng không đ c tìm th y.ễ ậ ắ ủ ượ ấ "Phòng ch a hoàn thi n" n m 90 feet sâu d i đ t và còn tình tr ng thô, thi u tínhư ệ ằ ướ ấ ở ạ ế chính xác nh các phòng khác. Phòng này không đ c các nhà Ai C p h c xem xét b iư ượ ậ ọ ở vì đ n gi n đó ch là m t s thay đ i k ho ch, nh ng ng i thi t k đã d đ nh dùngơ ả ỉ ộ ự ổ ế ạ ữ ườ ế ế ự ị nó làm phòng chôn c t nh ng sau này Vua Kheops đã thay đ i ý ki n và mu n đ cấ ư ổ ế ố ượ chôn trong m t phòng cao h nộ ở ơ [17]. N u xét đ n s chính xác tuy t đ i trong vi c l pế ế ự ệ ố ệ ậ k ho ch cũng nh xét đ n b t kỳ m t giai đo n xây d ng nào c a Đ i kim t tháp thìế ạ ư ế ấ ộ ạ ự ủ ạ ự k t lu n này cũng là m t đi u có v khá đáng ng c nhiên.ế ậ ộ ề ẻ ạ Hai nhà Ai C p h c không chuyên ng i Pháp, Gilles Dormion và Jean-Yves Verd'hurt,ậ ọ ườ vào tháng 8 năm 2004 đã tuyên b r ng h đã khám phá ra m t phòng ch a t ng đ cố ằ ọ ộ ư ừ ượ bi t t i tr c đó d i m t đ t Phòng n hoàng bên trong kim t tháp sau khi s d ngế ớ ướ ướ ặ ấ ữ ự ử ụ radar tìm ki m và phân tích ki n trúc. H cho r ng phòng này v n ch a b xâm ph mế ế ọ ằ ẫ ư ị ạ và có th đang ch a thi th nhà vua. H cũng cho r ng Phòng Hoàng đ , phòng th ngể ứ ể ọ ằ ế ườ đ c cho là n i yên ngh ban đ u c a Kheops không ph i đ c xây d ng v i m c đíchượ ơ ỉ ầ ủ ả ượ ự ớ ụ làm phòng chôn c t.ấ B ng ch ng niên đ iằ ứ ạ Nghiên c u cho th y các kim t tháp ít nh t có 10.000 năm tu i, Qu Edgar Cayce đãứ ấ ự ấ ổ ỹ cung c p tài chính cho "D án xác đ nh niên đ i kim t tháp b ng Carbon phóng xấ ự ị ạ ự ằ ạ David H. Koch" năm 1984. D án đã l y m u các v t li u h u c (nh tro và các c nự ấ ẫ ậ ệ ữ ơ ư ặ l ng than c i) t nhi u đ a đi m bên trong Đ i kim t tháp và các kim t tháp khácắ ủ ừ ề ị ể ạ ự ự cũng nh các lăng m t th i ư ộ ừ ờ V ng qu c cũươ ố (kho ng ả Th k th 3 TCNế ỷ ứ ). Các m uẫ này đ c ượ xác đ nh niên đ i carbon phóng xị ạ ạ đ tính niên đ i th c c a chúng. K t quể ạ ự ủ ế ả cho th y trung bình chúng có niên đ i s m h n 374 năm so v i ngày tháng c tínhấ ạ ớ ơ ớ ướ theo l ch s đ c các nhà Ai C p h c ch p nh n (2589 — 2504 TCN) nh ng v n s mị ử ượ ậ ọ ấ ậ ư ẫ ớ h n 10.000 năm tr c.ơ ướ [18] M t cu c nghiên c u thiên văn h c c a Kate Spence choộ ộ ứ ọ ủ r ng kim t tháp có niên đ i t năm 2467 TCN.ằ ự ạ ừ [16] M t cu c nghiên c u niên đ i th hai năm 1995 s d ng v t li u t ng t cho th yộ ộ ứ ạ ứ ử ụ ậ ệ ươ ự ấ niên đ i thay đ i s m h n t kho ng 100-400 năm so v i niên đ i trong các cu n sáchạ ổ ớ ơ ừ ả ớ ạ ố s . Đi u này đ t ra câu h i liên quan t i ngu n g c và niên đ i c a g . R t nhi u gử ề ặ ỏ ớ ồ ố ạ ủ ỗ ấ ề ỗ đã đ c s d ng và đ t cháy, vì th đ đi u ch nh niên đ i s m này, nh ng nhàượ ử ụ ố ế ể ề ỉ ạ ớ ữ nghiên c u đ a ra gi thuy t r ng có l đã xác đ nh niên đ i b ng "g cũ", cho r ngứ ư ả ế ằ ẽ ị ạ ằ ỗ ằ g đã đ c l y t b t kỳ ngu n nào có th , g m c v t li u xây d ng cũ t kh p đ tỗ ượ ấ ừ ấ ồ ể ồ ả ậ ệ ự ừ ắ ấ n c Ai C p. Cũng bi t r ng, căn c vào ch t l ng kém và s khan hi m c a g ướ ậ ế ằ ứ ấ ượ ự ế ủ ỗ ở Ai C p, vua Sneferu (và các pharaoh Ai C p sau này) đã nh p kh u g t t t Liban vàậ ậ ậ ẩ ỗ ố ừ các n c khác nh Nubia đ ch t o đ n i th t trang trí, các con tàu hoàng gia (nhướ ư ể ế ạ ồ ộ ấ ư đ c tìm th y chôn quanh cao nguyên Giza), hay các đ xa x khác giành cho hoàng gia.ượ ấ ồ ỉ Mark Lehner ch ra r ng vi c này đ i h i "chi phí r t l n"ỉ ằ ệ ỏ ỏ ấ ớ [19]. Ta không bi t, căn cế ứ vào chi phí, n l c và giá tr c a nh ng kh i g đó, li u chúng t ng đ c nh p kh uỗ ự ị ủ ữ ố ỗ ệ ừ ượ ậ ẩ v i m c đích s d ng làm nhiên li u công nghi p, đ c bi t v i s l ng l n nh v y.ớ ụ ử ụ ệ ệ ặ ệ ớ ố ượ ớ ư ậ Các nhà khoa h c c a d án d a trên các k t lu n c a h v i b ng ch ng là m t sọ ủ ự ự ế ậ ủ ọ ớ ằ ứ ộ ố v t li u trong kim t tháp Pharaoh Djoser Tri u đ i th 3 và m t s lăng m khác đãậ ệ ự ề ạ ứ ộ ố ộ đ c tái s d ng, cho r ng vi c xây d ng các kim t tháp đánh d u m t s c n ki tượ ử ụ ằ ệ ự ự ấ ộ ự ạ ệ ngu n tài nguyên g có th khai thác đ c c a Ai C p. Xác đ nh niên đ i các v t cóồ ỗ ể ượ ủ ậ ị ạ ậ th i gian t n t i ng n h n quanh kim t tháp (qu n áo, các đ ng l a nh , vân vân)ờ ồ ạ ắ ơ ở ự ầ ố ử ỏ cho th y niên đ i g n h n v i nh ng ghi chép l ch s . Hi n nay toàn b d li u cu cấ ạ ầ ơ ớ ữ ị ử ệ ộ ữ ệ ộ nghiên c u còn ch a đ c công bứ ư ượ ố[20] trong đó các tác gi nh n m nh r ng c n cóả ấ ạ ằ ầ thêm nhi u b ng ch ng n a đ gi i quy t v n đ này. N u không tính đ n gi thuy tề ằ ứ ữ ể ả ế ấ ề ế ế ả ế "g cũ", cu c nghiên c u ch p nh n "Các k t qu năm 1984 đ l i cho chúng ta quá ítỗ ộ ứ ấ ậ ế ả ể ạ d li u đ k t lu n r ng niên đ i l ch s V ng qu c cũ b sai l m 400 năm chúng taữ ệ ể ế ậ ằ ạ ị ử ươ ố ị ầ coi nó, ít nh t, là m t gi thuy t." ấ ộ ả ế [18] Trong cu n sách ố Nh ng chuy n đi c a nh ng ng i xây d ng kim t thápữ ế ủ ữ ườ ự ự c a mình,ủ giáo s đ a ch t tr ng Đ i h c Boston ư ị ấ ườ ạ ọ Robert Schoch đã mô t chi ti t nh ng s b tả ế ữ ự ấ th ng c trong nghiên c u carbon phóng x ; đáng chú ý nh t là nh ng m u đ c l yườ ả ứ ạ ấ ữ ẫ ượ ấ năm 1984 các t ng trên Đ i kim t tháp có niên đ i tr c năm 3809 TCN (± 160ở ầ ạ ự ạ ướ năm), g n 1400 năm tr c th i Kheops, trong khi nh ng m u các t ng th p có niênầ ướ ờ ữ ẫ ở ầ ấ đ i trong kho ng 3090-2723 TCN (± 100-400 năm) g n th i đ c cho là th i gian c mạ ả ầ ờ ượ ờ ầ quy n c a Kheops. D a vào s li u đó cho r ng kim t tháp đã đ c xây d ng (b tề ủ ự ố ệ ằ ự ượ ự ấ kh thi) t trên xu ng d i, Dr. Schoch đ a ra lý l r ng n u thông tin do cu c nghiênả ừ ố ướ ư ẽ ằ ế ộ c u đ a ra là chính xác, nó s t o ra c m giác r ng kim t tháp đã đ c xây d ng vàứ ư ẽ ạ ả ằ ự ượ ự ti p t c đ c xây d ng trong nhi u th i kỳ và các Pharaoh sau này nh Kheops làế ụ ượ ự ề ờ ư nh ng ng i th a k duy nh t các lăng m đã t ng t n t i tr c đó, ch không ph iữ ườ ừ ế ấ ộ ừ ồ ạ ướ ứ ả là ng i đ u tiên xây d ng, và vì th ch đ n gi n là xây d ng l i hay s a ch a l i cácườ ầ ự ế ỉ ơ ả ự ạ ử ữ ạ công trình có tr c.ướ Các gi thuy t khácả ế T ng t nh nhi u công trình lăng m t th i c đ i khác, cùng v i th i gian Đ iươ ự ư ề ộ ừ ờ ổ ạ ớ ờ ạ Kim t tháp đã tr thành ch đ c a nhi u gi thuy t suy đoán và gi i thích v ngu nự ở ủ ề ủ ề ả ế ả ề ồ g c, niên đ i, ph ng th c xây d ng cũng nh m c đích s d ng c a nó. Ngoài ra,ố ạ ươ ứ ự ư ụ ử ụ ủ còn có các gi thuy t đ c ti u thuy t hóa d a trên các d li u thu th p đ c t i chả ế ượ ể ế ự ữ ệ ậ ượ ạ ỗ nh kh o c h c, l ch s , thiên văn h c hay th m chí vi n d n t i c ư ả ổ ọ ị ử ọ ậ ệ ẫ ớ ả th n tho iầ ạ , th nầ bí, bí thu t sậ ố, chiêm tinh và các ngu n thông tin bí truy n khác hay s t ng h p c aồ ề ự ổ ợ ủ t t c chúng.ấ ả Các ý ki n đó đã tr thành m t ph n c a văn hóa đ i chúng ít nh t t đ u th k 20ế ở ộ ầ ủ ạ ấ ừ ầ ế ỷ v i gi thuy t cho r ng các kim t tháp đ c nh ng ng i t n n t ớ ả ế ằ ự ượ ữ ườ ị ạ ừ Atlantis xây d ng. Nh ng năm g n đây m t s nhà văn khá n i ti ng v các gi thuy t liên quanự ữ ầ ộ ố ổ ế ề ả ế t i kim t tháp g m ớ ự ồ Graham Hancock, Robert Bauval, Adrian Gilbert và c giáo s đ aả ư ị ch t Đ i h c Boston ấ ạ ọ Robert M. Schoch. H đã đ a ra nhi u gi thuy t v niên đ i vàọ ư ề ả ế ề ạ ngu n g c c a kim t tháp Giza và ồ ố ủ ự Nhân sư. Trong khi nhi u nhà Ai c p h c và cácề ậ ọ nhà khoa h c t i hi n tr ng th ng ph nh n nh ng gi thuy t đó và cho chúng làọ ạ ệ ườ ườ ủ ậ ữ ả ế m t hình th c ộ ứ gi kh o c h cả ả ổ ọ (n u ch vì ch đ v t li u), các nhà chuyên môn khácế ỉ ủ ề ậ ệ nh giáo s thiên văn ư ư Ed Krupp, ng i đã t ng tham gia tranh lu n v các ý ki n c aườ ừ ậ ề ế ủ h đã đ a ra nhi u lý l thiên văn h c bác b nh ng gi thuy t đó d a trên nh ngọ ư ề ẽ ọ ỏ ữ ả ế ự ữ b ng ch ng do h đ a ra. ằ ứ ọ ư M t ch đ th ng th y trong nhi u gi thuy t liên quan t i kim t tháp Giza và cácộ ủ ề ườ ấ ề ả ế ớ ự đ a đi m c th ch khác xung quanh th gi i là ý ki n cho r ng chúng không ph i làị ể ự ạ ế ớ ế ằ ả các s n ph m c a các n n văn hóa và văn minh trong l ch s quy c mà là tàn tích lâuả ẩ ủ ề ị ử ướ đ i h n n a c a m t n n văn hóa c ti n b ch a t ng đ c bi t đ n. N n văn minhờ ơ ữ ủ ộ ề ổ ế ộ ư ừ ượ ế ế ề này đ c cho là đã b tiêu di t t th i c đ i b i m t th m h a l n vào kho ng th iượ ị ệ ừ ờ ổ ạ ở ộ ả ọ ớ ả ờ kỳ ch m d t k băng hà cu i cùng, theo đa s h là kho ng năm 10.500 TCN. Riêngấ ứ ỷ ố ố ọ ả đ i v i Đ i Kim t tháp, các gi thuy t cho r ng nó đã đ c xây d ng b i n n vănố ớ ạ ự ả ế ằ ượ ự ở ề minh ngày nay đã m t đó, ho c vi c xây d ng nó có nh h ng t ki n th c (ngày nayấ ặ ệ ự ả ưở ừ ế ứ đã m t) h c đ c t n n văn minh đó. Quan đi m sau này th ng đ c các nhà lýấ ọ ượ ừ ề ể ườ ượ thuy t g n đây nh Hancock và Bauval, là nh ng ng i đã bi t r ng Đ i Kim t thápế ầ ư ữ ườ ế ằ ạ ự có hình th c b trí t ng t Vành đai Orion và Sirius th i đi m năm 2450 TCN ngứ ố ươ ự ở ờ ể ủ h , dù h cho r ng s đ b trí kim t tháp Giza đã đ c th c hi n t năm 10.450ộ ọ ằ ơ ồ ố ự ượ ự ệ ừ TCN. S t n t i ự ồ ạ theo tiên nghi mệ c a m t n n văn minh nh v y đ c các nhà lý thuy tủ ộ ề ư ậ ượ ế m c nhiên công nh n và h cho r ng đó là cách gi i thích thích đáng duy nh t cho vi cặ ậ ọ ằ ả ấ ệ t i sao nh ng n n văn hóa văn minh nh t th i c đ i nh Ai C p và Sumer, l i có thạ ữ ề ấ ờ ổ ạ ư ậ ạ ể đ t t i nh ng đ nh cao k thu t nh th ngay t khi m i b t đ u xu t hi n và có lạ ớ ữ ỉ ỹ ậ ư ế ừ ớ ắ ầ ấ ệ ẽ cũng ch a t ng có ti n l . Tuy v y h cho r ng cái ti n l đó cũng không ph i khôngư ừ ề ệ ậ ọ ằ ề ệ ả t n t i mà chúng đ c tìm th y trên kh p th gi i d i hình th c các tàn tích c th chồ ạ ượ ấ ắ ế ớ ướ ứ ự ạ đ c khám phá t bu i đ u l ch s và chúng quá ph c t p đ có th đ c xây d ngượ ừ ổ ầ ị ử ứ ạ ể ể ượ ự b i nh ng n n văn minh đ c cho là ch ch t th i y. Nh các nhà lý thuy t khác,ở ữ ề ượ ủ ố ờ ấ ư ế John Anthony West coi Ai C p là m t tr ng h p đ c thù: "Làm sao m t n n vănậ ộ ườ ợ ặ ộ ề minh ph c t p l i ch t p trung th i đi m ban đ u? Hãy nhìn vào m t chi c xe h iứ ạ ạ ỉ ậ ở ờ ể ầ ộ ế ơ đ i 1905 và so sánh nó v i m t chi c hi n nay. Không th không th y quá trình 'phátờ ớ ộ ế ệ ể ấ tri n'. Nh ng t i Ai C p, không h có tr ng h p song song. M i th đ u đó ngayể ư ạ ậ ề ườ ợ ọ ứ ề ở t khi kh i đ u." ừ ở ầ Các nhà Ai C p h c cho r ng Hancock "ch công nh n s t n t i c a r t nhi u d li uậ ọ ằ ỉ ậ ự ồ ạ ủ ấ ề ữ ệ và gi thuy t chi ti t đ c đ a ra đ gi i thích chúng, sau đó b qua gi thuy t đó vàả ế ế ượ ư ể ả ỏ ả ế trình bày gi thuy t c a mình"ả ế ủ [c nầ d nẫ ngu nồ ]. Đi u này b i vì đa s b ng ch ng Hancockề ở ố ằ ứ đ a ra đã t ng b s đông các nhà Ai C p h c và đ a ch t h c bác b b i vì chúngư ừ ị ố ậ ọ ị ấ ọ ỏ ở ch a t ng đ c ki m tra chéo v i các b ng ch ng khác. Tuy nhiên, ông là ng i duyư ừ ượ ể ớ ằ ứ ườ nh t trong s các tác gi và nh ng nhà nghiên c u đã đ t câu h i v tính xác th c c aấ ố ả ữ ứ ặ ỏ ề ự ủ b ng ch ng đ c đ a ra ng h cho lý thuy t chính th ng hi n nay, và không th aằ ứ ượ ư ủ ộ ế ố ệ ừ nh n b i có quá nhi u v n đ t n t i bên trong nh ng b ng ch ng đó. H cho r ngậ ở ề ấ ề ồ ạ ữ ằ ứ ọ ằ nh ng thi u sót đó còn g m c b ng ch ng mang ít tính thuy t ph c cho r ng kim tữ ế ồ ả ằ ứ ế ụ ằ ự tháp đ c xây d ng dành cho Kheops — m t m i liên h đã đ c ch p nh n trên m tượ ự ộ ố ệ ượ ấ ậ ộ c s kém v ng ch c h n nh ng gì th ng đ c ch p nh n trong ngành ơ ở ữ ắ ơ ữ ườ ượ ấ ậ Ai C p h cậ ọ . Hancock, Schoch và nh ng ng i tìm cách gi i thích khác cho các công trình c đ iữ ườ ả ổ ạ cho r ng nh ng t t ng truy n th ng v Ai C p h c không ngăn c n chúng ta cânằ ữ ư ưở ề ố ề ậ ọ ả nh c và xem xét nh ng thông tin và nh ng mô hình gi i thích m i, và r ng n u các giắ ữ ữ ả ớ ằ ế ả thuy t cũ không th gi i thích s d th ng đó thì chúng c n ph i đ c đánh giá l iế ể ả ự ị ườ ầ ả ượ ạ theo quan đi m có đ c t nh ng thông tin m i, ch không ph i che gi u nh ng thi uể ượ ừ ữ ớ ứ ả ấ ữ ế sót và đó chính là ph ng pháp làm vi c khoa h c.ươ ệ ọ Bí n kim t thápẩ ự Trong 7 kỳ quan c a th gi i c đ i, thì Kim T Tháp Ai C p đ c x p hàngủ ế ớ ổ ạ ự ậ ượ ế đ Trong qu n th Kim T Tháp Ai C p thì đ ng đ u l i là lăng m c a qu cầụ ầ ể ự ậ ứ ầ ạ ộ ủ ố v ng Đ T - Kim T Tháp Khê p (Khéóp) là tráng l nh t. ươ ệ ứ ự Ố ệ ấ Kim T Tháp Khê p đ c xây vào năm 2600 tr c Công Nguyên, g m 2,300,000ự Ố ượ ướ ồ phi n đá c c l n, n ng trung bình 2.5 t n x p ch n lên nhau. T ng tr ng l ng c aế ự ớ ặ ấ ế ồ ổ ọ ượ ủ Kim T Tháp là 60,000,000 t n, t ng đ ng v i đ cao c a tòa nhà cao ch c tr i 40ự ấ ươ ươ ớ ộ ủ ọ ờ t ng. V i con m t ng i hi n đ i thì b n thân nó đã tr thành m t câu h i c c l n vàầ ớ ắ ườ ệ ạ ả ở ộ ỏ ự ớ m t d u than l n làm day d t bi t bao th hê.. ộ ấ ớ ứ ế ế Kim Th Tháp Khê p ch a hàng lo t các câu h i khi n ta không th không bàn t i. ự Ố ứ ạ ỏ ế ể ớ *Th Nh t: Kim T Tháp đ c k t c u và thi t k v i các s li u vô cùng chính xác.ứ ấ ự ượ ế ấ ế ế ớ ố ệ Tháp cao 146.5 x 1000 tri u thì t ng đ ng v i kho ng cách t Trái Đ t t i M tệ ươ ươ ớ ả ừ ấ ớ ặ Tr i, l y 2 l n chi u cao tháp chia cho di n tích tháp 52,900 mét vuông thì s là s pờ ấ ầ ề ệ ẽ ố (3.14159). Đ ng kinh tuy n đi qua tháp v a đúng là đ ng phân chia hai n a b ngườ ế ừ ườ ử ằ nhau gi a l c đ a và h i d ng c a qu đ t. Còn bình ph ng chi u cao tháp thì b ngữ ụ ị ả ươ ủ ả ấ ươ ề ằ di n tích hình tam giác c a m t m t tháp. N u kéo dài đ ng góc đ i hình vuông gócệ ủ ộ ặ ế ườ ố đáy tháp thì v a đúng bao g m vùng Tam Giác Châu c a sông Nil Còn kéo dài đ ngừ ồ ử ẹ ườ chia đôi h ng d c t đi m đ nh tam giác s đi qua đ ng chia đôi c a chau th này . ướ ọ ừ ể ỉ ẽ ườ ủ ổ *Th hai: Đo l ng ki n trúc vô cùng chính xác. T t c đ u đá m t tháp đ u đ cứ ườ ế ấ ả ầ ặ ề ượ x p ch ng lên nhau và d a vào tr ng l ng c a b n thân đ liên k t mà không dùngế ồ ự ọ ượ ủ ả ể ế b t c m t ch t k t dính nà Các khe h b m t thân tháp và đ u đá x p khít v iấ ứ ộ ấ ế ọ ở ở ề ặ ầ ế ớ nhau t i m c m t l i dao c c s c, c c m ng cũng không th lu n vào đ c. Chênhớ ứ ộ ưỡ ự ắ ự ỏ ể ồ ượ l ch đ cao góc Ddông Nam và góc Tây B c ch t i 1.27 cm. Sai l ch chi u dài cácệ ộ ở ắ ỉ ớ ệ ề c nh đáy cũng không quá 20 cm, dung sai không quá 9/1000. ạ *Th ba: Có nhi u l c th n bí siêu t nhiên. Bên trong Kim T Tháp nh m t chi c tứ ề ự ầ ự ự ư ộ ế ủ l nh c c l n. N u đem s a t i, n c qu , hoa qu , th t t i đ t vào trong đó vàiạ ự ớ ế ữ ươ ướ ả ả ị ươ ặ ngày v n gi đ c nh m N u gieo m n các lo i s n ph m trong Kim T Thápẫ ữ ượ ư ớị ế ầ ạ ả ẩ ở ự thì th i gian sinh tr ng ng n h n vài l n so v i gieo tr ng ngoài tháp mà s n l ngờ ưở ắ ơ ầ ớ ồ ở ả ươ l i cao, ch c h t. Các v t b ng kim lo i đang có các v t đ m g n u đ t trong Kim Tạ ắ ạ ậ ằ ạ ế ố ỉ ế ặ ự Tháp m t th i gian s tr lên sáng bóng l p lánh. Ngoài ra trong tháp còn có hi u ngộ ờ ẽ ở ấ ệ ứ gây tê và ch ng th i r Ng i nao suy nh c th n kinh, n u n m ng trong tháp số ố ữạ ườ ượ ầ ế ằ ủ ẽ nhanh chóng đi vào gi c mô.ng. Ng i khó ch u toàn thân, bao g m đau đ u, đau răng,ấ ườ ị ồ ầ phong th p, viêm kh p ... khi vào tháp s c m th y d ch u, tinh th n s ng khoái, đauấ ớ ẽ ả ấ ễ ị ầ ả đ n tiêu tán. Nh ng cây g còn trong tháp đ u đ c thoát (bay) n c t nhiên vàớ ữ ỗ ở ề ượ ướ ự di t khu n, có th t n tr đã vài ngàn năm mà v n không b m c. ệ ẩ ể ồ ữ ẫ ị ụ Các nhà khoa h c phát hi n trong Kim T Tháp th c t có m t lo i kho ng không daoọ ệ ự ự ế ộ ạ ả đ ng viba t ng đ i t t. Trong khoang này, hi u ng viba (k c hi u ng nhi t)ộ ươ ố ố ệ ứ ể ả ệ ứ ệ đ c phát huy m t cách đ y đ . Ddi u này làm cho g trong tháp đ c b o qu n lâuượ ộ ầ ủ ề ỗ ượ ả ả dà ị Các nhà khoa h c còn phát hi n trong tháp còn t n t i sóng vũ tr r t l n, có nhọ ệ ồ ạ ụ ấ ớ ả h ng v i m c đ khác nhau đ u và c th ng V y sóng vũ tr trong tháp t đâuưở ớ ứ ộ ở ầ ơ ể ườị ậ ụ ừ t Các nhà nghiên c u cho r ng: trong qu n th Kim T Tháp Ai C p (g n trên 70ớỉ ứ ằ ầ ể ự ậ ầ tháp n m r i rác vùng Chi-Tát, hai bên v h l u sông Nil và m t khu r ng l n phíaằ ả ờ ạ ư ộ ộ ớ ở Nam) thì tháp nào cũng đ u có h ng chính Nam đi B c và không h có sai lê.ch. Theoề ướ ắ ề h ng này thì hoàn toàn đúng v i đ ng s c t c a trái đ t, nh v y s làm choướ ớ ườ ứ ừ ủ ấ ư ậ ẽ đ ng s c t đi qua tháp đ c nhi u nh t. Bên trong tháp còn có đá hoa c ng thuườ ứ ừ ượ ề ấ ươ nh n sóng vũ tr và có kh năng tích đi n. Bên ngoài tháp l i là đá vôi không th thuậ ụ ả ệ ạ ể nh n, t n tr các lo i đi n năng và sóng vũ tru.. Nh v y đá hoa c ng trong tháp sauậ ồ ữ ạ ệ ư ậ ươ khi đã ti p nh n, t n tr t năng qu đ t và sóng vũ tr thì dùng đá vôi bên ngoàiế ậ ồ ữ ừ ả ấ ụ ở tháp đ phòng khu ch tán. Chính vì v y, tr i qua trên 4000 năm, bên trong Kim Tề ế ậ ả ự Tháp đã thu nh n và t n tr m t l ng r t l n sóng vũ tr và năng l ng đ a c Tậ ồ ữ ộ ượ ấ ớ ụ ượ ị ầụ ừ nh ng g i ý v k t c u c a Kim T Tháp Ai C p, hi n nay đã có nhi u n c xâyữ ợ ề ế ấ ủ ự ậ ệ ề ướ d ng các v t ki n trúc theo ki u Kim T Tháp v i nhi u hình dáng khác nhau đ ti nự ậ ế ể ự ớ ề ể ế hành th nghi m. Có nói thì xây kho theo đúng ki u Kim T Tháp dùng đ b o qu nử ệ ể ự ể ả ả lâu dài l ng t c ho c là các kho ch a v t d tr chi n tranh. ươ ự ặ ứ ậ ự ữ ế V y thi ai là ng i xây Kim T Tháp l n nh t (Kim t Tháp Khê p) và hoàn thànhậ ườ ự ớ ấ ự Ố công trình vĩ đ i này nh th nà Ngày nay, m i ng i không ai nghi ng gì v v vuaạ ư ế ỏ ọ ườ ờ ề ị th 4 c a Ai C p c là ng i đã đ x ng và xây nên Kim T Tháp l n nh t. Vì h uứ ủ ậ ỗ ườ ề ướ ự ớ ấ ầ nh toàn b các băn bia và sách c c a ai C p l u gi đ u nói khá rõ vi c nà Nh ngư ộ ổ ủ ậ ư ữ ề ệ ỵ ư có nhà nghiên c u l i cho r ng: N u theo s c lao đ ng c a ng i đ ng th i thì Kimứ ạ ằ Ế ứ ộ ủ ườ ươ ờ T Tháp l n c h không th xây d ng đ c xong trong th i gian cu c đ i Khê p.ự ớ ơ ồ ể ự ượ ờ ộ ờ Ố Giáp đ nh đây có kh năng Khê p ng y t o ra các văn bia và th t ch v ng i xâyị ở ả ố ụ ạ ư ị ề ườ d ng Kim T Tháp l n nh m đ cao cái uy cái đ c và công lao c a ông t Th phápự ự ớ ằ ề ứ ủ ạ ủ này vào th i c không ph i là hi m th Trong th vi n Bô Ddéc Li An đ i h cờ ổ ả ế ấỵ ư ệ ạ ọ oxford phía b t n c Anh có l u gi m t b n th o cho th y: Kim T Tháp l n là doắ ướ ư ữ ộ ả ả ấ ự ớ qu c v ng Sô Lít cách th i Khê p khá xa đ x ng xây d .ng. ố ươ ờ ố ề ướ ư B n th o này là di c p c a Ma Si Út - nhà văn ng i Kô phút Ai C p. Ttác gi đã quaả ả ả ủ ườ ậ ả m t th i gian dài nghiên c u đi u tra cho bi t: Tr c đ i h ng th y, nhà vua hi n Su -ộ ờ ứ ề ế ướ ạ ồ ủ ề bít tr vì Ai C p đã t ng ra l nh cho tín đ c a mình là ghi chép t t c nh ng h c v nị ậ ừ ệ ồ ủ ấ ả ữ ọ ấ c a mình l i và l u c t trong Kim T Tháp. Tác gi còn v ch rõ r ng theo truy nủ ạ ư ấ ự ả ạ ằ ề thuy t c a ng i Kô phút thì Kim T Tháp th c ra là đ c xây d ng vào tr c th iế ủ ườ ự ự ượ ự ướ ờ đ i H ng Th Nh v y, nó có tr c vài trăm năm th i Khê p. Trong cu c l ch sạ ồ ủỵ ư ậ ướ ờ ố ố ị ử (quy n 2) c a nhà s h c Hy L p c Hêrodotos xác th c là có s suy di n nà Bây giể ủ ử ọ ạ ổ ự ự ễ ỵ ờ chúng ta hãy tìm hiê/u s l ng ng i tham gia xây d ng tháp và th i gian xây d ng nóố ượ ườ ự ờ ự th c t ph i m t bao lâ ự ế ả ấ ủ Theo Herodotos (ông đã đ n Ai C p th k 5 tr c Công Nguyên và đã kh o sát th cế ậ ế ỷ ướ ả ự đ a Kim T Tháp) thì vi c xây d ng đ i Kim T Tháp này ph i m t t ng c ng 30 năm.ị ự ệ ự ạ ự ả ấ ổ ộ Th xây đ c chia thành t ng kíp 100,000 ng M i kíp th ph c d ch 3 tháng, luônợ ượ ừ ườị ỗ ợ ụ ị phiên thay đ Nh ng theo m t nhà nghiên c u khác l i cho r ng: theo đi u ki nổị ư ộ ứ ạ ằ ề ệ đ ng th i, ch a có c n c u và các máy móc v n chuy n hi n đ i, ch có th d a vàoươ ờ ư ầ ẩ ậ ể ệ ạ ỉ ể ự con lăn, đòn b y và các d ng c th công khác. V y thì làm th nào đê/ đ a kh i đáẩ ụ ụ ủ ậ ế ư ố l n n ng 2.5 t n t i đ cao trên 100 mét? Quá trình thao tác s ph i nh sau: Tr c'ớ ặ ấ ớ ộ ẽ ả ư ươ h t ph i xây xong l p m t n n, sau đó đ p d c b ng đ t có đ cao b ng t ng thế ả ớ ặ ề ắ ố ằ ấ ộ ằ ầ ứ nhâ"t r i tr t theo d c đâ"t mà kéo đ a đá lên t ng 2 ... Khi xây xong tháp m i chuyê/ồ ượ ố ư ầ ớ n đ t đi đ l Kim T Tháp r Tính toán theo cách làm này thì m i ngày th c t ch cóấ ể ộ ự ạ ỗ ự ế ỉ th xâyđ c 10 kh i đá, mà toàn b Kim t tháp dùng t i 2,300,000 kh i đá l n thìể ượ ố ộ ự ớ ố ớ ph i dùng t i 230,000 ngày t c là 630 năm. Do đó, tháp xây xong mà Su lít v n ch aả ớ ứ ẫ ư nhìn th p còn Khê p thì ngôn ăn s n mà đ c h ng. V vi c này, l i có h c gi choấ ố ẵ ượ ưở ề ệ ạ ọ ả r ng: Th i b y gi g Ai C p r t hi m, mà ph n nhi u là cây co.. NG i Ai C pằ ờ ấ ờ ỗ ở ậ ấ ế ầ ề ườ ậ l i không bi t ch t đ o làm thành côn lăn. H n n a, qu c l i là th c ph m khôngạ ế ặ ẽ ơ ữ ả ọ ạ ự ẩ th thi u đ c c a ho.. Thân c khô và lá c là v t li u duy nh t dùng đ che n ng,ể ế ượ ủ ọ ọ ậ ệ ấ ể ắ ch ng nóng c a dân vùng nà Nói v công c v n chuy n đ xây tháp là con lăn thìố ủ ỵ ề ụ ậ ể ể ng i Ai C p c ch có th nh p kh u g v , mà kh năng c a n c Ai C p th i đóườ ậ ổ ỉ ể ậ ẩ ỗ ề ả ủ ướ ậ ờ li u có làm n i không? Ngoài ra mu n nh p kh u đ c g thì ph i có m t đ i thuy nệ ổ ố ậ ẩ ượ ỗ ả ộ ộ ề kh quan, ph i ch t g t núi Ali, chuy n ng c dòng sông Nil, t i Cai-rô, Chi-t Vàoả ả ặ ỗ ừ ể ượ ớ ạ th i xây tháp, ng i Ai C p l i ch a có ng a và xe ng Mãi t i v ng tri u th 17 -ờ ườ ậ ạ ư ự ựạ ớ ươ ề ứ Kho ng năm 1600 tr c CN thì ng a và xe ng a m i th y có Ai C p. V y thì v iả ướ ự ự ớ ấ ở ậ ậ ớ s l ng g l n nh v y, s không có cách nào đ a đ c t i Cai-rô, Chi-ta ... ố ượ ỗ ớ ư ậ ẽ ư ượ ớ Nhà h c gi PunĐdan-Ni ken đ xu t: Kim t tháp Ai C p, đ c bi t là Kim T Thápọ ả ề ấ ự ậ ặ ệ ự Khê p là do ng i ngoài hành tinh th c hi n. O6ng cho r ng Ai C p c x a ch a cóố ườ ự ệ ằ ậ ổ ư ư k th t đo l ng, vùng này l i thi u đá và g , không th làm đ c m t công trìnhỷ ậ ườ ạ ế ỗ ể ượ ộ ki n trúc cao to nh v Ông còn nh t m nh: Mu n xây ng n Kim T Tháp nh v yế ư ậỵ ấ ạ ố ọ ự ư ậ thì ngoài s th có m t t i công tr ng xây tháp, còn ph i có m t đ i ngũ h u c nố ợ ặ ạ ườ ả ộ ộ ậ ầ ph c v r t l n. N u k c thành viên trong gia đình đi theo thì c n ph i có t iụ ụ ấ ớ ế ể ả ầ ả ớ 500,000,000 ng i m i ng phó đ c. Nh ng theo suy đoán s nhân kh u vào nămườ ớ ứ ượ ư ố ẩ 2600 tr c CN thì th gi i lúc b y gi ch a v t quá 20,000,000 ng i (v s li uướ ế ớ ấ ờ ư ượ ườ ề ố ệ này tuy t đ i đa s các chuyên gia đ u công nh n nh v y). Vì th , Đan-Ni-Ken đoánệ ạ ố ề ậ ư ậ ế r ng: Nh t đ nh là có ng i ngoài hành tinh mang theo d ng c đo kho ng cách b ngằ ấ ị ườ ụ ụ ả ằ tia laser, máy tính đi n t và c n c u ... h xu ng vùng h l u sông Nil đ xây d ngệ ử ầ ẩ ạ ố ạ ư ể ự Kim T Tháp. ự Theo các báo cáo g n đây, nhóm kh o c h c c a ti n sĩ Pon-Gia-Lu phát hi n m tầ ả ổ ọ ủ ế ệ ộ đ .ng v t đóng băng trong m t bu ng kín Kim T Tháp. H đã dùng các máy mócố ậ ộ ồ ở ự ọ thám tr c hi n đ i đ đo ki m phát hi n th y con v y này có nh p tim và báo hi u cóắ ệ ạ ể ể ệ ấ ậ ị ệ huy t áp. Ti n sĩ Ga-ba cho r ng: Con v t này v n là sinh v t có s c s ng, tin r ng nóế ế ằ ậ ẫ ậ ứ ố ằ đã t n t i 5000 năm tr c. Ngoài ra đ c bi t trong phòng kín (m t th t) này còn cóồ ạ ướ ượ ế ậ ấ m t cu n sách ghi chép b ng ch t ng hình. Cu n sách có ghi cách đây 500 năm vộ ố ằ ữ ượ ố ề tr c có m t c xe "thiên mã" đi vào g n thành Cai-rô đ l i m t ng i "Sinh hoànướ ộ ỗ ầ ể ạ ộ ườ gi ". Ddây là m t nhà thi t k , kh năng ng i này đã thi t k ra Kim T Tháp. Kimả ộ ế ế ả ườ ế ế ự t Tháp này dùng làm tháp tín hi u thông báo cho đ ng lo i b u tr i t i c u vi n. ự ệ ồ ạ ở ầ ờ ớ ứ ệ Nhà hóa h c đ ng đ i ng i Pháp là Da-viđu-uyt, l i có m t cách gi i thích khác.ọ ươ ạ ườ ạ ộ ả Ông cho r ng: Nh ng kh i đá l n xây d ng Kim T Tháp là nh ng kh i đá nhân t oằ ữ ố ớ ự ự ữ ố ạ đ ép l i, không ph i là đá thiên nhiên, ông đã l y m u các viên đá nh thu đ c ổ ạ ả ấ ẫ ỏ ượ ở Kim T Tháp đem v hoá nghi m. K t qu cho th y nh ng viên đá này đ c làm tự ề ệ ế ả ấ ữ ượ ừ nh ng m đá v sò. Vì th , th i b y gi r t có kh năng s d ng ph ng pháp "Hóaữ ỏ ỏ ế ờ ấ ờ ấ ả ử ụ ươ ch nh vi linh" t c là tr c h t cho bê tông đã tr n vào các khoang s t r i m i đ a lênỉ ứ ướ ế ộ ọ ồ ớ ư Kim T Tháp đang xây, t đ y m i đúc t ng kh i m t, t ng t n t ng t ng cao d n.ự ừ ấ ớ ừ ố ộ ừ ầ ừ ầ ầ V i gi thuy t này cũng có th là l i gi i đáp vì sao các m i ghép gi a các viên đá v iớ ả ế ể ờ ả ố ữ ớ nhau l i khít nh v M t khác, Đa vi du uýt còn d đoán r ng: s no l lao đ ng trênạ ư ậỵ ặ ự ằ ố ệ ộ công tr ng vào th i y không quá 1500 ng i mà không ph i là 100,000 ng i nhườ ờ ấ ườ ả ườ ư Heroestos nêu r L i gi i thích này hoàn toàn th ng nh t v i quan đi m c a đ i đa sạ ờ ả ố ấ ớ ể ủ ạ ố ng i tr c đây, cho r ng ng i Ai C p c hoàn toàn có đ kh năng t thi t k vàườ ướ ằ ườ ậ ổ ủ ả ự ế ế hoàn thành vi c xây d ng Kim T Tháp.ệ ự ự

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfVan minh the gioi.pdf
Tài liệu liên quan