Bài giảng Những cạm bẫy trong siêu âm đàn hồi tuyến vú

Tài liệu Bài giảng Những cạm bẫy trong siêu âm đàn hồi tuyến vú: NHỮNG CẠM BẪY TRONG SIÊU ÂM ĐÀN HỒI TUYẾN VÚ •Yi-Hong Chou, M.D., Yi-Chen Lai, Yung-Hui Lin, Hsin-Kai Wang, Jane Wang, Chui-Mei Tiu, Hong-Jen Chiou Dept. of Radiology, Taipei Veterans General Hospital, and National Yang-Ming University, Taipei, Taiwan 2013 Tổng quan • Đàn hồi co dãn (nén) (SE) • Đàn hồi sóng biến dạng (SWE) – Xung lực bức xạ âm (ARFI) • Virtual Touch Tissue Image (VTTI, VTI) • Virtual Touch Tissue Quantification (VTQ) • Virtual Touch Tissue Quantification Image (VTIQ) – Đàn hồi sóng ngang siêu âm (SSI) SIÊU ÂM ĐÀN HỒI (USE) Hình ảnh siêu âm đàn hồi • Siêu âm thang xám: được chấp nhận rộng rãi ‒ Chất lượng hình ảnh ‒ Định nghĩa và áp dụng những tiêu chuẩn nghiêm ngặt của siêu âm ‒ Phân biệt các nốt đặc lành và ác tốt hơn. • Những ca lấp lửng trên siêu âm:một vài tổn thương • cho hình ảnh chồng lấp giữa lành và ác: sinh thiết a, b • Siêu âm đàn hồi: được mô tả lần đầu vào những năm • của thập niên 90 bởi Ophir và cộng...

pdf49 trang | Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 190 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Những cạm bẫy trong siêu âm đàn hồi tuyến vú, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHỮNG CẠM BẪY TRONG SIÊU ÂM ĐÀN HỒI TUYẾN VÚ •Yi-Hong Chou, M.D., Yi-Chen Lai, Yung-Hui Lin, Hsin-Kai Wang, Jane Wang, Chui-Mei Tiu, Hong-Jen Chiou Dept. of Radiology, Taipei Veterans General Hospital, and National Yang-Ming University, Taipei, Taiwan 2013 Tổng quan • Đàn hồi co dãn (nén) (SE) • Đàn hồi sóng biến dạng (SWE) – Xung lực bức xạ âm (ARFI) • Virtual Touch Tissue Image (VTTI, VTI) • Virtual Touch Tissue Quantification (VTQ) • Virtual Touch Tissue Quantification Image (VTIQ) – Đàn hồi sóng ngang siêu âm (SSI) SIÊU ÂM ĐÀN HỒI (USE) Hình ảnh siêu âm đàn hồi • Siêu âm thang xám: được chấp nhận rộng rãi ‒ Chất lượng hình ảnh ‒ Định nghĩa và áp dụng những tiêu chuẩn nghiêm ngặt của siêu âm ‒ Phân biệt các nốt đặc lành và ác tốt hơn. • Những ca lấp lửng trên siêu âm:một vài tổn thương • cho hình ảnh chồng lấp giữa lành và ác: sinh thiết a, b • Siêu âm đàn hồi: được mô tả lần đầu vào những năm • của thập niên 90 bởi Ophir và cộng sự c ‒ Garra và cộng sự d công bố nghiên cứu lâm sàng đầu tiên cho thấy tiềm lực của siêu âm đàn hồi trong việc phát hiện và định danh tổn thương ở vú (1997) • sau 2004: siêu âm B-mode và đàn hồi có thể thực hiện trên cùng một máy. Ueno and colleagues e, f a. Stavros AT, Thickman D, Rapp CL, Dennis MA, Parker SH, Sisney GA.Solid breast nodules: use of sonography to distinguish between benign and malignant lesions. Radiology 1995; 196:123–134. b. Jackson VP. The current role of ultrasonography in breast imaging.Radiol Clin North Am 1995; 33:1161–1170. c. Ophir J, Céspedes I, Ponnekanti H, Yazdi Y, Li X. Elastography: a quantitative method for imaging the elasticity of biological tissues.Ultrason Imaging 1991; 13:111–134. d. Garra BS, Cespedes EI, Ophir J, et al. Elastography of breast lesions: initial clinical results. Radiology 1997; 202:79–86. e. Ueno E, Iboraki P. Clinical application of US elastography in the diagnosis of breast disease. Paper presented at: European Congress of Radiology; March 5–9, 2004; Vienna, Austria. f. Itoh A, Ueno E, Tohno E, et al. Breast disease: clinical application of US elastography for diagnosis. Radiology 2006; 239:341–350. Nốt cứng trên khám lâm sàng Nốt mềm trên khám lâm sàng Lâm sàng.vs siêu âm đàn hồi Những khối ở vú có bờ giới hạn rõ • Trong những khối u có bờ rõ, những u ác có phân nhóm trên B-mode cao hơn (2.5 ± 0.7) so với những u lành (1.7 ± 0.5). • Những khối cùng có bờ rõ có thể được phân biệt bởi những đặc điểm siêu âm khác trong phân nhóm BI-RADs. • Kết hợp siêu âm B-mode với siêu âm ĐH làm tăng khả năng phân biệt sang thương lành và ác so với siêu âm B- mode đơn thuần. (AUC, 0.916 so với 0.795; P = .035) Kim, et al. J Ultrasound Med, 2015 (34) Phương pháp thực hành siêu âm đàn hồi vú • ĐH co giãn (hoặc nén) (SE) • ĐH sóng biến dạng (SWE) – Xung lực bức xạ âm (ARFI) – m/s • Virtual Touch Tissue Image ( VTI) • Virtual Touch Tissue Quantification (VTQ) • Virtual Touch Tissue Quantification Image (VTQI) – ĐH sóng ngang siêu âm (SSI) - kPa Siêu âm đàn hồi (USE) Dual Mode Siêu âm đàn hồi dùng tay (USE) siêu âm đàn hồi nén = siêu âm đàn hồi co dãn d L ĐH co giãn (SE) Phụ thuộc người làm Mức độ đè ép và độ sâu của mô Đầu dò ngay ngắn Trượt ra vùng khảo sát Bán định lượng: Mức độ co giãn tương đối giữa vùng khảo sát và vùng tham chiếu (vd mỡ) DRAKONAK, et al.I British Journal of Radiology 2012; 85:1435–1445 Lo et al. Radiology 2015 ĐH co giãn: Hạn chế Lượng gel: quá nhiều có thể làm hình ảnh mô cứng hơn Tính nhất quán trong đánh giá 1. Khó để xác định lực ép phù hợp. 2. Định tính hoặc bán định lượng Hamartoma vú 2010.11.08 18033744 Mô bệnh học Mỡ Tuyến Xơ Itoh et al. Radiology 2006;239:341 Hệ thống đánh giá 5-điểm (Itoh và cs.) 1 2 3 4 5 Độ nhạy: 86.5% Độ đặc hiệu: 89.8% Độ chính xác: 88.3% (Tsukuba Score) • ĐH co giãn (SE) – Định tính – Độ cứng tương đối EI-Breast / Bướu sợi tuyến 3891977-6 2012-01-30 2 điểm - Bờ rõ được xem là đặc điểm lành tính điển hình với giá trị tiên đoán âm cao (>87.8%) cho ác tính. -Hầu hết những khối bờ rõ ở vú là lành tính, không phải tất cả khối ác tính đều có bờ không rõ - Khối ác tính ở vú có bờ rõ hoặc trơn láng: từ 58/458 [12.7%] đến 97/391 [24.8%] Những khối ở vú có bờ rõ Vú/ ung thư 3860706-6 2012-01-31 5 điểm Vú trái: 2 Nốt 2979152-0 2012-02-24 Nữ 48t *tăng sản biểu mô và xơ hóa mô đệm. 3827171-5 2011-06-14 F/34 *BST + tắng sản biểu mô + vi vôi(I) F39 EI/F64 115411-6 2012-10-30 bst Br/EI 1209296-5 2012-11-13 Xơ hóa ĐH nén • Tăng độ nhạy từ 79% đến 93% • Giá trị tiên đoán dươg đến 68% • Giá trị tiên đoán âm đến 96% • ĐH định tính đơn thuần không ưu việt hơn SA trắng đen. Ricci et al. European Journal of Radiology 2014; 83:429– 437 Virtual Touch Tissue Quantification (VTQ) Carcinom ống tuyến thâm nhiễm Khối ở vú Virtual Touch Tissue Quantification Virtual Touch Tissue Imaging Vận tốc sóng biến dạng trung bình • U ác: 4.49± đến 8.22±1.27 m/s • U lành: 2.25±0.59 đến 3.25±2.03 m/s • Giá trị ngưỡng 3.065 m/s Ricci et al. European Journal of Radiology 2014;83:429–437 Virtual Touch Tissue Quantification Virtual Touch Tissue Quantification (VTQ) 2.24 2.52- 2.87 X.XX 9.22- 9.36 Carcinoma ống tuyến vú thâm nhiễm Dương giả F45 EI 404962-1 2016-05-10 BST + Sẹo tỏa tia Br/ F32/ EI (I) 3805250-5 2013-02-05 BST/ BX+ F51/ GS US (I) 1473403-3 2016-04-29 xơ cứng/ DM/thâm nhiễm mô lympho (II) 1473403-3 2016-04-29 VGH-Taipei Experience (I) • Demoplastic reaction và thâm nhiễm quanh những sang thương ác tính 34 Lành tính (n=31) Ác tính (n=22) Nhu mô vú 2.27±0.91 2.78±0.89* * p <0.05, so với tổn thương lành tính Chou, et al. JMU 2013 Siêu âm đàn hồi sóng ngang (SSI) Hình ảnh siêu âm đàn hồi sóng ngang EI/ Tổn thương dưới quầng vú (I) 3979391-4 2013-03-06 3.3: 3.7 FA 3D SSI Supersonic Shear Imaging Infiltrative Ductal Carcinoma Giá trị đàn hồi trung bình của vú • Nang: 0 kPa • Mô mỡ: gần 7 kPa • Nhu mô vú: 30 to 50 kPa • Tổn thương lành tính: 45.3 kPa ± 41.1 kPa • Tổn thương ác tính:146.6 kPa ± 40.05 kPa • Điểm cut off: 50 kPa Athanasiou et al. Radiology 2010; 256(1)297-303 Siêu âm đàn hồi sóng ngang (SSI) • Độ nhạy: 95% • Độ đặc hiệu : 77% • PPV: 84% • NPV: 91% • Độ chính xác: 86% Evans et al. British Journal of Cancer 2012;107:224–9. Ứng dụng lâm sàng • FDA đồng ý sử dụng m/s và kPa làm đơn vị đo độ cứng của tổn thương • Phiên bản ACR BI-RADS lần thứ 3 năm 2013 siêu âm – Các đặc điểm kèm theo • Các đặc tính dùng mô tả trên siêu âm đàn hồi – Mềm – Trung bình – Cứng Phiên bản BI-RADS siêu âm lần 3 • Các đặc điểm siêu âm gồm hình thái, bờ, và độ hồi âm có giá trị tiên đoán ác tính cao hơn so với đặc điểm cứng hay mềm • Việc đánh giá bằng siêu âm đàn hồi không nên vượt mặt các đặc điểm hình thái ác tính 3D-EI / IDC/ FU 4yr (II) 2170706-2 2013-02-18 3D-EI/ IDC/ FU 4yr (III) 2170706-2 2013-02-18 3D-EI/ IDC/ FU 4yr (IV) 2170706-2 2013-02-18 Khảo sát tính đàn hồi • Kết hợp siêu âm trắng đen và đàn hồi: có thể cải thiện – Độ nhạy: 89.7% – Độ chính xác: 93.3% – Âm giả: 9.2% – Độ đặc hiệu: 95.7% – PPV: 89.7% Zhi et al. Journal of Ultrasound in Medicine 2007;26:807–15. So sánh giữa SE và SWE SE SWE Phụ thuộc người làm ++++ - Định lượng + ++++ Xác định nang ++++ ++ Điểm cut-off* 3 và 4 điểm 80 kPa Độ nhạy* 81.7% 95.8% cao hơn Độ đặc hiệu* 93.7% cao hơn 84.8% Độ dày của vú* (2 cm) Không khác biệt Càng dày càng tốt Độ sâu của tổn thương* (1 cm) Không khác biệt Càng sâu càng tốt Tỉ lệ ác tính * 29% 81.3% cao hơn *Chang et al. AJR 2013; 201:347-356 Cao hơn: độ cứng trên SWE ở những ung thư độ ác cao Cẩn thận • Ác tính mà mềm – DCIS – U hoại tử – Carcinom dạng nhầy – Carcinom dạng tủy • Lành tính mà Cứng – Sẹo – Xơ hóa – Sẹo tỏa tia – Bướu sợi tuyến phức tạp – U nhú -_Những khối u ác tính ở vú có bờ giới hạn rõ : 58 / 458 [12.7%] đến 97 / 391 [24.8%]. - Bờ giới hạn rõ trên siêu âm B-mode có liên quan với các subtype grade cao và xâm lấn trên mô học miễn dịch. Kim, et al. J Ultrasound Med, 2015 (34) SomoVu Images – 3D Visualization Thank You for Your Attention !!

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf059_virad_org_20190111c1030_nhungcambaytrongsieuamdanhoituyenvu_prof_yi_hong_chou_689_2202408.pdf
Tài liệu liên quan