Tài liệu Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Chương 5: Tín dụng trung dài hạn tài trợ dự án đầu tư - Lâm Nguyễn Hoài Diễm: TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
CHƢƠNG 5: 
TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN 
TÀI TRỢ DỰ ÁN ĐẦU TƢ 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
NỘI DUNG 
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÍN 
DỤNG TÀI TRỢ DỰ ÁN ĐẦU TƢ 
1 
THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TRUNG 
DÀI HẠN TÀI TRỢ DỰ ÁN ĐẦU TƢ 
2 
CÁC HÌNH THỨC TÍN DỤNG 
TRUNG DÀI HẠN 
3 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÍN DỤNG 
TÀI TRỢ DỰ ÁN ĐẦU TƯ 
1.SỰ CẦN THIẾT & Ý NGHĨA CỦA TÍN DỤNG ĐẦU TƢ 
 Đầu tư qua tín dụng NH là loại đầu tư có hoàn trả trực tiếp 
 thúc đẩy sử dụng vốn đầu tư tiết kiệm & hiệu quả 
Đầu tư qua tín dụng NH là hình thức đầu tư linh hoạt có thể 
xâm nhập vào nhiều ngành nghề với những quy mô vừa & nhỏ 
 thỏa mãn nhiều nhu cầu đầu tư XDCB, đổi mới trang thiết 
bị, thay đổi dây chuyền công nghệ 
Đầu tư qua TD là đầu tư bằng NV tiết kiệm & tích lũy...
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
71 trang | 
Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 960 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Chương 5: Tín dụng trung dài hạn tài trợ dự án đầu tư - Lâm Nguyễn Hoài Diễm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
CHƢƠNG 5: 
TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN 
TÀI TRỢ DỰ ÁN ĐẦU TƢ 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
NỘI DUNG 
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÍN 
DỤNG TÀI TRỢ DỰ ÁN ĐẦU TƢ 
1 
THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TRUNG 
DÀI HẠN TÀI TRỢ DỰ ÁN ĐẦU TƢ 
2 
CÁC HÌNH THỨC TÍN DỤNG 
TRUNG DÀI HẠN 
3 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÍN DỤNG 
TÀI TRỢ DỰ ÁN ĐẦU TƯ 
1.SỰ CẦN THIẾT & Ý NGHĨA CỦA TÍN DỤNG ĐẦU TƢ 
 Đầu tư qua tín dụng NH là loại đầu tư có hoàn trả trực tiếp 
 thúc đẩy sử dụng vốn đầu tư tiết kiệm & hiệu quả 
Đầu tư qua tín dụng NH là hình thức đầu tư linh hoạt có thể 
xâm nhập vào nhiều ngành nghề với những quy mô vừa & nhỏ 
 thỏa mãn nhiều nhu cầu đầu tư XDCB, đổi mới trang thiết 
bị, thay đổi dây chuyền công nghệ 
Đầu tư qua TD là đầu tư bằng NV tiết kiệm & tích lũy trong 
XH  nó cho phép khai thác và sử dụng triệt để NV trong XH 
để tận dụng & khai thác các tiềm năng về lao động, đất đai & 
tài nguyên thiên nhiên để phát triển & mở rộng quy mô SXKD 
 Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
2. CÁC NGUYÊN TẮC CỦA TÍN DỤNG ĐẦU TƢ 
TDĐT Phải bám sát phƣơng hƣớng, mục 
tiêu của kế hoạch NN & có hiệu quả 
Sử dụng vốn vay đúng mục đích & có 
hiệu quả 
Hoàn trả nợ gốc & LV đúng thời hạn 
Tránh rủi ro, đảm bảo khả năng 
thanh toán 
1 
2 
3 
4 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
3. NGUỒN VỐN ĐỂ CHO VAY TRUNG DÀI HẠN 
NV huy động có kỳ hạn ổn định từ 1 năm trở lên 
Vốn vay trong nước thông qua việc phát hành trái phiếu 
NH 
Vốn vay NH nước ngoài 
Một phần NV tự có & quỹ dự trữ của ngân hàng 
Vốn tài trợ ủy thác của nhà nước & các tổ chức quốc tế 
Một phần NV ngắn hạn được phép sử dụng để cho vay 
trung dài hạn theo tỷ lệ cho phép 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
4. ĐIỀU KIỆN CHO VAY 
TDĐT được thực hiện đối với các cty, XN, tổ chức kinh tế: 
Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự & tự 
chịu trách nhiệm dân sự theo quy định PL 
Có khả năng tài chính, đảm bảo trả nợ đầy đủ, đúng hạn 
Mục đích sử dụng vốn hợp pháp, phù hợp với mục tiêu đầu 
tư 
Dự án đầu tư là DA có tính khả thi, tính toán được hiệu quả 
trực tiếp 
Thực hiện đúng các quy định về bảo đảm tiền vay (thế 
chấp, cầm cố, BL của bên thứ 3, tín chấp theo quy định) 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
5. ĐỐI TƢỢNG CHO VAY 
Là các công trình, hạng mục công trình hay DAĐT có thể 
tính toán được hiệu quả kinh tế trực tiếp, nhanh chóng phát 
huy tác dụng, đảm bảo thu hồi vốn nhanh: 
 Giá trị máy móc, thiết bị 
 Công nghệ chuyển giao 
 Sáng chế phát minh 
 Chi phí nhân công & vật tư 
 Chi phí mua bảo hiểm cho 
TS thuộc DAĐT 
 Chi phí khác 
 Các công trình XDCB mới 
 Công trình xây dựng cải 
tạo, hay mở rộng quy mô 
SXKD 
 Công trình khôi phục, thay 
thế TSCĐ 
 Cải tiến kỹ thuật, hợp lý 
hóa SXKD 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
5. ĐỐI TƢỢNG CHO VAY 
Các đối tượng cho vay trên được ưu tiên thứ tự nhất định trên 
cơ sở mục tiêu phát triển KTXH: 
Ưu tiên theo ngành kinh tế 
Ưu tiên theo yêu cầu mở rộng & phát triển thị trường 
Ưu tiên theo tính chất đầu tư 
Ưu tiên theo khả năng thu hút lực lượng lao động 
 .. 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
6. MỨC CHO VAY & THỜI HẠN CHO VAY 
6.1. Mức cho vay (hạn mức tín dụng trung dài hạn) 
 Khái niệm: 
HMTD trung dài hạn là số dư nợ cho vay cao nhất, đồng 
thời là doanh số cho vay được ấn định cho 1 công trình hay 1 
DAĐT 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
6. MỨC CHO VAY & THỜI HẠN CHO VAY 
6.1. Mức cho vay (hạn mức tín dụng trung dài hạn) 
 Ý nghĩa: 
–HMTD trung dài hạn thể hiện số vốn tín dụng của NH cam 
kết tham gia vào công trình DAĐT giúp đvị chủ đầu tư đủ 
vốn thực hiện công trình DA theo kế hoạch 
–HMTD giúp đvị, TCKT thực hiện cải tiến kỹ thuật hợp lý 
hóa dây chuyền công nghệ  thúc đẩy tăng năng suất LĐ; 
góp phần đẩy mạnh đầu tư trên toàn nền KT XH 
 Góp phần đẩy nhanh tốc độ xây dựng cơ sở vật chất của 
nền KT, góp phần thúc đẩy tăng trưởng KT 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
6. MỨC CHO VAY & THỜI HẠN CHO VAY 
6.1. Mức cho vay (hạn mức tín dụng trung dài hạn) 
 Phương pháp xác định: Dựa vào các căn cứ sau: 
Quy mô của dự án 
đầu tư 
NV tự có của chủ đầu 
tư 
Các NV vốn khác 
chủ đầu tư khai 
thác được 
1 
2 
3 
HMTD trung dài hạn 
= Tổng dự toán chi phí 
– (NV đầu tư tự có + NV 
khác) 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
6.1. Mức cho vay (hạn mức tín dụng trung dài hạn) 
–Tổng dự toán đầu tư: toàn bộ CP bỏ ra để hoàn thành công 
trình, DAĐT, kể từ khâu lập DA, thiết kế, thi công & toàn bộ 
CP đầu tư trực tiếp cùng các CP khác có liên quan 
–NV đầu tư tự có: toàn bộ NV của chủ đầu tư được sử dụng 
cho DAĐT, gồm quỹ khấu hao TSCĐ, quỹ đầu tư phát triển, 
lợi nhuận không chia 
–NV khác: Giá trị máy móc, thiết bị của DAĐT được phép 
trả chậm, tiền phát hành trái phiếu (nếu có), huy động nội bộ 
Chú ý: HMTD chỉ nên chiếm tỷ trọng từ 50%-80% là 
hợp lý. Tuy nhiên đối với những DAĐT quy mô lớn, cần đối 
chiếu với quy định về giới hạn cho vay để xác định phù hợp 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
6.1. Mức cho vay (hạn mức tín dụng trung dài hạn) 
Nếu HMTD vượt quá giới hạn 15% vốn tự có của NH, có thể 
xử lý theo 3 hướng sau: 
–Lập tờ trình kèm toàn bộ hồ sơ vay vốn của KH gởi lên 
NHNN, NHNN trình Thủ tướng CP xin cho vay vượt HMTD. 
Đối với những công trình, DA quan trọng CP sẽ có quyền 
quyết định cho vay vượt hạn mức 
–Nếu CP không chấp nhận cho vay vượt giới hạn quy định  
áp dụng phương thức đồng tài trợ 
–Giảm HMTD với điều kiện chủ đầu tư tăng NV tự có hoặc 
khai thác nguồn tài trợ khác để đảm bảo yêu cầu 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
6.2. Thời hạn cho vay 
Là thời gian kể từ ngày phát sinh khoản vay đầu tiên để 
thực hiện việc thi công công trình, DAĐT trải qua giai đoạn 
thi công, công trình hoàn thành đưa vào sử dụng cho đến khi 
bên vay trả hết nợ gốc và lãi cho ngân hàng 
Ở VN, cho vay trung hạn tối đa là 5 năm, cho vay dài hạn 
không giới hạn thời gian tối đa, nhưng không vượt quá thời 
hạn khai thác sử dụng công trình 
Thời gian cho vay = Thời gian ân hạn + Thời gian trả nợ 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
6.2. Thời hạn cho vay 
–Thời gian ân hạn: là thời gian được tính từ ngày giải ngân 
đầu tiên, trải qua giai đoạn thi công, cho đến khi công trình 
hoàn thành 
–Thời gian trả nợ: là khoản thời gian kể từ ngày bên vay bắt 
đầu trả nợ cho đến khi toàn bộ số nợ được trả hết cho ngân 
hàng 
Thời gian trả nợ = Mức cho vay (nợ gốc cuối cùng)/Thu 
nhập ròng bq (năm, quý, tháng) 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
6.2. Thời hạn cho vay 
+ Mức cho vay: là số dư nợ cuối cùng khi DAĐT hoàn thành 
toàn bộ, có thể đưa vào khai thác, sử dụng 
 Nợ gốc cuối cùng có thể gồm 2 khoản: 
• Nợ phát sinh lũy kế từ ngày DA khởi công  ngày hoàn 
thành 
• Lãi phát sinh trong thời gian thi công 
+ Thu nhập ròng: Gồm số tiền khấu hao TSCĐ và lãi ròng (số 
liệu tính toán dựa vào bảng ngân lưu của DA) 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
VÍ DỤ 
Một DAĐT được NH cho vay 10.000 với thời hạn trả nợ là 
5 năm, hoãn trả nợ cho năm đầu tiên cả gốc & lãi. Kỳ hạn 
nợ 4 năm. LS 10%/năm 
Gốc phải trả cho mỗi kỳ hạn: 10.000/(5-1) = 2.500 
Tiền lãi kỳ 1: 10.000 x 10% = 1.000 (chưa trả) 
Tiền lãi kỳ 2: 10.000 x 10% +1.000 = 2.000 
Tiền lãi kỳ 3: 7.500 x 10% = 750 
Tiền lãi kỳ 4: 5.000 x 10% = 500 
Tiền lãi kỳ 5: 2.500 x 10% = 250 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
 Số nợ phải trả hàng năm nhƣ sau: 
– Năm thứ nhất: 0 
– Năm thứ 2: 2.500 + 2.000 = 4.500 
– Năm thứ 3: 2.500 + 750 = 3.250 
– Năm thứ 4: 2.500 + 500 = 3.000 
– Năm thứ 5: 2.500 + 250 = 2.750 
 Nếu NH chỉ hoãn trả gốc thì: 
– Năm 1: 1000 
– Năm 2: 2.500 + 1.000 = 3.500 
– Năm 3: 2.500 + 750 = 3.250 
– Năm 4: 2.500 + 500 = 3.000 
– Năm 5: 2.500 + 250 = 2.750 
VÍ DỤ 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
II. THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TRUNG 
DÀI HẠN TÀI TRỢ DA ĐT 
1. HỒ SƠ DỰ ÁN VAY VỐN TRUNG DÀI HẠN 
 Hồ sơ xin vay vốn của chủ đầu tƣ 
–Đơn xin vay 
–PA hoặc kế hoạch vay vốn: Hạn mức vay, thời hạn giải 
ngân, thời hạn trả nợ 
–BCTC trong 3 năm gần nhất và các quý hiện hành 
–Hồ sơ TSĐB 
 Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: Company Logo 
 Hồ sơ liên quan đến dự án 
Văn bản phê duyệt cho phép 
đầu tư của cty mẹ hoặc HĐQT 
Văn bản cho phép đầu tư của 
cấp có thẩm quyền tùy theo phân 
loại nhóm các DA theo quy định 
PL 
Báo cáo nghiên cứu khả thi 
hoặc báo cáo đầu tư nếu DA chỉ 
cần lập BC đầu tư 
QĐ phê duyệt DA của cấp có 
thẩm quyền 
Thiết kế kỹ thuật, kiến trúc 
& tổng dự toán kèm QĐ phê 
duyệt 
Thông báo chỉ tiêu kế hoạch 
đầu tư đối với DN là thành 
viên của tổng công ty 
Giấy phép xây dựng 
QĐ phê duyệt quyết toán 
vốn đầu tư xây dựng công 
trình của cấp có thẩm quyền 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: Company Logo 
 Các văn bản khác liên quan đến dự án 
Tài liệu đánh giá, chứng 
minh nguồn cung cấp NVL, 
thị trường của DA 
Văn bản liên quan đến đền 
bù, giải tỏa, giải phóng mặt 
bằng, chuẩn bị mặt bằng xây 
dựng 
TL chứng minh về vốn đầu 
tư hoặc các NV tham gia DA 
Các văn bản liên quan đến quá 
trình đấu thầu thực hiện DA: 
Phê duyệt kế hoạch đầu thầu, 
kết quả đấu thầu, hợp đồng giao 
nhận thầu 
Hợp đồng thi công xây lắp, 
cung cấp thiết bị, phê duyệt hợp 
đồng nhập khẩu thiết bị, hợp 
đồng thuê đơn vị quản lý, điều 
hành DA (nếu có) 
Các tài liệu khác 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
 Tính pháp lý của dự án 
–Dự án khả thi (Luận chứng kinh tế kỹ thuật) đã được cấp 
thẩm quyền phê duyệt 
–Các hợp đồng thương mại đã được ký kết 
–Giấy phép nhập khẩu của Bộ Thương mại đã được cấp 
–Các quy định phê duyệt của các cấp chủ quản đã được thực 
hiện 
–Các văn bản liên quan cần thiết khác 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
2. THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN 
2.1. Khái niệm 
Thẩm định tín dụng trung dài hạn là việc tổ chức thu thập 
& xử lý thông tin một cách khách quan, toàn diện các nội 
dung cơ bản ảnh hưởng đến tính khả thi, tính hiệu quả & khả 
năng hoàn trái của DA làm căn cứ để ra quyết định cho vay 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
2. THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN 
2.2. Mục đích và yêu cầu thẩm định 
a) Mục đích: 
–Rút ra các kết luận chính xác về tính khả thi, hiệu quả 
KTXH của DAĐT, khả năng trả nợ, những RR có thể xảy ra 
để quyết định cho vay hoặc từ chối 1 cách đúng đắn 
–Tham gia góp ý cho chủ đầu tư, tạo tiền đề đảm bảo hiệu 
quả cho vay, thu được nợ cả lãi & gốc đúng hạn, hạn chế RR 
đến mức thấp nhất 
–Làm cơ sở để xác định số tiền cho vay, thời hạn cho vay, 
mức thu nợ hợp lý tạo điều kiện cho DN hoạt động có hiệu 
quả 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
2.2. Mục đích và yêu cầu thẩm định 
b) Mục đích: Cán bộ TD khi thẩm định DAĐT cần: 
–Nắm vững các chủ trương, chính sách phát triển. Kinh tế 
của NN, ngành, địa phương & các quy chế quản lý kinh tế, 
quản lý XDCB của NN 
–Nắm vững tình hình hoạt động SXKD, tài chính của DN, 
các mối quan hệ kinh tế tài chính của DN 
–Nghiên cứu và kiểm tra một cách khách quan, khoa học và 
toàn diện về nội dung dự án và tình hình đơn vị vay vốn, có 
sự phối hợp với các cơ quan chuyên môn & chuyên gia để 
đưa ra các nhận xét, kết luận, kiến nghị chính xác 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
2.3. Biện pháp thực hiện 
–Nâng cao trình độ chuyên môn & khả năng phân tích, đánh giá 
của cán bộ thẩm định 
–Phải thu thập thông tin, tình hình số liệu 1 cách đầy đủ nhiều 
nguồn khác nhau để so sánh, đối chiếu, xử lý các thông tin 
–Phối hợp với các đơn vị chuyên môn, chuyên gia để kiểm tra các 
chi tiêu kinh tế, kỹ thuật quan trọng của DA 
–Tiến hành thẩm định, kiểm tra nhiều lần trong suốt cả quá trình 
từ khi có chủ trương đầu tư xây dựng DA tiền khả thi, luận chứng 
kinh tế kỹ thuật 
–Mỗi lần thẩm định có văn bản trả lời chủ đầu tư, báo cáo lãnh 
đạo chi nhánh & NH cấp trên 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
2.4. Căn cứ thẩm định 
–Toàn bộ hồ sơ xin vay vốn của chủ đầu tư: Đơn xin vay vốn 
kèm theo kế hoạch vay vốn; Hồ sơ dự án 
–Các tài liệu có liên quan đến đảm bảo và xét đoán rủi ro: Tài 
liệu về tình hình SXKD & tài chính của bên vay trong 3 
năm; các tài liệu cần thu thập them để khẳng định như các 
tiêu chuẩn định mức kỹ thuật về XDCB, thông tin máy móc, 
thiết bị trên thị trường nội địa & thế giới; những văn bản 
quy định hiện hành của NH trong chính sách tín dụng & các 
quy định khác có liên quan 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
2.5. Nội dung thẩm định 
a) Thẩm định khái quát về DAĐT: 
 Thẩm định về thị trƣờng: Nhu cầu thị trường hiện tại 
 Nhu cầu thị trường tương lai 
 Thẩm định về phƣơng diện kỹ thuật: 
Tóm tắt ngắn gọn quy trình công nghệ, khó nhất là công 
đoạn nào, vốn NH tham gia vào công đoạn nào 
Liệt kê thiết bị, xuất xứ thiết bị, tính hợp pháp của thiết 
bị, công suất thiết kế và sản lượng dự kiến 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
2.5. Nội dung thẩm định 
b) Thẩm định tài chính của DA: 
Kiểm tra việc tính toán vốn đầu tư: Vốn đầu tư xây lắp, vốn 
đầu tư thiết bị 
Kiểm tra cơ cấu nguồn vốn: các NV hợp pháp gồm vốn đầu 
tư tự có, vốn vay nước ngoài, vốn vay NH trong nước, huy 
động hợp pháp khá 
Xác đinh hạn mức tín dụng & thời hạn cho vay 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
b) Thẩm định tài chính của DA: 
 Thẩm định độ an toàn về tài chính: 
DA được xem là an toàn về TC nếu thỏa mãn điều kiện: 
–Tỷ lệ vốn tự có/tổng vốn đầu tư lớn hơn 0,5. Thực tế, tỷ lệ vốn 
vay có thể chiếm tối đa đến 85% tổng mức đầu tư, tùy theo mức 
xếp hạng từng KH & tính hiệu quả của DAĐT. Trong trường hợp 
như vậy độ an toàn TC vẫn được thừa nhận 
–Nguồn & khả năng hoàn trả nợ ngân hàng: Khấu hao TSCĐ và 
thu nhập ròng 
–Phân tích độ nhạy của DA: Đánh giá độ ổn định của các kết quả 
tính toán chỉ tiêu hiệu quả (Mức độ từ 10-25% có thể chấp nhận 
được 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
b) Thẩm định tài chính của DA: 
 Thẩm định chỉ tiêu về hiệu quả đầu tư: 
– Thời gian hoàn vốn không chiết khấu (Payback Period – 
PP) 
Là thời gian cần thiết để thu hồi lại toàn bộ vốn đầu tư đã bỏ 
ra từ các khoản thu nhập ròng của DA tính theo thời giá 
T = Tổng mức đầu tƣ/ Thu nhập ròng b/q hàng năm 
Cần phân biệt thời gian thu hồi vốn đầu tư & thời gian thu 
hồi vốn tín dụng 
Thời gian thu hồi vốn TD =
𝑽𝟎
𝐊𝐇+𝐋𝐑
V0: Nợ gốc cuối cùng 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
 Thẩm định chỉ tiêu về hiệu quả đầu tư: 
– Điểm hòa vốn (Break Even Point –BEF) 
+ Điểm hòa vốn lý thuyết (Điểm hòa vốn chung – ĐHV1): 
ĐHV1 =
Đ
𝐃𝐓 −𝐁
ĐHV1: Điểm hòa vốn lý thuyết 
Đ: Định phí 
DT: doanh thu (doanh thu thuần) 
B: biến phí 
Sản lượng hòa vốn: SLHV1 = ĐHV1 x Sản lượng dự kiến 
Doanh thu hòa vốn: DTHV1 = ĐHV1 x Doanh thu dự kiến 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
 Thẩm định chỉ tiêu về hiệu quả đầu tư: 
– Điểm hòa vốn (Break Even Point –BEF) 
+ Điểm hòa vốn hiện kim (Điểm hòa vốn tiền tệ – ĐHV2): 
ĐHV2 =
Đ −𝐊𝐇
𝐃𝐓 −𝐁
KH: Khấu hao hàng năm 
Các yếu tố khác: như cũ 
Sản lượng hòa vốn: SLHV2 = ĐHV2 x Sản lượng dự kiến 
Doanh thu hòa vốn: DTHV1 = ĐHV2 x Doanh thu dự kiến 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
 Thẩm định chỉ tiêu về hiệu quả đầu tư: 
– Điểm hòa vốn (Break Even Point –BEF) 
+ Điểm hòa vốn trả nợ (ĐHV3): 
ĐHV3 =
Đ+𝐍+𝐓 −𝐊𝐇
𝐃𝐓 −𝐁
N: Nợ phải trả hàng năm (gốc, nợ vay) 
T: Thuế TNDN hàng năm 
Các yếu tố khác: như cũ 
Sản lượng hòa vốn: SLHV3 = ĐHV3 x Sản lượng dự kiến 
Doanh thu hòa vốn: DTHV1 = ĐHV3 x Doanh thu dự kiến 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
 Thẩm định chỉ tiêu về hiệu quả đầu tư: 
– Hiện giá thu nhập ròng (Net Present Value - NPV): 
Hiện giá ròng là chênh lệch giữa tổng thu nhậo ròng tính theo hiện 
giá (PV) với tổng mức đầu tư vốn cố định 
NPV = ∑PVi - C 
PVi : Thu nhập ròng tính theo hiện giá năm thứ I 
C: Tổng mức vốn đầu tư cố định 
+ NPV>0 chấp nhận cho vay 
+ NPV<0 từ chối cho vay 
+ NPV=0 Nếu DA có ý nghĩa đối với XH, có thể cho vay, ngược 
lại từ chối 
 Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
 Thẩm định chỉ tiêu về hiệu quả đầu tư: 
– Tỷ suất sinh lời nội bộ (Internal Rate of Return - IRR): 
IRR là mức LSCK mà tại đó giá trị hiện tại của các khoản 
thu của DA bằng giá trị hiện tại của chi phí đầu tư 
+ IRR = LS tiền gửi: chủ đầu tư nên gửi tiết kiệm vì độ an 
toàn cao hơn 
+ IRR >= LS cho vay: việc đầu tư vào DA mới có ý nghĩa về 
mặt kinh tế 
Ngoài ra việc tính IRR cho phép ta so sánh lựa chọn giữa 
các phương án đầu tư khác nhau và giữa các chủ đầu tư khác 
nhau 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
 Thẩm định & đánh giá khả năng trả nợ của dự án: 
Cần xác định các chỉ tiêu sau: 
– Nợ phải trả 
– Nguồn trả nợ 
– Khả năng trả nợ của DA 
+ Nếu nguồn trả nợ >= Nợ phải trả 
 DA có khả năng trả nợ 
+ Nếu nguồn trả nợ < Nợ phải trả 
 DA thiếu khả năng trả nợ 
 Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
VÍ DỤ 
Một DAĐT mở rộng quy mô SXKD của công ty Hoàng Sa có 
tổng dự toán 60.000 được NH BIDV đồng ý cho vay (gồm lãi 
phát sinh trong thời gian thi công được nhập vốn). Thời gian trả 
nợ được xác định là 5 năm. 
- LS cho vay 10% 
- Kỳ hạn nợ được thỏa thuận là năm, mỗi năm trả 1 lần 
Giả sử công trình được hoàn thành đưa vào sử dụng: 
- Tiền khấu hao TSCĐ hàng năm là 8.000 
- Khi công trình hoàn thành đưa vào sd, dự kiến LNTT năm 1-5 
lần lượt là : 4.000; 5.000; 6.000; 6.000; 5.000. Thuế TNDN 25% 
còn lại sử dụng 100% để trả nợ NH. Ngoài ra đơn vị có thể sd 
nguồn khác ngoài DA trả nợ NH với số tiền bình quân là 500/năm 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: Company Logo 
Vốn gốc trả cho mỗi kỳ hạn: 50.000/5 = 10.000 
Tiền lãi theo SDGD 
BẢNG KẾ HOẠCH TRẢ NỢ 
KỲ 
HẠN 
DƢ NỢ 
ĐẦU KỲ 
MỨC HOÀN TRẢ 
(Kỳ khoản) 
DƢ NỢ 
CUỐI KỲ 
Vốn gốc Tiền lãi Cộng 
(1) (2) (3) (4) = 2+3 (5) = 1-2 
1 50.000 10.000 5.000 15.000 40.000 
2 40.000 10.000 4.000 14.000 30.000 
3 30.000 10.000 3.000 13.000 20.000 
4 20.000 10.000 2.000 12.000 10.000 
5 10.000 10.000 1.000 11.000 
Cộng 50.000 15.000 65.000 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
BẢNG DỰ TÍNH PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN 
NĂM LỢI NHUẬN 
TRƢỚC THUẾ 
THUẾ 
TNDN 
LỢI NHUẬN 
SAU THUẾ 
1 4.000 1.000 3.000 
2 5.000 1.250 3.750 
3 6.000 1.500 4.500 
4 6.000 1.500 4.500 
5 5.000 1.250 3.750 
CỘNG 2.600 650 1.950 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
BẢNG ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG TRẢ NỢ 
KỲ 
HẠN 
NGUỒN TRẢ NỢ NỢ PHẢI 
TRẢ 
THỪA 
THIẾU 
GHI CHÚ 
(Lũy kế 
thừa thiếu) KH 
TSCĐ 
LỢI 
NHUẬN 
NGUỒN 
KHÁC 
TỔNG 
CỘNG 
A 1 2 3 4 5 6 7 
1 8.000 3.000 500 11.500 10.000 1.500 1.500 
2 8.000 3.750 500 12.250 10.000 2.250 3.750 
3 8.000 4.500 500 13.000 10.000 3.000 6.750 
4 8.000 4.500 500 13.000 10.000 3.000 9.750 
5 8.000 3.750 500 12.250 10.000 2.350 12.000 
Cộng 40.000 19.500 2.500 62.000 50.000 12.000 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
Theo các số liệu thông tin liên quan đến DA, ta thấy: 
– Nợ gốc phải trả: 50.000 
– Lãi vay dài hạn: 15.000 (được tính vào chi phí) 
– Tổng nguồn trả nợ: 62.000 
– Khả năng hoàn trả lãi vay: Thừa khả năng 12.000 
VÍ DỤ 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
 Thẩm định điều kiện an toàn vốn vay 
–Bảo hiểm công trình: hoạt động bảo hiểm ngày càng phát 
triển, ngoài những vấn để BH tai nạn, nhân mạng, sức khỏe, 
còn có những BH về những công trình xây dựng đầu tư 
–Thế chấp BĐS: Trị giá TSTC phải lớn hơn số tiền vay ít 
nhất 30% (tùy theo tính chất & độ RR của DA). Có thể xảy 
ra trường hợp các công trình đầu tư mới chưa hình hình 
thành, đang xây dựng dở dang nên phải xác định trị giá TS 
dựa trên luận chứng hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật & tổng dự 
toán công trình được cấp đủ thẩm quyền phê duyệt theo quy 
định CP 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
 Thẩm định điều kiện an toàn vốn vay 
– TS hình thành trong tương lai (hình thành sau đầu tư) 
Nếu 2 bên thống nhất sử dụng TS hình thành trong tương lai 
để làm TSĐB thì 2 bên phải lập văn bản cam kết lấy TS hình 
thành từ vốn vay để đảm bảo cho khoản vay, làm căn cứ xử 
lý tranh chấp khi có sự cố xảy ra 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
III. CÁC HÌNH THỨC TÍN DỤNG 
TRUNG DÀI HẠN 
A. CHO VAY THEO DỰ ÁN ĐẦU TƢ 
1. Khái niệm 
Các DA ĐT của nhà nước, hay của DN về phát triển SXKD 
cơ sở hạ tầng, DV, đời sống nếu tính toán được hiệu quả 
kinh tế, có tính khả thi mà thiếu vốn thì NH sẽ cho vay 
DAĐT, giúp đơn vị chủ đầu tư có vốn để hoàn thành DAĐT 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
III. CÁC HÌNH THỨC TÍN DỤNG 
TRUNG DÀI HẠN 
A. CHO VAY THEO DỰ ÁN ĐẦU TƢ 
2. Hồ sơ kế hoạch vay vốn 
Đơn vị chủ đầu tư phải lập hồ sơ kế hoạch vay vốn gởi cho 
NH dự định vay vốn ít nhất trước 1 tháng so với ngày dự 
định khởi công. Gồm: 
–Báo cáo kế toán trong 2 năm gần nhất & các quý của năm 
hiện hành (các báo cáo kế toán này đã được kiểm toán) 
–Toàn bộ hồ sơ dự án khả thi 
–Hồ sơ có liên quan đến TSTC hoặc bảo lãnh của bên thứ 3 
 Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
III. CÁC HÌNH THỨC TÍN DỤNG 
TRUNG DÀI HẠN 
A. CHO VAY THEO DỰ ÁN ĐẦU TƢ 
3. Thẩm định & xét duyệt cho vay 
a) Thẩm định 
Khi nhận hồ sơ kế hoạch vay vốn của KH thì bộ phận thẩm 
định chịu trách nhiệm thẩm định, lập biên bản thẩm định. 
Trình bày các nội dung thẩm định và ghi ý kiến chính thức 
của mình là cho vay hoặc không cho vay 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
A. CHO VAY THEO DỰ ÁN ĐẦU TƢ 
b) Xét duyệt cho vay 
–Khi nhận được biên bản, trưởng phòng kinh doanh hoặc trưởng 
phòng thẩm định đầu tư xem xét nội dung thẩm định. Nếu BB 
thẩm định chưa đạt có thể tổ chức thẩm định lại trước khi trình 
lên BGĐ. 
–BGĐ sẽ họp bàn ấn định hạn mức tín dụng cho vay trung dài 
hạn, và có thể duyệt them 1 hạn mức dự phòng và sau đó báo cho 
đơn vị chủ đầu tư biết để ký hợp đồng tín dụng làm cơ sở pháp lý 
tổ chức thực hiện 
–Nếu ko chấp nhận cho vay phải trả lại hồ sơ & ghi rõ biên bản 
không chấp nhận vì lý do gì 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
A. CHO VAY THEO DỰ ÁN ĐẦU TƢ 
4. Tổ chức quá trình cho vay 
a) Ký hợp đồng tín dụng 
– Nếu hội đồng tín dụng quyết định cho vay DA, cán bộ tín 
dụng thông báo cho đơn vị chủ đầu tư biết để họ ký kết 
hợp đồng tín dụng trung dài hạn với NH 
– Đây là căn cứ pháp lý để rang buộc trách nhiệm và quyền 
lợi của các bên tham gia 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
A. CHO VAY THEO DỰ ÁN ĐẦU TƢ 
4. Tổ chức quá trình cho vay 
b) Tổ chức giải ngân 
 Sau khi hợp đồng tín dụng được ký kết, căn cứ điều 
khoản hợp đồng, kế hoạch thi công, NH phải lập lịch 
trình giải ngân, mở tài khoản cho vay trung dài hạn, mở 
sổ theo dõi phát vay & bắt đầu thực hiện giải ngân 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
b) Tổ chức giải ngân 
 Quá trình tổ chức giải ngân cần lưu ý 1 số điểm sau: 
– Giải ngân nhiều lần, nhiều đợt phù hợp với kế hoạch & 
tiến độ thi công công trình dự án 
– Mỗi lần giải ngân phải kiểm soát chặt chẽ đối tượng vay 
vốn, đặc biệt là các đối tượng về máy móc thiết bị, dây 
chuyền công nghệ 
– Tất cả các khoản nợ phát sinh trong thời gian thi công bên 
vay ko cần lập khế ước chính thức mà chỉ cần lập khế ước 
tạm thời 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
b) Tổ chức giải ngân 
– Tiền lãi phát sinh trong thời gian thi công sẽ được tính 
theo số dư hoặc món vay. Chỉ khi nào công trình hoàn 
thành thì NH cho vay mới thực hiện thu lãi bằng cách 
nhập vào vốn. Nếu có tiền thì trả hết, hoặc lãi vay thi 
công sẽ được trả đều trong thời gian trả nợ 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
b) Tổ chức giải ngân 
 Trường hợp HMTD đã được cho vay hết mà công trình 
hoặc DA đầu tư vẫn chưa hoàn thành do chi phí vượt dự 
toán  chủ đầu tư lập kế hoạch vay bổ sung, giải trình lý 
do có xác nhận của cơ quan chủ quản. Trường hợp này 
trong hợp đồng tín dụng có ghi rõ hạn mức dự phòng thì 
ngân hàng tiếp tục giải ngân theo HMTD dự phòng 
 Khi DA đã hoàn thành, 2 bên NH & chủ đầu tư cần đối 
chiếu lại tổng số nợ phát sinh, sau đó NH sẽ tiến hành thu 
lãi cho avy thi công bằng cách lãi nhập vốn 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
b) Tổ chức giải ngân 
 Trên cơ sở đó, khế ước chính thức được lập với những nội 
dung cơ bản sau: 
 Tổng dư nợ cuối cùng 
gồm: nợ vay lũy kế & lãi 
thi công được nhập vốn 
 Thời gian trả nợ 
 Phương thức trả nợ 
 Kỳ hạn nợ (năm, quý, 
tháng) 
 Số kỳ hạn trả nợ 
 Nợ gốc phải trả mỗi kỳ 
 Ngày bắt đầu trả nợ 
 Lãi suất & PP tính lãi 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
A. CHO VAY THEO DỰ ÁN ĐẦU TƢ 
5. Tổ chức quá trình thu nợ 
Việc thu nợ sẽ được thực hiện theo mức tiền & kỳ hạn được 
quy định trong khế ước. 
Ngày cuối cùng của kỳ hạn sẽ là mốc thời gian để xử lý: 
– Gia hạn để chuyển sang kỳ hạn sau thu tiếp 
– Chuyển sang nợ quá hạn 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
A. CHO VAY THEO DỰ ÁN ĐẦU TƢ 
5. Tổ chức quá trình thu nợ 
Trong quá trình thu nợ, NH & đơn vị vay vốn có thể thỏa 
thuận & lựa chọn 1 trong các phương thức sau: 
1. Kỳ khoản giảm dần 
2. Kỳ khoản tăng dần 
3. Kỳ khoản cố định 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
5. Tổ chức quá trình thu nợ 
5.1. Phương thức 1 - Kỳ khoản giảm dần: vốn gốc sẽ được phân 
phối đều. Tiền lãi tính theo số dư 
Vốn gốc trả mỗi kỳ: Vni = V0/ n 
Với: Vni : vốn gốc (phải trả cho mỗi kỳ hạn) 
 V0 : số nợ gốc ban đầu 
 n: số kỳ hạn trả nợ 
Lãi phải trả cho mỗi kỳ hạn được xác định theo số dư giảm dần: 
 Ii =[V0 – (Vni x n)] x L/S 
Ii : số lãi phải trả cho kỳ hạn I 
ni : kỳ hạn thứ i (i = 1-n) 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
5. Tổ chức quá trình thu nợ 
5.1. Phương thức 1 - Kỳ khoản giảm dần: vốn gốc sẽ được phân 
phối đều. Tiền lãi tính theo số dư 
Theo phương thức này, mức hoàn trả cho mỗi kỳ hạn sẽ giảm dần 
& đạt mức tối thiểu ở kỳ hạn cuối cùng 
Vốn gốc 
Lãi vay 
 1 2 3 n Kỳ hạn 
Tiền 
 Vốn gốc không đổi 
 Lãi vay giảm dần 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
5. Tổ chức quá trình thu nợ 
5.2. Phương thức 2 - Kỳ khoản tăng dần: vốn gốc sẽ được 
phân phối đều. Tiền lãi tính theo vốn gốc được hoàn trả. 
Công thức tính lãi theo phương thức này là kỳ khoản tăng 
dần: Ii = 
𝑽𝟎
𝒏
 𝒙 ni x lãi suất 
Vốn gốc 
Lãi vay 
 1 2 3 n Kỳ hạn 
Tiền 
 Vốn gốc không đổi 
 Lãi vay tăng dần 
Tiền lãi sẽ là nhỏ nhất ở kỳ 
hạn đầu tiên và lớn nhất ở kỳ 
hạn cuối cùng 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
5. Tổ chức quá trình thu nợ 
5.3. Phương thức 3 - Kỳ khoản cố định: phân phối đều 
mức trả nợ (gồm vốn gốc + lãi )cho mỗi kỳ hạn 
Mức hoàn trả cho mỗi kỳ hạn được xác định theo công thức 
a =
𝑷.𝒓
𝟏 −
𝟏
𝟏+𝒓 𝒏
 hay 
𝐏.𝐫 𝟏+𝒓 𝒏
𝟏+𝒓 𝒏 −𝟏
a: mức trả nợ cố định cho mỗi kỳ hạn 
P: tổng giá trị tài trợ (nợ gốc cuối cùng) 
r: Lãi suất cho vay theo kỳ hạn 
n: Số kỳ hạn trả nợ 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
5. Tổ chức quá trình thu nợ 
Mức trả nợ cố định cho mỗi kỳ hạn bao gồm một phần vốn 
& một phần lãi, trong đó: 
– Tiền lãi được tính theo số dư & phải xác định trước 
– Vốn gốc phải trả là chênh lệch giữa mức trả nợ cố định và 
tiền lãi 
Vốn gốc 
Lãi vay 
 1 2 3 n Kỳ hạn 
Tiền 
 Vốn gốc tăng dần 
 Lãi vay giảm dần 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
5. Tổ chức quá trình thu nợ 
Như vậy, lựa chọn phương thức trả nợ, thực chất là xây dựng 
lịch trình trả nợ theo hợp đồng gọi là xây dựng bảng khấu 
hao tài chính & có 2 dạng sau: 
– Tiền trả cố định (niên kim bất biến): Khấu hao vốn (gốc): 
lũy tiến, tiền lãi giảm theo thời gian 
– Tiền trả khả biến (niên kim bất biến): Khấu hao vốn 
(gốc): bất biến, tiền lãi: lũy thoái hoặc lũy tiến 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
B. CHO VAY THEO HẠN MỨC TÍN DỤNG DỰ 
PHÒNG 
Để đề phòng trường hợp đơn vị chủ đầu tư đã sử dụng hết 
HMTD mà công trình DA ĐT chưa hoàn thành do phát sinh 
CP vượt dự toán, NH và đơn vị chủ đầu tư cần xác định 1 
HMTD dự phòng 
PP tính HMTD dự phòng bằng công thức: 
HMTD dự phòng = HMTD trung dài hạn x Tỷ lệ dự phòng 
Tỷ lệ dự phòng từ 10-30% tùy tính chất công trình, DA ĐT 
Chủ đầu tư phải trả cho NH khoản phí là phí cam kết 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
B. CHO VAY THEO HẠN MỨC TÍN DỤNG DỰ 
PHÒNG 
Sau khi đơn vị vay vốn sử dụng hết HMTD mà công trình 
vẫn chưa hoàn thành thì đơn vị chủ đầu tư tiến hành thủ tục 
xin vay theo hạn mức dự phòng: 
– Lập văn bản giải trình các chi phí vượt dự toán 
– Làm đơn xin vay theo HMTD dự phòng 
NH kiểm tra và tiếp tục giải ngân cho đơn vị chủ đầu tư để 
thúc đẩy công trình hoàn thành đúng thời hạn 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
C. CHO VAY ĐỒNG TÀI TRỢ 
1. Những vấn đề chung về cho vay đồng tài trợ 
Đồng tài trợ là quá trình tổ chức thực hiện việc cấp tín dụng 
của bên đồng tài trợ với sự tham gia của 2 hay nhiều tổ chức 
tín dụng, do 1 tổ chức tín dụng làm đầu mối cho 1 hoặc 1 
phần DA, phương án SXKD, DV, đầu tư phát triển & đời 
sống 
(Điều 2 khoản 1 Quy chế đồng tài trợ - theo QĐ số 
186/2002/QĐ-NHNN ngày 03/04/2002 và QĐ 
886/QĐ.NHNN ngày 11/08/2003 của Thống đốc NHNNVN) 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
C. CHO VAY ĐỒNG TÀI TRỢ 
1. Những vấn đề chung về cho vay đồng tài trợ: 
Nguyên nhân cho vay đồng tài trợ: 
– Những công trình, DA có quy mô lớn vượt khả năng cho 
vay của 1 NH 
– NH có khả năng cho vay nhưng bị khống chế bởi giới hạn 
cho vay 
– Giúp phân tán rủi ro trong tài trợ DA 
– Tạo điều kiện liên kết để các NH trao đổi thông tin, học 
hỏi kinh nghiệm 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
C. CHO VAY ĐỒNG TÀI TRỢ 
2. Các chủ thể liên quan 
 Bên đồng tài trợ: 
 Tổ chức tài chính đầu mối 
 Tổ chức tài chính quản lý 
 Tổ chức tài chính đại lý 
 Tổ chức tài chính thành viên 
 Ngƣời đi vay: Tập đoàn kinh tế, các tổng công ty, chủ 
dự án đầu tư. 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
C. CHO VAY ĐỒNG TÀI TRỢ 
3. Các hình thức cho vay đồng tài trợ 
3.1. Cho vay hợp vốn trực tiếp (Direct Syndicated Loan) 
– Theo hình thức này, mỗi tổ chức tài chính tham gia đồng 
tài trợ sẽ trực tiếp giải ngân cho KH của mình, trực tiếp 
thu nợ & tự mình gánh chịu mọi rủi ro. 
– Hình thức này ít áp dụng vì thiếu sự quản lý tập trung 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
3. Các hình thức cho vay đồng tài trợ 
3.2. Cho vay hợp vốn gián tiếp (Indirect Syndicated Loan) 
– Các NH thành viên góp vốn theo cam kết cho TCTC đại 
lý theo sự phân công của tổ chức đầu mối. 
– TCTC đại lý thực hiện giải ngân chi người đi vay theo 
lịch trình của TCTC quản lý đầu mối hoặc TCTC quản lý 
– TCTC đại lý kiểm tra giám sát khoản vay, tiến hành thu 
hồi nợ gốc, lãi phí & phân bổ cho các thành viên góp vốn 
 Mọi rủi ro đều được phân bố cho các thành viên theo tỷ lệ 
góp vốn. Đây là hình thức phổ biến & đúng nghĩa của đồng 
tài trợ 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
4. Quy trình cho vay đồng tài trợ 
 B1: Tiếp nhận hồ sơ vay vốn của KH & thẩm định dự án 
 B2: Dàn xếp hợp vốn: 
–Marketing khoản vay 
–Thẩm định chính thức DAĐT 
–Tổ chức ký kết các hợp đồng: HĐ đồng tài trợ, HĐ tín dụng 
 B3: Thực hiện hợp đồng 
 B4: Thu nợ, lãi và phí 
 B5: Thanh lý hợp đồng 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
CHƢƠNG 5: 
TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN 
TÀI TRỢ DỰ ÁN ĐẦU TƢ 
Nghiệp vụ NHTM 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
nghiep_vu_ngan_hang_thuong_mai_dh_thu_dau_mot_6_2007_1981767.pdf