Tài liệu Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Chương 4: Nghiệp vụ chiết khấu và bao thanh toán - Lâm Nguyễn Hoài Diễm: TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
CHƢƠNG 4: 
NGHIỆP VỤ CHIẾT KHẤU 
VÀ BAO THANH TOÁN 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
NỘI DUNG 
NGHIỆP VỤ CHIẾT KHẤU 
CHỨNG TỪ CÓ GIÁ 
1 
NGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN 2 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
A. NGHIỆP VỤ CHIẾT KHẤU 
CHỨNG TỪ CÓ GIÁ 
I. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA. 
KHÁI NIỆM 
–NHTM đứng ra trả tiền cho các hối phiếu hoặc các chứng 
từ có giá khác chƣa đến hạn thanh toán theo yêu cầu của 
ngƣời thụ hƣởng (ngƣời sở hữu chứng từ) bằng cách khấu 
trừ ngay 1 số tiền nhất định (nhỏ hơn trị giá chứng từ) đƣợc 
gọi là chiết khấu. 
–Ngƣời thụ hƣởng bắt buộc phải làm thủ tục chuyển 
nhƣợng quyền hƣởng lợi cho NH chiết khấu đối với các 
chứng từ xin chiết khấu 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
Giúp ngƣời sở hữu CTCG ...
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
47 trang | 
Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 1076 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Chương 4: Nghiệp vụ chiết khấu và bao thanh toán - Lâm Nguyễn Hoài Diễm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
CHƢƠNG 4: 
NGHIỆP VỤ CHIẾT KHẤU 
VÀ BAO THANH TOÁN 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
NỘI DUNG 
NGHIỆP VỤ CHIẾT KHẤU 
CHỨNG TỪ CÓ GIÁ 
1 
NGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN 2 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
A. NGHIỆP VỤ CHIẾT KHẤU 
CHỨNG TỪ CÓ GIÁ 
I. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA. 
KHÁI NIỆM 
–NHTM đứng ra trả tiền cho các hối phiếu hoặc các chứng 
từ có giá khác chƣa đến hạn thanh toán theo yêu cầu của 
ngƣời thụ hƣởng (ngƣời sở hữu chứng từ) bằng cách khấu 
trừ ngay 1 số tiền nhất định (nhỏ hơn trị giá chứng từ) đƣợc 
gọi là chiết khấu. 
–Ngƣời thụ hƣởng bắt buộc phải làm thủ tục chuyển 
nhƣợng quyền hƣởng lợi cho NH chiết khấu đối với các 
chứng từ xin chiết khấu 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
Giúp ngƣời sở hữu CTCG  tiền để đáp ứng 
nhu cầu thanh toán SXKD diễn ra bình thƣờng 
Giúp các giấy nợ TM, giấy nợ TC  phƣơng tiện 
lƣu thông, phƣơng tiện thanh toán  giao dịch 
các giấy nợ trên thị trƣờng CK sôi nổi hơn 
CK là NV tín dụng có đảm bảo bằng TS có tính thanh 
khoản cao  tạo ra TS có tính sinh lời cho NH vừa 
tạo ra lực lƣợng dự trữ để đáp ứng nhu cầu thanh toán 
Ý NGHĨA 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
II. ĐỐI TƢỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN CHIẾT KHẤU 
1. ĐỐI TƢỢNG 
1.THƢƠNG PHIẾU 
2. TRÁI PHIẾU 
 (Bond) 
3.CÁC GIẤY NỢ KHÁC 
(Commercial bill) 
 Hối phiếu (Bill of Exchange) 
 hối phiếu đòi nợ. Do ngƣời bán lập ra 
lệnh cho ngƣời mua phải trả tiền ngƣời 
thứ 3 theo 1 số tiền & thời hạn xác định 
 Kỳ phiếu (Promissory Note) 
 hối phiếu nhận nợ. Do ngƣời 
mua lập cam kết trả nợ ngƣời bán 
Trái phiếu chính phủ 
Trái phiếu ngân hàng 
Trái phiếu công ty 
 Chứng chỉ tiền gửi 
 Kỳ phiếu ngân hàng 
 Sổ tiết kiệm định mức  
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
QUY TRÌNH CHIẾT KHẤU HỐI PHIẾU 
NGÂN HÀNG 
CHIẾT KHẤU 
NGƢỜI HƢỞNG 
LỢI HP 
NGƢỜI BỊ KÝ PHÁT 
(Ngƣời trả tiền) 
NGƢỜI KÝ PHÁT 
(Ngƣời phát lệnh) 
Tiền 
Ký phát HP 
Hàng hóa 
 (1) 
(3) Chiết khấu HP 
Hối phiếu 
Chứng từ + HP 
(2) Chấp nhân & gửi HP Thanh 
toán 
(4) 
Thanh 
toán 
HP 
Xuất 
trình 
HP 
Chuyển 
nhượng quyền 
hưởng lợi HP 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
QUY TRÌNH PHÁT HÀNH, CHIẾT KHẤU, 
THANH TOÁN HỐI PHIẾU 
NGƢỜI BỊ KÝ PHÁT 
(ngƣời trả tiền) 
NGÂN 
HÀNG 
CHIẾT 
KHẤU NGƢỜI MUA TRÁI 
PHIẾU 
(pháp nhân, thể nhân) 
(3) 
Chuyển nhượng TP 
 xin CK trái phiếu trả 
tiền trước 
 (2) 
 (1) 
Phát 
hành 
TP 
Thanh toán TP (gốc + 
lãi) khi đến hạn thanh 
toán 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
2. ĐIỀU KIỆN CHIẾT KHẤU 
 Đối với ngƣời xin chiết khấu: Đủ tƣ cách pháp nhân, 
có địa chỉ rõ ràng hợp pháp, có cùng địa bàn huyện, thị, 
thành phố với ngân hàng chiết khấu 
 Đối với các chứng từ: 
 Phát hành và lƣu thông hợp pháp 
 Các yếu tố trên chứng từ phải đầy đủ, rõ rang, không 
cạo sửa, tẩy xóa 
 Các chứng từ phải còn thời hạn, hiệu lực thanh toán 
 Đƣợc chuyển nhƣợng theo quy định pháp luật 
 Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
3. CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN 
3.1. Trị giá chiết khấu 
Là giá trị tại thời điểm đáo hạn của chứng từ đó 
 Đối với hối phiếu là số tiền ghi trên hối phiếu 
 Đối với trái phiếu, kỳ phiếu & các chứng từ có giá 
khác có mức sinh lời theo lãi suất: 
 GTCG trả lãi trƣớc: Tính theo mệnh giá GTCG 
 GTCG trả lãi sau 1 lần: gồm mệnh giá + lãi trái phiếu 
 GTCG trả lãi định kỳ: gồm mệnh giá + tiền lãi định kỳ 
chƣa đến hạn trả (lãi định kỳ chƣa đến hạn trả phụ 
thuộc thời điểm CK) 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
3.2. Thời hạn chiết khấu 
Là thời gian để ngân hàng tính tiền lãi chiết khấu (tƣơng tự 
nhƣ thời hạn cho vay) 
Thời hạn CK tính tƣơng tự nhƣ thời gian hiệu lực của chứng 
từ: 
 Tính từ ngày CK – ngày liền kề ngày đáo hạn thanh toán 
 Tính từ ngày CK – ngày đáo hạn thanh toán 
Chú ý: Nếu ngày thanh toán trùng vào ngày nghỉ cuối 
tuần hay nghỉ lễ, tết thì thời hạn CK có thể được kéo dài đến 
ngày làm việc gần nhất. Nếu thời hạn CK quá ngắn, NH sẽ 
áp dụng thời hạn CK tối thiểu (10-15 ngày) 
 Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: Company Logo 
3.2. Thời hạn chiết khấu 
Ví dụ: Một chứng từ đƣợc NH chiết khấu vào ngày 
28/08/2014, chứng từ này sẽ đáo hạn vào ngày 12/01/2015. 
Thời hạn CK đƣợc tính nhƣ sau: 
C1 
Tháng 08/2014: 04 ngày 
Tháng 09/2014: 30 ngày 
Tháng 10/2014: 31 ngày 
Tháng 11/2014: 30 ngày 
Tháng 12/2014: 31 ngày 
Tháng 01/2015: 11 ngày 
Cộng: 137 ngày 
C2 
Tháng 08/2014: 03 ngày 
Tháng 09/2014: 30 ngày 
Tháng 10/2014: 31 ngày 
Tháng 11/2014: 30 ngày 
Tháng 12/2014: 31 ngày 
Tháng 01/2015: 12 ngày 
Cộng: 137 ngày 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
3.3. Lãi suất chiết khấu 
Là LS cho vay do NHTM công bố trong từng thời kỳ và 
đƣợc sử dụng để tính tiền lãi theo phƣơng thức chiết khấu 
Nhƣ vậy, LSCK thực chất là LSCV nhƣng áp dụng theo 
phƣơng pháp khấu trừ 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
3.4. Phí chiết khấu 
Là số tiền NH sẽ khấu trừ khi chiết khấu GTCG. 
Phí CK nhiều hay ít phụ thuộc: 
+ Giá trị CK + Lãi suất CK 
+ Thời hạn CK + Tỷ lệ hoa hồng 
Phí CK = Lãi CK + Hoa hồng CK (Nếu có) 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
3.4. Phí chiết khấu 
Trong đó: 
 Lãi chiết khấu: Số tiền lãi NH sẽ khấu trừ đƣợc xác định 
dựa vào các yếu tố: 
Giá trị CK (GT) 
 Thời hạn CK 
 LS CK (I) 
I = GT - 
GT
1+LT/360
Với L: lãi suất CK (LS ngân hàng công bố) 
 T: thời hạn CK (ngày) 
 Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
3.4. Phí chiết khấu 
Hoa hồng CK: 
Là khoản thu của NH để bù đắp vào các CP từ lúc NH nhận 
CK đến khi thanh toán. Từ khi gởi chứng từ đi đến khi NH 
nhận tiền thanh toán phát sinh 1 số khoản CP: bƣu điện, phí 
nhờ thu, chuyển tiền 
Hoa hồng CK gồm các loại: 
+ Hoa hồng ký hậu 
+ Hoa hồng nhờ thu 
+ Thuế DV 
Hoa hồng CK = Trị giá chứng từ x tỷ lệ hoa hồng 
NHCK sẽ ấn định tỷ lệ hoa hồng 
chung cho các khoản nói trên chứ 
không quy định tỷ lệ chi tiết 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
3.4. Phí chiết khấu 
 Giá trị còn lại: (số tiền thanh toán cho ngƣời xin CK) 
Là giá trị của GTCG ở thời điểm đáo hạn sau khi đã trừ phí 
chiết khấu. Đây là số tiền mà NH sẽ phải thanh toán cho 
ngƣời xin CK. 
Số tiền này đƣợc tính theo công thức: 
Giá trị còn lại = Trị giá chứng từ - Phí chiết khấu 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
III. PHƢƠNG THỨC CHIẾT KHẤU 
1. CHIẾT KHẤU KHÔNG HOÀN LẠI 
1.1. Khái niệm 
Chiết khấu không hoàn lại là CK toàn bộ thời hạn hiệu lực 
còn lại của GTCG, mà thực chất là mua đứt các GTCG theo 
yêu cầu của KH 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
1. CHIẾT KHẤU KHÔNG HOÀN LẠI 
1.1. Khái niệm 
Chiết khấu không hoàn lại chỉ đƣợc các NHTM thực hiện 
đối với các GTCG có khả năng thanh toán khi đáo hạn & 
mức độ rủi ro ít có khả năng xuất hiện: 
 Nhóm GTCG có độ rủi ro 0%: Trái phiếu CP, Trái phiếu 
NHTW, Trái phiếu đô thị, Trái phiếu do các TCTC phát 
hành đƣợc chính phủ bảo lãnh 
 Nhóm GTCG có khả năng thanh toán cao: Trái phiếu các 
tập đoàn & công ty thuộc sở hữu của nhà nƣớc, Hối 
phiếu thƣơng mại đƣợc bảo đảm thanh toán của 1 TCTC, 
Các GTCG do NHTM NN phát hành 
 Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
1. CHIẾT KHẤU KHÔNG HOÀN LẠI 
Nếu các chứng từ có giá thỏa mãn các điều kiện quy định, 
NHTM sẽ đồng ý CK với các bƣớc: 
 B1: KH lập bảng kê xin CK theo mẫu đồng thời tiến 
hành thủ tục chuyển nhượng CTCG cho NHTM 
Nếu CTCG là vô danh: KH chuyển nhƣợng bằng cách trao 
tay, kèm giấy xác nhận chuyển nhƣợng chứng từ & chuyển 
bản gốc CTCG cho NHTM 
Nếu CTCG là ký danh: KH chuyển nhƣợng bằng cách ký 
hậu rồi trao chứng từ đã ký chuyển nhƣợng cho NHTM 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
1. CHIẾT KHẤU KHÔNG HOÀN LẠI 
 B2: Sau khi đã khẳng định tính hợp pháp hợp lệ & 
khả năng thanh toán của GTCG, NHTM lập bảng kê 
CK (theo mẫu quy định của NHTM) xác định số tiền 
thanh toán & trả tiền ngay cho KH: 
Ghi có vào TKTG của KH (nếu KH có TKTG tại NH) hoặc 
thanh toán trực tiếp bằng TM (nếu KH không có TKTG tại 
NH) 
Bảng kê CK giao cho KH 1 bản, 1 bản làm căn cứ hạch 
toán tại NH) 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
1. CHIẾT KHẤU KHÔNG HOÀN LẠI 
 B3: NHTM làm thủ tục nhập kho các chứng từ CK 
vào kho bảo quản theo chế độ bảo quản CTCG 
 B4: Khi CTCG nói trên đến hạn thanh toán NHTM 
xuất trình GTCG cho ngƣời trả tiền kèm theo thƣ yêu 
cầu thanh toán 
Ngƣời này phải thanh toán tiền của chứng từ đó gồm cả 
gốc & lãi (nếu có) 
Nếu ngƣời này ko thực hiện nghĩa vụ thanh toán hoặc mất 
khả năng thanh toán, NHTM sẽ áp dụng mọi biện pháp theo 
quy định để đòi nợ hoặc tiến hành khởi kiện 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
1. CHIẾT KHẤU KHÔNG HOÀN LẠI 
1.2. Phương pháp xác định số tiền thanh toán cho khách 
khi chiết khấu giấy tờ có giá 
a) Đối với GTCG thanh toán lãi ngay khi phát hành 
Nếu là GTCG ngắn hạn: 
G = 
𝐌𝐆
𝟏+𝐋𝐓/𝟑𝟔𝟎
− 𝐇 
G: Số tiền NH chiết khấu thanh toán cho KH khi CK GTCG 
MG: Mệnh giá của GTCG 
T: Thời hạn còn lại của GTCG (số ngày). Thời hạn còn lại 
đƣợc tính từ ngày CK đến ngày đến hạn thanh toán của 
GTCG 
L: LS chiết khấu; H: Hoa hồng chiết khấu (%/năm) 
 Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
1. CHIẾT KHẤU KHÔNG HOÀN LẠI 
1.2. Phương pháp xác định số tiền thanh toán cho khách 
khi chiết khấu giấy tờ có giá 
a) Đối với GTCG thanh toán lãi ngay khi phát hành 
Nếu là GTCG dài hạn: 
G = 
𝐌𝐆
(𝟏+𝐋)^𝐓/𝟑𝟔𝟎
− 𝐇 
G: Số tiền NH chiết khấu thanh toán cho KH khi CK GTCG 
MG: Mệnh giá của GTCG 
T: Thời hạn còn lại của GTCG (số ngày). Thời hạn còn lại 
đƣợc tính từ ngày CK đến ngày đến hạn thanh toán của 
GTCG 
L: LS chiết khấu; H: Hoa hồng chiết khấu (%/năm) 
 Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
1. CHIẾT KHẤU KHÔNG HOÀN LẠI 
1.2. Phương pháp xác định số tiền thanh toán cho khách 
khi chiết khấu giấy tờ có giá 
b) Đối với GTCG thanh toán gốc & lãi 1 lần khi đến hạn: 
Nếu là GTCG ngắn hạn: 
G = 
𝐆T
𝟏+𝐋𝐓/𝟑𝟔𝟎
− 𝐇 
G: Số tiền NH chiết khấu thanh toán cho KH khi CK GTCG 
GT: Giá trị của GTCG ở thời điểm đến hạn thanh toán gồm 
MG và tiền lãi GT= 𝑀𝐺 𝑥 (1 +
𝐿𝑆∗𝑛
360
 ) 
T, L, H: nhƣ cũ 
Ls: LS phát hành của GTCG; n: kỳ hạn của GTCG (số ngày) 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
1. CHIẾT KHẤU KHÔNG HOÀN LẠI 
1.2. Phương pháp xác định số tiền thanh toán cho khách 
khi chiết khấu giấy tờ có giá 
b) Đối với GTCG thanh toán gốc & lãi 1 lần khi đến hạn: 
Nếu là GTCG dài hạn, thanh toán gốc lãi 1 lần khi đến 
hạn( lãi nhập vốn) 
G = 
𝐆𝐓
(𝟏+𝐋)^𝐓/𝟑𝟔𝟎
− 𝐇 
GT: Giá trị của GTCG khi đến hạn thanh toán gồm MG và 
tiền lãi GT = MG x (1 + LS)n 
Các chỉ tiêu khác: nhƣ trên 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
1. CHIẾT KHẤU KHÔNG HOÀN LẠI 
1.2. Phương pháp xác định số tiền thanh toán cho khách 
khi chiết khấu giấy tờ có giá 
b) Đối với GTCG thanh toán gốc & lãi 1 lần khi đến hạn: 
Nếu là GTCG dài hạn, thanh toán gốc lãi 1 lần khi đến 
hạn( lãi không nhập vốn) 
G = 
𝐆𝐓
𝟏+𝐋𝐱𝐓/𝟑𝟔𝟎
− 𝐇 
GT: Giá trị của GTCG khi đến hạn thanh toán gồm MG và 
tiền lãi GT = MG x [1 + (LSxn)] 
Các chỉ tiêu khác: nhƣ trên 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
1. CHIẾT KHẤU KHÔNG HOÀN LẠI 
1.2. Phương pháp xác định số tiền thanh toán cho khách 
khi chiết khấu giấy tờ có giá 
c) Đối với GTCG dài hạn, thanh toán lãi định kỳ: 
G = ∑ 
𝐂𝐢
(𝟏+𝐋/𝐤)^(𝐓𝐢𝐱𝐤)/𝟑𝟔𝟎
Ci: Số tiền thanh toán lãi, gốc lần thứ I 
i: Lần thanh toán lãi, gốc thứ I 
L: Lãi suất chiết khấu 
Ti : Thời hạn tính từ ngày chiết khấu đến ngày thanh toán 
lãi, gốc lần thứ i (số ngày) 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
2. CHIẾT KHẤU CÓ KỲ HẠN (Chiết khấu có hoàn lại) 
2.1. Khái niệm 
Là chiết khấu theo thời hạn mà ngƣời xin CK đề nghị do 
đó khi hết hạn CK ngƣời xin CK phải mua lại GTCG đã 
đƣợc ngân hàng chiết khấu trƣớc đây 
CK có hoàn lại thƣờng đƣợc các NHTM áp dụng đối với 
các GTCG mà khả năng thanh toán khi đáo hạn là không 
hoàn toàn chắc chắn. Chính vì vậy nếu CK có kỳ hạn thì rủi 
ro sẽ ít có khả năng xảy ra đối với ngân hàng chiết khấu 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
2. CHIẾT KHẤU CÓ KỲ HẠN (Chiết khấu có hoàn lại) 
2.2. Phương pháp xác định số tiền giao dịch khi chiết 
khấu có kỳ hạn 
2.2.1. Số tiền NHTM thanh toán cho KH khi chiết khấu có kỳ 
hạn 
a) Đối với GTCG thanh toán lãi ngay khi phát hành: 
 Nếu là GTCG ngắn hạn: 
G =
𝐌𝐆
𝟏+𝐋𝐓/𝟑𝟔𝟎
 Nếu là GTCG dài hạn: 
G =
𝐌𝐆
(𝟏+𝐋)^𝐓/𝟑𝟔𝟎
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
2.2.1. Số tiền NHTM thanh toán cho KH khi chiết khấu có kỳ 
hạn (giá chiều đi) 
b) Đối với GTCG thanh toán gốc & lãi 1 lần khi đến hạn: 
 Nếu là GTCG ngắn hạn: 
G =
𝐆𝐓
𝟏+𝐋𝐓/𝟑𝟔𝟎
GT = MG x (1 +
LS x n
360
 ) 
 Nếu là GTCG dài hạn, thanh toán gốc lãi 1 lần khi đến 
hạn (lãi không nhập gốc) 
G =
𝐆𝐓
𝟏+𝐋𝐓/𝟑𝟔𝟎
GT = MG x [1 + (LS x n)] 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
2.2.1. Số tiền NHTM thanh toán cho KH khi chiết khấu có kỳ 
hạn (giá chiều đi) 
b) Đối với GTCG thanh toán gốc & lãi 1 lần khi đến hạn: 
 Nếu là GTCG dài hạn, thanh toán gốc lãi 1 lần khi đến 
hạn (lãi nhập gốc) 
G =
𝐆𝐓
(𝟏+𝐋)^𝐓/𝟑𝟔𝟎
GT = MG x (1 + LS)n 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
2.2.1. Số tiền NHTM thanh toán cho KH khi chiết khấu có kỳ 
hạn (giá chiều đi) 
c) Đối với GTCG dài hạn, thanh toán lãi định kỳ: 
G = ∑
𝐂𝐢
𝟏+
𝐋
𝐤
𝐓𝐢𝐱𝐤/𝟑𝟔𝟎 
Ci: Số tiền thanh toán lãi, gốc lần thứ I 
K: Số lần thanh toán lãi trong 1 năm 
Ti: Thời hạn tính từ ngày chiết khấu đến ngày thanh toán lãi, 
gốc lần thứ i (số ngày) 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
2.2.2. Số tiền khách hàng phải thanh toán cho NHTM khi 
hết hạn chiết khấu (thanh toán giá chiều về) 
Khi hết hạn CK, KH phải thanh toán cho NH CK 1 số 
tiền nhất định để đƣợc nhận lại các GTCG đã đƣợc CK 
trƣớc đây. 
Số tiền này bao giờ cũng lớn hơn số tiền mà KH đƣợc 
thanh toán khi NH chiết khấu lần đầu & phụ thuộc: 
 Số tiền KH nhận đƣợc khi đƣợc ngân hàng chiết khấu có 
kỳ hạn 
 Thời hạn chiết khấu có kỳ hạn 
 Lãi suất chiết khấu 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
2.2.2. Số tiền khách hàng phải thanh toán cho NHTM khi 
hết hạn chiết khấu (thanh toán giá chiều về) 
Công thức chung xác định số tiền KH phải thanh toán cho 
NH CK khi hết hạn CK nhƣ sau: 
Gv = 𝐆 𝐱 (𝟏 +
𝐋.𝐓𝐛
𝟑𝟔𝟎
 ) 
Gv: Số tiền KH phải thanh toán cho NH chiết khấu khi hết 
hạn CK 
G: Số tiền NH CK thanh toán cho KH khi CK GTCG 
L: LS CK tại thời điểm NH CK (%/năm) 
Tb: Kỳ hạn chiết khấu (tính theo ngày) do KH yêu cầu 
 Chú ý: Trong phương thức CK có kỳ hạn, NH ko tính 
hoa hồng phí 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
2.2.2. Số tiền khách hàng phải thanh toán cho NHTM khi 
hết hạn chiết khấu (thanh toán giá chiều về) 
Khi hết thời hạn CK (CK có kỳ hạn), KH sẽ mua lại 
GTCG đã đƣợc CK trƣớc đây & thanh toán cho NHCK số 
tiền theo giá chiều về (Gv). Sau đó, NHCK sẽ trả lại GTCG 
cho KH theo cam kết đã ghi trong hợp đồng CK có kỳ hạn 
Nếu quá thời hạn quy định kể từ ngày hết hạn CK 
(thƣờng 7 ngày) KH ko mua lại GTCG: NH chủ động trích 
TK của KH thu hồi Gv. Nếu TK ko đủ tiền, số chênh lệch 
chuyển sang nợ quá hạn & áp dụng LS phạt. Nếu KH ko có 
tiền mua lại, NHTM chuyển toàn bộ Gv sang nợ quá hạn và 
thực hiện theo quy định hiện hành 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
4. QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ CHIẾT KHẤU 
B4 
B3 
B2 
B1 Ngƣời sở hữu CTCG tiến hành 
thủ tục xin chiết khấu 
Thẩm định & kiểm tra chứng từ 
Chuyển giao chứng từ & thanh toán 
Xử lý chứng từ khi đến hạn 
thanh toán 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
B. NGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN 
(FACTORING) 
I. KHÁI NIỆM VÀ CÁC BÊN LIÊN QUAN 
1. KHÁI NIỆM 
Bao thanh toán là (factoring) là hình thức cấp tín dụng của 
NHTM cho bên bán (Seller) thông qua việc mua lại các khoản 
phải thu phát sinh từ việc mua, bán hàng hóa đã đƣợc bên bán 
và bên mua (Buyer) thỏa thuận trong hợp đồng thƣơng mại 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
I. KHÁI NIỆM VÀ CÁC BÊN LIÊN QUAN 
1. KHÁI NIỆM 
Bao thanh toán là việc NH hoặc các TCTC đứng ra trả tiền 
ngay cho ngƣời bán theo bộ chứng từ mà ngƣời bán xuất trình 
(ứng trƣớc tiền hàng). Sau đó, NH này sẽ đòi tiền từ ngƣời 
mua theo hợp đồng bao thanh toán đã ký kết. Chênh lệch giữa 
số tiền trên chứng từ hóa đơn & số tiền ứng trƣớc là khoản thu 
nhập cho NH bao thanh toán 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
2. ĐIỀU KIỆN BAO THANH TOÁN 
1 
ĐỐI TƢỢNG 
BAO THANH 
TOÁN 
+ HH trong giao 
dịch TM phải là 
HH hữu hình 
+ NH chỉ thực hiện 
bao thanh toán sau 
khi HH đã đƣợc 
bên bán giao cho 
bên mua 
2 
HỢP ĐỒNG TM 
+ Phù hợp quy định 
PL 
+ Ko có điều khoản 
cấm ngƣời bán 
chuyển nhƣợng khoản 
phải thu cho bên thứ 3 
+ Ko đƣợc chuyển 
giao quyền & nghĩa 
vụ trong HĐ TM 
3 
KHOẢN PHẢI THU 
+ Ko phát sinh từ 
HĐTM bị cấm, từ 
giao dịch, thỏa thuận 
bất hợp pháp, đang 
tranh chấp, từ HĐTM 
hình thức ký gởi, 
+ Ko đƣợc gán nợ, 
cầm cố, thế chấp 
+ Ko quá hạn thanh 
toán theo HĐTM 
 Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
3. CÁC BÊN LIÊN QUAN 
BÊN BAO 
THANH 
TOÁN (factor) 
NHTM, cty 
TC.. thực hiện: 
+ Tài trợ cho 
ngƣời bán bằng 
việc ứng trƣớc 
tiền hàng 
+ Thực hiện 
DV thu nợ 
BÊN BÁN (Seller) 
Bên cung ứng HH, SP, 
DV cho bên mua & đã 
ký HĐ bao thanh toán 
với đvị bao ttoán nên 
có trách nhiệm: 
“chuyển nhƣợng các 
khoản nợ phát sinh từ 
HĐTM với bên mua 
cho bên bao ttoán” để 
nhận quyền lợi ứng 
trƣớc tiền hàng 
BÊN MUA (Buyer) 
Là con nợ của bên 
bán, có trách nhiệm 
trả nợ cho bên bán 
thông qua đvị BTT. 
Để hoạt động BTT có 
kết quả tốt, ngăn ngừa 
RR, bên mua có các 
quyền: Nhận đƣợc 
tbáo của ngƣời bán về 
chuyển nhƣợng khoản 
nợ, thông báo về tên 
địa chỉ đvị BTT 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
II. QUY TRÌNH BAO THANH TOÁN 
 B1. Thẩm định hồ sơ & ký HĐ bao 
thanh toán 
B2. Ngƣời bán thực hiện HĐTM 
B3. Ngƣời bán nộp bộ chứng từ 
xin tài trợ bao thanh toán 
B4. Đơn vị bao thanh toán thẩm 
định & thực hiện tài trợ 
B5. Hoàn tất quy trình bao 
thanh toán 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
II. QUY TRÌNH BAO THANH TOÁN 
Trong quy trình này đơn vị BTT phải tính toán các chỉ tiêu: 
Số tiền phải thanh toán cho bên bán: 
 Gtt =
𝐆𝐓
𝟏+𝐑𝐓/𝟑𝟔𝟎
Gtt: Số tiền phải thanh toán cho bên bán 
GT: trị giá bộ chứng từ BTT 
R: tỷ lệ phí BTT (năm) 
T thời hạn BTT 
Số tiền phải trả cho bên bán 
Số tiền còn lại = Số tiền phải TT – Số tiền ứng trƣớc 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
III. CÁC PHƢƠNG THỨC BAO THANH TOÁN 
BAO THANH TOÁN MIỄN 
TRUY ĐÕI 
(Without Recourse Factoring) 
BAO THANH TOÁN 
CÓ TRUY ĐÕI 
(Recourse Factoring) 
Là phƣơng thức BTT mà đơn vị 
BTT sẽ không truy đòi tiền 
ngƣời bán, nếu ngƣời mua không 
thanh toán hoặc thanh toán 
không đầy đủ số tiền theo bộ 
chứng từ mà đơn vị BTT đã ứng 
trƣớc (thanh toán) cho ngƣời bán 
trƣớc đó 
Là phƣơng thức BTT mà 
đơn vị BTT sẽ truy đòi 
ngƣời bán số tiền chƣa 
đƣợc thanh toán hết cho 
mình, do ngƣời mua (con 
nợ) từ chối hoặc mất khả 
năng thanh toán. 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
IV. PHÂN LOẠI BAO THANH TOÁN 
1. PHÂN LOẠI THEO NỘI DUNG NGHIỆP VỤ 
Company Logo 
BTT THÔNG THƢỜNG 
(Conventional Factoring) 
BTT CÓ KỲ HẠN 
(Maturity Factoring) 
Đvị BTT chấp nhận thanh 
toán tiền ngay cho đvị bán 
sau khi đã khấu trừ tiền lãi 
& hoa hồng phí. Khi đến 
hạn, bên BTT xuất trình 
chứng từ cho ngƣời mua & 
ngƣời mua có trách nhiệm 
thanh toán toàn bộ số tiền 
theo chứng từ cho đvị BTT 
Đƣợc thực hiện ko phụ thuộc vào thời 
gian mua bán mà phụ thuộc vào thời 
hạn đã thỏa thuận giữa đvị BTT & 
bên bán, theo đó cứ đến thời hạn định 
kỳ (10, 15 ngày, 1 tháng..) đvị BTT sẽ 
ứng trƣớc tiền vào TK bên bán 1 số 
tiền nhất định 
Khi ngƣời bán giao HHngƣời mua, 
bộ chứng từ sẽ chuyển cho đvị BTT 
để thu tiền 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
2. PHÂN LOẠI THEO PHẠM VI HOẠT ĐỘNG 
BTT NỘI ĐỊA BTT QUỐC TẾ 
Là hình thức BTT phát sinh 
trong 1 nƣớc. Ngƣời bán & 
ngƣời mua đều là các DN trong 
nƣớc (kể cả các công ty liên 
doanh, doanh nghiệp có 100% 
vốn nƣớc ngoài). 
Quan hệ TM giữa ngƣời bán & 
ngƣời mua đƣợc thực hiện 
trong phạm vi quốc nội 
Là hình thức BTT mà ngƣời 
bán, ngƣời cung cấp là những 
nhà XK hoặc cung ứng DV ở 
trong nƣớc, còn ngƣời mua 
chính là ngƣời NK ở nƣớc 
ngoài. 
Quan hệ TM giữa họ là quan 
hệ quốc tế 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
V. TÁC DỤNG CỦA BAO THANH TOÁN 
1. ĐỐI VỚI BÊN BÁN (bên đƣợc tài trợ) 
2. ĐỐI VỚI BÊN MUA 
3. ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ BAO THANH TOÁN 
Nghiệp vụ NHTM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT 
THU DAU MOT Môn học: 
 UNIVERSITY Giảng viên: 
Nghiệp vụ NHTM 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
nghiep_vu_ngan_hang_thuong_mai_dh_thu_dau_mot_5_8767_1981766.pdf