Tài liệu Bài giảng Marketing ngân hàng - Chương 1: Tổng quan về Marketing ngân hàng - Hà Lâm Oanh: Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing 
Chapter 1 - Page 1 
Chương 1: Tổng quan về 
Marketing ngân hàng 
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing 
Chapter 1 - Page 2 
Mục tiêu bài giảng 
• Hiểu về dịch vụ và các đặc điểm mang tính khác biệt của 
dịch vụ. 
• Trình bày được các đặc điểm về marketing ngân hàng 
• Giới thiệu được khái quát các sản phẩm dịch vụ ngân 
hàng 
• Khái quát quá trình hình thành chiến lược marketing và 
tính ứng dụng của marketing hỗn hợp (7Ps) trong lĩnh vực 
dịch vụ ngân hàng 
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing 
Chapter 1 - Page 3 
I. Tổng quan về dịch vụ 
1.1. Khái niệm dịch vụ: 
Các hoạt động cơ bản của nền kinh tế được chia thành 3 nhóm chính: 
- Khai khoáng, nuôi trồng, xây dựng 
- Sản xuất 
- Dịch vụ 
Đối với các quốc gia, cơ cấu kinh tế thường được chia thành 3 ngành chính: 
Nông nghiệp, Công nghiệp và dịch vụ. Trong đó dịch vụ...
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
13 trang | 
Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 732 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Marketing ngân hàng - Chương 1: Tổng quan về Marketing ngân hàng - Hà Lâm Oanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing 
Chapter 1 - Page 1 
Chương 1: Tổng quan về 
Marketing ngân hàng 
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing 
Chapter 1 - Page 2 
Mục tiêu bài giảng 
• Hiểu về dịch vụ và các đặc điểm mang tính khác biệt của 
dịch vụ. 
• Trình bày được các đặc điểm về marketing ngân hàng 
• Giới thiệu được khái quát các sản phẩm dịch vụ ngân 
hàng 
• Khái quát quá trình hình thành chiến lược marketing và 
tính ứng dụng của marketing hỗn hợp (7Ps) trong lĩnh vực 
dịch vụ ngân hàng 
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing 
Chapter 1 - Page 3 
I. Tổng quan về dịch vụ 
1.1. Khái niệm dịch vụ: 
Các hoạt động cơ bản của nền kinh tế được chia thành 3 nhĩm chính: 
- Khai khống, nuơi trồng, xây dựng 
- Sản xuất 
- Dịch vụ 
Đối với các quốc gia, cơ cấu kinh tế thường được chia thành 3 ngành chính: 
Nơng nghiệp, Cơng nghiệp và dịch vụ. Trong đĩ dịch vụ chia thành các tiểu 
nhĩm: 
- Dịch vụ kinh doanh 
- Dịch vụ thương mại 
- Dịch vụ cơ sở hạ tầng 
- Dịch vụ xã hội/cá nhân 
- Dịch vụ cơng. 
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing 
Chapter 1 - Page 4 
“Dịch vụ là một hoạt động hay một lợi ích mà một bên cĩ thể 
cung cấp cho bên kia, trong đĩ nĩ cĩ tính vơ hình và khơng 
dẫn đến bất cứ sự chuyển giao sở hữu nào” (Kotler và 
Armstrong 1991) 
 Ví dụ : Dịch vụ y tế, dịch vụ viễn thơng, dịch vụ tài chính – 
ngân hàng 
1.1. Khái niệm dịch vụ: 
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing 
Chapter 1 - Page 5 
Dịch vụ là những hành vi, quy trình và những hoạt động. Trong đĩ: 
• Bản chất là một sản phẩm 
• Liên quan nhiều hơn đến khách hàng trong quá trình sản xuất 
• Con người được xem như một bộ phận của dịch vụ 
• Khĩ giữ vững các tiêu chuẩn về kiểm sốt chất lượng hơn 
Ví dụ : Dịch vụ Internetbanking của các ngân hàng 
• Dịch vụ chăm sĩc y tế 
• Dịch vụ vận tải 
• Dịch vụ viễn thơng, bưu chính 
• Dịch vụ giáo dục 
•  
1.1. Khái niệm dịch vụ: 
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing 
Chapter 1 - Page 6 
Cĩ thể chia sản phẩm mà doanh nghiệp cung cấp cho khách 
hàng thành 3 nhĩm chính : 
- Dịch vụ thuần túy (mang tính vơ hình) 
- Hàng hĩa thuần túy (mang tính hữu hình) 
- Hỗn hợp hàng hĩa, dịch vụ (sự kết hợp cả hai) 
1.1. Khái niệm dịch vụ: 
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing 
Chapter 1 - Page 7 
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing 
Chapter 1 - Page 8 
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing 
Chapter 1 - Page 9 
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing 
Chapter 1 - Page 10 
1.2. Một số đặc trưng cơ bản của dịch vụ 
Một dịch vụ thuần túy sẽ mang những đặc trưng cơ bản như 
sau, và những đặc trưng này sẽ khiến marketing dịch vụ khác 
với marketing sản phẩm hàng hĩa thơng thường. 
- Tính vơ hình 
- Tính khơng thể tách rời giữa cung cấp và tiêu dùng dịch vụ 
- Tính mau hỏng theo thời gian, tính khơng thể lưu trữ 
- Tính khơng đồng đều về chất lượng 
- Tính khơng chuyển đổi quyền sở hữu 
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing 
Chapter 1 - Page 11 
Tính vơ hình 
• Hàng hố cĩ hình dáng, kích thước, màu sắc và thậm chí cả 
mùi vị. Khách hàng cĩ thể tự xem xét, đánh giá xem nĩ cĩ 
phù hợp với nhu cầu của mình khơng. Ngược lại, DV mang 
tính vơ hình, làm cho các giác quan của khách hàng khơng 
nhận biết được trước khi mua DV. Đây chính là một khĩ khăn 
lớn khi bán một DV so với khi bán một hàng hố hữu hình, vì 
khách hàng khĩ thử DV trước khi mua, khĩ cảm nhận được 
chất lượng, khĩ lựa chọn DV, nhà cung cấp DV khĩ quảng 
cáo về DV. Do vậy, DV khĩ bán hơn hàng hố. 
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing 
Chapter 1 - Page 12 
Tính vơ hình 
Ảnh hưởng của tính vơ hình đến khách hàng: 
• Khách hàng khĩ hình dung ra DV 
• Khách hàng khĩ thử trước khi mua 
• Khách hàng khĩ đánh giá chất lượng 
• Cĩ thể thơng qua thương hiệu, giá cả để đánh giá chất lượng DV 
• Tìm kiếm tư vấn của người quen, người bán hàng 
Marketing dịch vụ như thế nào? 
• Tăng cường sử dụng các yếu tố hữu hình trong xúc tiến, bán hàng để tác 
động đến tâm lý khách hàng 
• Tăng cường xây dựng và duy trì mối quan hệ thân thiện với khách hàng 
• Tăng cường thơng tin tư vấn cho khách hàng đề họ lựa chọn 
• Tuyển chọn, duy trì đội ngũ bán hàng cĩ đủ tư chất 
• Xây dựng hình ảnh, uy tín thương hiệu tố 
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing 
Chapter 1 - Page 13 
Tính khơng thể tách rời giữa cung cấp và tiêu dùng dịch vụ 
• Hàng hố được sản xuất tập trung tại một nơi, rồi vận chuyển 
đến nơi cĩ nhu cầu. Khi ra khỏi dây chuyền sản xuất thì hàng 
hĩa đã hồn chỉnh. Dĩ đĩ, nhà sản xuất cĩ thể đạt được 
tính kinh tế theo quy mơ do sản xuất tập trung, hàng loạt, và 
quản lý chất lượng sản phẩm tập trung. Nhà sản xuất cũng cĩ 
thể sản xuất khi nào thuận tiện, rồi cất trữ vào kho và đem 
bán khi cĩ nhu cầu. Do vậy, họ dễ thực hiện cân đối cung 
cầu. Nhưng quá trình cung cấp DV và tiêu dùng DV xảy ra 
đồng thời. Người cung cấp DV và khách hàng phải tiếp xúc 
với nhau để cung cấp và tiêu dùng DV tại các địa điểm và 
thời gian phù hợp cho hai bên. Đối với một số các DV, khách 
hàng phải cĩ mặt trong suốt quá trình cung cấp DV. 
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing 
Chapter 1 - Page 14 
Tính khơng thể tách rời giữa cung cấp và tiêu dùng dịch vụ 
Tác động đến khách hàng như thế nào? 
• Khách hàng phải cĩ mặt để hưởng thụ DV 
• Khách hàng phải đến địa điểm cung cấp DV 
• Chịu ảnh hưởng bởi quá trình cung cấp DV, thái độ của người cung cấp DV, và 
mơi trường nơi xảy ra quá trình cung cấp. 
Tác động đến doanh nghiệp DV như thế nào? 
• Khĩ đạt được tính kinh tế theo quy mơ 
• Khĩ đạt được sự đồng đều về chất lượng (phụ thuộc vào nhân viên cung cấp 
DV) 
• Khĩ cân bằng giữa cung và cầu DV vì khơng dự trữ DV được 
• Mối quan hệ giữa khách hàng và người cung cấp DV cĩ ảnh hưởng lớn đến sự 
cảm nhận của khách hàng về chất lượng DV. 
Marketing DV như thế nào để khắc phục? 
• Sử dụng mạng lưới đại lý để tiếp cận với khách hàng 
• Sử dụng các phương tiện viễn thơng hiện đại: đào tạo từ xa, y tế từ xa... 
• Cĩ chính sách quản lý nhân sự riêng (đặc biệt đối với đội ngũ những người 
thường xuyên tiếp xúc với khách hàng) 
• Xây dựng mối quan hệ thân thiện, gắn bĩ với khách hàng, 
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing 
Chapter 1 - Page 15 
Tính mau hỏng theo thời gian, tính khơng thể lưu trữ 
• DV chỉ tồn tại vào thời gian mà nĩ được cung cấp. Do vậy, 
DV khơng thể sản xuất hàng loạt để cất vào kho dự trữ, khi 
cĩ nhu cầu thị trường thì đem ra bán. 
VD: Một máy bay cất cánh đúng giờ với một nửa số ghế bỏ 
trống sẽ chịu lỗ chứ khơng thể để các chỗ trống đĩ lại bán vào 
các giờ khác khi cĩ đơng hành khách cĩ nhu cầu bay tuyến 
đường bay đĩ. 
VD: Một tổng đài điện thoại vẫn phải hoạt động khi khơng cĩ 
cuộc gọi nào vào các giờ nhàn rỗi, nhưng cơng ty vẫn phải tính 
khấu hao, tính chi phí điện và nhân cơng trực để vận hành tổng 
đài. 
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing 
Chapter 1 - Page 16 
Tính mau hỏng theo thời gian, tính khơng thể lưu trữ 
Tác động đến doanh nghiệp như thế nào? 
• Khĩ cân bằng cung cầu 
Marketing dịch vụ như thế nào? 
• Thường xuyên theo dõi mức độ hài lịng của khách hàng 
• Cơ giới hố, tự động hố quá trình cung cấp DV 
• Chú trọng cơng tác quản lý chất lượng 
• Áp dụng cơ chế sử dụng lao động linh hoạt 
• Áp dụng chính sách giá phân biệt theo thời gian 
• Dự báo nhu cầu chính xác 
• Cung cấp các phương tiện tự phục vụ 
• Áp dụng hệ thống đăng ký chỗ trước 
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing 
Chapter 1 - Page 17 
Tính khơng đồng đều về chất lượng 
• DV khơng thể được cung cấp hàng loạt, tập trung như sản xuất 
hàng hố. Do vậy, nhà cung cấp khĩ kiểm tra chất lượng theo một 
tiêu chuẩn thống nhất. Mặt khác, sự cảm nhận của khách hàng về 
chất lượng DV lại chịu tác động mạnh bởi kỹ năng, thái độ của 
người cung cấp DV. Sức khoẻ, sự nhiệt tình của nhân viên cung 
cấp DV vào buổi sáng và buổi chiều cĩ thể khác nhau. Do vậy, khĩ 
cĩ thể đạt được sự đồng đều về chất lượng DV ngay trong một 
ngày. DV càng nhiều người phục vụ thì càng khĩ đảm bảo tính 
đồng đều về chất lượng. 
• Marketing dịch vụ như thế nao: 
– Cơ giới hố, tự động hố trong khâu cung cấp DV, 
– Cĩ chính sách quản lý nhân sự đặc thù đối với các nhân viên 
cung cấp DV 
– Chuẩn hĩa các quy trình cung ứng dịch vụ, 
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing 
Chapter 1 - Page 18 
Tính khơng chuyển đổi quyền sở hữu 
• Khi mua một hàng hố, khách hàng được chuyển quyền sở 
hữu và trở thành chủ sở hữu hàng hố mình đã mua. Khi 
mua DV thì khách hàng chỉ được quyền sử dụng DV, được 
hưởng lợi ích mà DV mang lại trong một thời gian nhất định 
mà thơi. 
• Đặc tính này ảnh hưởng đến chính sách phân phối trong 
Marketing DV, trong đĩ người bán buơn, bán lẻ cũng khơng 
được chuyển quyền sở hữu. Họ đơn thuần chỉ là người tham 
gia vào quá trình cung cấp DV. Và tất nhiên, họ cĩ ảnh hưởng 
đến chất lượng DV. Như vậy, vấn đề huấn luyện, hỗ trợ, tư 
vấn, kiểm tra đánh giá các trung gian phân phối là yếu tố cần 
thiết để đảm bảo chất lượng DV. 
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing 
Chapter 1 - Page 19 
1.3. Phân loại dịch vụ 
- Phân loại theo vai trị của dịch vụ 
- Phân loại theo đối tượng tiếp nhận dịch vụ 
- Phân loại theo mức độ hữu hình của dịch vụ 
- Phân loại theo số lượng lao động tham gia trong dịch vụ 
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing 
Chapter 1 - Page 20 
Đối tượng tiếp nhận dịch vụ 
Con người Vật thể (thuộc sở hữu của con người) 
Các dịch vụ dành cho cơ thể con người Các dịch vụ dành cho tài sản của con người 
 Chăm sĩc sức khỏe, khám chữa bệnh 
 Vận tải hành khách 
 Nhà hàng, khách sạn 
 Thẩm mỹ 
 Cắt tĩc 
 Vận tải hàng hĩa 
 Xây dựng, bưu chính 
 Sữa chữa cơng nghiệp, gia đình 
 Các dịch vụ liên quan đến gia đình 
 Bảo hành, chăm sĩc khách hàng 
Các dịch vụ dành cho tinh thần con người Các dịch vụ dành cho quyền sở hữu của con người 
 Giáo dục 
 Du lịch, giải trí 
 DV truyền hình, viễn thơng 
 DV tư vấn hơn nhân 
 Ngân hàng 
 Bảo hiểm 
 Chứng khốn 
 Pháp luật 
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing 
Chapter 1 - Page 21 
I. Tổng quan về dịch vụ 
Cơ cấu kinh tế của Australia 
 GDP : 1,22 nghìn tỷ USD 
 Tốc độ tăng trưởng GDP: 1,2% (2009); 3,3% (2010) 
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing 
Chapter 1 - Page 22 
1.4. Xu hướng phát triển và hình thành ngành dịch vụ 
Cơ cấu kinh tế của Ấn Độ(2009) 
• GDP: 1.237 tỷ USD 
• Tỷ lệ tăng trưởng GDP: 7,4 % 
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing 
Chapter 1 - Page 23 
1.4. Xu hướng phát triển và hình thành ngành dịch vụ 
Cơ cấu kinh tế của Thái Lan (2009) 
 GDP : 312.6 tỷ 
 Tốc độ độ tăng trưởng GDP: 7.6 % 
Phân bổ lao động theo ngành 
Cơ cấu GDP 
Phân bổ lao động theo ngành 
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing 
Chapter 1 - Page 24 
1.4. Xu hướng phát triển và hình thành ngành dịch vụ 
Cơ cấu kinh tế Việt Nam những năm gần đây 
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing 
Chapter 1 - Page 25 
1.4. Xu hướng phát triển và hình thành ngành dịch vụ 
Các nguyên nhân dẫn đến sự thúc đẩy phát triển của ngành dịch vụ: 
- Xu thế tồn cầu hĩa, sự cạnh tranh dẫn đến khái niệm : “các ngành 
nào tạo lập nhiều giá trị hơn sẽ luơn được ưu tiên phát triển”. 
- Cạnh tranh dẫn đến chuyên mơn hĩa ngày càng cao, xuất hiện các 
ngành dịch vụ chuyên nghiệp cung cấp DV cho các ngành sản xuất 
khác với chi phí thấp hơn, chất lương cao hơn 
- DV trở thành vũ khí cạnh tranh quan trọng của doanh nghiệp khi mà 
sự cạnh tranh buộc các DN phải cung cấp thêm các DV nhằm làm cho 
khách hàng hài lịng 
- DV phát triển theo mức sống gia tăng của con người. 
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing 
Chapter 1 - Page 26 
II. Marketing ngân hàng 
1. Khái niệm 
Marketing ngân hàng là phương pháp quản trị tổng hợp dựa trên 
cơ sở nhận thức về môi trường kinh doanh; những hành động của 
ngân hàng nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng, phù 
hợp với sự biến động của môi trường. Trên cơ sở đó mà thực hiện 
các mục tiêu của ngân hàng 
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing 
Chapter 1 - Page 27 
II. Marketing ngân hàng 
1. Khái niệm 
Marketing ngân hàng là toàn bộ những nỗ lực của ngân hàng 
nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng và thực hiện các mục tiêu 
lợi nhuận cho doanh nghiệp. 
Marketing ngân hàng là một tập hợp các hành động khác nhau 
của ngân hàng nhằm hướng mọi nguồn lực hiện có của ngân hàng 
vào việc phục vụ tốt hơn nhu cầu khách hàng, trên cơ sở đó mà thực 
hiện các mục tiêu của ngân hàng. 
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing 
Chapter 1 - Page 28 
II. Marketing ngân hàng 
2. Đặc trưng cơ bản 
Marketing ngân hàng là một loại hình marketing dịch vụ tài chính 
Sản phẩm dịch vụ ngân hàng có những đặc điểm khác biệt so với những sản 
phẩm dịch vụ khác, đó là: tính vô hình, tính không ổn định, không lưu trữ và khó 
xác định chất lượng. Những đặc điểm này ảnh hưởng không nhỏ đến việc quản lý 
dịch vụ, việc tổ chức hoạt động của ngân hàng. 
Do sản phẩm dịch vụ ngân hàng có tính vô hình nên khách hàng không nhìn 
thấy, không thể nắm giữ được, khó đánh giá chất lượng sản phẩm dịch vụ trước, 
trong và sau khi mua. 
Khách hàng thường tìm kiếm các dấu hiệu chứng tỏ chất lượng sản phẩm dịch 
vụ qua: địa điểm giao dịch, mức độ trang bị kỹ thuật công nghệ, trình độ cán bộ 
quản lý và nhân viên, uy tín, hình ảnh của ngân hàng. 
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing 
Chapter 1 - Page 29 
II. Marketing ngân hàng 
2. Đặc trưng cơ bản 
Để củng cố niềm tin khách hàng, ngân hàng đã: 
Nâng cao nghệ thuật sử dụng các kỹ thuật marketing như tăng tính 
hữu hình của sản phẩm dịch vụ thông qua hình ảnh, biểu tượng khi 
quảng cáo, nội dung quảng cáo không chỉ mô tả dịch vụ cung ứng mà 
còn tạo cho khách hàng chú ý đến lợi ích mà sản phẩm dịch vụ đem lại. 
Marketing cung cấp cho khách hàng về hiệu quả hoạt động của ngân 
hàng, trình độ kỹ thuật công nghệ và đội ngũ nhân viên. 
Tạo bầu không khí tốt, điều kiện làm việc thuận tiện, tăng tinh thần 
trách nhiệm của nhân viên trong phục vụ khách hàng. 
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing 
Chapter 1 - Page 30 
II. Marketing ngân hàng 
3. Vai trị 
• Marketing ngân hàng tham gia vào việc giải quyết những 
vấn đề kinh tế cơ bản của hoạt động kinh doanh ngân 
hàng 
• Marketing trở thành cầu nối gắn kết hoạt động của ngân 
hàng với thị trường 
• Marketing góp phần tạo vị thế cạnh tranh của ngân hàng 
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing 
Chapter 1 - Page 31 
II. Marketing ngân hàng 
4. Chức năng của marketing ngân hàng 
• Chức năng làm cho sản phẩm dịch vụ ngân hàng thích 
ứng với nhu cầu thị trường 
• Chức năng phân phối 
• Chức năng tiêu thụ 
• Chức năng yểm trợ 
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing 
Chapter 1 - Page 32 
Chức năng làm cho sản phẩm dịch vụ ngân hàng thích ứng với 
nhu cầu thị trường 
 Làm cho sản phẩm dịch vụ ngân hàng trở nên hấp 
dẫn, có sự khác biệt, đem lại nhiều tiện ích, lợi ích, 
đáp ứng nhu cầu đa dạng, đổi mới và ngày càng cao 
của khách hàng, tạo lợi thế trong cạnh tranh Đó là 
những điều mà marketing mang lại. 
32 
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing 
Chapter 1 - Page 33 
 Để làm điều này, bộ phận marketing thực hiện như 
sau: 
Phải nghiên cứu thị trường, xác định được nhu cầu, mong 
nuốn và cả những xu thế thay đổi nhu cầu mong muốn của 
khách hàng. 
Trên những cơ sở đó, bộ phận marketing gắn kết chặt chẽ 
giữa hoạt động nghiên cứu thị trường với các bộ phận trong 
thiết kế, tiêu chuẩn hóa phát triển sản phẩm, dịch vụ mới => 
Cung ứng sản phẩm dịch vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu của 
thị trường. 
33 
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing 
Chapter 1 - Page 34 
Chức năng phân phối 
 Chức năng phân phối của marketing ngân hàng là toàn bộ quá trình tổ 
chức đưa sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng đến với các nhóm khách 
hàng đã lựa chọn. 
 Nội dung của chức năng phân phối gồm: 
 Tìm hiểu khách hàng và lựa chọn những khách hàng tiềm năng 
 Hướng dẫn khách hàng trong việc lựa chọn và sử dụng sản phẩm, 
dịch vụ ngân hàng 
 Tổ chức các dịch vụ hỗ trợ cho ngân hàng 
 Tổ chức hoạt động phục vụ khách hàng tại tất cả các điểm giao dịch. 
 Nghiên cứu phát triển hệ thống kênh phân phối hiện đại đáp ứng nhu 
cầu của khách hàng. 
34 
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing 
Chapter 1 - Page 35 
Chức năng tiêu thụ 
 Tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ ngân hàng phụ thuộc vào nhiều yếu tố, 
nhưng quan trọng nhất là chất lượng sản phẩm dịch vụ, sự hợp lý 
về giá cả và trình độ nghệ thuật của các nhân viên giao dịch trực 
tiếp. 
 Nhân viên giao dịch phải có nghệ thuật bán hàng, luôn nâng cao 
trình độ và đặc biệt phải hiểu rõ tiến trình bán hàng như sau: 
 Tìm hiểu khách hàng 
 Sự chuẩn bị tiếp xúc với khách hàng 
 Tiếp cận khách hàng 
 Giới thiệu sản phẩm, dịch vụ và hướng dẫn thủ tục sử dụng 
 Xử lý hợp lý những trục trặc có thể xảy ra. 
 Tiếp xúc cuối cùng với khách hàng. 
35 
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing 
Chapter 1 - Page 36 
Chức năng yểm trợ 
Chức năng yểm trợ là chức năng hỗ trợ tạo điều kiện 
thuận lợi cho việc thực hiện tốt 3 chức năng trên và nâng 
cao khả năng an toàn của hoạt động kinh doanh ngân 
hàng. 
Các hoạt động yểm trợ bao gồm: 
 Quảng cáo 
 Tuyên truyền 
 Hội chợ, hội nghị khách hàng 
 Quan hệ công chúng 
36 
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing 
Chapter 1 - Page 37 
III. Giới thiệu các dịch vụ kinh doanh của ngân hàng 
• Huy động vốn 
• Cấp tín dụng 
• Dịch vụ thanh tốn 
• Dịch vụ ngân quỹ 
• Một số dịch vụ khác, 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
marketing_ngan_hang_ths_ha_lam_oanh_1_5474_1981753.pdf