Tài liệu Bài giảng Marketing ngân hàng - Bài 6: Chiến lược phân phối - Nguyễn Thùy Dung: Nêu quy trình định giá SPDV NH? 
Nghiên cứu đối 
thủ cạnh tranh 
3 
Đánh giá cầu 
1 
Phân tích 
chi phí 
4 
Xác định 
mục tiêu 
2 
Lựa chọn 
pp định giá 
6 
Các quyết 
định giá 
5 
NHẮC LẠI BÀI CŨ 
BÀI 6: 
CHIẾN LƯỢC PHÂN PHỐI 
NỘI DUNG BÀI HỌC 
01 
KHÁI NIỆM, 
ĐẶC ĐIỂM KÊNH 
PHÂN PHỐI NH 
04 
MỤC TIÊU CHIẾN 
LƯỢC CỦA PHÂN 
PHỐI NH 
02 
CÁC LOẠI 
KÊNH PHÂN 
PHỐI 
05 
LỰA CHỌN 
KÊNH PHÂN 
PHỐI 
03 
VAI TRÒ 
CỦA KÊNH 
PHÂN PHỐI 
6.1 Khái niệm 
Kênh phân phối là công cụ trực tiếp đưa sản phẩm 
dịch vụ của NH đến với KH 
 Là tập hợp các yếu tố tham 
gia trực tiếp vào quá trình 
đưa SPDV của NH đến với 
KH; bao gồm: tổ chức, cá 
nhân và các phương tiện thực 
hiện các hoạt động đưa 
SPDV đến với khách hàng 
Đặc điểm kênh phân phối NH 
Phân phối trực tiếp là 
chủ yếu 
Được thực hiện trên 
phạm vi rộng 
Hệ thống phân phối của 
NH rất phong phú và 
đa dạng 
6.2 Phân loại kênh phân phối 
Kênh phân phối truyền th...
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
34 trang | 
Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 913 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Marketing ngân hàng - Bài 6: Chiến lược phân phối - Nguyễn Thùy Dung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nêu quy trình định giá SPDV NH? 
Nghiên cứu đối 
thủ cạnh tranh 
3 
Đánh giá cầu 
1 
Phân tích 
chi phí 
4 
Xác định 
mục tiêu 
2 
Lựa chọn 
pp định giá 
6 
Các quyết 
định giá 
5 
NHẮC LẠI BÀI CŨ 
BÀI 6: 
CHIẾN LƯỢC PHÂN PHỐI 
NỘI DUNG BÀI HỌC 
01 
KHÁI NIỆM, 
ĐẶC ĐIỂM KÊNH 
PHÂN PHỐI NH 
04 
MỤC TIÊU CHIẾN 
LƯỢC CỦA PHÂN 
PHỐI NH 
02 
CÁC LOẠI 
KÊNH PHÂN 
PHỐI 
05 
LỰA CHỌN 
KÊNH PHÂN 
PHỐI 
03 
VAI TRÒ 
CỦA KÊNH 
PHÂN PHỐI 
6.1 Khái niệm 
Kênh phân phối là công cụ trực tiếp đưa sản phẩm 
dịch vụ của NH đến với KH 
 Là tập hợp các yếu tố tham 
gia trực tiếp vào quá trình 
đưa SPDV của NH đến với 
KH; bao gồm: tổ chức, cá 
nhân và các phương tiện thực 
hiện các hoạt động đưa 
SPDV đến với khách hàng 
Đặc điểm kênh phân phối NH 
Phân phối trực tiếp là 
chủ yếu 
Được thực hiện trên 
phạm vi rộng 
Hệ thống phân phối của 
NH rất phong phú và 
đa dạng 
6.2 Phân loại kênh phân phối 
Kênh phân phối truyền thống 
Mạng lưới ngân 
hàng đại ly ́ 
Hệ thống chi nhánh 
Chi nhánh 
Là kênh phân phối gắn với các trụ sở và hệ thống cơ 
sở vật chất, nhân sự tại những địa điểm nhất định 
Các NH thường phát triển hệ thống chi nhánh rộng 
khắp, sẵn sàng cung ứng dịch vụ cho KH 
Mạng lưới chi nhánh, PGD (2015) 
Chi nhánh 
 Ưu điểm: 
- Tính ổn định cao 
- Hoạt động của hệ thống tương đối an toàn, dễ thu 
hút KH và thỏa mãn được nhu cầu cụ thể của KH 
 Nhược điểm: 
- Mang tính thụ động 
- Chi phí đầu tư xây dựng chi nhánh lớn, đòi hỏi 
lượng NV đông đảo và đội ngũ quản lý tốt 
Ngân hàng đại lý 
Thường được áp dụng với các NH chưa có chi 
nhánh 
Là hình thức NH thông qua một số NH khác có 
trụ sở tại điểm kinh doanh nào đó làm đại lý về 
1 nghiệp vụ để hưởng hoa hồng 
Ngân hàng đại lý 
 Ưu điểm: 
- Chi phí thấp 
- Tăng cơ hội kiếm lợi nhuận của NH trong điều 
kiện bị hạn chế hoặc chưa được phép mở thêm 
chi nhánh 
 Nhược điểm: 
- Không được chủ động trong việc cung cấp 
SPDV đến tận tay KH 
- Không được tiếp xúc trực tiếp với KH 
Kênh phân phối hiện đại 
Chi nhánh tự động hóa hoàn toàn Ngân hàng điện tử 
Ngân hàng qua mạng internet 
Ngân hàng điện tử 
(e-banking) 
- Phân phối các SPDV thanh toán qua đường 
điện thoại hoặc máy tính 
- NH cho phép KH truy cập từ xa vào NH để 
thu thập thông tin, thực hiện giao dịch thanh 
toán, sử dụng các SPDV mới 
Ngân hàng điện tử 
Máy thanh toán tại điểm bán hàng 
Máy rút tiền tự động 
Ngân hàng qua điện thoại 
Ngân hàng qua ĐTDĐ 
1 
2 
3 
4 
EFTPOS 
ATM 
Telephone 
banking 
Mobile 
banking 
E-banking 
 Máy thanh toán tại điểm bán hàng (EFTPOS) 
- Được đặt tại các điểm bán lẻ (siêu thị, cửa hàng) 
- KH thanh toán dịch vụ 
thông qua hê ̣ thống điện tử 
- Giúp giảm lưu thông tiền 
mặt trong nền kinh tê ́, chi 
phí in ấn, bảo quản các loại 
hóa đơn, chứng từ.. 
E-banking 
 Máy rút tiền tự động (ATM) 
Rút tiền mặt, kiểm tra số dư, 
chuyển khoản, thanh toán các 
hóa đơn dịch vụ 
Thuận tiện, tiết kiệm thời gian 
cho KH, giảm lượng tiền mặt 
lưu thông 
Tốn chi phí lắp đặt, đôi lúc 
không an toàn, mối quan hệ 
giữa NH và KH bị hạn chế 
 Ngân hàng qua điện thoại (Phone banking) 
Thông qua nhân viên tổng đài hay hệ thống tự động 
trả lời hoạt động 24/24, NH cung cấp các thông tin 
cho khách hàng: 
E-banking 
• Số dư tài khoản 
• Thông tin về lãi 
suất, tỷ giá 
• Tư vấn 
• Vay tiêu dùng 
 Mobile banking 
- Là kênh phân phối được cung cấp cho khách 
hàng thông qua thiết bị di động, giúp khách 
hàng kết nối và thực hiện giao dịch trên tài 
khoản mà không cần phải đến ngân hàng. 
- Tiềm năng phát triển vô cùng to lớn 
E-banking 
 Siêu thị tài chính 
- Là hệ thống cung cấp tất cả dịch vụ tài chính 
như dịch vụ ngân hàng, đầu tư, trung gian môi 
giới, bảo hiểm 
- Hê ̣ thống này phát sinh khi NH mở rộng dịch vụ 
hoạt động của mình 
E-banking 
 Siêu thị tài chính 
E-banking 
KH có thể sử dụng dịch vụ trực tuyến như kiểm tra 
tài khoản, mở tài khoản mới qua trang chủ của NH 
(hay cửa sổ giao dịch) bằng máy tính nối mạng mà 
không cần đến NH 
NH sẽ thực hiện và trừ phí dịch vụ thông qua tài 
khoản của khách hàng 
Ngân hàng qua mạng internet 
(internet banking) 
Tỉ lệ khách hàng của ngân hàng sử dụng 
dịch vụ ngân hàng số 
(mobile, internet banking %). 
Nguồn: McKinsey (2014) 
Kênh phân phối hiện đại 
ƯU ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM 
Chất lượng dịch vụ khá 
đồng đều 
Các trục trặc về mặt kỹ 
thuật 
Không hạn chế thời gian và 
phạm vi phục vụ 
Nguy cơ đe dọa hệ thống 
bảo mật 
Đẩy nhanh tốc độ phục vụ KH và NH hầu như 
không giao dịch với nhau 
Chi phí cho 1 giao dịch thấp 
Kênh phân phối truyền thống 
6.3 Vai trò của kênh phân phối 
- Kênh phân phối là phương tiện trực tiếp đưa 
SPDV ngân hàng đến khách hàng một cách nhanh 
chóng kịp thời 
- Kênh phân phối đóng vai trò quan trọng trong việc 
nắm bắt nhu cầu khách hàng để từ đó ngân hàng 
cải tiến, hoàn thiện SPDV 
- Kênh phân phối tốt, hiện đại sẽ trở thành công cụ 
hữu hiệu khuếch trương hình ảnh của ngân hàng 
6.4 Mục tiêu chiến lược của 
phân phối ngân hàng 
1 
2 
3 
4 
Mở rộng thị trường 
Nâng cao khả 
năng cạnh tranh 
Tăng doanh số hoạt 
động và lợi nhuận 
Hạ thấp chi phí 
6.4 Mục tiêu chiến lược của 
phân phối ngân hàng 
6.4.1 Mở rộng thị trường 
- Đưa sản phẩm dịch vụ của ngân hàng đến với 
người tiêu dùng 
- Hệ thống phân phối tốt sẽ giúp giữ vững thị 
trường hiện tại và mở rộng thị trường mới một 
cách hiệu quả 
6.4 Mục tiêu chiến lược của 
phân phối ngân hàng 
6.4.2 Tăng doanh sô ́ hoạt động và lợi nhuận 
- Chiến lươc phân phối giúp NH thực hiện các chỉ 
tiêu về doanh số hoạt động như doanh số cho vay, 
doanh số thu nợ, chỉ tiêu dư nợ, doanh thu, lợi 
nhuận 
- Để tăng doanh thu hoạt động và mục tiêu lợi nhuận 
đòi hỏi các bộ phận, các khâu trong hệ thống phân 
phối phải hoạt động đồng bộ, nhịp nhàng và hiệu 
quả 
6.4 Mục tiêu chiến lược của 
phân phối ngân hàng 
6.4.3 Nâng cao khả năng cạnh tranh 
- Cần phải có chiến lược kinh doanh, nhất là chiến 
lược phân phối SPDV ngân hàng hơn đối thủ 
cạnh tranh 
- Nâng khả năng cạnh tranh của NH trong điều 
kiện mức độ cạnh tranh ngày càng quyết liệt và 
gay gắt trong tương lai 
6.4 Mục tiêu chiến lược của 
phân phối ngân hàng 
6.4.4 Hạ thấp chi phí 
- Quá trình mở rộng hệ thống cung ứng SPDV 
ngân hàng hiện đại đòi hỏi đội ngũ marketing 
ngân hàng phải tính toán cân đối giữa các khoản 
chi phí và thu nhập trên nguyên tắc hạ thấp chi 
phí hoạt động của ngân hàng 
6.5 Lựa chọn kênh phân phối 
Yêu cầu cơ bản: 
 Thuận tiện cho khách hàng 
trong quá trình giao dịch và 
tiếp cận với ngân hàng. 
 Phù hợp với phạm vi, quy mô 
hoạt động của ngân hàng cả 
trong hiện tại và tương lai. 
 Tạo được sức mạnh cạnh tranh của ngân hàng. 
 Phù hợp với mô hình tổ chức của ngân hàng. 
6.5.1 Các yếu tô ́ để lựa chọn 
kênh phân phối 
- Đặc điểm thị trường 
- Nhu cầu và xu hướng phát triển nhu cầu của khách 
hàng trên thị trường 
- Tính chất của SPDV ngân hàng 
- Đặc điểm của môi trường kinh doanh 
- Mức độ cạnh tranh trên thị trường 
- Trình độ kỹ thuật công nghệ của ngân hàng 
- Quan điểm của những nhà lãnh đạo ngân hàng 
6.5.2 Các tiêu thức đánh giá 
kênh phân phối 
– Số lượng khách hàng, đặt biệt là KH tiềm năng 
– Xác định đối thủ cạnh tranh, mức độ cạnh tranh 
– Địa điểm mở chi nhánh ở trung tâm vùng hoạt 
động 
– Việc mở chi nhánh có đem lại nhiều thuận tiện cho 
khách hàng không? 
– Đánh giá tiềm năng của chi nhánh dự định sẽ mở 
6.5 Lựa chọn kênh phân phối 
 Việc phát triển hệ thống cung ứng SPDV hiện đại 
bằng công nghệ điện tử, xóa bỏ những rào cản gia 
nhập ngànhđã làm tăng thêm mức độ cạnh tranh 
trên thị trường 
 Hoạt động kinh doanh NH ngày có nhiều thay 
đổi. Đó là sự kết hợp hài hòa giữa hệ thống phân 
phối truyền thống và hiện đại 
 Các ngân hàng ngày nay cho rằng phải có hỗn 
hợp các kênh phân phối 
CÂU HỎI ÔN TẬP BÀI 6 
1. So sánh những điểm mạnh, điểm yếu giữa các kênh 
phân phối truyền thống và hiện đại của ngân hàng? 
2. Bạn là chuyên viên marketing và ban lãnh đạo ngân 
hàng đang có kế hoạch phát triển một số chi nhánh mới. 
Hãy liệt kê, phân tích những công việc, thông tin cần thiết 
cần thu thập để có thể lập phương án mở chi nhánh mới 
đó. 
3. Bạn hãy thử đánh giá 1 cách tổng quát thực trạng phát 
triển mạng lưới chi nhánh ngân hàng VN trong thời gian 
qua. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
marketing_ngan_hang_ths_nguyen_thuy_dung_bai_6_chien_luoc_phan_phoi_3708_1993502.pdf