GV: Nguyễn Ngọc Tú 
[email protected] 
Bài 01. Tổng Quan 
LÝ THUYẾT TÍNH TỐN 
INTRODUCTION TO COMPUTATION THEORY 
(FORMAL LANGUAGES & AUTOMATA) 
TIN331 
Khái niệm căn bản 
 Ngơn ngữ (languages) 
 Văn phạm (grammar) 
 Ơtơmát (automata) 
Ngơn ngữ 
 Ngơn ngữ là gì? 
 Các từ điển định nghĩa ngơn ngữ một cách khơng 
chính xác là một hệ thống thích hợp cho việc biểu thị 
các ý nghĩ, các sự kiện, hay các khái niệm, bao 
gồm một tập các kí hiệu và các qui tắc để vận dụng 
chúng. 
 Định nghĩa trên chưa đủ và chính xác xây dựng 
một định nghĩa tốn học cho khái niệm ngơn ngữ 
4 
Ngôn Ngữ 
 Bảng chữ cái (Alphabet): Một tập khác rỗng (trống) 
hữu hạn các ký hiệu 
 = {a, b} 
 Chuỗi (String): dãy hữu hạn các ký hiệu từ  
w = abaaa 
 : chuỗi rỗng (empty string) 
 *: Tập tất cả các chuỗi trên  (+ = *  {}) 
Ngôn Ngữ 
 Chuỗi (string), w 
 Là một dãy hữu hạn các kí hiệu từ bảng chữ cái. 
 Ví dụ 
 Với Σ = {a, b}, thì abab và aaabbba là các chuỗi trên Σ. 
 Qui ước 
 Với một vài ngoại lệ, chúng ta sẽ sử dụng các chữ cái 
thường a, b, c, . . . cho các phần tử của Σ cịn các chữ 
cái u, v, w, . . . Cho các tên chuỗi. 
6 
 Ngôn ngữ: một tập con L của * 
 Câu: một chuỗi trong L 
 Ví dụ 1: 
  = {a, b} 
 * = {, a, b, aa, ab, ba, bb, aaa, ...} 
 L1 = {a, aa, aab} (Ngôn ngữ hữu hạn) 
 L2 = {a
nbn | n  0} = {, ab, aabb, ...} 
Ngôn Ngữ 
Ngôn Ngữ 
 Kết nối (concatenation), wv 
 w = a1a2 ...an và v = b1b2...bm là chuỗi: 
wv = a1a2 ...anb1b2...bm 
 Ðảo (reverse), wR 
 Ðảo của chuỗi w = a1a2 ...an là chuỗi: 
wR= an...a2a1 
8 
 Kết nối ngôn ngữ (Language concatenation): 
 L1L2 = {xy | xL1, yL2} 
 Ln = L L ... L (n lần) 
 L0 = {} 
 Ví dụ 2: 
 L = {anbn | n  0}  L2 = {anbnambm | n  0, m  
0} 
Ngôn Ngữ 
Ngôn Ngữ 
Cho chuỗi w = uv 
Tiếp đầu ngữ (prefix) 
u được gọi là tiếp đầu ngữ của w 
Tiếp vĩ ngữ (suffix) 
v được gọi lá tiếp vĩ ngữ của w 
Chiều dài của chuỗi w 
Là số kí hiệu trong chuỗi, và được kí hiệu là |w| 
Chuỗi trống (empty string) 
Là chuỗi khơng cĩ kí hiệu nào, thường được kí hiệu là  
10 
 Bao đĩng sao (Star-closure): 
 L* = L0  L
1  L2 ... 
 Bao đĩng dương (Positive closure): 
 L+ = L1  L2 ... 
Ngôn Ngữ 
Ngơn ngữ 
Ngơn ngữ 
Là một tập con của Σ*, hay nĩi cách khác là một tập bất kỳ các 
câu trên bộ chữ cái. 
Ví dụ 
Cho Σ = {a, b} 
Σ* = {λ, a, b, aa, ab, ba, bb, aaa, aab, ...} 
Tập {a, aa, aab} là một ngơn ngữ trên Σ. Nĩ là một ngơn ngữ 
hữu hạn. 
Tập L = {anbn : n ≥ 0} cũng là một ngơn ngữ trên Σ. Nĩ là một 
ngơn ngữ vơ hạn. 
Các phép tốn trên ngơn ngữ 
 Bù (complement), L 
 Bù của ngơn ngữ L trên bảng chữ cái Σ, được kí hiệu là: 
L = Σ* - L 
 Kết nối, L1L2 
 Cho 2 ngơn ngữ L1, L2. Kết nối của 2 ngơn ngữ L1, L2 là: 
L1L2= { xy : x ∈ L1, y ∈ L2 } 
 Lũy thừa, Ln 
 Lũy thừa bậc n của L, kí hiệu là Ln, là việc kết nối L với 
chính nĩ n lần 
L = 1 2 3 L LL L0 = { } 
nlần 
Các phép tốn trên ngơn ngữ 
 Ví dụ 
 Cho L = {anbn : n ≥ 0}, thì 
L2 = {anbnambm: n ≥ 0 , m ≥ 0} 
 Bao đĩng-sao (star-closure) của L 
 Kí hiệu là L* và được định nghĩa là 
L* = L0 ∪ L1∪ L2∪ ... 
 Bao đĩng dương (positive closure) của L 
 Kí hiệu là L+ 
L+ = L1∪ L2∪ L3∪ ... 
14 
Văn Phạm 
 Một văn phạm (grammar) của một ngôn ngữ tự nhiên 
(natural language) cho chúng ta biết một câu cụ thể có 
được cấu tạo tốt hay không. 
  
  
  
  a | the 
  boy | dog 
  runs | walks 
Các từ điển định nghĩa văn phạm một cách 
khơng chính xác là một tập các qui tắc về cấu 
tạo từ và các qui tắc về cách liên kết các từ lại 
thành câu. 
Văn phạm 
Các câu “a boy runs” và “the dog walks” là cĩ "dạng 
đúng“, tức là được sinh ra từ các luật của văn phạm. 
Định nghĩa 1.1 
Văn phạm G được định nghĩa như là một bộ bốn 
G = (V, T, S, P) 
V: tập các kí hiệu khơng kết thúc (nonterminal symbol), cịn 
được gọi là các biến (variable), 
T: tập các kí hiệu kết thúc (terminal symbol), 
S ∈ V: được gọi là biến khởi đầu (start variable), đơi khi cịn 
được gọi là kí hiệu mục tiêu, 
P: tập hữu hạn các luật sinh (production), 
16 
 Văn phạm hình thức (Formal grammar): 
G = (V, T, S, P) 
 V: tập hữu hạn các biến (variables) 
 T: tập hữu hạn các ký hiệu kết thúc (terminal symbols) 
 SV: biến khởi đầu (start variable) 
 P: tập hữu hạn các luật sinh (productions) 
Văn phạm 
Văn phạm 
 Qui ước: 
 Các kí tự chữ hoa A, B, C, D, E và S biểu thị các biến; S là 
kí hiệu khởi đầu trừ phi được phát biểu khác đi. 
 Các kí tự chữ thường a, b, c, d, e, các kí số, các chuỗi in 
đậm biểu thị các kí hiệu kết thúc (terminal). 
 Các kí tự chữ hoa X, Y, Z biểu thị các kí hiệu cĩ thể là 
terminal hoặc biến. 
 Các kí tự chữ thường u, v, w, x, y, z biểu thị chuỗi các 
terminal. 
 Các kí tự chữ thường Hi Lạp α, β, γ biểu thị chuỗi các biến 
và các terminal. 
18 
Văn Phạm 
 Các luật sinh: 
x  y 
 x(VT)+ y(VT)* 
 Chuỗi w = uxv dẫn xuất ra z = uyv 
 w  z (dẫn xuất trực tiếp) 
 w1 
* wn (w1  w2  ...  wn | w1 = wn) 
 w1 
+ wn (ít nhất một luật sinh được áp dụng) 
19 
Văn Phạm 
 Ngôn ngữ được sinh bởi: 
G = (V, T, S, P) 
là: L(G) = {wT* | S * w} 
 Dẫn xuất câu (derivation): 
S  w1  w2  ...  wn  wL(G) 
 Dạng câu (sentential forms): S, w1, w2, ..., wn (chứa 
các biến) 
20 
Văn Phạm 
 Ví dụ 3: 
G = ({S}, {a, b}, S, P) 
 P: S  aSb 
 S   
 S  aSb  aaSbb  aabb 
 aabb: câu aaSbb: dạng câu 
 L(G) = {anbn | n  0} 
21 
Văn Phạm 
 Ví dụ 4: 
G1 = ({A, S}, {a, b}, S, P1) 
 P1: S  aAb |  
 A  aAb |  
 L(G1) = {a
nbn | n  0} 
 G và G1 là tương đương 
22 
Văn Phạm 
 Ví dụ 5: 
G2 = ({S}, {a, b}, S, P2) 
 P2: S  SS 
 S   
 S  aSb 
 S  bSa 
 L(G2) = {w | na(w) = nb(w)} 
23 
Automat 
Một mô hình trừu tượng của máy tính số: 
Control unit 
Input file 
Output 
Storage 
24 
Automat 
Thiết bị đầu vào (input file): là nơi mà các chuỗi nhập (input 
string) được ghi lên, và được ơtơmát đọc nhưng khơng thay đổi 
được nội dung của nĩ. Nĩ được chia thành các ơ (cells, 
squares), mỗi ơ giữ được một kí hiệu. 
Cơ cấu nhập (input mechanism): là bộ phận cĩ thể đọc input 
file từ trái sang phải, một kí tự tại một thời điểm. Nĩ cũng cĩ 
thể dị tìm được điểm kết thúc của chuỗi nhập (eof, #). 
Bộ nhớ tạm (temporary storage): là thiết bị bao gồm một số 
khơng giới hạn các ơ nhớ (cell), mỗi ơ cĩ thể giữ một kí hiệu từ 
một bảng chữ cái (khơng nhất thiết giống với bảng chữ cái ngõ 
nhập). Ơtơmát cĩ thể đọc và thay đổi được nội dung của các ơ 
nhớ lưu trữ (storage cell). 
Dựa vào hoạt động của ơtơmát, cĩ đơn định hay khơng: 
cĩ hai loại ơtơmát. 
 Ơtơmát đơn định (deterministic automata): là ơtơmát trong 
 đĩ mỗi di chuyển (move) được xác định duy nhất bởi cấu hình 
 hiện tại. Sự duy nhất này thể hiện tính đơn định. 
 Ơtơmát khơng đơn định (non-deterministic automata): là 
 ơtơmát mà tại mỗi thời điểm nĩ cĩ một vài khả năng lựa chọn 
 để di chuyển. Việc cĩ một vài khả năng lựa chọn thể hiện tính 
 khơng đơn định. 
Dựa vào kết quả xuất ra của ơtơmát: cĩ hai loại ơtơmát. 
 Accepter: là ơtơmát mà đáp ứng ở ngõ ra của nĩ được giới hạn 
 trong hai trạng thái đơn giản “yes” hay “no”. "Yes" tương ứng 
 với việc chấp nhận chuỗi nhập, "no" tương ứng với việc từ chối, 
 khơng chấp nhận, chuỗi nhập. 
 Transducer: là ơtơmát tổng quát hơn, cĩ khả năng sinh ra các 
 chuỗi kí tự ở ngõ xuất. Máy tính số là một transducer điển hình. 
VD 
 Dùng văn phạm mơ tả danh hiệu của Pascal. 
  , 
  | |  , 
  a .. z | A .. Z 
  0 .. 9 
VD 
 Dùng accepter mơ tả danh hiệu của Pascal 
Letter 
Letter or digit 
1 2 
 Digit 
 3 
Letter or digit 
VD 
Một văn phạm đơn giản của ngơn ngữ Pascal 
[prog] ::= [prog header] [var part] [stat part] 
[prog header] ::= program [id] ( input , output ) ; 
[var part] ::= var [var dec list] 
[stat part] ::= begin [stat list] end . 
[var dec list] ::= [var dec] | [var dec list] [var dec] 
[var dec] ::= [id list] : [type] ; 
[stat list] ::= [stat] | [stat list] ; [stat] 
[stat] ::= [assign stat] 
[assign stat] ::= [id] := [expr]