Bài giảng Lý thuyết tài chính tiền tệ - Chương 8+9 - Đặng Thị Quỳnh Anh

Tài liệu Bài giảng Lý thuyết tài chính tiền tệ - Chương 8+9 - Đặng Thị Quỳnh Anh: Ba ̀i gia ̉ng LTTCTT ThS.Đặng Thị Quy ̀nh Anh 1 THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH TRUNG GIAN Chương 8 và Chương 9 ThS. Đặng Thị Quỳnh Anh Tài liệu đọc thêm 1. Trần Thị Quế Giang (2015), Các tổ chức tài chính phi ngân hàng, bài giảng FETP. 2. Huỳnh Thế Du và cộng sự (2013), Hệ thống tài chính Việt Nam, bài giảng FETP. Nội dung 1. Thị trường tài chính 2. Các định chế tài chính trung gian 1. Thị trường tài chính  Cơ sở khách quan hình thành và phát triển thị trường tài chính  Chức năng và vai trò của thị trường tài chính  Chủ thể tham gia trên thị trường tài chính  Cấu trúc thị trường tài chính  Hàng ho ́a của thị trường tài chính Cơ sở khách quan hình thành và phát triển thị trường tài chính  Nhu cầu chuyển nhượng vốn trong nền kinh tế  Sự xuất hiện quan hệ mua bán các tài sản tài chính. CHỦ THỂ TẠM THỜI THỪA VỐN Cá nhân, hộ gia đình Doanh nghiệp Nhà nước CHỦ THỂ TẠM THỜI THIẾU VỐ...

pdf7 trang | Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 636 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lý thuyết tài chính tiền tệ - Chương 8+9 - Đặng Thị Quỳnh Anh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ba ̀i gia ̉ng LTTCTT ThS.Đặng Thị Quy ̀nh Anh 1 THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH TRUNG GIAN Chương 8 và Chương 9 ThS. Đặng Thị Quỳnh Anh Tài liệu đọc thêm 1. Trần Thị Quế Giang (2015), Các tổ chức tài chính phi ngân hàng, bài giảng FETP. 2. Huỳnh Thế Du và cộng sự (2013), Hệ thống tài chính Việt Nam, bài giảng FETP. Nội dung 1. Thị trường tài chính 2. Các định chế tài chính trung gian 1. Thị trường tài chính  Cơ sở khách quan hình thành và phát triển thị trường tài chính  Chức năng và vai trò của thị trường tài chính  Chủ thể tham gia trên thị trường tài chính  Cấu trúc thị trường tài chính  Hàng ho ́a của thị trường tài chính Cơ sở khách quan hình thành và phát triển thị trường tài chính  Nhu cầu chuyển nhượng vốn trong nền kinh tế  Sự xuất hiện quan hệ mua bán các tài sản tài chính. CHỦ THỂ TẠM THỜI THỪA VỐN Cá nhân, hộ gia đình Doanh nghiệp Nhà nước CHỦ THỂ TẠM THỜI THIẾU VỐN Doanh nghiệp Nhà nước VỐN TSTC Ba ̀i gia ̉ng LTTCTT ThS.Đặng Thị Quy ̀nh Anh 2 Khái niệm Thị trường tài chính là nơi diễn ra sự luân chuyển vốn từ người thặng dư vốn sang người thiếu hụt vốn, thông qua mua bán các tài sản tài chính.  Tài sản tài chính là tài sản mà giá trị thực của nó không phụ thuộc vào giá trị nội tại và tính chất vật lý của tài sản. Khái niệm Đối tượng của thị trường Hàng hóa của thị trường Chủ thể tham gia thị trường Nguồn cung và cầu vốn Tài sản tài chính - Cá nhân, hộ gia đình - Doanh nghiệp - Chính phủ CHỨC NĂNG CỦA TTTC  DẪN VỐN  TIẾT KIỆM  THANH KHOẢN A Thiếu vốn B Thừa vốn VỐN TSTC C VỐN TSTC VAI TRÒ CỦA TTTC  Góp phần nâng cao năng suất và hiệu quả của toàn bộ nền kinh tế  Tạo môi trường thuận lợi để dung hòa các lợi ích kinh tế của các chủ thể kinh tế khác trên thị trường.  Công cụ kích thích các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có hiệu quả  Tạo điều kiện thuận lợi cho các giao dịch tài chính. Các chủ thể tham gia trên TTTC 1. Chủ thể đầu tư 2. Chủ thể cầu vốn 3. Chủ thể trung gian Cấu trúc của thị trường tài chính Thị trường tài chính Thị trường sơ cấp Thị trường thứ cấp Thị trường trực tiếp Thị trường gián tiếp Thị trường ngắn hạn Thị trường dài hạn Căn cứ thời hạn Căn cứ phương thức luân chuyển vốn Căn cứ cơ cấu của thị trường Ba ̀i gia ̉ng LTTCTT ThS.Đặng Thị Quy ̀nh Anh 3 Thị trường sơ cấp (thị trường cấp 1) Là thị trường phát hành các công cụ tài chính, vốn từ nhà đầu tư được chuyển sang nhà phát hành thông qua việc nhà đầu tư mua các công cụ tài chính được phát hành Chủ thể cung ứng vốn Chủ thể cầu vốn Vốn Phát hành mới công cụ tài chính Thị trường sơ cấp  Đặc điểm  Là thị trường không liên tục và là nơi duy nhất mà các chứng khoán đem lại vốn cho người phát hành  Người phát hành chứng khoán: Kho bạc nhà nước, công ty phát hành, ngân hàng, tập đoàn bảo lãnh phát hành  Chức năng  Chứng khoán hóa nguồn vốn cần huy động  Thực hiện quá trình chu chuyển tài chính trực tiếp Thị trường thứ cấp (thị trường cấp 2) Là thị trường mua đi bán lại các công cụ tài chính đã được phát hành Chủ thể đầu tư nắm giữ công cụ tài chính đã phát hành Người tiết kiệm 1 Bán công cụ tài chính Người tiết kiệm 3 Người tiết kiệm 2 Nhận tiền Thị trường thứ cấp  Đặc điểm  Không có tác dụng huy động thêm vốn cho người phát hành  Là thị trường giao dịch liên tục, các nhà đầu tư có thể mua bán chứng khoán nhiều lần  Giao dịch trên thị trường thứ cấp phản ánh nguyên tắc tự do cạnh tranh, giá chứng khoán do cung cầu quyết định  Chức năng  Tạo khả năng thanh khoản cho các công cụ tài chính đã được phát hành. Nhà đầu tư Nhà đầu tư •Doanh nghiệp •Nhà nước TSTC Vốn Thị trường sơ cấp TSTC Vốn Thị trường thứ cấp So sánh Thị trường sơ cấp Thị trường thứ cấp Ba ̀i gia ̉ng LTTCTT ThS.Đặng Thị Quy ̀nh Anh 4 TRUNG GIAN TÀI CHÍNH CẦU VỐNCUNG VỐN Thị trường tài chính trực tiếp và gián tiếp Vốn Vốn Vốn Thị trường tài chính ngắn hạn và dài hạn TTTC NGẮN HẠN (THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ) TTTC DÀI HẠN (THỊ TRƯỜNG VỐN) TT Cho vay ngắn hạn TT Cho vay liên ngân hàng TT Hối đoái TT Cho vay dài hạn Thị trường chứng khoán TT Cho thuê tài chính HÀNG HÓA CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH 1. Cơng cụ tài chính ngắn hạn 2. Cơng cụ tài chính dài hạn HÀNG HÓA CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH Công cụ thị trường tiền tệ Công cụ thị trường vốn Tín phiếu kho bạc Trái phiếu Hợp đồng mua lại CK Thương phiếu Chấp phiếu ngân hàng Khác Chứng chỉ tiền gửi Cổ phiếu Chứng khoán phái sinh Trái phiếu công ty Cổ phiếu thường Cổ phiếu ưu đãi Trái phiếu chính phủ Hợp đồng quyền chọn Hợp đồng kỳ hạn Hợp đồng giao sau Hợp đồng hoán đổi CÁC CÔNG CỤ TÀI CHÍNH NGẮN HẠN Tín phiếu kho bạc Chứng chỉ tiền gửi Là GTCG do CP phát hành để huy động vốn trong ngắn hạn nhằm bù đắp thâm hụt ngân sách tạm thời Các chứng nhận về khoản tiền ký gửi ngắn hạn tại ngân hàng Là xác nhận nợ đặc biệt phát sinh trong quan hệ TDTMThương phiếu Là thương phiếu được ngân hàng chấp nhận bảo lãnh Chấp phiếu NH Hợp đồng mua lại Là hợp đồng bán các TSTC với ràng buộc phải mua lại sau một kỳ hạn CÁC CÔNG CỤ TÀI CHÍNH DÀI HẠN Cổ phiếu Trái phiếu là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với phần vốn góp vào công ty cổ phần xác nhận một khoản nợ dài hạn của tổ chức phát hành đối với người sở hữu trái phiếu với cam kết trả khoản nợ cùng với tiền lãi trong một khoảng thời gian xác định Là một loại chứng khoán được phát hành dựa trên giao dịch các tài sản cơ sở. Chứng khoán phái sinh Ba ̀i gia ̉ng LTTCTT ThS.Đặng Thị Quy ̀nh Anh 5  Giá trên thị trường  Rủi ro  Quyền của người mua  Lãi suất  Thời hạn  Mục đích phát hành  Chủ thể phát hành Cổ phiếu công ty Trái phiếu công ty Chỉ tiêu Nghiên cứu 1. Nếu bạn là người ngại rủi ro, bạn sẽ đầu tư vào chứng khốn nào trên thị trường tài chính. 2. Nếu bạn nghi ngờ năm tới sẽ cĩ lạm phát, bạn sẽ đầu tư vào cổ phiếu hay trái phiếu cơng ty. 3. Sắp xếp theo thứ tự rủi ro tăng dần: Thương phiếu, trái phiếu cơng ty, cổ phiếu, trái phiếu kho bạc, tín phiếu kho bạc, trái phiếu đầu tư 2. CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH TRUNG GIAN Định chế tài chính ngân hàng Định chế tài chính phi ngân hàng Ngân hàng thương mại Ngân hàng đầu tư Ngân hàng phát triển Ngân hàng đặc biệt Cơng ty bảo hiểm Quỹ trợ cấp Quỹ đầu tư Cơng ty tài chính Cơng ty cho thuê tài chính So sánh các loại hình ngân hàng Tính chất SH NHĐT NHCS Sử dụng vốn Nguồn vốn Mục tiêu Chỉ tiêu QTDNDNHPTNHTM Vai tro ̀ cu ̉a ca ́c ĐCTC trung gian  Chu chuyển vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu  Khắc phục tình trạng bất cân xứng thơng tin trên thị trường tài chính  Giảm chi phí giao dịch  Gĩp phần nâng cao hiệu quả kinh tế Công ty bảo hiểm Công ty bảo hiểm là một tổ chức tài chính trung gian, huy động vốn bằng cách bán các hợp đồng bảo hiểm, đồng thời sử dụng vốn vào các hoạt động đầu tư và bảo vệ tài chính cho những người có hợp đồng bảo hiểm trong trường hợp rủi ro xảy ra Ba ̀i gia ̉ng LTTCTT ThS.Đặng Thị Quy ̀nh Anh 6 Công ty bảo hiểm Người tham gia BH Công ty bảo hiểm Phí bảo hiểm Hợp đồng bảo hiểm Đầu tư Vốn Thu nhập BH rủi ro Công ty tài chính  Là một tổ chức tài chính trung gian, huy động vốn bằng cách phát hành các giấy tờ có giá và sử dụng vốn để cung cấp tín dụng cho các doanh nghiệp với nhiều mục đích khác nhau, phục vụ sản xuất và tiêu dùng.  Mục tiêu hoạt động: lợi nhuận  Hoạt động chủ yếu: cho vay sản xuất và tiêu dùng Công ty tài chính Chủ thể thừa vốn Công ty tài chính Chủ thể thiếu vốn Cho vayĐi vay Các loại công ty tài chính  Công ty tài chính phụ thuộc (bán hàng) (Captive Finance company) Các công ty này thường là các công ty con của một tập đoàn, chuyên cung cấp tín dụng cho các khách hàng mua sản phẩm của công ty mẹ  Công ty tài chính tiêu dùng (Consumer Finance company) Tập trung cung cấp các khoản vay nhỏ cho các cá nhân, gia đình nhằm đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng.  Công ty tài chính kinh doanh (Business Finance company) Cung cấp các dạng tín dụng đặc biệt cho các doanh nghiệp bằng cách mua lại các khoản phải thu có chiết khấu (mua nợ) Quy trình cho thuê tài chính Bên thuê Bên cho thuê Nhà cung cấp Máy mĩc thiết bị (1) (4) (6) (2) (5) (3) Quỹ đầu tư Ba ̀i gia ̉ng LTTCTT ThS.Đặng Thị Quy ̀nh Anh 7 Quỹ đầu tư được giám sát như thế nào Giám sát hoạt động chung Ban quản lý quỹ Công ty chứng khoán  Là các công ty hoạt động trong ngành công nghiệp chứng khoán với các nghiệp vụ chính là môi giới, tự doanh, bảo lãnh phát hành, quản lý danh mục đầu tư và tư vấn đầu tư chứng khoán.  Công ty chứng khoán là tổ chức có tư cách pháp nhân hoạt động kinh doanh chứng khoán, bao gồm một, một số hoặc toàn bộ các hoạt động: môi giới chứng khoán, tự doanh, bảo lãnh phát hành, tư vấn đầu tư chứng khoán. (Quyết định 27/2007 – BTC) Nhà đầu tư CÔNG TY CHỨNG KHOÁNLệnh mua bán CK SỞ GIAO DỊCH CK Công ty chứng khoán Lệnh mua bán CK THỊ TRƯỜNG OTC

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchuong_8_va_9_thi_truong_tai_chinh_va_cac_dinh_che_tai_chinh_7901_1980699.pdf