Bài giảng Luật tố tụng dân sự

Tài liệu Bài giảng Luật tố tụng dân sự: LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ DHTM_TMU CHƯƠNG I:KHÁI QUÁT VỀ LUẬT TTDSVN DHTM_TMU NỘI DUNG 1.Đối tượng điều chỉnh của luật tố tụng dân sự Việt Nam 2.Phương pháp điều chỉnh của luật tố tụng dân sự Việt Nam 3.Nguồn của luật tố tụng dân sự Việt Nam 4.Nguyên tắc của luật tố tụng dân sự Việt Nam 5.Quan hệ pháp luật tố tụng dân sự DHTM_TMU TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG Năm 2013 Ông A vay của Ông B số tiền là 80tr có làm văn bản. Năm 2013 Ông A chết di sản của Ông là căn nhà trị giá 5 tỷ đồng toạ lạc tại Quận 7.TPHCM. Căn nhà này ông A đang thế chấp cho ngân hàng C để vay 1 tỷ đồng. Người thừa kế hợp pháp của ông A là A1, A2 và A3 (cha,mẹ và vợ ông A đã chết trước ông A). Anh A1 đã khởi kiện yêu cầu chia thừa kế và Toà án đã thụ lý vụ án. Khi Toà án đang giải quyết vụ án thì ông B đã làm đơn yêu cầu Toà án buộc anh A1, A2 và A3 thanh toán số nợ ông A đã vay . 1. Anh / chị xác định tư cách đương sự trong vụ án 2. Xác định toà án có thẩm quyền giải quyết 3. Căn cứ quyết định của BLTTDS hã...

pdf218 trang | Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 512 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Luật tố tụng dân sự, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ DHTM_TMU CHƯƠNG I:KHÁI QUÁT VỀ LUẬT TTDSVN DHTM_TMU NỘI DUNG 1.Đối tượng điều chỉnh của luật tố tụng dân sự Việt Nam 2.Phương pháp điều chỉnh của luật tố tụng dân sự Việt Nam 3.Nguồn của luật tố tụng dân sự Việt Nam 4.Nguyên tắc của luật tố tụng dân sự Việt Nam 5.Quan hệ pháp luật tố tụng dân sự DHTM_TMU TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG Năm 2013 Ông A vay của Ông B số tiền là 80tr có làm văn bản. Năm 2013 Ông A chết di sản của Ông là căn nhà trị giá 5 tỷ đồng toạ lạc tại Quận 7.TPHCM. Căn nhà này ông A đang thế chấp cho ngân hàng C để vay 1 tỷ đồng. Người thừa kế hợp pháp của ông A là A1, A2 và A3 (cha,mẹ và vợ ông A đã chết trước ông A). Anh A1 đã khởi kiện yêu cầu chia thừa kế và Toà án đã thụ lý vụ án. Khi Toà án đang giải quyết vụ án thì ông B đã làm đơn yêu cầu Toà án buộc anh A1, A2 và A3 thanh toán số nợ ông A đã vay . 1. Anh / chị xác định tư cách đương sự trong vụ án 2. Xác định toà án có thẩm quyền giải quyết 3. Căn cứ quyết định của BLTTDS hãy cho biết điều kiện của ông B phải gởi kèm theo những giấy tờ, tài liệu nào? DHTM_TMU 1. ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH CỦA LUẬT TTDSVN - Quan hệ giữa Tòa án, VKS, cơ quan thi hành án với đương sự, người đại diện của đương sự, người có quyền và lợi ích liên quan và các chủ thể khác có liên quan - Quan hệ giữa Tòa án, VKS và cơ quan thi hành án - Quan hệ giữa đương sự và các chủ thể khác có liên quan DHTM_TMU PHÂN LOẠI Vụ việc dân sự DHTM_TMU 2. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH DHTM_TMU 3. NGUỒN CỦA LUẬT TTDSVN Hiến pháp 2014 Bộ Luật tố tụng dân sự 2015 Luật Tổ chức tòa án nhân dân Luật Tổ chức viện kiểm sát nhân dân Pháp lệnh án phí, lệ phí Các văn bản pháp luật khác DHTM_TMU 4. NGUYÊN TẮC CỦA LUẬT TTDS NT về tổ chức hoạt động xét xử của Tòa Án NT bảo đảm quyền tham gia tố tụng của ĐS NT thể hiện trách nhiệm của CQTHTT và NTHTTDS NGUYÊN TẮC NT thể hiện vai trò, trách nhiệm của các CN;CQ; TC NT thể hiện tính pháp chế XHCN DHTM_TMU QUAN HỆ PHÁP LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ Quan hệ pháp luật tố tụng dân sự là quan hệ xã hội được các quy phạm pháp luật tố tụng dân sự điều chỉnh DHTM_TMU ĐẶC ĐIỂM CỦA QHPLTTDS Tòa án thường là một bên của quan hệ pháp luật TTDS ĐẶC ĐIỂM QHPLTTDS tồn tại và phát triển trong một thể thống nhất DHTM_TMU CẤU THÀNH CỦA QUAN HỆ PLTTDS CHỦ THỂ1 KHÁCH THỂ2 NỘI DUNG3 DHTM_TMU CHỦ THỂ Nhóm 1: Chủ thể có thẩm quyền Nhóm 2: Chủ thể tham gia tố tụng Nhóm 3: Chủ thể tham gia để hỗ trợ Tòa án DHTM_TMU KHÁCH THỂ Khách thể của quan hệ TTDS là việc giải quyết quan hệ pháp luật nội dung tranh chấp giữa các đương sự hay quan hệ nội dung có chứa đựng những sự kiện pháp lý mà toà án có nhiệm vụ xác định. DHTM_TMU NỘI DUNG Nội dung của quan hệ tố tụng dân sự bao gồm quyền và nghĩa vụ của các chủ thể tham gia quan hệ tố tụng dân sự: Quyền tố tụng dân sự là cách xử sự mà pháp luật tố tụng dân sự cho các chủ thể tham gia quan hệ tố tụng dân sự được phép thực hiện. Nghĩa vụ tố tụng dân sự là cách xử sự bắt buộc mà pháp luật tố tụng dân sự quy định các chủ thể quan hệ tố tụng dân sự. DHTM_TMU CHƯƠNG II: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ GIẢI QUYẾT VỤ, VIỆC DÂN SỰ DHTM_TMU 2.1.THẨM QUYỀN CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN Thẩm quyền dân sự của tòa án là quyền xem xét giải quyết các vụ việc và quyền hạn ra các quyết định khi xem xét giải quyết các vụ việc đó theo thủ tục tố tụng dân sự của tòa án. DHTM_TMU TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG Anh Nguyễn Văn A có địa chỉ Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh làm đơn yêu cầu Toà án giải quyết thuận tình ly hôn với Chị Nguyễn Thị B địa chỉ ở Thị xã Tân An, Tỉnh Long An. Theo các Anh( Chị) Anh A sẽ nộp đơn đến toà án nào để yêu cầu giải quyết? DHTM_TMU PHÂN LOẠI VIỆC XÁC ĐỊNH THẨM QUYỀN Thẩm quyền theo loại việc Thẩm quyền của tòa án các cấp Thẩm quyền của tòa án theo lãnh thổ Thẩm quyền của tòa án theo sự lựa chọn của nguyên đơn, người yêu cầu DHTM_TMU Đặc trưng của thẩm quyền dân sự  Thứ nhất, Tòa án nhân danh quyền lực nhà nước, độc lập trong việc xem xét giải quyết và ra các phán quyết đối với các vụ việc phát sinh từ các quan hệ mang tính tài sản, nhân thân được hình thành trên cơ sở bình đẳng, tự do, tự nguyện cam kết, thỏa thuận giữa các chủ thể với nhau.  Thứ hai, thẩm quyền dân sự của Tòa án được thực hiện theo thủ tục tố tụng dân sự. Do vậy, ngoài việc tuân thủ các nguyên tắc chung về tố tụng như tòa án độc lập và chỉ tuân theo pháp luật,đảm bảo sự vô tư, khách quan thì tòa án khi xem xét giải quyết các vụ việc dân sự phải tôn trọng và bảo đảm quyền tự định đoạt của các đương sự. Phạm vi xem xét giải quyết và quyền quyết định của tòa án được giới hạn bởi những yêu cầu mà đương sự đưa ra cũng như trên cơ sở sự thỏa thuận của họ về những vấn đề có tranh chấp. DHTM_TMU Ý nghĩa của việc xác định thẩm quyền Đối với tòa án???? Đối với đương sự???? DHTM_TMU Thẩm quyền dân sự của Tòa án theo loại việc là thẩm quyền của Tòa án trong việc thụ lí giải quyết các vụ việc theo thủ tục tố tụng. DHTM_TMU CƠ SỞ XÁC ĐỊNH Căn cứ vào tính chất của loại quan hệ pháp luật nội dung Một số ngoại lệ: - Giải quyết phá sản doanh nghiệp - Đình công - TA chỉ giải quyết sau khi vụ việc đã được cơ quan, tổ chức khác giải quyết trước hoặc đương sự đã yêu cầu nhưng cơ quan, tổ chức có thẩm quyền không giải quyết trong thời hạn do pháp luật quy định DHTM_TMU Thẩm quyền dân sự của tòa án theo loại việc Đ26 – Đ34 1. Những vụ việc phát sinh từ quan hệ pháp luật dân sự 2. Những vụ việc phát sinh từ quan hệ pháp luật hôn nhân và gia đình. 3. Những vụ việc phát sinh từ quan hệ pháp luật kinh doanh, thương mại. 4. Những vụ việc phát sinh từ quan hệ pháp luật lao động. 5. Đối với những quyết định cá biệt của cơ quan, tổ chức DHTM_TMU Việc phân định thẩm quyền giữa các tòa án DHTM_TMU Cơ sở của việc phân định Đường lối chính sách của Đảng Tính chất phức tạp của từng loại vụ việc Hệ thống tổ chức tòa án Trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ Điều kiện cơ sở vật chất, phương tiện kỹ thuật DHTM_TMU Thẩm quyền của tòa án các cấp Tòa án nhân dân cấp huyện (Đ35 - 36) - Tòa Dân sự - Tòa gia đình và người chưa thành niên Tòa án nhân dân cấp tỉnh (Đ 37-38) - Tòa Dân sự - Tòa gia đình và người chưa thành niên - Tòa kinh tế - Tòa lao động DHTM_TMU Thẩm quyền giải quyết vụ án DS của Tòa án theo lãnh thổ (Điều 39) Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, nếu bị đơn là cá nhân hoặc nơi bị đơn có trụ sở, nếu bị đơn là cơ quan, tổ chức. Các đương sự có quyền tự thỏa thuận với nhau bằng văn bản yêu cầu Tòa án nơi cư trú, làm việc của nguyên đơn, nếu nguyên đơn là cá nhân hoặc nơi có trụ sở của nguyên đơn, nếu nguyên đơn là cơ quan, tổ chức Tòa án nơi có bất động sản có thẩm quyền giải quyết những tranh chấp về bất động sản. DHTM_TMU Thẩm quyền của tòa án theo sự lựa chọn của nguyên đơn, người yêu cầu DHTM_TMU Chuyển vụ việc dân sự cho tòa án khác Vụ việc dân sự đã được thụ lý mà không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án đã thụ lý thì Tòa án đó ra quyết định chuyển hồ sơ vụ việc dân sự cho Tòa án có thẩm quyền và xóa sổ thụ lý. Quyết định này phải được gửi ngay cho VKS đương sự, cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan. DHTM_TMU Giải quyết tranh chấp về thẩm quyền, 1. Tranh chấp về thẩm quyền giữa các Tòa án nhân dân cấp huyện trong cùng một tỉnh do Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh giải quyết. 2. Tranh chấp về thẩm quyền giữa các Tòa án nhân dân cấp huyện thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác nhau hoặc giữa các Tòa án nhân dân cấp tỉnh do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao giải quyết. DHTM_TMU Nhập vụ án dân sự Theo Điều 42 Bộ luật Tố tụng Dân sự thì Toà án có thể nhập hai hoặc nhiều vụ án mà Toà án đó đã thụ lý riêng biệt thành một vụ án để giải quyết nếu việc nhập và việc giải quyết trong cùng một vụ án bảo đảm đúng pháp luật. DHTM_TMU TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN Ông A vay của ông B 200 triệu đồng và ông C 500 triệu đồng để đầu tư một Nhà máy, hẹn 1 năm sẽ trả nợ. Nhưng đến hạn ông A không trả được và hai chủ nợ (ông B và ông C) làm đơn kiện ông A. Trong trường hợp này, nếu ông B và ông C cùng đứng tên chung trong một lá đơn thì đó là một vụ án. Nhưng nếu ông B nộp đơn kiện trước, sau đó 1 tháng ông C mới nộp đơn kiện. Khi đó, tòa án có thể sẽ nhập hai vụ án đòi nợ thành một vụ án. Việc nhập này rõ ràng sẽ làm cho việc giải quyết vụ án được thuận tiện, toàn diện hơn. DHTM_TMU TÁCH VỤ ÁN DÂN SỰ Toà án có thể tách một vụ án có các yêu cầu khác nhau thành hai hoặc nhiều vụ án nếu việc tách và việc giải quyết các vụ án được tách bảo đảm đúng pháp luật. DHTM_TMU TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN  Công ty UNI Việt Nam có trụ sở tại Huyện X, tỉnh B ký hợp đồng đại lý giao cho công ty T có trụ sở tại quận T thành phố U tiêu thu phân đạm. Khi thanh lý hợp đồng số 01/01 công ty T xác nhận còn nợ của công ty UNI một trăm triệu đồng. Khi ký hợp đồng số 02/ĐL hai bên thỏa thuận số tiền còn thiếu (một trăm triệu đồng) của hợp đồng số 01 chuyển qua thanh toán cùng hợp đồng số 02. Trong quá trình thực hiện hợp đồng số 02, công ty T vi phạm nghĩa vụ trả tiền nên công ty UNI khởi kiện đòi công ty T trả 100 triệu đồng còn nợ của hợp đồng số 01 và tiền hàng còn thiếu của hợp đồng số 02. Tòa án cấp sơ thẩm tách khoản nợ 100 triệu đồng để giải quyết bằng một vụ án khác.  Hỏi: Việc tách vụ án của Tòa án cấp sơ thẩm là đúng hay sai và giải thích tại sao? Xác định Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ việc trên và giải thích tại sao? DHTM_TMU 2.2. CHỨNG MINH VÀ CHỨNG CỨ TRONGTTDS DHTM_TMU TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG A có cho B vay số tiền 200 triệu đồng, B nói là để làm ăn. A đã chuyển trực tiếp cho B số tiền trên nhưng vì vội vàng A đã ko bảo B viết giấy vay tiền. Tuy nhiên sau đó, B đã nhắn 1 tin nhắn xác nhận có vay của A số tiền kia và không ghi rõ thời gian trả. Đến tháng 11 này, A đòi B thanh toán số tiền trên nhưng B chối bay chối biến nói là chưa từng vay A số tiền kia, khi A nói là B có nhắn tin xác nhận thì B bảo "điện thoại thì ai cầm mà nt chẳng được, có thể ông cầm máy của tôi rồi nhắn tin vào máy ông tôi nợ ông 1 tỷ thì tôi cũng phải trả à?“ Tuy nhiên trong 1 số lần nói chuyện qua Email, thì B cũng đã có thừa nhận về việc này, hiện nay A còn lưu trữ được 2 email có nói về việc vay mượn với B. Hiện nay ngoài tin nhắn và email ra, A không có thêm 1 bằng chứng nào khác chứng minh được B mượn tiền của A. Bây giờ nếu A khởi kiện B ra toà thì toà có dựa vào tin nhắn và email để thụ lý đơn khởi kiện hay không? Tin nhắn và Email có được coi là chứng cứ hay không? DHTM_TMU 38 NỘI DUNG DHTM_TMU CHỨNG CỨ TRONG TTDS “Chứng cứ là cái có thật, theo một trình tự do luật định, tòa án dùng làm căn cứ để giải quyết vụ việc dân sự” DHTM_TMU CHỨNG CỨ: Lưu ý: Phân biệt thuật ngữ “chứng cứ” và “bằng chứng”, chúng được sử dụng như nhau nhưng thực chất chúng là các khái niệm khác nhau:  Chứng cứ được dùng làm căn cứ để toà án xác định các tình thiết khách quan của vụ án cũng như yêu cầu hay phản đối yêu cầu của đương sự đúng hay không.  Bằng chứng là cái mà các chủ thể đưa ra dùng để chứng tỏ yêu cầu hay phản đối yêu cầu của họ là đúng. 40 DHTM_TMU THUỘC TÍNH CỦA CHỨNG CỨ Tính khách quan Tính liên quan Tính hợp pháp DHTM_TMU Nguồn của chứng cứ được hiểu là nơi đưa ra các chứng cứ, được quy định tại Điều 94 Bộ Luật TTDS 2015. Lưu ý: nguồn chứng cứ và phương tiện chứng minh là hai khái niệm khác nhau. Tuy nhiên trên thực tế chúng thường được hiểu là một bởi vì một số trường hợp, các phương tiện chứng minh cũng chính là cái có thể rút ra các tin tức về vụ việc dân sự như vật chứng, tài liệu chứa đựng chứng cứ..v.v.. tức cũng là nguồn chứng cứ 42 NGUỒN CỦA CHỨNG CỨ DHTM_TMU NGUỒN CỦA CHỨNG CỨ DHTM_TMU NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH CHỨNG CỨ DHTM_TMU NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH CHỨNG CỨ DHTM_TMU NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH CHỨNG CỨ DHTM_TMU CHỨNG MINH TRONG TỐ TỤNG DÂN SỰ DHTM_TMU CHỨNG MINH TRONG TỐ TỤNG DÂN SỰ Khái niệm: “Chứng minh trong tố tụng dân sự là hoạt động tố tụng của các chủ thể tố tụng theo quy định của pháp luật trong việc làm rõ các sự kiện, tình tiết của vụ việc dân sự” DHTM_TMU ĐẶC ĐIỂM CỦA HOẠT ĐỘNG CHỨNG MINH 1. Hoạt động chứng minh trong tố tụng dân sự là một quá trình nhận thức diễn ra suyên suốt vụ án dân sự, được bắt đầu khi có quyết định thụ lý đơn khởi kiện cho đến khi tòa án ra phán quyết; 2. Bản chất của chứng minh bao gồm hoạt động cung cấp, thu thập , nghiên cứu và đánh giá chứng cứ và hoạt động chỉ ra căn cứ pháp lý để làm cho mọi người nhận thức đúng sự việc. 3. Chủ thể của hoạt động chứng minh rất đa dạng:  Các đương sự  Các chủ thể khác: Người đại diện, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự, cá nhân, cơ quan, tổ chức khởi kiện DHTM_TMU TÌNH TIẾT, SỰ KIỆN KHÔNG CẦN CHỨNG MINH DHTM_TMU CÂU HỎI THẢO LUẬN Câu 1: Nghĩa vụ chứng minh trong vụ án dân sự thuộc về: 1.Đương sự có yêu cầu Tòa án bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình 2.Đương sự phản đối yêu cầu của người khác đối với mình 3.Cá nhân, cơ quan, tổ chức khởi kiện bảo vệ lợi ích công cộng, lợi ích của Nhà Nước hoặc yêu cầu Tòa án bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người khác. 4.Tất cả các câu trên. Câu 2:Những tình tiết, sự kiện không phải chứng minh 1.Những tình tiết, sự kiện rõ ràng mà mọi người đều biết 2.Những tình tiết, sự kiện đã được xác định trong các bản án, quyết định của Tòa án 3.Quyết định của Cơ quan Nhà Nước có thẩm quyền đã có hiệu lực pháp luật 4.Tất cả các câu trên DHTM_TMU Câu 3: Nghĩa vụ thu thập chứng cứ luôn thuộc về 1. Đương sự có nghĩa vụ chứng minh 2. Thẩm phán 3. Tòa án/ cơ quan có thẩm quyền được ủy thác. 4. Tất cả các câu trên 52 DHTM_TMU 2.3. ÁN PHÍ, LỆ PHÍ VÀ CHI PHÍ TỐ TỤNG DHTM_TMU NỘI DUNG DHTM_TMU TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG  Tôi năm nay 25 tuổi, là con thứ 2 trong gia đình có 2 anh em. Năm 2012 bố mẹ tôi mất trong một vụ tai nạn giao thông. Lúc đó tôi bỏ đi làm ăn trong Miền Nam nên không hề biết chuyện này, anh trai tôi cũng không báo cho tôi biết (do mâu thuẫn nội bộ gia đình). Đầu năm 2016 tôi trở ra Bắc thăm gia đình mới biết tin. Bố mẹ tôi mất để lại ngôi nhà ước tính trị giá tại thời điểm hiện tại khoảng trên 10 tỉ đồng. Hiện nay anh trai tôi và gia đình anh ấy đang sống ở đó. Tôi có yêu cầu anh trai tôi chia tài sản thừa kế mà bố mẹ tôi để lại nhưng anh ấy từ chối với lí do tôi đã bỏ đi xa không phụng dưỡng bố mẹ cũng như không lo tang lễ ma chay cho bố mẹ tôi. Cho tôi hỏi nhiều năm sau ngày bố mẹ tôi mất như vậy, nay tôi có thể khởi kiện yêu cầu chia thừa kế hay không? Và mức án phí mà tôi phải nộp cho tòa án là bao nhiêu? DHTM_TMU ÁN PHÍ DHTM_TMU KHÁI NIỆM Án phí được hiểu là chi phí tiến hành tố tụng mà cá nhân/ tổ chức có nghĩa vụ phải đóng cho cơ quan có thẩm quyền cho việc tòa án tiến hành giải quyết các vụ việc dân sự là do lỗi của đương sự hoặc vì lợi ích riêng của đương sự. Án phí dân sự là số tiền đương sự phải nộp ngân sách nhà nước khi vụ án dân sự được tòa án giải quyết. DHTM_TMU Các loại án phí trong vụ án dân sự  Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án dân sự không có giá ngạch;  Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án dân sự có giá ngạch;  Án phí dân sự phúc thẩm. DHTM_TMU Pháp lệnh Án phí, Lệ phí tòa án năm 2015.  Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án về tranh chấp dân sự không có giá ngạch là 200.000 đồng.  Án phí dân sự phúc thẩm là 200.000 đồng. DHTM_TMU Mức án phí sơ thẩm đối với các vụ án về tranh chấp dân sự có giá ngạch: Giá trị tài sản có tranh chấp Mức án phí Từ 4.000.000 đồng trở xuống 200.000 đồng Từ trên 4.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng 5% giá trị tài sản có tranh chấp Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng 20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng Từ trên 4.000.000.000 đồng 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng. DHTM_TMU LỆ PHÍ DHTM_TMU KHÁI NIỆM Lệ phí là số tiền đương sự phải nộp vào ngân sách nhà nước khi tòa án giải quyết việc dân sự hoặc khi tòa án thực hiện các công việc theo yêu cầu của họ. DHTM_TMU TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN Bố mẹ tôi đồng ý ly hôn, chuẩn bị ra tòa. Người khởi đơn là Mẹ tôi. Về phần tài sản chung, trị giá hơn 500 triệu. Mà bố mẹ tôi không thỏa thuận được phân chia tài sản, tôi nghe nói, nếu nhờ Tòa án phân chia, thì đóng phí rất cao. Vậy, xin trả lời giúp tôi, là lệ phí sẽ đóng là bao nhiêu, và bên nào sẽ đóng, bố hay mẹ tôi ạ? DHTM_TMU CHI PHÍ TỐ TỤNG DHTM_TMU Các loại chi phí Chi phí giám định Chi phí định giá Chi phí làm chứng Chi phí phiên dịch Chi phí luật sư DHTM_TMU Cơ quan tiến hành tố tụng Người tiến hành tố tụng. Người tham gia tố tụng DHTM_TMU Nhiệm vụ của cơ quan tiến hành tố tụng. Khái niệm cơ quan tiến hành tố tụng. DHTM_TMU Cơ quan tiến hành tố tụng dân sự là cơ quan nhà nước thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong việc giải quyết vụ việc dân sự, thi hành án dân sự hoặc kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng dân sự DHTM_TMU Cơ quan thi hành án có phải là cơ quan tiến hành tố tụng? DHTM_TMU  Cơ quan điều tra,  Tòa án nhân dân  Viện kiểm sát nhân dân. DHTM_TMU Toà án nhân dân. Viện kiểm sát nhân dân. DHTM_TMU Toà án nhân dân cấp tỉnh. Toà án nhân dân tối cao. Toà án nhân dân cấp huyện. DHTM_TMU Sơ đồ tổ chức Tòa án nhân dân giai đoạn 1959 -1980 DHTM_TMU DHTM_TMU Uỷ ban thẩm phán.  Toà dân sự. Toà kinh tế. Toà lao động Toà hình sự, Toà hành chính Bộ máy giúp việc DHTM_TMU Chánh án. Các phó chánh án. Các thẩm phán. Hội thẩm nhân dân. Thư ký. Bộ máy giúp việc DHTM_TMU Viện kiểm sát nhân dân tối cao. Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh. Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện. DHTM_TMU Khái niệm người tiến hành tố tụng. Nhiệm vụ quyền hạn của người tiến hành tố tụng. Căn cứ để thay đổi người tiến hành tố tụng. DHTM_TMU Người tiến hành tố tụng dân sự là người thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong việc giải quyết vụ việc dân sự, thi hành án dân sự hoặc kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng dân sự. DHTM_TMU TRONG TỐ TỤNG HÌNH SỰ Người tiến hành tố tụng bao gồm: Thủ trưởng, phó thủ trưởng cơ quan điều tra, điều tra viên; Viện trưởng, phó viện trưởng viện kiểm sát, kiểm sát viên; Chánh án, Phó Chánh án Toà án,  Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thư ký Tòa án. DHTM_TMU Thành phần của người tiến hành tố tụng dân sự: - Chánh án toà án, thẩm phán, hội thẩm nhân dân, thư ký tòa án, thẩm tra viên - Viện trưởng viện kiểm sát, kiểm sát viên,kiểm tra viên DHTM_TMU Căn cứ thay đổi người tiến hành tố tụng. Thẩm quyền và thủ tục thay đổi người tiến hành tố tụng. DHTM_TMU Nếu đương sự có người thân công tác trong một tòa cấp huyện như vậy thì tòa cấp tỉnh có nên rút vụ việc lên giải quyết cho khách quan? DHTM_TMU Khi người tiến hành tố tụng có khả năng không vô tư, khách quan khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn DHTM_TMU Đồng thời là đương sự, người đại diện, người thân thích của đương sự. Đã tham gia tố tụng với tư cách là người bao vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự, người làm chứng, người giám định, người phiên dịch trong cùng vụ án đó. Có căn cứ rõ ràng cho rằng họ không vô tư khách quan khi làm nhiệm vụ.  Họ cùng trong một hội đồng xét xử và là người thân thích của nhau. DHTM_TMU TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN Tôi là nguyên đơn trong vụ kiện tranh chấp về quyền sử dụng đất với ông A. Sau nhiều lần đến tòa án theo yêu cầu, tôi nhận thấy thẩm phán thụ lý vụ án có thái độ rất thân mật với phía bị đơn nên tôi lo vụ án sẽ không được giải quyết thuận lợi. Nay tôi muốn xin thay đổi thẩm phán khác có được không? Thủ tục như thế nào? DHTM_TMU Đã tham gia xét xử sơ thẩm, phúc thẩm, giám đốc thẩm hoặc tái thẩm vụ án đó, trừ trường hợp là thành viên của hội đồng thẩm phán TANDTC, Uỷ ban thẩm phán TAND cấp tỉnh được tham gia xét xử nhiều lần theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm. Đã là người tiến hành tố tụng với tư cách là kiểm sát viên, thư ký toà án. DHTM_TMU TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN Ông X là hội thẩm nhân dân tòa án quận H. Tháng 1/2015, ông X đã thay mặt tổ dân phố hòa giải tranh chấp giữa A và B thuộc địa bàn ông cư trú. Sau đó A lại kiện B ra tòa án quận H yêu cầu giải quyết tranh chấp. Chánh án tòa án quận lại phân công ông X tham gia hội đồng xét xử sơ thẩm vụ án này. Ông X có phải từ chối tiền hành tố tụng hoặc bị thay đổi hay không? DHTM_TMU • Đồng thời là đương sự, người đại diện, người thân thích của đương sự. • Đã tham gia tố tụng với tư cách là người bao vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự, người làm chứng, người giám định, người phiên dịch trong cùng vụ án đó. • Có căn cứ rõ ràng cho rằng họ không vô tư khách quan khi làm nhiệm vụ. • Đã là người tiến hành tố tụng với tư cách là thẩm phán, hội thẩm nhân dân, kiểm sát viên, thư ký toà án. DHTM_TMU Việc thay đổi thẩm phán, hội thẩm nhân dân, thư ký toà án trước phiên toà do chánh án toà án quyết định. Việc thay đổi kiểm sát viên do viện trưởng viện kiểm sát quyết định. Việc thay đổi thẩm phán, hội thẩm nhân dân, thư ký toà án, kiểm sát viên ở tại phiên toà do hội đồng xét xử quyết định sau khi nghe ý kiến của người bị yêu cầu thay đổi. DHTM_TMU Việc thay đổi người tiến hành tố tụng phải bằng văn bản. Người yêu cầu thay đổi người tiến hành tố tụng phải nêu rõ lý do thay đổi, việc từ chối tiến thay đổi người tiến hành tố tụng phải được ghi vào biên bản phiên toà hoặc bằng văn bản. DHTM_TMU Khái niệm người tham gia tố tụng. Đương sự trong vụ việc dân sự. Người đại diện của đương sự. Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự. Người làm chứng. Người giám định. Người phiên dịch DHTM_TMU Người tham gia tố tụng là người tham gia vào việc giải quyết vụ việc dân sự và thi hành án dân sự để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình hay của người khác hoặc hỗ trợ toà án, cơ quan thi hành án trong việc giải quyết vụ việc dân sự. DHTM_TMU Đương sự trong vụ việc dân sự là người tham gia tố tụng để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình hoặc bảo vệ lợi ích công cộng, lợi ích nhà nước thuộc lĩnh vực mình phụ trách, do có quyền và nghĩa vụ liên quan đến vụ việc dân sự. Đương sự trong vụ án dân sự bao gồm: nguyên đơn, bị đơn, người có quyền và nghĩa vụ liên quan DHTM_TMU Nguyên đơn là người tham gia tố tụng khởi kiện vụ án dân sự bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình, lợi ích công cộng, lợi ích nhà nước do mình phụ trách hoặc được người khác khởi kiện vụ án dân sự yêu cầu toà án bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của họ. Bị đơn là người tham gia tố tụng để trả lời về việc kiện do nguyên đơn hoặc bị người khác khởi kiện theo quy định của pháp luật. DHTM_TMU TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN Tôi hiện đang là bị đơn một vụ kiện dân sự. Tôi xin hỏi: Nếu trong phiên xét xử vụ án, tôi với tư cách là bị đơn có được ghi âm phiên xét xử này không? Hoặc tôi có quyền yêu cầu tòa án cho ghi âm phiên xét xử không? Tôi xin chân thành cảm ơn! DHTM_TMU Là người tham gia tố tụng vào vụ án dân sự đã phát sinh giữa nguyên đơn và bị đơn để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. DHTM_TMU 1.Việc giải quyết vụ án giữa nguyên đơn và bị đơn có liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của họ. 2.Yêu cầu độc lập mà họ đưa ra có liên quan đến vụ án đang được giải quyết. 3.Việc giải quyết yêu cầu độc lập đó trong vụ án giữa nguyên đơn và bị đơn sẽ chính xác hơn, nhanh chóng hơn. DHTM_TMU 1. Nguyên đơn rút toàn bộ yêu cầu khởi kiện trong khi đó bị đơn phản tố lại nguyên đơn và vẫn giữ nguyên yêu cầu đó thì nguyên đơn trở thành bị đơn và bị đơn trở thành nguyên đơn. 2. Nêu nguyên đơn rút toàn bộ yêu cầu khởi kiện, bị đơn rút toàn bộ yêu cầu phản tố nhưng người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập vẫn giữ nguyên yêu cầu thì trở thành nguyên đơn, người có nghĩa vụ từ yêu cầu đó sẽ trở thành bị đơn. DHTM_TMU Người đại diện của đương sự là người tham gia tố tụng thay mặt đương sự thực hiện các quyền và nghĩa vụ tố tụng để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự trước toà án. Người đại diện theo pháp luật là người đại diện tham gia tố tụng để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp cho đương sự theo quy định của pháp luật DHTM_TMU Người đại diện do toà án chỉ định là người đại diện tham gia tố tụng để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự theo chỉ định của toà án. Người đại diện theo uỷ quyền là người đại diện tham gia tố tụng đển bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho đương sự theo uỷ quyền của đương sự. DHTM_TMU TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN Ông Trần Văn S được đại diện cho bà Nguyễn Thị N tham gia tố tụng tại TAND các cấp; được thay mặt bà Nguyễn Thị N thực hiện các quyền và nghĩa vụ của đương sự theo pháp luật quy định; được quyết định mọi việc có liên quan trong quá trình tham gia tố tụng giải quyết vụ án; bà Nguyễn Thị N cam kết chấp hành đúng những gì đã được xác lập trong tờ uỷ quyền và không khiếu nại về sau; thời gian uỷ quyền: cho đến khi vụ án được giải quyết xong”. Sau khi xét xử sơ thẩm, do không đồng ý với nội dung bản án sơ thẩm nên trong thời hạn kháng cáo, ông Trần Văn S đã thay mặt bà Nguyễn Thị N đứng tên kháng cáo đối với bản án sơ thẩm nêu trên và nộp đơn kháng cáo cho TAND huyện M. Nội dung đơn kháng cáo đúng theo quy định nhưng Thẩm phán giải quyết vụ án không nhận đơn. DHTM_TMU Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự là người tham gia tố tụng có đủ các điều kiện do pháp luật quy định được đương sự yêu cầu tham gia tố tụng để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của họ. DHTM_TMU Là người tham gia tố tụng để làm rõ các tình tiết, sự kiện của vụ việc dân sự do biết được các tình tiết, sự kiện đó. DHTM_TMU Là người tham gia tố tụng sử dụng kiến thức, kinh nghiệm chuyên môn để làm rõ các tình tiết, sự kiện của vụ việc dân sự. DHTM_TMU Là người tham gia tố tụng dịch ngôn ngữ khác ra tiếng việt và ngược lại. DHTM_TMU 2.5. BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI DHTM_TMU TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG  Tôi có vay một số tiền của bạn bè để kinh doanh hàng vải, do làm ăn thua lỗ nên chưa trả được nợ, vì vậy bị khởi kiện ra Tòa án. Các chủ nợ đề nghị Tòa án kê biên tài sản là nhà đất để bảo đảm thi hành án sau này và Tòa án, cơ quan thi hành án thị xã đã ra quyết định phong tỏa tài sản. Tài sản này tôi đang thế chấp cho Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn thị xã. Tôi được biết PL về giao dịch bảo đảm có quy định: Trong trường hợp giao dịch bảo đảm được giao kết hợp pháp và có giá trị pháp lý đối với người thứ ba thì Toà án, cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác không được kê biên tài sản bảo đảm để thực hiện nghĩa vụ khác của bên bảo đảm, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Tôi đến Tòa án và cơ quan thi hành án yêu cầu hủy bỏ quyết định nhưng Chánh án và Chi cục trưởng trả lời là ra quyết định phong tỏa chứ không phải kê biên nên không hủy. Xin hỏi việc Tòa án và cơ quan thi hành án ra quyết định phong tỏa tài sản là nhà, đất của tôi đang thế chấp ngân hàng là đúng hay sai, tôi có quyền yêu cầu hủy quyết định phong tỏa này hay không? DHTM_TMU KHÁI NIỆM Biện pháp khẩn cấp tạm thời là biện pháp Tòa án quyết định áp dụng trong quá trình giải quyết vụ việc dân sự nhằm giải quyết nhu cầu cấp bách của đương sự, bảo vệ bằng chứng, bảo toàn tài sản tránh gây thiệt hại không thể khắc phục được hoặc đảm bảo việc thi hành án. DHTM_TMU BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI Biện pháp khẩn cấp tạm thời do Tòa án tự mình ra quyết định áp dụng trong trường hợp không có yêu cầu của của cá nhân, cơ quan, tổ chức có quyền yêu cầu Tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời. Biện pháp khẩn cấp tạm thời do Tòa áp dụng bắt buộc phải có yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức có quyền yêu cầu Tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời. DHTM_TMU CÁC BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI 12)  Giao người chưa thành niên cho cá nhân hoặc tổ chức trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục;  Buộc thực hiện trước một phần nghĩa vụ cấp dưỡng;  Buộc thực hiện trước một phần nghĩa vụ bồi thường thiệt hại do tính mạng, sức khoẻ bị xâm phạm;  Buộc người sử dụng lao động tạm ứng tiền lương, tiền công, tiền bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp cho người lao động;  Tạm đình chỉ việc thi hành quyết định sa thải người lao động;  Kê biên tài sản đang tranh chấp, cấm chuyển dịch quyền về tài sản đối với tài sản đang tranh chấp;  Cấm thay đổi hiện trạng tài sản đang tranh chấp; cho thu hoạch, cho bán hoa màu hoặc sản phẩm, hàng hóa khác;  Phong tỏa tài khoản tại ngân hàng, tổ chức tín dụng khác, kho bạc nhà nước;  Phong tỏa tài sản ở nơi gửi giữ;  Phong tỏa tài sản của người có nghĩa vụ;  Cấm hoặc buộc đương sự thực hiện hành vi nhất định. Ngoài các biện pháp KCTT này, tòa án có thể áp dụng các BPKCTT khác do pháp luật quy định. DHTM_TMU TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN Ai được quyền nuôi bé gái 4 tuổi bị đánh biến dạng ở Bình Dương? Anh Trần Văn Tố đến nhận là cha ruột và bà Nguyễn Thị Loan nhận là bà ngoại của bé Ngân đều muốn nuôi dưỡng bé, vậy ai sẽ là người có quyền nuôi dưỡng bé gái? DH M_TMU TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN Bà A có vay của em một số tiền là 50 triệu đồng. Giấy vay tiền do một mình bà A viết. Nay bà A không trả nên em định khởi kiện bà A ra Tòa. Vợ chồng bà A có một mảnh đất nhưng lại chỉ do chồng bà A đứng tên. Nay em muốn đề nghị Tòa án phong tỏa mảnh đất này để đảm bảo thi hành án thì có được không ạ? ( Mảnh đất này theo em được biết thì do vợ chồng bà A mua được sau khi kết hôn). Trong đơn khởi kiện em có đưa chồng bà A vào là người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan được không ạ? DHTM_TMU Thủ tục áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời  Người yêu cầu Toà án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời phải làm đơn gửi đến Toà án có thẩm quyền. Thẩm phán được phân công giải quyết vụ án sẽ xem xét, giải quyết đơn của người yêu cầu trong thời hạn 3 ngày kể từ ngày nhận đơn. Nếu người yêu cầu không phải thực hiện biện pháp bảo đảm hoặc ngay sau khi người đó thực hiện biện pháp bảo đảm quy định thì Thẩm phán phải ra ngay quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời; trường hợp không chấp nhận yêu cầu thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.  Trường hợp Hội đồng xét xử nhận đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời tại phiên toà thì Hội đồng xét xử xem xét ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời ngay hoặc sau khi người yêu cầu đã thực hiện xong biện pháp bảo đảm. DHTM_TMU Các trường hợp người yêu cầu phải thực hiện “biện pháp bảo đảm” 1. Kê biên tài sản đang tranh chấp. 2. Cấm chuyển dịch quyền về tài sản đối với tài sản đang tranh chấp. 3. Cấm thay đổi hiện trạng tài sản đang tranh chấp. 4. Phong toả tài khoản tại ngân hàng, tổ chức tín dụng khác, kho bạc nhà nước; phong toả tài sản ở nơi gửi giữ. 5. Phong toả tài sản của người có nghĩa vụ. DHTM_TMU Các trường hợp Toà án tự mình ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời Giao người chưa thành niên cho cá nhân hoặc tổ chức trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục.  Buộc thực hiện trước một phần nghĩa vụ cấp dưỡng.  Buộc thực hiện trước một phần nghĩa vụ bồi thường thiệt hại do tính mạng, sức khoẻ bị xâm phạm.  Buộc người sử dụng lao động tạm ứng tiền lương, tiền công, tiền bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động hoặc bệnhnghề nghiệp cho người lao động.  Tạm đình chỉ việc thi hành quyết định sa thải người lao động. DHTM_TMU Huỷ bỏ việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời  Người yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời đề nghị huỷ bỏ;  Người phải thi hành quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời nộp tài sản hoặc có người khác thực hiện biện pháp bảo đảm thi hành nghĩa vụ đối với bên có yêu cầu;  Nghĩa vụ dân sự của bên có nghĩa vụ chấm dứt theo quy định của Bộ luật dân sự.  Trong trường hợp huỷ bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời, Toà án phải xem xét, quyết định để người yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời nhận lại khoản tiền, kim khí quý, đá quý hoặc giấy tờ có giá bảo đảm. Quyết định áp dụng, thay đổi, huỷ bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời có hiệu lực thi hành ngay. DHTM_TMU Trách nhiệm do áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời không đúng Toà án tự mình áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời; Toà án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời khác với biện pháp khẩn cấp tạm thời mà cá nhân, cơ quan, tổ chức có yêu cầu; Toà án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời vượt quá yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời của cá nhân, cơ quan, tổ chức. DHTM_TMU 2.5. CẤP, TỐNG ĐẠT VÀ THÔNG BÁO VĂN BẢN TỐ TỤNG DHTM_TMU Hoạt động tố tụng của cơ quan tiến hành tố tụng : + Giao văn bản để sử dụng : cấp văn bản + Giao văn bản & buộc phải nhận : tống đạt + Báo những vấn đề liên quan : thông báo văn bản Thủ tục : Điều 146 -> 156 BLTTDS KHÁI NIỆM DHTM_TMU Ý NGHĨA Đảm bảo việc bảo vệ quyền ,lợi ích hợp pháp của đương sự. Tòa án báo được những thông tin cần thiết giúp giải quyết vụ việc nhanh chóng, đúng đắn Bảo đảm quá trình giải quyết được công khai, minh bạch, dân chủ DHTM_TMU CÁC VĂN BẢN TỐ TỤNG Bản án, quyết định của TA Đơn khởi kiện, đơn kháng cáo, quyết định kháng nghị Giấy báo, triệu tập, giấy mời trong TTDS Biên lai thu tiền ( án phí, lệ phí, tạm ứng, chi phí khác ) Văn bản tố tụng khác theo pháp luật DHTM_TMU NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI THỰC HIỆN Điều 146, 148 BLTTDS : TAND, VKS, CQ THA có nghĩa vụ cấp, tống đạt, thông báo văn bản tố tụng Người tiến hành tố tụng, cán bộ các cơ quan này có nghĩa vụ thực hiện Ngoài ra UBND cấp xã, cơ quan nơi người tham gia tố tụng cư trú, làm việc, đương sự - người đại diện – người bảo vệ quyền lợi, nhân viên bưu điện, người khác ( được quy định ) cũng có nghĩa vụ thực hiện việc này DHTM_TMU PHƯƠNG THỨC THỰC HIỆN •Trực tiếp ( Điều 151, 152, 153 BLTTDS ) •Người thứ ba được ủy quyền ( Điều 154 BLTTDS ) •Niêm yết công khai • Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng ( Điều 155 BLTTDS ) DHTM_TMU Là khoảng thời gian được xác định từ thời điểm này tới thời điểm khác để người tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng, cá nhân – cơ quan – tổ chức có liên quan thực hiện hành vi theo quy định pháp luật TTDS 2.5. THỜI HẠN TỐ TỤNG DHTM_TMU Ý NGHĨA Nâng cao trách nhiệm trong thực hiện quyền & nghĩa vụ tố tụng, giải quyết vụ việc nhanh chóng, đảm bảo quyền – lợi ích của đương sự và bên liên quan. Xác định trách nhiệm trong trường hợp không thực hiện, thực hiện không đúng nghĩa vụ - quyền hạn trong thời hạn tố tụng cụ thể DHTM_TMU CÁC LOẠI THỜI HẠN 1. Thời hạn do PL quy định: - Thời hạn chuẩn bị xét xử - Thời hạn kháng cáo - Thời hạn kháng nghị 2. Thời hạn cũng có thể được CQ tiến hành TT và người tiến hành TT ấn định trong khuôn khổ quy định PL khi cần như : - Thời hạn giao nộp chứng cứ - Thời hạn sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện DHTM_TMU CÁCH XÁC ĐỊNH THỜI HẠN TỐ TỤNG - K2 Điều 157 BLTTDS quy định: Thời hạn tố tụng xác định bằng giờ, ngày, tuần, tháng, năm hoặc một sự kiện có thể xảy ra - Áp dụng quy định của BLDS về thời hạn Cách tính thời hạn tố tụng,quy định về thời hạn tố tụng, thời điểm bắt đầu và kết thúc thời hạn tố tụng trong BLTTDS được áp dụng theo các quy định tương ứng của BLDS ( Điều 149 tới Điều 153 ) DHTM_TMU Thời hạn tố tụng được tính theo dương lịch - Một năm là 365 ngày - Nửa năm là 6 tháng - Một tháng là 30 ngày - Nửa tháng là 15 ngày - Một tuần là 7 ngày - Một ngày là 24 giờ DHTM_TMU THỜI ĐIỂM BẮT ĐẦU THỜI HẠN - Nếu được xác định bằng giờ : Thời hạn bắt đầu từ thời điểm đã xác định - Nếu được xác định bằng ngày, tuần, tháng, năm : Ngày đầu tiên của thời hạn tính kể từ ngày tiếp theo của ngày được xác định - Nếu thời hạn bắt đầu bằng 1 sự kiện : Tính ngày tiếp theo ngày xảy ra sự kiện đó DHTM_TMU THỜI ĐIỂM KẾT THÚC THỜI HẠN - Nếu xác định bằng ngày : Tại thời điểm kết thúc ngày cuối cùng của thời hạn - Nếu xác định bằng tuần : Tại thời điểm kết thúc ngày tương ứng của tuần cuối cùng của thời hạn - Nếu xác định bằng tháng : Tại thời điểm kết thúc ngày tương ứng của tháng cuối cùng của thời hạn - Nếu xác định bằng năm : Tại thời điểm kết thúc ngày, tháng tương ứng của năm cuối cùng của thời hạn Đặc biệt : Ngày cuối cùng của thời hạn là ngày chủ nhật hoặc ngày nghỉ lễ thì thời hạn đó kết thúc tại thời điểm kết thúc ngày làm việc tiếp theo ngày nghỉ đó DHTM_TMU PHÂN BIỆT THỜI HẠN TT VÀ THỜI HẠN DS Thời hạn tố tụng Thời hạn dân sự Chỉ do PL quy định hoặc do người có thẩm quyền của CQ tiến hành TT ấn định theo quy định PL Có thể do PL quy định hoặc do các đương sự thỏa thuận Có thể bị gián đoạn bởi ngày nghỉ, ngày lễ vì hoạt động TT phải thực hiện qua CQ tiến hành TT Theo thời gian liên tục Được tính bằng ngày, tháng, năm là chủ yếu do hoạt động TT diễn ra ban ngày, đảm bảo công khai – minh bạch Được tính bằng ngày,tháng,năm và có thể tính bằng giờ DHTM_TMU LƯU Ý Tuy có một số khác biệt nhất định, về cơ bản thời hạn TT và thời hạn DS là giống nhau Để xác định thời hạn TT thì các CQ tiến hành TT, người tiến hành TT và người tham gia tố tụng phải căn cứ vào các quy định của BLTTDS và quy định tương ứng của BLDS DHTM_TMU 2.5. THỜI HIỆU KHỞI KIỆN VÀ THỜI HIỆU YÊU CẦU - Thời hiệu khởi kiện : Thời hạn chủ thể được quyền khởi kiện , nếu thời hạn đó kết thúc thì mất quyền khởi kiện - Thời hiệu yêu cầu : Thời hạn chủ thể được quyền yêu cầu tòa án giải quyết vụ việc, nếu thời hạn đó kết thúc thì mất quyền yêu cầu. DHTM_TMU TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN Gia đình tôi có cho ông Nguyễn Văn A mượn số vàng là 1 cây từ năm 1995, ông A có viết giấy mượn là năm 1997 sẽ trả cả nợ lẫn lãi. Do làm ăn thất bát nên ông A không thể trả nợ đúng thời gian, và gia đình tôi không đòi. Tuy nhiên, đến nay, xét thấy ông A có điều kiện trả nợ và gia đình tôi định đòi lai số tiền trên, vậy xin hỏi Quý cơ quan, việc đòi nợ của gia đình tôi có còn thời hiệu hay không? DHTM_TMU Ý NGHĨA Xác định rõ thời hạn chủ thể có quyền lợi bị xâm phạm được quyền yêu cầu TA bảo vệ, đảm bảo giải quyết thuận tiện, đúng đắn Hạn chế việc lạm dụng quyền khởi kiện - yêu cầu TA bảo vệ, ổn định QH XH và đảm bảo các quan hệ này phát triển lành mạnh DHTM_TMU KHÔNG ÁP DỤNG THỜI HIỆU (LDS) - Yêu cầu hoàn trả tài sản thuộc sở hữu toàn dân - Yêu cầu bảo vệ quyền nhân thân bị xâm phạm DHTM_TMU SỰ KIỆN PHÁP LÝ Một số trường hợp cụ thể được tính bắt đầu từ 1 sự kiện pháp lý: Thời hiệu khởi kiện yêu cầu TA tuyên bố một GDDS vô hiệu tính từ ngày được xác lập Thời hiệu khởi kiện yêu cầu chia di sản thừa kế được tính từ thời điểm mở thừa kế ( Điều 645 BLDS ) DHTM_TMU THỜI GIAN KHÔNG TÍNH THỜI HIỆU BLDS 2015 quy định thời gian không tính vào thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự là khoảng thời gian xảy ra một trong các sự kiện sau: 1.Sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan làm cho chủ thể có quyền khởi kiện, quyền yêu cầu không thể khởi kiện trong phạm vi thời hiệu; 2.Chưa có người đại diện trong trường hợp người có quyền khởi kiện, quyền yêu cầu chưa thành niên, mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; 3.Chưa có người đại diện khác thay thế hoặc vì lý do chính đáng mà không thể tiếp tục đại diện được trong trường hợp người đại diện của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự chết. DHTM_TMU BẮT ĐẦU LẠI THỜI HIỆU Thời hiệu khởi kiện, thời hiệu yêu cầu được bắt đầu lại thì được tính lại từ đầu, kể từ ngày tiếp theo ngày xảy ra sự kiện: Bên có nghĩa vụ đã thừa nhận một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình đối với người khởi kiện; Bên có nghĩa vụ thực hiện xong một phần nghĩa vụ của mình đối với người khởi kiện;  Các bên đã tự hoà giải với nhau. DHTM_TMU TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN Cha mẹ chúng tôi đã qua đời được 15 năm (không để lại di chúc) nhưng do làm ăn xa nên Tết này, 4 anh em mới họp lại được để phân chia di sản thừa kế. Giả sử chúng tôi có vướng mắc bây giờ thì có khởi kiện ra tòa được không? DHTM_TMU CHƯƠNG III: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT VỤ ÁN DÂN SỰ DHTM_TMU 3.1. THỦ TỤC GIẢI QUYẾT VỤ ÁN DÂN SỰ Ở TÒA ÁN CẤP SƠ THẨMDHTM_TMU Khởi kiện vụ án dân sự Là việc cá nhân, cơ quan, tổ chức hoặc các chủ thể khác theo quy định của pháp luật TTDS nộp đơn yêu cầu TA có thẩm quyền bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình hay của người khác DHTM_TMU Quyền khởi kiện: Đ 186 Cá nhân, cơ quan, tổ chức khởi kiện để yêu cầu bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Cơ quan về dân số, gđ và trẻ em, Hội Liên hiệp phụ nữ; CĐ cấp trên của CĐ cơ sở; cơ quan, tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình khởi kiện để bảo vệ lợi ích hợp pháp của ng` khác, lợi ích công cộng và lợi ích NN. DHTM_TMU Điều kiện khởi kiện  Chủ thể khởi kiện  Phải thuộc thẩm quyền TA giải quyết  Sự việc chưa được giải quyết bằng 1 bản án hay quyết định của TA or quyết định của CQNN có thẩm quyền đã có hiệu lực pháp luật, trừ trường hợp PL có quy định khác.  Còn thời hiệu khởi kiện DHTM_TMU Phạm vi khởi kiện Là giới hạn những vấn đề khởi kiện trong một vụ án dân sự. Cá nhân, cơ quan, tổ chức có thể khởi kiện 1 hoặc nhiều cá nhân, cơ quan, tổ chức khác về một QHPL hoặc nhiều QHPL có liên quan với nhau để giải quyết trong cùng 1 vụ án. Nhiều cá nhân, cơ quan, tổ chức có thể cùng khởi kiện 1 cá nhân, 1 cơ quan, 1 tổ chức khác về 1 QHPL hoặc nhiều QHPL có liên quan với nhau để giải quyết trong cùng 1 vụ án. DHTM_TMU TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN  Tháng 9- 2010, do cần tiền làm ăn nên ông H. mượn ông V. 500 triệu đồng (không tính lãi), hẹn trong ba tháng sẽ trả đầy đủ.  Sau đó, ông H. không trả nên ông V. khởi kiện yêu cầu phải hoàn trả đầy đủ cho ông một lần số tiền trên ngay sau khi bản án có hiệu lực pháp luật. Do hai bên không hòa giải được nên TAND một huyện của tỉnh S. đưa vụ án ra xét xử sơ thẩm.  Tuy nhiên, tại phiên tòa phía ông V. bất ngờ bổ sung yêu cầu khởi kiện là đòi ông H phải trả cả phần tiền lãi chậm trả của số nợ gốc. Trước tình huống phát sinh mới này tòa đã cho hoãn phiên xử vì lúng túng chưa xác định được yêu cầu trên của ông V. có vượt quá phạm vi khởi kiện ban đầu hay không. DHTM_TMU Hình thức khởi kiện  Phải có đơn khởi kiện, vì đây là hình thức biểu đạt yêu cầu của người khởi kiện đến TA nhằm giải quyết tranh chấp dân sự. Đây cũng là cơ sở pháp lý quan trọng để TA xem xét, quyết định thụ lý vụ án dân sự. Gửi kèm theo đơn khởi kiện những tài liệu, chứng cứ để chứng minh những yêu cầu của mình là có căn cứ và hợp pháp. Đ189 DHTM_TMU Cách thức gửi đơn khởi kiện Nộp trực tiếp tại TA Gửi đến TA qua bưu điện Gửi trực tuyến Ngày khởi kiện = ngày đương sự nộp đơn tại TA hoặc ngày có dấu bưu điện nơi gửi, gửi trực tuyến tính từ ngày gửi đơn. Cơ sở xác định thời hiệu khởi kiện có còn hay ko. DHTM_TMU Thụ lý vụ án dân sự Là việc TA nhận đơn khởi kiện của người khởi kiện và vào sổ thụ lý vụ án dân sự để giải quyết. Bảo đảm việc bảo vệ kịp thời những quyền, lợi ích hợp pháp của các chủ thể; giải quyết kịp thời mâu thuẫn, tranh chấp, tạo niềm tin cho dân. Là căn cứ xác định các thời hạn tố tụng như quy định DHTM_TMU Thủ tục thụ lý vụ án dân sự Nhận đơn khởi kiện và nghiên cứu Những trường hợp trả lại đơn khởi kiện Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện Vào sổ thụ lý vụ án dân sự Những công việc TA phải làm sau khi thụ lý vụ án DHTM_TMU Nhận đơn khởi kiện và nghiên cứu - Đ191  Tiến hành thủ tục thụ lý vụ án nếu thuộc thẩm quyền giải quyết  Chưa vào sổ thụ lý do người khởi kiện chưa đóng tạm ứng án phí.  Chuyển đơn khởi kiện cho TA có thẩm quyền và báo cho người khởi kiện, nếu thuộc thẩm quyền giải quyết của TA khác  Chưa thụ lý và chuyển cho các tòa trong hệ thống, thuộc cấp hay lãnh thổ khác.  Trả lại đơn khởi kiện, nếu ko thuộc thẩm quyền giải quyết của TA mà thuộc về CQHCNN khác. DHTM_TMU Vào sổ thụ lý vụ án dân sự - Đ171 Thỏa mãn điều kiện khởi kiện Ng` khởi kiện nộp cho TA biên lai nộp tiền tạm ứng án phí TH ng` khởi kiện được miễn or ko phải nộp tạm ứng án phí thì TA phải thụ lý vụ án khi nhận được đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo. DHTM_TMU Những công việc TA phải làm sau khi thụ lý vụ án + Phân công thẩm phán giải quyết vụ án +Thông báo về việc thụ lý vụ án = VB đối với bị đơn; cá nhân, tổ chức có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan; VKS cùng cấp. DHTM_TMU Chuẩn bị xét xử VADS  Thời hạn chuẩn bị xét xử Tính từ ngày TA thụ lý vụ án đến ngày TA ban hành quyết định đưa vụ án ra xét xử Thời hạn phụ thuộc vụ án : - Vụ án dân sự + HNGĐ (4 tháng + 2 tháng)  vụ việc có giá trị tranh chấp nhỏ nhưng lại thường phức tạp do ko đủ chứng cứ, tài liệu... Bên cạnh đó, PL có xu hướng duy trì các mối quan hệ HNGĐ trong xã hội nên thường cho thời gian hòa giải + chuẩn bị xét xử dài hơn. - Vụ án kinh doanh, thương mại + lao động (2 tháng + 1 tháng) Thường có thỏa thuận, chứng cứ tương đối rõ ràng, có hợp đồng cụ thể, kết quả giải quyết vụ án ảnh hưởng đến các bên.  Các công việc chuẩn bị xét xử - Phân công thẩm phán giải quyết vụ án - Thông báo việc thụ lý vụ án - Lập hồ sơ VADS - Nghiên cứu hồ sơ vụ án DHTM_TMU Hòa giải Hòa giải VADS là hoạt động tố tụng do TA tiến hành nhằm giúp đỡ các đương sự thỏa thuận với nhau về giải quyết VADS. Là thủ tục bắt buộc trừ những vụ án ko được hòa giải or ko tiến hành hòa giải được. DHTM_TMU TA ko được hòa giải các vụ án sau đây Đ181  Yêu cầu đòi bồi thường gây thiệt hại đến tài sản của NN  TH này ng` đại diện lợi ích NN và đương sự khác ko được tự hòa giải vì lợi ích NN phải được bồi thường đúng các quy định PL, ng` đại diện cho lợi ích NN phải bảo vệ lợi ích NN.Tuy nhiên, qui định này ko mang ý nghĩa tuyệt đối (theo Nghị quyết 02)  Những VADS phát sinh từ giao dịch trái pháp luật or trái đạo đức xã hội  Đây chính là các giao dịch dân sự vô hiệu nên khi giải quyết VA này, TA sẽ giải quyết theo hướng tuyên bố GDDS vô hiệu và giải quyết hậu quả của GDDS vô hiệu. Khi đó, về mặt pháp lý, quyền và nghĩa vụ giữa các bên ko được NN thừa nhận và bảo vệ, nên TA ko tiến hành hòa giải. DHTM_TMU Những VADS ko tiến hành hòa giải được: Đ182 Những vụ án phải hòa giải nhưng vì lý do khách quan hay chủ quan nào đó mà TA ko tiến hành hòa giải được Bị đơn được triệu tập hợp lệ đến lần thứ 2 vẫn cố tình vắng mặt Đương sự ko thể tham gia hòa giải được vì có lý do chính đáng  VD: ốm đau, đang ở nước ngoài, đi công tác Đương sự là vợ or chồng trong vụ án ly hôn là ng` mất NLHV DS DHTM_TMU Nguyên tắc hòa giải – K2Đ180 Tôn trọng sự tự nguyện thỏa thuận của các đương sự, ko được dùng vũ lực or đe dọa dùng vũ lực, bắt buộc đương sự phải thỏa thuận ko phù hợp ý chí của mình. Nội dung thỏa thuận giữa các đương sự ko được trái pháp luật or trái đạo đức xã hội. DHTM_TMU Phiên hòa giải Thành phần phiên hòa + Thẩm phán (chủ trì phiên hòa giải) + Thư ký TA (ghi biên bản hòa giải) + Các đương sự hoặc người đại diện hợp pháp của đương sự + người phiên dịch (nếu đương sự ko biết tiếng Việt). +Trong TH cần thiết Thẩm phán có thể yêu cầu cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan tham gia phiên hòa giải. . Việc hòa giải được ghi vào biên bản hòa giải DHTM_TMU Công nhận sự thỏa thuận giữa các đương sự - Đ212  Khi phiên hòa giải kết thúc, đương sự tự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án, TA để cho họ cân nhắc, suy nghĩ lại trong 1 thời hạn.  Sau 7 ngày, kể từ ngày lập BB hòa giải thành mà ko có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó thì Thẩm phán chủ trì phiên hòa giải hoặc Thẩm phán được Chánh án TA phân công ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của đương sự.  Vì nội dung hòa giải do các bên đương sự tự thỏa thuận nên quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và ko bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.  Nhưng lại có thể bị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm nếu có căn cứ cho rằng sự thỏa thuận đó do bị nhầm lẫn, lừa dối, đe dọa or trái PL, trái đạo đức xã hội. DHTM_TMU TẠM ĐÌNH CHỈ VỤ ÁN DÂN SỰ  Đương sự là cá nhân đã chết, cơ quan, tổ chức đã sáp nhập, chia, tách, giải thể mà chưa có cá nhân, cơ quan, tổ chức kế thừa quyền và nghĩa vụ tố tụng của cá nhân, cơ quan, tổ chức đó. Một bên đương sự là cá nhân mất năng lực hành vi dân sự mà chưa xác định được người đại diện theo pháp luật.  Chấm dứt đại diện hợp pháp của đương sự mà chưa có người thay thế.  Cần đợi kết quả giải quyết vụ án khác có liên quan hoặc sự việc được pháp luật quy định là phải do cơ quan, tổ chức khác giải quyết trước mới giải quyết được vụ án.  Các trường hợp khác mà pháp luật có quy định. DHTM_TMU VÍ DỤ 1 Trong vụ án tranh chấp về hợp đồng mua bán tài sản giữa nguyên đơn A và bị đơn B. Sau khi thụ lý vụ án mà Tòa án nhân dân huyện X nhận được thông báo của Tòa án nhân dân huyện Y về việc Tòa án này đang thụ lý giải quyết vụ án giữa nguyên đơn C và bị đơn A về tranh chấp quyền sở hữu đối với tài sản đó. Trường hợp này, Tòa án nhân dân huyện X cần ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án tranh chấp về hợp đồng mua bán tài sản giữa A và B để chờ kết quả giải quyết tranh chấp về quyền sở hữu tài sản đó của Tòa án nhân dân huyện Y. Căn cứ vào kết quả giải quyết của Tòa án nhân dân huyện Y, Tòa án nhân dân huyện X sẽ tiếp tục giải quyết vụ án tranh chấp về hợp đồng mua bán tài sản theo thủ tục chung. DHTM_TMU VÍ DỤ 2 Tòa án nhân dân huyện X đang giải quyết tranh chấp giữa nguyên đơn A và bị đơn B xuất phát từ giao dịch trái pháp luật giữa A và B thì nhận được thông báo của Viện kiểm sát nhân dân huyện X về giao dịch giữa A và B có dấu hiệu vi phạm pháp luật hình sự và yêu cầu Tòa án nhân dân huyện X chuyển hồ sơ để điều tra hành vi vi phạm pháp luật hình sự. Trường hợp này, Tòa án nhân dân huyện X cần tạm đình chỉ giải quyết vụ án để chờ kết quả điều tra của Cơ quan có thẩm quyền về hành vi vi phạm pháp luật đó. Nếu cơ quan điều tra kết luận giao dịch dân sự trái pháp luật giữa A và B chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự, thì Tòa án nhân dân huyện X tiếp tục giải quyết vụ án tranh chấp giữa A và B về giao dịch trái pháp luật đó. DHTM_TMU TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN Trong phiên xử một vụ tranh chấp đất mới đây tại TAND quận Thanh Khê (TP Đà Nẵng), luật sư của bà K. (nguyên đơn) đã đề nghị tòa tạm đình chỉ giải quyết vụ án vì bà K. đang phải điều trị bệnh tại bệnh viện. Bà K. (vắng mặt tại phiên xử) cũng có đơn kèm giấy xác nhận của bệnh viện và đề nghị như trên. DHTM_TMU ĐÌNH CHỈ VỤ ÁN DÂN SỰ  Sau khi thụ lý vụ án thuộc thẩm quyền của mình, tòa án ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự trong các trường hợp sau đây:  Nguyên đơn hoặc bị đơn là cá nhân đã chết mà quyền, nghĩa vụ của họ không được thừa kế.  Cơ quan, tổ chức đã bị giải thể hoặc bị tuyên bố phá sản mà không có cá nhân, cơ quan, tổ chức nào kế thừa quyền, nghĩa vụ tố tụng của cơ quan, tổ chức đó.  Người khởi kiện rút đơn khởi kiện và được tòa án chấp nhận hoặc người khởi kiện không có quyền khởi kiện.  Cơ quan, tổ chức rút văn bản khởi kiện trong trường hợp không có nguyên đơn hoặc nguyên đơn yêu cầu không tiếp tục giải quyết vụ án.  Các đương sự đã tự thỏa thuận và không yêu cầu tòa án tiếp tục giải quyết vụ án.  Nguyên đơn được triệu tập hợp lệ đến lần thứ 2 mà vẫn vắng mặt, trừ trường hợp người đó có đơn đề nghị giải quyết vắng mặt hoặc vì sự kiện bất khả kháng.  Đã có quyết định của tòa án mở thủ tục phá sản đối với doanh nhiệp, hợp tác xã và một bên đương sự trong vụ án có liên quan đến nghĩa vụ, tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã đó.  Thời hiệu khởi kiện đã hết DHTM_TMU Quyết định đưa vụ án ra xét xử TA phải ra quyết định đưa vụ án ra xét xử khi Hòa giải vụ án ko đạt được kết quả Ko có căn cứ tạm đình chỉ or đình chỉ giải quyết vụ án DHTM_TMU PHIÊN TÒA XÉT XỬ SƠ THẨM Phiên tòa sơ thẩm VADS là phiên xét xử VADS lần đầu của TA. Phiên tòa sơ thẩm phải được tiến hành đúng thời gian, địa điểm được ghi trong quyết định đưa vụ án ra xét xử hoặc giấy báo mở lại phiên tòa trong trường hợp phải hoãn phiên tòa. DHTM_TMU NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Nguyên tắc tiến hành phiên tòa sơ thẩm VADS Thành phần HĐXX sơ thẩm Người tham gia phiên tòa sơ thẩm VADS Hoãn phiên tòa sơ thẩm VADS DHTM_TMU NGUYÊN TẮC TRONG PHIÊN TÒA Nguyên tắc xét xử trực tiếp, bằng lời nói (Đ225 BLTTDS). DHTM_TMU THÀNH PHẦN THAM GIA PHIÊN TÒA - Hội đồng xét xử: + Thành phần hội đồng xét xử: Thẩm phán, hội thẩm nhân dân. + Thay thế hội đồng xét xử - Thư ký phiên tòa; - Đại diện viện kiểm sát ( trong một số trường hợp); - Người giám định, người phiên dịch ( nếu có); - Các đương sự hoặc người đại diện cho các đương sự, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho đương sự; - Người làm chứng; DHTM_TMU THỦ TỤC TIẾN HÀNH PHIÊN TÒA DS SƠ THẨM  Chuẩn bị khai mạc phiên tòa: Nhiệm vụ của Thư ký TA  Thủ tục bắt đầu phiên tòa - Khai mạc phiên tòa (do thẩm phán chủ tọa phiên tòa thực hiện trước khi HĐXX tiến hành xét xử) Đ239 - Giải quyết yêu cầu thay đổi người tiến hành tố tụng, người giám định, người phiên dịch Đ240 - Xem xét, quyết định hoãn phiên tòa khi có người vắng mặt. Đ241 - Bảo đảm tính khách quan của người làm chứng Đ242 DHTM_TMU CHUẨN BỊ KHAI MẠC PHIÊN TÒA - Thư ký sẽ kiểm tra giấy triệu tập và chứng minh nhân dân của những người sẽ tham gia phiên tòa, xác định những người có mặt, vắng mặt ở phiên tòa. - Phổ biến nội quy phiên tòa. - Ổn định trật tự trong phòng xử án và yêu cầu mọi người đứng dậy khi Hội đồng xét xử đi vào phòng xử án. DHTM_TMU THỦ TỤC HỎI TẠI PHIÊN TÒA SƠ THẨM Hỏi đương sự về thay đổi, bổ sung, rút yêu cầu và thỏa thuận giải quyết vụ án. Nghe đương sự trình bày vụ án Tiến hành hỏi tại phiên tòa Công bố các tài liệu của vụ án dân sự DHTM_TMU HỎI TẠI PHIÊN TÒA - Hỏi tại phiên tòa + Xác định các vấn đề chưa rõ hoặc có mâu thuẫn và đặt các câu hỏi bổ sung + Xác định các đối tượng cần được hỏi: nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan, người làm chứng, người giám định. + Thứ tự đặt câu hỏi: Chủ tòa hỏi trước  Hội thẩm nhân dân  người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự  đương sự  Kiểm sát viên (nếu có)  những người tham gia tố tụng khác. + Hội đồng xét xử công bố các tài liệu của vụ án theo quy định tại Điều 254 BLTTDS, xem xét đánh giá chứng cứ tại phiên tòa. DHTM_TMU TRANH LUẬN Người tham gia tranh luận Nội dung tranh luận Căn cứ tranh luận Trình tự tranh luận Phát biểu của kiểm sát viên Trở lại việc hỏi DHTM_TMU THỦ TỤC TRANH LUẬN TẠI PHIÊN TÒA - Trình tự tham gia tranh luận: ( tương tự như trình tự trình bày của đương sự). - Chủ tọa phiên tòa không được hạn chế thời gian tranh luận, tạo điều kiện cho những người tham gia tranh luận trình bày hết ý kiến, nhưng có quyền cắt những ý kiến không có liên quan đến vụ án. - Trong trường hợp Kiểm sát viên tham gia phiên tòa thì sau khi những người tham gia tố tụng phát biểu tranh luận và đối đáp xong, chủ tọa phiên tòa đề nghị Kiểm sát viên phát biểu ý kiến về việc giải quyết vụ án. - Qua tranh luận, nếu xét thấy tình tiết vụ án chưa được xem xét, hoặc xem xét chưa đầy đủ hoặc cần xem xét thêm chứng cứ thì Hội đồng xét xử quyết định trở lại việc hỏi, sau khi hỏi xong phải tiếp tục tranh luận. DHTM_TMU THỦ TỤC NGHỊ ÁN Sau khi kết thúc phần tranh luận, HĐXX vào phòng nghị án để nghị án. Khi nghị án: - Các thành viên HĐXX giải quyết tất cả các vấn đề của vụ án bằng cách biểu quyết theo đa số về từng vấn đề, Hội thẩm nhân dân biểu quyết trước, Thẩm phán biểu quyết sau cùng. - Phải được căn cứ vào tài liệu, chứng cứ đã được kiểm tra, xem xét tại phiên tòa, kết quả việc hỏi tại phiên tòa và phải xem xét đầy đủ ý kiến của những người tham gia tố tụng, Kiểm sát viên. - Phải có biên bản ghi lại ý kiến đã thảo luận và quyết định của HĐXX, các thành viên HĐXX ký tên vào biên bản. Trường hợp vụ án có nhiều tình tiết phức tạp thì thời gian nghị án có thể kéo dài nhưng không quá 5 ngày làm việc kể từ khi kết thúc tranh luận tại phiên tòa. HĐXX phải thông báo cho những người có mặt tại phiên tòa và người tham gia tố tụng vắng mặt biết giờ, ngày và địa điểm tuyên án. Qua nghị án, nếu xét thấy tình tiết vụ án chưa được xem xét, hoặc xem xét chưa đầy đủ hoặc cần xem xét thêm chứng cứ thì Hội đồng xét xử quyết định trở lại việc hỏi, và tranh luận. DHTM_TMU TUYÊN ÁN Cách thức tuyên: Khi tuyên án, mọi người trong phòng xử án phải đứng dậy, trừ trường hợp đặc biệt được phép của chủ tọa phiên tòa. Chủ tọa phiên tòa hoặc một thành viên khác của HĐXX đọc bản án và sau khi đọc xong có thể giải thích thêm về việc thi hành bản án và quyền kháng cáo. Hình thức bản án sơ thẩm: được quy định tại Điều 266 BLTTDS. DHTM_TMU CÔNG VIỆC SAU PHIÊN TÒA - Hoàn chỉnh bản án: sau khi tuyên án thì không được sửa chữa, bổ sung bản án trừ trường hợp phát hiện lỗi về chính tả, về số liệu do nhầm lẫn hoặc tính toán sai. - Cấp trích lục bản án: trong thời hạn ba ngày làm việc kể từ ngày kết thúc phiên tòa, các đương sự, cơ quan, tổ chức khởi kiện được tòa án cấp trích lục bản án. DHTM_TMU CÂU HỎI ÔN TẬP 1.Thời gian tạm đình chỉ giải quyết vụ án không tính vào thời hạn chuẩn bị xét xử. 2. Tại phiên tòa nếu các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án thì Hội động xét xử ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của đương sự. 3. Yêu cầu tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu thì không được hoà giải 4. Trong một số trường hợp nếu đương sự được Tòa án cấp sơ thẩm triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai mà vẫn không đến thì phải hoãn phiên toà. 5.Trong 1 số trường hợp, mặc dù sự việc được TA giải quyết bằng bản án có hiệu lực pháp luật nhưng tòa án vẫn có thể thụ lý giải quyết mà không phải trả lại đơn khởi kiện cho đương sự DHTM_TMU CÂU HỎI ÔN TẬP 6.Toà án có thể tự mình đối chất khi có sự mâu thuẫn lời khai 7. Toà án đã thụ lý vụ án phải ra quyết định đình chỉ vụ án nếu có Toà án khác thụ lý đơn yêu cầu mở thụ tục phá sản đối với doanh nghiệp, hợp tác xã mà việc giải quyết vụ án có liên quan đến doanh nghiệp, hợp tác xã 8. Thành viên Hội đồng xét xử có ý kiến thiểu số không có nghĩa vụ phải ghi ý kiến bằng văn bản riêng và đưa vào hồ sơ vụ án.... 9 Sau khi kết thúc phần xét hỏi, hội đồng xét xử thấy cần phải triệu tập thêm người làm chứng để điều tra thêm. Hội đồng xét xử có được hoãn phiên tòa để điều tra bổ sung hay không? 10Trường hợp người làm chứng vắng mặt tại phiên tòa không có lý do chính đáng thì Hội đồng xét xử phải ra quyết định dẫn giải người làm chứng đó đến phiên tòa. DHTM_TMU TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN  TH1: A có người con trai là B. Tuy đã trưởng thành nhưng B lười không chịu lao động, chơi bời và hay đánh bạc. Để có tiền đánh bạc B thường về nhà lấy trộm tài sản của gia đình đem bán. Giáo dục con mãi không được, chán nản A đã làm đơn yêu cầu Tòa án cắt đứt quan hệ cha con với B. Hỏi Tòa án có thẩm quyền giải quyết yêu cầu của A không? Tại sao?  TH2: A tranh chấp với B, C về di sản của bố mẹ để lại. Để có căn cứ chứng minh cho yêu cầu khởi kiện, trước khi khởi kiện B, C ra Tòa án huyện Q giải quyết A đã nhờ D (bạn của A) là Thẩm phán của Tòa án huyện Q tiến hành thu thập chứng cứ giúp. Hỏi việc thu thập chứng cứ của D trong trường hợp này có phải là hoạt động tố tụng dân sự không? Tại sao? DHTM_TMU 3.2.THỦ TỤC PHÚC THẨM VỤ ÁN DÂN SỰ DHTM_TMU KHÁI NIỆM Xét xử phúc thẩm là việc Toà án cấp trên trực tiếp xét xử lại vụ án mà bản án, quyết định của Toà án cấp sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật bị kháng cáo hoặc kháng nghị. DHTM_TMU NGƯỜI CÓ QUYỀN KHÁNG CÁO 1. Đương sự, 2. Người đại diện của đương sự, 3. Cơ quan, tổ chức khởi kiện có quyền làm đơn kháng cáo DHTM_TMU NGƯỜI CÓ QUYỀN KHÁNG NGHỊ Viện trưởng Viện kiểm sát cùng cấp và cấp trên trực tiếp có quyền kháng nghị bản án, quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ giải quyết vụ án của Toà án cấp sơ thẩm để yêu cầu Toà án cấp trên trực tiếp giải quyết lại theo thủ tục phúc thẩm. DHTM_TMU ĐỐI TƯỢNG BỊ KHÁNG CÁO, KHÁNG NGHỊ + Bản án, + Quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ giải quyết vụ án của Toà án cấp sơ thẩm để yêu cầu Toà án cấp trên trực tiếp giải quyết lại theo thủ tục phúc thẩm. DHTM_TMU THỜI HẠN KHÁNG CÁO Thời hạn kháng cáo đối với bản án của Toà án cấp sơ thẩm là mười lăm ngày, kể từ ngày tuyên án; đối với đương sự không có mặt tại phiên toà thì thời hạn kháng cáo tính từ ngày bản án được giao cho họ hoặc được niêm yết. Thời hạn kháng cáo đối với quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ giải quyết vụ án của Toà án cấp sơ thẩm là bảy ngày, kể từ ngày người có quyền kháng cáo nhận được quyết định. Trong trường hợp đơn kháng cáo gửi qua bưu điện thì ngày kháng cáo được tính căn cứ vào ngày bưu điện nơi gửi đóng dấu ở phong bì. DHTM_TMU THỜI HẠN KHÁNG NGHỊ  Thời hạn kháng nghị đối với bản án của Toà án cấp sơ thẩm của Viện kiểm sát cùng cấp là mười lăm ngày, của Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp là ba mươi ngày, kể từ ngày tuyên án. Trường hợp Kiểm sát viên không tham gia phiên toà thì thời hạn kháng nghị tính từ ngày Viện kiểm sát cùng cấp nhận được bản án.  Thời hạn kháng nghị của Viện kiểm sát cùng cấp đối với quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ giải quyết vụ án của Toà án cấp sơ thẩm là bảy ngày, của Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp là mười ngày, kể từ ngày Viện kiểm sát cùng cấp nhận được quyết định. DHTM_TMU HÌNH THỨC KHÁNG CÁO Đơn kháng cáo phải làm theo mẫu quy định tại Điều 272 BLTTDS • Đơn kháng cáo phải có các nội dung chính sau đây: Ngày, tháng, năm làm đơn kháng cáo; Tên, địa chỉ của người kháng cáo; Kháng cáo phần nào của bản án, quyết định của Toà án cấp sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật; Lý do của việc kháng cáo và yêu cầu của người kháng cáo; Chữ ký hoặc điểm chỉ của người kháng cáo. • Đơn kháng cáo phải được gửi cho Toà án cấp sơ thẩm đã ra bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo; trường hợp đơn kháng cáo gửi cho Toà án cấp phúc thẩm thì Toà án đó phải chuyển cho Toà án cấp sơ thẩm để tiến hành các thủ tục cần thiết và gửi kèm hồ sơ vụ án cho Toà án cấp phúc thẩm theo quy định tại Điều 255 của BLTTDS • Kèm theo đơn kháng cáo là tài liệu, chứng cứ bổ sung, nếu có để chứng minh cho kháng cáo của mình là có căn cứ và hợp pháp DHTM_TMU HẬU QUẢ CỦA KHÁNG CÁO, KHÁNG NGHỊ Những phần của bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo, kháng nghị thì chưa được đưa ra thi hành, trừ trường hợp pháp luật quy định cho thi hành ngay. Bản án, quyết định hoặc những phần của bản án, quyết định sơ thẩm của Toà án không bị kháng cáo, kháng nghị thì có hiệu lực pháp luật kể từ ngày hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị. DHTM_TMU RÚT KHÁNG CÁO, KHÁNG NGHỊ Trước khi bắt đầu phiên toà hoặc tại phiên toà phúc thẩm, người kháng cáo có quyền rút kháng cáo, Viện kiểm sát ra quyết định kháng nghị hoặc Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp có quyền rút kháng nghị. Toà án cấp phúc thẩm đình chỉ xét xử phúc thẩm đối với những phần của vụ án mà người kháng cáo đã rút kháng cáo hoặc Viện kiểm sát đã rút kháng nghị. DHTM_TMU THAY ĐỔI, BỔ SUNG KHÁNG CÁO,KN Trước khi bắt đầu phiên toà hoặc tại phiên toà phúc thẩm, người kháng cáo có quyền thay đổi, bổ sung kháng cáo, Viện kiểm sát ra quyết định kháng nghị có quyền thay đổi, bổ sung kháng nghị, nhưng không được vượt quá phạm vi kháng cáo, kháng nghị ban đầu, nếu thời hạn kháng cáo, kháng nghị đã hết.  Việc thay đổi, bổ sung, rút kháng cáo, kháng nghị trước khi mở phiên toà phải được làm thành văn bản và gửi cho Toà án cấp phúc thẩm. Toà án cấp phúc thẩm phải thông báo cho các đương sự biết về việc thay đổi, bổ sung, rút kháng cáo, kháng nghị.  Việc thay đổi, bổ sung, rút kháng cáo, kháng nghị tại phiên toà phải được ghi vào biên bản phiên toà. DHTM_TMU THỤ LÝ PHÚC THẨM VỤ ÁN DÂN SỰ Ngay sau khi nhận được hồ sơ vụ án, kháng cáo, kháng nghị và tài liệu, chứng cứ kèm theo, Toà án cấp phúc thẩm phải vào sổ thụ lý. (Điều 285 BLTTDS) Chánh án Toà án cấp phúc thẩm hoặc Chánh toà Toà phúc thẩm Toà án nhân dân tối cao thành lập Hội đồng xét xử phúc thẩm và phân công một Thẩm phán làm chủ toạ phiên toà (Điều 285 BLTTDS) DHTM_TMU CHUẨN BỊ XÉT XỬ PHÚC THẨM Trong thời hạn chuẩn bị xét xử phúc thẩm, Thẩm phán được phân công chủ toạ phiên toà phải xem xét để ra một trong những quyết định tố tụng sau (Điều 286 BLTTDS): • Tạm đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án; • Đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án; • Đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm; DHTM_TMU TẠM ĐÌNH CHỈ XÉT XỬ VỤ ÁN DÂN SỰ Toà án cấp phúc thẩm ra quyết định tạm đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án, hậu quả của việc tạm đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án và tiếp tục xét xử phúc thẩm vụ án được thực hiện theo quy định tại các điều 214, 215 và 216 của Bộ luật này. DHTM_TMU ĐÌNH CHỈ XÉT XỬ PT VỤ ÁN DÂN SỰ  Toà án cấp phúc thẩm ra quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án trong các trường hợp sau đây: a) Trong các trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 217 của Bộ luật này; b) Người kháng cáo rút toàn bộ HOẶC 1 PHẦN kháng cáo hoặc Viện kiểm sát rút toàn bộ HOẶC 1 PHẦN kháng nghị; c) Các trường hợp khác mà pháp luật có quy định.  2. Trong trường hợp Toà án cấp phúc thẩm ra quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này thì bản án, quyết định sơ thẩm có hiệu lực pháp luật từ ngày Toà án cấp phúc thẩm ra quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm. DHTM_TMU XÉT XỬ PHÚC THẨM VỤ ÁN DÂN SỰ Phiên toà phúc thẩm được khai mạc và bắt đầu như phiên toà sơ thẩm. Tại phiên toà phúc thẩm, HĐXX chỉ xem xét phần bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo, kháng nghị; DHTM_TMU TẠM ĐÌNH CHỈ, ĐC XÉT XỬ TẠI PHIÊN TÒA Tại phiên toà phúc thẩm, việc tạm đình chỉ, đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án được thực hiện theo quy định tại Điều 288 và Điều 289 của Bộ luật này. DHTM_TMU HOÃN PHIÊN TÒA PHÚC THẨM  Trường hợp Kiểm sát viên phải tham gia phiên toà vắng mặt thì phải hoãn phiên toà.  Người kháng cáo vắng mặt lần thứ nhất có lý do chính đáng thì phải hoãn phiên toà. Người kháng cáo đã được triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai mà vẫn vắng mặt thì bị coi là từ bỏ việc kháng cáo và Toà án ra quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm phần vụ án có kháng cáo của người kháng cáo vắng mặt. DHTM_TMU THỦ TỤC TIẾN HÀNH PHIÊN TÒA - Hỏi tại phiên tòa - Nguyên đơn rút đơn khởi kiện trước khi mở phiên toà hoặc tại phiên toà phúc thẩm - Công nhận sự thoả thuận của các đương sự tại phiên toà phúc thẩm - Nghe lời trình bày của đương sự tại phiên toà phúc thẩm - Thủ tục hỏi và công bố tài liệu, xem xét vật chứng tại phiên toà phúc thẩm - Tranh luận tại phiên toà phúc thẩm - Nghị án và tuyên án DHTM_TMU QUYỀN HẠN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT XỬ • Giữ nguyên bản án của Toà án cấp sơ thẩm; • Sửa bản án của Toà án cấp sơ thẩm; • Huỷ bản án của Toà án cấp sơ thẩm và chuyển hồ sơ cho Toà án cấp sơ thẩm tiếp tục giải quyết lại vụ án • Huỷ bản án sơ thẩm và đình chỉ giải quyết vụ án. • Đình chỉ xét xử phúc thẩm • Tạm đình chỉ DHTM_TMU CHƯƠNG III 3.3. THỦ TỤC XÉT LẠI BẢN ÁN,QUYẾT ĐỊNH GIẢI QUYẾT VỤ ÁN DÂN SỰ CỦA TOÀ ÁN ĐÃ CÓ HIỆU LỰC PHÁP LUẬT DHTM_TMU THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM DÂN SỰ Giám đốc thẩm là xét lại bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật nhưng bị kháng nghị vì phát hiện có vi phạm pháp luật nghiêm trọng trong việc giải quyết vụ án. DHTM_TMU CĂN CỨ KHÁNG NGHỊ  Kết luận trong bản án, quyết định không phù hợp với những tình tiết khách quan của vụ án gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự;  Có vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng làm cho đương sự không thực hiện được quyền, nghĩa vụ tố tụng của mình, dẫn đến quyền, lợi ích hợp pháp của họ không được bảo vệ theo đúng quy định của pháp luật;  Có sai lầm trong việc áp dụng pháp luật dẫn đến việc ra bản án, quyết định không đúng, gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự, xâm phạm đến lợi ích công cộng, lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của người thứ ba. DHTM_TMU NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN KHÁNG NGHỊ  Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp cao; bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án khác khi xét thấy cần thiết, trừ quyết định giám đốc thẩm của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.  Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao có quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân cấp huyện trong phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ. DHTM_TMU PHẠM VI GIÁM ĐỐC THẨM  Hội đồng xét xử giám đốc thẩm chỉ xem xét lại phần quyết định của bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị hoặc có liên quan đến việc xem xét nội dung kháng nghị.  Hội đồng xét xử giám đốc thẩm có quyền xem xét phần quyết định của bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật không bị kháng nghị hoặc không liên quan đến việc xem xét nội dung kháng nghị, nếu phần quyết định đó xâm phạm đến lợi ích công cộng, lợi ích của Nhà nước, lợi ích của người thứ ba không phải là đương sự trong vụ án. DHTM_TMU THẨM QUYỀN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT XỬ GĐT  Không chấp nhận kháng nghị và giữ nguyên bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật;  Hủy bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật và giữ nguyên bản án, quyết định đúng pháp luật của Tòa án cấp dưới đã bị hủy hoặc bị sửa;  Hủy một phần hoặc toàn bộ bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật để xét xử lại theo thủ tục sơ thẩm hoặc xét xử lại theo thủ tục phúc thẩm;  Hủy bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật và đình chỉ giải quyết vụ án;  Sửa một phần hoặc toàn bộ bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật. DHTM_TMU THỦ TỤC TÁI THẨM DÂN SỰ Tái thẩm là xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật nhưng bị kháng nghị vì có tình tiết mới được phát hiện có thể làm thay đổi cơ bản nội dung của bản án, quyết định mà Tòa án, các đương sự không biết được khi Tòa án ra bản án, quyết định đó. DHTM_TMU CĂN CỨ KHÁNG NGHỊ Mới phát hiện được tình tiết quan trọng của vụ án mà đương sự đã không thể biết được trong quá trình giải quyết vụ án;  Có cơ sở chứng minh kết luận của người giám định, lời dịch của người phiên dịch không đúng sự thật hoặc có giả mạo chứng cứ;  Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Kiểm sát viên cố ý làm sai lệch hồ sơ vụ án hoặc cố ý kết luận trái pháp luật;  Bản án, quyết định hình sự, hành chính, dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động của Tòa án hoặc quyết định của cơ quan nhà nước mà Tòa án căn cứ vào đó để giải quyết vụ án đã bị hủy bỏ. DHTM_TMU NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN KHÁNG NGHỊ Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục tái thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp cao; bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án khác khi xét thấy cần thiết, trừ quyết định giám đốc thẩm của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao. Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục tái thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân cấp huyện trong phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ. DHTM_TMU THẨM QUYỀN CỦA HĐXX TÁI THẨM  Không chấp nhận kháng nghị và giữ nguyên bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật; Hủy bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật để xét xử sơ thẩm lại theo thủ tục do Bộ luật này quy định; Hủy bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật và đình chỉ giải quyết vụ án. DHTM_TMU CHƯƠNG IV THỦ TỤC GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ DHTM_TMU PHẠM VI ÁP DỤNG Việc dân sự là việc cơ quan, tổ chức, cá nhân không có tranh chấp, nhưng có yêu cầu Tòa án công nhận hoặc không công nhận một sự kiện pháp lý là căn cứ làm phát sinh quyền, nghĩa vụ dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động của mình hoặc của cơ quan, tổ chức, cá nhân khác; yêu cầu Tòa án công nhận cho mình quyền về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động. DHTM_TMU NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ GQ VIỆC DÂN SỰ Nguyên tắc giải quyết việc dân sự Thủ tục sơ thẩm giải quyết việc dân sự Thủ tục phúc thẩm quyết định giải quyết việc dân sự DHTM_TMU THỦ TỤC GIẢI QUYẾT VIỆC DS ĐIỂN HÌNH 1. Thủ tục xác định năng lực hành vi dân sự của cá nhân 2. Thủ tục giải quyết yêu cầu thông báo tìm kiếm người vắng mặt, tuyên bố một người mất tích hoặc đã chết 3. Thủ tục giải quyết các việc dân sự liên quan đến hoạt động của trọng tài thương mại 4. Thủ tục giải quyết các yêu cầu về hôn nhân và gia đình DHTM_TMU

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfUnlock-hoc_phan_to_tung_dan_su_2tc_encrypt_1918_1982382.pdf