Bài giảng Lịch sử các học thuyết kinh tế

Tài liệu Bài giảng Lịch sử các học thuyết kinh tế: LỊCH SỬ CÁ C HỌ C THUYẾ T KINH TẾ . A – CHỦ NGHĨ A TRỌ NG THƯƠNG : 1/ Hoà n cảnh ra đờ i : CNTT hình thà nh và phát triể n ở Châ u  u và o giữ a thế kỷ XV và tồn tạ i trong khoảng 3 thế kỷ. Thế kỷ XV Ỉ XVIII : gọ i là : Hậ u kỳ phong kiến. Tích lũ y nguyê n thủy của CNTB Trong thờ i kỳ nà y chế độ phong kiến ở Châ u  u bắt đầu tan rã , quan hệ sản xuất TBCN bắt đầu xuất hiệ n. Sự xuất hiệ n chủ nghĩa trọ ng thương gắn liền với nhữ ng tiền đề lịch sử sau : * Kinh tế : _Và o thờ i điể m nà y hà ng hóa ở Châ u  u phát triể n mạ nh. Thị trườ ng dâ n tộ c trong nước mở rộ ng xuất hiệ n các hoạ t độ ng giao thô ng quốc tế. _ Tiền tệ khô ng chỉ đượ c sử dụ ng là m phương tiệ n trung gian trong trao đổ i hà ng hóa mà tiền tệ cò n sử dụ ng là m tư bản để sinh lợ i 1 cách phổ biến. * Chính trị xã hộ i : _ Giai cấp phong kiến bắt đầu su...

pdf17 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 965 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lịch sử các học thuyết kinh tế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH SỬ CÁ C HỌ C THUYẾ T KINH TẾ . A – CHỦ NGHĨ A TRỌ NG THƯƠNG : 1/ Hoà n cảnh ra đờ i : CNTT hình thà nh và phát triể n ở Châ u  u và o giữ a thế kỷ XV và tồn tạ i trong khoảng 3 thế kỷ. Thế kỷ XV Ỉ XVIII : gọ i là : Hậ u kỳ phong kiến. Tích lũ y nguyê n thủy của CNTB Trong thờ i kỳ nà y chế độ phong kiến ở Châ u  u bắt đầu tan rã , quan hệ sản xuất TBCN bắt đầu xuất hiệ n. Sự xuất hiệ n chủ nghĩa trọ ng thương gắn liền với nhữ ng tiền đề lịch sử sau : * Kinh tế : _Và o thờ i điể m nà y hà ng hóa ở Châ u  u phát triể n mạ nh. Thị trườ ng dâ n tộ c trong nước mở rộ ng xuất hiệ n các hoạ t độ ng giao thô ng quốc tế. _ Tiền tệ khô ng chỉ đượ c sử dụ ng là m phương tiệ n trung gian trong trao đổ i hà ng hóa mà tiền tệ cò n sử dụ ng là m tư bản để sinh lợ i 1 cách phổ biến. * Chính trị xã hộ i : _ Giai cấp phong kiến bắt đầu suy tà n, vị thế của tầng lớp thương nhâ n trong xã hộ i tăng cườ ng. _ Xuất hiệ n khối liê n minh của nhà nước phong kiến trung ương và tư bản thương nhâ n dự a và o nhau để tồn tạ i. * Văn hóa tư tưởng: _ Phát triể n của khoa học đặ c biệ t khoa họ c tự nhiê n. _ Xuất hiệ n phong trà o phụ c hưng ( do giai cấp tư sản khởi xướng nhằm chống lạ i tư tưởng đen tối của phong kiến thờ i trung cổ , đề cao tư tưởng tự do nhâ n quyền, bình đẳng ). _ Sự chuyể n biến tâ m lý và lối sống của ngườ i dâ n. Kết luậ n : Sự kiệ n trê n là m thay đổ i nhanh chóng bộ mặ t phong kiến trung cổ nền sản xuất phong kiến bắt đầu nhườ ng chỗ cho chế độ tư bản thương mạ i Ỉ CNTT xuất hiệ n. 2/ Lậ p trườ ng cơ bản của CNTT : 3 lậ p trườ ng * Sự già u có : Các nhà trọ ng thương coi tiền và ng bạ c là biể u hiệ n duy nhất của của cải của sự già u có. Ba quan điể m : + Quốc gia già u có phải là quốc gia có khối lượ ng và ng bạ c khổ ng lồ. + Mọ i hoạ t độ ng kinh tế đều phải hướng và o mụ c tiê u duy nhất : là m sao có thể có nhiều tiền. + Tiền tệ là mụ c đích hà ng hóa chỉ là phương tiệ n để là m tăng khối lượ ng tiền. * Ý niệ m về thương mạ i : chỉ có thể tích lũ y tiền tệ thô ng qua hoạ t độ ng thương mạ i đặ c biệ t ngoạ i thương. _ Trong thương mạ i phải thự c hiệ n bán nhiều mua ít. _ Lợ i nhuậ n thu đượ c trong thương mạ i là kết quả của sự trao đổ i khô ng ngang giá. _ Thương mạ i là mộ t cuộ c chiến tranh, giữ a các quốc gia tất yếu có sự đối lậ p về lợ i ích “ Dâ n tộ c nà y là m già u bằng cách cướp đoạ t tà i sản của dâ n tộ c kia “. * Sù ng bái nhà nước : Tiền tệ chỉ có thể tích lũ y với sự can thiệ p của nhà ngườ i, đề cao vai trò của nhà nước, các nhà trọ ng thương chưa thấy đượ c tính khách quan các hoạ t độ ng kinh tế , tù y thuộ c và o nhà nước. 3/ Các thờ i kỳ phát triể n của chủ nghĩa trọ ng thương : 3 thờ i kỳ : + Thờ i kỳ đầu của CNTT : diễ n ra khoảng TK XV Ỉ XVI gọ i là Chủ nghĩa tiền tệ hay Chủ nghĩa trọ ng tiền. Đặ c điể m : sù ng bái tiền tệ 1 cách tuyệ t đối coi tiền là tất cả. _ Hai cương lĩnh : + Phải câ n đối tiền theo nguyê n tắc thu > chi : bằng mọ i cách đem tiền về cà ng nhiều cà ng tốt. + Phải giữ tiền lạ i trong nước khô ng để tiền tệ chạ y ra nước ngoà i chi tiê u cà ng ít cà ng tốt. Chính sách : +Cấm xuất khẩ u tiền. + Hạ n chế tối đa nhậ p hà ng nước ngoà i và o trong nước. + Khuyến khích xuất khầu hà ng ra nước ngoà i. + Phá giá đồng tiền trong nước Ỉ giảm giá hà ng thu hút nhiều tiền từ nước ngoà i. Kết quả : Sự giao thương hà ng hóa bị ngăn cản. Nền kinh tế hà ng hóa bị mất câ n đối nghiê m trọng tiền > hà ng. Mụ c tiê u tích lũ y tiền cho CNTB ra đờ i. + Thờ i kỳ sau của CNTT : TK XVI Ỉ cuối TK XVII : Chủ nghĩa trọ ng thương thực sự hay Chủ nghĩa trọ ng thương trưởng thà nh. Tiền là biể u hiệ n của của cải, quốc gia muốn già u là phải tích lũ y tiền, vẫ n coi trọ ng tiền. Lê n án việ c tích trữ tiền chủ trương để cho tiền vậ n độ ng vì qua đó mới thu đượ c tiền nhiều hơn. _ Hai cương lĩnh : Mua nhiều để bán nhiều hơn nhậ p nhiều xuất nhiều. Thị trườ ng là trê n hết, bằng mọ i cách chiếm lĩnh thị trườ ng thế giới. Chính sách : Khô ng cấm xuất khẩ u tiền : khuyến khích mang tiền ra nước ngoà i, mua rẻ nước nà y để bán mắc nước kia. Khuyến khích xuất khẩ u, tán thà nh nhậ p khẩ u với qui mô lớn hơn nếu có tác dụ ng tốt đối với sản xuất trong nước. Phát triể n cô ng nghiệ p ( đặ c biệ t cô ng nghiệ p chế biến ) để tạ o nguồn hà ng để xuất khẩ u. Kết quả : Sự giao thương hà ng hoá đượ c mở rộ ng phát triể n. Nền kinh tế trong nước phát triể n mạ nh. Thờ i kỳ đầu Thờ i kỳ sau Coi trọ ng bảng câ n đối tiền tệ . Coi trọ ng nguyê n tắc thu > chi. Tích lũ y tiền tệ vì coi tiền tệ là của cải Chủ trương xuất khẩ u hà ng ra nước ngoà i với giá cao để thu hút nhiều tiền. Coi trọ ng bảng câ n đối thương mạ i. Coi trọ ng xuất > khẩ u Kinh doanh tiền tệ vì coi tiền khô ng chỉ là của cải mà tiền cò n là tư bản. Xuất hà ng với giả rẻ mụ c tiê u chiếm lĩnh thị trườ ng. + Thờ i kỳ cuối của CNTT : Cuối TK XVII Ỉ giữ a TK XVIII : CNTT bắt đầu tan rã Ba nguyê n nhâ n dẫ n đến tan rã : _ Do kết thúc thờ i kỳ tích lũ y nguyê n thủy của CNTT, nền sản xuất tư bản ra đờ i, phát triể n và trọng tâ m lợ i ích kinh tế chuyể n từ lưu thô ng Ỉ sản xuất , sản xuất nguồn là m già u của CNTB. _ Do giai cấp tư sản lúc nà y đã lớn mạ nh khô ng cần đến sự bảo trợ của nhà nước phong kiến, thậ m chí chống lạ i sự can thiệ p của nhà nước phong kiến Ỉ khối liê n minh TBTN, nhà nước phong kiến hoà n toà n tan rã . _ Do sự phát triể n của khoa họ c đặ t cơ sở cho mộ t phương pháp luậ n nghiê n cứu kinh tế sâ u sắc hơn. CNTT khô ng cò n phù hợ p bị phê phán mạnh mẽ Ỉ họ c thuyết kinh tế mới thích ứng với thự c tiễ n bắt đầu xuất hiệ n. 4/ Các hình thức CNTT : 3 hình thức tiê u biể u + CNTT tiền tệ ( Tâ y Ban Nha ) + CNTT cô ng nghiệ p ( Pháp ) + CNTT thương mạ i ( Anh ) 5/ Nhậ n xét đánh giá về chủ nghĩa trọ ng thương : Trong TK XV Ỉ XVII : CNTT là mộ t bước tiến lớn so với nhữ ng tư tưởng với chính sách của thờ i phong kiến trung cổ . Tư tưởng KTHH đề cao KTHH khuyến khích giao lưu buô n bán, thúc đẩ y sản xuất phát triể n. Nó nhậ n thức giải thích các vấn đề kinh tế trê n cơ sở tri thức khoa họ c mở ra kỹ nguyê n mới trong việ c nhậ n thức các vấn đề kinh tế , đoạn tuyệ t với tư tương tô n giáo Hạ n chế + Các nhà trọ ng thương giải thích vấn đề kinh tế cò n quá đơn giản + Thà nh tự u lý luậ n được cò n rất nhỏ bé tính lý luậ n cò n rất thấp. + Chỉ dừ ng lạ i ở mô tả hiệ n tượ ng bề ngoà i chưa thự c sự tìm ra các quy luậ t phản ánh bản chất bê n trong của các hiệ n tượng kinh tế . + Tầm nhìn cò n phiến diệ n, chỉ dừ ng lạ i ở lưu thô ng chưa nghiê n cứu lĩnh vự c sản xuất. B – CHỦ NGHĨ A TRỌ NG NÔ NG : 1/ Hoà n cảnh ra đờ i : Ra đờ i và o khoảng giữ a TK XVIII trong hoà n cảnh lịch sử hết sức đặ c biệ t : + Pháp là mộ t quốc gia nô ng nghiệ p hơn 90% dâ n số là nô ng dâ n. Cô ng cụ , phương thức canh tác lạ c hậ u, hơn 1/3 diệ n tích đất bỏ hoang. + Các mâ u thuẫ n xã hộ i Pháp bộ c lộ rất gâ y gắt, nước Pháp có 2 trậ n tuyến đối lậ p : giai cấp phong kiến, vua, tăng lữ , qúy tộ c >< nô ng dâ n , tư sản, thị dâ n. Đặ c điể m : Giai cấp phong kiến giữ đất đai sống sa hoa hưởng thụ . Mặ t trậ n chống phong kiến bị áp bức đè nén, căm thù , chế độ phong kiến Ỉ nổ i dậ y. Pháp tiến gần tới CM tư sản : Kinh tế suy sụ p : do 2 nguyê n nhâ n : + Do sự thống trị của chế độ phong kiến. + Do mâ u thuẫ n của CNTT cô ng nghiệ p Ỉ Kinh tế suy sụ p Từ sự kiệ n đó : Pháp xuất hiệ n yê u cầu giải quyết mâ u thuẫ n bế tắt trong xã hộ i lậ t đổ chế độ phong kiến phát triể n nô ng nghiệ p để vự c dậ y nền kinh tế Ỉ Chủ nghĩa trọ ng nô ng xuất hiệ n. 2/ Lậ p trườ ng cơ bản : Chủ nghĩa trọ ng nô ng có 3 lậ p trườ ng cơ bản sau : + Sự già u có thậ t sự của mộ t quốc gia khô ng biể u hiệ n ở khối lượ ng và ng bạ c mà biể u hiệ n ở khối lượ ng nô ng sản, mộ t quốc gia cườ ng thịnh là mộ t quốc gia có nhiều lượ ng thự c thự c phẩ m. + Sản xuất nô ng nghiệ p là nguồn duy nhất tạo ra mỗ i của cải vậ t chất, chỉ có nô ng nghiệ p mới đem lạ i sự già u có ấm no hạ nh phúc. + Nhà nước khô ng can thiệ p và o các hoạ t độ ng kinh tế tô n trọ ng sự tự do , tự do sản xuất, kinh doanh trao đổ i. Nộ i dung chủ yếu : Francois Quesney là nhà kinh tế ngườ i Pháp (1694 – 1764) * Thuyết trậ t tự thiê n định : Quesney phê phán, bác bỏ CNTT , sụ già u có khô ng biể u hiệ n ở và ng bạ c mà ở của cải đáp ứng nhu cầu tiê u dù ng của con ngườ i . Trước hết là lương thự c thự c phẩ m. Tuy nhiê n, khô ng phải mọ i của cải biể u hiệ n sự già u có. Sự già u có chỉ biể u hiệ n của cải sinh sô i nảy nở Ỉ Quesney gọ i là tạ o ra thu nhậ p thuần túy. Theo Quesney : Thu nhậ p thuần tuý = số thu đượ c – số tiê u phí. Nhữ ng hà nh vi nà o tạo ra đượ c thu nhậ p thuần tuý là hà nh vi sản xuất, hà nh vi sản xuất thự c sự chỉ có trong nô ng nghiệ p. Ngoà i nô ng nghiệ p các ngà nh khác là khô ng sinh lợ i, khô ng tăng thê m. Nhậ n định : Theo Quesney có 2 nguyê n tắc hình thà nh giá trị + Trong cô ng nghiệ p giá trị sản phẩ m tạ o ra sẽ ngang bằng với tổ ng chi phí. + Trong nô ng nghiệ p giá trị tạ o ra bao giờ cũ ng lớn hơn tổ ng chi phí. + Trong cô ng nghiệ p quá trình tạ o ra sản phẩ m chỉ là sự kết hợ p chất cũ . + Trong nô ng nghiệ p nhờ sự tác độ ng của tự nhiê n : khô ng khí… nê n có sự gia tăng về chất tạ o ra chất mới. Kết luậ n : Thu nhậ p thuần túy là kết quả của tự nhiê n là tặ ng vậ t của tự nhiê n. * Thuyết chu trình kinh tế : Quesney chia xã hộ i thà nh 3 giai cấp : + Giai cấp sản xuất : bao gồm nhữ ng ngườ i hoạ t độ ng trong nô ng nghiệ p ( nô ng dâ n ) + Giai cấp sở hữ u : nhữ ng ngườ i chiếm hữ u đất đai ( địa chủ ) + Giai cấp khô ng sản xuất : nhữ ng ngườ i hoạ t độ ng trong lĩnh vực cô ng nghiệ p, thương mạ i ( cô ng thương ) Mô tả sự lưu thô ng của của cải giữ a 3 giai cấp trong sơ đồ biể u Quesney * Giai cấp sản xuất : Giả sử giai cấp thu nhậ p 5 tỷ ( Thu nhậ p thuần túy ) Giữ 2 tỷ để tiê u dù ng Nộ p 2 tỷ cho giai cấp sở hữ u ( địa tô ) Dù ng 1 tỷ trao đổ i với giai cấp khô ng sản xuất Ỉ Lấy cô ng nghệ phẩ m tiê u dù ng : quần áo, già y dép, nhà cửa… Sản xuất : cô ng cụ , máy móc, phâ n bón… Ỉ Tất cả các nhu cầu đều đượ c thỏa mã n, giai cấp nà y tiếp tụ c hoạ t độ ng. * Giai cấp sở hữ u : Sống dự a và o giai cấp sản xuất , có 2 tỷ địa tô do giai cấp sản xuất nộ p. _ Nhậ n 2 tỷ : 1 tỷ do giai cấp sản xuất 1 tỷ do giai cấp sở hữ u Dù ng 2 tỷ nà y trao đổ i với giai cấp sản xuất để lấy nô ng sản, lương thự c thự c phẩ m, nguyê n liệ u. Ỉ Nhu cầu đượ c thỏa mã n Ỉ tiếp tụ c tồn tạ i hoạ t độ ng. Các giai cấp gắn liền với nhau trong mộ t vò ng luâ n chuyể n đi từ sản xuất đến phâ n phối thu nhậ p và tiê u dù ng. Chu trình kinh tế trê n tuâ n theo nhữ ng định luậ t tự nhiê n và khách quan giống như sự tuần hoà n máu trong cơ thể con ngườ i. Mỗ i giai cấp giống như cơ quan trong cơ thể . Kết luậ n : Do đó phải xoá bỏ mọ i sự hạ n chế, ngăn cản từ bê n ngoà i để cho của cải lưu thô ng tự do giữ a các giai cấp giống như máu khắp cơ thể . * Thuyết trậ t tự thiê n định : Quesney cho rằng xã hộ i là mộ t bộ phậ n của giới tự nhiê n, đồng nhất của giới tự nhiê n, trậ t tự xã hộ i nằm trong trậ t tự chung của vũ trụ và nhữ ng định luậ t chi phối tự nhiê n, chi phối xã hộ i . Do thượ ng đế tạ o ra, sắp đặ t. Nhữ ng định luậ t do thượ ng đế sáng tạ o là bất di bất dịch bất khả cự tuyệ t là nhữ ng điều có lợ i nhất cho con ngườ i. Trách nhiệ m con ngườ i chỉ khám phá, thự c hiệ n. Phải là trậ t tự thiê n định, pháp luậ t qui định xã hộ i là mộ t hệ thống điều khỏa thích hợ p nhất để hướng tới thự c hiệ n trậ t tự thiê n định. Nhà nước khô ng nê n, khô ng đượ c phép can thiệ p và o các hoạ t độ ng kinh tế , vì sự can thiệ p nà y là m sai lệ ch trậ t tự thiê n định. 3/ Nhậ n xét đánh giá về CNTN: Thà nh tự u : Là mộ t bước tiến lớn so với CNTT _ Các nhà trọ ng nô ng đã chuyể n đối tượ ng nghiê n cứu từ lưu thô ng Ỉ sản xuất _ Nguồn gốc của sự già u có trong lĩnh vự c sản xuất, lưu thô ng khô ng tạ o ra của cải và giá trị. _ Cuộ c cách mạ ng trong lịch sử kinh tế của nhâ n loạ i. _ Các nhà trọ ng nô ng lần đầu tiê n nê u lê n tư tưởng các quy luậ t khách quan chi phối đờ i sống sinh hoạ t kinh tế Ỉ đưa đến tính khoa, đồng nhất khách quan với thượ ng đế Ỉ mà u sắc duy tâ m. Lần đầu tiê n nghiê n cứu vấn đề lưu thô ng của cải để tái sản xuất trê n phạ m vi toà n xã hộ i , đặ t cơ sở cho việ c nghiê n cứu các mối quan hệ bản chất của nền sản xuất tư bản. Hạ n chế : 3 điể m chính. _ Sản xuất của các nhà trọ ng nô ng cò n hẹ p hò i cứng nhắc, cò n mang tính máy móc siê u hình. _ Sản xuất khô ng chỉ gia tăng về số lượ ng của cải mà cò n gia tăng về giá trị của cải. _ Các nhà trọ ng nô ng khô ng thấy đượ c vai trò của lưu thô ng và phủ nhậ n mọ i cơ sở phát sinh lợ i nhuậ n trong lưu thô ng. Các nhà trọng nô ng đã cố gắng nghiê n cứu mối liê n hệ bản chất của nền sản xuất tư bản trong khi chưa phâ n tích đượ c nhữ ng khái niệ m cơ sở. C – HỌ C THUYẾ T KINH TẾ CỦ A ADAM SMITH 1/ Lậ p trườ ng cơ bản : _ Các nhà cổ điể n cho rằng sự già u có của mộ t quốc gia khô ng biể u hiệ n ở khối lượ ng và ng, khối lượ ng nô ng sản mà biể u hiệ n ở toà n bộ các loạ i kinh tế đáp ứng nhu cầu của con ngườ i. _ Lao độ ng của con ngườ i là nguồn duy nhất tạo ra mọ i của cải vậ t chất Ỉ nguồn gốc duy nhất của sự già u có. _ Nhà nước, chính phủ phải tô n trọng sự tự do của con ngườ i . Tô n trọng các quy luậ t khách quan , nhà nước khô ng nê n can thiệ p và o các hoạ t độ ng kinh tế. Adam Smith nhà kinh tế ngườ i Anh (5/6/1723) _ Thế giới quan và phương pháp luậ n của Adam Smith + Thế giới quan : có 2 điể m nổ i bậ t Chủ nghĩa duy vậ t : Adam Smith luô n luô n tin tưởng TGVC bị chi phối bởi các quy luậ t khách quan khô ng tù y thuộ c và o ý muốn của con ngườ i, cò n mang tính siê u hình xa lạ với phép biệ n chứng. Adam Smith luô n luô n chống lạ i chế độ phong kiến, ủng hộ các tư tưởng tự do dâ n chủ. Ô ng luô n coi CNTB là mộ t xã hộ i hợ p lý duy nhất và vĩnh cửu Ỉ Adam Smith theo chủ nghĩa tự do tư sản. Adam Smith ca ngợ i CNTB trung thự c chính xác. + Nhâ n sinh quan : Chủ nghĩa cá nhâ n, tư sản : Con ngườ i cù ng lúc bị chi phối bởi 2 sức mạ nh bản năng. Bản năng vị kỷ, thúc đẩ y lợ i ích cá nhâ n phát triể n tinh thần chiếm hữ u. Bản năng vị tha : Thúc đẩ y tính cộ ng đồng khuyến khích hợ p tác. Hai bản năng nà y đối lậ p, thống nhất tạ o thà nh lự c đẩ y lự c hút. Phâ n biệ t 2 lĩnh vự c của đờ i sống : Lĩnh vự c kinh tế , lĩnh vự c đạ o đức. Lĩnh vự c kinh tế : Con ngườ i bị chi phối bởi bản năng vị kỷ hà nh độ ng theo nguyê n tắc ích kỷ, tham lam cạnh tranh. Lĩnh vự c đạo đức : Phải hà nh độ ng theo nguyê n tắc vị tha phải có tính đồng loạ i. Khái niệ m về con ngườ i trong lĩnh vự c kinh tế : Con ngườ i luô n theo đuổ i lợ i ích cá nhâ n chỉ biết chỉ thấy lợ i ích cá nhâ n, hà nh độ ng theo lợ i ích cá nhâ n. Cơ sở lậ p luậ n trong toà n bộ họ c thuyết của Adam Smith mang tính 2 mặ t : Đi sâ u phâ n tích bản chất bê n trong Mô tả các hiệ n tượng kinh tế theo biể u hiệ n bề ngoà i Ô ng quan niệ m bản chất hiệ n tượ ng đồng nhất 2/ Nộ i dung cơ bản họ c thuyết : 3 lý thuyết a/ Lý thuyết về nền kinh tế hà ng hóa : + Lý luậ n về sự phâ n cô ng lao độ ng : Tư tưởng cơ bản : Phâ n cô ng lao độ ng sự tiến bộ hết sức vĩ đạ i trong việ c phát triể n sức sản xuất của lao độ ng , là nguồn gốc của sự già u có. Nộ i dung : Khô ng phải là và ng bạc mà là khối lượ ng của cải vậ t dụ ng cần thiết là biể u hiệ n của sự già u có, và tù y theo kết quả lao độ ng của mỗ i quốc gia có đượ c nhiều hay ít các vậ t dụ ng nà y. Do đó mức độ già u có của mộ t quốc gia đượ c phản ánh bằng mộ t tỷ lệ . Kết quả lao độ ng ; Nhu cầu tiê u dù ng Tỷ lệ nà y tù y thuộ c 2 nhâ n tố : Tỷ trọ ng số lượ ng chiếm tỷ trọ ng bao nhiê u trong dâ n số Năng suất của lao độ ng (A.S nhâ n tố thứ 2 quan trọ ng ) Adam Smith năng suất lao độ ng cà ng cao mức độ già u có tăng, năng suất quyết định già u có. Nguyê n nhâ n : Dẫ n đến năng suất lao độ ng cao nhờ phâ n cô ng lao độ ng , phâ n cô ng lao độ ng có 3 tác dụ ng : + Tăng thê m tà i khéo léo của ngườ i lao độ ng . + Tiết kiệ m số thờ i gian thườ ng bị mất mát khi thay đổ i cô ng việ c. + Giúp ngườ i lao độ ng cải tiến phát minh ra các cô ng cụ tinh xảo. Adam Smith khẳng định : _ mộ t quốc gia cà ng tiê n tiến trình độ phâ n cô ng cà ng cao _ phâ n cô ng lao độ ng là bắt nguồn từ thiê n hướng trao đổ i của con ngườ i , thiê n hướng trao đổ i là mộ t đặ c trưng của loà i ngườ i kết quả của khả năng suy luậ n và tiếng nói. Adam Smith suy luậ n : Nếu có thiê n hướng trao đổ i mọ i ngườ i tự cung cấp thủ tục cần thiết. Do vậ y khô ng tạ o nê n sự khác biệ t về tà i năng. Chính thiê n hướng trao đổ i đã thúc đẩ y mỗ i ngườ i hiến dâ n cả đờ i mình cho mộ t cô ng việ c chuyê n mô n nhất định và phát triể n đến mức hoà n hảo nhữ ng năng khiếu bẩ m sinh của mình trong lĩnh vự c chuyê n mô n. Điều kiệ n để phát triể n phâ n cô ng lao độ ng : đó là sự phát triể n thị trườ ng , sự phát triể n của thị trườ ng tù y thuộ c sự phát triể n của giao thô ng vậ n tải. A.S : “phâ n cô ng lao độ ng là nguyê n nhâ n đưa tới sự già u có của mộ t quốc gia, mộ t dâ n tộ c cà ng già u có khi nó cà ng là m chuyê n mô n hóa tà i năng của các thà nh viê n và đạ t tới mộ t năng suất cao hơn” + Lý luậ n về tiền tệ : Tiền tệ chính là phương tiệ n trong trao đổ i là 1 bánh xe vĩ đạ i của lưu thô ng. A.S cho rằng : “khi phâ n cô ng lao độ ng hình thà nh mỗ i ngườ i sẽ sống và trao đổ i và xã hộ i tự nó sẽ trở thà nh mộ t liê n minh trao đổ i. Do nhữ ng khó khăn trong việ c trao đổ i trự c tiếp. Ngườ i ta đã sử dụ ng mộ t loạ i hà ng hóa là phương tiệ n trung gian trao đổ i” Lúc đầu có nhiều hà ng hóa dù ng là m phương tiệ n trao đổ i chung dần dần thích dù ng kim loạ i hơn bất kỳ hà ng hóa nà o khác. Việ c sử dụng kim loạ i dạ ng thô gâ y ra nhiều phiền toái Ỉ chế tạ o ra tiền đúc, thay tiền đúc bằng tiền giấy là hoà n toà n hợ p lý, vì trê n giấy cho ta cô ng cụ rẻ hơn , thuậ n tiệ n hơn. Kết luậ n : Sự già u có khô ng biể u hiệ n là tiền mà biể u hiệ n ở khối lượng của cải mua đượ c bằng tiền. + Lý luậ n về giá trị hà ng hóa : Tư tưởng : lao độ ng là thước đo duy nhất chính xác của giá trị hà ng hóa là tiê u chuẩ n tuyệ t đích của giá trị hà ng hóa. A.S là cha đẻ của thuyết giá trị lao độ ng. Nộ i dung : A.S phâ n biệ t 2 loạ i giá trị : giá trị sử dụ ng và giá trị trao đổ i _ Giá trị sử dụ ng : là cô ng dụ ng của hà ng hóa đó thỏa mã n nhu cầu nà o đó _ Giá trị trao đổ i : khả năng vậ t đó lấy các vậ t khác + Nhậ n định : + Giá trị sử dụ ng khô ng quyết định giá trị trao đổ i Ô ng cho rằng cái nà o mà giá trị sử dụ ng cà o giá trị trao đổ i thấp + Cơ sở của giá trị trao đổ i chính là lao độ ng , lao độ ng là tiê u chuẩ n thự c tế cao nhất để qua đó có thể so sánh và đánh giá, giá trị của mọ i loạ i hà ng hóa bất cứ đâ u và bất cứ lúc nà o. Ô ng phâ n biệ t giá thự c tế ( giá trị hà ng hóa ) giá danh nghĩa ( giá tính bằng tiền ) A.S nê u ra 2 định nghĩa về giá trị : • Giá trị hà ng hóa là do số lượ ng lao độ ng hao phí để sản xuất ra hà ng hóa đó quyết định. • Giá trị bất cứ hà ng hóa nà o cũ ng ngang bằng với số lượ ng lao độ ng mà ngườ i ta có thể mua đượ c chi phối bằng hà ng hóa đó. A.S cho rằng lao độ ng hao phí mua đượ c như nhau Ỉ giá trị hà ng hóa = giá trị lao độ ng = tiền lương ( khô ng chính xác ) A.S trình bà y về các cấu phần của giá trị hà ng hóa : 2 trườ ng hợ p • Trong nền sản xuất nguyê n thủy chưa có tích lũ y tư bản chưa có chiếm hữ u đất đai . Do đó lao độ ng là yếu tố duy nhất để sản xuất ra hà ng hóa , giá trị hà ng hóa = lao độ ng = tiền lương. • Trong nền sản xuất văn minh có tích lũ y tư bản có chiếm hữ u đất đai có lao độ ng là m thuê . Do đó tham gia và o sản xuất có 3 yếu tố : lao độ ng , tư bản, đất đai . Giá trị hà ng hóa sẽ bao gồm : tiền lương để trả cho cô ng nhâ n Lợ i nhuậ n trả cho tư bản Địa tô trả cho địa chủ Kết luậ n : Trong xã hộ i văn minh tiền lương, lợ i nhuậ n, địa tô là 3 nguồn gốc đầu tiê n của mọ i thu nhậ p cũ ng như của mọ i giá trị trao đổ i. A.S phâ n biệ t giá cả tự nhiê n và giá cả thị trườ ng : Giá cả tự nhiê n Giá cả thị trườ ng _ Biể u hiệ n của giá trị _ Là giá cả trung tâ m, có tính khách quan, ổ n định. _ Giá bán thự c tế của hà ng hóa trê n thị trườ ng _ Luô n biến độ ng, do tác độ ng của cung cầu. _ Giá cả thị trườ ng dao độ ng quanh giá cả tự nhiê n và sẽ ngang bằng với giá tự nhiê n, khi đưa hà ng hóa ra thị trườ ng với mộ t lượ ng hà ng hóa vừ a đủ thỏa mã n nhu cầu thự c tế. Nhậ n xét : + Thà nh tự u : _ Ý nghĩa của sự phâ n cô ng lao độ ng _ Phâ n biệ t giữ a 2 thuộ c tính hà ng hóa ( giá trị sử dụ ng , giá trị trao đổ i, khẳng định giá trị sử dụng khô ng quyết định giá trị trao đổ i ) _ Phâ n biệ t giữ a giá cả tự nhiê n, giá cả thị trườ ng tìm ra quy luậ t kinh tế của sự hình thà nh giá cả trê n thị trườ ng . _ Tiền là phương tiệ n phụ c vụ cho trao đổ i hà ng hóa nó khô ng phải là của cải của biể u hiệ n sự già u có. _ Tiền là thước đo danh nghĩa. _ Lao độ ng là thước đo duy nhất chính các. + Hạ n chế : A.S chưa nhất quán trong việ c định nghĩa giá trị hà ng hóa A.S lẫ n lộ n giữ a quá trình hình thà nh giá trị và phâ n phối giá trị Ỉ biến các bộ phậ n thu nhậ p từ giá trị thà nh nguồn gốc của giá trị. A.S đồng nhất kinh tế hà ng hóa đơn giản đơn với kinh tế hà ng hóa TBCN Ỉ áp dụ ng và o CNTB nhữ ng điều kiệ n đặ c trưng của kinh tế hà ng hóa giản đơn A.S khô ng thấy đượ c rằng : trong nền kinh tế hà ng hóa đơn giản đơn chi phí sản xuất ngang bằng với giá trị hà ng hóa. Trong nền kinh tế hà ng hóa tư bản giá trị sản xuất < giá trị của hà ng hóa sản xuất ra. b/ Lý thuyết phâ n phối thu nhậ p của A.S ( Lý luậ n tiền lương, lợ i nhuậ n, địa tô ) Là ngườ i đầu tiê n chia xã hộ i tư bản thà nh 3 giai cấp tương ứng với ba hình thức thu nhậ p. Giai cấp CN : Thu nhậ p là tiền lương. Giai cấp tư bản : Thu nhậ p là lợi nhuậ n Giai cấp địa chủ : Thu nhậ p là địa tô . A.S đã giải thích đượ c nhữ ng vấn đề cơ bản của xã hộ i tư bản 3 lý luậ n : * Lý luậ n tiền lương : Tiền lương trong bất cứ xã hộ i nà o cũ ng là kết quả của lao độ ng _ trong xã hộ i nguyê n thủy : Toà n bộ sản phẩ m thuộ c về ngườ i lao độ ng _ Trong xã hộ i văn minh : Tiền lương là mộ t bộ phậ n trong giá trị sản phẩ m do ngườ i cô ng nhâ n sản xuất ra . Địa tô là khoản khấu trừ thứ nhất và o sản phẩ m của lao độ ng . Lợ i nhuậ n là khỏa khấu trừ thứ hai và o sản phẩ m của lao độ ng . A.S cho rằng có sự đối lậ p vô ích trong tiền lương cô ng nhâ n muốn cà ng nhiều lương cà ng tốt, cò n chủ thì muốn trả cà ng ít. + Quan điể m của A.S : tiền lương phải trả đủ để cô ng nhâ n sống, tiền lương thấp hơn mức tối thiể u là thảm hoạ cho sự tồn tạ i của mộ t dâ n tộ c. Mức lương cao tương đối sẽ kích thích ngườ i cô ng nhâ n là m việ c tích lũ y là nhâ n tố khuyến khích mọ i sự phát triể n . Qui mô , mức tiền lương tù y thuộ c 2 nhâ n tố : Giá cả mặ t hà ng thiết yếu. Nhu cầu về lao độ ng trê n thị trườ ng A.S cho rằng quy mô của tư bản giữ vai trò quyết định trong việ c qui định mức tiền lương. Do đó cô ng nhâ n phải quan tâ m đến việ c là m tăng tà i sản cho chủ. A.S cho rằng biến độ ng kinh tế của mộ t nước sẽ quyết định biến độ ng của tiền lương. Khô ng phải ở các nước già u có nhất mà ở các nước trở nê n già u có nhanh nhất tiền cô ng lao độ ng sẽ tăng lê n nhanh nhất. Tiền lương thấp hơn mức tối thiể u chỉ có ở nhữ ng nước đang diễ n ra suy thoái kinh tế . Cò n ở nhữ ng nước mà kinh tế phát triể n mạ nh tiền lương > mức tối thiể u Ỉ A.S phủ nhậ n cuộ c đấu tranh của cô ng nhâ n trong việ c đò i tăng lương. * Lý luậ n về lợ i nhuậ n : Lợ i nhuậ n là khoản trừ và o giá trị sản phẩ m của lao độ ng , là kết quả lao độ ng của cô ng nhâ n. “Giá trị mà cô ng nhâ n là m tăng thê m cho vậ t liệ u đượ c chia là m 2 phần : Mộ t phần dù ng trả lương cho họ , cò n phần kia là lợ i nhuậ n của kinh doanh tính trê n toà n bộ tư bản” Đâ y là thà nh tự u cao nhất của kinh tế tư sản mầm mống của lý luậ n giá trị thặ ng dư. Biến độ ng của lợ i nhuậ n đối lậ p với biến độ ng của tiền lương nhâ n tố là m tăng tiền lương sẽ là m giảm lợ i nhuậ n . Tích lũ y tư bản sẽ là m cho tiền lương tăng nhưng là m cho lợ i nhuậ n cà ng thấp đi A.S phâ n biệ t giữ a nước già u, nghè o. Nước già u lương cao lợ i nhuậ n thấp Nước nghè o lương thấp lợ i nhuậ n cao Trong mộ t nước tiền lương thà nh thị > nô ng thô n Lợ i nhuậ n < nô ng thô n Lợ i tức là 1 phần của lợ i nhuậ n và biến độ ng của lợ i tức là đồng nhất và phản ánh biến độ ng của lợ i nhuậ n. A.S chưa giải thích nguồn gốc của lợ i nhuậ n trê n cơ sở nguyê n tắc trao đổ i ngang giá. Theo A.S : Lợ i nhuậ n là khoản đượ c cộ ng thê m và o giá trị để trả cho sự mạ o hiể m của doanh nghiệ p Ỉ Lợi nhuậ n là kết quả bán giá cao. * Lý luậ n địa tô của Adam Smith: Địa tô là khoản khấu trừ và o sản phẩ m của ngườ i lao độ ng , là kết quả của ldd , độ c quyền chiếm hữ u ra ruộ ng đất là điều kiệ n phát sinh địa tô . Địa tô là kết quả chú khô ng phải là nguyê n nhâ n. A.S : Có nhữ ng sản phẩ m luô n có khả năng trả đượ c địa tô và cũ ng có loạ i sản phẩ m có thể hoặ c khô ng thể trả địa tô , tuỳ thuộ c nhu cầu thị trườ ng . A.S : Lương thự c cho con ngườ i là sản phẩ m duy nhất mà nhất thiết và luô n mang lạ i tiền thuê cho ngườ i chủ đất. Do dâ n số tăng Ỉ cung < cầu Ỉ lương thự c sẽ đượ c bán ra cao hơn giá trị kết quả có đượ c địa tô trả cho chủ đất. Địa tô là kết quả của việ c bán giá cao. A.S : Địa tô là bắt nguồn từ nhữ ng điều kiệ n tự nhiê n, lao độ ng trong nô ng nghiệ p luô n có năng suất cao hơn do đó có sự hỗ trợ của tự nhiê n và tạ o ra nhiều của cải giá trị cao hơn so với trong cô ng nghiệ p. Giá trị sản phẩ m tạ o ra trong cô ng nghiệ p chỉ có tiền lương , lợ i nhuậ n. Giá trị sản phẩ m tạ o ra trong nô ng nghiệ p ngoà i tiền lương , lợ i nhuậ n, cò n có địa tô để trả cho chủ đất. Đất đai trong hầu hết các tình huống sản sinh ra mộ t số lương thự c nhiều hơn với số lượ ng vừ a đủ để duy trì sự sinh sống của ngườ i lao độ ng . Số lương thự c dư thừ a cũ ng luô n nhiều hơn so với lượ ng đủ để hoà n lạ i số tiền vốn bỏ ra để thuê mướn ngườ i lao độ ng . Cù ng với lợ i nhuậ n cho việ c kinh doanh đó. Vì vậ y mộ t cái gì đó luô n cò n lạ i đó là tiền thuê trả cho chủ đất. * Lý thuyết trậ t tự tự nhiê n (Thuyết bà n tay vô hình ) Nộ i dung : Trong 1 xã hộ i văn minh con ngườ i luô n cần phải hợ p tác và trao đổ i với nhau , trong khi trao đổ i sản phẩ m cho nhau con ngườ i luô n bị chi phối bởi lợ i ích cá nhâ n . Tuy nhiê n, khi theo đuổ i lợ i ích cá nhâ n luô n có mộ t bà n tay vô hình buộ c ngườ i ta phải đáp ứng lợ i ích chung của xã hộ i , bà n tay vô hình đó của A.S là các quy luậ t kinh tế khách quan tự phát hoạ t độ ng chi phối hà nh độ ng của con ngườ i . Hệ thống quy luậ t khách quan là trậ t tự tự nhiê n của xã hộ i. Nhữ ng điều kiệ n cần thiết để các quy luậ t khách quan hà nh độ ng : + Phải có sự tồn tạ i và phát triể n nền sản xuất trao đổ i hà ng hóa. + Nền kinh tế phải dự a trê n cơ chế tự do ( tự do sản xuất, kinh doanh, trao đổ i) + Quan hệ giữ a nhữ ng ngườ i với ngườ i quan hệ phụ thuộ c về mặ t kinh tế , nhữ ng điều kiệ n nà y chỉ có trong CNTB. Do đó CNTB là 1 xã hộ i hợ p tự nhiê n cò n các xã hộ i khác là trái tự nhiê n. + Nhà nước khô ng nê n can thiệ p và o các hoạ t độ ng kinh tế . Cơ chế tự điều tiết của thị trườ ng sẽ giải quyết mọ i vấn đề 1 cách tốt nhất. Nhà nước phải là tối thiể u, nhà nước có 3 chức năng : quốc phò ng, cai quản cô ng lý, phát triể n các của cải cô ng cộ ng. * Lý thuyết về lợ i thế so sánh ( Lý thuyết mậ u dịch quốc tế ) Bắt nguồn từ lợ i thế tuyệ t đối của A.S A.S khẳng định tầm quan trọ ng của thương mạ i quốc tế trong việ c là m già u có cả 2 quốc gia . Từ đó biệ n minh cho CN tự do kinh tế và sự hò a hợ p của các dâ n tộ c trong quan hệ giao thương quốc tế. Nộ i dung ; A.S cho rằng do phâ n cô ng lao độ ng , có thể tiết kiệ m đượ c chi phí tạ o ra lượ ng của cải lớn hơn Ỉ sự phâ n cô ng lao độ ng A.S cho rằng sự chuyê n mô n hóa cá nhâ n có thể mở rộ ng cho các dâ n tộ c trê n thế giới. A.S cho rằng hoà n cảnh tự nhiê n luô n tạ o khả năng cho sự chuyê n mô n hóa dự a trê n nhữ ng lợ i thế tuyệ t đối của các dâ n tộ c. Nếu các quốc gia đi và o chuyê n mô n hoá mặ t hà ng nà o mà mình có lợ i thế tuyệ t đối. Tổ ng lự c của cải từ ng quốc gia cũ ng như của cả thế giới của cải sẽ tăng lê n, kết quả mức sống tăng nhu cầu các quốc gia đượ c thoả mã n tốt hơn . Lợ i thế tuyệ t đối biể u hiệ n ở năng suất cao hơn chí phí thấp hơn. Kết luậ n: A.S Cho rằng thương mạ i quốc tế là m cho thế giới sử dụ ng các nguồn lự c có hiệ u quả hơn, các quốc gia thu đượ c lợ i ích nhiều hơn. Dự a và o cơ chế tự do mậ u dịch mỗ i quốc gia sẽ nhậ n biết lợ i thế của mình. Bất cứ mộ t sự can thiệ p và o tiến trình tự nhiê n của dò ng thương mạ i đều sẽ từ bỏ cơ hộ i nhậ n đượ c nhữ ng lợ i ích tiềm tà ng từ thương mạ i. Hạ n chế : mộ t quốc gia mà việ c sản xuất chỉ cần hao phí mộ t lượ ng lao độ ng và tư bản tương đối ít hơn thì sẽ khô ng cần giao thương với nước ngoà i. Kết luậ n: A.S là mộ t nhà kinh điể n , mộ t đạ i biể u xuất sắc của trườ ng phái cổ điể n là cha đẻ của kinh tế họ c. HTKT của A.S tuy cò n có mâ u thuẫ n và hạ n chế nhưng về cơ bản vẫ n mang tính khách quan khoa họ c. D/ HỌ C THUYẾ T KINH TẾ CỦ A RICARDO : Ricardo là nhà kinh tế họ c ngườ i Anh (gốc Do Thái) 19-4-1772 tạ i Luâ n Đô n. 1823 ô ng mất tạ i Luâ n Đô n. Thế giới quan của ô ng Ricardo: chủ nghĩa duy vậ t siê u hình. Nhâ n sinh quan: chủ nghĩa cá nhâ n thự c dụ ng tư sản. Tư sản mộ t cách triệ t để . Nộ i dung họ c thuyết của Ricardo: * Lý thuyết về giá trị hà ng hóa (thuyết giá trị lao độ ng) Giá trị hà ng hóa tù y thuộ c và o sản lượ ng lao độ ng cần thiết để sản xuất ra hà ng hóa đó. 4 luậ n điể m chính: Ricardo phâ n biệ t 2 mặ t của giá trị : Giá trị sử dụ ng Giá trị trao đổ i. Ô ng khẳng định tính hữ u ích (giá trị sử dụ ng) khô ng phải là thước đo của giá trị trao đổ i . Mặ c dù vậ y nó lạ i tuyệ t đối cần thiết cho giá trị trao đổ i. Ricardo: Nếu mộ t vậ t khô ng có mộ t chút lợ i ích nà o thì vậ t đó hoà n toà n khô ng có giá trị trao đổ i. Dù cho nó là khan hiếm hoặ c phải bỏ nhiều lao độ ng để mới có được . Ricardo : Giá trị trao đổ i hà ng hóa đượ c hình thà nh từ 2 nguồn: Tính chất khan hiếm. Sản lượ ng lao độ ng cần thiết sản xuất ra chúng. Nhậ n định : Giá trị trao đổ i của 1 số hà ng hóa chỉ do sự hiếm có quyết định vì khô ng mộ t lao độ ng nà o có thể là m tăng sản lượ ng của chúng. Ví dụ : Bức tranh qúy, đồ cổ …do sự hiếm có, tuy nhiê n hà ng hóa nà y chỉ chiếm tỷ lệ rất nhỏ. Vì vậ y khi nói đến nhữ ng quy luậ t điều tiết giá trị trao đổ i phải nói đến nhữ ng hà ng hóa mà cô ng nghiệ p của mọ i ngườ i có thể nhâ n lê n tù y ý muốn. Lượ ng lao độ ng cố định trong mộ t vậ t phẩ m qui định giá trị của vậ t phẩ m đó, phâ n biệ t khái niệ m giá trị tuyệ t đối, giá trị tương đối. _ Giá trị tuyệ t đối: là sản lượ ng lao độ ng kết tinh chính là giá trị của vậ t phẩ m. _ Giá trị tương đối: là giá trị đượ c biể u hiệ n ở mộ t lượ ng nhất định hà ng hóa khác. Giá trị tương đối là hình thức cần thiết để biể u hiệ n giá trị tuyệ t đối. R phê phán A.S : khô ng nhất quán trong việ c định nghĩa giá trị hà ng hóa. R: chỉ nê n giữ lạ i định nghĩa giá trị là lượ ng lao độ ng hao phí. R khẳng định: lượ ng lao độ ng hao phí để sản xuất ra mộ t hà ng hóa và lượ ng lao độ ng mà ta có thể dù ng hà ng hóa đó đổ i lấy trê n thị trườ ng là nhữ ng đạ i lượ ng khác xa nhau. Giá trị hà ng hóa khô ng phụ thuộ c và o các khoản thu nhậ p giá trị chỉ phụ thuộ c và o số lượ ng thờ i gian hao phí khô ng nhữ ng trong kinh tế hà ng hóa giản đơn mà cả trong xã hộ i tư bản giá trị hà ng hoá cũ ng do lao độ ng hao phí quyết định. R phâ n tích cơ cấu của giá trị hà ng hóa, giá trị hà ng hóa gồm 2 thà nh phần cấu tạ o: lao độ ng hiệ n tạ i (lao độ ng trự c tiếp), lao độ ng quá khứ (lao độ ng vậ t chất hóa). _ R phê phán A.S : A.S từ bỏ giá trị lao độ ng vì từ chỗ xác định giá trị = lao độ ng A.S đã đi tới chỗ xác định giá trị = tổ ng thu nhậ p. Cần phâ n biệ t giữ a thự c thể và chức năng của giá trị hà ng hóa. Lấy cái sau thay cho cái trước. Phâ n biệ t giữ a 2 khái niệ m giá cả tự nhiê n và giá cả thị trườ ng . R cho rằng: giá cả tự nhiê n biể u hiệ n giá trị tuyệ t đối, giá cả tự nhiê n do chi phí sản xuất quyết định . Giá cả thị trườ ng biể u hiệ n giá trị tương đối giá cả thị trườ ng chịu tác độ ng của nhiều nhâ n tố. Ngoà i lao độ ng hao phí cò n chịu tác độ ng sự khan hiếm, biến độ ng của tiền tệ … R nhậ n định : Giá cả thị trườ ng luô n có sự chê nh lệ ch so với giá cả tự nhiê n. Vì khô ng mộ t hà ng hóa nà o sự cung ứng trê n thị trườ ng luô n theo yê u cầu và ý muốn của mọ i ngườ i. Tuy nhiê n ảnh hưởng quan hệ cung cầu giá cả thị trườ ng của hà ng hóa chỉ là nhất thờ i . Chính nhữ ng chi phí sản xuất sẽ điều tiết giá cả của tất cả hà ng hóa. Nhậ n xét: R là mộ t nhà lý luậ n triệ t để của thuyết giá trị lao độ ng , thuyết giá trị lao độ ng của R có tính nhất quán kiê n định tính khoa họ c. Tuy nhiê n R đã khô ng thể phát triể n lý thuyết nà y tới cù ng (hạ n chế của ô ng) Hạ n chế: Coi giá trị hà ng hóa là phạ m trù vĩnh viễ n. Chưa biết tới tính 2 mặ t của lao độ ng sản xuất hà ng hóa. * Lý thuyết phâ n phối thu nhậ p: Thà nh tự u : đượ c xâ y dựng trê n cơ sở thuyết giá trị lao độ ng. _ Lý luậ n về lợ i nhuậ n: 4 luậ n điể m sau: + Lợ i nhuậ n là khoản trích ra. + Lợ i nhuậ n là kết quả của lao độ ng . R: giá trị hà ng hóa do cô ng nhâ n sản xuất bao giờ cũ ng lớn hơn số tiền cô ng mà anh ta đượ c trả, số tiền cò n lạ i là lợ i nhuậ n. + Lợ i nhuậ n = giá trị cô ng nhâ n tạ o ra – tiền lương. Marx: Đâ y là chìa khóa giải quyết điều bí ẩ n của lợ i nhuậ n. R cho rằng đó là sự đối lậ p giữ a lợ i nhuậ n và tiền lương. Trong điều kiệ n giá cả hà ng hóa khô ng đổ i lợ i nhuậ n cao hay thấp tù y theo tiền cô ng cao hay thấp. Việ c tăng giảm lợ i nhuậ n luô n đem lạ i kết quả, khô ng là nguyê n nhâ n của việ c đồng thờ i giảm hay tăng tiền lương. Trê n thự c tế tồn tạ i mộ t tỷ suất lợ i nhuậ n chung giữ a các ngà nh khác nhau trong mộ t nước do sự di chuyể n tư bản và lao độ ng giữ a các ngà nh. Theo R tỷ suất lợ i nhuậ n có xu hướng ngà y cà ng giảm xuống. Nguyê n nhâ n thự c sự và duy nhất gâ y ra xu hướng giảm do tiền lương có xu hướng tăng ( khô ng chính xác ) Marx: Nguyê n nhâ n tỷ suất lợ i nhuậ n giảm do cấu tạ o hữ u cơ của tư bản có xu hướng tăng. R mô tả lợ i nhuậ n căn cứ và o việ c năng suất lao độ ng cao . Do năng suất lao độ ng cao giá trị cô ng nhâ n sản xuất sẽ lớn hơn tiền lương . Do đó có đượ c lợ i nhuậ n trong tư bản. + Lợ i nhuậ n có tính quy luậ t vĩnh viễ n. Nhậ n xét: Theo R lợ i nhuậ n là kết quả trả cô ng thấp hơn giá trị cô ng nhâ n tạ o ra (chưa giải thích đượ c mâ u thuẫ n chung của giai cấp tư bản) * Lý luậ n về tiền lương : 4 luậ n điể m: 1. Tiền lương là giá cả thị trườ ng của lao độ ng . Lao độ ng cũ ng như hà ng hóa khác có giá cả tự nhiê n, giá cả thị trườ ng. 2. Giá cả tự nhiê n của lao độ ng có tuỳ thuộ c và o giá cả của sinh hoạ t cần thiết, phụ thuộ c và o tậ p quán của mỗ i dâ n tộ c. Giá cả ngà y nay có xu hướng tăng do giá cả lương thự c tăng do điều kiệ n sản xuất lương thực ngà y cà ng khó khăn. 3. Tiền lương phụ thuộ c và o cung cầu lao độ ng . Giá cả thị trườ ng lao độ ng do giá cả tự nhiê n của lao độ ng quyết định có xu hướng phù hợ p với giá cả tự nhiê n của lao độ ng. Do sự biến độ ng dâ n số có điều tiết. R nếu khô ng kể đến sự thay đổ i của tiền thì biến độ ng tiền lương do 2 nguyê n nhâ n: _ Nhữ ng thay đổ i về cung cầu trong lao độ ng , sự biến độ ng giá cả của các tư liệ u sinh hoạ t. _ Tiền lương, lợ i nhuậ n là biến độ ng ngượ c chiều trong đó lợ i nhuậ n biến độ ng với năng suất lao độ ng. R cho rằng tiền lương khô ng tác độ ng đến giá cả hà ng hóa việ c hạ thấp tiền lương là m cho lợ i nhuậ n tăng lê n. Ngượ c lạ i tiền lương tăng là m cho lợ i nhuậ n giảm giá trị hà ng hóa khô ng biến đổ i. R cho rằng tiền lương vậ n độ ng theo 2 xu hướng trái ngượ c: + Xu hướng hạ thấp tiền lương. + Xu hướng tăng tiền lương. Do giá nô ng sản ngà y cà ng cao R khẳng định xu hướng tăng tiền lương sẽ thấp. Chỉ có nhữ ng tiến bộ về năng suất của khu vự c nô ng nghiệ p mới quyết định giá cả lao độ ng về lâ u dà i. 4. R cho rằng quy luậ t chung, tự nhiê n cho mọ i xã hộ i là tiền lương phải ở mức tối thiể u. Chỉ trong điều kiệ n đặ c biệ t thuậ n lợ i khi khả năng tăng năng sản xuất vượ t qua sự gia tăng dâ n số thì tiền lương mới cao hơn mức tối thiẻu cò n trong điều kiệ n bình thườ ng với đất đai hạ n chế với sự giảm sút hiệ u quả của đầu tư bổ sung, của cải sẽ tăng chậ m hơn so với tăng dâ n số và tiền lương phải thấp hơn giá cả tự nhiê n của lao độ ng. _ Lý luậ n địa tô của Ricardo: + Địa tô là mộ t sản phẩ m của lao độ ng dù ng để trả cho chủ đất để có quyền khai thác nhữ ng khả năng tự nhiê n của đất đai. Và sự xuất hiệ n của địa tô gắn liền với sự xác lậ p quyền tư hữ u của đất đai. Nếu đất đai là vô hạ n, chất lượ ng như nhau sẽ khô ng có địa tô . + Địa tô khô ng điều tiết giá trị nô ng sản mà phụ thuộ c và o giá trị nô ng sản . R giá trị nô ng sản là mức lao độ ng trê n đất xấu nhất và đất xấu khô ng phải trả địa tô , trê n nhữ ng loạ i đất trung bình và đất tốt sẽ thu đượ c khoản phụ trộ i để trả cho chủ đất. + Cơ chế hình thà nh địa tô : lúc khởi đầu bao giờ cũ ng chọ n đất tốt nhất để canh tác và giá trị của nô ng sản đượ c xác định trê n đất loạ i 1, giá trị đó giả định = a; do dâ n số tăng nhu cầu nô ng sản tăng Ỉ canh tác sang đất xấu hơn. Giá trị nô ng sản đượ c xác định theo chi phí trê n đất đai loạ i 2 giả định = b. Do đó ngườ i canh tác đất loạ i 1 sẽ thu đượ c phụ trộ i b-a , khoản phụ trộ i nà y phải trả cho chủ đất. Đó là địa tô trê n đất loạ i 1. + Dâ n số tiếp tụ c tăng Ỉ canh tác sang đất xấu hơn, đất loạ i 3. Giá trị của nô ng sản nà y đượ c xác định theo chi phí đất loạ i 2 . Giả định = c. Lúc nà y xuất hiệ n 2 khoản địa tô : Địa tô trê n đất loạ i 1 c-a Địa tô trê n đất loạ i 2 c-b Ỉ phải trả cho chủ đất. R cho rằng địa tô khô ng tỷ lệ với mức độ mà u mỡ tuyệ t đối mà tỷ lệ với mức độ mà u mỡ tương đối. Mọ i nguyê n nhâ n thúc đẩ y canh tác đất xấu sẽ nâ ng cao địa tô đất tốt lê n. R cho rằng địa tô là bằng chứng của sự bần cù ng bất lợ i, địa tô cà ng cao Ỉ chứng tỏ xã hộ i cà ng thiếu nô ng sản. Lúc khởi đầu đất đai rất tốt rất nhiều, khô ng mang lạ i địa tô chi khi trở nê n nghè o nà n cù ng mộ t loạ i lao độ ng , chi phí sẽ cho mộ t lượ ng sản phẩ m ít hơn và lúc đó mới có địa tô . R sự cải tiến trong mô i trườ ng sẽ là m giảm địa tô trái lạ i tăng tích lũ y vốn tăng địa tô . Địa tô tăng là xu hướng tất yếu, lợ i ích của giai cấp địa chủ là mâ u thuẫ n với lợ i ích chung của xã hộ i . R phủ nhậ n sự tồn tạ i của địa tô tuyệ t đối, ô ng cho rằng địa tô tuyệ t đối mâ u thuẫ n với giá trị. R coi địa tô là vĩnh viễ n. Kết luậ n của Ricardo về phâ n phối thu nhậ p dưới chủ nghĩa tư bản. Trong quá trình tích luỹ tư bản và sự phát triể n của CNTB cù ng lúc Ỉ tiền lương cô ng nhâ n và địa tô của địa chủ có xu hướng ngà y cà ng tăng. Trái lạ i, lợ i nhuậ n của tư bản có xu hướng ngà y cà ng giảm. Do đó cấn phải bảo vệ lợ i nhuậ n của tư bản chống lạ i yê u sách của cô ng nhâ n. Chống lạ i tham vọ ng của địa chủ. Nhậ n xét: Lý thuyết phâ n phối thu nhậ p Ricardo có 2 hạn chế sau: Thể hiệ n tính giai cấp bảo vệ cho lợ i ích của giai cấp tư sản. Xuất phát từ nhữ ng yếu tố tự nhiê n để lý giải về vấn đề xã hộ i. _ Lý thuyết về lợ i thế so sánh ( lý thuyết mậ u dịch quốc tế ) Bắt nguồn từ lợ i thế tuyệ t đối của A.S A.S khẳng định tầm quan trọ ng của thương mạ i quốc tế trong việ c là m già u có cả 2 quốc gia. Từ đó biệ n minh cho CN tự do kinh tế và sự hò a hợ p của các dâ n tộ c trong quan hệ giao thương quốc tế. Nộ i dung: A.S cho rằng do phâ n cô ng lao độ ng, có thể tiết kiệ m đượ c chi phí tạ o ra lượ ng của cải lớn hơn Ỉ sự phâ n cô ng lao độ ng. A.S cho rằng sự chuyê n mô n hóa cá nhâ n có thể mở rộ ng cho các dâ n tộ c trê n thế giới. A.S cho rằng hoà n cảnh tự nhiê n luô n tạ o khả năng cho sự chuyê n mô n hóa dự a trê n nhữ ng lợ i thế tuyệ t đối của các dâ n tộ c. Nếu các quốc gia đi và o chuyê n mô n hóa mặ t hà ng nà o mà mình có lợ i thế tuyệ t đối. Tộ ng lự c của cải từ ng quốc gia cũ ng như của cả thế giới của cải sẽ tăng lê n. Kết quả mức sống tăng nhu cầu các quốc gia đượ c thỏa mã n tốt hơn. Lợ i thế tuyệ t đối biể u hiệ n ở năng suất cao hơn chi phí thấp hơn Kết luậ n: A.S cho rằng thương mạ i quốc tế là m cho thế giới sử dụ ng các nguồn lự c có hiệ u quả hơn, các quốc gia thu đượ c lợ i ích nhiều hơn. Dự a và o cơ chế tự do mậ u dịch mỗ i quốc gia sẽ nhậ n biết lợ i thế của mình . Bất cứ 1 sự can thiệ p và o tiến trình tự nhiê n của dò ng thương mạ i đều sẽ từ bỏ cơ hộ i nhâ n đượ c nhữ ng lợ i ích tiềm tà ng từ thương mạ i. Hạ n chế: mộ t quốc gia mà việ c sản xuất chỉ cần hao phí mộ t lượ ng lao độ ng và tư bản tương đối ít hơn thì sẽ khô ng cần giao thương với nước ngoà i. * Thuyết lợ i thế so sánh/ thuyết tương đối: R cho rằng thương mạ i quốc tế có lợ i cho cả 2 quốc gia ngay cả trong trườ ng hợp 1 trong 2 quốc gia có hiệ u quả sản xuất cao hơn trong tất cả các lĩnh vự c. Nộ i dung: R cho rằng trong hệ thống thương mạ i hoà n toà n tự do , do lợ i ích của mình mỗ i nước sẽ tự chuyê n mô n hóa và o lĩnh vự c có lợ i nhất, bằng cách tự chuyê n mô n hóa mỗ i nước sẽ phát huy đượ c lợ i thế của mình đạ t hiệ u quả cao nhất. Chuyê n mô n hoá là giải pháp logic khi cá nhâ n có hiệ u quả hơn trong việ c sản xuất sản phẩ m A và mộ t cá nhâ n có hiệ u quả hơn trong việ c sản xuất sản phẩ m B. Nhưng phải là m thế nà o khi 1 trong 2 ngườ i có hiệ u quả hơn trong cả 2 lĩnh vự c. Trong trườ ng hợ p nà y, ngườ i giỏi nhất sẽ tự chuyê n mô n hóa và o lĩnh vự c mà anh ta đượ c đặ t và o mộ t cách tương đối tốt nhất.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLich Su Cac Hoc Thuyet Kinh Te.pdf
Tài liệu liên quan