Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 5: Thương mại quốc tế - Phạm Thị Mộng Hằng

Tài liệu Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 5: Thương mại quốc tế - Phạm Thị Mộng Hằng: Kinh tế vĩ mô 1 CHƢƠNG 5: NỘI DUNG CỐT LÕI Tỷ giá hối đoái 1 Những vấn đề cơ bản về lạm phát Những vấn đề cơ bản về thất nghiệp 3 2 4 Những vấn đề cơ bản về tăng trƣởng kinh tế Phần I: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI Kinh tế vĩ mô 2 LUỒNG VỐN VÀ HÀNG HÓA QUỐC TẾ Ta có: Y = C + I + G + NX (1)  Y – C – G = I + NX mà Y – C – G = [(Y – T) – C] + (T – G) = Sp + Sg = S nên: S – I = NX (2) LUỒNG VỐN VÀ HÀNG HÓA QUỐC TẾ a. NX là cán cân thƣơng mại: - NX >0: thặng dƣ cán cân TM - NX <0: phải đi vay từ nƣớc ngoài để bù đắp cho sự chênh lệch giữa xuất khẩu và nhập khẩu - NX = 0: Cán cân thƣơng mại cân bằng LUỒNG VỐN VÀ HÀNG HÓA QUỐC TẾ b. S -I là đầu tƣ nƣớc ngoài ròng NFI: - S - I >0: S cao hơn I có thể cho nƣớc ngoài vay - S - I >0: S ít hơn I phải vay nƣớc ngoài để bù đắp khoảng chênh lệch c. Cán cân thƣơng mại và đầu tƣ nƣớc ngoài ròng phải bằng nhau: Thâm hụt cán cân thƣơng mại (NX <0) hay tƣơng đƣơng (S –I <...

pdf42 trang | Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 772 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 5: Thương mại quốc tế - Phạm Thị Mộng Hằng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kinh tế vĩ mô 1 CHƢƠNG 5: NỘI DUNG CỐT LÕI Tỷ giá hối đoái 1 Những vấn đề cơ bản về lạm phát Những vấn đề cơ bản về thất nghiệp 3 2 4 Những vấn đề cơ bản về tăng trƣởng kinh tế Phần I: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI Kinh tế vĩ mô 2 LUỒNG VỐN VÀ HÀNG HÓA QUỐC TẾ Ta có: Y = C + I + G + NX (1)  Y – C – G = I + NX mà Y – C – G = [(Y – T) – C] + (T – G) = Sp + Sg = S nên: S – I = NX (2) LUỒNG VỐN VÀ HÀNG HÓA QUỐC TẾ a. NX là cán cân thƣơng mại: - NX >0: thặng dƣ cán cân TM - NX <0: phải đi vay từ nƣớc ngoài để bù đắp cho sự chênh lệch giữa xuất khẩu và nhập khẩu - NX = 0: Cán cân thƣơng mại cân bằng LUỒNG VỐN VÀ HÀNG HÓA QUỐC TẾ b. S -I là đầu tƣ nƣớc ngoài ròng NFI: - S - I >0: S cao hơn I có thể cho nƣớc ngoài vay - S - I >0: S ít hơn I phải vay nƣớc ngoài để bù đắp khoảng chênh lệch c. Cán cân thƣơng mại và đầu tƣ nƣớc ngoài ròng phải bằng nhau: Thâm hụt cán cân thƣơng mại (NX <0) hay tƣơng đƣơng (S –I < 0 hay S < I) Kinh tế vĩ mô 3 LUỒNG VỐN VÀ HÀNG HÓA QUỐC TẾ d. Ý nghĩa đối với 1 quốc gia tăng thâm hụt NS Giả sử thƣơng mại đang cân bằng NX =0. Một sự tăng lên của G (hay giảm T) sẽ tăng thâm hụt NS → giảm S. Để trở lại cân bằng, một (hoặc 1 số) điều sau đây phải xảy ra: - Giảm NX, nền kinh tế thâm hụt cán cân TM: vay nƣớc ngoài để tài trợ cho sự thâm hụt. - Giảm I cũng có nghĩa là lấn át đầu tƣ để tài trợ cho thâm hụt. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI Kinh tế vĩ mô 4 Định nghĩa tỷ giá hối đoái • Là tỷ lệ trao đổi giữa đồng tiền trong nƣớc với đồng tiền nƣớc ngoài hay nó là giá của đồng tiền một nƣớc đƣợc thể hiện bằng đồng tiền của nƣớc khác Xác định tỷ giá Kinh tế vĩ mô 5 Tăng (giảm) cầu ảnh hƣởng đến tỷ giá cân bằng Tăng (giảm) cung ảnh hƣởng đến tỷ giá cân bằng N G U Y Ê N N H Â N Nguyên nhân làm cung, cầu ngoại tệ thay đổi Đầu cơ Tƣơng quan lãi suất thay đổi Kỳ vọng trong tƣơng lai Mức chênh lệch lạm phát Tổng thu nhập thay đổi Kinh tế vĩ mô 6 Ảnh hƣởng của sự thay đổi tỷ giá đến XNK Tỷ giá hối đoái: e = 15.000đ/$ e =16.000đ/$ Giá mũ ($): 1$ 0,9375$ Giá máy tính 15.000.000đ 16.000.000đ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI •Tỷ giá hối đoái = Tỷ giá hối đoái x Tỷ số giữa thực tế danh nghĩa các mức giá ε = e x P/P* P: Giá trong nƣớc tính bằng nội tệ P*: Giá nƣớc ngoài tính bằng ngoại tệ - Nếu ε cao, hàng nội tƣơng đối rẻ, hàng ngoại tƣơng đối đắt. Khi đó dân cƣ trong nƣớc mua ít hàng hóa NK, NX cao - Nếu ε thấp, hàng nội tƣơng đối đắt, hàng ngoại tƣơng đối rẻ. Khi đó dân cƣ nƣớc ngoài mua ít hàng hóa NK, NX thấp TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI THỰC TẾ VÀ XUẤT KHẨU RÒNG ε NX NX(ε) Xuất khẩu ròng và tỷ giá hối đoái thực tế Kinh tế vĩ mô 7 BÀI TẬP • Tý giá hối đoái của Việt Nam so với Trung Quốc là: 3302,26 đồng/CNY • Tỷ giá hối đoái của Trung Quốc so với Mỹ là 6,307196CNY/$ • Tính tỷ giá hối đoái của Việt Nam so với Mỹ? Phần II: LẠM PHÁT Thế nào là lạm phát? (1)Năm nay giá của một hộp sữa Vinamilk 350ml tăng lên 5% so với năm trƣớc vì chất lƣợng đã đƣợc thay đổi (2)Năm nay giá của một hộp sữa Vinamilk 350ml tăng lên 5% so với năm trƣớc nhƣng chất lƣợng không thay đổi (3)Năm nay giá của một hộp sữa Vinamilk 350ml tăng lên 5% so với năm trƣớc vì thay đổi bao bì đẹp hơn Kinh tế vĩ mô 8 Định nghĩa lạm phát • Lạm phát ( Inflation) là tình trạng mức giá chung của nền kinh tế tăng lên trong một thời gian nhất định • Tỷ lệ lạm phát là % thay đổi của mức giá thời kỳ này so với thời kỳ trƣớc đó Định nghĩa lạm phát • Giảm phát: Là tình trạng mức giá chung của nền kinh tế giảm xuống • Giảm lạm phát: Là sự sụt giảm của tỷ lệ lạm phát ( tốc độ tăng giá chậm lại) Thế nào là lạm phát? (1)Năm nay giá của một hộp sữa Vinamilk 350ml tăng lên 5% so với năm trƣớc vì chất lƣợng đã đƣợc thay đổi (2)Năm nay giá của một hộp sữa Vinamilk 350ml tăng lên 5% so với năm trƣớc nhƣng chất lƣợng không thay đổi (3)Năm nay giá của một hộp sữa Vinamilk 350ml tăng lên 5% so với năm trƣớc vì thay đổi bao bì đẹp hơn Kinh tế vĩ mô 9 Thế nào là lạm phát? (1)Năm nay mức giá chung tăng lên 5% so với năm trƣớc vì chất lƣợng của tất cả hàng hóa đã đƣợc thay đổi (2)Năm nay mức giá chung tăng lên 5% so với năm trƣớc nhƣng chất lƣợng của tất cả hàng hóa không thay đổi (3)Năm nay mức giá chung tăng lên 5% so với năm trƣớc vì tất cả các hàng hóa đã đƣợc thay đổi bao bì đẹp hơn PHÂN LOẠI LẠM PHÁT Lạm phát dự tính Lạm phát ngoài dự tính Lạm phát vừa phải Lạm phát phi mã Siêu lạm phát Tỷ lệ lạm phát Khả năng dự đoán LẠM PHÁT DỰ TÍNH Là lạm phát diễn ra đúng nhƣ dự kiến. Hiệu ứng tích cực: “ dầu bôi trơn” ( chi phí mua lao động giảm) : khuyến khích đầu tƣ, tăng việc làm, tỷ lệ thất nghiệp giảm Hiệu ứng tiêu cực: Rất nhỏ - “ Chi phí mòn giầy” - “ Chi phí thực đơn” Kinh tế vĩ mô 10 Chi phí mòn giầy & chi phí thực đơn LẠM PHÁT NGOÀI DỰ TÍNH Là phần tỷ lệ lạm phát vƣợt ra ngoài dự kiến của mọi ngƣời Tác động - Đầu tƣ sai lầm - Phân phối lại thu nhập và của cải Phân phối lại thu nhập và của cải + Tỷ lệ lạm phát thực tế cao hơn tỷ lệ lạm phát dự kiến: Ai là ngƣời có lợi? a.Ngƣời có tài sản (hàng hóa) b.Ngƣời làm công ăn lƣơng c.Ngƣời đang vay nợ d.Ngƣời gửi tiền e.Ngƣời cho vay + Tỷ lệ lạm phát thực tế thấp hơn tỷ lệ lạm phát dự kiến: Ngƣợc lại Kinh tế vĩ mô 11 LẠM PHÁT VỪA PHẢI Còn goị là lạm phát 1 con số: Tỷ lệ lạm phát <10%/năm. Nguyên nhân: do sức ỳ, do sự kỳ vọng - Sức ỳ của nền kinh tế là hiện tƣợng giá cả tăng lên vào dịp lễ, tết, sau đó giảm, nhƣng không giảm về đúng mức trƣớc khi tăng giá, thƣờng tăng lên 1 chút, gây ra lạm phát với tỷ lệ thấp - Do sự kỳ vọng: “ tăng giá trƣớc” Tác động: Giá tƣơng đối ổn định, có thể ký hợp đồng dài hạn bằng tiền với các điều kiện danh nghĩa. LẠM PHÁT PHI MÃ Còn goị là lạm phát 2,3 con số: Tỷ lệ lạm phát từ 10% đến 1.000%/ năm Nguyên nhân: do biến động từ phía tổng cầu hay tổng cung. Tác động: - Thị trƣờng tài chính không ổn định ( do vốn chảy ra nƣớc ngoài) - Làm tăng xu hƣớng dự trữ vàng hay ngoại tệ mạnh. - Làm dân chúng hoang mang, lo sợ SIÊU LẠM PHÁT Tỷ lệ lạm phát rất lớn, trên 1.000%/ năm. Nguyên nhân: Do biến cố chính trị hay chiến tranh Tác động: phá hủy toàn bộ hệ thống tài chính, tiền tệ của quốc gia, hay nền kinh tế đó. Giải pháp: làm lại từ đầu → đổi tiền. Đức (1923): 10.000.000.000%/năm. Bolivia (1985): 50.000%/năm. Zimbabwe (2008): 2.200.000%/năm Kinh tế vĩ mô 12 Đo lƣờng lạm phát  Chỉ số điều chỉnh GDP ( GDP Deflator - GDPdef)  Chỉ số giá tiêu dùng ( Consumer Price Index – CPI) Chỉ số điều chỉnh GDP (GDP Deflator) Chỉ số điều chỉnh GDP là tỷ lệ giữa GDP danh nghĩa và GDP thực tế: 100* r n def GDP GDP GDPD  Đo lƣờng tỷ lệ lạm phát bằng D %100*1 1        t t D D TLLP Kinh tế vĩ mô 13 Chỉ số giá tiêu dùng CPI chuyển giá của nhiều loại hàng hóa và dịch vụ thành một chỉ số duy nhất đo lƣờng mức giá chung Chỉ số giá tiêu dùng (Consumer Price Index) là chỉ số tính theo phần trăm để phản ánh mức thay đổi tƣơng đối của giá hàng tiêu dùng theo thời gian. GIỎ HÀNG CPI CỦA MỸ BAO GỒM NHỮNG GÌ? 41% 17% 16% 6% 6% 6% 4% 4% Housing Transportation Food and berverage Education and communication Medical care Recreation Apprel Other goods and services Kinh tế vĩ mô 14 Chỉ số giá tiêu dùng đƣợc tính toán nhƣ thế nào? • Xác định giỏ hàng hóa cố định • Xác định giá cả • Tính chi phí của giỏ hàng • Chọn năm gốc và tính chỉ số - Chọn một năm nào đó làm gốc - Tính CPI bằng cách lấy chi phí của giỏ hàng hóa và dịch vụ trong từng năm chia cho chi phí của giỏ hàng hóa và dịch vụ đó trong năm gốc, sau đó nhân cho 100 Tính tỷ lệ lạm phát Tính CPI và tỷ lệ lạm phát: Ví dụ • Bƣớc 1: Xác định giỏ hàng hóa cố định 4 hot dogs và 2 hamburger Kinh tế vĩ mô 15 Tính CPI và tỷ lệ lạm phát: Ví dụ • Bƣớc 2: Xác định giá cả của mỗi hàng hóa trong mỗi năm Năm Hot dogs Hamburgers 2006 $1 $2 2007 $2 $3 2008 $3 $4 Tính CPI và tỷ lệ lạm phát: Ví dụ • Bƣớc 3: Tính chi phí để mua giỏ hàng trong mỗi năm: 2006 $8 2007 $14 2008 $20 Tính CPI và tỷ lệ lạm phát: Ví dụ • Bƣớc 4: Chọn một năm làm gốc (2006) và tính CPI mỗi năm: 2006 ($8/$8) x 100 = 100% 2007 ($14/$8) x 100 = 175% 2008 ($20/$8) = 250% Kinh tế vĩ mô 16 Tính CPI và tỷ lệ lạm phát: Ví dụ • Bƣớc 4: Sử dụng CPI để tính tỷ lệ lạm phát so với năm trƣớc: 2007 (175-100)/100 x 100 = 75% 2008 (250-175)/175 x 100 = 43% Ví dụ 2 • Năm gốc là 2008 • Chi phí của giỏ hàng hóa năm 2008 là 1200 tỷ đồng • Chi phí của giỏ hàng hóa tƣơng tự tính ở năm 2010 là 1236 tỷ đồng • Giá đã tăng ?% giữa năm 2008 và năm 2010 Những vấn đề phát sinh khi tính toán CPI • Không phản ánh đƣợc độ lệch thay thế vì nó sử dụng giỏ hàng hóa cố định ( vấn đề tăng giá và xu hƣớng tiêu dùng) • Sự xuất hiện những hàng hóa mới • Không tính đƣợc sự thay đổi chất lƣợng Kinh tế vĩ mô 17 • Sự khác nhau giữa CPI và D? • Ƣu, nhƣợc điểm khi sử dụng CPI để tính lạm phát? • Ƣu, nhƣợc điểm khi sử dụng D để tính lạm phát? Câu hỏi thảo luận - Chỉ số điều chỉnh GDP phản ánh giá cả của hàng hóa và dịch vụ đƣợc sản xuất trong nƣớc - Chỉ số giá tiêu dùng phản ánh giá của mọi hàng hóa và dịch vụ đƣợc ngƣời tiêu dùng mua - GDPdef so sánh giá của hàng hóa và dịch vụ đƣợc sản xuất ra trong năm hiện tại so với năm gốc - CPI so sánh giá của một giỏ hàng hóa và dịch vụ cố định trong năm hiện tại so với năm gốc Kinh tế vĩ mô 18 ĐỂ TÍNH LẠM PHÁT • Dùng CPI - Ƣu: tính nhanh - Nhƣợc: không chính xác, vì chỉ dựa trên một giỏ hàng hóa đã chọn. • Dùng D - Ƣu: tính chính xác - Nhƣợc: phải đợi hết năm mới có số liệu thống kê để tính, nên chậm. GIỎ HÀNG HÓA VIỆT NAM 42.85% 9.99%9.04% 8.62% 7.21% 4.56% 5.42% 5.41% 3.59% 3.31% Lƣơng thực, thực phẩm Vật liệu xây dựng Giao thông và bƣu chính viễn thông Đồ dùng gia đình May mặc Đồ uống, thuốc lá Y tế Giáo dục Văn hóa, thể thao, giải trí Khác Những bất cập khi tính CPI ở Việt Nam? Kinh tế vĩ mô 19 Nguyên nhân gây ra lạm phát Sức ỳ của nền kinh tế Cầu kéo Chi phí đẩy DO SỨC Ỳ CỦA NỀN KINH TẾ P tăng đều với tỷ lệ không đổi trong thời gian dài, cung, cầu không thay đổi đáng kể. → Lạm phát diễn ra gần đúng dự đoán: LP ỳ (LP dự đoán) DO SỨC Ỳ CỦA NỀN KINH TẾ Kinh tế vĩ mô 20 LẠM PHÁT DO CẦU KÉO Khi tổng cầu tăng, dẫn đến mức giá chung của hàng hóa tăng gọi là lạm phát do cầu kéo Nguyên nhân làm cho tổng cầu tăng: C , G, X , I  (hoặc S M)  AD Y, P, U LẠM PHÁT DO CẦU KÉO LẠM PHÁT DO CHI PHÍ ĐẨY • Xảy ra do chi phí sản xuất tăng (tiền lƣơng, giá nguyên nhiên vật liệu, lãi suất tăng, thuế tăng) làm hạn chế khả năng sản xuất của các doanh nghiệp, AS giảm, nên mức giá chung của hàng hóa tăng.  CPSX  AS   Y , P, U  Kinh tế vĩ mô 21 LẠM PHÁT DO CHI PHÍ ĐẨY Còn một số nguyên nhân nữa nhƣ: Hàng hóa nhập khẩu tăng giá: “ Nhập khẩu lạm phát” 2 1 Tâm lý hoảng loạn của người dân 4 Ngành kinh doanh không hiệu quả Lạm phát do chính sách tiền tệ 5 Xuất khẩu tăng 3 Câu hỏi thảo luận • Theo các bạn, lạm phát bằng 0 có tốt không? Vì sao tốt, vì sao không? Kinh tế vĩ mô 22 TÁC ĐỘNG CỦA LẠM PHÁT Những căng thẳng xã hội: - Căng thẳng trong gia đình - Ngƣời lao động và ngƣời chủ - Chính phủ và ngƣời tiêu dùng TÁC ĐỘNG CỦA LẠM PHÁT Ảo tƣởng tiền tệ ( Money illusion): Những ngƣời có thu nhập danh nghĩa theo kịp lạm phát vẫn cảm thấy sự đe dọa bởi sự tăng giá. Khi thu nhập danh nghĩa cao hơn không mua thêm đƣợc chút hàng hóa nào, họ cảm thấy bị đánh lừa Kinh tế vĩ mô 23 TÁC ĐỘNG CỦA LẠM PHÁT Tình trạng không chắc chắn: Hoãn việc tiêu dùng và sản xuất hoặc vội vã dùng tiền vào những việc ngớ ngẩn trƣớc khi nó mất giá TÁC ĐỘNG CỦA LẠM PHÁT Đầu cơ • Lợi dụng cơ hội lạm phát để “tích lũy” sản phẩm, hàng hóa và thu lợi sau khi thị trƣờng ổn định trở lại. • Chủ yếu là trong ngắn hạn và thu lợi nhờ chênh lệch về giá • Những mặt hàng thƣờng bị đầu cơ nhƣ vàng, sắt thép, cà phê, lúa gạo TÁC ĐỘNG CỦA LẠM PHÁT Nếu lãi suất thực âm thì các tổ chức tín dụng khó huy động tiết kiệm từ đó sẽ làm giảm đầu tƣ Suy yếu thị trƣờng vốn: Kinh tế vĩ mô 24 TÁC ĐỘNG CỦA LẠM PHÁT Chuyển ngƣời có thu nhập danh nghĩa tăng vào nhóm ngƣời phải nộp thuế thu nhập cao hơn Bậc Số tiền (triệu đồng) Mức áp thuế („%) 1 0 - 4 0% 2 4 - 6 5% 3 6 – 9 10% 4 9 – 14 15% 5 14 – 24 20% 6 24 – 44 25% 7 44 – 84 30% 8 > 84 35% Đóng thuế lũy tiến theo thu nhập ( Bracket creep): TÁC ĐỘNG CỦA LẠM PHÁT • Phát sinh chi phí điều chỉnh giá: “Chi phí thực đơn” Hiệu ứng giá cả • Không phải toàn bộ giá cả đều tăng cùng một tỷ lệ trong thời kỳ lạm phát Kinh tế vĩ mô 25 Hiệu ứng thu nhập • Nếu giá tăng, thu nhập cũng phải tăng • Thực tế, thu nhập của một số ngƣời tăng nhanh hơn lạm phát, trong khi thu nhập của những ngƣời khác tăng chậm hơn Những ngƣời có thu nhập danh nghĩa tăng nhanh hơn tỷ lệ lạm phát sẽ đƣợc lợi Hiệu ứng của cải • VD: Đầu năm gởi 100$ vào Ngân hàng với lãi suất 10%/năm. Cuối năm nhận đƣợc 110$. Nếu giá cả tăng gấp đôi thì giá trị thực của số tiền này là 55$. Bị thiệt hại so với những ngƣời đã tiêu toàn bộ thu nhập từ đầu năm Những ngƣời sở hữu những tài sản có giá trị thực đang tăng sẽ khá hơn những ngƣời khác Kinh tế vĩ mô 26 BiỆN PHÁP KHẮC PHỤC LẠM PHÁT • Thông thƣờng, NHTW sẽ thực hiện chính sách thu hẹp tài khóa và chính sách thu hẹp tiền tệ : - Giảm chi tiêu của chính phủ - Tăng thuế thu nhập cá nhân - Tăng lãi suất - Giảm thuế nhập khẩu • Nhƣng chính sách phối hợp này chỉ có hiệu quả giảm tổng cầu. Nên nếu lạm phát là do chi phí đẩy thì để khắc phục lạm phát sẽ khó hơn nhiều. BÀI TẬP • Ta có giỏ hàng hóa Việt Nam nhƣ sau: GIỎ HÀNG HÓA VIỆT NAM 42.85% 9.99%9.04% 8.62% 7.21% 4.56% 5.42% 5.41% 3.59% 3.31% Lƣơng thực, thực phẩm Vật liệu xây dựng Giao thông và bƣu chính viễn thông Đồ dùng gia đình May mặc Đồ uống, thuốc lá Y tế Giáo dục Văn hóa, thể thao, giải trí Khác Giá cả qua 2 năm nhƣ sau: Đơn vị tính: nghìn đồng Hàng hóa và dịch vụ Năm 2008 Năm 2009 Lƣơng thực thực phẩm (42,85%) 60 100+a Vật liệu xây dựng (9,99%) 90 100+a Giao thông và bƣu chính viễn thông(9,04%) 80 90+a Đồ dùng gia đình (8,62%) 140 160+a May mặc (7,21%) 130 150+a Đồ uống, thuốc lá (4,56%) 30 50 Y tế (5,42%) 50 60 Giáo dục (5,41%) 600 800 Văn hóa, thể thao, giải trí (3,59%) 150 170 Khác (3,31%) 20 30 Kinh tế vĩ mô 27 Sử dụng năm 2008 làm năm gốc. Tính tỷ lệ lạm phát năm 2009 Phần III. THẤT NGHIỆP NỘI DUNG • Khái niệm và cách thức đo lƣờng thất nghiệp • Phân loại thất nghiệp • Tác động của thất nghiệp Kinh tế vĩ mô 28 Các chỉ số đo lƣờng về lao động - Dân số trong độ tuổi lao động: bao gồm tất cả những ngƣời 16 tuổi trở lên. - Ngƣời có việc (employed): những ngƣời đang làm việc trong thời gian quan sát, hoặc có việc làm nhƣng hiện đang nghỉ tạm thời (ốm đau, đình công, nghỉ lễ, thời tiết xấu). Các chỉ số đo lƣờng về lao động • Ngƣời thất nghiệp (unemployed): những ngƣời trong thời gian quan sát tuy không làm việc nhƣng đang tìm kiếm việc, hoặc sẵn sàng làm việc để tạo ra thu nhập. • Những ngƣời không thuộc hai thành phần trên, ví dụ nhƣ sinh viên đi học toàn thời gian, nội trợ, ngƣời về hƣu, ngƣời thực hiện nghĩa vụ quân sự đƣợc tính vào nhóm không thuộc lực lƣợng lao động (not in the labor force). Kinh tế vĩ mô 29 Khái niệm thất nghiệp • Khái niệm: Thất nghiệp phản ánh một bộ phận của dân cƣ trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động, có nguyện vọng tìm việc làm, nhƣng chƣa có việc làm. Trong độ tuổi lao động Có khả năng lao động Muốn làm việc THẤT NGHIỆP KHÁI NIỆM THẤT NGHIỆP • Mỗi ngƣời trƣởng thành trong các hộ gia đình đều đƣợc xếp vào 1 trong 3 nhóm sau: Có việc làm Thất nghiệp Nằm ngoài lực lƣợng lao động ĐO LƢỜNG THẤT NGHIỆP • Lực lƣợng lao động = Số ngƣời có việc làm + Số ngƣời thất nghiệp • Tỷ lệ thất nghiệp = Số ngƣời thất nghiệp Lực lƣợng lao động X 100% Tỷ lệ tham gia lao động = Lực lƣợng lao động Tổng số dân trong độ tuổi lao động X 100% Kinh tế vĩ mô 30 BÀI TẬP • Giả sử tại địa phƣơng A có các thông số sau: (1) Sinh viên: 20 ngƣời (2) Học sinh cấp 2: 35 ngƣời (3) Phụ nữ ở nhà nội trợ: 30 ngƣời (4) Công nhân tại công ty B: 50 ngƣời (5) Những ngƣời muốn đi làm mà chƣa có việc làm: 40 ngƣời (6) Nhóm ngƣời 16,17 tuổi nghỉ học đang muốn làm việc nhƣng chƣa có việc: 10 ngƣời (7) Ngƣời bị tâm thần trên 20 tuổi: 4 ngƣời (8) Giáo viên: 15 ngƣời (9) Bác sĩ: 3 ngƣời BÀI TẬP • Tính số ngƣời: a. Nằm ngoài lực lƣợng lao động b. Có việc làm c. Thất nghiệp d. Tổng số dân trong độ tuổi lao động e. Lực lƣợng lao động f. Tỷ lệ thất nghiệp g. Tỷ lệ tham gia lao động Định luật Okun • Thất nghiệp cứ tăng lên 1% thì sản lƣợng thực tế sẽ mất đi 2% 50 p tp nt Y YY URUR   Kinh tế vĩ mô 31 Định luật Okun • Bài tập: Giả sử sản lƣợng tiềm năng năm 2011 là 200$. Sản lƣợng thực tế là 196$. Thất nghiệp tự nhiên là 10%. Tính thất nghiệp thực tế năm nay? PHÂN LOẠI THẤT NGHIỆP THẤT NGHIỆP TỰ NHIÊN CHU KỲ Thất nghiệp tự nhiên • Là mức TN mà bình thƣờng nền kinh tế trải qua (không hàm ý tỷ lệ TN này là mong muốn, không thay đổi theo thời gian hoặc không bị ảnh hƣởng bởi chính sách kinh tế) Định nghĩa TN tạm thời Định nghĩa TN theo lý thuyết cổ điển Định nghĩa TN cơ cấu Kinh tế vĩ mô 32 Thất nghiệp tự nhiên • Thất nghiệp tạm thời là tình trạng không có việc làm ngắn hạn do: + Không có đầy đủ thông tin về cung - cầu lao động + Chờ đợi vào những điều kiện lao động và thu nhập không thực tế + Di chuyển của ngƣời lao động giữa các doanh nghiệp, giữa các vùng và lĩnh vực kinh tế Thất nghiệp tự nhiên • Thất nghiệp cơ cấu là tình trạng không có việc làm ngắn hạn hoặc dài hạn do: + Thay đổi cơ cấu việc làm + Biến đổi từ phía cung của lực lƣợng lao động Thất nghiệp tự nhiên Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển: Tiền công thực tế trả cho một loại công việc nào đó cao hơn khiến cho lƣợng cung về lao động đối với công việc này cao hơn lƣợng cầu. Kinh tế vĩ mô 33 Đồ thị mô tả tỷ lệ TN tự nhiên N W LF LS LD N1 No E Wo LD(labour demand) Cầu LĐ nghịch biến với w LF(labour force) LLLĐ đồng biến với w LS(labour supply) Cung LĐ đồng biến với w (người chấp nhận công việc) LS→LF Những ngƣời không chấp nhận công việc F Thất nghiệp chu kỳ - Là loại thất nghiệp đƣợc tạo ra do suy thoái kinh tế - Tiêu dùng giảm dẫn đến thu hẹp sản xuất, đầu tƣ gây ra thất nghiệp NGUYÊN NHÂN GÂY RA THẤT NGHIỆP Thời gian để tìm kiếm việc làm Luật tiền lƣơng tối thiểu Công đoàn Thất nghiệp Luật tiền lƣơng hiệu quả Kinh tế vĩ mô 34 THẤT NGHIỆP: Thời gian tìm kiếm việc làm • Lƣơng thấp: Không làm • Lƣơng trung bình, lƣơng cao nhƣng không phù hợp với kỹ năng, chuyên môn: Không làm • Môi trƣờng làm việc không phù hợp: Không làm THẤT NGHIỆP: Luật tiền lƣơng tối thiểu Số lao động (N) Tiền lƣơng (W) Cầu lao động (LD) Cung lao động (LS) Wo Eo Dƣ cung lao động =Thất nghiệp Wmin THẤT NGHIỆP: Luật tiền lƣơng hiệu quả • Theo lý thuyết này, DN hiểu rằng họ đƣợc lợi trong việc trả lƣơng cao hơn mức tiền lƣơng cân bằng, bởi lẽ tiền lƣơng cao có thể: - Cải thiện sức khỏe công nhân - Giảm sự luân chuyển lao động - Nâng cao nỗ lực công nhân - Nâng cao chất lƣợng lao động W   LS, LD UR Kinh tế vĩ mô 35 THẤT NGHIỆP: Công Đoàn • Công Đoàn sẽ rút lao động ra khỏi DN và đòi tăng lƣơng (đình công) • Các doanh nghiệp sẽ tăng lƣơng • Cầu về lao động giảm: Ngƣời trong cuộc (ngƣời đƣợc tăng lƣơng) và ngƣời ngoài cuộc ( ngƣời thất nghiệp) • Ngƣời ngoài cuộc có 2 phản ứng: Chờ đợi hoặc kiếm công việc khác • Cung lao động của các công việc khác tăng: Giảm lƣơng TÁC ĐỘNG CỦA THẤT NGHIỆP • Đối với cá nhân: Thất nghiệp gây ra sự mất mát thu nhập và tổn thƣơng về mặt tâm lý, kỹ năng chuyên môn bị xói mòn. • Đối với xã hội: Tốn chi phí trợ cấp thất nghiệp, chi nhiều hơn cho bệnh tật, tệ nạn xã hội, đƣơng đầu với tệ nạn xã hội • Đối với hiệu quả nền kinh tế: Sản lƣợng thực tế sụt giảm THẤT NGHIỆP TỰ NHIÊN Tác động tích cực: Quá trình tìm việc giúp ngƣời lao động có thể tìm kiếm đƣợc việc làm tốt hơn. Việc phân bổ nguồn lực đƣợc hiệu quả hơn Công nhân có nhiều thời gian nghỉ ngơi hơn. Tác động tiêu cực: Một số công nhân thất nghiệp trong một thời gian dài, mà không có cơ hội thực sự tìm đƣợc việc làm Kinh tế vĩ mô 36 THẤT NGHIỆP CHU KỲ Tác động tích cực: Công nhân đƣợc nghỉ ngơi và có thời gian nhàn rỗi, tuy nhiên lợi ích của thất nghiệp chu kỳ có giá trị rất nhỏ so với thu nhập bị mất và tăng sức ép tâm lý do thất nghiệp gây ra. Tác động tiêu cực: Cá nhân thất nghiệp bị mất tiền lƣơng và nhận trợ cấp thất nghiệp, chính phủ mất thu nhập từ thuế và phải trả thêm trợ cấp, DN bị giảm lợi nhuận. BIỆN PHÁP GIẢM THẤT NGHIỆP Đối với UR chu kỳ Sử dụng chính sách tài khóa Đối với UR tự nhiên - Dịch vụ giới thiệu việc làm - Tăng cƣờng hoạt động đào tạo - Thuận lợi về nơi cƣ trú - Tạo việc làm cho ngƣời khuyết tật - Tăng cƣờng đầu tƣ cho vùng nông thôn MỐI QUAN HỆ GIỮA LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP Trong ngắn hạn: Đƣờng cong Phillips cho biết tỷ lệ lạm phát cao hơn kéo theo tỷ lệ TN thấp hơn và ngƣợc lại. → Một nƣớc có thể giảm tỷ lệ TN nếu nhƣ sẵn sàng trả giá chấp nhận tăng tỷ lệ LP P% U% 0 Đường cong Phillips P1 U1 P2 U2 A B Kinh tế vĩ mô 37 MỐI QUAN HỆ GIỮA LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP Hình 1 : Laïm phaùt vaø thaát nghieäp Hoa Kyø 1948-1969 -2 0 2 4 6 8 10 0 1 2 3 4 5 6 7 8 Tyû leä thaát nghieäp(%) T y û l e ä l a ïm p h a ùt ( % ) Đƣờng Phillips xây dựng trên những số liệu trên thể hiện mối quan hệ tỷ lệ nghịch giữa tỷ lệ LP và tỷ lệ TN. MỐI QUAN HỆ GIỮA LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP Hình 2 : Laïm phaùt vaø thaát nghieäp Singapore 1973-2004 -5 0 5 10 15 20 25 0 1 2 3 4 5 6 7 ty le that nghiep(%) t y l e l a m p h a t ( % ) MỐI QUAN HỆ GIỮA LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP • Ý nghĩa: trong ngắn hạn có sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp - ↓TN  CS(TK+TT)MR AD↑ LP↑ - ↓LP  CS(TK+TT)TH  AD↓ Y↓ Kinh tế vĩ mô 38 MỐI QUAN HỆ GIỮA LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP • Trong dài hạn: Đƣờng Phillips thẳng đứng cắt trục hoành tại mức URn, nghĩa là nền kinh tế sẽ quay về tỷ lệ TN tự nhiên cho dù LP là bao nhiêu. P% UR % URn Đƣờng Phillips dài hạn PHẦN IV: TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ KHÁI NIỆM VÀ ĐO LƢỜNG TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ Khái niệm: tăng trƣởng kinh tế là sự gia tăng mức sản xuất mà nền kinh tế tạo ra theo thời gian, thƣờng đƣợc định nghĩa là sự gia tăng GDP thực trên đầu ngƣời Kinh tế vĩ mô 39 KHÁI NIỆM VÀ ĐO LƢỜNG TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ Trong đó: là tốc độ tăng trƣởng GDP thực bình quân đầu ngƣời của thời kỳ t y là GDP thực tế bình quân đầu ngƣời %100* 1 1    t tt t y yy g tg BÀI TẬP • Năm 2010: Dân số 5 triệu ngƣời, GDP 40 triệu đồng • Năm 2011: Dân số 5,2 triệu, GDP 50 triệu đồng • Tính tốc độ tăng trƣởng kinh tế? TỐC ĐỘ TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ VIỆT NAM Kinh tế vĩ mô 40 Nguyên tắc 70 • Nếu yt tăng trƣởng với tỷ lệ g phần trăm một năm thì: • Số năm để yt tăng gấp đôi = 70/g CÁC NGUỒN LỰC CỦA TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ Kinh tế vĩ mô 41 CÁC NGUỒN LỰC CỦA TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ Nguồn nhân lực (Labour): kỹ năng, kiến thức và kỷ luật của lực lƣợng lao động Tích lũy tƣ bản (Capital). Bản thân tƣ bản hiện vật của một nƣớc tăng trƣởng theo thời gian, nhƣng tăng trƣởng nhanh hay chậm phụ thuộc vào quá trình tích lũy tƣ bản. Nhƣng tích lũy tƣ bản cần có sự hy sinh tiêu dùng hiện tại trong nhiều năm, những nƣớc tăng trƣởng nhanh nhất 10 – 20% thu nhập dành cho tích lũy tƣ bản CÁC NGUỒN LỰC CỦA TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ Tài nguyên thiên nhiên (Natural resoures). Sự khác biệt về tài nguyên thiên nhiên gây ra sự khác biệt về mức sống trên thế giới, nhƣng không phải là nguyên nhân làm cho nền kinh tế có năng suất cao trong việc sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ. Tri thức công nghệ (technological knowledge). Quá trình sáng chế và thay đổi công nghệ không ngừng đem lại một bƣớc tiến xa về khả năng sản xuất cho các nƣớc CÁC LÝ THUYẾT XÁC ĐỊNH NGUỒN LỰC CỦA TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ Lý thuyết cổ điển của Smith và Malthus: nhấn mạnh vai trò của đất đai trong tăng trƣởng kinh tế. Lý thuyết của trƣờng phái Keynes (mô hình Harrod – Domar): nhấn mạnh vai trò của tích lũy tƣ bản trong tăng trƣởng kinh tế. Lý thuyết tân cổ điển về tăng trƣởng kinh tế (mô hình Robert Solow): nhấn mạnh vai trò của tích lũy tƣ bản và thay đổi công nghệ trong tăng trƣởng kinh tế. Kinh tế vĩ mô 42 CHÍNH SÁCH THÚC ĐẨY TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ Chính sách khuyến khích tiết kiệm và đầu tƣ trong nƣớc Thu hút đầu tƣ nƣớc ngoài Vốn nhân lực Nghiên cứu và triển khai Khai thác tài nguyên thiên nhiên hợp lý Sự ổn định chính trị Thƣơng mại tự do Kiểm soát tốc độ tăng dân số CÂU HỎI CHƢƠNG 5 Câu 1: Những yếu tố nào quyết định tổng sản lƣợng do nền kinh tế sản xuất? Câu 2: Lƣợng cầu lao động và vốn của một doanh nghiệp trong thị trƣờng cạnh tranh đƣợc quyết định nhƣ thế nào? Câu 3: Nếu hàm sản xuất có dạng Cobb-Douglas, tỷ phần của tổng thu nhập quốc gia trả cho vốn và lao động có tính chất gì? Câu 4: Hãy giải thích tại sao mức tiết kiệm cao hơn lại dẫn đến mức sống cao hơn? Câu 5: Tại sao việc đầu tƣ vào giáo dục là chính sách lớn của nhiều quốc gia CÂU HỎI CHƢƠNG 5 Câu 6: Vì sao việc xóa bỏ các rào cản thƣơng mại có thể dẫn đến tăng trƣởng kinh tế cao? Câu 7: Các nhân tố nào quyết định năng suất? Câu 8: Các chính sách mà chính phủ có thể sử dụng để tăng năng suất của ngƣời dân? Chính sách nào đóng vai trò nền tảng mà dựa vào đó các chính sách khác có thể phát huy tác dụng.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfpham_thi_mong_hang_chuong_5_1_0814_1987553.pdf