Bài giảng Kinh tế vi mô 2 - Chương 5: Cạnh tranh độc quyền và độc quyền nhóm

Tài liệu Bài giảng Kinh tế vi mô 2 - Chương 5: Cạnh tranh độc quyền và độc quyền nhóm: 8/9/2017 1 LOGO Kinh tế vi mô 2 (Microeconomics 2) Bộ môn Kinh tế vi mô TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI LOGO Chương 5 CẠNH TRANH ĐỘC QUYỀN VÀ ĐỘC QUYỀN NHÓM 1 Nội dung chương 5 5.1. Thị trường cạnh tranh độc quyền 5.2. Thị trường độc quyền nhóm 5.3. Lý thuyết trò chơi 2 LOGO 5.1.Thị trường cạnh tranh độc quyền 3 5.1.1. Các đặc trưng  Có rất nhiều hãng sản xuất kinh doanh trên thị trường  Không có rào cản về việc gia nhập hoặc rút lui khỏi thị trường  Sản phẩm hàng hóa của các nhà sản xuất có sự khác biệt  Hàng hóa thay thế nhưng không phải là thay thế hoàn hảo 4  Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận MR = MC  Hãng cạnh tranh độc quyền có đường cầu dốc xuống  Mức giá bán của hãng lớn hơn chi phí cận biên  Nguyên tắc đặt giá tương tự như đối với độc quyền thuần túy  4 trường hợp sinh lợi  Gây ra tổn thất về mặt phúc lợi xã hội 5 5.1.2. Cân bằng trong ngắn hạn DHTM_TMU 8/9/2017 2 6 5.1.2. Cân bằng trong ngắn hạn 7 5.1.3. Cân bằng tron...

pdf14 trang | Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 985 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Kinh tế vi mô 2 - Chương 5: Cạnh tranh độc quyền và độc quyền nhóm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
8/9/2017 1 LOGO Kinh tế vi mô 2 (Microeconomics 2) Bộ môn Kinh tế vi mô TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI LOGO Chương 5 CẠNH TRANH ĐỘC QUYỀN VÀ ĐỘC QUYỀN NHÓM 1 Nội dung chương 5 5.1. Thị trường cạnh tranh độc quyền 5.2. Thị trường độc quyền nhóm 5.3. Lý thuyết trò chơi 2 LOGO 5.1.Thị trường cạnh tranh độc quyền 3 5.1.1. Các đặc trưng  Có rất nhiều hãng sản xuất kinh doanh trên thị trường  Không có rào cản về việc gia nhập hoặc rút lui khỏi thị trường  Sản phẩm hàng hóa của các nhà sản xuất có sự khác biệt  Hàng hóa thay thế nhưng không phải là thay thế hoàn hảo 4  Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận MR = MC  Hãng cạnh tranh độc quyền có đường cầu dốc xuống  Mức giá bán của hãng lớn hơn chi phí cận biên  Nguyên tắc đặt giá tương tự như đối với độc quyền thuần túy  4 trường hợp sinh lợi  Gây ra tổn thất về mặt phúc lợi xã hội 5 5.1.2. Cân bằng trong ngắn hạn DHTM_TMU 8/9/2017 2 6 5.1.2. Cân bằng trong ngắn hạn 7 5.1.3. Cân bằng trong dài hạn Cạnh tranh độc quyền và hiệu quả kinh tế  Với thị trường cạnh tranh hoàn hảo:  Mức giá bằng chi phí cận biên  Trạng thái cân bằng dài hạn đạt được ở mức chi phí tối thiểu P = LACmin 8 9 Cạnh tranh độc quyền và hiệu quả kinh tế  Với thị trường cạnh tranh độc quyền:  Mức giá lớn hơn chi phí cận biên nên gây ra tổn thất xã hội (phúc lợi xã hội bị giảm)  Các hãng cạnh tranh độc quyền hoạt động với công suất thừa ✤Sản lượng thấp hơn mức sản lượng có chi phí bình quân nhỏ nhất  Ưu điểm: đa dạng hóa sản phẩm 10 Cạnh tranh độc quyền và hiệu quả kinh tế 11 Cạnh tranh độc quyền và hiệu quả kinh tế DHTM_TMU 8/9/2017 3 LOGO 5.2. Độc quyền nhóm 12 5.2.1. Các đặc trưng  Có một số ít các hãng cung ứng phần lớn hoặc toàn bộ sản lượng của thị trường  Sản phẩm hàng hóa có thể đồng nhất hoặc không đồng nhất  Có rào cản lớn về việc gia nhập vào thị trường  Tính phụ thuộc lẫn nhau giữa các hãng là rất lớn  Là đặc điểm riêng có của độc quyền nhóm  Mọi quyết định về giá, sản lượng, của một hãng đều có tác động đến các hãng khác 13  Việc đặt giá bán hay quyết định mức sản lượng của một hãng phụ thuộc vào hành vi của các đối thủ cạnh tranh.  Nguyên tắc xác định trạng thái cân bằng:  Cân bằng Nash: Mỗi hãng thực hiện điều tốt nhất có thể khi cho trước hành động của các hãng đối thủ 14 5.2.1. Các đặc trưng 5.2.2. Các mô hình độc quyền nhóm  Độc quyền nhóm không cấu kết:  Mô hình Cournot  Mô hình Stackelberg  Mô hình Bertrand  Tính cứng nhắc của giá cả và mô hình đường cầu gãy  Hiện tượng cấu kết và chỉ đạo giá:  Cấu kết ngầm và chỉ đạo giá trong độc quyền nhóm  Cartel 15  Do Augustin Cournot đưa ra vào năm 1838  Là mô hình về độc quyền nhóm trong đó:  Các hãng sản xuất những sản phẩm đồng nhất và đều biết về đường cầu thị trường  Các hãng phải quyết định về sản lượng và sự ra quyết định này là đồng thời  Bản chất của mô hình Cournot là mỗi hãng coi sản lượng của hãng đối thủ là cố định và từ đó đưa ra mức sản lượng của mình 16 Mô hình Cournot Quyết định sản lượng của hãng 17 DHTM_TMU 8/9/2017 4 Đường phản ứng  Sản lượng tối đa hóa lợi nhuận của một hãng phụ thuộc vào lượng sản phẩm mà hãng nghĩ các hãng khác định sản xuất  Đường phản ứng:  Đường chỉ ra mối quan hệ giữa mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận của một hãng với mức sản lượng mà hãng nghĩ rằng các hãng khác định sản xuất 18 Cân bằng Cournot  Trạng thái cân bằng xảy ra khi mỗi hãng dự báo đúng mức sản lượng của các hãng đối thủ và xác định mức sản lượng của mình theo mức dự báo đó  Cân bằng xảy ra tại điểm giao nhau giữa hai đường phản ứng  Cân bằng Cournot chính là cân bằng Nash:  Mỗi hãng sản xuất ở mức sản lượng làm hãng tối đa hóa lợi nhuận khi biết các hãng đối thủ sản xuất bao nhiêu. 19 Cân bằng Cournot 20 Cân bằng Cournot - ví dụ minh họa  Giả sử có hai hãng 1 và 2 trong một ngành cùng sản xuất một loại sản phẩm đồng nhất.  Hai hãng có mức chi phí cận biên khác nhau: chi phí cận biên của hãng 1 là MC1 = c1 và chi phí cận biên của hãng 2 là MC2 = c2 và đều không có chi phí cố định.  Hai hãng này cùng chọn sản lượng đồng thời để sản xuất và hoạt động độc lập.  Hàm cầu thị trường là P = a - bQ, trong đó Q = Q1 + Q2. 21  Hàm lợi nhuận của mỗi hãng là: 22 π1 = P.Q1 – c.Q1 = (a - bQ1 - bQ2)Q1 - c1Q1 π2 = P.Q2 – c.Q2 = (a - bQ1 - bQ2)Q2 – c2Q2 Cân bằng Cournot - ví dụ minh họa  Áp dụng điều kiện tối đa hóa lợi nhuận đối với hãng 1:  Tương tự, ta có đường phản ứng của hãng 2 23 02 112 1 1    cbQbQa Q  121 2 cbQabQ  b cbQa Q 2 12 1   Đường phản ứng của hãng 1 b cbQa Q 2 21 2   Cân bằng Cournot - ví dụ minh họa DHTM_TMU 8/9/2017 5  Sản lượng của mỗi hãng là: 24 b cca Q 3 2 12 1  * b cca Q 3 2 21 2  * Cân bằng Cournot - ví dụ minh họa 25 Q2 b cbQa Q 2 12 1   b cbQa Q 2 21 2   b ca 2 1 b ca 1 b ca 2 2 b ca 2* 1 Q * 2 Q NE Q1 Cân bằng Cournot - ví dụ minh họa Mô hình Stackelberg  Mô hình Cournot: hai hãng ra quyết định đồng thời  Mô hình Stackelberg: quyết định tuần tự  Một hãng ra quyết định sản lượng trước  Hãng kia căn cứ vào quyết định của hãng trước để ra quyết định sản lượng của hãng mình 26 Mô hình Stackelberg  Hai hãng 1 và 2 cùng quyết định lựa chọn sản lượng để sản xuất các sản phẩm đồng nhất.  Hai hãng hoạt động độc lập và thông tin thị trường là hoàn hảo.  Hãng 1 là hãng chiếm ưu thế (hãng đi đầu), hãng 2 sẽ quan sát hãng 1 và quyết định lượng sản phẩm sản xuất ra.  Các hãng này phải đối mặt với hàm cầu ngược sau: P = a - bQ, trong đó Q = Q1 + Q2.  Cả hai hãng có chi phí cận biên không đổi đều bằng c và chi phí cố định đều bằng không. 27 Mô hình Stackelberg  Hàm lợi nhuận của mỗi hãng là: 28 π1 = P.Q1 – c.Q1 = (a - bQ1 - bQ2)Q1 - cQ1 π2 = P.Q2 – c.Q2 = (a - bQ1 - bQ2)Q2 – cQ2 Mô hình Stackelberg  Áp dụng điều kiện tối đa hóa lợi nhuận đối với hãng 2:  Giải phương trình, sản lượng của hãng 2 là  Thay thế Q2 và phương trình lợi nhuận của hãng 1 29 02 21 2 2    cbQbQa Q  b cbQa Q 2 1 2   1 1 1 2 111 2 cQ b cbQa bQbQaQ       222 1 2 11 1 cQbQaQ   DHTM_TMU 8/9/2017 6 Mô hình Stackelberg  Áp dụng điều kiện tối đa hóa lợi nhuận đối với hãng 1:  Giải phương trình, xác định được mức sản lượng tối ưu đối với hãng 1  Thay thế Q*1 vào phương trình sản lượng của hãng 2, xác định được mức sản lượng tối ưu đối với hãng 2 30 0 22 2 2 1 1 1    cbQa Q  b ca Q 2 1   * b ca Q 4 2  * Mô hình Bertrand  Là mô hình độc quyền nhóm nhưng các hãng cạnh tranh nhau về giá cả  Có ba trường hợp:  Sản phẩm đồng nhất  Sản phẩm khác biệt – quyết định đồng thời  Sản phẩm khác biệt – một hãng quyết định trước, hãng kia theo sau 31 Mô hình Bertrand - Sản phẩm đồng nhất  Giả sử có hai hãng 1 và 2 trong một ngành cùng sản xuất một loại sản phẩm đồng nhất.  Hai hãng có mức chi phí cận biên như nhau là c và đều không có chi phí cố định.  Mỗi hãng coi giá của hãng đối thủ là cố định và ra quyết định đặt giá đồng thời  Hàm cầu thị trường là P = a - bQ 32  Khi các hãng giả định rằng giá của hãng khác là cố định, mỗi hãng sẽ cố gắng đặt giá thấp hơn so với giá đối thủ đặt một chút ít (để có được toàn bộ thị trường)  Cân bằng của thị trường đạt được khi cả hai hãng đều đặt giá bằng chi phí biên P = MC = c  Cả hai hãng đều thu được lợi nhuận kinh tế bằng 0 33 Mô hình Bertrand Sản phẩm đồng nhất  Giả sử có một thị trường với hai hãng cạnh tranh đồng thời về giá cả. Mức giá của hai hãng tương ứng là P1 và P2. Phương trình đường cầu cho mỗi hãng là: Q1 = a - P1 + bP2 Q2 = a - P2 + bP1 với b ≥ 0.  Chi phí cận biên của mỗi hãng là cố định và đều bằng c 34 Sản phẩm khác biệt – quyết định giá đồng thời Mô hình Bertrand 35  Đường phản ứng của hãng 1 là:  Đường phản ứng của hãng 2 là:  Cân bằng đạt được tại điểm hai đường phản ứng cắt nhau 2 1 2 a bP c P    1 2 2 a bP c P    Sản phẩm khác biệt – quyết định giá đồng thời Mô hình Bertrand DHTM_TMU 8/9/2017 7 36 Sản phẩm khác biệt – quyết định giá đồng thời Mô hình Bertrand  Giả sử có một thị trường với hai hãng cạnh tranh về giá cả. Mức giá của hai hãng tương ứng là P1 và P2. Phương trình đường cầu cho mỗi hãng là: Q1 = a - P1 + bP2 Q2 = a - P2 + bP1 với b ≥ 0  Chi phí cận biên của mỗi hãng là cố định và đều bằng c  Hãng 1 quyết định về giá trước, sau đó hãng 2 căn cứ vào mức giá của hãng 1 để đưa ra quyết định về giá cho hãng 37 Sản phẩm khác biệt – quyết định không đồng thời Mô hình Bertrand  Làm tương tự đối như đối với mô hình Stackelberg 38 Mô hình Bertrand Sản phẩm khác biệt – quyết định không đồng thời Mô hình đường cầu gãy 39 LOGO 5.3.Lý thuyết trò chơi 40 Giới thiệu về Lý thuyết trò chơi  Là một nhánh của toán học ứng dụng  Sử dụng các mô hình để nghiên cứu các tình huống chiến thuật  Những người tham gia (người chơi) cố gắng để tối đa kết quả thu được của mình có tính đến hành động và phản ứng của các đối thủ khác 41 DHTM_TMU 8/9/2017 8 5.3.1. Một số khái niệm cơ bản  Trò chơi: một tình huống mà trong đó người chơi (người tham gia) đưa ra quyết định chiến lược có tính đến hành động và phản ứng của các đối thủ  Nếu tôi tin rằng các đối thủ cạnh tranh của tôi là người có lý trí và hành động để tối đa hóa lợi nhuận của họ thì tôi phải tính đến hành vi của họ như thế nào khi ra quyết định tối đa hóa lợi nhuận của mình 42 5.3.1. Một số khái niệm cơ bản  Người chơi:  Những người tham gia và hành động của họ có tác động đến kết quả của của bạn.  Chiến lược:  Nguyên tắc hoặc kế hoạch hành động trong khi tiến hành trò chơi  Kết cục:  Giá trị tương ứng với một kết quả có thể xảy ra.  Phản ánh lợi ích thu được của mỗi người chơi 43 5.3.1. Một số khái niệm cơ bản  Trò chơi đồng thời:  Các đối thủ ra quyết định khi không biết đến quyết định của đối phương  Trò chơi tuần tự:  Một người chơi ra quyết định trước, người chơi tiếp theo ra quyết định căn cứ vào quyết định của người đi trước. 44 5.3.1. Một số khái niệm cơ bản  Trò chơi hợp tác:  là trò chơi mà trong đó những người chơi có thể đàm phán những cam kết ràng buộc lẫn nhau cho phép họ cùng lập các kế hoạch chiến lược chung  Trò chơi bất hợp tác:  Các bên tham gia không thể đàm phán và thực thi có hiệu lực các cam kết ràng buộc 45  Các giả định:  Những người chơi là những người có lý trí ✤Mục đích của những người chơi đều là tối đa hóa kết cục của bản thân họ ✤Những người chơi đều là những người biết tính toán hoàn hảo  Hiểu biết chung: ✤Mỗi người chơi đều biết nguyên tắc của trò chơi ✤Mỗi người chơi đều biết rằng người khác cũng biết nguyên tắc của trò chơi ✤Mỗi người chơi đều biết người chơi khác cũng là người có lý trí 46 5.3.1. Một số khái niệm cơ bản 5.3.2. Một số ứng dụng lý thuyết trò chơi  Trò chơi đồng thời  Trò chơi tuần tự 47 DHTM_TMU 8/9/2017 9 Trò chơi đồng thời  Xác định hành động có kết quả tốt nhất cho cả mình và đối thủ  Tìm ra cân bằng Nash 48 Cân bằng Nash  Cân bằng Nash là một tập hợp các chiến lược (hoặc hành động) mà mỗi người chơi có thể làm điều tốt nhất cho mình, khi cho trước/dự đoán đúng hành động của các đối thủ.  Là chiến lược ổn định: Mỗi người chơi không có động cơ xa rời chiến lược của mình 49 Cân bằng Nash  Cân bằng Cournot và cân bằng Nash?  Hai hãng ra quyết định sản lượng đồng thời.  Mỗi hãng sản xuất ở mức sản lượng làm hãng tối đa hóa lợi nhuận khi biết các hãng đối thủ sản xuất bao nhiêu.  Cân bằng Stackelberg và cân bằng Nash?  Một hãng ra quyết định sản lượng trước, một hãng hành động theo sau  Mỗi hãng làm điều tốt nhất cho mình khi cho trước quyết định của đối thủ 50 Thể hiện trò chơi bằng ma trận lợi ích 51 Người chơi Chiến lược Kết cục Hãng B Không Q/cáo Q/cáo Hãng A Ko Q/cáo 50 , 50 20 , 60 Q/cáo 60 , 20 30 , 30 Giải quyết trò chơi đồng thời 52  Khi người chơi có chiến lược ưu thế  Khi người chơi có chiến lược bị lấn át  Khi người chơi không có chiến lược ưu thế và chiến lược bị lấn át: Phân tích phản ứng tốt nhất Chiến lược ưu thế  Chiến lược ưu thế là một chiến lược hoặc hành động mang lại kết cục tốt nhất dù cho các đối thủ có quyết định làm gì đi chăng nữa  Nếu một trò chơi có chiến lược ưu thế:  các đối thủ sẽ lựa chọn chiến lược ưu thế của mình 53 DHTM_TMU 8/9/2017 10 Chiến lược ưu thế  Phản ứng tốt nhất của hãng A  Nếu Hãng B không quảng cáo: Quảng cáo  Nếu Hãng B quảng cáo: Quảng cáo  Hãng A sẽ quảng cáo bất kể hãng B có quảng cáo hay không 54 Hãng B Ko Q/cáo Q/cáo Hãng A Ko Q/cáo 50 , 50 20 , 60 Q/cáo 60 , 20 30 , 30 Chiến lược ưu thế và cân bằng Nash  Chiến lược ưu thế: Tôi đang làm điều tốt nhất có thể được cho tôi, bất kể bạn có làm điều gì đi nữa. Bạn đang làm điều tốt nhất có thể cho bạn, bất kể tôi làm gì đi nữa.  Cân bằng Nash: Tôi đang làm điều tốt nhất có thể được, cho trước cái bạn đang làm. Bạn đang làm điều tốt nhất có thể được, cho trước cái tôi đang làm  Cân bằng chiến lược ưu thế là trường hợp đặc biệt của cân bằng Nash 55 Chiến lược ưu thế  Nguyên tắc ra quyết định khi có chiến lược ưu thế  Nếu bạn có chiến lược ưu thế, hãy sử dụng nó  Dự đoán rằng đối thủ của bạn cũng sử dụng chiến lược ưu thế của họ nếu như họ cũng có chiến lược ưu thế 56 Ví dụ 1: Tình thế lưỡng nan của những người tù 57 Người B Thú tội Không thú tội Người A Thú tội 8 , 8 0 , 20 Không thú tội 20 , 0 1 , 1 - Chiến lược ưu thế của người A: Thú tội - Chiến lược ưu thế của người B: Thú tội - Cân bằng xảy ra khi cả hai người cùng thú tội Ví dụ 2: Trò chơi quảng cáo 58 Hãng B Lớn Trung bình Hãng A Lớn 70 , 50 140 , 25 Trung bình 25 , 140 120 , 90 Cả hai đều có chiến lược ưu thế 59 Hãng B Q/cáo Ko Q/cáo Hãng A Q/cáo 10 , 5 15 , 0 Ko Q/cáo 6 , 8 20 , 2 Ví dụ 3: Trò chơi quảng cáo Chỉ 1 người chơi có chiến lược ưu thế DHTM_TMU 8/9/2017 11 Ra quyết định khi không có chiến lược ưu thế 60 $2 $4 $5 Bar 1 $2 10 , 10 14 , 12 14 , 15 $4 12 , 14 20 , 20 28 , 15 $5 15 , 14 15 , 28 25 , 25 Bar 2 Ra quyết định khi có chiến lược bị lấn át  Chiến lược bị lấn át là một chiến lược luôn có chiến lược khác tốt hơn nó  Nếu có chiến lược bị lấn át:  Loại bỏ chiến lược bị lấn át  Làm giảm kích thước của ma trận lợi ích  Lặp lại bước trên cho đến khi không còn chiến lược bị lấn át  Xác định điểm cân bằng 61 62 $2 $4 $5 Bar 1 $2 10 , 10 14 , 12 14 , 15 $4 12 , 14 20 , 20 28 , 15 $5 15 , 14 15 , 28 25 , 25 Bar 2 Cân bằng Nash ($4,$4) Ra quyết định khi có chiến lược bị lấn át  Giả sử có hai hãng Alpha và Beta  Hai hãng có 3 sự lựa chọn:  Không mở rộng khả năng sản xuất: giữ nguyên quy mô  Mở rộng khả năng sản xuất với quy mô nhỏ  Mở rộng khả năng sản xuất với quy mô lớn 63 Ra quyết định khi có chiến lược bị lấn át 64 Hãng Beta Giữ nguyên Nhỏ Lớn Hãng Alpha Giữ nguyên $18, $18 $15, $20 $9, $18 Nhỏ $20, $15 $16, $16 $8, $12 Lớn $18, $9 $12, $8 $0, $0 Ra quyết định khi có chiến lược bị lấn át 65 Thứ tự loại trừ chiến lược bị lấn át không tác động đến kết quả Hãng Beta Giữ nguyên Nhỏ Lớn Hãng Alpha Giữ nguyên $18, $18 $15, $20 $9, $18 Nhỏ $20, $15 $16, $16 $8, $12 Lớn $18, $9 $12, $8 $0, $0 Ra quyết định khi có chiến lược bị lấn át DHTM_TMU 8/9/2017 12 Phân tích phản ứng tốt nhất  Không phải mọi trò chơi đều có chiến lược ưu thế và chiến lược bị lấn át  Cần phân tích phản ứng tốt nhất để tìm ra cân bằng Nash 66 Phân tích phản ứng tốt nhất  Ứng với mỗi chiến lược của đối thủ, tìm phản ứng tốt nhất của người chơi  Cân bằng Nash xảy ra tại ô xảy ra kết cục cao nhất của cả hai người chơi  Có thể không có cân bằng Nash 67 Phân tích phản ứng tốt nhất  Ví dụ  Có hai hãng cạnh tranh nhau, mỗi hãng kiếm được $45.000  Cả hai hãng có thể đầu tư vào nghiên cứu triển khai với chi phí là $45.000  Nghiên cứu triển khai chỉ thành công khi cả hai hãng đều tham gia  Nếu nghiên cứu triển khai thành công, mỗi hãng sẽ kiếm được $95.000 68 Phân tích phản ứng tốt nhất  Có hai cân bằng Nash  Có tính chất ổn định 69 Đầu tư Không Hãng 1 Đầu tư 50 , 50 0 , 45 Không 45 , 0 45 , 45 Hãng 2 Chiến lược maximin 70 Không Đầu tư Hãng 1 Không 0 , 0 -10, 10 Đầu tư -100,0 20, 10 Hãng 2 Tìm cân bằng Nash? Chiến lược maximin  Nếu hãng 2 lựa chọn sai?  Nếu hãng 1 thận trọng và lo ngại hãng 2 không có đủ thông tin hoặc không có lý trí  thực hiện chiến lược maximin 71 Không Đầu tư Hãng 1 Không 0 , 0 -10, 10 Đầu tư -100,0 20, 10 Hãng 2 DHTM_TMU 8/9/2017 13 Chiến lược maximin  Chiến lược maximin (cực đại tối thiểu)  Đối với mỗi chiến lược, xác định kết cục thấp nhất  Trong các kết cục thấp nhất này, lựa chọn kết cục có giá trị cao nhất  Chiến lược maximin là chiến lược thận trọng, nhưng không tối đa hóa lợi nhuận  Nó có thể là cân bằng Nash, có thể không. 72 Chiến lược maximin  Nếu hãng 1 lựa chọn theo nguyên tắc maximin  chọn không đầu tư 73 Không Đầu tư Hãng 1 Không 0 , 0 -10, 10 Đầu tư -100,0 20, 10 Hãng 2 Trò chơi tuần tự  Nếu hai hãng quyết định đồng thời  có 2 cân bằng Nash  không biết chắc quyết định của các hãng  Nếu hãng 1 là hãng quyết định trước? 74 Đầu tư Không Hãng 1 Đầu tư 50 , 50 0 , 45 Không 45 , 0 45 , 45 Hãng 2 Trò chơi tuần tự  Hãng A là hãng độc quyền, hãng B muốn xâm nhập vào thị trường  Hãng A có hai sự lựa chọn là: không phản ứng gì hoặc đe dọa bằng cách giảm giá  Hãng B có hai sự lựa chọn là gia nhập thị trường hoặc không 75 Trò chơi tuần tự 76 Hãng A Không p/ứng Đe dọa Gia nhập 50 , 50 -50 , -50 Không 0 , 100 0 , 100H ã n g B Sử dụng phương pháp phản ứng tốt nhất, tìm được hai cân bằng Nash Thể hiện trò chơi tuần tự 77 B A 0 , 100 -50 , -50 50 , 50 DHTM_TMU 8/9/2017 14 Nguyên tắc  Nhìn xa hơn và suy luận ngược  Dự đoán rằng đối thủ của bạn có hành động gì vào ngày mai, để bạn đưa ra được phản ứng tốt nhất ngày hôm nay  Thực hiện:  Bắt đầu bằng quyết định cuối cùng trong trò chơi  Xác định chiến lược mà người chơi sẽ chọn  Cắt bớt cây trò chơi: ✤Loại bỏ chiến lược bị lấn át  Lặp lại quá trình trên cho đến khi xác định được quyết định của người chơi đầu tiên 78 Quyết định của hãng B? 79 B A 0 , 100 -50 , -50 50 , 50 Ví dụ: Hai hãng quyết định sản lượng  Hai hãng độc quyền cạnh tranh nhau về sản lượng  Hàm cầu thị trường là P = 30 – Q  Trong đó Q = Q1 + Q2  Giả định cả hai hãng có chi phí biên bằng 0 và không có chi phí cố định  Cân bằng Cournot xảy ra khi hai hãng đều quyết định sản lượng Q1 = Q2 = 10 và lợi nhuận mỗi hãng là 100  Nếu hai hãng cùng quyết định sản lượng Q1 = Q2 = 7,5 thì lợi nhuận mỗi hãng là 112,5  Nếu hãng 1 quyết định trước Q1 = 15 và Q2 = 7,5, lợi nhuận tương ứng là 112,5 và 56,25 80 Hãng 2 7,5 10 15 Hãng 1 7,5 112,5; 112,5 93,75; 125 56,25; 112,5 10 125; 93,75 100; 100 50; 75 15 112,5; 56,25 75; 50 0; 0 81 Ví dụ: Hai hãng quyết định sản lượng DHTM_TMU

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfUnlock-bai_giang_kinh_te_vi_mo_2_dh_thuong_mai_5_4048_1982909.pdf